Đề cương ôn tập môn Bệnh học và điều trị y học cổ truyền | Đại học Công nghệ Đông Á
Đề cương ôn tập môn Bệnh học và điều trị y học cổ truyền | Đại học Công nghệ Đông Á. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF gồm 39 trang, giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Bệnh học và điều trị y học cổ truyền
Trường: Đại học Công Nghệ Đông Á
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Đề cương thi học kì- Môn Bệnh học và điều trị YHCT 1
Câu 1: Trình bày triệu chứng, điều trị cụ thể tăng huyết áp thể cang dương thượng cang
A.Thể can dương xung(thể âm hư dương xung)
Trong thể bệnh này trị số huyết áp cao thường hay dao động.người bệnh thường đau đầu với tính chất
sau:tính chất đau:căng hoặc như mạch đập.vị trí:đỉnh đầu hoặc 1 bên đầu.thường kèm cơn nóng phừng
mặt,hồi hộp trống ngực,người bứt dứt,mạch đi nhanh và căng(huyền)
+ Pháp trị:bình can,giáng nghịch.bình can tức phong(nếu là cơn tăng huyết áp )
+ bài thuốc: bài thiên ma câu đẳng ẩm
thiên ma 8g,câu đẳng 12g,hoàng cầm 10g,chi tử 12g,tang ký sinh 12g,hà thổ ô 5g,đỗ trọng 10g,phục linh
12g,ích mẫu 12g,thạch quyết minh 20g,ngưu tất 12 g
b.thể thận âm hư
triệu chứng nổi bật trong thể này ngoài trị số huyết áp cao là:
tình trạng uể oải,mệt mỏi th ờ ư ng xuyên
đau nhức mỏi lưng âm ỉ
hoa mắt chóng mặt,ù tai,đầu nặng,hoặc đau âm ỉ.cảm giác nóng trong người ,bứt rứt,thỉnh thoảng
có cơn nóng phừng mặt,ngũ tâm phiền nhiệt,ngủ kém,có thể có táo bón
pháp trị:tư âm,ghìm dương,tư bổ can thận
bài thuốc hạ áp(xuất xứ 30 công thức thuốc)thục địa 20g,ngưu tất 10g,rễ nhàu 20g,trạch tả 10g,mã đề
20g,táo nhân 10g,hoa hòe 10g
c.thể đàm thấp
triệu chứng nổi bật trong thể bệnh này:người béo,thừa cân,lưỡi dày,to,bệnh nhân thường ít than phiền và
triệu chứng đau đầu(nếu có thường là cảm giác nặng đầu )nhưng dễ than phiền về tê nặng chi
dưới,thường hay kèm tăng cholesterol máu,mạch hoạt
Tỳ vận hóa thủy cốc giúp thức ăn đồ uống thành những chất tinh hoa ,chất này đi khắp mọi nơi để nuôi
cơ thể ,khi ta ăn quá nhiều đạm mỡ nó sẽ không tiêu hóa hết được đáng nhé nó trở thành chất dinh
dưỡng cuối cùng nó thành chất không tốt,một là nó được thải ra ngoài ,hai là nó quá tải không được vận
chuyển đi nó trở thành mỡ máu.Tỳ vận hóa thủy thấp :dòng chảy bị tắc sinh ra mỡ máu dọn dong riêu,rọn rác
Tăng huyết áp thể đàm thấp(đàm trọc trung trở)
Hay gặp ở người béo,cholesterol máu cao
Triệu chứng:người béo mập,ngực sờn đầy tức,hay lợm giọng,buồn nôn,ăn ít ngủ kém,riêu trắng
dính,miệng nhạt ,mạch huyền hoạt. Đàm(lợm giọng,buồn luôn,dính,mạch hoạt)
Bát cương:lý hư hàn tạng tỳ(trừ phong)
Pháp trị:kiện tỳ,trừ đàm
Bài:bán hạ bạch truật thiên ma thang gia giảm
Bán hạ chế 6g,trần bì 6g,phục linh 8g,cam thảo 4g,bạch truật 12g,hòe hoa 16g(tăng sức bền thành
mạch),ngưu tất 16g(hoạt huyết,trừ phong thấp,bổ can thận,hạ mỡ máu),ý dĩ 16g(trừ thấp),thiên ma 16g,tang ký sinh 16g
Thể tâm tỳ hư (khí huyết lưỡng hư)
Hay gặp tăng huyết áp ở người gài có kèm theo các bệnh loét dạ dày,viêm đại tràng mạn.triệu chứng:sắc
mặt trắng,da khô,mệt mỏi,ngủ ít ăn kém,hay đi phân lỏng,đầu choáng hoa mắt,riêu lưỡi nhạt,mạch
huyền tế.pháp trị:bổ khí,dưỡng huyết,kiện tỳ,an thần.bài quy tỳ thang gia giảm
Bạch truật 12g,đảng sâm 12g,đương quy 8 g,mộc hương 8g,long nhãn 12g,hèo hoa 8g,ngưu tất 12g,viễn
chí 4 g,táo nhân 12g,tang ký sinh 12
Câu 2: Trình bày triệu chứng, điều trị tăng huyết áp thể can thận âm hư
Thể can thận âm hư(thận tinh bất túc) hay gặp tăng huyết áp ở người già,xơ cứng động mạch. a,nếu thiên về âm hư
+ triệu chứng:nhức đầu,hoa mắt,chóng mặt(bốc hỏa)ù tai,hoảng hốt,ngủ ít hay mê,lưng gối mỏi
yếu,miệng khô,chất lưỡi đỏ,mạch huyền tế sác.
Pháp trị:bổ can thận âm
+ Bài thuốc 1:kỷ cúc địa hoàng thang
Thục địa 16g,đan bì 8g,hoài sơn 12g,trạch tả 8g,sơ thù 12g,kỷ tử 12 g,phục linh 8g,cúc hoa 12.sắc uống ngày 1 thang
+ Bài 2:lục vị quy thược(lục vị+đương quy 8g,bạch thược 8g)
+Châm bổ:can du,thận du,thái khê,tam âm giao,huyết
hải(giãn mạch hạ huyết áp).
b,nếu thiên về dương hư:
+ triệu chứng:sắc mặt trắng,lưng gối mềm yếu,tiểu trong dài,liệt dương,di tinh,mạch trầm tế .
Pháp trị:ôn dưỡng can thận
+ Bài thuốc 1:kỷ cúc địa hoàng hoàn gia thêm các thuốc trợ dương như:ba kích 12g,đỗ trọng 8g,ích tri nhân 8g
+cứu hoặc ôn châm:mệnh môn,thận du,chí thất,quan nguyên,khí hải
Câu 3: Trình bày triệu chứng, điều trị cụ thể hen phế quản thể hen hàn
Câu 4: trình bày triệu chứng, chẩn đoán, pháp điều trị, điều trị cụ thể đau thần kinh tọa thể
phong hàn thấp kết hợp can thận âm hư
Tọa cốt phong tương ứng với đau thần tọa trong YHHĐ.Đau dây thần kinh tọa là 1 chứng bệnh do
nhiều nguyên nhân cơ năng và thực thể gây ra:nhiễm trùng,nhiễm độc(đái tháo đường,nhiễm độc
chi),lạnh,thoái hóa cột sống,lồi hoặc thoát vị đĩa điệm,khối u...đau thần kinh tọa là đau dọc lộ trình của
dây thần kinh tọa và các nhánh của nó. Đĩa điệm là khoảng giữa 2 đốt sống Nguyên nhân
Thoát vị đĩa điệm:đây là nguyên nhân thường gặp nhất ,khối lồi ra của đĩa điệm làm đè ép vào
dây thân kinh tọa gây đau
Thoái hóa cột sống lưng:thoái hóa gây ra gai xương xâm lấn vào lỗ liên đốt cột sống,là nơi dây
thần kinh tọa thoát ra khỏi cột sống,hiện tượng viêm ở nơi khớp liến mấu.
Trượt đốt sống:khi trượt đột sống sẽ làm hẹp lỗ liến đốt cột sống gây tác động vào thần kinh tọa gây đau.
Các nguyên nhân khác như chấn thương,viêm...
Các vị trí chi phối cảm giác vận động của thần kinh tọa tương ứng với kinh mạch nào theo YHCT?
Phong hàn phạm kinh lạc Triệu chứng:
Hội chứng đau dây thần kinh tọa
Toàn thân có cảm giác sợ lạnh đêm về sáng đau tăng,thời tiết lạnh đau tăng,chờm nóng đỡ đau
Riêu lưỡi trắng,mạch phù trì
Pháp trị:khu phong tán hàn,ôn kinh lạc
Bài thuốc:độc hoạt tang kí sinh
Châm cứu:hợp cốc,khúc trì,a thị huyệt,thừa sơn,ủy trung,cứu,chiếu đèn hồng ngoại,cấy chỉ.xoa bóp ấn
,chờm thảo dược có nhiều tinhh dầu để tăng cường lưu thông khí huyết
Can thận âm hư Triệu chứng:
Hội chứng đau dây thần kinh tọa mức độ đau vừa phải,âm ỉ
Thường bệnh nhân chỉ có cảm giác mỏi nặng ở mông,kèm theo đau vùng thắt lưng,bệnh kéo dài hay tái phát ,có teo cơ
Toàn thân miệt mỏi,ăn kém,ngủ ít,mạch trầm nhược
Pháp trị:bổ can thận âm
Bài thuốc:tả quy hoàn gia vị
Khí huyết ứ trệ ở kinh lạc Triệu chứng:
Hội chứng đau dây thần kinh tọa xuất hiện sau 1 gắng sức như cúi xuống để bốc vác một vật nặng,hoặc sai tư thế
Có thể đau âm ỉ,hoặc đau dữ dội
Đau tăng khi ho,khi hắt hơi,khi cúi hoặc gập cổ đột ngột.Bệnh nhân buộc phải nằm yên không dám trở mìn h
Pháp trị:hành khí,hoạt huyết hóa ứ,thư cân hoạt lạc
Bài thuốc:thân thống trục ứ thang
Câu 5: trình bày triệu chứng, chẩn đoán, pháp điều trị, điều trị cụ thể đau thần kinh tọa (Tọa Cốt
Phong)thể huyết ứ
Tọa cốt phong:tọa:ngồi,phong:chỉ tính chất đau di chuyển,thay đổi.Bệnh lý đau vùng môn lan xuống
chân,thường dọc theo lộ trình kinh bàng quang (mặt sau mông và chân)hoặc kinh đởm(mặt ngoài chân)a
thị huyệt:kinh bàng quang:giáp tịch L4,L5,L5-S1,thận du,đại trường du,thừa sơn,thừa phù,ủy trung.kinh
đởm :hoàn khiêu,phong thị
Câu 6: trình bày triệu chứng, chẩn đoán , pháp điều trị, điều trị cụ thể viêm loét dạ dày(chứng vị
quản thống) thể khí uất
Câu 7: Trình bày triệu chứng, pháp điều trị, điều trị cụ thể viêm loét dạ dày thể tỳ vị hư hàn
Câu 8: Trình bày triệu chứng, điều trị cụ thể liệt 7 ngoại biên thể phong hàn phạm kinh lạc
Khẩu Nhãn Oa Tà(liệt thần kinh 7)
Câu 9: Trình bày cơ chế bệnh sinh của loét dạ dày-tá tràng theo y học hiện đại
Chữa tỳ thận dương hư t