Đề cương ôn tập HK1 ngữ văn 10 kết nối tri thức

Đề cương ôn tập HK1 Ngữ văn 10 Kết nối tri thức được soạn dưới dạng file PDF gồm 3 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

 

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP NG VĂN 10
CUI KÌ 1- NĂM HỌC 2022-2023
I. Đọc hiu:
A. Ng liu:
Ng liu là đoạn trích văn bản nghị luận/ sử thi ngoài Sách giáo khoa, có ni dung phù
hp vi các ch đ, bài hc lp 10
Ni dung kim tra gm 10 câu hi, kết hp trc nghim khách quan và t lun.
B. Nội dung đọc hiểu:
1. Nhn biết v th loi: Cần căn cứ o đặc trưng của các th loi để nhn biết.
2. Phương thức biểu đạt
Phương thức biểu đt
Cách nhn din
1
T s ( k chuyện, tường
thut)
Dùng ngôn ng k li mt chui s vic
2
Miêu t
Dùng ngôn ng làm người người đọc hình dung
c th s vt, s vic, cnh sc hoc ni tâm
con người.
3
Biu cm
Dùng ngôn ng để bc l tình cm, cm xúc
vi một đối tượng nào đó.
4
Ngh lun
Dùng ngôn ng đ bàn bc phi- trái, đúng
sai, tt xu, hay- dở… nhằm th hin rõ chính
kiến và thuyết phục người khác đồng tình vi ý
kiến ca mình.
5
Thuyết minh
Cung cp, gii thiu, ging gii nhng tri thc
v mt s vt, hiện tượng nào đó cho người
đọc, người nghe
6
Hành chính công v
Phương thức giao tiếp gia nhân dân vi Nhà
c hoặc ngược li, giữa quan nhà nước
với quan nhà ớc khác trên s pháp
như hợp đồng, công văn, hđơn, thông tư,
ngh định…
3. Nhn biết Th pháp ngh thut:
3.1 So sánh: Là đối chiếu s vt, s vic này vi s vt, s việc khác có nét tương đồng
để làm tăng sức gi hình, gi cm cho s diễn đạt.
3.2 Nhân hóa Là gi t con vt, cây cối, đồ vt bng nhng t ng vốn được dùng để
gi t con người; làm cho thế gii loài vt, cây cối, đồ vt,tr nên gần gũi với con người;
biu th đưc những suy nghĩ, tình cảm của con người.
3.3. n d Là gi tên s vt, hiện tượng này bng tên s vt, hiện tượng khác có nét
tương đồng (có nét ging nhau) vi nó nhằm tăng sức gi hình, gi cm cho s diễn đạt.
3.4 Hoán d Là gi tên s vt, hiện tượng, khái nim bng tên gi ca mt s vt, hin
ng, khái niệm khác có nét tương cận (gần gũi vi nó) nhằm tăng sức gi hình, gi
cm cho s diễn đạt.
3.5 Đip ng
+ Điệp âm: lp li ph âm đầu nhằm tăng tính tạo hình và din cảm cho câu thơ
+ Điệp vn: lp li nhng âm tiết có phn giống nhau làm tăng tính nhạc điệu cho câu
+ Điệp thanh: lp li các thanh cùng nhóm B hay nhóm T
+ Điệp ng: Là lp đi, lặp li t ng hoc c mt câu để làm ni bt ý, gây cm xúc mnh
3.6 Lit kê Là sp xếp ni tiếp hàng lot t hay cm t cùng loại để din t được đầy đủ
hơn, sâu sắc hơn những khía cnh khác nhau ca thc tế hay của tư tưởng, tình cm. Tác
dng: Din t c th , toàn din
3.7 Câu hi tu t: Là cách s dng câu hỏi nhưng không có câu trả li nhm biu th mt
ý nghĩa nào đó trong diễn đạt có tác dng bc l cm xúc
3.8 Nói quá Là bip pháp tu t phóng đại mức độ, quy mô, tính cht ca s vt, hin tượng
đưc miêu t để nhn mnh, gây ấn tượng, tăng sức biu cm.
3.9 Đảo ng là hiện tượng vi phm có tính ch định trt t chun mc của các đơn vị văn
bn. Có tác dng nhn mnh , gây ấn tượng v ni dung biu đạt
3.10 Đối lập (tương phản) hình ảnh, ý trái ngược nhau có tác dng To hiu qu hài hòa
, cân đối trong diễn đạt . Nhn mnh v ý , gợi liên tưởng , gi hình ảnh sinh động , to
nhịp điệu
4. Nhn biết chi tiết (t ng, hình nh) trong ng liu.
5. Hiểu được các chi tiết, nội dung của ngữ liệu; tác dụng của thủ pháp nghệ thuật
được sử dụng trong ngữ liệu.
6. Trình bày suy nghĩ, cảm nhận/ nêu quan điểm cá nhân về một vấn đề liên quan đến
nội dung ngữ liệu.
7. Rút ra bài học/ thông điệp.
II. Làm văn
A. Kiu bài: Ngh luận văn học (Ngh lun v một đoạn thơ.)
*Để viết bài văn nghị luận phân tích, đánh giá mt tác phẩm thơ, chúng ta cần:
- Gii thiu ngn gn v bài thơ được chn (tác gi, hoàn cảnh ra đời ca tác phm,
khuynh hướng, trào lưu văn học gn với bài thơ; do lựa chọn bài thơ đ phân tích, đánh
giá).
- Ch ra phân tích được những nét đặc sc, độc đáo của bài thơ (t ng, hình
nh,cách t chc nhịp điệu, nhạc điệu, cách liên kết mch cm xúc và hình ảnh, …).
- Đánh giá giá trị của bài thơ về phương diện ngh thuật cũng như ý nghĩa nhân sinh.
* Dàn ý khái quát:
Mở bài
Giới thiệu ngắn gọn những nét chính về tác giả, bài thơ, đoạn thơ.
Thân bài
- Giới thiệu hoàn cảnh sáng tác, xuất xứ bài thơ, vị trí đoạn thơ…
- Phân tích về những giá trị nội dung và nghệ thuật đoạn t ( Chú ý phân tích nghệ thuật
để làm rõ nội dung)
- Đánh giá chung đoạn thơ.
Kết bài
-Đánh giá khái quát và khẳng định giá trị riêng, đặc sắc của đoạn thơ
-Tu từng đề bài m rng, liên h đời sng.
B. Ni dung: Gii hạn các văn bản sau:
- Tự Tình - Hồ Xuân Hương
- Nhàn - Nguyễn Bỉnh Khiêm
- Đây thôn Vĩ Dạ - Hàn Mặc Tử
- Quê hương Đỗ Trung Quân
- Chợ tết Đoàn Văn Cừ
- Tỏ lòng - Phạm Ngũ Lão
----------------------------HẾT-----------------------------
| 1/3

Preview text:

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP NGỮ VĂN 10
CUỐI KÌ 1- NĂM HỌC 2022-2023 I. Đọc hiểu: A. Ngữ liệu:
Ngữ liệu là đoạn trích văn bản nghị luận/ sử thi ngoài Sách giáo khoa, có nội dung phù
hợp với các chủ đề, bài học ở lớp 10
Nội dung kiểm tra gồm 10 câu hỏi, kết hợp trắc nghiệm khách quan và tự luận.
B. Nội dung đọc hiểu:
1. Nhận biết về thể loại
: Cần căn cứ vào đặc trưng của các thể loại để nhận biết.
2. Phương thức biểu đạt
Phương thức biểu đạt Cách nhận diện 1
Tự sự ( kể chuyện, tường
Dùng ngôn ngữ kể lại một chuỗi sự việc thuật) 2 Miêu tả
Dùng ngôn ngữ làm người người đọc hình dung
cụ thể sự vật, sự việc, cảnh sắc hoặc nội tâm con người. 3 Biểu cảm
Dùng ngôn ngữ để bộc lộ tình cảm, cảm xúc
với một đối tượng nào đó. 4 Nghị luận
Dùng ngôn ngữ để bàn bạc phải- trái, đúng –
sai, tốt – xấu, hay- dở… nhằm thể hiện rõ chính
kiến và thuyết phục người khác đồng tình với ý kiến của mình. 5 Thuyết minh
Cung cấp, giới thiệu, giảng giải những tri thức
về một sự vật, hiện tượng nào đó cho người đọc, người nghe 6
Hành chính – công vụ
Phương thức giao tiếp giữa nhân dân với Nhà
nước hoặc ngược lại, giữa cơ quan nhà nước
với cơ quan nhà nước khác … trên cơ sở pháp
lí như hợp đồng, công văn, hoá đơn, thông tư, nghị định…
3. Nhận biết Thủ pháp nghệ thuật:
3.1 So sánh: Là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng
để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
3.2 Nhân hóa Là gợi tả con vật, cây cối, đồ vật bằng những từ ngữ vốn được dùng để
gợi tả con người; làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật,trở nên gần gũi với con người;
biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm của con người.
3.3. Ẩn dụ Là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét
tương đồng (có nét giống nhau) với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
3.4 Hoán dụ Là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên gọi của một sự vật, hiện
tượng, khái niệm khác có nét tương cận (gần gũi với nó) nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. 3.5 Điệp ngữ
+ Điệp âm: lặp lại phụ âm đầu nhằm tăng tính tạo hình và diễn cảm cho câu thơ
+ Điệp vần: lặp lại những âm tiết có phần giống nhau làm tăng tính nhạc điệu cho câu
+ Điệp thanh: lặp lại các thanh cùng nhóm B hay nhóm T
+ Điệp ngữ: Là lặp đi, lặp lại từ ngữ hoặc cả một câu để làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh
3.6 Liệt kê Là sắp xếp nối tiếp hàng loạt từ hay cụm từ cùng loại để diễn tả được đầy đủ
hơn, sâu sắc hơn những khía cạnh khác nhau của thực tế hay của tư tưởng, tình cảm. Tác
dụng: Diễn tả cụ thể , toàn diện
3.7 Câu hỏi tu từ: Là cách sử dụng câu hỏi nhưng không có câu trả lời nhằm biểu thị một
ý nghĩa nào đó trong diễn đạt có tác dụng bộc lộ cảm xúc
3.8 Nói quá Là biệp pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng
được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm.
3.9 Đảo ngữ là hiện tượng vi phạm có tính chủ định trật tự chuẩn mực của các đơn vị văn
bản. Có tác dụng nhấn mạnh , gây ấn tượng về nội dung biểu đạt
3.10 Đối lập (tương phản) hình ảnh, ý trái ngược nhau có tác dụng Tạo hiệu quả hài hòa
, cân đối trong diễn đạt . Nhấn mạnh về ý , gợi liên tưởng , gợi hình ảnh sinh động , tạo nhịp điệu
4. Nhận biết chi tiết (từ ngữ, hình ảnh) trong ngữ liệu.
5. Hiểu được các chi tiết, nội dung của ngữ liệu; tác dụng của thủ pháp nghệ thuật
được sử dụng trong ngữ liệu.
6. Trình bày suy nghĩ, cảm nhận/ nêu quan điểm cá nhân về một vấn đề liên quan đến nội dung ngữ liệu.
7. Rút ra bài học/ thông điệp. II. Làm văn

A. Kiểu bài: Nghị luận văn học (Nghị luận về một đoạn thơ.)
*Để viết bài văn nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm thơ, chúng ta cần:
- Giới thiệu ngắn gọn về bài thơ được chọn (tác giả, hoàn cảnh ra đời của tác phẩm,
khuynh hướng, trào lưu văn học gắn với bài thơ; lí do lựa chọn bài thơ để phân tích, đánh giá).
- Chỉ ra và phân tích được những nét đặc sắc, độc đáo của bài thơ (từ ngữ, hình
ảnh,cách tổ chức nhịp điệu, nhạc điệu, cách liên kết mạch cảm xúc và hình ảnh, …).
- Đánh giá giá trị của bài thơ về phương diện nghệ thuật cũng như ý nghĩa nhân sinh. * Dàn ý khái quát: Mở bài
– Giới thiệu ngắn gọn những nét chính về tác giả, bài thơ, đoạn thơ. Thân bài
- Giới thiệu hoàn cảnh sáng tác, xuất xứ bài thơ, vị trí đoạn thơ…
- Phân tích về những giá trị nội dung và nghệ thuật đoạn thơ ( Chú ý phân tích nghệ thuật để làm rõ nội dung)
- Đánh giá chung đoạn thơ. Kết bài
-Đánh giá khái quát và khẳng định giá trị riêng, đặc sắc của đoạn thơ
-Tuỳ từng đề bài mở rộng, liên hệ đời sống.
B. Nội dung: Giới hạn các văn bản sau:
- Tự Tình - Hồ Xuân Hương
- Nhàn - Nguyễn Bỉnh Khiêm
- Đây thôn Vĩ Dạ - Hàn Mặc Tử
- Quê hương – Đỗ Trung Quân
- Chợ tết – Đoàn Văn Cừ
- Tỏ lòng - Phạm Ngũ Lão
----------------------------HẾT-----------------------------