Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 6 sách Chân trời sáng tạo | Đề 2
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 6 sách Chân trời sáng tạo gồm 2 bộ, mang tới các câu hỏi trắc nghiệm, tự luận trong chương trình Khoa học tự nhiên 6 giữa học kì 1, giúp thầy cô giao đề cương ôn tập cho học sinh của mình.
Chủ đề: Tài liệu chung Khoa học tự nhiên 6
Môn: Khoa học tự nhiên 6
Sách: Chân trời sáng tạo
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN KHTN LỚP 6 GIỮA HỌC KỲ 1 A.Lý thuyết.
Câu 1: Thế nào là Khoa học tự nhiên ? Nêu vai trò của Khoa học tự nhiên trong cuộc sống ?
-Khoa học tự nhiên là ngành khoa học nghiên cứu về các sự vật, hiện tượng, quy luật tự
nhiên, những ảnh hưởng của chúng đến cuộc sống con người và môi trường.
- Hoạt động nghiên cứu khoa học.
- Nâng cao nhận thức của con người về thế giới tự nhiên.
- Ứng dụng công nghệ vào cuộc sống, sản xuất và kinh doanh.
- Chăm sóc sức khỏe con người.
- Bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
Câu 2: Các lĩnh vực chủ yếu của Khoa học tự nhiên
Khoa học tự nhiên bao gồm một số lĩnh vực chính sau: Vật lý học, Hóa học, Sinh học,
Khoa học trái đất, Thiên văn học
Câu 3: Thế nào là Vật sống và vật không sống
- Vật sống : có sự trao đổi chất giữa môi trường bên trong với ngoài cơ thể; có khả
năng sinh trưởng, phát triển và sinh sản.
- Vật không sống: không có sự trao đổi chất; không có khả năng sinh trưởng, phát triển và sinh sản.
Câu 4: Các ký hiệu cảnh báo trong phòng thí nghiệm.
Câu 5: Em hãy giới thiệu một số dụng cụ đo mà em biết? Ví dụ? Thế nào là ĐCNN và GHĐ
Dụng cụ đo khối lương, thể tích, khối lượng. nhiệt đô… được gọi là dụng cụ đo.
Vd: Thước dây, cân, nhiệt kế, cốc chia độ….
Giới hạn đo (GHĐ): Giới trị lớn nhất trên dụng cụ đo.
Độ chia nhỏ nhât (ĐCNN): Hiệu giá trị giữa 2 vạch chia liên tiếp.
Câu 6: Gíơi thiệu về kính lúp và kính hiển vi quang học a, Kính lúp
Cấu tạo: khung kính, tây cầm, mặt kính
Cách sử dụng: Tay cầm kính, điểu chỉnh khoảng cách giữa kính và vật cho đến khi nhìn rõ vật.
Tác dụng: Quan sát rõ vật có kích thước nhỏ mà mắt thường khó quan sát.
b, Kinh hiển vi quang học
Cấu tạo: Hệ thống giá đỡ; Hệ thống phóng đại; Hệ thống chiếu sáng; Hệ thống điều chỉnh Cách sử dụng: Bước 1: Chuẩn bị kính
Bước 2: Điều chỉnh ánh sáng
Bước 3: Quan sát mẫu vật
Câu 7 : Khi đo chiều dài của một vật bằng thước, ta cần thực hiện các bước nào ?
Khi đo chiều dài của một vật bằng thước, ta cần thực hiện các bước
- Ước lượng chiều dài của vật cần đo.
- Chọn thước đo phù hợp.
- Đặt thước đo đúng cách.
- Đặt mắt đúng cách, đọc giá trị chiều dài của vật cần đo theo giá trị của vạch chia
trên quy định thước gần nhất với đầu kia của vật.
- Ghi lại kết quả mỗi lần đo.
Câu 8 : Khi đo khối lượng của một vật bằng cân, ta cần thực hiện các bước nào ?
Khi đo khối lượng của một vật bằng cân, ta cần thực hiện các bước sau:
- Ước lượng khối lượng vật cần đo. - Chọn cân phù hợp.
- Hiệu chỉnh cân đúng cách trước khi đo.
- Đặt vật lên cân hoặc treo vật vào cân.
- Đọc và ghi kết quả mỗi lần đo theo vạch chia gần nhất với đầu kim của cân.
Câu 9: Khi đo thời gian của một hoạt động, ta cần thực hiện các bước nào?
Khi đo thời gian của một hoạt động, ta cần thực hiện các bước sau:
- Ước lượng khoảng thời gian cần đo.
- Chọn đồng hồ phù hợp.
- Hiệu chỉnh đồng hồ đúng cách trước khi đo.
- Thực hiện đo thời gian bằng đồng hồ.
- Đọc và ghi kết quả mỗi lần đo.
Câu 10: Nhiệt độ và nhiệt kế
a) Thế nào là nhiệt độ? Đơn vị của nhiệt độ là ?
Nhiệt độ là số đo độ “nóng”, “lạnh” của vật. Vật nóng hơn có nhiệt độ cao hơn. Vật
lạnh hơn có nhiệt độ thấp hơn. Đơn vị đo nhiệt độ là độ C (ký hiệu oC)
b) Thực hành đo nhiệt độ
Khi đo nhiệt độ của 1 vật, ta cần thực hiện các bước sau:
- Bước 1: Ước lượng nhiệt độ cần đo.
- Bước 2: Lựa chọn nhiệt kế phù hợp.
- Bước 3: Hiệu chỉnh nhiệt kế đúng cách trước khi đo.
- Bước 4: Thực hiện phép đo.
- Bước 5:Đọc và ghi kết quả mỗi lần đo.
Câu 11:Thế nào là vật thể. Em hãy kể tên một số vật thể và cho biết chất tạo nên vật thể đó?
Là những gì tồn tại xung quanh ta gọi là vật thể.
Vật thể tự nhiên là những vật thể có sẵn trong tự nhiên.
Vật thể nhân tạo là những vật thể do con người tạo ra để phục vụ cuộc sống.
Vật hữu sinh (vật sống) là vật thể có các đặc trưng sống.
Vật vô sinh (vật không sống) và là vật thể không có các đặc trưng sống.
Câu 12: Hãy kể tên các thể cơ bản của chất? Mỗi thể của chất đều có tính chất gì khác nhau?
Chất có thể tồn tại ở 3 thể cơ bản khác nhau: rắn, lỏng, khí. Mỗi thể của chất đều có tính
chất vật lí và hóa học khác nhau.
Câu 13: Nêu được khái niệm về sự nóng chảy; sự sôi; sự bay hơi; sự ngưng tụ, đông đặc.
Sự nóng chảy là quá trình chuyển từ thể rắn sang thể của lỏng của chất.
Sự đông đặc là quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể rắn của chất.
Sự bay hơi là quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể hơi của chất.
Sự sôi là quá trình bay hơi xảy ra trong lòng và cả trên bề mặt thoáng của chất lỏng.Sự sôi
là trường hợp đặc biệt của sự bay hơi.
Sự ngưng tụ là quá trình chuyển đổi từ thể khí (hơi) sang thể lỏng của chất.
Câu 14: Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số vật liệu, nhiên liệu,
nguyên liệu, lương thực, thực phẩm thông dụng trong cuộc sống và sản xuất như:
+ Một số vật liệu (kim loại, nhựa, gỗ, cao su, gốm, thuỷ tinh, ...);
+ Một số nhiên liệu (than, gas, xăng dầu, ...); sơ lược về an ninh năng lượng;
+ Một số nguyên liệu (quặng, đá vôi, ...);
+ Một số lương thực - thực phẩm. I BÀI TẬP C
HỦ ĐỀ 1 : MỞ ĐẦU
Câu 1: Bạn Vỵ cùng bạn Khang chơi thả diều. a)
Hoạt động chơi thả diều có phải là nghiên cứu khoa học tự nhiên không? b)
Theo em, người ta đã nghiên cứu và vận dụng sự hiểu biết nào trong tự nhiên
để tao ra con diều trong trò chơi?
Đáp án: a) Hoạt động thả diều chỉ là một hoạt động vui chơi, thể thao bình thường; không
phải là hoạt động nghiên cứu khoa học.
b)Người ta đã nghiên cứu và vận dụng sự hiểu biết vể quá trình bay lượn của chim và sức
đẩy của gió để sáng tạo nên trò chơi thả diểu. C
HỦ ĐỀ 2 : CÁC PHÉP ĐO
Câu 1: Làm thế nào để lấy 1 kg gạo từ một bao đựng 10 kg gạo khi trên bàn chỉ có một
cân đĩa và một quả cân 4 kg.
Đáp án: Cân 2 lẩn, mỗi lẩn lấy ra 4 kg, còn lại 2 kg gạo chia đều cho 2 đĩa cân. Khi nào
cân thăng bằng thì gạo trên mỗi đĩa là 1 kg.
Câu 2: Có một cái cân đồng hổ đã cũ và không còn chính xác. Làm thế nào có thể cân
chính xác khối lượng của một vật nếu cho phép dùng thêm hộp quả cân a.
Đáp án: Đặt vật cần cân lên đĩa và ghi số chỉ của kim cân. Sau đó thay vật bằng một số
quả cân thích hợp sao cho kim chỉ đúng giá trị cũ.Tính tổng khối lượng của các quả cân
trên đĩa, đó chính là khối lượng của vật
Câu 3 : Để thực hiện đo thời gian khi đi từ cổng trường vào lớp học, em dùng loại đổng
hổ nào? Giải thích sự lựa chọn của em.
Đáp án : Khoảng thời gian đi bộ từ cổng trường vào lớp học khá ngắn, nên để chính
xác nên để thực hiện đo thời gian khi đi từcổng trường vào lớp học, em dùng loại đổng hổ bấm giây
Câu 4 : An nói rằng: "Khi mượn nhiệt kếỵtế của người khác cần phải nhúng nước sôi
để sát trùng rồi hãy dùng.". Nói như thế có đúng không?
Đáp án : Không đúng, nhiệt kế ỵ tế thường chỉ đo được nhiệt độ tối đa 42 °c, nếu
nhúng vào nước sôi 100 °c nhiệt kế sẽ bị hư.
Câu 5 : Bản tin dự báo thời tiết nhiệt độ của một số vùng như sau:
- Hà Nội: Nhiệt độ từ 19 °c đến 28 °c.
- Nghệ An: Nhiệt độ từ 20 °c đến 29°c.
Nhiệt độ trên tương ứng với nhiệt độ nào trong nhiệt giai Kelvin?
Đáp án: - Hà Nội: Nhiệt độ từ 292 K đến 301 K.
Nghệ An: Nhiệt độ từ 293 K đến 302K Câu 6: Cho hình sau: cm3 cm3 60 60 50 50 40 40 30 30 20 20 10 10 Bình 1 Bình 2
a) Quan sát hai hình chia độ ở hình bên và cho biết giới hạn đo, độ chia nhỏ nhất của mỗi bình.
b) Người ta đổ cùng một lượng chất lỏng vào 2 bình. Em hãy ghi lại kết quả thể tích
chất lỏng đo được ở mỗi bình.
c) Theo em thì bình nào đo chính xác hơn?
Câu 7: Đổi các đơn vị sau:
a) 2,5km = ……………… m
b) 720g = ……………… kg
c) 4,5dm3 = ……………… cm3
Câu 8: Độ chia nhỏ nhất của thước là gì? Xác định độ chia nhỏ nhất của thước bên dưới.
Thanh kim loại ở hình vẽ bên dưới có độ dài bao nhiêu cm? cm 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14
CHỦ ĐỀ 3: OXYGEN VÀ KHÔNG KHÍ
CHỦ ĐỀ 3: CÁC THỂ CỦA CHẤT
Câu 1: Em hãy kể tên 4 chất ớ thể rần, 4 chất ớ thể lóng, 4 chất ớ thể khí (ớ điều kiện thường) mà em biết.
Đáp án: 4 chất ở thể rắn như: Muối ăn, đường, nhôm, đá vôi; 4 chất ở thể lỏng như: cổn,
nước, dầu ăn, xăng; 4 chất ở thể khí như: khí oxygen, khí nitrogen, khí carbon dioxide, hơi nước.
Câu 2: Bạn An lấy một viên đá lạnh nhỏ ở trong tủ lạnh rồi bỏ lên chiếc đĩa. Khoảng một
giờ sau, bạn An không thấy viên đá lạnh đâu nữa mà thấy nước trải đểu trên mặt đĩa. Bạn
An để luôn vậỵ và ra làm rau cùng mẹ. Đến trưa, bạn đến lấy chiếc đĩa ra để rửa thì không còn thấy nước. a)
Theo em, nước đã biến đâu mất? b)
Nước có thể tồn tại ở những thể nào? c)
Hãỵ vẽ sơ đồ mô tả sự biến đổi giữa các thể của nước? d)
Tại sao lại có hiện tượng nước trải đều trên mặt đĩa? e)
Nếu để một cốc có chứa đá lạnh bên trong, sau một thời gian thấy có nước ở
bên ngoài cốc. Giải thích tại sao có hiện tượng đó.
Đáp án: a) Nước đã bốc hơi mất nên không còn trên đĩa nữa. b)
Nước tổn tại ở 3 thể khác nhau:Thể rắn (viên nước đá), thể lỏng (nước trong
đĩa), thể khí (hơi nước).
c) Sơ đồ: Hơi nước <■ ==- * Nước lỏng < = — d ^ Nước đá Bay hơi Nóngchày d)
Nước loang đều trên mặt đĩa vì các hạt liên kết lỏng lẽo nên nó trượt đéu ra.
Có nước bám bên ngoài cốc là do đá lạnh nên môi trường xung quanh cốc lạnh hơn là
Câu 3: Hãy giải thích vì sao 1 ml nước lỏng khi chuyển sang thể hơi lại chiếm thể tích
khoảng 1300 ml (ở điểu kiện thường).
Đáp án: Ở thể hơi (khí), các hạt cấu tạo nên chất chuyển động tự do, khoảng cách giữa
các hạt rất xa nhau làm thể tích hơi nước tăng lên rất nhiều so với thể lỏng.
Câu 4: Hãy chọn cặp tính chất - ứng dụng phù hợp với các chất đã cho trong bảng dưới đâỵ. Chất Tính chất ứng dụng Dây đóng
1. Có thể hoà tan nhiễu chất khác a) Dùng làm dung môi Cao su 2. Cháy được trong oxygen
b) Dùng làm dây dẫn điện
c) Dùng làm nguyên liệu sản xuất lốp Nước 3. Dẫn điện tốt xe
Cón (ethanol) 4. Có tính đàn hói, độ bén cơ học cao d) Dùng làm nhiên liệu
Đáp án: Dây đồng:Tính chất 3, ứng dụng b.
Cao su:Tính chất 4, ứng dụng c.
Nước:Tính chất 1, ứng dụng a.
Cổn:Tính chất 2, ứng dụng d.
Câu 5: Hãy giải thích tại sao khi nhiệt độ cơ thể càng cao thì cột thuỷ ngân trong nhiệt kế càng tăng lên.
Đáp án: Khi nhiệt độ cơ thể tăng cao thì khoảng cách giữa các hạt của chất thuỷ ngân
tăng lên làm thểtích tăng lên. Chính vì vậỵ, chiểu cao của cột thuỷ ngân trong nhiệt kế cũng tăng lên.
Câu 2: Mỗi giờ một người lớn hít vào trung bình 0,5 m3 không khí, cơ thể giữ lại 1/3
lượng oxỵgen trong không khí đó. Như vậỵ, mỗi người lớn trong một ngàỵ đêm cần trung bình: a)
Một thể tích không khí là bao nhiêu? b)
Thể tích oxygen là bao nhiêu (giả sửoxygen chiếm 1/5 thểtich không khi')?
Đáp án: a) Mỗi giờ hít vào trung bình 0,5 m3 thì mỗi ngày hít vào 0,5 . 24 = 12 m3 không khí. b)
Thể tích oxygen trong không khí: 12 . 20% = 2,4 m3 -|
Thể tích oxygen con người sửdụng: 2,4 • — = 0,8 m3
Câu 2: Hãỵ liệt kê các hoạt động thường ngày của bản thân có thể gâỵ ô nhiễm môi trường không khí.
Câu 3: Hãy nêu các biện pháp em đã làm hoặc đang làm hoặc sẽ làm để bảo vệ môi trường không khí.
CHỦ ĐỀ 4: MỘT SỐ VẬT LIỆU, NHIÊN LIỆU, NGUYÊN LIỆU, LƯƠNG THỰC
– THỰC PHẨM THÔNG DỤNG; TÍNH CHẤT VÀ ỨNG DỤNG CỦA CHÚNG
Câu 1: Tại sao cửa ngõ làm bằng thép hộp người ta thường phải phủ lên một lớp sơn, còn
làm bằng inox thì người ta thường không sơn?
Đáp án: Vật liệu inox thường không bị gỉ nên không cần phun sơn bảo vệ, còn vật liệu
bằng thép vẫn bị gỉ trong môi trường không khí nên phải phun sơn để bào vệ cho nó được bền hơn.
Câu 2: a) Dựa vào tính chất nào mà kim loại đồng, kim loại nhôm lại được sửdụng làm dây điện?
Tại sao đồng dẫn điện tốt hơn nhôm nhưng dây điện cao thế lại thường sử dụng vật liệu
nhôm chứkhông sửdụng vật liệu đồng?
Đáp án: Để phân biệt 2 loại vải trên, ta cắt một mảnh vải nhỏ từ2 loại rồi đem đốt. Mảnh
nào cháy và queo lại, khét mùi nhựa thì đó là vải polymer, mảnh nào cháy thành tro và
khét mùi giấy thì đó là vải cotton (làm từ sợi bông). II TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Hoạt động nào trong các hoạt động sau đây là hoạt động nghiên cứu khoa học?
A. Chơi bóng rổ B. Cấy lúa
C. Đánh đàn D. Tìm hiểu đặc điểm sinh học của các loài tôm;
Câu 2. Hoạt động nào sau đây của con người không phải hoạt động nghiên cứu khoa học?
A. Tìm hiểu về biến chủng covid B. Sản xuất phân bón hóa học
C. Tìm hiểu về biến đổi khí hậu D. Tìm hiểu vi khuẩn bằng kính hiển vi
Câu 3. Theo em, việc lắp ráp pin cho nhà máy điện mặt trời thể hiện vai trò nào dưới đây của khoa học tự nhiên?
A. Chăm sóc sức khoẻ con người.
B. Nâng cao khả năng hiểu biết của con người về tự nhiên.
C. Ứng dụng công nghệ vào đời sống, sản xuất.
D. Hoạt động nghiên cứu khoa học.
Câu 4: Vật nào sau đây gọi là vật không sống?
A. Con ong B. Vi khuẩn C. Than củi D. Cây cam
Câu 5:Dự báo thời tiết thuộc lĩnh vực nào của KHTN
A. Hóa học B. Sinh học C. Thiên văn học D. Khoa học trái đất
Câu 6. Ví dụ nào sau đây liên quan đến ngành Hóa học?
A. Ấp trứng gà bằng máy chuyên dụng.
B. Quan sát hướng chuyển động của viên đạn.
C. Theo dõi quá trình lớn lên của cây cà chua.
D. Khi cho baking soda vào giấm ăn, ta thấy hiện tượng sủi bọt khí.
Câu 7.Để phân biệt vật sống với vật không sống cần những đặc điểm nào sau đây?
I. Khả năng chuyển động.
II. Cần chất dinh dưỡng. III. Khả năng lớn lên. IV. Khả năng sinh sản. A. II, III, IV. B. I, II, IV. C. I, II, III. D. I, III, IV.
Câu 8. Khi quan sát tế bào thực vật ta nên chọn loại kính nào? A. Kính có độ. B. Kính lúp. C. Kính hiển vi.
D. Kính hiển vi hoặc kính lúp đều được.
Câu 9.Khi không may bị hoá chất ăn da bám lên tay thì bước đẩu tiên và cẩn thiết nhất là phải làm gì?
A. Đưa ra trung tâm ỵtế cấp cứu. B. Hô hấp nhân tạo.
C. Lấy lá cây thuốc bỏng ép vào.
D. Cởi bỏ phẩn quẩn áo dính hoá chất, xả tay dưới vòi nước sạch ngay lập tức.
Câu 10. Các biển báo trong Hình 2.1 có ý nghĩa gì?
A. Cấm thực hiện. B. Bắt buộc thực hiện.
C. Cảnh bảo nguy hiểm. D. Không bắt buộc thực hiện.
Câu 11: Độ chia nhỏ nhất của thước là :
A. Giá trị cuối cùng trên thước. B. Giá trị nhỏ nhất trên thước.
C. Chiều dài giữa 2 vạch liên tiếp trên thước. D. Cả 3 đáp án đều sai.
Câu 12: Trên một cái thước học sinh có số lớn nhất là 30cm. Từ vạch số 0 đến vạch số 1
được chia làm 5 khoảng bằng nhau. Vậy GHĐ và ĐCNN của thước là:
A. GHĐ 30cm; ĐCNN 0 cm. B. GHĐ 30cm; ĐCNN 2 mm.
C. GHĐ 30cm; ĐCNN 1 mm. D. GHĐ 30 cm; ĐCNN 5 mm.
Câu 13: Dụng cụ nào trong các dụng cụ sau không được sử dụng để đo chiều dài? A. Thước dây B. Thước mét C. Thước kẹp D. Compa
Câu 14: Khi đo độ dài một vật, người ta chọn thước đo:
A. Có GHĐ lớn hơn chiều dài cần đo và có ĐCNN thích hợp.
B. Có GHĐ lớn hơn chiều dài cần đo và không cần để ý đến ĐCNN của thước.
C. Thước đo nào cũng được.
D. Có GHĐ nhỏ hơn chiều dài cần đo vì có thể đo nhiều lần.
Câu 15: Một bạn dùng thước đo diện tích tờ giấy hình vuông và ghi kết quả: 104 cm2 .
Bạn ấy đã dùng thước đo có ĐCNN nào?
A. 1cm B. Nhỏ hơn 1 cm C. Lớn hơn 1 cm D. Cả A, B, C đều sai
Câu 16.Chiều dài của chiếc bút chì ở hình vẽ bằng:
A. 6,6 cm B. 6,5 cm C. 6,8 cm D. 6,4 cm
Câu 17 .Chọn câu trả lời đúng
Tuấn dùng một thước đo kích thước của một số vật khác nhau và ghi được các kết quả
đúng như sau: 15,3 cm; 24,4 cm; 18,7 cm và 9,1 cm .ĐCNN của thước đó là:
A. 1 mm B. 2 mm C. 3 mm D. 4 mm
Câu 18: Chọn câu đúng: 1 kilogam là:
A. Khối lượng của một lít nước.
B. Khối lượng của một lượng vàng.
C. Khối lượng của một vật bất kì.
D. Khối lượng của một quả cân mẫu đặt tại viện đo lường quốc tế ở Pháp.
Câu 19:Một xe chở mì khi lên trạm cân số chỉ là 4,3 tấn và sau khi đổ mì khỏi xe và cân
lại thì xe có khối lượng là 680 kg. Hỏi khối lượng của mì là bao nhiêu kilogam?
A.4980. B. 3620. C.4300. D.5800.
Câu 20:Xác định GHĐ và ĐCNN của cân hình dưới đây?
A. GHĐ 30kg và ĐCNN 0,1 kg. B. GHĐ 30kg và ĐCNN 1 kg. C. GHĐ 15kg và ĐCNN 0,1 kg. D. GHĐ 15kg và ĐCNN 1 kg.
Câu 21:Dùng dụng cụ nào để đo khối lượng?
A. Thước. B. Đồng hồ. C.Cân. D. lực kế.
Câu 22. Để đo thời gian người ta dùng:
A. Thước B. Đồng hồ C. Cân D. Tivi
Câu 23. Cho các bước đo thời gian của một hoạt động gồm:
(1) Đặt mắt nhìn đúng cách
(2) Ước lượng thời gian hoạt động cần đo để chọn đồng hồ thích hợp
(3) Hiệu chỉnh đồng hồ đo đúng cách
(4) Đọc, ghi kết quả đo đúng quy định
(5) Thực hiện phép đo thời gian
Thứ tự đúng các bước thực hiện để đo thời gian của một hoạt động là: A. (1), (2), (3), (4), (5) B. (3), (2), (5), (4), (1) C. (2), (3), (1), (5), (4) D. (2), (1), (3), (5), (4)
Câu 24. Để đo thời gian của một vận động viên chạy 400m, loại đồng hồ thích hợp nhất là:
A. Đồng hồ treo tường B. Đồng hồ cát
C. Đồng hồ đeo tay C. Đồng hồ bấm giây
Câu 25. Khi đo thời gian đi bộ của bà em trên một quãng đường dài 50m, em sẽ đo khoảng thời gian:
A. Từ lúc bà xuất phát tới khi bà về đến đích
B. Từ lúc bà đi được 1 bước tới khi bà về tới đích
C. Bà đi được bộ được 25m rồi nhân đôi
D. Bà đi bộ 100m rồi chia đôi
Câu 26. Đặc điểm cơ bản để phân biệt vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo là
A. vật thể nhân tạo đẹp hơn vật thể tự nhiên.
B. vật thể nhân tạo do con người tạo ra.
C. vật thể tự nhiên làm từ chất, còn vật thể nhân tạo làm từ vật liệu.
D. vật thể tự nhiên làm từ các chất trong tự nhiên, vật thể nhân tạo làm từ các chất nhân tạo.
Câu 27. Vật thể tự nhiên là
A.Ao, hồ, sông, suối. B.Biển, mương, kênh, bể nước.
C.Đập nước, máng, đại dương, rạch. D.Hồ, thác, giếng, bể bơi.
Câu 28. Vật thể nhân tạo là
A.Cây lúa. B.Cái cầu.
C.Mặt trời. D.Con sóc.
Câu 29. Mặt trời mọc lên, dưới ánh nắng mặt trời làm cho các hạt sương tan dần. Hiện
tượng này thể hiện quá trình chuyển thể nào?
A. Từ rắn sang lỏng B. Từ lỏng sang hơi
C. Từ hơi sang lỏng D. Từ lỏng sang rắn
Câu 30. Trường hợp nào sau đây thể hiện tính chất hóa học?
A. Cho 1 viên vitamin C sủi vào cốc nước
B. Cho 1 thìa đường vào cốc nước và khuấy đều
C. Mặt trời mọc lên, dưới ánh nắng mặt trời làm cho các hạt sương tan dần
D. Mở nút chai rượu vang thì thấy hiện tượng sủi bọt
Câu 31. Chọn phát biểu đúng:
A. Oxygen là chất khí, tan ít trong nước và nặng hơn không khí.
B. Oxygen là chất khí, tan vô hạn trong nước và nặng hơn không khí.
C. Oxygen là chất khí, tan ít trong nước và nhẹ hơn không khí.
D. Oxygen là chất khí, tan vô hạn trong nước và nhẹ hơn không khí.
Câu 32. Sự cháy và sự oxi hóa chậm có đặc điểm chung là:
A. Tỏa nhiệt và phát sáng.
B. Tỏa nhiệt nhưng không phát sáng.
C. Xảy ra sự oxi hóa và có tỏa nhiệt.
D. Xảy ra sự oxi hóa nhưng không phát sáng.
Câu 33. Chọn phát biểu sai:
A. Oxygen cần thiết cho sự quang hợp của cây xanh.
B. Oxygen oxi hóa được hết các kim loại
C. Oxygen cần thiết cho quá trình hô hấp cảu động vật.
D. Oxygen là một chất hoạt động hóa học rất mạnh, nhất là ở nhiệt độ cao.
Câu 34.Bạn An tiến hành 1 thí nghiệm bắt 2 con châu chấu có kích cỡ bằng nhau cho vào
2 bình đựng thủy tinh. Đậy kín bình 1 bằng nút cao su, còn bình 2 bọc lại bằng miếng vải
màn. Các em hãy dự đoán kết quả xảy ra của 2 con châu chấu ở 2 bình?
A. Con châu chấu bình 1 chết, bình 2 sống.
B. Cả hai con châu chấu đều chết.
C. Cả hai con châu chấu đều sống.
D. Con châu chấu bình 1 sống, bình 2 chết.
Câu 35. Khi một can xăng bất cẩn bốc cháy, chọn giải pháp chữa cháy nào dưới đây phù hợp nhất ? A. Phun nước
B. Dùng cát đổ trùm lên.
C. Dùng bình chữa cháy gia đình để phun vào
D. Dùng chiếc chăn khô đắp lên.
Câu 36. Chất nào sau đây chiếm tỉ lệ thể tích lớn nhất trong không khí?
A. Oxỵgen. . B. Hydrogen. C. Nitrogen. D. Carbon dioxide.
Câu 37. Trong quá trình quang hợp cây xanh đã thải ra khí gì:
A. Khí N2. B. Khí O2. C. Khí CO2. D. Khí H2.
Câu 38 Nguyên nhân nào sau đây không gây ô nhiễm không khí? A. Cháy rừng
B. Khí thải do sản xuất công nghiệp, do hoạt động của phương tiện giao thông
C. Hoạt động của núi lửa
D. Khí sinh ra từ quá trình quang hợp của cây xanh
Câu 39. Tại sao ở thành cốc đựng nước đá lại xuất hiện những giọt nước nhỏ:
A. Cốc bị thủng. B. Trong không khí có khí oxi.
C. Trong không khí có hơi nước. D. Trong không khí có khí nitơ.
Câu 40 Nguồn năng lượng nào sau đây gâỵ ô nhiễm môi trường không khí nhiều nhất? A. Điện gió.
B. Điện mặt trời. C. Nhiệt điện. D.Thuỷ điện.
Câu 41 . Biện pháp duy trì nguồn cung cấp oxigen trong không khí?
A. Trồng cây gây rừng, chăm sóc cây xanh.
B. Thải các chất khí thải ra môi trường không qua xử lí. C. Đốt rừng làm rẫy.
D. Phá rừng để làm đồn điền, trang trại.
Câu 42. Hoạt động của ngành kinh tế nào ít gây ô nhiễm môi trường không khí nhất?
A. Sản xuất phẩn mềm tin học.
B. Sản xuất nhiệt điện. C. Du lịch. D. Giao thông vận tải.
Câu 43: Nhiên liệu lỏng gồm các chất?
A.Nến , cồn , xăng B.Dầu, than đá, củi
C.Biogas, cồn, củi D.Cồn, xăng, dầu
Câu 44: An ninh năng lượng là?
A.Sự đảm bảo đầy đủ năng lượng dưới nhiều dạng khác nhau, ưu tiên nguồn năng lượng sạch và giá rẻ
B.Sự đảm bảo đầy đủ nặng lượng dưới một dạng duy nhất
C.Sự đảm bảo đầy đủ năng lượng dưới nhiều dạng khác nhau, ưu tiên nguồn năng lượng sạch, giá cao
D.Sự đảm bảo đầy đủ năng lượng dưới một dạng duy nhất, giá thành cao
Câu 45 .Xăng sinh học E5 chứa bao nhiêu % cồn, bao nhiêu% xăng truyền thống? A.10 % và 90 % B.5% và 95 % C.15% và 85% D.3 % và 97 %
Câu 46 :Vì sao không nên đun bếp than trong phòng kín?
A.Vì than tỏa nhiều nhiệt dẫn đến phòng quá nóng
B.Vì than cháy tỏa ra nhiều khí CO, CO2 có thể gây tử vong nếu ngửi quá nhiều trong phòng kín
C.Vì than không cháy được trong phòng kín
D.Vì giá thành than rất cao
Câu 47Cây trồng nào sau đây không được xem là cây lương thực?
A. Lúa mạch. B. Ngô. C. Mía. D. Lúa.
Câu 48Trong các thực phẩm dưới đây, loại nào chứa nhiều protein (chất đạm) nhất?
A. Gạo. B. Rau xanh. C. Thịt. D. Gạo và rau xanh.
Câu 49Những thực phẩm được dùng để chế biến nước mắm là:
A. Cá biển, muối B. Đậu nành C. Thực vật D. Thịt.
Câu 50 Thực phẩm để lâu ngoài không khí sẽ bị gì?
A. Không biến đổi màu sắc.
B. Mùi vị không thay đổi.
C. Giá trị dinh dưỡng vẫn đảm bảo.
D. Biến đổi màu sắc, mùi vị, giá trị dinh dưỡng.
Document Outline
- Hà Nội: Nhiệt độ từ 19 °c đến 28 °c.
- Câu 4: Vật nào sau đây gọi là vật không sống?
- A. Con ong B. Vi khuẩn C. Than củi D. Cây cam