-
Thông tin
-
Quiz
Đề cương ôn tập LSĐ/ Trường đại học Nguyễn Tất Thành
Khuyến khích kinh tế tư nhân tham gia góp vốn, mua cổ phần của các doanh nghiệp nhà nước khi cổ phần hoá hoặc Nhà nước thoái vốn. Thúc đẩy phát triển mọi hình thức liên kết sản xuất, kinh doanh, cung cấp hàng hoá, dịch vụ theo mạng sản xuất, chuỗi giá trị thị trường giữa kinh tế tư nhân với kinh tế nhà nước, Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Lịch sử Đảng(MC) 880 tài liệu
Đại học Nguyễn Tất Thành 1 K tài liệu
Đề cương ôn tập LSĐ/ Trường đại học Nguyễn Tất Thành
Khuyến khích kinh tế tư nhân tham gia góp vốn, mua cổ phần của các doanh nghiệp nhà nước khi cổ phần hoá hoặc Nhà nước thoái vốn. Thúc đẩy phát triển mọi hình thức liên kết sản xuất, kinh doanh, cung cấp hàng hoá, dịch vụ theo mạng sản xuất, chuỗi giá trị thị trường giữa kinh tế tư nhân với kinh tế nhà nước, Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Lịch sử Đảng(MC) 880 tài liệu
Trường: Đại học Nguyễn Tất Thành 1 K tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Đại học Nguyễn Tất Thành
Preview text:
ĐỀ CƯƠNG LỊCH SỬ ĐẢNG
Chương 1. ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI
VÀ LÃNH ĐẠO ĐẤU TRANH GIÀNH CHÍNH QUYỀN (1930-1945)
I. Đảng cộng sản Việt Nam ra ời và Cương lĩnh chính trị ầu tiên của Đảng 1. Nội
dung cơ bản và ý nghĩa của Cương lĩnh chính trị ầu tiên của Đảng Nội dung:
- Mục tiêu chiến lược: xác ịnh rõ mẫu thuẫn giữa dtVN với ế quốc + chủ trương làm tư sản
dân quyền cách mạng và thổ ịa cách mạng ể i tới xã hội cộng sản - Nhiệm vụ:
+ Chính trị: _ ánh ế quốc và phong kiến
_ làm cho VN ộc lập -> giải phóng dân tộc là nhiệm vụ ầu tiên
+ Xã hội: _Dân chúng ược tự do tổ chức _Nam nữ bình quyền
_Phổ thông giáo dục theo công nông hóa
+ Kinh tế: _Thủ tiêu quốc trái
_Thâu ruộng ất, chia lại cho dân nghèo _Mở mang CN-NN
- Lực lượng tham gia CM: công nhân, nông dân, các lực lượng khác.
➔ Đảng phải thu phục ược ại bộ phận giai cấp mình; thu phục ược dân cày, hết sức liên lạc vơi
tiểu tư sản, trí thức, trung nông; phú nông , trung tiểu ịa chủ và tư bản An Nam thì CM
phải lợi dụng, ít lâu làm họ ứng trung lập.
- Phương pháp CM: bạo lực quần chúng (chính trị + vũ trang) - Đoàn kết quốc tế:
+ CMVN liên lạc mất thiết và trở thành 1 bộ phận CM thế giới
+ oàn kết các dân tộc bị áp bức
+ Đoàn kết các giai cấp vô sản trên thế giới -
Vai trò lãnh ạo của Đảng:
+ Đảng là ội tiên phong của giai cấp vô sản 1
+ Phải làm cho giai cấp mình lãnh ạo ược dân chúng Ý nghĩa:
- Thể hiện bản lĩnh chính trị ộc lập, tự chủ, sáng tạo.
- Xác ịnh ường lối chiến lược và sách lược của CMVN
- Chấm dứt sự khủng hoảng về ường lối cứu nước kéo dài trong lịch sử Việt Nam (03/02/1945)
- Kẻ thù: ế quốc, phong kiến và tay sai phản cách mạng.
- Mục tiêu, phương hướng cách mạng: xác ịnh tính chất của cách mạng Việt Nam là cách
mạng tư sản dân quyền và thổ ịa cách mạng, bỏ qua giai oạn tư bản chủ nghĩa ể i tới xã hội cộng sản.
- Mâu thuẫn: Mâu thuẫn dân tộc là chính
- Nhiệm vụ: Xác ịnh nhiệm vụ giành ộc lập cho dân tộc là nhiệm vụ chính.
- Phương pháp cách mạng: là ấu tranh vũ trang và bạo lực cách mạng.
- Lực lượng cách mạng: Ngoài việc xác ịnh lực lượng nòng cốt của cách mạng là giai cấp
công nhân thì cương lĩnh cũng phát huy ược sức mạnh của cả khối oàn kết dân tộc, hướng
vào nhiệm vụ hàng ầu là giải phóng dân tộc.
ản ánh úng ắn ộng lực
của CMVN, phát huy ược truyền
thống yêu nước của dân tộc ta, từ ó xây dựng ược khối ại oàn kết dân tộc nhằm thực
hiện nhiệm vụ hàng ầu của các mạng giải phóng dân tộc.
- Lãnh ạo cách mạng: Là giai cấp vô sản thông qua sự lãnh ạo của Đảng Cộng sản, không
nhượng bộ quyền lãnh ạo cho giai cấp khác.
ố các ý nghĩa quyết ịnh
thắng lợi của CMVN. Bởi vì, trong cuộc
CM giải phóng dân tộc ở nước ta, chỉ có giai cấp công nhân thông qua chính ảng
của nó là ĐCS lãnh ạo mới có ủ iều kiện và kỹ năng i ến thắng lợi hoàn toàn.
- Quan hệ của cách mạng VN với cách mạng thế giới: Cách mạng VN là một bộ phận của
cách mạng thế giới, phải liên lạc với các dân tộc vị áp bức và vô sản thế giới nhất là vô
sản Pháp trên con ường hoạt ộng của mình.
ều này phù hợp với xu thế phát triển của thời ại, thấm nhuần quan iểm của
CM Mác – Lenin, qua ó kết hợp sức mạnh thời ại với sức mạnh dân tộc => sức
mạnh tổng hợp của CMVN.
Nhận xét: cương lĩnh thể hiện úng ắn và sáng tạo, nhuần nhuyễn về quan iểm
giai cấp của chủ nghĩa Mac – Lenin, thấm ượm tính dân tộc và tính nhân văn; trong
ó ộc lập dân tộc và tự do là tư tưởng cốt lõi. Nó ặt cơ sở cho Đảng ta kế thừa và
hoàn chỉnh ường lối lãnh ạo các mạng nước ta trong các giai oạn cách mạng tiếp theo.
II. Đảng lãnh ạo ấu tranh giành chính quyền (1930-1945)
1. Hoàn cảnh lịch sử, nội dung và ý nghĩa của chủ trương chuyển hướng chỉ ạo chiến lược
của Đảng (tại HNTW lần 8)
Hoàn cảnh lịch sử - Thế giới:
+ 1/9/1939, Phát xít Đức tấn công Ba Lan ->CTTG thứ 2 bùng nổ
+ 6/1940: Đức tấn công Pháp +
6/1941: Đức tấn công Liên Xô - Trong nước:
+ 28/9/1939: Toàn quyền Đông Dương ra chỉ ịnh cấm tuyên truyền cộng sản, ặt ĐCS Đông
Dương ra ngoài vòng pháp luật và giải tán các hội, nghiệp oàn, óng cửa các tờ báo, các
NXB, cấm hội họp tụ tập
+ Chính sách phản ộng CM thời chiến: Đàn áp phong trào CM của nhân dân, ánh vào ĐCS
Đông Dương và vơ vét sức người, sức của ể phục vụ cho chiến tranh.
- 22/9/1940: Nhật ánh vào Đông Dương
->Việt Nam chịu cảnh một cổ hai tròng
- Trong bối cảnh ấy, những chủ trương mới của Đảng ược thực hiện trong HNTW6
(11/1939), HNTW7 (11/1940) và ặc biệt là HNTW8 (5/1941) do NAQ chủ trì.
Nội dung hội nghị TW 8 (5/1941)
- Nhấn mạnh mâu thuẫn giữa Việt Nam và Pháp-Nhật 3
- Thay ổi chiến lược: tạm gác lại khẩu hiệu “Đánh ổ ịa chủ, chia lại ruộng ất cho dân cày”
thay bằng các khẩu hiệu tịch thu ruộng ất từ ế quốc và bọn Việt gian chia cho dân
nghèo, giảm tô, giảm tức
- Giải quyết vấn ề dân tộc trong khuôn khổ từng nước ở Đông Dương, thi hành chính sách dân tộc tự quyết
- Tập hợp mọi lực lượng dân tộc có tnh thần yêu nước cao không phân biệt xuất thân nguồn gốc
- Chủ trương sau CM thành công sẽ thành lập Việt Nam theo tinh thần dân chủ, “nhà nước
của chung của toàn dân tộc”
- Hội nghị xác ịnh chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang là nhiệm vụ trung tâm của Đảng và nhân
dân, ngoài ra hội nghị còn xác ịnh iều kiện khách quan, chủ quan và thời cơ tổng khởi nghĩa Ý nghĩa:
Hội nghị TW8 ã hoàn chỉnh chủ trương chiến lược ề ra từ hội nghị tháng 11-1939, khắc
phục triệt ể những hạn chế của Luận cương chính trị tháng 10-1939, khắng ịnh lại ường
lối cách mạng giải phóng dân tộc úng ắn trong Cương lính chính trị. Đó là ngọn cờ dẫn
ường cho toàn dân Việt Nam ẩy mạnh công cuộc chuẩn bị lực lượng, tiến lên trong sự
nghiệp ánh P, uổi Nhật, giành ộc lập tự do.
2. Nội dung và ý nghĩa của Chỉ thị “Nhật- Pháp bắn nhau và hành ộng của chúng ta”, ngày 12/3/1945.
Ngay trong êm 9/3/1945, Nhật ảo chính Pháp trên toàn cõi Đông Dương, thì Ban Thường
vụ Trung Ương Đảng ã họp ể nhận ịnh, ánh giá tình hình về cuộc ảo chính Nhật – Pháo,
ến ngày 12/3/1945 ra toàn chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành ộng của chúng ta” Nội dung:
-Vạch rõ nguyên nhân và hậu quả cuộc ảo chính:
+ Nguyên nhân: Vì mâu thuẫn giữa Nhật Pháp ngày càng gay gắt không thể iều hòa ược
(vì hai tên ế quốc không thể cùng ăn chung một miếng mồi béo bở)
+ Hậu quả: Gây ra một cuộc khủng hoảng chính trị sâu sắc, làm tình thế cách mạng xuất hiện
- Xác ịnh kẻ thù duy nhất của nhân dân ta lúc này là phát xít Nhật và ộn tay sai của chùng
- Khẩu hiệu ấu tranh: Thay khẩu hiệu ánh uổi ế quốc phát xít Pháp Nhật bằng khẩu hiệu ánh uổi phát xít Nhật
- Phát ộng cao trào kháng Nhật cứu nước, làm tiền ề cho tổng khởi nghĩa tháng 8
Ngoài ra chỉ thị này cũng vạch rõ: Do tương quan lực lượng giữa ta và ịch ở mỗi ịa
phương không giống nhau, cách mạng có thể chin muồi ở các ịa phương cũng không ều
nhau nên nơi nào thấy so sánh lực lượng giữa ta và ịch có lợi cho cách mạng thì lãnh ạo
quần chúng ứng lên tiến hành giành chính quyền trong toàn quốc. Ý nghĩa:
Chỉ thị này có giá trị và ý nghĩa như một chương trình hành ộng, một lời hiệu, một lời
dẫn dắt dân ta tiến hành một cao trào kháng hật cứu nước, tạo cơ sở cho sự sáng tạo của
các ịa phương trên cơ sở ường lối chung của Đảng.
Chương 2. ĐẢNG LÃNH ĐẠO 2 CUỘC KHÁNG CHIẾN, HOÀN THÀNH GIẢI PHÓNG
DÂN TỘC, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC (1945-1975)
I. Lãnh ạo xây dựng, bảo vệ chính quyền và kháng chiến chống TD Pháp (1945 – 1954)
1. Hoàn cảnh lịch sử Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám; Nội dung và ý nghĩa của chỉ thị
“kháng chiến, kiến quốc”, ngày 25/11/1945.
a. Hoàn cảnh VN sau CMT8
Sau khi CMT8 thành công, nước Việt Nam dân chủ cộng hòa ra ời, công cuộc bảo vệ và xây dựng ất
nước ứng trước nhiều thuận lợi cơ bản và khó khăn thử thách. * ) Thuận lợi: • Về quốc tế: •
sau cttgt2, cục diện khu vực và thế giới có những thay ổi có lợi cho CMVN •
CNXH ã trở thành hệ thống lớn mạnh do Liên Xô ứng ầu, phong trào cách mạng giải phóng
dân tộc có iều kiện phát triển, phong trào dân chủ và hòa bình cũng vươn lên mạnh mẽ. • Về trong nước: 5 •
VN trở thành quốc gia ộc lập, tự do; NDVN trở thành chủ nhân của chế ộ dân chủ mới •
ĐCSVN trở thành ảng cầm quyền lãnh ạo CM trong cả nước, hệ thống chính quyền CM với
bộ máy thống nhất từ TW ến cơ sở dc hình thành phục vụ cho lợi ích của ND, tổ quốc •
CTHCM là biểu tượng của nền ộc lập, tự do-trung tâm của khối ại oàn kết dtoc •
QUân ội quốc gia, lực lượng CA, luật pháp dc xây dựng và phát huy vai trò vs cuộc tranh
chống thù trong, giặc ngoài, xd chế ộ mới *) Khó khăn: Trên thế giới: •
Phe ế quốc CN âm mưu “chia lại hệ thống thuộc ịa thế giới”, ra sức àn áp, tấn công ptrao CM trong ó có CMVN •
Các nước lớn ko ủng hộ lập trường ộc lập và ịa vị pháp lý của nhà nước VNDCCH •
VN nằm trong vòng vây của CN ế quốc, bị bao vây cách biệt với thế giới bên ngoài Trong
nước: Ngay sau khi giành ược ộc lập, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phải ối mặt với muôn vàn khó khăn: + Nạn ói :
• Hậu quả nạn ói năm 1945 vẫn chưa khắc phục nổi. ê vỡ do lũ lụt ến tháng 8/1945 vẫn
chưa khôi phục, hạn hán làm cho 50% diện tích ất không thể cày cấy.
• Công thương nghiệp ình ốn, giá cả sinh hoạt ắt ỏ.
• Nạn ói mới có nguy cơ xảy ra trong năm 1946. + Nạn dốt :
• Hơn 90% dân số không biết chữ.
• Các tệ nạn xã hội như mê tín dị oan, rượu chè, cờ bạc…tràn lan.
+ Ngân sách cạn kiệt
• Ngân sách quốc gia trống rỗng: Còn 1,2 triệu ồng, trong ó ến 1 nửa là tiền rách không dùng ược.
• Hệ thống ngân hàng vẫn còn bị Nhật kiểm soát.
• Quân Tưởng ưa vào lưu hành ồng “Quốc tệ”, “Quan kim” làm rối loạn nền tài chính nước ta.
+ Về văn hóa xã hội
• Hơn 90% dân số không biết chữ.
• Các tệ nạn xã hội tràn lan.
+ Về thù trong, giặc ngoài:
• Từ vĩ tuyến 16 (Đà Nẵng) trở ra Bắc, 20 vạn quân tưởng ồ ạt vào Hà Nội.
• Từ vĩ tuyến 16 (Đà Nẵng) trở vào Nam, quân Anh mở ường cho thực dân Pháp trở lại xâm lược.
=> VIỆT NAM ĐỨNG TRƯỚC TÌNH THẾ NGÀN CÂN TREO SỢI TÓC
b. Nội dung, ý nghĩa của chỉ thị kháng chiến kiến quốc *
) Hoàn cảnh lịch sử :
Sau thắng lợi vĩ ại của Liên Xô trong Chiến tranh thế giới thứ hai, chủ nghĩa xã hội ã trở thành một
hệ thống thế giới, phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ ở châu Á, châu Phi, châu Mỹ
Latinh. Phong trào ấu tranh của giai cấp công nhân trong các nước tư bản chủ nghĩa phát triển cao. –
Thắng lợi của Cách mạng Tháng Tám ã em lại cho cách mạng Việt Nam thế và lực mới. Đảng ta từ
một ảng hoạt ộng bất hợp pháp trở thành ảng cầm quyền, nhân dân ta ược giải phóng khỏi cuộc ời nô
lệ, trở thành người làm chủ ất nước.
Cách mạng nước ta thời kỳ này ứng trước những khó khăn, thử thách nghiêm trọng:
+ Nước ta còn nằm trong vòng vây của chủ nghĩa ế quốc và các chính quyền phản ộng trong khu vực,
chưa nhận ược sự giúp ỡ trực tiếp của các nước xã hội chủ nghĩa và lực lượng tiến bộ trên thế giới.
+ Nền kinh tế vốn nghèo nàn, lạc hậu lại bị chiến tranh tàn phá nặng nề. Sản xuất nông nghiệp ình ốn.
Tài chính khô kiệt, kho bạc trống rỗng, ngân hàng Đông Dương còn nằm trong tay tư bản Pháp. Trình
ộ văn hoá của nhân dân ta thấp kém, 90% số dân mù chữ. + Ở miền Bắc: 20 vạn quân Tưởng ồ ạt tràn
qua biên giới, theo gót chúng là bọn Việt Quốc, Việt Cách, chúng lập chính quyền phản ộng ở một số
nơi, cướp của giết người và chống phá chính quyền cách mạng. Ở miền Nam: quân Anh với danh
nghĩa Đồng Minh kéo vào nước ta tiếp tay cho thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta lần thứ hai. *) Nội dung:
Ngày 25-11-1945, Ban thường vụ Trung ương Đảng ra bản Chỉ thị “Kháng chiến kiến quốc” vạch rõ
nhiệm vụ chiến lược và nhiệm vụ cần kíp của cách mạng nước ta. Chỉ thị xác ịnh:
– Về chỉ ạo chiến lược: “Cách mạng Đông Dương lúc này vẫn là cuộc cách mạng dân tộc giải phóng.
Khẩu hiệu ấu tranh vẫn là “Dân tộc trên hết, Tổ quốc trên hết”.
– Về xác ịnh kẻ thù: •
Kẻ thù chính của cách mạng lúc này là thực dân Pháp xâm lược. 7 •
Mở rộng mặt trận Việt Minh nhằm thu hút mọi tầng lớp ND, thống nhất mặt trận Việt - Miên - Lào,...
– Về phương hướng, nhiệm vụ : Nhiệm vụ cơ bản, trước mắt của toàn dân tộc ta là: củng cố chính
quyền cách mạng, chống thực dân Pháp xâm lược, bài trừ nội phản, cải thiện ời sống của nhân dân.
Nhiệm vụ bao trùm là bảo vệ, củng cố chính quyền cách mạng.
– Chỉ thị vạch ra những biện pháp cụ thể ể thực hiện các nhiệm vụ trên.
+ Về nội chính: xúc tiến bầu cử Quốc hội, thành lập Chính phủ chính thức, lập hiến pháp, xử lý bọn
phản ộng ối lập, củng cố chính quyền nhân dân.
+ Về quân sự: ộng viên lực lượng toàn dân trường kỳ kháng chiến.
+ Về ngoại giao: kiên trì nguyên tắc “bình ẳng, tương trợ”, thêm bạn bớt thù. Đối với quân ội Tưởng,
thực hiện khẩu hiệu “Hoa – Việt thân thiện”. *) Ý nghĩa:
Chỉ thị “Kháng chiến kiến quốc” của Ban thường vụ Trung ương Đảng có ý nghĩa hết sức quan trọng.
Đã xác ịnh úng kẻ thù của VN là thực dân Pháp •
Đã chỉ ra kịp thời những vấn ề quan trọng về chuyển hướng chỉ ạo chiến lược và sách lược
cách mạng trong thời kỳ mới giành ược chính quyền. •
Nêu rõ nhiệm vụ xd ất nước i ôi với bảo vệ ất nước •
Nêu rõ những bp ối nội, ối ngoại ể khắc phục nạn ói, nạn dốt, thù trong, giặc ngoài, ưa ất nước
vượt qua tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”.
2. Sự lãnh ạo của Đảng ối với công cuộc xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng (1945- 1946). a.
Hoàn cảnh nước ta sau CMT8 b.
Chủ trương kháng chiến kiến quốc của Đảng •
Trước tình hình mới, TW Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh ã sáng suốt phân tích tình thế, dự
oán chiều hướng phát triển của các trào lưu cách mạng trên thế giới và sức mạnh mới của dân
tộc ể vạch ra chủ trương, giải pháp ấu tranh nhằm giữ vững chính quyền, bảo vệ nền ộc lập, tự do vừa giành ược. •
Nêu nd của chỉ thị kháng chiến kiến quốc c. Kết quả, ý nghĩa, bài học kinh nghiệm *) Kết quả:
Cuộc ấu tranh thực hiện chủ trương kháng chiến kiến quốc của Đảng giai oạn 1945-1946 ã
diễn ra rất gay go, quyết liệt trên tất cả các lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hóa, quân sự, ngoại
giao và ã giành ược những kết quả hết sức to lớn. •
Về chính trị - xã hội: •
Đã xây dựng ược nền móng cho một chế ộ xã hội mới - chế ộ dân chủ nhân
dân với ầy ủ các yếu tố cấu thành cần thiết. • Về kinh tế, văn hóa: •
Đã phát ộng phong trào tăng gia sản xuất, cứu ói, xóa bỏ các thứ thuế vô lý của chế ộ cũ, các
lĩnh vực sản xuất ược hồi phục. •
Về bảo vệ chính quyền cách mạng: •
Nhân nhượng với quân ội Tưởng, tay sai ể giữ vững chính quyền, tập trung lực lượng chống Pháp ở MN •
Tạo iều kiện cho quân dân ta có thời gian ể chuẩn bị cho cuộc chiến ấu mới *) Ý nghĩa: Như trên
*) Bài học kinh nghiệm: •
Phát huy sức mạnh ại oàn kết dân tộc, dựa vào dân ể xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng. •
Triệt ể lợi dụng mâu thuẫn trong nội bộ kẻ thù, chĩa mũi nhọn vào kẻ thù chính, coi sự nhân
nhượng có nguyên tắc với kẻ ịch cũng là một biện pháp ấu tranh cách mạng cần thiết trong hoàn cảnh, cụ thể. •
Tận dụng khả năng hòa hoãn ể xây dựng lực lượng, củng cố chính quyền nhân dân, ồng thời ề
cao cảnh giác, sẵn sàng ứng phó với khả năng chiến tranh lan ra cả nước khi kẻ ịch bội ước.
II. Lãnh ạo kháng chiến chống Mỹ cứu nuớc (1954-1975)
1. Hoàn cảnh lịch sử, nội dung và ý nghĩa của Hội nghị Trung ương lần thứ 15 (1/1959) về
cách mạng miền Nam.
a. Bối cảnh lịch sử: Đây là giai oạn quốc mỹ từng bước thiết lập chế ộ chủ nghĩa thực dân kiểu
mới ở miền nam và xây dựng chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm từng bước xé bỏ hiệp ịnh
giơnever àn áp ptrào âu tranh of ndân ta. Thực hiện chính sách tố cộng diệt công với phương
châm giết nhầm còn hơn bỏ sót. Vì vậy ptrào cm miền nam chịu những tổn thất hết sức nặng nề.
Về phía ta Đảng kiên trì lãnh ạo ndân tranh ctrị. 9
Tuy nhiên trc những òi hỏi of ptrào CM mnam Đnảg ta ã từng bước tìm tòi ể xdựng ường lối CM
ở mnam và c ánh dấu bằng nghị quyết hội nghị TƯ lần 15 tháng 1 năm 1959.
b. Nội dung of nghị quyết: Hội nghị chỉ rõ 2 mâu thuẫn cơ bản của xh Việt Nam.
Một là : mâu thuẫn giữa một bên là ch q xlược, g/c ịa chủ pkiến và bọn tư sản mại bản quan liêu thống
trị ở mnam và một bên là toàn thể dtộc VN, bao gồm ndân MB và ndân MN. Hai là, giữa con ường
XHCN với con ường TBCN ở mbắc. Tuy t/chất khác nhau 2 mâu thuẫn cơ bản có mối quan hệ biện
chứng và tác ộng lẫn nhau.
Căn cứ vào sự ptích mâu thuẫn xh nc ta, hội nghị nhất trí ề ra nhiệm vụ CM VN trong giai oạn CM
mới. Nhiệm vụ cơ bản và trc mắt là gphóng mnam khỏi ách thống trị quốc và pkiến, hoàn thành cm
dân tộc, dân chủ ở miền nam, thực hiện ộc lâpj dân tộcvà người cày có ruộng , góp phần xd một ất nc
hoà bình, thống nhất ộc lập, dân chủ và giàu mạnh.
Nhiệm vụ trước mắt là oàn kết toàn dân, kiên quyết ấu tranh chống ế quốc xâm lược và gây chíên ,
ánh ổ ộc tài thống trị ộc tài ngô ình diệm, tay sai ế quốc mỹ , thành lập một số chính quyền liên hiệp
dân tộc, dân chủ ở miền nam. thực hiện ộc lập dân tộc và các quyền tự do dân chủ, cải thiện ời sống
cho nhân dân, giữ vững hoà bình, thực hiện thống nhất nc nhà trên cơ sở ộc lập và dân chủ, tích cực
bảo vệ hoà bình ở ĐNÁ và trên thế giới
Con ường phát triển cơ bản của cách mạng miền nam là khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân
dân. Đó là con ường lấy sức mạnh của quần chúng dựa vào lực lượng chính trị của quần chúng là là
chủ yếu kết hợp với lượng vũ trang ể ánh ổ ách thống trị của ế quốc và phong kiến, thiết lạp chính
quyền cách mạng của nhân dân
Nghị quyết 15 chủ trương cách mạng miền nam cần có mặt trận dân tộc thống nhất riêng với tính
chất, nhiện vụ và thành phần thích hợp nhằm tập hợp rộng rãi tất cả các llượng chống ế quốc mỹ và
tay sai. Đảng ta cần nghiên cứu và chủ ộgn và sử dụng khuynh hướng hoà bình, trung lập dang nảy
nở trong tư sản dtộc và trí thức lớp trên, coi trọng công tác binh vận, triệt ể lợi dụng mâu thuẫn của
chế ộ mỹ diệm, tranh thủ thêm bạn bớt thù
Cuộc khởi nghĩa cua nhân dân miền nam có thẻ chuyển thành cuộc ấu tranh trường kỳ
Chủ trương thành lập một mặt trận dân tộc thống nhất riêng cho miền nam ể tập hợp lực lượng ánh
ổ ế quốc và phong kiến
Nghị quyết 15 c khái quát lên tinh thần ảng cho ánh rồi
c. Ý nghĩa: nghị quyết 15 có ý nghĩa lịch sử to lớn ã mở ường cho cách mạng miền nam tiến lên,
ã xoay chuyển tình thế, dẫn ến cuộc ồng khởi oanh liệt của toàn miền nam năm 60. sau này khi
tổng kết một số vấn ề lịch sử thời kỳ 54-75bộ chính trị ban chấp hành trung ương ảng khoá 7
ã kết luận “nghj quyết trung ương 15 rất úng, làm xoay chuyển cả tình thế, nhưng trước ó ảng
ã có khuyết iểm về chỉ ạo CMMN, ặc biệt trong 2 năm 57-58ta có
sai lầm trong chỉ ạo chiến lược, chậm chuyển hướng chỉ ạo ấu tranh, chỉ nhấn mạnh ấu tranh
chính trị khi ịch ã dùng bạo lực phản cách mạng thẳng tay giết hại cán bộ, nhân dân.
Chương 3. ĐẢNG LÃNH ĐẠO CẢ NƯỚC QUÁ ĐỘ LÊN CNXH VÀ TIẾN HÀNH CÔNG
CUỘC ĐỔI MỚI (1975-2018)
I. Lãnh ạo cả nước xây dựng CNXH và bảo vệ Tổ quốc 1975-1986
1. Các bước ột phá trong chủ trương XD CNXH (1979-1981) và (1985-1986) ❖
Bước ột phá ầu tiên: Hội nghị TW 6:
HNTW6 ã chủ trương khắc phục những khuyết iểm, sai làm trong quản lý kinh tế, cải tạo XHCN,
phá bỏ rào cản ể cho SX bung ra:
+ Ra quyết ịnh về việc tận dụng ất ai nông nghiệp ể khai hoang, phục hóa ược miễn thuế, trả thù lao
và sử dụng toàn bộ sản phẩm, xóa bỏ các trạm kiểm soát ể người sản suất tự do ưa sản phẩm ra thị trường
+ Trước hiện tượng “khoán chui”, Ban Bí thư ã ban hành chỉ thị về khoán sản phẩm ến nhóm và
người lao ộng trong các hợp tác xã nông nghiệp.
+ Ban hành chỉ thị về quyền chủ ộng sản xuất kinh doanh và quyền tự chủ về tài chính của các xí
nghiệp quốc doanh và quyết ịnh về việc mở rộng hình thức trả lương.
+ Thảo luận Dự thảo Hiến pháp mới của nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam và quyết ịnh các
biện pháp ảm bảo việc thi hành nghiêm chỉnh Hiến pháp sau khi ược Quốc hội thông qua. ❖ Bước ột
phá thứ hai: Hội nghị TW 8 khóa V
Hội nghị này, Trung ương chủ trương xóa bỏ cơ chế tập trung quan liêu hành chính bao cấp, lấy giá
lương tiền là khâu ột phá ể chuyển sang cơ chế hoạch toán, kinh doanh XHCN
+ Tính ủ chi phí hợp lý trong giá thành sản phẩm; thực hiện cơ chế một giá trong toàn bộ hệ thống;
thực hiện trả lương bằng tiền có hàng hóa ảm bảo, xóa bỏ chế ộ cung cấp hiện vật theo giá thấp, thoát 11
ly giá trị hàng hóa. Xóa bỏ các khoản chi của ngân sách trung ương, ịa phương mang tính chất bao cấp tràn lan.
❖ Bước ột phá thứ ba: Hội nghị Bộ Chính trị khóa V
Hội nghĩ ưa ra: “Kết luận ối với một số vấn ề thuộc về quan iểm kinh tế”
+ Về cơ cấu sản xuất: Cần tiến hành một cuộc ddieuf chỉnh lướn về cơ cấu ầu tư: lấy nông nghiệp là
mặt trận hàng ầu, ra sức phát triển công nghiệp nhẹ, việc phát triển công nghiệp nặng phải có lựa chọn
cả về quy mô và nhịp ộ, chú trọng quy mô vừa và nhỏ, phát huy hiệu quả nhanh nhằm phục vụ ắc lực
yêu cầu phát triển nông nghiệp, công nghiệp nhẹ và xuất khẩu; cần tập trung lực lượng thực hiện cho
ược ba chương trình quan trọng nhất về lương thực – thực phẩm, hàng tiêu dùng thiết yếu và hàng xuất khẩu
+ Về cải tạo XHCN: phải biết lựa chọn những bước i và hình thức phù hợp từng quy mô, phải i từ
bước trung gian, từ thấp ến cao, từ nhỏ ến trung bình rồi ến lớn, phải nhận thức úng ắn ặc trưng của
thời kỳ quá ộ lên CNXH ở nước ta: cần tận dụng các tiềm năng, tạo việc làm chi NLĐ, sử
dụng úng ắn các thành phần kinh tế,…v…v…
+ Về cơ chế quản lý kinh tế: ối mới kế hoạch hóa theo nguyên tắc phát huy vai trò chủ ạo của các
quy luật kinh tế XHCN, sử dụng úng ắn các quy luật quan hệ hàng hóa – tiền tệ, làm cho các ơn vị
kinh tế có quyền tự chủ trong sản xuất, phân biệt chức năng quản lý hành chính của NN với chức năng
quản lý san xuất, kinh doanh của các ơn vị kinh tế; phân công, ảm bảo các quyền tập trung thống nhất
của TW trong những khâu then chốt, quyền chủ ộng của p trên ịa bàn và quyền tự chủ sản xuất kinh doanh của cơ sở.
II. Lãnh ạo công cuộc ổi mới, ẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện ại hóa và hội nhập quốc tế 1986-2018
1. Bối cảnh lịch sử và nội dung cơ bản, ý nghĩa của ường lối ổi mới ược nêu lên tại ĐH VI (12/1986).
a) Bối cảnh lịch sử
Trong bối cảnh cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật ang phát triển mạnh, xu thế ối thoại trên thế giới
ang dần thay thế xu thế ối ầu. Việt Nam ang bị các ế quốc và các thế lực thù ịch bao vây, cấm vận và
ở tình trạng khủng hoảng kinh tế - xã hội: khan hiếm hàng hóa, lạm phát cao,..v…v…Các hiện tượng
tiêu cực, vi phạm pháp luật, vượt biên trái phép diễn ra phổ biến.
b) Nội dung cơ bản của ường lối ổi mới
- Đổi mới cơ cấu kinh tế: chuyển từ cơ chế tập trung quan liêu, bao cấp, ặc biệt chú trọng 3 thành
phần kinh tế lớn: Lương thực thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu; bố trí lại cơ cấu sản
xuất, iều chỉnh cơ cấu ầu tư xây dựng và củng cố quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa, ổi mới cơ chế
quản lý kinh tế, phát huy mạnh mẽ ộng lực khoa học kĩ thuật, mở rộng và nang cao hiệu quả kinh tế ối ngoại.
- Chính sách xã hội: kế hoạch hóa dân số, giải quyết việc làm cho ng lao ộng, thực công bằng xã hội,…
- Quốc phòng: ề cao cảnh giác, tăng cường khả năng quốc phòng và an ninh
- Đối ngoại: tăng cường hữu nghĩ hợp tác với liên Xô và các nước XHCN, bình thường hóa quan hệ
với Trung Quốc, giữu vững hòa bình ở Đông Dương
2. Bối cảnh diễn ra ĐH VII và nội dung cơ bản của Cương lĩnh xây dựng ất nước thời kỳ quá
ộ lên CNXH ược thông qua tại ĐH VII (1991). a.
Bối cảnh lịch sử
Đại hội ại biểu toàn quốc lần thứ VII của Đảng diễn ra từ ngày 24 ến ngày 27-6-1991 trong bối cảnh
tình hình quốc tế và trong nước có những diễn biến phức tạp: -
Tình hình quốc tế: có những thay ổi lớn, tác ộng sâu sắc ến nước ta. •
Đang diễn ra cuộc tấn công quyết liệt của các thế lực thù ịch ế quốc và phản ộng
vào các lực lượng hoà bình, ộc lập dân tộc, chủ nghĩa xã hội nhằm tiến tới xoá
bỏ chủ nghĩa xã hội bằng mọi thủ oạn thâm ộc; •
cuộc khủng hoảng toàn diện trong hệ thống xã hội chủ nghĩa dẫn ến sự sụp ổ
của chế ộ xã hội chủ nghĩa ở các nước Đông Âu (1989 - 1990). Chế ộ xã hội
chủ nghĩa ở Liên Xô ang ứng trước những thử thách nghiêm trọng và dẫn tới sự
thất bại vào nửa cuối năm 1991. -
Ở trong nước, sau hơn 4 năm thực hiện ường lối ổi mới, tình hình kinh tế - xã hội
có những chuyển biến tích cực, song vẫn chưa thoát khỏi khủng hoảng. Mặt khác,
trước sự khủng hoảng và sụp ổ của các nước xã hội chủ nghĩa ã tác ộng không nhỏ 13
tới lập trường,tư tưởng và niềm tin vào chủ ng hội nghĩa xã hội của một bộ phận
cán bộ, ảng viên và nhân dân.
b. ND cơ bản của cương lĩnh XD ất nước thời kì quá ộ lên CNXH
Đại hội thông qua Cương lĩnh xây dựng ất nước trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội. •
Cương lĩnh xây dựng ất nước trong thời kỷ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội ã
tổng kết cách mạng Việt Nam từ năm 1930, nêu lên những bài học và ặc
biệt là xác ịnh 6 ặc trưng cơ bản của xã hội xã hội chủ nghĩa mà nhân
dân ta xây dựng do nhân dân lao ộng làm chủ: có một nền kinh tế phát
triển cần dựa trên lực lượng sản xuất, hiện ại và chế ộ công hữu về các
tư liệu sản xuất chủ yếu: có nền văn hóa tiên tiến, ậm à bản sắc dân tộc:
con người ược giải phóng khỏi áp bức, bóc lột, bất công, làm theo năng
lực, hưởng theo lao ộng, có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có iều
kiện phát triển toàn diện cá nhân; các dân tộc trong nước bình ẳng, oàn
kết và giúp ỡ lẫn nhau cùng tiến bộ; có quan hệ hữu nghị và hợp tác với
nhân dân tất cả các nước trên thế giới. •
Cương lĩnh xác ịnh quá ộ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta là một quá trình
lâu dài, phải trải qua nhiều chặng ường. Do vậy, trong quá trình xây dựng
chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc cần nắm vững bảy phương hướng cơ bản sau ây: •
Một là, xây dựng nhà nước xã hội chủ nghĩa, nhà nước của dân, do dân,
vì dân, lấy liên minh công nhân - nông dân - trí thức làm nền tảng lãnh ạo. •
Hai là, phát triển lực lượng sản xuất, công nghiệp hoá ất nước theo hướng
hiện ại gắn liền với phát triển 1 nền nông nghiệp toàn diện là nhiệm vụ
trung tâm nhằm từng bước xây dựng cơ sở vật chất – kỹ thuật của chủ
nghĩa xã hội, không ngừng nâng cao năng suất lao ộng xã hội và cải thiện ời sống nhân dân. •
Ba là, thiết lập từng bước quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa từ thấp ến
cao với sự a dạng hoá về hình thức sở hữu, phù hợp với sự phát triển lực
lượng sản xuất. Phát triển liền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần theo
ịnh hướng xã hội chủ nghĩa vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước. •
Bốn là, tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa trên lĩnh vực tư tưởng và
văn hoá làm cho thế giới quan Mác - Lênin và tư tưởng, ạo ức Hồ Chí
Minh giữ vị trí chủ ạo trong ời sống tinh thần xã hội. Kế thừa, phát huy
những truyền thống văn hoá tốt ẹp của dân tộc, tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại. •
Năm là, thực hiện chính sách ại oàn kết dân tộc, củng cố và mở rộng Mặt
trận dân tộc thống nhất. Thực hiện chính sách ối ngoại hoà bình, hợp tác
và hữu nghị với tất cả các nước. •
Sáu là, xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc là nhiệm vụ chiến
lược của cách mạng Việt Nam. Nâng cao tinh thần cảnh giác, củng cố
quốc phòng, bảo vệ an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội. •
Bảy là, xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh về chính trị, tư tưởng và
tổ chức ngang tầm nhiệm vụ. •
"Mục tiêu tổng quát phải ạt tới khi kết thúc thời kỳ quá ộ là xây dựng
xong về cơ bản những cơ sở kinh tế của chủ nghĩa xã hội, với kiến trúc
thượng tầng về chính trị và tư tưởng, văn hoá phù hợp, làm cho nước ta
trở thành một nước xã hội chủ nghĩa phồn vinh".
Cương lĩnh xây dựng ất nước trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội năm 1991 là mốc ánh dấu sự
phát triển tư duy chính trị của Đảng ta, thể hiện nhận thức sâu sấc về thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã
hội, về công cuộc ổi mới.
3. Quan iểm ĐH VIII (1996) về ẩy mạnh CNH, HĐH và xây dựng nền văn hóa VN tiên tiến
ậm à bản sắc dân tộc.
* Quan iểm về CNH-HĐH: 15
Trong ĐH 8 năm 1996, lần ầu tiên Đảng nêu lên 6 quan iểm về CNH, HĐH trong thời kỳ ổi mới gồm:
1) Giữ vững ộc lập, tự chủ, i ôi với mở rộng quan hệ quốc tế, a
phương hóa, a dạng hóa quan hệ ối ngoại. Dựa vào nguồn lực
trong nước là chính và i ôi với tranh thủ tối a nguồn lực bên ngoài.
2) CNH, HĐH là sự nghiệp của toàn dân, của mọi thành phần kinh
tế, trong ó kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ ạo.
3) Lấy việc phát huy nguồn lực con người là yếu tố cơ bản cho sự
phát triển nhanh và bền vững.
4) Khoa học và công nghệ là ộng lực của CNH, HĐH. Kết hợp CN
truyền thống và CN hiện ại, tranh thủ i nhanh vào hiện ại ở những khâu quyết ịnh.
5) Lấy hiệu quả kinh tế làm chuẩn cơ bản ể xác ịnh phương án
phát triển, lựa chọn dự án ầu tư và công nghệ.
6) Kết hợp kinh tế với quốc phòng và an ninh.
Trong những kỳ ại hội sau này, những quan iểm trên ược bổ sung và phát triển, iều chỉnh cho
phù hợp vs hoàn cảnh ất nước cũng như sự tác ộng của hoàn cảnh khách quan, nhưng quan iểm
3 và q 4 vẫn ược kế thừa và duy trì cho ến kỳ ại hội gần nhất (ĐH 12). Trong quá trình phát
triển CNH-HĐH nói chung và sự tăng trưởng kinh tế của bất kỳ quốc gia nào nói riêng ều cần
những nguồn lực cơ bản như: vốn, tài nguyên thiên nhiên, con người, KHCN, cơ chế quản lý và
chính sách. Đặt trong mối tương quan so sánh, nguồn lực con người giữ vai trò quyết ịnh và quan trọng nhất. -
Vì con người là chủ thể của toàn bộ qtr CNH-HĐH: trong thực tiễn, ở VN, năm
1960 chúng ta chủ trương CNH hướng nội và thiên về CN nặng, chủ thể quyết ịnh
mô hình, nội dung tiến hành là do con ng quyết ịnh. -
Ngoài ra, con người còn là khách thể tức là ối tượng mà CNH-HĐH hướng vào ể
khai thác của quốc gia ó ở 2 khía cạnh: thể lực & trí lực. -
Con người là ối tượng thụ hưởng duy nhất và toàn bộ kết quả của qtr CNH-HĐH,
chúng phục vụ cho con người.
Q 3 c nhấn mạnh tầm quan trọng của nguồn lực con người thông qua việc ầu tư cho giáo
dục (GD ĐT là quốc sách), hình thành các Nghị quyết riêng cho sự phát triển của con
người cho từng nhóm ối tượng trong nguồn lực con người như Nghị quyết về công nhân,
về trí thức, về tạo k phát triển kt tư nhân và tầng lớp ội ngũ doanh nhân VN... Như vậy, g
3 ược nêu lên từ ĐH 8 và nó còn c tiếp nối và phát triển cho ến g hiện nay. Tuy nhiên vẫn
tồn tại vài mặt hạn chế->cách (liên hệ thực tế)
G 4 vẫn kế thừa, phát triển. Chúng ta vẫn luôn nhấn mạnh vai trò của KHCN (phân tích vai trò:
trong CN, tăng năng suất, mẫu mã phong phú a dạng, hạ giá thành, tăng kn cạnh tranh của sp;
nói rộng ra, KHCN làm thay ổi toàn bộ k chỉ trong CN mà còn ở các ngành nghề khác trong nền
kt quốc dân nói chung, ưa nền kt nông nghiệp lạc hậu trở thành nền kt công nghiệp hiện ại văn minh).
- CNH-HĐH diễn ra bao trùm trên tất cả mọi lĩnh vực của kt ời sống, từ quản lý dịch vụ,
kt xã hội cho ến (các mặt khác). Bản chất của CNH-HĐH là việc chuyển từ sử dụng l thủ
công là chính sang sử dụng l 1 cách phổ biến nhưng phải kết hợp vs phương tiện, công
nghệ tiên tiến hiện ại ể tạo ra năng suất xã hội thặng dư cao.
- Vì vậy NCH-HĐH óng vai trò vô cùng quan trọng bla bla... KHCN và giáo dục là ộng
lực, then chốt của CNH-HĐH. ...
=> Cần ầu tư cho KHCN, có những chính sách ể kích thích, phát triển mạnh KHCN:
Hiện tại ầu tư cho KHCN còn nhiều hạn chế và bất cập nhưng ã có những thành tựu áng
ghi nhận: xd những khu CN- công nghệ cao, những phòng thí nghiệm lớn vs thiết bị hiện
ại, các trường nghiên cứu KHKT và thực hành... (nội sinh->cần vốn...bất cập)........
* Xây dựng nền VH VN tiên tiến ậm à bản sắc dân tộc: trang 147 - X vai trò của văn hóa:
Văn hoá là nền tảng tinh thần của XH, vừa là mục tiêu vừa là ộng lực thúc ẩy sự phát triển kinh
tế XH. Xây dựng và phát triển kinh tế phải nhằm mục tiêu văn hóa, vì xã hội cộng ồng, văn
minh, con ng phát triển toan dien.
- Khẳng ịnh nền VH mà cta xây dựng là nền VH tiên tiến ậm à bản sắc dân tộc (tiên tiến ậm à
bản sắc dân tộc là ntn?): •
Tiên tiến là yêu nước và tiến bộ mà nội dung cốt lõi là lý tưởng ộc lập dân tộc và CNXH
theo chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng HCM, nhằm mục tiêu tất cả con người, vì hp và sự 17
phát triển phong phú, tự do, toàn diện của con người trong mqh hài hòa giữa cá nhân và
cộng ồng, giữa XH và tự nhiên.
Đây là 1 nền VH vì con người, phục vụ cho con người nên ko thể nói CN Mác-Lênin hay CN
HCM cũ hay lỗi thời, chúng ta phải xét bản chất và quá trình áp dụng vào VN như thế nào. Ví dụ
Tiên tiến không chỉ về nội dung tư tưởng mà cả trong hình thức biểu hiện, trong các phương
tiện truyền tải nội dung.
+ Bản sắc dân tộc bao gồm những giá trị bền vững, những tinh hoa của cộng ồng các dân tộc
VN c vun ắp nên qua lịch sử hàng ngàn năm ấu tranh dựng nước và giữ nước. •
Đó là lòng yêu nước nồng nàn, ý chí tự cường dân tộc, tinh thần oàn kết, ý thức cộng ồng
gắn kết cá nhân-gia ình-làng xã-Tổ quốc; lòng nhân ái, khoan dung, trọng nghĩa tình, ạo lý;
ức tính cần cù, sáng tạo trong lao ộng; sự tinh tế trong ứng xử, tinh giản dị trong lối sống… •
Bản sắc văn hóa dân tộc còn ậm nét cả trong các hình thức biểu hiện mang tính dân tộc ộc
áo. Bảo vệ bản sắc dân tộc phải gắn kết với mở rộng giao lưu qte, giao lưu VH nhưng ko ể
VH nước ngoài làm lu mờ VH Việt Nam tiếp thu có chọn lọc những cái hay, cái tiến bộ trong VH các dtoc khác. •
Giữ gìn bản sắc dân tộc phải i liền với chống lạc hậu, lỗi thời trong phong tục, tập quán, lề thói cũ. •
Đặt ra những thử thách thì có những gp gì ? (VD: Ngày càng nhiều văn hóa du nhập vào
VN, vừa có những VH tiến bộ, hiện ại nhưng cũng có những văn hóa ồi trụy, i ngược thuần
phong mỹ tục => Cần tỉnh táo ể không ể những VH ấy tràn lan rộng rãi, ảnh hưởng ến nhận
thức người VN ặc biệt là lứa trẻ…)
4. Chủ trương ẩy mạnh toàn diện công cuộc ổi mới trên lĩnh vực kinh tế ( ặc biệt là những nhận
thức mới về hoàn thiện thể chế KTTT; ổi mới nhận thức về kinh tế tư nhân), trên lĩnh vực ối
ngoại ược ề ra tại ĐH X (2006). Trang 158-160
Trong ĐH X, Đảng ề ra chủ trương “ ẩy mạnh toàn diện công cuộc ổi mới”. Tập trung vào các
lĩnh vực chủ yếu: Tiếp tục hoàn thiện thể chế KTTT ịnh hướng XHCN, ẩy mạnh CNH-HĐH gắn với
phát triển kinh tế tri thức. Mở rộng quan hệ ối ngoại, chủ ộng,...cộng ồng qte. -
VN chuyển từ nền kte bao cấp -> KTTT ịnh hướng XHCN => c thể chế hóa thành Hiến
pháp, pháp luật cho KTTT ịnh hướng XHCN hình thành và phát triển.
+ Tuy nhiên, quá trình xd thể chế còn chậm, chưa theo kịp yêu cầu của cc ổi mới và hội nhập ktqt của ất nước.
+ Hệ thống luật pháp, cơ chế, chính sách chưa ầy ủ, ồng bộ, thống nhất.
+ Mặt trái của KTTT dẫn ến nhiều tiêu cực trong các lĩnh vực của s XH, nhất là các v kinh tế- XH bức xúc. -
Quan iểm chỉ ạo của trung ương:
+ Nhận thức ầy ủ, tôn trọng và vận dụng úng ắn các quy luật khách quan của KTTT phù hợp với iều kiện pt của VN.
+ Đảm bảo ịnh hướng XHCN của nền kt.
+ Bảo ảm tính ồng bộ giữa các bp cấu thành của thể chế kte:...
+ Gắn kết hài hòa giúp tăng trưởng kinh tế với tiến bộ và công bằng XH, ptr VH, bảo vệ môi trường.
+ Kế thừa có chọn lọc thành tựu phát triển kinh tế thị trường của nhân loại.
+ Chủ ộng, tích cực hội nhập kinh tế qte, ồng thời ảm bảo giữ vững ộc lập, chủ quyền quốc gia,
an ninh chính trị, trật tự an toàn XH.
Trên cơ sở quan iểm ó, Trung ương ã nêu ra các nhiệm vụ và giải pháp tiếp tục hoàn thiện thể chế
kinh tế thị trường ịnh hướng XHCN. Thành tựu:
+ Tốc ộ tăng trưởng GDP bình quân tăng, tổng vốn ầu tư toàn XH gấp 2,5 lần g 01-05.
+ Khủng hoảng TC và suy thoái nhưng thu hút vốn ầu tư nước ngoài ạt cao.
+ Năm 2008 VN ã ra khỏi tình trạng nước nghèo, ứng vào nhóm các nước có thu nhập trung bình. 19 - Liên hệ thực tế:...
5. Quan iểm chỉ ạo và mục tiêu tổng quát về phát triển KT tư nhân trở thành một ộng lực quan
trọng của nền KTTT ịnh hướng XHCN, ược thông qua tại Hội nghị TƯ 5 khóa XII (5-2017). ❖ Quan iểm chỉ ạo:
Phát triển kinh tế tư nhân lành mạnh theo cơ chế thị trường là một yêu cầu khách quan, vừa
cấp thiết, vừa lâu dài trong quá trình hoàn thiện thể chế, phát triển nền kinh tế thị trường ịnh
hướng xã hội chủ nghĩa ở nước ta; là một phương sách quan trọng ể giải phóng sức sản xuất;
huy ộng, phân bổ và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực phát triển.
Kinh tế tư nhân là một ộng lực quan trọng ể phát triển kinh tế. Kinh tế nhà nước, kinh tế tập
thể cùng với kinh tế tư nhân là nòng cốt ể phát triển nền kinh tế ộc lập, tự chủ. Khuyến khích,
tạo iều kiện thuận lợi ể kinh tế tư nhân phát triển nhanh, bền vững, a dạng với tốc ộ tăng trưởng
cao cả về số lượng, quy mô, chất lượng và tỉ trọng óng góp trong GDP.
Xoá bỏ mọi rào cản, ịnh kiến, tạo mọi iều kiện thuận lợi ể phát triển kinh tế tư nhân lành mạnh
và úng ịnh hướng. Phát huy mặt tích cực có lợi cho ất nước của kinh tế tư nhân, ồng thời tăng
cường kiểm tra, thanh tra, giám sát, kiểm soát, thực hiện công khai, minh bạch, ngăn chặn, hạn
chế mặt tiêu cực, nhất là phòng, chống mọi biểu hiện của "chủ nghĩa tư bản thân hữu", quan
hệ "lợi ích nhóm", thao túng chính sách, cạnh tranh không lành mạnh ể trục lợi bất chính.
Kinh tế tư nhân ược phát triển ở tất cả các ngành, lĩnh vực mà pháp luật không cấm. Phát huy
phong trào khởi nghiệp và ổi mới sáng tạo; nâng cao hiệu quả hoạt ộng của các doanh nghiệp
nhỏ và vừa. Tạo môi trường và iều kiện thuận lợi ể các hộ kinh doanh tự nguyện liên kết hình
thành các hình thức tổ chức hợp tác hoặc hoạt ộng theo mô hình doanh nghiệp. Khuyến khích
hình thành các tập oàn kinh tế tư nhân a sở hữu và tư nhân góp vốn vào các tập oàn kinh tế nhà
nước, có ủ khả năng tham gia mạng sản xuất và chuỗi giá trị khu vực, toàn cầu.
Khuyến khích kinh tế tư nhân tham gia góp vốn, mua cổ phần của các doanh nghiệp nhà nước
khi cổ phần hoá hoặc Nhà nước thoái vốn. Thúc đẩy phát triển mọi hình thức liên kết sản xuất,
kinh doanh, cung cấp hàng hoá, dịch vụ theo mạng sản xuất, chuỗi giá trị thị trường giữa kinh
tế tư nhân với kinh tế nhà nước, kinh tế tập thể và các doanh nghiệp có vốn ầu tư nước ngoài
nhằm tiếp nhận, chuyển giao, tạo sự lan toả rộng rãi về công nghệ tiên tiến và quản trị hiện ại,