







Preview text:
 
CÂU HỎI ÔN TẬP HỌC KÌ I-KHTN 6-PHẦN SINH HỌC 
Xây dựng dựa trên nội dung-yêu cầu cần đạt chương trình GDPT mới 2018  môn KHTN 6  Mở đầu 
1. Nêu được khái niệm Khoa học tự nhiên. 
2. Trình bày được vai trò của Khoa học tự nhiên trong cuộc sống. 
3.Phân biệt được các lĩnh vực Khoa học tự nhiên dựa vào đối tượng nghiên cứu. 
4. Dựa vào các đặc điểm đặc trưng, phân biệt được vật sống và vật không sống. 
5.Giới thiệu một số dụng cụ đo và quy tắc an toàn trong phòng thực hành. 
6. Trình bày được cách sử dụng một số dụng cụ đo thông thường khi học tập môn Khoa học 
tự nhiên (các dụng cụ đo chiều dài, thể tích, ...). 
7. Nêu cách sử dụng kính lúp và kính hiển vi quang học. 
8. Nêu các quy định an toàn khi học trong phòng thực hành. 
9. Phân biệt được các kí hiệu cảnh báo trong phòng thực hành. 
10. Đọc và phân biệt được các hình ảnh quy định an toàn phòng thực hành. 
Chủ đề 1: Các phép đo 
1. Nêu được cách đo, đơn vị đo và dụng cụ thường dùng để đo khối lượng, chiều dài, thời  gian. 
2. Đo được chiều dài của quyển sách KHTN 6, khối lượng quả cân trong phòng thí nghiệm, 
thời gian một tiết học.  3. Nhiệt độ là gì? 
4. Nêu được cách xác định nhiệt độ trong thang nhiệt độ Celsius. 
5. Nêu tầm quan trọng của việc ước lượng trước khi đo; ước lượng được khối lượng, chiều 
dài, thời gian, nhiệt độ trong một số trường hợp đơn giản. 
6. Trình bày cách đo nhiệt độ bằng nhiệt kế. 
Chủ đề 6: Tế bào – đơn vị cơ sở của sự sống 
1. Nêu được khái niệm tế bào, chức năng của tế bào. 
2. Nêu được hình dạng và kích thước của một số loại tế bào. 
3. Trình bày cấu tạo tế bào và chức năng mỗi thành phần của tế bào. 
4. Trình bày đặc điểm phân biệt được tế bào động vật, tế bào thực vật; tế bào nhân thực, tế  bào nhân sơ 
5. Nêu ý nghĩa của sự lớn lên và sinh sản của tế bào? 
Chủ đề 7: Từ tế bào đến cơ thể 
1.Nêu mối quan hệ từ tế bào hình thành nên mô, cơ quan, hệ cơ quan và cơ thể .Từ đó, nêu 
được các khái niệm mô, cơ quan, hệ cơ quan, cơ thể. Lấy được các ví dụ minh hoạ. 
2.Thế nào là cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào. Lấy được ví dụ minh hoạ .  – Thực hành: 
+ Vẽ hình cơ thể đơn bào (tảo, trùng roi, ...); 
+ Mô tả được các cơ quan cấu tạo cây xanh; 
+ Mô tả được cấu tạo cơ thể người. 
Chủ đề 8: Đa dạng thế giới sống 
1. Nêu được sự cần thiết của việc phân loại thế giới sống. 
2.Xây dựng khóa lưỡng phân về các nhóm thực vật đã học. 
3. Nêu ví dụ về cách gọi tên một số đại diện sinh vật ở địa phương em theo: tên địa phương  và tên khoa học. 
4. Nêu đặc điểm phân biệt được virus và vi khuẩn. 
5.Nêu một số bệnh do virus và vi khuẩn gây ra. Trình bày được một số cách phòng và chống 
bệnh do virus và vi khuẩn gây ra. 
6.Nêu một số vai trò và ứng dụng virus và vi khuẩn trong thực tiễn. 
7. Dựa vào hình thái, nêu được sự đa dạng của nguyên sinh vật.  1     
8.Nêu được một số bệnh do nguyên sinh vật gây nên. Trình bày được cách phòng và chống 
bệnh do nguyên sinh vật gây ra. 
9.. Dựa vào hình thái, trình bày được sự đa dạng của nấm. 
10. Trình bày vai trò của nấm trong tự nhiên và trong thực tiễn. 
11.Nêu một số bệnh do nấm gây ra. Trình bày được cách phòng và chống bệnh do nấm gây  ra. 
12. Nêu đặc điểm chính để phân biệt các nhóm thực vật: Rêu, dương xỉ, hạt trần, hạt kín. 
13. Trình bày vai trò của thực vật trong đời sống và trong tự nhiên. 
…………………………………………Hết…………………………………………                                                                                  2     
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I  I. MỤC TIÊU  1. Kiến thức 
- Các nội dung đã học:  + Mở đầu 
+ Chủ đề 1: Các phép đo 
+ Chủ đề 6: Tế bào đơn vị cơ sở của sự sống 
+ Chủ đề 7: Từ tế bào đến cơ thể 
+Chủ đề 8: Đa dạng thế giới sống  2. Kĩ năng: 
- Rèn kĩ năng làm bài kiểm tra trắc nghiệm, tự luận, kĩ năng vận dụng lý thuyết vào thực  tiễn làm bài kiểm tra.  3. Thái độ:  -Giáo viên: 
+ Đánh giá tổng kết được mức độ đạt mục tiêu của học sinh sau khi học xong các nội dung  kiến thức trên. 
+ Lấy thông tin ngược để điều chỉnh kế hoạch và phương pháp dạy học, cải tiến chương  trình. 
+ Đánh giá, phân hạng, xếp loại người học.  -Học sinh: 
+ Tự đánh giá, tổng kết quá trình học tập. 
+ Chỉ ra được những “lỗ hổng” kiến thức. 
+ Lập kế hoạch học tập, phấn đấu. 
II .MA TRẬN CÁC MỨC NĂNG LỰC NHẬN THỨC 
-Hình thức: Trắc nghiệm + tự luận    3        Tên Chủ  Nhận biết  Thông hiểu  Vận dụng thấp  Vận dụng cao  đề  TNKQ  TL  TNKQ  TL  TNKQ  TL  TNKQ  TL  Nắm  Nhận biết  được các  1.Mở được các  quy định  đầu lĩnh vực    an toàn            (7 tiết)  của  trong  KHTN  phòng  thực hành  2 câu  1 câu  1 câu  10%=10 đ 50%=5đ    50%=5đ              (1đ) (0,5đ)     (0,5đ)  Tính  được  Trình bày  2.Các  đượ khối  c cách  phép đo lượ   ng          đo nhiệt độ      (10 tiết)  của vật  bằng nhiệt  dựa vào  kế  đơn vị  đo  2 câu  1 câu  1 câu  10%=10 đ         50%=5đ    50%=5đ      (1đ) (0,5đ) (0,5đ)       3.Tế  Nêu được  bào-đơn  các bộ  vị cơ sở  phận của  của sự                tế bào  sống  dựa vào  (6 tiết)  hình vẽ  2 câu  1 câu  20%=20 100%=20 đ                 đ  (2đ)  (2đ)  Phân biệt  được cơ  4.Từ tế  thể đơn  bào đến  bào và cơ  cơ thể        thể đa bào          (9 tiết)  dựa vào    các đặc  điểm của  chúng  1 câu  1 câu  30%=30 100%=30 đ                 đ  (3đ)  (3đ)  4      5.Đa  Trình bày  đượ dạng thế  c vai  giới sống    trò của đa              (38 tiết)  dạng sinh  học  1 câu  1 câu  30%=30 100%=30 đ                 đ  (3đ)  (3đ)  Tổng số  câu:7  1 câu  1 câu  1 câu  1 câu  1 câu  1 câu 1 câu  Tổng số    30% = 30  20% =  điể
5%=5đ 30%=30đ 5% =5đ  5% = 5đ 5% =5đ    m    (0,5đ) đ  20đ    (3đ)  (0,5đ)  (0,5đ) (0,5đ)  100%=1 (3đ)     (2đ)  00đ(10đ)  5      Đề bài: 
A. Trắc nghiệm. (2đ) 
Chọn ý trả lời đúng trong các câu hỏi sau rồi ghi vào tờ giấy làm bài kiểm tra. 
Câu 1. Lĩnh vực chuyên nghiên cứu về thực vật thuộc lĩnh vực nào của khoa học tự nhiên?  A. Vật lý  C. Sinh học  B. Hóa học  D. Khoa học trái đất 
Câu 2. Biển báo ở hình bên cho chúng ta biết điều gì?      A. Chất dễ cháy.  C Chất ăn mòn.  B. Chất gây nổ 
D. Phái đeo găng tay thường xuyên. 
Câu 3. Cho các bước như sau; 
(1) Thực hiện phép đo nhiệt độ. 
(4) Lựa chọn nhiệt kế phù hợp. 
(2) Ước lượng nhiệt độ của vật. 
(5) Đọc và ghi kết quả đo. 
(3) Hiệu chỉnh nhiệt kế. 
Các bước đúng khi thực hiện đo nhiệt độ của một vật là:  A. (2), (4), (3), (1), 6).  C. (1), 2), (3), (4), 6).  B. (1), (4), (2), (3), 6).  D. (3), (2), (4),(1), (5). 
Câu 4. Có 20 túi đường, ban đầu mỗi túi có khối lượng 1kg, sau đó người ta cho thêm mỗi 
túi 2 lạng đường nữa. Khối lượng của 20 túi đường khi đó là bao nhiêu?  A. 24 kg.  B. 20 kg 10 lạng.  C 22kg.  D. 20 kg 20 lạng.  6      B.Tự luận (8đ) 
Câu 1. Quan sát hình ảnh bên về trùng biến hình.(2đ)   
a) Hoàn thành cấu trúc tế bào trùng biến hình bằng cách gọi tên các số (1), (2), (3). 
b) Cơ thể trùng biến hình được cấu tạo từ bao nhiều tế bào? 
c) Trùng biến hình thuộc nhóm tế bào động vật hay tế bào thực vật? Giải thích. 
d) Dự đoán chân giả của tế bào trùng biến hình dùng để làm gì. 
Câu 2. Hãy hoàn thành các yêu cầu sau:(3 đ) 
a) Nêu hai đặc điểm khi nói về cơ thể đơn bào. 
b) Nêu hai đặc điểm khi nói về cơ thế đa bào. 
c) Nêu điểm giống nhau giữa cơ thế đơn bào và cơ thể đa bào. 
Câu 3. Hãy viết một đoạn văn ngắn khoảng 150 - 200 từ, trình bày về vai trò của đa dạng 
sinh học trong tự nhiên và trong thực tiễn. (3 đ) 
-----------Hết-----------            7     
HƯỚNG DẪN CHẤM    Câu  Đáp án  Điểm  A. Trắc 
 Câu 1-C, Câu 2-D, Câu 3-A, Câu 4-A  Mỗi câu  nghiệm  0,5 đ 
B. Phần tự a) (1) Màng tế bào, (2) Chất tế bào, (3) Nhân tế bào.  0,5đ  luận  b) Một tế bào.  0,5đ
c) Trùng biến hình thuộc nhóm tế bào động vật. =>    Tế bào trùng  1 
biến hình lông chứa bào quan lục lập trong chất tế bảo.  0,5đ 
d) Chân giả trong cấu trúc tế bào trùng biến hình giúp chúng có  0,5đ 
khả năng di chuyển và lấy thức ăn.  2 
a) Hai đặc điểm khi nói về cơ thể đơn bào:  0,5đ 
 - Cơ thể được cấu tạo từ một tế bào 
 - Tế bào có thế là tế bào nhân sơ học tế bào nhân thực.  0,5đ 
b) Hai đặc điểm khi nói về cơ thể đa bào:  0,5đ
- Cơ thể được cấu tạo từ nhiều tế bào;    - Tế bào nhân thực.  0,5đ 
c) Điểm giống nhau giữa cơ thể đơn bào và đa bào:   - Đều là vật sống,  0,5đ 
 - Đơn vị cấu tạo nên cơ thể đều là tế bào gồm ba thành phần 
chính: mảng tế bào, chất tế bào và vật chất di truyền (nhân tế bào  0,5đ  hoặc vụng nhân)  3 
-Vai trò của đa dạng sinh học trong tự nhiên.  1đ 
- Vai trò của đa dạng sinh học đối với môi trường.  1đ 
- Vai trò của đa dạng sinh học với con người.  1đ  3 câu  Cộng  10đ   
-----------Hết-----------          8    
