Đề cương ôn tập môn địa 10 giữa học kì 1 năm 2022-2023 có đáp án

Đề cương ôn tập môn địa 10 giữa học kì 1 năm 2022-2023 có đáp án chi tiết được soạn dưới dạng file PDF gồm 12 trang. Đề cương gồm 3 phần: phần 1 các kiến thức trọng tâm, phần 2 là ma trận đề thì và cuối cùng phần câu hỏi trắc nghiệm mẫu để các bạn tham khảo. Tài liệu chắc chắn sẽ giúp các bạn củng cố kiến thức và làm bài thi tốt hơn trong giữa học kì 1  tới. Các bạn xem và tải về ở dưới

 

Trang1
NG DN ÔN TP KIM TRA GIA HC KÌ I KHI 10
NĂM HỌC 2022-2023
A.LÍ THUYT TRNG TÂM
BÀI 1: MÔN ĐỊA LÍ VỚI ĐỊNH HƢNG NGH NGHIP
1. Đặc điểm, vai trò môn địa lí trƣờng ph thông
a. Đặc điểm
- Là môn hc thuc nhóm Khoa hc xã hi
- Là môn mang tính tng hp vì nó bao gm c địa lí t nhiên và địa lí kinh tế xã hi
- tính liên quan đến các môn: Toán hc, vt lí, hóa hc, lch s, giáo dc kinh tế pháp
lut…
b. Vai trò
- Giúp các em hiu biết v khoa học Địa lí, kh năng ứng dụng Địa trong đi sng, cng c
m rng nn tng tri thức, năng phổ thông, tăng vốn hiu biết v thiên nhiên, con ngƣời,
hoạt động sn xut thêm phong phú, giải thích đƣợc các hiện tƣợng địa lí trong cuc sng.
- Giáo dục lòng yêu nƣớc, tinh thn hp tác quc tế, trách nhim với môi trƣờng
- Dần hình thành năng, năng lc gii quyết các vấn đề trong cuc sng, thích ng vi mt thế
gii luôn biến động, tr thành công dân toàn cu có trách nhim
2. Môn Địa lí với định hƣớng ngh nghip
Kiến thức Địa phù hp vi nhiu ngành nghề, lĩnh vực do đặc điểm của môn Địa tính
tng hp, kiến thc phong phú
+ Địa t nhiên: Các ngành ngh nhƣ nông nghiệp, quản tài nguyên, môi trƣờng, trc
địa, các ngành liên quan đến khí tƣợng, thủy văn, thổ nhƣỡng…
+ Địa kinh tế hi: Kinh tế, du lịch, tài chính ngân hàng, các ngành liên quan đến dân s,
hi
+ Địa lí tng hp: Giáo viên, quy hoch phát triển, kĩ sƣ bản đồ, quân s, ngoi giao
BÀI 2: MT S PHƢƠNG PHÁP BIỂU HIỆN CÁC ĐỐI TƢỢNG ĐỊA LÍ
TRÊN BẢN ĐỒ
Phƣơng pháp
biểu hiện
Đối tƣợng biểu hiện
Cách thức biểu hiện
Khả năng biểu hiện
PP kí hiệu
Các đối tƣợng phân
bố cụ thể theo những
điểm cụ thể
Dùng hiệu (hình học,
chữ, hình tƣợng) đặt tại vị
trí đối tƣợng với màu sắc,
kích thƣớc khác nhau.
Chất lƣợng, số lƣơng,
cấu trúc, sự phát triển của
đối tƣợng.
PP kí hiệu
đƣờng chuyển
động
Sự di chuyển của đối
tƣợng
Dùng mũi tên để biểu hiện
thông qua độ dài ngắn,
dày, mảnh,…
Hƣớng di chuyển, số
lƣợng, chất lƣợng, tốc đ
di chuyển
PP chấm điểm
Sự phân bố của dân
cƣ, các điểm công
nghiệp,…
Dùng các điểm chấm để
biểu hiện
Số lƣợng đƣợc quy ƣớc
bởi giá trị của mỗi chấm
PP bản đồ - biểu
đồ
Cấu trúc của các đối
tƣợng
Dùng biểu đồ đặt tại vị trí
của đối tƣợng cần mô tả
Số lƣợng, chất lƣợng và
giá trị của đối tƣợng
Trang2
PP khoanh vùng
Các đối tƣợng
quy lớn, phân bố
theo vùng nhất định
Đƣờng nét liền, đƣơng
fnets đứt, hiệu chữ, màu
sắc,…
Ranh giới, qui phân
bố của đối tƣợng
BÀI 3:S DNG BẢN ĐỒ TRONG HC TẬP VÀ ĐỜI SNG, MT S
NG DNG CA GPS.
1. S dng bản đồ trong hc tập địa lí và đi sng
Để s dng, khai thác bản đồ hiu qu, cần lƣu ý những điểm sau
- Xác định rõ ni dung, yêu cu ca việc đọc bản đồ
- Chn bản đồ phù hp vi ni dung cn tìm hiu
- Hiu các yêu t bản ca bản đồ: t l bản đồ, hiu bản đồ, phƣơng pháp thể hiện các đối
ợng địa lí trên bản đồ
- Tìm hiểu kĩ bảng chú gii
- Xác định đƣợc mi quan h gia các đối tƣợng địa lí trên bản đồ
- Đọc các bản đồ có ni dung liên quan để phân tích, so sánh và rút ra nhận định cn thiết. Ví d:
Khi tìm hiu v s phân b sông ngòi Vit Nam cn tìm hiu thêm bản đồ gbão để hiu
thêm v chế độ nƣớc sông.
2. Mt s ng dng ca GPS và bản đồ trong đời sng
a. Khái nim GPS và bản đồ s
- GPS (Global Positioning System) H thống định v toàn cu là h thống xác định v trí ca
bất kì đối tƣợng nào trên b mặt trái đất thông qua h thng v tinh.
- Nguyên lí hoạt động:
Các v tinh nhân tạo bay quanh Trái Đất theo qu đạo chính xác phát tín hiu thông tin
xuống Trái Đất. Các trm thu GPS nhn thông tin tính chính xác v v trí của đối tƣợng. Khi
v trí đối tƣợng đƣợc xác định, trm thu GPS có th tính các thông tin nhƣ: tốc độ, hƣớng chuyn
động, thi gian tới điểm đích.
- Bản đồ s: tp hp có t chức, lƣu trữ các d liu bản đồ trên thiết b kh năng đọc nhƣ
máy tính, điện thoi thông minh, th hiện dƣới dng hình nh bản đồ.
b. ng dng ca GPS và bản đồ s
- GPS và bản đồ s đƣợc s dng ph biến trong cuc sng hiện đại vi nhiu ng dng hu ích
- ng dụng: Định vị, xác định v trí, dẫn đƣờng, quản điu hành s di chuyn của các đối
ng có gn các thiết b định vị, tìm ngƣời, thiết b đã mất…
- GPSbản đồ s đƣợc ng dng rng rãi trong giao thông vn tải, đo đạc kho sát và thi công
công trình, quân sự, khí tƣợng, giám sát trái đất
BÀI 4: S HÌNH THÀNH TRÁI ĐẤT, V TRÁI ĐT VÀ VT LIU CU
TO V TRÁI ĐẤT
1. Ngun gốc hình thành Trái Đất
- nhiu gi thuyết v ngun gc của Trái Đất, liên quan cht ch đến s hình thành h mt
tri
- i tác dng ca lc hp dẫn trong trụ, trƣớc hết ca mt tri, khí bi chuyn
động quanh mt tri theo qu đạo elip và dần hình thành các hành tinh (trong đó có Trái Đất)
Trang3
- Cui thi vt chất ngƣng tụ, quá trình tăng nhiệt Trái Đất din ra, dẫn đến s nóng chy
ca các vt cht bên trong và sp xếp thành các lp.
2. Đặc điểm ca v Trái Đất
- Trái Đất đƣợc cu to bi 3 lớp đồng tâm: V, lp manti và nhân
- V Trái Đất có độ dày t 5 (đại dƣơng) -70 km (lục địa)
- V Trái Đất chia thành 2 kiu chính là v lục địa và v đại dƣơng
+ Trên cùng đá trm ch: do các vt liu vn nh nén cht to thành, không liên tục độ
dày không đều
+ Tng granit: gm các loại đá nhẹ. V lục địa cu to ch yếu bằng đá granit
+ Tng badan: gm các loại đá nặng hơn. Vỏ dại dƣơng cấu to ch yếu bằng đá badan
+ Ranh gii gia v trái đất và lp manti gi là mt mô
3. Vt liu cu to v Trái Đất
- V Trái Đất đƣợc cu to bi khoáng vật và đá
- Khoáng vt nhng nguyên t t nhiên hoc hp cht hóa hc trong thiên nhiên, xut hin do
kết qu của quá trình địa cht
- Đá là tập hp ca mt hay nhiu khoáng vt, là b phn ch yếu cu to nên v Trái Đất gm
+ Đá mắc ma (đá granit, đá badan…): Hình thành do quá trình ngƣng kết (ngui lnh) ca các
silicat nóng chy
+ Đá trầm tích (đá vôi, sa thạch…): Hình thành trong các vũng trùng, do sự lng t nén cht
các vt liu vn nh
+ Đá biến chất (đá nai, đá mắc ma, đá phiến…): Hình thành đá mắc ma hoặc đá trầm tích b
biến đổi sâu sắc do tác động ca nhit và áp sut
BÀI 5: H QU ĐỊA LÍ CÁC CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT
1. H qu địa lí t quay quanh trc
a. S luân phiên ngày đêm
- Do Trái Đất hình cu => mt nửa Trái Đất đƣc mt tri chiếu sáng, 1 nửa chƣa đƣợc chiếu
sáng
- Do Trái Đất t quay quanh trc => Lần lƣợt mọi nơi trên Trái Đất đều đƣợc chiếu sáng ri li
chìm vào bóng ti.
b. Gi trên Trái Đất
- Do Trái Đất t quay quanh trc, nên trong cùng 1 thời điểm, mỗi ngƣời kinh tuyến khác nhau
s nhìn thy mt tri đ cao khác nhau => Các địa điểm thuc các kinh tuyến khác nhau s
gi khác nhau=> gi địa phƣơng (giờ mt tri)
- Để thun tiện, chia Trái Đất thành 24 múi gi, mi múi gi rng 15 kinh tuyến => gi múi
- Gi quc tế (GMT) là gi múi s 0 (múi đi qua đài thiên văn Greenwich – London)
- Ranh gii gia các múi gi đƣợc điều chnh theo biên gi quc gia => khu vc gi
- Đƣng chuyn ngày quc tế: Đƣờng kinh tuyến 1800 đi qua giữa i s 12 Thái Bình
Dƣơng.
- Nếu đi từ tây sang đông qua đƣờng chuyn ngày quc tế thì phi lùi 1 ngày lịch, và ngƣợc li.
2. Các h qu địa lí do chuyển động của Trái Đất quanh Mt Tri
a. Hiện tƣợng ngày đêm dài ngắn khác nhau
Trang4
- Hiện tƣợng ngày đêm dài ngắn theo vĩ độ:
+ xích đạo, ngày và đêm luôn luôn bằng nhau
+ Càng xa xích đạo, thời gian ngày đêm càng chênh lệch
+ T vòng cc v cc, có hiện tƣợng ngày hoặc đêm dài 24h
+ Riêng 2 cực có 6 tháng ngày, 6 tháng đêm
- Hiện tƣợng ngày đêm dài ngắn theo mùa:
+ Mùa xuân, mùa h có ngày dài hơn đêm
+ Mùa thu, mùa đông có ngày ngắn hơn đêm
+ Ngày 21/3 và 23/9 có ngày đêm dài bằng nhau tt c mọi nơi trên Trái Đất
b. Hiện tƣợng các mùa trong năm
- Mùa là khong thời gian trong năm có những đặc điểm riêng v thi tiết và khí hu
- Nguyên nhân: Do trục Trái Đất nghiêng 1 góc không đổi vi mt phng qu đạo
- Mùa 2 bán cầu trái ngƣợc nhau
- vùng ôn đới 4 mùa rt, vùng nhiệt đới 2 mùa không rt, vùng hàn đới ch
mùa lnh kéo dài
BÀI 6: THCH QUYN.THUYT KIN TO MNG
1. Thch quyn
- Gm v trái đất và phn cng mng phía trên ca lp manti
- Độ dày khong 100km
- Cu to bi các loại đá khác nhau
- Ranh giới bên dƣới ca Thch quyn tiếp xúc vi các ,p do quánh ca manti. Nên các mng
kiến to có th di chuyển, trƣợt trên đó.
2. Thuyết kiến to mng
- Trong quá trình hình thành, thch quyn b v ra thành các mng kiến to, các mng này không
đứng yên và dch chuyn trên lp manti quánh do.
- Chính s dch chuyn này là nguyên nhân ca các hiện tƣợng kiến to (hình thành un nếp, đứt
gãy), động đất, núi la. Khi dch chuyn các mng kiến to th vào nhau hoc tách xa
nhau.
- Khi hai mng kiến to vào nhau, chúng s b dn ép, un nếp. Khi hai mng lục địa vào
nhau, v lục địa b nén ép mnh, s hút chìm gia v lục địa và v lục địa to thành các y
núi lục địa cao đồ s. Khi mng lục địa vào mảng đại dƣơng thì do chịu sc ép nên v đại
dƣơng bị hút chìm xuống dƣới v lục địa to thành vc bin sâu và dãy núi cao lục địa.
- Khi hai mng kiến to tách xa nhau s to ra các vết nt ln, macma trào lên thành các y núi
nm dc vết nt, kèm theo hiện tƣợng động đất núi la.
BÀI 7: NI LC VÀ NGOI LC
1. Tác động ca ni lực đến địa hình b mặt Trái Đất
a. Khái nim
- Ni lc là lực sinh ra trong long Trái Đất, liên quan đến ngun năng lƣợng bên trong Trái Đất
- Nguyên nhân: do s phân hy các cht phóng x, do các phn ng hóa hc ta nhit, do chuyn
động t quay của Trái Đất, do s sp xếp vt cht theo t trng
Trang5
b. Tác động
- Thông qua vận động kiến tạo theo phƣơng thẳng đứng và phƣơng nằm ngang
- Vận động theo phƣơng thẳng đứng
+ Din ra trên khu vc rng ln
+ Làm b phn b nâng lên, h xung
+ Gây ra hiện tƣợng bin tiến, bin thoái
- Vận động theo phƣơng nằm ngang
+ Làm v Trái Đất b nén ép khu vc này, tách dãn khu vc khác
+ Gây ra hiện tƣợng un nếp và đứt gãy
- Xu hƣớng ca ni lc to ra s g gh, cao thp, mp mô của địa hình.
- Ni lc to ra các dạng địa hình kích thƣớc lớn nhƣ châu lục, núi cao.
2. Tác động ca ngoi lực đến địa hình b mặt Trái Đất
a. Khái nim
- Ngoi lc lc diễn ra bên ngoài trái đất dƣới tác nhân ngoi lực: gió, mƣa, nƣớc, băng, sóng
biển, con ngƣời…
- Nguyên nhân ch yếu: Bc x mt tri
b. Tác động
- Tác động thông qua 4 quá trình: phong hóa, bóc mòn, vn chuyn và bi t
- Ngoi lc có tác động phá hy, h thấp độ cao, san bằng địa hình
- Quá trình phong hóa: Phong hóa là quá trình phá hy, làm thay đổi đá khoáng vật dƣới tác
động ca nhiệt độ, nƣớc, sinh vật… Quá trình phong hóa gồm phong hóa vt lí, phong hóa
hóa hc, phong hóa sinh hc.
- Quá trình bóc mòn: Là quá trình di chuyn các sn phm phong hóa khi v trí ban đầu dƣới
tác động của nƣớc, sóng, gió, băng hà… y theo các nhân tố c mòn quá trình đƣợc chia
thành quá trình xâm thực (do nƣớc chy), quá trình mài mòn (do sóng biển, băng hà), quá trình
thi mòn (do gió)
- Quá trình vn chuyn là quá trình di chuyn vt liu t nơi y đến nơi khác, quá trình bi t
quá trình tích t các vt liu phá hủy để to ra các dạng địa hình mi.
- Phong hóa, bóc mòn, vn chuyn và bi t có mi quan h mt thiết vi nhau
- Các dạng địa hình do ngoi lc to ra rất đa dạng, phc tạp, thƣờng là nhng dạng địa hình nh
- Ni lc ngoi lc xảy ra đng thời nhƣng luôn mâu thuẫn, đối kháng để to ra nhng dng
địa hình khác nhau.
BÀI 9: KHÍ QUYN, CÁC YU T KHÍ HU
(Khái nim khí quyn, nhiệt độ không khí, khí áp và gió)
1. Khái nim khí quyn
- Khí quyn lớp không khí bao quanh Trái Đất, luôn chu ảnh hƣởng của trụ, trƣớc hết
mt tri.
- Thành phn không khí: ni-(78.1%), ô-xi (20.9%), các cht khí khác (ác gông, các-bô-nic, hơi
nƣớc), ngoài ra còn có bi và các tp cht khác.
- Cu trúc: Khí quyn gm 5 tầng: đối lƣu, bình lƣu, tầng gia, tng nhit, tng khuếch tán
- tầng đối lƣu đƣợc chia thành các khi khí khác nhau: khi khí cc (A) rt lnh, khi khí ôn
đới (P) lnh, khi khí chí tuyến T (nóng), khối khí xích đạo (E) nóng m.
Trang6
2. Nhiệt độ không khí
a. Nhiệt độ phân b theo vĩ độ
- Khi đi từ Xích đạo v 2 cc: Nhiệt độ trung bình năm giảm dần, biên độ nhit năm tăng dần.
- Th hiện qua hình thành các vòng đai nhiệt: Vòng đai nóng, vòng đai ôn hòa, vòng đai lnh,
vòng đai băng giá vĩnh cửu.
- Ranh gii giữa các vòng đai dựa vào các đƣờng đẳng nhiệt trung bình năm 200C đƣờng
đẳng nhit 100C, 00C ca tháng nóng nht.
b. Nhiệt độ phân b theo lục địa và đại dƣơng
- Do b mặt đất nhn nhiệt nhanh hơn, tỏa nhiệt nhanh hơn bề mặt nƣớc nên vào mùa h, nhit
độ lục địa cao hơn đại dƣơng, vào mùa đông nhiệt độ lục địa thấp hơn đại dƣơng. Các
điểm sâu trong lc địa có biên độ nhiệt cao hơn các điểm gần đại dƣơng.
- Đim có nhiệt độ trung bình năm cao nhất và thp nhất đều phân b lục địa.
- Nhiệt độ còn có s khác nhau gia b tây và b đông của lục địa do ảnh hƣởng ca dòng bin.
c. Phân b nhiệt độ theo địa hình
- Nhiệt độ không khí trong tầng đối lƣu giảm dần theo độ cao, trung bình gim 0.60C/100m
- Nhiệt độ không khí còn giảm theo độ dốc ớng phơi của sƣờn núi do liên quan đến góc ti
ca tia sáng mt tri ti b mặt Trái Đất
3. Khí áp và gió
a. Khí áp
- Khí áp là sc nén ca không khí xung b mặt Trái Đất.
- T trọng không khí thay đổi thì khí áp s thay đổi theo.
- Nguyên nhân thay đổi khí áp:
+ Theo nhiệt độ: Nhiệt độ tăng – khí áp gim, nhiệt độ gim khí áp tăng
+ Theo độ cao: Càng lên cao, khí áp càng gim
+ Độ m: Không khí m khí áp gim, không khí khô khí áp tăng
- S hình thành các đai khí áp trên Trái Đất:
+ Các đai khí áp phân bố xen k và đối xứng nhau qua xích đạo
+ Đai áp thấp xích đạo: xích đạo, nhiệt độ cao quanh năm, hơi nƣớc không khí bốc hơi mạnh,
chiếm dn ch không khí khô, sc nén không khí gim, hình thành áp thp.
+ Đai áp cao chí tuyến: Không khí t xích đạo bc lên cao, di chuyn v chí tuyến, dn xung,
tăng sức nén không khí, hình thành áp cao.
+ Đai áp cao cực: vùng Bc Cc, Nam Cc, nhiệt độ thp, sức nén không khí tăng, hình thành
áp cao cc.
+ Đai áp thấp ôn đới: T các đai áp cao chí tuyến cc, không khí di chuyn v vùng ôn đới,
gp nhau bc lên cao, sc nén không khí gim, hình thành áp thp.
b. Gió
* Mt s loi gió chính
- Gió tây ôn đới
+ Phm vi hoạt động: Áp cao chí tuyến v áp thấp ôn đới
+ Hƣớng gió: tây nam (bc bán cu); tây bc (nam bán cu)
+ Tính cht: Ẩm, gây mƣa
+ Thi gian hoạt động: quanh năm
Trang7
- Gió mu dch
+ Phm vi hoạt động: Áp cao chí tuyến v áp thấp xích đạo
+ Hƣớng gió: đông bắc (Bc bán cầu); đông nam (Nam bán cầu)
+ Tính cht: Khô
+ Thi gian hoạt động: quanh năm
- Gió đông cực
+ Phm vi hoạt động: Áp cao cc v áp thấp ôn đới
+ Hƣớng gió: đông bắc (Bc bán cầu); đông nam (Nam bán cầu)
+ Tính cht: Rt lnh và khô
+ Thi gian hoạt động: Quanh năm
- Gió mùa
+ Phm vi hoạt động: ch yếu đới nóng, ôn hòa
+Nguyên nhân: Do s nóng lên và lạnh đi không đều gia lục địa và đại dƣơng, giữa 2 bán cu
+ Hƣớng gió: 2 mùa gió hƣớng ngƣợc nhau
+ Tính cht: Hai mùa gió tính chất ngƣợc nhau
+ Thi gian hoạt động: Thi theo mùa
* Gió địa phƣơng:
- Gió đất gió bin hình thành vùng ven biển, thay đổi theo đêm ngày. Nguyên nhân hình
thành do s nóng lên và lạnh đi không đều giữa đất lin và bin.
- Gió phơn: Loại gió vƣợt núi, nhiệt độ giảm đi gây mƣa ờn đón gió, vƣợt sang sƣờn bên
kia, hơi nƣớc gim, nhiệt độ tăng lên, trở thành gió khô nóng.
B. TRC NGHIM
Câu 1. Nhóm ngh nghiệp liên quan đến thành phn t nhiên là
A. dân s học, đô thị hc. B. khí hu học, địa cht.
C. môi trƣờng, tài nguyên. D. nông nghip, du lch.
Câu 2. Môn Địa lí liên quan cht ch vi
A. bản đồ, lƣợc đồ, sơ đồ, bng thông tin. B. bản đồ, lƣợc đồ, sơ đồ, bng s liu.
C. bản đồ, lƣợc đồ, s hc, bng s liu. D. bản đồ, Atlat địa lí, sơ đồ, bng s liu.
Câu 3. Nhóm ngh nghiệp liên quan đến t nhiên tng hp là
A. nông nghip, du lch. B. khí hu học, địa cht.
C. môi trƣờng, tài nguyên. D. dân s học, đô thị hc.
Câu 4. Địa lí giúp các em có đƣợc nhng hiu biết cơ bản v
A. khoa học địa lí. B. khoa hc xã hi.
C. khoa học vũ trụ. D. khoa hc t nhiên.
Câu 5. Đối vi xã hi hiện nay, môn Địa lí có vai trò nào sau đây?
A. Định hƣớng ngh nghiệp, đào tạo các ngành không gian vũ trụ.
B. Góp phn hình thành phm chất, năng lực chuyên bit v xã hi.
C. Cung cp kiến thức cơ bản v t nhiên, toán hc và ngoi ng.
D. Giúp chúng ta thích nghi đƣợc vi những thay đổi đang diễn ra.
Câu 6. Địa lí hc gm có
A. kinh tế đô thị và địa cht hc. B. địa lí t nhiên và bản đồ hc.
C. bản đồ hc và kinh tế - xã hi. D. kinh tế - xã hội và địa lí t nhiên.
Trang8
Câu 7. cp Trung hc ph thông môn Địa lí thuộc nhóm môn nào sau đây?
A. Khoa hc xã hi. B. Kinh tế vĩ mô. C. Khoa hc t nhiên. D. Xã hi hc.
Câu 8: Để th hiện qui mô các đô thị ln nƣớc ta ngƣời ta thƣờng dùng phƣơng pháp
A. kí hiu B. bản đồ biểu đồ C. vùng phân b D. chấm điểm
Câu 9: Phƣơng pháp kí hiệu thƣờng đƣợc dùng để th hiện các đối tƣợng địa lí có đặc điểm
A. phân b vi phm vi rng ri. B. phân b theo những điểm c th.
C. phân b theo di. D. phân b không đồng đều.
Câu 10: Phƣơng pháp chấm điểm thƣờng đƣợc dùng để th hiện các đối tƣợng địa đặc
điểm:
A. phân b phân tán, l t. B. phân b tập trung theo điểm.
C. phân b theo tuyến. D. phân b phm vi rng.
Câu 11: Trên bản đ kinh tế hội, các đối tƣợng địa thƣờng đƣc th hin bằng phƣơng
pháp kí hiệu đƣờng chuyển động là:
A. các nhà máy, s trao đổi hàng hoá.. B. biên giới, đƣờng giao thông..
C. các lung di dân, các lung vn ti.. D. các nhà máy, đƣờng giao thông..
Câu 12: Để th hin s phn b dân cƣ trên bản đồ, ngƣời ta thƣờng dùng phƣơng pháp
A. kí hiu. B. khoanh vùng.
C. chấm điểm. D. bản đồ - biểu đồ.
Câu 13: Phƣơng pháp khoanh vùng thể hiện đối tƣợng
A. phân b theo v trí c th. B. có s di chuyn trong không gian.
C. phân b phân tán, l t. D. phân b theo vùng không đều.
Câu 14. Mun tìm hiểu đƣợc ni dung ca bản đồ, trƣớc hết cn phi nghiên cứu kĩ phần
A. kí hiệu và vĩ tuyến. B. vĩ tuyến và kinh tuyến.
C. kinh tuyến và chú gii. D. chú gii và kí hiu.
Câu 15. Thiết b nào sau đây bay quanh Trái Đất và phát tín hiu có thông tin xuống Trái Đất?
A. V tinh nhân to. B. Các loi ngôi sao. C. V tinh t nhiên. D. Trm hàng không.
Câu 16. H thống định v toàn cu viết tt là
A. GPS. B. GPRS. C. GSO. D. VPS.
Câu 17. Thiết b thông minh nào sau đây đƣợc gắn định v GPS?
A. Đin thoi thông minh. B. T lnh samsung ln.
C. Ni chiên không du. D. Máy lc không khí.
Câu 18. GPS do quốc gia nào sau đây xây dựng, vn hành và qun lí?
A. Liên bang Nga. B. Nht Bn. C. Trung Quc. D. Hoa Kì.
Câu 19. Ranh gii gia v Trái Đất và manti đƣợc gi là
A. mt Mô-hô. B. tầng đối lƣu. C. khí quyn. D. tng badan.
Câu 20. Đặc điểm ca lớp Manti dƣới là
A. cùng vi v Trái Đất thành thch quyn. B. không lng mà trng thái quánh do.
C. hp vi v Trái Đất thành lp v cng. D. có v trí độ sâu t 700 đến 2900 km.
Câu 21. Các tầng đá theo thứ t t trên xuống dƣới ca lp v lục địa là
A. badan, trm tích, granit. B. trm tích, granit, badan.
C. trm tích, badan, granit. D. granit, badan, trm tích.
Câu 22. Lp v đại Dƣơng khác với lp v lục địa ch
Trang9
A. có mt ít tng trm tích. B. không có tầng đá trầm tích.
C. tng granit rt mng. D. không có tầng đá granit.
Câu 23: Nơi nào sau đây không có s chênh giữa ngày và đêm?
A. Chí tuyến. B. Xích đạo. C. Hai cc. D. Vòng cc.
Câu 24: Nhận định nào sau đây đúng khi nói về mùa đông ở bán cu Bc?
A. Ngày dài hơn đêm. B. Mt Trời đang ở na cu Bc.
C. Ngày ngắn hơn đêm. D. Mt trời đang ở xích đạo.
Câu 25: Nếu đi từ phi tây sang phải đông, khi đi qua kinh tuyến 180 ngƣời ta phi?
A. Lùi li 1 gi. B. Tăng thêm 1 ngày lịch.
C. Tăng thêm 1 giờ. D. Lùi li 1 ngày lch.
Câu 26: Trên b mặt trái đất có hiện tƣợng ngày đêm luân phiên là do
A. Ti Đất t quay quanh trc. B. Trục Ti Đất nghiêng.
C. Ti Đất chuyển động quanh Mt Tri. D. Ti Đất có dng hình khi cu.
Câu 27: cùng mt thời điểm ngƣời đứng các kinh tế khác nhau s nhìn thy Mt Tri các
độ cao khác nhau nên có gi khác nhau . Nguyên nhân là?
A. Ti Đất t quay quanh trc. B. trục Trái Đất nghiêng.
C. Ti Đất chuyển động quanh Mt Tri D. Ti Đất có dng hình khi cu.
Câu 28: Gi quc tế (gi GMT) đƣợc tinh theo gi ca múi gi s my?
A. Múi gi s 12. B. Múi gi s 18. C. Múi gi s 0. D. Múi gi s 6.
Câu 29: Khi Vit Nam (GMT+7) là 10 gi ngày 10-10-2022 thì
A. Nht Bn (GMT+9) là 8 gi cùng ngày. B. Đức (GMT+1) là 4 gi cùng ngày.
C. Ấn Độ (GMT+5) là 12 gi cùng ngày. D. Anh (GMT 0) là 24 gi cùng ngày.
Câu 30: Những ngày nào trong năm trên bề mặt Trái Đất đều có ngày và đêm bằng nhau ?
A. 21/3 và 22/6 B. 22/6 và 22/12
C. 21/3 và 23/9 D. 23/9 và 22/12
Câu 31: Vỏ trái đất trong quá trình thành tạo bị biến dạng do các đứt gãy và tách nhau ra thành
t sô đơn vi
kiên ta
o.
i đơn vi
kiên ta
o đƣơ
c go
i la
A. mảng kiên ta
o. B. mảng lục địa. C. mảng đại dƣơng. D. vỏ trái đất.
Câu 32: Các hoạt động nhƣ động đất, núi lửa lại phân bố thành các vành đai là do
A. chúng xuất hiện ở nơi tiếp xúc lục địa và đại dƣơng.
B. chúng xuất hiện ở nơi tiêp xu
c giƣ
a ca
c ma
ng.
C.
phân bô xen ke
cu
a lu
c đi
a va
đa
i dƣơng.
D. chúng xuất hiện ranh giới các đại dƣơng.
Câu 33: Tiếp xúc tách dãn gia mng Bắc Mĩ và mảng Âu Á, kết qu hình thành
A. vc sâu Marian Thái Bình Dƣơng. B. dãy núi ngm giữa Đại Tây Dƣơng.
C. các đảo núi la Thái Bình Dƣơng. D. sng núi ngm Thái Bình Dƣơng.
Câu 34: Cơ chế làm cho các mng kiến to có th dch chuyển đƣợc trên lp manti là
A. s t quay của trái đất theo hƣớng t Tây sang Đông.
B. s hoạt động của các dòng đối lƣu vật cht nóng chảy trong lòng trái đất.
C. s chuyển động của trái đất quanh mt trời theo hƣớng ngƣợc chiều kim đồng h.
D. s t quay của Trái Đất và s chuyển động của trái đất quanh mt tri.
Câu 35: Dãy núi Himalaya đƣợc hình thanh do hai mng nào xô vào nhau?
A. Mng Ấn Độ Ôxtrâylia xô vào mảng Thái Bình Dƣơng.
B. Mảng Thái Bình Dƣơng xô vào mảng Âu Á.
C. Mng Ấn Độ Ôxtrâylia xô vào mng Âu Á.
Trang10
D. Mng Phi xô vào mng Âu Á.
Câu 36: Mng kiến tạo nào sao đây toàn là vỏ đại dƣơng?
A. Mng Ấn Độ, Ô-xtrây-li-a. B. Mảng Thái Bình Dƣơng.
C. Mng Phi. D. Mảng Nam Mĩ.
Câu 37: Vận động làm cho các lục địa đƣợc nâng lên hay h xung các lớp đất đá bị un nếp
hay đứt gãy gi chung là
A. vn động to núi. B. vận động theo phƣơng thẳng đứng.
C. vận động theo phƣơng nằm ngang. D. vận động kiến to.
Câu 38: Nguồn năng lƣợng sinh ra ni lc ch yếu là
A. nguồn năng lƣợng t các v th ht nhân. B. nguồn năng lƣợng t đại dƣơng.
C. nguồn năng lƣợng ca bc x Mt Tri. D. nguồn năng lƣợng trong lòng Trái Đất.
Câu 39: Hiện tƣợng bin tiến, bin thoái là kết qu ca vận động nào sau đây?
A. H xung. B. Thẳng đứng. C. Nm ngang. D. Nâng lên.
Câu 40: Vận động làm cho din tích ln lục địa b h xuống đƣợc gi là hiện tƣợng
A. bin thoái. B. đứt gãy. C. un nếp. D. bin tiến.
Câu 41: Quá trình phong hóa là
A. quá trình phá hy, làm biến đổi các loại đá và khoáng vật.
B. quá trình tích t ( tích lũy ) các sn phẩm đã bị phá hy , biến đổi.
C. quá trình di chuyn các sn phẩm đã bị phá hy biến đổi t nơi này đến nơi khác.
D. quá trình làm các sn phẩm đã bị phá hy, biến đổi ri khi v trí ban đầu.
Câu 42: Dạng địa hình hàm ếch sóng v, vách bin, bc thm sóng v nh thành do tác nhân
nào sau đây?
A. Sóng bin. B. Gió. C. c chy mt. D. Băng hà.
Câu 43: Tác nhân nào sau đây không phải ca phong hóa sinh hc?
A. R cây. B. c. C. Nm. D. Vi khun.
Câu 44: Tính cht rt nóng (kí hiu: T) là khi khí
A. cc B. ôn đới. C. chí tuyến. D. xích đạo.
Câu 45: Phát biểu nào sau đây không đúng với s phân b nhiệt độ theo vĩ độ địa lí?
A. Nhiệt độ trung bình năm cao nhất là chí tuyến,
B. Nhiệt độ trung bình năm tăng từ xích đạo v cc.
C. Biên độ nhiệt độ năm thấp nht khu vực xích đạo.
D. Biên độ nhiệt độ năm tăng từ xích đạo v hai cc.
Câu 46: Nhiệt độ không khí trong tầng đối lƣu có đƣợc là do
A. năng lƣợng t các phn ng hóa học trong lòng đất.
B. khí quyn hp th trc tiếp t bc x mt tri.
C. hoạt động sn xut và sinh hot của con ngƣời.
D. nhit ca b mặt trái đất đƣợc mt trời đốt nóng.
Câu 47: Tng không khí đó hình thành các khối khí khác nhau gi là
A. Tng khuếch tán. B. Tng gia. C. Tầng đối lƣu. D. Tng bình lƣu.
Câu 48: Cùng mt ngọn núi, hƣớng sƣờn nào nhận lƣợng bc x Mt Tri cao?
A. ớng ngƣợc chiu tia bc x ti khu vc chân núi.
B. ng cùng chiu tia bc x ti khu vc chân núi.
C. ớng ngƣợc chiu tia bc x.
D. ng cùng chiu tia bc x.
Câu 49: Khí áp gim khi nhiệt độ
Trang11
A. không gim B. giảm đi C. tăng lên D. không tăng
Câu 50: Gió Mu dch có tính cht
A. khô, ít mƣa B. ẩm, mƣa nhiều C. lạnh, ít mƣaD. nóng, mƣa nhiều
Câu 51: Nguyên nhân ch yếu hình thành gió mùa là
A. s chênh lch t áp gia lục địa và đại dƣơng Theo Mùa.
B. s chênh lch khí áp giữa xích đạo và vùng cn chí tuyến.
C. s chênh lch khí áp gia bán cu bc và bán cu Nam theo mùa.
D. s chênh lch khí áp gia vùng các chí tuyến và vùng ôn đới.
Câu 52: Gió bin là loi gió
A. thi t đất lin ra biển, vào ban đêm. B. thi t bin tới đất liền, vào ban đêm.
C. thi t đất lin ra bin, vào ban ngày. D. thi t bin tới đất lin, vào ban ngày.
Câu 53: Các đai khí áp trên Trái Đt không liên tc b chia ct thành các trung tâm khí áp
riêng bit do
A. s phân b xen k gia lục địa và đại dƣơng.
B. b địa hình b mặt Trái Đất chia ct.
C. din tích lục địa và đại dƣơng không đều nhau.
D. tác động ca các loi gió thổi trên Trái Đất.
C. BÀI TP THC HÀNH
Câu 1: Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai?
a.Địa lí là môn hc thuc nhóm môn khoa hc t nhiên.
b.Phƣơng pháp kí hiệu th hin s ng của đối tƣợng thông qua hình dn ca kí hiu.
c.Mùa là khon thời gian trong năm, có những đặc điểm riêng v thi tiết và khí hu
d.Nguyên nhân sinh ra mùa là do hình dng khi cu của Trái Đất.
e.Khí quyn chia làm 5 tầng có đặc điểm khác nhau
f.Ni lực có xu hƣớng làm tăng tính gồ gh, cao thp, mp mô của địa hình b mt.
Câu 2: Ghép ô bên trái vi ô bên phi sao cho phù hp.
PHƢƠNG PHÁP THỂ HIN MT S ĐỐl TƢỢNG, HIỆN TƢỢNG ĐỊA LÍ
Đối tƣợng, hiện tƣợng địa ií
Phƣơng pháp thể hin
1. M khoáng sn
a) Phƣơng pháp ki hiệu
2. S học sinh các xã, phƣờng, th trn
b) Phƣơng pháp kỉ hiệu đƣờng chuyền động
3. S di dân t nông thôn ra đô thị
c) Phƣơng pháp bản đồ - biểu đồ
4. Cơ sở sn xut
d) Phƣơng pháp chấm điểm
5. Phân b dân cƣ nông thôn
e) Phƣơng pháp khoanh vùng
6. Phân b các loại đất khác nhau
Câu 3:Hãy s dng các cm t sau để hoàn thành đoạn văn dƣới đây:
gi địa phương/ khu vc gi/ gi quc tế/ 24 múi gi/ kinh tuyến/ gi múi
Trái Đất c dng hình khi cu t quay quanh trc t tây sang đông, nên cùng mt thi
điểm, ngƣời đứng các (1)...................khác nhau s nhìn thy Mt Tri các độ cao khác nhau;
vì vy các đìa đim thuc các kinh tuyến khác nhau s gi khác nhau, đó là (2).................(hay
gi mt tri). Gi địa phƣơng không thun tiện trong đời sng, sn xut. Do đó, ngƣời ta chia b
mặt Trái Đất làm (3)..................mi múi rộng 15 độ kinh tuyến. Các địa phƣơng nằm trong
cùng mt múi gi s thng nht mt giờ, đó là (4)................Gi i s 0 (mủi đƣờng
Trang12
kinh tuyến gc chy qua giữamúi) đƣợc ly làm (5)............. hay gi GMT. Trong thc t, ranh
gii các múigi thƣờng đƣợc điều chnh theo biên gii quc gia, to thành các (6).............
Câu 4: Trình bày s khác nhau gia v lục địa và v đại dƣơng.
Câu 5: Gii thích câu t ng sau:
“Đêm tháng năm chƣa nằm đã sáng
Ngày tháng mƣời chƣa cƣời đã tối”
Câu tc ng đó đúng với nhng khu vực nào trên Trái Đất?
Câu 6:Khi Luân Đôn (Anh) là 9 giờ ngày 20-10 -2022 thì cùng lúc đó ở các thành ph Hà Ni
(múi s 7), Mát-xcơ-va (múi s 2), Niu Oóc (múi s 19), Ri-Ô đê Gia--rô (múi s 21) là my
gi, ngày nào?
Câu 7: Nếu Trái không t quay quanh trục mà đứng yên trong quá trình chuyển động quay xung
quanh Mt Tri thì s có hiện tƣợng gì xy ra trên b mặt Trái Đất?
Câu 8: Gii thích tại sao Xích đạo là vùng có gc nhp x ln nhất nhƣng nhiệt độ trung bình
năm ở khu vc này li thấp hơn vùng chí tuyến.
Câu 9:Khối khí xích đạo và dải hội tụ nhiệt đới ảnh hƣởng nhƣ thế nào đến thời tiết và
khí hậu Việt Nam?
Câu 10: Gii thích vì sao nhiệt độ trung bình của nƣớc ta tăng dần t Bc và Nam?
Câu 11: Cho bng s liu sau
Biên độ nhiệt năm của nhiệt độ không khí các vĩ độ ( Đơn vị: C)
Vĩ độ
0
20
40
50
60
Bc bán cu
1,8
7,4
17,7
23,8
29,0
Nam bán cu
1,8
5,9
4,9
4,3
11,8
Nêu nhn xét và gii thích s thay đổi biên độ nhit các vĩ độ ca 2 bán cu?
Câu 12: Ti sao phong hóa vt lí din ra mnh vùng sa mc và phong hóa hóa hc li din ra
mnh vùng khí hu nhiệt đới ẩm gió mùa nhƣ Việt Nam?
Câu 13:Cho hình vẽ sau:
Dựa vào hình vẽ sau, hãy xác định:
-Tên của các khối khí ở Bắc bán cầu đƣợc đánh số 1,2,3,4 ?
-Tên các frông ở Nam bán cầu đƣợc đánh số 5,6?
| 1/12

Preview text:

HƢỚNG DẪN ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I – KHỐI 10 NĂM HỌC 2022-2023
A.LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM
BÀI 1: MÔN ĐỊA LÍ VỚI ĐỊNH HƢỚNG NGHỀ NGHIỆP
1. Đặc điểm, vai trò môn địa lí ở trƣờng phổ thông a. Đặc điểm
- Là môn học thuộc nhóm Khoa học xã hội
- Là môn mang tính tổng hợp vì nó bao gồm cả địa lí tự nhiên và địa lí kinh tế xã hội
- Có tính liên quan đến các môn: Toán học, vật lí, hóa học, lịch sử, giáo dục kinh tế và pháp luật… b. Vai trò
- Giúp các em có hiểu biết về khoa học Địa lí, khả năng ứng dụng Địa lí trong đời sống, củng cố
và mở rộng nền tảng tri thức, kĩ năng phổ thông, tăng vốn hiểu biết về thiên nhiên, con ngƣời,
hoạt động sản xuất thêm phong phú, giải thích đƣợc các hiện tƣợng địa lí trong cuộc sống.
- Giáo dục lòng yêu nƣớc, tinh thần hợp tác quốc tế, trách nhiệm với môi trƣờng
- Dần hình thành kĩ năng, năng lực giải quyết các vấn đề trong cuộc sống, thích ứng với một thế
giới luôn biến động, trở thành công dân toàn cầu có trách nhiệm
2. Môn Địa lí với định hƣớng nghề nghiệp
Kiến thức Địa lí phù hợp với nhiều ngành nghề, lĩnh vực do đặc điểm của môn Địa lí có tính
tổng hợp, kiến thức phong phú
+ Địa lí tự nhiên: Các ngành nghề nhƣ nông nghiệp, quản lí tài nguyên, môi trƣờng, kĩ sƣ trắc
địa, các ngành liên quan đến khí tƣợng, thủy văn, thổ nhƣỡng…
+ Địa lí kinh tế xã hội: Kinh tế, du lịch, tài chính ngân hàng, các ngành liên quan đến dân số, xã hội
+ Địa lí tổng hợp: Giáo viên, quy hoạch phát triển, kĩ sƣ bản đồ, quân sự, ngoại giao
BÀI 2: MỘT SỐ PHƢƠNG PHÁP BIỂU HIỆN CÁC ĐỐI TƢỢNG ĐỊA LÍ TRÊN BẢN ĐỒ Phƣơng pháp
Đối tƣợng biểu hiện
Cách thức biểu hiện
Khả năng biểu hiện biểu hiện
Dùng kí hiệu (hình học, Các đối tƣợng phân
Chất lƣợng, số lƣơng,
chữ, hình tƣợng) đặt tại vị PP kí hiệu bố cụ thể theo những
cấu trúc, sự phát triển của
trí đối tƣợng với màu sắc, điểm cụ thể đối tƣợng. kích thƣớc khác nhau. PP kí hiệu
Dùng mũi tên để biểu hiện Hƣớng di chuyển, số Sự di chuyển của đối đƣờng chuyển
thông qua độ dài ngắn, lƣợng, chất lƣợng, tốc độ tƣợng động dày, mảnh,… di chuyển
Sự phân bố của dân Dùng các điểm chấm để Số lƣợng đƣợc quy ƣớc PP chấm điểm
cƣ, các điểm công biểu hiện
bởi giá trị của mỗi chấm nghiệp,…
PP bản đồ - biểu Cấu trúc của các đối Dùng biểu đồ đặt tại vị trí Số lƣợng, chất lƣợng và đồ tƣợng
của đối tƣợng cần mô tả
giá trị của đối tƣợng Trang1
Các đối tƣợng có Đƣờng nét liền, đƣơng Ranh giới, qui mô phân PP khoanh vùng
quy mô lớn, phân bố fnets đứt, kí hiệu chữ, màu bố của đối tƣợng theo vùng nhất định sắc,…
BÀI 3:SỬ DỤNG BẢN ĐỒ TRONG HỌC TẬP VÀ ĐỜI SỐNG, MỘT SỐ
ỨNG DỤNG CỦA GPS.
1. Sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và đời sống
Để sử dụng, khai thác bản đồ hiệu quả, cần lƣu ý những điểm sau
- Xác định rõ nội dung, yêu cầu của việc đọc bản đồ
- Chọn bản đồ phù hợp với nội dung cần tìm hiểu
- Hiểu các yêu tố cơ bản của bản đồ: tỉ lệ bản đồ, kí hiệu bản đồ, phƣơng pháp thể hiện các đối
tƣợng địa lí trên bản đồ
- Tìm hiểu kĩ bảng chú giải
- Xác định đƣợc mối quan hệ giữa các đối tƣợng địa lí trên bản đồ
- Đọc các bản đồ có nội dung liên quan để phân tích, so sánh và rút ra nhận định cần thiết. Ví dụ:
Khi tìm hiểu về sự phân bố sông ngòi Việt Nam cần tìm hiểu thêm bản đồ gió và bão để hiểu
thêm về chế độ nƣớc sông.
2. Một số ứng dụng của GPS và bản đồ trong đời sống
a. Khái niệm GPS và bản đồ số
- GPS (Global Positioning System) – Hệ thống định vị toàn cầu là hệ thống xác định vị trí của
bất kì đối tƣợng nào trên bề mặt trái đất thông qua hệ thống vệ tinh. - Nguyên lí hoạt động:
Các vệ tinh nhân tạo bay quanh Trái Đất theo quỹ đạo chính xác và phát tín hiệu có thông tin
xuống Trái Đất. Các trạm thu GPS nhận thông tin và tính chính xác về vị trí của đối tƣợng. Khi
vị trí đối tƣợng đƣợc xác định, trạm thu GPS có thể tính các thông tin nhƣ: tốc độ, hƣớng chuyển
động, thời gian tới điểm đích.
- Bản đồ số: là tập hợp có tổ chức, lƣu trữ các dữ liệu bản đồ trên thiết bị có khả năng đọc nhƣ
máy tính, điện thoại thông minh, thể hiện dƣới dạng hình ảnh bản đồ.
b. Ứng dụng của GPS và bản đồ số
- GPS và bản đồ số đƣợc sử dụng phổ biến trong cuộc sống hiện đại với nhiều ứng dụng hữu ích
- Ứng dụng: Định vị, xác định vị trí, dẫn đƣờng, quản lí điều hành sự di chuyển của các đối
tƣợng có gắn các thiết bị định vị, tìm ngƣời, thiết bị đã mất…
- GPS và bản đồ số đƣợc ứng dụng rộng rãi trong giao thông vận tải, đo đạc khảo sát và thi công
công trình, quân sự, khí tƣợng, giám sát trái đất
BÀI 4: SỰ HÌNH THÀNH TRÁI ĐẤT, VỎ TRÁI ĐẤT VÀ VẬT LIỆU CẤU
TẠO VỎ TRÁI ĐẤT
1. Nguồn gốc hình thành Trái Đất
- Có nhiều giả thuyết về nguồn gốc của Trái Đất, liên quan chặt chẽ đến sự hình thành hệ mặt trời
- Dƣới tác dụng của lực hấp dẫn trong vũ trụ, và trƣớc hết là của mặt trời, khí và bụi chuyển
động quanh mặt trời theo quỹ đạo elip và dần hình thành các hành tinh (trong đó có Trái Đất) Trang2
- Cuối thời kì vật chất ngƣng tụ, quá trình tăng nhiệt ở Trái Đất diễn ra, dẫn đến sự nóng chảy
của các vật chất bên trong và sắp xếp thành các lớp.
2. Đặc điểm của vỏ Trái Đất
- Trái Đất đƣợc cấu tạo bởi 3 lớp đồng tâm: Vỏ, lớp manti và nhân
- Vỏ Trái Đất có độ dày từ 5 (đại dƣơng) -70 km (lục địa)
- Vỏ Trái Đất chia thành 2 kiểu chính là vỏ lục địa và vỏ đại dƣơng
+ Trên cùng là đá trầm tích: do các vật liệu vụn nhỏ nén chặt tạo thành, không liên tục và có độ dày không đều
+ Tầng granit: gồm các loại đá nhẹ. Vỏ lục địa cấu tạo chủ yếu bằng đá granit
+ Tầng badan: gồm các loại đá nặng hơn. Vỏ dại dƣơng cấu tạo chủ yếu bằng đá badan
+ Ranh giới giữa vỏ trái đất và lớp manti gọi là mặt mô – hô
3. Vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất
- Vỏ Trái Đất đƣợc cấu tạo bởi khoáng vật và đá
- Khoáng vật là những nguyên tố tự nhiên hoặc hợp chất hóa học trong thiên nhiên, xuất hiện do
kết quả của quá trình địa chất
- Đá là tập hợp của một hay nhiều khoáng vật, là bộ phận chủ yếu cấu tạo nên vỏ Trái Đất gồm
+ Đá mắc ma (đá granit, đá badan…): Hình thành do quá trình ngƣng kết (nguội lạnh) của các silicat nóng chảy
+ Đá trầm tích (đá vôi, sa thạch…): Hình thành trong các vũng trùng, do sự lắng tụ và nén chặt các vật liệu vụn nhỏ
+ Đá biến chất (đá gơ nai, đá mắc ma, đá phiến…): Hình thành đá mắc ma hoặc đá trầm tích bị
biến đổi sâu sắc do tác động của nhiệt và áp suất
BÀI 5: HỆ QUẢ ĐỊA LÍ CÁC CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT
1. Hệ quả địa lí tự quay quanh trục
a. Sự luân phiên ngày đêm
- Do Trái Đất hình cầu => một nửa Trái Đất đƣợc mặt trời chiếu sáng, 1 nửa chƣa đƣợc chiếu sáng
- Do Trái Đất tự quay quanh trục => Lần lƣợt mọi nơi trên Trái Đất đều đƣợc chiếu sáng rồi lại chìm vào bóng tối.
b. Giờ trên Trái Đất
- Do Trái Đất tự quay quanh trục, nên trong cùng 1 thời điểm, mỗi ngƣời ở kinh tuyến khác nhau
sẽ nhìn thấy mặt trời ở độ cao khác nhau => Các địa điểm thuộc các kinh tuyến khác nhau sẽ có
giờ khác nhau=> giờ địa phƣơng (giờ mặt trời)
- Để thuận tiện, chia Trái Đất thành 24 múi giờ, mỗi múi giờ rộng 15 kinh tuyến => giờ múi
- Giờ quốc tế (GMT) là giờ ở múi số 0 (múi đi qua đài thiên văn Greenwich – London)
- Ranh giới giữa các múi giờ đƣợc điều chỉnh theo biên giớ quốc gia => khu vực giờ
- Đƣờng chuyển ngày quốc tế: Đƣờng kinh tuyến 1800 đi qua giữa múi số 12 ở Thái Bình Dƣơng.
- Nếu đi từ tây sang đông qua đƣờng chuyển ngày quốc tế thì phải lùi 1 ngày lịch, và ngƣợc lại.
2. Các hệ quả địa lí do chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời
a. Hiện tƣợng ngày đêm dài ngắn khác nhau
Trang3
- Hiện tƣợng ngày đêm dài ngắn theo vĩ độ:
+ Ở xích đạo, ngày và đêm luôn luôn bằng nhau
+ Càng xa xích đạo, thời gian ngày đêm càng chênh lệch
+ Từ vòng cực về cực, có hiện tƣợng ngày hoặc đêm dài 24h
+ Riêng ở 2 cực có 6 tháng ngày, 6 tháng đêm
- Hiện tƣợng ngày đêm dài ngắn theo mùa:
+ Mùa xuân, mùa hạ có ngày dài hơn đêm
+ Mùa thu, mùa đông có ngày ngắn hơn đêm
+ Ngày 21/3 và 23/9 có ngày đêm dài bằng nhau ở tất cả mọi nơi trên Trái Đất
b. Hiện tƣợng các mùa trong năm
- Mùa là khoảng thời gian trong năm có những đặc điểm riêng về thời tiết và khí hậu
- Nguyên nhân: Do trục Trái Đất nghiêng 1 góc không đổi với mặt phẳng quỹ đạo
- Mùa ở 2 bán cầu trái ngƣợc nhau
- Ở vùng ôn đới có 4 mùa rõ rệt, ở vùng nhiệt đới có 2 mùa không rõ rệt, ở vùng hàn đới chỉ có mùa lạnh kéo dài
BÀI 6: THẠCH QUYỂN.THUYẾT KIẾN TẠO MẢNG 1. Thạch quyển
- Gồm vỏ trái đất và phần cứng mỏng phía trên của lớp manti - Độ dày khoảng 100km
- Cấu tạo bởi các loại đá khác nhau
- Ranh giới bên dƣới của Thạch quyển tiếp xúc với các ,ớp dẻo quánh của manti. Nên các mảng
kiến tạo có thể di chuyển, trƣợt trên đó.
2. Thuyết kiến tạo mảng
- Trong quá trình hình thành, thạch quyển bị vỡ ra thành các mảng kiến tạo, các mảng này không
đứng yên và dịch chuyển trên lớp manti quánh dẻo.
- Chính sự dịch chuyển này là nguyên nhân của các hiện tƣợng kiến tạo (hình thành uốn nếp, đứt
gãy), động đất, núi lửa. Khi dịch chuyển các mảng kiến tạo có thể xô vào nhau hoặc tách xa nhau.
- Khi hai mảng kiến tạo xô vào nhau, chúng sẽ bị dồn ép, uốn nếp. Khi hai mảng lục địa xô vào
nhau, vỏ lục địa bị nén ép mạnh, có sự hút chìm giữa vỏ lục địa và vỏ lục địa tạo thành các dãy
núi lục địa cao đồ sộ. Khi mảng lục địa xô vào mảng đại dƣơng thì do chịu sức ép nên vỏ đại
dƣơng bị hút chìm xuống dƣới vỏ lục địa tạo thành vực biển sâu và dãy núi cao lục địa.
- Khi hai mảng kiến tạo tách xa nhau sẽ tạo ra các vết nứt lớn, macma trào lên thành các dãy núi
nằm dọc vết nứt, kèm theo hiện tƣợng động đất núi lửa.
BÀI 7: NỘI LỰC VÀ NGOẠI LỰC
1. Tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất a. Khái niệm
- Nội lực là lực sinh ra trong long Trái Đất, liên quan đến nguồn năng lƣợng bên trong Trái Đất
- Nguyên nhân: do sự phân hủy các chất phóng xạ, do các phản ứng hóa học tỏa nhiệt, do chuyển
động tự quay của Trái Đất, do sự sắp xếp vật chất theo tỉ trọng Trang4 b. Tác động
- Thông qua vận động kiến tạo theo phƣơng thẳng đứng và phƣơng nằm ngang
- Vận động theo phƣơng thẳng đứng
+ Diễn ra trên khu vực rộng lớn
+ Làm bộ phận bị nâng lên, hạ xuống
+ Gây ra hiện tƣợng biển tiến, biển thoái
- Vận động theo phƣơng nằm ngang
+ Làm vỏ Trái Đất bị nén ép ở khu vực này, tách dãn ở khu vực khác
+ Gây ra hiện tƣợng uốn nếp và đứt gãy
- Xu hƣớng của nội lực tạo ra sự gồ ghề, cao thấp, mấp mô của địa hình.
- Nội lực tạo ra các dạng địa hình kích thƣớc lớn nhƣ châu lục, núi cao.
2. Tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất a. Khái niệm
- Ngoại lực là lực diễn ra bên ngoài trái đất dƣới tác nhân ngoại lực: gió, mƣa, nƣớc, băng, sóng biển, con ngƣời…
- Nguyên nhân chủ yếu: Bức xạ mặt trời b. Tác động
- Tác động thông qua 4 quá trình: phong hóa, bóc mòn, vận chuyển và bồi tụ
- Ngoại lực có tác động phá hủy, hạ thấp độ cao, san bằng địa hình
- Quá trình phong hóa: Phong hóa là quá trình phá hủy, làm thay đổi đá và khoáng vật dƣới tác
động của nhiệt độ, nƣớc, sinh vật… Quá trình phong hóa gồm có phong hóa vật lí, phong hóa
hóa học, phong hóa sinh học.
- Quá trình bóc mòn: Là quá trình dời chuyển các sản phẩm phong hóa khỏi vị trí ban đầu dƣới
tác động của nƣớc, sóng, gió, băng hà… Tùy theo các nhân tố bóc mòn mà quá trình đƣợc chia
thành quá trình xâm thực (do nƣớc chảy), quá trình mài mòn (do sóng biển, băng hà), quá trình thổi mòn (do gió)
- Quá trình vận chuyển là quá trình di chuyển vật liệu từ nơi này đến nơi khác, quá trình bồi tụ là
quá trình tích tụ các vật liệu phá hủy để tạo ra các dạng địa hình mới.
- Phong hóa, bóc mòn, vận chuyển và bồi tụ có mối quan hệ mật thiết với nhau
- Các dạng địa hình do ngoại lực tạo ra rất đa dạng, phức tạp, thƣờng là những dạng địa hình nhỏ
- Nội lực và ngoại lực xảy ra đồng thời nhƣng luôn mâu thuẫn, đối kháng để tạo ra những dạng địa hình khác nhau.
BÀI 9: KHÍ QUYỂN, CÁC YẾU TỐ KHÍ HẬU
(Khái niệm khí quyển, nhiệt độ không khí, khí áp và gió)
1. Khái niệm khí quyển
- Khí quyển là lớp không khí bao quanh Trái Đất, luôn chịu ảnh hƣởng của vũ trụ, trƣớc hết là mặt trời.
- Thành phần không khí: ni-tơ (78.1%), ô-xi (20.9%), các chất khí khác (ác gông, các-bô-nic, hơi
nƣớc), ngoài ra còn có bụi và các tạp chất khác.
- Cấu trúc: Khí quyển gồm 5 tầng: đối lƣu, bình lƣu, tầng giữa, tầng nhiệt, tầng khuếch tán
- Ở tầng đối lƣu đƣợc chia thành các khối khí khác nhau: khối khí cực (A) rất lạnh, khối khí ôn
đới (P) lạnh, khối khí chí tuyến T (nóng), khối khí xích đạo (E) nóng ẩm. Trang5
2. Nhiệt độ không khí
a. Nhiệt độ phân bố theo vĩ độ
-
Khi đi từ Xích đạo về 2 cực: Nhiệt độ trung bình năm giảm dần, biên độ nhiệt năm tăng dần.
- Thể hiện qua hình thành các vòng đai nhiệt: Vòng đai nóng, vòng đai ôn hòa, vòng đai lạnh,
vòng đai băng giá vĩnh cửu.
- Ranh giới giữa các vòng đai dựa vào các đƣờng đẳng nhiệt trung bình năm 200C và đƣờng
đẳng nhiệt 100C, 00C của tháng nóng nhất.
b. Nhiệt độ phân bố theo lục địa và đại dƣơng
- Do bề mặt đất nhận nhiệt nhanh hơn, tỏa nhiệt nhanh hơn bề mặt nƣớc nên vào mùa hạ, nhiệt
độ ở lục địa cao hơn ở đại dƣơng, vào mùa đông nhiệt độ ở lục địa thấp hơn ở đại dƣơng. Các
điểm sâu trong lục địa có biên độ nhiệt cao hơn các điểm gần đại dƣơng.
- Điểm có nhiệt độ trung bình năm cao nhất và thấp nhất đều phân bố ở lục địa.
- Nhiệt độ còn có sự khác nhau giữa bờ tây và bờ đông của lục địa do ảnh hƣởng của dòng biển.
c. Phân bố nhiệt độ theo địa hình
- Nhiệt độ không khí trong tầng đối lƣu giảm dần theo độ cao, trung bình giảm 0.60C/100m
- Nhiệt độ không khí còn giảm theo độ dốc và hƣớng phơi của sƣờn núi do liên quan đến góc tới
của tia sáng mặt trời tới bề mặt Trái Đất 3. Khí áp và gió a. Khí áp
- Khí áp là sức nén của không khí xuống bề mặt Trái Đất.
- Tỉ trọng không khí thay đổi thì khí áp sẽ thay đổi theo.
- Nguyên nhân thay đổi khí áp:
+ Theo nhiệt độ: Nhiệt độ tăng – khí áp giảm, nhiệt độ giảm – khí áp tăng
+ Theo độ cao: Càng lên cao, khí áp càng giảm
+ Độ ẩm: Không khí ẩm – khí áp giảm, không khí khô – khí áp tăng
- Sự hình thành các đai khí áp trên Trái Đất:
+ Các đai khí áp phân bố xen kẽ và đối xứng nhau qua xích đạo
+ Đai áp thấp xích đạo: Ở xích đạo, nhiệt độ cao quanh năm, hơi nƣớc không khí bốc hơi mạnh,
chiếm dần chỗ không khí khô, sức nén không khí giảm, hình thành áp thấp.
+ Đai áp cao chí tuyến: Không khí từ xích đạo bốc lên cao, di chuyển về chí tuyến, dồn xuống,
tăng sức nén không khí, hình thành áp cao.
+ Đai áp cao cực: Ở vùng Bắc Cực, Nam Cực, nhiệt độ thấp, sức nén không khí tăng, hình thành áp cao cực.
+ Đai áp thấp ôn đới: Từ các đai áp cao chí tuyến và cực, không khí di chuyển về vùng ôn đới,
gặp nhau bốc lên cao, sức nén không khí giảm, hình thành áp thấp. b. Gió
* Một số loại gió chính
- Gió tây ôn đới
+ Phạm vi hoạt động: Áp cao chí tuyến về áp thấp ôn đới
+ Hƣớng gió: tây nam (bắc bán cầu); tây bắc (nam bán cầu)
+ Tính chất: Ẩm, gây mƣa
+ Thời gian hoạt động: quanh năm Trang6 - Gió mậu dịch
+ Phạm vi hoạt động: Áp cao chí tuyến về áp thấp xích đạo
+ Hƣớng gió: đông bắc (Bắc bán cầu); đông nam (Nam bán cầu) + Tính chất: Khô
+ Thời gian hoạt động: quanh năm - Gió đông cực
+ Phạm vi hoạt động: Áp cao cực về áp thấp ôn đới
+ Hƣớng gió: đông bắc (Bắc bán cầu); đông nam (Nam bán cầu)
+ Tính chất: Rất lạnh và khô
+ Thời gian hoạt động: Quanh năm - Gió mùa
+ Phạm vi hoạt động: chủ yếu ở đới nóng, ôn hòa
+Nguyên nhân: Do sự nóng lên và lạnh đi không đều giữa lục địa và đại dƣơng, giữa 2 bán cầu
+ Hƣớng gió: 2 mùa gió hƣớng ngƣợc nhau
+ Tính chất: Hai mùa gió tính chất ngƣợc nhau
+ Thời gian hoạt động: Thổi theo mùa * Gió địa phƣơng:
- Gió đất và gió biển hình thành ở vùng ven biển, thay đổi theo đêm và ngày. Nguyên nhân hình
thành do sự nóng lên và lạnh đi không đều giữa đất liền và biển.
- Gió phơn: Loại gió vƣợt núi, nhiệt độ giảm đi và gây mƣa ở sƣờn đón gió, vƣợt sang sƣờn bên
kia, hơi nƣớc giảm, nhiệt độ tăng lên, trở thành gió khô nóng. B. TRẮC NGHIỆM
Câu 1.
Nhóm nghề nghiệp liên quan đến thành phần tự nhiên là
A. dân số học, đô thị học.
B. khí hậu học, địa chất.
C. môi trƣờng, tài nguyên.
D. nông nghiệp, du lịch.
Câu 2. Môn Địa lí liên quan chặt chẽ với
A. bản đồ, lƣợc đồ, sơ đồ, bảng thông tin.
B. bản đồ, lƣợc đồ, sơ đồ, bảng số liệu.
C. bản đồ, lƣợc đồ, số học, bảng số liệu.
D. bản đồ, Atlat địa lí, sơ đồ, bảng số liệu.
Câu 3. Nhóm nghề nghiệp liên quan đến tự nhiên tổng hợp là
A. nông nghiệp, du lịch.
B. khí hậu học, địa chất.
C. môi trƣờng, tài nguyên.
D. dân số học, đô thị học.
Câu 4. Địa lí giúp các em có đƣợc những hiểu biết cơ bản về
A. khoa học địa lí.
B. khoa học xã hội.
C. khoa học vũ trụ.
D. khoa học tự nhiên.
Câu 5. Đối với xã hội hiện nay, môn Địa lí có vai trò nào sau đây?
A. Định hƣớng nghề nghiệp, đào tạo các ngành không gian vũ trụ.
B. Góp phần hình thành phẩm chất, năng lực chuyên biệt về xã hội.
C. Cung cấp kiến thức cơ bản về tự nhiên, toán học và ngoại ngữ.
D. Giúp chúng ta thích nghi đƣợc với những thay đổi đang diễn ra.
Câu 6. Địa lí học gồm có
A. kinh tế đô thị và địa chất học.
B. địa lí tự nhiên và bản đồ học.
C. bản đồ học và kinh tế - xã hội.
D. kinh tế - xã hội và địa lí tự nhiên. Trang7
Câu 7. Ở cấp Trung học phổ thông môn Địa lí thuộc nhóm môn nào sau đây?
A. Khoa học xã hội. B. Kinh tế vĩ mô.
C. Khoa học tự nhiên. D. Xã hội học.
Câu 8: Để thể hiện qui mô các đô thị lớn ở nƣớc ta ngƣời ta thƣờng dùng phƣơng pháp A. kí hiệu
B. bản đồ – biểu đồ C. vùng phân bố D. chấm điểm
Câu 9: Phƣơng pháp kí hiệu thƣờng đƣợc dùng để thể hiện các đối tƣợng địa lí có đặc điểm
A. phân bố với phạm vi rộng rải.
B. phân bố theo những điểm cụ thể.
C. phân bố theo dải.
D. phân bố không đồng đều.
Câu 10: Phƣơng pháp chấm điểm thƣờng đƣợc dùng để thể hiện các đối tƣợng địa lí có đặc điểm:
A. phân bố phân tán, lẻ tẻ.
B. phân bố tập trung theo điểm.
C. phân bố theo tuyến.
D. phân bố ở phạm vi rộng.
Câu 11: Trên bản đồ kinh tế – xã hội, các đối tƣợng địa lí thƣờng đƣợc thể hiện bằng phƣơng
pháp kí hiệu đƣờng chuyển động là:
A. các nhà máy, sự trao đổi hàng hoá..
B. biên giới, đƣờng giao thông..
C. các luồng di dân, các luồng vận tải..
D. các nhà máy, đƣờng giao thông..
Câu 12: Để thể hiện sự phần bố dân cƣ trên bản đồ, ngƣời ta thƣờng dùng phƣơng pháp A. kí hiệu. B. khoanh vùng. C. chấm điểm.
D. bản đồ - biểu đồ.
Câu 13: Phƣơng pháp khoanh vùng thể hiện đối tƣợng
A. phân bố theo vị trí cụ thể.
B. có sự di chuyển trong không gian.
C. phân bố phân tán, lẻ tẻ.
D. phân bố theo vùng không đều.
Câu 14. Muốn tìm hiểu đƣợc nội dung của bản đồ, trƣớc hết cần phải nghiên cứu kĩ phần
A. kí hiệu và vĩ tuyến.
B. vĩ tuyến và kinh tuyến.
C. kinh tuyến và chú giải.
D. chú giải và kí hiệu.
Câu 15. Thiết bị nào sau đây bay quanh Trái Đất và phát tín hiệu có thông tin xuống Trái Đất?
A. Vệ tinh nhân tạo. B. Các loại ngôi sao.
C. Vệ tinh tự nhiên. D. Trạm hàng không.
Câu 16. Hệ thống định vị toàn cầu viết tắt là A. GPS. B. GPRS. C. GSO. D. VPS.
Câu 17. Thiết bị thông minh nào sau đây đƣợc gắn định vị GPS?
A. Điện thoại thông minh.
B. Tủ lạnh samsung lớn.
C. Nồi chiên không dầu.
D. Máy lọc không khí.
Câu 18. GPS do quốc gia nào sau đây xây dựng, vận hành và quản lí? A. Liên bang Nga. B. Nhật Bản. C. Trung Quốc. D. Hoa Kì.
Câu 19. Ranh giới giữa vỏ Trái Đất và manti đƣợc gọi là A. mặt Mô-hô. B. tầng đối lƣu. C. khí quyển. D. tầng badan.
Câu 20. Đặc điểm của lớp Manti dƣới là
A. cùng với vỏ Trái Đất thành thạch quyển.
B. không lỏng mà ở trạng thái quánh dẻo.
C. hợp với vỏ Trái Đất thành lớp vỏ cứng.
D. có vị trí ở độ sâu từ 700 đến 2900 km.
Câu 21. Các tầng đá theo thứ tự từ trên xuống dƣới của lớp vỏ lục địa là
A. badan, trầm tích, granit.
B. trầm tích, granit, badan.
C. trầm tích, badan, granit.
D. granit, badan, trầm tích.
Câu 22. Lớp vỏ đại Dƣơng khác với lớp vỏ lục địa ở chỗ Trang8
A. có một ít tầng trầm tích.
B. không có tầng đá trầm tích.
C. tầng granit rất mỏng.
D. không có tầng đá granit.
Câu 23: Nơi nào sau đây không có sự chênh giữa ngày và đêm? A. Chí tuyến. B. Xích đạo. C. Hai cực. D. Vòng cực.
Câu 24: Nhận định nào sau đây đúng khi nói về mùa đông ở bán cầu Bắc?
A. Ngày dài hơn đêm.
B. Mặt Trời đang ở nửa cầu Bắc.
C. Ngày ngắn hơn đêm.
D. Mặt trời đang ở xích đạo.
Câu 25: Nếu đi từ phải tây sang phải đông, khi đi qua kinh tuyến 180⁰ ngƣời ta phải? A. Lùi lại 1 giờ.
B. Tăng thêm 1 ngày lịch.
C. Tăng thêm 1 giờ.
D. Lùi lại 1 ngày lịch.
Câu 26: Trên bề mặt trái đất có hiện tƣợng ngày đêm luân phiên là do
A. Trái Đất tự quay quanh trục.
B. Trục Trái Đất nghiêng.
C. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời.
D. Trái Đất có dạng hình khối cầu.
Câu 27: Ở cùng một thời điểm ngƣời đứng ở các kinh tế khác nhau sẽ nhìn thấy Mặt Trời ở các
độ cao khác nhau nên có giờ khác nhau . Nguyên nhân là?
A. Trái Đất tự quay quanh trục.
B. trục Trái Đất nghiêng.
C. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời
D. Trái Đất có dạng hình khối cầu.
Câu 28: Giờ quốc tế (giờ GMT) đƣợc tinh theo giờ của múi giờ số mấy? A. Múi giờ số 12. B. Múi giờ số 18. C. Múi giờ số 0. D. Múi giờ số 6.
Câu 29: Khi Việt Nam (GMT+7) là 10 giờ ngày 10-10-2022 thì
A. Nhật Bản (GMT+9) là 8 giờ cùng ngày.
B. Đức (GMT+1) là 4 giờ cùng ngày.
C. Ấn Độ (GMT+5) là 12 giờ cùng ngày.
D. Anh (GMT 0) là 24 giờ cùng ngày.
Câu 30: Những ngày nào trong năm trên bề mặt Trái Đất đều có ngày và đêm bằng nhau ? A. 21/3 và 22/6 B. 22/6 và 22/12 C. 21/3 và 23/9 D. 23/9 và 22/12
Câu 31: Vỏ trái đất trong quá trình thành tạo bị biến dạng do các đứt gãy và tách nhau ra thành
mô ̣t số đơn vi ̣ kiến ta ̣o. Mỗi đơn vi ̣ kiến ta ̣o đƣợc go ̣i là
A. mảng kiến ta ̣o.
B. mảng lục địa.
C. mảng đại dƣơng. D. vỏ trái đất.
Câu 32: Các hoạt động nhƣ động đất, núi lửa lại phân bố thành các vành đai là do
A. chúng xuất hiện ở nơi tiếp xúc lục địa và đại dƣơng.
B. chúng xuất hiện ở nơi tiếp xúc giƣ̃a các mảng.
C. sƣ̣ phân bố xen kẻ của lu ̣c đi ̣a và đa ̣i dƣơng.
D. chúng xuất hiện ranh giới các đại dƣơng.
Câu 33: Tiếp xúc tách dãn giữa mảng Bắc Mĩ và mảng Âu – Á, kết quả hình thành
A. vực sâu Marian ở Thái Bình Dƣơng.
B. dãy núi ngầm giữa Đại Tây Dƣơng.
C. các đảo núi lửa ở Thái Bình Dƣơng.
D. sống núi ngầm ở Thái Bình Dƣơng.
Câu 34: Cơ chế làm cho các mảng kiến tạo có thể dịch chuyển đƣợc trên lớp manti là
A. sự tự quay của trái đất theo hƣớng từ Tây sang Đông.
B. sự hoạt động của các dòng đối lƣu vật chất nóng chảy trong lòng trái đất.
C. sự chuyển động của trái đất quanh mặt trời theo hƣớng ngƣợc chiều kim đồng hồ.
D. sự tự quay của Trái Đất và sự chuyển động của trái đất quanh mặt trời.
Câu 35: Dãy núi Himalaya đƣợc hình thanh do hai mảng nào xô vào nhau?
A. Mảng Ấn Độ – Ôxtrâylia xô vào mảng Thái Bình Dƣơng.
B. Mảng Thái Bình Dƣơng xô vào mảng Âu – Á.
C. Mảng Ấn Độ – Ôxtrâylia xô vào mảng Âu – Á. Trang9
D. Mảng Phi xô vào mảng Âu – Á.
Câu 36: Mảng kiến tạo nào sao đây toàn là vỏ đại dƣơng?
A. Mảng Ấn Độ, Ô-xtrây-li-a.
B. Mảng Thái Bình Dƣơng. C. Mảng Phi. D. Mảng Nam Mĩ.
Câu 37: Vận động làm cho các lục địa đƣợc nâng lên hay hạ xuống các lớp đất đá bị uốn nếp
hay đứt gãy gọi chung là
A. vận động tạo núi.
B. vận động theo phƣơng thẳng đứng.
C. vận động theo phƣơng nằm ngang.
D. vận động kiến tạo.
Câu 38: Nguồn năng lƣợng sinh ra nội lực chủ yếu là
A. nguồn năng lƣợng từ các vụ thử hạt nhân.
B. nguồn năng lƣợng từ đại dƣơng.
C. nguồn năng lƣợng của bức xạ Mặt Trời.
D. nguồn năng lƣợng trong lòng Trái Đất.
Câu 39: Hiện tƣợng biển tiến, biển thoái là kết quả của vận động nào sau đây? A. Hạ xuống. B. Thẳng đứng. C. Nằm ngang. D. Nâng lên.
Câu 40: Vận động làm cho diện tích lớn lục địa bị hạ xuống đƣợc gọi là hiện tƣợng A. biển thoái. B. đứt gãy. C. uốn nếp. D. biển tiến.
Câu 41: Quá trình phong hóa là
A. quá trình phá hủy, làm biến đổi các loại đá và khoáng vật.
B. quá trình tích tụ ( tích lũy ) các sản phẩm đã bị phá hủy , biến đổi.
C. quá trình di chuyển các sản phẩm đã bị phá hủy biến đổi từ nơi này đến nơi khác.
D. quá trình làm các sản phẩm đã bị phá hủy, biến đổi rời khỏi vị trí ban đầu.
Câu 42: Dạng địa hình hàm ếch sóng vỗ, vách biển, bậc thềm sóng vỗ hình thành do tác nhân nào sau đây? A. Sóng biển. B. Gió.
C. Nƣớc chảy mặt. D. Băng hà.
Câu 43: Tác nhân nào sau đây không phải của phong hóa sinh học? A. Rễ cây. B. Nƣớc. C. Nấm. D. Vi khuẩn.
Câu 44: Tính chất rất nóng (kí hiệu: T) là khối khí A. cực B. ôn đới. C. chí tuyến. D. xích đạo.
Câu 45: Phát biểu nào sau đây không đúng với sự phân bố nhiệt độ theo vĩ độ địa lí?
A. Nhiệt độ trung bình năm cao nhất là ở chí tuyến,
B. Nhiệt độ trung bình năm tăng từ xích đạo về cực.
C. Biên độ nhiệt độ năm thấp nhất ở khu vực xích đạo.
D. Biên độ nhiệt độ năm tăng từ xích đạo về hai cực.
Câu 46: Nhiệt độ không khí trong tầng đối lƣu có đƣợc là do
A. năng lƣợng từ các phản ứng hóa học trong lòng đất.
B. khí quyển hấp thụ trực tiếp từ bức xạ mặt trời.
C. hoạt động sản xuất và sinh hoạt của con ngƣời.
D. nhiệt của bề mặt trái đất đƣợc mặt trời đốt nóng.
Câu 47: Tầng không khí ở đó hình thành các khối khí khác nhau gọi là
A. Tầng khuếch tán. B. Tầng giữa. C. Tầng đối lƣu. D. Tầng bình lƣu.
Câu 48: Cùng một ngọn núi, hƣớng sƣờn nào nhận lƣợng bức xạ Mặt Trời cao?
A. Hƣớng ngƣợc chiều tia bức xạ tại khu vực chân núi.
B. Hƣớng cùng chiều tia bức xạ tại khu vực chân núi.
C. Hƣớng ngƣợc chiều tia bức xạ.
D. Hƣớng cùng chiều tia bức xạ.
Câu 49: Khí áp giảm khi nhiệt độ Trang10 A. không giảm B. giảm đi C. tăng lên D. không tăng
Câu 50: Gió Mậu dịch có tính chất A. khô, ít mƣa B. ẩm, mƣa nhiều
C. lạnh, ít mƣaD. nóng, mƣa nhiều
Câu 51: Nguyên nhân chủ yếu hình thành gió mùa là
A. sự chênh lệch tỷ áp giữa lục địa và đại dƣơng Theo Mùa.
B. sự chênh lệch khí áp giữa xích đạo và vùng cận chí tuyến.
C. sự chênh lệch khí áp giữa bán cầu bắc và bán cầu Nam theo mùa.
D. sự chênh lệch khí áp giữa vùng các chí tuyến và vùng ôn đới.
Câu 52: Gió biển là loại gió
A. thổi từ đất liền ra biển, vào ban đêm.
B. thổi từ biển tới đất liền, vào ban đêm.
C. thổi từ đất liền ra biển, vào ban ngày.
D. thổi từ biển tới đất liền, vào ban ngày.
Câu 53: Các đai khí áp trên Trái Đất không liên tục mà bị chia cắt thành các trung tâm khí áp riêng biệt do
A. sự phân bố xen kẽ giữa lục địa và đại dƣơng.
B. bị địa hình bề mặt Trái Đất chia cắt.
C. diện tích lục địa và đại dƣơng không đều nhau.
D. tác động của các loại gió thổi trên Trái Đất.
C. BÀI TẬP – THỰC HÀNH
Câu 1: Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai?
a.Địa lí là môn học thuộc nhóm môn khoa học tự nhiên.
b.Phƣơng pháp kí hiệu thể hiện số lƣợng của đối tƣợng thông qua hình dạn của kí hiệu.
c.Mùa là khoản thời gian trong năm, có những đặc điểm riêng về thời tiết và khí hậu
d.Nguyên nhân sinh ra mùa là do hình dạng khối cầu của Trái Đất.
e.Khí quyển chia làm 5 tầng có đặc điểm khác nhau
f.Nội lực có xu hƣớng làm tăng tính gồ ghề, cao thấp, mấp mô của địa hình bề mặt.
Câu 2: Ghép ô bên trái với ô bên phải sao cho phù hợp.
PHƢƠNG PHÁP THỂ HIỆN MỘT SỐ ĐỐl TƢỢNG, HIỆN TƢỢNG ĐỊA LÍ
Đối tƣợng, hiện tƣợng địa ií
Phƣơng pháp thể hiện 1. Mỏ khoáng sản a) Phƣơng pháp ki hiệu
2. Số học sinh các xã, phƣờng, thị trấn
b) Phƣơng pháp kỉ hiệu đƣờng chuyền động
3. Sự di dân từ nông thôn ra đô thị
c) Phƣơng pháp bản đồ - biểu đồ 4. Cơ sở sản xuất
d) Phƣơng pháp chấm điểm
5. Phân bố dân cƣ nông thôn
e) Phƣơng pháp khoanh vùng
6. Phân bố các loại đất khác nhau
Câu 3:Hãy sử dụng các cụm từ sau để hoàn thành đoạn văn dƣới đây:
giờ địa phương/ khu vực giờ/ giờ quốc tế/ 24 múi giờ/ kinh tuyến/ giờ múi
Trái Đất cỏ dạng hình khối cầu và tự quay quanh trục từ tây sang đông, nên ở cùng một thời
điểm, ngƣời đứng ở các (1)...................khác nhau sẽ nhìn thấy Mặt Trời ở các độ cao khác nhau;
vì vậy các đìa điểm thuộc các kinh tuyến khác nhau sẽ có giờ khác nhau, đó là (2).................(hay
giờ mặt trời). Giờ địa phƣơng không thuận tiện trong đời sống, sản xuất. Do đó, ngƣời ta chia bề
mặt Trái Đất làm (3)..................mỗi múi rộng 15 độ kinh tuyến. Các địa phƣơng nằm trong
cùng một múi giờ sẽ thống nhất có một giờ, đó là (4)................Giờ ở múi số 0 (mủi có đƣờng Trang11
kinh tuyến gốc chạy qua giữamúi) đƣợc lấy làm (5)............. hay giờ GMT. Trong thực tể, ranh
giới các múigiờ thƣờng đƣợc điều chỉnh theo biên giới quốc gia, tạo thành các (6).............
Câu 4: Trình bày sự khác nhau giữa vỏ lục địa và vỏ đại dƣơng.
Câu 5: Giải thích câu tự ngữ sau:
“Đêm tháng năm chƣa nằm đã sáng
Ngày tháng mƣời chƣa cƣời đã tối”
Câu tục ngữ đó đúng với những khu vực nào trên Trái Đất?
Câu 6:Khi ở Luân Đôn (Anh) là 9 giờ ngày 20-10 -2022 thì cùng lúc đó ở các thành phố Hà Nội
(múi số 7), Mát-xcơ-va (múi số 2), Niu Oóc (múi số 19), Ri-Ô đê Gia-nê-rô (múi số 21) là mấy giờ, ngày nào?
Câu 7: Nếu Trái không tự quay quanh trục mà đứng yên trong quá trình chuyển động quay xung
quanh Mặt Trời thì sẽ có hiện tƣợng gì xảy ra trên bề mặt Trái Đất?
Câu 8: Giải thích tại sao Xích đạo là vùng có gốc nhập xạ lớn nhất nhƣng nhiệt độ trung bình
năm ở khu vực này lại thấp hơn vùng chí tuyến.
Câu 9:
Khối khí xích đạo và dải hội tụ nhiệt đới ảnh hƣởng nhƣ thế nào đến thời tiết và khí hậu Việt Nam?
Câu 10: Giải thích vì sao nhiệt độ trung bình của nƣớc ta tăng dần từ Bắc và Nam?
Câu 11: Cho bảng số liệu sau
Biên độ nhiệt năm của nhiệt độ không khí ở các vĩ độ ( Đơn vị: ⁰ C) Vĩ độ 0⁰ 20⁰ 30⁰ 40⁰ 50⁰ 60⁰ 70⁰ Bắc bán cầu 1,8 7,4 13,3 17,7 23,8 29,0 32,2 Nam bán cầu 1,8 5,9 7,0 4,9 4,3 11,8 19,5
Nêu nhận xét và giải thích sự thay đổi biên độ nhiệt ở các vĩ độ của 2 bán cầu?
Câu 12: Tại sao phong hóa vật lí diễn ra mạnh ở vùng sa mạc và phong hóa hóa học lại diễn ra
mạnh ở vùng khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa nhƣ Việt Nam?
Câu 13:Cho hình vẽ sau:
Dựa vào hình vẽ sau, hãy xác định:
-Tên của các khối khí ở Bắc bán cầu đƣợc đánh số 1,2,3,4 ?
-Tên các frông ở Nam bán cầu đƣợc đánh số 5,6? Trang12