Đề Cương Ôn Tập Học Kỳ 2 Môn GDCD Lớp 8 Năm Học 2022-2023

Bộ Đề Cương Ôn Tập Học Kỳ 2 Môn GDCD Lớp 8 Năm Học 2022-2023 được biên soạn dưới dạng file PDF gồm 4 trang. Tài liệu giúp bạn đọc ôn tập tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Trang 1
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ II MÔN GDCD 8
NĂM HỌC 2022-2023
A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM:
NHÓM 1: CÁC QUYỀN TỰ DO, DÂN CHỦ CƠ BẢN CÙA CÔNG DÂN
1. Quyền khiếu nại, tố cáo của công dân:
a. Quyền khiếu nại quyền công dân, đề nghị quan, tổ chức thẩm quyền xem xét
lại các quyết định, hành vi hoặc quyết định kỉ luật khi căn cứ cho rằng quyết định,
hành vi đó trái pháp luật việc làm của cán bộ, công chức nhà ớc..làm trái luật m
phạm lợi ích hợp pháp của mình.
b. Quyền tố cáo quyền của công dân, báo cho quan tổ chức, nhân thẩm quyền
biết về vụ việc vi phạm pháp luật của bất cứ quan, tổ chức, nhân nào gây thiệt hại
hoặc đe dọa gây thiệt hại đến lợi ích Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của công dân.
c. Trách nhiệm của Nhà nước: kiểm tra cán bộ, công chức nhà ớc thẩm quyền xem
xét khiếu nại, tố cáo trong thời hạn pháp luật quy định; xử nghiêm minh các hành vi
xâm hại lợi ích Nhà nước, quyền lợi ích hợp pháp của tập thể công dân; nghiêm
cấm việc trả thù người khiếu nại, tố cáo hoặc lợi dụng khiếu nại tố cáo để vu khống, vu
cáo làm hại người khác.
2. Quyền tự do ngôn luận:
a. Quyền tự do ngôn luận của công dân quyền ng n được tham gia bàn bạc, thảo
luận, đóng góp ý kiến đối với những vấn đề chung của đất nước của xã hội.
b. Quy định của pháp luật về quyền tự do ngôn luận: quyền công dân được cung cấp
thông tin theo quy định của pháp luật, tự do báo chí; sử dụng quyền tự do ngôn luận trong
các cuộc sở; trên các phương tiện thông tin đại chúng; kiến nghị với đại biểu quốc
hội, đại biểu hội đồng nhân dân, góp ý vào các dự thảo cương lĩnh, chiến lược, dự thảo
luật....
c. Trách nhiệm của Nhà nước trong việc bảo đảm quyền tự do ngôn luận của công dân.
- Nhà nước tạo điều kiện thuận lợi để công dân thực hiện quyền tự do ngôn luận, tự do
báo chí và để báo chí phát huy đúng vai trò của mình.
NHÓM 2: HIẾN PHÁP NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
* Hiến pháp nước CHXHCN Việt Nam
- Hiến pháp là luật cơ bản của Nhà nước, có hiệu lực pháp lí cao nhất trong hệ thống pháp
lí. Mọi văn bản pháp luật khác đều được y dựng, ban hành trên sở các quy định của
Hiến pháp, không được trái với Hiến pháp.
- Những nội dung cơ bản của Hiến pháp 2013.
- Biết phân biệt giữa Hiến pháp với các văn bản pháp luật khác.
- Có trách nhiệm trong việc học tập, tìm hiểu về Hiến pháp
- Có ý thức tự giác sống và làm việc theo Hiến pháp
B. HỆ THỐNG CÂU HỎI ÔN TẬP.
Câu 1. Hc sinh có quyn khiếu nại trong trường hợp nào sau đây?
A. B nhà trường k lut oan
B. Đim bài thi ca mình thấp hơn bạn
C. B bn cùng lớp đánh
D. Phát hiện người khác có hành vi trm cp
Câu 2: Công dân thực hiện quyền khiếu nại tố cáo cần:
A. nắm được điểm yếu của đối phương
B. tích cực, năng động, sáng tạo
Trang 2
C. nắm vững quy định của pháp luật
D. trung thực, khách quan, thận trọng
Câu 3: Để đảm bảo quyền khiếu nại, tố cáo của công dân, Nhà nước những trách
nhiệm nào sau đây?
A. Xử lí và truy tố tất cả các trường hợp bị khiếu nại tố cáo
B. Xử nghiêm minh các hành vi xâm hại lợi ích của nhà nước quyền lợi ích hợp
pháp của tổ chức cá nhân
C. Công dân có thể sử dụng quyền khiếu nại tố cáo để vu khống ai đó
D. Không bảo vệ người khiếu nại tố cáo
Câu 4: Quyn t do ngôn lun là quyn ca ai?
A. Quyn ca mi công dân.
B. Quyn ca cán b, công chc nhà nưc.
C. Quyn ca những người t 18 tui tr lên.
D. Quyn ca cán b, phóng viên, biên tp viên các báo.
Câu 5: Hành vi nào thể hiện đúng quyền tự do ngôn luận:
A. Phát ngôn thoải mái không cần nghĩ đến hậu quả
B. Các đại biểu chất vấn các bộ trưởng tại Quốc hội
C. Cãi nhau, chửi bới và xúc phạm nhau
D. Không chịu trách nhiệm trong lời nói của mình
Câu 6: Hiến pháp do cơ quan nào xây dng?
A. Ch tịch nước
B. Quc hi
C. Chính ph
D. Tổng bí thư
Câu 7: Khi nào công dân có quyn khiếu ni?
A. Khi chng kiến mt hành vi vi phm pháp lut, xâm phạm đến li ích ca ngưi khác
B. Khi chng kiến mt hành vi vi phm pháp lut, xâm phạm đến li ích của quan, tổ
chc
C. Khi quyn và li ích ca bn thân b xâm phm bi mt hành vi vi phm pháp lut ca
cán b công chức nhà nước
D. Khi tài sn của cơ quan, tổ chc b công dân xâm phm
Câu 8: Công dân có quyn t cáo khi nào?
A. Bn thân b sai sót v điểm s
B. Biết v mt v vic vi phm pháp lut ca mt t chc, cá nhân
C. Khi không được nâng lương đúng hạn
D. B cp trên thôi vic không rõ lí do
Câu 9: Ai có quyn t cáo?
A. Doanh nghiệp nhà nước
B. Cán b, cômg chc nhà nưc
C. Cơ quan, tổ chức nhà nước
D. Mi công dân
Câu 10: Hiện nay nước ta đang áp dụng bn Hiến pháp nào?
A. Hiến pháp 1946
B. Hiến pháp 2010
C. Hiến pháp 2012
D. Hiến pháp 2013
Trang 3
Câu 11: Các quy đnh ca pháp luật được áp dụng đối vi ai?
A. Tt c các cơ quan nhà nước
B. Ch cán b
C. Công chc nhà nưc
D. Tt c các t chc, cá nhân
Câu 12: Cách s dng quyn t do ngôn lun nào dưới đây là sai?
A. Trc tiếp phát biu ý kiến trong các cuc hp cơ sở.
B. Báo chí phn ánh thông tin sai s tht.
C. Trc tiếp tham gia tho lun các vấn đề ca địa phương khi được hi ý kiến.
D. Viết bài đăng báo phn ánh các hiện tưng tiêu cc địa phương.
Câu 13: Học sinh phát biểu ý kiến trong buổi sinh hoạt lớp là thể hiện quyền nào?
A. Quyền tự do ngôn luận.
B. Quyền khiếu nại.
C. Quyền tố cáo.
D. Quyền xúc phạm danh dự, nhân phẩm.
Câu 14: Những việc làm nào sau đây cần bị phê phán:
A. Tuyên truyền để phòng chống tệ nạn xã hội
B. Đưa thông tin sai sự thật để bôi nhọ người khác
C. Tuyên truyền, vận động để nhân dân không tin vào mê tín dị đoan
D. Tuyên tuyền đoàn kết trong nhân dân
Câu 15: Người bao nhiêu tuổi vi phạm quyền tự do ngôn luận phải chịu trách nhiệm
hình sự?
A. Từ đủ 13 tuổi.
B. Từ đủ 14 tuổi.
C. Từ đủ 15 tuổi.
D. Từ đủ 16 tuổi.
Câu 16: Thế nào quyn t do ngôn lun? Công dân th thc hin quyn t do
ngôn lun bng cách nào ?
* Quyền tự do ngôn luận:
- Tự do ngôn luận quyền của công dân tham gia bàn bạc, thảo luận, đóng góp ý kiến
vào những vấn đề chung của đất nước, xã hội.
* Công dân có th thc hin quyn t do ngôn lun bng cách:
+ Trong các cuộc họp ở cơ sở (Tổ dân phố,trường , lớp…)
+ Trên các phương tiện thông tin đại chúng (Qua báo chí, đài phát thanh, truyền hình)
+ Kiến nghị với đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân
+ Góp ý kiến vào các d thảo cương lĩnh, dự thảo văn bản lut, b lut quan trng
Câu 17: Nhà nước trách nhiệm như thế nào trong việc bảo đảm quyền tự do ngôn
luận của công dân?
- Trách nhiệm của Nhà nước trong việc bảo đảm quyền tự do ngôn luận của công dân:
Nhà nước tạo điều kiện thuận lợi để công dân thực hiện quyền tự do ngôn luận, tự do báo
chí và để báo chí phát huy đúng vai trò của mình.
Câu 18: Vị trí, đặc điểm của Hiến pháp trong hệ thống pháp luật Việt Nam?
- Hiến pháp là luật cơ bản của Nhà nước, có hiệu lực pháp lí cao nhất trong hệ thống pháp
lí. Mọi văn bản pháp luật khác đều được y dựng, ban hành trên sở các quy định của
Hiến pháp, không được trái với Hiến pháp.
* Đặc điểm
Trang 4
- Tính quy phạm phổ biến.
- Tính xác định chặt chẽ.
- Tính bắt buộc.
Câu 19: “Trên đường đi hc vế Hoa (14 tui) phát hin mt t điểm tiêm chích ma túy.
Hoa
ý định t cáo với quan công an. Nhưng Mai can ngăn nói: “Chúng mình còn
nh làm gì có quyn được t cáo ngưi khác, tt nht là c im lng, mc k người ta ”.
a. Em có đồng ý vi ý kiến ca bn Mai không? Vì sao?
b. Nếu chng kiến s vic trên em s làm ? Hc sinh th thc hin quyn khiếu
ni, t cáo trong nhng trường hp nào?
Gi ý:
a) Không đồng ý với ý kiến của bạn Mai
* sao? mọi công dân đều quyền tố cáo những việc m trái pháp luật. Tiêm
chích ma y hành vi sai trái vi phạm phám luật-> Học sinh có thể tố cáo, hoặc nhờ
người lớn tố cáo.
b) HS tự liên hệ
+ Em có thể làm: Góp ý cho chủ hàng cơm, nhờ cha mẹ, người có uy tín giải quyết, viết
đơn tố cáo, trình bày với công an, qua đường dây nóng báo đài để cung cấp thông tin ..
+ Học sinh có thể thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo trong các trường hợp:
Phát hiện hành vi việc làm trái pháp luật, kiến nghị với nhà trường những vấn đề liên
quan, khiếu nại về điểm số nếu có sai sót..
Câu 20: Tình hung:
“Để tiện cho việc quản giờ giấc việc học tập của T, mẹ T đã mua điện thoại cho T
sử dụng. Tuy nhiên, kể từ ngày điện thoại, T lười học hơn, bạn thường giành nhiều
thời gian để lên mạng hội, kết bạn, nhắn tin với bạn bè. trên lớp, trong giờ sinh
hoạt, T thường ngồi im, không phát biểu ý kiến, nhưng sau đó T lại lên mạng, chỉ trích
bạn này, nói xấu người kia, chia sẻ những thông tin thiếu chính xác lên facebook...Thấy
vậy, một số bạn có góp ý cho T thì T cho rằng: mọi người có quyền tự do ngôn luận”.
a. Theo em, việc làm của T phải thể hiện quyền tự do ngôn luận đúng đắn của
công dân không? Vì sao?
b. Nếu em là bạn cùng lớp với T, em sẽ làm gì?
c. Trẻ em có thể thực hiện quyền tự do ngôn luận bằng cách nào?
Gi ý:
a. Không phải tự do ngôn luận đúng đắn
Vì sao: Vì tự do ngôn luận là ta được nói, được bàn bạc, thảo luận, được nhận xét, góp
ý cho người khác, được phát ngôn, bàn luận nhưng phải đúng theo quy định của pháp
luật. Hành vi của T là xúc phạm danh dự, nhân phẩm người khác (tội làm nhục, vu khống
người khác) y mất đoàn kết, thiếu văn hóa ảnh hưởng đến uy tín và danh dự của bạn..là
trái quy định của pháp luật.
b) Ứng xử: Xem xét lại vấn đề, tỏ thái độ không đồng tình, gặp riêng góp ý cho bạn,
i ra cái sai để bạn sửa đổi..hoặc nhờ sự can thiệp của thầy chủ nhiệm, cha mẹ,
những người có uy tín..
c) Học sinh được thể hiện quyền tự do ngôn luận bằng cách:
Đóng góp ý kiến trong các cuộc họp ở lớp, ở trường, kiến nghị lên nhà trường những
vấn đề thắc mắc, đề xuất, gửi thư, bài lên báo, đài..
| 1/4

Preview text:

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ II MÔN GDCD 8 NĂM HỌC 2022-2023
A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM:
NHÓM 1: CÁC QUYỀN TỰ DO, DÂN CHỦ CƠ BẢN CÙA CÔNG DÂN
1. Quyền khiếu nại, tố cáo của công dân:
a. Quyền khiếu nại là quyền công dân, đề nghị cơ quan, tổ chức có thẩm quyền xem xét
lại các quyết định, hành vi hoặc quyết định kỉ luật khi có căn cứ cho rằng quyết định,
hành vi đó trái pháp luật việc làm của cán bộ, công chức nhà nước..làm trái luật xâm
phạm lợi ích hợp pháp của mình.
b. Quyền tố cáo là quyền của công dân, báo cho cơ quan tổ chức, cá nhân có thẩm quyền
biết về vụ việc vi phạm pháp luật của bất cứ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào gây thiệt hại
hoặc đe dọa gây thiệt hại đến lợi ích Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của công dân.
c. Trách nhiệm của Nhà nước: kiểm tra cán bộ, công chức nhà nước có thẩm quyền xem
xét khiếu nại, tố cáo trong thời hạn pháp luật quy định; xử lí nghiêm minh các hành vi
xâm hại lợi ích Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tập thể và công dân; nghiêm
cấm việc trả thù người khiếu nại, tố cáo hoặc lợi dụng khiếu nại tố cáo để vu khống, vu
cáo làm hại người khác.
2. Quyền tự do ngôn luận:
a. Quyền tự do ngôn luận của công dân là quyền công dân được tham gia bàn bạc, thảo
luận, đóng góp ý kiến đối với những vấn đề chung của đất nước của xã hội.
b. Quy định của pháp luật về quyền tự do ngôn luận: quyền công dân được cung cấp
thông tin theo quy định của pháp luật, tự do báo chí; sử dụng quyền tự do ngôn luận trong
các cuộc ở cơ sở; trên các phương tiện thông tin đại chúng; kiến nghị với đại biểu quốc
hội, đại biểu hội đồng nhân dân, góp ý vào các dự thảo cương lĩnh, chiến lược, dự thảo luật....
c. Trách nhiệm của Nhà nước trong việc bảo đảm quyền tự do ngôn luận của công dân.
- Nhà nước tạo điều kiện thuận lợi để công dân thực hiện quyền tự do ngôn luận, tự do
báo chí và để báo chí phát huy đúng vai trò của mình.
NHÓM 2: HIẾN PHÁP NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
* Hiến pháp nước CHXHCN Việt Nam
- Hiến pháp là luật cơ bản của Nhà nước, có hiệu lực pháp lí cao nhất trong hệ thống pháp
lí. Mọi văn bản pháp luật khác đều được xây dựng, ban hành trên cơ sở các quy định của
Hiến pháp, không được trái với Hiến pháp.
- Những nội dung cơ bản của Hiến pháp 2013.
- Biết phân biệt giữa Hiến pháp với các văn bản pháp luật khác.
- Có trách nhiệm trong việc học tập, tìm hiểu về Hiến pháp
- Có ý thức tự giác sống và làm việc theo Hiến pháp
B. HỆ THỐNG CÂU HỎI ÔN TẬP.
Câu 1. Học sinh có quyền khiếu nại trong trường hợp nào sau đây?
A. Bị nhà trường kỉ luật oan
B. Điểm bài thi của mình thấp hơn bạn
C. Bị bạn cùng lớp đánh
D. Phát hiện người khác có hành vi trộm cắp
Câu 2: Công dân thực hiện quyền khiếu nại tố cáo cần:
A. nắm được điểm yếu của đối phương
B. tích cực, năng động, sáng tạo Trang 1
C. nắm vững quy định của pháp luật
D. trung thực, khách quan, thận trọng
Câu 3: Để đảm bảo quyền khiếu nại, tố cáo của công dân, Nhà nước có những trách nhiệm nào sau đây?
A. Xử lí và truy tố tất cả các trường hợp bị khiếu nại tố cáo
B. Xử lí nghiêm minh các hành vi xâm hại lợi ích của nhà nước quyền và lợi ích hợp
pháp của tổ chức cá nhân
C. Công dân có thể sử dụng quyền khiếu nại tố cáo để vu khống ai đó
D. Không bảo vệ người khiếu nại tố cáo
Câu 4: Quyền tự do ngôn luận là quyền của ai?
A. Quyền của mọi công dân.
B. Quyền của cán bộ, công chức nhà nước.
C. Quyền của những người từ 18 tuổi trở lên.
D. Quyền của cán bộ, phóng viên, biên tập viên các báo.
Câu 5: Hành vi nào thể hiện đúng quyền tự do ngôn luận:
A. Phát ngôn thoải mái không cần nghĩ đến hậu quả
B. Các đại biểu chất vấn các bộ trưởng tại Quốc hội
C. Cãi nhau, chửi bới và xúc phạm nhau
D. Không chịu trách nhiệm trong lời nói của mình
Câu 6: Hiến pháp do cơ quan nào xây dựng? A. Chủ tịch nước B. Quốc hội C. Chính phủ D. Tổng bí thư
Câu 7: Khi nào công dân có quyền khiếu nại?
A. Khi chứng kiến một hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm đến lợi ích của người khác
B. Khi chứng kiến một hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm đến lợi ích của cơ quan, tổ chức
C. Khi quyền và lợi ích của bản thân bị xâm phạm bởi một hành vi vi phạm pháp luật của
cán bộ công chức nhà nước
D. Khi tài sản của cơ quan, tổ chức bị công dân xâm phạm
Câu 8: Công dân có quyền tố cáo khi nào?
A. Bản thân bị sai sót về điểm số
B. Biết về một vụ việc vi phạm pháp luật của một tổ chức, cá nhân
C. Khi không được nâng lương đúng hạn
D. Bị cấp trên thôi việc không rõ lí do
Câu 9: Ai có quyền tố cáo?
A. Doanh nghiệp nhà nước
B. Cán bộ, cômg chức nhà nước
C. Cơ quan, tổ chức nhà nước D. Mọi công dân
Câu 10: Hiện nay nước ta đang áp dụng bản Hiến pháp nào? A. Hiến pháp 1946 B. Hiến pháp 2010 C. Hiến pháp 2012 D. Hiến pháp 2013 Trang 2
Câu 11: Các quy định của pháp luật được áp dụng đối với ai?
A. Tất cả các cơ quan nhà nước B. Chỉ cán bộ C. Công chức nhà nước
D. Tất cả các tổ chức, cá nhân
Câu 12: Cách sử dụng quyền tự do ngôn luận nào dưới đây là sai?
A. Trực tiếp phát biểu ý kiến trong các cuộc họp ở cơ sở.
B. Báo chí phản ánh thông tin sai sự thật.
C. Trực tiếp tham gia thảo luận các vấn đề của địa phương khi được hỏi ý kiến.
D. Viết bài đăng báo phản ánh các hiện tượng tiêu cực ở địa phương.
Câu 13: Học sinh phát biểu ý kiến trong buổi sinh hoạt lớp là thể hiện quyền nào?
A. Quyền tự do ngôn luận. B. Quyền khiếu nại. C. Quyền tố cáo.
D. Quyền xúc phạm danh dự, nhân phẩm.
Câu 14: Những việc làm nào sau đây cần bị phê phán:
A. Tuyên truyền để phòng chống tệ nạn xã hội
B. Đưa thông tin sai sự thật để bôi nhọ người khác
C. Tuyên truyền, vận động để nhân dân không tin vào mê tín dị đoan
D. Tuyên tuyền đoàn kết trong nhân dân
Câu 15: Người bao nhiêu tuổi vi phạm quyền tự do ngôn luận phải chịu trách nhiệm hình sự? A. Từ đủ 13 tuổi. B. Từ đủ 14 tuổi. C. Từ đủ 15 tuổi. D. Từ đủ 16 tuổi.
Câu 16: Thế nào là quyền tự do ngôn luận? Công dân có thể thực hiện quyền tự do
ngôn luận bằng cách nào ?
* Quyền tự do ngôn luận:
- Tự do ngôn luận Là quyền của công dân tham gia bàn bạc, thảo luận, đóng góp ý kiến
vào những vấn đề chung của đất nước, xã hội.
* Công dân có thể thực hiện quyền tự do ngôn luận bằng cách:
+ Trong các cuộc họp ở cơ sở (Tổ dân phố,trường , lớp…)
+ Trên các phương tiện thông tin đại chúng (Qua báo chí, đài phát thanh, truyền hình)
+ Kiến nghị với đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân
+ Góp ý kiến vào các dự thảo cương lĩnh, dự thảo văn bản luật, bộ luật quan trọng
Câu 17: Nhà nước có trách nhiệm như thế nào trong việc bảo đảm quyền tự do ngôn luận của công dân?
- Trách nhiệm của Nhà nước trong việc bảo đảm quyền tự do ngôn luận của công dân:
Nhà nước tạo điều kiện thuận lợi để công dân thực hiện quyền tự do ngôn luận, tự do báo
chí và để báo chí phát huy đúng vai trò của mình.
Câu 18: Vị trí, đặc điểm của Hiến pháp trong hệ thống pháp luật Việt Nam?
- Hiến pháp là luật cơ bản của Nhà nước, có hiệu lực pháp lí cao nhất trong hệ thống pháp
lí. Mọi văn bản pháp luật khác đều được xây dựng, ban hành trên cơ sở các quy định của
Hiến pháp, không được trái với Hiến pháp. * Đặc điểm Trang 3
- Tính quy phạm phổ biến.
- Tính xác định chặt chẽ. - Tính bắt buộc.
Câu 19: “Trên đường đi học vế Hoa (14 tuổi) phát hiện một tụ điểm tiêm chích ma túy. Hoa
có ý định tố cáo với cơ quan công an. Nhưng Mai can ngăn và nói: “Chúng mình còn
nhỏ làm gì có quyền được tố cáo người khác, tốt nhất là cứ im lặng, mặc kệ người ta
”.
a. Em có đồng ý với ý kiến của bạn Mai không? Vì sao?
b. Nếu chứng kiến sự việc trên em sẽ làm gì? Học sinh có thể thực hiện quyền khiếu
nại, tố cáo trong những trường hợp nào?
Gợi ý:
a) Không đồng ý với ý kiến của bạn Mai
* Vì sao? Vì mọi công dân đều có quyền tố cáo những việc làm trái pháp luật. Tiêm
chích ma túy là hành vi sai trái vi phạm phám luật-> Học sinh có thể tố cáo, hoặc nhờ người lớn tố cáo.
b) HS tự liên hệ
+ Em có thể làm: Góp ý cho chủ hàng cơm, nhờ cha mẹ, người có uy tín giải quyết, viết
đơn tố cáo, trình bày với công an, qua đường dây nóng báo đài để cung cấp thông tin ..
+ Học sinh có thể thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo trong các trường hợp:
Phát hiện hành vi việc làm trái pháp luật, kiến nghị với nhà trường những vấn đề liên
quan, khiếu nại về điểm số nếu có sai sót..
Câu 20: Tình huống:
“Để tiện cho việc quản lí giờ giấc và việc học tập của T, mẹ T đã mua điện thoại cho T
sử dụng. Tuy nhiên, kể từ ngày có điện thoại, T lười học hơn, bạn thường giành nhiều
thời gian để lên mạng xã hội, kết bạn, nhắn tin với bạn bè. Ở trên lớp, trong giờ sinh
hoạt, T thường ngồi im, không phát biểu ý kiến, nhưng sau đó T lại lên mạng, chỉ trích
bạn này, nói xấu người kia, chia sẻ những thông tin thiếu chính xác lên facebook...Thấy
vậy, một số bạn có góp ý cho T thì T cho rằng: mọi người có quyền tự do ngôn luận”.
a. Theo em, việc làm của T có phải thể hiện quyền tự do ngôn luận đúng đắn của công dân không? Vì sao?
b. Nếu em là bạn cùng lớp với T, em sẽ làm gì?
c. Trẻ em có thể thực hiện quyền tự do ngôn luận bằng cách nào? Gợi ý:
a.
Không phải tự do ngôn luận đúng đắn
Vì sao: Vì tự do ngôn luận là ta được nói, được bàn bạc, thảo luận, được nhận xét, góp
ý cho người khác, được phát ngôn, bàn luận nhưng phải đúng theo quy định của pháp
luật. Hành vi của T là xúc phạm danh dự, nhân phẩm người khác (tội làm nhục, vu khống
người khác) gây mất đoàn kết, thiếu văn hóa ảnh hưởng đến uy tín và danh dự của bạn..là
trái quy định của pháp luật.
b) Ứng xử: Xem xét lại vấn đề, tỏ thái độ không đồng tình, gặp riêng và góp ý cho bạn,
nói ra cái sai để bạn sửa đổi..hoặc nhờ sự can thiệp của thầy cô chủ nhiệm, cha mẹ,
những người có uy tín..
c) Học sinh được thể hiện quyền tự do ngôn luận bằng cách:
Đóng góp ý kiến trong các cuộc họp ở lớp, ở trường, kiến nghị lên nhà trường những
vấn đề thắc mắc, đề xuất, gửi thư, bài lên báo, đài.. Trang 4