Đề Cương Ôn Tập Luật Hành Chính | Đại học Nội Vụ Hà Nội
Câu 1: Trình bày khái niệm quản lý nhà nước:Câu 2: Phân tích các dấu hiệu cơ bản để xác định nguồn luật hành chínhCâu 3:Trình bày các điều kiện làm phát sinh thay đổi hay chấm dứt quan hệ pháp luậthành chính.Câu 4. Trình bày nguyên tắc Đảng lãnh đạo.Câu 5: Trình bày nguyên tắc tập trung dân chủ.Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem
Preview text:
Một số câu hỏi ôn tập môn Luật Hành chính:
Câu 1: Trình bày khái niệm quản lý nhà nước:
Câu 2: Phân tích các dấu hiệu cơ bản ể xác ịnh nguồn luật hành chính
Câu 3:Trình bày các iều kiện làm phát sinh thay ổi hay chấm dứt quan hệ pháp luật hành chính.
Câu 4. Trình bày nguyên tắc Đảng lãnh ạo.
Câu 5: Trình bày nguyên tắc tập trung dân chủ.
Câu 6: Ý nghĩa của việc quy ịnh thời hiệu trong sử phạt vi phạm hành chính.
Câu7: Phân biệt hoạt ộng quản lý hành chinh nhà nước với hoạt ộng quan lý của tổ chức xã hội.
Câu 8: X làm ơn khiếu lại với cơ quan có thẩm quyền về việc làm trái pháp luật của một
nhân viên nhà nước, cơ quan có thẩm quyền không giải quyết khiếu lại của X. Hỏi trong
trường hợp này giữa X và cơ quan có phát sinh ra pháp luật hành chính không? Tại sao?
Câu 9: Những trường hợp công dân tham gia vào quan hệ pháp luật hành chính, ể tham
gia vào quân hệ phát luật hành chính công dân có iều kiện gì? Hãy phân tích iều kiện ó.
Các khẳng ịnh sau ây úng hay sai? Giải thích?
Câu 10: Những người ược bầu giữ các chức vụ theo nhiệm kỳ không phải là công chứ c .
Câu 11: Bất cứ cá nhân nào ang ở trên lãnh thổ nước CHXHCN Việt Nam hay người ở
nước ngoài, Không quốc tịch… ều là ối tượng của pháp luật xử phạt vi phạm hành chính.
Câu 12: Các chủ thể có thẩm quyền phạt hành chính ược phép áp dụng biện pháp hành chính
tạm giữ người theo thủ tục hành chính
Câu 13: Các tổ chức xã hội có quyền ban hành các quy phạm pháp luật.
Câu 14: cưỡng chế hành chính chỉ ược áp dụng khi có vi phạm hành chính xảy ra. Câu
15: Viện trưởng viện kiểm sát của các cấp có thể ban hành các văn bản quản lý hành chính nhà nc
Câu 16: Hành khách Việt Nam i trên máy bay của Xingapo tuyến bay Hà Nội- Xingapo
nếu có hành khách vi phạm hành chính trên máy bay ở oạn Hà Nội i thành phố Hồ Chí
Minh thì sẽ ược xử lý theo pháp luật hành chính Việt Nam.
Câu 17: Trong mọi trường hợp việc truy cwus trách nhiệm hành chính không cần xét ến thực
tế là hậu quả ã xảy ra hay chưa xảy ra?
Câu 18: Hành vi pháp lý hành chính hợp pháp không phải là sử kiện pháp lý hành chính làm
phát sinh, thay ổi chấm dứt quan hệ pháp luật hành chính.
Câu 19: Quan hệ pháp luật mà một bên chủu thể là cơ quan hành chính nhà nước mà quan hệ pháp luật hành chính.
Câu 20: Văn bản quản lý hành chính chỉ ạo cơ quan hành chính nhà nước ban hành.
Câu 21: Chỉ các cơ quan hành chính nhà nước mới thực hiện chức năng quản lý hành chính nhà nước. lOMoAR cPSD| 45470709
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – NƠI NUÔI DƯỠNG NIỀM ĐAM MÊ ANH VĂN
GHI DANH: 0969.548.829 – 0972.090.450 – Page: https://www.facebook.com/cuccucenter/
Cơ sở 1: Đại Học Luật B nh Triệu ; Cơ sở 2: Đại Học Luật Quận 4 ; Cơ sở 3: Làng Đại Học Thủ Đức Nguồn
tham khảo: Hocluat.vn
Câu 22: Các nghị quyết của Đảng (của ại biểu toàn quốc ban chính tri trung ương) có phải là
nguồn luật hành chính hay không? Tại sao?
Câu 23: Mọi quan hệ pháp luật có sự tham gia của các cơ quan hành chính nhà nước ều là
quuan hệ pháp luật hành chính.
Câu 24: Tất cả các văn bản do cơ quan nhà nước có thâm quyền ban hành ều là văn bản
quản lý hành chính nhà nước.
Câu 25: Các biện pháp xử lý hành chính khác chỉ áp dụng ối với người chưa thành
niê n từ ộ tuổi 14 trở lên.
Câu 26: Các quan hệ phát sinh trong quá trình quản lý hành chính nhà nước có phải iều là
quan hệ pháp luật hành chính hay không?
Câu 27: Mọi chủ thể của quản lý hành chính nhà Nhà nước ều là chủ thể của quan hệ pháp luật
Câu 28: Các cá nhân hoặc các tổ chức thực hiện quyền hành pháp ều là cơ quan hành chính nhà nước
Câu 29: Trong trường hợp vi phạm hành xảy ra ã hết thời hạn xử phạt hành chính thì cơ
quan hoặc cán bộ nhà nước có thẩm quyền có ược phép áp dụng các biện pháp xử lý
phạt vi phạm hành chính hay không? tai sao? trong trường hợp nào? Câu 30: Nguyên tắc
phụ thuộc hai chiều ối với cơ quan hành chính nhà nước Câu 31: Mọi cán bộ thủ trưởng
cơ quan có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính, ều có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính.
Câu 32: Hết thời hiệu thi hành quyết ịnh xử phạt vi phạm hành chính, người chưa thi hành quyết
ịnh xử phạt vi phạm hành chính không phải thi hành nữa.
Câu 33: Mọi văn bản quản lý hành chính nhà nước ều là nguồn của luật hành chính.
Câu 34: Người lao ộng làm việc trong cơ quan nhà nứơc ều là viên chức nhà nước Câu
35: Người nước ngoài ở Việt Nam ược hưởng các quy chế pháp lý hành chính một cách thống nhất.
Câu 36: Áp dụng quy phạm pháp luật hành chính có thể thực hiện bằng không hành ộng.
Câu 37: Mọi nghị ịnh của chính phủ ban hành ều là nguồn của luật hành chính. Câu 38:
Cơ quan hành chính nhà nước là loại cơ quan duy nhất trong bộ máy nhà nước có hệ
thống các ơn vị trực thuộc.
Câu 39: Các tổ chức hoạt ộng cho lợi ích công ều là cơ quan hành chính nhà nước.
Câu 40: Mọi công dân ều là chủ thể của quan hệ pháp luật hành chính.
Câu 41: So sánh quản lý nhà nước với quản lý.
Câu 42: So sánh giữa quản lý hành chính nhà nước và quản lý nhà nước”
Câu 43: Tăng cường hiệu lực quản lý nhà nước
Câu 44: Trình bày ối tượng của luật hành chính, trong các nhóm nào là cơ bản quan trọng nhất? tại sao?
Câu 45: “Chứng minh rằng phương pháp iều chỉnh của luật hành chính là phương pháp mệnh
lệnh ơn phương bắt buộc”.
Câu 46: Có phải trong mọi trường hợp 2 cơ quan hành chính nhà nước ngang cấp có cùng ịa
vị pháp lý ều phát sinh quan hệ pháp luật hành chính hay không?
Câu 47: “Hãy phân tích các yêu cầu của việc áp dụng quy phạm pháp luật hành chính trong xử
phạt vi phạm hành chính”.
Câu 48: Có phải mọi quan hệ pháp luật co cơ quan hành chính nhà nước tham gia ều phải là
quan hệ pháp luật hành chính hay không?
Câu 49: Mỗi công dân ủ 18 tuổi trở lên ều là chủ thể của quan hệ pháp luật hành chính, mệnh ề
trên úng hay sai? Tại sao?
Câu 50: Phân tích ặc trưng của quan hệ pháp luật hành chính sau: “Trong quan hệ pháp
luật hành chính, quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia bao giờ cũng gắn với hoạt ộng
chấp hành và iều hành”.
Câu 51: Phân tích nguyên tắc tập trung dân chủ? Tại sao biểu hiện phụ thuộc hai chiếu chỉ
có cơ quan hành chính nhà nước ở ịa phương?
Câu 52: Tại sao hoạt ộng ban hành văn bản quy phạm pháp luật hành chính là chính thức
cơ bản của hành chính nhà nước, hoạt ộng ban hành văn bản áp dụng là chủ yếu của
quản lý hành chính nhà nước.
Câu 53: Mối quan hệ giữa thuyết phục và cưỡng chế.
Câu 54: Phân biệt cưỡng chế hành chính và trách nhiệm hành chính
Câu 55: Phân biệt xử phạt hành chính và biện pháp ngăn chặn hành chính
Câu 56: Phân biệt văn bản quản lý hành chính với văn bản là nguồn của luật hành chính.
Câu 57: Phân biệt viên chức là công chức với viên chức không phải là công chức. Việc
phân biệt có ý nghĩa gì? cũng một vi phạm thì viên chức nhà nước chịu nhiều nhất là mấy trách nhiệm pháp lý
Câu 58: Trình bày các trường hợp công dân tham gia vào quan hệ pháp luật hành chính, lấy ví dụ minh hoạ?
Câu 59: A ở ộ tuổi vị thành niên thực hiện vi phạm hành chính. hỏi…
Câu 60: Điều kiện ể truy cứu trách nhiệm hành chính ối với công dân.
Câu 61: Biểu hiện phụ thuộc 2 chiều trong tổ chức hoạt ộng của các cơ quan hành chính nhà
nước ở ịa phương. Lấy ví dụ minh hoạ?
Câu 62: Nguyên tắc xử phạt vi phạm hành chính có tính chất bắt buộc khi xử lý vi phạm hành chính không.
Câu 63: Ý nghĩa của thời hiệu trong xử phạt hành chính.
Câu 64: Phân tích nguyên tắc một vi phạm hành chính chỉ bị xử phạt một lần.
Câu 65:.Phân tích vi phạm hành chính (hoặc phân tích khái niệm, ặc iểm vi phạm hành chính), cho ví dụ minh hoạ?
Câu 66: Phân tích tính quyền lực của văn bản quản lý hành chính nhà nước. lOMoAR cPSD| 45470709
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – NƠI NUÔI DƯỠNG NIỀM ĐAM MÊ ANH VĂN
GHI DANH: 0969.548.829 – 0972.090.450 – Page: https://www.facebook.com/cuccucenter/
Cơ sở 1: Đại Học Luật B nh Triệu ; Cơ sở 2: Đại Học Luật Quận 4 ; Cơ sở 3: Làng Đại Học Thủ Đức Nguồn
tham khảo: Hocluat.vn GỢI Ý ĐÁP ÁN
Câu1: Trình bày khái niệm quản lý nhà nước?
Quản lý nhà nước là sự iều khiển chỉ ạo một hệ thống hay quá trình ể nó vận ộng theo phương
hướng ạt mục ích nhất ịnh căn cứ vào các quy luật hành chính,
luật nguyên tắc tương ứng. Điều kiện quản lý: – Phải có quyền uy. – Có tổ chức
– Và có sức mạnh cưỡng chế.
Quản lý nhà nước là hoạt ộng của nhà nước trên các lĩnh vực lập pháp, hành pháp và tư
pháp nhằm thực hiện các chức năng ối nội và ối ngoại của nhà nước.
Quản lý nhà nước là sự tác ộng của các chủ thể mang quyền lực nhà nước chủ yếu bằng
pháp luật tới các ối tượng quản lý nhằm thực hiện các chức năng ối nội ối ngoại của nhà
nước chủ quan của quản lý nhà nước là tổ chức hay mang quyền lực nhà nước trong
quá trình hoạt ộng tới ối tượng quản lý.
Chủ thể quản lý nhà nước bao gồm: Nhà nước. Cơ quan nhà nước tổ chức nhà nước xã
hội và cá nhân ược nhà nước uỷ quyền thực hiện quyền quản lý nhà nước.
Khách thể của quản lý nhà nước: Là trật tự quản lý nhà nước. Quản lý hành chính nhà
nước là một hình thức hoạt ộng của nhà nước ược thực hiện trước hết và uỷ quyền các
cơ quan hành chính nhà nước.
Tính chấp hành thể hiện ở chỗ bảo ảm thực hiện thực tế các văn bản pháp luật của cơ quan
quyền lực nhà nước ược tiến hành trên cơ sở pháp luật.
Tính chất iều hành ể ảm bảo cho các văn bản pháp luật các cơ quan quyền lực nhà
nước ược thực thi.Trong thực tế các chủ thể của quản lý nhà nước tiến hành hoạt ộng tổ
chức và hoạt ộng trực tiếp ối với các ối tượng quản lý.
Cơ quan hành chính nhà nước ban hành mệnh lệnh cụ thể bắt buộc các ối tượng quản
lý phải thực hiện. Như vậy các chủ thể quản lý hành chính nhà nước sử dụng quyền lực
nhà nước iều khiển hoạt ộng của các ối tượng quản lý. Hoạt ộng iều hành là nội dung cơ
bản của hoạt ộng chấp hành quyền lực nhà nước. >>> Xem thêm bài viết: Khái niệm, ặc
iểm của quản lý hành chính nhà nước
Câu 2. Phân tích các dấu hiệu cơ bản ể xác ịnh nguồn luật hành chính?
Định nghĩa nguồn:
Nguồn của luật hành chính là những văn bản quy phạm pháp luật do cơ quan nhà nước,
có thẩm quyền ban hành theo thủ tục và dưới những hình thức nhất ịnh.có nội dung các
quy phạm pháp luật hành chính có hiệu lực bắt buộc thi hành ối với các ối tượng có liên
quan và ược bảo ảm thực hiện bằng cưỡng chế nhà nước.
Như vậy không phải mọi văn bản pháp luật ều là luật hành chính mà chỉ có những văn
bản chứa ựng quy phạm pháp luật hành chínhmới là nguồn của luật hành chính. Còn các
văn bản pháp luật không chứa ựng nội dung các quy phạm pháp luật hành chính thì thuộc
các ngành luật khác iều chỉnh, ví dụ:Luật tổ chức chính phủ, luật bầu cử….Không phải
tất cả văn bản pháp luật do nhà nước ban hành ều là nguồn của luật hành chính.
Những văn bản chứa ựng quy phạm pháp luật hành chính có hiệu lực bắt buộc thi hành
ối với ối tượng có liên quan ược bảo ảm thực hiện bằng cưỡng chế nhà nước mà nguồn
của luật hành chính thuộc các ngành luật hành chính.
Đặc iểm ban hành các văn bản pháp luật là nguồn luật hành chính:
Các văn bản pháp luật là nguồn ban hành của luật hành chính chủ yếu do cơ quan nhà
nước có thẩm quyền ộc lập ban hành. Có những văn bản do nhiều cơ quan nhà nước
phối hợp ban hành ể giải quyết những công việc có liên quan và cùng nhau phối hợp giải
quyết.Ví dụ: thông tư liên bộ.
Có một số văn bản giả pháp luật liên tịch do cơ quan hành chính nhà nước với tổ chức cơ
bản và chủ yếu vì số lượng rất ít.
Câu 3. Trình bày các iều kiện làm phát sinh thay ổi hay chấm dứt quan hệ
pháp luật hành chính?
Một quan hệ pháp luật hành chính muốn phát sinh, thay ổi phải có quy phạm pháp luật hành
chính. Sự kiện pháp lý hành chính và năng lực chủ thể.
Câu 4. Trình bày nguyên tắc Đảng lãnh ạo?
Nguyên tắc Đảng lãnh ạo ược ặt lên hàng ầu trong quản lý hành chính nhà nước. Hiến
pháp2013 quy ịnh ở Điều 4 “Đảng Cộng sản Việt Nam – Đội tiên phong của giai cấp công nhân,
ồng thời là ội tiên phong của Nhân dân lao ộng và của dân tộc Việt Nam, ại biểu trung thành lợi
ích của giai cấp công nhân, nhân dân lao ộng và của cả dân tộc, lấy chủ nghĩa Mác – Lênin và tư
tưởng Hồ Chí Minh làm nền tảng tư tưởng, là lực lượng lãnh ạo Nhà nước và xã hội.”.
– Sự lãnh ạo của Đảng ối với nhà nước và xã hội mang tính tất yếu.
– Sự lãnh ạo của Đảng giữ vai trò quyết ịnh ối với việc xác ịnh phương hướng hoạt ộng của
bộ máy nhà nước là ể nâng cao hiệu lực quản lý nhà nướctạo iều kiện ể nhân dân lao ộng
tham gia vào quản lý nhà nước. Lãnh ạo quản lý nhà nước trước hết bằng các nghị quyết
trong ó vạch ra ường lối chủ chương, chính sách nhiệm vụ cho quản lý nhà nước. Phương
hướng hoàn thiện hệ thống các cơ quan quản lý về mặt tổ chức cơ cấu cũng như các hình
thức và phương pháp hoạt ộng chung. Mọi vấn ề quan trọng nhất của quản lý nhà nước kể
cả những vấn ề chiếm lược lâu dài ều ược Đảng thảo luận quyết ịnh. lOMoAR cPSD| 45470709
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – NƠI NUÔI DƯỠNG NIỀM ĐAM MÊ ANH VĂN
GHI DANH: 0969.548.829 – 0972.090.450 – Page: https://www.facebook.com/cuccucenter/
Cơ sở 1: Đại Học Luật B nh Triệu ; Cơ sở 2: Đại Học Luật Quận 4 ; Cơ sở 3: Làng Đại Học Thủ Đức Nguồn
tham khảo: Hocluat.vn
– Với tầm quan trọng như vậy sự lãnh ạo của Đảng ối với hoạt ộng của nhà nước là tính tất yếu.
Biểu hiện: Đảng lãnh ạo theo ường lối, tổ chức cán bộ, kiểm tra.
* Các hình thức lãnh ạo của Đảng:
Đảng lãnh ạo nhà nước nhưng không bao biện làm thay Đảng lãnh ạo thông qua quản lý
nhà nước, lãnh ạo việc sắp xếp phân bổ cán bộ việc bổ nhiệm các chức vụ quan trọng
trong bộ máy quản lý nhà nước ều có ý kiến chỉ ạo của cơ quan Đảng tương ương.
Sau khi thông qua các nghị quyết chỉ ạo việc phân bổ cán bộ thì trọng tâm sự lãnh ạo của
Đảng chuyển sang hình thức kiểm tra.
Để kiểm tra việc thực hiện công việc trên thực tếvà thông qua công tác kiểm tra Đảng
ánh giá ược tính hiệu quả và tính thực tế của chính ường lối của mình. Thông qua công
tác kiểm tra này Đảng nắm ược hoạt ộng thể chế hoá ường lối của Đảng, của các cấp
chính quyền như thế nào.
Các nghị quyết của Đảng không mang tính quyền lực pháp lý, chỉ có tính bắt buộc trực
tiếp thi hành ối với Đảng viên, nhưng bằng uy tín của Đảng, vai trò gương mẫu của Đảng
viên, sự lãnh ạo to lớn của Đảng ối với hệ thống quản lý nhà nước bảo ảm hiệu quả hoạt ộng.
Chính sự lãnh ạo của Đảng là cơ sở ảm bảo sự phối hợp của các cơ quan nhà nước và tổ
chức xã hội lôi cuốn ược ông ảo quần chúng nhân dân.tham gia thực hiện các nhiệm vụ
quản lý nhà nước ở tất cả các cấp quản lý.
Thay các cơ quan hành chính nhà nước và tạo iều kiện thuận lợi ể các cơ quan hành chính
thực hiện tốt chức năng của mình
Câu 5: Trình bày nguyên tắc tập trung dân chủ?
Điều 6 Hiến pháp 2013 quy ịnh “Quốc hội, Hội ồng nhân dân và các cơ quan khác của
Nhà nước ều tổ chức và hoạt ộng theo nguyên tắc tập trung dân chủ.” Đây là nguyên tắc
cơ bản về tổ chức và hoạt ộnh của nhà nước ta. Nguyên tắc này quy dịnh trước hết là
sự lãnh ạo tập trung. Sự tập trung ó bảo ảm cho cơ quan cấp dưới ở ịa phương và cơ
sở có khả năng thực hiện quyết ịnh của trung ương ồng thời ảm bảo tính sáng tạo chủ
ộng của ịa phương vá cơ sở trong việc giải quyết vấn ề ở ịa phương và cơ sở ó. Tránh
tập trung quan liêu cũng như dân chủ quá trớn. Vô nguyên tắc dẫn ến cục bộ ịa phương,
phải bảo ảm quyền làm chủ của các cấp quản lý quyền quyết ịnh của trung ương ói với
nhữngvấn ề then chốt. Những vấn ề có tính chất chiến lược bảo ảm cho sự phát triển
cân ối của nền kinh tế quốc dân. Biểu hiện của nguyên tắc tập trung dân chủ:
1/ sự phụ thuộc của cơ quan hành chính nhà nước vào cơ quan quyền lực nhà nước
cùng cấp. Đây là quan hệ Trực thuộc chịu trách nhiệm và báo cáo công tác của cơ quan
quản lý nhà nước trước cơ quan dân cư. Yếu tố tập trung này thể hiện rõ rệt quan hệ
giữa cơ quuan quyền lực và cơ quuan hành chính.
Yếu tố dân chủ còn ược thực hiện trong việc cơ quan quyyền lực trao quyền sáng tạo cho cơ
quan hành chính và cơ quan quyền lực không làm.
2/ Sự phục tùng của cấp dưới tối a với cấp trên. Địa phương với trung ương. Có sự phục
tùng ó thì trung ương mới tập trung ược quyền lực nhà nước ể chỉ ạo, Giám sát hoạt
ộng của cấp dưới. Sự phân cấp quản lý là phân ịnh, chức trách, nhiệm vị và quyền hạn
của các cấp trong quản lý. Sự phân cấp cho ịa phương tránh cho các cơ quan trung ương
phải làm những công việc thuộc quyền của ịa phương.
Các cơ quan hành chính nhà nước cấp trên tạo iều kiện thuận lợi cho các ơn vị cấp dưới
cụ thể là những khuyến khích sản xuất ra của cải vật chất bảo hộ quyền sở hữu các tài
sản hợp pháp. quyền lực chung của các ơn vị cơ sở. Giúp ỡ về mặt vật chất hướng dẫn hoạt ộng.
3/ Sự phụ thuộc 2 chiều của cơ quan hành chính nhà nước ở ịa phương:
Chiều dọc là phụ thuộc các cơ quan hành chính cấp trên ể cơ quan hành chính cấp trên
có thể tập trung quyền lực ể chỉ ạo cấp dưới phát huy thế mạnh ịa phương hoàn thành
nhiệm vụ cấp trên giao.
Câu 6: Ý nghĩa của việc quy ịnh thời hiệ trong sử phạt vi phạm hành chính?
Trong lĩnh vực xử phạt vi phạm hành chính thời hiệu dùng ể biểu thị một khoảng thời gian
nhất ịnh do pháp luật do pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính quy ịnh, mà hết hạn ó
không ược xử phạt ối với cá nhân tổ chức vi phạm hành chính.việc quy inh thời hiệu có
ý nghĩa rất quan trọng. Bơi nó tạo cơ sở pháp lý thốnh nhất trong việc xử phạt và thi hành
quyết ịnh xử phạt hành chính, góp phần ề cao trách nhiệm của cơ quan, của người có
thẩm quyền xử phạt hành chính trong việc phát hiện kịp thời.Xử lý nhanh chóng, công
minh, úng pháp luật những vụ việc vi phạm hành chính, bảo ảm hiệu lực thi hành và tác
dụng giáo dục phòng ngừa của quyết ịnh xử phạt vi phạm hành chính.
Theo iều 9 iều 48 iều 56 của pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính thì thời hiệu của xử lý
vi phạm hành chính nói chung là 1 năm kể từ ngày vi phạm hành chính ược thực hiện ối
với các vi phạm hành chính trong các lĩnh vực tài chính, xay dựng, môi trường nhà ở….
Thì thời hiệu trên ược tính là 2 năm.
Trường hợp vụ án có quyết ịnh ình chỉ iều tra, ình chỉ vụ án và hành vi sử phạt vi
phạm hành chính thì thời hiệu xử phạt là 3 tháng kể từ ngày có quyết ịnh ình chỉ. Các
trường hợp nói trên không áp dụng ối với cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính cố tình
quan hành chính nhà nước Tổ chức xã hội
Nhân danh nhà nước khi có tham gia vào Các tổ chức xã hội nhân danh chính tổ chứ Chủ thể các quan hệ pháp luật. mình. lOMoAR cPSD| 45470709
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – NƠI NUÔI DƯỠNG NIỀM ĐAM MÊ ANH VĂN
GHI DANH: 0969.548.829 – 0972.090.450 – Page: https://www.facebook.com/cuccucenter/
Cơ sở 1: Đại Học Luật B nh Triệu ; Cơ sở 2: Đại Học Luật Quận 4 ; Cơ sở 3: Làng Đại Học Thủ Đức Nguồn
tham khảo: Hocluat.vn
trốn tránh cản trở việc xử phạt hoặc lại vi phạm hành chính mới khi chưa hết thời hiệu
xử phạt cũng như trường hợp trốn tránh thi hành quyết ịnh xử phạt hành chính.
Câu 7: Phân biệt hoạt ộng quản lý hành chinh nhà nước với hoạt ộng quan
lý của tổ chức xã hội. Đối tượng
Toàn xã hội mọi cá nhân, tổ chức
Hẹp hơn, chỉ có các thành viên
Các tổ chức xã hội quản lý bằng iều lệ.
Phương Nhà nước quản lý xã hội bằng pháp luật. Đảm bảo bằng cưỡng chế mang tính xã hộ
tiện Được bảo ảm thực hiện bằng cưỡng chế
Không ược ảm bảo bằng Cưỡng chế nh quản lý nhà nước. nước
Câu 8: X làm ơn khiếu lại với cơ quan có thẩm quyền về việc làm trái pháp
luật của một nhân viên nhà nước, cơ quan có thẩm quyền không giải
quyết khiếu lại của X. Hỏi trong trường hợp này giữa X và cơ quan có phát
sinh ra pháp luật hành chính không? Tại sao?
Khiếu lại của X là một yêu cầu hợp pháp do ó quan hệ xã hội phát sinh cơ quan có thẩm
quyền không giải quyết khiếu lại của X là sai về một trong 3 ặc iểm của quan hệ pháp
luật hành chính là: Quan hệ pháp luật hành chính có thể phát sinh do yêu cầu hợp pháp
của bất kỳ bên nào, sự thoả thuận của bên kia không phải là iều kiện bắt buộc phải có
do sự hình thành quan hệ, khi thấy cần thiết phải kập quan hệ với một chủ thể khác có
liên quan ể thực hiện quyền và nghĩa vụ trong lĩnh vực chấp hành iều hành chính cụ thể.
Khi ó quan hệ thiết lập hành chính giữa bên yêu cầu và bên ược yêu cầu sẽ phát sinh.
KHông cần có sự ồng ý của bên ược yêu cầu.
Do vậy khiếu lại của ông X là yêu cầu hợp pháp buộc cơ quan có thẩm quyền phải thụ lý
ơn. Việc thụ lý pn phải phát sinh quan hệ pháp luật hành chính.
Câu 9: Những trường hợp công dân tham gia vào quan hệ pháp luật hành
chính, ể tham gia vào quân hệ phát luật hành chính công dân có iều kiện
gì? Hãy phân tích iều kiện ó.
Khái niệm: Quan hệ pháp luật hành chính là những quan hệ xã hội phát sinh trong lĩnh
vực chấp hành iều hành của nhà nước, ièu chỉnh các quy phạm pháp luật hành chính
giữa chủ thể mang quyền và nghĩa vụ ối với nhau theo quy ịnh của pháp luật hành chính.
Nhưng trường hợp công dân tham gia vào quân hệ pháp luật hành chính.
– Công dân thực hiện quyền.
– Công dân thực hiện nghĩa vụ.
– Công dân không thể thực hiện nghĩa vụ khi quyền và lợi ích của họ bị xâm phạm và họ yêu cầu cơ
quan có thẩm quyền bảo vệ lợi ích hợp pháp của mình. + Điều kiện:
Công dân có năng lực chủ thể ược pháp luật chi phép.
Câu 10: Những người ược bầu giữ các chức vụ theo nhiệm kỳ không phải là công chức.
Khẳng ịnh trên là úng. Vì công chức nhà nước ược tuyển dụng, bổ nhiệm giữ mọi công
vụ trường xuyên trong một số công sở của nhà nước ở trung ương hay ịa phương, ở
trong nước hay ngoài nước ã ược xếp vào một ngạch, hưởng lương theo ngân sách nhà
nướccấp. Những người bầu giữ các chức vụ theo nhiệm kỳ không phải là công chức.
Câu 11: Bất cứ cá nhân nào ang ở trên lãnh thổ nước CHXHCN Việt Nam
hay người ở nước ngoài, không quốc tịch… ều là ối tượng của pháp luật
xử phạt vi phạm hành chính. Khẳng ịnh trên là úng.
Câu 12: Các chủ thể có thẩm quyền phạt hành chính ược phép áp dụng
biện pháp hành chính tạm giữ người theo thủ tục hành chính
Khẳng ịnh trên là: Sai vì chỉ có một số chủ thể như trưởng công an cấp huyện, trưởng
công an cấp tỉnh trở lên mới có quyền tạm giữ người. các chủ thể khác như chiến sỹ
cảnh sát giao thông, kiểm lâm… Không có quyền tạm giữ người.
Câu 13: Các tổ chức xã hội có quyền ban hành các quy phạm pháp luật.
Khẳng ịnh trên là Sai: Vì theo quy ịnh của pháp luật chỉ có các cơ quan nhà nước có
thẩm quyền mới ban hành ra các quy phạm pháp luật trong một số trường hợp ặc biệt
theo quy ịnh của pháp luật các tổ chức xã hội mới có quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
Ví dụ: Tổng liên oàn lao ộng Việt Nam.
Câu 14: Cưỡng chế hành chính chỉ ược áp dụng khi có vi phạm hành chính xảy ra. lOMoAR cPSD| 45470709
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – NƠI NUÔI DƯỠNG NIỀM ĐAM MÊ ANH VĂN
GHI DANH: 0969.548.829 – 0972.090.450 – Page: https://www.facebook.com/cuccucenter/
Cơ sở 1: Đại Học Luật B nh Triệu ; Cơ sở 2: Đại Học Luật Quận 4 ; Cơ sở 3: Làng Đại Học Thủ Đức Nguồn
tham khảo: Hocluat.vn
Khẳng ịnh trên là sai: Vì có nhiều loại cưỡng chế hành chính áp dụng cho những cá nhân
không vi phạm hành chính.
Ví dụ: Trường hợp trưng dụng, trưng thu tài sản.
Câu 15: Viện trưởng viện kiểm sát của các cấp có thể ban hành các văn bản
quản lý hành chính nhà nước.
Khẳng ịnh trên là úng vì: Viện kiểm sát có chức năng hoạt ộng quản lý hành chính nhà nước.
Như công tác quản lý cán bộ.
Câu 16: Hành khách Việt Nam i trên máy bay của Xingapo tuyến bay Hà
Nội- Xingapo nếu có hành khách vi phạm hành chính trên máy bay ở oạn
Hà Nội i thành phố Hồ Chí Minh thì sẽ ược xử lý theo pháp luật hành chính Việt Nam.
Khẳng ịnh trên là sai vì: Nó không thuộc ối tượng iều chỉnh của luật hành chính Việt Nam.
Máy bay ó tuy bay trên không phận Việt Nam nhưng ó là lãnh thổ của họ. Máy bay theo
quy ịnh hành khách trong máy bay vi phạm không thuộc ối tượng iều chỉnh luật hành chính Việt Nam
Câu 17: Trong mọi trường hợp việc truy cứu trách nhiệm hành chính
không cần xét ến thực tế là hậu quả ã xảy ra hay chưa xảy ra?
Khẳng ịnh trên là úng vì: vi phạm hành chính là vi phạm cấu thành hình thức nên có ủ
hành vi cấu thành vi phạm hành chính mà không cần hậu quả xảy ra. Hậu quả chỉ là tình
tiết ể lựa chọn hình thức và mức ộ xử phạt.
Câu 18: Hành vi pháp lý hành chính hợp pháp không phải là sử kiện pháp
lý hành chính làm phát sinh, thay ổi chấm dứt quan hệ pháp luật hành chính.
Khẳng ịnh trên là úng vì:
Ví dụ: 2 công dân Việt Nam ến tuổi luật ịnh họ xin ăng ký kết hôn hành vi này làm phát
sinh sự kiện pháp lý hành chính hợp pháp phát sinh quuan hệ giữa họ với UBNDphường.
Câu 19: Quan hệ pháp luật mà một bên chủu thể là cơ quan hành chính
nhà nước mà quan hệ pháp luật hành chính.
Khẳng ịnh trên là sai vì: Cơ quan hành chính nhà nước cũng là chủ thể của quan hệ pháp luật dân sự.
Câu 20: Văn bản quản lý hành chính chỉ ạo cơ quan hành chính nhà nước ban hành.
Khẳng ịnh trên là sai vì: Cơ quan hành chính nhà nước là cơ quan ược quyền ban hành
văn bản quản lý hành chính.các cơ quan khác họ cũng có quyền ban hành văn bản quản lý hành chính.
Ví dụ: Thẩm phán có quyền ban hành quyết ịnh xử phạt vi phạm hành chính, thủ trưởng cơ quan
ra quyết ịnh tăng lương…..
Câu 21: Chỉ các cơ quan hành chính nhà nước mới thực hiện chức năng
quản lý hành chính nhà nước.
Khẳng ịnh trên là sai: vì cơ quan nhà nước có chức năng cơ bản là quản lý hành chính
nhà nước ngoài ra còn có các cơ quan nhà nước khác thực hiện chức năng này nhưng
không phải là chức năng cơ bản.
Câu 22: Các nghị quyết của Đảng (của ại biểu toàn quốc ban chính tri
trung ương) có phải là nguồn luật hành chính hay không? Tại sao?
Các nghị quyết của ảng không phải là các văn bản của cơ quan nhà Nhà nướcban hành,
không chứa các quy ịnh pháp luật hành chính. Các văn bản ó tuy không phải là nguồn
của văn bản luật hành chính nhưng nó là cơ sở, căn cứ ể nhà nước có thể hoá thành
quy phạm pháp luật hành chính. Do vây nghị quyết của Đảng không phải là nguồn của luật hành chính
Câu 23: Mọi quan hệ pháp luật có sự tham gia của các cơ quan hành chính
nhà nước ều là quuan hệ pháp luật hành chính. Khẳng ịnh trên là sai:
Câu 24: Tất cả các văn bản do cơ quan nhà nước có thâm quyền ban hành
ều là văn bản quản lý hành chính nhà nước.
Khẳng ịnh sai vì: Văn bản quản lý hành chính nhà nước là văn bản dưới luật văn bản này
không phải do chủ thể là cơ quan quyền lực nhà nước ban hành mà do cơ quan quản lý
hành chính nhà nước ban hành các văn bản này thực chất có một số văn bản ban hành lOMoAR cPSD| 45470709
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – NƠI NUÔI DƯỠNG NIỀM ĐAM MÊ ANH VĂN
GHI DANH: 0969.548.829 – 0972.090.450 – Page: https://www.facebook.com/cuccucenter/
Cơ sở 1: Đại Học Luật B nh Triệu ; Cơ sở 2: Đại Học Luật Quận 4 ; Cơ sở 3: Làng Đại Học Thủ Đức Nguồn
tham khảo: Hocluat.vn
trước văn bản luật. Về nguyên tắc các cơ quan ban hành văn bản phải căn cứ vào văn
bản của cơ quan quyền lực nhà nước ể ban hành.
Câu 25: Các biện pháp xử lý hành chính khác chỉ áp dụng ối với người
chưa thành niên từ ộ tuổi 14 trở lên.
Khẳng ịnh trên là sai: vì can cứ iều 27 của pháp lệnh ối tượng ưa vào trường giáo dưỡng bao
gồm người từ ủ 12 tuổi dưới 18 tuổi.
Câu 26: Các quan hệ phát sinh trong quá trình quản lý hành chính nhà
nước có phải iều là quan hệ pháp luật hành chính hay không?
Khẳng ịnh trên là sai:Đối tượng quả lý hành chính rất rộng, chỉ có quan hệ nào ược quy ịnh
trong pháp luật hành chính thì mới ược coi là quuan hệ pháp luật hành chính.
Câu 27: Mọi chủ thể của quản lý hành chính nhà Nhà nước ều là chủ thể
của quan hệ pháp luật
Khẳng ịnh úng: Chủ thể của quản lý hành chính nhà nước là cơ quan nhà nước, các cán
bộ nhà nước có thẩm quyền. Các tổ chức xã hội và cá nhân ược nhà nước trao quyền
quản lý hành chính trong một số trường hợp cụ thể.
Câu 28: Các cá nhân hoặc các tổ chức thực hiện quyền hành pháp ều là
cơ quan hành chính nhà nước
Khẳng ịnh trên là sai: Quyền hành pháplà quyền của nhà nước ược giao cho nhiều cơ
quan.Quốc hội cũng có những hoạt ộng hành pháp. Trong trường hợp cần thiết Quốc hội
có thể thành oàn kiểm tra quyền hành pháp.
Câu 29: Trong trường hợp vi phạm hành xảy ra ã hết thời hạn xử phạt
hành chính thì cơ quan hoặc cán bộ nhà nước có thẩm quyền có ược
phép áp dụng các biện pháp xử lý phạt vi phạm hành chính hay không?
tai sao?trong trường hợp nào?
Về nguyên tắc các vi phạm hành chính xảy ra nhưng ã hết thời hạn xử phạt vi phạm hành
chính thì không ược xử lý vi phạm hành chính song trong một số trường hợp cụ thể ược
pháp luật quy ịnh thì mặc dù vi phạm hành chính ã xảy ra hết thời hiệu xử phạt cơ quan
hoặc cán bộ có thẩm quyền không ược phép ra quyết ịnh xử phạt hành chính nhưng có
thể ược phép áp dụng các biện pháp xử phạt bổ sung 9 (trong trường hợp biện pháp xử
phạt bổ sung ược áp dụng ộc lập) tước quyền xử dụng giấy phép, tịch thu tang vật.
Phương tiện vi phạm buộc tháo dỡ công trình xây dựng trái phép, buộc tiêu huỷ văn hoá
phẩm ộc hại, các vật phẩm gây nguy hại cho sức khoẻ người tiêu dùng, buộc phải khắc
phục tình trạng gây ô nhiễm môi trường, buộc phải bồi thường thiệt hại ến 1 triệu ộng
trong lĩnh vực ất ai, xây dựng, tài chính, nghĩa vụ, ngân hàng.môi trường……..
Câu 30: Nguyên tắc phụ thuộc hai chiều ối với cơ quan hành chính nhà nước
Khẳng ịnh trên là sai: nguyên tắc này chỉ áp dụng ối với cơ quan hành chính nhà nước ở
ịa phương không áp dụng ối với cơ quan hành chính nhà nước ở trung ương.
Câu 31: Mọi cán bộ thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền xử phạt vi phạm
hành chính, ều có thẩm quyền xưe phạt vi phạm hành chính. Đúng.
Câu 32: Hết thời hiệu thi hành quyết ịnh xử phạt vi phạm hành chính,
người chưa thi hành quyết ịnh xử phạt vi phạm hành chính không phải thi hành nữa.
Sai: Người không có khả năng thực hiện thì không phải thi hành.
Nếu cố ý lẩn tránh thời hiệu trên không ược áp dụng (theo khoản 3 iều 9 pháp lệnh 1995)
Có trường hợp hết thời hiệu họ vẫn phải thi hành nếu có vi phạm mới (xử mới và sẽ cộng cả
vi phạm cũ- có thể lỗi tại cơ quan nhà nước)
Câu 33: Mọi văn bản quản lý hành chính nhà nước ều là nguồn của luật hành chính.
Khẳng ịnh trên là sai: Vì nguồn luật hành chính là những văn bản có chứa ựng các quy phạm pháp luật hành chính
Câu 34: Người lao ộng làm việc trong cơ quan nhà néơc ều là viên chức nhà nước.
Khẳng ịnh trên là sai: Vì người làm việc trong cơ quan nhà nước bao gồm: – Viên chế. – Hợp ồng. lOMoAR cPSD| 45470709
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – NƠI NUÔI DƯỠNG NIỀM ĐAM MÊ ANH VĂN
GHI DANH: 0969.548.829 – 0972.090.450 – Page: https://www.facebook.com/cuccucenter/
Cơ sở 1: Đại Học Luật B nh Triệu ; Cơ sở 2: Đại Học Luật Quận 4 ; Cơ sở 3: Làng Đại Học Thủ Đức Nguồn
tham khảo: Hocluat.vn
Câu 35: Người nước ngoài ở Việt Nam ược hưởng các quy chế pháp lý
hành chính một cách thống nhất. Đúng.
Câu 36: Áp dụng quy phạm pháp luật hành chính có thể thực hiện bằng không hành ộng. Đúng.
Câu 37: Mọi nghị ịnh của chính phủ ban hành ều là nguồn của luật hành chính.
Sai:vì Nghị ịnh của chính phủ và văn bản áp dụng pháp luật.
Câu 38: Cơ quan hành chính nhà nước là loại cơ quan duy nhất trong bộ
máy nhà nước có hệ thống các ơn vị trực thuộc.
Sai: Vì các cơ quan khác như TATC, Viện kiểm sát tối cao, Quốc hội vẫn có ơn vị cơ sở trực thuộc.
Ví dụ: Toà án nhân dân tối cao có trưởng cán bộ toà án
Câu 39: Các tổ chức hoạt ộng cho lợi ích công ều là cơ quan hành chính nhà nước.
Sai: Vì Viện kiểm sát không phải là cơ quan hành chính cá nhân, không phải là cơ quan hành chính.
Câu 40: Mọi công dân ều là chủ thể của quan hệ pháp luật hành chính.
Sai: Vì người chưa ủ tuổi luật ịnh, người có năng lực học hành.
Ví dụ như bệnh tâm thần…. không có thể là chủ thể của quan hệ luật hành chính.
Câu 41: So sánh quản lý nhà nước với quản lý?
Quản lý nhà nước là hoạt ộng của nhà nước trên các lĩnh vực lập pháp, hành pháp và tư
pháp nhằm thực hiện chức năng ối nội và ối ngoai của nhà nước.
Quản lý nhà nước
Nói cách khác quản lý nhà nước là sự tác ộng của các chủ thể mang quyền lực nhà nước
chủ yếu bằng pháp luật tới ối tượng quản lý nhằm thực hiện chức năng ối nội và chức
năng ối ngoại của nhà nước.
Từ khái niệm này, căn cứ vào phạm vi, vào chủ thể và khách thể của hoạt ộng của quản
lý nhà nước nói riêng cũng như hoạt ộng quản lý nói chung ta có thể dễ dàng phân biệt
(hay so sánh sự giống và khác nhau giữa 2 hoạt ộng này Quản lý (xã hội)
a/ Khái niệm: Có thể diễn ạt bằng công thức sau:
– Các cá nhân và tổ vhức xã hội ược tra quyền quản lý = chỉ ạo: + lực nhà nước. Hệ thống, quá trình
d/ Khách thể của cơ quan nhà nước:
+ quy luật, ịnh luật + Phương hướng cụ thể ể cho
hệ thống hay quá trình ấy vận ộng theo một trình tự nhất ịnh.
b/ phạm vi của quản lý (xã hội): bao hàm rất rộng
trên tất cả mọi lĩnh vực, mọi hoạt ộng của ời sống
gia ình, quản lý tôn giáo, quản lý chính trị ạo ức. c/
Chủ thể quản lý: rất rộng.
– con người là chủ thể quản lý xã hội.
– Các cơ quan nhà nước.
– cá nhân ược trao quyền hoặc không ược trao quyền.
d/ Khách thể của quản lý: Đó là trật tự quản lý nói
chung ược xá ịnh bởi các quy phạm trong ạo ức
chính trị, tôn giáo, pháp luật………..
a/ Khái niệm: Có thể biểu ạt như sau: quản lý nhà nước = hoạt ộng: + lập pháp + Hành pháp + tư pháp
Để thực hiện chức năng ối nội và ối ngoạ của nhà nước.
b/ Phạm vi của quản jý nhà nước: Chỉ trong lĩnh vực
lập pháp, hành pháp.tư pháp. c/ chủ thể quản lý nhà
nước. – Phải là các cơ quan nhà nước cà nhà nước. lOMoAR cPSD| 45470709
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – NƠI NUÔI DƯỠNG NIỀM ĐAM MÊ ANH VĂN
GHI DANH: 0969.548.829 – 0972.090.450 – Page: https://www.facebook.com/cuccucenter/
Cơ sở 1: Đại Học Luật B nh Triệu ; Cơ sở 2: Đại Học Luật Quận 4 ; Cơ sở 3: Làng Đại Học Thủ Đức Nguồn
tham khảo: Hocluat.vn
Đó chỉ là trật tự quản lý nhà nước ược xá ịnh bởi các Trật tự quản lý nhà nước mới ược xác ịnh bởi quy phạm pháp luật. quy phạm pháp luật.
Quản lý nhà nước = chỉ ạo hoạt ộng
Quản lý hành chính nhà nước= hoạt ộng ch ạo
*Tóm lại: Khi nhà nước xuất hiện thì phần lớn các công việc của xã hội do nhà nước quản
lý. Nói ến hoạt ộng quản lý nhà nước là nói ến hoạt ộng của chính bộ máy nhà nước của
mình. Hoạt ộng quản lý xã hội mang phạm vi rộng lớn hơn, bao trùm hơn trong ó có hoạt
ộng quản nhà nước chỉ là một bộ phận quan trọng ảnh hưởng quyết ịnh ến mọi hoạt ộng quản lý khác.
Câu 42: “So sánh giữa quản lý hành chính nhà nước và quản lý nhà nước”
Xuất phát từ khaí niệm quản lý nhà nước là hoạt ộng của nhà nước trên các lĩnh vực lập
pháp, hành pháp tư pháp nhằm thực hiện chức năng ối ngoại của nhà nước, ta thấy giữa
2 hoạt ộng quản lý nhà nước nói chung và quản lý hành chính nói riêng (tức là quan lý
nhà nước chỉ trong lĩnh vực hành pháp ólà hoạt ộng chỉ ạo thực hiện pháp luật gọi là
uản lý hành chính nhà nước * Khái niệm: Hẹp hơn.
quản lý hành chính nhà nước). Có những iểm riêng sau: n lý nhà nước * Khái niệm: rộng hơn + lập pháp
pháp luật (hành pháp) Bảo ảm sự chấp hành luật, + Hành pháp
pháp lệnh nghị quyết, của cơ quan quyền lực nhà + Tư pháp
nước (cơ quan dân chủ) * chủ thể:
Để thực hiện chức năng ối nội và ối ngoại của nhà – cơ quan hành chính nhà nước. nước.
– cán bộ nhà nước có thẩm quyền. * Chủ thể: *Khách thể:
– Nhà nước và các cơ quan nhà nước.
Đảm bảo hoạt ộng chấp hành, iều hành trên cơ –
sở pháp luật ể chỉ ạo thực hiện pháp luật.
các tổ chức xã hội và cá nhân ược trao quyền lực
nhà nước, nhân danh nhà nước. * Khách thể:
*Tóm lại: Hoạt ộng quản lý hành chính nhà nước (tức là hoạt ộng hành pháp bằng chỉ ạo
tổ chức thực hiện pháp luật trên cơ sở pháp luật) là một hoạt ộng rộng lớn thường xuyên
quan trọng trong quản lý nhà nước nhưng nằm trong khuôn khổ của nhà nước.
Câu 43: Tăng cường hiệu lực quản lý nhà nước.
Xuất phát từ thực trạng cơ sở kinh tế xã hội nước ta hiện nay nền kinh tế còn nhỏ bé yếu
kém, trình ộ khoa học kỹ thuật công nghệ còn thấp, ội ngũ cán bộ viên chức nhà nước ít
ược ào tạo bồi dưỡng kiến thức về pháp luật, nghiệp vụ chuyên môn…. Vì vậy ể ưa ất
nước i lên việc tiến hành cải tiến hành chính và tăng cường hiệu lực quản lý nhà nước là
rất quan trọng, cấp bách có tính sống còn.
Nhà nước ta là một tổ chức thực hiện quyền lực của nhân dân, do dân và vì dân, vì vậy
ể tăng cường hiệu lực quản lý Nhà nước trước hết chúng ta phải.
Luôn luôn tôn trọng nêu cao vị trí, vai trò lãnh ạo của Đảng cộng sản Việt Nam tiếp tục
cải cách bộ máy hành chính, tiêu chuẩn hoá ội ngũ công chức, viên chức nhà nước,
muốn vậy chúng ta cần thực hiện tốt một số biện pháp sau:
-Tăng cường pháp chế XHCN, tiếp tục sửa ổi và xây dựng hệ thống pháp luật về kinh tế,
hành chính, về quyền và nghĩa vụ của công dân.nâng cao trình ộ của các cơ quan lập
pháp, tuyên truyền nâng cao dân trí thức pháp luật cho nhân dân. –
Xác ịnh rõ lại chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cấp tỉnh, huyện, ề cao
quyền chủ ộng và trách nhiệm của ịa phwơng ồng thời ảm bảo sự chỉ ạo thống nhất của
chính quyền trung ương, xây dựng chính quyền cấp xã vững mạnh. –
Tăng cường hiệu lực của các cơ quan bảo vệ pháp luật.xử lý nhanh chóng kịp
thời, ngiêm minh các vi phạm pháp luật. –
Kiên quyết dũng cảm sắp xếp lại tổ chức và tinh giảm biên chế các cơ quan hành
chính sự nghiệplàm cho bộ máy gọn nhẹ hoạt ộng có hiệu quả. –
Kiên quyết, kiên trì tiến hành thường xuyên lâu dài cuộc ấu tranh tham nhũng bằng
những biện pháp khác nhau từ giáo dục tư tưởng, khuyến khích kinh tế. ến trừng phạt nghiêm khắc. –
Thực hiện tốt các biện pháp trên ây òi hỏi sự nỗ lực oàn kết nhất trí của ông ảo
nhân dân lao ộng dưới sự lãnh ạo của Đảng cộng sản Việt Nam, góp phần to lớn vào
việc xây dựng nhà nước ta thực sự trở thành nhà nước của nhân dâ, do dân và vì dân,
ại diện tập trung quyền lực của nhân dân thực hiện sự nghiệp dân giàu nước mạnh, xã
hội công bằng văn minh úng như lời Bác Hồ dạy: “dễ trăm lần không dân cũng chịu, khó
vạn lần dân liệu cũng xong”.
Câu 44: Trình bày ối tượng của luật hành chính, trong các nhóm nào là cơ
bản quan trọng nhất? tại sao? lOMoAR cPSD| 45470709
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – NƠI NUÔI DƯỠNG NIỀM ĐAM MÊ ANH VĂN
GHI DANH: 0969.548.829 – 0972.090.450 – Page: https://www.facebook.com/cuccucenter/
Cơ sở 1: Đại Học Luật B nh Triệu ; Cơ sở 2: Đại Học Luật Quận 4 ; Cơ sở 3: Làng Đại Học
Thủ Đức Nguồn tham khảo: Hocluat.vn
* Đối tượng iều chỉnh của luật hành chính: Là những quan hệ xã hội phát sinh trong quá
trình iều hành quản lý nhà nước bao gồm 3 ối tượng: –
Nhóm I: Bao gồm những quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình các cơ quan
hành chính nhà nước thực hiện chấp hành iều hành bao gồm: ▪
Quan hệ giữa cơ quan hành chính nhà nước cấp trên với cơ quan nhà nước cấp dưới theo hệ thống dọc. ▪
Quan hệ giữa cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền chung với cơ hành
chính nhà nước có thẩm quyện chuyên môn cung cấp. ▪
Quan hệ giữa cơ quan hành chính có thẩm quyền chuyên môn cấpcấp trên với
cơ quan hành chính có thẩm quyền chuyên môn cấp dưới trực tiếp. ▪
Quan hệ giữa các cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền chuyên môn cùng
cấp với nhau nhưng ược pháp luật quy ịnh cơ quan này có thẩm quyền nhất ịnh
ối với cơ quan kia. Trong quan hệ này chủ thể quản lý thường là cơ quan có chức
năng chuyên môn tổng hợp. ▪
Quan hệ giữa cơ quuuan hành chính nhà nước ở ịa phương với các ơn vị trực
thuộc trung ương óng tại ịa phương ó ▪
Quan hệ giưa cơ quan hành chính nhà nước với các ơn vị cơ sở trực thuộc ▪
Quan hệ giữa cơ quan nhà nước với các ơn vị kinh tế thuộc các thành phần
kinh tế ngoài quốc doanh. ▪
Quan hệ giữa cơ quan hành chính nhà nước với các tổ chức xã hội. ▪
Quan hệ giữa cơ quan hành chính nhà nước với công dân người nước ngoài,
người không có quốc tịch làm ăn sinh sống ở Việt Nam. –
Nhóm II: Bao gồm những quan hệ xã hội hình thành trong quá trình các cơ quan
xây dựng và củng cố chế ộ công tác nội bộ cơ quan, nhằm ổn ịnh về mặt tổ chức ể hoàn
thành chức năng và nhiệm vụ của mình. –
Nhóm III: Bao gồm những quan hệ xã hội hình thành trong quá trình cá nhân,
hoặc tổ chức ược nhà nứơc trao quyền quản lý hành chính nhà nưổctng một số trường
hợp cụ thể do pháp luật quy ịnh.
Trong các nhóm ối tượng iều chỉnh của luật hành chính thì nhóm 1 là quan trọng cơ bản
nhất vì nó là nnhóm quan hệ phát sinh trong quá trình tổ chức, chỉ ạo thực hiện pháp luật.
Trong quá trình chaaps hành, iều hành của quẩn lý nhà nước ó là: – Phạm vi những
quan hệ trong nhóm này diễn ra trong nhiều lĩnh vực chính tri, kinh tế, văn hoá. –
chủ thể là cơ quan hành chính nhà nước, là chủ thể không thể thiếu ược. Là chủ
thể quan trọng chủ yếu, là cơ quan., cá nhân ược trao quyền. –
Số lượng quan hệ diễn ra thường xuyên liên tục với số lượng lớn. Tần số lớn từng
ngày, từng giờ…Bao gồm 9 nhóm nhỏ.
Câu 45: Chứng minh rằng phương pháp iều chỉnh của luật hành chính là
phương pháp mệnh lệnh ơn phương bắt buộc.
Xuất phát từ khái niệm về luật hành chính là một ngành luật trong hệ thống pháp luật
nước ta bao gồm các quy phạm pháp luật iều chỉnh những quuan hệ xã hội phát sinh
trong quá trình hoạt ộng qủan lý hành chính nhà nước của các cơ quan hành chính nhà
nước. Trong nội bộ cơ uan hành chính nhà nước và trong quá trình các cá nhân hay tổ
chức ược trao quyền hay tổ chức thực hiện tổ chức quản lý hành chính nhà nước ối với
các vấn ề cụ thể do pháp luật quy ịnh. Mặy khác phương pháp iều chỉnh của một ngành
luật nói chung là cách thức tác ộng của ngành luật ấy nên ối tượng của nó. Phương pháp
iều chỉnh của ngành luật hành chính là cách thức mà luật hành chính tác ộng ến các
nhóm ối tượng của luật hành chính.
Vậy thực tiễn nhất phương pháp iều chỉnh của luật hành chính là do xuất phát từ việc
thực hiện chấp hành, iều hành nên phương pháp iều chỉnh của luật hành chính là mệnh
lệnh, ơn phương ược hình thành từ quan hệ “Quyền lực-phục tùng” giưã một bên có
quyền nhân danh nhà nước ra những mệnh lệnh bắt buộc thi hành ối với một bên có
nghĩa vụ, phục tùng các mệnh lệnh ó. Chính quan hệ này ã thể hiện sự bất bình ẳng giữa
các bên tham gia quan hệ quản lý hành chính nhà nước.
Những biểu hiện sau ây làm sáng tỏ thêm phương pháp iều chỉnh của luật hành chính là
phương pháp bất bình ẳng về ý chí:
– chủ thể quản lý có quyền nhân danh nhà nước ể áp ặt ý chí của mình nên ối tượng
quản lý. Các quan hệ này rất a dạng nên việc áp ặt ý chí của chủ thể quản lý nên ối tượng
quản lý cũng ược thực hiện trong nhiều trường hợp khác:
+ Hoặc bên có thẩm quyền ơn phương ra các mệnh lệnh cụ thể hay ặt ra các quy ịnh bắt
buộc ối với bên kia và kiểm tra thực hiện chúng. phía bên kia phải thực hiện các mệnh
lệnh, các quy ịnh ó. Ví dụ: Chính phủ ra mệnh lệnh cho các cấp, các ngành phải tích cực
phòng chống lụt bão trong mùa mưa bão ồng thời kiểm tra ôn ốc việc thực hiện này ối
với các cấp, các ngành, Chính phủ ặt ra các quy ịnh về xử phạt vi phạm hành chính…Các
ối tượng quản lý có liên quan phải tuân thủ và thực hiện các mệnh lệnh và những quy ịnh ó.
+ Hoặc bên có thẩm quyền căn cứ vào pháp luật ể áp ứng hay bác bỏ yêu cầu, kiến nghị
của ối tượng quản lý. Trong trường hợp này quyền quyết ịnh vẫn thuộc về cơ quan có
thẩm quyền, Vì vây nếu có sự trùng hợp ý chí.Ví dụ: Công dân có quyền làm ơn yêu cầu
UBND huyện cấp giấy sử dụng ất hay giấy xây dựng nhà ở, UBND huyện có thể chấp
nhận hay bác bỏ yêu cầu này của công dân.
+ Hoặc cả 2 bên ều có quyền hạn nhất ịnh nhưng ở bên này quyết iều gì phải ược bên
kia cho phép hay phê chuẩn cùng phối hợp quyết ịnh. Khi ó phải có sự phối hợp giữa
nhiều chủ thể nhân danh nhà nước mới thực hiện việc áp ặt ý chí ối với ối tượng uản lý. lOMoAR cPSD| 45470709
TOEIC GIAO TIẾP CUC CU – NƠI NUÔI DƯỠNG NIỀM ĐAM MÊ ANH VĂN
GHI DANH: 0969.548.829 – 0972.090.450 – Page: https://www.facebook.com/cuccucenter/
Cơ sở 1: Đại Học Luật B nh Triệu ; Cơ sở 2: Đại Học Luật Quận 4 ; Cơ sở 3: Làng Đại Học
Thủ Đức Nguồn tham khảo: Hocluat.vn
Ví dụ: cơ quan công an cần bắt giữ ối tượng quản lý phải có sự phối hợp ồng ý của cơ
quan Viện kiểm sát, lệnh bắt phải có sự phê chuẩn của Viện trưởng viện kiếm sát nhân
dân thì mới ược áp dụng.
– Biểu hiện thứ hai của sự không bình ẳng còn thể hiện ở chỗ một bên có thể áp dụng
các biện pháp cưỡng chế hành chính nhằm buộc ối tượng quản lý phải thực hiện mệnh
lệnh của mình. Sự bất bình ẳng giữa các bên tham gia quan hệ quản lý hành chính nhà
nước luôn biểu hiện rõ nét không phụ thuộc vào các quan hệ ó. Sự không bình ẳng giữa
các bên là cơ quan hành chính nhà nước với các tổ chức xã hội, ơn vị kinh tế, công dân
và các ối tượng quản lý khác không bắt nguồn từ quan hệ tổ chức mà bắt nguồn từ quan
hệ “phục tùng”trong các quan hệ ó cơ quan hành chính nhà nước, nhân danh nhà nứơc
ể thực hiện chức năng chấp hành – iều hành ối với ối tượng quản lý, các ối tượng quản
lý phải phục tùng ý chí của nhà nước mà người ại diện là cơ quan hành chính.
Sự bất bình ẳng giữa các bên tham gia quan hệ quản lý hành chính nhà nước còn thể
hiện rõ nét trong tính chất ơn phương bắt buộc của các quyết ịnh hành chính nhà nước
và các chủ thể quản lý hành chính ưa vào thẩm quyền của mình trên cơ sở phân tích ánh
giá tình hình, có quyền ra những mệnh lệnh hoặc ề ra các biện pháp cưỡng chế nhà
nước. Tuy nhiên không phải bao giờ cũng là cưỡng chế mà còn dựa vào các biện pháp
khác như giáo dục thuyết phục không có hiệu quả mới dùng ến cưỡng chế.
Kết luận: Phương pháp iều chỉnh của luật hành chính là phương pháp mệnh lệnh ơn
phương bắt nguồn từ quan hệ “quyền lợi- phục tùng”. Phương pháp này ược xây dựng
trên những nguyên tắc cơ bản sau:
+ Xác nhận sự không bình ẳng giữa các bên tham gia qquan hệ hành chính, một bên
ược nhân danh nhà nước, sử dụng quyền lực nhà nước ể ưa ra các bên quyết ịnh hành
chính còn bên kia phải phục tùng các quyết ịnh ó.
+ Bên nhân danh nhà nước, sử dụng quyền lực nhà nước có quyền quyết ịnh công việc
một cách ơn phương xuất phát từ lợi ích chung của nhà nước, của xã hội trong phạm vi
quyền hạn của mình ể chấp hành pháp luật.
+ Quyết ịnh ơn phương cử bên sử dụng quyền lực nhà nước co hiệu lực bắt buộc thi
hành ối với bên hữu quan và ược bảo ảm bằng sức mạnh cưỡng chế nhà nước.
Câu 46: Có phải trong mọi trường hợp 2 cơ quan hành chính nhà nước
ngang cấp có cùng ịa vị pháp lý ều phát sinh quan hệ pháp luật hành chính hay không?
Như chúng ta ã biết quan hệ pháp luật hành chính là những quan hệ xã hội pháp sinh
trong lĩnh vực chấp hành iều hành, ược iều chỉnh bởi các quy phạm pháp luật hành chính