Trang 1
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIA KÌ II- NĂM HỌC 2024 2025
MÔN: GDKTPL 11
I. MC TIÊU
1.1. Kiến thc: Hc sinh ôn tp các bài
Bài 9: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp lut
Bài 10: Bình đẳng giới trong các lĩnh vực
Bài 11: Quyền bình đẳng gia các dân tc
Bài 12: Quyền bình đẳng gia các tôn giáo
1.2. Kĩ năng: Hc sinh rèn luyện các kĩ năng
- Kĩ năng vận dụng kiến thức cơ bản để trả lời câu hỏi trắc nghiệm, tự luận ở các mức độ khác nhau.
- năng so sánh, phân ch, liên hệ các vấn đề thực tiễn về quyền bình đẳng của công dân trước pháp
luật
II. NI DUNG
2.1. Ma trn
TT
Chủ
đề
Nội dung/đơn vị kiến
thức
Mức độ đánh giá
Tổng
Tỉ lệ
% điểm
TNKQ
Nhiều lựa chọn
“Đúng- Sai”
Biết
Hiểu
Vận
dụng
Biết
Hiểu
Vận
dụng
Biết
Hiểu
Vận
dụng
Biết
Hiểu
Vận
dụng
1
2
7
Bài 9: Quyền bình đẳng
của công dân trước pháp
2
1
1
1 (a)
1 (b)
1 (c-
d)
20%
Bài 10: Bình đẳng gii
trong các lĩnh vực
1
1
2 (a)
2 (b)
2 (c-
d)
1
1
30%
3
4
7
Bài 11: Bình đẳng gia các
dân tc
1
1
3 (a)
3 (b)
3 (c-
d)
1
1
30%
Bài 12: Quyền bình đng
gia các tôn giáo
2
1
1
4 (a)
4 (b)
4 (c-
d)
20%
6
4
2
4
4
8
2 ý
1.5đ
1 ý
1 ý
0.5đ
Tổng số điểm
3,0
4,0
4,0
3,0
3,0
Tỉ lệ %
30
40
40
30
30
2.2. Câu hi và bài tp minh ha
Phn I: Câu hi trc nghim nhiều phương án lựa chn
Mức độ nhận biết:
Câu 1: Công dân bình đẳng v nghĩa vụ trước pháp lut khi thc hiện hành vi nào dưới đây ? .
A. Đăng kiểm xe ô tô đúng thời hn. B. Np h sơ xin cấp phép kinh doanh.
C. Thành lp qu bo tr xã hi. D. Ch động m rng quy mô ngành ngh.
Câu 2: Ni dung nào sau đây thể hiện quy định ca pháp lut v s bình đẳng ca công dân trong vic
thc hiện nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hi?
A. La chn loi hình bo him B. T b quyn tha kế tài sn
C. H tr người già neo đơn D. Tham gia bo v T quc
Câu 3: Bt k công dân nào nếu có đủ các điều kiện theo quy định ca pháp luật đều bình đẳng v cơ hội
hc tp là th hiện công dân bình đẳng v
A. tp tc. B. quyn. C. trách nhim. D. nghĩa vụ.
Câu 4: Bt k công dân nào nếu có đủ các điều kiện theo quy định ca pháp luật đều tham gia qun lý
nhà nước và xã hi là th hiện công dân bình đẳng v hưởng
A. tp tc. B. trách nhim. C. quyn. D. nghĩa vụ.
Câu 5: Theo quy định ca pháp lut, nội dung nào dưới đây là biện pháp thúc đẩy bình đẳng gii trong
lĩnh vực kinh tế?
A. Doanh nghiệp đảm bảo an toàn cho lao động n khi làm vic nng nhc.
Trang 2
B. Nam, n bình đẳng trong vic thành lập và điều hành doanh nghip.
C. Nam, n bình đẳng v tiêu chuẩn, độ tuổi khi được đề bt, b nhim.
D. Doanh nghip s dng nhiều lao động n được ưu đãi về thuế.
Câu 6: Vic nam, n có v trí, vai trò ngang nhau, được tạo điều kiện và cơ hội phát huy năng lực ca
mình cho s phát trin ca cộng đồng, của gia đình và thụ hưởng như nhau về thành qu ca s phát trin
đó là nội dung ca khái nim
A. Phúc li xã hi. B. An sinh xã hi. C. Bo him xã hi. D. Bình đăng giới.
Câu 7: Lao động nam và lao động n được bình đẳng v cơ hội tiếp cn vic làm là th hin s bình
đẳng giới trong lĩnh vực
A. Chính tr. B. Văn hóa. C. Giáo dc. D. Lao động.
Câu 8: nước ta hin nay, nam n bình đẳng trong v tiêu chuẩn, độ tuổi khi được đề bt, b nhim vào
cùng v trí quản lý, lãnh đạo của cơ quan tổ chc là th hiện bình đẳng giới trong lĩnh vực
A. chính tr. B. văn hóa. C. kinh tế. D. gia đình.
Câu 9: Theo quy định ca pháp lut, nội dung nào dưới đây vi phạm quyền bình đẳng gia các dân tc
trong lĩnh vực chính tr?
A. T chi gii quyết khiếu nại chính đáng . B. Tuyên truyền hướng dn công tác bu c.
C. T chi tiếp nhận đơn tố cáo nc danh. D. Gi giy mi tham d cuc hp thôn.
Câu10: Theo quy định ca pháp lut, quyền bình đẳng trong trên lĩnh vực chính tr không th hin vic
các dân tc trong cộng đồng dân tc Việt Nam đều được
A. bu c đại biu quc hi. B. bo tn ch viết ca dân tc mình.
C. ng c đại biu Quc hi. D. t cáo hành vi vi phm pháp lut.
Câu 11: Theo quy định ca pháp lut, quyền bình đẳng gia các dân tộc trong lĩnh vực chính tr th hin
vic các dân tc trong cộng đồng dân tc Việt Nam đều có quyn
A. tham gia phát trin du lch cộng đồng. B. h tr chi phí hc tập đại hc.
C. khám cha bệnh theo quy định . D. tham gia quản lý nhà nước và xã hi.
Câu 12: Theo quy định ca pháp lut, nội dung nào dưới đây không vi phm quyn các dân tc bình
đẳng trong lĩnh vực giáo dc?
A. Gian lận hưởng chế độ ưu tiên học sinh dân tc.
B. Làm sai chế độ hc bng cho hc sinh dân tc .
C. Tài tr kinh phí xây dựng trường dân tc ni trú.
D. T chi tiếp nhn sinh viên dân tc c tuyn.
Câu 13: Ông A không đồng ý cho M kết hôn vi K do hai người không cùng tôn giáo. Ông A đã
không thc hin quyền bình đẳng gia
A. tín ngưỡng. B. các dân tc. C. các tôn giáo. D. các vùng, min.
Câu 14: Vic truyn bá, thc hành giáo lí, giáo lut, l nghi, qun lí t chc ca tôn giáo là
A. hoạt động tôn giáo. B. tôn giáo.
C. cơ sở tôn giáo. D. tín ngưỡng.
Câu 15: Hành vi nào dưới đây bị nghiêm cm khi tham gia các hoạt động tín ngưỡng tôn giáo?
A. ng h các hoạt động tôn giáo. B. K th vì lý do tín ngưỡng, tôn giáo.
C. Tuyên truyền văn hóa đạo Pht. D. Ci to công trình tôn giáo hp pháp.
Câu 16: Theo quy định ca pháp lut, các tôn giáo hợp pháp đều có quyền được
A. t chc ngân hàng riêng. B. t chức quân đội riêng.
C. t chc sinh hot tôn giáo. D. t chc chống phá nhà nước.
Mức độ thông hiu
Câu 1: Bình đẳng v nghĩa vụ trước pháp lut là vic mi doanh nghiệp đều phi
A. chia đều ngun ngân sách quc gia. B. duy trì mi phương thức sn xut.
C. bo v quyn lợi người tiêu dùng. D. thc hin vic san bng li nhun.
Câu 2: Hiến pháp nước Cng hòa Xã hi Ch Nghĩa Việt Nam năm 2013 quy định mọi công dân đều
A. bình đẳng v quyn li. B. bình đẳng v nghĩa vụ.
C. bình đẳng tc pháp lut. D. bình đẳng trước Nhà nước.
Câu 3: Bình đẳng v trách nhiệm pháp lí có nghĩa là bất kì công dân nào vi phm pháp luật đều phi chu
trách nhim v
A. li khai nhân chng cung cp. B. du hiu nghi ng phm ti.
C. tiến trình phc dng hin trường. D. hành vi vi phm ca mình.
Câu 4: Theo quy định ca pháp luật, bình đẳng giới trong lĩnh vực lao động th hin việc, lao động
nam và lao động n được bình đẳng v cơ hội
Trang 3
A. thôn tính th trường. B. duy trì lm phát.
C. cân bng gii tính. D. tiếp cn vic làm.
Câu 5: Theo quy định ca Luật bình đng gii, hành vi cn tr, xúi giục người khác không tham gia các
hoạt động giáo dc sc kho định kiến gii hành vi vi phm pháp lut v bình đng giới trong lĩnh
vực nào dưới đây?
A. Văn hoá. B. Y tế.
C. Giáo dục và đào tạo. D. Hôn nhân và gia đình.
Câu 6: Bình đẳng giới trong lĩnh vc chính tr th hin vic, c nam n đều bình đẳng trong vic
tham gia
A. quản lý gia đình. B. quản lý nhà nước.
C. qun lý doanh nghip. D. qun lý kinh tế.
Câu 7: Thc hin tt quyền bình đẳng gia các dân tộc là cơ sở để thc hin tt việc đoàn kết
A. vi giai cp nông dân. B. vi giai cp công nhân.
C. gia các dân tc. D. cộng đồng quc tế.
Câu 8: Theo quy định ca pháp lut, quyền bình đẳng trong trên lĩnh vực chính tr th hin vic các
dân tc trong cộng đồng dân tc Việt Nam đều được
A. đóng góp ý kiến sửa đổi Hiến pháp. B. phát trin kinh tế du lch cộng đồng.
C. bo tn trang phc dân tc . D. t chc l hi truyn thng.
Câu 9: Các dân tc trong mt quốc gia đều được Nhà nước pháp lut tôn trng, bo v tạo điều
kin phát trin là th hin quyền bình đẳng gia các
A. tín ngưỡng. B. dân tc. C. t chc. D. tôn giáo.
Câu 10: Theo quy định ca pháp luật, các cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo hợp pháp được nhà nước
A. thiết kế và đầu tư. B. xây dng và vn hành.
C. thu hi và qun lý. D. tôn trng và bo h.
Câu 11: Các t chc, cá nhân tham gia hoạt động tôn giáo của các tôn giáo khác nhau đều có nghĩa vụ
A. tuân th Hiến pháp, pháp lut. B. nói li hay, làm vic thin.
C. bt sân si, thôi tranh giành. D. làm vic tt, có lòng thin.
Câu 12: Đâu không phải là công trình tôn giáo?
A. Tòa thánh Tây Ninh. B. Nhà th Đức Bà.
C. Văn miếu Quc T Giám. D. Chùa Mt Ct.
Mức độ vn dng
Câu 1: Phát biểu nào dưới đây là sai về ý nghĩa của quyền bình đẳng của công dân trước pháp lut ?
A. Quyền bình đẳng của công dân trước pháp lut là quyền cơ bản của con người.
B. Quyền bình đẳng của công dân trước pháp lut giúp mỗi người sng an toàn.
C. Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật là cơ sở để công dân phát trin.
D. Quyền bình đẳng của công dân trước pháp lut to ra s phân bit v giàu nghèo.
Đọc thông tin và tr li câu hi:
Thc hin mc tiêu quc gia v bình đẳng giới giai đoạn 2021 - 2030, huyện Y đã tổ chc các lp tp
hun, hoạt động tuyên truyn, ph biến pháp luật liên quan đến bình đẳng gii. Ngoài ra, chính quyn
huyn còn các hoạt động thúc đẩy bình đẳng gii trên từng lĩnh vực như: bảo đảm t l n lãnh đạo
trong các quan nhà nước trên địa bàn, chính sách vay vn, h tr đào to ngh cho ph n, h tr các
doanh nghip s dng nhiều lao động n,... Các hoạt động y đã góp phần giúp n gii phát huy vai
trò trong xã hi.
Câu 2: Kết qu ca vic thc hin các biện pháp như: bảo đảm t l n lãnh đạo trong các quan nhà
nước trên địa bàn, chính sách vay vn, h tr đào tạo ngh cho ph n, h tr các doanh nghip s
dng nhiều lao động n.. s góp phần thúc đẩy bình đẳng gii trong các lĩnh vực nào dưới đây?
A. Chính trị, văn hóa, lao động. B. Giáo dc, kinh tế và chính tr.
C. Chính tr, kinh tế, lao động. D. Kinh tế, văn hóa, lao động.
Câu 3: Vic chính quyn huyện Y đảm bo t l n lãnh đạo trong các quan nhà nước trên đa bàn
huyn là biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới trên lĩnh vực
A. Kinh tế. B. Kinh doanh. C. Chính tr. D. Lao động.
Câu 4: Hoạt động động h tr ngh cho ph n làm tt công tác vay vốn đối vi ch em ph n đã
góp phần thúc đẩy bình đẳng gii trong lĩnh vực
A. Lao động. B. Chính tr. C. Kinh tế. D. Kinh doanh.
Trang 4
Câu 5: Trong thông tin trên, huyện Y đã đạt được kết qu như thế nào trong vic thc hin các mc tiêu
quc gia v bình đẳng giới giai đoạn 2021 2030 sau thi gian thc hin các bin pháp thúc đẩy bình
đẳng giới trong các lĩnh vực.
A. Nhiều lao động được h tr vay vn. B. Mọi công dân đều có quyền đi bầu c.
C. Ph n được phát huy vai trò ca mình D. Các doanh nghip tiếp tc m rng.
Câu 6: Theo quy định ca pháp lut, nội dung nào dưới đây thể hin quyền bình đẳng gia các dân tc
trong lĩnh vực kinh tế?
A. Tham gia bu c đại biu quc hi. B. Đóng góp ý kiến vào d tho lut.
C. H tr phát trin du lch cộng đồng . D. ng c hội đồng nhân dân xã.
Đọc thông tin và tr li câu hi
Trong cuc hp ca t dân ph, H phản ánh nhà ông P lôi kéo người dân theo đạo Hội thánh đức
chúa tri, phá b bàn th t tiên, hàng sáng t tp tại nhà ông P để nghe ging kinh trái pháp luật, đề
ngh chính quyn bin pháp ngn chặn. Ông X trưởng thôn đã cắt ngang lời H: Đó quyền t do
tôn giáo, vic của người ta nói làm gì. V chen vào: Xã ta đã nhiu tôn giáo ri, cn phi thêm
tôn giáo nào na.
Câu 7: Trong thông tin trên, nhng ai hiu sai v quyền bình đẳng gia các tôn giáo?
A. Bà H, bà V. B. Bà V, ông X. C. Ông X. D. H.
Câu 8: Ti sao việc đi theo đạo Hội thánh đức chúa tri là hành vi vi phm pháp lut?
A. Vì tôn giáo này quá đông tín đồ. B. Vì tôn giáo này chưa được pháp lut công nhn.
C. Tôn giáo này đã có ở Vit Nam. D. Tôn giáo này chưa bàn hành được kinh sách.
Câu 9: Vic làm ca ai trong tình hung trên th hin trách nhim ca công dân trong vic thc hin
quyền bình đẳng gia các tôn giáo?
A. Bà H. B. Ông X. C. H và ông X. D. Bà H và bà V.
PHN IV: TRC NGHIỆM ĐÚNG SAI
Câu 1: Câu trc nghiệm đúng sai. Trong mi ý a), b), c), d) mi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Anh V là người tỉnh A đã theo học ngh làm gm s ti làng ngh gm truyn thng thuc tnh B.
Da vào kiến thc, kinh nghim và biết áp dng công ngh vào sn xut, qung bá sn phm, nm bt
nhu cu th trường trong nước và quc tế, anh V đã mở ng sn xut riêng ti tnh B, thu hút nhiu lao
động ca tnh B vào làm việc, giúp người dân nơi đây thoát nghèo. Trong quá trình sn xut, anh V luôn
thc hin tốt các quy định ca pháp lut v np thuế và bo v môi trường. Nh đó công việc kinh doanh
ca anh V ngày càng phát trin và mang li thu nhp ổn định. S ln mnh không ngng t ng sn
xut gm do anh V làn ch đã khiến cho mt s xưởng sn xuất khác trên địa bàn gặp khó khăn, một s
ch do không có kh năng cạnh tranh đã phải chuyển đổi ngh nghip. Tuy nhiên trong mt lần cơ quan
chức năng kiểm tra đột xuất đã phát hiện anh V vi phm quy định v s dụng lao động nên đã tiến hành
x pht và yêu cu anh khc phục để tiếp tc hoạt động.
A. Anh V được thc hin quyền bình đẳng của công dân trên lĩnh vực kinh tế.
B. Chp hành tt vic np thuế và bo v môi trường là bình đẳng v nghĩa vụ .
C. Mt s ng sn xut phi chuyển đổi kinh doanh là do anh V cnh tranh không lành mnh.
D. Anh B b x pht vì vi phm s dụng lao động là bình đẳng v trách nhim pháp lý.
Câu 2: Câu trc nghiệm đúng sai. Trong mi ý a), b), c), d) mi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai:
Điu 35 Hiến pháp năm 2013: “Công dân có quyền làm vic, la chn ngh nghip, việc làm và nơi
làm việc”. Nền tng ca vic la chn ngành, ngh, việc làm là được đào tạo, bồi dưỡng các k năng
ngh nghiệp, đặc biệt là đối vi các ngành, ngh đặc thù có quy định điều kin v chng ch hành ngh.
Các cơ sở dy nghề, cơ sở giáo dc thc hin vic tuyn sinh trên cơ sở các điều kin v năng lực ca thí
sinh th hiện qua điểm thi, không phân bit gii tính ca thí sinh ng tuyển. Qua đó, nam, nữ đều có cơ
hi ngang nhau trong vic la chn hc tp nhng ngành nghề, lĩnh lực phù hp vi s thích, kh năng,
năng khiếu ca bn thân.
A. Thông tin trên th hin nguyên tc nam, n bình đng trong vic la chn ngành, ngh hc tp, đào to.
B. Công dân có quyn làm vic, la chn ngh nghip, vic làm và nơi làm vic là bình đẳng gii trong lĩnh vc
lao đng.
C. Mi cơ s giáo dc đu phi tiếp nhn thí sinh vào hc ngh và gii quyết vic làm cho các thí sinh sau ra
trưng.
D. Công dân đưc làm vic, la chn ngh nghip, vic làm là th hin ni dung công n bình đng v trách
nhim pháp lý.
Câu 3 Câu trc nghiệm đúng sai. Trong mi ý a), b), c), d) mi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai:
Trang 5
Kết qu thc hin quy chế dân ch cơ sở cho thấy đến nay tại các địa bàn, vùng có nhiều đồng bào
dân tc thiu s sinh sống đã có trên 90% số xã, phường, th trấn đã triển khai, xây dng thc hin quy
chế dân ch cơ sở. Nhng tnh thc hiện 100% như Cao Bằng, Hà Giang, Sơn La, Thái Nguyên, Tuyên
Quang, Bắc Giang, Yên Bái, Sóc Trăng, Hoà Bình… Trưởng các thôn, làng, p, bản được đồng bào các
dân tc bu trc tiếp, tín nhim xã hội cũng như trách nhiệm và hiu qu hoạt động của đội ngũ này khá
hơn trước. Nhiu v vic khiếu t được phát hin và gii quyết tại cơ sở. T đó nhiều cơ sở, thôn, làng,
p, bản đã xây dựng được hương ước quy ước làng văn hóa… Thực hin quy chế dân ch to ra mt
bước tiến mi v xây dng, cng c cộng đồng dân cư tự quản, giúp đồng bào các dân tc tích cc, ch
động tham gia quản lý nhà nước và xã hi, t đó tạo hiu ng lan tỏa để thúc đẩy các lĩnh vực kinh tế,
văn hóa xã hội phát trin.
A. Vic thc hin tt quy chế dân ch cơ sở là góp phn thc hin quyền bình đẳng gia các dân tc
v chính tr.
B. Quá trình trc tiếp bầu các trương thôn p bn làng của đồng bào dân tc th hin công dân bình
đẳng v hưởng quyn.
C. Vic nhiều cơ sở thôn làng, p bản đã xây dựng được hương ước quy ước làng văn hóa là kết qu
ca vic thc hin quyền bình đẳng gia các dân tc.
D. Phát huy tt quyền bình đẳng gia các dân tộc thúc đẩy phát trin kinh tế vùng đồng bào các dân
tc thiu s.
Câu 4: Trc nghiệm đúng sai. Trong mi ý a), b), c), d) mi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai:
Vit Nam hin nay, tt c các tôn giáo đều bình đẳng trước pháp lut, không mt tôn giáo nào hot
động đúng pháp lut b ngăn cấm. Nhiu ngày l quan trng ca nhiều tôn giáo đã tr thành ngày l
chung ca cộng đồng. Mọi người dân Việt Nam đều quyn theo hoc không theo mt tôn giáo nào.
Quyn t do tín ngưỡng, tôn giáo của nhân dân luôn được Nhà nước Vit Nam tôn trọng đảm bo, s
ợng các tín đồ tôn giáo tăng nhanh. Theo số liu cuc Tổng điều tra Dân s Nhà Việt Nam năm
2019 thì c nước hơn 13,162 triệu người xác nhn theo mt trong những tôn giáo được đăng chính
thc.
A. Quyền bình đẳng gia các tôn giáo xut phát t quyền bình đẳng của công dân trước pháp lut.
B. L Giáng sinh không ch là ngày l ca những người theo đạo Thiên Chúa mà là sinh hoạt văn hóa
ca nhiu cộng đồng.
C. Mọi người dân Vit Nam tt c công dân đều phải đi theo ít nhất mt tôn giáo.
D. S liệu tín đồ các tôn giáo gia tăng thể hiện đời sống tín ngưỡng ngày càng phát trin.
Phn III -T LUN
Câu 1: Nêu mt s qui định cơ bản ca pháp lut v quyền bình đẳng của công dân trước pháp lut và
ý nghĩa đối với đời sống con người và xã hi?
Câu 2: Nêu mt s qui định v bình đẳng giới trong các lĩnh vực và ý nghĩa đối với con người và đời
sng xã hi?
Câu 3: Nêu mt s qui định v bình đẳng gia các dân tộc và ý nghĩa đối với con người và
đời sng?
Câu 4: Nêu mt s qui định v bình đẳng giữa các tôn giáo và ý nghĩa đối với con người và
đời sng?
2.3. Đề minh ha
KIM TRA GIA HC K 2
NĂM HỌC 2024 - 2025
MÔN: GDKT&PL 11
PHN I. CÂU HI TRC NGHIM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHN
Thí sinh tr li t câu 1 đến câu 12. Mi câu hi thí sinh ch chn một phương án đúng.
Câu 1: Bt k công dân nào nếu đủ các điu kiện theo quy định ca pháp luật đều được tham gia ng
c đại biu hội đồng nhân dân xã là th hiện công dân bình đẳng v hưởng
A. nghĩa vụ. B. tp tc. C. quyn. D. trách nhim.
Câu 2: Mọi công dân đều bình đẳng v nghĩa vụ trước pháp lut khi thc hiện hành vi nào sau đây?
A. Đăng kí hồ sơ đấu thu. B. Xây dng ngun qu xã hi.
C. Bo v an ninh quc gia. D. Thay đổi địa bàn cư trú.
Câu 3: Mt trong nhng tác dng to ln của bình đẳng gii không th hin vic tạo điều kiện để nam
và n
Trang 6
A. đóng góp vào sự phát trin ca xã hi. B. h tr nhau trong đời sống gia đình.
C. phát huy năng lực ca mình. D. ngày càng chênh lch v trình độ.
Câu 4: Nhng chính sách phát trin kinh tế- xã hội mà Nhà nước ban hành cho vùng đồng bào dân tc và
min núi, vùng sâu vùng xa là góp phn thc hin tt quyn bình đẳng gia các dân tc v
A. kinh tế. B. văn hóa, giáo dục. C. chính tr. D. xã hi.
Câu 5: Các t chức tôn giáo, cũng như người theo các tôn giáo khác nhau dù bất kì cương vị nào nếu vi
phm pháp lut
A. được quyn ph nhn li khai nhân chng. B. phải tham gia lao động công ích.
C. phi t b s hu mi tài sn. D. b x lí theo quy định ca pháp lut.
Câu 6: Hin nay có mt snhân gi danh nhà để đi khất thc, quyên góp tin ng h ca nhân dân
để xây dng chùa chin, hành vi này là biu hin ca vic
A. mê tín d đoan. B. hoạt động tôn giáo.
C. li dng tôn giáo. D. hoạt động tín ngưỡng.
Câu 7: Công dân dù cương vị nào, khi vi phm pháp luật đều b x lí theo quy định là
A. công dân bình đẳng v kinh tế. B. công dân bình đẳng v quyn và nghĩa v.
C. công dân bình đẳng v trách nhim pháp lí. D. công dân bình đẳng v chính tr.
Câu 8: Phát biểu nào dưới đây là sai về bình đẳng giới trong lĩnh vực lao động?
A. Nam n được đối x bình đẳng v bo him xã hi.
B. Nam n bình đẳng trong tiếp cn vn vay.
C. Nam n bình đẳng khi tiếp cận điều kiện lao động.
D. Nam n bình đẳng v tin công, tiền thưởng.
Câu 9: Theo quy định ca pháp lut, việc làm nào dưới đây của quan thẩm quyn không vi phm
quyền bình đẳng gia các dân tộc trong lĩnh vực chính tr?
A. T chi gii quyết khiếu nại chính đáng. B. Tuyên truyn chống phá nhà nước.
C. T chi tiếp nhận đơn tố cáo ti phm. D. Tuyên truyền hướng dn công tác bu c.
Câu 10: Quyn t do tín ngưỡng tôn giáo ca công dân th hin vic, mọi công dân đều có quyn
A. xây dựng cơ s tôn giáo B. thành lp t chc tôn giáo.
C. li dụng tôn giáo để vi phm. D. theo hoc không theo tôn giáo
Câu 11: Phát biểu nào dưới đây là sai về nội dung công dân bình đẳng v trách nhim pháp lý?
A. Mi công dân vi phm pháp luật đều phi chu trách nhiệm pháp lý theo quy định ca pháp lut
B. Mi công dân vi phm pháp luật đều phi chng minh tài sn của mình theo quy định ca pháp lut
C. Mi công dân vi phm cùng một quy định ca pháp lut phi chu trách nhiệm pháp lý như nhau.
D. Mi công dân vi phm cùng một quy định ca pháp lut phi chu mức độ x phạt như nhau
Đọc thông tin và tr li câu hi
Trong cuc hp ca t dân ph, H phản ánh nhà ông P lôi kéo người dân theo đạo Hội thánh đức
chúa tri, phá b bàn th t tiên, hàng sáng t tp tại nhà ông P để nghe ging kinh trái pháp luật, đề
ngh chính quyn bin pháp ngn chặn. Ông X trưởng thôn đã cắt ngang lời H: Đó quyền t do
tôn giáo, vic của người ta nói làm gì. V chen vào: Xã ta đã nhiu tôn giáo ri, cn phi thêm
tôn giáo nào na.
Câu 12: Trong thông tin trên, nhng ai hiu sai v quyền bình đẳng gia các tôn giáo?
A. Bà H, bà V. B. Bà V, ông X. C. Ông X. D. H.
PHN II. CÂU HI TRC NGHIỆM ĐÚNG – SAI
Thí sinh tr li t câu 1 đến câu 4. Trong mi ý a), b), c), d) mi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Câu trc nghiệm đúng sai. Trong mi ý a), b), c), d) mi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Điu 3 B lut Dân s năm 2013 quy định: “Mọi nhân, pháp nhân đều bình đẳng, không được ly
bt k lý do nào để phân biệt đối xử; được pháp lut bo h như nhau về các quyn nhân thân và tài sản”.
Nguyên tc này đưc áp dụng đối vi mi ch th ca quan h dân s, k c giữa quan nhà c vi
các nhân trong quan h dân sự. Bình đẳng trong quan h dân s nghĩa sự ngang bng v dân tc,
gii tính, thành phn hi, hoàn cnh kinh tế, n ngưỡng, tôn giáo, trình độ văn a, nghề nghip ca
các ch th. Các ch th không được ly lý do khác bit v các yếu t này đ đối x bất bình đng vi
nhau. Không mt ch th nào đặc quyền, đc li so vi các ch th khác trong quan h dân s. Pháp
lut nghiêm cm các hành vi mang tính quyn lc ca một bên đối vi bên kia trong giao dch dân s.
A. Công dân ch được bình đẳng v quyền và nghĩa vụ khi đã đủ tuổi trưởng thành.
B. Trong cùng điều kiện, công dân được hưởng quyn và thc hiện nghĩa vụ như nhau.
C. Mức độ s dng quyn và thc hiện nghĩa vụ ca mỗi người là không ging nhau.
D. Nhà nước và công dân không th bình đẳng vi nhau v quyền và nghĩa vụ.
Trang 7
Câu 2: Câu trc nghiệm đúng sai. Trong mi ý a), b), c), d) mi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai:
V chng bình đẳng vi nhau trong quan h dân s các quan h khác liên quan đến hôn nhân và gia
đình; quyền, nghĩa v ngang nhau trong s hu tài sản chung, bình đẳng trong s dng ngun thu
nhp chung ca v, chng và quyết định các ngun lực trong gia đình; bình đẳng vi nhau trong quan h
dân s các quan h khác liên quan đến hôn nhân gia đình cũng như trong vic bàn bc, quyết định
la chn s dng bin pháp kế hoạch hoá gia đình phù hợp, s dng thi gian ngh chăm sóc con m
theo quy định ca pháp luật. Con trai, con gái được gia đình chăm sóc, giáo dc tạo điều kiện như
nhau để hc tập, lao động, vui chơi, giải trí và phát trin.
A. V và chng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong vic la chn và s dng bin pháp kế hoch
hoá gia đình là th hin quan h nhân thân gia v và chng.
B. Bình đẳng giới trong gia đình thể hin vic gia v và chồng đều có quyền và nghĩa vụ ngang
nhau đối vi tài sn chung.
C. Bình đẳng giới trong gia đình chỉ gn lin vi quyền bình đẳng gia v và chng trong quan h
nhân thân và tài sn.
D. Đối vi ngun thu nhp chung ca v và chng thì c hai đều có quyn ngang nhau trong vic s
hu, s dụng và định đoạt nó.
Câu 3: Câu trc nghiệm đúng sai. Trong mi ý a), b), c), d) mi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai:
Anh H, một thanh niên người dân tc thiu s, sau khi tt nghiệp THPT, anh được nhà nước h tr 50
triệu đồng để phát trin kinh tế gn vi du lch cộng đồng. Sau 3 năm trin khai d án, hình ca anh
H đã mang lại thu nhp cho bn thân anh và các h dân trong bn. Thy anh H là thanh niên có khát vng
làm giàu, y ban nhân dân huyện đã đề c anh H đi học đại hc theo chế độ c tuyn. Nhn thy đây
cơ hội để nâng cao trình độ và có th có cơ hội giúp địa phương nhiều hơn nên anh H đã đồng ý tham gia
A. Anh H đã được thc hin quyền bình đẳng gia các dân tộc trên lĩnh vực kinh tế.
B. Anh H đã chưa được thc hin quyền bình đẳng gia các dân tộc trên lĩnh vực giáo dc.
C. Nhà nước đã tạo điều kiện để đồng bào các dân tộc được thc hin quyền bình đẳng.
D. Anh H đã được thc hin quyền bình đẳng của công dân theo quy định ca pháp lut.
Câu 4: Câu trc nghiệm đúng sai. Trong mi ý a), b), c), d) mi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai:
Đến năm 2018, Việt Nam đã công nhn cấp đăng hoạt động cho 43 t chc, thuc 16 tôn giáo
vi trên 26 triệu tín đồ, 55 870 chc sc, 145 561 chc việc, 29 396 cơ sở th t. Các t chc tôn giáo và
đại b phn chc sc, chc vic, nhà tu hành hot động tôn giáo đúng quy định ca pháp luật, đóng góp
tích cc vào công cuc y dng bo v T quc. Tuy nhiên, với tác động ca tình hình quc tế, mt
trái ca toàn cầu hóa và chế th trường, âm mưu “chính trị hoá tôn giáo" ca c thế lực thù địch đã
làm cho đời sng tôn giáo b tác động và không ngng biến đổi, tim n nhiều “nguy cơ".
A. Các tôn giáo Vit Nam là mt b phn không th tách di ca toàn th dân tc Vit Nam.
B. Mi t chức tôn giáo được pháp lut công nhận đều được hoạt động theo tôn ch ca mình.
C. Các tôn giáo góp phn quan trng vào công cuc xây dng và bo v T Quc.
D. Hoàn thin h thng pháp lut v tôn giáo s ngăn chặn các âm mưu lợi dụng tôn giáo để phá hoi
đất nước.
PHN III. CÂU HI T LUN
Câu 1: Bình đẳng gii là gì? Em hãy nêu ni dung quyền bình đẳng giới trong lĩnh vực chính tr? Ly ví
d?
Câu 2: Nêu ni dung quyền bình đẳng gia các dân tc v vấn đề kinh tế? ly ví d?

Preview text:

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA KÌ II- NĂM HỌC 2024 – 2025 MÔN: GDKTPL 11 I. MỤC TIÊU
1.1. Kiến thức: Học sinh ôn tập các bài
Bài 9: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật
Bài 10: Bình đẳng giới trong các lĩnh vực
Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc
Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo
1.2. Kĩ năng: Học sinh rèn luyện các kĩ năng
- Kĩ năng vận dụng kiến thức cơ bản để trả lời câu hỏi trắc nghiệm, tự luận ở các mức độ khác nhau.
- Kĩ năng so sánh, phân tích, liên hệ các vấn đề thực tiễn về quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật II. NỘI DUNG 2.1. Ma trận Tỉ lệ
Mức độ đánh giá Tổng % điểm Chủ
Nội dung/đơn vị kiến TNKQ Tự luận TT đề thức Nhiều lựa chọn “Đúng- Sai” Vận Vận Vận Vận Biết Hiểu Biết Hiểu Biết Hiểu Biết Hiểu dụng dụng dụng dụng Bài 9: Quyền bình đẳng 1 (a) 1 (b) 1 (c- 2 1 1 20% 1
của công dân trước pháp d) 7 2 Bài 10: Bình đẳng giới 1 1 2 (a) 2 (b) 2 (c- 1 1 30% trong các lĩnh vực d)
Bài 11: Bình đẳng giữa các 3 (a) 3 (b) 3 (c- 1 1 1 1 30% 3 dân tộc d) 7 4
Bài 12: Quyền bình đẳng 2 1 1 4 (a) 4 (b) 4 (c- giữa các tôn giáo d) 20% 6 4 2 4 4 8 2 ý 1 ý 1 ý 1.5đ 1đ 0.5đ Tổng số điểm 3,0 4,0 3,0 4,0 3,0 3,0 Tỉ lệ % 30 40 30 40 30 30
2.2. Câu hỏi và bài tập minh họa
Phần I: Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn Mức độ nhận biết:
Câu 1:
Công dân bình đẳng về nghĩa vụ trước pháp luật khi thực hiện hành vi nào dưới đây ? .
A. Đăng kiểm xe ô tô đúng thời hạn.
B. Nộp hồ sơ xin cấp phép kinh doanh.
C. Thành lập quỹ bảo trợ xã hội.
D. Chủ động mở rộng quy mô ngành nghề.
Câu 2: Nội dung nào sau đây thể hiện quy định của pháp luật về sự bình đẳng của công dân trong việc
thực hiện nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội?
A. Lựa chọn loại hình bảo hiểm
B. Từ bỏ quyền thừa kế tài sản
C. Hỗ trợ người già neo đơn
D. Tham gia bảo vệ Tổ quốc
Câu 3: Bất kỳ công dân nào nếu có đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật đều bình đẳng về cơ hội
học tập là thể hiện công dân bình đẳng về A. tập tục. B. quyền. C. trách nhiệm. D. nghĩa vụ.
Câu 4: Bất kỳ công dân nào nếu có đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật đều tham gia quản lý
nhà nước và xã hội là thể hiện công dân bình đẳng về hưởng A. tập tục. B. trách nhiệm. C. quyền. D. nghĩa vụ.
Câu 5: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào dưới đây là biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới trong lĩnh vực kinh tế?
A. Doanh nghiệp đảm bảo an toàn cho lao động nữ khi làm việc nặng nhọc. Trang 1
B. Nam, nữ bình đẳng trong việc thành lập và điều hành doanh nghiệp.
C. Nam, nữ bình đẳng về tiêu chuẩn, độ tuổi khi được đề bạt, bổ nhiệm.
D. Doanh nghiệp sử dụng nhiều lao động nữ được ưu đãi về thuế.
Câu 6: Việc nam, nữ có vị trí, vai trò ngang nhau, được tạo điều kiện và cơ hội phát huy năng lực của
mình cho sự phát triển của cộng đồng, của gia đình và thụ hưởng như nhau về thành quả của sự phát triển
đó là nội dung của khái niệm
A. Phúc lợi xã hội. B. An sinh xã hội.
C. Bảo hiểm xã hội.
D. Bình đăng giới.
Câu 7: Lao động nam và lao động nữ được bình đẳng về cơ hội tiếp cận việc làm – là thể hiện sự bình
đẳng giới trong lĩnh vực A. Chính trị. B. Văn hóa. C. Giáo dục. D. Lao động.
Câu 8: Ở nước ta hiện nay, nam nữ bình đẳng trong về tiêu chuẩn, độ tuổi khi được đề bạt, bổ nhiệm vào
cùng vị trí quản lý, lãnh đạo của cơ quan tổ chức là thể hiện bình đẳng giới trong lĩnh vực A. chính trị. B. văn hóa. C. kinh tế. D. gia đình.
Câu 9: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào dưới đây vi phạm quyền bình đẳng giữa các dân tộc
trong lĩnh vực chính trị?
A. Từ chối giải quyết khiếu nại chính đáng .
B. Tuyên truyền hướng dẫn công tác bầu cử.
C. Từ chối tiếp nhận đơn tố cáo nặc danh.
D. Gửi giấy mời tham dự cuộc họp thôn.
Câu10: Theo quy định của pháp luật, quyền bình đẳng trong trên lĩnh vực chính trị không thể hiện ở việc
các dân tộc trong cộng đồng dân tộc Việt Nam đều được
A. bầu cử đại biểu quốc hội.
B. bảo tồn chữ viết của dân tộc mình.
C. ứng cử đại biểu Quốc hội.
D. tố cáo hành vi vi phạm pháp luật.
Câu 11: Theo quy định của pháp luật, quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực chính trị thể hiện
ở việc các dân tộc trong cộng đồng dân tộc Việt Nam đều có quyền
A. tham gia phát triển du lịch cộng đồng.
B. hỗ trợ chi phí học tập đại học.
C. khám chữa bệnh theo quy định .
D. tham gia quản lý nhà nước và xã hội.
Câu 12: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào dưới đây không vi phạm quyền các dân tộc bình
đẳng trong lĩnh vực giáo dục?
A. Gian lận hưởng chế độ ưu tiên học sinh dân tộc.
B. Làm sai chế độ học bổng cho học sinh dân tộc .
C. Tài trợ kinh phí xây dựng trường dân tộc nội trú.
D. Từ chối tiếp nhận sinh viên dân tộc cử tuyển.
Câu 13: Ông A không đồng ý cho M kết hôn với K vì do hai người không cùng tôn giáo. Ông A đã
không thực hiện quyền bình đẳng giữa A. tín ngưỡng. B. các dân tộc. C. các tôn giáo. D. các vùng, miền.
Câu 14: Việc truyền bá, thực hành giáo lí, giáo luật, lễ nghi, quản lí tổ chức của tôn giáo là
A. hoạt động tôn giáo. B. tôn giáo.
C. cơ sở tôn giáo. D. tín ngưỡng.
Câu 15: Hành vi nào dưới đây bị nghiêm cấm khi tham gia các hoạt động tín ngưỡng tôn giáo?
A. Ủng hộ các hoạt động tôn giáo.
B. Kỳ thị vì lý do tín ngưỡng, tôn giáo.
C. Tuyên truyền văn hóa đạo Phật.
D. Cải tạo công trình tôn giáo hợp pháp.
Câu 16: Theo quy định của pháp luật, các tôn giáo hợp pháp đều có quyền được
A. tổ chức ngân hàng riêng.
B. tổ chức quân đội riêng.
C. tổ chức sinh hoạt tôn giáo.
D. tổ chức chống phá nhà nước.
Mức độ thông hiểu
Câu 1: Bình đẳng về nghĩa vụ trước pháp luật là việc mọi doanh nghiệp đều phải
A. chia đều nguồn ngân sách quốc gia.
B. duy trì mọi phương thức sản xuẩt.
C. bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
D. thực hiện việc san bằng lợi nhuận.
Câu 2: Hiến pháp nước Cộng hòa Xã hội Chủ Nghĩa Việt Nam năm 2013 quy định mọi công dân đều
A. bình đẳng về quyền lợi.
B. bình đẳng về nghĩa vụ.
C. bình đẳng trước pháp luật.
D. bình đẳng trước Nhà nước.
Câu 3: Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí có nghĩa là bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm về
A. lời khai nhân chứng cung cấp.
B. dấu hiệu nghi ngờ phạm tội.
C. tiến trình phục dựng hiện trường.
D. hành vi vi phạm của mình.
Câu 4: Theo quy định của pháp luật, bình đẳng giới trong lĩnh vực lao động thể hiện ở việc, lao động
nam và lao động nữ được bình đẳng về cơ hội Trang 2
A. thôn tính thị trường.
B. duy trì lạm phát.
C. cân bằng giới tính.
D. tiếp cận việc làm.
Câu 5: Theo quy định của Luật bình đẳng giới, hành vi cản trở, xúi giục người khác không tham gia các
hoạt động giáo dục sức khoẻ vì định kiến giới là hành vi vi phạm pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực nào dưới đây? A. Văn hoá. B. Y tế.
C. Giáo dục và đào tạo.
D. Hôn nhân và gia đình.
Câu 6: Bình đẳng giới trong lĩnh vực chính trị thể hiện ở việc, cả nam và nữ đều bình đẳng trong việc tham gia
A. quản lý gia đình.
B. quản lý nhà nước.
C. quản lý doanh nghiệp.
D. quản lý kinh tế.
Câu 7: Thực hiện tốt quyền bình đẳng giữa các dân tộc là cơ sở để thực hiện tốt việc đoàn kết
A. với giai cấp nông dân.
B. với giai cấp công nhân.
C. giữa các dân tộc.
D. cộng đồng quốc tế.
Câu 8: Theo quy định của pháp luật, quyền bình đẳng trong trên lĩnh vực chính trị thể hiện ở việc các
dân tộc trong cộng đồng dân tộc Việt Nam đều được
A. đóng góp ý kiến sửa đổi Hiến pháp.
B. phát triển kinh tế du lịch cộng đồng.
C. bảo tồn trang phục dân tộc .
D. tổ chức lễ hội truyền thống.
Câu 9: Các dân tộc trong một quốc gia đều được Nhà nước và pháp luật tôn trọng, bảo vệ và tạo điều
kiện phát triển là thể hiện quyền bình đẳng giữa các A. tín ngưỡng. B. dân tộc. C. tổ chức. D. tôn giáo.
Câu 10: Theo quy định của pháp luật, các cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo hợp pháp được nhà nước
A. thiết kế và đầu tư.
B. xây dựng và vận hành.
C. thu hồi và quản lý.
D. tôn trọng và bảo hộ.
Câu 11: Các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động tôn giáo của các tôn giáo khác nhau đều có nghĩa vụ
A. tuân thủ Hiến pháp, pháp luật.
B. nói lời hay, làm việc thiện.
C. bớt sân si, thôi tranh giành.
D. làm việc tốt, có lòng thiện.
Câu 12: Đâu không phải là công trình tôn giáo?
A. Tòa thánh Tây Ninh.
B. Nhà thờ Đức Bà.
C. Văn miếu Quốc Tử Giám. D. Chùa Một Cột. Mức độ vận dụng
Câu 1:
Phát biểu nào dưới đây là sai về ý nghĩa của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật ?
A. Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật là quyền cơ bản của con người.
B. Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật giúp mỗi người sống an toàn.
C. Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật là cơ sở để công dân phát triển.
D. Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật tạo ra sự phân biệt về giàu nghèo.
Đọc thông tin và trả lời câu hỏi:
Thực hiện mục tiêu quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2021 - 2030, huyện Y đã tổ chức các lớp tập
huấn, hoạt động tuyên truyền, phổ biến pháp luật liên quan đến bình đẳng giới. Ngoài ra, chính quyền
huyện còn có các hoạt động thúc đẩy bình đẳng giới trên từng lĩnh vực như: bảo đảm tỉ lệ nữ lãnh đạo
trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn, chính sách vay vốn, hỗ trợ đào tạo nghề cho phụ nữ, hỗ trợ các
doanh nghiệp có sử dụng nhiều lao động nữ,... Các hoạt động này đã góp phần giúp nữ giới phát huy vai trò trong xã hội.
Câu 2: Kết quả của việc thực hiện các biện pháp như: bảo đảm tỉ lệ nữ lãnh đạo trong các cơ quan nhà
nước trên địa bàn, chính sách vay vốn, hỗ trợ đào tạo nghề cho phụ nữ, hỗ trợ các doanh nghiệp có sử
dụng nhiều lao động nữ.. sẽ góp phần thúc đẩy bình đẳng giới trong các lĩnh vực nào dưới đây?
A. Chính trị, văn hóa, lao động.
B. Giáo dục, kinh tế và chính trị.
C. Chính trị, kinh tế, lao động.
D. Kinh tế, văn hóa, lao động.
Câu 3: Việc chính quyền huyện Y đảm bảo tỷ lệ nữ lãnh đạo trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn
huyện là biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới trên lĩnh vực A. Kinh tế. B. Kinh doanh. C. Chính trị. D. Lao động.
Câu 4: Hoạt động động hỗ trợ nghề cho phụ nữ và làm tốt công tác vay vốn đối với chị em phụ nữ đã
góp phần thúc đẩy bình đẳng giới trong lĩnh vực A. Lao động. B. Chính trị. C. Kinh tế. D. Kinh doanh. Trang 3
Câu 5: Trong thông tin trên, huyện Y đã đạt được kết quả như thế nào trong việc thực hiện các mục tiêu
quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2021 – 2030 sau thời gian thực hiện các biện pháp thúc đẩy bình
đẳng giới trong các lĩnh vực.
A. Nhiều lao động được hỗ trợ vay vốn.
B. Mọi công dân đều có quyền đi bầu cử.
C. Phụ nữ được phát huy vai trò của mình
D. Các doanh nghiệp tiếp tục mở rộng.
Câu 6: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào dưới đây thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực kinh tế?
A. Tham gia bầu cử đại biểu quốc hội.
B. Đóng góp ý kiến vào dự thảo luật.
C. Hỗ trợ phát triển du lịch cộng đồng .
D. Ứng cử hội đồng nhân dân xã.
Đọc thông tin và trả lời câu hỏi
Trong cuộc họp của tổ dân phố, bà H phản ánh nhà ông P lôi kéo người dân theo đạo Hội thánh đức
chúa trời, phá bỏ bàn thờ tổ tiên, hàng sáng tụ tập tại nhà ông P để nghe giảng kinh là trái pháp luật, đề
nghị chính quyền có biện pháp ngắn chặn. Ông X trưởng thôn đã cắt ngang lời bà H: Đó là quyền tự do
tôn giáo, việc của người ta bà nói làm gì. Bà V chen vào: Xã ta đã nhiều tôn giáo rồi, cần gì phải thêm tôn giáo nào nữa.
Câu 7: Trong thông tin trên, những ai hiểu sai về quyền bình đẳng giữa các tôn giáo? A. Bà H, bà V. B. Bà V, ông X. C. Ông X. D. Bà H.
Câu 8: Tại sao việc đi theo đạo Hội thánh đức chúa trời là hành vi vi phạm pháp luật?
A. Vì tôn giáo này quá đông tín đồ. B. Vì tôn giáo này chưa được pháp luật công nhận.
C. Tôn giáo này đã có ở Việt Nam. D. Tôn giáo này chưa bàn hành được kinh sách.
Câu 9: Việc làm của ai trong tình huống trên thể hiện trách nhiệm của công dân trong việc thực hiện
quyền bình đẳng giữa các tôn giáo? A. Bà H. B. Ông X. C. Bà H và ông X. D. Bà H và bà V.
PHẦN IV: TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
Câu 1: Câu trắc nghiệm đúng sai.
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Anh V là người tỉnh A đã theo học nghề làm gốm sứ tại làng nghề gốm truyền thống thuộc tỉnh B.
Dựa vào kiến thức, kinh nghiệm và biết áp dụng công nghệ vào sản xuất, quảng bá sản phẩm, nắm bắt
nhu cầu thị trường trong nước và quốc tế, anh V đã mở xưởng sản xuất riêng tại tỉnh B, thu hút nhiều lao
động của tỉnh B vào làm việc, giúp người dân nơi đây thoát nghèo. Trong quá trình sản xuất, anh V luôn
thực hiện tốt các quy định của pháp luật về nộp thuế và bảo vệ môi trường. Nhờ đó công việc kinh doanh
của anh V ngày càng phát triển và mang lại thu nhập ổn định. Sự lớn mạnh không ngừng từ xưởng sản
xuất gốm do anh V làn chủ đã khiến cho một số xưởng sản xuất khác trên địa bàn gặp khó khăn, một số
chủ do không có khả năng cạnh tranh đã phải chuyển đổi nghề nghiệp. Tuy nhiên trong một lần cơ quan
chức năng kiểm tra đột xuất đã phát hiện anh V vi phạm quy định về sử dụng lao động nên đã tiến hành
xử phạt và yêu cầu anh khắc phục để tiếp tục hoạt động.
A. Anh V được thực hiện quyền bình đẳng của công dân trên lĩnh vực kinh tế.
B. Chấp hành tốt việc nộp thuế và bảo vệ môi trường là bình đẳng về nghĩa vụ .
C. Một số xưởng sản xuất phải chuyển đổi kinh doanh là do anh V cạnh tranh không lành mạnh.
D. Anh B bị xử phạt vì vi phạm sử dụng lao động là bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.
Câu 2: Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai:
Điều 35 Hiến pháp năm 2013: “Công dân có quyền làm việc, lựa chọn nghề nghiệp, việc làm và nơi
làm việc”. Nền tảng của việc lựa chọn ngành, nghề, việc làm là được đào tạo, bồi dưỡng các kỹ năng
nghề nghiệp, đặc biệt là đối với các ngành, nghề đặc thù có quy định điều kiện về chứng chỉ hành nghề.
Các cơ sở dạy nghề, cơ sở giáo dục thực hiện việc tuyển sinh trên cơ sở các điều kiện về năng lực của thí
sinh thể hiện qua điểm thi, không phân biệt giới tính của thí sinh ứng tuyển. Qua đó, nam, nữ đều có cơ
hội ngang nhau trong việc lựa chọn học tập những ngành nghề, lĩnh lực phù hợp với sở thích, khả năng,
năng khiếu của bản thân.
A. Thông tin trên thể hiện nguyên tắc nam, nữ bình đẳng trong việc lựa chọn ngành, nghề học tập, đào tạo.
B. Công dân có quyền làm việc, lựa chọn nghề nghiệp, việc làm và nơi làm việc là bình đẳng giới trong lĩnh vực lao động.
C. Mọi cơ sở giáo dục đều phải tiếp nhận thí sinh vào học nghề và giải quyết việc làm cho các thí sinh sau ra trường.
D. Công dân được làm việc, lựa chọn nghề nghiệp, việc làm là thể hiện nội dung công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.
Câu 3 Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai: Trang 4
Kết quả thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở cho thấy đến nay tại các địa bàn, vùng có nhiều đồng bào
dân tộc thiểu số sinh sống đã có trên 90% số xã, phường, thị trấn đã triển khai, xây dựng thực hiện quy
chế dân chủ ở cơ sở. Những tỉnh thực hiện 100% như Cao Bằng, Hà Giang, Sơn La, Thái Nguyên, Tuyên
Quang, Bắc Giang, Yên Bái, Sóc Trăng, Hoà Bình… Trưởng các thôn, làng, ấp, bản được đồng bào các
dân tộc bầu trực tiếp, tín nhiệm xã hội cũng như trách nhiệm và hiệu quả hoạt động của đội ngũ này khá
hơn trước. Nhiều vụ việc khiếu tố được phát hiện và giải quyết tại cơ sở. Từ đó nhiều cơ sở, thôn, làng,
ấp, bản đã xây dựng được hương ước quy ước làng văn hóa… Thực hiện quy chế dân chủ tạo ra một
bước tiến mới về xây dựng, củng cố cộng đồng dân cư tự quản, giúp đồng bào các dân tộc tích cực, chủ
động tham gia quản lý nhà nước và xã hội, từ đó tạo hiệu ứng lan tỏa để thúc đẩy các lĩnh vực kinh tế,
văn hóa xã hội phát triển.
A. Việc thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở là góp phần thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc về chính trị.
B. Quá trình trực tiếp bầu các trương thôn ấp bản làng của đồng bào dân tộc thể hiện công dân bình
đẳng về hưởng quyền.
C. Việc nhiều cơ sở thôn làng, ấp bản đã xây dựng được hương ước quy ước làng văn hóa là kết quả
của việc thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
D. Phát huy tốt quyền bình đẳng giữa các dân tộc thúc đẩy phát triển kinh tế vùng đồng bào các dân tộc thiểu số.
Câu 4: Trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai:
Ở Việt Nam hiện nay, tất cả các tôn giáo đều bình đẳng trước pháp luật, không một tôn giáo nào hoạt
động đúng pháp luật bị ngăn cấm. Nhiều ngày lễ quan trọng của nhiều tôn giáo đã trở thành ngày lễ
chung của cộng đồng. Mọi người dân Việt Nam đều có quyền theo hoặc không theo một tôn giáo nào.
Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của nhân dân luôn được Nhà nước Việt Nam tôn trọng và đảm bảo, số
lượng các tín đồ tôn giáo tăng nhanh. Theo số liệu cuộc Tổng điều tra Dân số và Nhà ở Việt Nam năm
2019 thì cả nước có hơn 13,162 triệu người xác nhận theo một trong những tôn giáo được đăng kí chính thức.
A. Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo xuất phát từ quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật.
B. Lễ Giáng sinh không chỉ là ngày lễ của những người theo đạo Thiên Chúa mà là sinh hoạt văn hóa của nhiều cộng đồng.
C. Mọi người dân Việt Nam tất cả công dân đều phải đi theo ít nhất một tôn giáo.
D. Số liệu tín đồ các tôn giáo gia tăng thể hiện đời sống tín ngưỡng ngày càng phát triển.
Phần III -TỰ LUẬN
Câu 1: Nêu một số qui định cơ bản của pháp luật về quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật và
ý nghĩa đối với đời sống con người và xã hội?
Câu 2: Nêu một số qui định về bình đẳng giới trong các lĩnh vực và ý nghĩa đối với con người và đời sống xã hội?
Câu 3: Nêu một số qui định về bình đẳng giữa các dân tộc và ý nghĩa đối với con người và đời sống?
Câu 4: Nêu một số qui định về bình đẳng giữa các tôn giáo và ý nghĩa đối với con người và đời sống? 2.3. Đề minh họa
KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 2 NĂM HỌC 2024 - 2025 MÔN: GDKT&PL 11
PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.
Câu 1: Bất kỳ công dân nào nếu có đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật đều được tham gia ứng
cử đại biểu hội đồng nhân dân xã là thể hiện công dân bình đẳng về hưởng A. nghĩa vụ. B. tập tục. C. quyền. D. trách nhiệm.
Câu 2: Mọi công dân đều bình đẳng về nghĩa vụ trước pháp luật khi thực hiện hành vi nào sau đây?
A. Đăng kí hồ sơ đấu thầu.
B. Xây dựng nguồn quỹ xã hội.
C. Bảo vệ an ninh quốc gia.
D. Thay đổi địa bàn cư trú.
Câu 3: Một trong những tác dụng to lớn của bình đẳng giới không thể hiện ở việc tạo điều kiện để nam và nữ Trang 5
A. đóng góp vào sự phát triển của xã hội.
B. hỗ trợ nhau trong đời sống gia đình.
C. phát huy năng lực của mình.
D. ngày càng chênh lệch về trình độ.
Câu 4: Những chính sách phát triển kinh tế- xã hội mà Nhà nước ban hành cho vùng đồng bào dân tộc và
miền núi, vùng sâu vùng xa là góp phần thực hiện tốt quyền bình đẳng giữa các dân tộc về A. kinh tế.
B. văn hóa, giáo dục. C. chính trị. D. xã hội.
Câu 5: Các tổ chức tôn giáo, cũng như người theo các tôn giáo khác nhau dù ở bất kì cương vị nào nếu vi phạm pháp luật
A. được quyền phủ nhận lời khai nhân chứng.
B. phải tham gia lao động công ích.
C. phải từ bỏ sở hữu mọi tài sản.
D. bị xử lí theo quy định của pháp luật.
Câu 6: Hiện nay có một số cá nhân giả danh nhà sư để đi khất thực, quyên góp tiền ủng hộ của nhân dân
để xây dựng chùa chiền, hành vi này là biểu hiện của việc
A. mê tín dị đoan.
B. hoạt động tôn giáo.
C. lợi dụng tôn giáo.
D. hoạt động tín ngưỡng.
Câu 7: Công dân dù ở cương vị nào, khi vi phạm pháp luật đều bị xử lí theo quy định là
A. công dân bình đẳng về kinh tế. B. công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.
C. công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí. D. công dân bình đẳng về chính trị.
Câu 8: Phát biểu nào dưới đây là sai về bình đẳng giới trong lĩnh vực lao động?
A. Nam nữ được đối xử bình đẳng về bảo hiểm xã hội.
B. Nam nữ bình đẳng trong tiếp cận vốn vay.
C. Nam nữ bình đẳng khi tiếp cận điều kiện lao động.
D. Nam nữ bình đẳng về tiền công, tiền thưởng.
Câu 9: Theo quy định của pháp luật, việc làm nào dưới đây của cơ quan có thẩm quyền không vi phạm
quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực chính trị?
A. Từ chối giải quyết khiếu nại chính đáng.
B. Tuyên truyền chống phá nhà nước.
C. Từ chối tiếp nhận đơn tố cáo tội phạm.
D. Tuyên truyền hướng dẫn công tác bầu cử.
Câu 10: Quyền tự do tín ngưỡng tôn giáo của công dân thể hiện ở việc, mọi công dân đều có quyền
A. xây dựng cơ sở tôn giáo B. thành lập tổ chức tôn giáo.
C. lợi dụng tôn giáo để vi phạm.
D. theo hoặc không theo tôn giáo
Câu 11: Phát biểu nào dưới đây là sai về nội dung công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý?
A.
Mọi công dân vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm pháp lý theo quy định của pháp luật
B. Mọi công dân vi phạm pháp luật đều phải chứng minh tài sản của mình theo quy định của pháp luật
C. Mọi công dân vi phạm cùng một quy định của pháp luật phải chịu trách nhiệm pháp lý như nhau.
D. Mọi công dân vi phạm cùng một quy định của pháp luật phải chịu mức độ xử phạt như nhau
Đọc thông tin và trả lời câu hỏi
Trong cuộc họp của tổ dân phố, bà H phản ánh nhà ông P lôi kéo người dân theo đạo Hội thánh đức
chúa trời, phá bỏ bàn thờ tổ tiên, hàng sáng tụ tập tại nhà ông P để nghe giảng kinh là trái pháp luật, đề
nghị chính quyền có biện pháp ngắn chặn. Ông X trưởng thôn đã cắt ngang lời bà H: Đó là quyền tự do
tôn giáo, việc của người ta bà nói làm gì. Bà V chen vào: Xã ta đã nhiều tôn giáo rồi, cần gì phải thêm tôn giáo nào nữa.
Câu 12: Trong thông tin trên, những ai hiểu sai về quyền bình đẳng giữa các tôn giáo? A. Bà H, bà V. B. Bà V, ông X. C. Ông X. D. Bà H.
PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Điều 3 Bộ luật Dân sự năm 2013 quy định: “Mọi cá nhân, pháp nhân đều bình đẳng, không được lấy
bất kỳ lý do nào để phân biệt đối xử; được pháp luật bảo hộ như nhau về các quyền nhân thân và tài sản”.
Nguyên tắc này được áp dụng đối với mọi chủ thể của quan hệ dân sự, kể cả giữa cơ quan nhà nước với
các cá nhân trong quan hệ dân sự. Bình đẳng trong quan hệ dân sự nghĩa là sự ngang bằng về dân tộc,
giới tính, thành phần xã hội, hoàn cảnh kinh tế, tín ngưỡng, tôn giáo, trình độ văn hóa, nghề nghiệp của
các chủ thể. Các chủ thể không được lấy lý do khác biệt về các yếu tố này để đối xử bất bình đẳng với
nhau. Không một chủ thể nào có đặc quyền, đặc lợi so với các chủ thể khác trong quan hệ dân sự. Pháp
luật nghiêm cấm các hành vi mang tính quyền lực của một bên đối với bên kia trong giao dịch dân sự.
A. Công dân chỉ được bình đẳng về quyền và nghĩa vụ khi đã đủ tuổi trưởng thành.
B. Trong cùng điều kiện, công dân được hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ như nhau.
C. Mức độ sử dụng quyền và thực hiện nghĩa vụ của mỗi người là không giống nhau.
D. Nhà nước và công dân không thể bình đẳng với nhau về quyền và nghĩa vụ. Trang 6
Câu 2: Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai:
Vợ chồng bình đẳng với nhau trong quan hệ dân sự và các quan hệ khác liên quan đến hôn nhân và gia
đình; có quyền, nghĩa vụ ngang nhau trong sở hữu tài sản chung, bình đẳng trong sử dụng nguồn thu
nhập chung của vợ, chồng và quyết định các nguồn lực trong gia đình; bình đẳng với nhau trong quan hệ
dân sự và các quan hệ khác liên quan đến hôn nhân và gia đình cũng như trong việc bàn bạc, quyết định
lựa chọn và sử dụng biện pháp kế hoạch hoá gia đình phù hợp, sử dụng thời gian nghỉ chăm sóc con ốm
theo quy định của pháp luật. Con trai, con gái được gia đình chăm sóc, giáo dục và tạo điều kiện như
nhau để học tập, lao động, vui chơi, giải trí và phát triển.
A. Vợ và chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc lựa chọn và sử dụng biện pháp kế hoạch
hoá gia đình là thể hiện quan hệ nhân thân giữa vợ và chồng.
B. Bình đẳng giới trong gia đình thể hiện ở việc giữa vợ và chồng đều có quyền và nghĩa vụ ngang
nhau đối với tài sản chung.
C. Bình đẳng giới trong gia đình chỉ gắn liền với quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nhân thân và tài sản.
D. Đối với nguồn thu nhập chung của vợ và chồng thì cả hai đều có quyền ngang nhau trong việc sở
hữu, sử dụng và định đoạt nó.
Câu 3: Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai:
Anh H, một thanh niên người dân tộc thiểu số, sau khi tốt nghiệp THPT, anh được nhà nước hỗ trợ 50
triệu đồng để phát triển kinh tế gắn với du lịch cộng đồng. Sau 3 năm triển khai dự án, mô hình của anh
H đã mang lại thu nhập cho bản thân anh và các hộ dân trong bản. Thấy anh H là thanh niên có khát vọng
làm giàu, ủy ban nhân dân huyện đã đề cử anh H đi học đại học theo chế độ cử tuyển. Nhận thấy đây là
cơ hội để nâng cao trình độ và có thể có cơ hội giúp địa phương nhiều hơn nên anh H đã đồng ý tham gia
A. Anh H đã được thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên lĩnh vực kinh tế.
B. Anh H đã chưa được thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên lĩnh vực giáo dục.
C. Nhà nước đã tạo điều kiện để đồng bào các dân tộc được thực hiện quyền bình đẳng.
D. Anh H đã được thực hiện quyền bình đẳng của công dân theo quy định của pháp luật.
Câu 4: Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai:
Đến năm 2018, Việt Nam đã công nhận và cấp đăng kí hoạt động cho 43 tổ chức, thuộc 16 tôn giáo
với trên 26 triệu tín đồ, 55 870 chức sắc, 145 561 chức việc, 29 396 cơ sở thờ tự. Các tổ chức tôn giáo và
đại bộ phận chức sắc, chức việc, nhà tu hành hoạt động tôn giáo đúng quy định của pháp luật, đóng góp
tích cực vào công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Tuy nhiên, với tác động của tình hình quốc tế, mặt
trái của toàn cầu hóa và cơ chế thị trường, âm mưu “chính trị hoá tôn giáo" của các thế lực thù địch đã
làm cho đời sống tôn giáo bị tác động và không ngừng biến đổi, tiềm ẩn nhiều “nguy cơ".
A. Các tôn giáo ở Việt Nam là một bộ phận không thể tách dời của toàn thể dân tộc Việt Nam.
B. Mọi tổ chức tôn giáo được pháp luật công nhận đều được hoạt động theo tôn chỉ của mình.
C. Các tôn giáo góp phần quan trọng vào công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc.
D. Hoàn thiện hệ thống pháp luật về tôn giáo sẽ ngăn chặn các âm mưu lợi dụng tôn giáo để phá hoại đất nước.
PHẦN III. CÂU HỎI TỰ LUẬN
Câu 1:
Bình đẳng giới là gì? Em hãy nêu nội dung quyền bình đẳng giới trong lĩnh vực chính trị? Lấy ví dụ?
Câu 2: Nêu nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc về vấn đề kinh tế? lấy ví dụ? Trang 7