Đề cương ôn tập học kì 1 môn Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 sách Chân trời sáng tạo

Đề cương ôn thi cuối kì 1 Giáo dục Kinh tế và Pháp luật lớp 10 tổng hợp kiến thức lý thuyết trọng tâm và một số câu hỏi trắc nghiệm và tự luận kèm theo. Thông qua đề cương ôn thi học kì 1 Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10

SỞ GD&ĐT….
TRƯỜNG THPT……….
NỘI DUNG ÔN TẬP HỌC I NĂM 2023 - 2024
Môn: GDKT&PL
Lớp : 10
A. KIẾN THỨC TRỌNG TẬM
Chủ đề
Nội dung
Kiến thức cần nhớ
Nền kinh
tế các
chủ thể của
nền kinh tế
Nền kinh tế
các hoạt động
kinh tế
-Hoạt động sản xuất hoạt động con người tạo ra sản
phẩm vật chất tinh thần, đáp ứng nhu cầu của đời
sống hội.
- Hoạt động phân phối: phân phối hoạt động phân chia
các yếu tố sản xuất cho các ngành, các đơn vị sản xuất
phân chia sản phẩm t người sản xuất đến người tiêu
dùng.
- Hoạt động trao đổi: trao đổi hoạt động nhà sản xuất
đưa sản phẩm đến với người tiêu dùng. Hoạt động phân
phối - trao đổi thực hiện vai trò trung gian, kết nối sản
xuất với tiêu dùng.
- Hoạt động tiêu dùng là hoạt động con người sử dụng
các sản phẩm được sản xuất để thỏa mãn nhu cầu vật
chất tinh thần của mình.
Các chủ thể
của nền kinh
tế
- Chủ thể sản xuất: những nhân, hộ gia đình, doanh
nghiệp,... sử dụng các yếu t đầu vào như nguồn vốn, sức
lao động, tài nguyên,... tạo ra hàng hoá (sản phẩm, dịch
vụ) cho hội, phục vụ nhu cầu tiêu dùng, góp phần thúc
đẩy sự phát triển của nền kinh tế.
- Chủ thể tiêu dùng: người tiêu thụ các sản phẩm,
dịch vụ để thoả mãn nhu cầu của mình. Chủ thể tiêu
dùng vai trò quan trọng trong việc định hướng, tạo
động lực cho sản xuất phát triển, trách nhiệm đối với
sự phát triển bền vững.
- Chủ thể trung gian: Gồm những tổ chức nhân giữ vai
trò kết nối giữa người tiêu dùng người sản xuất trong
nền kinh tế.
- Chủ thể nhà nước có vai trò điều tiết tạo điều kiện
thuận lợi cho các ngành kinh tế khác nhau hoạt động sản
xuất kinh doanh hiệu quả.
- Nhà nước cũng tác động để điều chỉnh khắc phục
những vấn đề này sinh trong quá trình phát triển kinh tế -
hội.
Thị trường
chế
thị trường
Thị trường
chức năng của
thị trường
- Thị trường lĩnh vực trao đổi, mua bán đó các
chủ thể kinh tế tác động qua lại lẫn nhau để xác định g
cả số lượng ng hoá, dịch vụ.
- Căn cứ theo đối tượng hàng hoá, dịch vụ được trao đổi,
mua bán:
+ Thị trường hàng hoá
+ Thị trường dịch vụ
- Căn cứ vào vai trò của các yếu tố được trao đổi, mua
bán:
+ Thị trường liệu tiêu dùng
+ Thị trường liệu sản xuất.
- Căn cứ vào phạm vi hoạt động:
+ Thị trường trong nước
+ Thị trường thế giới.
- Căn cứ vào vào tính chất chế vận hành:
+ Thị trường cạnh tranh hoàn hảo
+ Thị trường cạnh tranh không hoàn hảo
- Chức năng của thị trường:
+ Thừa nhận giá trị của hàng hoá.
+ Cung cấp thông tin cho các chủ thể kinh tế.
+ Điều tiết, kích thích hoặc hạn chế sản xuất tiêu
dùng.
chế thị
trường
- chế thị trường hệ thống c quan hệ mang tính tự
điều chỉnh tuân theo yêu cầu của các quy luật kinh tế như
quy luật cạnh tranh, cung - cầu, giá cả,... chi phối hoạt
động của các chủ thể kinh tế.
- Ưu điểm của chế thị trường:
+ Kích thích hoạt động tạo động lực sáng tạo cho các
chủ thể kinh tế
+ Thúc đẩy các doanh nghiệp cải tiến, phát minh ứng
dụng thành tựu của khoa học - công nghệ, đổi mới tổ
chức sản xuất quản kinh doanh
+ Thực hiện phân phối c nguồn lực kinh tế một cách
tối ưu;
+ Phát huy tối đa tiềm năng của mọi chủ thể, vùng miền,
thúc đẩy liên kết kinh tế trong nước hội nhập quốc tế.
Nhược điểm của chế thị trường:
+ thể dẫn tới suy thoái tài nguyên, ô nhiễm môi
trường các hiện tượng cạnh tranh không lành mạnh.
+ Sự vận động của chế thị trường cũng tiềm ẩn nguy
khủng hoảng, thể dẫn đến lạm phát;
+ Sự phân hoá giàu - nghèo giữa những người sản xuất,
kinh doanh.
Giá cả thị
trường
chức năng của
giá cả thị
trường
- Giá cả thị trường giá bán thực tế của hàng hoá, dịch
vụ hình thành do các ch thể kinh tế chi phối vận
động của thị trường quyết định tại một thời điểm, địa
điểm nhất định.
- Chức năng của giá cả thị trường:
+ Cung cấp thông tin;
+ Phân bổ nguồn lực giữa các ngành sản xuất:
+ Công cụ để Nhà nước thực hiện quản lý, điều tiết, kích
thích nền kinh tế.
Ngân sách
nhà nước
thuế
Ngân sách nhà
nước thực
hiện pháp luật
về ngân sách
- Ngân sách nhà nước gồm có:
+ Ngân sách địa phương là các khoản thu ngân sách nhà
nước phân cấp chocấp địa phương hướng, thu bổ sung từ
ngân sách trung ương cho ngân ch địa phương các
khoản chi ngân sách nhà nước thuộc nhiệm vụ chí của
cấp địa phương.
+ Ngân sách trung ương là các khoản thu ngân sách nhà
nước phân cấp cho cấp trung ương hưởng các khoản
chi ngân sách nhà nước thuộc nhiệm vụ chi của cấp trung
ương.
- Đặc điểm của ngân sách nhà nước:
+ một kế hoạch tài chính cần được Quốc hội thông
qua trước khi thi hành;
+ kế hoạch i chính của toàn thể quốc gia, được trao
cho Chính phủ tổ chức thực hiện nhưng phải đặt dưới sự
giám sát trực tiếp của Quốc hội.
+ Ngân sách nhà nước được thiết lập thực thi hoàn
toàn mục tiêu mưu cấu lợi ích chung cho toàn thể quốc
gia.
+ Ngân sách nhà nước luôn phản ánh mối tương quan
giữa quyền lập pháp quyến hành pháp trong quá trình
xây dựng thực hiện ngân sách.
- Vai trò của ngân sách nhà nước:
+ Tạo lập nguồn vốn lớn, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
huy động nguồn tài chính
+ công cụ để Nhà nước thực hiện việc điều tiết các
hoạt động kinh tế hội;
+ Điều tiết thu nhập dân cư, hạn chế sự bất bình đẳng
hội.
Thuế thực
hiện pháp luật
về thuế
thuế một khoản nộp ngân sách nhà nước bắt buộc của
tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, nhân theo quy
định của các luật thuế.
- Hệ thống thuế được phân loại như sau:
+ Thuế trực thu thuế người nộp thuế đồng thời
người chịu thuế (loại thuế này trực tiếp điều tiết vào thu
nhập của người nộp thuế). Thuế trực thu gồm: thuế thu
nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân,...
+ Thuế gián thu thuế mà người chịu thuế người nộp
thuế không cùng một loại thuế này điều tiết gián tiếp
vào thu nhập của người tiêu dùng hàng hoá, dịch vụ
thông qua chế giá hàng hoá, dịch vụ). Thuế gián thu
gồm: thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế
xuất nhập khẩu,...
- Vai trò của thuế:
+ nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước. Đây là
nguồn thu quan trọng nhất, mang tính chất ổn định, lâu
dài cho ngân sách nhà nước.
+ công cụ điều tiết kinh tế như kiềm chế lạm
phát, ổn định giá cả, kích thích đầu tư, tạo nền tảng cho
sự phát triển bền vững.
+ Điều tiết thu nhập, thực hiện công bằng an sinh hội.
Sản xuất
kinh doanh
các
hình kinh
doanh
Sản xuất kinh
doanh các
hình sản
xuất kinh
doanh
- Sản xuất kinh doanh là quá trình sử dụng lao động, đất
đai, vốn, nguyên - nhiên vật liệu, khoa học thuật
các nguồn lực khác để tạo ra sản phẩm hàng hoá, dịch vụ
đáp ứng nhu cầu hội thu về hợi nhuận.
- Vai trò của sản xuất kinh doanh:
+ Cung cấp các sản phẩm đầu vào cho quá trình sản xuất;
+ Cung cấp các ng hoá hoặc dịch vụ cho người tiêu
dùng
+ Giải quyết việc làm cho người lao động;
+ Thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế.
hình hộ sản xuất kinh doanh
- Hộ kinh doanh do một nhân hoặc các thành viên hộ
gia đình đăng thành viên chịu trách nhiệm bằng
toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh
của hộ.
hình hợp tác xã, liên hiệp hợp tác
- Hợp tác là tổ chức kinh tế tập thể, đồng sở hữu,
cách pháp nhân, do ít nhất 07 thành viên tự nguyện
thành lập hợp tác tương trợ lẫn nhau trong hoạt động
sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm nhằm đáp ứng nhu cầu
chung của thành viên, trên sở tự chủ, tự chịu trách
nhiệm, bình đẳng dân chủ trong quản hợp tác xã.
hình doanh nghiệp một tổ chức kinh kế do các chủ
thể sản xuất kinh doanh thành lập hoặc đăng thành lập
theo quy định của pháp luật nhằm mục đích chủ yếu
thực hiện các hoạt động kinh doanh thu về lợi nhuận
- Đặc điểm hình doanh nghiệp:
+ Pháp lí:
+ Loại hình:
+ Nguồn vốn:
Tín dụng
cách sử
dụng các
dịch vụ tín
dụng
Tín dụng
vai trò của tín
dụng
- Tín dụng quan hệ cho vay dựa trên sở tin tưởng
tín nhiệm giữa n cho vay bên đi vay
- Đặc điểm của tín dụng:
+ Dựa trên sở lòng tin;
+ Tính hoàn trả cả gốc lẫn lãi;
+ Tính thời hạn.
- Vai trò của tín dụng:
+ Đảm bảo nhu cầu về vốn cho hoạt động sản xuất kinh
doanh nhu cầu tiêu dùng cho các nhân trong nền
kinh tế;
+ Thúc đẩy quá trình tập trung vốn tập trung sản xuất;
+ công cụ tài trợ cho các ngành kinh tế kém phát triển
ngành mũi nhọn.
- Sự chênh lệch giữa chi phí sử dụng tiền mặt tín dụng
tiền lãi phải trả cho khoản mua tín dụng.
Cách sử dụng
các dịch vụ tín
dụng
Tín dụng thương mại là quan hệ tín dụng do các doanh
nghiệp, tổ chức kinh tế, doanh nhân cấp cho nhau, không
sự tham gia của hệ thống ngân hàng.
- Tín dụng thương mại làm giảm sự lệ thuộc về vốn vào
Nhà nước các ngân ng, tạo khả năng mở rộng các
quan hệ hợp tác kinh doanh u bền.
-Tín dụng nhà nước quan hệ vay mượn giữa Nhà nước
với hội để phục vụ cho việc thực thi các chức năng
quản kinh tế, hội của mình
- Tín dụng nhà nước có tính cưỡng chế, tính chính trị
tính hội.
-Tín dụng ngân hàng
quan hệ tín dụng giữa một bên các ngân hàng, các tổ
chức tín dụng một bên các chủ thể kinh tế - tài
chính của toàn hội
- Tín dụng ngân hàng các đặc điểm:
+ Hoạt động trong phạm vi rộng, mang tính linh hoạt;
+ Tạo điều kiện duy trì phát triển các loại nh tín dụng
khác bằng sự tham gia rộng rãi thông qua các nghiệp vụ
chiết khấu, cẩm cố, tái chiết khấu, tái cấm c các giấy tờ
giá.
-Tín dụng tiêu dùng
- Quan hệ tín dụng phục vụ cho việc tiêu dùng của dân
với người tiêu dùng là người đi vay doanh nghiệp,
nhân người cho vay, Bên cho vay thể các ngân
hàng, doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, hoặc các công
ti tài chính,...
- Các hình thức của tín dụng tiêu dùng: bán chịu trả góp
thẻ tín dụng.
- Tín dụng tiêu dùng luôn kết hợp với việc trả ngay một
phần theo hợp đồng hay một giao kèo bản chịu trả góp
giữa bên cho vay người đi vay.
Lập kế
hoạch tài
chính
nhân
Lập kế hoạch
tài chính
nhân
- Kế hoạch tài chính nhân tập hợp các hoạt động thu
- chi tiền bạc, tiết kiệm, đầu tư, dự phòng nợ được sắp
xếp theo trình tự để đạt được mục tiêu tài chính nhân
cho từng giai đoạn thời gian.
- 3 loại kế hoạch tài chính nhân phù hợp lứa tuổi
học sinh:
+ Kế hoạch tài chính nhân ngắn hạn (dưới 1 tháng);
+ Kế hoạch tài chính nhân trung hạn (từ 1 đến dưới 6
tháng)
+ Kế hoạch tài chính nhân dài hạn (trên 6 tháng)
- Việc lập kế hoạch tài chính nhân giúp chúng ta quản
hiệu quả nguồn tài chính của mình, đồng thời thể hiện
sự chủ động cẩn thận trong từng hoạt động chi tiêu,
tiết kiệm, đầu tư, dự phòng vay nợ.
- Các bước lập kế hoạch tài chính nhân:
+ Bước 1: Đánh giá nh hình tài chính nhân,
+ Bước 2: Đặt mục tiêu tài chính nhân.
+ Bước 3: Phân chia dòng tiền cho các quỹ: tiêu dùng,
tiết kiệm, đầu tư, trả nợ dự phòng cho trường hợp
khẩn cấp...
+ Bước 4: Lập kế hoạch hoạt động cụ thể cho từng quỹ
xác định thời hạn hoàn thành mục tiêu.
+ Bước 5: Thực hiện đúng theo kế hoạch tài chính đã lập.
B. MỘT SỐ CÂU HỎI ÔN TẬP
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1. Trong các hoạt động kinh tế, hoạt động nào đóng vai trò trung gian, kết
nối người sản xuất với người tiêu dùng?
A. Hoạt động vận chuyển - tiêu dùng. B. Hoạt động phân phối - trao đổi.
C. Hoạt động sản xuất - vận chuyển. D. Hoạt động sản xuất - tiêu thụ.
Câu 2. Trong mối quan hệ giữa sản xuất tiêu dùng, thì phân phối trao đổi
đóng vai trò
A. trung gian. B. nâng đỡ. C. quyết định D. triệt tiêu.
Câu 3. Quá trình phân chia các yếu tố sản xuất cho các ngành sản xuất để tạo
ra sản phẩm nội dung của khái niệm
A. sản xuất B. phân phối. C. tiêu dùng D. trao đổi.
Câu 4. Phân phối cho sản xuất gắn liền với việc phân chia các yếu tố sản xuất
cho các ngành sản xuất khác nhau để
A. tạo ra sản phẩm. B. tiêu dùng sản phẩm.
C. trao đổi sản phẩm. D. triệt tiêu sản phẩm.
Câu 5 Quá trình con người sử dụng các yếu tố sản xuất để tạo ra các sản phầm
đáp ứng nhu cầu của đời sống hội nội dung của khái niệm hoạt động
A. tiêu dùng B. phân phối. C. sản xuất. D. trao đổi.
Câu 6. Khi tiến hành phân bổ nguyên vật liệu của công ty tới các bộ phận khác
nhau trong dây chuyền sản xuất, quá trình này này gắn liền với hoạt động nào
dưới đây của nền kinh tế hội ? DH2
A. sản xuất. B. tiêu dùng. C. phân phối. D. trao đổi.
Câu 7. Hoạt động nào dưới đây n cứ quan trọng để xác định số lượng,
cấu, chất lượng hình thức sản phẩm đối với sản xuất ?
A. sản xuất. B. tiêu dùng. C. phân phối. D. lao động.
Câu 8. Trong nền kinh tế hội, hoạt động nào dưới đây gắn liền với hoạt
động trao đổi ?
A. Hỗ trợ doanh nghiệp xuất khẩu. B. Đẩy mạnh việc bán hang trực tuyến.
C. Xuất khẩu hàng hóa ra ngước ngoài. D. Đẩy mạnh sản xuất hàng hóa xuất
khẩu.
Câu 9. Một nền kinh tế bao gồm các hoạt động bản nào dưới đây?
A. Sản xuất, phân phối - trao đổi, tiêu dùng .
B. Sản xuất, kinh doanh, trao đổi, thu nhập.
C. Sản xuất, kinh doanh, tiêu dùng, thu nhập.
D. Sản xuất, kinh doanh, trao đổi, cạnh tranh.
Câu 10. Trong nền kinh tế thị trường, việc làm nào dưới đây của các chủ thể
kinh tế gắn liền với hoạt động phân phối? DT1
A. Giám đốc phân bổ lợi nhuận cho các thành viên.
B. Giám đốc phân công nhiệm vụ các ca trực.
C. Công ty A nhập nguyên liệu để m rộng sản xuất
D. Lãnh đạo công ty điều động nhân sự.
Câu 11 Trong nền kinh tế thị trường, hoạt động sản xuất không gắn liền với
việc làm nào dưới đây?
A. Công nhân lắp ráp ô xuất xưởng.
B. Người nông dân thu hoạch a mùa.
C. Cửa hàng A tăng ờng khuyến mại.
D. Thợ may cải tiến mẫu sản phẩm.
Câu 12. Trong nền kinh tế ng hóa, ch thể o dưới đây tiến hành các hoạt
động mua hàng rồi n lại cho các đại lý?
A. Chủ thể nhà ớc. B. Chủ th tiêu dùng.
C. Chủ thể sản xuất. D. Chủ thể trung gian.
Câu 13. Chủ thể sản xuất là những người
A. phân phối hàng hóa, dịch vụ. B. h trợ sản xuất ng hóa, dịch vụ.
C. trao đổi ng hóa, dịch vụ. D. sản xuất ra hàng hóa, dịch vụ.
Câu 14. Trong nền kinh tế, ch thể nào đóng vai trò cầu nối giữa chủ thể sản
xuất chủ thể tiêu dùng?
A. Chủ thể trung gian. B. Nhà đầu chứng khoán.
C. Chủ thể doang nghiệp. D. Chủ thể nhà ớc.
Câu 15. Chủ thể nào đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra hàng hoá cho xã
hội, phục vụ nhu cầu tiêu dùng?
A. Chủ thể trung gian. B. Doanh nghiệp Nhà nước
C. Các điểm bán hàng. D. Chủ thể sản xuất.
Câu 16. Trong nền kinh tế ng hóa, người tiến hành các hoạt động mua hàng
hóa, dịch vụ để thỏa mãn các nhu cầu tiêu dùng nhân được gọi là
A. chủ thể tiêu dùng. B. chủ th trung gian.
C. chủ thể nhà ớc D. chủ thể sản xuất.
Câu 17. Đối với chủ thể sản xuất, hoạt động của chủ thể trung gian s góp phần
làm cầu nối giữa sản xuất
A. doanh nghiệp. B. tiêu dùng. C. sản xuất. D. nhà nước.
Câu 18. Đối với chủ thể tiêu dùng, hoạt động của chủ thể trung gian sẽ góp
phần làm cầu nối giữa tiêu dùng với
A. sản xuất. B. nhà đầu C. doanh nghiệp. D. tiêu dùng.
Câu 19. Chủ thể sản xuất là những người trực tiếp
A. tiêu dùng sản phẩm. B. phân phối lợi nhuận.
C. sản xuất ng hóa. D. cung cấp nguồn vốn.
Câu 20. Trong nền kinh tế ớc ta, ch thể nào đóng vai trò quản toàn bộ
nền kinh tế quốc dân?
A. Chủ thể trung gian. B. Chủ thể nhà ớc
C. Chủ thể tiêu dùng. D. Chủ thể sản xuất.
Câu 21: Hành vi của ch thể kinh tế nào sau đây đúng?
A. Doanh nghiệp mở rộng vùng trồng nguyên liệu khi đơn hàng của các đối tác
tăng cao.
B. Công ti H ngưng bán xăng dầu tích trữ khi nghe tin giá xăng tăng lên.
C. Cửa hàng vật y tế B đã bản khẩu trang y tế bán với giá cao khi nhu cầu
mua của người dân tăng cao.
D. Tiệm thuốc thấy giá thuốc lên khi thấy trên th trường thuốc khan hiếm.
Câu 22: Chủ thể kinh tế nào dưới đây không tôn trọng quy luật khách quan của
chế thị trường?
A. Công ti R cung cấp mặt hàng thịt đông lạnh cho hệ thống siêu thị C theo
đúng yêu cầu
B. Do nhu cầu đi lại của người dân trong dịch Tết tăng cao, Công ti A đã tăng
số chuyến xe trong ngày
C. Hộ kinh doanh T đã hạ giá thu mua thanh long tại vườn do th trường xuất
khẩu đóng cửa dịch bệnh.
D. Công ti H đã chế tạo bao sản phẩm bánh kẹo nhái thương hiệu nổi tiếng
để bán ra thị trường.
Câu 23: Quy luật kinh tế điều tiết quan hệ giữa bên mua bên bán trong sản
xuất trao đổi hàng hoá trên th trường là:
A. Quy luật giá trị.
B. Quy luật cung - cầu.
C. Quy luật cạnh tranh.
D. Quy luật u thông tiền tệ.
Câu 24: Câu tục ngữ “Cá lớn nuốt bé” chỉ quy luật kinh tế nào?
A. Quy luật giá trị
B. Quy luật cung - cầu
C. Quy luật cạnh tranh
D. Quy luật u thông tiền tệ
Câu 25. Theo anh (chị), chiến lược bảo hộ thuế quan thực tế của Việt Nam v
ngành hàng ô tô được hiểu như thế nào?
A. Đánh thuế cao vào ô nhập khẩu đánh thuế thấp vào nguyên liệu sản
xuất ô nhập khẩu.
B. Đánh thuế cao vào ô nhập khẩu và đánh thuế cao vào nguyên liệu sản
xuất ô nhập khẩu.
C. Đánh thuế thấp o ô nhập khẩu đánh thuế cao vào nguyên liệu sản
xuất ô nhập khẩu.
D. Đánh thuế thấp vào ô nhập khẩu và đánh thuế thấp vào nguyên liệu.
Câu 26. Muốn nền kinh tế phát triển nhanh c nước đang phát triển phải xây
dựng cấu thành phần kinh tế theo xu hướng nào?
A. Giảm tỷ trọng hoạt động của kinh tế Nhà nước.
B. Tăng tỷ trọng kinh tế nhân
C. Giảm tỷ trọng nhưng nâng cao hoạt động hiểu quả của kinh tế nhân, tăng
tỷ trọng hoạt động của kinh tế Nhà ớc
D. Giảm tỷ trọng hoạt động của kinh tế Nhà nước nhưng đảm bảo hoạt động
hiệu quả, tăng tỷ trọng hoạt động của kinh tế tư nhân
Câu 27. Khu vực thành thị chính thức bao gồm những thành phần kinh tế nào?
A. Doanh nghiệp vừa nhỏ.
B. Doanh nghiệp lớn trong những ngành then chốt.
C. Các hoạt động kinh tế của cá nhân hộ gia đình thành thị.
D. Doanh nghiệp vừa nhỏ, các hoạt động kinh tế của nhân hộ gia đình
thành thị.
Câu 28. Thị trường lao động khu vực thành thị chính thức đặc điểm nào
sau đây?
A. Luôn tồn tại tình trạng thất nghiệp hữu hình.
B. Không biểu hiện thất nghiệp.
C. giá cả lao động cao nhất trong các thị trường.
D. giá cả lao động cao nhất trong các thị trường luôn tồn tại tình trạng
thất nghiệp hữu hình.
Câu 29. Theo thuyết tăng trưởng kinh tế mới thì: Sự phát triển của các ngành
hàm lượng khoa học cao như công nghệ, công nghệ sinh học, công nghệ vật
liệu mới, công nghệ năng lượng... nhân tố quyết định đến:
A. Phát triển kinh tế bền vững.
B. Tăng trưởng kinh tế.
C. Tăng trưởng phát triển kinh tế bền vững.
D. Phát triển kinh tế.
Câu 30 Đâu là ưu điểm của cơ chế th trường?
A. chế thị trường đã khiến các chủ thể kinh tế cạnh tranh không lành mạnh
chạy theo lợi nhuận.
B. chế th trường tiềm ẩn nguy khủng hoảng, thể dẫn tới lạm phát.
C. chế th trường đã làm khoảng cách giữa các tầng lớp dân trong hội
ngày càng tăng lên
D. chế thị trường luôn đòi hỏi các chủ doanh nghiệp phải linh hoạt, sáng tạo
để cung cấp sản phẩm, hàng hoá, dịch v chất lượng.
Câu 31: Giá tr của hàng hóa được biểu hiện bằng lượng tiền nhất định được
gọi ....
A. Giá trị trao đổi
B. Giá cả thị trường
C. Tiền tệ
D. Giá trị sử dụng
Câu 32: Đâu không phải chức năng của giá cả thị trường?
A. Chức năng thông tin
B. Chức năng lưu thông hàng hóa
C. Chức năng phân bổ các nguồn lực
D. Công cụ để Nhà ớc thực hiện quản N nước
Câu 33: Giá cả hàng hoá được hiểu
A. Biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hoá.
B. Biểu hiện bằng tiền của giá tr sử dụng.
C. Giá trị sử dụng của hàng hoá được biểu hiện bằng một lượng tiền
D. Giá trị trao đổi được biểu hiện bằng tiền.
Câu 34: Giá cả thị trường là
A. Số tiền phải trả cho một hàng hoá để đắp chi phí sản xuất u thông
hàng hoá đó.
B. Giá cả hàng hoá do người mua quyết định trên th trường tại một thời điểm,
địa điểm nhất định.
C. Giá bán thực tế của hàng hoá do người bán quyết định tại một thời điểm, địa
điểm nhất định.
D. Giá bán thực tế của hàng hoá do tác động qua lại giữa các chủ thể kinh tế
trên thị trường tại một thời điểm, địa điểm nhất định.
Câu 35: Đâu không phải chức năng của giá cả?
A. Sự biến động của giá cả cung cấp thông tin để c chủ th kinh tế điều chỉnh
B. Giá cả điều tiết quy sản xuất của các doanh nghiệp.
C. Giá cả điều tiết hành vi của người tiêu dùng
D. Giá cả duy trì sự ổn định phát triển kinh tế.
Câu 36: Chức năng của giá cả
A. Cung cấp thông tin nhằm tạo ra chế phân bổ nguồn lực của nền kinh tế.
B. Duy trì sự ổn định phát triển kinh tế.
C. Tạo ra nguồn của cải vật chất tinh thần cho người tiêu dùng.
D. Tạo lập nguồn vốn cho người sản xuất, góp phần tăng trưởng kinh tế.
Câu 37: Hành vi của ch thể kinh tế nào sau đây không đúng?
A. Doanh nghiệp T ng giá bán gas nhà cung cấp tăng giá.
B. Khi giá hoa hồng tăng lên, nhiều hộ nông dân mở rộng quy trồng hoa
C. Cửa hàng B ngừng n xăng treo biển Hết xăng" khi thấy thông tin xăng
tăng giá.
D. Cửa hàng trà sữa I tính thêm chi phí vào giá hàng hoá đối với dịch vụ giao
hàng tận nơi.
Câu 38: Em đồng tình hay không đồng tình với ý kiến nào dưới đây?Vì sao?
A. Trên thị trường, giá cả luôn cao hơn giá trị của hàng hoá.
B. Giá cả quyết định bởi giá tr hàng hoá, giá trị của tiền tệ quan hệ cung
cầu.
C. Khi giá cả của hàng hoá tăng n sẽ kích thích nhu cầu của người tiêu dùng.
D. Sự biến động của giá cả sẽ điều tiết yếu tố sản xuất từ ngành này sang ngành
khác.
Câu 39. Phát triển kinh tế là:
A. Sự gia ng thu nhập của nền kinh tế trong một khoảng thời gian nhất định
(thường một năm).
B. Quá trình biến đổi cả về ợng về chất; kết hợp một cách chặt chẽ quá
trình hoàn thiện của hai vấn đề kinh tế hội mỗi quốc gia.
C. Quá trình phát triển sự kết hợp chặt chẽ, hợp , hài hòa giữa 3 mặt của
sự phát triển, gồm: tăng trưởng kinh tế, cải thiện vấn đề hội bảo vệ môi
trường.
D. Quá trình biến đổi cả về ợng về chất của nền kinh tế.
Câu 40. Phát triển bền vững
A. Sự gia ng thu nhập của nền kinh tế trong một khoảng thời gian nhất định
(thường một năm).
B. Quá trình biến đổi cả về ợng về chất; kết hợp một cách chặt chẽ quá
trình hoàn thiện của hai vấn đề kinh tế hội mỗi quốc gia.
C. Quá trình phát triển sự kết hợp chặt chẽ, hợp , hài hòa giữa 3 mặt của
sự phát triển, gồm: tăng trưởng kinh tế, cải thiện vấn đề hội bảo vệ môi
trường.
D. Quá trình biến đổi cả về ợng về chất của nền kinh tế.
Câu 41. Tăng trưởng kinh tế
A. Sự gia ng thu nhập của nền kinh tế trong một khoảng thời gian nhất định
(thường một năm).
B. Quá trình biến đổi cả về ợng về chất; kết hợp một cách chặt chẽ quá
trình hoàn thiện của hai vấn đề kinh tế hội mỗi quốc gia.
C. Quá trình phát triển sự kết hợp chặt chẽ, hợp , hài hòa giữa 3 mặt của
sự phát triển, gồm: tăng trưởng kinh tế, cải thiện vấn đề hội bảo vệ môi
trường.
D. Quá trình biến đổi cả về ợng về chất của nền kinh tế.
Câu 42. Tăng trưởng kinh tế theo chiều rộng dựa vào
A. Sự tăng đầu tư, khai thác tài nguyên, sức lao động giá rẻ một số yếu tố lợi
thế khác.
B. Trình độ công nghệ, từ đó nâng cao năng suất, chất ợng hiệu quả.
C. Trình độ quản lý, từ đó nâng cao năng suất, chất lượng hiệu quả.
D. Trình độ công nghệ quản lý, từ đó nâng cao năng suất, chất lượng hiệu
quả.
Câu 43. Giá s dụng để nh các chỉ tiêu tăng trưởng bao gồm:
A. Giá so sánh, giá hiện hành.
B. Giá hiện hành, giá sức mua tương đương.
C. Giá so sánh, giá sức mua tương đương.
D. Giá so sánh, giá hiện hành, giá sức mua tương đương.
Câu 44. Vốn u động bao gồm:
A. Công xưởng, nhà máy.
B. Máy móc thiết bị.
C. Phương tiện vận tải.
D. Các khoản đầu ngắn hạn.
Câu 45. Hình thức đầu nào sau đây đầu trực tiếp?
A. Mua cổ phần.
B. Mua trái phiếu.
C. Mua cổ phần chuyển đổi.
D. Xây dựng n máy sản xuất, kinh doanh.
II. Câu hỏi tự luận
Câu 1. Thế nào áp dụng pháp luật? Lấy dụ cụ thể?
Câu 2. Em đồng ý hay không đồng ý với ý kiến sau đây? sao?
Công dân quyền khiếu nại, tố cáo khi không đồng nh với quyết định, việc
làm trái pháp luật của c quan trong b máy nhà nước.
Câu 3. Thế nào sử dụng pháp luật? Lấy một tình huống cụ thể về sử dụng
pháp luật?
Câu 4. Em đồng ý hay không đồng ý kiến sau đây? sao?
Nguyên tắc t chức hoạt động của bộ máy nhà nước sở cho việc xây
dựng thực hiện các nhiệm vụ của Nhà nước.”
Câu 5.Thế nào tuân thủ pháp luật? Lấy một tình huống cụ thể về tuân thủ
pháp luật?
Câu 6. Người sử dụng lao động đơn phương ra quyết định chấm dứt hợp đồng
lao động đối với người lao động trước thời hạn mà không do cụ thế.
Câu 7. Hiện nay, nhu cầu về sản phẩm thủ công mỹ ngh ngày càng cao. Anh
P quyết định xây thêm nhà xưởng, tuyển thêm thợ lành nghề, thiết lập quy trình
sản xuất chặt chẽ, liên kết với nhiều đơn vị cung ứng nguyên vật liệu. Anh đã
làm hài lòng khách hàng bằng các sản phẩm đa dạng, phong phú về kiểu dáng
chất liệu. Cửa hàng của anh vừa bán trực tiếp vừa bán trực tuyến doanh
thu luôn tăng trưởng. Anh còn sẵn sàng nhận các học viên để truyền nghề, giúp
cho nghề truyền thống của cha ông không bị mai một.
- Hãy nêu những yếu tố tạo nên sự thành công trong hình kinh doanh hộ gia
đình của anh P.
| 1/21

Preview text:

SỞ GD&ĐT….
NỘI DUNG ÔN TẬP HỌC KÌ I NĂM 2023 - 2024
TRƯỜNG THPT………. Môn: GDKT&PL Lớp : 10
A. KIẾN THỨC TRỌNG TẬM Chủ đề Nội dung
Kiến thức cần nhớ Nền kinh
Nền kinh tế và -Hoạt động sản xuất là hoạt động con người tạo ra sản tế và các
các hoạt động phẩm vật chất và tinh thần, đáp ứng nhu cầu của đời chủ thể của kinh tế sống xã hội. nền kinh tế
- Hoạt động phân phối: phân phối là hoạt động phân chia
các yếu tố sản xuất cho các ngành, các đơn vị sản xuất và
phân chia sản phẩm từ người sản xuất đến người tiêu dùng.
- Hoạt động trao đổi: trao đổi là hoạt động nhà sản xuất
đưa sản phẩm đến với người tiêu dùng. Hoạt động phân
phối - trao đổi thực hiện vai trò trung gian, kết nối sản xuất với tiêu dùng.
- Hoạt động tiêu dùng là hoạt động con người sử dụng
các sản phẩm được sản xuất để thỏa mãn nhu cầu vật
chất và tinh thần của mình. Các chủ thể
- Chủ thể sản xuất: Là những cá nhân, hộ gia đình, doanh
của nền kinh nghiệp,. . sử dụng các yếu tố đầu vào như nguồn vốn, sức tế
lao động, tài nguyên,. . tạo ra hàng hoá (sản phẩm, dịch
vụ) cho xã hội, phục vụ nhu cầu tiêu dùng, góp phần thúc
đẩy sự phát triển của nền kinh tế.
- Chủ thể tiêu dùng: Là người tiêu thụ các sản phẩm,
dịch vụ để thoả mãn nhu cầu của mình. Chủ thể tiêu
dùng có vai trò quan trọng trong việc định hướng, tạo
động lực cho sản xuất phát triển, có trách nhiệm đối với
sự phát triển bền vững.
- Chủ thể trung gian: Gồm những tổ chức cá nhân giữ vai
trò kết nối giữa người tiêu dùng và người sản xuất trong nền kinh tế.
- Chủ thể nhà nước có vai trò điều tiết và tạo điều kiện
thuận lợi cho các ngành kinh tế khác nhau hoạt động sản
xuất kinh doanh hiệu quả.
- Nhà nước cũng tác động để điều chỉnh và khắc phục
những vấn đề này sinh trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội.
Thị trường Thị trường và - Thị trường là lĩnh vực trao đổi, mua bán mà ở đó các
và cơ chế chức năng của chủ thể kinh tế tác động qua lại lẫn nhau để xác định giá
thị trường thị trường
cả và số lượng hàng hoá, dịch vụ.
- Căn cứ theo đối tượng hàng hoá, dịch vụ được trao đổi, mua bán: + Thị trường hàng hoá + Thị trường dịch vụ
- Căn cứ vào vai trò của các yếu tố được trao đổi, mua bán:
+ Thị trường tư liệu tiêu dùng
+ Thị trường tư liệu sản xuất.
- Căn cứ vào phạm vi hoạt động:
+ Thị trường trong nước
+ Thị trường thế giới.
- Căn cứ vào vào tính chất và cơ chế vận hành:
+ Thị trường cạnh tranh hoàn hảo
+ Thị trường cạnh tranh không hoàn hảo
- Chức năng của thị trường:
+ Thừa nhận giá trị của hàng hoá.
+ Cung cấp thông tin cho các chủ thể kinh tế.
+ Điều tiết, kích thích hoặc hạn chế sản xuất và tiêu dùng. Cơ chế thị
- Cơ chế thị trường là hệ thống các quan hệ mang tính tự trường
điều chỉnh tuân theo yêu cầu của các quy luật kinh tế như
quy luật cạnh tranh, cung - cầu, giá cả,. . chi phối hoạt
động của các chủ thể kinh tế.
- Ưu điểm của cơ chế thị trường:
+ Kích thích hoạt động và tạo động lực sáng tạo cho các chủ thể kinh tế
+ Thúc đẩy các doanh nghiệp cải tiến, phát minh và ứng
dụng thành tựu của khoa học - công nghệ, đổi mới tổ
chức sản xuất và quản lí kinh doanh
+ Thực hiện phân phối các nguồn lực kinh tế một cách tối ưu;
+ Phát huy tối đa tiềm năng của mọi chủ thể, vùng miền,
thúc đẩy liên kết kinh tế trong nước và hội nhập quốc tế.
Nhược điểm của cơ chế thị trường:
+ Có thể dẫn tới suy thoái tài nguyên, ô nhiễm môi
trường và các hiện tượng cạnh tranh không lành mạnh.
+ Sự vận động của cơ chế thị trường cũng tiềm ẩn nguy
cơ khủng hoảng, có thể dẫn đến lạm phát;
+ Sự phân hoá giàu - nghèo giữa những người sản xuất, kinh doanh. Giá cả thị
- Giá cả thị trường là giá bán thực tế của hàng hoá, dịch trường và
vụ hình thành do các chủ thể kinh tế chi phối và vận
chức năng của động của thị trường quyết định tại một thời điểm, địa giá cả thị điểm nhất định. trường
- Chức năng của giá cả thị trường: + Cung cấp thông tin;
+ Phân bổ nguồn lực giữa các ngành sản xuất:
+ Công cụ để Nhà nước thực hiện quản lý, điều tiết, kích thích nền kinh tế.
Ngân sách Ngân sách nhà - Ngân sách nhà nước gồm có: nhà nước nước và thực và thuế
hiện pháp luật + Ngân sách địa phương là các khoản thu ngân sách nhà
về ngân sách nước phân cấp chocấp địa phương hướng, thu bổ sung từ
ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương và các
khoản chi ngân sách nhà nước thuộc nhiệm vụ chí của cấp địa phương.
+ Ngân sách trung ương là các khoản thu ngân sách nhà
nước phân cấp cho cấp trung ương hưởng và các khoản
chi ngân sách nhà nước thuộc nhiệm vụ chi của cấp trung ương.
- Đặc điểm của ngân sách nhà nước:
+ Là một kế hoạch tài chính cần được Quốc hội thông qua trước khi thi hành;
+ Là kế hoạch tài chính của toàn thể quốc gia, được trao
cho Chính phủ tổ chức thực hiện nhưng phải đặt dưới sự
giám sát trực tiếp của Quốc hội.
+ Ngân sách nhà nước được thiết lập và thực thi hoàn
toàn vì mục tiêu mưu cấu lợi ích chung cho toàn thể quốc gia.
+ Ngân sách nhà nước luôn phản ánh mối tương quan
giữa quyền lập pháp và quyến hành pháp trong quá trình
xây dựng và thực hiện ngân sách.
- Vai trò của ngân sách nhà nước:
+ Tạo lập nguồn vốn lớn, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và
huy động nguồn tài chính
+ Là công cụ để Nhà nước thực hiện việc điều tiết các
hoạt động kinh tế và xã hội;
+ Điều tiết thu nhập dân cư, hạn chế sự bất bình đẳng xã hội.
Thuế và thực thuế là một khoản nộp ngân sách nhà nước bắt buộc của
hiện pháp luật tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân theo quy về thuế
định của các luật thuế.
- Hệ thống thuế được phân loại như sau:
+ Thuế trực thu là thuế mà người nộp thuế đồng thời là
người chịu thuế (loại thuế này trực tiếp điều tiết vào thu
nhập của người nộp thuế). Thuế trực thu gồm: thuế thu
nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân,. .
+ Thuế gián thu là thuế mà người chịu thuế và người nộp
thuế không cùng là một loại thuế này điều tiết gián tiếp
vào thu nhập của người tiêu dùng hàng hoá, dịch vụ
thông qua cơ chế giá hàng hoá, dịch vụ). Thuế gián thu
gồm: thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất nhập khẩu,. . - Vai trò của thuế:
+ Là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước. Đây là
nguồn thu quan trọng nhất, mang tính chất ổn định, lâu
dài cho ngân sách nhà nước.
+ Là công cụ điều tiết kinh tế vĩ mô như kiềm chế lạm
phát, ổn định giá cả, kích thích đầu tư, tạo nền tảng cho
sự phát triển bền vững.
+ Điều tiết thu nhập, thực hiện công bằng an sinh xã hội.
Sản xuất kinh - Sản xuất kinh doanh là quá trình sử dụng lao động, đất Sản xuất
doanh và các đai, vốn, nguyên - nhiên vật liệu, khoa học kĩ thuật và kinh doanh mô hình sản
các nguồn lực khác để tạo ra sản phẩm hàng hoá, dịch vụ và các mô xuất kinh
đáp ứng nhu cầu xã hội và thu về hợi nhuận. hình kinh doanh doanh
- Vai trò của sản xuất kinh doanh:
+ Cung cấp các sản phẩm đầu vào cho quá trình sản xuất;
+ Cung cấp các hàng hoá hoặc dịch vụ cho người tiêu dùng
+ Giải quyết việc làm cho người lao động;
+ Thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế.
Mô hình hộ sản xuất kinh doanh
- Hộ kinh doanh do một cá nhân hoặc các thành viên hộ
gia đình đăng kí thành viên và chịu trách nhiệm bằng
toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh của hộ.
Mô hình hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Hợp tác xã là tổ chức kinh tế tập thể, đồng sở hữu, có
tư cách pháp nhân, do ít nhất 07 thành viên tự nguyện
thành lập và hợp tác tương trợ lẫn nhau trong hoạt động
sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm nhằm đáp ứng nhu cầu
chung của thành viên, trên cơ sở tự chủ, tự chịu trách
nhiệm, bình đẳng và dân chủ trong quản lí hợp tác xã.
Mô hình doanh nghiệp là một tổ chức kinh kế do các chủ
thể sản xuất kinh doanh thành lập hoặc đăng kí thành lập
theo quy định của pháp luật nhằm mục đích chủ yếu là
thực hiện các hoạt động kinh doanh và thu về lợi nhuận
- Đặc điểm mô hình doanh nghiệp: + Pháp lí: + Loại hình: + Nguồn vốn: Tín dụng và
- Tín dụng là quan hệ cho vay dựa trên cơ sở tin tưởng và Tín dụng
vai trò của tín tín nhiệm giữa bên cho vay và bên đi vay và cách sử dụng dụng các
- Đặc điểm của tín dụng: dịch vụ tín dụng
+ Dựa trên cơ sở lòng tin;
+ Tính hoàn trả cả gốc lẫn lãi; + Tính thời hạn. - Vai trò của tín dụng:
+ Đảm bảo nhu cầu về vốn cho hoạt động sản xuất kinh
doanh và nhu cầu tiêu dùng cho các cá nhân trong nền kinh tế;
+ Thúc đẩy quá trình tập trung vốn và tập trung sản xuất;
+ Là công cụ tài trợ cho các ngành kinh tế kém phát triển và ngành mũi nhọn.
- Sự chênh lệch giữa chi phí sử dụng tiền mặt và tín dụng
là tiền lãi phải trả cho khoản mua tín dụng.
Cách sử dụng Tín dụng thương mại là quan hệ tín dụng do các doanh
các dịch vụ tín nghiệp, tổ chức kinh tế, doanh nhân cấp cho nhau, không dụng
có sự tham gia của hệ thống ngân hàng.
- Tín dụng thương mại làm giảm sự lệ thuộc về vốn vào
Nhà nước và các ngân hàng, tạo khả năng mở rộng các
quan hệ hợp tác kinh doanh lâu bền.
-Tín dụng nhà nước là quan hệ vay mượn giữa Nhà nước
với xã hội để phục vụ cho việc thực thi các chức năng
quản lý kinh tế, xã hội của mình
- Tín dụng nhà nước có tính cưỡng chế, tính chính trị và tính xã hội. -Tín dụng ngân hàng
là quan hệ tín dụng giữa một bên là các ngân hàng, các tổ
chức tín dụng và một bên là các chủ thể kinh tế - tài chính của toàn xã hội
- Tín dụng ngân hàng có các đặc điểm:
+ Hoạt động trong phạm vi rộng, mang tính linh hoạt;
+ Tạo điều kiện duy trì phát triển các loại hình tín dụng
khác bằng sự tham gia rộng rãi thông qua các nghiệp vụ
chiết khấu, cẩm cố, tái chiết khấu, tái cấm cố các giấy tờ có giá. -Tín dụng tiêu dùng
- Quan hệ tín dụng phục vụ cho việc tiêu dùng của dân
cư với người tiêu dùng là người đi vay và doanh nghiệp,
cá nhân là người cho vay, Bên cho vay có thể là các ngân
hàng, doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, hoặc các công ti tài chính,. .
- Các hình thức của tín dụng tiêu dùng: bán chịu trả góp và thẻ tín dụng.
- Tín dụng tiêu dùng luôn kết hợp với việc trả ngay một
phần theo hợp đồng hay một giao kèo bản chịu trả góp
giữa bên cho vay và người đi vay. Lập kế
Lập kế hoạch - Kế hoạch tài chính cá nhân là tập hợp các hoạt động thu hoạch tài tài chính cá
- chi tiền bạc, tiết kiệm, đầu tư, dự phòng và nợ được sắp chính cá nhân
xếp theo trình tự để đạt được mục tiêu tài chính cá nhân nhân
cho từng giai đoạn thời gian.
- Có 3 loại kế hoạch tài chính cá nhân phù hợp lứa tuổi học sinh:
+ Kế hoạch tài chính cá nhân ngắn hạn (dưới 1 tháng);
+ Kế hoạch tài chính cá nhân trung hạn (từ 1 đến dưới 6 tháng)
+ Kế hoạch tài chính cá nhân dài hạn (trên 6 tháng)
- Việc lập kế hoạch tài chính cá nhân giúp chúng ta quản
lý hiệu quả nguồn tài chính của mình, đồng thời thể hiện
sự chủ động và cẩn thận trong từng hoạt động chi tiêu,
tiết kiệm, đầu tư, dự phòng và vay nợ.
- Các bước lập kế hoạch tài chính cá nhân:
+ Bước 1: Đánh giá tình hình tài chính cá nhân,
+ Bước 2: Đặt mục tiêu tài chính cá nhân.
+ Bước 3: Phân chia dòng tiền cho các quỹ: tiêu dùng,
tiết kiệm, đầu tư, trả nợ và dự phòng cho trường hợp khẩn cấp. .
+ Bước 4: Lập kế hoạch hoạt động cụ thể cho từng quỹ
và xác định thời hạn hoàn thành mục tiêu.
+ Bước 5: Thực hiện đúng theo kế hoạch tài chính đã lập.
B. MỘT SỐ CÂU HỎI ÔN TẬP
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1. Trong các hoạt động kinh tế, hoạt động nào đóng vai trò trung gian, kết
nối người sản xuất với người tiêu dùng?
A. Hoạt động vận chuyển - tiêu dùng. B. Hoạt động phân phối - trao đổi.
C. Hoạt động sản xuất - vận chuyển. D. Hoạt động sản xuất - tiêu thụ.
Câu 2. Trong mối quan hệ giữa sản xuất và tiêu dùng, thì phân phối và trao đổi đóng vai trò là
A. trung gian. B. nâng đỡ. C. quyết định D. triệt tiêu.
Câu 3. Quá trình phân chia các yếu tố sản xuất cho các ngành sản xuất để tạo
ra sản phẩm là nội dung của khái niệm
A. sản xuất B. phân phối. C. tiêu dùng D. trao đổi.
Câu 4. Phân phối cho sản xuất gắn liền với việc phân chia các yếu tố sản xuất
cho các ngành sản xuất khác nhau để
A. tạo ra sản phẩm. B. tiêu dùng sản phẩm.
C. trao đổi sản phẩm. D. triệt tiêu sản phẩm.
Câu 5 Quá trình con người sử dụng các yếu tố sản xuất để tạo ra các sản phầm
đáp ứng nhu cầu của đời sống xã hội là nội dung của khái niệm hoạt động
A. tiêu dùng B. phân phối. C. sản xuất. D. trao đổi.
Câu 6. Khi tiến hành phân bổ nguyên vật liệu của công ty tới các bộ phận khác
nhau trong dây chuyền sản xuất, quá trình này này gắn liền với hoạt động nào
dưới đây của nền kinh tế xã hội ? DH2
A. sản xuất. B. tiêu dùng. C. phân phối. D. trao đổi.
Câu 7. Hoạt động nào dưới đây là căn cứ quan trọng để xác định số lượng, cơ
cấu, chất lượng hình thức sản phẩm đối với sản xuất ?
A. sản xuất. B. tiêu dùng. C. phân phối. D. lao động.
Câu 8. Trong nền kinh tế xã hội, hoạt động nào dưới đây gắn liền với hoạt động trao đổi ?
A. Hỗ trợ doanh nghiệp xuất khẩu. B. Đẩy mạnh việc bán hang trực tuyến.
C. Xuất khẩu hàng hóa ra ngước ngoài. D. Đẩy mạnh sản xuất hàng hóa xuất khẩu.
Câu 9. Một nền kinh tế bao gồm các hoạt động cơ bản nào dưới đây?
A. Sản xuất, phân phối - trao đổi, tiêu dùng .
B. Sản xuất, kinh doanh, trao đổi, thu nhập.
C. Sản xuất, kinh doanh, tiêu dùng, thu nhập.
D. Sản xuất, kinh doanh, trao đổi, cạnh tranh.
Câu 10. Trong nền kinh tế thị trường, việc làm nào dưới đây của các chủ thể
kinh tế gắn liền với hoạt động phân phối? DT1
A. Giám đốc phân bổ lợi nhuận cho các thành viên.
B. Giám đốc phân công nhiệm vụ các ca trực.
C. Công ty A nhập nguyên liệu để mở rộng sản xuất
D. Lãnh đạo công ty điều động nhân sự.
Câu 11 Trong nền kinh tế thị trường, hoạt động sản xuất không gắn liền với
việc làm nào dưới đây?
A. Công nhân lắp ráp ô tô xuất xưởng.
B. Người nông dân thu hoạch lúa mùa.
C. Cửa hàng A tăng cường khuyến mại.
D. Thợ may cải tiến mẫu mã sản phẩm.
Câu 12. Trong nền kinh tế hàng hóa, chủ thể nào dưới đây tiến hành các hoạt
động mua hàng rồi bán lại cho các đại lý?
A. Chủ thể nhà nước. B. Chủ thể tiêu dùng.
C. Chủ thể sản xuất. D. Chủ thể trung gian.
Câu 13. Chủ thể sản xuất là những người
A. phân phối hàng hóa, dịch vụ. B. hỗ trợ sản xuất hàng hóa, dịch vụ.
C. trao đổi hàng hóa, dịch vụ. D. sản xuất ra hàng hóa, dịch vụ.
Câu 14. Trong nền kinh tế, chủ thể nào đóng vai trò là cầu nối giữa chủ thể sản
xuất và chủ thể tiêu dùng?
A. Chủ thể trung gian. B. Nhà đầu tư chứng khoán.
C. Chủ thể doang nghiệp. D. Chủ thể nhà nước.
Câu 15. Chủ thể nào đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra hàng hoá cho xã
hội, phục vụ nhu cầu tiêu dùng?
A. Chủ thể trung gian. B. Doanh nghiệp Nhà nước
C. Các điểm bán hàng. D. Chủ thể sản xuất.
Câu 16. Trong nền kinh tế hàng hóa, người tiến hành các hoạt động mua hàng
hóa, dịch vụ để thỏa mãn các nhu cầu tiêu dùng cá nhân được gọi là
A. chủ thể tiêu dùng. B. chủ thể trung gian.
C. chủ thể nhà nước D. chủ thể sản xuất.
Câu 17. Đối với chủ thể sản xuất, hoạt động của chủ thể trung gian sẽ góp phần
làm cầu nối giữa sản xuất và
A. doanh nghiệp. B. tiêu dùng. C. sản xuất. D. nhà nước.
Câu 18. Đối với chủ thể tiêu dùng, hoạt động của chủ thể trung gian sẽ góp
phần làm cầu nối giữa tiêu dùng với
A. sản xuất. B. nhà đầu tư C. doanh nghiệp. D. tiêu dùng.
Câu 19. Chủ thể sản xuất là những người trực tiếp
A. tiêu dùng sản phẩm. B. phân phối lợi nhuận.
C. sản xuất hàng hóa. D. cung cấp nguồn vốn.
Câu 20. Trong nền kinh tế nước ta, chủ thể nào đóng vai trò quản lý toàn bộ nền kinh tế quốc dân?
A. Chủ thể trung gian. B. Chủ thể nhà nước
C. Chủ thể tiêu dùng. D. Chủ thể sản xuất.
Câu 21: Hành vi của chủ thể kinh tế nào sau đây đúng?
A. Doanh nghiệp mở rộng vùng trồng nguyên liệu khi đơn hàng của các đối tác tăng cao.
B. Công ti H ngưng bán xăng dầu và tích trữ khi nghe tin giá xăng tăng lên.
C. Cửa hàng vật tư y tế B đã bản khẩu trang y tế bán với giá cao khi nhu cầu
mua của người dân tăng cao.
D. Tiệm thuốc thấy giá thuốc lên khi thấy trên thị trường thuốc khan hiếm.
Câu 22: Chủ thể kinh tế nào dưới đây không tôn trọng quy luật khách quan của cơ chế thị trường?
A. Công ti R cung cấp mặt hàng thịt bò đông lạnh cho hệ thống siêu thị C theo đúng yêu cầu
B. Do nhu cầu đi lại của người dân trong dịch Tết tăng cao, Công ti A đã tăng số chuyến xe trong ngày
C. Hộ kinh doanh T đã hạ giá thu mua thanh long tại vườn do thị trường xuất
khẩu đóng cửa vì dịch bệnh.
D. Công ti H đã chế tạo bao bì sản phẩm bánh kẹo nhái thương hiệu nổi tiếng để bán ra thị trường.
Câu 23: Quy luật kinh tế điều tiết quan hệ giữa bên mua và bên bán trong sản
xuất và trao đổi hàng hoá trên thị trường là: A. Quy luật giá trị. B. Quy luật cung - cầu. C. Quy luật cạnh tranh.
D. Quy luật lưu thông tiền tệ.
Câu 24: Câu tục ngữ “Cá lớn nuốt cá bé” chỉ quy luật kinh tế nào? A. Quy luật giá trị B. Quy luật cung - cầu C. Quy luật cạnh tranh
D. Quy luật lưu thông tiền tệ
Câu 25. Theo anh (chị), chiến lược bảo hộ thuế quan thực tế của Việt Nam về
ngành hàng ô tô được hiểu như thế nào?
A. Đánh thuế cao vào ô tô nhập khẩu và đánh thuế thấp vào nguyên liệu sản xuất ô tô nhập khẩu.
B. Đánh thuế cao vào ô tô nhập khẩu và đánh thuế cao vào nguyên liệu sản xuất ô tô nhập khẩu.
C. Đánh thuế thấp vào ô tô nhập khẩu và đánh thuế cao vào nguyên liệu sản xuất ô tô nhập khẩu.
D. Đánh thuế thấp vào ô tô nhập khẩu và đánh thuế thấp vào nguyên liệu.
Câu 26. Muốn nền kinh tế phát triển nhanh các nước đang phát triển phải xây
dựng cơ cấu thành phần kinh tế theo xu hướng nào?
A. Giảm tỷ trọng hoạt động của kinh tế Nhà nước.
B. Tăng tỷ trọng kinh tế tư nhân
C. Giảm tỷ trọng nhưng nâng cao hoạt động hiểu quả của kinh tế tư nhân, tăng
tỷ trọng hoạt động của kinh tế Nhà nước
D. Giảm tỷ trọng hoạt động của kinh tế Nhà nước nhưng đảm bảo hoạt động có
hiệu quả, tăng tỷ trọng hoạt động của kinh tế tư nhân
Câu 27. Khu vực thành thị chính thức bao gồm những thành phần kinh tế nào?
A. Doanh nghiệp vừa và nhỏ.
B. Doanh nghiệp lớn trong những ngành then chốt.
C. Các hoạt động kinh tế của cá nhân và hộ gia đình ở thành thị.
D. Doanh nghiệp vừa và nhỏ, các hoạt động kinh tế của cá nhân và hộ gia đình ở thành thị.
Câu 28. Thị trường lao động ở khu vực thành thị chính thức có đặc điểm nào sau đây?
A. Luôn tồn tại tình trạng thất nghiệp hữu hình.
B. Không có biểu hiện thất nghiệp.
C. Có giá cả lao động cao nhất trong các thị trường.
D. Có giá cả lao động cao nhất trong các thị trường và luôn tồn tại tình trạng thất nghiệp hữu hình.
Câu 29. Theo lý thuyết tăng trưởng kinh tế mới thì: Sự phát triển của các ngành
có hàm lượng khoa học cao như công nghệ, công nghệ sinh học, công nghệ vật
liệu mới, công nghệ năng lượng. . là nhân tố quyết định đến:
A. Phát triển kinh tế bền vững. B. Tăng trưởng kinh tế.
C. Tăng trưởng và phát triển kinh tế bền vững. D. Phát triển kinh tế.
Câu 30 Đâu là ưu điểm của cơ chế thị trường?
A. Cơ chế thị trường đã khiến các chủ thể kinh tế cạnh tranh không lành mạnh vì chạy theo lợi nhuận.
B. Cơ chế thị trường tiềm ẩn nguy cơ khủng hoảng, có thể dẫn tới lạm phát.
C. Cơ chế thị trường đã làm khoảng cách giữa các tầng lớp dân cư trong xã hội ngày càng tăng lên
D. Cơ chế thị trường luôn đòi hỏi các chủ doanh nghiệp phải linh hoạt, sáng tạo
để cung cấp sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ có chất lượng.
Câu 31: Giá trị của hàng hóa được biểu hiện bằng lượng tiền nhất định được gọi là . . A. Giá trị trao đổi B. Giá cả thị trường C. Tiền tệ D. Giá trị sử dụng
Câu 32: Đâu không phải là chức năng của giá cả thị trường? A. Chức năng thông tin
B. Chức năng lưu thông hàng hóa
C. Chức năng phân bổ các nguồn lực
D. Công cụ để Nhà nước thực hiện quản lí Nhà nước
Câu 33: Giá cả hàng hoá được hiểu là
A. Biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hoá.
B. Biểu hiện bằng tiền của giá trị sử dụng.
C. Giá trị sử dụng của hàng hoá được biểu hiện bằng một lượng tiền
D. Giá trị trao đổi được biểu hiện bằng tiền.
Câu 34: Giá cả thị trường là
A. Số tiền phải trả cho một hàng hoá để bù đắp chi phí sản xuất và lưu thông hàng hoá đó.
B. Giá cả hàng hoá do người mua quyết định trên thị trường tại một thời điểm, địa điểm nhất định.
C. Giá bán thực tế của hàng hoá do người bán quyết định tại một thời điểm, địa điểm nhất định.
D. Giá bán thực tế của hàng hoá do tác động qua lại giữa các chủ thể kinh tế
trên thị trường tại một thời điểm, địa điểm nhất định.
Câu 35: Đâu không phải là chức năng của giá cả?
A. Sự biến động của giá cả cung cấp thông tin để các chủ thể kinh tế điều chỉnh
B. Giá cả điều tiết quy mô sản xuất của các doanh nghiệp.
C. Giá cả điều tiết hành vi của người tiêu dùng
D. Giá cả duy trì sự ổn định và phát triển kinh tế.
Câu 36: Chức năng của giá cả là
A. Cung cấp thông tin nhằm tạo ra cơ chế phân bổ nguồn lực của nền kinh tế.
B. Duy trì sự ổn định và phát triển kinh tế.
C. Tạo ra nguồn của cải vật chất và tinh thần cho người tiêu dùng.
D. Tạo lập nguồn vốn cho người sản xuất, góp phần tăng trưởng kinh tế.
Câu 37: Hành vi của chủ thể kinh tế nào sau đây không đúng?
A. Doanh nghiệp T tăng giá bán gas vì nhà cung cấp tăng giá.
B. Khi giá hoa hồng tăng lên, nhiều hộ nông dân mở rộng quy mô trồng hoa
C. Cửa hàng B ngừng bán xăng và treo biển “Hết xăng" khi thấy thông tin xăng tăng giá.
D. Cửa hàng trà sữa I tính thêm chi phí vào giá hàng hoá đối với dịch vụ giao hàng tận nơi.
Câu 38: Em đồng tình hay không đồng tình với ý kiến nào dưới đây?Vì sao?
A. Trên thị trường, giá cả luôn cao hơn giá trị của hàng hoá.
B. Giá cả quyết định bởi giá trị hàng hoá, giá trị của tiền tệ và quan hệ cung cầu.
C. Khi giá cả của hàng hoá tăng lên sẽ kích thích nhu cầu của người tiêu dùng.
D. Sự biến động của giá cả sẽ điều tiết yếu tố sản xuất từ ngành này sang ngành khác.
Câu 39. Phát triển kinh tế là:
A. Sự gia tăng thu nhập của nền kinh tế trong một khoảng thời gian nhất định (thường là một năm).
B. Quá trình biến đổi cả về lượng và về chất; nó kết hợp một cách chặt chẽ quá
trình hoàn thiện của hai vấn đề kinh tế và xã hội ở mỗi quốc gia.
C. Quá trình phát triển có sự kết hợp chặt chẽ, hợp lý, hài hòa giữa 3 mặt của
sự phát triển, gồm: tăng trưởng kinh tế, cải thiện vấn đề xã hội và bảo vệ môi trường.
D. Quá trình biến đổi cả về lượng và về chất của nền kinh tế.
Câu 40. Phát triển bền vững là
A. Sự gia tăng thu nhập của nền kinh tế trong một khoảng thời gian nhất định (thường là một năm).
B. Quá trình biến đổi cả về lượng và về chất; nó kết hợp một cách chặt chẽ quá
trình hoàn thiện của hai vấn đề kinh tế và xã hội ở mỗi quốc gia.
C. Quá trình phát triển có sự kết hợp chặt chẽ, hợp lý, hài hòa giữa 3 mặt của
sự phát triển, gồm: tăng trưởng kinh tế, cải thiện vấn đề xã hội và bảo vệ môi trường.
D. Quá trình biến đổi cả về lượng và về chất của nền kinh tế.
Câu 41. Tăng trưởng kinh tế là
A. Sự gia tăng thu nhập của nền kinh tế trong một khoảng thời gian nhất định (thường là một năm).
B. Quá trình biến đổi cả về lượng và về chất; nó kết hợp một cách chặt chẽ quá
trình hoàn thiện của hai vấn đề kinh tế và xã hội ở mỗi quốc gia.
C. Quá trình phát triển có sự kết hợp chặt chẽ, hợp lý, hài hòa giữa 3 mặt của
sự phát triển, gồm: tăng trưởng kinh tế, cải thiện vấn đề xã hội và bảo vệ môi trường.
D. Quá trình biến đổi cả về lượng và về chất của nền kinh tế.
Câu 42. Tăng trưởng kinh tế theo chiều rộng dựa vào
A. Sự tăng đầu tư, khai thác tài nguyên, sức lao động giá rẻ và một số yếu tố lợi thế khác.
B. Trình độ công nghệ, từ đó nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả.
C. Trình độ quản lý, từ đó nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả.
D. Trình độ công nghệ và quản lý, từ đó nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả.
Câu 43. Giá sử dụng để tính các chỉ tiêu tăng trưởng bao gồm:
A. Giá so sánh, giá hiện hành.
B. Giá hiện hành, giá sức mua tương đương.
C. Giá so sánh, giá sức mua tương đương.
D. Giá so sánh, giá hiện hành, giá sức mua tương đương.
Câu 44. Vốn lưu động bao gồm: A. Công xưởng, nhà máy. B. Máy móc thiết bị.
C. Phương tiện vận tải.
D. Các khoản đầu tư ngắn hạn.
Câu 45. Hình thức đầu tư nào sau đây là đầu tư trực tiếp? A. Mua cổ phần. B. Mua trái phiếu.
C. Mua cổ phần chuyển đổi.
D. Xây dựng nhà máy sản xuất, kinh doanh.
II. Câu hỏi tự luận
Câu 1. Thế nào là áp dụng pháp luật? Lấy ví dụ cụ thể?
Câu 2. Em đồng ý hay không đồng ý với ý kiến sau đây? Vì sao?
Công dân có quyền khiếu nại, tố cáo khi không đồng tình với quyết định, việc
làm trái pháp luật của các cơ quan trong bộ máy nhà nước.
Câu 3. Thế nào là sử dụng pháp luật? Lấy một tình huống cụ thể về sử dụng pháp luật?
Câu 4. Em đồng ý hay không đồng ý kiến sau đây? Vì sao?
“ Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước là cơ sở cho việc xây
dựng và thực hiện các nhiệm vụ của Nhà nước.”
Câu 5.Thế nào là tuân thủ pháp luật? Lấy một tình huống cụ thể về tuân thủ pháp luật?
Câu 6. Người sử dụng lao động đơn phương ra quyết định chấm dứt hợp đồng
lao động đối với người lao động trước thời hạn mà không có lý do cụ thế.
Câu 7. Hiện nay, nhu cầu về sản phẩm thủ công mỹ nghệ ngày càng cao. Anh
P quyết định xây thêm nhà xưởng, tuyển thêm thợ lành nghề, thiết lập quy trình
sản xuất chặt chẽ, liên kết với nhiều đơn vị cung ứng nguyên vật liệu. Anh đã
làm hài lòng khách hàng bằng các sản phẩm đa dạng, phong phú về kiểu dáng
và chất liệu. Cửa hàng của anh vừa bán trực tiếp vừa bán trực tuyến và doanh
thu luôn tăng trưởng. Anh còn sẵn sàng nhận các học viên để truyền nghề, giúp
cho nghề truyền thống của cha ông không bị mai một.
- Hãy nêu những yếu tố tạo nên sự thành công trong mô hình kinh doanh hộ gia đình của anh P.
Document Outline

  • I. Phần trắc nghiệm
  • II. Câu hỏi tự luận