Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Toán 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Toán 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống tổng hợp kiến thức lý thuyết quan trọng, cùng các dạng bài tập trọng tâm trong chương trình Toán 6 giữa học kì 1, giúp thầy cô giao đề cương ôn tập cho học sinh của mình.

ĐỀ CƯƠNG GIỮA HỌC KÌ 1 TOÁN 6 KNTT
I. GIỚI HẠN ÔN TẬP
1. Tập hợp các số tự nhiên
- Sử dụng đúng các kí hiệu
,
để chỉ ra các phần tử thuộc (không thuộc) tập hợp.
- Biết đọc các số La mã (từ 1 đến 30).
- Tính đúng giá trị một luỹ thừa.
- Tìm đúng số tự nhiên thỏa mãn các điều kiện cho trước.
- Làm được các phép toán cộng, trừ, nhân, chia nâng lên lũy thừa. Thực hiện
đúng thứ tự các phép tính. Tìm x.
2. Tính chia hết trong tập các số tự nhiên.
- Áp dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 để nhận ra một số chia hết cho 2, 3, 5,
9. Dấu hiệu chia hết của một tổng.
- Nhận biết được một số là số nguyên tố, hợp số. Thực hiện phân tích một số ra thừa
số nguyên tố. Tìm được ƯCLN của các số dựa vào phân tích đó.
- Giải bài toán lời văn liên quan đến ước chung lớn nhất, tìm ước chung thông
qua ước chung lớn nhất.
3. Một số hình phẳng trong thực tiễn
- tả được một số yếu tố bản của tam giác đều, hình vuông, hình bình hành,
hình chữ nhật, hình thoi, hình lục giác đều. Hiểu được một số tính chất liên quan đến các
hình đó.
- Giải quyết được vấn đề thực tiễn gắn với việc tính chu vi diện tích các hình đã
học: hình vuông, hình chữ nhật, hình thang.
II. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Cho là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn hoặc bằng . Khẳng định dưới đây đúng là:
A. B.
C. D.
Câu 2: Cho tập hợp Khẳng định dưới đây đúng là:
A. B. C. D.
Câu 3: Cho . Tập hợp được viết bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các
phần tử của tập hợp là:
A. B.
C. D.
Câu 4: Biết , giá trị của
A. B. C. D.
Câu 5: Kết quả của phép tính là:
A. B. C. D.
Câu 6: Cho phép tính , khẳng định sai là:
A. B. C. D.
Câu 7: Trước năm học lớp , mẹ mua cho Nam một chiếc ba giá đồng, một đôi giày
thể thao giá đồng, một bình đựng nước giá đồng. Số tiền mẹ đã mua cho
Nam là (đơn vị: đồng).
A. B. C. đồng D. đồng
Câu 8: Biết 15: , giá trị của là:
A. B. C. D.
Câu 9: Biết là số dư khi chia một số bất kì cho không thể nhận giá trị nào dưới đây:
A. B. C. D.
Câu 10: Mỗi tháng Nam luôn dành ra được đồng để mua một chiếc vợt thể thao. Sau năm, Nam
mua được chiếc vợt còn lại đồng. Gtiền chiếc vọt bạn Nam muốn mua là: (đơn
vị: đồng)
A. B. C. D.
Câu 11: Đối với biểu thức không dấu ngoặc chỉ các phép tính: cộng, trừ, nhân, chia, lũy thừa,
thì thực hiện phép tính đúng là:
A. Lũy thừa Nhân và chia Cộng và trừ
B. Nhân và chia Lũy thừa Cộng và trừ
C. Cộng và trừ Nhân và chia Lũy thừa
D. Lũy thừa Cộng và trừ Nhân và chia
Câu 12: Viết kết quả phép tính dưới dạng một lũy thừa ta được:
A. B. C. D.
Câu 13: Trong các khẳng định dưới đây, khẳng định sai là:
A. B. C. D.
Câu 14: Kết quả của phép tính là:
A. B. C. D.
Câu 15: Biết . Giá trị của số tự nhiên là:
A. B. C. D.
Câu 16: Biết . Giá trị của là:
A. B. C. D.
Câu 17: Kết quả của phép tính
A. B. C. . D. .
Câu 18: Trong các khẳng định dưới đây, khẳng định đúng là:
A. B. . C. . D. .
Câu 19: Trong các số . Bội của là:
A. . B. C. D.
Câu 20: Biết là ước của . Tất cả các giá trị của thỏa mãn là:
A. B. C. D. .
Câu 21: Trong các tổng sau, tổng chia hết cho là:
A. . B. . C. . D. .
Câu 22: Biết . Tất cả các giá trị của số tự nhiên thỏa mãn đẳng thức là:
A. . B. .
C. D.
Câu 23: Trong các số . Số chia hết cho mà không chia hết cho là:
A. B. C. D.
Câu 24: Biết thì chữ số bằng:
A. B. C. D.
Câu 25: Các chữ số thỏa mãn chia hết cho cả là:
A. B. C. D.
Câu 26: Trong các số . Tập hợp tất cả các số nguyên tố là:
A. B. C. D.
Câu 27: Khi phân tích ra thửa số nguyên tố thì kết quả đúng là:
A. B. C. . D. .
Câu 28: Số số:
A. Chia hết cho . B. Chia hết cho
C. Chia hết cho D. Chia hết cho
Câu 29: Số giá trị của chữ số để là hợp số là:
A. B. C. D.
Câu 30: Bạn Tùng phải xếp chiếc bánh vào các đĩa sao cho số bánh trên các đĩa bằng nhau
nhiều hơn đĩa. Số cách Tùng có thể xếp bánh là:
A. B. C. D.
Câu 31: Chiếc đồng hồ gỗ dưới đây có hình dạng giống hình:
A. Tam giác B. Hình vuông C. Hình chữ nhật D. Lục giác đều
Câu 32: Cho hình vuông . Khẳng định sai là:
A. Hình vuông có bốn cạnh bằng nhau:
B. Hình vuông có bốn góc ở đỉnh: bằng nhau
C. Hình vuông có hai đường chéo bằng nhau:
D. Hình vuông có hai cặp cạnh đối song song:
Câu 33: Tam giác đều có chu vi bằng . Độ dài cạnh là:
A. B. C. D.
Câu 34: Người ta xếp tam giác đều chu vi thành một hình lục giác đều. Chu vi của lục giác
đều mới là:
A. B. C. D.
Câu 35: Một hình vuông có diện tích là . Độ dài cạnh của hình vuông là:
A. B. C. D.
Câu 36: Hình vuông có chu vi là . Diện tích của hình vuông là:
A. B. C. D.
Câu 37: Xếp mảnh hình vuông nhỏ bằng nhau tạo thành hình vuông . Biết . Diện
tích của hình vuông nhỏ là:
A. B. C. D.
Câu 38: Tam giác và hình vuông bên dưới có chu vi bằng nhau. Độ dài cạnh của hình vuông bằng:
A. B. C. D.
Câu 39: Một căn phòng hình vuông diện tích được lát nền bởi các viên gạch loại .
Số gạch tối thiểu để lát nền căn phòng là:
A. viên gạch B. viên gạch
C. viên gạch D. viên gạch
Câu 40: Số tự nhiên là bội của và thỏa mãn . Số là:
A. B. C. D.
Câu 41: Tập các ước chung của là:
A. B. C. D.
Câu 42: bằng
A. B. C. D.
Câu 43: Cho số , số các ước của là:
A. B. C. D.
Câu 44: Số nào dưới đây là một bội chung của ?
A. B. C. D.
Câu 45: bằng:
A. B. C. D.
Câu 46: Một mảnh vườn có dạng hình vuông với chiều dài cạnh bẳng Người ta để một phần mảnh
vườn làm lối đi rộng (như hình vẽ), phần còn lại để trồng rau. Người ta làm hàng rào xung
quanh mảnh vườn trồng rau và ở một góc vườn có để của ra vào rộng Độ dài của hàng rào
là:
A. B. C. D.
Câu 47: Số tự nhiên nhỏ nhất khác thoả mãn . Số tự nhiên là:
A. B. C. D.
Câu 48: Có bao nhiêu số tự nhiên thoả mãn ?
A. B. C. D.
Câu 49: Một đội tế bác tá. thể chia đội tế đó nhiều nhất thành mấy tổ để các
bác cũng như các được chia đều vào mỗi tổ (số lượng bác của mỗi tổ như
nhau)?
A. B. C. D.
Câu 50: Một căn phòng hình chữ nhật chiều dài chiều rộng . Người ta muốn
lát kín căn phòng đó bằng gạch hình vuôngkhôngviên gạch nào bi cắt xén. Độ dài cạnh
viên gạch lớn nhất có thể lát là:
A. B. C. D.
Câu 51: Ba con tàu cập bến theo cách sau: Tàu cứ ngày cập bến một lần, tàu cứ ngày cập bến
một lần, tàu cứ ngày cập bến một lần. Lần đầu cả ba tàu cùng cập bến vào một ngày. Hỏi
sau ít nhất bao nhiêu ngày cả ba tàu lại cùng cập bến?
A. B. C. D.
Câu 52: Một nghiệp hai phân xưởng: phân xưởng công nhân phân xưởng
công nhân. Số công nhân được chia thành từng tổ sao cho số người của mỗi phân xưởng được
chia đều cho mỗi tổ. Hỏi có bao nhiêu cách chia tổ?
A. B. C. D.
Câu 53: Một đội thiếu niên khi xếp hàng đều thừa người. Số đội viên biết số đó nằm trong
khoảng đến . Số đội viên thiếu niên là:
A. B. C. D.
Câu 54: Cho số tự nhiên lớn nhất ba chữ số, khi chia cho cho cho cho cho ta được
các số dư lần lượt là . Tổng các chữ số của số bằng:
A. B. C. D.
Câu 55: Cho hai số tự nhiên , biết: . Giá trị
là:
A. B. C. D.
Câu 56: Đầu năm học mới, trường bổ sung vào thư viện nhà trường gần quyển sách. Biết rằng nếu
xếp mỗi ngăn quyển sách hoặc quyển hoặc quyển đều thửa quyển, nhưng khi xếp
mỗi ngăn quyển thì vừa đủ. Số sách đã bổ sung vào thư viện nhà trường đầu năm học số
có dạng . Giá trị là:
A. B. C. D.
Câu 57: Tìm số tự nhiên biết rằng
A. B. C. D.
Câu 58: Cho số tự nhiên thỏa mãn chia cho thì chia cho thì dư . Giá trị
bằng:
A. B. C. D.
Câu 59: bao nhiêu cặp số với thoả mãn U'CLN , đồng thời
có một số chia hết cho ?
A. . B. C. D. .
Câu 60: Có bao nhiêu số tự nhiên thoả mãn là bội của ?
A. . B. . C.
B. PHẦN TỰ LUẬN
Dạng 1: Thực hiện phép tính.
Phương pháp giải: Sử dụng quy tắc, thứ tự thực hiện, tính chất của phép toán; dấu ngoặc để làm
bài.
Bài 1: Tính hợp lí (nếu có thể).
1)
2)
3)
4)
5)
6) .
Bài 2: Thực hiện phép tính.
1)
2)
3)
4)
5)
6)
7)
8)
Dạng 2: Tìm
Phương pháp giải: Dựa vào quan hệ phép tính, quan hệ chia hết, tính chất chia hết, dấu hiệu
chia hết, định nghĩa lũy thừa để làm bài.
Bài 1: Tìm số tự nhiên biết:
1)
2)
3)
4)
5)
6) .
Bài 2: Tìm số tự nhiên biết:
1)
2)
3)
4) .
Bài 3: Tìm chữ số biết:
1) chia hết cho
2) chia hết cho
3) chia hết cho 2,5 và chia cho dư 1
4) chia hết 5,9 nhưng không chia hết cho
Dạng 3. Bài toán có nội dung thực tế
Phương pháp giải: Phân tích đề bài để đưa về việc tìm ƯC hay ƯCLN; BC hay BCNN của hai
hay nhiều số.
Bài 4: Một lớp học học sinh nam học sinh nữ'. bao nhiêu cách chia tổ sao cho số nam
và số nữ được chia đều vào các tổ?.
Bài 5: Tổ của lớp được nhận phần thưởng của giáo chủ nhiệm mỗi em được nhận phần
thưởng như nhau. Cô giáo chủ nhiệm đã chia hết quyển vở và bút bi. Hỏi số học sinh tổ
của lớp là bao nhiêu? Biết mỗi tổ của lớp có số học sinh nhiều hơn .
Bài 6: Cô giáo chủ nhiệm muốn chia quyển vở, bút bi và gói bánh thành một số phần thưởng
như nhau để trao trong dịp kết học kì. Hỏi thể chia được nhiều nhất bao nhiêu phần
thưởng? Khi đó mỗi phần thưởng có bao nhiêu quyển vở, bút bi và gói bánh?.
Bài 7: Bạn Hà có viên bi màu đỏ viên bi màu vàng. thể chia nhiều nhất vào bao nhiêu
túi sao cho số bi đỏ bi vàng được chia đều vào các túi? Khi đó mỗi túi bao nhiêu viên bi
đỏ và viên bi vàng.
Bài 8: Ba khối , , theo thứ tự học sinh, học sinh, học sinh xếp thành hàng dọc để
diễu hành sao cho số hàng dọc của mỗi khối như nhau. thể xếp nhiều nhất thành mấy hàng
dọc để mỗi khối đều không có ai lẻ hàng? Khi đó ở mỗi khối có bao nhiêu hàng ngang?.
Bài 9: Trong ngày đại hội thể dục thể thao, Số học sinh của một trường khi xếp thành hàng,
hàng, hàng đều vừa đủ. Hỏi trường đó bao nhiêu học sinh? Biết số học sinh trong khoảng
từ đến 600.
Bài 10: Nhân dịp đi du lịch về, Mai mang đến lớp chiếc kẹo gói bimbim để chia cho các bạn.
Sau khi chia hết cho các bạn (tính cả mình) thì Mai còn thừa chiếc kẹo gói bimbim. Hỏi
lớp Mai có bao nhiêu bạn, biết số học sinh đó nhiều hơn 20
Dạng 4. Một số bài tập nâng cao.
Bài 1: Cho .
a) Thu gọn tổng
b) Chứng tỏ rằng: chia hết cho .
Bài 2: Tìm cặp số tự nhiên biết:
1)
2)
3)
4)
5)
6) .
Bài 3: Chứng hai số nguyên tố cùng nhau với mọi số tự nhiên . Tìm số tự
nhiên biết:
a)
b)
c) .
Bài 4:
a) Chứng tỏ chia hết cho 17 thì chia hết cho 17
b) Cho biết . Chứng minh
ĐÁP ÁN
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
A C C A B D B D D A A B D C C
16 17 18 19 20 21 22 23 24 2 5 26 27 28 29 30
A D C C C C A D A D A C B A B
31 32 33 34 35 36 37 38 39 4 0 41 42 43 44 45
D D C A B D A B D A C B C A D
46 47 48 49 50 51 52 53 54 5 5 56 57 58 59 60
A D D A C C A D A D D A C B A
III. MỘT SỐ BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Bài 1. Thực hiện phép tính
a) 7.4
2
– 176 : 2
3
b) 17.5 + 7.17 – 16.12
c) 171 + 125 + 130 + 75 + 29 + 70 d) 3
2
.4 – [30 – (5 – 2)
2
]
e) 5.3
2
– 32 : 4
2
g) 360 – (290 + 2.5
2
)
Bài 2. Tìm x, biết
a) x + 20 = 76 b) x . 10 = 2022
c) (123 – x) – 67 = 8 d) 89 – (73 – x) = 20
e) (x + 7) – 25 = 13 g) x + 4 = 20
3
: 20
Bài 3. Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố rồi tìm ƯCLN, ƯC của các số đó:
a) 27; 30 b) 150; 180; 60
Bài 4. Tổng (hiệu) sau có chia hết cho 2, cho 3 không? Vì sao?
a) 3003 – 204 b) 3.16 + 2022 c) 206.7 + 14 d) 10
20
+ 2
Bài 5. Tuấn mỗi người mua một số hộp bút chì màu, trong mỗi hộp đều từ hai
bút trở lên số lượng bút trong mỗi hộp như nhau. Tính ra Tuấn mua 25 bút, mua 20
bút. Hỏi mỗi hộp bút chì màu có bao nhiêu chiếc.
Bài 6. Lớp 6A 18 bạn nam 24 bạn nữ. Trong một buổi sinh hoạt lớp, bạn lớp trưởng
dự kiến chia các bạn thành từng nhóm sao cho số bạn nam trong mỗi nhóm đều bằng nhau
số bạn nữ cũng vậy. Hỏi lớp thể chia được nhiều nhất bao nhiêu nhóm? Khi đó mỗi
nhóm có bao nhiêu bạn nam, bao nhiêu bạn nữ?
Bài 7. Một đội y tế 60 bác 40 y tình nguyện lên đường vào khu vực phía Nam
tăng cường chống dịch Covid−19. thể chia đội y tế thành nhiều nhất mấy tổ để số bác
sĩ cũng như y tá được chia đều vào mỗi tổ? Khi đó, mỗi tổ có bao nhiêu bác sĩ, bao nhiêu y
tá?
Bài 8. 48 quyển vở, 36 bút chì. Người ta muốn chia số vở, bút chì đó thành các phần
thưởng đều như nhau, mỗi phần thưởng gồm cả hai loại. Hỏi thể chia được nhiều nhất
thành bao nhiêu phần thưởng? Khi đó, mỗi phần thưởng gồm bao nhiêu quyển vở, bút chì?
Bài 9. Bác Mai cần chia số trái cây gồm 48 quả cam; 60 quả quýt vào các đĩa sao cho số quả
mỗi loại trong các đĩa là bằng nhau. Hỏi có thể chia thành nhiều nhất bao nhiêu đĩa? Khi đó,
mỗi đĩa có bao nhiêu quả cam, quả quýt?
Bài 10. Một cái sân hình vuông có độ dài cạnh là 8 m. Tính chu vi và diện tích của sân đó.
Bài 11. Một siêu thị cần treo đèn trang trí xung quanh mép một tấm biển quảng cáo hình
chữ nhật có chiều rộng 5m, chiều dài 10m.
a) Tính chu vi và diện tích của tấm biển quảng cáo.
b) Biết rằng chi phí cho mỗi mét dài của đèn 40 000 đồng. Hỏi siêu thị đó phải
chi bao nhiêu tiền để mua đèn trang trí?
| 1/11

Preview text:

ĐỀ CƯƠNG GIỮA HỌC KÌ 1 TOÁN 6 KNTT
I. GIỚI HẠN ÔN TẬP
1. Tập hợp các số tự nhiên
- Sử dụng đúng các kí hiệu , để chỉ ra các phần tử thuộc (không thuộc) tập hợp.
- Biết đọc các số La mã (từ 1 đến 30).
- Tính đúng giá trị một luỹ thừa.
- Tìm đúng số tự nhiên thỏa mãn các điều kiện cho trước.
- Làm được các phép toán cộng, trừ, nhân, chia và nâng lên lũy thừa. Thực hiện
đúng thứ tự các phép tính. Tìm x.
2. Tính chia hết trong tập các số tự nhiên.
- Áp dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 để nhận ra một số có chia hết cho 2, 3, 5,
9. Dấu hiệu chia hết của một tổng.
- Nhận biết được một số là số nguyên tố, hợp số. Thực hiện phân tích một số ra thừa
số nguyên tố. Tìm được ƯCLN của các số dựa vào phân tích đó.
- Giải bài toán có lời văn liên quan đến ước chung lớn nhất, tìm ước chung thông qua ước chung lớn nhất.
3. Một số hình phẳng trong thực tiễn
- Mô tả được một số yếu tố cơ bản của tam giác đều, hình vuông, hình bình hành,
hình chữ nhật, hình thoi, hình lục giác đều. Hiểu được một số tính chất liên quan đến các hình đó.
- Giải quyết được vấn đề thực tiễn gắn với việc tính chu vi diện tích các hình đã
học: hình vuông, hình chữ nhật, hình thang.
II. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM Câu 1: Cho
là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn hoặc bằng . Khẳng định dưới đây đúng là: A. B. C. D. Câu 2: Cho tập hợp
Khẳng định dưới đây đúng là: A. B. C. D. Câu 3: Cho
. Tập hợp được viết bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các
phần tử của tập hợp là: A. B. C. D. Câu 4: Biết , giá trị của là A. B. C. D. Câu 5: Kết quả của phép tính là: A. B. C. D. Câu 6: Cho phép tính , khẳng định sai là: A. B. C. D. Câu 7:
Trước năm học lớp , mẹ mua cho Nam một chiếc ba lô có giá là đồng, một đôi giày thể thao có giá
đồng, một bình đựng nước có giá
đồng. Số tiền mẹ đã mua cho Nam là (đơn vị: đồng). A. B. C. đồng D. đồng Câu 8: Biết 15: , giá trị của là: A. B. C. D. Câu 9:
Biết là số dư khi chia một số bất kì cho
không thể nhận giá trị nào dưới đây: A. B. C. D.
Câu 10: Mỗi tháng Nam luôn dành ra được
đồng để mua một chiếc vợt thể thao. Sau năm, Nam
mua được chiếc vợt và còn lại
đồng. Giá tiền chiếc vọt mà bạn Nam muốn mua là: (đơn vị: đồng) A. B. C. D.
Câu 11: Đối với biểu thức không có dấu ngoặc và chỉ có các phép tính: cộng, trừ, nhân, chia, lũy thừa,
thì thực hiện phép tính đúng là: A. Lũy thừa Nhân và chia Cộng và trừ B. Nhân và chia Lũy thừa Cộng và trừ C. Cộng và trừ Nhân và chia Lũy thừa D. Lũy thừa Cộng và trừ Nhân và chia
Câu 12: Viết kết quả phép tính
dưới dạng một lũy thừa ta được: A. B. C. D.
Câu 13: Trong các khẳng định dưới đây, khẳng định sai là: A. B. C. D.
Câu 14: Kết quả của phép tính là: A. B. C. D. Câu 15: Biết
. Giá trị của số tự nhiên là: A. B. C. D. Câu 16: Biết . Giá trị của là: A. B. C. D.
Câu 17: Kết quả của phép tính A. B. C. . D. .
Câu 18: Trong các khẳng định dưới đây, khẳng định đúng là: A. B. . C. . D. .
Câu 19: Trong các số . Bội của là: A. . B. C. D.
Câu 20: Biết là ước của và
. Tất cả các giá trị của thỏa mãn là: A. B. C. D. .
Câu 21: Trong các tổng sau, tổng chia hết cho là: A. . B. . C. . D. . Câu 22: Biết
. Tất cả các giá trị của số tự nhiên thỏa mãn đẳng thức là: A. . B. . C. D.
Câu 23: Trong các số
. Số chia hết cho mà không chia hết cho là: A. B. C. D. Câu 24: Biết thì chữ số bằng: A. B. C. D.
Câu 25: Các chữ số thỏa mãn chia hết cho cả và là: A. B. C. D.
Câu 26: Trong các số
. Tập hợp tất cả các số nguyên tố là: A. B. C. D.
Câu 27: Khi phân tích
ra thửa số nguyên tố thì kết quả đúng là: A. B. C. . D. . Câu 28: Số là số: A. Chia hết cho và . B. Chia hết cho và C. Chia hết cho và D. Chia hết cho
Câu 29: Số giá trị của chữ số để là hợp số là: A. B. C. D.
Câu 30: Bạn Tùng phải xếp
chiếc bánh vào các đĩa sao cho số bánh trên các đĩa bằng nhau và có
nhiều hơn đĩa. Số cách Tùng có thể xếp bánh là: A. B. C. D.
Câu 31: Chiếc đồng hồ gỗ dưới đây có hình dạng giống hình: A. Tam giác B. Hình vuông C. Hình chữ nhật D. Lục giác đều
Câu 32: Cho hình vuông . Khẳng định sai là: A. Hình vuông
có bốn cạnh bằng nhau: B. Hình vuông có bốn góc ở đỉnh: bằng nhau C. Hình vuông
có hai đường chéo bằng nhau: D. Hình vuông
có hai cặp cạnh đối song song: và và
Câu 33: Tam giác đều có chu vi bằng . Độ dài cạnh là: A. B. C. D.
Câu 34: Người ta xếp tam giác đều có chu vi
thành một hình lục giác đều. Chu vi của lục giác đều mới là: A. B. C. D.
Câu 35: Một hình vuông có diện tích là
. Độ dài cạnh của hình vuông là: A. B. C. D. Câu 36: Hình vuông có chu vi là
. Diện tích của hình vuông là: A. B. C. D.
Câu 37: Xếp mảnh hình vuông nhỏ bằng nhau tạo thành hình vuông . Biết . Diện
tích của hình vuông nhỏ là: A. B. C. D.
Câu 38: Tam giác và hình vuông bên dưới có chu vi bằng nhau. Độ dài cạnh của hình vuông bằng: A. B. C. D.
Câu 39: Một căn phòng hình vuông có diện tích
được lát nền bởi các viên gạch loại .
Số gạch tối thiểu để lát nền căn phòng là: A. viên gạch B. viên gạch C. viên gạch D. viên gạch
Câu 40: Số tự nhiên là bội của và thỏa mãn . Số là: A. B. C. D.
Câu 41: Tập các ước chung của và là: A. B. C. D. Câu 42: bằng A. B. C. D. Câu 43: Cho số , số các ước của là: A. B. C. D.
Câu 44: Số nào dưới đây là một bội chung của ? A. B. C. D. Câu 45: bằng: A. B. C. D.
Câu 46: Một mảnh vườn có dạng hình vuông với chiều dài cạnh bẳng
Người ta để một phần mảnh vườn làm lối đi rộng
(như hình vẽ), phần còn lại để trồng rau. Người ta làm hàng rào xung
quanh mảnh vườn trồng rau và ở một góc vườn có để của ra vào rộng Độ dài của hàng rào là: A. B. C. D.
Câu 47: Số tự nhiên nhỏ nhất khác thoả mãn . Số tự nhiên là: A. B. C. D.
Câu 48: Có bao nhiêu số tự nhiên thoả mãn và ? A. B. C. D.
Câu 49: Một đội tế có bác sĩ và
tá. Có thể chia đội tế đó nhiều nhất thành mấy tổ để các
bác sĩ cũng như các tá được chia đều vào mỗi tổ (số lượng bác sĩ và tá của mỗi tổ là như nhau)? A. B. C. D.
Câu 50: Một căn phòng hình chữ nhật có chiều dài là và chiều rộng là . Người ta muốn
lát kín căn phòng đó bằng gạch hình vuông mà không có viên gạch nào bi cắt xén. Độ dài cạnh
viên gạch lớn nhất có thể lát là: A. B. C. D.
Câu 51: Ba con tàu cập bến theo cách sau: Tàu cứ
ngày cập bến một lần, tàu cứ ngày cập bến một lần, tàu cứ
ngày cập bến một lần. Lần đầu cả ba tàu cùng cập bến vào một ngày. Hỏi
sau ít nhất bao nhiêu ngày cả ba tàu lại cùng cập bến? A. B. C. D.
Câu 52: Một xí nghiệp có hai phân xưởng: phân xưởng có
công nhân và phân xưởng có
công nhân. Số công nhân được chia thành từng tổ sao cho số người của mỗi phân xưởng được
chia đều cho mỗi tổ. Hỏi có bao nhiêu cách chia tổ? A. B. C. D.
Câu 53: Một đội thiếu niên khi xếp hàng
đều thừa người. Số đội viên biết số đó nằm trong khoảng đến
. Số đội viên thiếu niên là: A. B. C. D. Câu 54: Cho
là số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số, khi chia cho cho cho cho cho ta được
các số dư lần lượt là
. Tổng các chữ số của số bằng: A. B. C. D.
Câu 55: Cho hai số tự nhiên và , biết: . Giá trị là: A. B. C. D.
Câu 56: Đầu năm học mới, trường bổ sung vào thư viện nhà trường gần
quyển sách. Biết rằng nếu xếp mỗi ngăn quyển sách hoặc quyển hoặc
quyển đều thửa quyển, nhưng khi xếp mỗi ngăn
quyển thì vừa đủ. Số sách đã bổ sung vào thư viện nhà trường đầu năm học là số có dạng . Giá trị là: A. B. C. D.
Câu 57: Tìm số tự nhiên biết rằng và A. B. C. D.
Câu 58: Cho số tự nhiên thỏa mãn chia cho thì dư và chia cho thì dư . Giá trị bằng: A. B. C. D.
Câu 59: Có bao nhiêu cặp số với thoả mãn U'CLN và , đồng thời
có một số chia hết cho ? A. . B. C. D. .
Câu 60: Có bao nhiêu số tự nhiên thoả mãn là bội của ? A. . B. . C. B. PHẦN TỰ LUẬN
Dạng 1: Thực hiện phép tính.
Phương pháp giải: Sử dụng quy tắc, thứ tự thực hiện, tính chất của phép toán; dấu ngoặc để làm bài. Bài 1:
Tính hợp lí (nếu có thể). 1) 2) 3) 4) 5) 6) . Bài 2: Thực hiện phép tính. 1) 2) 3) 4) 5) 6) 7) 8) Dạng 2: Tìm
Phương pháp giải: Dựa vào quan hệ phép tính, quan hệ chia hết, tính chất chia hết, dấu hiệu
chia hết, định nghĩa lũy thừa để làm bài. Bài 1: Tìm số tự nhiên biết: 1) 2) 3) 4) 5) 6) . Bài 2: Tìm số tự nhiên biết: 1) và 2) và 3) và 4) và . Bài 3: Tìm chữ số và biết: 1) chia hết cho 2) chia hết cho 3)
chia hết cho 2,5 và chia cho dư 1 4)
chia hết 5,9 nhưng không chia hết cho
Dạng 3. Bài toán có nội dung thực tế
Phương pháp giải: Phân tích đề bài để đưa về việc tìm ƯC hay ƯCLN; BC hay BCNN của hai hay nhiều số. Bài 4: Một lớp học có học sinh nam và
học sinh nữ'. Có bao nhiêu cách chia tổ sao cho số nam
và số nữ được chia đều vào các tổ?. Bài 5: Tổ của lớp
được nhận phần thưởng của cô giáo chủ nhiệm và mỗi em được nhận phần
thưởng như nhau. Cô giáo chủ nhiệm đã chia hết quyển vở và
bút bi. Hỏi số học sinh tổ của lớp
là bao nhiêu? Biết mỗi tổ của lớp có số học sinh nhiều hơn . Bài 6:
Cô giáo chủ nhiệm muốn chia quyển vở, bút bi và
gói bánh thành một số phần thưởng
như nhau để trao trong dịp sơ kết học kì. Hỏi có thể chia được nhiều nhất bao nhiêu phần
thưởng? Khi đó mỗi phần thưởng có bao nhiêu quyển vở, bút bi và gói bánh?. Bài 7: Bạn Hà có viên bi màu đỏ và
viên bi màu vàng. Hà có thể chia nhiều nhất vào bao nhiêu
túi sao cho số bi đỏ và bi vàng được chia đều vào các túi? Khi đó mỗi túi có bao nhiêu viên bi đỏ và viên bi vàng. Bài 8:
Ba khối , , theo thứ tự có học sinh, học sinh,
học sinh xếp thành hàng dọc để
diễu hành sao cho số hàng dọc của mỗi khối như nhau. Có thể xếp nhiều nhất thành mấy hàng
dọc để mỗi khối đều không có ai lẻ hàng? Khi đó ở mỗi khối có bao nhiêu hàng ngang?. Bài 9:
Trong ngày đại hội thể dục thể thao, Số học sinh của một trường khi xếp thành hàng, hàng,
hàng đều vừa đủ. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh? Biết số học sinh trong khoảng từ đến 600.
Bài 10: Nhân dịp đi du lịch về, Mai mang đến lớp chiếc kẹo và
gói bimbim để chia cho các bạn.
Sau khi chia hết cho các bạn (tính cả mình) thì Mai còn thừa chiếc kẹo và gói bimbim. Hỏi
lớp Mai có bao nhiêu bạn, biết số học sinh đó nhiều hơn 20
Dạng 4. Một số bài tập nâng cao. Bài 1: Cho . a) Thu gọn tổng
b) Chứng tỏ rằng: chia hết cho . Bài 2: Tìm cặp số tự nhiên biết: 1) 2) 3) 4) 5) 6) . Bài 3: Chứng và
là hai số nguyên tố cùng nhau với mọi số tự nhiên . Tìm số tự nhiên biết: a) b) c) . Bài 4: a) Chứng tỏ chia hết cho 17 thì chia hết cho 17 b) Cho biết . Chứng minh ĐÁP ÁN 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 A C C A B D B D D A A B D C C 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 A D C C C C A D A D A C B A B 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 D D C A B D A B D A C B C A D 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 A D D A C C A D A D D A C B A
III. MỘT SỐ BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Bài 1. Thực hiện phép tính a) 7.42 – 176 : 23 b) 17.5 + 7.17 – 16.12
c) 171 + 125 + 130 + 75 + 29 + 70
d) 32.4 – [30 – (5 – 2) 2] e) 5.32 – 32 : 42 g) 360 – (290 + 2.52) Bài 2. Tìm x, biết a) x + 20 = 76 b) x . 10 = 2022 c) (123 – x) – 67 = 8 d) 89 – (73 – x) = 20 e) (x + 7) – 25 = 13 g) x + 4 = 203: 20
Bài 3. Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố rồi tìm ƯCLN, ƯC của các số đó: a) 27; 30 b) 150; 180; 60
Bài 4. Tổng (hiệu) sau có chia hết cho 2, cho 3 không? Vì sao? a) 3003 – 204 b) 3.16 + 2022 c) 206.7 + 14 d) 1020 + 2
Bài 5. Tuấn và Hà mỗi người mua một số hộp bút chì màu, trong mỗi hộp đều có từ hai
bút trở lên và số lượng bút trong mỗi hộp như nhau. Tính ra Tuấn mua 25 bút, Hà mua 20
bút. Hỏi mỗi hộp bút chì màu có bao nhiêu chiếc.
Bài 6. Lớp 6A có 18 bạn nam và 24 bạn nữ. Trong một buổi sinh hoạt lớp, bạn lớp trưởng
dự kiến chia các bạn thành từng nhóm sao cho số bạn nam trong mỗi nhóm đều bằng nhau
và số bạn nữ cũng vậy. Hỏi lớp có thể chia được nhiều nhất bao nhiêu nhóm? Khi đó mỗi
nhóm có bao nhiêu bạn nam, bao nhiêu bạn nữ?
Bài 7. Một đội y tế có 60 bác sĩ và 40 y tá tình nguyện lên đường vào khu vực phía Nam
tăng cường chống dịch Covid−19. Có thể chia đội y tế thành nhiều nhất mấy tổ để số bác
sĩ cũng như y tá được chia đều vào mỗi tổ? Khi đó, mỗi tổ có bao nhiêu bác sĩ, bao nhiêu y tá?
Bài 8. Có 48 quyển vở, 36 bút chì. Người ta muốn chia số vở, bút chì đó thành các phần
thưởng đều như nhau, mỗi phần thưởng gồm cả hai loại. Hỏi có thể chia được nhiều nhất
thành bao nhiêu phần thưởng? Khi đó, mỗi phần thưởng gồm bao nhiêu quyển vở, bút chì?
Bài 9. Bác Mai cần chia số trái cây gồm 48 quả cam; 60 quả quýt vào các đĩa sao cho số quả
mỗi loại trong các đĩa là bằng nhau. Hỏi có thể chia thành nhiều nhất bao nhiêu đĩa? Khi đó,
mỗi đĩa có bao nhiêu quả cam, quả quýt?
Bài 10. Một cái sân hình vuông có độ dài cạnh là 8 m. Tính chu vi và diện tích của sân đó.
Bài 11. Một siêu thị cần treo đèn trang trí xung quanh mép một tấm biển quảng cáo hình
chữ nhật có chiều rộng 5m, chiều dài 10m.
a) Tính chu vi và diện tích của tấm biển quảng cáo.
b) Biết rằng chi phí cho mỗi mét dài của đèn là 40 000 đồng. Hỏi siêu thị đó phải
chi bao nhiêu tiền để mua đèn trang trí?