Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Ngữ văn 8 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Ngữ văn 8 sách Kết nối tri thức với cuộc sống được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn học sinh cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

TRƯỜNG THCS ………….
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA 2
NĂM HỌC 2023 2024
MÔN: NGỮ VĂN 8
I. PHẠM VI ÔN TẬP GIỮA 2
1. Đọc hiểu
Truyện
Thơ
- Nhận biết đề tài, bối cảnh, chi tiết tiêu biểu.
- Nhận biết được nhân vật, cốt truyện, tình huống, các biện pháp xây dựng nhân vật.
- Nhận biết được các trợ từ, thán từ, thành phần biệt lập.
- Phân tích được tình cảm, thái độ của người kể chuyện.
- Phân tích được vai trò, tác dụng của cốt truyện đơn tuyến và cốt truyện đa tuyến.
- Hiểu giải được chủ đề, tưởng, thông điệp văn bản muốn gửi đến người đọc thông
qua hình thức nghệ thuật của văn bản.
- Nêu được c dụng của trợ từ, thán từ, thành phần biệt lập được sử dụng trong văn bản.
- Nhận xét được nội dung phản ánh cách nhìn cuộc sống, con người của c giả qua văn bản.
- Nêu được những thay đổi trong suy nghĩ, nh cảm, nhận thức của bản thân sau khi đọc văn
bản.
- Vận dụng những hiểu biết về vai trò của tưởng tượng trong tiếp nhận văn học để đánh giá giá
trị của tác phẩm.
2. Viết
- Viết đoạn văn nêu cảm nghĩ về một bài thơ tự do
Yêu câu cần đạt: Viết được đoạn văn ghi lại cảm xúc v một bài thơ tự do (khoảng 300 chữ),
nêu được chủ đề, dẫn ra phân tích được c dụng của một vài nét đặc sắc về hình thức nghệ
thuật được dùng trong tác phẩm.
- Xác định được kiểu bài viết được đoạn n ghi lại cảm xúc về một bài thơ tự do.
- Giới thiệu tác giả, bài thơ.
- Bố cục đoạn văn được trình bày hợp lí, mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn.
- Xác định được cảm hứng chủ đạo của c giả trong bài thơ.
- Nêu được ch đề, tưởng, thông điệp của bài thơ dựa trên những yếu tố hình thức nghệ thuật.
- Chỉ ra được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh, bố cục.
- Dẫn chứng là các hình ảnh, từ ngữ,… được trích dẫn từ văn bản.
- Vận dụng các năng tạo lập văn bản để viết được đoạn văn ghi lại cảm xác v một bài thơ tự
do.
- Khẳng định ý kiến, cảm nghĩ của người viết về bài thơ đánh giá thành công nghệ thuật của
bài thơ.
- Rút ra được thông điệp của tác giả được gửi gắm qua bài thơ.
II. ĐỀ THI MINH HỌA GIỮA 2 NGỮ VĂN 8
Phần I. Đọc hiểu (5,0) điểm
Đọc bài thơ sau trả lời các câu hỏi bên dưới:
Trên bãi cát những người lính đảo
Ngồi ghép nhau bao nỗi nhớ nhà
Chiều áo rộng vài vạt mây h hững
Họ cứ ngồi như chum vại hứng mưa
Đảo tái cát
Khóc oan hồn trôi dạt
Tao loạn thời bình
Gió thắt ngang cây.
Đất hãy nhận những đứa con về cội
Trong bao dung bóng mát của người
Cay hãy gọi n tay về hái qu
Võng gọi về nghe lại tiếng à ơi…
À ơi tình nghẹn lời
Tham vàng bỏ ngãi kiếp người mong manh.
(Lời sóng 4, trích Trường ca Biển, Hữu Thỉnh, NXB Quân đội nhân dân, 1994)
Câu 1. Bài thơ trên được viết theo thể thơ nào?
A. Thơ tự do
B. Thơ 6 chữ
C. Thơ 7 chữ
D. Thơ lục bát
Câu 2. Phương thức biểu đạt của văn bản trên là?
A. Tự sự
B. Miêu tả
C. Biểu cảm
D. Nghị luận
Câu 3. Những phép liên kết o được sử dụng trong đoạn trích?
A. Phép lặp, phép thế
B. Phép lặp, phép nối
C. Phép nối, phép thế
D. Phép nối
Câu 4. Đối tượng trữ tình trong văn bản trên là?
A. Biển
B. Người lính đảo
C. Những đứa con
D. Đáp án khác
Câu 5 (0,5 điểm) Cuộc sống của người lính đảo được nhà thơ tái hiện qua những chi tiết, hình
ảnh nào?
Câu 6 (0,5 điểm) Theo anh/chị, ý nghĩa của hai câu thơ Chiều áo rộng vài vạt mây hờ hững -
Họ cứ ngồi như chum vại hứng mưa gì?
Câu 7 (1,0 điểm) Nêu hiệu quả của biện pháp tu từ nhân hóa được sử dụng trong câu thơ Đảo
tái cát - Khóc oan hồn trôi dạt - Tao loạn thời bình - Gió thắt ngang cây.
Câu 8 (1,0 điểm) Hình ảnh người lính đảo thông điệp "kiếp người mong manh" nhà thơ
gửi gắm u thơ cuối gợi cho anh/chị suy nghĩ về giá trị của cuộc sống.
Phần II. Viết (5,0 điểm)
Anh/ chị hãy viết đoạn văn ghi lại cảm nghĩ của mình về i thơ Đồng chí của Chính Hữu
ĐÁP ÁN ĐỀ THI MINH HỌA
Phần I. Đọc hiểu (5,0 điểm)
Câu
Nội dung cần đạt
Điểm
Câu 1
A. Thơ tự do
0,5 điểm
Câu 2
C. Biểu cảm
0,5 điểm
Câu 3
A. Phép lặp, phép thế
0,5 điểm
Câu 4
B. Người lính đảo
0,5 điểm
Câu 5
Cuộc sống của những người lính đảo được nhà thơ tái hiện qua những chi
tiết, hình ảnh: bãi cát, nỗi nhớ nhà, đảo tái cát, oan hồn trôi dạt, tao loạn thời
bình..
0,5 điểm
Câu 6
Ý nghĩa của hai câu thơ Chiều áo rộng vài vạt mây hờ hững - Họ cứ ngồi
như chum vại hứng mưa :
- Gợi hình ảnh những người lính đảo: Ngồi quây quần bên nhau trong sự
tĩnh lặng, s sẻ chia, trong nỗi nhớ quê ơng vời vợi, s gian khổ, vất vả.
- Thể hiện m hồn nhạy cảm, giàu yêu thương, tinh thần kiên cường, bền bỉ
của họ.
0,5 điểm
Câu 7
Hiệu quả:
- Tăng tính hàm súc gợi tả cho câu thơ.
- Gợi nỗi đau, những mất t lớn lao trước sự hi sinh của người lính, nỗi
đau lan tỏa c đất trời gợi lên những nghịch oan trái người lính thời
bình phải chịu. Đó sự hi sinh thầm lặng để mang lại cuộc sống hòa bình
cho Tổ quốc.
1,0 điểm
Câu 8
thể theo hướng sau:
- Người lính đảo cuộc sống rất khó khăn nhưng đó cuộc sống đầy ý
nghĩa. "Kiếp người mong manh" nói về thời gian sống của mỗi nhân rất
ngắn ngủi, hữu hạn. Bởi vậy, mỗi người đều cần biết tận dụng khoảng thời
gian ngắn ngủi đó để tạo nên giá trị cuộc sống.
- Giá trị cuộc sống gồm cả những giá trị vật chất như sức khỏe, tiền bạc..
cũng gồm c những giá tr tinh thần như tri thức, phẩm chất, tâm hồn, s
cống hiến, hi sinh, quan hệ xã hội.. Con người cần tạo ra tích lũy những
giá trị đó, đồng thời biết n bằng hài hòa giữa các giá trị. như vậy
mới được cuộc sống ý nghĩa góp phần phát triển hội.
- Phê phán những con người chọn lối sống ích kỉ, thực dụng, sống hoài, sống
1,0 điểm
phí.
- Liên hệ bản thân: Bản thân người tr tuổi đã sử dụng thời gian như thế
nào để sống có ích nhất, đóng góp được nhiều nhất cho hội.
Phần II. Viết (5,0 điểm)
Câu
Đáp án
Điểm
a. Đảm bảo cấu trúc đoạn n ghi lại cảm nghĩ về một bài thơ tự do:
Mở đoạn giới thiệu được c giả văn bản. Thân đoạn triển khai các yếu tố
về nội dung và nghệ thuật. Kết đoạn nêu được cảm nghĩ của bản thân về i
thơ.
0,25 điểm
b. Xác định đúng yêu cầu của đề: Viết đoạn văn bộc lộ cảm nghĩ của em về
bài thơ Đồng chí Chính Hữu
0,25 điểm
c. Bài viết th triển khai theo nhiều cách khác nhau song cần đảm bảo các
ý sau:
1. Mở đoạn
Nêu cảm nghĩ chung về yếu tố nội dung hay ngh thuật ng, khổ, đoạn
bài thơ.
2. Thân đoạn
- Nêu cảm nhận của em về nội dung bài thơ cũng như phong cách nghệ
thuật của nhà thơ Chính Hữu đã sử dụng cho bài thơ; Đồng thời qua đó th
hiện tình cảm của em dành cho những người lính.
3. Kết đoạn
Khái quát lại cảm xúc, suy nghĩ của bản thân về yếu tố nội dung hoặc ngh
thuật đã trình bày.
4,0 điểm
d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.
0,25 điểm
e. Sáng tạo: Diễn đạt sáng tạo, sinh động, giàu hình ảnh, giọng điệu
riêng.
0,25 điểm
Lưu ý: Chỉ ghi điểm tối đa khi thí sinh đáp ứng đủ các yêu cầu về kiến thức
năng.
| 1/7

Preview text:

TRƯỜNG THCS ………….
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA KÌ 2
NĂM HỌC 2023 – 2024 MÔN: NGỮ VĂN 8
I. PHẠM VI ÔN TẬP GIỮA KÌ 2 1. Đọc hiểu  Truyện  Thơ
- Nhận biết đề tài, bối cảnh, chi tiết tiêu biểu.
- Nhận biết được nhân vật, cốt truyện, tình huống, các biện pháp xây dựng nhân vật.
- Nhận biết được các trợ từ, thán từ, thành phần biệt lập.
- Phân tích được tình cảm, thái độ của người kể chuyện.
- Phân tích được vai trò, tác dụng của cốt truyện đơn tuyến và cốt truyện đa tuyến.
- Hiểu và lí giải được chủ đề, tư tưởng, thông điệp mà văn bản muốn gửi đến người đọc thông
qua hình thức nghệ thuật của văn bản.
- Nêu được tác dụng của trợ từ, thán từ, thành phần biệt lập được sử dụng trong văn bản.
- Nhận xét được nội dung phản ánh và cách nhìn cuộc sống, con người của tác giả qua văn bản.
- Nêu được những thay đổi trong suy nghĩ, tình cảm, nhận thức của bản thân sau khi đọc văn bản.
- Vận dụng những hiểu biết về vai trò của tưởng tượng trong tiếp nhận văn học để đánh giá giá trị của tác phẩm. 2. Viết
- Viết đoạn văn nêu cảm nghĩ về một bài thơ tự do
Yêu câu cần đạt: Viết được đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ tự do (khoảng 300 chữ),
nêu được chủ đề, dẫn ra và phân tích được tác dụng của một vài nét đặc sắc về hình thức nghệ
thuật được dùng trong tác phẩm.
- Xác định được kiểu bài viết được đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ tự do.
- Giới thiệu tác giả, bài thơ.
- Bố cục đoạn văn được trình bày hợp lí, có mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn.
- Xác định được cảm hứng chủ đạo của tác giả trong bài thơ.
- Nêu được chủ đề, tư tưởng, thông điệp của bài thơ dựa trên những yếu tố hình thức nghệ thuật.
- Chỉ ra được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh, bố cục.
- Dẫn chứng là các hình ảnh, từ ngữ,… được trích dẫn từ văn bản.
- Vận dụng các kĩ năng tạo lập văn bản để viết được đoạn văn ghi lại cảm xác về một bài thơ tự do.
- Khẳng định ý kiến, cảm nghĩ của người viết về bài thơ và đánh giá thành công nghệ thuật của bài thơ.
- Rút ra được thông điệp của tác giả được gửi gắm qua bài thơ.
II. ĐỀ THI MINH HỌA GIỮA KÌ 2 NGỮ VĂN 8
Phần I. Đọc hiểu (5,0) điểm
Đọc bài thơ sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:
Trên bãi cát những người lính đảo
Ngồi ghép nhau bao nỗi nhớ nhà
Chiều áo rộng vài vạt mây hờ hững
Họ cứ ngồi như chum vại hứng mưa Đảo tái cát
Khóc oan hồn trôi dạt Tao loạn thời bình Gió thắt ngang cây.
Đất hãy nhận những đứa con về cội
Trong bao dung bóng mát của người
Cay hãy gọi bàn tay về hái quả
Võng gọi về nghe lại tiếng à ơi…
À ơi tình cũ nghẹn lời
Tham vàng bỏ ngãi kiếp người mong manh.
(Lời sóng 4, trích Trường ca Biển, Hữu Thỉnh, NXB Quân đội nhân dân, 1994)
Câu 1. Bài thơ trên được viết theo thể thơ nào? A. Thơ tự do B. Thơ 6 chữ C. Thơ 7 chữ D. Thơ lục bát
Câu 2. Phương thức biểu đạt của văn bản trên là? A. Tự sự B. Miêu tả C. Biểu cảm D. Nghị luận
Câu 3. Những phép liên kết nào được sử dụng trong đoạn trích? A. Phép lặp, phép thế B. Phép lặp, phép nối C. Phép nối, phép thế D. Phép nối
Câu 4. Đối tượng trữ tình trong văn bản trên là? A. Biển B. Người lính đảo C. Những đứa con D. Đáp án khác
Câu 5 (0,5 điểm) Cuộc sống của người lính đảo được nhà thơ tái hiện qua những chi tiết, hình ảnh nào?
Câu 6 (0,5 điểm) Theo anh/chị, ý nghĩa của hai câu thơ Chiều áo rộng vài vạt mây hờ hững -
Họ cứ ngồi như chum vại hứng mưa là gì?
Câu 7 (1,0 điểm) Nêu hiệu quả của biện pháp tu từ nhân hóa được sử dụng trong câu thơ Đảo
tái cát - Khóc oan hồn trôi dạt - Tao loạn thời bình - Gió thắt ngang cây.
Câu 8 (1,0 điểm) Hình ảnh người lính đảo và thông điệp "kiếp người mong manh" mà nhà thơ
gửi gắm ở câu thơ cuối gợi cho anh/chị suy nghĩ gì về giá trị của cuộc sống.
Phần II. Viết (5,0 điểm)
Anh/ chị hãy viết đoạn văn ghi lại cảm nghĩ của mình về bài thơ Đồng chí của Chính Hữu
ĐÁP ÁN ĐỀ THI MINH HỌA
Phần I. Đọc hiểu (5,0 điểm) Câu Nội dung cần đạt Điểm Câu 1 A. Thơ tự do 0,5 điểm Câu 2 C. Biểu cảm 0,5 điểm
Câu 3 A. Phép lặp, phép thế 0,5 điểm
Câu 4 B. Người lính đảo 0,5 điểm
Cuộc sống của những người lính đảo được nhà thơ tái hiện qua những chi
Câu 5 tiết, hình ảnh: bãi cát, nỗi nhớ nhà, đảo tái cát, oan hồn trôi dạt, tao loạn thời 0,5 điểm bình.
Ý nghĩa của hai câu thơ Chiều áo rộng vài vạt mây hờ hững - Họ cứ ngồi như chum vại hứng mưa :
- Gợi hình ảnh những người lính đảo: Ngồi quây quần bên nhau trong sự Câu 6 0,5 điểm
tĩnh lặng, sự sẻ chia, trong nỗi nhớ quê hương vời vợi, sự gian khổ, vất vả.
- Thể hiện tâm hồn nhạy cảm, giàu yêu thương, tinh thần kiên cường, bền bỉ của họ. Hiệu quả:
- Tăng tính hàm súc và gợi tả cho câu thơ.
Câu 7 - Gợi nỗi đau, những mất mát lớn lao trước sự hi sinh của người lính, nỗi 1,0 điểm
đau lan tỏa cả đất trời và gợi lên những nghịch lí oan trái mà người lính thời
bình phải chịu. Đó là sự hi sinh thầm lặng để mang lại cuộc sống hòa bình cho Tổ quốc. Có thể theo hướng sau:
- Người lính đảo có cuộc sống rất khó khăn nhưng đó là cuộc sống đầy ý
nghĩa. "Kiếp người mong manh" nói về thời gian sống của mỗi cá nhân rất
ngắn ngủi, hữu hạn. Bởi vậy, mỗi người đều cần biết tận dụng khoảng thời
gian ngắn ngủi đó để tạo nên giá trị cuộc sống.
Câu 8 - Giá trị cuộc sống gồm cả những giá trị vật chất như sức khỏe, tiền bạc. 1,0 điểm
cũng gồm cả những giá trị tinh thần như tri thức, phẩm chất, tâm hồn, sự
cống hiến, hi sinh, quan hệ xã hội. Con người cần tạo ra và tích lũy những
giá trị đó, đồng thời biết cân bằng và hài hòa giữa các giá trị. Có như vậy
mới có được cuộc sống có ý nghĩa và góp phần phát triển xã hội.
- Phê phán những con người chọn lối sống ích kỉ, thực dụng, sống hoài, sống phí.
- Liên hệ bản thân: Bản thân là người trẻ tuổi đã sử dụng thời gian như thế
nào để sống có ích nhất, đóng góp được nhiều nhất cho xã hội.
Phần II. Viết (5,0 điểm) Câu Đáp án Điểm
a. Đảm bảo cấu trúc đoạn văn ghi lại cảm nghĩ về một bài thơ tự do:
Mở đoạn giới thiệu được tác giả và văn bản. Thân đoạn triển khai các yếu tố 0,25 điểm
về nội dung và nghệ thuật. Kết đoạn nêu được cảm nghĩ của bản thân về bài thơ.
b. Xác định đúng yêu cầu của đề: Viết đoạn văn bộc lộ cảm nghĩ của em về 0,25 điểm
bài thơ Đồng chí – Chính Hữu
c. Bài viết có thể triển khai theo nhiều cách khác nhau song cần đảm bảo các ý sau: 1. Mở đoạn
Nêu cảm nghĩ chung về yếu tố nội dung hay nghệ thuật ở dòng, khổ, đoạn và bài thơ. 2. Thân đoạn 4,0 điểm
- Nêu cảm nhận của em về nội dung bài thơ cũng như phong cách nghệ
thuật của nhà thơ Chính Hữu đã sử dụng cho bài thơ; Đồng thời qua đó thể
hiện tình cảm của em dành cho những người lính. 3. Kết đoạn
Khái quát lại cảm xúc, suy nghĩ của bản thân về yếu tố nội dung hoặc nghệ thuật đã trình bày.
d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. 0,25 điểm
e. Sáng tạo: Diễn đạt sáng tạo, sinh động, giàu hình ảnh, có giọng điệu 0,25 điểm riêng.
Lưu ý: Chỉ ghi điểm tối đa khi thí sinh đáp ứng đủ các yêu cầu về kiến thức và kĩ năng.