Đề cương ôn tập học kì 1 môn Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 sách Cánh diều

Đề cương Giáo dục Kinh tế và Pháp luật lớp 10 học kì 1 bao gồm tổng hợp kiến thức lý thuyết cần nắm và một số câu hỏi trắc nghiệm và tự luận kèm theo. Thông qua đề cương ôn thi học kì 1 Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 giúp các bạn làm quen với các dạng bài tập, nâng cao kỹ năng làm bài và rút kinh nghiệm cho bài thi học kì 1 lớp 10 sắp tới..

SỞ GD&ĐT….
TRƯỜNG THPT……….
NỘI DUNG ÔN TẬP HỌC I NĂM 2023 - 2024
Môn: GDKT&PL
Lớp : 10
A. Kiến thức thuyết cần nắm
Chủ đề
Nội
dung
Kiến thức cần nhớ
Nền kinh
tế các
chủ th
của nề
kinh tế
Các hoạt
động
kinh tế
trong đời
sống
hội
-Hoạt động sản xuất hoạt động tạo ra sản phẩm vật chất
tinh thần đáp ứng các nhu cầu của con người.
Vai trò:
+ hoạt động kinh tế cơ bản, quyết định sự tồn tại phát
triển của nhân hội.
+ sở thúc đẩy việc mở rộng các hoạt động khác của
con người, m phong phú đời sống vật chất và tinh thần
của hội.
Hoạt động phân phối hoạt động phân chia các yếu tố sản
xuất cho các ngành, các đơn vị sản xuất khác nhau để tạo
ra sản phẩm phân chia sản phẩm cho các nhân tiêu
dùng theo lỉ lệ đóng góp của họ vào việc tạo ra sản phẩm.
Hoạt động trao đổi hoạt động đưa sản phẩm sau khi sản
xuất đến với người tiêu dùng.
Hoạt động tiêu dùng vai trò của hoạt động tiêu dùng
+ việc sử dụng các sản phẩm được sản xuất ra để thỏa
mãn nhu cầu vật chất tinh thần của con người.
+ Bao gồm tiêu dùng cho sinh hoạt tiêu dùng cho sản
xuất.
Các chủ
thể của
nền kinh
tế
Chủ thể sản xuất cá nhân, h gia đình, doanh nghiệp,
trực tiếp tạo ra sản phẩm đáp ng nhu cầu tiêu dùng của
hội.
- Ch thể sản xuất s dụng các yếu tố đầu vào như vốn,
sức lao động, tài nguyên thiên nhiên, để sản xuất, kinh
doanh thu lợi nhuận.
Chủ thể trung gian các nhân, tổ chức đóng vai trò cầu
nối giữa người sản xuất với người tiêu dùng trong nền kinh
tế. Do sự phát triển của sản xuất trao đổi, dưới tác động
của phân công lao động hội, những ch thể trung gian
xuất hiện trên thị trường thực hiện kết nối các quan hệ mua
bán.
Chủ thể tiêu dùng người mua sử dụng hàng hoá, dịch
vụ để thoả mãn các nhu cầu của mình
Nhà nước là một chủ thể của nền kinh tế, vai trò điều
tiết điều kiện thuật lợi cho các chủ thể kinh tế khác hoạt
động sản xuất kinh doanh hiệu quả.
Thị
trường
chế thị
trường
Thị
trường
Thị trường là nơi các chủ thể kinh tế gặp nhau để xác định
số lượng, giá cả hàng hoá, dịch v khi mua bản, đáp
ứng nhu cầu của mỗi bên.
- Các yếu tố bản của thị trường là: hàng hoá, tiền tệ, giá
cả, người mua, người bán.
- Các quan hệ bản của thị trường:
+ Quan hệ hàng hoá - tiền tệ
+ Quan hệ cung - cầu.
+ Quan hệ mua - bán
Thị trường được phân loại theo nhiều cách khác nhau:
+ Theo đối ợng hàng hoá dịch vụ được mua bán
+ Theo vai trò của sản phẩm đem ra trao đổi
+ Theo phạm vi không gian
+ Theo cách thức gặp nhau của chủ thể
+ Theo tính chất chế vận hành
Chức ng của th trường
Một là, thừa nhận sự phù hợp của hàng hoá với nhu cầu,
thị hiếu của người tiêu dùng
Hai là, cung cấp thông tin cho các chủ th kinh tế.
+ Ba là, kích thích và điều tiết điều tiết hoạt động sản xuất
tiêu dùng.
chế
thị
trường
chế thị trường cách thức vận hành của nền kinh tế,
trong đó các chủ thể kinh tế tác động qua lại với nhau để
phân bố các nguồn lực, hình thành giá cả, các định khối
lượng và cấu sản xuất, tiêu ng tuân theo u cầu của
các quy luật kinh tế.
Ưu điểm:
+ Điều tiết sản xuất, lưu thông tiêu dùng một cách tối
ưu;
+ Tạo động lực sáng tạo cho c ch thể kinh tế, thúc đẩy
cải tiến thuật, hợp hóa sản xuất để hạ thấp chi phí;
+ Phát huy tốt tiềm năng của mọi chủ thể, vùng miền
+ Thúc đẩy liên kết kinh tế trong nước hội nhập kinh tế
quốc tế.
Nhược điểm:
+ Tiềm ẩn rủi ro không hoảng kinh tế khi sự mất cân
đối giữa sản xuất với tiêu dùng
+ Có thể dẫn đến lạm dụng tài nguyên thiên nhiên, y suy
thoái môi trường tự nhiên i trường hội
Giá cả thị trường giá hàng a dịch vụ hình thành do
tác động qua giữa các chủ thể kinh tế tham gia hoạt động
mua bán trên thị trường tại một thời điểm, địa điểm nhất
định.
Giá cả yếu tố trung m của thị trường, mối quan m
của các chủ thể kinh tế khi tham gia thị trường.
Giá cả còn giúp thị trường điều tiết phân bổ lại các
nguồn lực giữa các ngành sản xuất theo hướng lợi nhất
cho các chủ thể kinh tế.
Ngân sách
nhà nước
thuế
Ngân
sách nhà
nước
Ngân sách nhà ớc toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà
nước được dự toán thực hiện trong một khoảng thời
gian nhất định do quan nhà ớc thẩm quyền quyết
định để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của
Nhà nước.
Ngân sách nhà ớc bao gồm: Ngân sách trung ương,
Ngân sách địa phương.
Đặc điểm:
+ Bao gồm toàn bộ các khoản thu chi được dự toán thực
hiện trong một thời gian nhất định.
+ Được quyết định bởi quan nhà ớc có thẩm quyền.
+ Hoạt động thu chi của ngân sách nhà nước được thực
hiện theo nguyên tắc không hoàn trả trực tiếp.
+ Được y dựng thực hiện nhằm mục tiêu bảo đảm về
mặt tài chính cho việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ
của Nhà nước lợi ích chung của quốc gia.
Ngân sách nhà ớc vai trò đặc biệt quan trọng đối với
toàn bộ các hoạt động kinh tế, hội, an ninh, quốc phòng,
đổi nội, đối ngoại của quốc gia
Công dân có nghĩa vụ nộp đầy đủ, đúng hạn các khoản
thuế, phí, l phí các khoản nộp khác vào ngân sách nhà
nước theo quy định của pháp luật, chấp hành đúng quy
định của pháp luật về kế toán, thống công khai ngân
sách.
- Công dân quyền được cung cấp thông tin, tham gia
giám sát cộng đồng về tài chính - ngân sách theo quy định
của pháp luật.
Thuế
Thuế một khoản nộp ngân sách nhà nước bắt buộc của
tổ chức, hộ gia đình, h kinh doanh, nhân theo quy định
của các luật thuế.
huế trực thu loại thuế mà người nộp thuế đồng thời
người chịu thuế (loại thuế nảy trực tiếp điều tiết vào thu
nhập của người nộp thuế).
+ Thuế gián thu loại thuế mà người nộp thuế người
chịu thuế không đồng thời một loại thuế này điều tiết
gián tiếp vào thu nhập của người tiêu dùng hàng hoá, dịch
vụ thông qua chế giả hàng hoá, dịch vụ)
Thuế vai trò quan trọng trong đời sống kinh tế, hội:
+ Thu nguồn thu ch yếu của ngân sách nhà nước.
+ Thuế công cụ điều tiết kinh tế của Nhà nước.
+ Thuế công cụ điều tiết thu nhập, thực hiện công bằng
hội
Hiện nay, nước ta một số loại thuế bản sau:
- Thuế trực thu:
+ Thuế thu nhập doanh nghiệp
+ Thuế thu nhập nhân
+ Thuế tài nguyên
+ Thuế sử dụng đất nông nghiệp
+ Thuế sử dụng đất phi ng nghiệp.
- Thuế gián thu:
+ Thuế xuất khẩu
+ Thuế nhập khẩu
+ Thuế giá trị gia ng
+ Thuế tiêu thụ đặc biệt
+ Thuế bảo vệ môi trường.
Sản xuất
kinh
doanh
các
hình sản
xuất kinh
doanh
Sản xuất
kinh
doanh
các
hình sản
xuất kinh
doanh
Sản xuất kinh doanh quá trình sử dụng lao động, vốn,
thuật, tài nguyên thiên nhiên các nguồn lực khác để tạo
ra ng hoá, dịch vụ cung cấp cho thị trường thu được
lợi nhuận.
nh kinh tế hộ gia đình một hình thức sản xuất kinh
doanh thuộc sở hữu của hộ gia đình, trong đó các thành
viên tài sản chung, cùng đóng góp công sức để sản xuất
kinh doanh.
nh hợp tác tổ chức kinh tế tập thể, đổng sở hữu,
được thành lập trên tinh thần tự nguyện vi lợi ích chung
của các thành viên
Doanh nghiệp một tổ chức kinh tế được các chủ th sản
xuất kinh doanh thành lập hoặc đăng thành lập theo quy
định của pháp luật nhằm mục đích chủ yếu thực hiện các
hoạt động kinh doanh để thu được lợi nhuận.
Tín dụng
các
dịch v
tín dụng
Tín dụng
Tín dụng quan hệ vay ợn giữa người cho vay vốn
người vay vốn dựa trên nguyên tắc hoàn trả có hạn cả
vốn và lãi suất.
- Đặc điểm của tín dụng:
+ Người cho vay chỉ nhường quyền sử dụng vốn cho người
vay trong một khoảng thời gian nhất định.
+ Có sự thoả thuận giữa người vay và người cho vay về
thời hạn cho vay lãi suất phải trả.
Tín dụng vai trò quan trọng trong đời sống kinh tế -
hội:
+ Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, giảm lượng tiền mặt
trong lưu thông.
+ công cụ điều tiết kinh tế - hội quan trọng của Nhà
nước.
+ Huy động vốn thúc đẩy sự phát triển kinh tế.
+ p phần cải thiện cuộc sống của dân .
Sự chênh lệch giữa chi phí sử dụng tiền mặt chi phí s
dụng dịch vụ tín dụng chính số tiền lãi người sử
dụng dịch vụ tín dụng phải tr cho người cung cấp dịch vụ
tín dụng trong một khoảng thời gian nhất định.
Dịch v
tín dụng
Tín dụng ngân hàng quan h tín dụng bằng tiền tệ giữa
một bên ngân hàng một n các chủ th kinh tế với
nguyên tắc tho thuận cỏ hoàn trả cả gốc lãi.
Một số hình thức dịch vụ tín dụng ngân hàng là:
+ Vay thế chấp
+ Vay tín chấp
Tín dụng thương mại quan hệ tín dụng giữa các chủ thể
sản xuất kinh doanh thông qua các hình thức như mua bản
chịu hàng hoá, trả góp hoặc trả chậm
Tín dụng tiêu dùng xuất hiện bên cạnh tín dụng thương
mại nhằm kích thích việc tiêu thụ sản phẩm. Loại tín dụng
tiêu dùng phổ biến hiện nay việc bán hàng trả góp của
các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, bên cạnh đó, người
tiêu dùng ng thể đi vay c tổ chức trung gian tài
chính ngân hàng thương mại, công ty tài chính) để thanh
toán tiền mua ng tiêu dùng của các doanh nghiệp.
Tín dụng nhà nước quan hệ n dụng giữa Nhà nước với
các ch thể kinh tế, giữa Nhà ớc với các nhà nước khác
thông qua việc phát hành ng trái, trái phiếu.
Lập kế
hoạch tài
chính
nhân
Lập kế
hoạch tài
chính cá
nhân
Tài chính nhân việc quản dòng tiền của mỗi người
bao gồm nhiều yếu tố liên quan như thu thập, chi tiêu, tiết
kiệm, đầu bảo vệ,...
- Kế hoạch tài chính nhân bản kế hoạch về thu chi tài
chính nhân, tiết kiệm, bảo vệ, đầu và phát triển tài
chính nhân.
Các loại kế hoạch tài chính nhân bao gồm:
+ Kế hoạch tài chính nhân ngắn hạn (dưới 3 tháng).
+ Kế hoạch tài chính nhân trung hạn (từ 3 6 tháng).
+ Kế hoạch tài chính nhân dài hạn (từ 6 tháng trở n).
Lập kế hoạch i chính nhân giúp mỗi người thể:
+ Cân đối các khoản chi cần thiết cho đời sống, học tập;
+ Hiểu tình hình tài chính của bản thân để chủ động
điều chỉnh cho phù hợp;
+ Đảm bảo chi tiêu đúng kế hoạch, không lãng phí, dự
phòng cho c tình huống phát sinh đạt được mục tiêu
tài chính đã đặt ra.
Các bước lập kế hoạch i chính nhân.
+ Bước 1: Xác định mục tiêu thời hạn của kế hoạch tài
chính nhân.
+ Bước 2: Xác định tình hình i chính hiện tại, thu chi
thường xuyên của nhân.
+ Bước 3: Thiết lập quy tắc thu chi nhân cụ thể, tránh
chỉ tiêu không kế hoạch, cân nhắc sự cần thiết của hàng
hoá trước khi mua, lựa chọn tiêu dùng thông minh,...
+ Bước 4: Tuân thủ kế hoạch tài chính nhân, quyết tâm
thực hiện kế hoạch đã đề ra. Khi nh hình tài chính
nhân thay đổi thì cần cập nhật thường xuyên, điều chỉnh để
bản kế hoạch thực tế hơn.
B. Một số câu hỏi ôn tập
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1: Đâu hành vi thể hiện vai trò, trách nhiệm của hoạt động sản xuất
trong đời sống hội?
A. Công ti E làm giả hóa đơn, chứng từ để được miễn giảm thuế.
B. H chăn nuôi gia cầm của ông K y ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng sức
khỏe người dân.
C. Cửa ng bán lẻ xăng dầu A gắn chíp điện tử vào máy bơm để gian lận
trong đo lường xăng dầu.
D. Công ti sản xuất phân bón S đã đầu hệ thống xử lí chất thải, giảm thiểu
tiếng ồn, khai trung thực các hóa đơn, chứng từ cho quan nhà ớc.
Câu 2: Trang trại của ông A nuôi rồi sau đó bán trứng cả gà. Hãy xác
định hoạt động kinh tế ông A đã tham gia.
A. Hoạt động sản xuất trao đổi.
B. Hoạt động phân phối trao đổi.
C. Hoạt động sản xuất tiêu dùng.
D. Hoạt động trao đổi tiêu dùng.
Câu 3: Hành vi nào dưới đây thể hiện đúng nhất vai trò của các hoạt động sản
xuất trong đời sống hội?
A. Công ti M trong quá trình sản xuất gây ra khói bụi làm ảnh hưởng trực tiếp
đến đời sống người dân.
B. Doanh nghiệp K quảng cáo không đúng công dụng của sản phẩm, gây hiểu
lầm cho người tiêu dùng.
C. Việc đầu dây chuyền, trang thiết bị, của Công ty H p phần tạo ra sản
phẩm mới, đáp ứng nhu cầu của người n.
D. Nhận thấy nhu cầu mua gạo của người dân tăng mạnh, cửa hàng E đã
hành vi đầu tích trữ, tự ý nâng giá sản phẩm.
Câu 4: Công ty của bà B mở dịch vụ vấn về m lí. Chi phí mà mỗi người
đến với công ty của từ vài trăm nghìn đến vài triệu đồng tuỳ thuộc vào mức
độ vấn. Những hoạt động kinh tế mà công ty của B đã tham gia gì?
A. Hoạt động vấn
B. Hoạt động sản xuất trao đổi
C. Hoạt động tiêu dùng
D. Hoạt động phân phối
Câu 5: Hành vi nào dưới đây không đúng khi tham gia vào các hoạt động kinh
tế?
A. Doanh nghiệp bán lẻ H luôn sản xuất hàng hóa đảm bảo chất lượng, đóng
thuế đầy đủ theo quy định của pháp luật.
B. Trước tình hình dịch bệnh, nhu cầu mua thuốc của người n tăng mạnh,
nhà thuốc P cam kết không ng giá sản phẩm.
C. Bạn A giải thích cho người thân của mình về trách nhiệm của công dân khi
tham gia các hoạt động kinh tế.
D. nghiệp Y trong quá trình sản xuất đã để khói bụi gây ảnh hưởng nghiêm
trọng đến môi trường sức khỏe người dân.
Câu 6: Công ty C kinh doanh nhiều ngành nghề từ khí lắp ráp, tin học công
nghệ đến cung cấp dịch vụ giảng dạy. Công ty đã thuê nhiều người lao động để
đáp ứng được nhu cầu kinh doanh phân chia vào các bộ phận. Hãy xác định
hoạt động kinh tế công ty C đã tham gia vào.
A. Hoạt động tiêu dùng
B. Hoạt động phân phối
C. Hoạt động trao đổi tiêu dùng
D. Hoạt động phân phối sản xuất.
Câu 7: Mở rộng c cửa ng bán lẻ, đa dạng các mặt hàng, chú trọng đến yếu
tố chất lượng,... việc làm này của cửa ng A đã thể hiện vai trò đối với đời
sống xã hội?
A. Giải quyết được vấn đề chất ợng của hàng hóa, ng năng suất lao động,
đáp ứng nhu cầu của người dân.
B. Giải quyết nhu cầu việc làm, tăng năng suất lao động, đáp ứng nhu cầu của
người n.
C. Kết nối giữa sản xuất với tiêu dùng, duy trì, phát triển hoạt động sản xuất,
đáp ứng nhu cầu của người dân.
D. Tạo ra sản phẩm vật chất, tăng năng suất lao động, đáp ứng nhu cầu của đời
sống xã hội.
Câu 8: A sắp phải đi nghĩa vụ quân sự n anh đến cửa hàng tạp hoá mua một
số đồ đạc cần thiết. Anh A trong trường hợp này đã tham gia hoạt động kinh
tế gì?
A. Hoạt động trao đổi phân phối
B. Hoạt động sản xuất
C. Hoạt động trao đổi tiêu dùng
D. Hoạt động tiêu dùng
Câu 9: Ta th bác bỏ phát biểu o sau đây?
A. Thông qua hoạt động sản xuất, bản thân con người ngày càng phát triển
hoàn thiện hơn.
B. Hoạt động sản xuất tiền đề, sở thúc đẩy việc mở rộng các hoạt động
khác của đời sống hội.
C. Quan hệ phân phối không phù hợp thể cản trở sự phát triển của sản xuất
tiêu dùng.
D. Hoạt động trao đổi đóng vai trò quyết định đối với sự tồn tại phát của nền
kinh tế.
Câu 10: Đâu không phải một chủ thể của nền kinh tế?
A. Ch thể kinh doanh
B. Chủ thể sản xuất
C. Chủ thể trung gian
D. Ch thể Nhà nước
Câu 11: Chức năng của giá cả gì?
A. Cung cấp thông tin nhằm tạo ra chế phân bổ nguồn lực của nền kinh tế.
B. Duy trì sự ổn định phát triển kinh tế.
C. Tạo ra nguồn của cải vật chất tinh thần cho người tiêu dùng.
D. Tạo lập nguồn vốn cho người sản xuất, góp phần tăng trưởng kinh tế.
Câu 12: Đâu không phải nhược điểm của chế thị trường?
A. Sự tác động của chế thị trường sẽ dẫn tới tình trạng phân hoá giàu nghèo,
bất bình đẳng trong hội.
B. Do chạy theo lợi nhuận n c doanh nghiệp không quan tâm tới vấn đề
môi trường dẫn tới cạn kiệt suy thoái môi trường.
C. Do chạy theo lợi nhuận n c doanh nghiệp không quan tâm đến lợi ích
của người tiêu ng nên sản xuất hàng kém chất lượng.
D. Sự vận hành tốt nhất của chế thị trường tạo những cơ hội cho sự giàu có
hợp pháp về vật chất của các tầng lớp dân trong xã hội.
Câu 13: Phương án nào không đúng về chức năng của giá cả thị trường?
A. căn cứ để người sản xuất kinh doanh thu hẹp hay mở rộng quy sản
xuất kinh doanh hàng hoá.
B. động lực thúc đẩy sản xuất kinh doanh.
C. căn cứ để người tiêu dùng điều tiết tăng hay giảm nhu cầu tiêu dùng.
D. công cụ quan trọng để Nhà nước thực hiện chính sách xoá đói giảm
nghèo.
Câu 14: Hành vi của chủ thể kinh tế nào sau đây đúng?
A. Doanh nghiệp mở rộng vùng trồng nguyên liệu khi đơn hàng của các đối tác
tăng cao.
B. Công ti H ngưng n ng dầu tích trữ khi nghe tin giá xăng tăng lên.
C. Cửa ng vật y tế B đã bản khẩu trang y tế bán với giá cao khi nhu cầu
mua của người n tăng cao.
D. Tiệm thuốc thấy giá thuốc lên khi thấy trên thị trường thuốc khan hiếm.
Câu 15: Khi giá cả của một ng hoá .................., nhà sản xuất thu hẹp sản
xuất nhưng nhu cầu của người tiêu dùng về hàng hoá đó xu
hướng ………….
Cặp t nào phù hợp để điền vào chỗ trống?
A. không còn tăng, vẫn tăng cao
B. ng, tăng
C. giảm, tăng
D. trở nên nghĩa, tăng cao
Câu 16: Chủ thể kinh tế nào ới đây không tôn trọng quy luật khách quan của
chế thị trường?
A. Công ti R cung cấp mặt hàng thịt đông lạnh cho hệ thống siêu thị C theo
đúng yêu cầu
B. Do nhu cầu đi lại của người dân trong dịch Tết tăng cao, Công ti A đã tăng
số chuyến xe trong ngày
C. H kinh doanh T đã hạ giá thu mua thanh long tại ờn do thị trường xuất
khẩu đóng cửa dịch bệnh.
D. Công tử H đã chế tạo bao sản phẩm bánh kẹo nhái thương hiệu nổi tiếng
để bán ra thị trường.
Câu 17: một học sinh lớp 10, em thể đóng vai trò chủ th nào trong nền
kinh tế?
A. Tất cả các chủ thể kinh tế
B. Chủ thể sản xuất, tiêu dùng, trung gian
C. Chủ thể tiêu dùng
D. Ch thể sản xuất
Câu 18: Điều tiết tạo điều kiện thuận lợi cho các ngành kinh tế khác nhau
hoạt động sản xuất kinh doanh hiệu quả vai trò của chủ thể kinh tế nào?
A. Ch thể sản xuất
B. Chủ thể tiêu dùng
C. Chủ thể Nhà nước
D. Ch thể trung gian
Câu 19: Bạn A dùng tiền mua c vật phẩm trong trò chơi điện tử. Trong
trường hợp này A đã thể hiện vai trò kinh tế của ch thể nào?
A. Ch thể sản xuất
B. Chủ thể nhà nước
C. Chủ thể tiêu dùng, trung gian
D. Ch thể tiêu dùng
Câu 20: Thực hiện vai trò kết nối trong các quan hệ mua bán, giúp cho nền
kinh tế linh hoạt, hiệu quả vai trò của chủ th kinh tế nào?
A. Ch thể Nhà nước
B. Chủ thể trung gian
C. Người sản xuất kinh doanh
D. Người tiêu dùng
Câu 21: Bộ Giáo dục Đào tạo yêu cầu các nhà xuất bản sách giáo khoa hạ
giá thành đối với các sản phẩm dành cho học sinh phổ thông? Trong trường
hợp y, Bộ Giáo dục Đào tạo đã đóng vai t của chủ thể kinh tế nào?
A. Không đóng vai trò
B. Chủ thể trung gian
C. Chủ thể Nhà nước
D. Ch thể Nhà nước, trung gian
Câu 22: Chủ thể tiêu dùng có vai trò gì?
A. Định hướng, tạo động lực cho sản xuất phát triển.
B. Kết nối quan hệ mua bán trong nền kinh tế.
C. Tạo môi trường pháp thuận lợi cho sự phát triển kinh tế
D. Sử dụng các yếu t sản xuất tạo ra sản phẩm.
Câu 23: Anh D m môi giới nhà đất cho một công ty bất động sản. Công việc
hằng ngày của anh m khách hàng giới thiệu, vấn các mảnh đất, nhà
cửa cho khách hàng. Trong trường hợp này, anh D tham gia vào nền kinh tế với
vai trò chủ th gì?
A. Ch thể sản xuất
B. Chủ thể trung gian
C. Chủ thể tiêu dùng
D. Ch thể Nhà nước
Câu 24: Chủ thể nào đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra ng hóa cho
hội, phục vụ nhu cầu tiêu dùng?
A. Ch thể trung gian
B. c điểm bán hàng
C. Chủ thể sản xuất
D. Doanh nghiệp Nhà ớc
Câu 25: Đơn vị o sau đây xem xét hoạt động kinh tế chủ đạo không phải
chủ thể sản xuất?
A. Siêu thị, đại
B. Doanh nghiệp mua yếu tố đầu o
C. Doanh nghiệp nhà ớc
D. Trang trại chăn nuôi gia cầm
Câu 26: sao N nước phải thu thuế?
A. nhằm phát triển kinh tế hội, quốc phòng, an ninh, quản nhà nước
B. thanh toán các khoản nợ đến hạn, đảm bảo đời sống nhân n
C. giữ vững ổn định kinh tế mô, duy trì lạm phát mức thấp.
D. C A, B, C
Câu 27: Thuế trực thu gì?
A. Thuế tinh trên giá tr của hàng hoa trên thị trường.
B. Thuế gián tiếp thông qua giá cả hàng hoá, dịch vụ.
C. Thuế điều tiết trực tiếp vào thu nhập hoặc tài sản của người nộpD. vua quan
phong kiến.
D. Thuế điều tiết trực tiếp vào giá c của hàng hoá trên th trường.
Câu 28: Thuế gián thu gì?
A. Thuế thu được từ người thu nhập cao.
B. Thuế điều tiết gián tiếp thông qua giá cả hàng hoá, dịch vụ.
C. Thuế đánh vào thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp.
D. Thuế thu được từ khoản tiền mà người mua phải trả cho người bán.
Câu 29: Đối tượng chịu thuế gia trị gia tăng là?
A. Đối tượng chịu thuế các loại ng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh
doanh tiêu dùng Việt Nam theo quy định của Luật Thuế giá trị gia ng.
B. Đối tượng chịu thuế các loại đất phi nông nghiệp theo quy định của Luật
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.
C. Đối tượng chịu thuế các loại hàng hoá, dịch vụ đặc biệt theo quy định của
Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt.
D. C A, B, C
Câu 30: Thuế bảo vệ môi trường
A. loại thuế thu vào ng hoá khi sử dụng gây c động xấu đến môi trường.
B. loại thuế thu vào hoạt động sử dụng đất phi nông nghiệp.
C. loại thuế thu vào hoạt động khai thác tài nguyên.
D. loại thuế thu vào hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa.
Câu 31: Thuế sử dụng đất nông nghiệp
A. loại thuế thu vào ng hoá khi sử dụng gây c động xấu đến môi trường.
B. loại thuế thu vào hoạt động sử dụng đất phi nông nghiệp.
C. loại thuế thu vào hoạt động khai thác tài nguyên.
D. loại thuế thu vào hoạt động sử dụng đất cho sản xuất nông nghiệp.
Câu 32: Những người thu nhập cao trong doanh nghiệp phải trích một
khoản tiền từ phần thu nhập để nộp vào ngân sách nhà nước theo loại thuế gì?
A. Thuế giá trị gia ng.
B. Thuế thu nhập nhân.
C. Thuế tiêu thụ đặc biệt.
D. Thuế nhập khẩu
Câu 33: Loại thuế nhằm điều tiết việc sản xuất tiêu dùng hội cũng như
nhập khẩu hàng hoá được gọi gì?
A. Thuế giá trị gia ng.
B. Thuế thu nhập nhân.
C. Thuế nhập khẩu.
D. Thuế tiêu thụ đặc biệt.
Câu 34: Loại thuế điều tiết trực tiếp o thu nhập hoặc tài sản của người nộp
thuế gọi gì?
A. Thuế giá trị gia ng.
B. Thuế tiêu thụ đặc biệt.
C. Thuế gián thu.
D. Thuế trực thu.
Câu 35: Nhà nước lại thu thuế gián thu
A. Đây nguồn thuế điều tiết gián tiếp thông qua giá c hàng a dịch vụ cung
cấp, trong đó người nộp thuế không người chịu thuế như đối với thuế trực
thu.
B. Thuế được cộng vào giá bán hàng hóa, dịch vụ nên nh hưởng trực tiếp
đến giá cả thị trường nên loại thuế này tác dụng điều tiết tiêu dùng của
hội.
C. Đem lại nguồn thu lớn cho ngân sách dễ quản người sản xuất, kinh
doanh không phải người thực tế chịu thuế nên hạn chế được động trốn
thuế.
D. C A, B, C
Câu 36: Ưu điểm của việc sử dụng tiền mặt
A. Có ngay tiền trong tay, sau khi trừ thuế.
B. Không phí giao dịch bằng tiền mặt như thẻ tín dụng
C. Giảm thiểu việc ghi sổ kế toán, nghĩa ít căng thẳng ít rắc rối hơn
D. C A, B, C
Câu 37: Nhược điểm của việc sử dụng tiền mặt ?
A. Tiền mặt được lưu giữ thể bị đánh cắp.
B. Két an toàn cần phải chỗ để cố định hoặc phải thường xuyên đến ngân
hàng để gửi tiền, điều này rất mất thời gian tiền bạc.
C. Không thể cùng lúc mang theo q nhiều tiền mặt, thể dẫn đến các nguy
về đánh cắp.
D. C A, B, C
Câu 38: Ưu điểm của việc sử dụng dịch vụ tín dụng ?
A. Có ngay tiền trong tay, sau khi trừ thuế.
B. Không phí giao dịch bằng tiền mặt như thẻ tín dụng
C. Giúp khách hàng tiết kiệm thời gian ng sức để tìm kiếm nguồn tiền.
D. Giảm thiểu việc ghi sổ kế toán, nghĩa ít ng thẳng ít rắc rối hơn
Câu 39: Hạn chế của việc sử dụng dịch vụ tín dụng gì?
A. Khách hàng khó thể chi tr nếu đang tình trạng khó khăn.
B. Nếu khách hàng bị mất thẻ n dụng, điều này tiềm ẩn nhiều rủi ro, kẻ
gian có thể sử dụng thẻ tín dụng này để trục lợi, thực hiện các giao dịch bất
chính, móc tiền của chủ thẻ.
C. Khách hàng thể theo i chi tiêu các khoản chi tiêu trong một tháng của
mình để phân tích những khoản chi tiêu đó hợp chưa, cái nào chưa hợp thì
cố gắng không chi tiêu nữa
D. C A, B đều đúng
Câu 40: do dẫn đến sự phát sinh quan hệ vay mượn giữa các chủ thể trong
nền kinh tế
A. các chủ thể trong nền kinh tế cần tiền để tiêu ng
B. các chủ thể trong nền kinh tế cần tiền để sản xuất kinh doanh nhưng không
đủ tài chính
C. các bên tiêu dùng cho những việc cần thiết, phát triển kinh doanh
D. Tất cả phương án trên
Câu 41Vai trò của tín dụng trong việc huy động vốn, thúc đẩy phát triển kinh
tế
A. Giúp người dân, doanh nghiệp nông nghiệp thêm nguồn lực đầu tư mở
rộng sản xuất kinh doanh, áp dụng giới hoá, khoa học kỹ thuật phục vụ
sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm.
B. nguồn lực quan trọng (chiếm trên 50% tổng nguồn lực) của Chương trình
mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
C. Góp phần hoàn thành sớm các mục tiêu của Chương trình mục tiêu quốc gia
xây dựng nông thôn mới.
D. Tất cả phương án trên.
Câu 42: Bản chất của n dụng ?
A. quan hệ vay ợn có lãi hoặc không lãi.
B. Nhường quyền sở hữu một lượng tiền cho người khác.
C. Quan hệ kinh tế giữa người cho vay người vay trong một thời gian nhất
định hoàn trả cả vốn lẫn lãi.
D. Cho người khác sử dụng một ợng tiền nhàn rỗi đề được hưởng tiền lãi.
Câu 43: Cầu nối đáp ứng những nhu cầu vay cho vay của các chủ th trong
nền kinh tế, góp phần thúc đẩy mọi mặt đời sống hội phát triển
A. tín dụng.
B. ngân hàng.
C. vay nặng lãi.
D. doanh nghiệp.
Câu 44: Tín dụng đặc điểm cơ bản nào sau đây?
A. Có tính hoàn trả cả gốc lẫn lãi.
B. tính tạm thời. Người cho vay chỉ nhường quyền sử dụng vốn cho người
vay trong một khoảng thời gian nhất định
C. Dựa trên sự tin ởng.
D. C A, B, C đều đúng.
Câu 45: Tín dụng khái niệm thể hiện quan hệ kinh tế giữa chủ thể sở hữu
(người cho vay) chủ thể sử dụng nguồn vốn nhàn rỗi (người vay), theo
nguyên tắc
A. hoàn trả sau thời gian hứa hẹn.
B. hoàn trả hạn cả vốn gốc lãi.
C. hoàn trả gốc hạn theo thỏa thuận.
D. bồi thường theo quy định của pháp luật.
Câu 46: Người cho vay chỉ cấp n dụng khi ng tin vào việc người vay s
dụng vốn vay đúng mục đích, hiệu qu khả năng hoàn trả nợ đúng hạn
nói đến đặc điểm nào sau đây của tín dụng?
A. Dựa trên sự tin ởng.
B. tính tạm thời.
C. tính hoàn trả cả gốc lẫn lãi.
D. Có tính thời hạn.
Câu 47: Việc cho vay chỉ nhường quyền sử dụng tạm thời một lượng vốn
trong một thời hạn nhất định nói đến đặc điểm nào sau đây của tín dụng?
A. Dựa trên sự tin ởng.
B. tính tạm thời.
C. tính hoàn trả cả gốc lẫn lãi.
D. Có tính thời hạn.
Câu 48: Kế hoạch tài chính cá nhân bản kế hoạch thu chi giúp quản tiền
bạc của nhân bao gồm các quyết định về hoạt động i chính như thu nhập,
chi tiêu, tiết kiệm, đầu nhằm mục đích o sau đây?
A. Lên kế hoạch tiết kiệm chi tiêu hợp lí.
B. Thực hiện những mục tiêu tài chính của cá nhân.
C. Phân tích tài chính cá nhân chi tiết.
D. Phân chia sử dụng i chính để thỏa mãn nhu cầu.
Câu 49: mấy loại kế hoạch i chính nhân?
A. Một.
B. Hai.
C. Ba.
D. Bốn.
Câu 50: Bản ghi chép thu chi giúp quản tiền bạc của cá nhân bao gồm các
quyết định về hoạt động tài chính được gọi gì?
A. Kế hoạch tài chính nhân.
B. Thống tài chính.
C. Bản khai tài sản.
D. Thời gian biểu.
Câu 51: bao nhiêu loại kế hoạch i chính nhân?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 52: Khi lập kế hoạch tài chính nhân đòi hỏi phải những quy tắc thu
chi nhân để làm gì?
A. Định hướng, đảm bảo tính phù hợp hiệu quả của kế hoạch.
B. Thực hiện kế hoạch dễ ng hơn.
C. Theo dõi tình trạng chi tiêu của bản thân.
D. Kiểm tra hiệu quả của kế hoạch.
Câu 53: mấy bước lập kế hoạch tài chính nhân?
A. 3.
B. 4
C. 5.
D. 6.
Câu 54: Việc lập thực hiện kế hoạch tài chính nhân có tầm quan trọng
gì?
A. Ch động nắm chắc tình hình i chính của bản thân để điều chỉnh cho phù
hợp.
B. Duy trì được chỉ tiêu i chính nh mạnh, không lãng phí.
C. Tính toán, cân nhắc nên dành những khoản chi phí cần thiết cho đời sống,
học tập.
D. C A, B, C đều đúng.
II. Phần tự luận
Câu 1. Em đồng ý hay không đồng ý với ý kiến sau đây? Vì sao?
Công dân quyền khiếu nại, tố cáo khi không đồng tình với quyết định, việc
làm trái pháp luật của các quan trong bộ máy nhà nước.
Câu 2. Thế nào sử dụng pháp luật? Lấy một tình huống cụ thể về sử dụng
pháp luật?
Câu 3 Em đồng ý hay không đồng ý kiến sau đây? sao?
Nguyên tắc tổ chức hoạt động của bộ máy nhà nước là sở cho việc xây
dựng thực hiện các nhiệm vụ của Nhà ớc.”
Câu 4.Thế nào tuân thủ pháp luật? Lấy một tình huống cụ thể về tuân thủ
pháp luật?
Câu 5. Người sử dụng lao động đơn phương ra quyết định chấm dứt hợp đồng
lao động đối với người lao động trước thời hạn mà không do cụ thế.
Câu 6. Hiện nay, nhu cầu về sản phẩm thủ công mỹ ngh ngày càng cao. Anh
P quyết định xây thêm nhà xưởng, tuyển thêm thợ nh nghề, thiết lập quy trình
sản xuất chặt chẽ, liên kết với nhiều đơn vị cung ứng nguyên vật liệu. Anh đã
làm i lòng khách hàng bằng các sản phẩm đa dạng, phong phú về kiểu dáng
chất liệu. Cửa hàng của anh vừa n trực tiếp vừa bán trực tuyến doanh
thu luôn tăng trưởng. Anh còn sẵn sàng nhận các học viên để truyền nghề, giúp
cho ngh truyền thống của cha ông không bị mai một.
- Hãy nêu những yếu tố tạo nên sự thành công trong hình kinh doanh hộ gia
đình của anh P.
| 1/26

Preview text:

SỞ GD&ĐT….
NỘI DUNG ÔN TẬP HỌC KÌ I NĂM 2023 - 2024
TRƯỜNG THPT………. Môn: GDKT&PL Lớp : 10
A. Kiến thức lý thuyết cần nắm Chủ đề Nội
Kiến thức cần nhớ dung
Nền kinh Các hoạt -Hoạt động sản xuất là hoạt động tạo ra sản phẩm vật chất tế và các động
và tinh thần đáp ứng các nhu cầu của con người. chủ thể kinh tế của nề trong đời Vai trò: kinh tế sống xã hội
+ Là hoạt động kinh tế cơ bản, quyết định sự tồn tại phát
triển của cá nhân và xã hội.
+ Là cơ sở thúc đẩy việc mở rộng các hoạt động khác của
con người, làm phong phú đời sống vật chất và tinh thần của xã hội.
Hoạt động phân phối là hoạt động phân chia các yếu tố sản
xuất cho các ngành, các đơn vị sản xuất khác nhau để tạo
ra sản phẩm và phân chia sản phẩm cho các cá nhân tiêu
dùng theo lỉ lệ đóng góp của họ vào việc tạo ra sản phẩm.
Hoạt động trao đổi là hoạt động đưa sản phẩm sau khi sản
xuất đến với người tiêu dùng.
Hoạt động tiêu dùng và vai trò của hoạt động tiêu dùng
+ Là việc sử dụng các sản phẩm được sản xuất ra để thỏa
mãn nhu cầu vật chất và tinh thần của con người.
+ Bao gồm tiêu dùng cho sinh hoạt và tiêu dùng cho sản xuất.
Các chủ Chủ thể sản xuất là cá nhân, hộ gia đình, doanh nghiệp,
thể của trực tiếp tạo ra sản phẩm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của xã nền kinh hội. tế
- Chủ thể sản xuất sử dụng các yếu tố đầu vào như vốn,
sức lao động, tài nguyên thiên nhiên, để sản xuất, kinh doanh và thu lợi nhuận.
Chủ thể trung gian là các cá nhân, tổ chức đóng vai trò cầu
nối giữa người sản xuất với người tiêu dùng trong nền kinh
tế. Do sự phát triển của sản xuất và trao đổi, dưới tác động
của phân công lao động xã hội, những chủ thể trung gian
xuất hiện trên thị trường thực hiện kết nối các quan hệ mua và bán.
Chủ thể tiêu dùng là người mua và sử dụng hàng hoá, dịch
vụ để thoả mãn các nhu cầu của mình
Nhà nước là một chủ thể của nền kinh tế, có vai trò điều
tiết và điều kiện thuật lợi cho các chủ thể kinh tế khác hoạt
động sản xuất kinh doanh hiệu quả. Thị Thị
Thị trường là nơi các chủ thể kinh tế gặp nhau để xác định
trường và trường số lượng, giá cả hàng hoá, dịch vụ khi mua và bản, đáp cơ chế thị
ứng nhu cầu của mỗi bên. trường
- Các yếu tố cơ bản của thị trường là: hàng hoá, tiền tệ, giá
cả, người mua, người bán.
- Các quan hệ cơ bản của thị trường:
+ Quan hệ hàng hoá - tiền tệ + Quan hệ cung - cầu. + Quan hệ mua - bán
Thị trường được phân loại theo nhiều cách khác nhau:
+ Theo đối tượng hàng hoá và dịch vụ được mua và bán
+ Theo vai trò của sản phẩm đem ra trao đổi + Theo phạm vi không gian
+ Theo cách thức gặp nhau của chủ thể
+ Theo tính chất và cơ chế vận hành
Chức năng của thị trường
Một là, thừa nhận sự phù hợp của hàng hoá với nhu cầu,
thị hiếu của người tiêu dùng
Hai là, cung cấp thông tin cho các chủ thể kinh tế.
+ Ba là, kích thích và điều tiết điều tiết hoạt động sản xuất và tiêu dùng.
Cơ chế Cơ chế thị trường là cách thức vận hành của nền kinh tế, thị
trong đó các chủ thể kinh tế tác động qua lại với nhau để
trường phân bố các nguồn lực, hình thành giá cả, các định khối
lượng và cơ cấu sản xuất, tiêu dùng tuân theo yêu cầu của các quy luật kinh tế. Ưu điểm:
+ Điều tiết sản xuất, lưu thông và tiêu dùng một cách tối ưu;
+ Tạo động lực sáng tạo cho các chủ thể kinh tế, thúc đẩy
cải tiến kĩ thuật, hợp lí hóa sản xuất để hạ thấp chi phí;
+ Phát huy tốt tiềm năng của mọi chủ thể, vùng miền
+ Thúc đẩy liên kết kinh tế trong nước và hội nhập kinh tế quốc tế. Nhược điểm:
+ Tiềm ẩn rủi ro không hoảng kinh tế khi có sự mất cân
đối giữa sản xuất với tiêu dùng
+ Có thể dẫn đến lạm dụng tài nguyên thiên nhiên, gây suy
thoái môi trường tự nhiên và môi trường xã hội
Giá cả thị trường là giá hàng hóa và dịch vụ hình thành do
tác động qua giữa các chủ thể kinh tế tham gia hoạt động
mua bán trên thị trường tại một thời điểm, địa điểm nhất định.
Giá cả là yếu tố trung tâm của thị trường, là mối quan tâm
của các chủ thể kinh tế khi tham gia thị trường.
Giá cả còn giúp thị trường điều tiết và phân bổ lại các
nguồn lực giữa các ngành sản xuất theo hướng có lợi nhất
cho các chủ thể kinh tế. Ngân sáchNgân
Ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà
nhà nước sách nhà nước được dự toán và thực hiện trong một khoảng thời và thuế nước
gian nhất định do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết
định để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước.
Ngân sách nhà nước bao gồm: Ngân sách trung ương, Ngân sách địa phương. Đặc điểm:
+ Bao gồm toàn bộ các khoản thu chi được dự toán và thực
hiện trong một thời gian nhất định.
+ Được quyết định bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
+ Hoạt động thu chi của ngân sách nhà nước được thực
hiện theo nguyên tắc không hoàn trả trực tiếp.
+ Được xây dựng và thực hiện nhằm mục tiêu bảo đảm về
mặt tài chính cho việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ
của Nhà nước vì lợi ích chung của quốc gia.
Ngân sách nhà nước có vai trò đặc biệt quan trọng đối với
toàn bộ các hoạt động kinh tế, xã hội, an ninh, quốc phòng,
đổi nội, đối ngoại của quốc gia
Công dân có nghĩa vụ nộp đầy đủ, đúng hạn các khoản
thuế, phí, lệ phí và các khoản nộp khác vào ngân sách nhà
nước theo quy định của pháp luật, chấp hành đúng quy
định của pháp luật về kế toán, thống kê và công khai ngân sách.
- Công dân có quyền được cung cấp thông tin, tham gia
giám sát cộng đồng về tài chính - ngân sách theo quy định của pháp luật. Thuế
Thuế là một khoản nộp ngân sách nhà nước bắt buộc của
tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân theo quy định của các luật thuế.
huế trực thu là loại thuế mà người nộp thuế đồng thời là
người chịu thuế (loại thuế nảy trực tiếp điều tiết vào thu
nhập của người nộp thuế).
+ Thuế gián thu là loại thuế mà người nộp thuế và người
chịu thuế không đồng thời là một loại thuế này điều tiết
gián tiếp vào thu nhập của người tiêu dùng hàng hoá, dịch
vụ thông qua cơ chế giả hàng hoá, dịch vụ)
Thuế có vai trò quan trọng trong đời sống kinh tế, xã hội:
+ Thuể là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước.
+ Thuế là công cụ điều tiết kinh tế vĩ mô của Nhà nước.
+ Thuế là công cụ điều tiết thu nhập, thực hiện công bằng xã hội
Hiện nay, ở nước ta có một số loại thuế cơ bản sau: - Thuế trực thu:
+ Thuế thu nhập doanh nghiệp + Thuế thu nhập cá nhân + Thuế tài nguyên
+ Thuế sử dụng đất nông nghiệp
+ Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp. - Thuế gián thu: + Thuế xuất khẩu + Thuế nhập khẩu + Thuế giá trị gia tăng
+ Thuế tiêu thụ đặc biệt
+ Thuế bảo vệ môi trường.
Sản xuất Sản xuất Sản xuất kinh doanh là quá trình sử dụng lao động, vốn, kĩ kinh kinh
thuật, tài nguyên thiên nhiên và các nguồn lực khác để tạo
doanh và doanh và ra hàng hoá, dịch vụ cung cấp cho thị trường và thu được các mô các mô lợi nhuận. hình sản hình sản
xuất kinh xuất kinhMô hình kinh tế hộ gia đình là một hình thức sản xuất kinh doanh doanh
doanh thuộc sở hữu của hộ gia đình, trong đó các thành
viên có tài sản chung, cùng đóng góp công sức để sản xuất kinh doanh.
Mô hình hợp tác xã là tổ chức kinh tế tập thể, đổng sở hữu,
được thành lập trên tinh thần tự nguyện vi lợi ích chung của các thành viên
Doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế được các chủ thể sản
xuất kinh doanh thành lập hoặc đăng kí thành lập theo quy
định của pháp luật nhằm mục đích chủ yếu là thực hiện các
hoạt động kinh doanh để thu được lợi nhuận.
Tín dụng Tín dụng Tín dụng là quan hệ vay mượn giữa người cho vay vốn và và các
người vay vốn dựa trên nguyên tắc hoàn trả có kì hạn cả dịch vụ vốn và lãi suất. tín dụng
- Đặc điểm của tín dụng:
+ Người cho vay chỉ nhường quyền sử dụng vốn cho người
vay trong một khoảng thời gian nhất định.
+ Có sự thoả thuận giữa người vay và người cho vay về
thời hạn cho vay và lãi suất phải trả.
Tín dụng có vai trò quan trọng trong đời sống kinh tế - xã hội:
+ Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, giảm lượng tiền mặt trong lưu thông.
+ Là công cụ điều tiết kinh tế - xã hội quan trọng của Nhà nước.
+ Huy động vốn thúc đẩy sự phát triển kinh tế.
+ Góp phần cải thiện cuộc sống của dân cư.
Sự chênh lệch giữa chi phí sử dụng tiền mặt và chi phí sử
dụng dịch vụ tín dụng chính là số tiền lãi mà người sử
dụng dịch vụ tín dụng phải trả cho người cung cấp dịch vụ
tín dụng trong một khoảng thời gian nhất định.
Dịch vụ Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng bằng tiền tệ giữa
tín dụng một bên là ngân hàng và một bên là các chủ thể kinh tế với
nguyên tắc thoả thuận và cỏ hoàn trả cả gốc và lãi.
Một số hình thức dịch vụ tín dụng ngân hàng là: + Vay thế chấp + Vay tín chấp
Tín dụng thương mại là quan hệ tín dụng giữa các chủ thể
sản xuất kinh doanh thông qua các hình thức như mua bản
chịu hàng hoá, trả góp hoặc trả chậm
Tín dụng tiêu dùng xuất hiện bên cạnh tín dụng thương
mại nhằm kích thích việc tiêu thụ sản phẩm. Loại tín dụng
tiêu dùng phổ biến hiện nay là việc bán hàng trả góp của
các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, bên cạnh đó, người
tiêu dùng cũng có thể đi vay các tổ chức trung gian tài
chính ngân hàng thương mại, công ty tài chính) để thanh
toán tiền mua hàng tiêu dùng của các doanh nghiệp.
Tín dụng nhà nước là quan hệ tín dụng giữa Nhà nước với
các chủ thể kinh tế, giữa Nhà nước với các nhà nước khác
thông qua việc phát hành công trái, trái phiếu. Lập kế
Lập kế Tài chính cá nhân là việc quản lí dòng tiền của mỗi người
hoạch tài hoạch tài bao gồm nhiều yếu tố liên quan như thu thập, chi tiêu, tiết
chính cá chính cá kiệm, đầu tư và bảo vệ,. . nhân nhân
- Kế hoạch tài chính cá nhân là bản kế hoạch về thu chi tài
chính cá nhân, tiết kiệm, bảo vệ, đầu tư và phát triển tài chính cá nhân.
Các loại kế hoạch tài chính cá nhân bao gồm:
+ Kế hoạch tài chính cá nhân ngắn hạn (dưới 3 tháng).
+ Kế hoạch tài chính cá nhân trung hạn (từ 3 – 6 tháng).
+ Kế hoạch tài chính cá nhân dài hạn (từ 6 tháng trở lên).
Lập kế hoạch tài chính cá nhân giúp mỗi người có thể:
+ Cân đối các khoản chi cần thiết cho đời sống, học tập;
+ Hiểu rõ tình hình tài chính của bản thân để chủ động
điều chỉnh cho phù hợp;
+ Đảm bảo chi tiêu đúng kế hoạch, không lãng phí, dự
phòng cho các tình huống phát sinh và đạt được mục tiêu tài chính đã đặt ra.
Các bước lập kế hoạch tài chính cá nhân.
+ Bước 1: Xác định mục tiêu và thời hạn của kế hoạch tài chính cá nhân.
+ Bước 2: Xác định tình hình tài chính hiện tại, thu và chi
thường xuyên của cá nhân.
+ Bước 3: Thiết lập quy tắc thu chi cá nhân cụ thể, tránh
chỉ tiêu không kế hoạch, cân nhắc sự cần thiết của hàng
hoá trước khi mua, lựa chọn tiêu dùng thông minh,. .
+ Bước 4: Tuân thủ kế hoạch tài chính cá nhân, quyết tâm
thực hiện kế hoạch đã đề ra. Khi tình hình tài chính cá
nhân thay đổi thì cần cập nhật thường xuyên, điều chỉnh để
bản kế hoạch thực tế hơn.
B. Một số câu hỏi ôn tập
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1: Đâu là hành vi thể hiện rõ vai trò, trách nhiệm của hoạt động sản xuất trong đời sống xã hội?
A. Công ti E làm giả hóa đơn, chứng từ để được miễn giảm thuế.
B. Hộ chăn nuôi gia cầm của ông K gây ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng sức khỏe người dân.
C. Cửa hàng bán lẻ xăng dầu A gắn chíp điện tử vào máy bơm để gian lận
trong đo lường xăng dầu.
D. Công ti sản xuất phân bón S đã đầu tư hệ thống xử lí chất thải, giảm thiểu
tiếng ồn, kê khai trung thực các hóa đơn, chứng từ cho cơ quan nhà nước.
Câu 2: Trang trại của ông A nuôi gà rồi sau đó bán trứng và cả gà. Hãy xác
định hoạt động kinh tế mà ông A đã tham gia.
A. Hoạt động sản xuất và trao đổi.
B. Hoạt động phân phối – trao đổi.
C. Hoạt động sản xuất và tiêu dùng.
D. Hoạt động trao đổi và tiêu dùng.
Câu 3: Hành vi nào dưới đây thể hiện đúng nhất vai trò của các hoạt động sản
xuất trong đời sống xã hội?
A. Công ti M trong quá trình sản xuất gây ra khói bụi làm ảnh hưởng trực tiếp
đến đời sống người dân.
B. Doanh nghiệp K quảng cáo không đúng công dụng của sản phẩm, gây hiểu
lầm cho người tiêu dùng.
C. Việc đầu tư dây chuyền, trang thiết bị, của Công ty H góp phần tạo ra sản
phẩm mới, đáp ứng nhu cầu của người dân.
D. Nhận thấy nhu cầu mua gạo của người dân tăng mạnh, cửa hàng E đã có
hành vi đầu cơ tích trữ, tự ý nâng giá sản phẩm.
Câu 4: Công ty của bà B mở dịch vụ tư vấn về tâm lí. Chi phí mà mỗi người
đến với công ty của bà từ vài trăm nghìn đến vài triệu đồng tuỳ thuộc vào mức
độ tư vấn. Những hoạt động kinh tế mà công ty của bà B đã tham gia là gì? A. Hoạt động tư vấn
B. Hoạt động sản xuất và trao đổi C. Hoạt động tiêu dùng D. Hoạt động phân phối
Câu 5: Hành vi nào dưới đây không đúng khi tham gia vào các hoạt động kinh tế?
A. Doanh nghiệp bán lẻ H luôn sản xuất hàng hóa đảm bảo chất lượng, đóng
thuế đầy đủ theo quy định của pháp luật.
B. Trước tình hình dịch bệnh, nhu cầu mua thuốc của người dân tăng mạnh,
nhà thuốc P cam kết không tăng giá sản phẩm.
C. Bạn A giải thích cho người thân của mình về trách nhiệm của công dân khi
tham gia các hoạt động kinh tế.
D. Xí nghiệp Y trong quá trình sản xuất đã để khói bụi gây ảnh hưởng nghiêm
trọng đến môi trường và sức khỏe người dân.
Câu 6: Công ty C kinh doanh nhiều ngành nghề từ cơ khí lắp ráp, tin học công
nghệ đến cung cấp dịch vụ giảng dạy. Công ty đã thuê nhiều người lao động để
đáp ứng được nhu cầu kinh doanh và phân chia vào các bộ phận. Hãy xác định
hoạt động kinh tế mà công ty C đã tham gia vào. A. Hoạt động tiêu dùng B. Hoạt động phân phối
C. Hoạt động trao đổi và tiêu dùng
D. Hoạt động phân phối và sản xuất.
Câu 7: Mở rộng các cửa hàng bán lẻ, đa dạng các mặt hàng, chú trọng đến yếu
tố chất lượng,. . việc làm này của cửa hàng A đã thể hiện vai trò gì đối với đời sống xã hội?
A. Giải quyết được vấn đề chất lượng của hàng hóa, tăng năng suất lao động,
đáp ứng nhu cầu của người dân.
B. Giải quyết nhu cầu việc làm, tăng năng suất lao động, đáp ứng nhu cầu của người dân.
C. Kết nối giữa sản xuất với tiêu dùng, duy trì, phát triển hoạt động sản xuất,
đáp ứng nhu cầu của người dân.
D. Tạo ra sản phẩm vật chất, tăng năng suất lao động, đáp ứng nhu cầu của đời sống xã hội.
Câu 8: A sắp phải đi nghĩa vụ quân sự nên anh đến cửa hàng tạp hoá mua một
số đồ đạc cần thiết. Anh A trong trường hợp này đã tham gia và hoạt động kinh tế gì?
A. Hoạt động trao đổi – phân phối B. Hoạt động sản xuất
C. Hoạt động trao đổi và tiêu dùng D. Hoạt động tiêu dùng
Câu 9: Ta có thể bác bỏ phát biểu nào sau đây?
A. Thông qua hoạt động sản xuất, bản thân con người ngày càng phát triển và hoàn thiện hơn.
B. Hoạt động sản xuất là tiền đề, cơ sở thúc đẩy việc mở rộng các hoạt động
khác của đời sống xã hội.
C. Quan hệ phân phối không phù hợp có thể cản trở sự phát triển của sản xuất và tiêu dùng.
D. Hoạt động trao đổi đóng vai trò quyết định đối với sự tồn tại và phát của nền kinh tế.
Câu 10: Đâu không phải là một chủ thể của nền kinh tế? A. Chủ thể kinh doanh B. Chủ thể sản xuất C. Chủ thể trung gian D. Chủ thể Nhà nước
Câu 11: Chức năng của giá cả là gì?
A. Cung cấp thông tin nhằm tạo ra cơ chế phân bổ nguồn lực của nền kinh tế.
B. Duy trì sự ổn định và phát triển kinh tế.
C. Tạo ra nguồn của cải vật chất và tinh thần cho người tiêu dùng.
D. Tạo lập nguồn vốn cho người sản xuất, góp phần tăng trưởng kinh tế.
Câu 12: Đâu không phải là nhược điểm của cơ chế thị trường?
A. Sự tác động của cơ chế thị trường sẽ dẫn tới tình trạng phân hoá giàu nghèo,
bất bình đẳng trong xã hội.
B. Do chạy theo lợi nhuận nên các doanh nghiệp không quan tâm tới vấn đề
môi trường dẫn tới cạn kiệt và suy thoái môi trường.
C. Do chạy theo lợi nhuận nên các doanh nghiệp không quan tâm đến lợi ích
của người tiêu dùng nên sản xuất hàng kém chất lượng.
D. Sự vận hành tốt nhất của cơ chế thị trường tạo những cơ hội cho sự giàu có
hợp pháp về vật chất của các tầng lớp dân cư trong xã hội.
Câu 13: Phương án nào không đúng về chức năng của giá cả thị trường?
A. Là căn cứ để người sản xuất kinh doanh thu hẹp hay mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh hàng hoá.
B. Là động lực thúc đẩy sản xuất kinh doanh.
C. Là căn cứ để người tiêu dùng điều tiết tăng hay giảm nhu cầu tiêu dùng.
D. Là công cụ quan trọng để Nhà nước thực hiện chính sách xoá đói giảm nghèo.
Câu 14: Hành vi của chủ thể kinh tế nào sau đây đúng?
A. Doanh nghiệp mở rộng vùng trồng nguyên liệu khi đơn hàng của các đối tác tăng cao.
B. Công ti H ngưng bán xăng dầu và tích trữ khi nghe tin giá xăng tăng lên.
C. Cửa hàng vật tư y tế B đã bản khẩu trang y tế bán với giá cao khi nhu cầu
mua của người dân tăng cao.
D. Tiệm thuốc thấy giá thuốc lên khi thấy trên thị trường thuốc khan hiếm.
Câu 15: Khi giá cả của một hàng hoá . . . . . . . . . , nhà sản xuất thu hẹp sản
xuất nhưng nhu cầu của người tiêu dùng về hàng hoá đó có xu hướng ………….
Cặp từ nào phù hợp để điền vào chỗ trống?
A. không còn tăng, vẫn tăng cao B. tăng, tăng C. giảm, tăng
D. trở nên vô nghĩa, tăng cao
Câu 16: Chủ thể kinh tế nào dưới đây không tôn trọng quy luật khách quan của cơ chế thị trường?
A. Công ti R cung cấp mặt hàng thịt bò đông lạnh cho hệ thống siêu thị C theo đúng yêu cầu
B. Do nhu cầu đi lại của người dân trong dịch Tết tăng cao, Công ti A đã tăng số chuyến xe trong ngày
C. Hộ kinh doanh T đã hạ giá thu mua thanh long tại vườn do thị trường xuất
khẩu đóng cửa vì dịch bệnh.
D. Công tử H đã chế tạo bao bì sản phẩm bánh kẹo nhái thương hiệu nổi tiếng để bán ra thị trường.
Câu 17: Là một học sinh lớp 10, em có thể đóng vai trò chủ thể nào trong nền kinh tế?
A. Tất cả các chủ thể kinh tế
B. Chủ thể sản xuất, tiêu dùng, trung gian C. Chủ thể tiêu dùng D. Chủ thể sản xuất
Câu 18: Điều tiết và tạo điều kiện thuận lợi cho các ngành kinh tế khác nhau
hoạt động sản xuất kinh doanh hiệu quả là vai trò của chủ thể kinh tế nào? A. Chủ thể sản xuất B. Chủ thể tiêu dùng C. Chủ thể Nhà nước D. Chủ thể trung gian
Câu 19: Bạn A dùng tiền mua các vật phẩm trong trò chơi điện tử. Trong
trường hợp này A đã thể hiện vai trò kinh tế của chủ thể nào? A. Chủ thể sản xuất B. Chủ thể nhà nước
C. Chủ thể tiêu dùng, trung gian D. Chủ thể tiêu dùng
Câu 20: Thực hiện vai trò kết nối trong các quan hệ mua – bán, giúp cho nền
kinh tế linh hoạt, hiệu quả là vai trò của chủ thể kinh tế nào? A. Chủ thể Nhà nước B. Chủ thể trung gian
C. Người sản xuất kinh doanh D. Người tiêu dùng
Câu 21: Bộ Giáo dục và Đào tạo yêu cầu các nhà xuất bản sách giáo khoa hạ
giá thành đối với các sản phẩm dành cho học sinh phổ thông? Trong trường
hợp này, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã đóng vai trò của chủ thể kinh tế nào? A. Không đóng vai trò gì B. Chủ thể trung gian C. Chủ thể Nhà nước
D. Chủ thể Nhà nước, trung gian
Câu 22: Chủ thể tiêu dùng có vai trò gì?
A. Định hướng, tạo động lực cho sản xuất phát triển.
B. Kết nối quan hệ mua – bán trong nền kinh tế.
C. Tạo môi trường pháp lí thuận lợi cho sự phát triển kinh tế
D. Sử dụng các yếu tố sản xuất tạo ra sản phẩm.
Câu 23: Anh D làm môi giới nhà đất cho một công ty bất động sản. Công việc
hằng ngày của anh là tìm khách hàng và giới thiệu, tư vấn các mảnh đất, nhà
cửa cho khách hàng. Trong trường hợp này, anh D tham gia vào nền kinh tế với vai trò là chủ thể gì? A. Chủ thể sản xuất B. Chủ thể trung gian C. Chủ thể tiêu dùng D. Chủ thể Nhà nước
Câu 24: Chủ thể nào đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra hàng hóa cho xã
hội, phục vụ nhu cầu tiêu dùng? A. Chủ thể trung gian B. Các điểm bán hàng C. Chủ thể sản xuất D. Doanh nghiệp Nhà nước
Câu 25: Đơn vị nào sau đây xem xét ở hoạt động kinh tế chủ đạo không phải là chủ thể sản xuất? A. Siêu thị, đại lý
B. Doanh nghiệp mua yếu tố đầu vào C. Doanh nghiệp nhà nước
D. Trang trại chăn nuôi gia cầm
Câu 26: Vì sao Nhà nước phải thu thuế?
A. nhằm phát triển kinh tế – xã hội, quốc phòng, an ninh, quản lý nhà nước
B. thanh toán các khoản nợ đến hạn, đảm bảo đời sống nhân dân
C. giữ vững ổn định kinh tế vĩ mô, duy trì lạm phát ở mức thấp. D. Cả A, B, C
Câu 27: Thuế trực thu là gì?
A. Thuế tinh trên giá trị của hàng hoa trên thị trường.
B. Thuế gián tiếp thông qua giá cả hàng hoá, dịch vụ.
C. Thuế điều tiết trực tiếp vào thu nhập hoặc tài sản của người nộpD. vua quan phong kiến.
D. Thuế điều tiết trực tiếp vào giá cả của hàng hoá trên thị trường.
Câu 28: Thuế gián thu là gì?
A. Thuế thu được từ người có thu nhập cao.
B. Thuế điều tiết gián tiếp thông qua giá cả hàng hoá, dịch vụ.
C. Thuế đánh vào thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp.
D. Thuế thu được từ khoản tiền mà người mua phải trả cho người bán.
Câu 29: Đối tượng chịu thuế gia trị gia tăng là?
A. Đối tượng chịu thuế các loại hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh
doanh và tiêu dùng ở Việt Nam theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng.
B. Đối tượng chịu thuế các loại đất phi nông nghiệp theo quy định của Luật
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.
C. Đối tượng chịu thuế các loại hàng hoá, dịch vụ đặc biệt theo quy định của
Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt. D. Cả A, B, C
Câu 30: Thuế bảo vệ môi trường là
A. loại thuế thu vào hàng hoá khi sử dụng gây tác động xấu đến môi trường.
B. loại thuế thu vào hoạt động sử dụng đất phi nông nghiệp.
C. loại thuế thu vào hoạt động khai thác tài nguyên.
D. loại thuế thu vào hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa.
Câu 31: Thuế sử dụng đất nông nghiệp là
A. loại thuế thu vào hàng hoá khi sử dụng gây tác động xấu đến môi trường.
B. loại thuế thu vào hoạt động sử dụng đất phi nông nghiệp.
C. loại thuế thu vào hoạt động khai thác tài nguyên.
D. loại thuế thu vào hoạt động sử dụng đất cho sản xuất nông nghiệp.
Câu 32: Những người có thu nhập cao trong doanh nghiệp phải trích một
khoản tiền từ phần thu nhập để nộp vào ngân sách nhà nước theo loại thuế gì?
A. Thuế giá trị gia tăng.
B. Thuế thu nhập cá nhân.
C. Thuế tiêu thụ đặc biệt. D. Thuế nhập khẩu
Câu 33: Loại thuế nhằm điều tiết việc sản xuất và tiêu dùng xã hội cũng như
nhập khẩu hàng hoá được gọi là gì?
A. Thuế giá trị gia tăng.
B. Thuế thu nhập cá nhân. C. Thuế nhập khẩu.
D. Thuế tiêu thụ đặc biệt.
Câu 34: Loại thuế điều tiết trực tiếp vào thu nhập hoặc tài sản của người nộp thuế gọi là gì?
A. Thuế giá trị gia tăng.
B. Thuế tiêu thụ đặc biệt. C. Thuế gián thu. D. Thuế trực thu.
Câu 35: Nhà nước lại thu thuế gián thu vì
A. Đây là nguồn thuế điều tiết gián tiếp thông qua giá cả hàng hóa dịch vụ cung
cấp, trong đó người nộp thuế không là người chịu thuế như đối với thuế trực thu.
B. Thuế được cộng vào giá bán hàng hóa, dịch vụ nên nó ảnh hưởng trực tiếp
đến giá cả thị trường nên loại thuế này có tác dụng điều tiết tiêu dùng của xã hội.
C. Đem lại nguồn thu lớn cho ngân sách và dễ quản lí vì người sản xuất, kinh
doanh không phải là người thực tế chịu thuế nên hạn chế được động cơ trốn thuế. D. Cả A, B, C
Câu 36: Ưu điểm của việc sử dụng tiền mặt là
A. Có ngay tiền trong tay, sau khi trừ thuế.
B. Không có phí giao dịch bằng tiền mặt như thẻ tín dụng
C. Giảm thiểu việc ghi sổ kế toán, có nghĩa là ít căng thẳng và ít rắc rối hơn D. Cả A, B, C
Câu 37: Nhược điểm của việc sử dụng tiền mặt là?
A. Tiền mặt được lưu giữ có thể bị đánh cắp.
B. Két an toàn cần phải có chỗ để cố định hoặc phải thường xuyên đến ngân
hàng để gửi tiền, điều này rất mất thời gian và tiền bạc.
C. Không thể cùng lúc mang theo quá nhiều tiền mặt, có thể dẫn đến các nguy cơ về đánh cắp. D. Cả A, B, C
Câu 38: Ưu điểm của việc sử dụng dịch vụ tín dụng là?
A. Có ngay tiền trong tay, sau khi trừ thuế.
B. Không có phí giao dịch bằng tiền mặt như thẻ tín dụng
C. Giúp khách hàng tiết kiệm thời gian và công sức để tìm kiếm nguồn tiền.
D. Giảm thiểu việc ghi sổ kế toán, có nghĩa là ít căng thẳng và ít rắc rối hơn
Câu 39: Hạn chế của việc sử dụng dịch vụ tín dụng là gì?
A. Khách hàng khó có thể chi trả nếu đang ở tình trạng khó khăn.
B. Nếu khách hàng bị mất thẻ tín dụng, điều này tiềm ẩn nhiều rủi ro, vì kẻ
gian có thể sử dụng thẻ tín dụng này để trục lợi, thực hiện các giao dịch bất
chính, móc tiền của chủ thẻ.
C. Khách hàng có thể theo dõi chi tiêu các khoản chi tiêu trong một tháng của
mình để phân tích những khoản chi tiêu đó hợp lý chưa, cái nào chưa hợp lý thì
cố gắng không chi tiêu nữa D. Cả A, B đều đúng
Câu 40: Lý do dẫn đến sự phát sinh quan hệ vay mượn giữa các chủ thể trong nền kinh tế là
A. các chủ thể trong nền kinh tế cần tiền để tiêu dùng
B. các chủ thể trong nền kinh tế cần tiền để sản xuất kinh doanh nhưng không đủ tài chính
C. các bên tiêu dùng cho những việc cần thiết, phát triển kinh doanh
D. Tất cả phương án trên
Câu 41Vai trò của tín dụng trong việc huy động vốn, thúc đẩy phát triển kinh tế là
A. Giúp người dân, doanh nghiệp nông nghiệp có thêm nguồn lực đầu tư mở
rộng sản xuất – kinh doanh, áp dụng cơ giới hoá, khoa học kỹ thuật phục vụ
sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm.
B. Là nguồn lực quan trọng (chiếm trên 50% tổng nguồn lực) của Chương trình
mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
C. Góp phần hoàn thành sớm các mục tiêu của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
D. Tất cả phương án trên.
Câu 42: Bản chất của tín dụng là?
A. Là quan hệ vay mượn có lãi hoặc không có lãi.
B. Nhường quyền sở hữu một lượng tiền cho người khác.
C. Quan hệ kinh tế giữa người cho vay và người vay trong một thời gian nhất
định có hoàn trả cả vốn lẫn lãi.
D. Cho người khác sử dụng một lượng tiền nhàn rỗi đề được hưởng tiền lãi.
Câu 43: Cầu nối đáp ứng những nhu cầu vay và cho vay của các chủ thể trong
nền kinh tế, góp phần thúc đẩy mọi mặt đời sống xã hội phát triển là A. tín dụng. B. ngân hàng. C. vay nặng lãi. D. doanh nghiệp.
Câu 44: Tín dụng có đặc điểm cơ bản nào sau đây?
A. Có tính hoàn trả cả gốc lẫn lãi.
B. Có tính tạm thời. Người cho vay chỉ nhường quyền sử dụng vốn cho người
vay trong một khoảng thời gian nhất định
C. Dựa trên sự tin tưởng. D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 45: Tín dụng là khái niệm thể hiện quan hệ kinh tế giữa chủ thể sở hữu
(người cho vay) và chủ thể sử dụng nguồn vốn nhàn rỗi (người vay), theo nguyên tắc
A. hoàn trả sau thời gian hứa hẹn.
B. hoàn trả có kì hạn cả vốn gốc và lãi.
C. hoàn trả gốc có kì hạn theo thỏa thuận.
D. bồi thường theo quy định của pháp luật.
Câu 46: Người cho vay chỉ cấp tín dụng khi có lòng tin vào việc người vay sử
dụng vốn vay đúng mục đích, hiệu quả và có khả năng hoàn trả nợ đúng hạn là
nói đến đặc điểm nào sau đây của tín dụng?
A. Dựa trên sự tin tưởng. B. Có tính tạm thời.
C. Có tính hoàn trả cả gốc lẫn lãi. D. Có tính thời hạn.
Câu 47: Việc cho vay chỉ là nhường quyền sử dụng tạm thời một lượng vốn
trong một thời hạn nhất định là nói đến đặc điểm nào sau đây của tín dụng?
A. Dựa trên sự tin tưởng. B. Có tính tạm thời.
C. Có tính hoàn trả cả gốc lẫn lãi. D. Có tính thời hạn.
Câu 48: Kế hoạch tài chính cá nhân là bản kế hoạch thu chi giúp quản lí tiền
bạc của cá nhân bao gồm các quyết định về hoạt động tài chính như thu nhập,
chi tiêu, tiết kiệm, đầu tư nhằm mục đích nào sau đây?
A. Lên kế hoạch tiết kiệm chi tiêu hợp lí.
B. Thực hiện những mục tiêu tài chính của cá nhân.
C. Phân tích tài chính cá nhân chi tiết.
D. Phân chia sử dụng tài chính để thỏa mãn nhu cầu.
Câu 49: Có mấy loại kế hoạch tài chính cá nhân? A. Một. B. Hai. C. Ba. D. Bốn.
Câu 50: Bản ghi chép thu chi giúp quản lí tiền bạc của cá nhân bao gồm các
quyết định về hoạt động tài chính được gọi là gì?
A. Kế hoạch tài chính cá nhân. B. Thống kê tài chính. C. Bản kê khai tài sản. D. Thời gian biểu.
Câu 51: Có bao nhiêu loại kế hoạch tài chính cá nhân? A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 52: Khi lập kế hoạch tài chính cá nhân đòi hỏi phải có những quy tắc thu chi cá nhân để làm gì?
A. Định hướng, đảm bảo tính phù hợp và hiệu quả của kế hoạch.
B. Thực hiện kế hoạch dễ dàng hơn.
C. Theo dõi tình trạng chi tiêu của bản thân.
D. Kiểm tra hiệu quả của kế hoạch.
Câu 53: Có mấy bước lập kế hoạch tài chính cá nhân? A. 3. B. 4 C. 5. D. 6.
Câu 54: Việc lập và thực hiện kế hoạch tài chính cá nhân có tầm quan trọng gì?
A. Chủ động nắm chắc tình hình tài chính của bản thân để điều chỉnh cho phù hợp.
B. Duy trì được chỉ tiêu tài chính lành mạnh, không lãng phí.
C. Tính toán, cân nhắc nên dành những khoản chi phí cần thiết cho đời sống, học tập. D. Cả A, B, C đều đúng. II. Phần tự luận
Câu 1. Em đồng ý hay không đồng ý với ý kiến sau đây? Vì sao?
Công dân có quyền khiếu nại, tố cáo khi không đồng tình với quyết định, việc
làm trái pháp luật của các cơ quan trong bộ máy nhà nước.
Câu 2. Thế nào là sử dụng pháp luật? Lấy một tình huống cụ thể về sử dụng pháp luật?
Câu 3 Em đồng ý hay không đồng ý kiến sau đây? Vì sao?
“ Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước là cơ sở cho việc xây
dựng và thực hiện các nhiệm vụ của Nhà nước.”
Câu 4.Thế nào là tuân thủ pháp luật? Lấy một tình huống cụ thể về tuân thủ pháp luật?
Câu 5. Người sử dụng lao động đơn phương ra quyết định chấm dứt hợp đồng
lao động đối với người lao động trước thời hạn mà không có lý do cụ thế.
Câu 6. Hiện nay, nhu cầu về sản phẩm thủ công mỹ nghệ ngày càng cao. Anh
P quyết định xây thêm nhà xưởng, tuyển thêm thợ lành nghề, thiết lập quy trình
sản xuất chặt chẽ, liên kết với nhiều đơn vị cung ứng nguyên vật liệu. Anh đã
làm hài lòng khách hàng bằng các sản phẩm đa dạng, phong phú về kiểu dáng
và chất liệu. Cửa hàng của anh vừa bán trực tiếp vừa bán trực tuyến và doanh
thu luôn tăng trưởng. Anh còn sẵn sàng nhận các học viên để truyền nghề, giúp
cho nghề truyền thống của cha ông không bị mai một.
- Hãy nêu những yếu tố tạo nên sự thành công trong mô hình kinh doanh hộ gia đình của anh P.
Document Outline

  • A. Kiến thức lý thuyết cần nắm
  • B. Một số câu hỏi ôn tập
  • I. Phần trắc nghiệm
  • II. Phần tự luận