Đề cương ôn tập HK1 Văn 7 năm 2022-2023 (có đáp án)

Tổng hợp toàn bộ Đề cương ôn tập HK1 Văn 7 năm 2022-2023 (có đáp án) được biên soạn đầy đủ và chi tiết . Các bạn tham khảo và ôn tập kiến thức đầy đủ cho kì thi sắp tới . Chúc các bạn đạt kết quả cao và đạt được những gì mình hi vọng nhé !!!!

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ 1 NGỮ VĂN 7
NĂM HỌC: 2022-2023
A. Ni dung ôn tp cui kì 1 môn Ng văn 7
*Thơ (thơ bốn chữ, năm chữ)
Nhn biết
Nhn biết được t ng, vn, nhp, các bin pháp tu t trong bài thơ.
Nhn biệt được b cc, nhng hình nh tiu biu, các yếu t t s, miêu t
đưc s dụng trong bài thơ.
Xác định được s t, phó t.
Thông hiu
Hiu và lí giải được tình cm, cm xúc ca nhân vt tr tình được th hin
qua ngôn Ng văn bản.
Rút ra được ch đề, thông điệp mà văn bản mun gửi đến người đọc.
Phân tích được giá tr biểu đạt ca t ng, hình nh, vn, nhp, bin pháp tu
t.
Giải thích được ý nghĩa, tác dụng ca thành ng, tc ngữ; nghĩa của mt s
yếu t Hán Vit thông dng; nghĩa của t trong ng cnh; công dng ca
du chm lng.
Vn dng
Trình bày được nhng cm nhn sâu sắc và rút ra được nhng bài hc ng
x cho bn thân.
Đánh giá được nét độc đáo của bài thơ thể hin qua cách nhìn riêng v con
ngưi, cuc sng; qua cách s dng t ng, hình nh, giọng điệu.
*Phn viết: Phát biu cảm nghĩ về con người hoc s vic.
Nhn biết: Nhn biết đúng kiểu bài văn biểu cm.
Thông hiu: Hiểu đưc những đặc điểm, hình nh, tính cách, nhng k nim
v người thân có tác động đến tình cm ca bn thân.
Vn dng: Viết được bài văn biểu cm v ngưi thân. Có b cc rõ ràng,
mch lc; tình cảm xúc động, chân thành.
Vn dng cao: Viết được bài văn biểu cm (v con người hoc s vic): th
hiện được thái độ, tình cm của người viết với con người / s việc; nêu được
vai trò của con người / s việc đối vi bn thân.
B. Đề thi minh ha cuối kì 1 Văn 7
I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm)
Đọc văn bản sau:
QU SU NON TRÊN CAO
Chót trên cành cao vót
My qu su con con
Như mấy chiếc khuy lc
Trên áo tri xanh non.
Tri rng ln muôn trùng
Đóng khung vào cửa s
Làm my qu sấu tơ
Càng nh xinh hơn nữa.
Chót trên cành cao vót
My qu su con con
Như mấy chiếc khuy lc
Trên áo tri xanh non.
Tri rng ln muôn trùng
Đóng khung vào cửa s
Làm my qu sấu tơ
Càng nh xinh hơn nữa.
Trái con chưa đủ nng
Để đeo oằn nhánh cong.
Nhánh hãy giơ lên thẳng
Trông ngây thơ lạ lùng.
C như thế trên tri
Gia vô biên sáng nng
My chú qu su non
Gin c cùng mây trng
Mấy hôm trước còn hoa
Mới thơm đây ngào ngạt,
Thoáng như mt nghi ng,
Trái đã liền có tht.
Ôi! t không đến có
Xảy ra như thế nào?
Nay má hây hây gió
Trên lá xanh rào rào.
Mt ngày mt lớn hơn
Nn tng vòng nha mt
Mt sc nha chua giòn
Ôm đọng tròn quanh ht…
Trái non như thách thức
Trăm thứ gic, th sâu,
Thách k thù s sng
Phá đời không d đâu!
Chao! cái qu su non
Chưa ăn mà đã giòn,
Nó lớn như trời vy,
Và s thành ngt ngon.
(Xuân Diệu, Tôi giàu đôi mắt NXB Văn học 1970)
La chọn đáp án đúng:
Câu 1: Bài thơ trên viết theo th thơ nào?
A. Bn ch
B. Năm chữ
C. By ch
D. Tám ch
Câu 2: Trong kh thơ (1) tác giả s dng bin pháp tu t gì?
A. So sánh
B. n d
C. Nhân hóa
D. Hoán d.
Câu 3: Trong kh thơ (2) (3), tác giả đã miêu tả nhng qu su non bng nhng
hình nh nào?
A. Nhng qu su non đùa giỡn cùng mây.
B. Nhng qu su non nh xinh, ngây thơ.
C. Nhng qu sấu non thơm ngon.
D. Nhng qu su non như chiếc khuy lc.
Câu 4: Da vào kh thơ (1), (2) em hãy cho biết ti sao tác gi li cm thy nhng
qu sấu tơ “Càng nhỏ xinh hơn nữa”?
A. Vì chúng trên cao.
B. Vì chúng là nhng qu su non.
C. Vì chúng chưa lớn.
D. Vì chúng là “khuy lục” của áo tri mà tri thì rng ln.
Câu 5: Em hiu t “Giỡn” trong câu thơ “Giỡn c cùng mây trắng” có nghĩa là gì?
A. Vui
B. Gin
C. Đùa
D. Bun
Câu 6: Cm xúc ca tác gi v s sinh thành t hoa đến trái ca qu su là cm
xúc gì?
A. Băn khoăn
B. Lo lng
C. Thích thú
D. Bt ng
Câu 7: Khi gi tên qu su bng những tên khác nhau “quả sấu con con”, “quả su
tơ”, “trái con”, “mấy chú qu sấu con” tác giả mun th hin dng ý gì?
A. Th hin nhng qu su còn non, nh xinh, ngây thơ.
B. Th hin nhng qu su có s gần gũi.
C. Th hin nhng qu su có s tinh nghch.
D. Th hin nhng qu su có s thân thiết.
Câu 8: Nhận xét nào sau đây nói đúng nhất ni dung của bài thơ trên?
A. Miêu t qu su non trên cao.
B. Gii thiu quá trình phát trin ca qu su.
C. Miêu t qu su non và sc sng kì diu, mnh m ca nó.
D. K li câu chuyn v “s tích ca qu sấu”.
Tr li câu hi/ Thc hin yêu cu:
Câu 9: Xác định bin pháp tu t đưc s dng trong kh thơ (4) và cho biết tác
dng ca bin pháp tu t y?
Câu 10: Qua bài thơ, tác giả mun nhn nh tới người đọc điều gì?
II. VIẾT (4.0 điểm)
Phát biu cảm nghĩ về một người thân ca em.
C. Đáp án đề thi minh ha cuối kì 1 Văn 7
Phn
Câu
Ni dung
Đim
I
ĐỌC HIU
6,0
1
B
0,5
2
A
0,5
3
B
0,5
4
D
0,5
5
C
0,5
6
D
0,5
7
A
0,5
8
C
0,5
9
- Xác định được bin pháp tu t đưc s dng trong kh thơ:
+ Nhân hóa: My chú qu su non gin c cùng mây trng.
- Tác dng:
+ Hình ảnh thơ sinh động, gần gũi.
+ Phù hp vi cách nhìn s vt ca tr con...
0,5
0,5
10
- HS nêu được li nhn nh mà tác gi mun gi tới người đọc:
Gi ý:
+ Giáo dc lòng yêu thiên nhiên say mê, khám phá nhng bí n ca
1,0
t nhiên xung quanh
+ Lòng t hào v cuc sng dân tc.
+ Sc sng mnh m ca dân tc Việt Nam trước k thù xâm lược.
...
(HS ch cần nêu được mt trong những điều đó đều được chấm điểm
tối đa)
II
VIT
4,0
a. Đảm bo cấu trúc bài văn biểu cm
0,25
b. Xác định đúng yêu cu ca đ: Cảm nghĩ về một người thân.
0,25
c. Cảm nghĩ về người thân.
*MB: Gii thiệu được người thân và tình cm với người đó.
*TB: Biu cm v người thân thông qua nhng hình ảnh, hành động,
c ch, k niệm... cùng người y.
*KB: Biu cm v vai trò ca người đó đối vi mình.
3,0
d. Chính t, ng pháp
Đảm bo chun chính t, ng pháp Tiếng Vit.
0,25
e. Sáng to: Trong cách s dng ngôn ng, hình nh, các bin pháp
ngh thut, cách trình bày...
0,25
Đề cương ôn tập cui kì 1 Văn 7 sách Chân trời sáng to
A. Ni dung ôn thi cuối kì 1 Văn 7
I. Phần Đọc Hiểu văn bản: Tp trung ôn tập các văn bản
- Thơ bốn chữ, năm chữ
- Truyn ng ngôn
- Truyn ngn
II. Phn tiếng Vit:
1. Phó t
2. Du chm lng
III. Phn tập làm văn: ôn k lý thuyết và thc hành văn biểu cm
- Cách làm bài văn Biểu cm v con người
- Các bước làm bài văn Biểu cm v con người
B. Cấu trúc đề thi học kì 1 Văn 7
đề gm hai phn
1. Kiểm tra Đc - Hiu: Hình thc t lun
Nhn biết - Thông hiểu (5.0 điểm) Kim tra kiến thức kĩ năng của phần “Đọc
hiểu văn bản” và tiếng Vit.
2. Viết tập làm văn (5.0 điểm) Hình thc t lun
Vn dụng cao: (5 điểm) Viết bài văn tự s. Ch cho một đề duy nht.
C. Ma trận đề thi học kì 1 Văn 7
TT
Nội dung/đơn v kiến
thc
Mc độ nhn thc
Tng
%
đim
Nhn biết
Thông
hiu
Vn dng
Vn dng
cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1
Thơ/Tùy bút
3
0
5
0
0
2
0
60
2
Viết bài văn biểu cm v
con người hoc s vic
0
1*
0
1*
0
1*
0
1*
40
Tng
15
5
25
15
0
30
0
10
100
D. Đề thi minh ha học kì 1 Văn 7
I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm)
Đọc k phn trích và tr li các câu hi:
(...) Mùa xuân ca tôi - mùa xuân Bc Vit, mùa xuân ca Hà Ni - là mùa xuân có
mưa riêu riêu, gió lành lạnh, có tiếng nhạn kêu trong đêm xanh, có tiếng trng
chèo vng li t nhng thôn xóm xa xa, có câu hát huê tình của cô gái đẹp như t
mng...
(...) Đẹp quá đi, mùa xuân ơi - mùa xuân ca Hà Ni thân yêu, ca Bc Vit
thương mến. Nhưng tôi yêu mùa xuân nhất là vào khong sau ngày rm tháng
giêng, Tết hết mà chưa hết hẳn, đào hơi phai nhưng nhụy vn còn phong, c không
ớt xanh như cuối đông, đầu giêng, nhưng trái lại, li nc một mùi hương man
mác. (...)
(Trích “Mùa xuân của tôi” – Vũ Bằng)
Câu 1. Phương thức biểu đạt chính được s dụng trong đoạn trích trên?
A. Biu cm.
B. Miêu t.
C. Ngh lun.
D. T s.
Câu 2. Tác gi đã tái hiện cnh sc thiên nhiên và không khí mùa xuân ca vùng
nào?
A. Min Bc.
B. Min Trung.
C. Min Nam.
D. Tây Nguyên.
Câu 3. Câu văn nào thể hin rõ nht tình cm yêu mến ca tác gi đối vi mùa
xuân Hà Ni?
A. “Đẹp quá đi, mùa xuân ơi - mùa xuân ca Hà Ni thân yêu, ca Bc Vit
thương mến”.
B. “Mùa xuân của tôi [...] là mùa xuân có mưa riêu riêu, gió lành lạnh, có tiếng
nhạn kêu trong đêm xanh [...]”.
C. “Nhưng tôi yêu mùa xuân nhất là vào khong sau ngày rm tháng giêng, Tết hết
mà chưa hết hẳn [...]”.
D. “[...] Đào hơi phai nhưng nhụy vn còn phong, c không mướt xanh như cuối
đông, đầu giêng [...]”.
Câu 4. Trong câu văn: “Đào hơi phai nhưng nhy vẫn còn phong” từ “phong” có
nghĩa là gì?
A. Bc kín.
B. Oai phong.
C. Cơn gió.
D. Đẹp đẽ.
Câu 5. Trong đoạn trích trên, tác gi yêu thích nht mùa xuân vào thời điểm nào?
A. Sau rm tháng giêng.
B. Vào ngày mùng một đầu năm.
C. Trong khong vài ba ngày Tết.
D. Trước rm tháng giêng.
Câu 6. Câu nào không nêu đúng đặc điểm thiên nhiên mùa xuân x Bc trong
đon trích trên?
A. Gió đông về, báo hiu mùa xuân mới đã bắt đầu.
B. Ra giêng, trời đã hết nồm, mưa xuân thay thế cho mưa phùn.
C. Trời có mưa riêu riêu và gió lành lạnh.
D. C tháng giêng nc một mùi hương man mác.
Câu 7. Xác định bin pháp tu t đưc tác gi s dng ni bt trong phn trích
trên?
A. Điệp ng.
B. Nhân hóa.
C. n d.
D. So sánh.
Câu 8. Du gạch ngang trong câu: “Mùa xuân của tôi - mùa xuân Bc Vit, mùa
xuân ca Hà Ni - là mùa xuân có mưa riêu riêu, gió lành lạnh, có tiếng nhn kêu
trong đêm xanh, có tiếng trng chèo vng li t nhng thôn xóm xa xa, có câu hát
huê tình của cô gái đẹp như thơ mộng...” dùng để làm gì?
A. Đánh dấu ranh gii gia các vế ca mt câu ghép.
B. Đặt giữa câu để đánh dấu b phn chú thích, gii thích trong câu.
C. Đặt đầu dòng để đánh dấu li nói trc tiếp ca nhân vt hoặc để lit kê.
D. Ni các t nm trong mt liên danh.
Câu 9. Vào mùa xuân, đặc bit dp l, Tết, nhân dân thường có tc l dâng nhng
sn vt, thc quý lên bàn th ông bà, t tiên. Em hãy k tên một văn bản cũng gợi
nhắc đến truyn thng này ca dân tc.
Câu 10. Nói v mùa xuân, Vũ Bằng đã viết "T nhiên là thế: ai cũng chuộng mùa
xuân. Mà tháng giêng là tháng đầu ca mùa xuân, người ta càng trìu mến, không có
gì l hết. Ai bo được non đừng thương nước, bướm đừng thương hoa, trăng đng
thương gió; ai cấm được trai thương gái, ai cấm đưc m yêu con; ai cấm được cô
gái còn son nh chng thì mi hết được ngưi mê luyến mùa xuân". Nêu quan
đim riêng ca em v mùa xuân và lí giải điều đó?
II. VIẾT (4,0 điểm)
Viết bài văn biểu cm v con người hoc s vic.
Đề cương ôn tập hc kì 1 môn Ng văn 7 sách Cánh diều
A. Ni dung ôn thi cuối kì 1 Văn 7
1. Phần Đọc Hiểu văn bản: Tp trung ôn tập các văn bản
Bài 1: Tiu thuyết và truyn ngn
Bài 2: Thơ bốn chữ, năm chữ
Bài 3: Truyn khoa hc viễn tưởng
Bài 4: Ngh luận văn học
2. Phn tiếng Vit:
T địa phương
Các bin pháp tu t như so sánh, điệp từ, điệp ng, n d, hoán d
S t và phó t
M rng thành phn chính ca câu bng cm ch v
M rng trng ng
3. Phn tập làm văn
Ôn tp các bài hc sau
Loi
Tên văn bản
Ni dung chính
Văn bản văn
hc
Người đàn ông cô độc gia rng
(Đoàn Giỏi)
K v nhân vật đặc sc Võ Tòng
- Bui hc cui cùng (An phông
xơ Đô – đê)
Bui hc tiếng Pháp ln cuối trước khi
vùng quê ca chú
Phrăng bị nhập vào nước Ph
- Dọc đường x Ngh (Sơn Tùng)
Thời thơ ấu ca Bác H
- B ca Xi mông (Guy đơ Mô –
pát xăng )
Tình yêu thương, lòng đồng cm, s v
tha…
M Trung Lai)
Nỗi xúc động, bâng khuâng ca tác
gi khi nhìn hàng cau và nghĩ về người
m
- Ông đồ (Vũ Đình Liên)
- K chuyện Ông đồ viết ch Nho để
nói h tâm trạng đầy bun bã, xót xa,
thng thốt đối vi c mt thế h nhà
nho sp b lãng quên.
- Tiếng gà trưa (Xuân Quỳnh)
Tâm s gin d mà thật xúc động ca
tác gi khi nghe tiếng gà trưa
- Một mình trong mưa (Đỗ Bch
Mai)
Hình nh con cò hay tâm s của người
m vt v nuôi con
- Bch tuộc (Giuyn Véc nơ)
Trn chiến quyết lit của đoàn thủy th
vi con bch tuc khng l
- Cht làm g (Rây Bret bơ ry)
Viên trung s chế ra “chất làm gỉ” có
th phá hy tt c các vũ khí bằng kim
loại để ngăn chặn chiến tranh
- Nht trình Sol 6 (En - đi Uya)
Tình hung bt ng, éo le ca viên phi
công vũ trụ trong mt ln lên Sao Ha
- Một trăm dặm dưới mặt đất (Giuyn
Véc nơ)
Cuộc phiêu lưu thú vị ca các nhân vt
xung thẳng trung tâm Trái Đất
Văn bản
ngh lun
- Thiên nhiên và con người trong
truyện “Đất rừng phương Nam” (Bùi
Hng)
Phân tích những nét đặc sc v thiên
nhiên và con người trong tác phm
“Đt rừng phương Nam” (Đoàn Giỏi)
- V đẹp của bài thơ “Tiếng gà trưa
(Đinh Trọng Lc)
Cái hay cái đẹp trong bài thơ Tiếng gà
trưa của Xuân Qunh
- Sc hp dn ca c phẩm “Hai vạn
dặm dưới đáy biển” (Lê Phương
Liên)
Nhng phân tích ca tác gi Lê Phương
Liên v giá tr truyn khoa hc vin
ng ca Giuyn Véc -
- V bài thơ “Ông đồ” của Vũ Đình
Liên (Vũ Quần Phương)
Những nét đặc sắc trong bài thơ “Ông
đồ”
n bn
thông tin
- Ca Huế (Theo dsvh.gvo.vn)
Nêu lên các quy định ca mt loi hot
động văn hóa truyền thng rt ni tiếng
vùng đất c đô
- Hi thi thổi cơm (Theo
dulichvietnam.org.vn)
Gii thiu nhng lut l rt thú v trong
các cuc thi nấu cơm ở nhiều địa
phương khác nhau
- Những nét đặc sắc trên đất vt Bc
Giang (Theo Phi Trường Giang)
Gii thiu lut l ca mt hoạt động
văn hóa - th thao cộng đồng đặc sc
mang tinh thần thượng võ
- Trò chơi dân gian của người
Khmer Nam b (Theo
baocantho.com.vn)
Gii thiệu cách chơi kol rất độc đáo ở
vùng đồng bng sông Cu Long
Loi
Th loi hoc kiu
loi
Tên văn bản đã hc
Văn bản văn
hc
- Tiu thuyết
- Người đàn ông cô độc gia rừng (Trích “Đất rng
phương Nam - Đoàn Giỏi)
- Dọc đường x Ngh (Trích “Búp sen xanh” - Sơn
Tùng)
- Bch tuộc (Trích “ Hai vạn dặm dưới đáy biển” -
Giuyn Véc nơ)
- Nhật trình Sol 6 (Trích “ Người v t Sao Ha” - En -
đi Uya)
- Mt tram dm dưới mặt đất (Trích “ Cuộc du hành vào
lòng đất” - Giuyn Véc nơ)
- Truyn ngn
- Bui hc cui cùng (An phông xơ Đô – đê)
- B ca Xi mông (Guy đơ Mô – pát ng )
- Cht làm g (Rây Bret bơ ry)
- Thơ
- Ông đồ(Vũ Đình Liên)
- M Trung Lai)
- Tiếng gà trưa (Xuân Quỳnh)
- Một mình trong mưa (Đỗ Bch Mai)
Văn bn
ngh lun
Ngh luận văn học
- Thiên nhiên và con người trong truyện “Đất rng
phương Nam” (Bùi Hồng)
- V đẹp của bài thơ “Tiếng gà trưa” (Đinh Trọng Lc)
- Sc hp dn ca tác phẩm “Hai vạn dặm dưới đáy
biển” (Lê Phương Liên)
- V bài thơ “Ông đồ” của Vũ Đình Liên (Vũ Quần
Phương)
Văn bản
thông tin
- Gii thiu quy tc,
lut l ca mt hot
động hay trò chơi
- Ca Huế (Theo dsvh.gvo.vn)
- Hi thi thổi cơm (Theo dulichvietnam.org.vn
- Những nét đặc sắc trên đất vt Bc Giang (Theo Phi
Trường Giang)
- Trò chơi dân gian của người Khmer Nam b (Theo
baocantho.com.vn)
B. Cấu trúc đề thi học kì 1 Văn 7
Đề gm hai phn
1. Kiểm tra Đc - Hiu: Hình thc t lun
Nhn biết - Thông hiểu (5.0 điểm) Kim tra kiến thức kĩ năng của phần “Đọc
hiểu văn bản” và tiếng Vit.
2. Viết tập làm văn (5.0 điểm) Hình thc t lun
Vn dụng cao: (5 điểm) Viết bài văn tự s, biu cm. Ch cho một đề duy nht.
C. Đề thi minh ha học kì 1 Văn 7
I.ĐỌC- HIỂU (6.0 điểm)
Đọc ng liu và thc hin các yêu cầu dưới đây:
Chiu sông Thương
Đi suốt c ngày thu
Vẫn chưa về ti n
Dùng dng hoa quan h
N tím bên sông Thương
c vẫn nước đôi dòng
Chiu vn chiều lưỡi hái
Nhng gì sông mun nói
Cánh buồm đang hát lên
Đám mây trên Việt Yên
R bóng v B H
Lúa cúi mình giu qu
Rung bi con gió xanh
ớc màu đang chảy ngoan
Giữa lòng mương máng nổi
M đã thò lá mới
Trên lp bùn sếnh sang
Cho sc mt mùa màng
Đất quê mình thịnh vượng
Nhng gì ta gi gm
Sp vàng hoe bn bên
Ht phù sa rt quen
Sao mà như cổ tích
Mấy cô coi máy nước
Mt dài như dao cau
Ôi con sông màu nâu
Ôi con sông màu biếc
Dâng cho mùa sp gt
Bi cho mùa phôi phai
Nắng thu đang trải đầy
Đã trăng non múi bưởi
Bên cầu con nghé đợi
C chiu thu sang sông.
(Hu Thnh - trong T chiến hào đến thành phố, NXB văn học, Hà Ni, 1991)
Câu 1. Bài thơ trên thuộc th thơ nào? (Nhận biết)
A.Thơ bốn ch
B. Thơ năm chữ
C. Thơ sáu chữ
D. Thơ bảy ch
Câu 2. Xác định bin pháp tu t có trong kh thơ sau: (Nhận biết)
“Nước màu đang chảy ngoan
Giữa lòng mương máng nổi
M đã thò lá mới
Trên lp bùn sếnh sang”
A.So sánh
B.Nhân hóa
C.n d
D. Hoán d
Câu 3. Cnh vật trong bài thơ được miêu t qua nhng màu sc nào? (Nhn biết)
A. Tím, xanh, vàng, nâu
C. Xanh, tím, đen, trắng
B. Đỏ, xanh, vàng, nâu
D. Trng, vàng, nâu, tím
Câu 4. Bài thơ nói về mùa nào trong năm? (Nhận biết)
A. Xuân
B. Thu
C. H
D. Đông
Câu 5. Cm xúc của nhà thơ được bc l như thế nào qua kh thơ sau: (Thông
hiu)
“Ôi con sông màu nâu
Ôi con sông màu biếc
Dâng cho mùa sp gt
Bồi cho mùa phôi phai”
A. Bi hi, xao xuyến
B. Đau đớn, xót xa
C. Nh nhung, tiếc nui
D. Vui mng, phn khi
Câu 6. Giọng điệu chính của bài thơ trên được th hiện như thế nào? (Thông hiu)
A.Sôi ni, hào hng
B.Nh nhàng, trong sáng
C.Trang trng, thành kính
D. Thiết tha, xúc động
Câu 7. Em hiu t dùng dằng” trong hai câu thơ sau có nghĩa là gì? (Thông hiểu)
“Dùng dằng hoa quan h
N tím bên sông Thương”
A. Ung dung, thoi mái
B. Rt rè, ngp ngng
C. Chm chp, thong th
D. Lưỡng l, không quyết đoán
Câu 8. Trong kh thơ sau có bao nhiêu phó từ?(Nhn biết)
“Nước màu đang chảy ngoan
Giữa lòng mương máng nổi
M đã thò lá mới
Trên lp bùn sếnh sang”
A.1
C. 3
B.2
D. 4
Câu 9. Nêu cm xúc của em sau khi đọc xong bài thơ trên (viết không quá 5 dòng).
(Vn dng)
Câu 10. K ra 2 hành động c th của em để th hiện tình yêu đối với quê hương
đất nước. (Vn dng)
II. VIẾT (4.0 điểm)
Em hãy viết một bài văn kể li s vic có thật liên quan đến nhân vt hoc s kin
lch s. (Vn dng cao
| 1/14

Preview text:

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ 1 NGỮ VĂN 7 NĂM HỌC: 2022-2023
A. Nội dung ôn tập cuối kì 1 môn Ngữ văn 7
*Thơ (thơ bốn chữ, năm chữ) Nhận biết
 Nhận biết được từ ngữ, vần, nhịp, các biện pháp tu từ trong bài thơ.
 Nhận biệt được bố cục, những hình ảnh tiểu biểu, các yếu tố tự sự, miêu tả
được sử dụng trong bài thơ.
 Xác định được số từ, phó từ. Thông hiểu
 Hiểu và lí giải được tình cảm, cảm xúc của nhân vật trữ tình được thể hiện qua ngôn Ngữ văn bản.
 Rút ra được chủ đề, thông điệp mà văn bản muốn gửi đến người đọc.
 Phân tích được giá trị biểu đạt của từ ngữ, hình ảnh, vần, nhịp, biện pháp tu từ.
 Giải thích được ý nghĩa, tác dụng của thành ngữ, tục ngữ; nghĩa của một số
yếu tố Hán Việt thông dụng; nghĩa của từ trong ngữ cảnh; công dụng của dấu chấm lửng. Vận dụng
 Trình bày được những cảm nhận sâu sắc và rút ra được những bài học ứng xử cho bản thân.
 Đánh giá được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua cách nhìn riêng về con
người, cuộc sống; qua cách sử dụng từ ngữ, hình ảnh, giọng điệu.
*Phần viết: Phát biểu cảm nghĩ về con người hoặc sự việc.
 Nhận biết: Nhận biết đúng kiểu bài văn biểu cảm.
 Thông hiểu: Hiểu được những đặc điểm, hình ảnh, tính cách, những kỉ niệm
về người thân có tác động đến tình cảm của bản thân.
 Vận dụng: Viết được bài văn biểu cảm về người thân. Có bố cục rõ ràng,
mạch lạc; tình cảm xúc động, chân thành.
 Vận dụng cao: Viết được bài văn biểu cảm (về con người hoặc sự việc): thể
hiện được thái độ, tình cảm của người viết với con người / sự việc; nêu được
vai trò của con người / sự việc đối với bản thân.
B. Đề thi minh họa cuối kì 1 Văn 7
I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm) Đọc văn bản sau: QUẢ SẤU NON TRÊN CAO Chót trên cành cao vót Mấy quả sấu con con Như mấy chiếc khuy lục Mấy hôm trước còn hoa Trên áo trời xanh non.
Mới thơm đây ngào ngạt,
Trời rộng lớn muôn trùng
Thoáng như một nghi ngờ, Đóng khung vào cửa sổ Trái đã liền có thật. Làm mấy quả sấu tơ Ôi! từ không đến có Càng nhỏ xinh hơn nữa. Xảy ra như thế nào? Chót trên cành cao vót Nay má hây hây gió Mấy quả sấu con con Trên lá xanh rào rào. Như mấy chiếc khuy lục Một ngày một lớn hơn Trên áo trời xanh non.
Nấn từng vòng nhựa một
Trời rộng lớn muôn trùng Một sắc nhựa chua giòn Đóng khung vào cửa sổ
Ôm đọng tròn quanh hột… Làm mấy quả sấu tơ Trái non như thách thức Càng nhỏ xinh hơn nữa.
Trăm thứ giặc, thứ sâu, Trái con chưa đủ nặng Thách kẻ thù sự sống Để đeo oằn nhánh cong.
Phá đời không dễ đâu! Nhánh hãy giơ lên thẳng Chao! cái quả sấu non Trông ngây thơ lạ lùng. Chưa ăn mà đã giòn, Cứ như thế trên trời Nó lớn như trời vậy, Giữa vô biên sáng nắng Và sẽ thành ngọt ngon. Mấy chú quả sấu non
Giỡn cả cùng mây trắng
(Xuân Diệu, Tôi giàu đôi mắt NXB Văn học 1970)
Lựa chọn đáp án đúng:
Câu 1: Bài thơ trên viết theo thể thơ nào? A. Bốn chữ B. Năm chữ C. Bảy chữ D. Tám chữ
Câu 2: Trong khổ thơ (1) tác giả sử dụng biện pháp tu từ gì? A. So sánh B. Ẩn dụ C. Nhân hóa D. Hoán dụ.
Câu 3: Trong khổ thơ (2) (3), tác giả đã miêu tả những quả sấu non bằng những hình ảnh nào?
A. Những quả sấu non đùa giỡn cùng mây.
B. Những quả sấu non nhỏ xinh, ngây thơ.
C. Những quả sấu non thơm ngon.
D. Những quả sấu non như chiếc khuy lục.
Câu 4: Dựa vào khổ thơ (1), (2) em hãy cho biết tại sao tác giả lại cảm thấy những
quả sấu tơ “Càng nhỏ xinh hơn nữa”? A. Vì chúng ở trên cao.
B. Vì chúng là những quả sấu non. C. Vì chúng chưa lớn.
D. Vì chúng là “khuy lục” của áo trời mà trời thì rộng lớn.
Câu 5: Em hiểu từ “Giỡn” trong câu thơ “Giỡn cả cùng mây trắng” có nghĩa là gì? A. Vui B. Giận C. Đùa D. Buồn
Câu 6: Cảm xúc của tác giả về sự sinh thành từ hoa đến trái của quả sấu là cảm xúc gì? A. Băn khoăn B. Lo lắng C. Thích thú D. Bất ngờ
Câu 7: Khi gọi tên quả sấu bằng những tên khác nhau “quả sấu con con”, “quả sấu
tơ”, “trái con”, “mấy chú quả sấu con” tác giả muốn thể hiện dụng ý gì?
A. Thể hiện những quả sấu còn non, nhỏ xinh, ngây thơ.
B. Thể hiện những quả sấu có sự gần gũi.
C. Thể hiện những quả sấu có sự tinh nghịch.
D. Thể hiện những quả sấu có sự thân thiết.
Câu 8: Nhận xét nào sau đây nói đúng nhất nội dung của bài thơ trên?
A. Miêu tả quả sấu non trên cao.
B. Giới thiệu quá trình phát triển của quả sấu.
C. Miêu tả quả sấu non và sức sống kì diệu, mạnh mẽ của nó.
D. Kể lại câu chuyện về “sự tích của quả sấu”.
Trả lời câu hỏi/ Thực hiện yêu cầu:
Câu 9: Xác định biện pháp tu từ được sử dụng trong khổ thơ (4) và cho biết tác
dụng của biện pháp tu từ ấy?
Câu 10: Qua bài thơ, tác giả muốn nhắn nhủ tới người đọc điều gì?
II. VIẾT (4.0 điểm)
Phát biểu cảm nghĩ về một người thân của em.
C. Đáp án đề thi minh họa cuối kì 1 Văn 7
Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6,0 1 B 0,5 2 A 0,5 3 B 0,5 4 D 0,5 5 C 0,5 6 D 0,5 7 A 0,5 8 C 0,5
- Xác định được biện pháp tu từ được sử dụng trong khổ thơ:
+ Nhân hóa: Mấy chú quả sấu non giỡn cả cùng mây trắng. 0,5 9 - Tác dụng: 0,5
+ Hình ảnh thơ sinh động, gần gũi.
+ Phù hợp với cách nhìn sự vật của trẻ con...
- HS nêu được lời nhắn nhủ mà tác giả muốn gửi tới người đọc: 10 Gợi ý: 1,0
+ Giáo dục lòng yêu thiên nhiên say mê, khám phá những bí ẩn của tự nhiên xung quanh
+ Lòng tự hào về cuộc sống dân tộc.
+ Sức sống mạnh mẽ của dân tộc Việt Nam trước kẻ thù xâm lược. ...
(HS chỉ cần nêu được một trong những điều đó đều được chấm điểm tối đa) VIẾT 4,0
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn biểu cảm 0,25
b. Xác định đúng yêu cầu của đề: Cảm nghĩ về một người thân. 0,25
c. Cảm nghĩ về người thân.
*MB: Giới thiệu được người thân và tình cảm với người đó. 3,0 II
*TB: Biểu cảm về người thân thông qua những hình ảnh, hành động,
cử chỉ, kỉ niệm... cùng người ấy.
*KB: Biểu cảm về vai trò của người đó đối với mình.
d. Chính tả, ngữ pháp 0,25
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt.
e. Sáng tạo: Trong cách sử dụng ngôn ngữ, hình ảnh, các biện pháp 0,25
nghệ thuật, cách trình bày...
Đề cương ôn tập cuối kì 1 Văn 7 sách Chân trời sáng tạo
A. Nội dung ôn thi cuối kì 1 Văn 7
I. Phần Đọc – Hiểu văn bản: Tập trung ôn tập các văn bản
- Thơ bốn chữ, năm chữ - Truyện ngụ ngôn - Truyện ngắn
II. Phần tiếng Việt: 1. Phó từ 2. Dấu chấm lửng
III. Phần tập làm văn: ôn kỹ lý thuyết và thực hành văn biểu cảm
- Cách làm bài văn Biểu cảm về con người
- Các bước làm bài văn Biểu cảm về con người
B. Cấu trúc đề thi học kì 1 Văn 7 đề gồm hai phần
1. Kiểm tra Đọc - Hiểu: Hình thức tự luận
Nhận biết - Thông hiểu (5.0 điểm) Kiểm tra kiến thức kĩ năng của phần “Đọc –
hiểu văn bản” và tiếng Việt.
2. Viết tập làm văn (5.0 điểm) Hình thức tự luận
Vận dụng cao: (5 điểm) Viết bài văn tự sự. Chỉ cho một đề duy nhất.
C. Ma trận đề thi học kì 1 Văn 7 Tổng
Nội dung/đơn vị kiến TT năng
Mức độ nhận thức thức % điểm Thông Vận dụng Nhận biết Vận dụng hiểu cao
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Đọc 1 Thơ/Tùy bút 3 0 5 0 0 2 0 60 hiểu
Viết bài văn biểu cảm về
2 Viết con ngườ 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 40 i hoặc sự việc Tổng 15
5 25
15 0
30 0 10 100
D. Đề thi minh họa học kì 1 Văn 7
I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm)
Đọc kỹ phần trích và trả lời các câu hỏi:
(...) Mùa xuân của tôi - mùa xuân Bắc Việt, mùa xuân của Hà Nội - là mùa xuân có
mưa riêu riêu, gió lành lạnh, có tiếng nhạn kêu trong đêm xanh, có tiếng trống
chèo vọng lại từ những thôn xóm xa xa, có câu hát huê tình của cô gái đẹp như thơ mộng...

(...) Đẹp quá đi, mùa xuân ơi - mùa xuân của Hà Nội thân yêu, của Bắc Việt
thương mến. Nhưng tôi yêu mùa xuân nhất là vào khoảng sau ngày rằm tháng
giêng, Tết hết mà chưa hết hẳn, đào hơi phai nhưng nhụy vẫn còn phong, cỏ không
mướt xanh như cuối đông, đầu giêng, nhưng trái lại, lại nức một mùi hương man mác. (...)

(Trích “Mùa xuân của tôi” – Vũ Bằng)
Câu 1. Phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn trích trên? A. Biểu cảm. B. Miêu tả. C. Nghị luận. D. Tự sự.
Câu 2. Tác giả đã tái hiện cảnh sắc thiên nhiên và không khí mùa xuân của vùng nào? A. Miền Bắc. B. Miền Trung. C. Miền Nam. D. Tây Nguyên.
Câu 3. Câu văn nào thể hiện rõ nhất tình cảm yêu mến của tác giả đối với mùa xuân Hà Nội?
A. “Đẹp quá đi, mùa xuân ơi - mùa xuân của Hà Nội thân yêu, của Bắc Việt thương mến”.
B. “Mùa xuân của tôi [...] là mùa xuân có mưa riêu riêu, gió lành lạnh, có tiếng
nhạn kêu trong đêm xanh [...]”.
C. “Nhưng tôi yêu mùa xuân nhất là vào khoảng sau ngày rằm tháng giêng, Tết hết
mà chưa hết hẳn [...]”.
D. “[...] Đào hơi phai nhưng nhụy vẫn còn phong, cỏ không mướt xanh như cuối
đông, đầu giêng [...]”.
Câu 4. Trong câu văn: “Đào hơi phai nhưng nhụy vẫn còn phong” từ “phong” có nghĩa là gì? A. Bọc kín. B. Oai phong. C. Cơn gió. D. Đẹp đẽ.
Câu 5. Trong đoạn trích trên, tác giả yêu thích nhất mùa xuân vào thời điểm nào? A. Sau rằm tháng giêng.
B. Vào ngày mùng một đầu năm.
C. Trong khoảng vài ba ngày Tết.
D. Trước rằm tháng giêng.
Câu 6. Câu nào không nêu đúng đặc điểm thiên nhiên mùa xuân ở xứ Bắc trong đoạn trích trên?
A. Gió đông về, báo hiệu mùa xuân mới đã bắt đầu.
B. Ra giêng, trời đã hết nồm, mưa xuân thay thế cho mưa phùn.
C. Trời có mưa riêu riêu và gió lành lạnh.
D. Cỏ tháng giêng nức một mùi hương man mác.
Câu 7. Xác định biện pháp tu từ được tác giả sử dụng nổi bật ở trong phần trích trên? A. Điệp ngữ. B. Nhân hóa. C. Ẩn dụ. D. So sánh.
Câu 8. Dấu gạch ngang trong câu: “Mùa xuân của tôi - mùa xuân Bắc Việt, mùa
xuân của Hà Nội - là mùa xuân có mưa riêu riêu, gió lành lạnh, có tiếng nhạn kêu
trong đêm xanh, có tiếng trống chèo vọng lại từ những thôn xóm xa xa, có câu hát
huê tình của cô gái đẹp như thơ mộng...” dùng để làm gì?
A. Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép.
B. Đặt ở giữa câu để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu.
C. Đặt ở đầu dòng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc để liệt kê.
D. Nối các từ nằm trong một liên danh.
Câu 9. Vào mùa xuân, đặc biệt dịp lễ, Tết, nhân dân thường có tục lệ dâng những
sản vật, thức quý lên bàn thờ ông bà, tổ tiên. Em hãy kể tên một văn bản cũng gợi
nhắc đến truyền thống này của dân tộc.
Câu 10. Nói về mùa xuân, Vũ Bằng đã viết "Tự nhiên là thế: ai cũng chuộng mùa
xuân. Mà tháng giêng là tháng đầu của mùa xuân, người ta càng trìu mến, không có
gì lạ hết. Ai bảo được non đừng thương nước, bướm đừng thương hoa, trăng đừng
thương gió; ai cấm được trai thương gái, ai cấm được mẹ yêu con; ai cấm được cô
gái còn son nhớ chồng thì mới hết được người mê luyến mùa xuân". Nêu quan
điểm riêng của em về mùa xuân và lí giải điều đó?
II. VIẾT (4,0 điểm)
Viết bài văn biểu cảm về con người hoặc sự việc.
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Ngữ văn 7 sách Cánh diều
A. Nội dung ôn thi cuối kì 1 Văn 7
1. Phần Đọc – Hiểu văn bản: Tập trung ôn tập các văn bản
 Bài 1: Tiểu thuyết và truyện ngắn
 Bài 2: Thơ bốn chữ, năm chữ
 Bài 3: Truyện khoa học viễn tưởng
 Bài 4: Nghị luận văn học
2. Phần tiếng Việt:  Từ địa phương
 Các biện pháp tu từ như so sánh, điệp từ, điệp ngữ, ẩn dụ, hoán dụ  Số từ và phó từ
 Mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm chủ vị  Mở rộng trạng ngữ
3. Phần tập làm văn Ôn tập các bài học sau Loại Tên văn bản Nội dung chính
– Người đàn ông cô độc giữa rừng (Đoàn Giỏ
Kể về nhân vật đặc sắc – Võ Tòng i)
Buổi học tiếng Pháp lần cuối trước khi
- Buổi học cuối cùng (An – phông – vùng quê của chú bé xơ Đô – đê)
Phrăng bị nhập vào nước Phổ
- Dọc đường xứ Nghệ (Sơn Tùng)
Thời thơ ấu của Bác Hồ
- Bố của Xi – mông (Guy – đơ Mô – Tình yêu thương, lòng đồng cảm, sự vị pát – xăng ) tha…
– Nỗi xúc động, bâng khuâng của tác
Văn bản văn – Mẹ (Đỗ Trung Lai)
giả khi nhìn hàng cau và nghĩ về người học mẹ
- Kể chuyện Ông đồ viết chữ Nho để
nói hộ tâm trạng đầy buồn bã, xót xa,
- Ông đồ (Vũ Đình Liên)
thảng thốt đối với cả một thế hệ nhà nho sắp bị lãng quên.
Tâm sự giản dị mà thật xúc động của
- Tiếng gà trưa (Xuân Quỳnh)
tác giả khi nghe tiếng gà trưa
- Một mình trong mưa (Đỗ Bạch
Hình ảnh con cò hay tâm sự của người Mai) mẹ vất vả nuôi con
- Bạch tuộc (Giuyn Véc nơ)
Trận chiến quyết liệt của đoàn thủy thủ
với con bạch tuộc khổng lồ
Viên trung sỹ chế ra “chất làm gỉ” có
- Chất làm gỉ (Rây Bret bơ ry)
thể phá hủy tất cả các vũ khí bằng kim
loại để ngăn chặn chiến tranh
Tình huống bất ngờ, éo le của viên phi
- Nhật trình Sol 6 (En - đi Uya)
công vũ trụ trong một lần lên Sao Hỏa
- Một trăm dặm dưới mặt đất (Giuyn Cuộc phiêu lưu thú vị của các nhân vật Véc nơ)
xuống thẳng trung tâm Trái Đất
- Thiên nhiên và con người trong
Phân tích những nét đặc sắc về thiên
truyện “Đất rừng phương Nam” (Bùi nhiên và con người trong tác phẩm Hồng)
“Đất rừng phương Nam” (Đoàn Giỏi)
- Vẻ đẹp của bài thơ “Tiếng gà trưa” Cái hay cái đẹp trong bài thơ Tiếng gà Văn bản (Đinh Trọng Lạc) trưa của Xuân Quỳnh nghị luận
- Sức hấp dẫn của tác phẩm “Hai vạn Những phân tích của tác giả Lê Phương
dặm dưới đáy biển” (Lê Phương
Liên về giá trị truyện khoa học viễn Liên)
tưởng của Giuyn Véc - nơ
- Về bài thơ “Ông đồ” của Vũ Đình Những nét đặc sắc trong bài thơ “Ông Liên (Vũ Quần Phương) đồ”
Nêu lên các quy định của một loại hoạt - Ca Huế (Theo dsvh.gvo.vn)
động văn hóa truyền thống rất nổi tiếng ở vùng đất cố đô
Giới thiệu những luật lệ rất thú vị trong - Hội thi thổi cơm (Theo
các cuộc thi nấu cơm ở nhiều địa dulichvietnam.org.vn) Văn bản phương khác nhau thông tin
Giới thiệu luật lệ của một hoạt động
- Những nét đặc sắc trên đất vật Bắc văn hóa Giang (Theo Phi Trườ
- thể thao cộng đồng đặc sắc ng Giang)
mang tinh thần thượng võ
- Trò chơi dân gian của người
Giới thiệu cách chơi kol rất độc đáo ở Khmer Nam bộ (Theo
vùng đồng bằng sông Cửu Long baocantho.com.vn)
Thể loại hoặc kiểu Loại
Tên văn bản đã học loại Văn bản văn
- Người đàn ông cô độc giữa rừng (Trích “Đất rừng - Tiểu thuyết học phương Nam - Đoàn Giỏi)
- Dọc đường xứ Nghệ (Trích “Búp sen xanh” - Sơn Tùng)
- Bạch tuộc (Trích “ Hai vạn dặm dưới đáy biển” - Giuyn Véc nơ)
- Nhật trình Sol 6 (Trích “ Người về từ Sao Hỏa” - En - đi Uya)
- Một tram dặm dưới mặt đất (Trích “ Cuộc du hành vào
lòng đất” - Giuyn Véc nơ)
- Buổi học cuối cùng (An – phông – xơ Đô – đê) - Truyện ngắn
- Bố của Xi – mông (Guy – đơ Mô – pát – xăng )
- Chất làm gỉ (Rây Bret bơ ry)
- Ông đồ(Vũ Đình Liên) - Mẹ (Đỗ Trung Lai) - Thơ
- Tiếng gà trưa (Xuân Quỳnh)
- Một mình trong mưa (Đỗ Bạch Mai)
- Thiên nhiên và con người trong truyện “Đất rừng phương Nam” (Bùi Hồng)
- Vẻ đẹp của bài thơ “Tiếng gà trưa” (Đinh Trọng Lạc) Văn bản Nghị luận văn học nghị luận
- Sức hấp dẫn của tác phẩm “Hai vạn dặm dưới đáy
biển” (Lê Phương Liên)
- Về bài thơ “Ông đồ” của Vũ Đình Liên (Vũ Quần Phương) - Ca Huế (Theo dsvh.gvo.vn)
- Hội thi thổi cơm (Theo dulichvietnam.org.vn Văn bả - Giới thiệu quy tắc, n
luật lệ của một hoạt - Những nét đặc sắc trên đất vật Bắc Giang (Theo Phi thông tin
động hay trò chơi Trường Giang)
- Trò chơi dân gian của người Khmer Nam bộ (Theo baocantho.com.vn)
B. Cấu trúc đề thi học kì 1 Văn 7 Đề gồm hai phần
1. Kiểm tra Đọc - Hiểu: Hình thức tự luận
Nhận biết - Thông hiểu (5.0 điểm) Kiểm tra kiến thức kĩ năng của phần “Đọc –
hiểu văn bản” và tiếng Việt.
2. Viết tập làm văn (5.0 điểm) Hình thức tự luận
Vận dụng cao: (5 điểm) Viết bài văn tự sự, biểu cảm. Chỉ cho một đề duy nhất.
C. Đề thi minh họa học kì 1 Văn 7
I.ĐỌC- HIỂU (6.0 điểm)
Đọc ngữ liệu và thực hiện các yêu cầu dưới đây: Chiều sông Thương
Đi suốt cả ngày thu
Vẫn chưa về tới ngõ
Dùng dằng hoa quan họ
Nở tím bên sông Thương
Nước vẫn nước đôi dòng
Chiều vẫn chiều lưỡi hái
Những gì sông muốn nói
Cánh buồm đang hát lên
Đám mây trên Việt Yên
Rủ bóng về Bố Hạ
Lúa cúi mình giấu quả
Ruộng bời con gió xanh
Nước màu đang chảy ngoan
Giữa lòng mương máng nổi
Mạ đã thò lá mới
Trên lớp bùn sếnh sang
Cho sắc mặt mùa màng
Đất quê mình thịnh vượng
Những gì ta gửi gắm
Sắp vàng hoe bốn bên
Hạt phù sa rất quen
Sao mà như cổ tích
Mấy cô coi máy nước
Mắt dài như dao cau
Ôi con sông màu nâu
Ôi con sông màu biếc
Dâng cho mùa sắp gặt
Bồi cho mùa phôi phai
Nắng thu đang trải đầy
Đã trăng non múi bưởi
Bên cầu con nghé đợi
Cả chiều thu sang sông.
(Hữu Thỉnh - trong Từ chiến hào đến thành phố, NXB văn học, Hà Nội, 1991)
Câu 1. Bài thơ trên thuộc thể thơ nào? (Nhận biết) A.Thơ bốn chữ B. Thơ năm chữ C. Thơ sáu chữ D. Thơ bảy chữ
Câu 2. Xác định biện pháp tu từ có trong khổ thơ sau: (Nhận biết)
“Nước màu đang chảy ngoan
Giữa lòng mương máng nổi
Mạ đã thò lá mới
Trên lớp bùn sếnh sang” A.So sánh B.Nhân hóa C.Ẩn dụ D. Hoán dụ
Câu 3. Cảnh vật trong bài thơ được miêu tả qua những màu sắc nào? (Nhận biết) A. Tím, xanh, vàng, nâu C. Xanh, tím, đen, trắng B. Đỏ, xanh, vàng, nâu D. Trắng, vàng, nâu, tím
Câu 4. Bài thơ nói về mùa nào trong năm? (Nhận biết) A. Xuân B. Thu C. Hạ D. Đông
Câu 5. Cảm xúc của nhà thơ được bộc lộ như thế nào qua khổ thơ sau: (Thông hiểu)
“Ôi con sông màu nâu
Ôi con sông màu biếc
Dâng cho mùa sắp gặt
Bồi cho mùa phôi phai” A. Bồi hồi, xao xuyến B. Đau đớn, xót xa C. Nhớ nhung, tiếc nuối D. Vui mừng, phấn khởi
Câu 6. Giọng điệu chính của bài thơ trên được thể hiện như thế nào? (Thông hiểu) A.Sôi nổi, hào hứng B.Nhẹ nhàng, trong sáng C.Trang trọng, thành kính D. Thiết tha, xúc động
Câu 7. Em hiểu từ “dùng dằng” trong hai câu thơ sau có nghĩa là gì? (Thông hiểu) “Dùng dằng hoa quan họ
Nở tím bên sông Thương” A. Ung dung, thoải mái B. Rụt rè, ngập ngừng C. Chậm chạp, thong thả
D. Lưỡng lự, không quyết đoán
Câu 8. Trong khổ thơ sau có bao nhiêu phó từ?(Nhận biết)
“Nước màu đang chảy ngoan
Giữa lòng mương máng nổi
Mạ đã thò lá mới
Trên lớp bùn sếnh sang” A.1 C. 3 B.2 D. 4
Câu 9. Nêu cảm xúc của em sau khi đọc xong bài thơ trên (viết không quá 5 dòng). (Vận dụng)
Câu 10. Kể ra 2 hành động cụ thể của em để thể hiện tình yêu đối với quê hương
đất nước. (Vận dụng)
II. VIẾT (4.0 điểm)
Em hãy viết một bài văn kể lại sự việc có thật liên quan đến nhân vật hoặc sự kiện
lịch sử. (Vận dụng cao