Đề cương ôn tập học kỳ 2 môn Giáo dục công dân lớp 6 năm học 2018 - 2019 - Đề số 1

Câu 1. Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em ra đời vào năm nào? Câu 2.  Việc làm nào sau đây là vi phạm trật tự an toàn giao thông? Câu 3. Nhặt được thư của bạn em sẽ làm gì? Câu 4. Việc làm nào sau đây là vi phạm quyền trẻ em? Câu 5.  Biển hiệu lệnh có các dấu hiệu nào? Câu 1.  Cho biết những việc làm nào sau đây là xâm phạm đến tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của người khác? Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đón xem.

Chủ đề:

Đề HK2 GDCD 6 39 tài liệu

Môn:

Giáo dục công dân 6 399 tài liệu

Thông tin:
5 trang 1 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề cương ôn tập học kỳ 2 môn Giáo dục công dân lớp 6 năm học 2018 - 2019 - Đề số 1

Câu 1. Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em ra đời vào năm nào? Câu 2.  Việc làm nào sau đây là vi phạm trật tự an toàn giao thông? Câu 3. Nhặt được thư của bạn em sẽ làm gì? Câu 4. Việc làm nào sau đây là vi phạm quyền trẻ em? Câu 5.  Biển hiệu lệnh có các dấu hiệu nào? Câu 1.  Cho biết những việc làm nào sau đây là xâm phạm đến tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của người khác? Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đón xem.

23 12 lượt tải Tải xuống
ĐỀ CƢƠNG ÔN TP HC KÌ II
MÔN: GDCD 6
NĂM HỌC: 2018 - 2019
A. TRC NGHIM
I. Chn t hoc cm t thích hợp điền vào ch trng.
Câu 1. Bin báo cm hình tròn, …………………………….., viền đỏ, hình v màu đen th hin
………….
Câu 2. Không ai được ………………… vào ch của người khác nếu không được người đó
đồng ý, tr trưng hợp ……………………………………..
Câu 3. Người đi bộ phải đi trên ………………, ……………; nếu không l thì đi sát
……….........................
II. Khoanh tròn ch cái đầu câu em chn.
Câu 1. Công ưc Liên hp quc v quyn tr em ra đời vào năm nào?
A. 1988 C. 1989
B. 1990 D. 1991
Câu 2. Việc làm nào sau đây là vi phạm trt t an toàn giao thông?
A. Đội mũ bảo him khi ngi trên xe gn y.
B. Mang giy phép khi lái xe.
C. Đi xe đp vào phần đường dành cho người đi bộ
D. Không đi xe dàng hàng hai, hàng ba.
Câu 3. Nht được thư của bn em s làm gì?
A. M ra xem
B. Mang đi giấu, v nhà m ra xem
C. Đem bỏ vào thùng rác
D. Tr li cho bn
Câu 4. Việc làm nào sau đây là vi phạm quyn tr em?
A. T chức các sân chơi lành mạnh cho tr em.
B. Lôi kéo, d d tr em uống rượu, hút thuc.
C. To mi điu kin cho tr em được đi học
D. Cho con cái tham gia các hot đng tp th ca trưng t chc.
Câu 5. Bin hiu lnh có các du hiu nào?
A. Hình tròn, nn màu xanh lam, hình v màu trng nhm báo hiệu điều phi thi hành.
B. Hình tròn, nn màu vàng, hình v màu trng nhm báo hiệu điều phi thi hành.
C. Hình tròn, nn màu xanh lam, hình v màu đen nhm báo hiệu điều phi thi hành.
D. Hình tròn, nn màu xanh trng, hình v màu đen nhằm báo hiệu điều phi thi hành.
Câu 6. Tr em trong độ tui nào bt buc phi hoàn thành bc giáo dc tiu hc?
A. T 6 16 tui C. T 8 14 tui
B. T 6 14 tui D. T 6 18 tui
III. Đánh dấu x vào ô trông tƣơng ứng. (Mỗi ý đúng được 0,25đ)
Câu 1. Cho biết nhng việc m nào sau đây xâm phạm đến tính mng, thân th, sc khe,
danh d và nhân phm ca ngưi khác?
Vic làm
Tính mng
Thân th, sc
khe
Danh d,
nhân phm
A. Dùng đin by chut gây chết người
B. Chưi mng, nhc m bạn trước đám đông.
C. Đánh bạn gây thương tích.
D. Trêu chc, nói xu bn với người khác.
Câu 2. Cho biết nhng việc làm sau đây là th hin quyền hay nghĩa vụ hc tp?
Vic làm
Quyn
Nghĩa v
A. Hc vi bt c hình thc nào
B. Chăm chỉ hc tp.
C. Hc sut đi.
D. Ch động, t lp, t giác trong hc tp, không b hc gia
chng.
Câu 3. Cho biết nhng việc m sau đây vic làm nào thc hin quyn tr em, vic làm nào vi
phm quyn tr em?
Vic làm
Vi phm
quyn tr
em
A. Cho tr em đi học khi đến tui.
B. Bt tr em làm nhng vic nng nhc, nguy him.
C. Quan tâm dy d, giáo dc không cho tr tham gia các trò chơi
không lành mnh.
D. Không cho con bày t ý kiến.
IV. Ni ý.
Câu 1.
Ni hai vế câu cho đúng với quy định v thc hin trt t an toàn giao thông.
A B
1. Tránh nhau a. V phái tay trái
2. Vượt nhau b. V phía tay phi
3. Người đi b c. Đi sát mép đường
4. Người đi xe đạp d. Không buông c hai tay
Tr lời: 1……; 2…….; 3……..; 4……
Câu 2.
Ni hai vế câu cho đúng với quyền và nghĩa vụ ca công dân.
A
B
1. Công dân quyn không b ai m
phm v thân th.
a. Quyền và nghĩa v hc tp
2. Không ai đưc t ý vào ch của người
khác, tr trưng hp pháp lut cho phép.
b. Quyền được bảo đảm an toàn
mật thư tín, điện thoại, điện tín
3. Không nghe trm điện thoi của người
khác.
c. Quyn bt khm phm v ch
4. Chăm chỉ hc tp, không b hc gia
chng.
d. Quyền được pháp lut bo h v tính
mng, thân th, sc khe, danh d
nhân phm.
Tr lời: 1……; 2…….; 3……..; 4……
Câu 3.
Ni hai vế u cho đúng với quy định v thc hin trt t an toàn giao thông. (Mỗi ý đúng
đƣc 0,25đ)
A B
1. Người đi xe gắn máy a. V phái tay trái
2. Vượt nhau b. Đội mũ bảo him
3. Người đi b c. Đi trên hè phố, l đường
4. Người đi xe đạp d. Đi đúng vào phần đường dành cho người đi xe đạp.
Tr lời: 1……; 2…….; 3……..; 4……
B. T LUN
I. NHN BIT:
Câu 1.
Cho biết các nguyên nhân ph biến ca tai nn GT? Trong đó nguyên nhân nào
chính? (2 đ)
=>
- Do ý thc của người tham gia GT chưa tốt,
- Không hiu biết pháp lut.
- Đưng xu và hp,
- Người tham gia GT đông,
- Phương tiện GT không đảm bảo an toàn…
* Nguyên nhân chính là do ý thc của người tham gia giao thông chưa tốt
Câu 2.
Gia đình Nhà nƣớc trách nhim, vai trò đối vi quyền nghĩa v hc tp
ca công dân? ()
=>
a. Trách nhim của gia đình:
- Tạo điều kin cho con em được HT, rèn luyn, tham gia các hoạt động của nhà trường.
- Người ln có trách nhim giáo dục, làm gương.
b. Vai trò của Nhà nước:
=>
- Thc hin công bng trong giáo dc, tạo đk để ai cũng được hc hành.
- Giúp đỡ người nghèo, con em dân tc thiu số, người tàn tt, khuyết tật được hưởng
9 sách ưu đãi
Câu 3. Công dân là gì? Căn c vào đâu để xác định công dân ca một nƣớc? ()
=> Công dân người dân ca một nước. Quc tịch căn cứ để xác định công dân ca mt
nước.
Câu 4. Cho biết bin báo cấm có đặc đim gì? (1 đ)
=> Hình tròn, nn màu trng, viền đ, hình v màu đen th hiện điều cm.
Câu 5. Cho biết pháp luật quy định nhƣ thế nào đi vi ngƣời đi bộ? (1 đ)
=>
- Phi đi trên hè ph, l đường; nếu không có l đường thì đi sát mép đường.
- Ch được qua đưng những nơi có tín hiệu đèn, có vạch k đường; tuân th tín hiu ch dn.
Câu 6. Cho biết theo công ƣớc Liên hp quc v quyn tr em, quy định tr em my
nhóm quyn? K tên? địa phƣơng em đã những hoạt đng nào góp phn bo v các
quyn ca tr em?
=> 4 nhóm quyn:
+ Nhóm quyn sng còn,
+ Nhóm quyn bo v,
+ Nhóm quyn phát trin,
+ Nhóm quyn tham gia.
địa phương em đã có những hot đng góp phn bo v các quyn ca tr em:
- Xây dựng trường hc,
- Tiêm nga, khám sc khe cho tr em,
- Tr em đến tuổi đi học đều được đi học,
- Khuyến khích, giúp d, to mọi điều kin cho tr em đến trường,
- M các khu vui chơi lành mnh cho tr em
II. THÔNG HIU
Câu 1.
Vic hc tập ý nghĩa đối vi bản thân, gia đình? Trong hc sinh hiên nay
nhiu hiện tƣợng hc sinh b hc, trn tiết đi chơi; lƣời không chu học … Em có suy
nghĩ gì đối vi các hiện tƣợng này?
=>
a. ĐV bản thân: Giúp con người có kiến thc, có hiu biết, được phát trin toàn din, tr
thành người có ích cho gia đình và xã hội.
b. ĐV gia đình: Góp phn quan trng trong việc xd gia đình no ấm, hnh phúc.
* Suy nghĩ của em:
Đây là những hiện tượng sai trái. Vi phm quyền và nghĩa vụ hc tp. Ảnh hưởng xấu đến
tương lai: không kiến thc, không vic làm n định dẫn đến nghèo đói, to gánh
nặng cho gia đình và xã hội …
Câu 2.
Ti sao mọi ngƣời phi thc hiện đúng trật t ATGT =>
Vì để:
- Bảo đảm ATGT cho, mình cho ngưi khác, tránh tai nạn đáng tiếc xy ra, gây hu
qu đau lòng cho bản thân và mọi người.
- Bảo đảm cho GT được thông sut, tránh ùn tắc, gây khó khăn trong GT, nh hưởng đến
mi hoạt động ca xã hi.
Câu 3.
Ý nghĩa của công ƣớc LHQ v quyn tr em? Nêu 2 vic làm thc hiện đúng quyền
tr em theo quy đnh của công ƣớc LHQ?
=>
- Đối vi tr em : Tr em được sng hạnh phúc, được yêu thương, chăm sóc, dy d, do
đó được phát triển đầy đủ.
- Đối vi thế gii :
Tr em là ch nhân ca thế giới tương lai, trẻ em được phát triên đầy đủ s xây dng nên
thế giới tương lai tốt đẹp, văn minh, tiến b.
* Hai vic là
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………….............................................................................
..............................................................................................................................
III. VN DNG
Câu 1.
Tình hung: Tun Hi cnh nhà nhau. Do nghi ng Hi nói xu mình, Tuấn đã chửi
Hi và còn r anh trai đánh Hải.
Hi: Theo em Tuấn đã vi phạm điều gì? Trong trường hợp đó, Hải th nhng cách
ng x nào? Cách ng x nào là tt nht?
=>
* Xúc phm đến danh d ca bn, xâm phm thân th, súc khe ca bn ;
* Hi có th: - Chng c li ;
- Bình tĩnh giải thích cho Tun hiu ;
- Nói cho người ln biết đ gii quyết ;
* Cách ng x tt nht : Bình tĩnh giải thích cho Tun hiu ; i cho người ln biết để gii
quyết ;
Câu 2.
Em s làm gì trong những trường hp sau:
- B m đi vắng, em nhà một mình, đang học bài thì người ca và mun vào
nhà để kiểm tra đồng h đin.
- Nhìn thy bn xem trộm thư hoặc nghe đin thoi của người khác.
=>
* Em tuyệt đối không cho h vào nhà, nói với người đó đợi cha m v ri tr li ; Gọi điện báo
cho cha m hoc ngưi thân biết ;...
* Ngăn cản, gii thích cho bn hiu việc làm đó sai, đã m phạm vào quyn mật riêng
của người khác, Không được làm như vy.
Câu 3.
Tình hung: Nam là mt học sinh chăm ngoan. Nhà em nghèo lm, sau Nam còn 2
em. Đang hc lp 6 thì m mt, còn b thì cũng đau ốm luôn. Nam có th phi ngh hc
nhà để lao động giúp b và nuôi các em.
H: Nếu là Nam, trong hoàn cảnh đó, em sẽ gii quyết khó khăn như thế nào? Vì sao?
=> Nếu là Nam, trong hoàn cảnh đó, em sẽ gii quyết khó khăn bằng cách:
+ Tuyệt đối không b hc mà vn c gng hc tiếp;
+ Mt buổi đi học, 1 bui nhà ph giúp gia đình;
+ Tìm s giúp đỡ ca thầy cô, nhà trường, địa phương …
Vì: Ch có hc tp mới giúp em có 1 tương lai tươi sáng, tốt đẹp hơn. Nếu ngh hc nhà
th bn thân s khó vượt qua khó khăn, thậm chí th sa vào các t nn hi
khác…
Tham khảo đề thi hc kì 2 lp 6:
| 1/5

Preview text:

ĐỀ CƢƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ II MÔN: GDCD 6
NĂM HỌC: 2018 - 2019 A. TRẮC NGHIỆM
I. Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống.
Câu 1.
Biển báo cấm hình tròn, …………………………….., viền đỏ, hình vẽ màu đen thể hiện ………….
Câu 2. Không ai được ………………… vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó
đồng ý, trừ trường hợp ……………………………………..
Câu 3. Người đi bộ phải đi trên ………………, ………………; nếu không có lề thì đi sát
……….........................
II. Khoanh tròn chữ cái đầu câu em chọn.
Câu 1.
Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em ra đời vào năm nào? A. 1988 C. 1989 B. 1990 D. 1991
Câu 2. Việc làm nào sau đây là vi phạm trật tự an toàn giao thông?
A. Đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe gắn máy.
B. Mang giấy phép khi lái xe.
C. Đi xe đạp vào phần đường dành cho người đi bộ
D. Không đi xe dàng hàng hai, hàng ba.
Câu 3. Nhặt được thư của bạn em sẽ làm gì? A. Mở ra xem
B. Mang đi giấu, về nhà mở ra xem C. Đem bỏ vào thùng rác D. Trả lại cho bạn
Câu 4. Việc làm nào sau đây là vi phạm quyền trẻ em?
A. Tổ chức các sân chơi lành mạnh cho trẻ em.
B. Lôi kéo, dụ dỗ trẻ em uống rượu, hút thuốc.
C. Tạo mọi điều kiện cho trẻ em được đi học
D. Cho con cái tham gia các hoạt động tập thể của trường tổ chức.
Câu 5. Biển hiệu lệnh có các dấu hiệu nào?
A. Hình tròn, nền màu xanh lam, hình vẽ màu trắng nhằm báo hiệu điều phải thi hành.
B. Hình tròn, nền màu vàng, hình vẽ màu trắng nhằm báo hiệu điều phải thi hành.
C. Hình tròn, nền màu xanh lam, hình vẽ màu đen nhằm báo hiệu điều phải thi hành.
D. Hình tròn, nền màu xanh trắng, hình vẽ màu đen nhằm báo hiệu điều phải thi hành.
Câu 6. Trẻ em trong độ tuổi nào bắt buộc phải hoàn thành bậc giáo dục tiểu học?
A. Từ 6 – 16 tuổi C. Từ 8 – 14 tuổi
B. Từ 6 – 14 tuổi D. Từ 6 – 18 tuổi
III. Đánh dấu x vào ô trông tƣơng ứng. (Mỗi ý đúng được 0,25đ)
Câu 1.
Cho biết những việc làm nào sau đây là xâm phạm đến tính mạng, thân thể, sức khỏe,
danh dự và nhân phẩm của người khác? Việc làm Tính mạng Thân thể, sức Danh dự, khỏe nhân phẩm
A. Dùng điện bẩy chuột gây chết người
B. Chưởi mắng, nhục mạ bạn trước đám đông.
C. Đánh bạn gây thương tích.
D. Trêu chọc, nói xấu bạn với người khác.
Câu 2. Cho biết những việc làm sau đây là thể hiện quyền hay nghĩa vụ học tập? Việc làm Quyền Nghĩa vụ
A. Học với bất cứ hình thức nào B. Chăm chỉ học tập. C. Học suốt đời.
D. Chủ động, tự lập, tự giác trong học tập, không bỏ học giữa chừng.
Câu 3. Cho biết những việc làm sau đây việc làm nào thực hiện quyền trẻ em, việc làm nào vi phạm quyền trẻ em? Việc làm Thực hiện Vi phạm quyền trẻ em quyền trẻ em
A. Cho trẻ em đi học khi đến tuổi.
B. Bắt trẻ em làm những việc nặng nhọc, nguy hiểm.
C. Quan tâm dạy dỗ, giáo dục không cho trẻ tham gia các trò chơi không lành mạnh.
D. Không cho con bày tỏ ý kiến. IV. Nối ý. Câu 1.
Nối hai vế câu cho đúng với quy định về thực hiện trật tự an toàn giao thông. A B
1. Tránh nhau a. Về phái tay trái
2. Vượt nhau b. Về phía tay phải
3. Người đi bộ c. Đi sát mép đường
4. Người đi xe đạp d. Không buông cả hai tay
Trả lời: 1……; 2…….; 3……..; 4……… Câu 2.
Nối hai vế câu cho đúng với quyền và nghĩa vụ của công dân. A B
1. Công dân có quyền không bị ai xâm
a. Quyền và nghĩa vụ học tập phạm về thân thể.
2. Không ai được tự ý vào chỗ ở của người
b. Quyền được bảo đảm an toàn và bí
khác, trử trường hợp pháp luật cho phép.
mật thư tín, điện thoại, điện tín
3. Không nghe trộm điện thoại của người
c. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở khác.
4. Chăm chỉ học tập, không bỏ học giữa
d. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính chừng.
mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm.
Trả lời: 1……; 2…….; 3……..; 4……… Câu 3.
Nối hai vế câu cho đúng với quy định về thực hiện trật tự an toàn giao thông. (Mỗi ý đúng đƣợc 0,25đ) A B
1. Người đi xe gắn máy a. Về phái tay trái
2. Vượt nhau b. Đội mũ bảo hiểm
3. Người đi bộ c. Đi trên hè phố, lề đường
4. Người đi xe đạp d. Đi đúng vào phần đường dành cho người đi xe đạp.
Trả lời: 1……; 2…….; 3……..; 4……… B. TỰ LUẬN I. NHẬN BIẾT: Câu 1.
Cho biết các nguyên nhân phổ biến của tai nạn GT? Trong đó nguyên nhân nào là chính? (2 đ)
=>
- Do ý thức của người tham gia GT chưa tốt,
- Không hiểu biết pháp luật. - Đường xấu và hẹp,
- Người tham gia GT đông,
- Phương tiện GT không đảm bảo an toàn…
* Nguyên nhân chính là do ý thức của người tham gia giao thông chưa tốt
Câu 2.
Gia đình và Nhà nƣớc có trách nhiệm, vai trò gì đối với quyền và nghĩa vụ học tập của công dân? (2đ) =>
a. Trách nhiệm của gia đình:
- Tạo điều kiện cho con em được HT, rèn luyện, tham gia các hoạt động của nhà trường.
- Người lớn có trách nhiệm giáo dục, làm gương.
b. Vai trò của Nhà nước: =>
- Thực hiện công bằng trong giáo dục, tạo đk để ai cũng được học hành.
- Giúp đỡ người nghèo, con em dân tộc thiểu số, người tàn tật, khuyết tật … được hưởng 9 sách ưu đãi
Câu 3. Công dân là gì? Căn cứ vào đâu để xác định công dân của một nƣớc? (1đ)
=>
Công dân là người dân của một nước. Quốc tịch là căn cứ để xác định công dân của một nước.
Câu 4. Cho biết biển báo cấm có đặc điểm gì? (1 đ)
=> Hình tròn, nền màu trắng, viền đỏ, hình vẽ màu đen thể hiện điều cấm.
Câu 5. Cho biết pháp luật quy định nhƣ thế nào đối với ngƣời đi bộ? (1 đ) =>
- Phải đi trên hè phố, lề đường; nếu không có lề đường thì đi sát mép đường.
- Chỉ được qua đường ở những nơi có tín hiệu đèn, có vạch kẻ đường; tuân thủ tín hiệu chỉ dẫn.
Câu 6. Cho biết theo công ƣớc Liên hợp quốc về quyền trẻ em, quy định trẻ em có mấy
nhóm quyền? Kể tên? Ở địa phƣơng em đã có những hoạt động nào góp phần bảo vệ các quyền của trẻ em? => 4 nhóm quyền:
+ Nhóm quyền sống còn, + Nhóm quyền bảo vệ,
+ Nhóm quyền phát triển, + Nhóm quyền tham gia.
địa phương em đã có những hoạt động góp phần bảo vệ các quyền của trẻ em:
- Xây dựng trường học,
- Tiêm ngừa, khám sức khỏe cho trẻ em,
- Trẻ em đến tuổi đi học đều được đi học,
- Khuyến khích, giúp dỡ, tạo mọi điều kiện cho trẻ em đến trường,
- Mở các khu vui chơi lành mạnh cho trẻ em … II. THÔNG HIỂU Câu 1.
Việc học tập có ý nghĩa gì đối với bản thân, gia đình? Trong học sinh hiên nay có
nhiều hiện tƣợng học sinh bỏ học, trốn tiết đi chơi; lƣời không chịu học … Em có suy
nghĩ gì đối với các hiện tƣợng này?
=>
a. ĐV bản thân: Giúp con người có kiến thức, có hiểu biết, được phát triển toàn diện, trở
thành người có ích cho gia đình và xã hội.
b. ĐV gia đình: Góp phần quan trọng trong việc xd gia đình no ấm, hạnh phúc. * Suy nghĩ của em:
Đây là những hiện tượng sai trái. Vi phạm quyền và nghĩa vụ học tập. Ảnh hưởng xấu đến
tương lai: không có kiến thức, không có việc làm ổn định dẫn đến nghèo đói, tạo gánh
nặng cho gia đình và xã hội … Câu 2.
Tại sao mọi ngƣời phải thực hiện đúng trật tự ATGT => Vì để:
- Bảo đảm ATGT cho, mình và cho người khác, tránh tai nạn đáng tiếc xảy ra, gây hậu
quả đau lòng cho bản thân và mọi người.
- Bảo đảm cho GT được thông suốt, tránh ùn tắc, gây khó khăn trong GT, ảnh hưởng đến
mọi hoạt động của xã hội. Câu 3.
Ý nghĩa của công ƣớc LHQ về quyền trẻ em? Nêu 2 việc làm thực hiện đúng quyền
trẻ em theo quy định của công ƣớc LHQ?
=>
- Đối với trẻ em : Trẻ em được sống hạnh phúc, được yêu thương, chăm sóc, dạy dỗ, do
đó được phát triển đầy đủ.
- Đối với thế giới :
Trẻ em là chủ nhân của thế giới tương lai, trẻ em được phát triên đầy đủ sẽ xây dựng nên
thế giới tương lai tốt đẹp, văn minh, tiến bộ.
* Hai việc là
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………
.............................................................................
.............................................................................................................................. III. VẬN DỤNG Câu 1.
Tình huống: Tuấn và Hải ở cạnh nhà nhau. Do nghi ngờ Hải nói xấu mình, Tuấn đã chửi
Hải và còn rủ anh trai đánh Hải.
Hỏi: Theo em Tuấn đã vi phạm điều gì? Trong trường hợp đó, Hải có thể có những cách
ứng xử nào? Cách ứng xử nào là tốt nhất? =>
* Xúc phạm đến danh dự của bạn, xâm phạm thân thể, súc khỏe của bạn ;
* Hải có thể: - Chống cự lại ;
- Bình tĩnh giải thích cho Tuấn hiểu ;
- Nói cho người lớn biết để giải quyết ;
* Cách ứng xử tốt nhất là: Bình tĩnh giải thích cho Tuấn hiểu ; Nói cho người lớn biết để giải quyết ;
Câu 2.
Em sẽ làm gì trong những trường hợp sau:
- Bố mẹ đi vắng, em ở nhà một mình, đang học bài thì có người gõ cửa và muốn vào
nhà để kiểm tra đồng hồ điện.
- Nhìn thấy bạn xem trộm thư hoặc nghe điện thoại của người khác. =>
* Em tuyệt đối không cho họ vào nhà, nói với người đó đợi cha mẹ về rồi trở lại ; Gọi điện báo
cho cha mẹ hoặc người thân biết ;...
* Ngăn cản, giải thích cho bạn hiểu việc làm đó là sai, đã xâm phạm vào quyền bí mật riêng tư
của người khác, Không được làm như vậy.
Câu 3.
Tình huống: Nam là một học sinh chăm ngoan. Nhà em nghèo lắm, sau Nam còn có 2
em. Đang học lớp 6 thì mẹ mất, còn bố thì cũng đau ốm luôn. Nam có thể phải nghỉ học ở
nhà để lao động giúp bố và nuôi các em.
H: Nếu là Nam, trong hoàn cảnh đó, em sẽ giải quyết khó khăn như thế nào? Vì sao?
=> Nếu là Nam, trong hoàn cảnh đó, em sẽ giải quyết khó khăn bằng cách:
+ Tuyệt đối không bỏ học mà vẫn cố gắng học tiếp;
+ Một buổi đi học, 1 buổi ở nhà phụ giúp gia đình;
+ Tìm sự giúp đỡ của thầy cô, nhà trường, địa phương …
Vì: Chỉ có học tập mới giúp em có 1 tương lai tươi sáng, tốt đẹp hơn. Nếu nghỉ học ở nhà
có thể bản thân sẽ khó vượt qua khó khăn, thậm chí có thể sa vào các tệ nạn xã hội khác…

Tham khảo đề thi học kì 2 lớp 6: