Đề cương ôn tập học kì 2 môn Vật lý lớp 11 năm 2022 - 2023
Đề cương ôn thi cuối kì 2 Vật lý 11 gồm giới hạn kiến thức kèm theo các dạng bài tập trọng tâm. Qua đề cương Lí 11 học kì 2 giúp các bạn làm quen với các dạng bài tập, nâng cao kỹ năng làm bài và rút kinh nghiệm cho bài thi học kì 2 lớp 11 sắp tới. Vậy sau đây đề cương ôn thi học kì 2 Vật lí 11 mời các bạn cùng tải tại đây.
Preview text:
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HK 2 VẬT LÝ 11
Họ và tên: ………………………………………………………………………….. Lớp 11A…..
Chương IV. TỪ TRƯỜNG I. TỪ TRƯỜNG 1. Tương tác từ
Tương tác giữa nam châm với nam châm, giữa dòng điện với nam châm và giữa dòng điện với dòng điện đều gọi là
tương tác từ. Lực tương tác trong các trường hợp đó gọi là lực từ. 2. Từ trường
- Khái niệm từ trường: Xung quanh thanh nam châm hay xung quanh dòng điện có từ trường.
Tổng quát: Xung quanh điện tích chuyển động có từ trường.
- Tính chất cơ bản của từ trường: Gây ra lực từ tác dụng lên một nam châm hay một dòng điện đặt trong nó.
- Cảm ứng từ: Để đặc trưng cho từ trường về mặt gây ra lực từ, người ta đưa vào một đại lượng vectơ gọi là cảm
ứng từ và kí hiệu là B .
Phương của nam châm thử nằm cân bằng tại một điểm trong từ trường là phương của vectơ cảm ứng từ B của
từ trường tại điểm đó. Ta quy ước lấy chiều từ cực Nam sang cực Bắc của nam châm thử là chiều của B . 3. Đường sức từ
Đường sức từ là đường được vẽ sao cho hướng của tiếp tuyến tại bất kì điểm nào trên đường cũng trùng với hướng
của vectơ cảm ứng từ tại điểm đó.
4. Các tính chất của đường sức từ:
- Tại mỗi điểm trong từ trường, có thể vẽ được một đường sức từ đi qua và chỉ một mà thôi.
- Các đường sức từ là những đường cong kín. Trong trường hợp nam châm, ở ngoài nam châm các đường sức từ đi
ra từ cực Bắc, đi vào ở cực Nam của nam châm.
- Các đường sức từ không cắt nhau.
- Nơi nào cảm ứng từ lớn hơn thì các đường sức
từ ở đó vẽ mau hơn (dày hơn), nơi nào cảm ứng
từ nhỏ hơn thì các đường sức từ ở đó vẽ thưa hơn.
5. Từ trường đều
Một từ trường mà cảm ứng từ tại mọi điểm đều bằng nhau gọi là từ trường đều.
II. PHƯƠNG, CHIỀU VÀ ĐỘ LỚN CỦA LỰC TỪ TÁC DỤNG LÊN DÂY DẪN MANG DÒNG ĐIỆN
1. Phương : Lực từ tác dụng lên đoạn dòng điện có phương vuông góc với mặt phẳng chứa đoạn dòng điện và
cảm ứng tại điểm khảo sát .
2. Chiều lực từ : Quy tắc bàn tay trái
Quy tắc bàn tay trái : Đặt bàn tay trái duỗi thẳng để các đường cảm ứng từ xuyên vào lòng bàn tay và chiều từ cổ
tay đến ngón tay trùng với chiều dòng điện. Khi đó ngón tay cái choãi ra 90o sẽ chỉ chiều của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn.
3. Độ lớn (Định luật Am-pe). Lực từ tác dụng lên đoạn dòng điện cường độ I, có chiều dài l hợp với từ trường đều B một góc F BI sin
B Độ lớn của cảm ứng từ . Trong hệ SI, đơn vị của cảm ứng từ là tesla, kí hiệu là T.
III. NGUYÊN LÝ CHỒNG CHẤT TỪ TRƯỜNG
Giả sử ta có hệ n nam châm( hay dòng điện ). Tại điểm M, Từ trường chỉ của nam châm thứ nhất là B , chỉ của 1
nam châm thứ hai là B , …, chỉ của nam châm thứ n là B . Gọi B là từ trường của hệ tại M 2 n
thì: B B B ... B 1 2 n
TỪ TRƯỜNG CỦA DÒNG ĐIỆN CHẠY TRONG DÂY DẪN CÓ HIØNH DẠNG ĐẶC BIỆT
1. Từ trường của dòng điện chạy trong dây dẫn thẳng dài
Vectơ cảm ứng từ B tại một điểm được xác định:
- Điểm đặt tại điểm đang xét.
- Phương tiếp tuyến với đường sức từ tại điểm đang xét B
- Chiều được xác định theo quy tắc nắm tay phải I - Độ lớn B 7 2.10 r
2. Từ trường của dòng điện chạy trong dây dẫn uốn thành vòng tròn
Vectơ cảm ứng từ tại tâm vòng dây được xác định:
- Phương vuông góc với mặt phẳng vòng dây
- Chiều là chiều của đường sức từ: Khum bàn tay phải theo vòng dây của khung dây sao cho chiều từ cổ tay đến
các ngón tay trùng với chiều của dòng điện trong khung , ngón tay cái choảy ra chỉ chiều đương sức từ xuyên qua mặt phẳng dòng điện NI - Độ lớn B 7 210 R
R: Bán kính của khung dây dẫn
I: Cường độ dòng điện N: Số vòng dây
3. Từ trường của dòng điện chạy trong ống dây dẫn
Từ trường trong ống dây là từ trường đều. Vectơ cảm ứng từ B được xác định
- Phương song song với trục ống dây
- Chiều là chiều của đường sức từ N - Độ lớn B 7 4 10 . nI n : Số vòng dây trên 1m
N là số vòng dây, là chiều dài ống dây
TƯƠNG TÁC GIỮA HAI DÒNG ĐIỆN THẲNG SONG SONG. LỰC LORENXƠ
1. Lực tương tác giữa hai dây dẫn song song mang dòng điện có: M P
- Điểm đặt tại trung điểm của đoạn dây đang xét
- Phương nằm trong mặt phẳng hình vẽ và vuông góc với dây dẫn I2
- Chiều hướng vào nhau nếu 2 dòng điện cùng chiều, hướng ra xa nhau nếu hai dòng I1 điện ngượ C c chiều. 7 I I B - Độ lớn : F 1 2 . 2 10
l: Chiều dài đoạn dây dẫn, r Khoảng cách giữa hai dây dẫn r F D 2. Lực Lorenxơ có:
- Điểm đặt tại điện tích chuyển động
- Phương vuông góc với mặt phẳng chứa vectơ vận tốc của hạt mang điện và vectơ cảm N Q
ứng từ tại điểm đang xét
- Chiều tuân theo quy tắc bàn tay trái: Đặt bàn tay trái duỗi thẳng để các đường cảm ứng từ xuyên vào lòng bàn tay
và chiều từ cổ tay đến ngón tay trùng với chiều dòng điện. Khi đó ngón tay cái choãi ra 90o sẽ chỉ chiều của lực
Lo-ren-xơ nếu hạt mang điện dương và nếu hạt mang điện âm thì chiều ngược lại
- Độ lớn của lực Lorenxơ f q vBSin : Góc tạo bởi , v B
Chương V. CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ
1. Từ thông qua diện tích S:
Φ = BS.cosα ; Li (Wb)
Với L là độ tự cảm của cuộn dây L 7 410 n V 2 (H) N n
: số vòng dây trên một đơn vị chiều dài
2. Suất điện động cảm ứng trong mạch điện kín: (V) c t
- Độ lớn suất điện động cảm ứng trong một đoạn dây chuyển động: Blv sin c (V) ( , B v) i
- Suất điện động tự cảm: L
(V) (dấu trừ đặc trưng cho định luật Lenx) c t 3. Năng lượ 1
ng từ trường trong ống dây: 2 W Li (J) 2
Chương VI. KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
Định luật khúc xạ ánh sáng
+ Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới và ở bên kia pháp tuyến so với tia tới. (Hình 33)
+ Đối với một cặp môi trường trong suốt nhất định thì tỉ số giữa sin của góc tới
(sini) với sin của góc khúc xạ (sinr) luôn luôn là một số không đổi. Số không đổi này
phụ thuộc vào bản chất của hai môi trường và được gọi là chiết suất tỉ đối của môi
trường chứa tia khúc xạ (môi trường 2) đối với môi trường chứa tia tới (môi trường 1); S N kí hiệu là n21. i (1 Biểu thức: sini I n ) 21 sin r (2 + Nếu n )
21 > 1 thì góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới. Ta nói môi trường (2) r
chiết quang kém môi trường (1). + Nếu n N/ K
21 < 1 thì góc khúc xạ lớn hơn góc tới. Ta nói môi trường (2) chiết quang hơn môi trường (1).
+ Nếu i = 0 thì r = 0: tia sáng chiếu vuông góc với mặt phân cách sẽ truyền thẳng.
+ Nếu chiếu tia tới theo hướng KI thì tia khúc xạ sẽ đi theo hướng IS (theo nguyên lí về tính thuận nghịch của chiều truyền ánh sáng). Do đó, ta có 1 n . 21 n12
.Chiết suất tuyệt đối
– Chiết suất tuyệt đối của một môi trường là chiết suất của nó đối với chân không. n v 2 1 n v 1 2
– Vì vận tốc truyền ánh sáng trong các môi trường đều nhỏ hơn vận tốc truyền ánh sáng trong chân không, nên
chiết suất tuyệt đối của các môi trường luôn luôn lớn hơn 1.
HIỆN TƯỢNG PHẢN XẠ TOÀN PHẦN VÀ NHỮNG ĐIỀU KIỆN ĐỂ HIỆN TƯỢNG XẢY RA.
1. Hiện tượng phản xạ toàn phần
Hiện tượng phản xạ toàn phần là hiện tượng mà trong đó chỉ tồn tại tia phản xạ mà không có tia khúc xạ.
2. Điều kiện để có hiện tượng phản xạ toàn phần S K
– Tia sáng truyền theo chiều từ môi trường có chiết suất lớn sang môi trường có r
chiết suất nhỏ hơn. (Hình 34) H J
– Góc tới lớn hơn hoặc bằng góc giới hạn phản xạ toàn phần (i gh). i I i/ R G
Chương VII. MẮT VÀ CÁC DỤNG CỤ QUANG Lăng kính
2. Các công thức của lăng kính: sini n sinr A 2i gh sin i' n sin r'
Điều kiện để có tia ló i i 0 A r r'
sini nsin(A D i i'A ) 0
Khi tia sáng có góc lệch cực tiểu: r’ = r = A/2; i’ = i = (Dm + A)/2
Khi góc lệch đạt cực tiểu: Tia ló và tia tới đối xứng nhau qua mặt phẳng phân giác của góc chiết quang A . D A A
Khi góc lệch đạt cực tiểu D min : sin min n sin 2 2 THẤU KÍNH MỎNG
Công thức thấu kính 1 1 1 / f d d
Công thức này dùng được cả cho thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì.
11. Độ phóng đại của ảnh A' B d
Độ phóng đại của ảnh là tỉ số chiều cao của ảnh và chiều cao của vật: k ' AB d
* k > 0 : Ảnh cùng chiều với vật.
* k < 0 : Ảnh ngược chiều với vật.
Giá trị tuyệt đối của k cho biết độ lớn tỉ đối của ảnh so với vật.
– Công thức tính độ tụ của thấu kính theo bán kính cong của các mặt và chiết suất của thấu kính: 1 1 1 D (n ) 1 . f R R 1 2
Trong đó, n là chiết suất tỉ đối của chất làm thấu kính đối với môi trường đặt thấu kính. R1 và R2 là bán kính hai
mặt của thấu kính với qui ước: Mặt lõm: R > 0 ; Mặt lồi: R < 0 ; Mặt phẳng: R =
MẮT_CÁC TẬT CỦA MẮT
Sự điều tiết của mắt – điểm cực viễn Cv- điểm cực cận Cc Sự điều tiết
Sự thay đổi độ cong của thủy tinh thể (và do đó thay đổi độ tụ hay tiêu cự của nó) để làm cho ảnh của các vật
cần quan sát hiện lên trên võng mạc gọi là sự điều tiết Điểm cực viễn Cv
Điểm xa nhất trên trục chính của mắt mà đặt vật tại đó mắt có thể thấy rõ được mà không cần điều tiết ( f = fmax) Điểm cực cận Cc
Điểm gần nhất trên trục chính của mắt mà đặt vật tại đó mắt có thể thấy rõ được khi đã điều tiết tối đa ( f = fmin)
Khoảng cách từ điểm cực cận Cc đến cực viễn Cv : Gọi giới hạn thấy rõ của mắt
- Mắt thường : fmax = OV, OCc = Đ = 25 cm; OCv =
e/. Góc trong vật và năng suất phân ly của mắt AB Góc trông vật : tg
= góc trông vật ; AB: kích thườc vật ; = AO = khỏang cách từ vật tới quang tâm O của mắt .
- Năng suất phân ly của mắt
Là góc trông vật nhỏ nhất min giữa hai điểm A và B mà mắt còn có thể phân biệt được hai điểm đó . 1 1' rad min 3500
- sự lưu ảnh trên võng mạc
là thời gian 0,1s để võng mạc hồi phục lại sau khi tắt ánh sáng kích thích.
Các tật của mắt – Cách sửa a. Cận thị
là mắt khi không điều tiết có tiêu điểm nằm trước võng mạc .
fmax < OC; OCc< Đ ; OCv < => Dcận > Dthường
- Sửa tật : nhìn xa được như mắt thường : phải đeo một thấu kính phân kỳ sao cho ảnh vật ở qua kính hiện
lên ở điểm cực viễn của mắt. AB kính
AB 1 1 1 1 1
d d (OC ) D V V f d d OC V
l = OO’= khỏang cách từ kính đến mắt, nếu đeo sát mắt l =0 thì fk = -OV b. Viễn thị
Là mắt khi không điề tiết có tiêu điểm nằm sau võng mạc .
fmax >OV; OCc > Đ ; OCv : ảo ở sau mắt . => Dviễn < Dthường Sửa tật : 2 cách :
+ Đeo một thấu kính hội tụ để nhìn xa vô cực như mắt thương mà không cần điều tiết(khó thực hiện).
+ Đeo một thấu kính hội tụ để nhìn gần như mắt thường cách mắt 25cm . (đây là cách thương dùng ) AB kính
AB 1 1 1 1 1 d ,
0 25 d (OC ) D C C f d d OC C KÍNH LÚP a/. Định nhgĩa:
Là một dụng cụ quang học bổ trợ cho mắt trông việc quang sát các vật nhỏ. Nó có tác dụng làm tăng góc trông ảnh
bằng cách tạo ra một ảnh ảo, lớn hơn vật và nằm trông giới hạn nhìn thấy rõ của mắt. b/. cấu tạo
Gồm một thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn(cỡ vài cm)
d/. Độ bội giác của kính lúp * Định nghĩa:
Độ bội giác G của một dụng cụ quang học bổ trợ cho mắt là tỉ số giữa góc trông ảnh của một vật qua dụng cụ
quang học đó với góc trông trực tiếp của vật đó khi đặt vật tại điểm cực cận của mắt. 0 tan G (vì góc và rất nhỏ) tan 0 0 0 AB Với: tg 0 Ñ
* Độ bội giác của kính lúp: Ñ G f
Giá trị của G đượ
c ghi trên vành kính: X2,5 ; X5. 25 Lưu ý:
Ví dụ: Ghi X10 thì G 10 f 2,5cm f (cm) KÍNH HIỂN VI a) Định nghĩa:
Kính hiển vi là một dụng cụ quang học bổ trợ cho mắt làm tăng góc trông ảnh của những vật nhỏ, với độ bội
giác lớn lơn rất nhiều so với độ bội giác của kính lúp.
b) Cấu tạo: Có hai bộ phận chính
- Vật kính O1 là một thấu kính hội tụ có tiêu cự rất ngắn (vài mm), dùng để tạo ra một ảnh thật rất lớn của vật cần quan sát.
- Thị kính O2 cũng là một thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn (vài cm), dùng như một kính lúp để quan sát ảnh thật nói trên.
Hai kính có trục chính trùng nhau và khoảng cách giữa chúng không đổi.
Bộ phận tụ sáng dùng để chiếu sáng vật cần quan sát.
d) Độ bội giác của kính khi ngắm chừng ở vô cực: Hay G k G 1 2
Độ bội giác G của kính hiển vi trong trường hợp ngắm chừng ở vô cực bằng tích của độ phóng đại k1 của ảnh
A1B1 qua vật kính với độ bội giác G2 của thị kính. .Ñ Hay G F F f .f
Với: = /1 2 gọi là độ dài quang học của kính hiển vi. 1 2
Người ta thường lấy Đ = 25cm KÍNH THIÊN VĂN a) Định nghĩa:
Kính thiên văn là dụng cụ quang học bổ trợ cho mắt làm tăng góc trông ảnh của những vật ở rất xa (các thiên thể).
b) Cấu tạo: Có hai bộ phận chính:
- Vật kính O1: là một thấu kính hội tụ có tiêu cự dài (vài m)
- Thị kính O2: là một thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn (vài cm)
Hai kính được lắp cùng trục, khoảng cách giữa chúng có thể thay đổi được.
c) Độ bội giác của kính khi ngắm chừng ở vô cực:
- Trong cách ngắm chừng ở vô cực, người quan sát
điều chỉnh để ảnh A1B2 ở vô cực. Lúc đó A B A B 1 1 tg tg f và 1 1 0 f 2 1
Do đó, độ bội giác của kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực là : tg f1 G tg f 0 2 I. Trắc nghiệm
Câu 1. Từ trường không tương tác với
A. các điện tích chuyển động. B. các điện tích đứng yên. C. nam châm đứng yên.
D. nam châm chuyển động.
Câu 2. Từ trường là dạng vật chất tồn tại trong không gian và tác dụng
A. lực hút lên các vật.
B. lực điện lên các điện tích.
C. lực từ lên nam châm và dòng điện.
D. lực đẩy lên các nam châm.
Câu 3. Hai dây dẫn thẳng dài đặt gần nhau và song song với nhau. Khi có hai dòng điện cùng chiều chạy qua thì hai dây dẫn A. hút nhau. B. đẩy nhau. C. không tương tác. D. đều dao động.
Câu 4. Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng khi nói về đường sức từ?
A. Các đường sức từ của cùng một từ trường có thể cắt nhau.
B. Qua mỗi điểm trong không gian chỉ vẽ được một đường sức từ.
C. Các đường sức từ là các đường cong khép kín hoặc vô hạn ở hai đầu.
D. Chiều của các đường sức từ là chiều của từ trường.
Câu 5. Phát biểu nào dưới đây là SAI? Lực từ tác dụng lên phần tử dòng điện
A. vuông góc với phần tử dòng điện. B. cùng hướng với từ trường.
C. tỉ lệ với cường độ dòng điện.
D. tỉ lệ với cảm ứng từ.
Câu 6. Cảm ứng từ tại một điểm trong từ trường
A. vuông góc với đường sức từ.
B. nằm theo hướng của đường sức từ.
C. nằm theo hướng của lực từ
D. không có hướng xác định.
Câu 7. Một đoạn dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường đều. Trường hợp nào sau đây không có lực từ tác
dụng lên dây dẫn? A. Dây dẫn song song với B
B. Dây dẫn vuông góc với B
C. Dây dẫn hợp với B một góc nhọn D. Dây dẫn hợp với B một góc tù.
Câu 8. Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn MN có chiều dài l, mang dòng điện I đặt xiên góc với B , được tính
theo công thức: A. F BIl
B. F BIl sin C. F BIl co
s D. F BIltg
Câu 9. Khi độ lớn cảm ứng từ và cường độ dòng điện qua dây dẫn tăng hai lần thì độ lớn lực từ tác dụng lên dây dẫn
A. tăng 4 lần. B. tăng 2 lần. C. giảm 4 lần. D. không đổi.
Câu 10. Một đoạn dây dẫn dài 0,1m mang dòng điện 10A, đặt vuông góc trong một từ trường đều có độ lớn cảm
ứng từ bằng 1,2T. Lực từ tác dụng lên dây dẫn có độ lớn bằng: A. 1,2N B. 12N C. 10N D. 2,1N
Câu 11. Một đoạn dây dẫn dài 0,1m, đặt vuông góc với các đường sức trong một từ trường đều có độ lớn cảm ứng
từ 2.10-3T, dây chịu một lực từ 10-2N. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn bằng: A. 50A B. 5A C. 25A D. 0,5A
Câu 12. Một đoạn dây dẫn dài 0,8m mang dòng điện 20A đặt trong từ trường đều sao cho dây dẫn hợp với B
một góc 600. Lực từ tác dụng lên dây dẫn bằng 2.10-2N. Độ lớn cảm ứng từ bằng: A. 1,4.10-3T. B. 2,4.10-3T. C. 14.10-3T. D. 0,14.10-3T.
Câu 13. Một đoạn dây dẫn mang dòng điện đặt trong một từ trường đều. Khi cường độ dòng điện trong dây dẫn là
I thì lực từ tác dụng lên dây dẫn là 9.10-2N. Nếu cường độ dòng điện I’ = 3I thì lực từ F’ có giá trị bằng: A. 3.10-2N B. 27.10-2N C. 4,5.10-2N D. 9.10-2N
Câu 14. Một đoạn dây dẫn dài 0,2m mang dòng điện 10A đặt trong từ trường đều có độ lớn cảm ứng từ bằng 2.10-
4T. Dây dẫn hợp với B góc 300. Lực từ tác dụng lên dây dẫn bằng: A. 3,5.10-3N B. 2.10-3N C. 0,2.10-3N D. 0,02.10-3N
Câu 15. Một dây dẫn mang dòng điện được uốn thành vòng tròn. Tại tâm vòng tròn, cảm ứng từ sẽ giảm khi
A. cường độ dòng điện tăng lên.
B. số vòng dây cuốn tăng lên.
C. đường kính vòng dây tăng lên.
D. Tiết diện dây dẫn tăng lên.
Câu 16. Một dây dẫn thẳng dài mang dòng điện I đặt trong chân không, cảm ứng từ do dây dẫn gây ra tại điểm M
cách dây một khoảng R có độ lớn bằng: 7 I 7 R 7 I A. 2.10 B. 2.10 C. 2 .10 D. 7 2.10 IR R I R
Câu 17. Độ lớn cảm ứng từ sinh bởi dòng điện chạy trong ống dây hình trụ phụ thuộc vào A. chiều dài ống dây.
B. số vòng của ống dây.
C. đường kính ống dây.
D. số vòng dây trên một mét chiều dài ống.
Câu 18. Nếu cường độ dòng điện và đường kính vòng dây tăng 2 lần thì cảm ứng từ tại tâm vòng dây A. không đổi
B. tăng hai lần C. giảm 2 lần D. tăng 4 lần
Câu 19. Cảm ứng từ sinh bởi dòng điện chạy trong dây dẫn KHÔNG phụ thuộc vào
A. bản chất dây dẫn. B. môi trường xung quanh. C. hình dạng dây dẫn D. độ lớn dòng điện.
Câu 20. Dây dẫn thẳng dài vô hạn mang dòng điện 2A đặt trong chân không. Điểm M cách dây dẫn một khoảng
bao nhiêu nếu cảm ứng từ tại M có độ lớn 10-6T? A. 0,04m B. 4m C. 0,4m D. 0,2m
Câu 21. Một dây dẫn tròn bán kính 5cm mang dòng điện 1A đặt trong chân không. Độ lớn cảm ứng từ tại tâm
vòng tròn bằng: A. 251.10-7T B. 126.10-7T C. 502.10-7T D. 63.10-7T
Câu 22. Một dây dẫn tròn bán kính R=10cm mang dòng điện I=50A đặt trong chân không. Cho dòng điện nói trên
qua vòng dây có bán kính R’ = 4R thì cảm ứng từ tại tâm vòng tròn bằng: A.785.10-7T B. 1570.10-7T C. 393.10-7T D. 7,85.10-7T
Câu 23. Một ống dây có dòng điện 4A chạy qua thì độ lớn cảm ứng từ trong lòng ống dây là 0,04T. Để độ lớn
cảm ứng từ trong lòng ống dây tăng thêm 0,06T thì dòng điện trong ống dây phải bằng: A. 10A B. 6A C. 1A D. 0,006A
Câu 24. Một ống dây dài 50cm có 1000 vòng dây mang dòng điện 5A. Độ lớn cảm ứng từ trong lòng ống dây là: A. 4 mT B. 8 mT C. 4 T D. 8 T
Câu 25. Một khung dây tròn gồm 15 vòng đặt trong chân không có bán kính 12cm mang dòng điện 48A. Độ lớn
cảm ứng từ tại tâm khung dây bằng: A. 0,77 mT. B. 0,25 mT. C. 2,77 mT. D. 3,77 mT
Câu 26. Một dây dẫn thẳng dài vô hạn mang dòng điện đặt trong chân không. Điểm M cách dây 20cm thì cảm ứng từ có độ lớn bằng , 1 2 T
. Tại điểm N cách dây dẫn 60cm, cảm ứng từ có giá trị bằng A. , 0 4T B. 6 , 3 T C. 8 , 4 T D. , 0 2T
Câu 27. Một điện tích 10-6C bay với vận tốc 104m/s xiên góc 300 với các đường sức từ vào một từ trường đều có
độ lớn 0,5T. Lực Lorenxơ tác dụng lên điện tích có độ lớn bằng A. 2,5 mN B. 25 mN 2 C. 25N D. 2,5N
Câu 28. Một diện tích S, đặt trong từ trường đều cảm ứng từ có độ lớn bằng B. Vectơ pháp tuyến n của mặt S hợp
với B góc . Từ thông qua diện tích S được xác định theo biểu thức A. BS
sin B. BS co s C. BSt g D. BS cot g N m2
Câu 29. Đơn vị của từ thông là A. mT B. m2T C. m2 D. T T
Câu 30. Một vòng dây dẫn phẳng giới hạn diện tích 5cm2 đặt trong từ trường đều, cảm ứng từ có độ lớn 0,1T. B
hợp với mặt phẳng vòng dây góc 300. Từ thông qua diện tích S bằng A. 43.10-3Wb
B. 25.10-6Wb C. 4,3.10-6Wb D. 25.10-3Wb
Câu 31 Một khung dây tròn đặt trong từ trường đều có B=0,06T sao cho mặt phẳng khung dây vuông góc với các
đường sức từ. Từ thông qua khung dây là 1,2.10-5Wb, bán kính khung dây bằng A. 6.10-3m B. 8m C. 6.10-5m D. 8.10-3m
Câu 32. Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng khi nói về hiện tượng cảm ứng điện từ?
A. Trong hiện tượng cảm ứng điện từ, từ trường có thể sinh ra dòng điện
B. Dòng điện cảm ứng cũng sinh ra từ trường
C. Dòng điện cảm ứng trong mạch kín xuất hiện khi từ thông qua mạch biến thiên
D. Dòng điện cảm ứng xuất hiện khi mạch kín đứng yên trong từ trường không đổi
Câu 33. Dòng điện Fucô KHÔNG xuất hiện trong trường hợp
A. Khối đồng chuyển động trong từ trường đều cắt các đường sức từ
B. Lá nhôm dao động trong từ trường
C. Khối lưu huỳnh đặt trong từ trường biến thiên D. Khối thủy ngân đặt trong từ trường biến thiên.
Câu 34. Độ lớn của suất điện động cảm ứng trong một mạch kín được xác định theo biểu thức A. e B. e L C. e D. t e c t c t c t c
Câu 35. Suất điện động cảm ứng là suất điện động
A. sinh ra dòng điện cảm ứng trong mạch kín B. sinh ra dòng điện trong mạch kín
C. được sinh bởi nguồn điện hóa học D. được sinh bởi dòng điện cảm ứng
Câu 36. Một khung dây hình vuông cạnh 20cm đặt vuông góc với các đường sức của một từ trường đều. Trong
thời gian 1/5 s, cảm ứng từ giảm đều từ 1,2T đến 0T. Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung có giá trị bằng A. 240V B. 240mV C. 2,4V D. 1,2V
Câu 37. Một khung dây dẫn hình vuông cạnh 20cm, điện trở 2 đặt trong từ trường đều, các cạnh vuông góc với
đường sức từ. Khi cảm ứng từ giảm đều từ 1T về 0T trong thời gian 0,1s thì cường độ dòng điện trong dây dẫn bằng: A. 2A B. 2mA C. 0,2A D. 20mA
Câu 38. Một khung dây dẫn hình vuông cạnh 10cm, đặt vuông góc với các đường sức của một từ trường đều có
độ lớn thay đổi theo thời gian. Cường độ dòng điện cảm ứng i=2A, khung có điện trở 5
. Tốc độ biến thiên của từ trường bằng A. 103 T/s B. 105 T/s C. 102 T/s D. 104 T/s
Câu 39. Khi cho nam châm chuyển động qua một mạch kín, trong mạch xuất hiện dòng điện cảm ứng. Điện năng
của dòng điện được chuyển hóa từ
A. hóa năng B. cơ năng C. quang năng D. nhiệt năng
Câu 40. Độ lớn của suất điện động cảm ứng trong mạch kín tỉ lệ với
A. tốc độ biến thiên từ thông qua mạch ấy B. độ lớn từ thông qua mạch C. điện trở của mạch D. diện tích của mạch
Câu 41. Chọn câu SAI: Suất điện động tự cảm có giá trị lớn khi A. dòng điện tăng nhanh B. dòng điện giảm nhanh
C. dòng điện có giá trị lớn
D. dòng điện biến thiên nhanh.
Câu 42. Trong hệ SI, đơn vị của hệ số tự cảm là A. Tesla (T) B. Henry (H) C. Vêbe (Wb) D. Fara (F)
Câu 43. Chọn câu đúng: Một ống dây có độ tự cảm L, ống dây thứ 2 có số vòng dây tăng gấp đôi và diện tích mỗi
vòng dây giảm một nửa so với ống dây thứ nhất. Nếu hai ống dây có chiều dài như nhau thì độ tự cảm của ống dây thứ 2 là A. L B. 2L C. L/2 D. 4L
Câu 44. Coi L không đổi, suất điện động tự cảm được tính theo công thức i i A. e L B. e n C. e L
D. e L. i . t tc tc t tc t tc t
Câu 45. Một ống dây hình trụ có đường kính 20cm, dài 0,5m gồm 1000 vòng dây. Độ tự cảm của ống dây bằng A. 7,9H B. 0,0079H C. 0,79H D. 0,079H
Câu 46. Suất điện động tự cảm 0,75V xuất hiện trong một cuộn cảm có L=25mH, tại đó cường độ dòng điện giảm
từ giá trị ia xuống 0 trong 0,01s. ia có giá trị bằng A. 0,3A B. 0,9A C. 0,1A D.3ª
Câu 47. Hiện tượng tự cảm là hiện tượng cảm ứng điện từ xảy ra trong một mạch có dòng điện mà sự biến thiên từ
thông qua mạch được gây ra bởi
A. sự biến thiên của cường độ dòng điện trong mạch. B. sự chuyển động của nam châm với mạch
C. sự chuyển động của mạch với nam châm
D. sự biến thiên của từ trương Trái Đất
Câu 48. Ống dây 1 có cùng tiết diện với ống dây 2 nhưng chiều dài ống và số vòng dây đều nhiều hơn gấp đôi. Tỉ
số giữa hệ số tự cảm của ống dây 1 và ống dây 2 là A. 1 B. 2 C. 4 D. 8
Câu 49. Theo định lật khúc xạ ánh sáng thì A. tia khúc xạ và tia tới cùng nằm trong mặt phẳng tới.
B. tia khúc xạ và tia tói nằm cùng phía so với pháp tuyến tại điểm tới
C. khi góc tới tăng bao nhiêu lần thì góc khúc xạ cũng tăng bấy nhiêu lần
D. góc khúc xạ luôn lớn hơn góc tới
Câu 50. Tia sáng truyền từ nước và khúc xạ ra không khí, tia khúc xạ và tia phản xạ ở mặt nước vuông góc với
nhau. Nước có chiết suất 4/3. Góc tới của tia sáng bằng A. 470 B. 370 C. 570 D. 320
Câu 51. Chiết suất tuyệt đối là A. chiết suất tỉ đối của hai môi trường bất kì với nhau
B. chiết suất tỉ đối của môi trường nước với môi trường không khí
C. chiết suất tỉ đối của môi trường chân không với môi trường thủy tinh
D. chiết suất tỉ đối của môi trường bất kì với môi trường chân không.
Câu 52. Theo định luật khúc xạ ánh sáng, khi góc tới bằng 00 thì góc khúc xạ bằng A.450 B. 00 C. 900 D. 1800
Câu 53. Nếu chiết suất của môi trường chứa tia tới nhỏ hơn chiết suất của môi trường chứa tia khúc xạ thì góc khúc xạ
A. luôn nhỏ hơn góc tới
B. luôn lớn hơn góc tới C. luôn bằng góc tới
D. có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn góc tới
Câu 54. Chiếu một tia sáng đơn sắc từ chân không vào một khối chất trong suốt với góc tới 450 thì góc khúc xạ
bằng 300. Chiết suất tuyệt đối của khối chất đó là A. 2 B. 2 C. 3 D. 3/ 2
Câu 55. Chiếu một tia sáng từ benzen có chiết suất 1,5 với góc tới 800 ra không khí. Góc khúc xạ bằng
A. không xác định được B. 410 C. 530 D. 800
Câu 56. Hiện tượng phản xạ toàn phần là hiện tượng
A. phản xạ toàn bộ tia sáng tới, xảy ra ở mặt phân cách giữa hai môi trường.
B. ánh sáng bị phản xạ lại khi gặp bề mặt nhẵn
C. ánh sáng bị đổi hướng đột ngột khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt
D. cường độ ánh sáng bị giảm khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt
Câu 57. Hiện tượng phản xạ toàn phần xảy ra khi
A. Ánh sáng chiếu từ môi trường chiết quang sang môi trường kém chiết quang và góc tới lớn hơn góc giới hạn.
B. Ánh sáng chiếu từ môi trường chiết quang kém sang môi trường chiết quang hơn và góc tới lớn hơn góc giới hạn.
C. Ánh sáng chiếu từ môi trường chiết quang sang môi trường kém chiết quang và góc tới nhỏ hơn góc giới hạn.
D. Ánh sáng chiếu từ môi trường chiết quang kém sang môi trường chiết quang hơn, góc tới nhỏ hơn góc giới hạn.
Câu 58. Tia sáng truyền từ nước (n=4/3) sang không khí, góc giới hạn phản xạ toàn phần có giá trị bằng A. 410 B. 490 C. 140 D. 450
Câu 59. Ứng dụng nào sau đây là của hiện tượng phản xạ toàn phần?
A. gương phẳng B. gương cầu C. thấu kính D. cáp dẫn sáng trong nội soi
Câu 60. Có 3 môi trường trong suốt. Với cùng góc tới.
- nếu tia sáng truyền từ môi trường 1 vào môi trường 2 thì góc khúc xạ là 300
- nếu tia sáng truyền từ môi trường 1 vào môi trường 3 thì góc khúc xạ là 450
Góc giới hạn phản xạ toàn phần ở mặt phân cách 2 và 3 có giá trị bằng A. 300 B. 420
C. không xác định được D. 450
Câu 61. Cho chiết suất của nước bằng 4/3, của benzen bằng 1,5 của thủy tinh bằng 1,8. Hiện tượng phản xạ toàn
phần xảy ra khi chiếu ánh sáng từ A. benzen vào nước
B.nước vào thủy tinh C. benzen vào thủy tinh D. chân không vào thủy tinh
Câu 62. Tia sáng đơn sắc truyền từ thủy tinh (n1=1,5) đến mặt phân cách với nước (n2=4/3). Để không có tia khúc
xạ trong nước thì góc tới phải thỏa mãn điều kiện A. i < 270 B. i > 630 C. i < 630 D. i > 270
Câu 63. Lăng kính là một khối chất trong suốt
A. có dạng lăng trụ tam giác
B. có dạng hình trụ tròn
C. giới hạn bởi hai mặt cầu D. hình lục lăng
Câu 64. Qua lăng kính có chiết suất lớn hơn chiết suất môi trường, ánh sáng đơn sắc bị lệch về
A. trên lăng kính B. dưới của lăng kính C. cạnh của lăng kính
D. phía đáy của lăng kính
Câu 65. Góc lệch của tia sáng khi truyền qua lăng kính là góc tạo bởi
A. hai mặt bên của lăng kính
B. tia tới và pháp tuyến C. tia ló và pháp tuyến
D. tia tới lăng kính và tia ló ra khỏi lăng kính
Câu 66. Lăng kính phản xạ toàn phần có tiết diện là tam giác A. đều B. cân C. vuông D. vuông cân
Câu 67. Một vật phẳng nhỏ đặt vuông góc trước một thấu kính hội tụ tiêu cự 30cm, vật cách thấu kính 60cm. Ảnh của vật nằm A. sau thấu kính 60cm B. sau thấu kính 20cm C. trước thấu kính 60cm D. trước thấu kính 20cm
Câu 68. Đặt một vật phẳng nhỏ vuông góc trước một thấu kính phân kì tiêu cự 20cm, vật cách thấu kính 60cm. Ảnh của vật nằm A. sau thấu kính 15cm B. trước thấu kính 15cm C. sau thấu kính 30cm D. trước thấu kính 30cm
Câu 69. Qua một thấu kính, ảnh thật của một vật thật cao hơn vật hai lần và cách vật 36cm. Đây là thấu kính A. hội tụ, tiêu cự 8cm B. phân kì, tiêu cự 8cm
C. hội tụ, tiêu cự 24cm D. phân kì, tiêu cự 24cm
Câu 70. Qua một thấu kính có tiêu cự 20cm một vật thật thu được một ảnh cùng chiều, bé hơn vật, cách thấu kính
15cm. Vật phải đặt ở vị trí A. trước thấu kính 90cm B. trước thấu kính 60cm C. sau thấu kính 90cm D. sau thấu kính 60cm
Câu 71. Đặt một vật phẳng nhỏ vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ tiêu cự 20cm, vật cách thấu kính 100cm. Ảnh của vật
A. ngược chiều và bằng 1/4 lần vật
B. cùng chiều và bằng 1/4 lần vật
C. cùng chiều và bằng 1/3 lần vật
D. ngược chiều và bằng 1/3 lần vật
Câu 72. Ảnh thật của một vật thật qua một thấu kính có độ lớn bằng vật, cách vật 100cm. Thấu kính này là
A. hội tụ,tiêu cự 25cm B. phân kì, tiêu cự 25cm C. phân kì, tiêu cự 50cm D. hội tụ, tiêu cự 50cm
Câu 73. Bộ phận của mắt giống như thấu kính là
A. Thủy dịch B. Dịch thủy tinh C. Màng lưới D. Thủy tinh thể
Câu 74. Sự điều tiết của mắt là sự thay đổi
A. độ cong của thủy tinh thể để ảnh của vật quan sát hiện rõ nét trên màng lưới
B. đường kính của con ngươi để thay đổi cường độ ánh sáng chiếu vào mắt
C. vị trí của vật để ảnh của vật hiện rõ trên màng lưới
D. khoảng cách từ thủy tinh thể đến màng lưới để ảnh của vật hiện rõ nét trên màng lưới
Câu 75. Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng khi nói về tật cận thị?
A. Khi không điều tiết thì chùm sáng song song tới mắt sẽ hội tụ trước võng mạc
B. Điểm cực cận xa mắt hơn so với mắt không tật
C. Phải đeo kính phân kỳ để sửa tật
D. Khoảng cách từ mắt tới điểm cực viễn là hữu hạn
Câu 76. Một người có điểm cực viễn cách mắt 50cm. Để nhìn xa vô cùng mà không phải điều tiết thì người này
phải đeo sát mắt kính A. hội tụ có tiêu cự 50cm
B. hội tụ có tiêu cự 25cm
C. phân kỳ có tiêu cự 25cm
D phân kỳ có tiêu cự 50cm
Câu 77. Một người có khoảng nhìn rõ ngắn nhất cách mắt 100cm, để nhìn được vật gần nhất cách mắt 25cm thì
người này phải đeo sát mắt một kính A. phân kỳ có tiêu cự 100cm
B. hội tụ có tiêu cự 100cm
C. phân kỳ có tiêu cự 100/3 cm
D. hội tụ có tiêu cự 100/3 cm
Câu 78. Một người đeo kính có độ tụ -1,5dp thì nhìn xa vô cùng mà không phải điều tiết. Người này đã mắc tật
A. cận thị và có điểm cực viễn cách mắt 2/3m B. viễn thị và có điểm cực cận cách mắt 2/3m
C. cận thị và có điểm cực cận cách mắt 2/3cm
D. viễn thị và có điểm cực cận cách mắt 2/3cm
Câu 79. Mắt một người có quang tâm cách võng mạc 15(mm). Khi quan sát một vật thì tiêu cự của mắt thay đổi từ
13(mm) đến 14(mm). Mắt người này
A. bị tật viễn thị.
B. bị tật cận thị. C. bình thường.
D. bị tật lão thị.
Câu 80. Một người cận thị phải đeo sát mắt một thấu kính phân kỳ có độ tụ D = -2 điốp mới có thể nhìn rõ các vật
ở xa mà không cần phải điều tiết. Khi không đeo kính, người ấy nhìn rõ vật ở xa nhất, trên trục chính cách mắt là A. 50cm B. C. 2m D. 1m TỰ LUẬN
Bài 1: Dòng điện thẳng dài vô hạn có cường độ I = 0,5A đặt trong không khí.
a. Tính cảm ứng từ tại M cách dòng điện 4cm.
b. Cảm ứng từ tại N bằng 10-6 T. Tính khoảng cách từ N đến dòng
Bài 2: Hai dây dẫn thẳng, dài song song cách nhau 32 (cm) trong không khí, dòng điện chạy trên dây 1 là I1 = 5 (A), dòng
điện chạy trên dây 2 là I2 = 1 (A) ngược chiều với I1.
a. Điểm M nằm trong mặt phẳng của hai dây và cách đều hai dây. Tính cảm ứng từ tại M?
b. Điểm M nằm trong mặt phẳng của 2 dòng điện ngoài khoảng hai dòng điện và cách dòng điện I1 8(cm). Tính cảm ứng từ tại M?
Bài 3: Hai dòng điện có cường độ I1 = 6 (A) và I2 = 9 (A) chạy trong hai dây dẫn thẳng, dài song song cách nhau 10 (cm)
trong chân không I1 ngược chiều I2. Tính cảm ứng từ do hệ hai dòng điện gây ra tại điểm M cách I1 6 (cm) và cách I2 8 (cm) ?
Bài 4: Hai dây dẫn thẳng, dài vô hạn đặt song song trong không khí cách nhau d = 6 cm, có các dòng điện I1 = 1 A và I2 = 4
A đi qua. Định vị trí những điểm có cảm ứng từ tổng hợp bằng không nếu a. chúng cùng chiều nhau
b. chúng ngược chiều nhau
Bài 5: Hai dây dẫn thẳng, dài song song và cách nhau 10 (cm) trong chân không, dòng điện trong hai dây cùng chiều có
cường độ I1 = 2 (A) và I2 = 5 (A). Tính lực từ tác dụng lên 20(cm) chiều dài của mỗi dây?
Bài 6: Một khung dây hình vuông có cạnh 10 cm, đặt trong một từ trường đều có cảm ứng từ B 2mT sao cho các đường
sức từ hợp góc 300 so với mặt phẳng khung dây. Tính từ thông gửi qua khung dây ?
Bài 7: Một vòng dây dẫn có diện tích 200 cm2, ban đầu ở vị trí song song với các đường sức từ của một từ trường đều, cảm
ứng từ có độ lớn 0,01 T. Khung quay đều trong thời gian ∆t = 0,04 s đến vị trí mặt phẳng khung vuông góc với các đường sức
từ. Tính độ lớn trung bình của suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung ?
Bài 8: Một khung dây kín hình vuông cạnh 10 cm, gồm 200 vòng dây, có điện trở 4 Ω. Khung dây được đặt trong từ trường
đều sao cho các đường sức từ vuông góc với mặt phẳng khung. Độ lớn cảm ứng từ của từ trường tăng đều 3.10-2 T/s. Tính độ
lớn dòng điện cảm ứng xuất hiện trong khung dây ?
Bài 9: : Một khung dây dẫn phẳng, diện tích S = 100 cm2, gồm 50 vòng dây được đặt trong từ trường đều. Vectơ cảm ứng từ
B hợp với pháp tuyến n của mặt phẳng khung dây một góc = 600 và có độ lớn B = 2.10-4 T. Người ta làm cho từ trường
giảm đều đến không trong thời gian 0,01s. Trong thời gian từ trường biến đổi:
a) Tính độ lớn suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung dây.
b) Nối hai đầu dây của khung dây với mạch ngoài chỉ có điện trở thuần R 5 , 1
. Biết rằng khung dây có điện trở r 5 , 0
. Tính cường độ dòng điện qua điện trở R.
Bài 10: Một người cận thị lúc về già chỉ nhìn rõ được các vật nằm cách mắt một khoảng từ 30cm đến 40 cm. Để nhìn rõ các
vật ở vô cực mà không phải điều tiết, độ tụ của kính phải đeo sát mắt là bao nhiêu?
Bài 11. Vật sáng AB cao 2 cm đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kì có độ tụ 2 dp.
a) Tính tiêu cự của thấu kính.
b) Vật sáng AB cách thấu kính 50cm. Xác định tính chất, vị trí, chiều cao ảnh. Vẽ hình.
c) Vật sáng AB phải đặt tại đâu để thu được ảnh nhỏ bằng ¼ lần vật
Bài 12. Một vật AB = 4cm đặt trên trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự 20 cm cho ảnh cách vật 18 cm. Xác định: a,
vị trí vật b, vị trí ,tính chất, độ lớn ảnh.
c. Tìm vị trí đặt vật trước thấu kính hội tụ để cho ảnh cao bằng nửa vật.
Bài 13. Một thấu kính có độ tụ 10 dp a, Đây là thấu kính gì. Tìm tiêu cự
b, Một vật sáng AB cao 2cm đặt trước thấu kính một đoạn 50cm cho ảnh có tính chất gì. Vẽ hình?
c, Cần dịch chuyển vật một đoạn bao nhiêu , về hướng nào để cho ảnh lớn hơn ảnh ban đầu 2 lần.
Bài 14 : Một thấu kính hội tụ có tiêu cự f1 = 10cm đặt trong không khí, vật sáng AB cao 2cm đặt vuông góc với truc chính
của thấu kính và cách thấu kính một khoảng bằng d1=20cm (điểm A nằm trên trục chính của thấu kính).a) Tính độ tụ của thấu
kính f1 và xác định vị trí của ảnh A1B1 của AB.
b) Xác định số phóng đại ảnh và kích thước của ảnh. Vẽ hình.
c) Bây giờ người ta thay thấu kính f1 bằng thấu kính có tiêu cự f2, rồi đặt vật AB vuông góc với trục chính của thấu kính
(f2) và cách thấu kính một khoảng d2, khi đó có ảnh thật nằm cách vật một khoảng nào đó. Nếu cho vật dịch lại gần thấu kính
một khoảng 30cm thì ảnh tạo bởi thấu kính vẫn là ảnh thật nằm cách vật một khoảng như cũ và lớn lên gấp 4 lần. Hãy xác định f2 và d2.