







Preview text:
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CUỐI KÌ II-NĂM HỌC: 2024- 2025
MÔN: GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT- LỚP 10
I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN:
Câu 1.1. Tính quy phạm phổ biến của pháp luật là khuôn mẫu chung, được áp dụng nhiều lần, ở nhiều
nơi, đối với tất cả mọi người trong đời sống xã hội cho nên nó gắn liền với các
A. quy tắc bắt buộc chung.
B. quy tắc xử sự chung.
C. quy tắc bắt buộc riêng.
D. quy tắc xử sự riêng.
Câu 1.2. Đặc điểm nào của pháp luật là quy tắc xử sự chung, là khuôn mẫu chung, được áp dụng nhiều
lần, ở nhiều nơi, đối với tất cả mọi người trong đời sống xã hội?
A. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
B. Tính xác định chặt chẽ về nội dung.
C. Tính quy phạm phổ biến.
D. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
Câu 1.3. Pháp luật do nhà nước ban hành và đảm bảo thực hiện bằng quyền lực của nhà nước là đặc
điểm nào của pháp luật?
A. Tính xác định chặt chẽ về hình thức
B. Tính quy phạm phổ biến
C. Tính quyền lực bắt buộc chung
D. Tính cưỡng chế
Câu 1.4. Pháp luật là phương tiện để công dân thực hiện và bảo vệ
A. lợi ích kinh tế của mình.
B. quyền và nghĩa vụ của mình.
C. các quyền của mình.
D. quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
Câu 2.1. Nhờ có pháp luật, nhà nước mới kiểm tra, kiểm soát được các hoạt động của mọi cá nhân, tổ
chức, cơ quan trong phạm vi lãnh thổ của mình. Nhận định này muốn đề cập đến
A. đặc trưng của pháp luật.
B. chức năng của pháp luật.
C. vai trò của pháp luật.
D. nhiệm vụ của pháp luật.
Câu 2.2. Nội dung của văn bản luật cấp dưới không được trái với nội dung của văn bản luật cấp trên là thể hiện
A. tính bắt buộc chung.
B. quy phạm phổ biến.
C. tính xác định chặt chẽ về hình thức.
Câu 2.3. Xét về mặt chủ thể thì pháp luật do
D. tính cưỡng chế.
A. cơ quan, tổ chức ban hành.
B. địa phương ban hành.
C. nhà nước ban hành.
D. cá nhân ban hành.
Câu 2.4. Một trong những đặc điểm cơ bản của pháp luật thể hiện ở tính
A. bảo mật nội bộ.
B. bao quát, định hướng tổng thể.
C. xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
D. chuyên chế độc quyền.
Câu 3.1. Công dân thi hành pháp luật khi
A. ủy quyền nghĩa vụ bầu cử.
B. hoàn thiện hồ sơ đăng kiểm.
C. tìm hiểu thông tin nhân sự.
D. sàng lọc giới tính thai nhi.
Câu 3.2. Hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây có sự tham gia của cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền?
A. Sử dụng pháp luật.
B. Tuân thủ pháp luật.
C. Áp dụng pháp luật.
D. Thi hành pháp luật.
Câu 3.3. Hình thức thực hiện nào của pháp luật quy định cá nhân, tổ chức sử dụng đúng các quyền của
mình, làm những gì pháp luật cho phép?
A. Sử dụng pháp luật.
B. Thi hành pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật.
D. Áp dụng pháp luật.
Câu 4.1. Cá nhân, tổ chức sử dụng pháp luật tức là làm những gì mà pháp luật A. cho phép làm.
B. quy định phải làm.
C. quy định cho làm.
D. không cho phép làm. Trang 1
Câu 4.2. Các cá nhân, tổ chức thực hiện đầy đủ những nghĩa vụ, chủ động làm những gì mà pháp luật quy định phải làm là
A. áp dụng pháp luật
B. tuân thủ pháp luật
C. sử dụng pháp luật
D. thi hành pháp luật
Câu 4.3. Thi hành pháp luật là việc các cá nhân, tổ chức
A. không làm những điều mà pháp luật cho phép làm.
B. chủ động làm những gì mà pháp luật quy định phải làm.
C. chủ động làm những gì mà pháp luật cho phép làm.
D. không làm những điều mà pháp luật cấm.
Câu 5.1. Hệ thống các quy phạm pháp luật có hiệu lực pháp lí cao nhất quy định những vấn đề cơ bản
nhất về chủ quyền quốc gia, chế độ chính trị, chính sách kinh tế, văn hoá, xã hội, tồ chức quyền lực nhà
nước, địa vị pháp lí của con người và công dân là nội dung của khái niệm nào dưới đây? A. Hiến pháp.
B. Luật hành chính.
C. Luật lao động. D. Luật hình sự.
Câu 5.2. Trong hệ thống pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Hiến pháp là văn bản
pháp luật có giá trị pháp lý A. cao nhất. B. thấp nhất. C. vĩnh cửu. D. vĩnh viễn
Câu 5.3. Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là văn bản quy phạm pháp luật do
A. Chủ tịch nước ban hành
B. Quốc hội ban hành.
C. Thủ tướng chính phủ giới thiệu.
D. Mặt trận tổ quốc ban hành
Câu 5.4. Hiến pháp là đạo luật cơ bản của Nhà nước, các quy định trong Hiến pháp mang tính tuyên ngôn, góp phần
A. tăng thu ngân sách.
B. tăng tính quyền lực.
C. điều chỉnh chung.
D. điều chỉnh cụ thể
Câu 6.1. Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013, Quốc hội ban hành Bộ luật
Lao động năm 2019. Nội dung trên thể hiện Hiến pháp là cơ sở để
A. ban hành các văn bản pháp luật khác.
B. cụ thể hóa các nội dung của luật khác.
C. xử phạt mọi hành vi vi phạm pháp luật.
D. dung hòa các mối quan hệ trong xã hội.
Câu 6.2. Theo quy định của pháp luật, các quy định của Hiến pháp là cơ sở cho việc xây dựng
A. các quan hệ xã hội.
B. hệ thống pháp luật.
C. các quan hệ kinh tế. D. hệ thống kinh tế đối ngoại .
Câu 6.3. Hiến pháp quy định nội dung nào sau đây?
A. Từng vấn đề cụ thể của đất nước.
B. Các vấn đề cấp bách của quốc gia.
C. Những vấn đề cơ bản nhất của quốc gia.
D. Mọi vấn đề cụ thể của đất nước.
Câu 7.1. Khi đề cập đến lãnh thổ của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Hiến pháp 2013
không quy định nội dung nào dưới đây? A. Đất liền. B. Vùng biển. C. Vùng trời. D. Vùng tiếp giáp.
Câu 7.2. Hiến pháp 2013 khẳng định bản chất của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là nhà nước
A. pháp quyền Xã hội chủ nghĩa.
B. pháp quyền dân chủ xã hội.
C. chuyên chính tư sản.
D. chuyên chính tư nhân
Câu 7.3. Về mặt tổ chức quyền lực, Hiến pháp 2013 quy định quyền lực nhà nước là thống nhất có sự
phân công phối hợp giữa các cơ quan nhà nước trong việc thực hiện các quyền
A. lập pháp, hành pháp và tư pháp.
B. lập pháp, lập hiến và lập nghiệp. C. tự do dân chủ.
D. tập trung dân chủ.
Câu 8.1. Chế độ chính trị của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là chế độ:
A. Dân chủ chủ nô.
B. Dân chủ quý tộc. Trang 2
C. Dân chủ tư sản.
D. Dân chủ xã hội chủ nghĩa.
Câu 8.2. Hiến pháp 2013 quy định, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam tổ chức và hoạt động theo
A. Hiến pháp và pháp luật.
B. thói quen và tập quán.
C. phong tục và thông lệ.
D. Hiến pháp và phong tục.
Câu 8.3. Đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ, chủ động và tích cực hội nhập, hợp tác quốc tế trên cơ
sở tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của nhau là nội dung cơ bản của Hiến pháp 2013 về
A. bản chất nhà nước.
B. hình thức nhà nước.
C. chính sách đối ngoại.
D. mục tiêu đối ngoại.
Câu 9.1. Về mặt kinh tế, Hiến pháp 2013 khẳng định, Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam xây dựng nền kinh tế
A. phụ thuộc vào thế giới.
B. độc lập, tự chủ.
C. tách biệt với thế giới.
D. có tính lệ thuộc cao.
Câu 9.2. Về mặt kinh tế, Hiến pháp 2013 khẳng định mô hình kinh tế của nước ta hiện nay là mô hình
A. kinh tế thị trường.
B. kinh tế tự cung tự cấp.
C. kinh tế lệ thuộc.
D. kinh tế tự nhiên.
Câu 9.3. Hiến pháp 2013 khẳng định, trong nền kinh tế nhiều thành phần ở nước ta hiện nay, các thành phần kinh tế đều
A. bình đẳng trước pháp luật.
B. bị hạn chế phát triển.
C. không có vai trò quan trọng.
D. không còn động lực phát triển.
11Câu 10.1. Về mặt kinh tế, Hiến pháp 2013 khẳng định đất đai, tài nguyên nước, tài nguyên khoáng
sản là tài sản thuộc sở hữu A. tư nhân. B. toàn dân. C. tập thể. D. công cộng.
11Câu 10.2. Về văn hóa, Hiến pháp 2013 khẳng định mục đích phát triển nền văn hóa ở Việt Nam là
xây dựng và phát triển nền văn hóa
A. tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc.
B. tiên tiến và hoàn toàn mới.
C. đậm đà bản sắc quốc tế.
D. tách biệt với thế giới bên ngoài.
Câu 10.3. Trên lĩnh vực văn hóa, Hiến pháp 2013 khẳng định mục tiêu của việc xây dựng con người
Việt Nam đó những những công dân
A. có kỹ năng làm việc nhóm.
B. giàu có về kinh tế.
C. giàu lòng yêu nước.
D. có thói quen tự lập.
Câu 10.4. Trên lĩnh vực giáo dục, Hiến pháp 2013 khẳng định một trong những mục tiêu của phát triển giáo dục là nhằm
A. phát triển mạng xã hội.
B. phát triển nguồn nhân lực.
C. phát triển quan hệ xã hội.
D. phát triển cơ sở hạ tầng.
Câu 11.1. Cơ quan có quyền quyết định các vấn đề quan trọng của đất nước là A. Quốc hội.
B. Ủy ban nhân dân.
C. Đoàn Thanh niên. D. Mặt trận tổ quốc.
Câu 11.2. Quyền làm Hiến pháp bao gồm có sửa đổi, bổ sung Hiến pháp hoặc làm Hiến pháp mới là thể
hiện chức năng nào dưới đây của Quốc hội? A. Lập hiến. B. Lập pháp. C. Giám sát. D. Dung hòa
Câu 11.3. Quốc hội quyết định những chính sách cơ bản về đối nội và đối ngoại là thể hiện chức năng
nào dưới đây của Quốc hội?
A. Giám sát tối cao.
B. Ban hành và sửa đổi luật.
C. Quyết định các vấn đề quan trọng.
D. Quản lý nhà nước và xã hội.
Câu 12.1. Cơ quan thường trực của Quốc hội là: A. Chính phủ
B. Uỷ ban Thường vụ Quốc hội.
C. Hội đồng nhân dân các cấp. D. Uỷ ban nhân dân các cấp. Trang 3
Câu 12.2. Chủ tịch Quốc hội là người được bầu ra từ các
A. Đại biểu quốc hội.
B. Đại hội Đảng.
C. Địa phương giới thiệu.
D. Ủy ban của Quốc hội.
Câu 12.3. Người đứng đầu nhà nước, thay mặt nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam về đối nội và
đối ngoại, thống lĩnh lực lượng vũ trang nhân dân là
A. Chủ tịch nước.
B. Chủ tịch Quốc hội.
C. Thủ tướng chính phủ. D. Tổng bí thư
II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI:
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai:
Câu 1.1. Căn cứ Luật Hiến pháp năm 2013, ngày 16/06/2022 Quốc hội thông qua Nghị quyết số:
56/2022/QH15 đầu tư Dự án đầu tư xây dựng đường vành đai 4 Vùng Thủ đô Hà Nội. Để thực hiện chủ
trương này, Chính phủ đã triển khai Nghị quyết số 106 ngày 18/08/2022 cụ thể hóa một số nội dung để
thực hiện nghị quyết của Quốc hội. Tiếp đó Thành ủy, HĐND, UBND thành phố Hà Nội đã ký ban hành
Chỉ thị số 16-CT/TU ngày 13/9/2022 của Ban Thường vụ Thành ủy về tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo
thực hiện công tác giải phóng mặt bằng, tái định cư Dự án đường Vành đai 4 - Vùng Thủ đô trên địa bàn
thành phố Hà Nội, trong đó yêu cầu 7 quận, huyện huy động toàn bộ hệ thống chính trị vào cuộc, phát
huy vai trò tiên phong gương mẫu của cán bộ, đảng viên, vai trò của người đứng đầu cấp ủy, chính
quyền địa phương, đơn vị. Thực hiện chỉ đạo này, ngày 14/9/2022, Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội
đã ký ban hành Kế hoạch số 244/KH-UBND tổ chức triển khai thực hiện Dự án đầu tư xây dựng đường
Vành đai 4 Trong đó, UBND thành phố yêu cầu về giải phóng mặt bằng, tới tháng 6/2023, bàn giao tối
thiểu 70% mặt bằng; tháng 12/2023 bàn giao toàn bộ mặt bằng.
a. Hiến pháp là luật cơ bản, các văn bản luật khác không trái với Hiến pháp.
b. Quyết định của UBND thành phố Hà Nội không phải là văn bản pháp luật.
c. Chỉ thị của Thành ủy Hà Nội có giá trị pháp lý như một văn bản pháp luật.
d. Nghị quyết của Chính phủ là một ngành luật trong hệ thống pháp luật.
Câu 1.2. Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung.
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015. Căn cứ Thông tư số
08/2014/TTBVHTTDL ngày 24 tháng 9 năm 2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi
tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”,
“Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa”. Xét Tờ trình số 1718/TTr-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2021 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Hà Nam về việc đề nghị ban hành Nghị quyết quy định mức tiền thưởng đối với cơ
quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa 5 năm liên tục trên địa bàn tỉnh Hà Nam. UBND tỉnh Hà
Nam ban hành Nghị quyết Số: 01/2021/NQ-HĐND Quy định mức tiền thưởng đối với cơ quan, đơn vị,
doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa 5 năm liên tục trên địa bàn tỉnh Hà Nam
a. Luật ngân sách Nhà nước là một ngành luật trong hệ thống pháp luật Việt Nam.
b. Thông tư của Bộ Văn hóa thể thao và du lịch không phải là văn bản pháp luật.
c. Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh là văn bản quy phạm pháp luật.
d. Tờ trình của Ủy ban nhân dân tỉnh có giá trị như văn bản pháp luật.
Câu 1.3. Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 Hội nghị lần thứ tám Ban Chấp hành
Trung ương khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp
hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế;
Nghị quyết số 44/NQ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động
của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 Hội nghị lần thứ tám
Ban Chấp hành Trung ương khóa XI; Nghị quyết số 88/2014/QH13 ngày 28 tháng 11 năm 2014 của
Quốc hội về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông; Quyết định số 404/QÐ-TTg ngày Trang 4
27 tháng 3 nãm 2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Ðề án đổi mới chương trình, sách giáo giáo
khoa giáo dục phổ thông. Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 18/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy
mạnh thực hiện đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông
a. Nghị quyết số 29-NQ/TW Ban Chấp hành Trung ương là văn bản pháp luật có giá trị pháp lý cao nhất.
b. Nghị quyết số 88/2014/QH13 ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Quốc hội là một văn bản Luật.
c. Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 18/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ không phải văn bản Luật.
d. Quyết định số 404/QĐ-TTg có giá trị tương đương Nghị quyết số 88/2014/QH13 của Quốc hội
Câu 2.1. Đối với nước ta, pháp luật trừng phạt nghiêm khắc các hành vi tước đoạt mạng sống của con
người một cách tùy tiện; nghiêm cấm tra tấn nhục hình; chỉ áp dụng án tử hình với các loại tội đặc biệt
nghiêm trọng nhất. Bộ luật Hình sự năm 2015 tiếp tục bỏ án tử hình ở 8 tội danh; không áp dụng hình
phạt tử hình với người dưới 18 tuổi, phụ nữ có thai, phụ nữ đang nuôi con dưới 36 tháng tuổi, người đủ
75 tuổi trở lên khi phạm tội... Việc bảo đảm quyền sống còn được quan tâm về khía cạnh kinh tế, xã hội
thông qua việc thực hiện các Mục tiêu phát triển bền vững; tăng cường khả năng tiếp cận các dịch vụ
chăm sóc sức khỏe của bà mẹ và trẻ sơ sinh; thực hiện các biện pháp cứu trợ khẩn cấp đối với những
vùng chịu thiệt hại nặng do thiên tai, dịch bệnh. Vì vậy, tỷ lệ đói nghèo và tỷ lệ tử vong bà mẹ và trẻ sơ
sinh giảm rõ rệt. Hoặc, đối với quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, Việt Nam đã xây dựng khuôn khổ pháp
lý vững chắc về bảo đảm quyền này trong Hiến pháp năm 2013, Pháp luật đã điều chỉnh nhiều quy định
về thời gian, thủ tục để tạo thuận lợi cho các hoạt động tôn giáo...
a. Bộ luật hình sự không áp dụng hình phạt tử hình một số tội nêu trên chính là không tôn trọng
quyền con người vì nó tạo bất bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.
b. Các quyền con người ghi nhận trong Hiến pháp được coi là nguyên tắc Hiến định.
c. Quyền tự do tín ngưỡng tôn giáo là quyền cơ bản của con người trên lĩnh vực chính trị.
d. Việc thực hiện các mục tiêu Thiên nhiên kỷ là góp phần thực hiện tốt quyền con người.
Câu 2.2. Hiện nay, hệ thống an sinh xã hội đã được phát triển thành mạng lưới an sinh xã hội, không
ngừng mở rộng diện bao phủ các đối tượng an sinh xã hội và ngày càng đáp ứng tốt nhu cầu của các đối
tượng an sinh xã hội. Điều này phản ánh rõ nét qua những chuyển biến tích cực trên các phương diện
như: Hệ thống bảo hiểm xã hội; hệ thống hỗ trợ giải quyết việc làm; hệ thống trợ giúp xã hội; hệ thống
chính sách ưu đãi cho người có công và hệ thống bảo đảm tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản (như giáo
dục, y tế, nhà ở, thông tin, giao thông, nước sạch, v.v.) ngày càng được cải thiện về chất lượng cũng như
quy mô dịch vụ, đáp ứng các nhu cầu sinh hoạt tối thiểu của đại bộ phận người dân, đặc biệt là nhóm
dân cư tại các vùng sâu, vùng xa, miền núi, hải đảo, những địa bàn đặc biệt khó khăn.
a. Thực hiện tốt mạng lưới an sinh xã hội sẽ là yếu tố quyết định đến việc thực hiện quyền con người ở Việt Nam.
b. Chính sách giải quyết việc làm ở nước ta góp phần thực hiện tốt quyền con người trên lĩnh vực kinh tế.
c. Hoàn thiện chính sách bảo hiểm xã hội toàn dân không góp phần thực hiện quyền con người trên lĩnh vực chính trị.
d. Việc người cao tuổi nếu không có lương hưu được nhà nước trợ cấp hàng tháng theo quy định
không phải là thực hiện quyền con người.
Câu 2.3. Khi nhận được tin mình có tên trong danh sách trúng tuyển nghĩa vụ đợt này, T rất vui mừng,
thông báo ngay với bố mẹ và bạn bè. Ủng hộ con, bố T nói: "Con trai bố đã lớn rồi, theo bố, con nên tìm
hiểu thật kĩ quyền và nghĩa vụ của mình khi tham gia nghĩa vụ quân sự". Chỉ có mẹ, vì lo lắng và muốn
con học tiếp đại học nên có vẻ không vui mừng khi nhận được thông báo của T. Thậm chí, bà còn muốn
đến Uỷ ban nhân dân xã để xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự đợt này cho T. T nói với mẹ: "Mẹ yên tâm,
con học cả đời mà và con rất muốn thực hiện nghĩa vụ công dân của mình đối với đất nước. Trang 5
Hơn nữa, tham gia nghĩa vụ quân sự, con còn được rèn luyện, trải nghiệm và trưởng thành hơn". Thấy T
quyết tâm nên mẹ đã nói: “Con cố gắng nhé, mẹ rất tin tưởng ở con!".
a. Việc công dân thực hiện tốt nghĩa vụ quân sự chính là góp phần thực hiện quyền con người, quyền
và nghĩa vụ công dân trên lĩnh vực văn hóa.
b. Việc công dân phải gác việc học tập để tham gia nghĩa vụ quân sự là phản ánh việc hạn chế thực hiện quyền con người.
c. Con cái chưa trưởng thành thì bố mẹ toàn quyền quyết định việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ công dân của con.
d. Suy nghĩ của T thể hiện trách nhiệm của công dân trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của công dân.
Câu 3.1. Nhằm đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn huyện năm
2023; tổ chức triển khai thực hiện kịp thời, hiệu quả Nghị quyết của HĐND huyện về nhiệm vụ phát
triển kinh tế - xã hội năm 2024; định hướng các chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm năm 2024 đối
với các phòng, ban, ngành và UBND các xã, thị trấn để triển khai thực hiện thống nhất trên địa bàn
huyện. Chiều ngày 03 tháng 01 năm 2024 Ủy ban nhân dân huyện Vân Canh tổ chức hội nghị triển khai
Nghị quyết của HĐND huyện về phát triển kinh tế - xã hội năm 2024
a. Hội đồng nhân dân huyện là cơ quan chấp hành của ủy ban nhân dân huyện.
b. Nghị quyết của Hội đồng nhân dân huyện là văn bản quy phạm pháp luật.
c. Hội đồng nhân dân là cơ quan trực tiếp thực hiện chức năng quản lý nhà nước các vấn đề ở địa phương.
d. Ủy ban nhân dân huyện là cơ quan thực thi nhiệm vụ của Hội đồng nhân dân huyện.
Câu 3.2. Hội đồng Bầu cử quốc gia đã xây dựng và ban hành Nghị quyết về số đơn vị bầu cử, danh sách
các đơn vị bầu cử và số lượng đại biểu Quốc hội được bầu. Đồng thời, chỉ đạo kịp thời ban hành nhiều
văn bản hướng dẫn địa phương và các cơ quan, tổ chức có liên quan trong việc thực hiện công tác bầu
cử. Phối hợp, theo dõi và đôn đốc việc soạn thảo, ban hành các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn
công tác bầu cử của các cơ quan hữu quan. Cập nhật, bổ sung một số vấn đề vướng mắc được nhiều cơ
quan, tổ chức và địa phương quan tâm đã được Hội đồng Bầu cử quốc gia hướng dẫn, giải đáp từ cuộc
bầu cử đại biểu Quốc hội Khóa XV và bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân nhiệm kỳ 2016-2021 để các
cơ quan, tổ chức và cử tri tham khảo, tra cứu, sử dụng.
a. Chỉ có Hội đồng bầu cử quốc gia mới có thẩm quyền quyết định cơ cấu và số lượng đại biểu Quốc hội được bầu.
b. Hội đồng bầu cử tại địa phương có quyền quyết định việc bỏ phiếu sớm đối với các đơn vị tại địa phương.
c. Mọi cơ quan tổ chức đều có thẩm quyền ban hành các văn bản về hướng dẫn bầu cử cho phù hợp với đơn vị mình.
d. Hội đồng bầu cử quốc gia tồn tại theo nhiệm kỳ Quốc hội, nếu Quốc hội hết nhiệm kỳ thì Hội đồng
bầu cử quốc gia cũng hết nhiệm vụ.
Câu 3.3. Trong tổ chức hoạt động của toà án nhân dân phải tăng thẩm quyền xét xử cấp huyện, tiến tới
thực hiện toà án theo hai cấp xét xử và nghiên cứu việc thành lập toà án khu vực, bảo đảm xét xử có
hiệu quả. Đối với hoạt động của Viện kiểm sát, tập trung làm tốt chức năng công tố và kiểm sát hoạt
động tư pháp. Kiên quyết khắc phục vấn đề bức xúc hiện nay là tình trạng xử oan sai bỏ, lọt tội phạm,
biểu hiện tiêu cực trong quá trình xét xử
a. Tòa án nhân dân và Viện kiểm sát nhân dân là các cơ quan thực hiện nhiệm vụ bảo vệ pháp luật và
bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.
b. Tòa án và Viện kiểm sát làm việc độc lập trong quá trình điều tra truy tố, xét xử và chỉ tuân theo pháp luật.
c. Tòa án có thể làm thay chức năng công tố của Viện kiểm sát để luận tội đối với các bị can và bị cáo. Trang 6
d. Việc xét xử oan sai các vụ án là do lỗi trực tiếp của Tòa án, vai trò của Viện kiểm sát không được
thể hiện trong các vụ án oan sai.
Câu 4.1. Thủ tướng Chính phủ lãnh đạo, điều hành và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của Chính
phủ. Với vai trò là người đứng đầu Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ có những quyền hạn: triệu tập, chủ
toạ phiên họp Chính phủ; quy định chế độ làm việc của Thủ tướng với các thành viên Chính phủ, Thủ
trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; lãnh
đạo công tác của Chính phủ, thành viên của Chính phủ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các cấp; đề nghị hoặc bãi bỏ các Bộ cơ quan ngang Bộ.
a. Thủ tướng chính phủ là người đứng đầu Chính phủ.
b. Hoạt động của Thủ tướng chính phủ gắn liền với hoạt động của Chính phủ.
c. Thủ tướng chính phủ do Chủ tịch Quốc hội giới thiệu để Quốc hội bầu.
d. Thủ tướng chính phủ phê chuẩn kết quả bầu Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Câu 4.2. Trong nhiệm kì 2016 - 2021, Chủ tịch nước đã kí quyết định bổ nhiệm 5 Phó Thủ tướng Chính
phủ, 21 Bộ trưởng và các thành viên khác của Chính phủ; phối hợp chặt chẽ với Quốc hội, Chính phủ kí
quyết định bổ nhiệm một số Bộ trưởng, Thủ trưởng các cơ quan ngang Bộ khi có thay đổi về nhân sự
như. Cùng với việc bổ nhiệm 21 Bộ trưởng và các thành viên khác của Chính phủ nhiệm kì 2016 - 2021,
trong nhiệm kì, Chủ tịch nước đã kí quyết định miễn nhiệm 24 thành viên Chính phủ, đình chỉ công tác
đối với 1 thành viên Chính phủ. Chủ tịch nước đã kí Lệnh công bố 72 luật, 2 pháp lệnh đã được Quốc
hội, Uỷ ban Thường vụ Quốc hội khoá XIV thông qua; chỉ đạo Văn phòng Chủ tịch nước phối hợp với
các cơ quan liên quan tổ chức họp báo công bố Lệnh của Chủ tịch nước kịp thời, đúng quy định. Nhiều
văn bản pháp luật được Quốc hội khoá XIV thông qua đã tạo cơ sở pháp lí quan trọng, đồng bộ, vững
chắc, đóng góp tích cực vào quá trình phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng - an ninh và hội
nhập quốc tế của đất nước.
a. Ký quyết định bổ nhiệm Phó thủ tướng là nhiệm vụ quyền hạn của Chủ tịch nước.
b. Chủ tịch nước do Thủ tướng chính phủ đề nghị Quốc hội bầu hoặc phê chuẩn.
c. Lệnh của Chủ tịch nước là một văn bản quy phạm pháp luật.
d. Văn phòng chủ tịch nước là cơ quan ngang Bộ.
Câu 4.3. Kỳ họp thứ 6, Quốc hội khóa XV đã hoàn thành với khối lượng công việc lớn trên tinh thần
“trách nhiệm, công tâm, khách quan”, Kỳ họp đã hoàn thành nội dung chương trình đề ra, đạt hiệu quả,
chất lượng ghi dấu ấn với nhiều điểm mới trên cả 3 lĩnh vực lập pháp, giám sát và quyết định các vấn đề
quan trọng. Kỳ họp thứ 6 đã thông qua 07 luật và 09 nghị quyết: Quốc hội đã giám sát chuyên đề việc
triển khai thực hiện các Nghị quyết của Quốc hội về 3 Chương trình mục tiêu quốc gia; xem xét kết quả
giám sát việc giải quyết kiến nghị của cử tri gửi đến Kỳ họp thứ 5; giám sát việc giải quyết đơn thư…
dành 2,5 ngày tiến hành chất vấn và trả lời chất vấn…
a. Nghị quyết của Quốc hội không phải là văn bản quy phạm pháp luật.
b. Ngoài kỳ họp, thì hoạt động giám sát của Quốc hội cũng là hình thức hoạt động của Quốc hội.
c. Chỉ có Quốc hội mới có quyền giám sát hoạt động của các cơ quan nhà nước.
d. Chất vấn và trả lời chất vấn các đại biểu Quốc hội là mội hình thức giám sát của Quốc hội. III. TỰ LUẬN:
1. Pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Đưa ra được các quyết định hợp lí và tham gia giải quyết được một số vấn đề của cá nhân, gia đình và
cộng đổng bằng các hành vi, việc làm phù hợp với quy định của pháp luật và lứa tuổi.
- Đồng tình, ủng hộ những thái độ, hành vi, việc làm phù hợp với quy định của pháp luật; Phê phán, đấu
tranh với những thái độ, hành vi, việc làm vi phạm pháp luật.
- Phân tích, đánh giá được thái độ, hành vi, việc làm của bản thân và người khác trong việc thực hiện pháp luật.
2. Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Trang 7
- Đồng tình, ủng hộ những thái độ, hành vi, việc làm phù hợp với quy định của Hiến pháp; Phê phán,
đấu tranh với những thái độ, hành vi, việc làm vi phạm Hiến pháp.
- Đưa ra được các quyết định hợp lí và tham gia giải quyết được một số vấn đề của cá nhân, gia đình và
cộng đồng bằng các hành vi, việc làm phù hợp với quy định của Hiến pháp.
- Có ý thức tự giác thực hiện các quy định về quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân bằng những hành
vi cụ thể phù hợp với lứa tuổi.
- Phê phán, đấu tranh với những thái độ, hành vi, việc làm vi phạm Hiến pháp về bộ máy nhà nước.
3. Hệ thống chính trị nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Tích cực, chủ động tham gia các hoạt động góp phần xây dựng và củng cố bộ máy nhà nước bằng
những việc làm phù hợp.
- Thực hiện nghĩa vụ, tuân thủ các quy định của Hiến pháp về bộ máy nhà nước bằng những hành vi cụ
thể, phù hợp với lứa tuổi.
- Tích cực, chủ động tham gia các hoạt động góp phần xây dựng và củng cố bộ máy nhà nước. - Thực
hiện được quyền và nghĩa vụ của công dân đối với Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ nước Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam bằng những việc làm phù hợp. Trang 8