Đề cương ôn tập Lịch sử đảng | Đại học Bách Khoa Hà Nội

Đề cương ôn tập Lịch sử đảng | Đại học Bách Khoa Hà Nội. Tài liệu được biên soạn giúp các bạn tham khảo, củng cố kiến thức, ôn tập và đạt kết quả cao kết thúc học phần. Mời các bạn đọc đón xem!

NỘI DUNG ÔN TẬP
MÔN LỊCH SỬ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM 20212
Câu 1. Vai trò của Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc trong việc thành lập Đảng CSVN?
a, Vai trò c a lãnh t Nguy n Ái Qu c trong vi c chu n b thành l ng ập Đả
tư tư :
- M v ục đích: N VN để hình thành con đườ ứu nướ , gii phóng
dân t c.
- N i dung:
, bài viết của Người, đặ ệt trong đó có các tác phẩ ớn như: Bảc bi m l
(1922-1925), Đườ (1925- 1927)…Thông qua đó hình t
+ Mu n c c và gi i phóng dân t . ứu nướ ộc không có con đườ
+ ế c i kh ủa CM VN: Ngườ ẳng định CM VN trướ ế phi là n
vi c; sau khi hoàn thành c l p dân ên làm C (Độ
tc gn lin v i CNXH).
+ C c a giai c ấp công nhân và nhân dân lao độ trên thế gii, là
, nguy h i nh t c ủa nhân dân các a.
+ CMVN c i có tính c ốc (CM Pháp) nhưng CMVN phả
độ vào CM chính qu c.
+ V l ực lượng CM: Người xác đinh công ạng, là độ-nông là gc ca cách m ng lc cách m ng,
tiểu tư sản, trí thc, trung nông là bè b n c a công-nông, do giai c o. ấp CN lãnh đạ
+ V i s d phương pháp CM, phả ụng phương pháp bạ ợp đấu tranh vũ trang và o lc CM (kết h
chính tr ).
+ V t qu c t , CMVN là m t b ph n c i có tính ch đoàn kế ế ủa CM TG nhưng CM VN phả
độ ng, t l p, t cường, đồng th i phi biết đồng tình, tranh th s ng h c a nhân dân TG
khi có điều ki n.
+ Ngườ ẳng địi kh nh CM VN mu n th ng l i thì ph ng mu n v ng m ải có Đảng, Đả nh thì ph i có
đường lối đúng đắn, ph i có h c thuy t CM CN Mác Lê-nin và ph i bi t v n d ng m t cách ế ế
sáng t u kiạo vào điề n c c th ủa đất nước.
V t ch c:
- i ti p xúc v i nhóm Tâm tâm xã. Tháng 2-1925, thành lNăm 1923, Ngườ ế ập CS Đoàn. Tháng
6-1925, Người sáng lp ra H i VN CM Thanh Niên.
+ H i VN CM TN có vai trò:
Tích c c truy n bá Mác Lê-nin sâu r ng trong CN. PT
Đào ạo đội ngũ cán t b cho CM.
Tích c c chu n b v m i m t cho vi c thành l p ng. Đả
+ V i s ho ng tích c c c a H c bi PT 3 cùng (cùng ạt độ ội VN CM TN đặ ệt sau PT “vô sản hóa” –
ăn, cùng ở, cùng làm vi c) (1928-1929): Nguy (làm m than M o Khê), Ngô Gia T ễn Văn Cừ
(làm CN khuân vác Sài Gòn), Nguy c C nh (CN H c thì CM ễn Đứ ải Phòng)…PT CN; PT yêu nướ
VN đã có những chuyn biến l n v cht: nh i CM tr thành nh c, PT ững ngườ ững người yêu nướ
chuyn hn t t phát sang t giác.
+ Sau khi H VN CM TN phát tri n m nh, t s o, b phân hóa sâu i chức không còn đủ ức lãnh đạ
sc, có s b ng v ất đồ ý ki n c i bi u cế ủa các đạ ủa 3 kì. Điều đó đã ẫn đếd n vic hình thành 3 t
ch c c ng s n: ng (BĐông Dương CS Đ ắc Kì), An Nam CS Đảng (Nam Kì), Đông Dương CS
Liên Đoàn (Trung ).
+ Sau khi 3 t i ho ng m nh m n t chức CS ra đờ ạt độ nhưng d ới nguy cơ chia rẽ, Nguyn Ái
Quốc đã triệu tp Hi ngh hp nht các t chc c ng s ng CS duy nhản thành 1 Đả t VN. H i
ngh được tiến hành t n 7-2- 1930 C ng, Trung Qu c. H i ngh quy 3 đế ửu Long, Hương Cả ết
đị nh b m i thành kiến, xung đột cũ và thành thật hp tác v i nha u trong 1 Đảng duy nht VN
và đặt tên Đảng là Đả đã thông qua Chính cương vắ ắt, Sách lượng CS VN. Hi ngh n t c vn t t,
Chương trình tóm tắt, Điề ảo (Đây là cương lĩnh chính trịu l vn tt do Nguyn Ái Quc son th
đầu tiên c ng). ủa Đả
d. K t qu và ý ngh a ế ĩ
Đảng CSVN ra đời đánh dấu bước ngo t tr i trong l ch s CMVN: ọng đạ
+ Ch m d t s kh ng ho ng v ng l i c c gi i phóng dân t đườ ứu nướ c.
+ Ch ng t giai c ấp CNVN trưởng thành, đủ ức lãnh đạ s o CM, PT chuyn t t phát sang t giác.
+ Tạo cơ sở ững bướ cho nh c nhy vt ca VN
Đảng ra đời là mt t t y u khách quan: ế
+ Là k t qu c a cu u tranh dân t c và giai c p trong th i m ế ộc đấ ời đạ i.
+ Là k t qu c a s chu n b c c ng chí Nguy n Ái Qu c v ế công phu, chu đáo, tích cự ủa đồ
tưở ng-chính tr và t ch c.
+ Là s k t h ế p bi n ch ng gi a 3 y u t : CN Mác Lê- c và PT CN (quy lu ế nin, PT yêu nướ ật đặc
thù c ng CS VN).ủa Đả
Câu 2. Nội dung bản, ý nghĩa lịch sử Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng? So sánh Cương
lĩnh với Luận cương chính trị tháng 10/1930?
a, Nội dung cơ bản
Phương hướ ến lượng chi c ca CM VN:
“tư sản dân quyn CM và th địa CM để đi tới XHCS”.
- n dân quy n CM là cu n ki u m i (vô s o, chTư sả ộc CM tư sả ản lãnh đạ trương xây dựng XHCS,
đây là cuộ ệt đểc CM tri xóa m i áp b c, bóc l t, b t công).
- a CM dân t c dân ch nhân dân và CM XHCN không có b Gi ức tường thành ngăn cách.
- n dân quy n CM Tư sả VN chính là cu c CM dân t c dân ch c l p cho dân nhân dân (giành độ
tc, t do dân ch cho nhân dân m t cu c CM c a dân, do dân, vì dân).
- a CM là CM ru t nh m th c hi n kh u hi i cày có ru Th đị ộng đấ ệu “ngườ ộng”.
Nhi vm c a CM:
- V chính tr qu c CN Pháp và b c l p, l p ị: Đánh đổ đế ọn PK, làm cho nước VN được hoàn toàn độ
chính ph công-nông-binh, t i công nông. chức quân độ
-V kinh tế:
+ Th tiêu các th qu c trái.
+ T ch thu toàn b s n nghi p l n (CN, v n t qu c CN Pháp giao ải, ngân hàng…) của tư bản đế để
cho Chính ph công-nông-binh qu n lý.
+ T ch thu toàn b t c a b qu c CN làm c a công chia cho dân cày nghèo. ruộng đấ ọn đế
+ B cho dân cày nghèo. sưu thuế
+ M mang CN và NN.
+ Thi hành lu t ngày làm 8h.
-V VH XH:-
Dân chúng được t do t c; nam n bình quy thông giáo d ch ền…; phổ c theo công nông hóa.
Lực lượng CM:
- ng ph i thu phĐả ục cho được đại b phn dân cày và ph i d a vào h ng dân cày nghèo làm th
địa CM, đánh đổ ọn đại đị b a ch và PK.
- Phải làm cho các đoàn thể th thuyn và dân cày (công h i, h p tác xã) kh i quy n l c và i dướ
ảnh hưởng ca b n qu c gia. ọn tư bả
- i hPh ết s c liên l c v i ti n, trí th c, trung nông, thanh niên, Tân Vi kéo h ều tư sả ệt…để đi vào
phe vô s n giai c p.
Đố i v i phú nông, trung, ti a chểu đị n An Nam mà tư b chưa rõ mt phn CM thì phi li
dng, lâu m i làm cho h ng trung lít đứ p.
- B ph ận nào đã ra mặ ải đánh đổt phn CM thì ph .
Lãnh đạo CM:
- Giai cp vô s n là l ực lượng CM VN.
- i tiên phong cĐảng là độ a giai c p vô s i bi ản, đạ u cho quy n l a dân t c VN, l y CN Mác i c
Lê-nin làm n n t ng, kim ch nam cho m i ho ng CM c ng. ảng tư tưở ạt độ ủa Đả
- ng có kh Đả năng đoàn kế ực lượ ện nghĩa vụt các l ng thc hi CM.
Phương pháp CM: Phải s dng bo lc CM.
Quan h qu c t : CM VN ph n c a CM TG, ph i th c hành liên l c v i dân t c áp ế là mt b
bc và giai c p n trên TG, nh giai c p vô s n Pháp. vô s t là
b, Ý nghĩa:
- ng sĐả ớm xác định đườ ến lược và phương pháp CM đúng đắ ới ra đờng li chi n ngay khi m i.
Đây là điều có ý nghĩa rấ ớn đốt l i vi toàn b quá trình ho ng c ng. ạt độ ủa Đả
- Cương lĩnh chính trị đáp ứ ng nhu cu bc thiết ca l ch s , tr thành ng n c t p h p dân t c.
- Cương lĩnh đánh dấu bước phát trin v cht ca CMVN.
Cương lĩnh ra đờ Đảng CSVN đã có nhữ cơ bả ất để lãnh đại chng t ng yếu t n nh o CMVN.
-Cương lĩnh phát triể ận điể ẩm “Đườn thêm mt s lu m quan trng ca tác ph ng Kách mệnh”.
c. so sánh gi a 2 lu ận cương
Hôi ngh thành l ập Đảng đầu năm 1930 đã thông qua Chính cương vắn tt, Sách lược vn tt, Điều
l v n t t c ng do Nguy n Ái Qu c so n th c g i chung ủa Đả ảo, đượ Cương lĩnh chính tr u đầ
tiên c ng. H i ngh Ban Chủa Đả ấp hành Trung ương lâm thi c ng thủa Đả áng 10 năm 1930 thông
qua Luận cương chính tr do Trn Phú kh i o. th
Ging nhau
Vn d ng ch nghĩa Mác – Lê nin đề ra đườ ng li cách mng vô sn. Ch ra hai mâu thu n ẫn cơ bả
dân t giai c p. Tính ch t cách mc ng n dân quy n và cách m ng th a. Nhi cách s đị m v
mng chống đế qu phong c kiến.
Lãnh đạo cách m ng là giai c ng. L ng lấp công nhân lãnh đạo thông qua Đả ực lượ y liên minh
công nông làm g c. G n cách m ng Vi t Nam v i cách m ng th ế gii
Khác nhau
Nội dung
Cương lĩnh chính trị
Luận cương chính trị
Phạm vi
phản ánh
Việt Nam
Ba nước Đông Dương
Mâu thuẫn
chủ yếu
Mâu thuẫn dân tộc
Không chỉ ra
Nhiệm vụ
chủ yếu
Đánh đế quốc và tay sai
Đánh phong kiến và cách mạng ruộng
đất
Mục tiêu
cách mạng
Đánh đế quốc, đánh phong kiến để đi
tới xã hội cộng sản
Đánh phong kiến, đế quốc, bỏ qua
thời kì tư bản chủ nghĩa, tiến thẳng
lên con đường XHCN
Lực lượng
cách mạng
Ngoài công nông, Đảng lôi kéo
thêm tiểu tư sản, tư sản dân tộc, địa
chủ vừa và nhỏ
Chỉ đề cập đến công – nông, không lôi
kéo,
phân hóa, cô lập tiểu tư sản, tư sản dân
tộc, địa chủ vừa và nhỏ
Nhn xét:
Cương lĩnh vậ ụng đúng đắ nghĩa Mác – Lênin…. Độ do là tư tưởn d n, sáng to ch c lp t ng ct lõi
của Cương lĩnh.
Luận cương vậ ụng máy móc, giáo điề Lênin,… Tư tưởn d u ch nghĩa Mác ng nóng vi, t
khuynh…Chưa đoàn kết dân t c r ng rãi.
Câu 3. Hoàn cnh l ch s , n ội dung cơ bản và ý nghĩa Hộ Trung ương 8 (tháng 5/1941) củi ngh a
Đả ng C ng sản Đông Dương?
Ngày 28/01/1941, sau 30 năm bôn ba tìm đường cu nước, lãnh t Nguy n Ái Qu v ốc đã trở nước
để tr c ti o cách mếp lãnh đạ ng Vi t Nam. T ngày 10 đến ngày 19/5/1941, Người triu tp và ch
trì H i ngh l n th 8 Ban Ch ng lán Khu i N m, Pác Bó (Hà Qu ng, Cao ấp hành Trung ương Đả
Bng). Tham gia H i ngh có các đồng chí Trường Chinh, Hoàng Văn Thụ, Phùng Chí Kiên, Hoàng
Qu c Vi t cùng m t s i bi u c a X y B c K , Trung K i bi u t ng ho ng đạ và đạ chức Đả ạt độ
nước ngoài. Đồng chí Trường Chinh đượ ổng Bí thư.c bu làm T
Xét v tính ch t và quy mô, H i ngh n th i h i toàn qu c c Trung ương lầ 8 như một Đạ ủa Đảng.
Ngh quyết Trung ương đã vạ ến lược căn bản cho con đườch ra nhng chi ng cách mng Vit Nam
vi nhng ni dung quan tr ng.
Th nh t, h t s c nh n m nh mâu thu n ch y i ph c gi i quyế ếu đòi hỏ ải đượ ết c p bách là mâu
thun gia dân t c Vi t Nam v ới đế qu c phát xít Pháp t b Nh ởi vì dưới hai tng áp bc Nht
Pháp, quy n l i t t c các giai c p b p gi t, v n m ng dân t cướ c nguy v ng không lúc nào b ng.
Th hai, khẳng đị trương phải thay đổ ến lược đặnh dt khoát ch i chi t nhim v gii phóng dân tc
lên hàng đầ ộng đất. Để đó, Hộu, tm gác nhim v cách mng ru thc hin nhim v i ngh quyết
đị ếnh ti p t c t m gác kh u hi a ch , chia ru t cho dân cày thay b ng kh u hi u ệu đánh đổ đị ộng đấ
tch thu ru t c qu c và Vi t gian chia cho dân cày nghèo, chia l t công cho công ộng đấ ủa đế ruộng đấ
bng, gim tô, gi m t c.
Th ba, ch i quytrương giả ết v dân t c trong khuôn kh t ng, thi hành ấn đề ừng nước Đông Dươ
chính sách dân t c t quy i Pháp t, các dân t t ết; sau khi đánh đuổ Nh ộc trên cõi Đông Dương sẽ
ch c thành liên bang c ng hòa dân ch ng riêng tành lhay đứ p m t qu c gia tùy ý. T quan điểm
đó, Hộ ết địi ngh quy nh thành l p m ỗi nước Đông Dương một mt tr n riêng, th c hi ện đoàn kết
tng dân tộc, đồ ời đoàn kếng th t ba dân tc chng k thù chung.
Th tư, t p h p r ng rãi mi l ng dân t c, không phân bi t th thuyực lượ ền, dân cày, phú nông, địa
chủ, tư bả ứ, ai có lòng yêu nước thương nòi đền bn x u có th cùng nhau tham gia vào m t tr n Vi t
Minh c c l p t do cho dân t ứu nước, giành độ c.
Th năm, ch trương sau khi cách mạ ập nướng thành công s thành l c Vit Nam Dân ch cng hòa
theo tinh th n tân dân ch , m t hình th c c a chung c ức nhà nướ toàn th dân t c.
Th sáu, H i ngh xác đị ởi nghĩa vũ trang là nhiệnh kh m v trung tâm c khi ủa Đảng và nhân dân để
thời cơ đế ực lượ lãnh đạn, vi l ng sn có, ta có th o mt cuc kh ng ph n trong tởi nghĩa từ ừng địa
phương tiến t i t ng kh h quy n trong toàn qu ởi nghĩa giành chín c.
Hi ngh Trung ương lầ thay đổ ến lượn th 8 và s i chi c cách mng ca lãnh t Nguyn Ái Quc và
Trung ương Đảng trong vic gii quyết m n m i quan h gi a nhi m v dân t c và ột cách đúng đắ
giai c p, dân t c và dân ch trong điều ki n c c c ta, chính là s hoàn ch nh n i dung các th ủa nướ
ngh quyết ca H i ngh Trung ương lầ 6 và 7 trước đó. n th
S i chi c m t cách k p th y sáng t o c a H i ngh n th 8 ng thay đổ ến lượ ời, đầ Trung ương lầ đáp ứ
được khát v c l p, t do c a toàn dân t c, phù h p v i b i c nh c cọng độ th a cách m ng Vi t
Nam, th c ch t là s l i v ng H Chí Minh v tr ới tư tưở con đường c a cách m ng Vi ệt Nam đã
được nêu ra trong Chánh cương, Sách lược vn tt t đầu năm 1930. Như vậ Trung ương y, Hi ngh
ln th 8 đã mở ạng Tháng Tám năm 1945 đi đế đường cho Cách m n thng li hoàn toàn Vit
Nam.
Câu 4: Hoàn cảnh lịch sử, nội dung ý nghĩa chủ trương "Kháng chiến Kiến quốc” ngày
25/11/1945 của Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương?
a. Hoàn c nh l s ch
Tình hình VN sau CM tháng Tám năm 1945:
Thun lợi cơ bn:
-Sau CM tháng Tám, nước ta được độ ập, nhân dân đượ ủ, nướ CH đã là c l c làm ch c VN dân ch
một nước độc lp có ch quyn.
-Khí th CM sôi n i trên c c, toàn ng vào s o c ng & H t ng ế nướ dân tin tưở lãnh đạ ủa Đả ch ịch, đồ
lòng quy t tâm giế v ng chính quy n, b o v n c l p dân t c c a mình. ền độ
-PT gi i phóng dân t u tranh vì hòa bình phát tri n m nh t ộc trên TG, PT đấ o thành t ng làn sóng
CM t qu c, CN th c dân (3 dòng thác CM: dân t c, dân ch & XHCN).ấn công vào CN đế
Khó khăn chồng cht:
-Đất nước ta b k thù bao vây t phía (thù trong, gi c ngoài) c u k t v i nhau nh m l chính ế ật đổ
quyn CM non tr, va mi giành lại được.
+ n B c, 20 v ng và ng Minh H i, VN Qu ng) kéo mi ạn quân Tưở tay sai (VN CM Đ ốc dân Đả
vào nướ ới danh nghĩa là đồng minh nhưng thự ất âm mưu củc ta v c ch a chúng là dit công, cm H,
phá tan chính quy thi t l p chính quy n ph n CM, tay sai c a chúng.ền CM để ế
+ n Nam g n 3 v n quân Anh c c chmi ũng dưới danh nghĩa là đồng minh nhưng thự ất âm mưu
ca chúng là giúp Pháp chi m lế ại Đông Dương.
+ n quân Nh cĐông Dương 6 vạ ật cũng sẵn sang trao vũ khí để u k t v qu c ch ng l i chính ế ới đế
quyn CM.
+ 3 vạn quân Pháp kéo vào nướ ý đồc ta, chúng vn nuôi khôi phc s thng tr VN.
+ Thù trong: các t c ph ng lo t n i lên ch ng phá chính quy ch ản động đồ ền CM. “Thù trong như
nm, giặc ngoài như rươi”.
-Bên c nh nh ng thách th c nghiêm tr ng v quân s và chính tr thì khó khăn về XH cũng là KT-
thách c n ng n i v ng & chính quy n CM.th đố ới Đả
+ V -tài chính: Ki t qu Kt , xơ xác, tiêu điề ạn đói mới thì đe dọa (năm u, kho bc trng rng, n
1945 hơn 2 triệu đồ ết đói) (do chính sách vơ vét củ ền cũ kĩ, thanh lý; ng bào b ch a Pháp, Nht; ti
hạn hán, lũ lụt).
+ V -XH: Gi c d t hoành hành, TNXH tràn lan (90% nhân dân b mù ch ; chính sách nô d ch, VH
ngu dân c a Pháp).
- Nước ta chưa đượ ột nướ ận đặc m c nào trên TG công nh t quan h ngoi giao.
b. N i dung ch trương “Kháng chiế ốc” của Đản-Kiến qu ng ngày 25-11-1945:
- nh tính ch t cCh th xác đị ủa CM Đông Dương lúc này vẫn là cuc CM gii phóng dân tc bi vì
cuc CM này v p di u hi u tranh cẫn còn đang tiế ễn do đó khẩ ệu đấ a thi k này là “dân tộc trên
hết”, “Tổ quc trên h t c s nghi p c a CM Tháng Tám).ết” (kế
- c a tCh th đánh giá thái độ ừng đế đó xác đị quc. T nh thc dân Pháp là k thù chính c n ph i
tập trung mũi nhọn vào chng Pháp.
- a các t c ph t ng ch t s c mCh th phân tích âm mưu củ ch ản động để đó có nhữ trương hế m
do v sách lược nhưng hết s c c ng r n v m t nguyên t c, có th nhân nhượng m t s quy n l i v
KT-chính tr m v quy n l i c a dân t c, ph i gi v ng s o c nhưng không vi phạ lãnh đạ ủa Đảng.
- ra các nhi m vCh th đề cơ bản trước mt:
+ C ng c và b o v chính quy n CM.
+ Ch ng th ực dân Pháp xâm lược.
+ Bài tr n i ph n.
+ C i thi i s ng nhân dân. ện đờ
- ch ra các bi n pháp cCh th cũng vạ th:
+ V chính tr n t toàn dân ti n t i t ng tuy n c b u Qu c h i, thành l p (v ội chính): đoàn kế ế
Chính ph chính th c ban hành Hi n pháp. ế
+ V kinh t ế: tăng gia sả ất để ứu đói, phát động các phong trào “hũ gạ ệm”, “tuần xu c o tiết ki n l
vàng”, “quỹ ập”… nhằ ặc đói. độc l m chng gi
+ V -XH: bài tr VH ngu dân, xóa n n mù ch , xây d ng n n VH m i (bình dân h c v VH ụ…).
+ V quân s ng viên l ự: độ ực lượng toàn dân trường kì kháng chiến chng Pháp.
+ V ngo i giao: th c hi n nguyên t , thêm b n b t thù ắc bình đẳng: bình đẳng tương trợ
c. Ý nghĩa:
- u tranh ch ng thù trong gi c ngoài nh m b o v n n Ch th soi sáng cho toàn Đảng, toàn dân ta đấ
độ c l p dân t c c a mình, gi v ng chính quy n CM.
-Ch th ph n ánh m t quy lu t l n c a CM VN sau Cách m ng tháng Tám giành chính quy n
phải đi đôi vớ ền, đồi bo v chính quy ng thi phn ánh mt quy lut l n c a l ch s dân tc: d ng
nước phải đi đôi với gi nước
Câu 5: Nguyên nhân bùng nổ nội dung đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược
1946-1954?
a. Nguyên nhân bùng n
- 11- 1946, Pháp t n công H i Phòng, L N ạng Sơn, Đà ẵng…
- 12- n ki m soát an ninh, tr t i th n1946, Pháp đòi quyề t t đô Hà ội… Đêm 19-12-1946 lnh toàn
quc kháng chi c ban bến đượ .
Thu n l i
+ Ta ti n hành kháng chi i chế ến chính nghĩa và tạ .
+ Có s chu n b v m i mt cho cu c kháng chi n lâu dài. ế
- Khó khăn
+ Tương quan lực lượng không có li cho ta.
+ B bao vây cô l p.
+ Pháp đã chiếm được Lào, Campuchia và m t s thành ph , th xã.
b. Quá trình hình thành và n ng lội dung đườ i.
- 25-11-1945, ch Kháng chi n ki n qu rõ k thù chính Pháp. th ế ế ốc đã chỉ
- 19-10-1946, H i ngh quân s toàn qu ốc được tri u t nh rõ ch Pháp. ập xác đị trương phải đánh
- 20-12-1946, TW ra ch Toàn dân kháng chi th ến.
- 22-12-1946 HCM ra li kêu g i Toàn qu c kháng chi ến
- 9-1947, tác phẩm “Kháng chiế ất đị ợi” của Trường Chinh đượn nh nh thng l c xut bn.
c. Nội dung cơ bản:
+ M a cu c kháng chiục đích củ ến: Đánh thực dân Pháp, giành độc lp thng nht.
+ Tính ch t c a cu c kháng chi ng k kháng chi n, toàn di n kháng chi ến: trườ ế ến.
+ Chính sách kháng chi n: k t v i Miên, Lào dân t c yêu chu ng t do, hòa bình. Liên ế Đoàn ế và các
hip v i dân t c Pháp ch ng ph ng th ản độ ực dân Pháp. Đoàn kết toàn dân. Th c hi n toàn dân kháng
chiến… phải t cp, t túc v m i m t.
+ Chương trình và nhiệ ến: Đoàn kế ất trí… m v kháng chi t toàn dân thc hin quân, chính, dân nh
Động viên nhân lc, v t l c, tài l c, th c hi n toàn dân kháng chi n, toàn di n kháng chi ng ế ến, trườ
k kháng chiến. Giành quy c l p, b o toàn lãnh th , th ng nh t Trung, Nam, B c. C ng c ền độ chế
độ dân ch cộng hòa… Tăng gia sản xut, thc hin kinh t t túc.ế
+ Phương châm tiến hành kháng chiến: tiến hành chiến tranh nhân dân, thc hin toàn dân, toàn
diên, lâu dài, d a vào s c mình là chính.
+ V tri n v ng c a kháng chi n: m c dù lâu dài và gian kh ng l i nh nh s v ế nhưng thắ ất đị ta.
d. Ý nghĩa
Đố i v i vit nam:
- Làm th t b i cu c chi ến tranh xâm lượ ực dân Pháp được đế ốc Mĩ việc ca th qu n tr => Buc
pháp ph i công nh c l p, ch quy n, toàn v n lãnh th c ận độ ủa các nước Đông Dương.
- n BMi c gi i phóng ti n lên ch a h u thu n cho cu u tranh ế nghĩa xã hội, làm căn cứ đị ộc đấ
Miền Nam. Tăng niề ệt Nam trên trườm t hào dân tc nâng cao v thế ca Vi ng quc tế.
Đố i v i th ế gii:
- C nh m vũ mạ cho phong trào gi i phóng dân t c trên th ế gii, m r ộng địa bàn tăng thêm lực
lượ ế ng cho ch i và cách mnghĩa xã hộ ng th gi i.
- p tan ách th ng tr c a ch gi i. Cùng nhân dân Lào, Campuchia đậ nghĩa thực dân cũ trên thế
Trước h t là h ng thu a c a Pháp ế th ộc đị
Câu 6: Tình hình Vit Nam sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 và nội dung, ý nghĩa đường li cách
mng Việt Nam do Đạ ội đại h i biu toàn quc ln th ra? III của Đảng (tháng 9/1960) đề
a. Hoàn cảnh lịch sử
Trên thế giới, thuận lợi là hệ thống xã hội chủ nghĩa tiếp tục lớn mạnh cả về kinh tế, quân sự, khoa
học – kĩ thuật, nhất là Liên Xô. Phong trào giải phóng dân tộc tiếp tục phát triển ở châu Á, châu Phi
và khu vực Mỹ Latinh. Phong trào đấu tranh vì hòa bình, dân chủ và tiến bộ xã hội lên cao ở các
nước tư bản.
Khó khăn là đế quốc Mỹ có tiềm lực kinh tế, quân sự hùng mạnh, âm mưu bá chủ thế giới với các
chiến lược toàn cầu phản cách mạng. Thế giới bước vào thời kỳ chiến tranh lạnh, chạy đua vũ trang;
xuất hiện sự bất đồng trong hệ thống xã hội chủ nghĩa, nhất là giữa Liên Xô và Trung Quốc.
Ở trong nước, tình hình sau Hiệp định Giơ vơ năm 1954 có mặt thuận lợi là miền Bắc được hoàn -ne-
toàn giải phóng, làm căn cứ địa vững chắc cho cả nước. Thế và lực của cách mạng đã lớn mạnh hơn
sau 9 năm kháng chiến. Có ý chí độc lập thống nhất Tổ quốc của nhân dân từ Bắc chí Nam.
Khó khăn là đế quốc Mỹ trắng trợn phá hoại việc thi hành Hiệp định Giơ vơ, nhảy vào miền -ne-
Nam nước ta nhằm chia cắt lâu dài đất nước ta. Đất nước ta bị chia làm 2 miền với 2 chế độ chính
trị khác nhau. Miền Nam do đế quốc Mỹ và chính quyền tay sai kiểm soát. Trong khi đó kinh tế
miền Bắc nghèo nàn, lạc hậu, cơ sở vật chất kỹ thuật hầu như bị tàn phá.
Trong hoàn cảnh đó, Trung ương Đảng đã họp nhiều hội nghị chuyên đề bàn về đường lối cách
mạng của Việt Nam, của cách mạng mỗi miền. Đến tháng 9/1960, Đảng triệu tập Đại hội Đảng toàn
quốc lần thứ 3 tại Hà Nội nhằm đưa ra những quyết định mới về chiến lược cách mạng nhằm thống
nhất đất nước.
b. Nội dung đường lối cách mạng do Đại hội toàn quốc lần thứ III của Đảng (9/1960) xác định
Về đường lối chung của cách mạng Việt Nam là “Tăng cường đoàn kết toàn dân, kiên quyết đấu
tranh giữ vững hòa bình, đẩy mạnh cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc, đồng thời đẩy mạnh
cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam, thực hiện thống nhất nước nhà trên cơ sở độc lập
và dân chủ, xây dựng một nước Việt Nam hòa bình, thống nhất, độc lập, dân chủ và giàu mạnh,
thiết thực góp phần tăng cường phe xã hội chủ nghĩa và bảo vệ hòa bình ở Đông Nam Á và thế
giới”.
Nhiệm vụ của mỗi miền: cách mạng XHCN ở miền Bắc có nhiệm vụ xây dựng miền Bắc trở thành
căn cứ địa vững mạnh, hậu phương lớn để cung cấp sức người sức của cho tiền tuyến miền Nam
đánh thắng đế quốc Mỹ.
Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam: có nhiệm vụ đánh thắng đế quốc Mỹ ở miền
Nam, hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, bảo vệ miền Bắc XHCN.
Vị trí và vai trò của mỗi miền: cách mạng XHCN ở miền Bắc có vai trò quyết định nhất do có
nhiệm vụ xây dựng tiềm lực và bảo vệ căn cứ địa của cả nước, hậu thuẫn cho cách mạng miền Nam,
chuẩn bị cho cả nước đi lên CNXH về sau.
Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam: có vai trò quyết định trực tiếp trong công cuộc
chống Mỹ cứu nước, giải phóng miền Nam, thống nhất Tổ quốc.
Mối quan hệ của cách mạng hai miền: mỗi miền đều có nhiệm vụ khác nhau, vai trò, vị trí khác
nhau nhưng nhiệm vụ cách mạng của cả hai miền có mối quan hệ mật thiết với nhau bởi vì đều có
chung một mục tiêu: hòa bình, độc lập dân tộc, thống nhất Tổ quốc, cùng đi lên xây dựng CNXH.
Con đường thống nhất đất nước: Tiến hành đồng thời hai chiến lược cách mạng, Đảng kiên trì con
đường hòa bình thống nhất theo tinh thần Hiệp nghị Giơ vơ, sẵn sàng thực hiện hiệp thương - -ne
tổng tuyển cử hòa bình thống nhất đất nước. Tuy nhiên phải luôn đề cao cảnh giác, chuẩn bị sẵn
sàng đối phó với mọi tình thế. Nếu đế quốc Mỹ và tay sai liều lĩnh gây ra chiến tranh hòng xâm
lược miền Bắc thì nhân dân cả nước sẽ kiên quyết đứng lên đánh bại chúng, hoàn thành độc lập và
thống nhất tổ quốc.
Triển vọng của cách mạng: Là cuộc đấu tranh gay go, gian khổ, phức tạp và lâu dài nhưng thắng lợi
cuối cùng nhất định thuộc về nhân dân Việt Nam.
c. Ý nghĩa
Việc tiến hành đồng thời hai chiến lược cách mạng là sự vận dụng đúng đắn và sáng tạo lý luận chủ
nghĩa Mác Lênin trong điều kiện cụ thể ở Việt Nam. Nhờ vào việc nắm vững đường lối này mà -
Đảng đã phát huy được sức mạnh cả nước trong cuộc kháng chiến chống Mỹ.
Đây là một hình thái đặc biệt của đường lối giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc và CNXH trong
quá trình lãnh đạo cách mạng của Đảng. Thể hiện sự độc lập, tự chủ, sáng tạo của của Đảng trong
việc xử lý những vấn đề không có tiền lệ lịch sử, vừa đúng với thực tiễn, vừa hợp với lợi ích của
nhân loại và xu thế của thời đại.
Câu 7. Hoàn cảnh lịch sử, nội dung và ý nghĩa đường lối kháng chiến chống Mỹ cứu nước của
Đảng Lao động Việt Nam thể hiện trong Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 11(3 1965) và lần thứ -
12(12-1965)?
a. Hoàn c nh l ch s
T đầu năm 1965, để ứu vãn nguy cơ ụp đổ ến lượ c s ca chế độ Sài Gòn và s phá sn ca chi c
chiến tranh đặ ệt, đế đã ồ ạt đưa quân Mỹ và quân chư hầc bi quc M u vào min Nam, tiến hành
cu ếc chi n tranh cc b v i quy mô l ng th i dùng không quân, h i quân ti n hành cu c chi n ớn; đồ ế ế
tranh phá ho i mi n B ắc. Trước tình hình đó, Đả ết định phát động ta quy ng cuc kháng chiến chng
M, c c trên ph m vi toàn qu ứu nướ c.
Thun li:
Khi bước vào cu c kháng chi n ch qu c M , cách m ng th ế ống đế ế giới đang ở thế tiến công.
mi ế n B c, k ho n thạch 5 năm lầ nh t các m ra vất đã đạt và vượ ục tiêu đã đề kinh tế, văn
hóa.
S chi vi n s i, sức ngườ c c a c a mi n Bc cho cách m ng mi y m nh c ền Nam được đẩ
theo đườ và đường b ng bin.
n Nam , t qua nh u mi vượ ững khó khăn trong những năm 1961-1962, năm 1963, cuộc đấ
tranh của quân dân ta đã có bướ ến tranh đặc phát trin mi. Ba công c ca chi c bit (ngy
quân - ng y quy n; p chiến lược và đô thị) đều b quân dân ta tn công liên tc.
Đến đầu năm 1965, chiến lược “chiến tranh đặ ệt” của đế ển khai đếc bi quc M được tri n
mc cao nh phá s n. ất đã bị
Khó khăn:
S b ng giất đồ a Liên Xô và Trung Qu c càng tr nên gay g t không có l i cho cách m ng
Vit Nam . Vi qu c M m n tranh c c b i vi n chinh ệc đế cuộc “chiế ộ”, ồ ạt đưa quân độ
M u vào tr c ti c mivà chư hầ ếp xâm lượ ền Nam đã làm cho tương quan lực lượng tr nên
bt l i cho ta.
Tình hình đó đặ ới cho Đả ệc xác đị ết tâm và đề ra đườt ra yêu cu m ng ta trong vi nh quy ng
li kháng chi n nh ng gi c M c trên c c, gi i phóng mi n Nam , ế ằm đánh thắ xâm lượ nướ
th ng nh t T quc.
b. Quá trình hình thành, nội dung và ý nghĩa của đường li
Quá trình hình thành và n ng l i ội dung đườ
Khi M c hi c bi th ện “Chiến tranh đặ t” mi n Nam, các H i ngh c a B chính tr đầu năm 1961
và đầu năm 1962 đã nêu chủ trương giữ vng và phát trin thế tiến công mà ta đã giành được sau
cuộc “đồ ởi” năm 1960, đưa cách mạ ởi nghĩa từng kh ng min Nam t kh ng phn phát trin thành
chiến tranh cách m ng trên quy mô toàn mi n.
B Chính tr ch trương kế ởi nghĩa củt hp kh a qun chúng vi chiến tranh cách mng, gi vng và
đẩy mạnh đấu tranh chính tr ng th i phát triị, đồ ển đấu tranh vũ trang lên một bước mi ngang tm
với đấu tranh chính tr . Th c hành k t h ế ợp đấ và đấ song song, đẩu tranh quân s u tranh chính tr y
mạnh đánh đị ằng ba mũi giáp công: quân sựch b , chính tr, binh vn.
Trước hành động gây “Chiến tranh cc bộ” ở min Nam, tiến hành chiến tranh phá ho i mi n B c
của đế quc M , H i ngh n th 11 (3/1965) và l n th 1 p trung Trung ương lầ 2 (12/1965) đã tậ
đánh giá tình hình và đề ra đườ ứu nướ ng li kháng chiến chng M, c c.
- V nh nh tình hình và ch ận đị trương chiến lược: ng cho r ng cu n tranh Trung ương Đả ộc “chiế
cc b n hành ộ” mà Mỹ đang tiế min Nam v n là cu c chi ến tranh xâm c th c dân m i, bulượ c
phi thc thi trong th thua, th t b i và bế ế th ng cho nên nó ch y mâu thu n chi n độ ứa đựng đầ ế
lượ c. T s phân tích và nh ng quy ng cuận định đó, Trung ương Đả ết định phát độ c kháng chi n ế
chống đế xâm lượ quc M c trong toàn quc, coi ch ng M , c c là nhi m v thiêng liêng c ứu nướ a
c dân tc t Nam chí B c.
- Quy t tâm và m c tiêu chiế ến lược: nêu cao kh u hi ng gi c M ệu: “Quyết tâm đánh thắ xâm lược”,
“Kiên quyết đánh bạ ến tranh xâm lượ ủa đếi cuc chi c c quc M trong bt kì tình hung nào, nhm
bo v min Bc, gii phóng min Nam, hoàn thành cách mng dân t c dân ch nhân dân trong c
nước, ti n t i th c hi n hòa bình th ng nh ế ất nước nhà”.
- o chiPhương châm chỉ đạ ến lược: Tiế ếp t y mục đẩ nh cu c chi n tranh nhân dân ch ng chi n tranh ế
cc b c a M ng th ng chi n tranh nhân dân ch ng chi n tranh phá ho miền Nam, đồ ời phát độ ế ế i
ca M min Bc; thc hin kháng chiến lâu dài, da vào sức mình là chính, càng đánh càng
mnh, c gắng đế ức độn m cao, tp trung l ng c a cực lượ hai mi n m nh ng cu c ti n công để ế
ln, tranh th ng l i quy thời cơ giành thắ ết đị ời gian tương đố ến trườnh trong th i ngn trên chi ng
min Nam.
- u tranh n Nam :Tư tưởng và phương châm đấ mi gi v ng và phát tri n th ế tiến công, kiên
quyết tiến công và liên t c tiến công. “Tiế ục kiên trì phương châm: kế ợp đấp t t h u tranh quân s vi
đấu tranh chính tr , tri c hi ch trên c ba vùng chi c. ệt để th ện ba mũi giáp công”, đánh đị ến lượ
Trong giai đoạ ện nay, đấ ết địn hi u tranh quân s có tác dng quy nh trc ti p và gi m t v trí ngày ế
càng quan tr ng.
- ng ch i vTư tưở đạo đố i mi n B c: Chuy n ng xây d ng kinh t , b m ti p t c xây d ng hướ ế ảo đả ế
mi n Bc v ng m nh v kinh t và qu ế ốc phòng trong điều kin có chiến tranh, tiến hành cuc chiến
tranh nhân dân ch ng chi n tranh phá ho i c qu c M b o v v ng ch c mi n B c xã h ế ủa đế để i
ch ng viên s i, snghĩa, độ ức ngườ c c a m c cao nh chi vi n cho cu c chi n tranh gi ất để ế i
phóng miền Nam, đồ phòng để đánh bại địch trong trường thi tích cc chun b đề ng hp chúng
liều lĩnh ộng “Chiế ộ” ra cả m r n tranh cc b nước.
- m v và m i quan h Nhi gi a cu c chi u ến đấ hai mi n: trong cu ế c chi n tranh ch ng M , cu
nước, mi n Nam là ti n tuy n l n, mi n B c là h n. B o v n B c là nhi m v c ế ậu phương lớ mi a
c nước vì xã h i ch ngh a là h ng ch c trong cu c chi n tranh ch ng M . Ph ĩ ậu phương vữ ế ải đánh
bi cu c chi n tranh phá ho i c qu c M ế ủa đế min B c và ra s ng l ng v m ức tăng cườ ực lượ i
mt nh m b o chi vi c l c cho miằm đả ện đắ ền Nam càng đánh càng mạnh. Hai nhim v trên không
tách r i nhau mà m t thi t g n bó v i nhau. Kh u hi u chung c a nhân dân c ế nước lúc này là “Tất
c để đánh thắ xâm lượng gic M c”.
c. ng l i Ý nghĩa của đườ
Đườ ng l i kháng chi n ch ng M , c c c ra t i các H i ngh ế ứu nướ ủa Đảng được đề Trung ương lần
th t s11 và 12 có ý nghĩa hế c quan tr ng:
- hi n quy và th ng M , tinh th n cách m ng ti n công, tinh th c l p t Th ết tâm đánh Mỹ ế ần độ
ch , s kiên trì mc tiêu gi i phóng mi n Nam, th ng nh t T qu c, ph n ý chí, ản ánh đúng đắ
nguyn vng chung ca toàn ng, toàn dân, toàn quân ta. Đả
- hi ng n m v n c c l p dân t c và ch i, ti p t c ti n Th ện tư tưở ững, giương cao ngọ độ nghĩa xã hộ ế ế
hành đồng thi và k t h p ch t ch hai chi c cách m ng trong hoàn c nh c c có chi n ế ến lượ nướ ế
tranh m ức độ đất nướ khác nhau, phù hp vi thc tế c và bi cnh quc tế.
- ng l i chi n tranh nhân dân toàn dân, toàn di n, lâu dài và d a vào s c mình là chính Đó là đườ ế
được phát tri n trong hoàn c nh m i, t o nên s c m nh m ới để ộc ta đủ ức đánh thắ dân t s ng gic
M xâm lược.
8. Hoàn c nh l ch s , n ội dung cơ bản và ý nghĩa đườ ối đổ ủa Đạ ội đạng l i mi c i h i bi u toàn qu c
ln th VI (12-1986) c ng? ủa Đả
a. Hoàn c nh l ch s
Đạ i hi VI c ng diủa Đả n ra ti Hà N i t ngày 15 đến 18-12-1986, trong bi cnh cuc cách mng
khoa h c k thu ật đang phát triển m nh, xu th i tho i trên th gi n thay th xu th ế đố ế ới đang dầ ế ế đối
đầu. Đổ ới đã trở ời đại. Liên Xô và các nước XHCN đềi m thành xu thế ca th u tiến hành ci t xây
dng CNXH.
Trong khi đó, Việt Nam đang bị các nước đế quc th l c ch bao vây, c m vế thù đị n, kh ng
hong kinh tế xã h i di n ra tr m tr c, th c ph m, hàng tiêu dùng khan hi m, l ọng. Lương thự ế m
phát tăng lên 774% năm 1986. Các hiện tượ ật, vượng tiêu cc, vi phm pháp lu t biên trái phép khá
ph bi i mến. Đổ ới đã trở đòi hỏ ủa đất nướ thành i bc thiết c c.
b. N i dung
Với tư tưở ật, đánh giá đúng sự ật, đánh giá thành tựng nhìn thng vào s th tht, nói rõ s th u,
nghiêm túc ki m, ch rõ sai l m, khuy m c n 1975- i hểm điể ết điể ủa Đảng trong giai đoạ 1986. Đạ i
ln th VI đã chỉ trương, chính sách lớ ng sai lrõ nh m nghiêm trng kéo dài v ch n, sai lm v
ch ch đạ o chi c và tến lượ c th c hi n. T i h i rút ra b n bài h c quý báu: đó, Đạ
Mt là, trong toàn b ho ng c ng ph i quán tri ạt độ ủa mình, Đả ệt tư tưởng ly dân làm gc.
Hai là, ng ph i luôn xu t phát t c t , tôn tr ng theo quy lu t khách quan. Đả th ế ọng và hành độ
Ba là, ph i bi t k t h p s c m nh dân t c v i s c m nh th ế ế ời đại trong điều kin mi.
Bn là, chăm lo xây dựng Đảng ngang tm vi nhim v ca một đả ền đang lãnh đạng cm quy o
nhân dân ti n hành cách m ng XHCN. ế
Trên cơ sở đó, Đạ trương thự i hi ch c hin nht quán chính sách phát tri n nhi u thành ph n kinh
tế. Đổ ới cơ chế cơ chếi m qun lý, xóa b tp trung quan liêu, bao c p chuy n sang h ch toán, kinh
doanh, k t hế p k ho ch v i th ng. ế trườ
Đại hội xác đị ững năm còn lạnh nhim v bao trùm, mc tiêu tng quát trong nh i ca ch ng ặng đườ
đầu tiên là: S n xu u t u kinh t h ất đủ tiêu dùng và có tích lũy; bước đầ ạo ra cơ cấ ế ợp lý, trong đó đặc
bit chú tr lọng ba chương trình kinh tế ớn là lương thực - thc phm, hàng tiêu dùng và hàng xut
khẩu, coi đó là sự ặng đường đầ quá độ c th hóa ni dung Công nghip hóa trong ch u thi k .
Th c hi n c i t ng xuyên vạo XHCN thườ i hình thức, bước đi thích hợp, làm cho quan h sn xut
phù h p và l ực lượ ển. Đổ ới cơ chế ết cho đượng sn xut phát tri i m qun lý kinh tế, gii quy c
nhng v cấn đề p bách v phân ph ng và t c th c hi n m t cách th c, có ối, lưu thông. Xây dự ch
hiu qu các chính sách xã h i. B m nhu c u c ng c qu c phòng và an ninh. ảo đả
Đại h ội đề ra 5 phương hướ ại cơ cấ ất; điề ỉnh cơ cấng ln phát trin kinh tế là: B trí l u sn xu u ch u
đầu tư và củ ạo đúng đắ ế; đổng c quan h sn xut XHCN; s dng và ci t n các thành phn kinh t i
mới cơ chế qun lý kinh tế, phát huy mnh m động lc khoa hc k thut; m rng và nâng cao
hiu qu kinh t i ngo ế đố i.
Đạ i hi nh n mạnh tư tưở ọi năng lựng ch đạo ca chính sách kinh tế là gii phóng m c sn xut hin
có, khai thác m i ti ềm năng của đất nướ giúp đỡc, s dng có hiu qu s qu c t phát tri n ế để
mnh m l ng s n xu i xây d ng và c ng c quan h s n xu t XHCN. ực lượ ất đi đôi vớ
Đổi mới công tác đố ộc đấi ngoi nhm góp phn quan trng vào cu u tranh ca nhân dân thế gii vì
hòa bình, độc lp dân tc, dân ch ng tình h u ngh và cnxh. Tăng cườ và h p tác toàn di n v i Liên
Xô và các nước XHCN; bình thường hóa quan h v i Trung Qu c vì l i ích c c, ủa nhân dân hai nướ
vì hòa bình gi i. K t h p s c m nh dân t c v i s c m nh th i, ph n Đông Nam Á và trên thế ế ời đạ
đấ u gi v ng hòa bình ng Nam Á và trên th gi Đông Dương, Đô ế ới, tăng cường quan h đặc bit
giữa ba nước Đông Dương.
Đổ i m i s lãnh đạ ủa Đả tư duy, trướ ết là tư duy kinh tế, đổ công tác tư tưởo c ng v c h i mi v ng.
Đổ i m i công tác cán b và phong cách làm vi c, gi v ng các nguyên t c t c và sinh ho ch t
Đảng…Đả ng c n phát huy quy n làm ch c ng, th c hi ủa nhân dân lao độ ện “dân biết, dân bàn, dân
làm, dân ki ng vai trò qu n lý c ng l ng qu n chúng. ểm tra” và tăng cườ ủa Nhà nước để huy độ ực lượ
c. Ý nghĩa
Đại hi VI c i h i kh ng l i m i toàn di c ngo t phát ủa Đảng là đạ ởi xướng đườ ối đổ ện, đánh dấu bướ
trin mi trong th i k n c i h i mang tính khoa h c và cách quá độ lên CNXH. Các Văn kiệ ủa đạ
mng, tạo bước ngot cho s phát trin ca cách mng Vit Nam. Tuy nhiên, h n ch c ế ủa đại hi VI
là chưa tìm ra nhng gii pháp hiu qu tháo g tình trng ri ren trong phân ph ối lưu thông.
9. N c trong th i k lên ch t Nam ội dung Cương lĩnh xây dựng đất nướ quá độ nghĩa hội Vi
(Cương lĩnh năm 1991 và 2011)?
a. Cương lĩnh xây dựng đất nướ quá độ lên CNXH do Đạ ủa Đảc trong thi k i hi VII (1991) c ng
thông qua
Đạ i hi l n th VII c ng h p t i Hà N i t n 27/6/1991. M t trong nh m n ủa Đả ngày 24 đế ững điể i
bt của Đạ ội là thông qua Cương lĩnh xây dựng đất nướ quá đội h c trong thi k lên CNXH.
T c tith n cách mng vi nh ng thành công và khuy m, sai l ết điể ầm, Cương lĩnh rút ra những bài
hc ln:
Mt là, n m v ng ng n c c l p dân t c và ch c l p dân t u ki n tiên độ nghĩa xã hội. Độ ộc là điề
quyết để thc hi n ch i và chnghĩa xã hộ nghĩa xã hội là cơ sở ảo đả ắc cho độ b m vng ch c l p
dân t c. Xây d ng ch i, b o v T nghĩa xã hộ quc v n là hai nhim v chi c có quan h h u ến lượ
cơ với nhau.
Hai là, s nghi p cách m ng là của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân. Chính nhân dân là người
làm nên th ng l i l ch s . Toàn b ho ng c ng ph i xu ạt độ a Đả t phát t l i ích và nguy n v ng
chân chính c a nhân dân. S c m nh c ng là s g n bó m ủa Đả t thi t v i nhân dân. ế
Ba là, không ng ng c ng c ố, tăng cường đoàn kết: đoàn kết toàn Đảng, đoàn kết toàn dân, đoàn kết
dân tộc, đoàn kế ế. Đoàn kết quc t t là truyn thng quý báu và là bài h c l n c a cách m ạng nước
ta.
Bn là, kết h p s c m nh dân t c v i s c m nh th i, s c m c v i s c m nh qu ời đạ ạnh trong nướ c
tế.
Năm là, s n c ng là nhân t u b m th ng l i c a cách m ng Vi lãnh đạo đúng đắ ủa Đả hàng đầ ảo đả t
Nam. M ng l i, ch ng ph i xu t phát t c tọi đườ trương của Đả th ế, tôn tr ng quy lu t khách quan.
Phi phòng và ch c nh n: sai l m v ống đượ ững nguy cơ lớ đường l i, b nh quan liêu và s thoái
hoá, bi n ch t c a cán b , ng viên ế đả
Cương lĩnh cũng nêu ra 6 đặc trưng cơ bản ca xã hi XHCN mà nhân dân ta xây dng:
- Do nhân dân lao động làm ch.
- t n n kinh t phát tri n cao d a trên l ng s n xu t hiCó m ế ực lư ện đại và chế độ công hu v các
tư liệu sn xut ch yếu.
- n s c dân t Có nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bả c.
- c gi i phóng kh i áp b c, bóc l t, b ng theo lao Con người đượ ất công, làm theo năng lực, hưở
độ ng, có cu c s ng m no, t do, h u ki n phát tri n toàn di n cá nhân. ạnh phúc, có điề
- Các dân tộc trong nướ bình đẳng, đoàn kết và giúp đỡc ln nhau cùng ti n b . ế
- Có quan h h u ngh và h p tác v i nhân dân t t c c trên th gi các nướ ế i.
Cương lĩnh cũng nêu ra 7 phương hướng cơ bản trong quá trình xây d ng và b o v t qu c Vi t
Nam XHCN:
Mt là, xây d ng Nhà n c xã h i ch c c a nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân, ướ nghĩa, Nhà nư
ly liên minh giai c p công nhân v i giai c p nông dân và t ng l p trí th c làm n n t ng ảng, do đả
cng sản lãnh đạo.
Hai là, phát tri n l ng s n xu t, công nghi c theo ng hi i g n li n v ực lượ ệp hoá đất nướ hướ ện đạ i
phát tri n m t n n nông nghi p toàn di n.
Ba là, phù h p v i s phát tri n c a l ng s n xu t, thi t l p t c quan h s n xu t xã h ực lượ ế ừng bướ i
ch n cao vnghĩa từ thấp đế i s ng vđa dạ hình th c s h u. Phát tri n n n kinh t hàng hoá nhi u ế
thành phần theo định hướ nghĩa, vận hành theo cơ chếng xã hi ch th trường có s qun lý ca
Nhà nước.
Bn là, tiế n hành cách m ng xã h i ch nghĩa trên lĩnh vực tư tưởng và văn hoá làm cho thế gii
quan Mác - Lênin và tư tưởng, đạo đứ đạo trong đờc H Chí Minh gi v trí ch i sng tinh thn xã
hi.
Năm là, c hi t dân t c, c ng c và mth ện chính sách đại đoàn kế r ng M t tr n dân t c th ng nh t,
tp hp mi lực lượ ấn đấ ệp dân giàu, nướng ph u vì s nghi c mnh. Th c hi i ngo ện chính sách đố i
hoà bình, h p tác và h u ngh v i t t c các nước.
Sáu là, xây d ng ch i và b o v T nghĩa xã hộ quc là hai nhi m v chi c cến lượ a cách m ng
Vit Nam.
By là, xây d ng trong s ch, v ng m nh v chính trựng Đả ị, tư tưởng và t chc ngang tm nhim
v, bảo đảm cho Đả ệm lãnh đạng làm tròn trách nhi o s nghip cách m ng xã h i ch nghĩa ở nước
ta.
Vi nh ng n ội dung trên, Cương lĩnh năm 1991 đã giải đáp đúng đắ bản vn đề n nht ca cách
mng Vit Nam trong th i k t n n t t, th ng nh t gi ng quá độ lên CNXH; đặ ảng đoàn kế ữa tư tưở
với hành độ ợp đưa Việng, to ra sc mnh tng h t Nam tiếp tc phát trin.
b. Cương lĩnh năm 2011 (bổ ển Cương lĩnh năm 1991) sung, phát tri
Ni dung n i b t c i h ủa Đạ ội XI là thông qua Cương lĩnh xây dựng đất nướ quá độc trong thi k
lên CNXH (b sung, phát tri t c u 4 ph ển năm 2011), trong đó có kế ần như Cương lĩnh năm 1991
song có b sung, phát tri n nh n th c m và n i dung t ng ph n. i tiêu đề
Cương lĩnh khẳng định li nhng bài hc kinh nghi m l ớn đã được nêu ra trong Cương lĩnh năm
1991, đồ ời xác định quá động th lên CNXH Vit Nam trong b i c nh m i di n bi n ph c t p v ế i
đặc điể ật là các nướm ni b c có ch chính tr phát tri n khác nhau cùng t n t i, vế độ và trình độ a
hp tác v u tranh, c nh tranh gay g t vì l i ích qu c gia, dân t c. ừa đấ
V mô hình, mục tiêu, phương hướng cơ bản, Cương lĩnh năm 2011 có bổ sung 2 đặc trưng củ a
CNXH mà nhân ta xây d ng (g c ồm 8 đặc trưng thay cho 6 đặ trưng); mục tiêu tng quát khi kết
thúc th i k c ta là xây d c v n n n t ng kinh t c a CNXH v i ki n trúc quá độ nướ ựng đượ cơ bả ế ế
thượ ng t ng v chính tr p, t ị, tư tưởng, văn hóa phù hợ ạo cơ sở để nước ta tr thành một nước
XHCN ngày càng ph n vinh, h nh phúc. M n gi a th k XXI là xây d c ta thành ục tiêu đế ế ựng nướ
một nước công nghi p hi ng XHCN. ện đại theo định hướ
Cương lĩnh (bổ ển năm 2011) xác định 8 phương hướng cơ bả sung, phát tri n xây dng CNXH
nước ta: (1) Đẩ ện đại hóa đất nướy mnh công nghip hóa, hi c g n v i phát tri n kinh t tri th c, ế
bo v tài nguyên, môi trườ trường định hướ nghĩa; ng; (2) Phát trin nn kinh tế th ng xã hi ch
(3) Xây d ng n ền văn hóa tiên tiến, đậm đà bả ựng con người, nâng cao đờn sc dân tc; xây d i sng
nhân dân, thc hin ti n b và công b ng xã h i; (4) B m v ng ch c qu c phòng và an ninh ế ảo đả
quc gia, tr t t , an toàn xã h i; (5) Th c hi ện đườ ối đố ại động l i ngo c lp, t ch, hòa bình, hu
ngh, hp tác và phát tri n; ch ng và tích c c h i nh p qu c t ; (6) Xây d ng n n dân ch xã h độ ế i
ch c hi t toàn dân t ng và mnghĩa, thự ện đại đoàn kế ộc, tăng cườ rng mt tr n dân t c th ng nh t;
(7) Xây d c pháp quy n xã h i ch a nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân; (8) ựng Nhà nướ nghĩa củ
Xây d ng trong s ch, v ng mựng Đả nh.
Cương lĩnh cũng xác đị ững định hướ ế, văn hóa, xã hộnh nh ng ln v phát trin kinh t i, quc phòng
an ninh, đối ngoi trong th i k m i, bao g m:
- Phát trin kinh t ng XHCN v i nhi u hình th c s h u, nhiế th trường định hướ u thành ph n kinh
tế, hình th c t ch c kinh doanh và hình th c phân ph i. Kinh t c gi vai trò ch o. kinh ế nhà nướ đạ
tế tp th không ng c c ng c và phát tri n. kinh t ừng đượ ế nhà nước cùng vi kinh tế tp th ngày
càng tr thành n n t ng v ng ch c cho n n kinh t ế quc dân; kinh t là m t trong nh ng ế tư nhân
độ ng l c c a n n kinh t . Kinh t có v c khuy n khích phát tri n. ế ế ốn đầu tư nước ngoài đượ ế
- Xây d ng n ền văn hóa tiên tiến đậm đà bả ất trong đa n sc dân tc, phát trin toàn din, thng nh
dng, thm nhu n sâu s c tinh th , ti n b , tr thành n n t ng tinh th n v ng ần nhân văn, dân ch ế
chc.
- K t hế ợp tăng trưở ến khích tăng thu nhậng kinh tế vi tiến b, khuy p và làm giàu da vào lao
độ ếng. Thi t l p h ng b ng v b o hi m và tr c p xã h i; h thống đồ ộ, đa dạ n ch , ti n t y lùi ế ế ới đẩ
ti phm và gi m tác h i c a t n n xã h i; b m quy mô h p lý, cân b ng gi i tính và ch ảo đả t
lượ ng dân s .
- M c tiêu, nhi m v qu c phòng an ninh là b o v v ng ch c l p, ch quy n, th ng nh t, toàn ắc độ
vn lãnh th c a T qu c, b o v c, nhân dân và ch XHCN; gi v ng hòa bình, Đảng, Nhà nướ ế độ
ổn định chính tr , b m an ninh qu c gia và tr t t , an toàn xã h i; ch n làm th ảo đả động ngăn chặ t
bi mọi âm mưu và hành động chng phá ca các th l i v i s nghi p cách m ng cế ực thù địch đố a
nhân dân ta…
- c hi n nh ng l i ngo c l p, t , hòa bình, h p tác và phát triTh ất quán đườ ối đố ại độ ch ển; đa
phương hóa, đa dạng hóa quan h, ch động và tích cc hi nhp quc t ; nâng cao v cế thế ủa đất
nước, vì l i ích qu c gia, dân t c, vì m ột nướ ạn, đốc Vit Nam XHCN giàu mnh; là b i tác tin cy
và thành viên có trách nhi m trong c ng qu c t , góp ph n vào s nghi c l p ộng đồ ế ệp hòa bình, độ
dân t c, dân ch và ti n b xã h i trên th gi ế ế i.
- V h ng chính tr o c nh b th và vai trò lãnh đạ ủa Đảng, Cương lĩnh xác đị n ch t dân ch xã h i
ch ế độ n chnghĩa là bả t c a ch ta, v a là m c tiêu, v ng lừa là độ c c a s phát tri c; chển đất nướ
trương xây dựng Nhà nướ nghĩa; xác địc pháp quyn xã hi ch nh v trí, vai trò ca Mt trn T
quc Việt Na và các đoàn thể ẳng định Đả ệt Nam là Đả nhân dân; kh ng Cng sn Vi ng cm quyn,
lãnh đạo Nhà nước và xã h i.
Cương lĩnh năm 2011 của Đảng có ý nghĩa quan trọng v lý lun và thc tin, là s vn dng sáng
to ch nghĩa Mác Lênin, tư tưở ựng đất nướ- ng H Chí Minh xây d c trong th i k lên quá độ
CNXH VN; th hi n nh n th c m i v CNXH và con đường đi lên CNXH ở ệt Nam. Cương Vi
lĩnh là cơ sở đoàn kế ữa tư tưởng và hành độ ủa toàn Đả t, thng nht gi ng c ng, toàn dân, là ng n c
chiến đấu vì th ng l i c a s nghi p xây d c Vi t Nam t c lên CNXH. ựng đất nư ừng bướ quá độ
10. Thành t u, h n ch và kinh nghi ế ệm lãnh đạ ủa Đ ệp đổo c ng trong s nghi i mi?
a. Thành t u
Kinh t ế tăng trưở tăng lên; kinh tế vĩ mô cơ bả ổn địng khá, thc lc ca nn kinh tế n nh; nn kinh tế
th ng XHCN t c hình thành và phát tri vtrường định hướ ừng bướ ển; cơ sở t cht k thu t, k t c u h ế
tầng, đô thị c phát tri n; vi c giđược đầu tư xây dựng; văn hóa xã hội có bướ i quy t các v ế ấn đề
hội đã đạt được nhiu thành tu quan trng; gi vng quc phòng, an ninh, bo v vng chc T
quc; đối ngo t nhiại đạ u thành tu mới…
b. H n ch ế
Kinh t phát tri n v ng; nhi u v tiêu c c n y sinh, nh t là các vế ển chưa bề ấn đề ấn đề xh và qlxh
chưa được nh n th và gi i quy t hi u qu c m c tiêu t o n n t n ức đầy đủ ế ả; không đạt đượ ảng cơ bả
tr thành m t nước công nghi ng hi i; B n v n t n tệp theo hướ ện đạ ốn nguy cơ lớ ại…
c. Kinh nghim
Mt là, trong quá trình đổ ạo trên cơ sở kiên địi mi phi ch động, không ngng sáng t nh mc tiêu
đldt&cnxh, vậ nghĩa Mác Lênin, tư tưởn dng sáng to và phát trin ch - ng H Chí Minh, kế tha
và phát huy truy n th ng dân t c, ti i toàn di n, v n d ng kinh ếp thu tinh hoa văn hóa nhân loạ
nghim quc t phù h p v i Vi t Nam. ế
Hai là, i m i ph i luôn quán tri m l y dân làm g c, vì l i ích c a nhân dân, d a vào đổ ệt quan điể
nhân dân, phát huy quy n làm ch , tinh th n trách nhi m, sáng t o và m i ngu n l c c a nhân dân;
phát huy s c m ạnh đại đoàn kết dân tc.
Ba là, đổi m i toàn di ng b p; ph i tôn tr ng quy lu t khách quan, xu ện, đồ ộ, có bước đi phù hợ t
phát t thc ti n, bám sát th c ti n, coi tr ng t ng k ết th c ti n, nghiên c u lý lu n, t p trung gi i
quyết kp th i, hi u qu nh ng v do th c ti t ra. ấn đề ễn đặ
Bn là, phi d t l i ích qu c gia dân t c lên trên h c l p, t ng th i ch ng ết; kiên định độ chủ, đồ độ
tích c c h i nh p qu c t ế trên cơ sở bình đẳng, cùng có lơi; kế t hp phát huy sc mnh dân tc vi
sc m nh th xây d ng và b o v v ng ch c T qu c Vi t Nam XHCN. ời đại để
Năm là, phải thường xuyên t i m i, t o và s c chi u đổ chỉnh đốn, nâng cao năng lực lãnh đạ ến đấ
của Đảng; xây dựng đội gũ cán bộ ến lược, đ năng lự cp chi c và phm cht, ngang tm nhim v;
nâng cao hi u l c, hi u qu ho ng c c, M t tr n T ạt độ ủa Nhà nướ quc, các t c chính tr - xã ch
hi và ca c h ng chính tr ng m i quan h m t thi t v th ị; tang cườ ế i nhân dân.
| 1/18

Preview text:

NỘI DUNG ÔN TẬP
MÔN LỊCH SỬ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM 20212
Câu 1. Vai trò của Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc trong việc thành lập Đảng CSVN? a, Vai trò của lãnh t N ụ guyễn Ái Qu c
ố trong việc chuẩn bị thành lập Đảng • ề tư t ở ư ị: - Mục đích: N
về VN để hình thành con đườ ứu nướ , giải phóng dân tộc . - N i ộ dung: ể ệ
ẩ , bài viết của Người, đặc biệt trong đó có các tác phẩm lớn như: Bả (1922-1925), Đườ
ệ (1925-1927)…Thông qua đó hình t ệ
+ Muốn cứu nước và giải phóng dân tộc không có con đườ ả . + ế
ể của CM VN: Người khẳng định CM VN trướ ế phải là ộ n với ụ ả ộc; sau khi hoàn thành ên làm C (Độc lập dân
tộc gắn liền với CNXH). + C ự ẻ c a
ủ giai cấp công nhân và nhân dân lao độ trên thế giới, là ẻ
, nguy hại nhất của nhân dân các a. + CMVN c ố ệ ớ ở
ốc (CM Pháp) nhưng CMVN phải có tính c ủ độ vào CM chính quốc.
+ Về lực lượng CM: Người xác đinh công-nông là gốc của cách mạng, là động lực cách mạng,
tiểu tư sản, trí thức, trung nông là bè bạn của công-nông, do giai cấp CN lãnh đạo. + Về i
phương pháp CM, phả sử dụng phương pháp bạo lực CM (kết hợp đấu tranh vũ trang và chính trị). + Về t
đoàn kế quốc tế, CMVN là một b ph ộ ận của CM i
TG nhưng CM VN phả có tính chủ
động, tự lập, tự cường, đồng thời phải biết đồng tình, tranh thủ sự ủ ộ ng h của nhân dân TG khi có điều kiện.
+ Người khẳng định CM VN mu n t
ố hắng lợi thì phải có Đảng, Đảng mu n v ố ững mạnh thì phải có
đường lối đúng đắn, phải có học thuyết CM C
– N Mác Lê-nin và phải biết vận d ng m ụ t ộ cách
sáng tạo vào điều kiện c
ụ thể của đất nước. • Về tổ c ứ h c:
- Năm 1923, Người tiếp xúc với nhóm Tâm tâm xã. Tháng 2-1925, thành lập CS Đoàn. Tháng
6-1925, Người sáng lập ra Hội VN CM Thanh Niên. + H i ộ VN CM TN có vai trò:
• Tích cực truyền bá Mác Lê-nin sâu rộng trong PT CN.
• Đào tạo đội ngũ cán bộ cho CM.
• Tích cực chuẩn bị về mọi mặt cho việc thành lập Đảng. + Với sự ho ng t ạt độ
ích cực của Hội VN CM TN đặc biệt sau PT “vô sản hóa” – PT 3 cùng (cùng
ăn, cùng ở, cùng làm việc) (1928-1929): Nguyễn Văn C (
ừ làm ở mỏ than Mạo Khê), Ngô Gia T ự
(làm CN khuân vác ở Sài Gòn), Nguy c ễn Đứ Cảnh (CN H
ải Phòng)…PT CN; PT yêu nước thì CM
VN đã có những chuyển biến lớn về chất: những người CM trở thành những người yêu nước, PT
chuyển hẳn từ tự phát sang tự giác.
+ Sau khi Hội VN CM TN phát triển mạnh, tổ chức không còn đủ sức lãnh đạo, bị phân hóa sâu sắc, có sự bất ng đồ
về ý kiến của các đại biểu của 3 kì. Điều đó đã dẫn đến việc hình thành 3 tổ
chức cộng sản: Đông Dương CS Đảng (Bắc Kì), An Nam CS Đảng (Nam Kì), Đông Dương CS Liên Đoàn (Trung Kì). + Sau khi 3 t
ổ chức CS ra đời hoạt động mạnh mẽ nhưng dẫn tới nguy cơ chia rẽ, Nguyễn Ái
Quốc đã triệu tập Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản thành 1 Đảng CS duy nhất ở VN. Hội
nghị được tiến hành từ 3 đến 7-2- 1930 ở Cửu Long, Hương Cảng, Trung Quốc. Hội nghị quyết đị ỏ
nh b mọi thành kiến, xung đột cũ và thành thật hợp tác với nhau trong 1 Đảng duy nhất ở VN
và đặt tên Đảng là Đảng CS VN. Hội nghị đã thông qua Chính c
ương vắn tắt, Sách lược vắn tắt,
Chương trình tóm tắt, Điều lệ vắn tắt do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo (Đây là cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng). d. Kết quả và ý nghĩa
• Đảng CSVN ra đời đánh dấu bước ngoặt trọng đại trong lịch sử CMVN: + Chấm d t ứ sự kh ng ho ủ ảng về đường l i
ố cứu nước giải phóng dân tộc. + Ch ng t ứ gi
ỏ ai cấp CNVN trưởng thành, đủ sức lãnh đạo CM, PT chuyển từ tự phát sang tự giác.
+ Tạo cơ sở cho những bước nhảy vọt của VN
• Đảng ra đời là một tất yếu khách quan: + Là kết quả c a
ủ cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp trong thời đại mới . + Là kết quả c a ủ s c
ự huẩn bị công phu, chu đáo, tích cực của đồng chí Nguyễn Ái Qu c ố về tư
tưởng-chính trị và tổ c ứ h c. + Là s k
ự ết hợp biện chứng giữa 3 yếu t :
ố CN Mác Lê-nin, PT yêu nước và PT CN (quy luật đặc thù của Đảng CS VN).
Câu 2. Nội dung cơ bản, ý nghĩa lịch sử Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng? So sánh Cương
lĩnh với Luận cương chính trị tháng 10/1930? a, Nội dung cơ bản
• Phương hướng chiến lược của CM VN:
“tư sản dân quyền CM và thổ
địa CM để đi tới XHCS”.
- Tư sản dân quyền CM là cuộc CM tư sản kiểu mới (vô s o, ch ản lãnh đạ
ủ trương xây dựng XHCS,
đây là cuộc CM triệt để vì xóa mọi áp bức, bóc lột, bất công). - Gi a ữ CM dân t c ộ dân ch nhân dân và ủ
CM XHCN không có bức tường thành ngăn cách.
- Tư sản dân quyền CM ở VN chính là cu c ộ CM dân tộc dân ch ủ c
nhân dân (giành độ lập cho dân tộc, tự do dân ch c ủ ho nhân dân m – t ộ cuộc CM c a ủ dân, do dân, vì dân).
- Thổ địa CM là CM ruộng đất nhằm thực hiện khẩu hiệu “người cày có ruộng”. • Nhiệm v ụ c a ủ CM:
- Về chính trị: Đánh đổ đế qu c
ố CN Pháp và bọn PK, làm cho nước VN được hoàn toàn độc lập, lập chính ph c ủ ông-nông-binh, tổ ch i ức quân độ công nông. -Về kinh tế: + Th t ủ iêu các th qu ứ c ố trái.
+ Tịch thu toàn bộ sản nghiệp lớn (CN, vận tải, ngân hàng…) của tư bản đế quốc CN Pháp để giao cho Chính ph c
ủ ông-nông-binh quản lý.
+ Tịch thu toàn bộ ruộng đất của bọn đế quốc CN làm của công chia cho dân cày nghèo. + B
ỏ sưu thuế cho dân cày nghèo. + Mở mang CN và NN.
+ Thi hành luật ngày làm 8h. -Về VH-XH:
Dân chúng được tự do t ổ chức; nam n bì ữ nh quy t
ền…; phổ hông giáo dục theo công nông hóa. • Lực lượng CM: - ng ph Đả
ải thu phục cho được đại bộ phận dân cày và phải d a
ự vào hạng dân cày nghèo làm th ổ
địa CM, đánh đổ ọn đại b địa chủ và PK.
- Phải làm cho các đoàn thể thợ thuyền và dân cày (công h i
ộ , hợp tác xã) khỏi ở dưới quyền lực và ảnh hưởng của b n qu ọn tư bả c ố gia. - Phải hết s c ứ liên lạc với ti n, t ều tư sả
rí thức, trung nông, thanh niên, Tân Việ ké t…để o h ọ đi vào phe vô sản giai cấp.
• Đối với phú nông, trung, ti a
ểu đị chủ và tư bản An Nam mà chưa rõ mặt phản CM thì phải lợi
dụng, ít l âu mới làm cho họ ng t đứ rung lập. - B ph ộ
ận nào đã ra mặt phản CM thì phải đánh đổ. • Lãnh đạo CM:
- Giai cấp vô sản là lực lượng CM VN. - i
Đảng là độ tiên phong của giai cấp vô sản, đại biểu cho quyền lợi c a ủ dân t c ộ VN, lấy CN Mác Lê-nin làm nền t ng, ki ảng tư tưở m chỉ nam cho m i ọ ho ng C ạt độ M của Đảng. - ng có kh Đả
ả năng đoàn kết các lực lượng thực hiện nghĩa vụ CM.
• Phương pháp CM: Phải sử dụng bạo lực CM.
• Quan hệ quốc tế: CM VN là một b
ộ phận của CM TG, phải th c
ự hành liên lạc với dân t c ộ áp
bức và giai cấp vô sản trên TG, nhất là g iai cấp vô sản Pháp. b, Ý nghĩa: - ng s Đả
ớm xác định đường lối chiến lược và phương pháp CM đúng đắ ới ra đờ n ngay khi m i.
Đây là điều có ý nghĩa rất lớn đối với toàn b quá t ộ rình ho ng c ạt độ ủa Đảng.
- Cương lĩnh chính trị đáp ứ
ng nhu cầu bức thiết của lịch s , t ứ rở thành ng n c ọ ờ tập hợp dân tộc.
- Cương lĩnh đánh dấu bước phát triển về chất của CMVN.
• Cương lĩnh ra đời chứng tỏ Đảng CSVN đã có những yếu tố cơ bả ất để n nh lãnh đạo CMVN.
-Cương lĩnh phát triển thêm một số luận điểm quan trọng của tác phẩm “Đường Kách mệnh”.
c. so sánh giữa 2 luận cương
Hôi nghị thành lập Đảng đầu năm 1930 đã thông qua Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt, Điều
lệ vắn tắt của Đảng do Nguyễn Ái Qu c ố soạn th c ảo, đượ g i
ọ chung là Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng. H i
ộ nghị Ban Chấp hành Trung ương lâm thời của Đảng tháng 10 năm 1930 thông
qua Luận cương chính trị do Trần Phú khởi thảo. Ging nhau • Vận d ng ch ụ
ủ nghĩa Mác – Lê nin đề ra đườ
ng lối cách mạng vô sản. Chỉ ra hai mâu thuẫn cơ bản
là dân tộc và giai cấp. Tính chất cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng thổ địa. Nhiệm v ụ cách
mạng chống đế quốc và phong kiến.
• Lãnh đạo cách mạng là giai cấp công nhân lãnh đạo thông qua Đảng. Lực lượng lấy liên minh công nông làm –
gốc. Gắn cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới Khác nhau Nội dung Cương lĩnh chính trị Luận cương chính trị Phạm vi phản ánh Việt Nam Ba nước Đông Dương Mâu thuẫn chủ yếu Mâu thuẫn dân tộc Không chỉ ra Nhiệm vụ chủ yếu
Đánh đế quốc và tay sai
Đánh phong kiến và cách mạng ruộng đất
Đánh phong kiến, đế quốc, bỏ qua Mục tiêu
Đánh đế quốc, đánh phong kiến để đi
thời kì tư bản chủ nghĩa, tiến thẳng cách mạng tới xã hội cộng sản lên con đường XHCN Ngoài công – nông, Đảng lôi kéo
Chỉ đề cập đến công – nông, không lôi Lực lượng
thêm tiểu tư sản, tư sản dân tộc, địa kéo, cách mạng chủ vừa và nhỏ
phân hóa, cô lập tiểu tư sản, tư sản dân
tộc, địa chủ vừa và nhỏ Nhn xét: Cương lĩnh vậ ụng đúng đắ n d n, sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lêni
n…. Độc lập tự do là tư tưởng cốt lõi của Cương lĩnh. Luận cương vậ ụng máy móc, giáo điề n d u chủ nghĩa Mác – Lê
nin,… Tư tưởng nóng vội, tả
khuynh…Chưa đoàn kết dân tộc r ng r ộ ãi.
Câu 3. Hoàn cnh lch s , n
ử ội dung cơ bản và ý nghĩa Hội nghị Trung ươ
ng 8 (tháng 5/1941) của
Đảng Cng sản Đông Dương?
Ngày 28/01/1941, sau 30 năm bôn ba tìm đường cứu nước, lãnh t N
ụ guyễn Ái Quốc đã trở về nước để t ự r c ti o c ếp lãnh đạ
ách mạng Việt Nam. Từ ngày 10 đến ngày 19/5/1941, Người triệu tập và chủ trì H i
ộ nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng ở lán Khuổi Nặm, Pác Bó (Hà Quảng, Cao Bằng). Tham gia H i
ộ nghị có các đồng chí Trường Chinh, Hoàng Văn Thụ, Phùng Chí Kiên, Hoàng Quốc Việt cùng một s ố đại biểu c a ủ Xứ y B ủ ắc K , T ỳ rung K ỳ i và đạ biểu t ổ chức Đảng ho ng ạt độ ở
nước ngoài. Đồng chí Trường Chinh được bầu làm Tổng Bí thư.
Xét về tính chất và quy mô, Hội nghị Trung ương lần thứ i
8 như một Đạ hội toàn quốc của Đảng.
Nghị quyết Trung ương đã vạch ra những chiến lược căn bản cho con đường cách mạng Việt Nam
với những nội dung quan tr ng. ọ Thứ ấ
nh t, hết sức nhấn mạnh mâu thuẫn ch y
ủ ếu đòi hỏi phải được giải quyết cấp bách là mâu
thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với đế quốc phát xít Pháp
– Nhật bởi vì dưới hai tầng áp bức Nhật –
Pháp, quyền lợi tất cả các giai cấp bị cướp giật, vận mạng dân tộc nguy v ng không lúc ọ nào bằng.
Th hai, khẳng định dứt khoát chủ trương phải thay đổ
i chiến lược đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc
lên hàng đầu, tạm gác nhiệm vụ cách mạng ruộng đất. Để thực hiện nhiệm vụ đó, Hộ i nghị quyết định tiếp t c
ụ tạm gác khẩu hiệu đánh đổ địa ch , c
ủ hia ruộng đất cho dân cày thay bằng khẩu hiệu tịch thu ruộng đất c qu ủa đế c
ố và Việt gian chia cho dân cày nghèo, chia lị ruộng đất công cho công
bằng, giảm tô, giảm tức . Th ba, chủ i trương giả quyết v dâ ấn đề n tộc trong khuôn kh t
ổ ừng nước ở Đông Dương, thi hành chính sách dân t c
ộ tự quyết; sau khi đánh đuổi Pháp – Nhật, các dân t t
ộc trên cõi Đông Dương sẽ ổ
chức thành liên bang cộng hòa dân chủ hay đứng riêng tành lập m t ộ quốc gia tùy ý. T ừ quan điểm đó, Hội nghị ết đị quy
nh thành lập ở mỗi nước Đông Dương một mặt trận riêng, thực hiện đoàn kết
từng dân tộc, đồng thời đoàn kết ba dân tộc chống kẻ thù chung. Thứ tư, tậ ợ
p h p rộng rãi mọi lực lượng dân tộc, không phân biệt thợ thuyền, dân cày, phú nông, địa chủ, tư bản bả
ứ, ai có lòng yêu nước thương nòi đ n x
ều có thể cùng nhau tham gia vào mặt trận Việt Minh c c
ứu nước, giành độ lập t do c ự ho dân tộc. Thứ năm,
chủ trương sau khi cách mạng thành công sẽ thành lập nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa
theo tinh thần tân dân ch , m ủ t
ộ hình thức nhà nước của chung cả toàn thể dân tộc.
Th sáu, Hội nghị xác đị
ởi nghĩa vũ trang là nhiệ nh kh
m vụ trung tâm của Đảng và nhân dân để khi
thời cơ đến, với lực lượng sẵn có, ta có thể lãnh đạo một cuộc khởi nghĩa từng phần trong từng địa phương tiến tới t ng kh ổ
ởi nghĩa giành chính quyền trong toàn quốc.
Hội nghị Trung ương lần thứ 8 và sự thay đổi chiến lược cách mạng của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc và
Trung ương Đảng trong việc giải quyết một cách đúng đắn m i ố quan hệ gi a
ữ nhiệm vụ dân tộc và
giai cấp, dân tộc và dân chủ trong điều kiện cụ thể của nước ta, chính là sự hoàn chỉnh nội dung các nghị quyết của H i
ộ nghị Trung ương lần thứ 6 và 7 trước đó. Sự i thay đổ chiến lược m t
ộ cách kịp thời, đầy sáng tạo c a
ủ Hội nghị Trung ương lần th 8 ứ đáp ứng được khát v c ọng độ lập, t do c ự a ủ toàn dân t c ộ , phù hợp với b i
ố cảnh cụ thể của cách mạng Việt
Nam, thực chất là sự trở lại với tư tưởng Hồ Chí Minh về con đường của cách mạng Việt Nam đã
được nêu ra trong Chánh cương, Sách lược vắn tắt từ đầu năm 1930. Như vậy, Hội nghị Trung ương
lần thứ 8 đã mở đường cho Cách mạng Tháng Tám năm 1945 đi đến thắng lợi hoàn toàn ở Việt Nam.
Câu 4: Hoàn cảnh lịch sử, nội dung và ý nghĩa chủ trương "Kháng chiến ‒ Kiến quốc” ngày
25/11/1945 của Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương? a. Hoàn cảnh lịc h sử
Tình hình VN sau CM tháng Tám năm 1945: • Thuận lợi cơ bản:
-Sau CM tháng Tám, nước ta được độc lập, nhân dân được làm chủ, nước VN dân chủ CH đã là
một nước độc lập có chủ quyền.
-Khí thế CM sôi nổi trên cả nước, toàn dân tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng & Hồ ch t ủ ng ịch, đồ
lòng quyết tâm giữ v ng chí ữ
nh quyền, bảo vệ nền độc lập dân tộc của mình.
-PT giải phóng dân tộc trên T u t
G, PT đấ ranh vì hòa bình phát triển mạnh tạo thành t ng ừ làn sóng
CM tấn công vào CN đế qu c
ố , CN thực dân (3 dòng thác CM: dân tộc, dân ch & ủ XHCN).
• Khó khăn chồng chất:
-Đất nước ta bị kẻ thù bao vây tứ phía (thù trong, giặc ngoài) cấu kết với nhau nhằm lật đổ chính
quyền CM non trẻ, vừa mới giành lại được. + Ở miền Bắc, 20 v ng và ạn quân Tưở tay sai (VN CM Đ ng Mi ồ
nh Hội, VN Quốc dân Đảng) kéo
vào nước ta với danh nghĩa là đồng minh nhưng thực chất âm mưu của chúng là diệt công, cầm Hồ,
phá tan chính quyền CM để thiết lập chính quyền phản CM, tay sai của chúng.
+ Ở miền Nam gần 3 vạn quân Anh c c
ũng dưới danh nghĩa là đồng minh nhưng thự chất âm mưu
của chúng là giúp Pháp chiếm lại Đông Dương.
+ Ở Đông Dương 6 vạn quân Nhật cũng sẵn sang trao vũ khí để cấu kết với đế qu c ố chống lại chính quyền CM.
+ 3 vạn quân Pháp kéo vào nước ta, chúng vẫn nuôi ý đồ khôi phục sự thống trị ở VN. + Thù trong: các tổ ch c
ứ phản động đồng loạt nổi lên chống phá chính quyền CM. “Thù trong như
nấm, giặc ngoài như rươi”.
-Bên cạnh những thách thức nghiêm tr ng v ọ ề quân s và ự
chính trị thì khó khăn về KT-XH cũng là thách thức nặng nề i đố v ng & ới Đả chính quyền CM.
+ Về Kt-tài chính: Kiệt quệ, xơ xác, tiêu điều, kho bạc trống rỗ
ạn đói mới thì đe dọa (năm ng, n
1945 hơn 2 triệu đồng bào bị chết đói) (do chính sách vơ vét của Pháp, Nhật; tiền cũ kĩ, thanh lý; hạn hán, lũ lụt). + Về VH-XH: Giặc d t
ố hoành hành, TNXH tràn lan (90% nhân dân bị mù chữ; chính sách nô dịch, ngu dân c a ủ Pháp).
- Nước ta chưa được một nước nào trên TG công nhận đặt quan hệ ngoại giao. b. N i ộ dung ch
ủ trương “Kháng chiến-Kiế ốc” của Đả n qu ng ngày 25-11-1945:
- Chỉ thị xác định tính chất của CM Đông Dương lúc này vẫn là cuộc CM giải phóng dân tộc bởi vì cuộc CM này v p di ẫn còn đang tiế u hi ễn do đó khẩ u t
ệu đấ ranh của thời k
ỳ này là “dân tộc trên
hết”, “Tổ quốc trên h t ết” (kế c ụ sự nghiệp c a ủ CM Tháng Tám).
- Chỉ thị đánh giá thái độ của từng đế quốc. Từ đó xác đị
nh thực dân Pháp là kẻ thù chính cần phải
tập trung mũi nhọn vào chống Pháp.
- Chỉ thị phân tích âm mưu của các tổ chức phản động để từ đó có ng nhữ chủ trương hết s c ứ mềm
dẻo về sách lược nhưng hết sức cứng rắn về mặt nguyên tắc, có thể nhân nhượng một số quyền lợi về KT-chính trị m
nhưng không vi phạ về quyền lợi của dân t c ộ , phải gi v
ữ ững sự lãnh đạo của Đảng.
- Chỉ thị đề ra các nhiệm vụ cơ bản trước mắt: + C ng c ủ và ố
bảo vệ chính quyền CM.
+ Chống thực dân Pháp xâm lược. + Bài trừ n i ộ phản.
+ Cải thiện đời s ng nhân dân. ố
- Chỉ thị cũng vạch ra các biện pháp cụ thể:
+ Về chính trị (về nội chính): đoàn kết toàn dân tiến tới t ng t ổ uyển cử bầu Qu c ố h i ộ , thành lập Chính ph c
ủ hính thức ban hành Hiến pháp.
+ Về kinh tế: tăng gia sả ất đ n xu
ể cứu đói, phát động các phong trào “hũ gạo tiết kiệm”, “tuần lễ
vàng”, “quỹ độc lập”… nhằm chống giặc đói. + Về VH-XH: bài tr V
ừ H ngu dân, xóa nạn mù ch , xây d ữ
ựng nền VH mới (bình dân học vụ…).
+ Về quân sự: động viên lực lượng toàn dân trường kì kháng chiến chống Pháp. + Về ngoại giao: th c
ự hiện nguyên tắc bình đẳng: bình đẳng tương trợ, thêm bạn bớt thù c. Ý nghĩa:
- Chỉ thị soi sáng cho toàn Đảng, toàn dân ta đấu tranh ch ng t ố
hù trong giặc ngoài nhằm bảo vệ nền độc lập dân t c
ộ của mình, giữ v ng chí ữ nh quyền CM. -Chỉ thị phản ánh m t
ộ quy luật lớn của CM VN sau Cách mạng tháng Tám gi – ành chính quyền
phải đi đôi với bảo vệ chính quyền, đồng thời phản ánh một quy luật lớn của lịch sử dân tộc: ự d ng
nước phải đi đôi với giữ nước
Câu 5: Nguyên nhân bùng nổ và nội dung đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược 1946-1954? a. Nguyên nhân bùng nổ
- 11- 1946, Pháp tấn công Hải Phòng, Lạng Sơn, Đà Nẵng…
- 12- 1946, Pháp đòi quyền kiểm soát an ninh, trật tự tại thủ
đô Hà nội… Đêm 19-12-1946 lệnh toàn
quốc kháng chiến được ban bố. – Thuận lợi + Ta tiến hành kháng chi i
ến chính nghĩa và tạ chỗ. + Có s c
ự huấn bị về mọi mặt cho cuộc kháng chiến lâu dài. - Khó khăn
+ Tương quan lực lượng không có lợi cho ta. + Bị bao vây cô lập.
+ Pháp đã chiếm được Lào, Campuchia và một số thành ph , t ố hị xã.
b. Quá trình hình thành và nội dung đường lối.
- 25-11-1945, chỉ thị Kháng chiến kiến qu r
ốc đã chỉ õ kẻ thù chính l à Pháp. - 19-10-1946, H i
ộ nghị quân sự toàn quốc được triệu t nh r ập xác đị
õ chủ trương phải đánh Pháp.
- 20-12-1946, TW ra chỉ thị Toàn dân kháng chiến.
- 22-12-1946 HCM ra lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến
- 9-1947, tác phẩm “Kháng chiế ất đị n nh
nh thắng lợi” của Trường Chinh được xuất bản. c. Nội dung cơ bản: + M a ục đích củ cu c
ộ kháng chiến: Đánh thực dân Pháp, giành độc lập thống nhất. + Tính chất c a ủ cu c ộ kháng chi ng k ến: trườ kháng ỳ
chiến, toàn diện kháng chiến.
+ Chính sách kháng chiến: Đoàn kết với Miên, Lào và cá c dân tộc yêu chuộng t ự do, hòa bình. Liên
hiệp với dân tộc Pháp ch ng ố phản ng độ
thực dân Pháp. Đoàn kết toàn dân. Thực hiện toàn dân kháng
chiến… phải tự cấp, tự túc về m i ọ mặt.
+ Chương trình và nhiệm vụ kháng chiến: Đoàn kết toàn dân thực hiện quân, chính, dân nhất trí…
Động viên nhân lực, vật lực, tài l c
ự , thực hiện toàn dân kháng chiến, toàn diện kháng chiến, trường
kỳ kháng chiến. Giành quyền độc lập, bảo toàn lãnh thổ, th ng nh ố
ất Trung, Nam, Bắc. Củng c ố chế
độ dân chủ cộng hòa… Tăng gia sản xuất, thực hiện kinh tế t t ự úc.
+ Phương châm tiến hành kháng chiến: tiến hành chiến tranh nhân dân, thực hiện toàn dân, toàn diên, lâu dài, d a ự vào s c ứ mình là chính. + Về triển v ng c ọ
ủa kháng chiến: mặc dù lâu dài và gian kh ổ ng l nhưng thắ
ợi nhất định sẽ về ta. d. Ý nghĩa • Đối với việt nam: - Làm thất bại cu c
ộ chiến tranh xâm lược của thực dân Pháp được đế ốc Mĩ việ qu n trợ => Buộc
pháp phải công nhận độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh th c
ổ ủa các nước Đông Dương.
- Miền Bắc giải phóng tiến lên ch ủ
nghĩa xã hội, làm căn cứ địa hậu thuẫn cho cuộc đấu tranh ở
Miền Nam. Tăng niềm tự hào dân tộc nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế.
• Đối với thế giới: - C
ổ vũ mạnh mẽ cho phong trào giải phóng dân t c
ộ trên thế giới, mở rộng địa bàn tăng thêm lực
lượng cho chủ nghĩa xã hội và cách mạng thế giới.
- Cùng nhân dân Lào, Campuchia đập tan ách th ng ố trị của ch ủ
nghĩa thực dân cũ trên thế giới.
Trước hết là hệ thống thu a ộc đị c a ủ Pháp
Câu 6: Tình hình Vit Nam sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 và nội dung, ý nghĩa đường li cách
m
ng Việt Nam do Đại hội đại biu toàn quc ln th
III của Đảng (tháng 9/1960) đề ra? a. Hoàn cảnh lịch sử
Trên thế giới, thuận lợi là hệ thống xã hội chủ nghĩa tiếp tục lớn mạnh cả về kinh tế, quân sự, khoa học – kĩ thuật, nhấ
t là Liên Xô. Phong trào giải phóng dân tộc tiếp tục phát triển ở châu Á, châu Phi
và khu vực Mỹ Latinh. Phong trào đấu tranh vì hòa bình, dân chủ và tiến bộ xã hội lên cao ở các nước tư bản.
Khó khăn là đế quốc Mỹ có tiềm lực kinh tế, quân sự hùng mạnh, âm mưu bá chủ thế giới với các
chiến lược toàn cầu phản cách mạng. Thế giới bước vào thời kỳ chiến tranh lạnh, chạy đua vũ trang;
xuất hiện sự bất đồng trong hệ thống xã hội chủ nghĩa, nhất là giữa Liên Xô và Trung Quốc.
Ở trong nước, tình hình sau Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 có mặt thuận lợi là miền Bắc được hoàn
toàn giải phóng, làm căn cứ địa vững chắc cho cả nước. Thế và lực của cách mạng đã lớn mạnh hơn
sau 9 năm kháng chiến. Có ý chí độc lập thống nhất Tổ quốc của nhân dân từ Bắc chí Nam.
Khó khăn là đế quốc Mỹ trắng trợn phá hoại việc thi hành Hiệp định Giơ-ne-vơ, nhảy vào miền
Nam nước ta nhằm chia cắt lâu dài đất nước ta. Đất nước ta bị chia làm 2 miền với 2 chế độ chính
trị khác nhau. Miền Nam do đế quốc Mỹ và chính quyền tay sai kiểm soát. Trong khi đó kinh tế
miền Bắc nghèo nàn, lạc hậu, cơ sở vật chất kỹ thuật hầu như bị tàn phá.
Trong hoàn cảnh đó, Trung ương Đảng đã họp nhiều hội nghị chuyên đề bàn về đường lối cách
mạng của Việt Nam, của cách mạng mỗi miền. Đến tháng 9/1960, Đảng triệu tập Đại hội Đảng toàn
quốc lần thứ 3 tại Hà Nội nhằm đưa ra những quyết định mới về chiến lược cách mạng nhằm thống nhất đất nước.
b. Nội dung đường lối cách mạng do Đại hội toàn quốc lần thứ III của Đảng (9/1960) xác định
Về đường lối chung của cách mạng Việt Nam là “Tăng cường đoàn kết toàn dân, kiên quyết đấu
tranh giữ vững hòa bình, đẩy mạnh cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc, đồng thời đẩy mạnh
cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam, thực hiện thống nhất nước nhà trên cơ sở độc lập
và dân chủ, xây dựng một nước Việt Nam hòa bình, thống nhất, độc lập, dân chủ và giàu mạnh,
thiết thực góp phần tăng cường phe xã hội chủ nghĩa và bảo vệ hòa bình ở Đông Nam Á và thế giới”.
Nhiệm vụ của mỗi miền: cách mạng XHCN ở miền Bắc có nhiệm vụ xây dựng miền Bắc trở thành
căn cứ địa vững mạnh, hậu phương lớn để cung cấp sức người sức của cho tiền tuyến miền Nam
đánh thắng đế quốc Mỹ.
Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam: có nhiệm vụ đánh thắng đế quốc Mỹ ở miền
Nam, hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, bảo vệ miền Bắc XHCN.
Vị trí và vai trò của mỗi miền: cách mạng XHCN ở miền Bắc có vai trò quyết định nhất do có
nhiệm vụ xây dựng tiềm lực và bảo vệ căn cứ địa của cả nước, hậu t
huẫn cho cách mạng miền Nam,
chuẩn bị cho cả nước đi lên CNXH về sau.
Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam: có vai trò quyết định trực tiếp trong công cuộc
chống Mỹ cứu nước, giải phóng miền Nam, thống nhất Tổ quốc.
Mối quan hệ của cách mạng hai miền: mỗi miền đều có nhiệm vụ khác nhau, vai trò, vị trí khác
nhau nhưng nhiệm vụ cách mạng của cả hai miền có mối quan hệ mật thiết với nhau bởi vì đều có
chung một mục tiêu: hòa bình, độc lập dân tộc, thống nhất Tổ quốc, cùng đi lên xây dựng CNXH.
Con đường thống nhất đất nước: Tiến hành đồng thời hai chiến lược cách mạng, Đảng kiên trì con
đường hòa bình thống nhất theo tinh thần Hiệp nghị Giơ-ne-vơ, sẵn sàng thực hiện hiệp thương
tổng tuyển cử hòa bình thống nhất đất nước. Tuy nhiên phải luôn đề cao cảnh giác, chuẩn bị sẵn
sàng đối phó với mọi tình thế. Nếu đế quốc Mỹ và tay sai liều lĩnh gây ra chiến tranh hòng xâm
lược miền Bắc thì nhân dân cả nước sẽ kiên quyết đứng lên đánh bại chúng, hoàn thành độc lập và thống nhất tổ quốc.
Triển vọng của cách mạng: Là cuộc đấu tranh gay go, gian khổ, phức tạp và lâu dài nhưng thắng lợi
cuối cùng nhất định thuộc về nhân dân Việt Nam. c. Ý nghĩa
Việc tiến hành đồng thời hai chiến lược cách mạng là sự vận dụng đúng đắn và sáng tạo lý luận chủ
nghĩa Mác- Lênin trong điều kiện cụ thể ở Việt Nam. Nhờ vào việc nắm vững đường lối này mà
Đảng đã phát huy được sức mạnh cả nước trong cuộc kháng chiến chống Mỹ.
Đây là một hình thái đặc biệt của đường lối giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc và CNXH trong
quá trình lãnh đạo cách mạng của Đảng. Thể hiện sự độc lập, tự chủ, sáng tạo của của Đảng trong
việc xử lý những vấn đề không có tiền lệ lịch sử, vừa đúng với thực tiễn, vừa hợp với lợi ích của
nhân loại và xu thế của thời đại.
Câu 7. Hoàn cảnh lịch sử, nội dung và ý nghĩa đường lối kháng chiến chống Mỹ cứu nước của
Đảng Lao động Việt Nam thể hiện trong Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 11(3-1965) và lần thứ 12(12-1965)? a. Hoàn c nh l ả ịch s
Từ đầu năm 1965, để cứu vãn nguy cơ sụp đổ của chế độ Sài Gòn và sự phá sản của chiến lược
chiến tranh đặc biệt, đế quốc Mỹ đã ồ
ạt đưa quân Mỹ và quân chư hầ
u vào miền Nam, tiến hành cuộc chiến tranh cục b v
ộ ới quy mô lớn; đồng thời dùng không quân, hải quân tiến hành cuộc chiến
tranh phá hoại miền Bắc. Trước tình hình đó, Đảng ta quyết định phát động cuộc kháng chiến chống
Mỹ, cứu nước trên phạm vi toàn quốc.
Thun li:
• Khi bước vào cuộc kháng chiến chống đế quốc Mỹ, cách mạng thế giới đang ở thế tiến công. Ở miền Bắc, kế ho n t
ạch 5 năm lầ hứ nhất đã đạt và vượt các m r
ục tiêu đã đề a về kinh tế, văn hóa. • Sự chi viện s i
ức ngườ , sức của của miền Bắc cho cách mạng miền Nam được đẩy mạnh cả theo đường bộ và đường biển.
• Ở miền Nam , vượt qua những khó khăn trong những năm 1961-1962, năm 1963, cuộc đấu
tranh của quân dân ta đã có bước phát triển mới. Ba công cụ của chiến tranh đặc biệt (ngụy quân - ng y quy ụ
ền; ấp chiến lược và đô thị) đều bị quân dân ta tấn công liên tục.
• Đến đầu năm 1965, chiến lược “chiến tranh đặc biệt” của đế quốc Mỹ được triển khai đến
mức cao nhất đã bị phá sản. Khó khăn: • Sự b ng gi ất đồ ữa Liên Xô và Trung Qu c
ố càng trở nên gay gắt không có lợi cho cách mạng
Việt Nam . Việc đế quốc M m
ỹ ở cuộc “chiến tranh c c ụ bộ”, ồ i
ạt đưa quân độ viễn chinh
Mỹ và chư hầu vào trực tiếp xâm lược miền Nam đã làm cho tương quan lực lượng trở nên bất lợi cho ta.
• Tình hình đó đặt ra yêu cầu mới cho Đảng ta trong việc xác đị ết tâm và đề nh quy ra đườ ng
lối kháng chiến nhằm đánh thắng giặc M
ỹ xâm lược trên cả nước, giải phóng miền Nam , thố ấ ng nh t Tổ quốc.
b. Quá trình hình thành, nội dung và ý nghĩa của đường li
Quá trình hình thành và nội dung đường li Khi M
ỹ thực hiện “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam, các Hội nghị của Bộ chính trị đầu năm 1961
và đầu năm 1962 đã nêu chủ trương giữ vững và phát triển thế tiến công mà ta đã giành được sau cuộc “đồ
ởi” năm 1960, đưa cách mạ ng kh ng miền Nam từ ởi nghĩa từ kh
ng phần phát triển thành
chiến tranh cách mạng trên quy mô toàn miền.
Bộ Chính trị chủ trương kết hợ ởi nghĩa củ p kh
a quần chúng với chiến tranh cách mạng, giữ vững và
đẩy mạnh đấu tranh chính trị, đồng thời phát triển đấu tranh vũ trang lên một bước mới ngang tầm
với đấu tranh chính trị. Thực hành kết hợp đấu tranh quân sự và đấ
u tranh chính trị song song, đẩy
mạnh đánh địch bằng ba mũi giáp công: quân sự, chính trị, binh vận.
Trước hành động gây “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam, tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc của đế quốc M , H ỹ i
ộ nghị Trung ương lần thứ 11 (3/1965) và lần th 1
ứ 2 (12/1965) đã tập trung
đánh giá tình hình và đề ra đường lối kháng chiến chống Mỹ, cứu nước.
- V nhận định tình hình và ch trương chiến lược: ng cho r Trung ương Đả ằng cuộc “chiến tranh cục b ộ” mà Mỹ n hành đang tiế
ở miền Nam vẫn là cuộc chiến tranh xâm lược thực dân mới, buộc
phải thực thi trong thế thua, thế thất bại và bị động cho nên nó ch y m ứa đựng đầ âu thuẫn chiến
lược. Từ sự phân tích và nhận định đó, Trung ương Đảng quyết định phát động cuộc kháng chiến
chống đế quốc Mỹ xâm lượ
c trong toàn quốc, coi chống M , c
ỹ ứu nước là nhiệm v t ụ hiêng liêng của cả dân tộc t N ừ am chí Bắc.
- Quyết tâm và mc tiêu chiến lược: nêu cao khẩu hiệu: “Quyết tâm đánh thắng giặc Mỹ xâm lược”,
“Kiên quyết đánh bại cuộc chiến tranh xâm lược của đế quốc Mỹ trong bất kì tình huống nào, nhằm
bảo vệ miền Bắc, giải phóng miền Nam, hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả
nước, tiến tới thực hiện hòa bình thống nh ất nước nhà”.
- Phương châm chỉ o c đạ
hiến lược: Tiếp tục đẩy mạnh cuộc chiến tranh nhân dân chống chiến tranh cục bộ của M ỹ ở mi ng t ền Nam, đồ h ng chi ời phát độ
ến tranh nhân dân ch ng chi ố ến tranh phá hoại
của Mỹ ở miền Bắc; thực hiện kháng chiến lâu dài, dựa vào sức mình là chính, càng đánh càng
mạnh, cố gắng đến mức độ cao, tập trung lực lượng của cả hai miền để mở nh ng cu ữ ộc tiến công lớn, tranh th
ủ thời cơ giành thắng lợi quyết định trong thời gian tương đối ngắn trên chiến trường miền Nam.
- Tư tưởng và phương châm đấu tranh min Nam : giữ v ng và phá ữ
t triển thế tiến công, kiên
quyết tiến công và liên t c
ụ tiến công. “Tiếp tục kiên trì phương châm: kết hợp đấu tranh quân sự với
đấu tranh chính trị, triệt để th c
ự hiện ba mũi giáp công”, đánh địch trên cả ba vùng chiến lược.
Trong giai đoạn hiện nay, đấu tranh quân sự có tác dụ ết đị ng quy nh trực tiếp và gi m ữ t ộ vị trí ngày càng quan tr ng. ọ - ng ch Tư tưở ỉ i
đạo đố vi min B c
: Chuyn hướng xây dựng kinh tế, bảo đảm tiếp t c ụ xây dựng
miền Bắc vững mạnh về kinh tế và quốc phòng trong điều kiện có chiến tranh, tiến hành cuộc chiến
tranh nhân dân chống chiến tranh phá hoại c qu ủa đế c ố M ỹ để bảo vệ v ng ch ữ ắc miền Bắc xã hội chủ ng vi nghĩa, độ ên s i
ức ngườ , sức của ở m c
ứ cao nhất để chi viện cho cuộc chiến tranh giải
phóng miền Nam, đồng thời tích cực chuẩn bị đề phòng để đánh bại
địch trong trường hợp chúng
liều lĩnh mở rộng “Chiến tranh cục bộ” ra cả nước. - Nhim v và m i
quan h gia cuc chiến đấu hai min: trong cuộc chiến tranh chống Mỹ, cứu
nước, miền Nam là tiền tuyến lớn, miền Bắc là hậu phương lớn. Bảo vệ miền Bắc là nhiệm v c ụ ủa cả nước vì xã h i ộ ch ngh ủ ĩa là h ng ch ậu phương vữ
ắc trong cuộc chiến tranh chống M . P ỹ hải đánh
bại cuộc chiến tranh phá hoại c qu ủa đế ốc M
ỹ ở miền Bắc và ra sức tăng cường lực lượng về mọi
mặt nhằm đảm bảo chi vi c
ện đắ lực cho miền Nam càng đánh càng mạnh. Hai nhiệm vụ trên không
tách rời nhau mà mật thiết gắn bó với nhau. Khẩu hiệu chung của nhân dân cả nước lúc này là “Tất
cả để đánh thắng giặc Mỹ xâm lược”.
c. Ý nghĩa của đường l i
Đường lối kháng chiến ch ng M ố , c
ỹ ứu nước của Đảng được đề ra tại các H i ộ nghị Trung ương lần
thứ 11 và 12 có ý nghĩa hết sức quan trọng:
- Thể hiện quyết tâm đánh Mỹ và thắng Mỹ, tinh thần cách mạng tiến công, tinh thần độc lập tự
chủ, sự kiên trì mục tiêu giải phóng miền Nam, thốn ấ g nh t Tổ ố
qu c, phản ánh đúng đắn ý chí,
nguyện vọng chung của toàn ng, t Đả oàn dân, toàn quân ta.
- Thể hiện tư tưởng nắm vững, giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc và ch
ủ nghĩa xã hội, tiếp t c ụ tiến
hành đồng thời và kết hợp chặt chẽ hai chiến lược cách mạng trong hoàn cảnh cả nước có chiến
tranh ở mức độ khác nhau, phù hợp với thực tế đất nướ
c và bối cảnh quốc tế. - ng l Đó là đườ i
ố chiến tranh nhân dân toàn dân, toàn diện, lâu dài và dựa vào sức mình là chính
được phát triển trong hoàn cảnh mới, tạo nên s c
ứ mạnh mới để dân tộc ta đủ sức đánh thắng giặc Mỹ xâm lược. 8. Hoàn c nh l ả ịch s , n
ử ội dung cơ bản và ý nghĩa đường lối đổi mi của Đại hội đại biu toàn quc
ln th VI (12-1986) của Đảng? a. Hoàn cảnh lịch sử
Đại hội VI của Đảng diễn ra tại Hà N i
ộ từ ngày 15 đến 18-12-1986, trong bối cảnh cuộc cách mạng khoa h c ọ k t
ỹ huật đang phát triển mạnh, xu thế đối thoại trên thế giới đang dần thay thế xu thế đối
đầu. Đổi mới đã trở thành xu thế của thời đại. Liên Xô và các nước XHCN đều tiến hành cải tổ xây dựng CNXH.
Trong khi đó, Việt Nam đang bị các nước đế quốc và thế lực c
thù đị h bao vây, cấm vận, khủng hoảng kinh tế xã h i
ộ diễn ra trầm trọng. Lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng khan hiếm, lạm
phát tăng lên 774% năm 1986. Các hiện tượng tiêu cực, vi phạm pháp luật, vượt biên trái phép khá
phổ biến. Đổi mới đã trở thành đòi hỏi bức thiết của đất nước. b. Ni dung
Với tư tưởng nhìn thẳng vào sự t ật, đ h
ánh giá đúng sự thật, nói rõ sự thật, đánh giá thành tựu, nghiêm túc ki m
ểm điể , chỉ rõ sai lầm, khuy m ết điể c n 1975- ủa Đảng trong giai đoạ i 1986. Đạ hội
lần thứ VI đã chỉ rõ những sai lầm nghiêm trọng kéo dài về chủ trương, chính sách lớn, sai lầm về chỉ đạ
o chiến lược và tổ chức thực hiện. Từ i
đó, Đạ hội rút ra b n bài ố học quý báu:
Mt là, trong toàn b ho ộ
ạt động của mình, Đảng phải quán triệt tư tưởng lấy dân làm gốc.
Hai là, Đảng phải luôn xuất phát từ thực tế, tôn trọn ng t g và hành độ heo quy luật khách quan.
Ba là, phải biết kết hợp sức mạnh dân t c ộ với s c
ứ mạnh thời đại trong điều kiện mới.
Bn là, chăm lo xây dựng Đảng ngang tầm với nhiệm vụ của một đảng cầm quyền đang lãnh đạo
nhân dân tiến hành cách mạng XHCN.
Trên cơ sở đó, Đại hội chủ trương thực hiện nhất quán chính sách phát triển nhiều thành phần kinh
tế. Đổi mới cơ chế quản lý, xóa bỏ cơ chế
tập trung quan liêu, bao cấp chuyển sang hạch toán, kinh
doanh, kết hợp kế hoạch với thị trường.
Đại hội xác định nhiệm vụ bao trùm, mục tiêu tổng quát trong những năm còn lại của ch ng ặng đườ
đầu tiên là: Sản xuất đủ tiêu dùng và có tích lũy; bước đầu tạo ra cơ cấu kinh tế hợp lý, trong đó đặc
biệt chú trọng ba chương trình kinh tế lớn là lương thực - thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất
khẩu, coi đó là sự cụ thể hóa nội dung Công nghiệp hóa trong chặng đường đầu thời kỳ quá độ.
Thực hiện cải tạo XHCN thường xuyên với hình thức, bước đi thích hợp, làm cho quan hệ sản xuất
phù hợp và lực lượng sản xuất phát triển. Đổi mới cơ chế quản lý kinh tế, giải quyết cho được những v c
ấn đề ấp bách về phân phối, lưu thông. Xây dựng và tổ chức th c ự hiện m t ộ cách thực, có
hiệu quả các chính sách xã h i ộ . B m
ảo đả nhu cầu củng c qu ố ốc phòng và an ninh. Đại h
ội đề ra 5 phương hướng lớn phát triển kinh tế là: Bố trí lại cơ cấu sả ất; điề n xu u chỉnh cơ cấu
đầu tư và củng cố quan hệ sản xuất XHCN; sử dụng và cải tạo đúng đắn các thành phần kinh tế; đổi
mới cơ chế quản lý kinh tế, phát huy mạnh mẽ động lực khoa học kỹ thuật; mở rộng và nâng cao hiệu quả kinh tế i đố ngoại.
Đại hội nhấn mạnh tư tưởng chỉ đạo của chính sách kinh tế là giải phóng mọi năng lực sản xuất hiện
có, khai thác mọi tiềm năng của đất nước, sử dụng có hiệu quả sự giúp đỡ quốc tế để phát triển
mạnh mẽ lực lượng sản xuất đi đôi với xây d ng và c ự ng c ủ quan h ố ệ sản xuất XHCN.
Đổi mới công tác đối ngoại nhằm góp phần quan trọng vào cuộc đấu tranh của nhân dân thế giới vì
hòa bình, độc lập dân tộc, dân chủ và cnxh. Tăng cường tình h u ngh ữ
ị và hợp tác toàn diện với Liên
Xô và các nước XHCN; bình thường hóa quan hệ với Trung Qu c
ố vì lợi ích của nhân dân hai nước,
vì hòa bình ở Đông Nam Á và trên thế giới. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, phấn đấu giữ ữ v ng hòa bình ở Đông D ng N ương, Đô
am Á và trên thế giới, tăng cường quan hệ đặc biệt
giữa ba nước Đông Dương.
Đổi mới sự lãnh đạo của Đảng về tư duy, t
rước hết là tư duy kinh tế, đổi mới về công tác tư tưở ng.
Đổi mới công tác cán b và ộ
phong cách làm việc, giữ v ng các nguyên t ữ ắc t ổ ch c ứ và sinh hoạt
Đảng…Đảng cần phát huy quyền làm ch c
ủ ủa nhân dân lao động, thực hiện “dân biết, dân bàn, dân làm, dân ki ng vai ểm tra” và tăng cườ
trò quản lý của Nhà nước để ng l huy độ ực lượng quần chúng. c. Ý nghĩa Đại hội VI c i ủa Đảng là đạ h i
ộ khởi xướng đường lối đổi mới toàn di c
ện, đánh dấu bướ ngoặt phát triển mới trong thời k
ỳ quá độ lên CNXH. Các Văn kiện của đại h i
ộ mang tính khoa học và cách
mạng, tạo bước ngoặt cho sự phát triển của cách mạng Việt Nam. Tuy nhiên, hạn chế của đại hội VI
là chưa tìm ra những giải pháp hiệu quả tháo gỡ tình trạng rối ren trong phân phối lưu thông.
9. Nội dung Cương lĩnh xây dựng đất n c
ướ trong thi k quá độ lên ch nghĩa xã hội Vit Nam
(Cương lĩnh năm 1991 và 2011)?
a. Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thi k quá độ lên CNXH do Đại hi VII (1991) của Đảng thông qua Đại hội lần th V
ứ II của Đảng họp tại Hà Nội từ n 27/ ngày 24 đế 6/1991. M t ộ trong nh m ững điể nổi
bật của Đại hội là thông qua Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên CNXH.
Từ thực tiễn cách mạng với những thành công và khuy m
ết điể , sai lầm, Cương lĩnh rút ra những bài học lớn:
Mt là, nắm v ng ng ữ n c ọ ờ độc lập dân t c ộ và ch
ủ nghĩa xã hội. Độc lập dân tộc là điều kiện tiên
quyết để thực hiện chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa xã hội là cơ sở ảo đả b
m vững chắc cho độc lập dân t c ộ . Xây d ng ch ự
ủ nghĩa xã hội, bảo vệ Tổ quốc vẫn là hai nhiệm vụ chiến lược có quan hệ h u ữ cơ với nhau. Hai là, s nghi ự
ệp cách mạng là của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân. Chính nhân dân là người
làm nên thắng lợi lịch s . T ử oàn b ho ộ ng c ạt độ
ủa Đảng phải xuất phát t l
ừ ợi ích và nguyện vọng chân chính c a ủ nhân dân. S c
ứ mạnh của Đảng là ở s g
ự ắn bó mật thiết với nhân dân.
Ba là, không ngừng c ng c ủ
ố, tăng cường đoàn kết: đoàn kết toàn Đảng, đoàn kết toàn dân, đoàn kết
dân tộc, đoàn kết quốc tế. Đoàn kết là truyền thống quý báu và là bài h c
ọ lớn của cách mạng nước ta.
Bn là, kết hợp s c
ứ mạnh dân tộc với s c ứ mạnh thời đại, s c
ứ mạnh trong nước với s c ứ mạnh quốc tế. Năm là, s ự n c lãnh đạo đúng đắ
ủa Đảng là nhân tố hàng đầu b m ảo đả thắng lợi c a ủ cách mạng Việt Nam. Mọi đường l i ố , ch ủ ng ph trương của Đả
ải xuất phát từ thực tế, tôn trọng quy luật khách quan.
Phải phòng và chống được nh n:
ững nguy cơ lớ sai lầm về đường lối, bệnh quan liêu và s t ự hoái
hoá, biến chất của cán b , ộ đảng viên
Cương lĩnh cũng nêu ra 6 đặc trưng cơ bản ca xã hi XHCN mà nhân dân ta xây dng:
- Do nhân dân lao động làm chủ. - Có m t
ộ nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và chế độ công hữu về các
tư liệu sản xuất chủ yếu.
- Có nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
- Con người được giải phóng khỏi áp b c
ứ , bóc lột, bất công, làm theo năng lực, hưởng theo lao động, có cuộc số ấ
ng m no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn diện cá nhân.
- Các dân tộc trong nước bình đẳng, đoàn kết và giúp đỡ lẫn nhau cùng tiến bộ.
- Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với nhân dân tất cả c
các nướ trên thế giới.
Cương lĩnh cũng nêu ra 7 phương hướng cơ bản trong quá trình xây d ng và b ự ảo v t qu ổ ốc Vit Nam XHCN:
Mt là, xây d ng N ự hà nước xã hội ch ủ nghĩa, Nhà nước c a
ủ nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân,
lấy liên minh giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và tầng lớp trí thức làm nền tảng, do đảng cộng sản lãnh đạo.
Hai là, phát triển lực lượng sản xuất, công nghiệp ho c
á đất nướ theo hướng hi i ện đạ gắn liền với phát triển m t
ộ nền nông nghiệp toàn diện.
Ba là, phù hợp với s phát ự
triển của lực lượng sản xuất, thiết lập từng bước quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa từ th n c ấp đế ao với sự ề ng v đa dạ
hình thức sở hữu. Phát triển nền kinh tế hàng hoá nhiều
thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa, vận h
ành theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước.
Bn là, tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa trên lĩnh vực tư tưởng và văn hoá làm cho thế giới
quan Mác - Lênin và tư tưởng, đạo đức Hồ Chí Minh giữ vị trí chỉ đạo trong đờ i sống tinh thần xã hội. Năm là, th c
ự hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc, c ng c ủ và ố
mở rộng Mặt trận dân t c ộ thống nhất, tập hợp mọi lực lượ ấn đấ ng ph
u vì sự nghiệp dân giàu, nước mạnh. Th c ự hi i
ện chính sách đố ngoại
hoà bình, hợp tác và hữu nghị với tất cả các nước. Sáu là, xây d ng ch ự
ủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc là hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam.
By là, xây dựng Đảng trong sạch, v ng m ữ
ạnh về chính trị, tư tưởng và tổ chức ngang tầm nhiệm
vụ, bảo đảm cho Đảng làm tròn trách nhiệm lãnh đạo sự nghiệp cách mạng xã hội chủ nghĩa ở nước ta. Với nh ng n ữ
ội dung trên, Cương lĩnh năm 1991 đã giải đáp đúng đắn vấn đề cơ bản nhất của cách
mạng Việt Nam trong thời k
ỳ quá độ lên CNXH; đặt nền tảng đoàn kết, thống nhất giữa tư tưởng
với hành động, tạo ra sức mạnh tổng hợp đưa Việt Nam tiếp tục phát triển.
b. Cương lĩnh năm 2011 (bổ sung, phát triển Cương lĩnh năm 1991) Nội dung n i
ổ bật của Đại hội XI là thông qua Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên CNXH (b s
ổ ung, phát triển năm 2011), trong đó có kết cấu 4 phần như Cương lĩnh năm 1991 song có b s
ổ ung, phát triển nhận th c ứ mới ở và tiêu đề n i ộ dung từng phần.
Cương lĩnh khẳng định lại những bài học kinh nghiệm lớn đã được nêu ra trong Cương lĩnh năm
1991, đồng thời xác định quá độ lên CNXH ở Việt Nam trong bối cảnh mới diễn biến phức tạp với
đặc điểm nổi bật là các nước có chế c
độ hính trị và trình độ phát triển khác nhau cùng t n t ồ ại, vừa hợp tác v u t
ừa đấ ranh, cạnh tranh gay gắt vì lợi ích quốc gia, dân tộc.
Về mô hình, mục tiêu, phương hướng cơ bản, Cương lĩnh năm 2011 có bổ sung 2 đặc trưng củ a
CNXH mà nhân ta xây dựng (gồm 8 đặc trưng thay cho 6 đặc trưng); mục tiêu tổng quát khi kết thúc thời k
ỳ quá độ ở nước ta là xây dựng được về cơ bản nền tảng kinh tế của CNXH với kiến trúc
thượng tầng về chính trị, tư tưởng, văn hóa phù hợp, tạo cơ sở để nước ta trở thành một nước XHCN ngày càng ph n vi ồ
nh, hạnh phúc. Mục tiêu đến giữa thế k X
ỷ XI là xây dựng nước ta thành
một nước công nghiệp hiện đại theo định hướng XHCN.
Cương lĩnh (bổ sung, phát triển năm 2011) xác định 8 phương hướng cơ bản xây dựng CNXH ở
nước ta: (1) Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước gắn với phát triển kinh tế tri th c ứ ,
bảo vệ tài nguyên, môi trường; (2) Phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa;
(3) Xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc; xây dựng con người, nâng cao đời sống
nhân dân, thực hiện tiến b và ộ công bằng xã h i
ộ ; (4) Bảo đảm vững chắc qu c ố phòng và an ninh quốc gia, trật t , a
ự n toàn xã hội; (5) Thực hiện đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ, hòa bình, hữu
nghị, hợp tác và phát triển; chủ động và tích c c ự hội nhập qu c ố tế; (6) Xây d ng n ự ền dân chủ xã hội
chủ nghĩa, thực hiện đại đoàn kết toàn dân tộc, tăng cường và mở rộng mặt trận dân t c ộ th ng nh ố ất;
(7) Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội ch
ủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân; (8)
Xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh. Cương lĩnh cũng xác đị ững định hướ nh nh
ng ln v phát trin kinh tế, văn hóa, xã hội, quc phòng
an ninh, đối ngoi trong thi k mi, bao gm:
- Phát triển kinh tế thị trường định hướng XHCN với nhiều hình thức sở h u, nhi ữ ều thành phần kinh tế, hình thức t c
ổ hức kinh doanh và hình thức phân phối. Kinh tế nhà nước gi va ữ i trò ch ủ đạo. kinh
tế tập thể không ngừng được củng c và ố
phát triển. kinh tế nhà nước cùng với kinh tế tập thể ngày
càng trở thành nền tảng vững chắc cho nền kinh tế quốc dân; kinh tế l tư nhân à m t ộ trong nh ng ữ
động lực của nền kinh tế. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được khuyến khích phát triển. - Xây d ng n ự
ền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc, phát triển toàn diện, thống nhất trong đa
dạng, thấm nhuần sâu sắc tinh thần nhân văn, dân ch , t ủ iến b , t
ộ rở thành nền tảng tinh thần v ng ữ chắc.
- Kết hợp tăng trưởng kinh tế với tiến bộ, khuyến khích tăng thu nhập và làm giàu dựa vào lao
động. Thiết lập hệ thống đồng b ng v ộ, đa dạ
ề bảo hiểm và trợ cấp xã hội; hạn chế, tiến tới đẩy lùi
tội phạm và giảm tác hại của tệ nạn xã h i
ộ ; bảo đảm quy mô hợp lý, cân bằng giới tính và chất lượng dân số. - Mục tiêu, nhiệm v qu ụ c
ố phòng an ninh là bảo vệ vững ch c ắc độ lập, ch quy ủ ền, thống nhất, toàn vẹn lãnh th c ổ a ủ T qu ổ
ốc, bảo vệ Đảng, Nhà nước, nhân dân và chế độ XHCN; giữ v ng hòa bì ữ nh,
ổn định chính trị, bảo đảm an ninh quốc gia và trật tự, an toàn xã hội; chủ động ngăn chặn làm thất
bại mọi âm mưu và hành động chống phá của các thế l i
ực thù địch đố với s nghi ự ệp cách mạng của nhân dân ta… - Th c ự hiện nh ng l ất quán đườ
ối đối ngoại độc lập, tự chủ, hòa bình, hợp tác và phát triển; đa
phương hóa, đa dạng hóa quan hệ, chủ động và tích cực hội nhập quốc tế; nâng cao vị thế của đất
nước, vì lợi ích quốc gia, dân tộc, vì một nước Việt Nam XHCN giàu mạnh; là bạn, đối tác tin cậy
và thành viên có trách nhiệm trong c ng qu ộng đồ
ốc tế, góp phần vào sự nghiệp hòa bình, độc lập dân t c ộ , dân ch và ủ tiến b xã ộ hội trên thế giới. - Về hệ th ng chí ố
nh trị và vai trò lãnh đạo của Đảng, nh b Cương lĩnh xác đị ản chất dân ch xã ủ hội
chủ nghĩa là bản chất của chế độ
ta, vừa là mục tiêu, vừa là động lực của sự phát tri c ển đất nướ ; chủ
trương xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ n
ghĩa; xác định vị trí, vai trò của Mặt trận Tổ
quốc Việt Na và các đoàn thể nhân dân; khẳng định Đảng Cộng sản Việt Nam là Đảng cầm quyền,
lãnh đạo Nhà nước và xã hội.
Cương lĩnh năm 2011 của Đảng có ý nghĩa quan trọng về lý luận và thực tiễn, là sự vận dụng sáng
tạo chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên
CNXH ở VN; thể hiện nhận thức mới về CNXH và con đường đi lên CNXH ở Việt Nam. Cương
lĩnh là cơ sở đoàn kết, thống nhất giữa tư tưởng và hành động của toàn Đảng, toàn dân, là ng n c ọ ờ
chiến đấu vì thắng lợi c a
ủ sự nghiệp xây dựng đất nước Việt Nam từng bước quá độ lên CNXH. 10. Thành t u, hn c
hế và kinh nghiệm lãnh đạo của Đảng trong s nghiệp đổi mi? a. Thành t u
Kinh tế tăng trưởng khá, thực lực của nền kinh tế tăng lên; ki nh tế vĩ mô cơ b ả ổn đị n nh; nền kinh tế
thị trường định hướng XHCN từng bước hình thành và phát triển; cơ sở vật chất kỹ thuật, kết cấu hạ
tầng, đô thị được đầu tư xây dựng; văn hóa xã hội có bước phát triển; việc giải quyết các vấn đề xã
hội đã đạt được nhiều thành tựu quan trọng; giữ vững quốc phòng, an ninh, bảo vệ vững chắc Tổ
quốc; đối ngoại đạt nhiều thành tựu mới… b. H n chế
Kinh tế phát triển chưa bền v ng; ữ nhiều v t
ấn đề iêu cực nảy sinh, nhất là các vấn đề xh và qlxh chưa được nhận th và ức đầy đủ
giải quyết hiệu quả; không đạt được mục tiêu tạo nền t n ảng cơ bả
trở thành một nước công nghi ng hi ệp theo hướ i
ện đạ ; Bốn nguy cơ lớn vẫn t n t ồ ại…
c. Kinh nghim
Mt là, trong quá trình đổi mới phải chủ động, không ngừng sáng tạo trên cơ sở kiên đị nh mục tiêu
đldt&cnxh, vận dụng sáng tạo và phát triển chủ nghĩ
a Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, kế thừa
và phát huy truyền th ng dân t ố ộc, ti i
ếp thu tinh hoa văn hóa nhân loạ toàn diện, vận d ng ki ụ nh
nghiệm quốc tế phù hợp với Việt Nam.
Hai là, đổi mới phải luôn quán triệt quan điểm lấy dân làm gốc, vì lợi ích c a ủ nhân dân, dựa vào
nhân dân, phát huy quyền làm ch , t
ủ inh thần trách nhiệm, sáng tạo và mọi ngu n l ồ ực của nhân dân; phát huy s c
ứ mạnh đại đoàn kết dân tộc.
Ba là, đổi mới toàn diện, đồng bộ, có bước đi phù hợp; phải tôn tr ng quy lu ọ ật khách quan, xuất
phát từ thực tiễn, bám sát th c ự tiễn, coi tr ng t ọ ng k ổ ết th c
ự tiễn, nghiên cứu lý luận, tập trung giải
quyết kịp thời, hiệu quả nh ng v ữ
ấn đề do thực tiễn đặt ra.
Bn là, phải dặt lợi ích qu c
ố gia dân tộc lên trên h c
ết; kiên định độ lập, tự ch ng t ủ, đồ hời chủ ng độ tích cực h i
ộ nhập quốc tế trên cơ sở bình đẳng, cùng có lơi; kế
t hợp phát huy sức mạnh dân tộc với
sức mạnh thời đại để xây dựng và bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam XHCN.
Năm là, phải thường xuyên tự đổi mới, tự chỉnh đốn, nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu
của Đảng; xây dựng đội gũ cán bộ cấp chiến lược, đủ năng lực và phẩm chất, ngang tầm nhiệm vụ; nâng cao hiệu l c
ự , hiệu quả hoạt động c c
ủa Nhà nướ , Mặt trận Tổ quốc, các tổ ch c ứ chính trị- xã
hội và của cả hệ th ng chí ố
nh trị; tang cường mối quan hệ mật thiết với nhân dân.