Đề cương ôn tập lsk | Đại học Ngoại Ngữ - Tin Học Thành Phố Hồ Chí Minh
Đề cương ôn tập lsk | Đại học Ngoại Ngữ - Tin Học Thành Phố Hồ Chí Minh được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem
Môn: Biên Phiên dịch 1
Trường: Đại học Ngoại ngữ - Tin học Thành phố Hồ Chí Minh
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP – CÂU HỎI THEO TỪNG THỜI KỲ TIỀN SỬ ( 5 CÂU )
1. 옥저와 동예는 동해안에 위치해 해산물이 풍부하고 농경이 발달하였으나,
이 나라의 정치적 - 경제적 압박으로 왕이 없고 읍군, 삼로라 불리는 군장이
다스렸습니다. 이 나라는 어느 나라입니까?
Okjae và Dongye nằm ở bờ biển phía đông, giàu hải sản và có nền kinh tế nông
nghiệp phát triển. Do áp lực chính trị và kinh tế, đất nước này không có vua mà
chỉ có chỉ huy quân sự tên là Samro và Opgun. Nước này là nước nào? 고구려
2. 이 나라는 고대국가로 성장하지 못한 채 주변 나라의 일부가 되고 말았다.
이 나라는 어느 나라입니까?
Đất nước này không phát triển thành 1 quốc gia cổ xưa mà thay vào đó trở
thành 1 phần của các quốc gia xung quanh. Đây là nước nào? 가야
3. 고조선은 연나라와 대등할 정도로 성장했으며, 이 사람이 준왕을
몰아내고왕이 됨에 따라 철기 문화가 확산되었고 이 사람은 한과 진 사이에서
중계무역을 통해 이익을 얻었습니다. 이 사람은 누구입니까?
Gojoseon phát triển ngang hàng với nhà Jeong, người này đã đánh đuổi vua Jun.
Khi ông trở thành vua, nền văn hóa sắt được lan rộng và người đàn ông này
đóng vai trò trung gian hòa giải giữa Hán và Tấn. Người này là ai?
위만조선 (Vệ Mãn Triều Tiên)
4. ‘인간을 널리 이롭게 한다’라는 고조선의 건국이념이 무엇입니까?
Triết lí sáng lập của Gojoseon ‘mang lại lợi ích cho nhân loại’ là gì?
홍익인간 (Hoàng Ích Nhân gian)
5. 청동기 문화를 바탕으로 성립한 이 나라가 평양성을 도읍으로 삼았으며,
범금 8 조가 있었고 한무제의 공격으로 멸망하였습니다. 이 나라는 어느 나라입니까?
Đất nước này được thành lập dựa trên nền văn hóa thời đại đồ đồng, đã biến lâu
đài Bình Nhưỡng trở thành thủ đô của nó. Có 8 triều đại đều bị Hán vũ đế tấn
công tiêu diệt. Đây là nước nào? 고조선
6. 이 나라는 여자가 열 살이 되기 전에 혼인을 약속하고, 신랑 집에서는
여자를 데려와 기른 후 성인이 되면 신부 집에 대가를 주고 며느리로 삼는
풍속이 있었다. 또한 가족이 죽으면 뼈만 추려 보관하는 장례 풍습이
있었습니다. 이 나라는 어느 나라입니까?
Ở nước này có tục con gái hứa lấy chồng trước khi lên mười, nhà trai nhận cô
gái về nuôi dưỡng, khi cô trưởng thành thì trả tiền cho nhà gái để làm con dâu.
Ngoài ra, khi một thành viên trong gia đình qua đời, người ta có phong tục tang
lễ là chỉ lấy xương và giữ lại. Đây là nước nào?
옥저 (민며느리제)
7. 다음 중에서 선사시대를 차례로 맞게 나열한 것을 고르십시오.
Từ những điều sau đây hãy chọn danh sách đúng về thời tiền sử.
선석기 시대 - 천동기 시대 – 철기 시대
8. 한국 민족이 형성된 시기로 여기며 고조선이 건국되었을 때로 삼는 시기가 언제입니까?
Dân tộc Hàn Quốc được hình thành vào thời điểm nào và Gojoseon được thành lập khi nào? 청동기 시대
9. 데릴사위제라고 하기도 하며 남자가 여자 집에 가서 노동을 해주고 여자를
데려오는 혼인 풍습이 무엇일까요?
Nó còn được gọi là hệ thống con rể, và phong tục hôn nhân trong đó người đàn
ông đến nhà người phụ nữ, làm việc cho cô ấy và đưa cô ấy trở về là gì?
서옥제 (고구려)
10. 한국 민족의 뿌리라고 할 수 있고 같은 계통을 가진 나라들을 고르십시오.
Hãy chọn những quốc gia có thể nói là cội nguồn của dân tộc Hàn Quốc và có cùng dòng dõi. 부여 고 , 구려 백 , 제
11. 고구려에서 하늘에 제사를 지내는 행사를 무엇이라고 불렀나요?
Sự kiện cúng tế trời ở Goguryeo được gọi là gì? 동맹 (10 월)
12. 고구려는 부여와 마찬가지로 5 부족 연맹 왕국이었고 대가들은 나라의 중대한 일 은 를
( ) 통해 합의로 하였다.
Goguryeo, giống như Buyeo, là một vương quốc liên bang gồm năm bộ tộc, và
những vấn đề quan trọng của đất nước đã được thống nhất thông qua 제가회의
13. 원삼국시대에 공통적으로 농경 또는 목축으로 생계를 유지하는데 쇠가
많이 생산 되어 외국으로 수출한 나라가 있습니다 이
. 나라는 무엇인가요?
Trong thời kỳ Tiền Tam Quốc, có những quốc gia kiếm sống bằng nghề trồng
trọt hoặc chăn nuôi nhưng sản xuất rất nhiều sắt và xuất khẩu ra nước ngoài. Đất nước này là gì
변한 (Biện Hàn)
14. 삼한은 54 개 소국으로 이루어져 있었는데 마한의 여러 소국 가운데 가장
강성했 던 ( )은/는 진왕이 지배자로 추대되어 삼한 전체를 이끄는 주도 세력이 되 었다.
Samhan được tạo thành từ 54 bang nhỏ, và vua Jin được chỉ định làm người cai
trị ( ), bang mạnh nhất trong số các bang nhỏ khác nhau của Mahan, và trở
thành cường quốc hàng đầu lãnh đạo toàn bộ Samhan
목지국 (Mục chi quốc)
CỔ ĐẠI ( 10 CÂU )
1. 혈통에 따라 관직 진출뿐만 아니라 일상생활까지 처별한 성골, 진골,
육두품 등인 신라의 신분 제도는 무엇입니까?
Hệ thống đẳng cấp của Silla, bao gồm Seonggol, Jingol, Yukdupum, v.v., không
chỉ phân biệt đối xử khi thăng tiến vào cơ quan công quyền mà còn cả cuộc
sống hàng ngày dựa trên dòng dõi? 골품 제도
2. 이 사람은 고구려 제 19 대 왕으로, 영락이라는 연호를 사용했으며, 한강
이북 지역을 차지했고 속신, 후연, 거란, 동부여 등을 정벌한 것을 통해 커다란
영토를 확장시켰습니다다. 이 사람은 누구입니까?
Người này là vị vua thứ 19 của Goguryeo, lấy niên hiệu Yeongnak, chiếm đóng
khu vực phía bắc sông Hàn và mở rộng lãnh thổ bằng cách chinh phục Soksin,
Hậu Yên, Khitan và Đông Buyeo. Người này là ai?
광개통왕 (Quảng Khai Thổ Thái Vương) - 한국사 최초의
연호이다. (Bài 3 – slide 4)
3. 신라 진흥왕은 신라의 원시 청소년 수련 단체가 있었는데 국가적인
조직으로 개편하여 나라에 충성할 인재를 양성하였습니다. 이 조직은 무엇이라고 합니까?
Vua Jinheung của Silla có một nhóm đào tạo thanh niên ban đầu ở Silla, và tổ
chức lại thành một tổ chức quốc gia để đào tạo những nhân tài trung thành với
đất nước. Tổ chức này được gọi là gì? 화랑도
4. 발해 문왕 때는 당나라, 신라와 대외관계를 유지하며 체제정비에 힘썼으며,
당의 선진문물과 제도를 받아들여 이 제도를 기반으로 중앙 정치를
정비하였습니다다. 이 제도는 무엇입니까?
Dưới thời trị vì của vua Văn Vương của Balhae, ông duy trì quan hệ đối ngoại
với nhà Đường và Tân La, đồng thời nỗ lực tổ chức lại hệ thống, tiếp thu hệ
thống và văn hóa tiên tiến của nhà Đường và tổ chức lại nền chính trị trung
ương dựa trên hệ thống này. Đề án này là gì? 3 성 6 부
5. 고구려 유민 중심으로 일으킨 발해는 영토뿐만 아니라 문화, 경제 등
다양한 분야에서 전성기를 이룩했음으써 당나라는 ‘바다 동쪽의 번성한 나라’ 라는 뜻의 으
명칭 로 불렀다. 이 은
명칭 무엇입니까?
Balhae, được thành lập chủ yếu bởi những người tị nạn Goguryeo, đã đạt đến
thời kỳ hoàng kim không chỉ về lãnh thổ mà còn trên nhiều lĩnh vực khác nhau
như văn hóa, kinh tế nên nhà Đường gọi đây là “đất nước thịnh vượng phía
đông biển”. Sự chỉ định này là gì? 행동성국
6. 신라 사회모순을 극복하고자 진성여성에게 ‘시무 10 조’라는 개혁안을
올린 최치원은 최초의 베트남에 관한 글을 썼습니다. 이 글은 뭐라고 합니까?
Choi Chi-won, người đã đệ trình kế hoạch cải cách mang tên ‘10 điều khoản
dân sự’ cho Phụ nữ Jinseong nhằm khắc phục những mâu thuẫn xã hội của Silla,
đã viết bài báo đầu tiên về Việt Nam. Bài viết này nói gì?
안남눅이도
7. 역사에 기록된 한반도로 온 최초의 남
베트 인들이 언제 한반도에 왔을까요?
Người Việt Nam đầu tiên được lịch sử ghi nhận đến bán đảo Triều Tiên vào thời điểm nào?
이용상 Lý long tường (13 세기 초에)
8. 신라는 660 년에 백제를 멸망시켰고 668 년에 고구려를 정복했으나
신라통일 시기는 676 년이 시작되었을까요?
Silla đã tiêu diệt Bách Tế vào năm 660 và chinh phục Goguryeo vào năm 668,
nhưng liệu sự thống nhất của Silla có bắt đầu vào năm 676 không?
당 군대에 승리하여 통일 완성(676). Chiến thắng quân Đường và
thống nhất hoàn thành (676).
9. 신라는 진덕여왕까지만 해도 신라왕들이 모두 성골 신분이었는데 진덕영왕
사후부터 이 사람은 최초의 진골 출신 왕이 되었습니다. 이 사람은 누구입니까?
Cho đến Nữ hoàng Jindeok, tất cả các vị vua của Silla đều thuộc gia tộc Holy
Gol, nhưng sau cái chết của Vua Jindeokyeong, người này đã trở thành Vua
Jingol đầu tiên. Người này là ai?
태종 무열왕 – Thái Tông Vũ Liệt Vương hoặc Vũ Liệt Vương. Tên thật là 김춘추.
10. 백제가 신라의 대야성을 함락시키자 위기를 느낀 신라는 추 김춘 를
파견하여 다른 나라와 동맹을 요청했습니다. 당시고구려와 동맹을 요청했으나
거부를 당했으므로 이 나라와 동맹을 맺었습니다. 이 나라는 어느 나라입니까?
Khi Bách Tế chiếm được Pháo đài Daeyaseong của Silla, Silla cảm thấy bị đe
dọa nên đã cử Kim Chunchu đi yêu cầu liên minh với các quốc gia khác. Khi
đó, chúng tôi đã yêu cầu liên minh với Goguryeo nhưng bị từ chối nên chúng tôi
đã thành lập liên minh với đất nước này. Đây là nước nào? 당나라
11. 이 사람은 청해진을 거 으
점 로 삼아 해적을 소탕하고 당, 일본과의 해상
무역을 주도하였다. 이 사람은 누구입니까?
Người đàn ông này đã sử dụng Cheonghaejin làm căn cứ để diệt trừ cướp biển
và dẫn dắt thương mại hàng hải với nhà Đường và Nhật Bản. Người này là ai?
장보고 - Trương Bảo Cao (
). (Bài 4 – slide 12) 張保皐
남북국시대 청해진을 치
설 하여 당나라와 신라, 일본 간 해상무역을 주도한 상인. 12. 신라는 당과
함께 백제를 멸망시켰습니다. 이후에 이 사람은
완산주에서도읍하여 의자왕을 계승한다는 뜻으로 후백제를 세웠습니다. 이 사람은 누구입니까?
Tân La tiêu diệt Bách Tế cùng với Đường. Sau đó, người này chuyển đến
Wansanju và thành lập Hậu Bách Tế với ý định kế vị vua Uija. Người này là ai?
견훤 – Chân Huyên
13. 신라는 첫번째로 한반도를 통일시킨 나라로 알려졌으며, 이 나라는
두번째로 한반도를 다시 통일시켰습니다. 이 나라는 어느 나라입니까?
Silla được biết đến là quốc gia đầu tiên thống nhất bán đảo Triều Tiên và là
quốc gia thứ hai thống nhất bán đảo Triều Tiên. Đây là nước nào?
고려- 건국: 918 년 (한반도 재통일 936 년)
14. 후고구려를 세운 궁예는 왕권을 강화하고자 족
귀 을 탄압하였으며
스스로를 ( )(이)라 칭하며 주변 인물들을 전제 정치를 강화하였습니다.
Gung Ye, người sáng lập Hậu Goguryeo, đã đàn áp giới quý tộc để củng cố
quyền lực hoàng gia của mình và tự xưng là ( ) (Lee), củng cố chế độ chuyên
quyền của những người xung quanh.
미륵불 – Phật Di Lặc
15. 신라는 국가의 중요한 일을 정
결 하는 회의 기구는 무엇인가요?
Cơ quan họp ở Silla quyết định các vấn đề quan trọng của quốc gia là gì? 화백회의
발해의 중앙정치 조직은 당의 제도를 수용하였지만 과 명칭 운영은
독자적이었다. ( 정당성)은 중심으로 귀족들이 국가 중대사를 결정하였다.
Tổ chức chính trị trung ương của Balhae chấp nhận hệ thống đảng phái,
nhưng tên gọi và hoạt động của nó độc lập. (Tính hợp pháp) tập trung vào
giới quý tộc, những người quyết định các vấn đề quan trọng của quốc gia.
발해는 신라와의 상설 통
교 로인 ( 신라로)을/를 개설하고 서신을 하 교환 는 등
신라와 의 관계 개선을 위한 노 력을 하였다.
Balhae đã nỗ lực cải thiện mối quan hệ với Silla, chẳng hạn như mở một
tuyến đường vận chuyển lâu dài (đến Silla) và trao đổi thư từ.
발해 국건 초기에는 당나라와 신라를 견재하기 위해 ( 과
돌궐 일본)와 를 교류 하였다.
Trong những ngày đầu thành lập Bột Hải, đã có những trao đổi với người
Thổ Nhĩ Kỳ và Nhật Bản để kiểm soát nhà Đường và Tân La.
궁예는 부흥을 내세우며 송악에 도읍을 정하고 후고구려를 세웠다 그 . 러다가
(철원 ) (으)로 도읍을 옮겼다.
Nhân danh sự hồi sinh, Gungye đã thành lập thủ đô tại Songak và thành
lập Hậu Goguryeo. Sau đó thủ đô được chuyển đến (Cheorwon).
구고려의 영토를 대부분 회복시켜서 발해의 전성기를 만들었던 왕이 누굴까요?
Vị vua đã khôi phục phần lớn lãnh thổ của Goryeo cũ và tạo ra thời kỳ
hoàng kim của Balhae là ai? 무왕
고려를 세우자 후고구려 후
, 백제를 뒤집고 신라를 항복시켜 마침 후삼국시대의
막을 내려 한반도를 재통일한 사람이 누굴까요?
Sau khi thành lập Cao Ly, ai đã lật đổ Hậu Goguryeo và Hậu Bách Tế và
đầu hàng Tân La, chấm dứt thời Hậu Tam Quốc và thống nhất Bán đảo Triều Tiên? 왕건
TIỀN TRUNG ĐẠI ( 10 CÂU )
1. 광종은 호족 세력의 경제적 군사적 기반을 약화시키기 위해 불법으로
노비가 된 자들을 양인으로 해방시켜 주는 이 정책을 실시하였습니다. 이
정책은무엇이라고 합니까?
Gwangjong thực hiện chính sách giải phóng những người bị bắt làm nô lệ bất
hợp pháp nhằm làm suy yếu cơ sở kinh tế và quân sự của quyền lực quý tộc.
Chính sách này được gọi là gì? 노비안검법
2. 공민왕은 반원자주정책으로 원나라가 립
설 한 이 기관을 무력으로 격퇴하여
철령 이북의 영토를 수 하
복 였습니다. 이 기간은 무엇이라고 합니까?
Vua Gongmin đã dùng vũ lực thu hồi lãnh thổ phía bắc Cheolryeong, đánh bại
tổ chức do nhà Nguyên thành lập này bằng chính sách độc lập chống hạt nhân.
Thời kỳ này được gọi là gì?
쌍성총관부 - Song Thành Tổng quản phủ/ 14 세기 중엽
3. 태조 왕건은 호족을 하
포섭 기 위해 혼인정 과
책 왕씨 성을 하사하였고,
호족세력을 견제하기 위해 호족을 출신 지역의 사심관으로 하 임명 는
사심관제도와 호족의 자제를 수도에 머물게 한 이 제도를 활용하였습니다. 이
제도는무엇이라고 합니까?
Vua Taejo Wang Geon ban hành chính sách hôn nhân và ban họ Vương nhằm
chiêu mộ các gia đình quý tộc. Để kiểm soát quyền lực của các gia đình quý tộc,
ông đã sử dụng hệ thống bổ nhiệm những người quý tộc làm giám khảo riêng ở
khu vực xuất xứ của họ và hệ thống này cho phép con cái của các gia đình quý
tộc ở lại thủ đô. Hệ thống này được gọi là gì? 기인제도
4. 고려가 몽골의 침략을 부처의 힘으로 막아내고자 이 것을 만들었으며, 현재
합천군 해인사에서 보존되고 있습니다. 이것은 무엇입니까?
Goryeo tạo ra thứ này để ngăn chặn cuộc xâm lược của quân Mông Cổ bằng sức
mạnh của Đức Phật và nó hiện được bảo tồn tại chùa Haeinsa ở Hapcheon-gun. Cái này là cái gì? 팔만대장경
5. 고려 성종 때 설립한 교육 기관은 유학과 기술 교육을 담당했으며,
고려의최고 교육 기간이었습니다. 이 기관은 무엇이라고 합니까?
Cơ sở giáo dục được thành lập dưới thời vua Seongjong của Goryeo chịu trách
nhiệm nghiên cứu Nho giáo và giáo dục kỹ thuật, và là thời kỳ giáo dục cao
nhất ở Goryeo. Tổ chức này được gọi là gì? 국자감
6. 고려시대의 중앙 정치 기구로 관리들의 비리를 감찰하고 정치의
잘잘을논했습니다. 이 기구의 관원은 중서문하성의 낭사와 함께 대간으로
불렸습니다. 이 기구는 무엇입니까?
Đây là một tổ chức chính trị trung ương trong triều đại Goryeo chuyên kiểm tra
nạn tham nhũng trong giới quan chức và thảo luận về những điều tốt đẹp nhất
của chính trị. Các quan chức của tổ chức này được gọi là daegans cùng với các
quý tộc của nền văn minh Trung Quốc và phương Tây. Nhạc cụ này là gì? 어사대
7. 승려 일연이 저술한 역사서는 단군의 고조선 건국부터 삼국시대까지 역사,
문화, 설화 등이 실려 있다. 이 역사서는 무엇이라고 합니까?
Cuốn sách lịch sử do nhà sư Ilyeon viết chứa đựng lịch sử, văn hóa và những
câu chuyện kể từ khi Dangun thành lập Gojoseon cho đến thời Tam Quốc. Cuốn
sách lịch sử này nói gì? 삼국유사
8. 한국 역사에 기록된 13 세기에 한반도로 온 최초의 남
베트 인 누구입니까?
Ai là người Việt Nam đầu tiên được ghi chép trong lịch sử Hàn Quốc đến bán
đảo Triều Tiên vào thế kỷ 13? 이용상