Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Ngữ văn 10 sách Chân trời sáng tạo

Đề cương ôn tập giữa kì 1 Văn 10 Chân trời sáng tạo năm 2023 - 2024 là tài liệu rất hay dành cho các bạn học sinh lớp 10 tham khảo. Tài liệu bao gồm phạm vi kiến thức ôn thi giữa kì 1 các dạng đề minh họa có đáp án kèm theo.

ĐỀ CƯƠNG ÔN TP GIỮA KÌ 1 MÔN NGỮ VĂN 10 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
NĂM 2023 - 2024
I. Kiến thc trọng tâm giữa kì 1 Ngữ văn 10
A. PHẦN VĂN BẢN
1. Thn thoi
Văn bn
Th loi
Tác giả
Nội dung chính
Ngh thut
Thn tr
tri
Thn
thoi
Vit
Nam
Tác gi
dân gian
S lí gii ca con
người da vào yếu t
tâm linh, thần kì để
gii mã các hin
ng xung quanh
cuc sng.
S dụng thành công yếu
t k ảo hoang đường.
Prô--
và loài
ngưi
Thn
thoi Hy
Lp
Tác gi
dân gian
- Lý gii ngun gc
ca loài người và loài
vt
- Ca ngợi ý nghĩa ca
ngn la trong cuc
sng
- S dụng thành công
các yếu t kì ảo hoang
đường
- Tình hung truyn gay
cn, bt ng
Đi san mt
đất
Truyn
thơ của
người
Lô Lô
Tác gi
dân gian
- Lý giải cách con
người sinh sng tha
ban sơ
- Ca ngợi ý nghĩa vai
trò của con người đi
vi thiên nhiên
- Ngôn ng gin d, gn
gũi
- Phương thức biểu đạt
thú v, cuốn hút.
Cuc tu b
li các ging
vt
Thn
thoi
Vit
Tác gi
dân gian
Lý gii đặc điểm phn
chân của chó, vịt,
chin chiện, đó nách
S dụng thành công các
yếu t kì ảo hoang
đường
Nam
và ốc cau
2. S thi
Văn bn
Th loi
Tác giả
Nội dung chính
Ngh thut
Đăm Săn
chiến thng
Mtao
Mxây
S thi
Ê-đê
Tác gi
dân gian
- Ca ngợi dũng cảm,
trng danh d, gắn bó
vi gia đình
- Phê phán tính cách
tham lam, đc ác, hèn
nhát
- Ngh thut so sánh, n
d
- Ngh thuật phóng đi
Gp Ka-ríp
và Xi-la
S thi
Hy Lp
Tác gi
dân gian
- Ca ngợi dũng cảm
chiến đấu ca Ô-đi-
khi gp những khó
khăn, thử thach trên
bin
- Ca ngi kh năng
lãnh do c Ô-đi-
khi gặp khó khăn th
thách trong chuyến đi
- Ngh thut so sánh, n
d
- Ngh thuật phóng đi
Đăm Săn đi
chinh phc
n thn
Mt Tri
S thi
Ê-đê
Tác gi
dân gian
- Ca ngợi khát khao
chinh phc n thn
Mt tri của Đăm Săn
- Th hện khát vọng
chinh phc t nhiên
ca người xưa
Ngh thuật so sánh,
B. THỰC HÀNH TING VIT
1. Li v mch lạc, liên kết trong đon văn
- Thiếu mch lc:
+ Các câu trong đoạn văn không tập trung vào mt ch đề (li lc ch đề) hoc ni dung
nêu trong câu chủ đề không được trin khai đầy đủ trong đoạn văn (lỗi thiếu ht ch đề).
+ Các câu trong đoạn văn không được sp xếp theo một trình tự hp lí.
- Thiếu các phương tiện liên kết hoc s dụng các phương tiện liên kết chưa phù hợp
2. Cách đánh dấu b tnh lược trong văn bản
- Dùng kí hiu chm lửng đặt trong ngoặc đơn (...) hoặc trong móc vuông
- Dùng cm t ch báo về s tỉnh lược như: lược dẫn, lược mt đon,...
- Dùng mt đon ngn tóm tắt ni dung phn b tỉnh lược
- Kết hp mt s cách nêu trên
II. Đ thi minh ha giữa kì 1 Ngữ văn 10
Phần I. Đọc hiểu (6,0 điểm)
Đọc văn bn sau :
Ngưi anh hùng vĩ đi của thành A-ten là Tê-dê, chàng đã có nhiu cuc phiêu lưu và
tham d nhiu s kinquan trọng đến ni A-ten người ta có câu “Không có việc gì mà
không có Tê-dê”
Chàng là con của vua Ê-giê tại A-ten. Tuy nhiên thu nh chàng sống nơi quê mẹ, trong
mt thành ph phía nam Hy Lạp. Ê-giê quay tr v Hy Lạp lúc Tê-dê chưa sinh ra, nhưng
trưc khi đi ông có đt mt thanh kiếm và một đôi giày vào trong một cái hố và lp li
bng mt tảng đá lớn. Ông làm vic này vi s chng kiến ca v dặn rằng khi nào
đứa con trai nếu nàng sinh ra con trai ca h lớn lên đủ mạnh để lăn hòn đá này đi và
ly nhng th cất bên dưới thì hãy cho nó đến A-ten nhn cha.
Đứa bé sinh ra là con trai và khoẻ mạnh hơn các tr khác rất nhiu, thế nên khi mẹ cu
cui cùng dn cậu đến nơi hòn đá thì cậu nhc nó lên mt cách d dàng. Bà bèn bo cu
rằng đã đến lúc cậu đi tìm cha và đã có mt chiếc thuyền được ông ngoại cậu dành sẵn
cho cậu. Nhưng Tê-không muốn đi bằng đưng thu vì chuyến đi như thế quá an toàn
và nhàn nhã.
Ý nghĩ của chàng là sớm tr thành một đại anh hùng, và quá an toàn, dễ dãi không phải
là cách đ đạt ti điều đó. Chàng luôn luôn mơ tưởng được như Hê-ra-c-lét v anh
hùng sáng chói nhất trong các anh hùng của ngưi Hy Lạp, và chàng quyết định hành
động sao cho sáng chói như thế. Điều này hoàn toàn t nhiên vì hai người là anh em h.
Do đó, chàng khăng khăng t chi chiếc thuyền mà mẹ ông ngoại chàng đã thuyết
phục chàng sử dụng, chàng bảo rằng đi bằng thuyền như thế là s ln trn gian nguy mt
cách hèn h và chàng quyết tâm đi đến A-ten bằng đường bộ. Đây là một chuyến đi dài và
rt nguy him vì bọn cướp đầy đường. Tuy nhiên, chàng đã tiêu diệt sch bọn chúng,
chàng chẳng để sót một tên nào có th quy nhiều khách bộ hành tương lai […]
(Theo Ê-đi Ha-min-tơn, Huyền thoại phương Tây, Chương Ngọc dch, NXB M thuật, Hà
Ni, 2004)
La chọn đáp án đúng nhất:
Câu 1. Phương thức biểu đạt chính của văn bản là:
A. Ngh lun
B. T s
C. Miêu tả
D. Biu cm
Câu 2. Xác định ngôi k trong văn bn:
A. Ngôi th nht
B. Ngôi th hai
C. Ngôi th ba
D. Kết hợp ngôi thứ nht và ngôi th ba
Câu 3. Theo văn bản, -dê có nguồn gc xut thân như thế nào?
A. Chàng là con vua Ê-giê ở A-ten
B. Chàng sống phía tây thành phố Hy Lp
C. Chàng là con thần Dt
D. Chàng sng vi cha t thu nh.
Câu 4. Vì sao Tê-dê t chi s dng chiếc thuyn ca m và ông ngoi chun b cho
mình?
A. Chàng s đắm thuyn trên biển, không thể đi tìm cha được
B. Chàng bảo đi bằng thuyn s gp nhiều cướp trên biển
C. Chàng bảo đi bằng thuyền như thế là s ln trn gian nguy một cách hèn hạ.
D. Chàng có th t lo cho bản thân, không cn ti s tr giúp.
Câu 5. Ý nghĩa câu nói của người dân A –ten: “Không có việc gì mà không có Tê-dê”?
A. Biết ơn người có công với cng đồng
B. Tôn vinh người anh hùng Tê -
C. S ngưỡng m đối vi Tê-
D. Khẳng định s nghip ly lng của -dê.
Câu 6. Câu nói của người dân A –ten: “Không có việc gì mà không có Tê-dê” đã thể
hiện thái độ nào với người anh hùng?
A. S ngưỡng m
B. Lòng biết ơn
C. Thái độ ngi ca
D. Thái đ trân trng
Câu 7. Th pháp ngh thut nào đưc tác gi s dụng trong câu văn sau: “Đứa bé sinh ra
là con trai và kho mạnh hơn các trẻ khác rất nhiu, thế nên khi m cu cuối cùng dẫn cu
đến nơi hòn đá thì cậu nhc nó lên một cách dễ dàng”
A. Nhân hoá
B. So sánh
C. n d
D. Cường điệu
Tr lời câu hỏi/ Thc hiện yêu cu:
Câu 8. Theo em, mc đích của th thách đầu tiên mà cha Tê-dê đặt ra cho con trai là gì?
Câu 9. Thông tin “Nhưng Tê-dê không muốn đi bằng đường thu vì chuyến đi như thế
quá an toàn và nhàn nhã” giúp em hiều gì về -dê?
Câu 10. Anh/ch hiu như thế nào về câu nói ca Tê -dê: “Đi bng thuyền như thế là sự
ln trn gian nguy một cách hèn hạ”
PHN II. VIẾT (4,0 điểm)
T văn bản đọc hiu, anh/ch hãy viết bài văn trình bày suy nghĩ của mình ý nghĩa của
vic vưt qua nhng th thách trong cuc sng
Đáp án đề thi giữa kì 1 Ngữ văn 10
Phn
Câu
Đim
I
6,0
1
0.5
2
0.5
3
0.5
4
0.5
5
0.5
6
0.5
7
0.5
8
0.5
9
1,0
10
1,0
II
4,0
0,25
0,5
2.5
0,25
0,5
Tng đim
10.0
| 1/9

Preview text:

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA KÌ 1 MÔN NGỮ VĂN 10 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO NĂM 2023 - 2024
I. Kiến thức trọng tâm giữa kì 1 Ngữ văn 10 A. PHẦN VĂN BẢN 1. Thần thoại Văn bản
Thể loại Tác giả Nội dung chính Nghệ thuật Sự lí giải của con Thần
người dựa vào yếu tố Thần trụ thoại
Tác giả tâm linh, thần kì để
Sử dụng thành công yếu trời Việt
dân gian giải mã các hiện
tố kỳ ảo hoang đường. Nam tượng xung quanh cuộc sống. - Lý giải nguồn gốc - Sử dụng thành công
của loài người và loài Prô
các yếu tố kì ảo hoang -mê-tê Thần Tác giả vật và loài đường thoại Hy dân gian người Lạp
- Ca ngợi ý nghĩa của - Tình huống truyện gay
ngọn lửa trong cuộc cấn, bất ngờ sống - Lý giải cách con
người sinh sống thủa - Ngôn ngữ giản dị, gần Truyện Đi san mặ ban sơ gũi
t thơ của Tác giả đất
người dân gian - Ca ngợi ý nghĩa vai - Phương thức biểu đạt Lô Lô
trò của con người đối thú vị, cuốn hút. với thiên nhiên Cuộc tu bổ Thần
Lý giải đặc điểm phần Sử dụng thành công các Tác giả
lại các giống thoại chân của chó, vịt, yếu tố kì ảo hoang dân gian vật Việt
chiền chiện, đó nách đường Nam và ốc cau 2. Sử thi Văn bản
Thể loại Tác giả Nội dung chính Nghệ thuật - Ca ngợi dũng cảm, Đăm Săn
trọng danh dự, gắn bó - Nghệ thuật so sánh, ẩn với gia đình
chiến thắng Sử thi Tác giả dụ Mtao – Ê-đê
dân gian - Phê phán tính cách Mxây
- Nghệ thuật phóng đại tham lam, độc ác, hèn nhát - Ca ngợi dũng cảm
chiến đấu của Ô-đi-xê khi gặp những khó
khăn, thử thach trên - Nghệ thuật so sánh, ẩn Gặp Ka-ríp Sử thi Tác giả biển dụ và Xi-la Hy Lạp dân gian - Ca ngợi khả năng
- Nghệ thuật phóng đại lãnh dạo cả Ô-đi-xê khi gặp khó khăn thử thách trong chuyến đi - Ca ngợi khát khao Đăm Săn đi chinh phục nữ thần Mặt trời của Đăm Săn chinh phục Sử thi Tác giả Nghệ thuật so sánh, nữ thần Ê-đê
dân gian - Thể hện khát vọng Mặt Trời chinh phục tự nhiên của người xưa
B. THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
1. Lỗi về mạch lạc, liên kết trong đoạn văn - Thiếu mạch lạc:
+ Các câu trong đoạn văn không tập trung vào một chủ đề (lỗi lạc chủ đề) hoặc nội dung
nêu trong câu chủ đề không được triển khai đầy đủ trong đoạn văn (lỗi thiếu hụt chủ đề).
+ Các câu trong đoạn văn không được sắp xếp theo một trình tự hợp lí.
- Thiếu các phương tiện liên kết hoặc sử dụng các phương tiện liên kết chưa phù hợp
2. Cách đánh dấu bị tỉnh lược trong văn bản
- Dùng kí hiệu chấm lửng đặt trong ngoặc đơn (...) hoặc trong móc vuông
- Dùng cụm từ chỉ báo về sự tỉnh lược như: lược dẫn, lược một đoạn,...
- Dùng một đoạn ngắn tóm tắt nội dung phần bị tỉnh lược
- Kết hợp một số cách nêu trên
II. Đề thi minh họa giữa kì 1 Ngữ văn 10
Phần I. Đọc hiểu (6,0 điểm) Đọc văn bản sau :
Người anh hùng vĩ đại của thành A-ten là Tê-dê, chàng đã có nhiều cuộc phiêu lưu và
tham dự nhiều sự kiệnquan trọng đến nỗi ở A-ten người ta có câu “Không có việc gì mà không có Tê-dê”
Chàng là con của vua Ê-giê tại A-ten. Tuy nhiên thuở nhỏ chàng sống nơi quê mẹ, trong
một thành phố phía nam Hy Lạp. Ê-giê quay trở về Hy Lạp lúc Tê-dê chưa sinh ra, nhưng
trước khi đi ông có đặt một thanh kiếm và một đôi giày vào trong một cái hố và lấp lại
bằng một tảng đá lớn. Ông làm việc này với sự chứng kiến của vợ và dặn rằng khi nào
đứa con trai – nếu nàng sinh ra con trai – của họ lớn lên đủ mạnh để lăn hòn đá này đi và
lấy những thứ cất bên dưới thì hãy cho nó đến A-ten nhận cha.
Đứa bé sinh ra là con trai và khoẻ mạnh hơn các trẻ khác rất nhiều, thế nên khi mẹ cậu
cuối cùng dẫn cậu đến nơi hòn đá thì cậu nhấc nó lên một cách dễ dàng. Bà bèn bảo cậu
rằng đã đến lúc cậu đi tìm cha và đã có một chiếc thuyền được ông ngoại cậu dành sẵn
cho cậu. Nhưng Tê-dê không muốn đi bằng đường thuỷ vì chuyến đi như thế quá an toàn và nhàn nhã.
Ý nghĩ của chàng là sớm trở thành một đại anh hùng, và quá an toàn, dễ dãi không phải
là cách để đạt tới điều đó. Chàng luôn luôn mơ tưởng được như Hê-ra-cờ-lét – vị anh
hùng sáng chói nhất trong các anh hùng của người Hy Lạp, và chàng quyết định hành
động sao cho sáng chói như thế. Điều này hoàn toàn tự nhiên vì hai người là anh em họ.
Do đó, chàng khăng khăng từ chối chiếc thuyền mà mẹ và ông ngoại chàng đã thuyết
phục chàng sử dụng, chàng bảo rằng đi bằng thuyền như thế là sự lẩn trốn gian nguy một
cách hèn hạ và chàng quyết tâm đi đến A-ten bằng đường bộ. Đây là một chuyến đi dài và
rất nguy hiểm vì bọn cướp đầy đường. Tuy nhiên, chàng đã tiêu diệt sạch bọn chúng,
chàng chẳng để sót một tên nào có thể quấy nhiều khách bộ hành tương lai […]
(Theo Ê-đi Ha-min-tơn, Huyền thoại phương Tây, Chương Ngọc dịch, NXB Mỹ thuật, Hà Nội, 2004)
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Câu 1. Phương thức biểu đạt chính của văn bản là: A. Nghị luận B. Tự sự C. Miêu tả D. Biểu cảm
Câu 2. Xác định ngôi kể trong văn bản: A. Ngôi thứ nhất B. Ngôi thứ hai C. Ngôi thứ ba
D. Kết hợp ngôi thứ nhất và ngôi thứ ba
Câu 3. Theo văn bản, Tê-dê có nguồn gốc xuất thân như thế nào?
A. Chàng là con vua Ê-giê ở A-ten
B. Chàng sống ở phía tây thành phố Hy Lạp
C. Chàng là con thần Dớt
D. Chàng sống với cha từ thuở nhỏ.
Câu 4. Vì sao Tê-dê từ chối sử dụng chiếc thuyền của mẹ và ông ngoại chuẩn bị cho mình?
A. Chàng sợ đắm thuyền trên biển, không thể đi tìm cha được
B. Chàng bảo đi bằng thuyền sẽ gặp nhiều cướp trên biển
C. Chàng bảo đi bằng thuyền như thế là sự lẩn trốn gian nguy một cách hèn hạ.
D. Chàng có thể tự lo cho bản thân, không cần tới sự trợ giúp.
Câu 5. Ý nghĩa câu nói của người dân ở A –ten: “Không có việc gì mà không có Tê-dê”?
A. Biết ơn người có công với cộng đồng
B. Tôn vinh người anh hùng Tê -dê
C. Sự ngưỡng mộ đối với Tê-dê
D. Khẳng định sự nghiệp lẫy lừng của Tê-dê.
Câu 6. Câu nói của người dân ở A –ten: “Không có việc gì mà không có Tê-dê” đã thể
hiện thái độ nào với người anh hùng? A. Sự ngưỡng mộ B. Lòng biết ơn C. Thái độ ngợi ca D. Thái độ trân trọng
Câu 7. Thủ pháp nghệ thuật nào được tác giả sử dụng trong câu văn sau: “Đứa bé sinh ra
là con trai và khoẻ mạnh hơn các trẻ khác rất nhiều, thế nên khi mẹ cậu cuối cùng dẫn cậu
đến nơi hòn đá thì cậu nhấc nó lên một cách dễ dàng” A. Nhân hoá B. So sánh C. Ẩn dụ D. Cường điệu
Trả lời câu hỏi/ Thực hiện yêu cầu:
Câu 8. Theo em, mục đích của thử thách đầu tiên mà cha Tê-dê đặt ra cho con trai là gì?
Câu 9. Thông tin “Nhưng Tê-dê không muốn đi bằng đường thuỷ vì chuyến đi như thế
quá an toàn và nhàn nhã” giúp em hiều gì về Tê-dê?
Câu 10. Anh/chị hiểu như thế nào về câu nói của Tê -dê: “Đi bằng thuyền như thế là sự
lẩn trốn gian nguy một cách hèn hạ”
PHẦN II. VIẾT (4,0 điểm)
Từ văn bản đọc hiểu, anh/chị hãy viết bài văn trình bày suy nghĩ của mình ý nghĩa của
việc vượt qua những thử thách trong cuộc sống
Đáp án đề thi giữa kì 1 Ngữ văn 10 Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6,0 1 B 0.5 2 C 0.5 3 A 0.5 4 C 0.5 5 D 0.5 6 C 0.5 7 D 0.5
Mục đích: muốn kiểm tra cậu con trai xem có đủ sức mạnh 8
về thể chất, đủ ý chí, đủ trưởng thành để đối mặt với những 0.5
khó khăn thử thách trên đường đi tìm cha hay không.
Hiểu về Tê-dê: là người ưu khám phá, ưu thử thách mạo 9
hiểm. Chàng muốn thử thách bản thân mình, muốn đối diện 1,0
với gian nguy, muốn trải nghiệm để học hỏi.
Hiểu về câu nói của Tê -dê: “Đi bằng thuyền như thế là sự
lẩn trốn gian nguy một cách hèn hạ”: Trong cuộc sống, con 10
người luôn phải đối mặt với những khó khăn thử thách, thay 1,0
vì tìm cách né tránh, chúng ta phải đối mặt với nó và vượt
qua nó để đi tới thành công. VIẾT 4,0
a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận xã hội 0,25
b. Xác định đúng vấn đề nghị luận.
Suy nghĩ của mình ý nghĩa củ 0,5
a việc vượt qua những thử thách trong cuộc sống
c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm
HV có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần giới thiệu II
được vấn đề cần bàn luận, nêu rõ lí do và quan điểm của
bản thân, hệ thống luận điểm chặt chẽ, lập luận thuyết phục,
sử dụng dẫn chứng thuyết phục. 2.5
Sau đây là một hướng gợi ý: 1. Mở bài
– Nêu vấn đề cần nghị luận: ý nghĩa của việc vượt qua
những thử thách trong cuộc sống 2. Thân bài
– Giải thích: Thử thách là những yếu tố gây khó khăn, cản
trở đến việc thực hiện một công việc, một kế hoạch, một
mục tiêu nào đó, buộc con người ta phải vượt qua. – Phân tích
+ Cuộc đời vốn không bằng phẳng mà luôn có những khó
khăn, vấp ngã đang chờ đón con người.
+ Những khó khăn của cuộc sống là môi trường để thử thách tuổi trẻ; – Ý nghĩa:
+ Khi ta vượt qua những thử thách ta sẽ có bản lĩnh vững vàng
+ Ta sẽ rèn được ý chí, nghị lực; có sức mạnh tinh thần để
từng bước dấn thân vào cuộc đời; làm chủ cuộc đời của mình…
+ Có thêm kinh nghiệm để phát triển tương lai 3. Kết bài
Phải biết thử thách là điều tất yếu để chuẩn bị tinh thần tìm
mọi cách vượt qua và đi qua nó để cuộc sống tốt đẹp hơn.
d. Chính tả, ngữ pháp 0,25
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt.
e. Sáng tạo: Bài viết có giọng điệu riêng; cách diễn đạt sáng 0,5
tạo, văn phong trôi chảy. Tổng điểm 10.0