Đề Cương Ôn Tập Học Kỳ 1 Ngữ Văn 10 Năm Học 2023-2024

Đề cương ôn tập học kỳ 1 Ngữ văn 10 năm học 2023-2024 được soạn dưới dạng file PDF gồm 5 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

 

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KÌ I - LỚP 10
NĂM HỌC 2023-2024
MÔN: NGỮ VĂN
A. CÁC CẤP ĐỘ KIẾN THỨC
1. THỂ LOẠI THẦN THOẠI
Nhn biết:
- Nhn biết được không gian, thi gian trong truyn thn thoi.
- Nhn biết được đặc điểm ca ct truyn, câu chuyn, nhân vt trong truyn thn thoi.
- Nhn biết được đ tài, các chi tiết tiêu biu, đặc trưng của truyn thn thoi.
- Nhn biết được bi cnh lch s - n hoá được th hin trong truyn thn thoi.
Thông hiu:
- Tóm tt đưc ct truyn.
- Hiu phân tích được nhân vt trong truyn thn thoi; giải đưc v trí, vai trò, ý nghĩa của
nhân vt trong tác phm.
- Nêu đưc ch đề, tưởng, thông điệp của văn bản; phân tích được mt s căn cứ để xác định
ch đề.
- giải được tác dng ca vic chn nhân vật người k chuyn; lời người k chuyn, li nhân
vt, ... trong truyn thn thoi.
- Lí gii được ý nghĩa, tác dụng của đề tài, các chi tiết tiêu biểu, đặc trưng của truyn thn thoi.
Vn dng:
- Rút ra được bài hc v cách nghĩ, cách ng x do văn bản gi ra.
- Nêu được ý nghĩa hay tác động ca tác phẩm đối vi nhn thc, tình cm, quan nim ca bn
thân.
Vn dng cao:
- Vn dng nhng hiu biết v bi cnh lch s văn hoá đưc th hiện trong văn bản để gii ý
nghĩa, thông điệp của văn bản.
- Đánh giá được ý nghĩa, giá trị của thông điệp, chi tiết, hình tượng,… trong tác phm theo quan
nim ca cá nhân.
2. TH LOI TRUYN
Nhn biết
- Nhn biết được người k chuyn ngôi th ba, người k chuyn ngôi th nhất, điểm nhìn, li
người k chuyn, li nhân vt.
- Nhn biết đề tài, bi cnh, chi tiết tiêu biu trong truyn.
- Nhn biết được nhân vt, ct truyn, câu chuyn trong truyn.
- Ch ra đưc ngh thut xây dng nhân vt.
Thông hiu
- Tóm tt đưc ct truyn và lí giải được ý nghĩa, tác dụng ca ct truyn.
- Phân tích được các chi tiết tiêu biểu, đề tài, câu chuyn.
- Phân tích, đánh giá được đặc điểm ca nhân vt vai trò ca nhân vt vi vic th hin ch đề,
tư tưởng ca tác phm.
- Phân tích, lí giải đưc ch đề, tư tưởng ca tác phm.
Vn dng
- Rút ra được bài hc v cách nghĩ, cách ng x do văn bản gi ra.
- Nêu được ý nghĩa hay tác động ca tác phẩm đối vi nhn thc, tình cm, quan nim ca bn
thân.
Vn dng cao:
- Vn dng nhng hiu biết v bi cnh lch s - văn hoá được th hiện trong văn bản để gii ý
nghĩa, thông điệp của văn bản.
- Đánh giá được ý nghĩa, giá tr của thông điệp, chi tiết, hình tượng, những đặc sc v ngh thut
trong tác phm theo quan nim ca cá nhân.
3.THƠ TRỮ TÌNH
Nhn biết:
- Nhn biết được th thơ, từ ng, vn, nhịp, đối và các bin pháp tu t trong bài thơ.
- Nhn biết được b cc, nhng hình nh tiêu biu, các yếu t t s, miêu t được s dng trong
bài thơ.
- Nhn biết được nhân vt tr tình, ch th tr tình trong bài thơ
- Nhn biết được nhịp điệu, giọng điệu trong bài thơ.
Thông hiu:
- Hiu và lí gii đưc tình cm, cm xúc ca nhân vt tr tình th hin trong bài thơ.
- Phân tích đưc giá tr biểu đạt, giá tr thẩm của t ng, hình nh, vn, nhp các bin pháp
tu t được s dụng trong bài thơ.
- Nêu đưc cm hng ch đạo, ch đề, thông điệp mà văn bản mun gi đến người đc.
Vn dng:
- Trình y được những cảm nhận sâu sắc rút ra được những bài học ứng xử cho bản thân do
bài thơ gợi ra.
Vn dng cao:
- Vn dng nhng hiu biết v bi cnh lch s - văn hoá được th hiện trong bài tđể gii ý
nghĩa, thông điệp của bài thơ.
- Đánh giá được nét độc đáo của bài thơ thể hin qua cách nhìn riêng v con người, cuc sng;
qua cách s dng t ng, hình nh, giọng điệu.
Tham khảo tác dụng/hiệu quả một số BPTT
* Biện pháp tu từ từ vựng
- So sánh: Giúp sự vật, sự việc được miêu tả sinh động, cụ thể tác động đến trí tưởng tượng, gợi
hình dung và cảm xúc
-Ẩn dụ: Cách diễn đạt mang tính hàm súc, đọng, giá trị biểu đạt cao, gợi những liên ởng ý
nhị, sâu sắc.
-Nhân hóa: Làm cho đối tượng hiện ra sinh động, gần gũi, tâm trạng hồn gần với con
người
-Hoán dụ: Diễn tả sinh động nội dung thông báo và gợi những liên tưởng ý vị, sâu sắc
-Điệp từ/ngữ/cấu trúc: Nhấn mạnh, đậm ấn ợng tăng giá trị biểu cảm, tạo âm hưởng nhịp
điệu cho câu văn, câu thơ.
-Nói giảm: Làm giảm nhẹ đi ý muốn nói (đau thương, mất mát) nhằm thể hiện sự trân trọng
-Thậm xưng: Tô đậm, phóng đại về đối tượng.
-Câu hỏi tu từ: Bộc lộ, xoáy sâu cảm xúc (có thể là những băn khoăn, ý khẳng định…)
-Đối : Tạo sự cân đối, đăng đối hài hòa cho sự diễn đạt, nhằm thể hiện ý nghĩa nào đó.
-Đảo ngữ: Nhấn mạnh, gây ấn tượng sâu đậm về phần được đảo lên.
* Biệp pháp tu từ cú pháp:
- Phép lp pháp: Lp pháp to ra nhng câu hoc những đoạn câu chung mt kiu cu
tạo pháp, làm cho câu văn tính chất cân đối, vi dụng ý tác động v nhn thc hoc v tình
cm.
- Phép lit kê: Lit cách sp xếp ni tiếp những đơn v pháp đồng loại (nhưng khác nhau
v t ng) nhm to ra nhng ý nghĩa bổ sung v mt nhn thc hoc th hiện cách đánh giá, cm
xúc ch quan v các s vt được đưa ra.
- Phép chêm xen: Chêm xen cách đưa thêm t ng (có khi mt t hp t dng mt câu
trn vẹn) vào câu, nhưng không thiết lp quan h ng pháp vi phn câu cha chúng, nhm chi
tiết hóa s vic, làm cho lời văn linh hoạt, nêu nhn xét của người thut chuyn, b sung nhng
tin mang nhng mục đích rất khác nhau.
4. KCH BN TUNG, CHÈO
Nhn biết:
- Nhn biết được đ tài, tính vô danh, tích truyn trong tung, chèo.
- Nhn biết được li ch dn sân khu, li thoi và hành đng ca nhân vt tung, chèo.
- Nhn biết được nhân vt, tuyến nhân vt và ct truyn trong kch bn tung, chèo.
Thông hiu:
- Phân tích được ý nghĩa, tác dụng ca đ tài, tính vô danh, tích truyn trong tung, chèo.
- Phân tích, giải được tác dng ca ct truyn, ngôn ngữ, hành động ca nhân vt, din biến ca
câu chuyn trong kch bn tung, chèo.
- Phân tích được đặc điểm ca nhân vt tung, chèo vai trò ca nhân vt vi vic th hin ch
đề, tư tưởng ca tác phm.
- Phát hin và lí gii các giá tr đạo đức, văn hóa t v tung / chèo.
Vn dng:
- Rút ra được bài hc v cách nghĩ, cách ng x do v tung / chèo gi ra.
- Nêu được ý nghĩa hay tác động ca tác phẩm đối vi nhn thc, tình cm, quan nim ca bn
thân v con người, cuc sng.
Vn dng cao:
- Vn dng nhng hiu biết v bi cnh lch s - văn hoá được th hiện trong văn bản để gii ý
nghĩa, thông điệp ca tác phm.
- Đánh giá được ý nghĩa, giá trị của thông điệp, chi tiết, hình tượng, những đặc sc v ngh
thut trong tác phm theo quan nim ca cá nhân.
5. VĂN BẢN NGH LUN
Nhn biết:
- Nhn biết được luận đề, luận điểm, lí l và bng chng tiêu biểu trong văn bản.
- Nhn biết được cách sp xếp, trình bày luận điểm, lí l và bng chng ca tác gi.
- Nhn biết được các yếu t biu cảm trong văn nghị lun.
- Nhn biết được bi cnh lch s - n hóa thể hiện trong văn bn.
Thông hiu:
- Xác định được đưc ni dung bao quát, tư tưng ch đạo của văn bản.
- Xác đnh và lí giải đưc mục đích, quan điểm ca ngưi viết.
- Phân tích được cách sp xếp, trình bày luận điểm, l bng chng ca tác gi. giải đưc
mi liên h gia luận đề, luận đim, lí l và bng chng; vai trò ca luận điểm, lí l và bng chng
trong vic th hin nội dung văn bản.
- Phân tích được vai trò ca các yếu t biu cm trong văn bn ngh lun.
Vn dng:
- Rút ra được bài hc cho bn thân t nội dung văn bản.
- Th hiện được thái độ đồng tình/ không đồng tình/ đng tình mt phn với quan điểm ca tác
gi.
- Vn dng nhng hiu biết v bi cnh thi đại tác gi Nguyễn Trãi để giải, đánh giá ý
nghĩa, giá trị của văn nghị lun Nguyn Trãi.
Vn dng cao:
- Vn dng nhng hiu biết v bi cnh lch s - văn hóa để giải ý nghĩa, thông đip của văn
bn.
- Đánh giá được ý nghĩa, tác động của văn bản đối vi quan nim sng ca bn thân.
II/ KĨ NĂNG
II.1/ KĨ NĂNG LÀM ĐỌC HIỂU
1/ Nhận diện được các cấp độ kiến thức: nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng thấp từ
các chủ đề ở phần I.
2/ Trả lời ngắn gọn, trọng tâm các câu hỏi tự luận (câu 1 đến câu 8)
II.2/ KĨ NĂNG TẠO LẬP VĂN BẢN
1. Đánh giá phân tích một tác phẩm truyện
1.1. Yêu cầu:
Xác định rõ yêu cầu nghị luận mà đề văn đã nêu:
- Đọc lại văn bản truyện được nêu trong đề.
- Xác định vấn đề cụ thể (nội dung, hình thức) mà bài viết sẽ phân tích, đánh giá
- Suy nghĩ và thực hiện theo các bước viết bài văn nghị luận văn học.
1.2 Cấu trúc
Mbài: giới thiệu khái quát về tác giả, tác phẩm, hoàn cảnh sáng tác, thể loại, vấn đề tâm đắc để
viết bài nghị luận.
Thân bài:
- Tóm tắt, nêu ngắn gọn nội dung tác phẩm, cốt truyện
- Tập trung phân tích hoặc trình bày suy nghĩ vnhững điểm chính trên phương diện nội dung,
nghệ thuật, nhân vật tâm đắc, tình huống truyện, chi tiết, sự việc tiêu biểu
*Lưu ý: nên viết đúng trọng tâm, ngắn gọn, súc tích và lựa chọn câu chữ phù hợp. thể kết hợp
các kiểu liên kết văn bản, biện pháp tu từ để giúp bài nghị luận được điểm cao.
Kết bài: Nêu ra quan điểm ý nghĩa tác phẩm, những bài học hay giá trị tác phẩm mang lại
cho người đọc.
2. Đánh giá phân tích một tác phẩm thơ
2.1. Yêu cầu:
- Viết bài nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm t nêu lên làm ý kiến của người
viết về giá trị nội dung, nghệ thuật (cái hay, cái đẹp của một tác phẩm thơ nào đó.
- Phân tích là chỉ ra và làm rõ đặc sắc nội dung và nghệ thuật biểu hiện ở từng phương diện cụ thể
hoặc đi sâu tìm hiểu từng vấn đề, khía cạnh của tác phẩm thơ,
- Đánh giá nêu nhận xét của người viết về những điều đã được phân tích. Khi đánh giá, thể
nêu cả các hạn chế cũng như những điều tâm đắc, những phát hiện riêng của bản thân về tác phẩm
thơ, Phân tích và đánh giá thường kết hợp với nhau,...
2.2. Cấu trúc
- M bài: Gii thiu ngn gn v bài thơ, tác giả, th thơ và điều mình ấn tượng tâm đắc
- Thân bài:
+ Mch ý tưng cm xúc, s phát trin của các hình tượng chính, nét hp dn riêng của bài thơ
+ Đặc sc ni dung, ngh thut.
+ Hình tượng ngh thut, nhân vt tr tình
- Kết bài: Khẳng định giá tr tư tưng và thẩm của bài thơ, những suy nghĩ ấn tượng của người
viết.
3. Viết bài lun thuyết phục người khác t b mt thói quen hay mt quan nim.
3.1 Yêu cu
- Xác định được đúng yêu cu v ni dung và hình thc ca bài văn ngh lun.
- Nêu đưc thói quen hay quan nim mang tính tiêu cc, cn phi t b.
- Xác định đưc mục đích (khuyên người khác t b thói quan / quan niệm), đối tượng ngh
luận (người / những người mang thói quen / quan nim mang tính tiêu cc).
- Trin khai vấn đề ngh lun thành nhng luận điểm phù hp. Mô t, lí gii đưc nhng khía cnh
mang tính tiêu cc, bt li ca thói quen, quan nim.
- Kết hợp được lí ldn chứng để to tính cht ch, logic ca mi luận điểm.
- Đảm bo cu trúc ca mt văn bn ngh lun; đm bo chun chính t, ng pháp tiếng Vit.
3.2 Cu trúc
M bài: Nêu thói quen hay quan niệm mà người viết chun b thuyết phục ngưi khác t b (có
th gi ra bi cnh ca vic thuyết phục và xác định v thế phát ngôn ca ngưi viết).
Thân bài:
- Biu hin ca thói quen hay quan nim cn t b.
- Lí do nên t b thói quen hay quan nim đó.
- Cách t b và các bước t b thói quen hay quan nim không phù hp.
- D đoán sự đồng tnh, ng h ca những người xung quanh kh người được thuyết phc t b
thói quen hay quan nim không phù hp.
Kết bài: nêu ý nghĩa của vic t b thói quen hay quan niệm đã được đ cp.
B CẤU TRÚC ĐỀ KIỂM TRA: 100% tự luận
I/ ĐC-HIU (6,0 điểm)
Ng liu
- Các văn bản/ đoạn trích thuc th loi thn thoi, s thi,truyn (truyn ngắn), thơ trữ tình
(thơ mới), Tung, chèo.
Các cp đ kiến thc
- Nhận biết: Câu 1-3 (1,5 điểm)
- Hiểu: Câu 4-6 (3,0 điểm)
- Vận dụng: Câu 7 (1,0 điểm)
- Vận dụng cao: Câu 8 (0,5 điểm)
II. VIT-TO LP VĂN BẢN (4,0 điểm)
-Viết mt bài lun (khong 500-800 ch) phân tích, đánh giá ni dung ngh thut ca tác
phẩm thơ, truyện.
- Viết bài lun (khong 500 ch) thuyết phục người khác t b mt thói quen hay mt quan
nim.
------------------Hết-----------------
| 1/5

Preview text:

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KÌ I - LỚP 10 NĂM HỌC 2023-2024 MÔN: NGỮ VĂN
A. CÁC CẤP ĐỘ KIẾN THỨC
1. THỂ LOẠI THẦN THOẠI Nhận biết:
- Nhận biết được không gian, thời gian trong truyện thần thoại.
- Nhận biết được đặc điểm của cốt truyện, câu chuyện, nhân vật trong truyện thần thoại.
- Nhận biết được đề tài, các chi tiết tiêu biểu, đặc trưng của truyện thần thoại.
- Nhận biết được bối cảnh lịch sử - văn hoá được thể hiện trong truyện thần thoại. Thông hiểu:
- Tóm tắt được cốt truyện.
- Hiểu và phân tích được nhân vật trong truyện thần thoại; lí giải được vị trí, vai trò, ý nghĩa của
nhân vật trong tác phẩm.
- Nêu được chủ đề, tư tưởng, thông điệp của văn bản; phân tích được một số căn cứ để xác định chủ đề.
- Lí giải được tác dụng của việc chọn nhân vật người kể chuyện; lời người kể chuyện, lời nhân
vật, ... trong truyện thần thoại.
- Lí giải được ý nghĩa, tác dụng của đề tài, các chi tiết tiêu biểu, đặc trưng của truyện thần thoại. Vận dụng:
- Rút ra được bài học về cách nghĩ, cách ứng xử do văn bản gợi ra.
- Nêu được ý nghĩa hay tác động của tác phẩm đối với nhận thức, tình cảm, quan niệm của bản thân. Vận dụng cao:
- Vận dụng những hiểu biết về bối cảnh lịch sử – văn hoá được thể hiện trong văn bản để lí giải ý
nghĩa, thông điệp của văn bản.
- Đánh giá được ý nghĩa, giá trị của thông điệp, chi tiết, hình tượng,… trong tác phẩm theo quan niệm của cá nhân.
2. THỂ LOẠI TRUYỆN Nhận biết
-
Nhận biết được người kể chuyện ngôi thứ ba, người kể chuyện ngôi thứ nhất, điểm nhìn, lời
người kể chuyện, lời nhân vật.
- Nhận biết đề tài, bối cảnh, chi tiết tiêu biểu trong truyện.
- Nhận biết được nhân vật, cốt truyện, câu chuyện trong truyện.
- Chỉ ra được nghệ thuật xây dựng nhân vật. Thông hiểu
- Tóm tắt được cốt truyện và lí giải được ý nghĩa, tác dụng của cốt truyện.
- Phân tích được các chi tiết tiêu biểu, đề tài, câu chuyện.
- Phân tích, đánh giá được đặc điểm của nhân vật và vai trò của nhân vật với việc thể hiện chủ đề,
tư tưởng của tác phẩm.
- Phân tích, lí giải được chủ đề, tư tưởng của tác phẩm. Vận dụng
- Rút ra được bài học về cách nghĩ, cách ứng xử do văn bản gợi ra.
- Nêu được ý nghĩa hay tác động của tác phẩm đối với nhận thức, tình cảm, quan niệm của bản thân. Vận dụng cao:
- Vận dụng những hiểu biết về bối cảnh lịch sử - văn hoá được thể hiện trong văn bản để lí giải ý
nghĩa, thông điệp của văn bản.
- Đánh giá được ý nghĩa, giá trị của thông điệp, chi tiết, hình tượng, những đặc sắc về nghệ thuật
trong tác phẩm theo quan niệm của cá nhân. 3.THƠ TRỮ TÌNH Nhận biết:
- Nhận biết được thể thơ, từ ngữ, vần, nhịp, đối và các biện pháp tu từ trong bài thơ.
- Nhận biết được bố cục, những hình ảnh tiêu biểu, các yếu tố tự sự, miêu tả được sử dụng trong bài thơ.
- Nhận biết được nhân vật trữ tình, chủ thể trữ tình trong bài thơ
- Nhận biết được nhịp điệu, giọng điệu trong bài thơ. Thông hiểu:
- Hiểu và lí giải được tình cảm, cảm xúc của nhân vật trữ tình thể hiện trong bài thơ.
- Phân tích được giá trị biểu đạt, giá trị thẩm mĩ của từ ngữ, hình ảnh, vần, nhịp và các biện pháp
tu từ được sử dụng trong bài thơ.
- Nêu được cảm hứng chủ đạo, chủ đề, thông điệp mà văn bản muốn gửi đến người đọc. Vận dụng:
- Trình bày được những cảm nhận sâu sắc và rút ra được những bài học ứng xử cho bản thân do bài thơ gợi ra. Vận dụng cao:
- Vận dụng những hiểu biết về bối cảnh lịch sử - văn hoá được thể hiện trong bài thơ để lí giải ý
nghĩa, thông điệp của bài thơ.
- Đánh giá được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua cách nhìn riêng về con người, cuộc sống;
qua cách sử dụng từ ngữ, hình ảnh, giọng điệu.
Tham khảo tác dụng/hiệu quả một số BPTT
* Biện pháp tu từ từ vựng
- So sánh:
Giúp sự vật, sự việc được miêu tả sinh động, cụ thể tác động đến trí tưởng tượng, gợi hình dung và cảm xúc
-Ẩn dụ:
Cách diễn đạt mang tính hàm súc, cô đọng, giá trị biểu đạt cao, gợi những liên tưởng ý nhị, sâu sắc.
-Nhân hóa:
Làm cho đối tượng hiện ra sinh động, gần gũi, có tâm trạng và có hồn gần với con người
-Hoán dụ:
Diễn tả sinh động nội dung thông báo và gợi những liên tưởng ý vị, sâu sắc
-Điệp từ/ngữ/cấu trúc:
Nhấn mạnh, tô đậm ấn tượng – tăng giá trị biểu cảm, tạo âm hưởng nhịp
điệu cho câu văn, câu thơ.
-Nói giảm:
Làm giảm nhẹ đi ý muốn nói (đau thương, mất mát) nhằm thể hiện sự trân trọng
-Thậm xưng:
Tô đậm, phóng đại về đối tượng.
-Câu hỏi tu từ: Bộc lộ, xoáy sâu cảm xúc (có thể là những băn khoăn, ý khẳng định…)
-Đối : Tạo sự cân đối, đăng đối hài hòa cho sự diễn đạt, nhằm thể hiện ý nghĩa nào đó.
-Đảo ngữ: Nhấn mạnh, gây ấn tượng sâu đậm về phần được đảo lên.
* Biệp pháp tu từ cú pháp:
- Phép lặp cú pháp: Lặp cú pháp là tạo ra những câu hoặc những đoạn câu có chung một kiểu cấu
tạo cú pháp, làm cho câu văn có tính chất cân đối, với dụng ý tác động về nhận thức hoặc về tình cảm.
- Phép liệt kê: Liệt kê là cách sắp xếp nối tiếp những đơn vị cú pháp đồng loại (nhưng khác nhau
về từ ngữ) nhằm tạo ra những ý nghĩa bổ sung về mặt nhận thức hoặc thể hiện cách đánh giá, cảm
xúc chủ quan về các sự vật được đưa ra.
- Phép chêm xen: Chêm xen là cách đưa thêm từ ngữ (có khi là một tổ hợp từ có dạng một câu
trọn vẹn) vào câu, nhưng không thiết lập quan hệ ngữ pháp với phần câu chứa chúng, nhằm chi
tiết hóa sự việc, làm cho lời văn linh hoạt, nêu nhận xét của người thuật chuyện, bổ sung những
tin mang những mục đích rất khác nhau.
4. KỊCH BẢN TUỒNG, CHÈO Nhận biết:
- Nhận biết được đề tài, tính vô danh, tích truyện trong tuồng, chèo.
- Nhận biết được lời chỉ dẫn sân khấu, lời thoại và hành động của nhân vật tuồng, chèo.
- Nhận biết được nhân vật, tuyến nhân vật và cốt truyện trong kịch bản tuồng, chèo. Thông hiểu:
- Phân tích được ý nghĩa, tác dụng của đề tài, tính vô danh, tích truyện trong tuồng, chèo.
- Phân tích, lí giải được tác dụng của cốt truyện, ngôn ngữ, hành động của nhân vật, diễn biến của
câu chuyện trong kịch bản tuồng, chèo.
- Phân tích được đặc điểm của nhân vật tuồng, chèo và vai trò của nhân vật với việc thể hiện chủ
đề, tư tưởng của tác phẩm.
- Phát hiện và lí giải các giá trị đạo đức, văn hóa từ vở tuồng / chèo. Vận dụng:
- Rút ra được bài học về cách nghĩ, cách ứng xử do vở tuồng / chèo gợi ra.
- Nêu được ý nghĩa hay tác động của tác phẩm đối với nhận thức, tình cảm, quan niệm của bản
thân về con người, cuộc sống. Vận dụng cao:
- Vận dụng những hiểu biết về bối cảnh lịch sử - văn hoá được thể hiện trong văn bản để lí giải ý
nghĩa, thông điệp của tác phẩm.
- Đánh giá được ý nghĩa, giá trị của thông điệp, chi tiết, hình tượng, những đặc sắc về nghệ
thuật trong tác phẩm theo quan niệm của cá nhân.
5. VĂN BẢN NGHỊ LUẬN Nhận biết:
- Nhận biết được luận đề, luận điểm, lí lẽ và bằng chứng tiêu biểu trong văn bản.
- Nhận biết được cách sắp xếp, trình bày luận điểm, lí lẽ và bằng chứng của tác giả.
- Nhận biết được các yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận.
- Nhận biết được bối cảnh lịch sử - văn hóa thể hiện trong văn bản. Thông hiểu:
- Xác định được được nội dung bao quát, tư tưởng chủ đạo của văn bản.
- Xác định và lí giải được mục đích, quan điểm của người viết.
- Phân tích được cách sắp xếp, trình bày luận điểm, lí lẽ và bằng chứng của tác giả. Lí giải được
mối liên hệ giữa luận đề, luận điểm, lí lẽ và bằng chứng; vai trò của luận điểm, lí lẽ và bằng chứng
trong việc thể hiện nội dung văn bản.
- Phân tích được vai trò của các yếu tố biểu cảm trong văn bản nghị luận. Vận dụng:
- Rút ra được bài học cho bản thân từ nội dung văn bản.
- Thể hiện được thái độ đồng tình/ không đồng tình/ đồng tình một phần với quan điểm của tác giả.
- Vận dụng những hiểu biết về bối cảnh thời đại và tác giả Nguyễn Trãi để lí giải, đánh giá ý
nghĩa, giá trị của văn nghị luận Nguyễn Trãi. Vận dụng cao:
- Vận dụng những hiểu biết về bối cảnh lịch sử - văn hóa để lí giải ý nghĩa, thông điệp của văn bản.
- Đánh giá được ý nghĩa, tác động của văn bản đối với quan niệm sống của bản thân. II/ KĨ NĂNG
II.1/ KĨ NĂNG LÀM ĐỌC HIỂU
1/ Nhận diện được các cấp độ kiến thức: nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng thấp từ
các chủ đề ở phần I.
2/ Trả lời ngắn gọn, trọng tâm các câu hỏi tự luận (câu 1 đến câu 8)
II.2/ KĨ NĂNG TẠO LẬP VĂN BẢN
1. Đánh giá phân tích một tác phẩm truyện 1.1. Yêu cầu:
Xác định rõ yêu cầu nghị luận mà đề văn đã nêu:
- Đọc lại văn bản truyện được nêu trong đề.
- Xác định vấn đề cụ thể (nội dung, hình thức) mà bài viết sẽ phân tích, đánh giá
- Suy nghĩ và thực hiện theo các bước viết bài văn nghị luận văn học. 1.2 Cấu trúc
Mở bài: giới thiệu khái quát về tác giả, tác phẩm, hoàn cảnh sáng tác, thể loại, vấn đề tâm đắc để viết bài nghị luận. Thân bài:
- Tóm tắt, nêu ngắn gọn nội dung tác phẩm, cốt truyện
- Tập trung phân tích hoặc trình bày suy nghĩ về những điểm chính trên phương diện nội dung,
nghệ thuật, nhân vật tâm đắc, tình huống truyện, chi tiết, sự việc tiêu biểu
*Lưu ý: nên viết đúng trọng tâm, ngắn gọn, súc tích và lựa chọn câu chữ phù hợp. Có thể kết hợp
các kiểu liên kết văn bản, biện pháp tu từ để giúp bài nghị luận được điểm cao.
Kết bài: Nêu ra quan điểm và ý nghĩa tác phẩm, những bài học hay giá trị mà tác phẩm mang lại cho người đọc.
2. Đánh giá phân tích một tác phẩm thơ 2.1. Yêu cầu:
- Viết bài nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm thơ là nêu lên và làm rõ ý kiến của người
viết về giá trị nội dung, nghệ thuật (cái hay, cái đẹp của một tác phẩm thơ nào đó.
- Phân tích là chỉ ra và làm rõ đặc sắc nội dung và nghệ thuật biểu hiện ở từng phương diện cụ thể
hoặc đi sâu tìm hiểu từng vấn đề, khía cạnh của tác phẩm thơ,
- Đánh giá là nêu nhận xét của người viết về những điều đã được phân tích. Khi đánh giá, có thể
nêu cả các hạn chế cũng như những điều tâm đắc, những phát hiện riêng của bản thân về tác phẩm
thơ, Phân tích và đánh giá thường kết hợp với nhau,... 2.2. Cấu trúc
- Mở bài: Giới thiệu ngắn gọn về bài thơ, tác giả, thể thơ và điều mình ấn tượng tâm đắc - Thân bài:
+ Mạch ý tưởng cảm xúc, sự phát triển của các hình tượng chính, nét hấp dẫn riêng của bài thơ
+ Đặc sắc nội dung, nghệ thuật.
+ Hình tượng nghệ thuật, nhân vật trữ tình
- Kết bài: Khẳng định giá trị tư tưởng và thẩm mĩ của bài thơ, những suy nghĩ ấn tượng của người viết.
3. Viết bài luận thuyết phục người khác từ bỏ một thói quen hay một quan niệm. 3.1 Yêu cầu
- Xác định được đúng yêu cầu về nội dung và hình thức của bài văn nghị luận.
- Nêu được thói quen hay quan niệm mang tính tiêu cực, cần phải từ bỏ.
- Xác định rõ được mục đích (khuyên người khác từ bỏ thói quan / quan niệm), đối tượng nghị
luận (người / những người mang thói quen / quan niệm mang tính tiêu cực).
- Triển khai vấn đề nghị luận thành những luận điểm phù hợp. Mô tả, lí giải được những khía cạnh
mang tính tiêu cực, bất lợi của thói quen, quan niệm.
- Kết hợp được lí lẽ và dẫn chứng để tạo tính chặt chẽ, logic của mỗi luận điểm.
- Đảm bảo cấu trúc của một văn bản nghị luận; đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. 3.2 Cấu trúc
Mở bài: Nêu thói quen hay quan niệm mà người viết chuần bị thuyết phục người khác từ bỏ (có
thề gợi ra bối cảnh của việc thuyết phục và xác định vị thế phát ngôn của người viết). Thân bài:
- Biểu hiện của thói quen hay quan niệm cần từ bỏ.
- Lí do nên từ bỏ thói quen hay quan niệm đó.
- Cách từ bỏ và các bước từ bỏ thói quen hay quan niệm không phù hợp.
- Dự đoán sự đồng tỉnh, ủng hộ của những người xung quanh khỉ người được thuyết phục từ bỏ
thói quen hay quan niệm không phù hợp.
Kết bài: nêu ý nghĩa của việc từ bỏ thói quen hay quan niệm đã được đề cập.
B CẤU TRÚC ĐỀ KIỂM TRA: 100% tự luận
I/ ĐỌC-HIỂU (6,0 điểm) Ngữ liệu
- Các văn bản/ đoạn trích thuộc thể loại thần thoại, sử thi,truyện (truyện ngắn), thơ trữ tình (thơ mới), Tuồng, chèo.
Các cấp độ kiến thức
- Nhận biết: Câu 1-3 (1,5 điểm)
- Hiểu: Câu 4-6 (3,0 điểm)
- Vận dụng: Câu 7 (1,0 điểm)
- Vận dụng cao: Câu 8 (0,5 điểm)
II. VIẾT-TẠO LẬP VĂN BẢN (4,0 điểm)
-Viết một bài luận (khoảng 500-800 chữ) phân tích, đánh giá nội dung và nghệ thuật của tác phẩm thơ, truyện.
- Viết bài luận (khoảng 500 chữ) thuyết phục người khác từ bỏ một thói quen hay một quan niệm.
------------------Hết-----------------