Đề cương ôn tập học kì 1 môn Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn học sinh cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Đề cương ôn tập hc kì 1 môn Lch s 10 CTST
I. Ni dung ôn tp hc kì 1 môn Lch s 10
Ch đề
Ni dung
Kiến thc cn nh
1. Lch s và s
hc, vai trò ca
s hc
Hin thc lch s và
nhn thc lch s
Hin thc lch s:
- Lch s là những gì đã diễn ra trong quá
kh gn với con người và xã hội loài ngưi.
- Hin thc lch s là những gì đã diễn ra
trong quá kh, tn ti mt cách khách quan,
độc lp, ngoài ý mun ca con ngưi.
- Con ngưi có kh năng nhận thc hin
thc khách quan, vì vy lch s còn là hin
thc khách quan có th nhn thc đưc.
Nhn thc lch s:
- Nhn thc lch s là nhng hiu biết ca
con ngưi v hin thc lch sử, được trình
bày, tái hin theo nhiu cách khác nhau.
- Có nhiu nhn thc khác nhau v hin
thc lch s.
- S hc là khoa hc nghiên cu lch s ca
xã hội loài người nói chung hoc ca mt
quc gia, dân tc, địa phương, con ngưi
nói riêng.
Tri thc lch s
cuc sng
Vai trò:
- Tri thc lch s là nhng hiu biết ca con
người v các lĩnh vực liên quan đến lch s,
hình thành qua quá trình hc tp, khám phá,
nghiên cu và tri nghim, có ý nghĩa quan
trng không ch vi cá nhân mà c xã hi.
Ý nghĩa:
- Tri thc lch s luôn để li cho đi sau
nhng bài hc kinh nghim quý giá. Tìm
hiểu, đúc rút và vận dng nhng bài hc
lch s là nhu cu ca mi cá nhân và cng
đồng xã hi trong quá trình phát trin.
S hc với các lĩnh
vc khoa hc khác
- S hc và các ngành khoa hc xã hi và
nhân văn khác đều ly xã hội loài người
làm đi tưng nghiên cu, nhưng mỗi khoa
hc ch nghiên cu mt lĩnh vực nhất định.
Trong quá trình hình thành và phát trin, S
hc vi các ngành khoa hc xã hi và nhân
văn khác luôn thể hin mi liên h mt thiết
vi nhau.
- S hc cung cp thông tin cho các ngành
khoa hc xã hội và nhân văn khác v bi
cnh hình thành, phát triển; xác định rõ
nhng nhân t (ch quan và khách quan)
tác động đến quá trình hình thành, phát
trin; d báo xu hướng vận động phát trin
cho các ngành khoa hc này.
- Các ngành khoa hc xã hội và nhân văn
khác có th h tr khoa hc lch s trên các
phương diện tri thc, kết qu nghiên cu,...
thành tu ca mi ngành khoa hc xã hi
và nhân văn khác tạo điều kiện, phương
tiện, phương pháp,... giúp cho khoa hc lch
s đạt kết qu tốt hơn.
S hc vi mt s
lĩnh vc, ngành ngh
hin đi
- S hc nghiên cu, phc dng li bc
tranh hin thc lch s, xác định giá tr lch
sử, văn hoá, khoa học cần được lưu truyền
t thế h này sang thế h khác.
- Kết qu nghiên cu ca S hc khng
định giá tr ca các di sản văn hoá, là cơ sở
để bo tn, gìn giphát huy các giá tr
ca các di sản đó.
Vai trò ca S hc đi vi mt s ngành,
ngh trong lĩnh vực công nghiệp văn hoá:
- S hc cung cp cht liu ct lõi, tri thc,
ý tưởng và cm hng cho mt s ngành
ngh trong lĩnh vực công nghiệp văn hoá.
- S hc góp phần thúc đẩy sáng to nhng
sn phm có giá tr ca công nghip văn
hóa.
2. Mt s nn
văn minh thế
Khái quát lch s
văn minh thế gii c-
Văn hoá:
gii thi kì c-
trung đại.
trung đại
+ Là tng th nhng giá tr vt cht và tinh
thần do con người sáng to ra trong lch s.
+ Văn hoá đặc trưng cho bản sc riêng ca
mt cộng đồng người ca mt dân tc; đ
phân bit dân tc này vi dân tc khác.
- Văn minh:
+ Là trng thái tiến hoá, phát trin cao ca
nền văn hoá và đối lp vi nó là dã man,
nguyên thu.
+ Khi loài người xut hin và biết chế to
công c lao động bằng đá, họ đã sáng to ra
văn hoá. Đến thời đại đ kim khí, Nhà nước
và ch viết ra đi, nhân loi bưc vào thi
kì văn minh.
- T thi nguyên thuỷ, con người đã sáng
to ra nhng giá tr văn hoá. Đến thiên niên
k th IV TCN, nhân loi bưc vào thi kì
văn minh đầu tiên vi trung tâm chính
khu vực Đông Bắc châu Phi và Tây Á.
Văn minh Ai Cập c
đại
- Ai Cp c đại nm đông bắc châu Phi.
- Địa hình:
+ Chia làm hai khu vc: cao nguyên
Thưng Ai Cp phía nam và đồng bng
H Ai Cp phía bc.
+ 90% din tích là sa mc
+ Có nhiu khoáng sản như đá quý, vàng,
đồng,…
- Sông Nin có phn chy qua lãnh th Ai
Cp c đại, nước dâng lên đem theo lượng
phù sa màu m bi đp cho đồng bng dc
hai bên b sông, tạo điu kin thun li
phát trin nông nghip.
- Thiên niên k IV TCN, do nhu cu tr
thu, làm thu lợi, nhà nước Ai Cp c đại
ra đi đ t chc sn xut và qun lí xã hi.
- Ban đầu, Ai Cp gồm hai vương quc c
là Thưng Ai Cp và H Ai Cập, sau đó
được thng nht.
Thành tựu văn hóa:
- Sùng bái t nhiên, th cúng nhiu thn
linh: thần có hình bò, sư tử, kh, cá su;
thn A-mun (vua ca các v thn), thn Ra
(thn Mt Tri), thn Ô-si-dít (thn cai
qun cõi chết và tái sinh),...
Tính thi gian bằng đồng h đo bóng Mặt
Tri, đng h nước.
- V bản đồ 12 cung hoàng đạo, biết các
ngôi sao như Kim, Mc, Thu, Ho, Th.
- Gii v S hc và Hình hc.
- Phát minh h đếm thp phân, sáng to ch
s, giải phương trình bc nht.
- Tính đưc din tích, th tích ca mt s
hình cơ bản, tính ra s pi = 3,1416,…
Văn minh Trung
Hoa c- trung đại
- T thi nguyên thu, các b lc sm đến
cư trú trên lưu vực Hoàng Hà, hình thành
tc Hoa H. H m rng lãnh th v phía
nam, đồng hoá các cư dân bản địa. - Sau
khi Tn Thu Hoàng thng nht Trung
Quc, cộng đồng dân cư Hoa Hạ phát trin,
dn thành mt dân tc ổn định vào thi
Hán, gi là Hán tc, gi vai trò ch th
trong quá trình phát triển văn minh Trung
Hoa.
- Kinh tế nông nghip phát trin; các ngành
ngh th công như làm gốm, đúc đồng,
luyn st, dt vải, đóng thuyền, làm giy,...
sm phát triển, trình đ thẩm mĩ và kĩ thuật
chế tác cao.
- Thương nghiệp phát triển, trao đổi, buôn
bán trong nước và nưc ngoài m rng. T
thi Hán, hot đng ngoại thương của
Trung Quc phát trin mnh m thông qua
con đường Tơ lụa.
Văn minh Ấn Độ c
- trung đại
- Ấn Độ là một bán đo rng ln nm
Nam Á, ba mt giáp bin, thun li cho
giao thương và giao lưu văn hoá.
- Khí hu nhit đi gió mùa, nhiu vùng
khô nóng nhưng cũng có vùng ẩm mát.
- Phía bc là khu vc đi núi, có dãy
Hi-ma-lay-a, nơi khi ngun ca nhng con
sông ln.
- Đồng bng h lưu có thung lũng sông n
và lưu vực sông Hng - nơi phát tích của
những trung tâm văn minh.
- Khu vực phía nam có cao nguyên Đề-can,
được xem là vùng đt c xưa nhất, to dng
nên nhng giá tr văn minh riêng biệt ca
các dân tộc Đra-vi-đa.
- Cư dân bản địa sinh sống trên lưu vực
sông n
- Thiên niên k III TCN, Ấn Độ đã hình
thành nhà nưc, có trung tâm đô th
thành lu kiên c (Mô-hen-giô Đa-rô và
Ha-ráp-pa).
- T gia thiên niên k II đến gia thiên
niên k I TCN: thời kì văn minh sông Hằng
ca ngưi A-ri-a, còn gi là thi kì Vê-đa.
- Khong thế k VI TCN đến thế k IV: các
quc gia c đại và các vương triều được
thành lp.
- T thế k IV: chế độ phong kiến xác lp
và phát trin thịnh đạt giai đoạn vương
triu Hi giáo Mô-gôn.
-V sau, ch Hin-đi đưc sáng to và tr
thành ch viết chính thc hin nay ca n
Độ.
- Kiến trúc Pht giáo vi đặc trưng là tháp,
chùa, tr đá,... Tiêu biểu: tháp San-chi,
chùa hang A-gian-ta, các tr đá thi
A--ca.
Văn minh Hy Lạp-
La Mã c đại
Hy Lp và La Mã c đại là các quc gia
thuc khu vc Đa Trung Hi, lãnh th ba
mt giáp bin, vi nhiều đảo ln nh.
Đưng b bin có nhiều vũng, vịnh, to
thành nhiu hi cng thun tin cho tàu bè
đi lại, kết nối giao thương.
- Cư dân Hy Lạp c đại:
+ Gm bn tc ngưi chính: Ê-ô-li-an,
I-ô-ni-an, A-kê-an và Đô-ri-an.
+ Đến khong thế k VIII - VII TCN, cư
dân Hy Lp mi gi mình là Hê-len và gi
đất nưc mình là Hy Lp.
- Bán đảo I-ta-li-a thi c đại có nhiu tc
người.
+ Những cư dân có mt sm nht là ngưi
Li-gua, sau đó là ngưi I-ta-li-t và mt
nhánh sng đồng bng La-ti-um được gi
là ngưi La-tinh.
Ý nghĩa:
- Nền văn minh Hy Lp - La Mã c đại
được to dng t sc sáng tạo phi thưng
của cư dân Địa Trung Hi trên cơ s tiếp
biến nhng giá tr tiêu biu của văn minh
phương Đông.
- Nhng thành tựu văn minh Hy Lp - La
Mã có tính hin thc cao, mang tính nhân
bản, là cơ sở của văn hoá châu Âu v sau.
Nhiu di sn ca nền văn minh Hy Lp - La
Mã c đại vn còn nguyên giá tr cho đến
ngày nay.
Văn minh Tây Âu
thi Phục hưng
- Tây Âu thi hu kì trung đại, quan h
sn xuất tư bản ch nghĩa dần hình thành.
S ra đi và phát trin ca thành th thúc
đẩy mnh m kinh tế hàng hoá, m rng th
trưng.
- Phong trào Văn hoá Phục hưng bùng nổ
kết qu ca s vận động thay đổi v nhiu
mt trong xã hi Tây Âu.
- Phong trào Văn hoá Phục hưng khởi đu
I-ta-li-a vào thế k XIV, sau đó lan rng ra
các nưc khác Tây Âu cho đến cui thế k
XVI.
Ý nghĩa:
- Phong trào Văn hoá Phục hưng kế tha
phát huy nhng giá tr nhân bn ca các
nền văn minh đi trước, đặt nn tng v văn
hoá tinh thn, góp phn biến đổi xã hi,
chun b cho thi kì xác lp và phát trin
ca ch nghĩa tư bản thi cn - hiện đại.
- Di sản văn hoá Phục hưng góp thêm vào
kho tàng di sản văn minh nhân loại nhng
giá tr to ln trên nhiu lĩnh vực, đc bit là
triết học, văn học, ngh thut và khoa hc
t nhiên, to nên bn sc văn hoá châu Âu
đương đại.
II. Câu hi ôn tp cui kì 1 Lch s 10
Câu 1: Em hãy nêu khái nim S hc?
Bài làm
S hc là khoa hc nghiên cu lch s ca xã hi loài ngưi nói chung hoc ca mt
quc gia, dân tc, địa phương, con ngưi nói riêng.
Câu 2: Theo em, quá kh có mi quan h như thế nào vi hin ti và tương lai?
Nhng bài hc kinh nghim trong lch sgiá tr như thếo?
Bài làm
- Quá kh, hin tại và tương lai có mối quan h mt thiết vi nhau.
- Giá tr ca nhng bài hc kinh nghim trong lch s:
+ Là nn tng vng chc ca truyn thống yêu nưc, là nim t hào và là điểm ta
cho lòng tin vào sc mnh dân tc.
+ Giúp con người khám phá và tiếp cn vi nhiu nền văn hóa, văn minh của nhân
loi. Nhng bài hc kinh nghim rút ra t lch s giúp mi quc gia, dân tc t nhn
thc chính mình.
+ Giúp hc sinh hiu rõ quá trình xây dng và bo v đất nước, hình thành tinh thn
yêu nước và nim to dân tc, có hiu biết v lch s thế giới, văn hóa nhân loi,
là cơ sở để hc hỏi, giao lưu, hội nhp quc tế.
+ Hc tp lch s giúp hiu rõ quá khứ, là cơ sở để nhn thc hin tại và tương lai.
Câu 3: Các ngành khoa hc t nhiên và công ngh có vai trò như thế nào đối vi S
hc?
Bài làm
Vai trò ca các ngành khoa hc t nhiên và công ngh đi vi S hc:
- S hc thc hin chc năng, nhim v xã hi ca mình thông qua vic làm sáng t
quá trình phát sinh, phát trin và những tác động, h quả, ý nghĩa ca các khoa hc
trong s tiến b của văn minh nhân loại.
- Cung cp tri thức, kĩ thuật và phương pháp tiếp cn mang tính liên ngành cho S
hc đ nghiên cu v con người và xã hội loài ngưi.
- Giúp nhận ra được s sáng to ca con ngưi trong quá trình vn động phát trin.
Câu 4: Hãy cho biết vai trò ca S hc đi với lĩnh vực công nghip hóa?
Bài làm
Vai trò ca S hc đi vi lĩnh vc công nghip hóa:
- Cung cp cht chiu ct lõi, tri thc, ý tưng và cm hng cho mt s ngành ngh
trong lĩnh vc công nghiệp văn hóa.
- Góp phần thúc đẩy sáng to nhng sn phm có giá tr ca công nghip văn hóa.
Câu 5: Vì sao ch viết là thành tu tiêu biu và sm nht của văn minh nhân loại?
Bài làm
Ch viết là thành tu tiêu biu và sm nht ca văn minh nhân loi vì:
+ Các nhà s học phân định rch ròi thi tin s và thi lch s -> thi lch s bt
đầu k t khi có các nguồn ghi chép đáng tin cậy.
+ S xut hin ca ch viết là mt trong những tiêu chí đánh dấu con ngưi bưc
vào thời kì văn minh.
+ Ch viết ra đi là thành tu có ý nghĩa lớn nht của văn minh phương Đông đ li
cho lch s nhân loi. => Vic ghi chép li lch s được tiến hành d dàng hơn, thế
h sau có th hiểu hơn về lch s thế gii c đi.
Câu 6: Theo em, ti sao người Ai Cp li rt gii v khoa hc t nhiên và kĩ thut?
Bài làm
Ngưi Ai Cp li rt gii v KHTN và kĩ thuật vì:
- Hằng năm, việc nưc sông Nin dâng cao khiến ranh gii gia các tha rung b
xoá nhoà => mỗi khi nước rút, ngưi Ai Cp c đại phi tiến hành đo đạc li din
tích nên ngưi Ai Cp gii toán hc.
- Sùng bái tín ngưỡng, k thut ưp xác phát trin nên y hc phát trin.
- Chinh phc sông Nin nên lch pháp phát trin.
Câu 7: Điu kin chính tr xã hi nh hưởng như thế nào đến s hình thành nền văn
minh Trung Hoa c - trung đại?
Bài làm
Ảnh hưởng ca điu kin chính tr xã hội đến s hình thành nn văn minh Trung
Hoa c - trung đại:
+ Khoảng TK XXI TCN, cư dân ở u vực sông Hoàng Hà bưc vào thi kì tan rã
ca chế độ công xã nguyên thy. => Hình thành xã hi có phân hóa giai cp và nhà
nước.
+ Tri qua các triều đại Hạ, Thương, Chu, t chc b máy nhà nước được từng bước
xây dng và phát trin theo mô hình quân ch chuyên chế. T thi Chu, do chế đ
phân phong cho tôn tht và công thn, trên lãnh th Trung Quc hình thành rt
nhiều nước nh (chư hu của nhà Chu). Năm 221 TCN, Tần Thy Hoàng đánh bại 6
nước, thng nht Trung Quc. Thiết chế nhà nước quân ch chuyên chế tiếp tc
được xây dng và cng c qua các triều đi t Tần cho đến Minh, Thanh.
+ Thi Hạ, Thương, Chu, cơ cấu xã hi Trung Quc bao gm vua, quý tc, nông
dân, th th công, thương nhân và nô l. T thi Tn tr đi, xã hi Trung Quc bao
gồm vua quan, địa ch, nông dân, th th công, thương nhân. Trong đó, nông dân là
giai cấp đông đảo nht, gi vai trò quan trng nht trong sn xut nông nghip.
Câu 8: Theo em, điu gì làm nên s đa dạng v tc ngưi Ấn Độ?
Bài làm
Điu làm nên s đa dạng v tộc ngưi Ấn Đ:
+ Cư dân bản địa ca Ấn Độ c đại sinh sống trên lưu vc sông n. Khong t
TNK III đến TNK II TCN, h đã xây dựng nn văn minh đầu tiên vi du tích được
khai qut -hen-giô Đa-rô và Ha-ráp-pa. H được gọi là ngưi Ha-ráp-pan.
Khong giữa TNK II TCN, người A-ri-a gc t I-ran xâm nhp, chinh phc và làm
ch vùng Bc n. Phía Nam Ấn Đ ch yếu là tc người Đra-vi-đi-an.
+ Trong các thời kì sau, người Hy Lp, Hung Nô, A Rập,....cũng đến Độ cư trú,
to nên quá trình hn chng và s đa đạng v tc ngưi.
Câu 9: Theo em, s phát trin kinh tế s to ra những cơ sở gì đ phát triển văn
minh Hy Lp - La Mã?
Bài làm
S phát trin kinh tế s tạo điều kin thun lợi để phát triển văn minh Hy Lạp - La
Mã:
+ Hot động giao thương buôn bán tạo cơ sở để Hy Lp La Mã tiếp xúc vi các nn
văn minh trên thế gii.
+ Các cng th tr thành nơi tập trung các cơ quan chính tr, hành chính, pháp lut
của cư dân Hy Lạp La Mã c đại, t thế k VIII IV TCN đây hình thành hàng
trăm nhà nưc n đưc gi là thành bang (hay th quc).
+ Bn cht ca các thành bang (th quốc) là được ra đi bt ngun t các thành th
c đại, mỗi thành bang đều có ph xá, lâu đài, đền thờ,…và quan trọng nht là bến
cng.
Câu 10: Em hãy trình bày nhng thành tu tiêu biểu trong lĩnh vc khoa học, kĩ
thut của phong trào Văn hóa Phục hưng?
Bài làm
Nhng thành tu tiêu biểu trong lĩnh vực khoa hc, kĩ thut của phong trào Văn hóa
Phục hưng:
- Toán hc, vt lí, y hc:
Thuyết hình hc gii tích ca Đ-các-
Nghiên cu v áp sut ca E.Tô-ri-xe-li
Thut gii phu ca nhà y hc Vê-da-
S tun hoàn máu ca Ha-vi
- Thiên văn hc:
-péc-ních vi thuyết nht tâm
Bru-nô phát trin thêm nhn thc v Mt tri
Ga-li-lê vi thành tu ci tiến kính thiên văn.
- Kĩ thut:
Có nhng tiến b trong lĩnh vực dt, khai khoáng, luyn kim, chế tạo vũ khí,
hàng hi.
Đặc bit là ci tiến guồng nước tác đng ti s phát trin nhiu ngành sn
xut.
| 1/11

Preview text:

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Lịch sử 10 CTST
I. Nội dung ôn tập học kì 1 môn Lịch sử 10 Chủ đề Nội dung
Kiến thức cần nhớ Hiện thực lịch sử:
- Lịch sử là những gì đã diễn ra trong quá
khứ gắn với con người và xã hội loài người.
- Hiện thực lịch sử là những gì đã diễn ra
trong quá khứ, tồn tại một cách khách quan,
độc lập, ngoài ý muốn của con người.
- Con người có khả năng nhận thức hiện
thực khách quan, vì vậy lịch sử còn là hiện
thực khách quan có thể nhận thức được.
Hiện thực lịch sử và nhận thức lịch sử Nhận thức lịch sử:
- Nhận thức lịch sử là những hiểu biết của
con người về hiện thực lịch sử, được trình
bày, tái hiện theo nhiều cách khác nhau.
1. Lịch sử và sử
- Có nhiều nhận thức khác nhau về hiện học, vai trò của thực lịch sử. sử học
- Sử học là khoa học nghiên cứu lịch sử của
xã hội loài người nói chung hoặc của một
quốc gia, dân tộc, địa phương, con người nói riêng. Vai trò:
- Tri thức lịch sử là những hiểu biết của con
người về các lĩnh vực liên quan đến lịch sử,
hình thành qua quá trình học tập, khám phá,
nghiên cứu và trải nghiệm, có ý nghĩa quan
trọng không chỉ với cá nhân mà cả xã hội. Tri thức lịch sử và cuộc sống Ý nghĩa:
- Tri thức lịch sử luôn để lại cho đời sau
những bài học kinh nghiệm quý giá. Tìm
hiểu, đúc rút và vận dụng những bài học
lịch sử là nhu cầu của mỗi cá nhân và cộng
đồng xã hội trong quá trình phát triển.
- Sử học và các ngành khoa học xã hội và
nhân văn khác đều lấy xã hội loài người
làm đối tượng nghiên cứu, nhưng mỗi khoa
học chỉ nghiên cứu một lĩnh vực nhất định.
Trong quá trình hình thành và phát triển, Sử
học với các ngành khoa học xã hội và nhân
văn khác luôn thể hiện mối liên hệ mật thiết với nhau.
- Sử học cung cấp thông tin cho các ngành
khoa học xã hội và nhân văn khác về bối
Sử học với các lĩnh cảnh hình thành, phát triển; xác định rõ vực khoa học khác
những nhân tố (chủ quan và khách quan)
tác động đến quá trình hình thành, phát
triển; dự báo xu hướng vận động phát triển
cho các ngành khoa học này.
- Các ngành khoa học xã hội và nhân văn
khác có thể hỗ trợ khoa học lịch sử trên các
phương diện tri thức, kết quả nghiên cứu,...
thành tựu của mỗi ngành khoa học xã hội
và nhân văn khác tạo điều kiện, phương
tiện, phương pháp,... giúp cho khoa học lịch
sử đạt kết quả tốt hơn.
- Sử học nghiên cứu, phục dựng lại bức
tranh hiện thực lịch sử, xác định giá trị lịch
sử, văn hoá, khoa học cần được lưu truyền
từ thế hệ này sang thế hệ khác.
- Kết quả nghiên cứu của Sử học khẳng
định giá trị của các di sản văn hoá, là cơ sở
để bảo tồn, gìn giữ và phát huy các giá trị của các di sản đó.
Sử học với một số
lĩnh vực, ngành nghề
Vai trò của Sử học đối với một số ngành, hiện đại
nghề trong lĩnh vực công nghiệp văn hoá:
- Sử học cung cấp chất liệu cốt lõi, tri thức,
ý tưởng và cảm hứng cho một số ngành
nghề trong lĩnh vực công nghiệp văn hoá.
- Sử học góp phần thúc đẩy sáng tạo những
sản phẩm có giá trị của công nghiệp văn hóa. 2. Một số nền
Khái quát lịch sử Văn hoá: văn minh thế
văn minh thế giới cổ-
giới thời kì cổ- trung đại
+ Là tổng thể những giá trị vật chất và tinh trung đại.
thần do con người sáng tạo ra trong lịch sử.
+ Văn hoá đặc trưng cho bản sắc riêng của
một cộng đồng người của một dân tộc; để
phân biệt dân tộc này với dân tộc khác. - Văn minh:
+ Là trạng thái tiến hoá, phát triển cao của
nền văn hoá và đối lập với nó là dã man, nguyên thuỷ.
+ Khi loài người xuất hiện và biết chế tạo
công cụ lao động bằng đá, họ đã sáng tạo ra
văn hoá. Đến thời đại đồ kim khí, Nhà nước
và chữ viết ra đời, nhân loại bước vào thời kì văn minh.
- Từ thời nguyên thuỷ, con người đã sáng
tạo ra những giá trị văn hoá. Đến thiên niên
kỉ thứ IV TCN, nhân loại bước vào thời kì
văn minh đầu tiên với trung tâm chính ở
khu vực Đông Bắc châu Phi và Tây Á.
- Ai Cập cổ đại nằm ở đông bắc châu Phi. - Địa hình:
+ Chia làm hai khu vực: cao nguyên
Thượng Ai Cập ở phía nam và đồng bằng
Hạ Ai Cập ở phía bắc.
+ 90% diện tích là sa mạc Văn minh Ai Cậ
+ Có nhiều khoáng sản như đá quý, vàng, p cổ đồng,… đạ i
- Sông Nin có phần chảy qua lãnh thổ Ai
Cập cổ đại, nước dâng lên đem theo lượng
phù sa màu mỡ bồi đắp cho đồng bằng dọc
hai bên bờ sông, tạo điều kiện thuận lợi phát triển nông nghiệp.
- Thiên niên kỉ IV TCN, do nhu cầu trị
thuỷ, làm thuỷ lợi, nhà nước Ai Cập cổ đại
ra đời để tổ chức sản xuất và quản lí xã hội.
- Ban đầu, Ai Cập gồm hai vương quốc cổ
là Thượng Ai Cập và Hạ Ai Cập, sau đó được thống nhất. Thành tựu văn hóa:
- Sùng bái tự nhiên, thờ cúng nhiều thần
linh: thần có hình bò, sư tử, khỉ, cá sấu;
thần A-mun (vua của các vị thần), thần Ra
(thần Mặt Trời), thần Ô-si-dít (thần cai
quản cõi chết và tái sinh),...
Tính thời gian bằng đồng hồ đo bóng Mặt Trời, đồng hồ nước.
- Vẽ bản đồ 12 cung hoàng đạo, biết các
ngôi sao như Kim, Mộc, Thuỷ, Hoả, Thổ.
- Giỏi về Số học và Hình học.
- Phát minh hệ đếm thập phân, sáng tạo chữ
số, giải phương trình bậc nhất.
- Tính được diện tích, thể tích của một số
hình cơ bản, tính ra số pi = 3,1416,…
- Từ thời nguyên thuỷ, các bộ lạc sớm đến
cư trú trên lưu vực Hoàng Hà, hình thành
tộc Hoa Hạ. Họ mở rộng lãnh thổ về phía
nam, đồng hoá các cư dân bản địa. - Sau
khi Tần Thuỷ Hoàng thống nhất Trung
Quốc, cộng đồng dân cư Hoa Hạ phát triển,
dần thành một dân tộc ổn định vào thời
Hán, gọi là Hán tộc, giữ vai trò chủ thể
trong quá trình phát triển văn minh Trung Văn minh Trung Hoa. Hoa cổ- trung đại
- Kinh tế nông nghiệp phát triển; các ngành
nghề thủ công như làm gốm, đúc đồng,
luyện sắt, dệt vải, đóng thuyền, làm giấy,...
sớm phát triển, trình độ thẩm mĩ và kĩ thuật chế tác cao.
- Thương nghiệp phát triển, trao đổi, buôn
bán trong nước và nước ngoài mở rộng. Từ
thời Hán, hoạt động ngoại thương của
Trung Quốc phát triển mạnh mẽ thông qua con đường Tơ lụa.
- Ấn Độ là một bán đảo rộng lớn nằm ở
Nam Á, ba một giáp biển, thuận lợi cho
giao thương và giao lưu văn hoá.
- Khí hậu nhiệt đới gió mùa, nhiều vùng
khô nóng nhưng cũng có vùng ẩm mát.
- Phía bắc là khu vực đồi núi, có dãy
Hi-ma-lay-a, nơi khởi nguồn của những con sông lớn.
- Đồng bằng hạ lưu có thung lũng sông Ấn
và lưu vực sông Hằng - nơi phát tích của những trung tâm văn minh.
- Khu vực phía nam có cao nguyên Đề-can,
được xem là vùng đất cổ xưa nhất, tạo dựng
nên những giá trị văn minh riêng biệt của các dân tộc Đra-vi-đa.
- Cư dân bản địa sinh sống trên lưu vực sông Ấn Văn minh Ấn Độ cổ - trung đại
- Thiên niên kỉ III TCN, Ấn Độ đã hình
thành nhà nước, có trung tâm đô thị và
thành luỹ kiên cố (Mô-hen-giô Đa-rô và Ha-ráp-pa).
- Từ giữa thiên niên kỉ II đến giữa thiên
niên kỉ I TCN: thời kì văn minh sông Hằng
của người A-ri-a, còn gọi là thời kì Vê-đa.
- Khoảng thế kỉ VI TCN đến thế kỉ IV: các
quốc gia cổ đại và các vương triều được thành lập.
- Từ thế kỉ IV: chế độ phong kiến xác lập
và phát triển thịnh đạt ở giai đoạn vương triều Hồi giáo Mô-gôn.
-Về sau, chữ Hin-đi được sáng tạo và trở
thành chữ viết chính thức hiện nay của Ấn Độ.
- Kiến trúc Phật giáo với đặc trưng là tháp,
chùa, trụ đá,... Tiêu biểu: tháp San-chi,
chùa hang A-gian-ta, các trụ đá thời A-sô-ca.
Hy Lạp và La Mã cổ đại là các quốc gia
thuộc khu vực Địa Trung Hải, lãnh thổ ba
mặt giáp biển, với nhiều đảo lớn nhỏ.
Đường bờ biển có nhiều vũng, vịnh, tạo
thành nhiều hải cảng thuận tiện cho tàu bè
đi lại, kết nối giao thương.
- Cư dân Hy Lạp cổ đại:
+ Gồm bốn tộc người chính: Ê-ô-li-an,
I-ô-ni-an, A-kê-an và Đô-ri-an.
+ Đến khoảng thế kỉ VIII - VII TCN, cư
dân Hy Lạp mới gọi mình là Hê-len và gọi
đất nước mình là Hy Lạp.
- Bán đảo I-ta-li-a thời cổ đại có nhiều tộc người.
Văn minh Hy Lạp- + Những cư dân có mặt sớm nhất là người La Mã cổ đại
Li-gua, sau đó là người I-ta-li-ốt và một
nhánh sống ở đồng bằng La-ti-um được gọi là người La-tinh. Ý nghĩa:
- Nền văn minh Hy Lạp - La Mã cổ đại
được tạo dựng từ sức sáng tạo phi thường
của cư dân Địa Trung Hải trên cơ sở tiếp
biến những giá trị tiêu biểu của văn minh phương Đông.
- Những thành tựu văn minh Hy Lạp - La
Mã có tính hiện thực cao, mang tính nhân
bản, là cơ sở của văn hoá châu Âu về sau.
Nhiều di sản của nền văn minh Hy Lạp - La
Mã cổ đại vẫn còn nguyên giá trị cho đến ngày nay.
- Ở Tây Âu thời hậu kì trung đại, quan hệ Văn minh Tây Âu
sản xuất tư bản chủ nghĩa dần hình thành. thời Phục hưng
Sự ra đời và phát triển của thành thị thúc
đẩy mạnh mẽ kinh tế hàng hoá, mở rộng thị trường.
- Phong trào Văn hoá Phục hưng bùng nổ là
kết quả của sự vận động thay đổi về nhiều
mặt trong xã hội Tây Âu.
- Phong trào Văn hoá Phục hưng khởi đầu ở
I-ta-li-a vào thế kỉ XIV, sau đó lan rộng ra
các nước khác ở Tây Âu cho đến cuối thế kỉ XVI. Ý nghĩa:
- Phong trào Văn hoá Phục hưng kế thừa và
phát huy những giá trị nhân bản của các
nền văn minh đi trước, đặt nền tảng về văn
hoá tinh thần, góp phần biến đổi xã hội,
chuẩn bị cho thời kì xác lập và phát triển
của chủ nghĩa tư bản thời cận - hiện đại.
- Di sản văn hoá Phục hưng góp thêm vào
kho tàng di sản văn minh nhân loại những
giá trị to lớn trên nhiều lĩnh vực, đặc biệt là
triết học, văn học, nghệ thuật và khoa học
tự nhiên, tạo nên bản sắc văn hoá châu Âu đương đại.
II. Câu hỏi ôn tập cuối kì 1 Lịch sử 10
Câu 1: Em hãy nêu khái niệm Sử học? Bài làm
Sử học là khoa học nghiên cứu lịch sử của xã hội loài người nói chung hoặc của một
quốc gia, dân tộc, địa phương, con người nói riêng.
Câu 2: Theo em, quá khứ có mối quan hệ như thế nào với hiện tại và tương lai?
Những bài học kinh nghiệm trong lịch sử có giá trị như thế nào? Bài làm
- Quá khứ, hiện tại và tương lai có mối quan hệ mật thiết với nhau.
- Giá trị của những bài học kinh nghiệm trong lịch sử:
+ Là nền tảng vững chắc của truyền thống yêu nước, là niềm tự hào và là điểm tựa
cho lòng tin vào sức mạnh dân tộc.
+ Giúp con người khám phá và tiếp cận với nhiều nền văn hóa, văn minh của nhân
loại. Những bài học kinh nghiệm rút ra từ lịch sử giúp mỗi quốc gia, dân tộc tự nhận thức chính mình.
+ Giúp học sinh hiểu rõ quá trình xây dựng và bảo vệ đất nước, hình thành tinh thần
yêu nước và niềm tự hào dân tộc, có hiểu biết về lịch sử thế giới, văn hóa nhân loại,
là cơ sở để học hỏi, giao lưu, hội nhập quốc tế.
+ Học tập lịch sử giúp hiểu rõ quá khứ, là cơ sở để nhận thức hiện tại và tương lai.
Câu 3: Các ngành khoa học tự nhiên và công nghệ có vai trò như thế nào đối với Sử học? Bài làm
Vai trò của các ngành khoa học tự nhiên và công nghệ đối với Sử học:
- Sử học thực hiện chức năng, nhiệm vụ xã hội của mình thông qua việc làm sáng tỏ
quá trình phát sinh, phát triển và những tác động, hệ quả, ý nghĩa của các khoa học
trong sự tiến bộ của văn minh nhân loại.
- Cung cấp tri thức, kĩ thuật và phương pháp tiếp cận mang tính liên ngành cho Sử
học để nghiên cứu về con người và xã hội loài người.
- Giúp nhận ra được sự sáng tạo của con người trong quá trình vận động phát triển.
Câu 4: Hãy cho biết vai trò của Sử học đối với lĩnh vực công nghiệp hóa? Bài làm
Vai trò của Sử học đối với lĩnh vực công nghiệp hóa:
- Cung cấp chất chiệu cốt lõi, tri thức, ý tưởng và cảm hứng cho một số ngành nghề
trong lĩnh vực công nghiệp văn hóa.
- Góp phần thúc đẩy sáng tạo những sản phẩm có giá trị của công nghiệp văn hóa.
Câu 5: Vì sao chữ viết là thành tựu tiêu biểu và sớm nhất của văn minh nhân loại? Bài làm
Chữ viết là thành tựu tiêu biểu và sớm nhất của văn minh nhân loại vì:
+ Các nhà sử học phân định rạch ròi thời tiền sử và thời lịch sử -> thời lịch sử bắt
đầu kể từ khi có các nguồn ghi chép đáng tin cậy.
+ Sự xuất hiện của chữ viết là một trong những tiêu chí đánh dấu con người bước vào thời kì văn minh.
+ Chữ viết ra đời là thành tựu có ý nghĩa lớn nhất của văn minh phương Đông để lại
cho lịch sử nhân loại. => Việc ghi chép lại lịch sử được tiến hành dễ dàng hơn, thế
hệ sau có thể hiểu hơn về lịch sử thế giới cổ đại.
Câu 6: Theo em, tại sao người Ai Cập lại rất giỏi về khoa học tự nhiên và kĩ thuật? Bài làm
Người Ai Cập lại rất giỏi về KHTN và kĩ thuật vì:
- Hằng năm, việc nước sông Nin dâng cao khiến ranh giới giữa các thửa ruộng bị
xoá nhoà => mỗi khi nước rút, người Ai Cập cổ đại phải tiến hành đo đạc lại diện
tích nên người Ai Cập giỏi toán học.
- Sùng bái tín ngưỡng, kỹ thuật ướp xác phát triển nên y học phát triển.
- Chinh phục sông Nin nên lịch pháp phát triển.
Câu 7: Điều kiện chính trị xã hội ảnh hưởng như thế nào đến sự hình thành nền văn
minh Trung Hoa cổ - trung đại? Bài làm
Ảnh hưởng của điều kiện chính trị xã hội đến sự hình thành nền văn minh Trung Hoa cổ - trung đại:
+ Khoảng TK XXI TCN, cư dân ở lưu vực sông Hoàng Hà bước vào thời kì tan rã
của chế độ công xã nguyên thủy. => Hình thành xã hội có phân hóa giai cấp và nhà nước.
+ Trải qua các triều đại Hạ, Thương, Chu, tổ chức bộ máy nhà nước được từng bước
xây dựng và phát triển theo mô hình quân chủ chuyên chế. Từ thời Chu, do chế độ
phân phong cho tôn thất và công thần, trên lãnh thổ Trung Quốc hình thành rất
nhiều nước nhỏ (chư hầu của nhà Chu). Năm 221 TCN, Tần Thủy Hoàng đánh bại 6
nước, thống nhất Trung Quốc. Thiết chế nhà nước quân chủ chuyên chế tiếp tục
được xây dựng và củng cố qua các triều đại từ Tần cho đến Minh, Thanh.
+ Thời Hạ, Thương, Chu, cơ cấu xã hội Trung Quốc bao gồm vua, quý tộc, nông
dân, thợ thủ công, thương nhân và nô lệ. Từ thời Tần trở đi, xã hội Trung Quốc bao
gồm vua quan, địa chủ, nông dân, thợ thủ công, thương nhân. Trong đó, nông dân là
giai cấp đông đảo nhất, giữ vai trò quan trọng nhất trong sản xuất nông nghiệp.
Câu 8: Theo em, điều gì làm nên sự đa dạng về tộc người ở Ấn Độ? Bài làm
Điều làm nên sự đa dạng về tộc người ở Ấn Độ:
+ Cư dân bản địa của Ấn Độ cổ đại sinh sống trên lưu vực sông Ấn. Khoảng từ
TNK III đến TNK II TCN, họ đã xây dựng nền văn minh đầu tiên với dấu tích được
khai quật ở Mô-hen-giô Đa-rô và Ha-ráp-pa. Họ được gọi là người Ha-ráp-pan.
Khoảng giữa TNK II TCN, người A-ri-a gốc từ I-ran xâm nhập, chinh phục và làm
chủ vùng Bắc Ấn. Phía Nam Ấn Độ chủ yếu là tộc người Đra-vi-đi-an.
+ Trong các thời kì sau, người Hy Lạp, Hung Nô, A Rập,....cũng đến Ấ Độ cư trú,
tạo nên quá trình hỗn chủng và sự đa đạng về tộc người.
Câu 9: Theo em, sự phát triển kinh tế sẽ tạo ra những cơ sở gì để phát triển văn minh Hy Lạp - La Mã? Bài làm
Sự phát triển kinh tế sẽ tạo điều kiện thuận lợi để phát triển văn minh Hy Lạp - La Mã:
+ Hoạt động giao thương buôn bán tạo cơ sở để Hy Lạp La Mã tiếp xúc với các nền văn minh trên thế giới.
+ Các cảng thị trở thành nơi tập trung các cơ quan chính trị, hành chính, pháp luật
của cư dân Hy Lạp – La Mã cổ đại, từ thế kỉ VIII – IV TCN ở đây hình thành hàng
trăm nhà nước nỏ được gọi là thành bang (hay thị quốc).
+ Bản chất của các thành bang (thị quốc) là được ra đời bắt nguồn từ các thành thị
cổ đại, mỗi thành bang đều có phố xá, lâu đài, đền thờ,…và quan trọng nhất là bến cảng.
Câu 10: Em hãy trình bày những thành tựu tiêu biểu trong lĩnh vực khoa học, kĩ
thuật của phong trào Văn hóa Phục hưng? Bài làm
Những thành tựu tiêu biểu trong lĩnh vực khoa học, kĩ thuật của phong trào Văn hóa Phục hưng:
- Toán học, vật lí, y học:
• Thuyết hình học giải tích của Đề-các-tơ
• Nghiên cứu về áp suất của E.Tô-ri-xe-li
• Thuật giải phẫu của nhà y học Vê-da-lơ
• Sự tuần hoàn máu của Ha-vi - Thiên văn học:
• Cô-péc-ních với thuyết nhật tâm
• Bru-nô phát triển thêm nhận thức về Mặt trời
• Ga-li-lê với thành tựu cải tiến kính thiên văn. - Kĩ thuật:
• Có những tiến bộ trong lĩnh vực dệt, khai khoáng, luyện kim, chế tạo vũ khí, hàng hải.
• Đặc biệt là cải tiến guồng nước tác động tới sự phát triển nhiều ngành sản xuất.