Đề cương ôn tập học kỳ 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm học 2024 - 2025 | Bộ sách Kết nối tri thức

Khái niệm: Truyện đồng thoại là thể loại văn học dành cho thiếu nhi. Nhân vật trong truyện đồng thoại thường là loài vật hoặc đồ vật được nhân hóa. Vì thế, chúng vừa phản ánh đặc điểm sinh hoạt của loài vật vừa thể hiện đặc điểm của con người. Cốt truyện: là yếu tố quan trọng của truyện kể, gồm các sự kiện chính được sắp xếp theo một trật tự nhất định, có mở đầu, diễn biến và kết thúc. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đón xem.

Thông tin:
13 trang 1 tuần trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề cương ôn tập học kỳ 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm học 2024 - 2025 | Bộ sách Kết nối tri thức

Khái niệm: Truyện đồng thoại là thể loại văn học dành cho thiếu nhi. Nhân vật trong truyện đồng thoại thường là loài vật hoặc đồ vật được nhân hóa. Vì thế, chúng vừa phản ánh đặc điểm sinh hoạt của loài vật vừa thể hiện đặc điểm của con người. Cốt truyện: là yếu tố quan trọng của truyện kể, gồm các sự kiện chính được sắp xếp theo một trật tự nhất định, có mở đầu, diễn biến và kết thúc. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đón xem.

28 14 lượt tải Tải xuống
Đề cương ôn tập hc kì 1 lp 6 môn Ng Văn
1. Đề cương ôn tập Ng văn 6 học kì 1 Kết ni tri thc
A. Đc - hiu
1. Th loi
1.1. Truyn k: Miêu t nhân vt trong truyn k
- Ngoi hình: dáng v bên ngoài ca nhân vt, gồm thân hình gương mặt, ánh
mt, làm da, mái tóc, trang phc…
- Hành động: nhng c ch, vic làm th hin cách ng x ca nhân vt vi bn
thân và thế gii xung quanh
- Ngôn ng: li nói ca nhân vật, được xây dng c hai hình thc đi thoi và
độc thoi
- Thế gii ni tâm: nhng cm xúc, tình cm, suy nghĩ của nhân vt
1.2. Thơ lục bát:
- Khái niệm: Thơ lc bát (hay n gọi thơ 6-8) th thơ các dòng thơ
được sp xếp thành tng cp, mt dòng sáu tiếng và mt dòng tám tiếng.
- Vần trong thơ lục bát:
Tiếng cui ca dòng 6 vn vi tiếng th 6 ca dòng 8
Tiếng cui ca dòng 8 vn vi tiếng cui ca dòng 6 tiếp sau đó
- Thanh điệu trong thơ lục bát:
Dòng 6 8: tiếng th 6, th 8 thanh bng (B); tiếng th 4 thanh
trc (T)
Dòng 8: tiếng th 6 thanh huyn thì tiếng th 8 thanh ngang (và
ngược li)
Tiếng
1
2
3
4
5
6
7
Câu lc
-
B
-
T
-
B
Câu bát
-
B
-
T
-
B
-
- Th lc bát biến th: có s phá cách so vi th lục bát thông thường - biến đổi
s tiếng trong các dòng, cách gieo vn, thanh, ngt nhp…
1.3. Kí và du kí
- Khái nim:
loi tác phẩm văn học chú trng ghi chép s thc. gm các
s vic, t người, t cnh, cung cp thông tin th hin cm xúc, suy
nghĩ. 1 số tác phm kí s nghiêng v k s vic, 1 s thì nghiêng v
th hin cm xúc.
Du kí loi kí ghi chép v nhng chuyến đi tới các vùng đất, x s nào
đó. Người viết k li hoc miêu t những điều mt thy, tai nghe trên
hành trình ca mình.
- Đặc đim kí:
Thưng tác gi s là người trc tiếp tham gia hoc chng kiến s vic
S vic thường được k theo trình t thi gian
Tác gi có th xưng tôi, có vai trò như người k chuyn
Khi k, tác gi kết hợp trình bày các suy nghĩ, cảm xúc, s quan sát, liên
ởng, tưởng tượng ca mình v s vic
2. Văn bản
- Yêu cu: tóm tt, ch ra ni dung chính, nhân vật chính, ngưi k chuyện, đặc
điểm ca nhân vt, tác gi, xut x ca tng văn bản đã học
- Các văn bản đã học:
Cô bé bán diêm (An-đéc-xen)
Gió lạnh đầu mùa (Thch Lam)
Con chào mào (Mai Văn Phấn)
Chùm ca dao v quê hương đất nưc
Chuyn c nước mình (Lâm Th M D)
Cây tre Vit Nam (Thép Mi)
Hành trình ca by ong (Nguyễn Đức Mu)
Cô Tô (Nguyn Tuân), Hang Én (Hà My)
Cửu Long Giang ta ơi (Nguyên Hồng)
B. Thc hành tiếng Vit
1. M rng thành phn chính ca câu bng cm t
- Cm t: là t hp gm 2 t tr lên kết hp với nhau nhưng chưa th to thành
câu, trong đó 1 từ (danh - động - tính) đóng vai tròthành phần trung tâm,
các t còn li s b sung ý nghĩa cho thành phần trung tâm đó.
- Phân loi cm t:
Cm danh t có danh t làm thành phn chính (những đóa hoa mai y)
Cụm động t động t làm thành phần chính (đang nhy trên tm
đệm)
Cm tính t có tính t làm thành phn chính (luôn xinh đẹp)
- Các m rng thành phn chính ca câu bng cm t:
Cách 1: Biến ch ng hoc v ng ca câu t 1 t thành 1 cm t (cm
danh t, cụm động t, cm tính t)
Cách 2: Biến ch ng hoc v ng ca u t cm t thông tin đơn
gin thành cm t có thông tin c th, chi tiết hơn (b sung thêm ý nghĩa
v thời gian, đặc đim, v trí…)
→ Chú ý: có thể ch m rng ch ng hoc v ngữ, nhưng cũng có th m rng
đồng thi hai thành phn này
- Tác dng ca vic m rng thành phn chính ca câu bng cm t: làm cho
thông tin ca câu tr nên chi tiết, rõ ràng
2. T đồng âm và t đa nghĩa
- T đồng âm: nhng tâm ging nhau nhưng nghĩa hoàn toàn khác nhau,
không có mi liên h nào vi nhau.
→ Ví dụ: Con ngựa đá đá con ngựa đá (đá: hành động; đá: đồ vt)
- T đa nghĩa: t hai hoc nhiều hơn hai nghĩa, các nghĩa này liên
quan vi nhau.
→ Ví dụ: Hùng dùng chân đá vào chân bàn (chân: bộ phận dưi cùng, dáng tr
dài chống đỡ cơ th người; chân: b phận dưới cùng, dáng tr dài chống đỡ mt
bàn)
3. Hoán d
- Khái nim: Hoán dbin pháp tu t dùng t ng vn ch s vt, hiện tượng
này để gi tên s vt, hiện tượng khác mi quan h tương cn, nhằm tăng
kh năng gợi hình, gi cm cho s diễn đạt.
- Phân bit hoán dn d:
n d
Hoán d
Đim ging
- Hình thc: ch xut hin "hình nh biu hin" (vế 1), "còn hình
ảnh được biu hin" (vế 2) thì được ẩn đi
- Ni dung: gi tên mt s vt, hiện tượng này bng tên s vt
hiện tượng khác
Đim khác
- Hình nh biu hin (vế 1)
và hình ảnh được biu hin
(vế 2) có quan h tương
đồng vi nhau:
v hình thc
v phm cht
v chuyển đổi cm
giác
- Chc năng: biu cm
- nh nh biu hin (vế 1) và hình
ảnh được biu hin (vế 2) có quan
h gần gũi với nhau:
ly b phn ch toàn th
ly vt cha đng gi vt
được cha đng
ly cái c th gi cái tru
ng
- Chc năng: nhn thc
4. Du ngoc kép
- Công dng ca du ngoc kép:
Đánh du t ngữ, đoạn dn trc tiếp, li đi thoi ca nhân vt
Đánh du tên tác phm, t báo, tập san… được trích dn
Đánh du các t ng đưc dùng (ngm hiểu) theo nghĩa đc bit
2. Đề cương ôn tập Ng văn 6 học kì 1 Cánh Diu
1. Phần Văn bản
- Thánh Gióng: Thánh Gióng là biểu tượng ca tinh thần yêu nước, đồng thi
th hiện ước mơ của nhân dân ta v người anh hùng có sc mạnh phi thường
cứu nước cu dân.
- Thạch Sanh: Qua hình tượng Thch Sanh, nhân dân nhân ta mun th hin
ước mơ về cái thin s chiến thắng cái ác, người hin gp lành còn k xu xa
s b trng tr.
- S tích H Gươm: Ca ngợi cuộc đề cao vai trò ca Lê Li - v ch ng tài
năng của nghĩa quân Lam Sơn đã lãnh đạo nhân dân đánh bại k thù xâm lược,
th hiện ước mơ về mt cuc sng hòa bình ấm no. Đồng thi truyện cũng giải
thích v s tích tên gi H Gươm (hay H Hoàn Kiếm).
- À ơi tay mẹ: Th hin tình cm sâu sc ca người m dành cho đứa con.
- V thăm mẹ: Ni nhớ, tình yêu dành cho ngưi m.
- Trong lòng m: Khc ha chân thc những cay đắng, ti cc của nhà văn khi
còn thơ ấu. Đồng thi tác gi cũng muốn khẳng định tình yêu thương sâu nặng
vi ngưi m bt hnh.
- Đồng Tháp Mười mùa nước ni: V đẹp của Đồng Tháp Mười.
- Thời thơ ấu ca Hon-đa: Kể v thời thơ ấu và niềm đam mê máy móc ca
Hon-đa Sô-i-chi-rô, kĩ sư và nhà sáng lập hãng xe máy, tô tô Hon-đa nổi tiếng
ca Nht Bn.
- Nguyên Hng - nhà văn của những ngưi cùng kh: Qua Nguyên Hng - nhà
văn của những ngưi cùng kh, Nguyễn Đăng Mạnh đã chứng minh Nguyên
Hồng là nhà văn nhy cm, khao khát tình yêu thường và đng cm vi ph n,
tr em, người lao động và người dân nghèo. S đồng cm và tình yêu đặc bit
y xut phát t chính hoàn cnh xuất thân và môi trường sng ca ông.
- V đẹp ca mt bài ca dao: Qua V đẹp ca mt bài ca dao, Hoàng Tiến Tu
đã nêu lên ý kiến ca mình v v đẹp cũng như bố cc ca mt bài ca dao. Qua
đó thể hin kh năng lp lun xut sc ca tác gi.
- Thánh Gióng - ợng đài vĩnh cửu của lòng yêu nước: Bài văn nghị lun
chng minh rng Thánh Gióng là tượng đài vĩnh cửu của lòng yêu nước ca
Bùi Mnh Nh.
- H Chí Minh và Tuyên ngôn Độc lập: Văn bn nói v thông tin chính mà văn
bn cung cấp cho người đc v s kiện ra đời bản Tuyên ngôn Đc lp.
- Din biến Chiến dịch Điện Biên Phủ: Văn bn k li din biến chiến dch
Đin Biên Ph.
- Gi Trái Đất: Văn bản nói lên ý nghĩa ca hot đng Gi Trái Đất góp phn
bo v môi trường, tiết kiệm tài nguyên…
2. Phn Thc hành Tiếng Vit
Các ni dung tiếng Vit đưc hc:
* T đơn và từ phc (t ghép, t láy)
- T đơn:
+ Là t được cu to bi ch mt tiếng.
+ Ví dụ: Đi, đứng, học, chơi, ăn, sách, vui, bé, bố, mẹ,…
- T ghép:
+ Là t gia các tiếng có quan h vi nhau v mt nghĩa.
+ Ví d: Xanh lè, tròn xoe, thng tp, nhà cửa, cơm nước, sách v, thông
minh,…
- Ty:
+ Là t gia các tiếng có quan h vi nhau v mặt âm. Trong đó, một b phn
ca tiếng hoc toàn b tiếng được lp li.
+ Ví dụ: Long lanh, chói chang, xinh xinh,…
* Các bin pháp tu t (n d)
- n d (so sánh ngm) là bin pháp tu từ, theo đó, sự vt, hiện tượng này được
gi bng tên ca s vt, hiện tượng khác có nét tương đồng vi nó nhằm tăng
sc gi hình, gi cm cho s diễn đạt.
- Ví d:
"Dưới trăng quyên đã gi hè,
Đầu tường la lu lp lòe đâm bông"
→ Màu đỏ ca hoa lựu được ví như ngn la lp lòe, to nên mt hình nh rt
sống động và gi cm.
* T đa nghĩa, từ đng âm, t n
- T đa nghĩa là từ có hai nghĩa trở lên.
- T đồng âm là nhng t có cách phát âm và ch viết giống nhau nhưng có
nghĩa khác nhau. Ví d: "Đưng" với nghĩa chất kết tinh có v ngt (ngọt như
đường) đồng âm "đường" với nghĩa lối đi được tạo ra để nối các nơi (đường
đến trường).
- T n là nhng t n tiếng nước ngoài để biu th nhng s vt, hin
ợng, đặc điểm,… mà tiếng Việt chưa có từ thích hợp để biu th.
- Ví d:
+ T n tiếng Hán (tiếng Trung Quc): tác phẩm, văn học, s gi, hòa
bình,…
+ T n tiếng Pháp: (nhà) ga, xà phòng, mùi soa, pa nô, áp phích,…
+ T n tiếng Anh: mít tinh, ti vi,…
- Các t đã được Vit hóa thì viết như từ tiếng Vit. Còn thut ng khoa hc thì
cn viết theo nguyên dạng để d tra cu khi cn thiết. Ví d: acid, oxygen,
hydro,…
- n t là mt cách làm giàu cho ngôn ng dân tộc. Tuy nhiên, đ bo v s
trong sáng ca ngôn ng dân tc, ch nên mượn t khi tht s cn thiết và đã
n thì phi tìm hiểu kĩ để s dụng cho đúng.
* Thành ng, du chm phy
- Thành ng là nhng cm t c định quen dùng, thường ngn gn, có hình nh.
- Ví d: khỏe như voi, chậm như rùa, mt c hai tròng,…
- Du chm phy có nhiu công dng. Bài hc này ch đề cp công dng sau:
Du chm phy dùng đ đánh dấu ranh gii gia các b phn trong mt phép
lit kê phc tp.
* M rng v ng.
- V ng là mt trong hai thành phn chính ca câu, ch hot đng, trng thái,
đặc đim ca s vt, hiện tượng nêu ch ng. V ng thường được biu hin
bằng động t, tính t tr li cho các câu hỏi Làm gì? Làm sao? Như thế nào?
hoc Là gì? Câu có th có mt hoc nhiu v ng.
- Để phản ánh đầy đủ hin thc khách quan và biu th tình cm, thái độ ca
người viết (người nói), v ng thường được m rng thành cm t. Động t,
tính t khi làm v ng có kh năng mở rng thành cụm động t, cm tính t,
bao gồm động t, tính t làm thành t chính (trung tâm) và mt hay mt s
thành t ph trưc hoc sau trung tâm.
3. Phn Làm văn
Các kiểu văn bản cn luyn viết theo mu sau:
- Văn bn t s:
Viết đưc bài hoc đon văn kể v mt k nim ca bn thân.
Viết bài văn k li mt truyn thuyết hoc c tích.
K li mt tri nghiệm đáng nhớ.
- Văn bn biu cm: Viết đoạn văn nêu cảm nghĩ về thơ lục bát
- Văn bn ngh lun: Trình bày ý kiến v mt vấn đề…
- Văn bn thông tin: Viết bài văn thuyết minh thut li mt s kin.
Gi ý đ:
Đề 1: Viết đoạn văn nêu cảm nghĩ về thơ lc bát
1. M đon
Gii thiệu tên bài thơ, tác giả (nếu có), cm nghĩ chung v bài thơ.
2. Thân đoạn
- Ch ra ni dung hoc ngh thut c th ca bài thơ khiến em yêu thích và có
nhiu cảm xúc, suy nghĩ. Ví dụ: v nội dung, bài thơ viết v đề tài gia đình thân
thuc, v tình cảm yêu thương gắn bó gia mi ngưi…; v hình thức, bài thơ
s dng th lc bát quen thuc, gần gũi, có cách ngt nhp và gieo vn phù hp
vi vic th hin ni dung tình cm gia đình…
- Nêu lên các lý do khiến em yêu thích. Ví d: v nội dung, bài thơ cho em
nhng k nim, tình cm, cm xúc thân thương về ông, bà, cha, m... ; v ngh
thut, tác gi đã sử dng các t ng, hình nh rt sinh đng, gi cm; các bin
pháp tu t và cách gieo vn, ngt nhịp độc đáo của thơ lục bát…
3. Kết đoạn
Khái quát li cảm nghĩ của bn thân v ý nghĩa của bài thơ.
Đề 2: Viết bài văn k li mt truyn thuyết hoc c tích
a. M bài:
- Gii thiu nhân vt Lc Long Quân và Âu Cơ.
b. Thân bài:
- Âu Cơ và Lạc Long Quân gặp nhau, đem lòng yêu thương và trở thành v
chng.
- Âu Cơ có mang, sinh ra một cái bọc trăm trứng, n ra một trăm ngưi con.
- Lc Long Quân t bit Âu Cơ, đưa năm mươi con tr v bin.
- Âu Cơ đưa năm mươi con lên rừng. Người con trưởng theo Âu Cơ được tôn
làm vua, ly hiệu là Hùng Vương.
c. Kết bài:
- Đánh giá v truyn thuyết Con Rng cháu Tiên.
Đề 3: Viết bài văn thuyết minh thut li mt s kin
- Ngày nhà giáo Vit Nam (tên đầy đủ là Ngày l Hiến chương Nhà giáo Việt
Nam) là mt s kiện được t chc thưng niên vào ngày 20 tháng 11 vi mc
đích tri ân các thầy cô giáo.
Tháng 1 năm 1946, mt t chc quc tế nhà giáo đã đưc thành lp th đô
nước Pháp ly tên là FISE (viết tt ca cm t Féderation International
Syndicale des Enseignants (tm dch là Liên hip quc tế các Công đoàn Giáo
dc).
Sau 3 năm, một cuc hi ngh đã diễn ra th đô của Ba Lan Waszawa, FISE
đã ban hành bản “Hiến chương các nhà giáo” gồm có 15 chương. Ni dung
chính bàn v cuc đu tranh chng nn giáo dục tư sản, phong kiến cũng như
xây dng nn giáo dc tt đẹp, trong đó bảo v quyn li ca ngh dạy, đề cao
trách nhim, v trí của người thy. Đến năm 1953, Công đoàn giáo dục Vit
Nam chính thc gia nhp t chc FISE.
T ngày 26 đến 30 tháng 8 năm 1957, tại Th đô Vacsava, Hội ngh FISE vi
57 nước tham dự, trong đó có Công đoàn giáo dục Vit Nam, quyết đnh ly
ngày 20 tháng 11 làm ngày Quc tế Hiến chương các nhà giáo.
3. Đề cương ôn tập Ng văn 6 học kì 1 Chân tri sáng to
A. Đc - hiu
1. Th loi
1.1. Thơ lục bát
- Khái nim: Thơ lc bát th thơ từ lâu đi ca dân tc Vit Nam. Mt
cp câu lc bát gm 1 dòng 6 tiếng (dòng lục) và 1 dòng thơ 8 tiếng (dòng bát)
- Cách gieo vn:
Tiếng th 6 ca dòng lc vn vi tiếng th 6 ca dòng bát
Tiếng th 8 ca dòng bát vn vi tiếng th 6 ca dòng lc tiếp theo.
- Cách ngt nhịp: thưng ngt nhp chẵn (2/2/2, 2/4/2, 4/4…)
- Thanh điệu:
Tiếng
1
2
3
4
5
6
7
Câu lc
-
B
-
T
-
B
Câu bát
-
B
-
T
-
B
-
1.2. Truyện đồng thoi
- Khái nim: Truyện đồng thoi th loại văn học dành cho thiếu nhi. Nhân
vt trong truyện đồng thoại thường loài vt hoặc đồ vật được nhân hóa.
thế, chúng va phản ánh đặc điểm sinh hot ca loài vt va th hiện đặc điểm
ca con ngưi.
- Các đặc đim ca truyện đồng thoi:
Ct truyn: yếu t quan trng ca truyn k, gm các s kin chính
được sp xếp theo mt trt t nhất định, m đầu, din biến kết
thúc.
Ngưi k chuyn: nhân vật do nhà văn tạo ra để k li câu chuyn.
Gm có hai kiểu người k chuyện thưng gp:
o Ngưi k chuyn ngôi th nhất: xưng “tôi”, trc tiếp xut hin
trong tác phm
o Ngưi k chuyn ngôi th ba (người k chuyn giu mình):
không tham gia câu chuyện, nhưng kh năng biết hết mi
chuyn.
Lời người k chuyn: thut li các s vic trong câu chuyn, bao gm c
vic thut li mi hoạt động ca nhân vt và miêu t bi cnh không
gian, thi gian ca các s vic, hot đng y.
Li nhân vt: li nói trc tiếp ca nhân vật (đối thoại, đc thoi),
th được trình bày tách riêng hoc xen ln vi li ngưi k chuyn.
1.3. Kí, hi kí và du kí
- Khái nim:
Kí: th loại văn học coi trng s tht nhng tri nghim, chng
kiến của chính người viết. Trong kí, có nhng tác phm:
o Thiên v k s việc như hồi kí, du kí…
o Thiên v biu cm như tùy bút, tản văn…
Hi kí: là th loại văn học ch yếu k li nhng s vic mà người viết đã
tng tham d hoc chng kiến trong quá kh. Các s vic trong hi
thường được k theo trình t thi gian, gn vi mt hoc nhiều giai đoạn
trong cuộc đời tác gi.
Du kí: th loại văn học ch yếu k v nhng s vic mi din ra hoc
đang diễn ra gn vi các chặng đường trong hành trình m hiu nhng
vùng đất kì thú ca Vit Nam và thế gii.
- Ngôi k: kí, hồi kí, du được k theo ngôi th nhất, xưng tôi- đây hình
nh ca tác gi
- Lưu ý: Người k chuyn ngôi th nht trong hồi (xưng tôi, hoặc chúng tôi)
mang hình bóng tác gi nhưng không hoàn toàn là tác gi.
giữa tác gi (lúc viết hồi kí) người k chuyn ngôi th nht ( quá
khu) khong cách v tui tác, thi gian, nhn thc, quan niệm… thế
không th đồng nht được.
- Hình thc ghi chép và cách k s vic trong hi kí:
Ghi chép (hiểu theo cách thông thưng): vic chun b nguồn liệu
v những điều có thật, đã xảy ra để viết nên các tác phm " Tư liệu được
ghi chép: phi đm bảo độ xác thc, tin cy
Ghi chép (hiu theo cách m rng): cách viết, k, sáng tác " Người
viết hi không th nguyên cái tht, tng xảy ra ngoài đời vào
văn bản mà phi ghi sao cho thành chuyn k sao cho hp dn, sâu
sc.
2. Văn bản
- Yêu cu: tóm tt, ch ra ni dung chính, nhân vật chính, ngưi k chuyện, đặc
điểm ca nhân vt, tác gi, xut x ca tng văn bản đã học
- Các văn bản đã học:
Nhng câu hát dân gian v v đẹp quê hương
Việt Nam quê hương ta (Nguyễn Đình Thi)
V bài ca dao Đứng bên ni đồng, ngó bên tê đng (Bùi Mnh Nh)
Bài hc đường đời đu tiên (Tô Hoài)
Git sương đêm (Trần Đức Tiến)
Va nhm mt va m ca s (Nguyn Ngc Thun)
Cô gió mt tên (Xuân Qunh)
Lao xao ngày hè (Duy Khán)
Thương nhớ by ong (Huy Cn)
Một năm ở Tiu hc (Nguyn Hin Lê)
B. Thc hành Tiếng Vit
1. La chn t ng phù hp vi vic th hin nghĩa của văn bản
- Cách la chn t ng phù hp vi vic th hiện nghĩa của văn bn:
Xác đnh ni dung cn diễn đạt
Huy động các t đồng nghĩa, gần nghĩa ri la chn t ngũ khả
ngăng diễn đạt chính xác nht ni dung mun th hin
Chú ý kh năng kết hp hài hòa gia t ng được chn vi nhng t
ng s dụng trước và sai nó trong câu (đoạn) văn
- Tác dng: giúp diễn đạt chính xác hiu qu điều người nói (viết) mun
th hin.
2. M rng thành phn chính ca câu bng cm t
- Cm t: là t hp gm 2 t tr lên kết hp với nhau nhưng chưa th to thành
câu, trong đó 1 từ (danh - động - tính) đóng vai tròthành phần trung tâm,
các t còn li s b sung ý nghĩa cho thành phần trung tâm đó.
- Phân loi cm t:
Cm danh t có danh t làm thành phn chính (những đóa hoa mai y)
Cụm động t động t làm thành phần chính (đang nhy trên tm
đệm)
Cm tính t có tính t làm thành phn chính (luôn xinh đẹp)
- Các m rng thành phn chính ca câu bng cm t:
Cách 1: Biến ch ng hoc v ng ca câu t 1 t thành 1 cm t (cm
danh t, cụm động t, cm tính t)
Cách 2: Biến ch ng hoc v ng ca u t cm t thông tin đơn
gin thành cm t có thông tin c th, chi tiết hơn (b sung thêm ý nghĩa
v thời gian, đặc đim, v trí…)
→ Chú ý: có thể ch m rng ch ng hoc v ngữ, nhưng cũng có th m rng
đồng thi hai thành phn này
- Tác dng ca vic m rng thành phn chính ca câu bng cm t: làm cho
thông tin ca câu tr nên chi tiết, rõ ràng
3. n d và hoán d
n d
Hoán d
Đim ging
- Hình thc: ch xut hin "hình nh biu hin" (vế 1), "còn hình
ảnh được biu hin" (vế 2) thì được ẩn đi
- Ni dung: gi tên mt s vt, hiện tượng này bng tên s vt
hiện tượng khác
Đim khác
- Hình nh biu hin (vế 1)
và hình ảnh được biu hin
(vế 2) có quan h tương
đồng vi nhau:
v hình thc
v phm cht
v chuyển đổi cm
giác
- Chc năng: biu cm
- Hình nh biu hin (vế 1) và hình
ảnh được biu hin (vế 2) có quan
h gần gũi với nhau:
ly b phn ch toàn th
ly vt cha đng gi vt
được cha đng
ly cái c th gi cái tru
ng
- Chc năng: nhn thc
| 1/13

Preview text:

Đề cương ôn tập học kì 1 lớp 6 môn Ngữ Văn
1. Đề cương ôn tập Ngữ văn 6 học kì 1 Kết nối tri thức A. Đọc - hiểu 1. Thể loại
1.1. Truyện kể: Miêu tả nhân vật trong truyện kể
- Ngoại hình: dáng vẻ bên ngoài của nhân vật, gồm thân hình gương mặt, ánh
mắt, làm da, mái tóc, trang phục…
- Hành động: những cử chỉ, việc làm thể hiện cách ứng xử của nhân vật với bản
thân và thế giới xung quanh
- Ngôn ngữ: lời nói của nhân vật, được xây dựng ở cả hai hình thức đối thoại và độc thoại
- Thế giới nội tâm: những cảm xúc, tình cảm, suy nghĩ của nhân vật 1.2. Thơ lục bát:
- Khái niệm: Thơ lục bát (hay còn gọi là thơ 6-8) là thể thơ mà các dòng thơ
được sắp xếp thành từng cặp, một dòng sáu tiếng và một dòng tám tiếng.
- Vần trong thơ lục bát:
 Tiếng cuối của dòng 6 vần với tiếng thứ 6 của dòng 8
 Tiếng cuối của dòng 8 vần với tiếng cuối của dòng 6 tiếp sau đó
- Thanh điệu trong thơ lục bát:
 Dòng 6 và 8: tiếng thứ 6, thứ 8 là thanh bằng (B); tiếng thứ 4 là thanh trắc (T)
 Dòng 8: tiếng thứ 6 là thanh huyền thì tiếng thứ 8 là thanh ngang (và ngược lại) Tiếng 1 2 3 4 5 6 7 8 Câu lục - B - T - B Câu bát - B - T - B - B
- Thể lục bát biến thể: có sự phá cách so với thể lục bát thông thường - biến đổi
số tiếng trong các dòng, cách gieo vần, thanh, ngắt nhịp… 1.3. Kí và du kí - Khái niệm:
 Kí là loại tác phẩm văn học chú trọng ghi chép sự thực. Kí gồm có các
sự việc, tả người, tả cảnh, cung cấp thông tin và thể hiện cảm xúc, suy
nghĩ. Có 1 số tác phẩm kí sẽ nghiêng về kể sự việc, 1 số thì nghiêng về thể hiện cảm xúc.
 Du kí là loại kí ghi chép về những chuyến đi tới các vùng đất, xứ sở nào
đó. Người viết kể lại hoặc miêu tả những điều mắt thấy, tai nghe trên hành trình của mình. - Đặc điểm kí:
 Thường tác giả sẽ là người trực tiếp tham gia hoặc chứng kiến sự việc
 Sự việc thường được kể theo trình tự thời gian
 Tác giả có thể xưng tôi, có vai trò như người kể chuyện
 Khi kể, tác giả kết hợp trình bày các suy nghĩ, cảm xúc, sự quan sát, liên
tưởng, tưởng tượng của mình về sự việc 2. Văn bản
- Yêu cầu: tóm tắt, chỉ ra nội dung chính, nhân vật chính, người kể chuyện, đặc
điểm của nhân vật, tác giả, xuất xứ của từng văn bản đã học - Các văn bản đã học:
 Cô bé bán diêm (An-đéc-xen)
 Gió lạnh đầu mùa (Thạch Lam)
 Con chào mào (Mai Văn Phấn)
 Chùm ca dao về quê hương đất nước
 Chuyện cổ nước mình (Lâm Thị Mỹ Dạ)
 Cây tre Việt Nam (Thép Mới)
 Hành trình của bầy ong (Nguyễn Đức Mậu)
 Cô Tô (Nguyễn Tuân), Hang Én (Hà My)
 Cửu Long Giang ta ơi (Nguyên Hồng)
B. Thực hành tiếng Việt
1. Mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ
- Cụm từ: là tổ hợp gồm 2 từ trở lên kết hợp với nhau nhưng chưa thể tạo thành
câu, trong đó có 1 từ (danh - động - tính) đóng vai trò là thành phần trung tâm,
các từ còn lại sẽ bổ sung ý nghĩa cho thành phần trung tâm đó. - Phân loại cụm từ:
 Cụm danh từ có danh từ làm thành phần chính (những đóa hoa mai ấy)
 Cụm động từ có động từ làm thành phần chính (đang nhảy trên tấm đệm)
 Cụm tính từ có tính từ làm thành phần chính (luôn xinh đẹp)
- Các mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ:
 Cách 1: Biến chủ ngữ hoặc vị ngữ của câu từ 1 từ thành 1 cụm từ (cụm
danh từ, cụm động từ, cụm tính từ)
 Cách 2: Biến chủ ngữ hoặc vị ngữ của câu từ cụm từ có thông tin đơn
giản thành cụm từ có thông tin cụ thể, chi tiết hơn (bổ sung thêm ý nghĩa
về thời gian, đặc điểm, vị trí…)
→ Chú ý: có thể chỉ mở rộng chủ ngữ hoặc vị ngữ, nhưng cũng có thể mở rộng
đồng thời hai thành phần này
- Tác dụng của việc mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ: làm cho
thông tin của câu trở nên chi tiết, rõ ràng
2. Từ đồng âm và từ đa nghĩa
- Từ đồng âm: là những từ có âm giống nhau nhưng nghĩa hoàn toàn khác nhau,
không có mối liên hệ nào với nhau.
→ Ví dụ: Con ngựa đá đá con ngựa đá (đá: hành động; đá: đồ vật)
- Từ đa nghĩa: là từ có hai hoặc nhiều hơn hai nghĩa, các nghĩa này có liên quan với nhau.
→ Ví dụ: Hùng dùng chân đá vào chân bàn (chân: bộ phận dưới cùng, dáng trụ
dài chống đỡ cơ thể người; chân: bộ phận dưới cùng, dáng trụ dài chống đỡ mặt bàn) 3. Hoán dụ
- Khái niệm: Hoán dụ là biện pháp tu từ dùng từ ngữ vốn chỉ sự vật, hiện tượng
này để gọi tên sự vật, hiện tượng khác có mối quan hệ tương cận, nhằm tăng
khả năng gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
- Phân biệt hoán dụ và ẩn dụ: Ẩn dụ Hoán dụ
Điểm giống - Hình thức: chỉ xuất hiện "hình ảnh biểu hiện" (vế 1), "còn hình
ảnh được biểu hiện" (vế 2) thì được ẩn đi
- Nội dung: gọi tên một sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật hiện tượng khác
- Hình ảnh biểu hiện (vế 1)
- Hình ảnh biểu hiện (vế 1) và hình
và hình ảnh được biểu hiện ảnh được biểu hiện (vế 2) có quan
(vế 2) có quan hệ tương hệ gần gũi với nhau: đồng với nhau:
 lấy bộ phận chỉ toàn thể Điểm khác  về hình thức
 lấy vật chứa đựng gọi vật  về phẩm chất được chứa đựng
 về chuyển đổi cảm
 lấy cái cụ thể gọi cái trừu giác tượng - Chức năng: biểu cảm - Chức năng: nhận thức 4. Dấu ngoặc kép
- Công dụng của dấu ngoặc kép:
 Đánh dấu từ ngữ, đoạn dẫn trực tiếp, lời đối thoại của nhân vật
 Đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo, tập san… được trích dẫn
 Đánh dấu các từ ngữ được dùng (ngầm hiểu) theo nghĩa đặc biệt
2. Đề cương ôn tập Ngữ văn 6 học kì 1 Cánh Diều 1. Phần Văn bản
- Thánh Gióng: Thánh Gióng là biểu tượng của tinh thần yêu nước, đồng thời
thể hiện ước mơ của nhân dân ta về người anh hùng có sức mạnh phi thường cứu nước cứu dân.
- Thạch Sanh: Qua hình tượng Thạch Sanh, nhân dân nhân ta muốn thể hiện
ước mơ về cái thiện sẽ chiến thắng cái ác, người ở hiền gặp lành còn kẻ xấu xa sẽ bị trừng trị.
- Sự tích Hồ Gươm: Ca ngợi cuộc đề cao vai trò của Lê Lợi - vị chủ tướng tài
năng của nghĩa quân Lam Sơn đã lãnh đạo nhân dân đánh bại kẻ thù xâm lược,
thể hiện ước mơ về một cuộc sống hòa bình ấm no. Đồng thời truyện cũng giải
thích về sự tích tên gọi Hồ Gươm (hay Hồ Hoàn Kiếm).
- À ơi tay mẹ: Thể hiện tình cảm sâu sắc của người mẹ dành cho đứa con.
- Về thăm mẹ: Nỗi nhớ, tình yêu dành cho người mẹ.
- Trong lòng mẹ: Khắc họa chân thực những cay đắng, tủi cực của nhà văn khi
còn thơ ấu. Đồng thời tác giả cũng muốn khẳng định tình yêu thương sâu nặng
với người mẹ bất hạnh.
- Đồng Tháp Mười mùa nước nổi: Vẻ đẹp của Đồng Tháp Mười.
- Thời thơ ấu của Hon-đa: Kể về thời thơ ấu và niềm đam mê máy móc của
Hon-đa Sô-i-chi-rô, kĩ sư và nhà sáng lập hãng xe máy, tô tô Hon-đa nổi tiếng của Nhật Bản.
- Nguyên Hồng - nhà văn của những người cùng khổ: Qua Nguyên Hồng - nhà
văn của những người cùng khổ, Nguyễn Đăng Mạnh đã chứng minh Nguyên
Hồng là nhà văn nhạy cảm, khao khát tình yêu thường và đồng cảm với phụ nữ,
trẻ em, người lao động và người dân nghèo. Sự đồng cảm và tình yêu đặc biệt
ấy xuất phát từ chính hoàn cảnh xuất thân và môi trường sống của ông.
- Vẻ đẹp của một bài ca dao: Qua Vẻ đẹp của một bài ca dao, Hoàng Tiến Tựu
đã nêu lên ý kiến của mình về vẻ đẹp cũng như bố cục của một bài ca dao. Qua
đó thể hiện khả năng lập luận xuất sắc của tác giả.
- Thánh Gióng - tượng đài vĩnh cửu của lòng yêu nước: Bài văn nghị luận
chứng minh rằng Thánh Gióng là tượng đài vĩnh cửu của lòng yêu nước của Bùi Mạnh Nhị.
- Hồ Chí Minh và Tuyên ngôn Độc lập: Văn bản nói về thông tin chính mà văn
bản cung cấp cho người đọc về sự kiện ra đời bản Tuyên ngôn Độc lập.
- Diễn biến Chiến dịch Điện Biên Phủ: Văn bản kể lại diễn biến chiến dịch Điện Biên Phủ.
- Giờ Trái Đất: Văn bản nói lên ý nghĩa của hoạt động Giờ Trái Đất góp phần
bảo vệ môi trường, tiết kiệm tài nguyên…
2. Phần Thực hành Tiếng Việt
Các nội dung tiếng Việt được học:
* Từ đơn và từ phức (từ ghép, từ láy) - Từ đơn:
+ Là từ được cấu tạo bởi chỉ một tiếng.
+ Ví dụ: Đi, đứng, học, chơi, ăn, sách, vui, bé, bố, mẹ,… - Từ ghép:
+ Là từ giữa các tiếng có quan hệ với nhau về mặt nghĩa.
+ Ví dụ: Xanh lè, tròn xoe, thẳng tắp, nhà cửa, cơm nước, sách vở, thông minh,… - Từ láy:
+ Là từ giữa các tiếng có quan hệ với nhau về mặt âm. Trong đó, một bộ phận
của tiếng hoặc toàn bộ tiếng được lặp lại.
+ Ví dụ: Long lanh, chói chang, xinh xinh,…
* Các biện pháp tu từ (ẩn dụ)
- Ẩn dụ (so sánh ngầm) là biện pháp tu từ, theo đó, sự vật, hiện tượng này được
gọi bằng tên của sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó nhằm tăng
sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. - Ví dụ:
"Dưới trăng quyên đã gọi hè,
Đầu tường lửa lựu lập lòe đâm bông"
→ Màu đỏ của hoa lựu được ví như ngọn lửa lập lòe, tạo nên một hình ảnh rất
sống động và gợi cảm.
* Từ đa nghĩa, từ đồng âm, từ mượn
- Từ đa nghĩa là từ có hai nghĩa trở lên.
- Từ đồng âm là những từ có cách phát âm và chữ viết giống nhau nhưng có
nghĩa khác nhau. Ví dụ: "Đường" với nghĩa chất kết tinh có vị ngọt (ngọt như
đường) đồng âm "đường" với nghĩa lối đi được tạo ra để nối các nơi (đường đến trường).
- Từ mượn là những từ mượn tiếng nước ngoài để biểu thị những sự vật, hiện
tượng, đặc điểm,… mà tiếng Việt chưa có từ thích hợp để biểu thị. - Ví dụ:
+ Từ mượn tiếng Hán (tiếng Trung Quốc): tác phẩm, văn học, sứ giả, hòa bình,…
+ Từ mượn tiếng Pháp: (nhà) ga, xà phòng, mùi soa, pa nô, áp phích,…
+ Từ mượn tiếng Anh: mít tinh, ti vi,…
- Các từ đã được Việt hóa thì viết như từ tiếng Việt. Còn thuật ngữ khoa học thì
cần viết theo nguyên dạng để dễ tra cứu khi cần thiết. Ví dụ: acid, oxygen, hydro,…
- Mượn từ là một cách làm giàu cho ngôn ngữ dân tộc. Tuy nhiên, để bảo vệ sự
trong sáng của ngôn ngữ dân tộc, chỉ nên mượn từ khi thật sự cần thiết và đã
mượn thì phải tìm hiểu kĩ để sử dụng cho đúng.
* Thành ngữ, dấu chấm phẩy
- Thành ngữ là những cụm từ cố định quen dùng, thường ngắn gọn, có hình ảnh.
- Ví dụ: khỏe như voi, chậm như rùa, một cổ hai tròng,…
- Dấu chấm phẩy có nhiều công dụng. Bài học này chỉ đề cập công dụng sau:
Dấu chấm phẩy dùng để đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp. * Mở rộng vị ngữ.
- Vị ngữ là một trong hai thành phần chính của câu, chỉ hoạt động, trạng thái,
đặc điểm của sự vật, hiện tượng nêu ở chủ ngữ. Vị ngữ thường được biểu hiện
bằng động từ, tính từ và trả lời cho các câu hỏi Làm gì? Làm sao? Như thế nào?
hoặc Là gì? Câu có thể có một hoặc nhiều vị ngữ.
- Để phản ánh đầy đủ hiện thức khách quan và biểu thị tình cảm, thái độ của
người viết (người nói), vị ngữ thường được mở rộng thành cụm từ. Động từ,
tính từ khi làm vị ngữ có khả năng mở rộng thành cụm động từ, cụm tính từ,
bao gồm động từ, tính từ làm thành tố chính (trung tâm) và một hay một số
thành tố phụ ở trước hoặc sau trung tâm. 3. Phần Làm văn
Các kiểu văn bản cần luyện viết theo mẫu sau: - Văn bản tự sự:
 Viết được bài hoặc đoạn văn kể về một kỉ niệm của bản thân.
 Viết bài văn kể lại một truyền thuyết hoặc cổ tích.
 Kể lại một trải nghiệm đáng nhớ.
- Văn bản biểu cảm: Viết đoạn văn nêu cảm nghĩ về thơ lục bát
- Văn bản nghị luận: Trình bày ý kiến về một vấn đề…
- Văn bản thông tin: Viết bài văn thuyết minh thuật lại một sự kiện. Gợi ý đề:
Đề 1: Viết đoạn văn nêu cảm nghĩ về thơ lục bát 1. Mở đoạn
Giới thiệu tên bài thơ, tác giả (nếu có), cảm nghĩ chung về bài thơ. 2. Thân đoạn
- Chỉ ra nội dung hoặc nghệ thuật cụ thể của bài thơ khiến em yêu thích và có
nhiều cảm xúc, suy nghĩ. Ví dụ: về nội dung, bài thơ viết về đề tài gia đình thân
thuộc, về tình cảm yêu thương gắn bó giữa mọi người…; về hình thức, bài thơ
sử dụng thể lục bát quen thuộc, gần gũi, có cách ngắt nhịp và gieo vần phù hợp
với việc thể hiện nội dung tình cảm gia đình…
- Nêu lên các lý do khiến em yêu thích. Ví dụ: về nội dung, bài thơ cho em
những kỉ niệm, tình cảm, cảm xúc thân thương về ông, bà, cha, mẹ... ; về nghệ
thuật, tác giả đã sử dụng các từ ngữ, hình ảnh rất sinh động, gợi cảm; các biện
pháp tu từ và cách gieo vần, ngắt nhịp độc đáo của thơ lục bát… 3. Kết đoạn
Khái quát lại cảm nghĩ của bản thân về ý nghĩa của bài thơ.
Đề 2: Viết bài văn kể lại một truyền thuyết hoặc cổ tích a. Mở bài:
- Giới thiệu nhân vật Lạc Long Quân và Âu Cơ. b. Thân bài:
- Âu Cơ và Lạc Long Quân gặp nhau, đem lòng yêu thương và trở thành vợ chồng.
- Âu Cơ có mang, sinh ra một cái bọc trăm trứng, nở ra một trăm người con.
- Lạc Long Quân từ biệt Âu Cơ, đưa năm mươi con trở về biển.
- Âu Cơ đưa năm mươi con lên rừng. Người con trưởng theo Âu Cơ được tôn
làm vua, lấy hiệu là Hùng Vương. c. Kết bài:
- Đánh giá về truyền thuyết Con Rồng cháu Tiên.
Đề 3: Viết bài văn thuyết minh thuật lại một sự kiện
- Ngày nhà giáo Việt Nam (tên đầy đủ là Ngày lễ Hiến chương Nhà giáo Việt
Nam) là một sự kiện được tổ chức thường niên vào ngày 20 tháng 11 với mục
đích tri ân các thầy cô giáo.
Tháng 1 năm 1946, một tổ chức quốc tế nhà giáo đã được thành lập ở thủ đô
nước Pháp lấy tên là FISE (viết tắt của cụm từ Féderation International
Syndicale des Enseignants (tạm dịch là Liên hiệp quốc tế các Công đoàn Giáo dục).
Sau 3 năm, một cuộc hội nghị đã diễn ra ở thủ đô của Ba Lan – Waszawa, FISE
đã ban hành bản “Hiến chương các nhà giáo” gồm có 15 chương. Nội dung
chính bàn về cuộc đấu tranh chống nền giáo dục tư sản, phong kiến cũng như
xây dựng nền giáo dục tốt đẹp, trong đó bảo vệ quyền lợi của nghề dạy, đề cao
trách nhiệm, vị trí của người thầy. Đến năm 1953, Công đoàn giáo dục Việt
Nam chính thức gia nhập tổ chức FISE.
Từ ngày 26 đến 30 tháng 8 năm 1957, tại Thủ đô Vacsava, Hội nghị FISE với
57 nước tham dự, trong đó có Công đoàn giáo dục Việt Nam, quyết định lấy
ngày 20 tháng 11 làm ngày Quốc tế Hiến chương các nhà giáo.
3. Đề cương ôn tập Ngữ văn 6 học kì 1 Chân trời sáng tạo A. Đọc - hiểu 1. Thể loại
1.1. Thơ lục bát
- Khái niệm: Thơ lục bát là thể thơ có từ lâu đời của dân tộc Việt Nam. Một
cặp câu lục bát gồm 1 dòng 6 tiếng (dòng lục) và 1 dòng thơ 8 tiếng (dòng bát) - Cách gieo vần:
 Tiếng thứ 6 của dòng lục vần với tiếng thứ 6 của dòng bát
 Tiếng thứ 8 của dòng bát vần với tiếng thứ 6 của dòng lục tiếp theo.
- Cách ngắt nhịp: thường ngắt nhịp chẵn (2/2/2, 2/4/2, 4/4…) - Thanh điệu: Tiếng 1 2 3 4 5 6 7 8 Câu lục - B - T - B Câu bát - B - T - B - B
1.2. Truyện đồng thoại
- Khái niệm: Truyện đồng thoại là thể loại văn học dành cho thiếu nhi. Nhân
vật trong truyện đồng thoại thường là loài vật hoặc đồ vật được nhân hóa. Vì
thế, chúng vừa phản ánh đặc điểm sinh hoạt của loài vật vừa thể hiện đặc điểm của con người.
- Các đặc điểm của truyện đồng thoại:
 Cốt truyện: là yếu tố quan trọng của truyện kể, gồm các sự kiện chính
được sắp xếp theo một trật tự nhất định, có mở đầu, diễn biến và kết thúc.
 Người kể chuyện: là nhân vật do nhà văn tạo ra để kể lại câu chuyện.
Gồm có hai kiểu người kể chuyện thường gặp:
o Người kể chuyện ngôi thứ nhất: xưng “tôi”, trực tiếp xuất hiện trong tác phẩm
o Người kể chuyện ngôi thứ ba (người kể chuyện giấu mình):
không tham gia và câu chuyện, nhưng có khả năng biết hết mọi chuyện.
 Lời người kể chuyện: thuật lại các sự việc trong câu chuyện, bao gồm cả
việc thuật lại mọi hoạt động của nhân vật và miêu tả bối cảnh không
gian, thời gian của các sự việc, hoạt động ấy.
 Lời nhân vật: là lời nói trực tiếp của nhân vật (đối thoại, độc thoại), có
thể được trình bày tách riêng hoặc xen lẫn với lời người kể chuyện.
1.3. Kí, hồi kí và du kí - Khái niệm:
 Kí: là thể loại văn học coi trọng sự thật và những trải nghiệm, chứng
kiến của chính người viết. Trong kí, có những tác phẩm:
o Thiên về kể sự việc như hồi kí, du kí…
o Thiên về biểu cảm như tùy bút, tản văn…
 Hồi kí: là thể loại văn học chủ yếu kể lại những sự việc mà người viết đã
từng tham dự hoặc chứng kiến trong quá khứ. Các sự việc trong hồi kí
thường được kể theo trình tự thời gian, gắn với một hoặc nhiều giai đoạn
trong cuộc đời tác giả.
 Du kí: là thể loại văn học chủ yếu kể về những sự việc mới diễn ra hoặc
đang diễn ra gắn với các chặng đường trong hành trình tìm hiểu những
vùng đất kì thú của Việt Nam và thế giới.
- Ngôi kể: kí, hồi kí, du kí được kể theo ngôi thứ nhất, xưng tôi- đây là hình ảnh của tác giả
- Lưu ý: Người kể chuyện ngôi thứ nhất trong hồi kí (xưng tôi, hoặc chúng tôi)
mang hình bóng tác giả nhưng không hoàn toàn là tác giả.
→ Vì giữa tác giả (lúc viết hồi kí) và người kể chuyện ngôi thứ nhất (ở quá
khứu) có khoảng cách về tuổi tác, thời gian, nhận thức, quan niệm… Vì thế
không thể đồng nhất được.
- Hình thức ghi chép và cách kể sự việc trong hồi kí:
 Ghi chép (hiểu theo cách thông thường): là việc chuẩn bị nguồn tư liệu
về những điều có thật, đã xảy ra để viết nên các tác phẩm " Tư liệu được
ghi chép: phải đảm bảo độ xác thực, tin cậy
 Ghi chép (hiểu theo cách mở rộng): là cách viết, kể, sáng tác " Người
viết hồi kí không thể bê nguyên cái có thật, từng xảy ra ngoài đời vào
văn bản mà phải ghi sao cho thành chuyện và kể sao cho hấp dẫn, sâu sắc. 2. Văn bản
- Yêu cầu: tóm tắt, chỉ ra nội dung chính, nhân vật chính, người kể chuyện, đặc
điểm của nhân vật, tác giả, xuất xứ của từng văn bản đã học - Các văn bản đã học:
 Những câu hát dân gian về vẻ đẹp quê hương
 Việt Nam quê hương ta (Nguyễn Đình Thi)
 Về bài ca dao Đứng bên ni đồng, ngó bên tê đồng (Bùi Mạnh Nhị)
 Bài học đường đời đầu tiên (Tô Hoài)
 Giọt sương đêm (Trần Đức Tiến)
 Vừa nhắm mắt vừa mở cửa sổ (Nguyễn Ngọc Thuần)
 Cô gió mất tên (Xuân Quỳnh)
 Lao xao ngày hè (Duy Khán)
 Thương nhớ bầy ong (Huy Cận)
 Một năm ở Tiểu học (Nguyễn Hiển Lê)
B. Thực hành Tiếng Việt
1. Lựa chọn từ ngữ phù hợp với việc thể hiện nghĩa của văn bản
- Cách lựa chọn từ ngữ phù hợp với việc thể hiện nghĩa của văn bản:
 Xác định nội dung cần diễn đạt
 Huy động các từ đồng nghĩa, gần nghĩa rồi lựa chọn từ ngũ có khả
ngăng diễn đạt chính xác nhất nội dung muốn thể hiện
 Chú ý khả năng kết hợp hài hòa giữa từ ngữ được chọn với những từ
ngữ sử dụng trước và sai nó trong câu (đoạn) văn
- Tác dụng: giúp diễn đạt chính xác và hiệu quả điều mà người nói (viết) muốn thể hiện.
2. Mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ
- Cụm từ: là tổ hợp gồm 2 từ trở lên kết hợp với nhau nhưng chưa thể tạo thành
câu, trong đó có 1 từ (danh - động - tính) đóng vai trò là thành phần trung tâm,
các từ còn lại sẽ bổ sung ý nghĩa cho thành phần trung tâm đó. - Phân loại cụm từ:
 Cụm danh từ có danh từ làm thành phần chính (những đóa hoa mai ấy)
 Cụm động từ có động từ làm thành phần chính (đang nhảy trên tấm đệm)
 Cụm tính từ có tính từ làm thành phần chính (luôn xinh đẹp)
- Các mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ:
 Cách 1: Biến chủ ngữ hoặc vị ngữ của câu từ 1 từ thành 1 cụm từ (cụm
danh từ, cụm động từ, cụm tính từ)
 Cách 2: Biến chủ ngữ hoặc vị ngữ của câu từ cụm từ có thông tin đơn
giản thành cụm từ có thông tin cụ thể, chi tiết hơn (bổ sung thêm ý nghĩa
về thời gian, đặc điểm, vị trí…)
→ Chú ý: có thể chỉ mở rộng chủ ngữ hoặc vị ngữ, nhưng cũng có thể mở rộng
đồng thời hai thành phần này
- Tác dụng của việc mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ: làm cho
thông tin của câu trở nên chi tiết, rõ ràng
3. Ẩn dụ và hoán dụ Ẩn dụ Hoán dụ
- Hình thức: chỉ xuất hiện "hình ảnh biểu hiện" (vế 1), "còn hình
ảnh được biểu hiện" (vế 2) thì được ẩn đi Điểm giống
- Nội dung: gọi tên một sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật hiện tượng khác
- Hình ảnh biểu hiện (vế 1)
- Hình ảnh biểu hiện (vế 1) và hình
và hình ảnh được biểu hiện ảnh được biểu hiện (vế 2) có quan
(vế 2) có quan hệ tương hệ gần gũi với nhau: đồng với nhau:
 lấy bộ phận chỉ toàn thể Điểm khác  về hình thức
 lấy vật chứa đựng gọi vật  về phẩm chất được chứa đựng
 về chuyển đổi cảm
 lấy cái cụ thể gọi cái trừu giác tượng - Chức năng: biểu cảm - Chức năng: nhận thức