Đề cương ôn tập học phần Kinh tế học đại cương | Đại học Thăng Long
Đề cương ôn tập học phần Kinh tế học đại cương | Đại học Thăng Long được chia sẻ dưới dạng file PDF sẽ giúp bạn đọc tham khảo , củng cố kiến thức ,ôn tập và đạt điểm cao. Mời bạn đọc đón xem!
Preview text:
lOMoARcPSD| 40615933
Chương 1: Tổng quan về kinh tế học
1. Nhánh kinh tế học nghiên cứu việc ra quyết định sản xuất kinh doanh của các doanh
nghiệp và hộ gia đình được gọi là: a. Kinh tế vĩ mô b. Kinh tế chuẩn tắc c. Kinh tế hỗn hợp d. Kinh tế vi mô e. Kinh tế thực chứng
2. Các nguồn lực khan hiếm tồn tại:
a. Chỉ trong nền kinh tế mở
b. Chỉ trong nền kinh tế thị trường
c. Trong tất cả các nền kinh tế
d. Chỉ trong nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung
e. Chỉ trong nền kinh tế hỗn hợp kết hợp kế hoạch với thị trường3. Trong các mệnh đề
dưới đây, mệnh đề nào là nhận định thực chứng: a.
Giá điện hiện nay phân làm 5 mức rất bất hợp lý, nhà nước nên sử dụng thống nhất mộtmức giá chung b.
Bài học rút ra từ đại dịch Covid-19 là mỗi quốc gia phải tự cung tự cấp nhiều loại
hànghóa thiết yếu cho bản thân chứ không thể dựa hoàn toàn vào nhập khẩu c.
Sau khi đại dịch Covid-19 lắng xuống, chính phủ phải sớm áp dụng chính sách tài
chính tiền tệ mở rộng để phục hồi kinh tế và tạo thêm việc làm d.
Chính phủ cần tăng cường các chính sách hỗ trợ người nghèo đang rất khó khăn trong đại dịch Covid-19 e.
Phân phối thu nhập trên thế giới đang quá bất công; 1% dân số giầu nắm giữ 25% thu nhập toàn thế giới
4. Trong các mệnh đề dưới đây, mệnh đề nào thuộc về kinh tế học vi mô: 1 lOMoARcPSD| 40615933
a. Tỷ lệ thất nghiệp của nước ta năm nay sẽ cao hơn năm ngoái do tác động của đại dịch Covid-19
b. Lạm phát là một loại thuế vô hình, vô hóa đơn đánh vào tất cả người dân
c. Lãi suất cao gây ảnh hưởng tiêu cực cho đầu tư của khu vực kinh tế tư nhân
d. Tiêu chuẩn để một nước được gọi là nước phát triển là mức sống của người dân rất cao
e. Khi người lao động có thu nhập cao hơn thì họ sẽ mua nhiều hàng xa xỉ hơn
5. Giả sử một quốc gia đang sản xuất 10 triệu tấn gạo và 100 triệu bộ quần áo. Tuy nhiên
để đảm bảo an ninh lương thực do tác động của đại dịch Covid-19, quốc gia đó quyết
định sẽ nâng sản lượng gạo lên 20 triệu tấn. Khi đó nguồn lực còn lại chỉ đủ để sản
xuất 50 triệu bộ quần áo. Vậy chi phí cơ hội của việc sản xuất thêm 1 tấn gạo sẽ là: 0,5 bộ quần áo
6. Kinh tế vĩ mô nghiên cứu
a. Tích lũy và đầu tư của nền kinh tế
b. Tỷ lệ thất nghiệp của nền kinh tế
c. Các đáp án đều đúng
d. Thu nhập và tăng trưởng của nền kinh tế
e. Lạm phát của nền kinh tế
7. Trong các mệnh đề dưới đây, mệnh đề nào là thuộc kinh tế vi mô và là nhận định chuẩn tắc:
a. Giá lương thực hiện đang tăng nhanh
b. Lạm phát cao đang làm thu nhập thực tế của người lao động giảm mạnh
c. Mức tiêu thụ xăng ngày càng cao do người dân sử dụng ngày càng nhiều phương tiện giao thông cá nhân
d. Chính phủ cần đánh thuế cao hơn đối với các doanh nghiệp xi măng đang gây ô nhiễm môi trường
e. Doanh nghiệp nào sản xuất được vắc xin kháng virus Corona vào thời điểm bây giờ thì
sẽ thu được rất nhiều lợi nhuận 2 lOMoARcPSD| 40615933
8. Các nguồn lực trong nền kinh tế có đặc điểm:
a. Luôn luôn được sử dụng rất hiệu quả
b. Luôn luôn được sử dụng rất tiết kiệm c. Luôn luôn khan hiếm d. Luôn luôn sinh lợi
e. Luôn luôn dồi dào, vô hạn
9. a. Cần minh bạch hoá thu chi của các dự án BOT trong lĩnh vực giao thông
b. Hạt điều xuất khẩu của Việt Nam đang cạnh tranh rất tốt ở thị trường Mỹ
c. Chính phủ cần giúp các doanh nghiệp tìm kiếm những thị trường mới để xuất khẩu gạo
d. Giá xoài đang thấp kỷ lục do không xuất khẩu được
e. Trong thời kỳ suy thoái kinh tế, chính phủ nên tăng chi tiêu để kích thích kinh tế và chống thất nghiệp 10.
Bạn dự định đi học nấu ăn vào tháng hè tới. Nếu đi học, bạn sẽ không thể đi làm
để có thu nhập là 6 triệu đồng. Ngoài ra, bạn còn mất tiền sinh hoạt phí 1,8 triệu đồng.
Chi phí cơ hội của việc bạn đi học nấu ăn là: 6 triệu đồng 11.
Khi một công ty cân nhắc có nên sản xuất thêm 1 mẫu hàng hóa mới không, thì
nhân tố quyết định là:
a. Chi phí trả lương cho 1 người lao động thêm tăng thêm hay giảm xuống so với hiện tại
b. Chi phí trên mỗi đơn vị hàng hóa được sản xuất thêm tăng thêm hay giảm xuống so vớihiện tại
c. Doanh thu trên mỗi đơn vị hàng hóa được sản xuất thêm tăng thêm hay giảm xuống so với hiện tại
d. Nhu cầu của thị trường về hàng hóa này tăng thêm hay giảm xuống so với hiện tại
e. Doanh thu tăng thêm khi sản xuất thêm mẫu hàng hóa mới lớn hơn hay nhỏ hơn chi phítăng thêm
12. Điều nào dưới đây không phải là mục tiêu chính sách của chính phủ
a. Tăng trưởng kinh tế cao 3 lOMoARcPSD| 40615933 b. Hiệu quả c. Công bằng
d. Tài năng kinh doanh của các nhà đầu tư
e. Tạo thêm nhiều công ăn việc làm
13. Nền kinh tế Việt Nam đang vận hành theo:
a. Cơ chế kinh tế hỗn hợp kết hợp kế hoạch với thị trường
b. Cơ chế kinh tế kế hoạch hóa tập trung
c. Cơ chế kinh tế thị trường hoàn hảo, mọi hoạt động đều dựa trên luật cung – cầu
d. Cơ chế kinh tế theo mệnh lệnh e. Cơ chế kinh tế mở
14. Nguồn lực của nền kinh tế bao gồm
a. Các đáp án đều đúng
b. Tài nguyên thiên nhiên; đất đai…
c. Số lượng và chất lượng nguồn nhân lực (kỹ năng, kiến thức…)
d. Tư bản hiện vật (máy móc, nhà xưởng, cơ sở vật chất kỹ thuật…)
e. Tiến bộ công nghệ và trình độ quản lý
15. Người duy lý chỉ hành động khi:
a. Hành động đó mang lại lợi ích cận biên lớn hơn chi phí cận biên
b. Hành động đó được số đông ủng hộ
c. Hành động đó mang lại một số tiền cho người đó
d. Hành động đó mang lại lợi ích cận biên nhỏ hơn chi phí cận biên
e. Hành động đó mang lại lợi ích cho người đó và những người thân của người đó
16. Hành động nào dưới đây của chính phủ là xem là để đảm bảo mục tiêu hiệu quả:
a. Kiểm sóat giá bán lẻ xăng dầu do Petrolimex độc quyền kinh doanh 4 lOMoARcPSD| 40615933
b. Ban hành luật chống độc quyền
c. Xây dựng các tuyến đường cao tốc
d. Ban hành luật thuế thu nhập cá nhân cao hơn đối với người có thu nhập cao
e. Hỗ trợ tài chính cho người nông dân sản xuất gạo để đảm bảo an ninh lương thực
17. Khi chính phủ quyết định sử dụng 1000 tỷ đồng để xây dựng một bệnh viện mới ở
Sơn La thì sẽ không còn nguồn lực để cải tạo sông Tô Lịch và hồ Tây, điều này minh họa khái niệm nào sau đây: a. Chi phí cơ hội b. Cơ chế thị trường c. Kinh tế vĩ mô d. Chi phí đầu tư e. Chi phí sản xuất
18. Trong các mệnh đề dưới đây, mệnh đề nào là nhận định chuẩn tắc:
a. Giá dầu thế giới đang ở mức thấp kỷ lục kể từ 30 năm nay
b. GDP của Mỹ chiếm khoảng 25% tổng GDP toàn thế giới
c. Doanh nghiệp nào sản xuất được vắc xin kháng virus Corona vào thời điểm bây giờ thì
sẽ thu được rất nhiều lợi nhuận
d. Hút thuốc lá có hại cho sức khỏe nên nhà nước cần phải có chính sách hạn chế, tiến tới loại bỏ thuốc lá
e. Giá thịt lợn trên thị trường vẫn rất cao so với mong muốn giảm xuống 70 nghìn đồng /kg của nhà nước
19. Trong các mệnh đề dưới đây, mệnh đề nào thuộc về kinh tế học vĩ mô:
a. Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm nay sẽ bị lùi xuống cuối tháng 8 do tác
động của đại dịch Covid-19
b. Khi tạm dừng xuất khẩu gạo để đảm bảo an ninh lương thực do đại dịch Covid-19,
chính phủ phải có chính sách hỗ trợ cho người trồng lúa
c. Nếu đại dịch Covid-19 kéo dài thì nhiều doanh nghiệp dụ lịch có thể phá sản 5 lOMoARcPSD| 40615933
d. Tăng trưởng kinh tế của nước ta năm nay sẽ giảm mạnh so với năm ngoái do tác động của đại dịch Covid-19
e. Đánh thuế cao vào các mặt hàng tiêu dùng xa xỉ sẽ hạn chế được tiêu dùng những mặt hàng này
20. Chi phí cơ hội của việc bạn bỏ ra 200 nghìn đồng để ra sân xem 1 một trận bóng đá là:
a. Số giờ mất đi để xem trận bóng đó
b. Lợi ích từ việc sử dụng tốt nhất số tiền đó vào việc khác
c. Lợi ích từ việc sử dụng tốt nhất số tiền đó và thời gian xem trận bóng vào việc khácd.
Số tiền 200 nghìn đồng
e. Lợi ích từ việc sử dụng tốt nhất thời gian xem trận bóng vào việc khác
Chương 2: Lợi ích từ thương mại
1. Dọc theo đường giới hạn năng lực sản xuất của một nền kinh tế, chi phí cơ hội là:
a. Doanh thu của mỗi loại hàng hóa trừ đi chi phí sản xuất để sản xuất ra chúng
b. Số lượng mỗi loại hàng hóa được sản xuất ra
c. Các kết hợp về sản lượng tối đa mà nền kinh tế đó có thể sản xuất ra với các nguồn lực
và công nghệ sản xuất hiện có
d. Số lượng một loại hàng hóa bị mất đi để sản xuất thêm một đơn vị loại hàng hóa kia
e. Chi phí sản xuất để sản xuất ra các loại hàng hóa
2. Giả sử để sản xuất được 1 tấn thóc, một nông dân nước A cần 4 ngày trong khi một
nông dân nước B cần 2 ngày. Ngược lại, để sản xuất được 1 tấn thịt, một nông dân nước
A cần 16 ngày trong khi một nông dân nước B cần 40 ngày. Nhận xét nào sau đây đúng:
a. Hai nước có lợi thế tuyệt đối bằng nhau trong việc sản xuất cả thóc và thịt
b. Nước B có lợi thế tuyệt đối trong việc sản xuất cả thóc và thịt
c. Nước A có lợi thế tuyệt đối trong việc sản xuất thóc; nước B có lợi thế tuyệt đối trong việc sản xuất thịt
d. Nước A có lợi thế tuyệt đối trong việc sản xuất cả thóc và thịt 6 lOMoARcPSD| 40615933
e. Nước A có lợi thế tuyệt đối trong việc sản xuất thịt; nước B có lợi thế tuyệt đối trong việc sản xuất thóc
3. Đường giới hạn năng lực (khả năng) sản xuất của một nền kinh tế là:
a. Đường thể hiện quan hệ giữa sản lượng thực tế được nền kinh tế đó sản xuất ra và số
lao động để tạo ra sản lượng đó
b. Đường thể hiện quan hệ giữa tổng cung và tổng cầu của nền kinh tế đó
c. Đường thể hiện quan hệ giữa sản lượng thực tế được nền kinh tế đó sản xuất ra với các
nguồn lực và công nghệ sản xuất hiện có
d. Đường thể hiện các kết hợp về sản lượng tối đa mà nền kinh tế đó có thể sản xuất ra
với các nguồn lực và công nghệ sản xuất hiện có
e. Đường thể hiện quan hệ giữa sản lượng thực tế được nền kinh tế đó sản xuất ra và vốn
cố định để tạo ra sản lượng đó
4. Giả sử có hai nước A và B cùng sản xuất hai loại hàng hóa, nhận định nào sau đây có thể xảy ra:
a. Nước A có lợi thế tuyệt đối ở cả 2 mặt hàng đồng thời có lợi thế so sánh ở mặt hàng
này nhưng bất lợi thế so sánh ở mặt hàng còn lại b. Các đáp án đều sai
c. Một nước có lợi thế so sánh trong việc sản xuất mặt hàng nào thì bắt buộc nước này
phải có lợi thế tuyệt đối trong việc sản xuất mặt hàng đó
d. Nước A có lợi thế tuyệt đối ở 1 mặt hàng đồng thời có lợi thế so sánh ở cả 2 mặt hàng,
trong khi nước B bất lợi thế tuyệt đối ở mặt hàng còn lại và bất lợi thế so sánh ở cả 2 mặt hàng
e. Nước A có lợi thế tuyệt đối ở cả 2 mặt hàng đồng thời có lợi thế so sánh ở cả 2 mặt
hàng, trong khi nước B bất lợi thế tuyệt đối và bất lợi thế so sánh ở cả 2 mặt hàng
5. Khi nói một doanh nghiệp có lợi thế tuyệt đối trong việc sản xuất 1 hàng hóa cụ thể
nào đó so với các doanh nghiệp khác, điều đó có nghĩa là:
a. Doanh nghiệp đó có chi phí cơ hội để sản xuất hàng hóa đó thấp hơn so với các doanh nghiệp khác 7 lOMoARcPSD| 40615933
b. Doanh nghiệp đó có chi phí sản xuất để sản xuất hàng hóa đó cao hơn so với các doanhnghiệp khác
c. Doanh nghiệp đó có chi phí sản xuất để sản xuất hàng hóa đó thấp hơn so với các doanh nghiệp khác
d. Doanh nghiệp đó có chi phí cơ hội để sản xuất hàng hóa đó cao hơn so với các doanh nghiệp khác e. Các đáp án đều sai
6. Nếu bạn đang sản xuất tại điểm nằm trên đường giới hạn năng lực sản xuất, khi đó bạn: a. Các đáp án đều sai
b. Bạn đang sử dụng hết tất cả các nguồn lực của mình
c. Bạn không có đủ năng lực để sản xuất tại điểm đó
d. Bạn chưa sử dụng hết một trong số các nguồn lực của mình
e. Tất cả các nguồn lực của bạn đều chưa sử dụng hết
7. Khi nguồn lực được chuyển từ ngành than sang ngành thép, trên đồ thị đường giới hạn
năng lực sản xuất có hiện tượng
a. Không có hiện tượng gì xảy ra
b. Di chuyển dọc theo đường giới hạn năng lực sản xuất theo hướng tăng sản lượng
ngành than, giảm sản lượng ngành thép
c. Đường giới hạn năng lực sản xuất dịch chuyển sang bên trái
d. Đường giới hạn năng lực sản xuất dịch chuyển sang bên phải
e. Di chuyển dọc theo đường giới hạn năng lực sản xuất theo hướng tăng sản lượng
ngànhthép, giảm sản lượng ngành than
8. Một kết hợp sản lượng nằm bên trong đường giới hạn năng lực sản xuất (PPF) có nghĩa là:
a. Đây là kết hợp sản lượng có thể xảy ra và là kết hợp sản lượng tối ưu
b. Đây là điều không thể xảy ra về sản xuất nhưng có thể xảy ra về tiêu dùng nhờ có thương mại 8 lOMoARcPSD| 40615933 c. Các đáp án đều sai
d. Các nguồn lực sản xuất đang được sử dụng tối đa
e. Các nguồn lực sản xuất chưa được sử dụng tối đa
9. Người sản xuất có chi phí cơ hội nhỏ hơn trong việc sản xuất một loại hàng hóa so với
những người sản xuất khác thì so với những người đó, anh ta được coi là có: a. Lợi thế thương mại b. Lợi thế cạnh tranh c. Lợi thế tuyệt đối d. Bất lợi thế so sánh e. Lợi thế so sánh
10. Giả sử để sản xuất được 1 chiếc xe máy, một công nhân nước A cần 8 ngày trong khi
một công nhân nước B cần 6 ngày. Ngược lại, để sản xuất được 1 chiếc xe đạp, một công
nhân nước A cần 1 ngày trong khi một công nhân nước B cũng cần 1 ngày. Nhận xét nào sau đây đúng:
a. Nước B có lợi thế tuyệt đối trong việc sản xuất xe máy; hai nước có lợi thế tuyệt đối
trong việc sản xuất xe đạp như nhau
b. Nước A có lợi thế tuyệt đối trong việc sản xuất xe máy; hai nước có lợi thế tuyệt đối
trong việc sản xuất xe đạp như nhau
c. Hai nước có lợi thế tuyệt đối bằng nhau trong việc sản xuất cả xe máy và xe đạp
d. Nước A có lợi thế tuyệt đối trong việc sản xuất xe máy nhưng bất lợi thế tuyệt đối
trong việc sản xuất xe đạp
e. Nước B có lợi thế tuyệt đối trong việc sản xuất xe máy nhưng bất lợi thế tuyệt đối
trong việc sản xuất xe đạp
11. Giả sử để sản xuất được 1 tấn thóc, một nông dân nước A cần 4 ngày trong khi một
nông dân nước B cần 2 ngày. Ngược lại, để sản xuất được 1 tấn thịt, một nông dân nước
A cần 16 ngày trong khi một nông dân nước B cần 40 ngày. Nhận xét nào sau đây đúng:
a. Hai nước có lợi thế so sánh bằng nhau trong việc sản xuất cả thóc và thịt 9 lOMoARcPSD| 40615933
b. Nước A có lợi thế so sánh trong việc sản xuất thịt; nước B có lợi thế so sánh trong việc sản xuất thóc
c. Nước B có lợi thế so sánh trong việc sản xuất cả thóc và thịt
d. Nước A có lợi thế so sánh trong việc sản xuất cả thóc và thịt
e. Nước A có lợi thế so sánh trong việc sản xuất thóc; nước B có lợi thế so sánh trong việc sản xuất thịt
12. Đối với những mặt hàng mà một nước có lợi thế so sánh so với các nước khác, nước đó có xu hướng:
a. Xuất khẩu những mặt hàng đó
b. Nhập khẩu những mặt hàng đó
c. Không xuất khẩu cũng không nhập khẩu những mặt hàng đó
d. Vừa xuất khẩu, vừa nhập khẩu những mặt hàng đó
13. Điều nào sau đây là đúng khi nói về đường giới hạn năng lực sản xuất (PPF)
a. Độ dốc của PPF phản ánh tỷ lệ đánh đổi giữa hai hàng hóa
b. Các đáp án đều đúng
c. Thông thường PPF có dạng đường cong lồi ra ngoài so với gốc tọa độ
d. Khi di chuyển dọc theo đường PPF, có thể sản xuất thêm hàng hóa này bằng cách
giảmsản xuất hàng hóa kia
e. Khi không có thương mại thì PPF cũng chính là đường giới hạn tiêu dùng
14. Giả sử để sản xuất được 1 chiếc xe máy, một công nhân nước A cần 8 ngày trong khi
một công nhân nước B cần 6 ngày. Ngược lại, để sản xuất được 1 chiếc xe đạp, một công
nhân nước A cần 1 ngày trong khi một công nhân nước B cũng cần 1 ngày. Nhận xét nào sau đây đúng:
a. Nước B có lợi thế so sánh trong việc sản xuất xe máy nhưng bất lợi thế so sánh so với
nước A trong việc sản xuất xe đạp
b. Nước B có lợi thế so sánh trong việc sản xuất xe máy; hai nước có lợi thế so sánh
trongviệc sản xuất xe đạp như nhau 10 lOMoARcPSD| 40615933
c. Hai nước có lợi thế so sánh bằng nhau trong việc sản xuất cả xe máy và xe đạp
d. Nước A có lợi thế so sánh trong việc sản xuất xe máy; hai nước có lợi thế so sánh
trongviệc sản xuất xe đạp như nhau
e. Nước A có lợi thế so sánh trong việc sản xuất xe máy nhưng bất lợi thế so sánh so với
nước B trong việc sản xuất xe đạp
15. Người sản xuất được coi là có lợi thế tuyệt đối trong việc sản xuất một mặt hàng là khi anh ta: a. có uy tín hơn
b. cần một lượng đầu vào nhỏ hơn
c. có thị phần lớn hơn
d. có năng lực cạnh tranh cao hơn 1
e. có năng suất thấp hơn
16. Khi nói một doanh nghiệp có lợi thế so sánh trong việc sản xuất 1 hàng hóa cụ thể
nào đó so với các doanh nghiệp khác, điều đó có nghĩa là:
a. Doanh nghiệp đó có chi phí cơ hội để sản xuất hàng hóa đó thấp hơn so với các doanh nghiệp khác
b. Doanh nghiệp đó có chi phí sản xuất để sản xuất hàng hóa đó cao hơn so với các doanhnghiệp khác
c. Doanh nghiệp đó có chi phí sản xuất để sản xuất hàng hóa đó thấp hơn so với các doanh nghiệp khác
d. Doanh nghiệp đó có chi phí cơ hội để sản xuất hàng hóa đó cao hơn so với các doanh nghiệp khác e. Các đáp án đều sai
17. Đối với những mặt hàng mà một nước có lợi thế tuyệt đối so với các nước khác, nước đó có xu hướng:
a. Xuất khẩu những mặt hàng đó
b. Nhập khẩu những mặt hàng đó 11 lOMoARcPSD| 40615933
c. Vừa xuất khẩu, vừa nhập khẩu những mặt hàng đó
d. Không xuất khẩu cũng không nhập khẩu những mặt hàng đó
18. Khi đường giới hạn năng lực sản xuất PPF có dạng một đường thẳng dốc xuống từ
trái qua phải thì điều nào sau đây đúng:
a. Chi phí cơ hội để tăng sản xuất thêm 1 đơn vị hàng hóa bằng không dọc theo đường PPF
b. Chi phí cơ hội để tăng sản xuất thêm 1 đơn vị hàng hóa giảm xuống dọc theo đường PPF
c. Chi phí cơ hội để tăng sản xuất thêm 1 đơn vị hàng hóa thay đổi dọc theo đường PPF
d. Chi phí cơ hội để tăng sản xuất thêm 1 đơn vị hàng hóa là không đổi dọc theo đường PPF
e. Chi phí cơ hội để tăng sản xuất thêm 1 đơn vị hàng hóa tăng lên dọc theo đường PPF
19. Giả sử đường giới hạn năng lực sản xuất (PFF) là một đường cong lồi xa so với gốc
tọa độ, khi đó PFF minh họa
a. Chi phí cơ hội lúc đầu giảm dần nhưng sau đó tăng dần
b. Chi phí cơ hội không đổi
c. Chi phí cơ hội giảm dần
d. Chi phí cơ hội tăng dần
e. Chi phí cơ hội lúc đầu tăng dần nhưng sau đó giảm dần
20. Mai có thể đọc 20 trang sách kinh tế trong 1 giờ. Cô cũng có thể đọc 100 trang tiểu
thuyết ngôn tình trong 1 giờ. Mỗi ngày cô có 5 giờ để đọc. Khi đó, chi phí cơ hội của Mai
nếu đọc 300 trang tiểu thuyết ngôn tình sẽ là: a. 20 trang sách kinh tế b. 40 trang sách kinh tế c. 100 trang sách kinh tế d. 200 trang sách kinh tế e. 60 trang sách kinh tế 12 lOMoARcPSD| 40615933
Chương 3: Cung và Cầu
1. Lượng hàng hoá mà người tiêu dùng muốn mua và có khả năng mua phụ thuộc vào: a. Giá của hàng hoá đó
b. Thị hiếu của người tiêu dùng
c. Thu nhập của người tiêu dùng
d. Tất cả các phương án
e. Giá của các hàng hoá thay thế
2. Hàng hoá thứ cấp là: a. Hàng hoá có giá rẻ
b. Hàng hoá mà người tiêu dùng tăng tiêu dùng khi thu nhập giảm
c. Hàng hoá mà người tiêu dùng tăng tiêu dùng khi thu nhập tăng
d. Không có phương án nào đúng
e. Hàng hoá kém chất lượng
3. Cung và cầu trên một thị trường cạnh tranh đều giảm nhưng cầu giảm mạnh hơn
cung, kết cục trên thị trường là:
a. Tất cả các phương án đều có thể xảy ra
b. Giá cân bằng tăng và lượng cân bằng giảm
c. Giá cân bằng không đổi và lượng cân bằng giảm
d. Giá cân bằng giảm và lượng cân bằng giảm
4. Trên một thị trường hàng hoá A, công nghệ sản xuất tiên tiến hơn đồng thời người
tiêu dùng ngày càng ưa thích tiêu dùng hàng A hơn thì:
a. Tất cả các trường hợp đều có thể xảy ra
b. Giá cân bằng giảm và lượng cân bằng tăng
c. Giá cân bằng không đổi và lượng cân bằng tăng 13 lOMoARcPSD| 40615933
d. Giá cân bằng tăng và lượng cân bằng tăng
5. Dạng cấu trúc thị trường mà các hãng phải chấp nhận giá là: a. Độc quyền
b. Cạnh tranh độc quyền c. Độc quyền nhóm d. Cạnh tranh hoàn hảo
6. Trong mô hình chuẩn về cung cầu (đường cung dốc lên và đường cầu dốc xuống),
điều gì xảy ra khi cầu giảm:
a. Không có phương án nào đúng
b. Giá cân bằng tăng và lượng cân bằng tăng
c. Giá cân bằng giảm và lượng cân bằng giảm
d. Giá cân bằng giảm và lượng cân bằng tăng
e. Giá cân bằng tăng và lượng cân bằng giảm
7. Giá và lượng cân bằng trên thị trường quýt tăng lên. Nguyên nhân có thể gây ra hiện tượng này là:
a. Giá phân bón trồng quýt tăng.
b. Các nhà khoa học giới thiệu kỹ thuật trồng và chăm sóc quýt mới có hiệu quả cao hơn.
c. Không có phương án nào đúng
d. Giá cam (một loại hàng hoá thay thế cho quýt) tăng lên
e. Có thông tin cho rằng ăn quýt thường xuyên không tốt cho sức khoẻ
8. Cung trên một thị trường hàng hoá thay đổi khi:
a. Sự xuất hiện của nhiều người tiêu dùng mới
b. Công nghệ sản xuất thay đổi
c. Không có phương án nào đúng 14 lOMoARcPSD| 40615933
d. Thị hiếu của người tiêu dùng thay đổi
e. Cầu hàng hoá thay đổi
9. Chanh và quất là hai hàng hoá thay thế cho nhau. Điều gì xảy ra khi giá Chanh
tăng, các yếu tố khác không đổi.
a. Cầu về chanh giảm và đường cầu chanh dịch sang trái
b. Cầu về quất tăng và đường cầu quất dịch sang phải
c. Cầu về quất giảm và đường cầu quất dịch sang trái
d. Không có phương án nào đúng
e. Cầu về chanh tăng và đường cầu chanh dịch sang phải
10. Trên một thị trường cạnh tranh hoàn hảo đang xảy ra hiện tượng dư cung (hay dư thừa) hàng hoá thì:
a. Thị trường đang ở trạng thái cân bằng
b. Giá hàng hoá đang thấp hơn mức giá cân bằng của thị trường
c. Không có phương án nào đúng
d. Giá hàng hoá đang cao hơn mức giá cân bằng của thị trường
e. Mức giá trên thị trường sẽ được điều chỉnh tăng lên
11. Một thị trường hàng hoá Z có phương trình đường cầu là QD=25 – 0,25P và
phương trình đường cung là QS= -20 + 0,5P thì giá và lượng cân bằng của thị
trường lần lượt là: P = 60 ; Q = 10
12. Điều nào dưới đây không làm dịch chuyển đường cầu hàng hoá Y:
a. Người tiêu dùng ngày càng ưa thích sử dụng hàng hoá Y
b. Thu nhập của người tiêu dùng tăng
c. Giá hàng hoá bổ sung cho hàng Y giảm d. Giá hàng hoá Y giảm
e. Giá hàng hoá thay thế cho Y tăng lên 15 lOMoARcPSD| 40615933
13. Biến cố nào dưới đây có thể làm dịch chuyển đường cung thị trường dưa hấu:
a. Giá các mặt hàng hoa quả khác thay đổi
b. Thu nhập của người tiêu dùng tăng
c. Giá phân bón trồng dưa hấu tăng
d. Không có phương án nào đúng e. Giá dưa hấu giảm
14. Giá của các đầu vào cho sản xuất hàng hoá X tăng lên sẽ làm cho:
a. Đường cung hàng X dịch chuyển sang phải
b. Cả đường cung và đường cầu hàng X đều dịch chuyển sang phải
c. Đường cung hàng X dịch chuyển sang trái
d. Đường cầu hàng X dịch chuyển sang phải
e. Không có phương án nào đúng
15. Đâu là điểm khác biệt giữa thị trường cạnh tranh độc quyền so với thị trường cạnh tranh hoàn hảo?
a. Có nhiều hãng cùng cạnh tranh trên thị trường
b. Không có phương án nào đúng
c. Sản phẩm của các hãng trên thị trường có sự khác biệt
d. Các hãng tự do gia nhập và rút lui khỏi thị trường
16. Đối với một hàng hoá thông thường, khi thu nhập của người tiêu dùng tăng:
a. Xuất hiện sự di chuyển dọc theo đường cầu từ trên xuống dưới
b. Đường cầu hàng hoá dịch sang trái
c. Đường cầu hàng hoá dịch sang phải
d. Xuất hiện sự di chuyển dọc theo đường cầu từ dưới lên trên
e. Không có phương án nào đúng 16 lOMoARcPSD| 40615933
17. Biết B là một hàng hoá thông thường, chi phí sản xuất B tăng do giá nguyên liệu
đầu vào tăng đồng thời thu nhập của người tiêu dùng tăng. Kết cục trên thị trường B là:
a. Giá cân bằng tăng và lượng cân bằng tăng
b. Giá cân bằng tăng và lượng cân bằng không đổi
c. Tất cả các trường hợp trên đều có thể xảy ra
d. Giá cân bằng tăng và lượng cân bằng giảm18. Trên thị trường độc quyền, hãng độc quyền:
a. Bán sản phẩm là duy nhất, không có các hàng hoá thay thế gần gũi
b. Không có đối thủ cạnh tranh
c. Tất cả các phương án đều đúng
d. Có thể quyết định giá bán
19. Đường cầu cá nhân về một hàng hoá hoặc dịch vụ thường dốc xuống từ trái qua
phải trên đồ thị thể hiện:
a. Người tiêu dùng luôn thích tiêu dùng các hàng hoá chất lượng
b. Mối quan hệ nghịch giữa giá cả và lượng cầu của người tiêu dùng về hàng hoá
(trong điều kiện các yếu tố khác không đổi)
c. Không có phương án nào đúng
d. Người tiêu dùng thích các hàng hoá có giá rẻ
e. Sự đánh đổi của người tiêu dùng khi mua thêm hàng hoá
20. Một thị trường có đường cung dốc lên và đường cầu dốc xuống trên đồ thị. Mức
giá mà ở đó lượng hàng hoá người tiêu dùng muốn mua vượt quá số lượng hàng hoá
những người bán muốn bán là:
a. Mức giá cao hơn giá cân bằng của thị trường
b. Không phương án nào đúng
c. Mức giá cân bằng của thị trường 17 lOMoARcPSD| 40615933
d. Mức giá bất kỳ trên thị trường
e. Mức giá thấp hơn giá cân bằng của thị trường
Chương 4: Hiệu quả thị trường
1. Trên đồ thị, thặng dư sản xuất được thể hiện bằng phần diện tích
a. Nằm trên giá và dưới đường cung
b. Nằm dưới giá và trên đường cung
c. Nằm dưới đường cung d. Nằm trên đường cung
2. Thặng dư sản xuất là:
a. Phần chênh lệch giữa giá mà người bán nhận được trừ đi sự sẵn sàng bán
b. Phần chênh lệch giữa sự sẵn sàng bán trừ đi giá mà người bán nhận được
c. Phần chênh lệch giữa sự sẵn sàng bán trừ đi sự sẵn sàng thanh toán
d. Tổng của giá mà người bán nhận được và sự sẵn sàng bán
3. Phát biểu nào sau đây đúng?
a. Tại mức sản lượng cân bằng, sự sẵn sàng thanh toán là cao nhất
b. Tại mức sản lượng cân bằng, sự sẵn sàng bán là cao nhất
c. Tại mức sản lượng cân bằng, giá bán là cao nhất
d. Tại mức sản lượng cân bằng, tổng thặng dư của thị trường là cao nhất
4. Người bán sẽ chấp nhận bán một hàng hóa khi
a. Giá bán nhận được bằng sự sẵn sàng bán
b. Giá bán nhận được nhỏ hơn sự sẵn sàng bán
c. Giá bán nhận được bằng sự sẵn sàng thanh toán
d. Giá bán nhận được lớn hơn sự sẵn sàng bán 5. Sự sẵn sàng bán là 18 lOMoARcPSD| 40615933
a. Giá bán thấp nhất mà người bán chấp nhận bán
b. Chi phí cao nhất mà người bán chấp nhận bán
c. Chi phí thấp nhất mà người bán chấp nhận bán
d. Giá bán cao nhất mà người bán chấp nhận bán
6. Phát biểu nào sau đây đúng?
a. Khi giá trên thị trường tăng thì thặng dư tiêu dùng tăng, thặng dư sản xuất giảm
b. Khi giá bán trên thị trường giảm thì thặng dư tiêu dùng tăng, thặng dư sản xuất tăng
c. Khi giá bán trên thị trường tăng thì thặng dư tiêu dùng giảm, thăng dư sản xuất giảm
d. Khi giá bán trên thị trường tăng thì thặng dư tiêu dùng giảm, thặng dư sản xuất tăng
7. Người mua sẽ quyết định mua một hàng hóa khi:
a. Giá phải trả nhỏ hơn sự sẵn sàng thanh toán
b. Giá phải trả lớn hơn sự sẵn sàng thanh toán
c. Giá phải trả nhỏ hơn sự sẵn sàng bán
d. Giá phải trả lớn sự sẵn sàng bán
8. Trên đồ thị, thặng dư tiêu dùng là phần diện tích
a. Nằm dưới giá và trên đường cầu
b. Nằm dưới đường cầu
c. Nằm trên giá và dưới đường cầu
d. Nằm trên đường cầu
9. Thặng dư của người tiêu dùng là:
a. Phần chênh lệch giữa giá mà người mua phải trả trừ đi giá mà người bán nhận được
b. Phần chênh lệch giữa sự sẵn sàng thanh toán trừ đi sự sẵn sàng bán
c. Phần chênh lệch giữa giá mà người mua phải trả trừ đi sự sẵn sàng thanh toán
d. Phần chênh lệch giữa sự sẵn sàng thanh toán trừ đi giá mà người mua phải trả 19 lOMoARcPSD| 40615933
10. Sự sẵn sàng thanh toán là:
a. Số tiền tối thiểu mà người mua sẵn sàng trả cho một mặt hàng
b. Số tiền tối thiểu mà người bán nhận được từ việc bán một hàng hóa
c. Số tiền tối đa mà người mua sẵn sàng trả cho một mặt hàng
d. Số tiền tối đa mà người bán nhận được từ việc bán một hàng hóa Chương 5
Một số câu hỏi trắc nghiệm chương Đo lường thu nhập và tăng trưởng kinh tế
1. Tổng sản lượng trong nước của Việt Nam đo lường giá trị sản xuất và thu nhập
được tạo ra bởi:
a. Người Việt Nam tạo ra ở trong nước và nước ngoài
b. Người Việt Nam tạo ra ở trong nước
c. Người Việt Nam tạo ra ở nước ngoài
d. Những người và nhà máy của họ đặt trên lãnh thổ của Việt Nam e. Đáp án khác
2. Tổng sản phẩm trong nước là tổng giá trị thị trường của: a. Hàng hóa cuối cùng
b. Hàng hóa và dịch vụ cuối cùng
c. Hàng hóa và dịch vụ thông thường d. Hàng hóa trung gian e. Đáp án khác
3. Giả sử một người nông dân trồng lúa mì và bán cho người sản xuất bánh mì với giá
10 triệu đồng. Người sản xuất bánh mì làm bánh mì và bán cho cửa hàng với giá 14
triệu đồng. Cửa hàng bán cho người tiêu dùng với giá 16 triệu đồng. Các hoạt động
này đóng góp vào GDP một lượng là: a. 16 triệu đồng 20 lOMoARcPSD| 40615933 b. 2 triệu đồng c. 14 triệu đồng d. 10 triệu đồng
e. Không có phương án đúng
4. Với dữ kiện của câu trên. Đóng góp của cửa hàng bán bánh vào GDP là: a. 16 triệu đồng b. 2 triệu đồng c. 14 triệu đồng d. 10 triệu đồng e. Đáp án khác
5. Nếu một công dân Việt Nam làm cho một công ty của Việt Nam tại Nga, thu nhập
của anh ta được tính vào:
a. GDP của Việt Nam và GNP của Nga
b. GDP của Việt Nam và GDP của Nga
c. GNP của Việt Nam và GNP của Nga
d. GNP của Việt Nam và GDP của Nga e. Đáp án khác
6. Trên góc độ phân tích kinh tế vĩ mô, giao dịch nào sau đây được coi là đầu tư:
a. Bạn dành 10 triệu đồng để mua xe máy
b. Thành phố Hà Nội xây dựng thêm nhiều con đường mới
c. Một bảo tàng nghệ thuật mua một bức tranh của Picasso với giá 20 triệu USD
d. Gia đình bạn mua một căn hộ chung cư mới xây ở times city
e. Không có phương án đúng 21 lOMoARcPSD| 40615933
7. Khoản mục nào không được tính vào GDP? a. Công việc từ thiện
b. Doanh thu từ việc bán ô tô được sản xuất trong nước
c. Doanh thu từ việc bán quần áo
d. Bán một ngôi nhà mà được xây dựng năm trước e. (a) và (d)
8. Trong quá trình tính toán GDP, người ta không tính giá trị của sản phẩm trung gian vì:
a. Giá trị của sản phẩm trung gian là rất nhỏ
b. Sản phẩm trung gian không có mối quan hệ với sản phẩm cuối cùng
c. Để tránh tính trùng do giá trị của sản phẩm trung gian đã nằm trong sản phẩm cuốicùng
d. Để tiết kiệm chi phí trong quá trình tính toán e. Đáp án khác
9. Điều nào sau đây sai khi nói về GDP:
a. GDP không tính giá trị của những hàng hóa và dịch vụ tự sản xuất và tiêu dùng trongphạm vi gia đình
b. GDP bằng tổng thu nhập sau khi đã trừ đi tổng chi tiêu của nền kinh tế
c. GDP chỉ tính giá trị những hàng hóa và dịch vụ cuối cùng
d. GDP không phản ánh được phân phối thu nhập trong nền kinh tế
e. Không có câu nào sai trong các câu trên
10. Tăng trưởng kinh tế của Việt Nam năm 2019 là 7%. Điều này có nghĩa là
a. GDP danh nghĩa năm 2019 đã tăng so với GDP danh nghĩa năm 2018 là 7% 22 lOMoARcPSD| 40615933
b. GDP thực tế năm 2019 đã tăng so với GDP thực tế năm 2018 là 7%
c. Chỉ số điều chỉnh GDP năm 2019 đã tăng so với năm 2018 là 7%
d. GDP thực tế của năm 2019 đã tăng so với năm gốc là 7% e. Đáp án khác
Cho thông tin trong bảng dưới đây, trả lời các câu hỏi 11,12 Người Quốc tịch Nơi làm việc Thu nhập ($) A Việt Nam Việt Nam 1000 B Việt Nam Nga 3000 C Mỹ Việt Nam 5000 D Việt Nam Trung Quốc 2000 E Nhật Việt Nam 4000
11. Từ thông tin bảng trên, đóng góp của 5 người A, B, C, D, E vào GDP của Việt Nam là: a. $7000 b. $1000 c. $10000 d. $6000 e. Đáp án khác
12. Từ thông tin bảng trên, đóng góp của 5 người A, B, C, D, E vào GNP của Việt Nam là: a. $6000 b. $10000 c. $15000 23 lOMoARcPSD| 40615933 d. $5000 e. Đáp án khác
Cho thông tin trong bảng dưới đây, trả lời các câu hỏi 13, 14, 15 Năm
GDP danh nghĩa của nước A (tỷ $)
GDP thực tế của nước A (tỷ $) 2017 223 200 2018 240 220
13. Tốc độ tăng trưởng kinh tế của nước A trong năm 2018 là: a. 7,6% b. 10% c. 11,5% d. 9,1% e. Đáp án khác
14. Chỉ số điều chỉnh GDP năm 2017 của nước A là: a. 111,5 b. 109,1 c. 100 d. 107,6 e. Đáp án khác
15. Tỷ lệ lạm phát tính theo chỉ số điều chỉnh GDP năm 2018 là: a. 4,5% b. 5,4% c. 10% 24 lOMoARcPSD| 40615933 d. 7,6% e. Đáp án khác
Chương 6: Lạm phát và thất nghiệp
1. Nếu nền kinh tế có lạm phát, khi doanh nghiệp phải bỏ ra các chi phí như: chi phí
để in ấn và gửi bảng báo giá mới cho khách hàng. Điều này được gọi là: a. Chi phí mòn giày
b. Tái phân phối của cải một cách ngẫu nhiên c. Chi phí thực đơn
d. Tổn thất do nhầm lẫn và bất tiện
2. Với tư cách là người đi vay, bạn sẽ thích tình huống nào dưới đây nhất:
a. Lãi suất danh nghĩa là 15%, lạm phát là 5%
b. Lãi suất danh nghĩa là 5%, lạm phát 10%
c. Lãi suất danh nghĩa là 20%, lạm phát 15%
d. Lãi suất danh nghĩa là 1%, lạm phát 1%
3. Giỏ hàng hóa được sử dụng để tính CPI bao gồm:
a. Những hàng hóa được một người tiêu dùng điển hình mua
b. Những hàng hóa được sản xuất trong nước
c. Nguyên vật liệu sản xuất của các doanh nghiệp
d. Những hàng hóa được nhập khẩu từ nước ngoài
4. Lý thuyết lượng tiền kết luận rằng sự gia tăng cung ứng tiền tệ gây ra:
a. Sự gia tăng của tốc độ lưu thông tiền tệ
b. Sự gia tăng của giá cả các hàng hóa dịch vụ
c. Sự gia tăng của sản lượng các mặt hàng sản xuất 25 lOMoARcPSD| 40615933
d. Sự giảm sút của giá cả các hàng hóa dịch vụ
5. Nếu CPI của năm 2018 là 100 và CPI của năm 2019 là 103 thì tỷ lệ lạm phát năm 2010 là: a. 1,3% b. 100% c. 103% d. 3%
6. Thất nghiệp tự nhiên của nền kinh tế hàm ý:
a. Loại thất nghiệp này chỉ tồn tại ngắn hạn
b. Loại thất nghiệp này không tự nhiên biến mất ngay cả trong dài hạnc. b và c
d. Loại thất nghiệp này không bị ảnh hưởng bởi các chính sách kinh tế
7. Trường hợp nào dưới đây có thể coi là thất nghiệp:
a. Tất cả các trường hợp trên đều không được coi là thất nghiệp
b. Một sinh viên mới tốt nghiệp đại học chưa muốn tìm việc làm ngay mà muốn dànhthời gian để đi du lịch
c. Một phụ nữ 30 tuổi ở nhà làm công việc nội trợ gia đình
d. Một sinh viên chưa tốt nghiệp đại học mong muốn tìm việc bán thời gian ở các
quáncafé nhưng chưa tìm được 8. Lạm phát là:
a. Sự sụt giảm của mức giá chung
b. Sự gia tăng liên tục của mức giá chung trong nền kinh tế
c. Sự tăng lên trong sản lượng của cả nền kinh tế
d. Sự hao mòn của cơ sở hạ tầng trong quá trình sản xuất của một ngành 26 lOMoARcPSD| 40615933
9. Trường hợp nào sau đây người cho vay có lơi:
a. Lãi suất danh nghĩa là 20%, lạm phát là 17%
b. Lãi suất danh nghĩa là 25%, lạm phát là 15%
c. Lãi suất danh nghĩa là 12%, lạm phát là 22%
d. Lãi suất danh nghĩa là 15%, lạm phát là 20%
10. Tại năm 2000, một người có mức thu nhập là 26 triệu đồng/1năm. Năm 2011 thu nhập
của anh ta là 78 triệu đồng/1năm. Biết CPI năm 2000 là 130 và CPI năm 2011 là 260. Vậy
có thể kết luận mức sống của anh ta tại năm 2011 là:
a. Thấp hơn so với mức sống năm 2000
b. Tương đương với mức sống năm 2000
c. Chưa đủ điều kiện để kết luận
d. Cao hơn so với mức sống năm 2000
11. Khi nền kinh tế suy thoái, các doanh nghiệp thu hẹp sản xuất và sa thải bớt công
nhân, nhiều người lao động bị mất việc làm. Thất nghiệp như vậy được gọi là:
a. Thất nghiệp không tự nguyện
b. Thất nghiệp tự nhiên c. Thất nghiệp chu kỳ
d. Thất nghiệp tự nguyện
12. Một nền kinh tế có tổng dân số là người lớn là 90 triệu người, lực lượng lao độngchiếm
2/3 dân số. Trong số lực lượng lao động có 50 triệu người có việc làm, vậy tỷ lệ thất nghiệp là: 16,67%
13. Một nền kinh tế có tổng dân số là người lớn là 90 triệu người, lực lượng lao độngchiếm
2/3 dân số. Trong số lực lượng lao động có 50 triệu người có việc làm, vậy tỷ lệ có việc làm là:83,33% 27 lOMoARcPSD| 40615933
14. Một nền kinh tế có tổng dân số là người lớn là 90 triệu người, lực lượng lao độngchiếm
2/3 dân số. Trong số lực lượng lao động có 50 triệu người có việc làm, vậy tỷ lệ tham
gia lực lượng lao động là:66,67%
15. Lãi suất thực tế cho chúng ta biết:
a. Sức mua tăng lên trong tài khoản người gửi tiền
b. Số đơn vị tiền tệ tăng thêm trong tài khoản người gửi tiền
c. Mức độ giảm giá trị của đồng nội tệ
d. Tốc độ tăng giá nói chung trong nền kinh tế 28