Đề cương ôn tập học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6 | Kết nối tri thức | Bộ 1

Đề cương ôn tập học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6 năm 2022 - 2023 sách Kết nối tri thức với cuộc sống gồm 2 bộ, giúp các em học sinh lớp 6 nắm thật chắc kiến thức, ôn thi cuối học kì 2 năm 2022 - 2023 thật tốt.

Đề cương học 2 môn Khoa học tự nhiên 6 sách
Chân trời sáng tạo
A. THUYẾT
Chủ đề 8: Đa dạng của thế giới sống
Thực vật
Động vật
Nấm
Nguyên sinh vật
Virus
Chủ đề 9: Lực
- Lực tiếp xúc lực không tiếp xúc
Nêu định nghĩa
Cho dụ được cho từng loại lực
Giải thích được loại lực nào nào xuất hiện trong các hành động
thực tiễn
- Biến dạng của lò xo. Phép đo lực
Nêu được các dạng biến dạng của xo, Cho dụ từng dạng
Vận đụng để thực hiện giải một số bài toán
- Lực ma sát
Nêu được khái niệm
Cách nhận biết các dạng ma sát
Giải thích các trường ma sát ích hại trong thực tế
- Lực biểu diễn lực, tác dụng của lực
- Lực hấp dẫn và trọng lượng
Chủ đề 10: Năng lượng cuộc sống
Nêu được khái niệm năng lượng
Phân biệt các dạng năng lượng
Cho dụ về các dạng năng lượng
Định luật bảo toàn năng lượng
Các biện pháp tiết kiệm năng lượng
Chủ đề 11: Trái đất bầu trời
Các dạng chuyển động của Mặt Trời và Mặt Trăng
Hệ Mặt Trời Ngân
B. BÀI TẬP
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Đặc điểm của virus:
A. Kích thước siêu hiển vi, tồn tại như một dạng không sống ngoài tế bào
chủ sống sinh nội bào bắt buộc
B. Kích thước siêu hiển vi, tồn tại như một dạng sống ngoài tế bào chủ
sống sinh nội bào bắt buộc
C. Kích thước siêu hiển vi, tồn tại như một dạng sống ngoài tế bào chủ
sống sinh ngoại bào.
D. Kích thước siêu hiển vi, tồn tại như một dạng không sống ngoài tế bào
chủ sống sinh ngoại bào.
Câu 2. Đâu không phải tác hại của virus
A. Gây bệnh cho con người
B. Gây bệnh cho động vật
C. Sản xuất vaccine chữa bệnh
D. Gây bệnh cho cây trồng
Câu 3. Virus nào dưới đây dạng hình khối
A. Virus HIV.
B. Virus dại.
C. Virus đậu mùa.
D. Virus Ebola.
Câu 4. Đặc điểm nào sau đây khi nói về virus đúng?
A. Cấu tạo rất phức tạp
B. Kích thước khoảng vài mm.
C. Sống sinh nội bào bắt buộc.
D. thể quan sát bằng mắt thường.
Câu 5. Virus khác với các sinh vật khác
A. Khả năng dinh dưỡng
B. Cấu trúc tế bào
C. Vật chất di truyền
D. Hình dạng
Câu 6. Người ta quan sát hầu hết nguyên sinh vật bằng gì?
A. Kính lúp
B. Kính viễn vọng
C. Kính hiển vi
D. Mắt thường
Câu 7. Nguyên sinh vật là nhóm sinh vật
A. cấu tạo tế bào nhân thực, đa số kích thước hiển vi.
B. cấu tạo tế bào nhân sơ, đa số kích thước hiển vi.
C. Chưa cấu tạo tế bào, đa số kích thước hiển vi.
D. cấu tạo tế bào nhân thực, kích thước lớn.
Câu 8. Bệnh kiết lị ảnh hưởng đến
A. Hệ tiêu hóa
B. Hệ hấp
C. Hệ tuần hoàn
D. Hệ thần kinh
Câu 9. Cách phòng chống bệnh sốt rét
A. Không để chum, vại đọng nước; phát quang bụi rậm; ngủ nằm màn
B. Không thường xuyên vệ sinh môi trường sống
C. Đi ngủ không mắc màn, không phun thuốc muỗi
D. Ăn chín, uống sôi
Câu 10. Tại sao, trong bể thủy sinh người ta thường cho thêm tảo lục
A. Tảo lục đơn bào quang hợp thải ra oxygen làm tăng lượng oxygen hoà
tan trong nước, tạo nguồn thức ăn t nhiên cho động vật thủy sinh, làm
đẹp bể
B. Tảo lục đơn bào cũng nguồn thức ăn tự nhiên giàu dinh dưỡng cho
các động vật thuỷ sản
C. Tạo màu nước xanh cho bể thêm đẹp hơn, làm tăng lượng oxygen
hoà tan trong nước
D. Tảo làm đẹp bể làm tăng lượng oxygen hòa tan trong nước trong
nước
Câu 11. Các khẳng định nào sau đây đúng
A. Nấm hương, nấm mốc đen nh đại diện thuộc nhóm nấm túi.
B. Nấm sinh vật đơn bào hoặc đa bào, nhân thực.
C. Chỉ thể quan sát được nấm dưới kính hiển vi.
D. Tất cả các loại nấm đều lợi cho con người.
Câu 12. Những loài nấm độc thường điểm đặc trưng nào sau đây?
A. Tỏa ra mùi hương quyến rũ.
B. Thường sống quanh các gốc cây.
C. màu sắc rất sặc sỡ.
D. kích tớc rất lớn.
II. PHẦN TỰ LUẬN (6,0 điểm).
Câu 1: (2 điểm) mấy dạng năng lượng? Kể tên, cho dụ?
Câu 2: (2 điểm) Hệ mặt trời gì? Ngôi sao nào gần trái đất nhất?
Câu 3: (2 điểm) Thực vật vai t đối với động vật đời sống con
người?
| 1/5

Preview text:

Đề cương học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6 sách
Chân trời sáng tạo A. LÝ THUYẾT
Chủ đề 8: Đa dạng của thế giới sống  Thực vật  Động vật  Nấm  Nguyên sinh vật  Virus Chủ đề 9: Lực
- Lực tiếp xúc và lực không tiếp xúc  Nêu định nghĩa 
Cho ví dụ được cho từng loại lực 
Giải thích được loại lực nào nào xuất hiện trong các hành động thực tiễn
- Biến dạng của lò xo. Phép đo lực 
Nêu được các dạng biến dạng của lò xo, Cho ví dụ từng dạng 
Vận đụng để thực hiện giải một số bài toán - Lực ma sát  Nêu được khái niệm 
Cách nhận biết các dạng ma sát 
Giải thích các trường ma sát có ích và có hại trong thực tế
- Lực và biểu diễn lực, tác dụng của lực
- Lực hấp dẫn và trọng lượng
Chủ đề 10: Năng lượng và cuộc sống
Nêu được khái niệm năng lượng 
Phân biệt các dạng năng lượng 
Cho ví dụ về các dạng năng lượng 
Định luật bảo toàn năng lượng 
Các biện pháp tiết kiệm năng lượng
Chủ đề 11: Trái đất và bầu trời
Các dạng chuyển động của Mặt Trời và Mặt Trăng 
Hệ Mặt Trời và Ngân Hà B. BÀI TẬP
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Đặc điểm của virus:
A. Kích thước siêu hiển vi, tồn tại như một dạng không sống ngoài tế bào
chủ và sống kí sinh nội bào bắt buộc
B. Kích thước siêu hiển vi, tồn tại như một dạng sống ngoài tế bào chủ và
sống kí sinh nội bào bắt buộc
C. Kích thước siêu hiển vi, tồn tại như một dạng sống ngoài tế bào chủ và sống kí sinh ngoại bào.
D. Kích thước siêu hiển vi, tồn tại như một dạng không sống ngoài tế bào
chủ và sống kí sinh ngoại bào.
Câu 2. Đâu không phải tác hại của virus
A. Gây bệnh cho con người
B. Gây bệnh cho động vật
C. Sản xuất vaccine chữa bệnh
D. Gây bệnh cho cây trồng
Câu 3. Virus nào dưới đây có dạng hình khối A. Virus HIV. B. Virus dại. C. Virus đậu mùa. D. Virus Ebola.
Câu 4. Đặc điểm nào sau đây khi nói về virus là đúng?
A. Cấu tạo rất phức tạp
B. Kích thước khoảng vài mm.
C. Sống kí sinh nội bào bắt buộc.
D. Có thể quan sát bằng mắt thường.
Câu 5. Virus khác với các sinh vật khác ở A. Khả năng dinh dưỡng B. Cấu trúc tế bào C. Vật chất di truyền D. Hình dạng
Câu 6. Người ta quan sát hầu hết nguyên sinh vật bằng gì? A. Kính lúp B. Kính viễn vọng C. Kính hiển vi D. Mắt thường
Câu 7. Nguyên sinh vật là nhóm sinh vật
A. Có cấu tạo tế bào nhân thực, đa số có kích thước hiển vi.
B. Có cấu tạo tế bào nhân sơ, đa số có kích thước hiển vi.
C. Chưa có cấu tạo tế bào, đa số có kích thước hiển vi.
D. Có cấu tạo tế bào nhân thực, kích thước lớn.
Câu 8. Bệnh kiết lị ảnh hưởng đến A. Hệ tiêu hóa B. Hệ hô hấp C. Hệ tuần hoàn D. Hệ thần kinh
Câu 9. Cách phòng chống bệnh sốt rét
A. Không để chum, vại đọng nước; phát quang bụi rậm; ngủ nằm màn
B. Không thường xuyên vệ sinh môi trường sống
C. Đi ngủ không mắc màn, không phun thuốc muỗi D. Ăn chín, uống sôi
Câu 10. Tại sao, trong bể cá thủy sinh người ta thường cho thêm tảo lục
A. Tảo lục đơn bào quang hợp thải ra oxygen làm tăng lượng oxygen hoà
tan trong nước, tạo nguồn thức ăn tự nhiên cho động vật thủy sinh, làm đẹp bể
B. Tảo lục đơn bào cũng là nguồn thức ăn tự nhiên giàu dinh dưỡng cho
các động vật thuỷ sản
C. Tạo màu nước xanh lơ cho bể thêm đẹp hơn, làm tăng lượng oxygen hoà tan trong nước
D. Tảo làm đẹp bể và làm tăng lượng oxygen hòa tan trong nước trong nước
Câu 11. Các khẳng định nào sau đây đúng
A. Nấm hương, nấm mốc đen bánh mì là đại diện thuộc nhóm nấm túi.
B. Nấm là sinh vật đơn bào hoặc đa bào, nhân thực.
C. Chỉ có thể quan sát được nấm dưới kính hiển vi.
D. Tất cả các loại nấm đều có lợi cho con người.
Câu 12. Những loài nấm độc thường có điểm đặc trưng nào sau đây?
A. Tỏa ra mùi hương quyến rũ.
B. Thường sống quanh các gốc cây.
C. Có màu sắc rất sặc sỡ.
D. Có kích thước rất lớn.
II. PHẦN TỰ LUẬN (6,0 điểm).
Câu 1: (2 điểm) Có mấy dạng năng lượng? Kể tên, cho ví dụ?
Câu 2: (2 điểm) Hệ mặt trời là gì? Ngôi sao nào gần trái đất nhất?
Câu 3: (2 điểm) Thực vật có vai trò gì đối với động vật và đời sống con người?
Document Outline

  • Đề cương học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6 sách Châ