Trang 1
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ II LỚP 11
NĂM HỌC 2024- 2025
1. MỤC TIÊU
1.1. Kiến thức.
Ôn tập kiến thức đã được học ở bài 6, 7, SGK Ngữ văn 11, tập hai Kết nối tri thức với cuộc
sống.
1.2. Kĩ năng:
- Đọc hiểu văn bản
- Viết bài thuyết minh một tác phẩm văn học, một sự vật, hiện tượng trong đời sống
- Viết bài nghị luận xã hội
2. NỘI DUNG
2.1. Phạm vi kiến thức, kĩ năng
Đọc:
- Nhận biết và phân tích được một số yếu tcủa truyện thơ Nôm (cốt truyện, nhân vật người
kể chuyện, độc thoại nội tâm, bút pháp miêu tả, ngôn ngữ ), các đặc điểm nội dung và nghệ
thuật thơ chữ Hán, thơ chữ Nôm của Nguyễn Du, sự kết hợp giữa tự sự và trữ tình trong tùy
bút, tản văn, giữa hư cấu và phi hư cấu trong truyện kí.
- Phân tích và đánh giá được chủ đề (cảm hứng chủ đạo), tư tưởng, thông điệp của văn bản
- Hiểu được đặc điểm và tác dụng của biện pháp tu từ lặp cấu trúc và biện pháp tu từ đối
trong văn bản văn học; Hiểu được hiện tượng phá vỡ qui tắc thông thường, vận dụng vào việc
tìm hiểu ngôn ngữ trong văn bản nghệ thuật.
Viết:
- Viết bài văn thuyết minh về tác phẩm văn học có lồng ghép một hay nhiều yếu tố như miêu
tả, tự sự, biểu cảm, nghị luận
- Viết bài văn thuyết minh về một sự vật, hiện tượng trong đời sống xã hội có lồng ghép một
hay nhiều yếu tố như miêu tả, tự sự, biểu cảm, nghị luận.
-Viết được văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội (con người với cuộc sống xung quanh, hình
thành lối sống tích cực trong xã hội hiện đại).
2.2. Ma trận
2.3. Câu hỏi / yêu cầu và đề minh họa.
a/Câu hi phần đc hiu (vi ng liu là một văn bản/ đoạn trích cho trước)
*/ Vi mức độ nhn biết
- Xác định phong cách ngôn ngữ, phương thức biểu đạt, th loi ... ca văn bản/đoạn trích
TT
năng
Đơn vị kiến thức
Mức độ nhận thức
Tổng
Nhận biết
Thông hiểu
Số câu
Tỉ l
Tổng
điểm
Số
câu
Tỉ l
Số
câu
Tỉ l
Số
câu
Tỉ l
1
Đọc
hiểu
Thơ Nguyễn Du /
tùy bút/ truyện kí
02
15%
02
20%
02
15%
6
50%
5,0
2
Làm
văn
Tạo lập văn bản
nghị luận xã hội
1*
10%
1*
15%
1*
25%
1
50%
5,0
3
25
3
35
3
40
7
100
10
Trang 2
- Ch ra nhng hình nh, chi tiết cùng th hin mt ni dung hoc có chung một đặc điểm nào
đó trong văn bản /đoạn trích
- Xác định li nhân vt, lời người k chuyn trong truyện thơ Nôm
*/ Vi mức độ thông hiu:
- Nêu tác dng ca bin pháp tu t lp cu trúc hoặc phép đối được s dụng trong câu/ đoạn
- Nêu ý nghĩa nhan đề, ý nghĩa của mt chi tiết ngh thut, một câu thơ, ...
- Ti sao tác gi li nói ...?
- Phân tích bin pháp lp cấu trúc, phép đối
- Phân tích bin pháp tu t trong văn bản, đoạn trích
...
*/ Vi mức độ vn dng:
- Thông điệp nào có ý nghĩa nhất vi anh/ch sau khi đọc văn bản /đoạn trích trên.
- Bài hc anh/ ch rút ra được t văn bản/đoạn trích là gì?
- Nhn xét v nhân vật trong đoạn trích/văn bản
- Anh/ch có đồng ý với quan đim ...hay không? Vì sao?
- Viết đoạn văn về v đẹp ngôn t của đoạn trích/ văn bản
b/Câu hỏi tạo lập văn bản:
(Câu hỏi thể hiện cả 4 mức độ: nhận biết, thông hiểu, vận dụng thấp, vận dụng cao)
- Viết văn bản thuyết minh về một tác phẩm văn học mà em yêu thích (có lồng ghép một hay
nhiều yếu tố như miêu tả, tsự, biểu cm, nghị luận)
- Vấn đề xã hội nào hiện nay đang khiến bạn quan tâm nhiều nhất? Hãy viết mt văn bản thuyết
minh về vấn đề đó.
- Viết bài văn ngh lun trình bày suy nghĩ ca anh/ch v ý kiến “ Trên bước đường thành công,
không có du chân ca k i biếng( L Tn)
- Cuc sống thường có những khó khăn, thử thách: đối mt hay b cuc là la chn ca mi
người.
Viết bài văn nghị lun (khong 600) ch bày t ý kiến ca anh/ ch v những khó khăn thử
thách đối vi tui tr.
ĐỀ KIM TRA MINH HA GIA HC K II
Môn: Ng văn - Lp 11
(Thi gian làm bài: 90 phút, không k thời gian giao đề)
I.ĐỌC HIU (5.0 điểm)
Đọc văn bản sau:
Lỗi Dương Đỗ Thiếu Lăng mộ kỳ 2
Phiên âm: Mỗi độc nho quan đa ngộ thân,(1)
Thiên niên nhất khốc Ðỗ Lăng nhân.
Văn chương quang diệm thành hà dụng,
Nam nữ thân ngâm bất khả văn.
Cộng tiển thi danh sư bách thế,
Ðộc bi dị vực ký cô phần.
Biên chu giang thượng đa thu tứ,
Trướng vọng Lỗi Dương nhật mộ vân.
Dịch nghĩa: Mộ Đỗ Thiếu Lăng ở Lỗi Dương Kỳ 2
Mỗi lần đọc câu thơ “Mũ áo nhà nho thường làm lụy thân mình”
Lại khóc Đỗ Thiếu Lăng, người nghìn năm trước.
Văn chương ngời sáng đem dùng ở đâu?
Trang 3
Mà để bầy con rên rỉ không thể nghe được.
Ai cũng hâm mộ thơ của thầy là muôn thuở,
Riêng ta buồn cho phần mộ đìu hiu cô quạnh.
Thuyền mỏng trên sông thu nhiều nỗi nhớ,
Buồn ngắm mây chiều vùng Lỗi Dương.
Dịch thơ: Mỗi lần đọc "Mũ nho thân lụy",
Lại khóc thương người cũ Ðỗ Lăng.
Ích gì ngời sáng thơ văn,
Bầy con kêu đói sao đành lòng đây?
Ai cũng khen thơ thầy muôn thuở,
Riêng ta thương phần mộ đìu hiu.
Thuyền sông thu nhớ thêm nhiều,
Buồn trông theo đám mây chiều Lỗi Dương.
(Bản dịch của Đặng Thế Kiệt - Nguồn: https://www.thivien.net)
Chú thích (1): Câu thơ trong bài “Phụng tặng Vi Tả thừa trượng thập nhị vận” của Đỗ Phủ
Thực hiện các yêu cầu sau:
Câu 1. Xác định th thơ của bn phiên âm và bn dịch thơ.
Câu 2. Nhân vt tr tình trong bài thơ là ai?
Câu 3. Cm hng nào khiến cho Nguyễn Du khóc thương cho Đỗ Thiếu Lăng ?
Câu 4. Phân tích tác dụng của phép đối trong cặp câu:
“Văn chương quang diệm thành hà dụng,
Nam nữ thân ngâm bất khả văn”.
(Văn chương ngời sáng đem dùng ở đâu?
Mà để bầy con rên rỉ không thể nghe được).
Câu 5. Sự khác biệt giữa tâm tư Nguyễn Du và người đời trong cặp câu sau là gì?
“Cộng tiển thi danh sư bách thế,
Ðộc bi dị vực ký cô phần”.
(Ai cũng hâm mộ thơ của thầy là muôn thuở,
Riêng ta buồn cho phần mộ đìu hiu cô quạnh).
Câu 6. Anh/ch suy nghĩ như thế nào v mi quan h giữa văn chương cuộc đời được đề cp
đến trong bài thơ?
II. VIẾT (5 điểm)
Viết bài văn nghị luận (khoảng 600 chữ) trình bày suy nghĩ của anh/ chị về ý kiến dưới đây:
Cuộc sống không có giới hạn, chỉ trừ những giới hạn do chính bạn tạo ra. (Les Brown)
..............................................................HẾT...........................................................
Họ tên thí sinh:......................................; Lớp :.........................................................

Preview text:


ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ II LỚP 11 NĂM HỌC 2024- 2025 1. MỤC TIÊU
1
.1. Kiến thức.
Ôn tập kiến thức đã được học ở bài 6, 7, SGK Ngữ văn 11, tập hai – Kết nối tri thức với cuộc sống. 1.2. Kĩ năng: - Đọc hiểu văn bản
- Viết bài thuyết minh một tác phẩm văn học, một sự vật, hiện tượng trong đời sống
- Viết bài nghị luận xã hội 2. NỘI DUNG
2.1. Phạm vi kiến thức, kĩ năng Đọc:
- Nhận biết và phân tích được một số yếu tố của truyện thơ Nôm (cốt truyện, nhân vật người
kể chuyện, độc thoại nội tâm, bút pháp miêu tả, ngôn ngữ ), các đặc điểm nội dung và nghệ
thuật thơ chữ Hán, thơ chữ Nôm của Nguyễn Du, sự kết hợp giữa tự sự và trữ tình trong tùy
bút, tản văn, giữa hư cấu và phi hư cấu trong truyện kí.
- Phân tích và đánh giá được chủ đề (cảm hứng chủ đạo), tư tưởng, thông điệp của văn bản
- Hiểu được đặc điểm và tác dụng của biện pháp tu từ lặp cấu trúc và biện pháp tu từ đối
trong văn bản văn học; Hiểu được hiện tượng phá vỡ qui tắc thông thường, vận dụng vào việc
tìm hiểu ngôn ngữ trong văn bản nghệ thuật. Viết:
- Viết bài văn thuyết minh về tác phẩm văn học có lồng ghép một hay nhiều yếu tố như miêu
tả, tự sự, biểu cảm, nghị luận
- Viết bài văn thuyết minh về một sự vật, hiện tượng trong đời sống xã hội có lồng ghép một
hay nhiều yếu tố như miêu tả, tự sự, biểu cảm, nghị luận.
-Viết được văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội (con người với cuộc sống xung quanh, hình
thành lối sống tích cực trong xã hội hiện đại). 2.2. Ma trận
Mức độ nhận thức Tổng Tổng Kĩ Nhận biết
Thông hiểu Vận dụng Số câu Tỉ lệ TT
Đơn vị kiến thức điểm năng Số Số Số Tỉ lệ Tỉ lệ Tỉ lệ câu câu câu Đọc Thơ Nguyễn Du / 1 02 15% 02 20% 02 15% 6 50% hiểu tùy bút/ truyện kí 5,0
Làm Tạo lập văn bản 1* 10% 1* 15% 1* 25% 1 50% 5,0 văn nghị luận xã hội 2 3 25 3 35 3 40 7 100 10
2.3. Câu hỏi / yêu cầu và đề minh họa.

a/Câu hỏi phần đọc hiểu (với ngữ liệu là một văn bản/ đoạn trích cho trước)
*/ Với mức độ nhận biết
- Xác định phong cách ngôn ngữ, phương thức biểu đạt, thể loại ... của văn bản/đoạn trích Trang 1
- Chỉ ra những hình ảnh, chi tiết cùng thể hiện một nội dung hoặc có chung một đặc điểm nào
đó trong văn bản /đoạn trích
- Xác định lời nhân vật, lời người kể chuyện trong truyện thơ Nôm
*/ Với mức độ thông hiểu:
- Nêu tác dụng của biện pháp tu từ lặp cấu trúc hoặc phép đối được sử dụng trong câu/ đoạn
- Nêu ý nghĩa nhan đề, ý nghĩa của một chi tiết nghệ thuật, một câu thơ, ...
- Tại sao tác giả lại nói ...?
- Phân tích biện pháp lặp cấu trúc, phép đối
- Phân tích biện pháp tu từ trong văn bản, đoạn trích ...
*/ Với mức độ vận dụng:
- Thông điệp nào có ý nghĩa nhất với anh/chị sau khi đọc văn bản /đoạn trích trên.
- Bài học anh/ chị rút ra được từ văn bản/đoạn trích là gì?
- Nhận xét về nhân vật trong đoạn trích/văn bản
- Anh/chị có đồng ý với quan điểm ...hay không? Vì sao?
- Viết đoạn văn về vẻ đẹp ngôn từ của đoạn trích/ văn bản
b/Câu hỏi tạo lập văn bản:
(Câu hỏi thể hiện cả 4 mức độ: nhận biết, thông hiểu, vận dụng thấp, vận dụng cao)
- Viết văn bản thuyết minh về một tác phẩm văn học mà em yêu thích (có lồng ghép một hay
nhiều yếu tố như miêu tả, tự sự, biểu cảm, nghị luận)
- Vấn đề xã hội nào hiện nay đang khiến bạn quan tâm nhiều nhất? Hãy viết một văn bản thuyết minh về vấn đề đó.
- Viết bài văn nghị luận trình bày suy nghĩ của anh/chị về ý kiến “ Trên bước đường thành công,
không có dấu chân của kẻ lười biếng( Lỗ Tấn)
- Cuộc sống thường có những khó khăn, thử thách: đối mặt hay bỏ cuộc là lựa chọn của mỗi người.
Viết bài văn nghị luận (khoảng 600) chữ bày tỏ ý kiến của anh/ chị về những khó khăn thử
thách đối với tuổi trẻ.
ĐỀ KIỂM TRA MINH HỌA GIỮA HỌC KỲ II
Môn: Ngữ văn - Lớp 11
(Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề)
I.ĐỌC HIỂU (5.0 điểm)
Đọc văn bản sau:
Lỗi Dương Đỗ Thiếu Lăng mộ kỳ 2
Phiên âm: Mỗi độc nho quan đa ngộ thân,(1)
Thiên niên nhất khốc Ðỗ Lăng nhân.
Văn chương quang diệm thành hà dụng,
Nam nữ thân ngâm bất khả văn.
Cộng tiển thi danh sư bách thế,
Ðộc bi dị vực ký cô phần.
Biên chu giang thượng đa thu tứ,
Trướng vọng Lỗi Dương nhật mộ vân.

Dịch nghĩa: Mộ Đỗ Thiếu Lăng ở Lỗi Dương Kỳ 2
Mỗi lần đọc câu thơ “Mũ áo nhà nho thường làm lụy thân mình”

Lại khóc Đỗ Thiếu Lăng, người nghìn năm trước.
Văn chương ngời sáng đem dùng ở đâu?
Trang 2
Mà để bầy con rên rỉ không thể nghe được.
Ai cũng hâm mộ thơ của thầy là muôn thuở,
Riêng ta buồn cho phần mộ đìu hiu cô quạnh.
Thuyền mỏng trên sông thu nhiều nỗi nhớ,
Buồn ngắm mây chiều vùng Lỗi Dương.

Dịch thơ: Mỗi lần đọc "Mũ nho thân lụy",
Lại khóc thương người cũ Ðỗ Lăng.
Ích gì ngời sáng thơ văn,
Bầy con kêu đói sao đành lòng đây?
Ai cũng khen thơ thầy muôn thuở,
Riêng ta thương phần mộ đìu hiu.
Thuyền sông thu nhớ thêm nhiều,
Buồn trông theo đám mây chiều Lỗi Dương.

(Bản dịch của Đặng Thế Kiệt - Nguồn: https://www.thivien.net)
Chú thích (1): Câu thơ trong bài “Phụng tặng Vi Tả thừa trượng thập nhị vận” của Đỗ Phủ
Thực hiện các yêu cầu sau:
Câu 1. Xác định thể thơ của bản phiên âm và bản dịch thơ.
Câu 2. Nhân vật trữ tình trong bài thơ là ai?
Câu 3. Cảm hứng nào khiến cho Nguyễn Du khóc thương cho Đỗ Thiếu Lăng ?
Câu 4. Phân tích tác dụng của phép đối trong cặp câu:
“Văn chương quang diệm thành hà dụng,
Nam nữ thân ngâm bất khả văn”.
(Văn chương ngời sáng đem dùng ở đâu?
Mà để bầy con rên rỉ không thể nghe được).

Câu 5. Sự khác biệt giữa tâm tư Nguyễn Du và người đời trong cặp câu sau là gì?
“Cộng tiển thi danh sư bách thế,
Ðộc bi dị vực ký cô phần”.
(Ai cũng hâm mộ thơ của thầy là muôn thuở,
Riêng ta buồn cho phần mộ đìu hiu cô quạnh).

Câu 6. Anh/chị suy nghĩ như thế nào về mối quan hệ giữa văn chương và cuộc đời được đề cập đến trong bài thơ? II. VIẾT (5 điểm)
Viết bài văn nghị luận (khoảng 600 chữ) trình bày suy nghĩ của anh/ chị về ý kiến dưới đây:
Cuộc sống không có giới hạn, chỉ trừ những giới hạn do chính bạn tạo ra. (Les Brown)
..............................................................HẾT...........................................................
Họ tên thí sinh:......................................; Lớp :......................................................... Trang 3
Document Outline

  • Đọc văn bản sau: