Đề cương ôn tập học kỳ 2 Lịch Sử 6 năm học 2022-2023

Đề cương ôn tập học kỳ 2 Lịch Sử 6 năm học 2022-2023. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF bao gồm 4 trang tổng hợp các kiến thức giúp các bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời các bạn đón xem!

Thông tin:
4 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề cương ôn tập học kỳ 2 Lịch Sử 6 năm học 2022-2023

Đề cương ôn tập học kỳ 2 Lịch Sử 6 năm học 2022-2023. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF bao gồm 4 trang tổng hợp các kiến thức giúp các bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời các bạn đón xem!

78 39 lượt tải Tải xuống
Trang 1
ĐỀ ƠNG ÔN TP KIM TRA CUI II
MÔN LCH S 6 Năm hc 2022-2023
A. KIN THC TRNG TÂM
I. Chính sách cai trị ca các triều đại phương Bc
- Bộ máy cai trị: Đứng đầu quan lại người n (thứ sử, thái thú, huyện lệnh...)
ngưi Việt bị loại bỏ dần khỏi bộ máy cai trị.
- Chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc: chia để trị, xóa tên nước
ta trên bản đồ, âm mưu biến nước ta thành một bộ phận của phong kiến phương Bắc.
- Bọn đô hộ ra sức cướp bóc, vét nhân dân ta bằng thuế cống nạp các sản vật
quý. n cạnh đó chúng ra sức đồng hóa về văn hóa nòi giống. Nguy hiểm nhất
chính sách đồng hóa n tộc nguy biến mất.
II. Các cuc đu tranh thi Bc thuc (niên biu)
Thi
gian
Tên cuc
đấu tranh
Ni dung chính
Ý nghĩa lch s
40
Khi nghĩa
Hai Trưng
Xuân năm 40 (tháng ba dương lch)
t Hát Môn Hai Trưng pht c
ni dy. Nghĩa m ch Linh
đánh C Loa, Luy Lâu. Đnh b
trn v Nam Hi. Khi nghĩa thng
li.
Ta giành đưc độc
lp.
42
Kháng chiến
ca Hai
Trưng
4/42 Vin ch huy 2 vn quân
Hán tn công Hp Ph. Hai
Trưng tp kích gic ti Hp Ph,
Lãng Bc tht bi phi lùi v C
Loa, Linh. Vin truy đui
o riết. Hai Trưng chiến đu
hi sinh trên đt Cm Khê o 3/43
(6/2 âm lch).
Nêu cao tinh thn
đấu tranh bt khut
ca nhânn ta.
M ra truyn thng
kiên ng đánh
gic gi c ca
ph n c ta.
248
Khi nghĩa
Triu
248 Triu ni dy Phú Đin,
Hu Lc, Thanh Hóa. Nghĩa quân
đánh phá quân Ngô Cu Chân ri
Giao Châu. Lc Dn đem 6000
quân sang đàn áp. Triu hi sinh
trên núi Tùng (Hu Lc, Thanh
a).
Nêu cao tinh thn
đấu tranh bt khut
ca nhânn ta.
Viết tiếp truyn
thng đánh gic
gia c ca Hai
Trưng.
542
542 ni dy Thái nh. 3
tháng nghĩa quân chiếm đưc hu
hết các qun, huyn. Tiêu b
chy v c. Nhà Lương phn
công hai ln song tht bi. Khi
nghĩa thng li.
Ta giành đưc độc
lp.
5/545
Kháng chiến
chng quân
Lương do
Nam Đế lãnh
đạo
5/550 Dương Phiêu Trn
Tiên ch huy quân Lương tn ng
Vn Xuân.
Quân ta chn đánh địch không
đưc i v thành Lch, v thành
Gia Ninh ri v h Đin Trit. B
Trn Tiên đánh úp, vua lui v
Ta gi đưc độc lp
dân tc.
Trang 2
động Khut o, trao quyn cho
Triu Quang Phc. 548 Nam Đế
mt.
Thiên Bo Pht T đem
mt cánh quân vào Thanh Hóa.
548
Kháng chiến
chng quân
Lương do
Triu Quang
Phc lãnh đạo
Triu Quang Phc đem quân v D
Trch t chc đánh du kích. Quân
Lương nhiu ln bao y song tht
bi.
550 nhà ơng biến. Trn
Tiên v c. Triu Quang Phc
đem quân chiếm li Long Biên n
ngôi vua, xưng Triu Vit
Vương.
Ta gi đưc độc lp
dân tc.
603
Kháng chiến
chng quân
Tùy xâm c
Pht T t Thanh Hóa v p
ngôi Triu Quang Phc gi hu
Nam Đế.
Năm 603, 10 vn quân Tùy đánh
Vn Xuân. Pht T b bt, b
đưa v phương Bc (nhà Tùy).
Nêu cao tinh thn
đấu tranh bt khut
ca dân ta.
Nhng
năm đầu
thp niên
10 ca
thế k
VIII
Mai Thúc
Loan
Nhng năm đầu thp nn 10 ca
TK VIII Mai Thúc Loan khi nghĩa
Hoan Châu, xưng đế: Mai Hc
Đế (Vua Đen).
Ông liên kết vi nhân dân Giao
Châu Cham pa tn công Tng
Bình. Quang S Khách b chy v
c.
722 nhà Đưng c Dương Húc
đem 10 vn quân đàn áp. Mai Hc
Đế thua trn m ri mt. Khi
nghĩa tht bi.
Nêu cao tinh thn
đấu tranh bt khut
ca dân ta.
Khong
776-791
Phùng
Hưng
Khong 776 anh em Png ng
ni dy Đưng m, bao y
Tng Bình. Cao Chính nh lo s
m chết. Png Hưng chiếm thành
sp đặt li vic cai tr.
Phùng ng mt. Phùng An ni
nghip. 791 nhà Đưng đàn áp.
Phùng An rang.
Nêu cao tinh thn
đấu tranh bt khut
ca dân ta.
III. Cuc đấu tranh giành quyn t ch ca h Khúc, h Dương chiến thng
Bch Đng năm 938
1. Khúc Tha D giành quyn t ch
- Khúc Tha D ngưi quê Hng Châu, sng khoan hòa đưc dân chúng mến
phc.
- Cui TK IX nhà Đưng suy yếu.
Trang 3
- 905 tiết đ s An Nam Độc Tn b giáng chc. Nn hi đó Khúc Tha D
ni dy, đánh chiếm Tng nh t xưng Tiết Đ S, xây dng chính quyn t ch
(ca ngưi Vit)
- Đầu 906 vua Đưng buc phi phong Khúc Tha D Tiết độ s.
- Ý nghĩa: Ta giành đưc quyn t ch.
2. Các vic làm ca Khúc Ho ý nghĩa
- 907 Khúc Tha D mt. Con Khúc Ho lên thay.
- Khúc Ho đặt li các khu vc hành chính, c người trông coi đến tn xã, xem xét
định li mc thuế, bãi b các th lao dch ca thi Bc thuc, lp li s h khu.
- Ý nghĩa: Chng t người Vit đã t cai qun t quyết định tương lai ca mình,
chm dt trên thc tế ách đô h ca phong kiến phương Bc.
3. Dương Đình Ngh chng quân Nam Hán xâm c ln th nht (930-931)
- 917 Khúc Ho mt. Con Khúc Tha lên thay. Thu năm 930 quân Nam Hán
đánh c ta. Khúc Tha chng không đưc b bt đem v phương Bc (Nam
Hán). Nhà Namn đặt ách đô h c ta.
- 931 Dương Đình Ngh nghe tin đã đem quân t Thanh a tn công chiếm li
thành Tngnh. Quân Nam Hán tiếp vin sang cũng b ta đánh tan.
- Dương Đình Ngh xưng Tiết Độ s tiếp tc xây dng nn t ch ca đất c
4. Ngô Quyn và chiến thng Bạch Đằng năm 938
4.1. Ngô Quyn chun b chng quân Nam Hán
- Năm 931 Dương Đình Ngh giành li quyn t ch, xưng tiết độ s, tiếp tc xây
dng đất c.
- m 937 Dương Đình Ngh b Kiu Công Tin giết hi để đot chc Tiết độ s.
- Nghe tin đó Ngô Quyn kéo quân ra Bc. Kiu ng Tin cu cu nhà Nam n.
Vua Nam Hán cho qn xâm c c ta ln th hai.
- Ngô Quyn h thành Đại La, giết Kiu Công Tin, chun b chng gic bng trn địa
cc ngm trên sông Bch Đằng.
4.2. Trn Bch Đằng năm 938
- Din biến: Cui đông năm 938 đoàn thuyn chiến ca quân Nam n do Lưu Hong
Tháo ch huy tiến vào vùng bin c ta. NQuyn cho thuyn nh ra vnh H Long
nh đch o ca sông Bch Đằng. Ta v rút chy. Hong To m h đui theo,
t qua trn địa bãi cc ngm không biết. Quân ta cm c ch c rút.
- c triu rút nhanh. Ngô Quyn h lnh cho quân đánh qut tr li. Thuyn đch
quay đu tháo chy va vào bãi cc ngm v đm. Quân gic phn b giết, phn chết
đui thit hi đến quá na. Hong Tháo chết trong đám lon quân. Vua Nam Hán nghe
tin quân b bi, con b giết vi thu quân v c. Kháng chiến thng li.
IV. c Champa t thế k II đến thế k X
1. c Champa đc lp ra đời
- Thi Hán, sau khi chiếm đưc Giao Ch, quân n đánh xung phía Nam, chiếm đt
ca b lc Da (người Chăm c thuc nn văn hóa Sa Hunh) sát nhp vào qun Nht
Nam đặt ra huyn ngm.
- TK II nhà Hán suy yếu. 192-193 nhân dân ng Lâm i s lãnh đạo ca Khu
Liên ni dy gnh độc lp. Khu Liên xưng vua đặt tên c Lâm p.
- Nh lc ng quân s hùng mnh, c Lâm p tn công các c láng ging, m
rng nh th bc đến Hoành Sơn, nam đến Tây Quyn (Phan Rang). TK VI đổi tên
c Champa, kinh đô Sinhapura (Qung Nam).
2. Tình hình kinh tế, văna Champa các TK II-X
- Kinh tế: Nông nghip: s dng công c st,ng trâu y kéo, làm lúa 2 v/ năm.
Ngoài ra trng cây ăn qu, cây công nghip, khai thác lâm th, thy sn.
Trang 4
- Th công nghip: ngh gm.
- Thương nghip: trao đổi buôn bán vi n Độ, nhân dân Giao Châu.
Kết lun: Trình độ phát trin kinh tế người Chăm ơng đương vi các dân khác
trong khu vc.
- n hóa:
+ Ch viết: ch Phn.
+ Tôn go: theo đo Pht, đạo la môn.
+ Tp tc: ha táng ngưi chết, nhà sàn, ăn tru cau.
+ Kiến trúc đặc sc, độc đáo: chùa, tháp Cm (thánh địa n).
- dân Chăm quan h gn lâu đi vi dân Giao Châu.
B. H THNGU HI
1. Chính sách cai tr ca các triu đi phong kiến phương Bc đối vi dân dân ta thi
Bc thuc.
2. Lp bng nn biu các cuc khi nghĩa ca nhân dân ta thi Bc thuc.
3. Trìnhy cuc đấu tranh ca h Khúc, h Dương.
4. do quan trng nht khiến Ngô Quyn chn sông Bch Đằng làm nơi quyết chiến
chiến c vi quân Nam Hán . Din biến chiến thng Bch Đằng năm 938.
5. c Chăm-pa ra đi trong hoàn cnh nào. Kinh tế văn hóa ca Chăm-pa. n
Chăm c thuc nn n hóa nào?
----- HT -----
| 1/4

Preview text:

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA CUỐI KÌ II
MÔN LỊCH SỬ 6 – Năm học 2022-2023
A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
I. Chính sách cai trị của các triều đại phương Bắc
- Bộ máy cai trị: Đứng đầu là quan lại người Hán (thứ sử, thái thú, huyện lệnh...)
người Việt bị loại bỏ dần khỏi bộ máy cai trị.
- Chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc: chia để trị, xóa tên nước
ta trên bản đồ, âm mưu biến nước ta thành một bộ phận của phong kiến phương Bắc.
- Bọn đô hộ ra sức cướp bóc, vơ vét nhân dân ta bằng thuế và cống nạp các sản vật
quý. Bên cạnh đó chúng ra sức đồng hóa về văn hóa và nòi giống. Nguy hiểm nhất là
chính sách đồng hóa vì dân tộc có nguy cơ biến mất.
II. Các cuộc đấu tranh thời kì Bắc thuộc (niên biểu) Thời Tên cuộc Nội dung chính Ý nghĩa lịch sử gian đấu tranh 40 Khởi nghĩa
Xuân năm 40 (tháng ba dương lịch) Ta giành được độc
Hai Bà Trưng từ Hát Môn Hai Bà Trưng phất cờ lập.
nổi dậy. Nghĩa làm chủ Mê Linh
đánh Cổ Loa, Luy Lâu. Tô Định bỏ
trốn về Nam Hải. Khởi nghĩa thắng lợi. 42
Kháng chiến 4/42 Mã Viện chỉ huy 2 vạn quân Nêu cao tinh thần của Hai Bà
Hán tấn công Hợp Phố. Hai Bà đấu tranh bất khuất Trưng
Trưng tập kích giặc tại Hợp Phố, của nhân dân ta.
Lãng Bạc thất bại phải lùi về Cổ Mở ra truyền thống
Loa, Mê Linh. Mã Viện truy đuổi kiên cường đánh
ráo riết. Hai Bà Trưng chiến đấu và giặc giữ nước của
hi sinh trên đất Cấm Khê vào 3/43 phụ nữ nước ta. (6/2 âm lịch). 248 Khởi nghĩa
248 bà Triệu nổi dậy ở Phú Điền, Nêu cao tinh thần Bà Triệu
Hậu Lộc, Thanh Hóa. Nghĩa quân đấu tranh bất khuất
đánh phá quân Ngô ở Cửu Chân rồi của nhân dân ta.
Giao Châu. Lục Dận đem 6000 Viết tiếp truyền
quân sang đàn áp. Bà Triệu hi sinh thống đánh giặc
trên núi Tùng (Hậu Lộc, Thanh giữa nước của Hai Hóa). Bà Trưng. 542 Lý Bí
542 Lý Bí nổi dậy ở Thái Bình. 3 Ta giành được độc
tháng nghĩa quân chiếm được hầu lập.
hết các quận, huyện. Tiêu Tư bỏ
chạy về nước. Nhà Lương phản
công hai lần song thất bại. Khởi nghĩa thắng lợi. 5/545
Kháng chiến 5/550 Dương Phiêu và Trần Bá Ta giữ được độc lập chống quân
Tiên chỉ huy quân Lương tấn công dân tộc. Lương do Lý Vạn Xuân.
Nam Đế lãnh Quân ta chặn đánh địch không đạo
được lùi về thành Tô Lịch, về thành
Gia Ninh rồi về hồ Điển Triệt. Bị
Trần Bá Tiên đánh úp, vua lui về Trang 1
động Khuất Lão, trao quyền cho
Triệu Quang Phục. 548 Lý Nam Đế mất.
Lý Thiên Bảo và Lý Phật Tử đem
một cánh quân vào Thanh Hóa. 548
Kháng chiến Triệu Quang Phục đem quân về Dạ Ta giữ được độc lập chống quân
Trạch tổ chức đánh du kích. Quân dân tộc. Lương do
Lương nhiều lần bao vây song thất Triệu Quang bại.
Phục lãnh đạo 550 nhà Lương có biến. Trần Bá
Tiên về nước. Triệu Quang Phục
đem quân chiếm lại Long Biên lên
ngôi vua, xưng là Triệu Việt Vương. 603
Kháng chiến Lý Phật Tử từ Thanh Hóa về cướp Nêu cao tinh thần chống quân
ngôi Triệu Quang Phục gọi là hậu đấu tranh bất khuất
Tùy xâm lược Lý Nam Đế. của dân ta.
Năm 603, 10 vạn quân Tùy đánh
Vạn Xuân. Lý Phật Tử bị bắt, bị
đưa về phương Bắc (nhà Tùy). Những Mai Thúc
Những năm đầu thập niên 10 của Nêu cao tinh thần năm đầu Loan
TK VIII Mai Thúc Loan khởi nghĩa đấu tranh bất khuất thập niên
ở Hoan Châu, xưng đế: Mai Hắc của dân ta. 10 của Đế (Vua Đen). thế kỉ
Ông liên kết với nhân dân Giao VIII
Châu và Cham pa tấn công Tống
Bình. Quang Sở Khách bỏ chạy về nước.
722 nhà Đường cử Dương Tư Húc
đem 10 vạn quân đàn áp. Mai Hắc
Đế thua trận ốm rồi mất. Khởi nghĩa thất bại. Khoảng Phùng
Khoảng 776 anh em Phùng Hưng Nêu cao tinh thần 776-791 Hưng
nổi dậy ở Đường Lâm, bao vây đấu tranh bất khuất
Tống Bình. Cao Chính Bình lo sợ của dân ta.
ốm chết. Phùng Hưng chiếm thành
sắp đặt lại việc cai trị.
Phùng Hưng mất. Phùng An nối
nghiệp. 791 nhà Đường đàn áp. Phùng An ra hàng.
III. Cuộc đấu tranh giành quyền tự chủ của họ Khúc, họ Dương và chiến thắng Bạch Đằng năm 938
1. Khúc Thừa Dụ giành quyền tự chủ
- Khúc Thừa Dụ là người quê ở Hồng Châu, sống khoan hòa được dân chúng mến phục.
- Cuối TK IX nhà Đường suy yếu. Trang 2
- 905 tiết độ sứ An Nam là Độc Cô Tổn bị giáng chức. Nhân cơ hội đó Khúc Thừa Dụ
nổi dậy, đánh chiếm Tống Bình tự xưng là Tiết Độ Sứ, xây dựng chính quyền tự chủ (của người Việt)
- Đầu 906 vua Đường buộc phải phong Khúc Thừa Dụ là Tiết độ sứ.
- Ý nghĩa: Ta giành được quyền tự chủ.
2. Các việc làm của Khúc Hạo và ý nghĩa
- 907 Khúc Thừa Dụ mất. Con là Khúc Hạo lên thay.
- Khúc Hạo đặt lại các khu vực hành chính, cử người trông coi đến tận xã, xem xét
định lại mức thuế, bãi bỏ các thứ lao dịch của thời Bắc thuộc, lập lại sổ hộ khẩu.
- Ý nghĩa: Chứng tỏ người Việt đã tự cai quản và tự quyết định tương lai của mình,
chấm dứt trên thực tế ách đô hộ của phong kiến phương Bắc.
3. Dương Đình Nghệ chống quân Nam Hán xâm lược lần thứ nhất (930-931)
- 917 Khúc Hạo mất. Con là Khúc Thừa Mĩ lên thay. Thu năm 930 quân Nam Hán
đánh nước ta. Khúc Thừa Mĩ chống không được bị bắt đem về phương Bắc (Nam
Hán). Nhà Nam Hán đặt ách đô hộ ở nước ta.
- 931 Dương Đình Nghệ nghe tin đã đem quân từ Thanh Hóa tấn công và chiếm lại
thành Tống Bình. Quân Nam Hán tiếp viện sang cũng bị ta đánh tan.
- Dương Đình Nghệ xưng là Tiết Độ sứ tiếp tục xây dựng nền tự chủ của đất nước
4. Ngô Quyền và chiến thắng Bạch Đằng năm 938
4.1. Ngô Quyền chuẩn bị chống quân Nam Hán
- Năm 931 Dương Đình Nghệ giành lại quyền tự chủ, xưng là tiết độ sứ, tiếp tục xây dựng đất nước.
- Năm 937 Dương Đình Nghệ bị Kiều Công Tiễn giết hại để đoạt chức Tiết độ sứ.
- Nghe tin đó Ngô Quyền kéo quân ra Bắc. Kiều Công Tiễn cầu cứu nhà Nam Hán.
Vua Nam Hán cho quân xâm lược nước ta lần thứ hai.
- Ngô Quyền hạ thành Đại La, giết Kiều Công Tiễn, chuẩn bị chống giặc bằng trận địa
cọc ngầm trên sông Bạch Đằng.
4.2. Trận Bạch Đằng năm 938
- Diễn biến: Cuối đông năm 938 đoàn thuyền chiến của quân Nam Hán do Lưu Hoằng
Tháo chỉ huy tiến vào vùng biển nước ta. Ngô Quyền cho thuyền nhẹ ra vịnh Hạ Long
nhử địch vào cửa sông Bạch Đằng. Ta vờ rút chạy. Hoằng Tháo hăm hở đuổi theo,
vượt qua trận địa bãi cọc ngầm mà không biết. Quân ta cầm cự chờ nước rút.
- Nước triều rút nhanh. Ngô Quyền hạ lệnh cho quân đánh quật trở lại. Thuyền địch
quay đầu tháo chạy va vào bãi cọc ngầm vỡ đắm. Quân giặc phần bị giết, phần chết
đuối thiệt hại đến quá nửa. Hoằng Tháo chết trong đám loạn quân. Vua Nam Hán nghe
tin quân bị bại, con bị giết vội vã thu quân về nước. Kháng chiến thắng lợi.
IV. Nước Champa từ thế kỉ II đến thế kỉ X
1. Nước Champa độc lập ra đời
- Thời Hán, sau khi chiếm được Giao Chỉ, quân Hán đánh xuống phía Nam, chiếm đất
của bộ lạc Dừa (người Chăm cổ thuộc nền văn hóa Sa Huỳnh) sát nhập vào quận Nhật
Nam đặt ra huyện Tượng Lâm.
- TK II nhà Hán suy yếu. 192-193 nhân dân Tượng Lâm dưới sự lãnh đạo của Khu
Liên nổi dậy giành độc lập. Khu Liên xưng vua đặt tên nước là Lâm Ấp.
- Nhờ lực lượng quân sự hùng mạnh, nước Lâm Ấp tấn công các nước láng giềng, mở
rộng lãnh thổ bắc đến Hoành Sơn, nam đến Tây Quyển (Phan Rang). TK VI đổi tên
nước là Champa, kinh đô là Sinhapura (Quảng Nam).
2. Tình hình kinh tế, văn hóa Champa các TK II-X
- Kinh tế: Nông nghiệp: sử dụng công cụ sắt, dùng trâu bò cày kéo, làm lúa 2 vụ/ năm.
Ngoài ra trồng cây ăn quả, cây công nghiệp, khai thác lâm thổ, thủy sản. Trang 3
- Thủ công nghiệp: nghề gốm.
- Thương nghiệp: trao đổi buôn bán với Ấn Độ, nhân dân Giao Châu.
→ Kết luận: Trình độ phát triển kinh tế người Chăm tương đương với các cư dân khác trong khu vực. - Văn hóa: + Chữ viết: chữ Phạn.
+ Tôn giáo: theo đạo Phật, đạo Bà la môn.
+ Tập tục: hỏa táng người chết, ở nhà sàn, ăn trầu cau.
+ Kiến trúc đặc sắc, độc đáo: chùa, tháp Chăm (thánh địa Mĩ Sơn).
- Cư dân Chăm có quan hệ gắn bó lâu đời với cư dân Giao Châu. B. HỆ THỐNG CÂU HỎI
1. Chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với dân dân ta thời Bắc thuộc.
2. Lập bảng niên biểu các cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta thời Bắc thuộc.
3. Trình bày cuộc đấu tranh của họ Khúc, họ Dương.
4. Lí do quan trọng nhất khiến Ngô Quyền chọn sông Bạch Đằng làm nơi quyết chiến
chiến lược với quân Nam Hán là gì. Diễn biến chiến thắng Bạch Đằng năm 938.
5. Nước Chăm-pa ra đời trong hoàn cảnh nào. Kinh tế văn hóa của Chăm-pa. Cư dân
Chăm cổ thuộc nền văn hóa nào? ----- HẾT ----- Trang 4