lOMoARcPSD| 60729183
Bài 2: Nội dung điều kiện chủ quan quy đnh sứ mệnh lịch s của giai cấp công nhân
* Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
- Xóa bỏ chế độ người áp bức bóc lột người, xóa bỏ TBCN
- Giải phóng giai cấp công nhân nhân dân lao động
- Xây dựng hội cộng sản ch nghĩa văn minh
Để thực hiện nội dung sứ mệnh trên cần thực hiện trên 3 lĩnh vực:
- Kinh tế:
+ nhân tố hàng đầu của LLSX, hội hóa cao, đại biểu cho QHSX mới
+ Tạo ền đề sở vật chất kỹ thuật cho sự ra đời của hội mới
+ đại biểu phấn đấu cho lợi ích chung của hội + Đóng vai trò
nòng cốt trong quá trình giải phóng LLSX - Chính tr - hội:
+ Lật đổ quyền thng tr của giai cấp thng trị, xóa bỏ chế độ áp bức bóc lột, giành quyền
lực về tay giai cấp công nhân nhân dân lao động
+ Cải tạo hội cũ, tổ chức xây dựng hội mới, phát triển kinh tế văn hóa
+ Thiết lập nhà ớc kiểu mới, mang bản chất giai cấp công nhân, y dựng nền XHCN
- Văn hóa ởng:
+ Xây dựng hệ giá tr mới: lao động, công bằng, dân chủ, bình đẳng, tự do.
+ Thực hiện cuộc cách mạng về văn hóa ng
+ Xây dựng củng cố ý thức hệ ên ến của gccn CNMLN
+ Phát triển văn hóa, xây dựng đạo đức, lối sống, con người mới XHCN.
* Điều kiện khách quan quy định sứ mệnh lịch sử giai cấp công nhân - Địa vị kinh tế:
+ con đẻ, sản phm của nền đại công nghiệp trong PTSX TBCN, ch th của quá trình
sản xuất vật chất hiện đại
+ Đại diện cho PTSX ên ến, tạo ra của cải vật chất ch yếu cho hội
+ lực ng quyết định phá vỡ QHSX TBCN, giành chính quyền về tay mình
giai cấp đại biểu cho ơng lai, cho xu thế đi lên của ến trình phát triển lịch sử - Địa
vị chính trị:
+ Không sở hữu TLSX, phải bán sức lao động bị chiếm đot giá tr thng dư, lợi ích đối
lập với GCTS
+ Được trang bị luận ên ến CNMLN, đội ên phong ĐCS
+ nhng phẩm chất của 1 gc ên ến, gc cách mạng
lOMoARcPSD| 60729183
+
*Điều kiện ch quan quy định sứ mệnh lịch sử giai cấp công nhân
- Th nht, sự phát triển của bản thân giai cấp công nhân
+ V số ợng: Sự lớn mạnh của gccn gắn với quy phát triển của nền sản xuất vật chất
hiện đại gắn liền với sự phát triển về chất ng của gccn.
+ V chất ợng: Th hin trình độ trưng thành về ý thức chính tr của 1 giai cấp cách
mạng; năng lực trình độ làm ch khoa học kỹ thuật và công nghệ hin đại.
- Th hai, ĐCS nhân tố ch quan, quan trng nht
+ ĐCS đội ên phong của gccn ra đời đảm nhận vai trò nh đạo cuộc cách mạng
+ ĐCS sự kết hợp giữa CNMLN phong trào công nhân
+ Gccn s hội quan trng nht, làm cho ĐCS mang bản chất gccn
+ ĐCS đại biểu trung thành cho lợi ích của gccn, của toàn th dân tộc
+ Đảng mối liên hệ mật thiết với nhân dân lao động đông đảo trong xã hội
- Th ba, phải sự liên minh giai cấp các tầng lớp lao động khác
Để thực hiện thng lợi sứ mệnh lịch sử của mình, gccn phải liên minh với giai cấp
nông dân các tầng lớp lao động khác, đặt ới sự lãnh đạo của ĐCS.
Bài 3: 6 đặc trưng chung của ch nghĩa hội 8 đặc trưng của CNXH Việt Nam
* 6 đặc trưng của ch nghĩa hội
- Giải phóng giai cấp, giải phóng hội, giải phóng con ngưi, tạo điều kiện để con người
phát triển toàn diện
- nền kinh tế phát triển cao dựa trên LLSX hiện đại và chế độ công hữu về TLSX ch yếu
- CNXH chế độ hội do nhân dân lao đng làm ch
- nền văn hóa phát triển cao, kế thừa phát huy nhng giá tr của văn hóa dân tộc
nh hoa nhân loại
- nhà ớc kiểu mới mang bản chất gccn, đại biểu cho lợi ích, quyền lực ý chí của
nhân dân lao động
- Bảo đảm bình đẳng, đoàn kết giữa các dân tộc quan hệ hữu nghị, hợp tác với nhân
dân các ớc trên thế gii * 8 đặc trưng của ch nghĩa hội Việt Nam
- Dân giàu, ớc mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh
- Do nhân dân làm ch
lOMoARcPSD| 60729183
- nền kinh tế phát triển cao dựa trên LLSX hiện đạii QHSX ến bphù hợp
- nền văn hóa ên ến, đậm đà bản sắc dân tộc
- Con người cuộc sống ấm no, hạnh phúc, điều kiện để phát triển toàn diện
- Các dân tộc trong cộng đồng VN bình đẳng, đoàn kết, tôn trng giúp đỡ cùng phát triển
- nhà ớc pháp quyền XHCN của nhân dân, do nhân dân, nhân dân do ĐCS lãnh đạo
- quan hệ hữu nghị hợp tác với các ớc trên thế giới
Bài 4: Thời kỳ quá độ lên ch nghĩa hội
* Đặc điểm của thời kỳ quá độ lên ch nghĩa hội
- Thực chất của thời kỳ quá độ lên CNXH thời kỳ cải biến cách mạng t hội ền TBCN
TBCN sang XHCN
- Quan điểm của Mac Angghen: Thời kỳ quá độ sự tồn tại nhng yếu tố của hội
bên cạnh nhng yếu t của hội mới trong mối quan hệ vừa thng nhất vừa đối lập nhau
trên tất cả các lĩnh vực Lĩnh vực kinh tế:
+ S phát triển không đồng đều về LLSX quy định nh tất yếu sự tồn tại của nhiều thành
phần kinh tế
+ Trong đó bộ phận của cả CNXH CNTB xu ng đối lập nhau Kinh tế gia trưởng, kinh
tế hàng hóa nh, kinh tế bản, kinh tế bản nhà c, kinh tế XHCN
Lĩnh vực chính trị: Thiết lập, tăng ng chuyên chính sản. Thực hiện dân ch đối với
nhân dân, chuyên chính với các thế lực phản động. Đấu tranh giai cấp vẫn ếp din: điều
kiện mới, nội dung mới, nh thức mới
Lĩnh vực ng văn hóa: sự tồn tại của nhiều yếu tố văn hóa tư tưởng khác nhau,
nền văn hóa XHCN từng ớc được xây dựng, đáp ng nhu cầu văn hóa ngày càng tăng của
nhân dân.
Lĩnh vực hội: cấu giai cấp đa dạng. s khác biệt giữa nông thôn thành thị, giữa lao
động trí óc lao động chân tay; xóa bỏ tàn dư cũ; thiết lập công bằng hội.
- Quan điểm của Lenin: Đặc điểm của thời kỳ quá độ lên CNXH thời kỳ cải biến cách mạng
sâu sặc, triệt để.
* Đặc điểm quá đ lên ch nghĩa hội Việt Nam
- Xuất phát t một hội vốn thuộc địa, nửa phong kiến, LLSX rất thấp. Đất ớc tri qua
chiến tranh ác lit, kéo dài nhiều thập kỷ, để lại những tàn nặng nề.
- Các thế lực thù địch thường xuyên m cách chng phá chế độ hội chủ nghĩa nền độc
lập dân tộc của nhân dân ta
lOMoARcPSD| 60729183
+
- Cuộc cách mạng KH CN hiện đại, quá trình quốc tế hóa diễn ra mạnh mẽ, nh ng
tới sự phát triển của các quốc gia.
- Các ớc với chế độ hội trình độ phát triển khác nhau cùng tồn ti, vừa hợp tác vừa
đấu tranh, cạnh tranh gay gắt lợi ích quốc gia, n tộc
Cương lĩnh chính tr năm 1930 của Đảng đã ch rõ: Sau khi hoàn thành cách mạng dân tộc,
dân ch nhân dân, sẽ ến lên CNXH. Quá đ lên CNXH Việt Nam bỏ qua CNTB
- Nghĩa là: con đưng cách mạng tất yếu khách quan
- Bỏ qua chế độ TBCN tức bỏ qua việc xác lập vị trí thng tr của QHSX kiến trúc thưng
tầng TBCN
- Kế thừa nhng thành tựu về KH CN, quản phát triển hi, xây dựng nền kinh tế
hiện đại, phát triển nhanh LLSX
- sự nghiệp rất khó khăn, phức tạp, lâu dài với nhiều chng đường, nhiều hình thức tổ
chức kinh tế, hội nh chất quá độ đòi hỏi phải quyết tâm chính tr cao khát
vọng lớn của Đảng, toàn dân.
Bài 5: Bản chất dân ch hội ch nghĩa bản chất dân ch hội ch nghĩa Việt Nam
* Bản cht của dân ch XHCN a. Bản chất chính tr
- Nhất nguyên về chính trị: Do sự lãnh đạo duy nhất của 1 Đảng của gccn ĐCS, đ đảm
bảo quyền lực thuộc về nhân dân
- Mang bản chất của gccn, nh nhân dân rộng rãi nh dân tộc sâu sắc
- Được thực hiện bằng nhà ớc pháp quyền XHCN b. Bản chất kinh tế
- Nền dân ch XHCN dựa trên chế độ sở hữu hội về nhng TLSX chủ yếu
- Đảm bảo quyền làm ch của nhân dân về các TLSX ch yếu, trong quá trình sản xuất kinh
doanh, quản , phân phối
- Thực hiện chế đ phân phối lợi ích theo kết qu lao động ch yếu c. Bản chất văn hóa
ng
- Lấy hệ ng CNMLN hệ ng của gccn, làm ch đạo
- Kế thừa phát huy nhng nh hoa văn hóa truyền thng, ếp thu nhng giá tr ng
văn hóa văn minh, ến bộ của nhân loại
- Nhân dân được làm ch nhng giá tr văn hóa nh thn, điều kiện phát triển nhân
- Kết hợp lợi ích của nhân, lợi ích tp th lợi ích hội. Động viên, thu hút nhng ềm
năng sáng tạo, ch cực của con người * Bản chất của dân ch XHCN Việt Nam
lOMoARcPSD| 60729183
- Dân ch dựa vào nhà ớc XHCN sự ng hộ, giúp đỡ của nhân n. Đây nền dân ch
tất c quyền lực đều thuộc về nhân dân, dân là gốc, chủ, dân làm chủ - Nội dung:
+ Dân ch mục êu của chế độ XHCN + n ch
bản chất của chế độ XHCN
+ Dân ch động lực để xây dựng XHCN
+ Dân ch gắn với pháp luật
Dân ch phải thực hiện trong đời sống thực ễn - Hình thc:
+ Dân ch trực ếp: Nhân dân bằng hành đồng trực ếp của mình thực hiện quyền làm ch
nhà ớc hi, th hin: quyền được thông n, được bàn bạc, kiểm tra, giám sát các
hoạt động của nhà ớc
+ Dân ch gián ếp: Đây hình thức dân ch đại din, được thực hin do nhân dân “ủy
quyền”, giao quyền lực cho nhân hay tổ chức do nhân dân trực ếp bầu ra, thực hin
quyền làm ch của nhân dân
Bài 6: Chức năng của nhà ớc hội ch nghĩa các đặc trưng của nhà ớc pháp
quyền XHCN Việt Nam * Chức năng của nhà ớc hội ch nghĩa
- Căn cứ vào lĩnh vực tác động của quyền lực nhà c: chức năng kinh tế, chức năng
hội, chức năng chính trị, chức năng văn hóa
- Căn cứ vào phm vi tác động của quyền lực nhà c: chức năng đối ni, chức năng đối
ngoại
- Căn cứ vào nh chất của quyền lực nhà c:
+ Chức năng trấn áp (giai cấp): Nhà ớc công cụ quyền lực để bảo vệ lợi ích của đông
đảo quần chúng nhân dân (đa số)
+ Chức năng hội (T chức xây dựng): Cải tạo hội cũ, xây dựng thành công hội
mới. Quản , xây dựng XHCN tổ chức quản kinh tế
* Đặc trưng của nhà ớc pháp quyền XHCN Việt Nam
- Xây dựng nhà ớc do nhân dân lao động làm chủ, đó nhà ớc của dân, do dân,
dân
- Nhà ớc được tổ chức hoạt động dựa trên sở của Hiến pháp và Pháp luật
- Nhà ớc pháp quyền XHCN VN phải do ĐCS lãnh đạo, được giám sát bởi nhân dân
- Quyền lực nhà ớc thng nht, sự phân công ràng, sự phối hợp nhịp nhàng
kiểm soát giữa các quan: lập pháp, hành pháp, tư pháp
lOMoARcPSD| 60729183
+
- Nhà ớc pháp quyền XHCN VN coi trng quyền con người, coi con
người ch thể, trung tâm của sự phát triển
- T chức và hoạt đng theo nguyên tắc tập trung dân chủ, sự phân công, phân cấp, phối
hợp kiểm soát lẫn nhau, nhưng bảo đảm quyền lực thng nht.
Bài 7: Liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên Chủ nghĩa hội liên minh
giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên Ch nghĩa hội Việt Nam.
* Liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên CNXH - Xét ới
góc độ chính tr:
+ Trong CMXHCN, ới sự lãnh đạo của ĐCS, gccn phải liên minh các giai cấp, tầng lớp khác
tạo nên sức mạnh tổng hợp để đảm bảo cho thng lợi của cuộc CMXHCN
+ Trong TKQĐ, các giai cấp, tng lớp vừa LLSX bản để xây dựng kinh tế vững mạnh, vừa
LL chính tr - hội to lớn để củng cố chế độ chính tr XHCN
- Xét ới góc độ kinh tế:
+ T yêu cầu khách quan của quá trình đẩy mạnh CNH, HĐH, liên minh các giai cấp, tng lớp
nhằm thỏa mãn nhu cầu lợi ích kinh tế của họ
+ Cần phải giải quyết mâu thuẫn trong khối liên minh nhằm tạo ra sự đồng thuận, tăng
ng khối liên minh nhằm thực hiện thng lợi mục êu của CNXH
* Liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên Ch nghĩa hội Việt Nam.
- Kinh tế:
+ nội dung bản quyết định nht, sở vật cht kỹ thuật của liên minh
+ Nhằm thỏa mãn các nhu cầu, lợi ích kinh tế của các gc, tầng lớp khác trong hội
+ Phát triển kinh tế nhanh bền vững; Tiếp tục hoàn hiện th chế, phát triển kinh tế
th trường định ng XHCN - Chính trị:
+ Tạo sở chính tr - hội vững chắc cho khối đại đoàn kết dân tộc; tạo sức mạnh tổng
hợp cho cách mạng
+ Gi vững lập trưng chính tr - ng của gccn, vai trò lãnh đạo của ĐCS VN
gi vững lập trường chính tr - ng của gccn; phát huy dân ch
XHCN tăng ng sức mạnh sự đồng thuận trong hội
+ Xây dựng nhà ớc pháp quyền XHCN của dân, do dân, dân gắn với bảo vệ chế độ XHCN
- Văn hóa
lOMoARcPSD| 60729183
+ Xây dựng nền văn hóa VN ên ến, đậm đà bản sắc dân tộc, ếp thu nh hoa nhân loại
+ Đảm bảo “gắn tăng trưởng kinh tế với phát triển văn hóa, xây dựng con người thc
hiện ến bộ, công bằng hi”
+ Nâng cao chất ng nguồn nhân lực, thực hiện tốt an sinh hội, phát triển bền vững
Bài 8: Nội dung Cương lĩnh dân tộc của ch nghĩa Mác Lênin các đặc điểm của dân
tộc Việt Nam * Nội dung Cương lĩnh dân tộc của CNMLN
- Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng - Các dân tộc được quyền tự quyết
- Quyền liên hiệp công nhân tất c các dân tộc a. Quyền bình đẳng dân tộc
- quyền thiêng liêng của các dân tộc, không phân biệt quy hay trình độ phát triển
- Các dân tộc quyền nghĩa vụ ngang nhau - sở để thực hiện quyền dân tộc tự
quyết b. Quyền dân tộc tự quyết
- Quyền tự quyết vận mnh của dân tộc mình
- Quyền lựa chọn chế độ chính tr con đưng phát triển của dân tộc mình
- Quyền tách ra thành lập 1 quốc gia dân tộc độc lập
- Quyền tự nguyện liên hiệp các dân tộc khác
c. Quyền liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc
- Phản ánh sự thng nhất giữa giải phóng dân tộc giải phóng giai cấp
- Gắn chặt ch giữa nh thần của ch nghĩa yêu ớc ch nghĩa quốc tế chân chính
- sở đoàn kết nhân dân lao động trên khắp năm châu trong cuộc đấu tranh chng ch
nghĩa đế quc, độc lập dân tộc ến bộ hội.
* Đặc điểm của dân tộc Việt Nam
- sự chnh lệch v dân số: Việt Nam 54 dân tc, dân tộc Kinh chiếm đa số 82 085 826
người (85,3 %)
- trú xen k nhau: Do lch sử lâu đời gắn với thực tế truyền thng chuyển canh chuyển
- Phân bố ch yếu địa bàn vị trí chiến ợc quan trng
- Trình độ phát triển không đều
- Truyền thng đoàn kết gắn
- Bản sắc văn hóa riêng
lOMoARcPSD| 60729183
+
Bài 9: Các nguyên tắc giải quyết vấn đề tôn giáo trong thời kỳ quá độ lên CNXH, đặc điểm
của tôn giáo Việt Nam
* Các nguyên tắc giải quyết vấn đề tôn giáo
- Tôn trọng, bảo đảm quyền tự do n ngưng không n ngưỡng của nhân dân
T do n ngưỡng không n ngưỡng quyền tự do ng của nhân dân, không
một nhân hay tổ chức nào quyền can thiệp vào sự lựa chọn theo đạo hay không theo
đạo của mỗi người n
T do tôn giáo vấn đề gắn với th chế chính tr - hội điều kiện kinh tế - văn
hóa hội cụ thể, không tồn tại 1 khái nim nào về quyền tự do tôn giáo chung chung,
trừu ng
Không th đem giá trị, quan niệm về quyền tự do tôn giáo 1 quốc gia để áp dụng
đo ng hoặc định giá mức độ quyền tự do tôn giáo của 1 quốc gia khác
- Khắc phục dần nh ng êu cực của tôn giáo, gắn cải tạo hội cũ với xây dựng hội
mới: Ch nghĩa MLN ch ng vào gii quyết những ảnh ng êu cực của tôn giáo đối
với quần chúng nhân dân, không chủ trương can thiệp vào công việc nội bộ của tôn giáo.
- Phân biệt hai mặt chính tr ng trong quá trình giải quyết vấn đề tôn giáo
+ Mặt ởng: phản ánh mâu thuẫn không mang nh đối kháng
+ Mặt chính trị: phản ánh mâu thuẫn đối kháng
Phân biệt để tránh xu ng cực đoan trong việc giải quyết vấn đề tôn giáo.
- quan điểm lịch sử cụ th trong giải quyết vấn đề n ngưỡng tôn giáo
* Đặc điểm tôn giáo Việt Nam
- VN quốc gia nhiều tôn giáo
- Đa dạng, đan xen, chung sống hòa bình, không xung đột, chiến tranh tôn giáo
- Phần lớn n đồ nhân dân lao động, lòng yêu c, nh thần dân tộc
- Hàng ngũ chức sắc các dân tộc vai trò, vị trí quan trng trong giáo hôi, uy n, nh
ng với n đồ
- Các tôn giáo Việt Nam đều quan hệ với các tổ chc, nhân tôn giáo ớc ngoài.
Bài 10: sở cho việc y dựng gia đình trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa hội sự
biến đổi trong thực hiện các chức năng của gia đình Việt Nam hiện nay (chức năng giáo
dục) * Cơ sở cho vic xây dựng gia đình Việt Nam trong TK lên CNXH - sở kinh tế:
lOMoARcPSD| 60729183
+ Phát triển LLSX, từng ớc xây dựng chế độ sở hữu XHCN đối với TLSX
+ Xóa bỏ nguồn gốc của áp bức, bóc lột bất bình đẳng, tạo sở kinh tế cho việc xây
dựng gia đình bình đẳng
+ Tạo sở cho hôn nhân được thực hiện dựa trên sở nh yêu, xóa bỏ bất bình đẳng
nam nữ - sở chính trị:
+ Thiết lập nhà ớc XHCN của GCCN nhân dân lao động. Nhân dân lao động được thực
hiện quyền lực của mình không sự phân bit giữa nam nữ
+ Xóa bỏ luật lệ lạc hậu, đè nặng lên vai người ph nữ, thực hiện việc giải phóng ph nữ
bảo vệ hạnh phúc gia đình.
+ Hệ thng Pháp luật chính sách hội ến bộ của Nhà ớc XHCN thúc đẩy sự phát
triển của nh mẫu gia đình mới trong TKQĐ lên CNXH.
- sở văn hóa:
+ Nhng giá trị văn hóa mới được hình thành gi vai trò chi phối nền tảng văn hóa, nh
thần của hi.
+ Giáo dục, khoa học công nghệ phát triển, nâng cao dân trí, tạo sở hình thành nhng
giá trị, chuẩn mực mới đ điều chnh các mối quan hệ gia đình.
+ sở văn hóa phải đi liền với sở kinh tế, chính trị, để việc y dựng gia đình đạt hiệu
qu cao. * Chế độ hôn nhân ến bộ - Hôn nhân tự nguyện:
+ Xuất phát từ nh yêu giữa nam n
+ Đảm bảo cho nam nữ quyền tự do lựa chọn người kết hôn
+ Bao hàm cả quyền tự do ly hôn - Hôn
nhân một vợ một chồng:
+ điều kiện đảm bảo hạnh phúc gia đình
+ Thực hiện giải phóng ph nữ, bình đẳng, tôn trng lẫn nhau
+ sở cho bình đẳng giữa các thành viên trong gia đình - Đảm bảo về
mặt pháp lí:
+ Th hiện sự tôn trọng, trách nhiệm giữa nam nữ
+ Ngăn chặn việc lợi dụng quyền tự do kết hôn, ly hôn phục v mục đích không chính đáng
+ sở để thực hiện nhng quyền nghĩa vụ chính đáng của con người một cách đầy
đủ
* Sự biến đổi trong thực hiện các chức ng giáo dục của gia đình Việt
lOMoARcPSD| 60729183
+
Nam
- Giáo dục hội bao hàm lên giáo dục gia đình, nhấn mạnh sự hy sinh của nhân cho
cộng đồng
- Giáo dục gia đình phát triển theo xu ng đầu tài chính cho giáo dục con cái tăng lên
- ng đến giáo dục đạo đức, kiến thức khoa học hiện đi, trang bị công cụ cho con cái
hòa nhập toàn cầu
- Giảm vai trò giáo dục của các ch th trong gia đình
- Giảm sự vọng nim n của các bậc cha mẹ vào h thng giáo dục hội trong việc
rèn luyện đạo đức, nhân cách cho con em
lOMoARcPSD| 60729183
- Giảm sút vai trò của gia đình trong thực hiện chức năng hội hóa giáo dục
tr em

Preview text:

lOMoAR cPSD| 60729183
Bài 2: Nội dung điều kiện chủ quan quy định sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
* Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
- Xóa bỏ chế độ người áp bức bóc lột người, xóa bỏ TBCN
- Giải phóng giai cấp công nhân và nhân dân lao động
- Xây dựng xã hội cộng sản chủ nghĩa văn minh
Để thực hiện nội dung sứ mệnh trên cần thực hiện trên 3 lĩnh vực: - Kinh tế:
+ Là nhân tố hàng đầu của LLSX, xã hội hóa cao, đại biểu cho QHSX mới
+ Tạo tiền đề cơ sở vật chất – kỹ thuật cho sự ra đời của xã hội mới
+ Là đại biểu và phấn đấu cho lợi ích chung của xã hội + Đóng vai trò
nòng cốt trong quá trình giải phóng LLSX - Chính trị - xã hội:
+ Lật đổ quyền thống trị của giai cấp thống trị, xóa bỏ chế độ áp bức bóc lột, giành quyền
lực về tay giai cấp công nhân và nhân dân lao động
+ Cải tạo xã hội cũ, tổ chức xây dựng xã hội mới, phát triển kinh tế văn hóa
+ Thiết lập nhà nước kiểu mới, mang bản chất giai cấp công nhân, xây dựng nền XHCN - Văn hóa – tư tưởng:
+ Xây dựng hệ giá trị mới: lao động, công bằng, dân chủ, bình đẳng, tự do.
+ Thực hiện cuộc cách mạng về văn hóa tư tưởng
+ Xây dựng và củng cố ý thức hệ tiên tiến của gccn là CNMLN
+ Phát triển văn hóa, xây dựng đạo đức, lối sống, con người mới XHCN.
* Điều kiện khách quan quy định sứ mệnh lịch sử giai cấp công nhân - Địa vị kinh tế:
+ Là con đẻ, là sản phẩm của nền đại công nghiệp trong PTSX TBCN, là chủ thể của quá trình
sản xuất vật chất hiện đại
+ Đại diện cho PTSX tiên tiến, tạo ra của cải vật chất chủ yếu cho xã hội
+ Là lực lượng quyết định phá vỡ QHSX TBCN, giành chính quyền về tay mình
Là giai cấp đại biểu cho tương lai, cho xu thế đi lên của tiến trình phát triển lịch sử - Địa vị chính trị:
+ Không sở hữu TLSX, phải bán sức lao động và bị chiếm đoạt giá trị thặng dư, có lợi ích đối lập với GCTS
+ Được trang bị lí luận tiên tiến là CNMLN, có đội tiên phong là ĐCS
+ Có những phẩm chất của 1 gc tiên tiến, gc cách mạng lOMoAR cPSD| 60729183 +
*Điều kiện chủ quan quy định sứ mệnh lịch sử giai cấp công nhân
- Thứ nhất, sự phát triển của bản thân giai cấp công nhân
+ Về số lượng: Sự lớn mạnh của gccn gắn với quy mô phát triển của nền sản xuất vật chất
hiện đại và gắn liền với sự phát triển về chất lượng của gccn.
+ Về chất lượng: Thể hiện ở trình độ trưởng thành về ý thức chính trị của 1 giai cấp cách
mạng; năng lực trình độ làm chủ khoa học kỹ thuật và công nghệ hiện đại.
- Thứ hai, ĐCS là nhân tố chủ quan, quan trọng nhất
+ ĐCS – đội tiên phong của gccn ra đời đảm nhận vai trò lãnh đạo cuộc cách mạng
+ ĐCS là sự kết hợp giữa CNMLN và phong trào công nhân
+ Gccn là cơ sở xã hội quan trọng nhất, làm cho ĐCS mang bản chất gccn
+ ĐCS là đại biểu trung thành cho lợi ích của gccn, của toàn thể dân tộc
+ Đảng có mối liên hệ mật thiết với nhân dân lao động đông đảo trong xã hội
- Thứ ba, phải có sự liên minh giai cấp và các tầng lớp lao động khác
Để thực hiện thắng lợi sứ mệnh lịch sử của mình, gccn phải liên minh với giai cấp
nông dân và các tầng lớp lao động khác, đặt dưới sự lãnh đạo của ĐCS.
Bài 3: 6 đặc trưng chung của chủ nghĩa hội 8 đặc trưng của CNXH Việt Nam
* 6 đặc trưng của chủ nghĩa hội
- Giải phóng giai cấp, giải phóng xã hội, giải phóng con người, tạo điều kiện để con người phát triển toàn diện
- Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên LLSX hiện đại và chế độ công hữu về TLSX chủ yếu
- CNXH là chế độ xã hội do nhân dân lao động làm chủ
- Có nền văn hóa phát triển cao, kế thừa và phát huy những giá trị của văn hóa dân tộc và tinh hoa nhân loại
- Có nhà nước kiểu mới mang bản chất gccn, đại biểu cho lợi ích, quyền lực và ý chí của nhân dân lao động
- Bảo đảm bình đẳng, đoàn kết giữa các dân tộc và có quan hệ hữu nghị, hợp tác với nhân
dân các nước trên thế giới * 8 đặc trưng của chủ nghĩa hội Việt Nam
- Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh - Do nhân dân làm chủ lOMoAR cPSD| 60729183
- Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên LLSX hiện đạii và QHSX tiến bộ phù hợp
- Có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
- Con người có cuộc sống ấm no, hạnh phúc, có điều kiện để phát triển toàn diện
- Các dân tộc trong cộng đồng VN bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp đỡ cùng phát triển
- Có nhà nước pháp quyền XHCN của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân do ĐCS lãnh đạo
- Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với các nước trên thế giới
Bài 4: Thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa hội
* Đặc điểm của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa hội
- Thực chất của thời kỳ quá độ lên CNXH là thời kỳ cải biến cách mạng từ xã hội tiền TBCN và TBCN sang XHCN
- Quan điểm của Mac – Angghen: Thời kỳ quá độ có sự tồn tại những yếu tố của xã hội cũ
bên cạnh những yếu tố của xã hội mới trong mối quan hệ vừa thống nhất vừa đối lập nhau
trên tất cả các lĩnh vực Lĩnh vực kinh tế:
+ Sự phát triển không đồng đều về LLSX quy định tính tất yếu sự tồn tại của nhiều thành phần kinh tế
+ Trong đó có bộ phận của cả CNXH và CNTB có xu hướng đối lập nhau Kinh tế gia trưởng, kinh
tế hàng hóa nhỏ, kinh tế tư bản, kinh tế tư bản nhà nước, kinh tế XHCN
Lĩnh vực chính trị: Thiết lập, tăng cường chuyên chính vô sản. Thực hiện dân chủ đối với
nhân dân, chuyên chính với các thế lực phản động. Đấu tranh giai cấp vẫn tiếp diễn: điều
kiện mới, nội dung mới, hình thức mới
Lĩnh vực tưởng văn hóa: Có sự tồn tại của nhiều yếu tố văn hóa tư tưởng khác nhau,
nền văn hóa XHCN từng bước được xây dựng, đáp ứng nhu cầu văn hóa ngày càng tăng của nhân dân.
Lĩnh vực hội: Cơ cấu giai cấp đa dạng. Có sự khác biệt giữa nông thôn thành thị, giữa lao
động trí óc và lao động chân tay; xóa bỏ tàn dư cũ; thiết lập công bằng xã hội.
- Quan điểm của Lenin: Đặc điểm của thời kỳ quá độ lên CNXH là thời kỳ cải biến cách mạng sâu sặc, triệt để.
* Đặc điểm quá độ lên chủ nghĩa hội Việt Nam
- Xuất phát từ một xã hội vốn là thuộc địa, nửa phong kiến, LLSX rất thấp. Đất nước trải qua
chiến tranh ác liệt, kéo dài nhiều thập kỷ, để lại những tàn dư nặng nề.
- Các thế lực thù địch thường xuyên tìm cách chống phá chế độ xã hội chủ nghĩa và nền độc
lập dân tộc của nhân dân ta lOMoAR cPSD| 60729183 +
- Cuộc cách mạng KH và CN hiện đại, quá trình quốc tế hóa diễn ra mạnh mẽ, ảnh hưởng
tới sự phát triển của các quốc gia.
- Các nước với chế độ xã hội và trình độ phát triển khác nhau cùng tồn tại, vừa hợp tác vừa
đấu tranh, cạnh tranh gay gắt vì lợi ích quốc gia, dân tộc
Cương lĩnh chính trị năm 1930 của Đảng đã chỉ rõ: Sau khi hoàn thành cách mạng dân tộc,
dân chủ nhân dân, sẽ tiến lên CNXH. Quá độ lên CNXH Việt Nam bỏ qua CNTB
- Nghĩa là: con đường cách mạng tất yếu khách quan
- Bỏ qua chế độ TBCN tức là bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của QHSX và kiến trúc thượng tầng TBCN
- Kế thừa những thành tựu về KH và CN, quản lý phát triển xã hội, xây dựng nền kinh tế
hiện đại, phát triển nhanh LLSX
- Là sự nghiệp rất khó khăn, phức tạp, lâu dài với nhiều chặng đường, nhiều hình thức tổ
chức kinh tế, xã hội có tính chất quá độ đòi hỏi phải có quyết tâm chính trị cao và khát
vọng lớn của Đảng, toàn dân.
Bài 5: Bản chất dân chủ hội chủ nghĩa bản chất dân chủ hội chủ nghĩa Việt Nam
* Bản chất của dân chủ XHCN a. Bản chất chính trị
- Nhất nguyên về chính trị: Do sự lãnh đạo duy nhất của 1 Đảng của gccn – ĐCS, để đảm
bảo quyền lực thuộc về nhân dân
- Mang bản chất của gccn, có tính nhân dân rộng rãi và tính dân tộc sâu sắc
- Được thực hiện bằng nhà nước pháp quyền XHCN b. Bản chất kinh tế
- Nền dân chủ XHCN dựa trên chế độ sở hữu xã hội về những TLSX chủ yếu
- Đảm bảo quyền làm chủ của nhân dân về các TLSX chủ yếu, trong quá trình sản xuất kinh
doanh, quản lý, phân phối
- Thực hiện chế độ phân phối lợi ích theo kết quả lao động là chủ yếu c. Bản chất văn hóa – tư tưởng
- Lấy hệ tư tưởng CNMLN – hệ tư tưởng của gccn, làm chủ đạo
- Kế thừa và phát huy những tinh hoa văn hóa truyền thống, tiếp thu những giá trị tư tưởng
– văn hóa văn minh, tiến bộ của nhân loại
- Nhân dân được làm chủ những giá trị văn hóa tinh thần, có điều kiện phát triển cá nhân
- Kết hợp lợi ích của cá nhân, lợi ích tập thể và lợi ích xã hội. Động viên, thu hút những tiềm
năng sáng tạo, tích cực của con người * Bản chất của dân chủ XHCN Việt Nam lOMoAR cPSD| 60729183
- Dân chủ dựa vào nhà nước XHCN và sự ủng hộ, giúp đỡ của nhân dân. Đây là nền dân chủ
mà tất cả quyền lực đều thuộc về nhân dân, dân là gốc, là chủ, dân làm chủ - Nội dung:
+ Dân chủ là mục tiêu của chế độ XHCN + Dân chủ
là bản chất của chế độ XHCN
+ Dân chủ là động lực để xây dựng XHCN
+ Dân chủ gắn với pháp luật
Dân chủ phải thực hiện trong đời sống thực tiễn - Hình thức:
+ Dân chủ trực tiếp: Nhân dân bằng hành đồng trực tiếp của mình thực hiện quyền làm chủ
nhà nước và xã hội, thể hiện: quyền được thông tin, được bàn bạc, kiểm tra, giám sát các
hoạt động của nhà nước
+ Dân chủ gián tiếp: Đây là hình thức dân chủ đại diện, được thực hiện do nhân dân “ủy
quyền”, giao quyền lực cho cá nhân hay tổ chức do nhân dân trực tiếp bầu ra, thực hiện
quyền làm chủ của nhân dân
Bài 6: Chức năng của nhà nước hội chủ nghĩa các đặc trưng của nhà nước pháp
quyền XHCN Việt Nam * Chức năng của nhà nước hội chủ nghĩa
- Căn cứ vào lĩnh vực tác động của quyền lực nhà nước: chức năng kinh tế, chức năng xã
hội, chức năng chính trị, chức năng văn hóa
- Căn cứ vào phạm vi tác động của quyền lực nhà nước: chức năng đối nội, chức năng đối ngoại
- Căn cứ vào tính chất của quyền lực nhà nước:
+ Chức năng trấn áp (giai cấp): Nhà nước là công cụ quyền lực để bảo vệ lợi ích của đông
đảo quần chúng nhân dân (đa số)
+ Chức năng xã hội (Tổ chức và xây dựng): Cải tạo xã hội cũ, xây dựng thành công xã hội
mới. Quản lý, xây dựng XHCN và tổ chức quản lý kinh tế
* Đặc trưng của nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam
- Xây dựng nhà nước do nhân dân lao động làm chủ, đó là nhà nước của dân, do dân, vì dân
- Nhà nước được tổ chức và hoạt động dựa trên cơ sở của Hiến pháp và Pháp luật
- Nhà nước pháp quyền XHCN VN phải do ĐCS lãnh đạo, được giám sát bởi nhân dân
- Quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công rõ ràng, có sự phối hợp nhịp nhàng
và kiểm soát giữa các cơ quan: lập pháp, hành pháp, tư pháp lOMoAR cPSD| 60729183 +
- Nhà nước pháp quyền XHCN ở VN coi trọng quyền con người, coi con
người là chủ thể, là trung tâm của sự phát triển
- Tổ chức và hoạt động theo nguyên tắc tập trung dân chủ, có sự phân công, phân cấp, phối
hợp và kiểm soát lẫn nhau, nhưng bảo đảm quyền lực thống nhất.
Bài 7: Liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên Chủ nghĩa hội liên minh
giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên Chủ nghĩa hội Việt Nam.
* Liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên CNXH - Xét dưới góc độ chính trị:
+ Trong CMXHCN, dưới sự lãnh đạo của ĐCS, gccn phải liên minh các giai cấp, tầng lớp khác
tạo nên sức mạnh tổng hợp để đảm bảo cho thắng lợi của cuộc CMXHCN
+ Trong TKQĐ, các giai cấp, tầng lớp vừa là LLSX cơ bản để xây dựng kinh tế vững mạnh, vừa
là LL chính trị - xã hội to lớn để củng cố chế độ chính trị XHCN
- Xét dưới góc độ kinh tế:
+ Từ yêu cầu khách quan của quá trình đẩy mạnh CNH, HĐH, liên minh các giai cấp, tầng lớp
nhằm thỏa mãn nhu cầu và lợi ích kinh tế của họ
+ Cần phải giải quyết mâu thuẫn trong khối liên minh nhằm tạo ra sự đồng thuận, tăng
cường khối liên minh nhằm thực hiện thắng lợi mục tiêu của CNXH
* Liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên Chủ nghĩa hội Việt Nam. - Kinh tế:
+ Là nội dung cơ bản quyết định nhất, là cơ sở vật chất – kỹ thuật của liên minh
+ Nhằm thỏa mãn các nhu cầu, lợi ích kinh tế của các gc, tầng lớp khác trong xã hội
+ Phát triển kinh tế nhanh và bền vững; Tiếp tục hoàn hiện thể chế, phát triển kinh tế
thị trường định hướng XHCN - Chính trị:
+ Tạo cơ sở chính trị - xã hội vững chắc cho khối đại đoàn kết dân tộc; tạo sức mạnh tổng hợp cho cách mạng
+ Giữ vững lập trường chính trị - tư tưởng của gccn, vai trò lãnh đạo của ĐCS VN
giữ vững lập trường chính trị - tư tưởng của gccn; phát huy dân chủ
XHCN tăng cường sức mạnh và sự đồng thuận trong xã hội
+ Xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN của dân, do dân, vì dân gắn với bảo vệ chế độ XHCN - Văn hóa lOMoAR cPSD| 60729183
+ Xây dựng nền văn hóa VN tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, tiếp thu tinh hoa nhân loại
+ Đảm bảo “gắn tăng trưởng kinh tế với phát triển văn hóa, xây dựng con người và thực
hiện tiến bộ, công bằng xã hội”
+ Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, thực hiện tốt an sinh xã hội, phát triển bền vững
Bài 8: Nội dung Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác Lênin các đặc điểm của dân
tộc Việt Nam * Nội dung Cương lĩnh dân tộc của CNMLN
- Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng - Các dân tộc được quyền tự quyết
- Quyền liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc a. Quyền bình đẳng dân tộc
- Là quyền thiêng liêng của các dân tộc, không phân biệt quy mô hay trình độ phát triển
- Các dân tộc có quyền và nghĩa vụ ngang nhau - Là cơ sở để thực hiện quyền dân tộc tự
quyết b. Quyền dân tộc tự quyết
- Quyền tự quyết vận mệnh của dân tộc mình
- Quyền lựa chọn chế độ chính trị và con đường phát triển của dân tộc mình
- Quyền tách ra thành lập 1 quốc gia dân tộc độc lập
- Quyền tự nguyện liên hiệp các dân tộc khác
c. Quyền liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc
- Phản ánh sự thống nhất giữa giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp
- Gắn bó chặt chẽ giữa tinh thần của chủ nghĩa yêu nước và chủ nghĩa quốc tế chân chính
- Cơ sở đoàn kết nhân dân lao động trên khắp năm châu trong cuộc đấu tranh chống chủ
nghĩa đế quốc, vì độc lập dân tộc và tiến bộ xã hội.
* Đặc điểm của dân tộc Việt Nam
- Có sự chệnh lệch về dân số: Việt Nam có 54 dân tộc, dân tộc Kinh chiếm đa số 82 085 826 người (85,3 %)
- Cư trú xen kẽ nhau: Do lịch sử lâu đời gắn với thực tế truyền thống chuyển canh chuyển cư
- Phân bố chủ yếu ở địa bàn có vị trí chiến lược quan trọng
- Trình độ phát triển không đều
- Truyền thống đoàn kết gắn bó
- Bản sắc văn hóa riêng lOMoAR cPSD| 60729183 +
Bài 9: Các nguyên tắc giải quyết vấn đề tôn giáo trong thời kỳ quá độ lên CNXH, đặc điểm
của tôn giáo Việt Nam
* Các nguyên tắc giải quyết vấn đề tôn giáo
- Tôn trọng, bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng và không tín ngưỡng của nhân dân
Tự do tín ngưỡng và không tín ngưỡng là quyền tự do tư tưởng của nhân dân, không
một cá nhân hay tổ chức nào có quyền can thiệp vào sự lựa chọn theo đạo hay không theo
đạo của mỗi người dân
Tự do tôn giáo là vấn đề gắn với thể chế chính trị - xã hội và điều kiện kinh tế - văn
hóa – xã hội cụ thể, không tồn tại 1 khái niệm nào về quyền tự do tôn giáo chung chung, trừu tượng
Không thể đem giá trị, quan niệm về quyền tự do tôn giáo ở 1 quốc gia để áp dụng
đo lường hoặc định giá mức độ quyền tự do tôn giáo của 1 quốc gia khác
- Khắc phục dần ảnh hưởng tiêu cực của tôn giáo, gắn cải tạo xã hội cũ với xây dựng xã hội
mới: Chủ nghĩa MLN chỉ hướng vào giải quyết những ảnh hưởng tiêu cực của tôn giáo đối
với quần chúng nhân dân, không chủ trương can thiệp vào công việc nội bộ của tôn giáo.
- Phân biệt hai mặt chính trị và tư tưởng trong quá trình giải quyết vấn đề tôn giáo
+ Mặt tư tưởng: phản ánh mâu thuẫn không mang tính đối kháng
+ Mặt chính trị: phản ánh mâu thuẫn đối kháng
Phân biệt để tránh xu hướng cực đoan trong việc giải quyết vấn đề tôn giáo.
- Có quan điểm lịch sử cụ thể trong giải quyết vấn đề tín ngưỡng tôn giáo
* Đặc điểm tôn giáo Việt Nam
- VN là quốc gia có nhiều tôn giáo
- Đa dạng, đan xen, chung sống hòa bình, không có xung đột, chiến tranh tôn giáo
- Phần lớn tín đồ là nhân dân lao động, có lòng yêu nước, có tinh thần dân tộc
- Hàng ngũ chức sắc các dân tộc có vai trò, vị trí quan trọng trong giáo hôi, có uy tín, ảnh hưởng với tín đồ
- Các tôn giáo ở Việt Nam đều có quan hệ với các tổ chức, cá nhân tôn giáo ở nước ngoài.
Bài 10: sở cho việc xây dựng gia đình trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa hội sự
biến đổi trong thực hiện các chức năng của gia đình Việt Nam hiện nay (chức năng giáo
dục) * Cơ sở cho việc xây dựng gia đình Việt Nam trong TKQĐ lên CNXH - Cơ sở kinh tế: lOMoAR cPSD| 60729183
+ Phát triển LLSX, từng bước xây dựng chế độ sở hữu XHCN đối với TLSX
+ Xóa bỏ nguồn gốc của áp bức, bóc lột và bất bình đẳng, tạo cơ sở kinh tế cho việc xây
dựng gia đình bình đẳng
+ Tạo cơ sở cho hôn nhân được thực hiện dựa trên cơ sở tình yêu, xóa bỏ bất bình đẳng
nam nữ - Cơ sở chính trị:
+ Thiết lập nhà nước XHCN của GCCN và nhân dân lao động. Nhân dân lao động được thực
hiện quyền lực của mình không có sự phân biệt giữa nam và nữ
+ Xóa bỏ luật lệ lạc hậu, đè nặng lên vai người phụ nữ, thực hiện việc giải phóng phụ nữ và
bảo vệ hạnh phúc gia đình.
+ Hệ thống Pháp luật và chính sách xã hội tiến bộ của Nhà nước XHCN thúc đẩy sự phát
triển của hình mẫu gia đình mới trong TKQĐ lên CNXH. - Cơ sở văn hóa:
+ Những giá trị văn hóa mới được hình thành và giữ vai trò chi phối nền tảng văn hóa, tinh thần của xã hội.
+ Giáo dục, khoa học và công nghệ phát triển, nâng cao dân trí, tạo cơ sở hình thành những
giá trị, chuẩn mực mới để điều chỉnh các mối quan hệ gia đình.
+ Cơ sở văn hóa phải đi liền với cơ sở kinh tế, chính trị, để việc xây dựng gia đình đạt hiệu
quả cao. * Chế độ hôn nhân tiến bộ - Hôn nhân tự nguyện:
+ Xuất phát từ tình yêu giữa nam và nữ
+ Đảm bảo cho nam và nữ có quyền tự do lựa chọn người kết hôn
+ Bao hàm cả quyền tự do ly hôn - Hôn
nhân một vợ một chồng:
+ Là điều kiện đảm bảo hạnh phúc gia đình
+ Thực hiện giải phóng phụ nữ, bình đẳng, tôn trọng lẫn nhau
+ Là cơ sở cho bình đẳng giữa các thành viên trong gia đình - Đảm bảo về mặt pháp lí:
+ Thể hiện sự tôn trọng, trách nhiệm giữa nam và nữ
+ Ngăn chặn việc lợi dụng quyền tự do kết hôn, ly hôn phục vụ mục đích không chính đáng
+ Là cơ sở để thực hiện những quyền và nghĩa vụ chính đáng của con người một cách đầy đủ
* Sự biến đổi trong thực hiện các chức năng giáo dục của gia đình Việt lOMoAR cPSD| 60729183 + Nam
- Giáo dục xã hội bao hàm lên giáo dục gia đình, nhấn mạnh sự hy sinh của cá nhân cho cộng đồng
- Giáo dục gia đình phát triển theo xu hướng đầu tư tài chính cho giáo dục con cái tăng lên
- Hướng đến giáo dục đạo đức, kiến thức khoa học hiện đại, trang bị công cụ cho con cái hòa nhập toàn cầu
- Giảm vai trò giáo dục của các chủ thể trong gia đình
- Giảm sự kì vọng và niềm tin của các bậc cha mẹ vào hệ thống giáo dục xã hội trong việc
rèn luyện đạo đức, nhân cách cho con em lOMoAR cPSD| 60729183
- Giảm sút vai trò của gia đình trong thực hiện chức năng xã hội hóa giáo dục trẻ em