Đề cương ôn tập học kỳ 2 Ngữ Văn 6 Chân trời sáng tạo 2022-2023

Đề cương ôn tập học kỳ 2 Ngữ Văn 6 Chân trời sáng tạo 2022-2023. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF bao gồm 6 trang tổng hợp các kiến thức giúp các bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời các bạn đón xem!

Thông tin:
6 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề cương ôn tập học kỳ 2 Ngữ Văn 6 Chân trời sáng tạo 2022-2023

Đề cương ôn tập học kỳ 2 Ngữ Văn 6 Chân trời sáng tạo 2022-2023. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF bao gồm 6 trang tổng hợp các kiến thức giúp các bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời các bạn đón xem!

41 21 lượt tải Tải xuống
Trang 1
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP NG VĂN 6
HC II - M HỌC 2022-2023
A. H THNG KIN THC:
I. Phần văn bản:
1. Đc đim th loi:
Th loi
Đc đim
Truyn
1. Truyn là mt loi tác phẩm văn học, s dụng phương thức k chuyn.
2. Một số yếu tố của truyện:
Ct truyn; Chi tiết tiêu biểu; Nhân vật (ngoại hình, ngôn ngữ, hành động, nghĩ); Đ
tài; Ch đ.
Văn bản
thông tin
1. Văn bn thông tin là văn bản mục đích chuyển ti thông tin mt ch tin cy, xác
thc.
2. Thuyết minh thut li mt s kin thuc th loại văn bản thông tin. Mục đích ca
kiểu văn bản này là gii thiu, thuyết minh v s kiện, giúp người đọc nh dung được
quá trình din biến ca s kin và các thông tin liên quan.
3. Các yếu t của văn bản thông tin: Sa-pô, nhan đề, đề mc
2. H thống các văn bản đã học:
Bài 9
Tên
VB
Th
loi
PTBĐ
Nhân vt
Đề tài, ch
đề
Nuôi
dưỡng
tâm
hn
Lng
qu
thông
trích
Chiếc
nhn
bng
thép
(Pao-
tp--
ki))
Truyn
ngn
T s
kết hp
vi
miêu t
và biu
cm
Đa-ni:
- gái xinh
đẹp; tâm hn
trong sáng,
mng, tinh tế,
giàu trí tưởng
ng,giàu cm
xúc
- Hiu biết và
luôn biết ơn,
trân trng nhng
giá tr nh
được đón nhận.
- Đ tài: Câu
chuyn v
cách tng quà
món quà
nhạc E-
đơ-va G-ric
tng
Đa-ni -đơ-
xơn
- Ch đ: G
tr nghĩa
ca món quà
tinh thn
ca âm nhc
đi vi tâm
hn ca con
người.
Con
mun
làm
mt cái
cây
trích
“Góc
nhỏ yêu
Truyn
ngn
T s
kết hp
vi
miêu t
và biu
cm
- Ông ni Bum
+ Yêu thương,
quan tâm, chăm
sóc cháu.
+ Hiểu đặc điểm
tâm lí, s thích
ca nhng chú
trai để mang
- Đ tài: K
nim thời thơ
u gn vi
thiên nhiên;
nh cm ông
cháu; s
đơn ca đứa
tr khi xa ri
Trang 2
thương
Võ
Thu
Hương
đến những món
quà đặc bit
ca ấu thơ.
- Trng cây i
để Bum leo trèo,
chơi đùa cùng
bn.
- Chú Bum
+ Hn nhiên,
tinh nghch; yêu
thươngông ni,
qu mến bn bè.
- Luôn hãnh
din và nh v
“món quà đặc
biệt ca tui
thơ mà ông nội
đã tặng cho
nh.
- Tâm hn nhy
cm, cm nhn
được ni bun,
s đơn khi
phi ri xa cây
ổi, căn nhà
bn bè.
không gian
sng quen
thuc.
- Ch đ:
Truyện đ
cao giá tr
ca nhng k
nim tui
thơ, ca tình
cảm gia đình
đi vi mi
người.
II. Phn Tiếng Vit
Kiến
thc
Đặc điểm
Ví d
Bài 10
Tên VB
Th loi
PTBĐ
Ni dung Ý nghĩa
M thiên
nhiên
L cúng thn
lúa của người
Chơ-ro
(Văn Quang,
Văn Tuyên)
Văn bản
thông tin
Thuyết
minh
- Nội dung: Văn bản gii thiu mt nét sinh
hoạt văn hoá độc đáo người Chơ- Ro, góp
phn làm phong phú di sản văn hoá dân tộc.
- Ý nghĩa:
+ Th hin s gn bó, ân nh gia con
ngườithiên nhiên.
+ Góp phn làm phong phú nn văn hóa
ca dân tc.
Trái đất- m
muôn loài
(Trnh Xuân
Thun)
Văn bản
thông tin
Thuyết
minh
- Nội dung: Trái Đất là vn là Mẹ nuôi
dưỡng muôn loài,
- Ý nghĩa: Mẹ thiên nhiên nuôi dưỡng
muôn loài; thế chúng ta cần trách
nhiệm bảo vệ Trái Đất cũng bảo vệ sự
sng ca muôn loài trong đó con người.
Trang 3
T
n
- Tiếng Việt vay mượn nhiu t ca tiếng nước
ngoài để làm giàu cho v t ca mình.
+ Tiếng việt mưn nhiu t ca tiếng Hán.
+ Tiếng việt còn mượn t ca mt s ngôn ng
khác như tiếng pháp, tiếng Anh,
- n t ca tiếng Hán: thiên nhiên,
giáo dc, bo v,…
- n t ca ngôn ng khác: vi-ta-
min, ti vi, in--nét, xích lô,…
La
chn
cu trúc
câu và
tác dng
ca nó
- La chn cu trúc câu: trong quá trình s
dng, chúng ta th thay đi cấu trúc câu đ
đáp ứng mục đích giao tiếp.
- Cách la chn cu trúc câu và tác dng:
+ Thay đổi trt t các thành phn câu nhm
nhn mạnh đi tượng được nói đến.
+ Viết câu có nhiu v ng giúp cho vic miêu
t đi tượng được c th, sinh động hơn.
[1]Cây ổi trong sân nhà cũ, đã nh
bao năm mà chẳng có dịp nào để nói ra.
Cm t “cây ổi trong sân nhà cũ” đặt
đầu câu nhm nhn mạnh vào đi
ng.
[2] Ông nội// bắc một chiếc ghế đẩu ra
sân, rất gần cầy ổi, ngồi đó nghe đài,
đánh mắt nhìn theo trông chừng trẻ,
cười rất hiền lành.
III. Phn Tập làm văn: T s kết hp miêu t, biu cm
1. K li mt tri nghim ca bn thân: kiểu bài trong đó người viết kkể v diễn biến
biến ca sự việc mà mình đã trải qua và để lại nhiu ấn ợng, cảm xúc.
2. Yêu cầu đối với bài văn kể một trải nghiệm
- Dùng ngôi thứ nhất để kể
- Kết hợp kể và miêu tả, biểu cảm
- Trình bày các sự việc theo trình tự hợp
- Nêu  nghĩa ca trải nghiệm đi với bản thân.
3. Quy trình viết:
* Bước 1: Chuẩn bị trước khi viết
- Xác định đ tài
- Thu thập tư liệu
* Bước 2: Tìm ý, lập dàn ý
- Tìm : Phác thảo một s  cho bài viết bằng cách trả lời một s câu hỏi phợp yêu cầu đ bài.
- Lập dàn :
+ Mở bài: Giới thiệu không gian, thời gian xảy ra câu chuyện.
+ Thân bài: K v các sự việc theo trình tự, kết hợp với các yếu t miêu tả.
+ Kết bài: Ý nghĩa ca trải nghiệm đi với bản thân.
* Bước 3: Dựa vào dàn ý, viết thành bài văn kể trải nghiệm của mình.
* Bước 4: Xem lại và chỉnh sửa, rút kinh nghiệm dựa vào bảng kiểm:
Các phn ca
bài viết
Ni dung kim tra
Đạt
Chưa
đạt
M bài
Dùng ngôi th nhất để k
Gii thiu sơ lược v tri nghim
Dn dt chuyn ý, gi s tò mò, hp dn với người đọc
Thân bài
Trình bày chi tiết v thi gian, không gian, hoàn cnh xy
ra câu chuyn
Trình bày chi tiết nhng nhân vt liên quan
Trình bày các s vic theo trình t rõ ràng, hp
Kết hp k t
S vic này ni tiếp s vic kia mt cách hp lí
Trang 4
Kết bài
Nêu nghĩa ca tri nghiệm đi vi bn thân
B. MA TRN KIM TRA HC KÌ 2:
I. Đc-hiu (3,0 điểm):
- Các văn bản SGK: Lng qu thông; Con mun làm mt cái cây;L cúng thn lúa ca
người Chơ-ro; Trái đất- m muôn loài.
- Nhng ni dung ôn luyn:
+ Tác gi, tác phm;
+ Th loi; kiểu văn bản; phương thức biểu đạt;
+ Các đặc điểm ca truyn (ct truyn, nhân vật, đề tài, ch đề, chi tiết tiêu biu, tình cm,
cm xúc của ni viết) được th hin c th qua văn bản (đoạn trích);
+ Các đặc điểm ca văn bản thông tin (phương thc biểu đạt; mục đích; nội dung; các yếu t
của văn bn thông tin: Sa-pô, nhan đề, đ mc) được th hin c th qua văn bản (đoạn trích);
+ Bài hc v cách nghĩ và cách ứng x ca bản thân do văn bản (đoạn trích) gi ra.
+ Tìm văn bản cùng ch điểm, th loại, phương thức biểu đạt.
II. Vn dng (2.0 điểm):
Đặt câu theo yêu cus dng t n, la chn cu trúc câu.
III. Vn dng cao (5.0 điểm):
Viết bài văn kể chuyn.
C. BÀI TP
I. BI TP ĐỌC-HIU:
1. Đọc đoạn văn sau và trả li câu hi:
[…] "Bác y mt rồi? Đa ni nghĩ Ti sao nh?". Nếu như thể gp lại đưc bác y. Nếu
như bác y hin ra đây? Cô s ôm trái tim đập rn rã, chạy như bay tới, s ôm cht ly c ông, s
áp chiếc đẫm nưc mt vào má ông s nói hai ch thôi: “Cảm ơn!Chắc ông s hi: “Vì
chuyện gì?” và Đa ni s tr lời “Cháu không biết…Vì bác đã không quên cháu. Vì bác thật là hào
hip. Vì bác đã m ra trước mt cháu cái tuyệt mĩ, mà con người ta phi lấy cái đó mà sống”.
(Sách giáo khoa Ng văn 6 Tập 2)
1.1. Đoạn văn trên trích từ văn bn nào? Tác gi ai? Thuc ch đim nào?
1.2. Xác định phương thức biểu đạt chính ca đoạn văn. Nêu ni dung chính ca đoạn văn?
1.3. Tìm trong đon trích mt câu văn sử dng cu trúc nhiu thành phn v ng nêu tác dng
ca vic la chn cấu trúc đó.
1.4. Trong các t in đậm trên, t nào là t n cho biết mưn t ngôn ng nào?
1.5. K tên một văn bản kèm tên tác gi trong chương trình Ngữ 6 Tp 2 cùng ch điểm
với đoạn trích trên?
2: Đọc đoạn văn sau và trả li câu hi.
Lúc đó mẹ mang bầu, ông đã nghĩ tới một cây ổi. Một cây ổi vẻ lạc lõng những cũng
không hề làm mất duyên con đường phía trước ông vẫn trồng bằng lăng, phía trong sân nhà mới
chỗ đng của cây ổi. bởi hồi nhỏ ba Bum cùng thích ổi, thể suốt ngày chuyền từ
cành này qua cành nọ ngồi hằng ngày trên chạc ba cây hóng gió nghe chim sâu, sẻ cãi
nhau chí chách. Ba ăn ổi từ khi trái còn be bé, cng ngắc, chát xít cho tới khi chuyển dần sang
vị ngọt lịm, thơm phc. khi nhờ gặm trái ổi mà rụng luôn cái răng đang rung rinh, mấy lần ông
nội dụ dỗ nhổ không được. Hết mùa thì người ba giống một con sóc đen trùi trũi hơn hẳn đám
bạn. Ông muốn trồng ổi vì muốn một cái cây như cái cây sum trong vườn nhà khi xưa để đa
nhỏ trong bụng mẹ sau khi chào đời có nơi leo trèo như ba nó. Với một đa con trai nhỏ, chỉ cây
ổi thôi cũng đã là thiên đường.
(Sách giáo khoa Ng văn 6 tập 2)
Trang 5
2.1. Đoạn văn trên trích từ văn bản nào? Tác gi là ai? Thuc th loi nào?
2.2. K tên một văn bản kèm tên tác gi trong chương trình Ngữ 6 Tập 2 cùng th loi
trên?
2.3. Xác đnh ngôi k ca đoạn trích?
2.4. Theo đon trích, ông ni trng cây i mục đích gì? Điu này th hin nh cm ca ông
đi vi cháu?
2.5. Tìm trong đoạn trích một câu văn sử dng cu trúc nhiu thành phn v ng nêu tác dng
ca vic la chn cấu trúc đó.
2.6. Tìm t ợn trong câu in đậm.
3. Đọc đoạn văn sau và trả li câu hi:
Nếu thể làm một chuyến du lịch trở về thăm Trái Đất cách nay 140 triệu m, bạn sẽ thấy
vô số các loài tảo, bọt biển, rêu, nấm, sâu, bọ , tôm, cua; chiêm ngưỡng cảnh tượng đa sắc của hoa,
của những cánh bướm, nghe thấy tiếng vo ve của ong, tiếng hót du dương của chim; sửng sốt trước
những con khủng long khổng lcác loài thằn lằn tiền skhác. Cách nay khoảng 6 triệu năm,
tiền thân của loài người xuất hiện, nhưng những người tinh khôn đầu tiên chỉ mới xuất hiện cách
đây khoảng 30 000 đến 40 000 năm. Lịch sử sự sống từ đó bắt đầu tăng tốc, tiến hoá nhanh chóng.
Những sự thay đổi của Trái Đất bên trong (sthay đổi địa chất, núi lửa phun trào,…)
hay bên ngoài (thiên thạch va chạm), dần dần hay bất chợt, thể khiến cho nhiều loài sinh vật
biến mất, nhưng cũng khiến cho nhiều loài sinh vật thích nghi, tiến hoá sinh sôi liên tục. Trái
Đất đã cho chúng ta muôn loài môi trường sống: những cánh rừng rậm bạt ngàn, những cánh
đồng cỏ xanh mướt, những dòng sông trong xanh thơ mộng, những núi non hùng vĩ, nhng đại
dương bao la huyền bí,… Dù loài người- sự sống ý thc, hay bất hình thái sự sống nào
khác trên Trái Đất, tất cả đều được Mẹ Thiên Nhiên nuôi dưỡng trong hàng triệu triệu năm với
sự bao dung và lòng kiên nhẫnhạn.
(Sách giáo khoa Ngữ văn 6 Tập 2))
3.1. Đoạn văn trên tch từ văn bản nào? Tác gi là ai?
3.2. Đoạn văn trên thuộc th loại văn bn nào?
3.3. Tại sao Trái Đất lại được xem là "mẹ nuôi dưỡng muôn loài"?
3.4. K tên một văn bản kèm tên tác gi trong chương trình Ngữ 6 Tập 2 cùng th loi vi
đoạn trích trên?
3.5. Tìm hai t ợn trong câu in đậm.
II. BI TP VN DNG:
1. Viết lại những câu văn sau nhằm nhấn mạnh nội dung đưc in đậm trong câu:
a) Nếu ai đó chế nhạo cái khác biệt của ta, ta có thấy dễ chịu không?
b) Ai chẳng muốn thông minh, giỏi giang?
2. Viết một câu văn s dng nhiu v ng vi mục đích m rng ni dung k hoc t v
một đối tưng nào đó.
3. K li mt tri nghim ca em với người thân (bn b, thy cô)
D. ĐỀ THAM KHO:
ĐỀ KIM TRA CUI KÌ II
MÔN: NG VĂN LỚP 6
Trang 6
Thi gian làm bài:90 phút
Câu 1. (3,0 đim) Đọc đoạn trích sau và tr li các câu hỏi bên dưới.
“Con muốn làm mt cái cây. Con mun m cây ổi trong sân nhà ca con. Con mun luôn
bên đám bạn leo trèo mùa i chín và thy ông con ngồi cười hin lành bên gc ổi…”.
Mt ngày kia thng Bum viết như thế trong bài văn giáo ra đề: “Em hãy nói về ước
của mình”. Cô nói câu văn Bum viết còn chưa tht chuẩn nhưng điều y không quan trng bng
vic làm cm động rớt nưc mt. bt gp s đơn nh cm sâu sc của trong ưc
mun làm mt cái cây.
Cây ổi trong sân nhà cũ, đã nh bao năm mà chẳng dịp nào đ nói ra. Đó khi b m
chuyn t Sài Gòn xuống Vũng Tàu, để phù hp vi công vic kinh doanh ca bố. Nhà nơi con
ph nh đã bán sau ngày mãn tang ông nội. Tt c đồ đoàn dọn dẹp ra đi, chỉ cây i ngi li
trong sân trầm tư, lặng l. Lúc y, Bum ch ao ưc rng th để tt c đồ đoàn của nó li mà
mang được cây ổi đi theo. Mẹ nói không th nào đưa được một cái cây đi theo khi đã ngn y
năm cắm sâu r vào lòng đất. Và thế, lâu tht lâu ri không dp gp li cái cây y. ln
lên Sài Gòn, nó xin b m ghé qua thăm lại cây i, gp lại đám bạn hng ngày vn cùng nhau leo
trèo. B bn bu quá không kịp đáp ng mong mun ca nó.
(Chân tri sáng to, Sách Ng Văn 6, tập hai)
1.1 (1.0 đim). Đon trích trên thuộc văn bản nào, tác gi văn bản đó ai? K tên một văn
bn khác cùng ch điểm với văn bản này.
1.2 (1.5 đim). đoạn trích trên, nhân vt Bum có những đặc điểm nào? Chi tiết nào th hin
rõ nht những đặc điểm đó?
1.3 (0.5 đim). T nhân vt Bum đon trích trên, nếu được nói với người ln mt
điu tr thơ cần thì em s nói điu gì?
Câu 2 (2.0 đim). Đặt câu theo yêu cu:
2.1. Đặt mt câu có s dng ít nht mt t n nói v mong ước ca bn thân (gch chân t
n).
2.2. Đặt mt câu nhiu v ng miêu t một đi ng em gn (gch chân các v
ng).
Câu 3 (5.0 đim).
Viết bài văn khoảng 400 ch k li mt tri nghim giúp tâm hn em tr n phong phú hơn.
| 1/6

Preview text:

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP NGỮ VĂN 6
HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2022-2023
A. HỆ THỐNG KIẾN THỨC: I. Phần văn bản:
1. Đặc điểm thể loại:
Thể loại Đặc điểm Truyện
1. Truyện là một loại tác phẩm văn học, sử dụng phương thức kể chuyện.
2. Một số yếu tố của truyện:
Cốt truyện; Chi tiết tiêu biểu; Nhân vật (ngoại hình, ngôn ngữ, hành động, ý nghĩ); Đề tài; Chủ đề.
Văn bản 1. Văn bản thông tin là văn bản có mục đích chuyển tải thông tin một cách tin cậy, xác thông tin thực.
2. Thuyết minh thuật lại một sự kiện thuộc thể loại văn bản thông tin. Mục đích của
kiểu văn bản này là giới thiệu, thuyết minh về sự kiện, giúp người đọc hình dung được
quá trình diễn biến của sự kiện và các thông tin liên quan.
3. Các yếu tố của văn bản thông tin: Sa-pô, nhan đề, đề mục
2. Hệ thống các văn bản đã học: Bài 9 Tên Thể PTBĐ Nhân vật Đề tài, chủ Cốt truyện VB loại đề Nuôi Lẵng Truyện Tự sự Đa-ni:
- Đề tài: Câu Đa-ni xem hòa nhạc dưỡng quả ngắn
kết hợp - Cô gái xinh chuyện
về ngoài trời ở công viên tâm thông với
đẹp; tâm hồn cách tặng quà thành phố vào đêm trắng. hồn trích
miêu tả trong sáng, mơ và món quà Cô bất ngờ nhận được Chiếc
và biểu mộng, tinh tế, mà nhạc sĩ E- món quà mà nhạc sĩ E- nhẫn cảm
giàu trí tưởng đơ-va Gờ-ric đơ-va Gờ-ríc hứa tặng cô bằng
tượng,giàu cảm tặng cô bé 10 năm trước: bản nhạc thép xúc
Đa-ni Pơ-đơ- viết riêng cho cô năm cô (Pao- - Hiểu biết và xơn 18 tuổi. Bản nhạc đã tốp-xơ-
luôn biết ơn, - Chủ đề: Giá khiến Đa-ni ngây ngất, ki))
trân trọng những trị và ý nghĩa xúc động vì nó gợi nhớ giá trị
mình của món quà đến những hình ảnh, âm được đón nhận.
tinh thần và thanh quen thuộc của quê
của âm nhạc hương cô nhưng điều
đối với tâm tuyệt diệu nhất là nó đã
hồn của con khơi gợi trong cô lòng người.
biết ơn cuộc sống và tình yêu đời thiết tha. Con Truyện Tự sự - Ông nội Bum
- Đề tài: Kỉ Bum được ông nội tặng muốn ngắn
kết hợp + Yêu thương, niệm thời thơ cho một món quà đặc làm với
quan tâm, chăm ấu gắn với biệt là cây ổi trước sân một cái miêu tả sóc cháu.
thiên nhiên; nhà. Đó là nơi Bum và cây
và biểu + Hiểu đặc điểm tình cảm ông các bạn vui chơi thỏa trích cảm
tâm lí, sở thích cháu; sự cô thích, hát và chia nhau “Góc
của những chú đơn của đứa những quả chín thơm nhỏ yêu
bé trai để mang trẻ khi xa rời lừng. Nhưng rồi ông nội Trang 1 thương
đến những “món không
gian qua đời, gia đình Bum – Võ
quà đặc biệt” sống quen chuyển nhà. Bum mơ Thu của ấu thơ. thuộc.
ước được làm cây ổi Hương - Trồng cây ổi - Chủ
đề: trong sân nhà cũ để được để Bum leo trèo, Truyện
đề vui chơi với các bạn bè
chơi đùa cùng cao giá trị và nhìn thấy ông nội. ba bạn.
của những kỉ mẹ nhận ra sự cô đơn và - Chú bé Bum niệm
tuổi tình cảm sâu sắc của
+ Hồn nhiên, thơ, của tình Bum dành cho cây ổi ở
tinh nghịch; yêu cảm gia đình nhà cũ nên đã quyết định
thươngông nội, đối với mỗi trồng cho cậu một cây ổi
quý mến bạn bè. người. khác. - Luôn hãnh diện và nhớ về “món quà đặc biệt” của tuổi thơ mà ông nội đã tặng cho mình. - Tâm hồn nhạy cảm, cảm nhận được nỗi buồn, sự cô đơn khi phải rời xa cây ổi, căn nhà và bạn bè. Bài 10 Tên VB Thể loại PTBĐ
Nội dung – Ý nghĩa Lễ cúng thần Văn bản Thuyết
- Nội dung: Văn bản giới thiệu một nét sinh
lúa của người thông tin minh
hoạt văn hoá độc đáo người Chơ- Ro, góp Chơ-ro
phần làm phong phú di sản văn hoá dân tộc. (Văn Quang, - Ý nghĩa: Văn Tuyên)
+ Thể hiện sự gắn bó, ân tình giữa con người và thiên nhiên. Mẹ thiên
+ Góp phần làm phong phú nền văn hóa nhiên của dân tộc.
Trái đất- mẹ Văn bản Thuyết
- Nội dung: Trái Đất là vốn là Mẹ nuôi muôn loài thông tin minh dưỡng muôn loài, (Trịnh Xuân
- Ý nghĩa: Mẹ thiên nhiên nuôi dưỡng Thuận)
muôn loài; vì thế chúng ta cần có trách
nhiệm bảo vệ Trái Đất cũng là bảo vệ sự
sống của muôn loài trong đó có con người.
II. Phần Tiếng Việt Kiến Đặc điểm Ví dụ thức Trang 2 Từ
- Tiếng Việt vay mượn nhiều từ của tiếng nước - Mượn từ của tiếng Hán: thiên nhiên, mượn
ngoài để làm giàu cho vố từ của mình.
giáo dục, bảo vệ,…
+ Tiếng việt mượn nhiều từ của tiếng Hán.
- Mượn từ của ngôn ngữ khác: vi-ta-
+ Tiếng việt còn mượn từ của một số ngôn ngữ min, ti vi, in-tơ-nét, xích lô,…
khác như tiếng pháp, tiếng Anh,… Lựa
- Lựa chọn cấu trúc câu: trong quá trình sử [1]Cây ổi trong sân nhà cũ, nó đã nhớ chọn
dụng, chúng ta có thể thay đổi cấu trúc câu để bao năm mà chẳng có dịp nào để nói ra.
cấu trúc đáp ứng mục đích giao tiếp.
Cụm từ “cây ổi trong sân nhà cũ” đặt ở câu và
- Cách lựa chọn cấu trúc câu và tác dụng:
đầu câu nhằm nhấn mạnh vào đối
tác dụng + Thay đổi trật tự các thành phần câu nhằm tượng. của nó
nhấn mạnh đối tượng được nói đến.
[2] Ông nội// bắc một chiếc ghế đẩu ra
+ Viết câu có nhiều vị ngữ giúp cho việc miêu sân, rất gần cầy ổi, ngồi đó nghe đài,
tả đối tượng được cụ thể, sinh động hơn.
đánh mắt nhìn theo trông chừng lũ trẻ,
cười rất hiền lành.
III. Phần Tập làm văn: Tự sự kết hợp miêu tả, biểu cảm
1. Kể lại một trải nghiệm của bản thân: là kiểu bài trong đó người viết kể kể về diễn biến
biến của sự việc mà mình đã trải qua và để lại nhiều ấn tượng, cảm xúc.
2. Yêu cầu đối với bài văn kể một trải nghiệm
- Dùng ngôi thứ nhất để kể
- Kết hợp kể và miêu tả, biểu cảm
- Trình bày các sự việc theo trình tự hợp lí
- Nêu ý nghĩa của trải nghiệm đối với bản thân. 3. Quy trình viết:
* Bước 1: Chuẩn bị trước khi viết
- Xác định đề tài - Thu thập tư liệu
* Bước 2: Tìm ý, lập dàn ý
- Tìm ý: Phác thảo một số ý cho bài viết bằng cách trả lời một số câu hỏi phù hợp yêu cầu đề bài. - Lập dàn ý:
+ Mở bài: Giới thiệu không gian, thời gian xảy ra câu chuyện.
+ Thân bài: Kể về các sự việc theo trình tự, kết hợp với các yếu tố miêu tả.
+ Kết bài: Ý nghĩa của trải nghiệm đối với bản thân.
* Bước 3: Dựa vào dàn ý, viết thành bài văn kể trải nghiệm của mình.
* Bước 4: Xem lại và chỉnh sửa, rút kinh nghiệm dựa vào bảng kiểm:
Các phần của Nội dung kiểm tra Đạt Chưa bài viết đạt Mở bài
Dùng ngôi thứ nhất để kể
Giới thiệu sơ lược về trải nghiệm
Dẫn dắt chuyển ý, gợi sự tò mò, hấp dẫn với người đọc Thân bài
Trình bày chi tiết về thời gian, không gian, hoàn cảnh xảy ra câu chuyện
Trình bày chi tiết những nhân vật liên quan
Trình bày các sự việc theo trình tự rõ ràng, hợp lí Kết hợp kể và tả
Sự việc này nối tiếp sự việc kia một cách hợp lí Trang 3 Kết bài
Nêu ý nghĩa của trải nghiệm đối với bản thân
B. MA TRẬN KIỂM TRA HỌC KÌ 2:
I. Đọc-hiểu
(3,0 điểm):
- Các văn bản ở SGK: Lẵng quả thông; Con muốn làm một cái cây;Lễ cúng thần lúa của
người Chơ-ro; Trái đất- mẹ muôn loài.
- Những nội dung ôn luyện: + Tác giả, tác phẩm;
+ Thể loại; kiểu văn bản; phương thức biểu đạt;
+ Các đặc điểm của truyện (cốt truyện, nhân vật, đề tài, chủ đề, chi tiết tiêu biểu, tình cảm,
cảm xúc của người viết) được thể hiện cụ thể qua văn bản (đoạn trích);
+ Các đặc điểm của văn bản thông tin (phương thức biểu đạt; mục đích; nội dung; các yếu tố
của văn bản thông tin: Sa-pô, nhan đề, đề mục) được thể hiện cụ thể qua văn bản (đoạn trích);
+ Bài học về cách nghĩ và cách ứng xử của bản thân do văn bản (đoạn trích) gợi ra.
+ Tìm văn bản cùng chủ điểm, thể loại, phương thức biểu đạt.
II. Vận dụng (2.0 điểm):
Đặt câu theo yêu cầu có sử dụng từ mượn, lựa chọn cấu trúc câu.
III. Vận dụng cao (5.0 điểm):
Viết bài văn kể chuyện. C. BÀI TẬP I. BÀI TẬP ĐỌC-HIỂU:
1. Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:

[…] "Bác ấy mất rồi? Đa – ni nghĩ – Tại sao nhỉ?". Nếu như có thể gặp lại được bác ấy. Nếu
như bác ấy hiện ra ở đây? Cô sẽ ôm trái tim đập rộn rã, chạy như bay tới, sẽ ôm chặt lấy cổ ông, sẽ
áp chiếc má đẫm nước mắt vào má ông và sẽ nói hai chữ thôi: “Cảm ơn!” Chắc ông sẽ hỏi: “Vì
chuyện gì?” và Đa – ni sẽ trả lời “Cháu không biết…Vì bác đã không quên cháu. Vì bác thật là hào
hiệp
. Vì bác đã mở ra trước mắt cháu cái tuyệt mĩ, mà con người ta phải lấy cái đó mà sống”.

(Sách giáo khoa Ngữ văn 6 Tập 2)
1.1. Đoạn văn trên trích từ văn bản nào? Tác giả là ai? Thuộc chủ điểm nào?
1.2. Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn văn. Nêu nội dung chính của đoạn văn?
1.3. Tìm trong đoạn trích một câu văn sử dụng cấu trúc nhiều thành phần vị ngữ và nêu tác dụng
của việc lựa chọn cấu trúc đó.
1.4. Trong các từ in đậm trên, từ nào là từ mượn và cho biết mượn từ ngôn ngữ nào?
1.5. Kể tên một văn bản kèm tên tác giả trong chương trình Ngữ vă 6 Tập 2 có cùng chủ điểm với đoạn trích trên?
2: Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi.
Lúc đó mẹ mang bầu, ông đã nghĩ tới một cây ổi. Một cây ổi có vẻ lạc lõng những cũng
không hề làm mất duyên con đường vì phía trước ông vẫn trồng bằng lăng, phía trong sân nhà mới
là chỗ đứng của cây ổi. Là bởi vì hồi nhỏ ba Bum vô cùng thích ổi, có thể ở suốt ngày chuyền từ
cành này qua cành nọ và ngồi hằng ngày trên chạc ba cây hóng gió và nghe lũ chim sâu, sẻ cãi
nhau chí chách. Ba nó ăn ổi từ khi trái còn be bé, cứng ngắc, chát xít cho tới khi chuyển dần sang
vị ngọt lịm, thơm phức. Có khi nhờ gặm trái ổi mà rụng luôn cái răng đang rung rinh, mấy lần ông
nội dụ dỗ nhổ không được. Hết mùa hè thì người ba giống một con sóc đen trùi trũi hơn hẳn đám
bạn. Ông muốn trồng ổi vì muốn có một cái cây như cái cây sum sê trong vườn nhà khi xưa để đứa
nhỏ trong bụng mẹ sau khi chào đời có nơi leo trèo như ba nó. Với một đứa con trai nhỏ, chỉ cây
ổi thôi cũng đã là thiên đường.

(Sách giáo khoa Ngữ văn 6 tập 2) Trang 4
2.1. Đoạn văn trên trích từ văn bản nào? Tác giả là ai? Thuộc thể loại nào?
2.2. Kể tên một văn bản kèm tên tác giả trong chương trình Ngữ vă 6 Tập 2 có cùng thể loại trên?
2.3. Xác định ngôi kể của đoạn trích?
2.4. Theo đoạn trích, ông nội trồng cây ổi vì mục đích gì? Điều này thể hiện tình cảm gì của ông đối với cháu?
2.5. Tìm trong đoạn trích một câu văn sử dụng cấu trúc nhiều thành phần vị ngữ và nêu tác dụng
của việc lựa chọn cấu trúc đó.
2.6. Tìm từ mượn trong câu in đậm.
3. Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
Nếu có thể làm một chuyến du lịch trở về thăm Trái Đất cách nay 140 triệu năm, bạn sẽ thấy
vô số các loài tảo, bọt biển, rêu, nấm, sâu, bọ , tôm, cua; chiêm ngưỡng cảnh tượng đa sắc của hoa,
của những cánh bướm, nghe thấy tiếng vo ve của ong, tiếng hót du dương của chim; sửng sốt trước
những con khủng long khổng lồ và các loài thằn lằn tiền sử khác. Cách nay khoảng 6 triệu năm,
tiền thân của loài người xuất hiện, nhưng những người tinh khôn đầu tiên chỉ mới xuất hiện cách
đây khoảng 30 000 đến 40 000 năm. Lịch sử sự sống từ đó bắt đầu tăng tốc, tiến hoá nhanh chóng.

Những sự thay đổi của Trái Đất dù bên trong (sự thay đổi địa chất, núi lửa phun trào,…)
hay bên ngoài (thiên thạch va chạm), dù dần dần hay bất chợt, có thể khiến cho nhiều loài sinh vật
biến mất, nhưng cũng khiến cho nhiều loài sinh vật thích nghi, tiến hoá và sinh sôi liên tục. Trái
Đất đã cho chúng ta và muôn loài môi trường sống: những cánh rừng rậm bạt ngàn, những cánh
đồng cỏ xanh mướt, những dòng sông trong xanh thơ mộng, những núi non hùng vĩ, những đại
dương bao la huyền bí,… Dù là loài người- sự sống có ý thức, hay bất kì hình thái sự sống nào
khác trên Trái Đất, tất cả đều được Mẹ Thiên Nhiên nuôi dưỡng trong hàng triệu triệu năm với
sự bao dung và lòng kiên nhẫn vô hạn.

(Sách giáo khoa Ngữ văn 6 Tập 2))
3.1. Đoạn văn trên trích từ văn bản nào? Tác giả là ai?
3.2. Đoạn văn trên thuộc thể loại văn bản nào?
3.3. Tại sao Trái Đất lại được xem là "mẹ nuôi dưỡng muôn loài"?
3.4. Kể tên một văn bản kèm tên tác giả trong chương trình Ngữ vă 6 Tập 2 có cùng thể loại với đoạn trích trên?
3.5. Tìm hai từ mượn trong câu in đậm.
II. BÀI TẬP VẬN DỤNG:
1. Viết lại những câu văn sau nhằm nhấn mạnh nội dung được in đậm trong câu:
a) Nếu ai đó chế nhạo cái khác biệt của ta, ta có thấy dễ chịu không?
b) Ai chẳng muốn thông minh, giỏi giang?
2.
Viết một câu văn có sử dụng nhiều vị ngữ với mục đích mở rộng nội dung kể hoặc tả về
một đối tượng nào đó.
3. Kể lại một trải nghiệm của em với người thân (bạn bè, thầy cô) D. ĐỀ THAM KHẢO:
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II
MÔN: NGỮ VĂN LỚP 6 Trang 5
Thời gian làm bài:90 phút
Câu 1. (3,0 điểm) Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi bên dưới.
“Con muốn làm một cái cây. Con muốn làm cây ổi trong sân nhà cũ của con. Con muốn luôn
bên đám bạn leo trèo mùa ổi chín và thấy ông con ngồi cười hiền lành bên gốc ổi…”.
Một ngày kia thằng Bum viết như thế trong bài văn cô giáo ra đề: “Em hãy nói về ước mơ
của mình”. Cô nói câu văn Bum viết còn chưa thật chuẩn nhưng điều ấy không quan trọng bằng
việc nó làm cô cảm động rớt nước mắt. Cô bắt gặp sự cô đơn và tình cảm sâu sắc của nó trong ước
muốn làm một cái cây.

Cây ổi trong sân nhà cũ, nó đã nhớ bao năm mà chẳng có dịp nào để nói ra. Đó là khi bố mẹ
chuyển từ Sài Gòn xuống Vũng Tàu, để phù hợp với công việc kinh doanh của bố. Nhà cũ nơi con
phố nhỏ đã bán sau ngày mãn tang ông nội. Tất cả đồ đoàn dọn dẹp ra đi, chỉ có cây ổi ngồi lại
trong sân trầm tư, lặng lẽ. Lúc ấy, Bum chỉ ao ước rằng có thể để tất cả đồ đoàn của nó ở lại mà
mang được cây ổi đi theo. Mẹ nói không thể nào đưa được một cái cây đi theo khi nó đã ngần ấy
năm cắm sâu rễ vào lòng đất. Và vì thế, lâu thật lâu rồi nó không có dịp gặp lại cái cây ấy. Có lần
lên Sài Gòn, nó xin bố mẹ ghé qua thăm lại cây ổi, gặp lại đám bạn hằng ngày vẫn cùng nhau leo
trèo. Bố bận bịu quá không kịp đáp ứng mong muốn của nó.

(Chân trời sáng tạo, Sách Ngữ Văn 6, tập hai)
1.1 (1.0 điểm). Đoạn trích trên thuộc văn bản nào, tác giả văn bản đó là ai? Kể tên một văn
bản khác cùng chủ điểm với văn bản này.
1.2 (1.5 điểm). Ở đoạn trích trên, nhân vật Bum có những đặc điểm nào? Chi tiết nào thể hiện
rõ nhất những đặc điểm đó?
1.3 (0.5 điểm). Từ nhân vật Bum ở đoạn trích trên, nếu được nói với người lớn một
điều trẻ thơ cần thì em sẽ nói điều gì?
Câu 2 (2.0 điểm). Đặt câu theo yêu cầu:
2.1. Đặt một câu có sử dụng ít nhất một từ mượn nói về mong ước của bản thân (gạch chân từ mượn).
2.2. Đặt một câu có nhiều vị ngữ miêu tả một đối tượng mà em gắn bó (gạch chân các vị ngữ).
Câu 3 (5.0 điểm).
Viết bài văn khoảng 400 chữ kể lại một trải nghiệm giúp tâm hồn em trở nên phong phú hơn. Trang 6