Đề cương ôn tập môn KHTN 6 giữa HK1 (có đáp án)

Đề cương ôn tập môn KHTN 6 giữa HK1 có đáp án. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF bao gồm 4 trang tổng hợp các kiến thức giúp các bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời các bạn đón xem!

Trang 1
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP N KHTN LP 6
GIA HC K 1
I.LÝ THUYT
Câu 1: Thế nào là Khoa hc t nhiên ?
-Khoa hc t nhiên là ngành khoa hc nghiên cu v các s vt, hiện tượng, quy lut t nhiên, nhng ảnh hưởng
của chúng đến cuc sng con ngưi và môi trường.
Câu 2: Nêu vai trò ca Khoa hc t nhiên trong cuc sng ?
- Hoạt động nghiên cu khoa hc.
- Nâng cao nhn thc của con người v thế gii t nhiên.
- ng dng công ngh vào cuc sng, sn xut và kinh doanh.
- Chăm sóc sức khe con người.
- Bo v môi trường và phát trin bn vng.
Câu 3: Các lĩnh vc ch yếu ca Khoa hc t nhn
Khoa hc t nhiên bao gm mt s lĩnh vực chính sau: Vt lý hc, a hc, Sinh hc, Khoa học trái đt, Thiên văn
hc
Câu 4: Thế nào là Vt sng vt không sng
- Vt sng : s trao đổi cht giữa môi trường bên trong với ngoài th; kh năng sinh trưởng, phát
trin và sinh sn.
- Vt không sng: không có s trao đi cht; không có kh năng sinh trưởng, phát trin và sinh sn.
Câu 5: Các ký hiu cnh báo trong phòng thí nghim.
Câu 6: Em hãy gii thiu mt s dng c đoem biết? Ví d? Thế nào là ĐCNN và GHĐ
Dng c đo khối lương, thểch, khối lượng. nhiệt đô… đưc gi là dng c đo.
Vd: Thước dây, cân, nhit kế, cc chia độ….
Gii hạn đo (GHĐ): Giới tr ln nht trên dng c đo.
Độ chia nh nhât (ĐCNN): Hiu g tr gia 2 vch chia liên tiếp.
Câu 7: Khi đo chiều dài ca mt vt bằng thước, ta cn thc hiện các bước nào ?
Khi đo chiu dài ca mt vt bằng thước, ta cn thc hiện các bước
- Ước lượng chiu dài ca vt cần đo.
- Chn thước đo phù hp.
- Đặt thước đo đúng cách.
- Đặt mt đúng cách, đc giá tr chiu dài ca vt cần đo theo giá tr ca vạch chia trên quy định thước gn
nht vi đầu kia ca vt.
- Ghi li kết qu mi lần đo.
Câu 8:Thế nào là vt th. Em hãy k tên mt s vt thcho biết cht to nên vt th đó?
Là nhng gì tn ti xung quanh ta gi là vt th.
Vt th t nhiên là nhng vt th có sn trong t nhiên.
Vt th nhân to là nhng vt th do con người tạo ra đ phc v cuc sng.
Vt hu sinh (vt sng) là vt th có các đặc trưng sống.
Vt vô sinh (vt không sng) và là vt th không có các đặc trưng sống.
Câu 9: Hãy k tên các th cơ bản ca cht? Mi th ca chất đu có tính cht gì khác nhau?
Cht có th tn ti 3 th cơ bản khác nhau: rn, lng, khí. Mi th ca cht đều có tính cht vt lí và hóa hc khác
nhau.
Câu 10: u được ki nim v s nóng chy; si; s bay hơi; s ngưng tụ, đông đc.
Sng chy quá trình chuyn t th rn sang th ca lng ca cht.
S đông đc là quá trình chuyn t th lng sang th rn ca cht.
S bay hơi là quá trình chuyn t th lng sang th hơi ca cht.
Trang 2
S sôi quá trình bay hơi xy ra trong lòng c trên b mt thoáng ca cht lng.S sôi trường hợp đc bit
ca s bay hơi.
S ngưng tụ là quá trình chuyển đi t th khí (hơi) sang th lng ca cht.
II BÀI TP
CH ĐỀ 1 : M ĐU
Câu 1: Bn V cùng bn Khang chơi th diu.
a) Hoạt động chơi th diu có phi là nghiên cu khoa hc t nhn không?
b) Theo em, người ta đã nghiên cứu và vn dng s hiu biết nào trong t nhiên đ tao ra con diu trong
trò chơi?
Đáp án: a) Hoạt động th diu ch là mt hoạt động vui ci, thể thao bình thường; không phi là hoạt động
nghiên cu khoa hc.
b)Người ta đã nghiên cu và vn dng s hiu biết v quá trình bay lượn ca chim và sc đẩy ca gió đ sáng to
nên trò chơi th diu.
CH ĐỀ 2 : C PHÉP ĐO
Câu 1: Làm thế nào đ ly 1 kg go t một bao đng 10 kg go khi trên bàn ch có mt cân đĩa và một qu cân 4
kg.
Đáp án: Cân 2 ln, mi ln ly ra 4 kg, còn li 2 kg go chia đu cho 2 đĩa cân. Khi nào cân thăng bng thì go trên
mỗi đĩa là 1 kg.
Câu 2: một cái cân đng h đã không n chính xác. Làm thế nào th cân chính xác khối lượng ca
mt vt nếu cho phép dùng thêm hp qu cân a.
Đáp án: Đặt vt cần cân lên đĩa ghi số ch của kim cân. Sau đó thay vt bng mt s qu cân thích hp sao cho
kim ch đúng giá trị cũ.Tính tổng khối lượng ca các qu cân trên đĩa, đó chính là khi lượng ca vt
Câu 3 : Để thc hiện đo thời gian khi đi t cng trường vào lp hc, em ng loại đổng h nào? Gii thích s la
chn ca em.
Đáp án : Khong thời gian đi bộ t cổng trường vào lp hc khá ngắn, nên đ chính xác nên để thc hiện đo
thi gian khi đi tcổng trường vào lp hc, em dùng loại đổng h bm giây
Câu 4 : Ani rng: "Khi n nhit kếỵtế ca người khác cn phải nhúng nước sôi đ sát trùng ri hãy
ng.". Nói như thế đúng không?
Đáp án : Không đúng, nhit kế tế thường ch đo được nhiệt đ tối đa 42 °c, nếu nhúng vào nước sôi 100 °c
nhit kế s b hư.
Câu 5 : Bn tin d báo thi tiết nhiệt đ ca mt s ng như sau:
- Hà Ni: Nhit độ t 19 °c đến 28 °c.
- Ngh An: Nhiệt độ t 20 °c đến 29°c.
Nhiệt đ trên tươngng vi nhiệt đ nào trong nhit giai Kelvin?
Đáp án: - Hà Ni: Nhiệt độ t 292 K đến 301 K.
Ngh An: Nhiệt độ t 293 K đến 302K
Câu 6: Cho hình sau:
a) Quan sát hai hình chia đ nh bên và cho biết gii hạn đo, đ chia nh nht ca mi bình.
b) Người ta đ cùng một lượng cht lng vào 2 bình. Em hãy ghi li kết qu th tích cht lng đo được mi
bình.
Bình 2
10
20
30
40
50
60
cm
3
cm
3
60
50
40
30
20
10
Bình 1
Trang 3
c) Theo em thì bình nào đo chính xác hơn?
Câu 7: Đổi các đơn v sau:
a) 2,5km = ……………… m
b) 720g = ……………… kg
c) 4,5dm
3
= ……………… cm
3
Câu 8: Độ chia nh nht ca thước là gì? Xác định đ chia nh nht của thước bên dưới. Thanh kim loi hình v
bên dưới có độ dài bao nhiêu cm?
CH ĐỀ 3: OXYGEN VÀ KHÔNG KHÍ
CH ĐỀ 3: C TH CA CHT
Câu 1: Em hãy k n 4 cht th rn, 4 cht thng, 4 cht th khí ( điu kiện thường) mà em biết.
Đáp án: 4 cht th rắn như: Muối ăn, đường, nhôm, đá vôi; 4 cht th lỏng như: cổn, nước, dầu ăn, xăng; 4
cht th khí như: khí oxygen, khí nitrogen, khí carbon dioxide, hơi nưc.
Câu 2: Bn An ly một viên đá lnh nh trong t lnh ri b lên chiếc đĩa. Khong mt gi sau, bn An không
thấy viên đá lnh đâu nữa thấy nước trải đểu trên mt đĩa. Bạn An đ luôn vậỵ và ra làm rau cùng mẹ. Đến
trưa, bn đến ly chiếc đĩa ra để ra thì không còn thy nước.
a) Theo em, nước đã biến đâu mất?
b) c th tn ti nhng th nào?
c) v sơ đt s biến đổi gia các th của nước?
d) Ti sao li có hin tượng nước trải đều trên mặt đĩa?
e) Nếu đ mt cc có chứa đá lnh bên trong, sau mt thi gian thấy có nước bên ngoài cc. Gii
thích ti sao có hiện tượng đó.
Đáp án: a) Nước đã bốc hơi mất nên kng còn trên đĩa na.
b) c tn ti 3 th khác nhau:Th rắn (viên nước đá), th lỏng (nước trong đĩa), thể khí (hơi nưc).
c) đồ: Hơi nước <■ ==- * c lng <=
d
^ c đá
Bay hơi Nóngchày
d) ớc loang đu trên mặt đĩa vì các ht liên kết lng lẽo nên nó trượt đéu ra.
nước bám bên ngoài cốc là do đá lạnh nên môi trường xung quanh cc lạnh hơn
Câu 3: Hãy giải thích sao 1 ml c lng khi chuyn sang th hơi lại chiếm th tích khong 1300 ml ( điu
kiện thường).
Đáp án: th hơi (khí), các hạt cu to nên cht chuyển động t do, khong cách gia các ht rt xa nhau làm th
tích hơi nước tăng lên rất nhiu so vi th lng.
Câu 4: Hãy chn cp tính cht - ng dng phù hp vic cht đã cho trong bảng dưới đâỵ.
Đáp án: Dây đồng:Tính cht 3, ng dng b.
Cao su:Tính cht 4, ng dng c.
c:Tính cht 1, ng dng a.
Cn:Tính cht 2, ng dng d.
Câu 5: Hãy gii thích ti sao khi nhiệt đ thng cao thì ct thu ngân trong nhit kế càng tăng lên.
Đáp án: Khi nhiệt đ cơ th tăng cao thì khong cách gia các ht ca cht thu ngân tăng lên làm thch tăng
lên. Chính vì vậỵ, chiu cao ca ct thu ngân trong nhit kế cũng tăng lên.
Câu 2: Mi gi một người ln hít vào trung bình 0,5 m
3
không khí, th gi lại 1/3 ng oxgen trong không
khí đó. Như vậỵ, mi người ln trong mt n đêm cần trung bình:
a) Mt th tích không khí là bao nhiêu?
b) Thch oxygen bao nhiêu (gi soxygen chiếm 1/5 thtich kng khi')?
Đáp án: a) Mỗi gi hít vào trung bình 0,5 m
3
thì mi ngày hít vào 0,5 . 24 = 12 m
3
không khí.
14
13
12
11
10
cm
1
4
Cht
Tính cht
ng dng
Dây đóng
1. Có th hoà tan nhiu cht khác
a) Dùng làm dung môi
Cao su
2. Cháy đưc trong oxygen
b) Dùng làm dây dẫn đin
c
3. Dn đin tt
c) Dùng làm nguyên liu sn xut lp
xe
Cón (ethanol)
4. Có tính đàn hói, đ bén hc cao
d) Dùng làm nhiên liu
Trang 4
b) Th tích oxygen trong không khí: 12 . 20% = 2,4 m
3
-|
Th tích oxygen con người sdụng: 2,4 • — = 0,8 m
3
Câu 2: Hã lit kê c hot động thường ngày ca bn thân có th ô nhiễm môi trường không khí.
Câu 3: Hãy nêu các biện pháp em đã làm hoặc đang làm hoc s làm đ bo v môi trường không khí.
| 1/4

Preview text:

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN KHTN LỚP 6 GIỮA HỌC KỲ 1 I.LÝ THUYẾT
Câu 1: Thế nào là Khoa học tự nhiên ?
-Khoa học tự nhiên là ngành khoa học nghiên cứu về các sự vật, hiện tượng, quy luật tự nhiên, những ảnh hưởng
của chúng đến cuộc sống con người và môi trường.
Câu 2: Nêu vai trò của Khoa học tự nhiên trong cuộc sống ?
- Hoạt động nghiên cứu khoa học.
- Nâng cao nhận thức của con người về thế giới tự nhiên.
- Ứng dụng công nghệ vào cuộc sống, sản xuất và kinh doanh.
- Chăm sóc sức khỏe con người.
- Bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
Câu 3: Các lĩnh vực chủ yếu của Khoa học tự nhiên
Khoa học tự nhiên bao gồm một số lĩnh vực chính sau: Vật lý học, Hóa học, Sinh học, Khoa học trái đất, Thiên văn học
Câu 4: Thế nào là Vật sống và vật không sống
- Vật sống : có sự trao đổi chất giữa môi trường bên trong với ngoài cơ thể; có khả năng sinh trưởng, phát
triển và sinh sản.
- Vật không sống: không có sự trao đổi chất; không có khả năng sinh trưởng, phát triển và sinh sản.
Câu 5: Các ký hiệu cảnh báo trong phòng thí nghiệm.
Câu 6: Em hãy giới thiệu một số dụng cụ đo mà em biết? Ví dụ? Thế nào là ĐCNN và GHĐ
Dụng cụ đo khối lương, thể tích, khối lượng. nhiệt đô… được gọi là dụng cụ đo.
Vd: Thước dây, cân, nhiệt kế, cốc chia độ….
Giới hạn đo (GHĐ): Giới trị lớn nhất trên dụng cụ đo.
Độ chia nhỏ nhât (ĐCNN): Hiệu giá trị giữa 2 vạch chia liên tiếp.
Câu 7: Khi đo chiều dài của một vật bằng thước, ta cần thực hiện các bước nào ?
Khi đo chiều dài của một vật bằng thước, ta cần thực hiện các bước
- Ước lượng chiều dài của vật cần đo.
- Chọn thước đo phù hợp.
- Đặt thước đo đúng cách.
- Đặt mắt đúng cách, đọc giá trị chiều dài của vật cần đo theo giá trị của vạch chia trên quy định thước gần
nhất với đầu kia của vật.
- Ghi lại kết quả mỗi lần đo.
Câu 8:Thế nào là vật thể. Em hãy kể tên một số vật thể và cho biết chất tạo nên vật thể đó?
Là những gì tồn tại xung quanh ta gọi là vật thể.
Vật thể tự nhiên là những vật thể có sẵn trong tự nhiên.
Vật thể nhân tạo là những vật thể do con người tạo ra để phục vụ cuộc sống.
Vật hữu sinh (vật sống) là vật thể có các đặc trưng sống.
Vật vô sinh (vật không sống) và là vật thể không có các đặc trưng sống.
Câu 9: Hãy kể tên các thể cơ bản của chất? Mỗi thể của chất đều có tính chất gì khác nhau?
Chất có thể tồn tại ở 3 thể cơ bản khác nhau: rắn, lỏng, khí. Mỗi thể của chất đều có tính chất vật lí và hóa học khác nhau.
Câu 10: Nêu được khái niệm về sự nóng chảy; sự sôi; sự bay hơi; sự ngưng tụ, đông đặc.
Sự nóng chảy
là quá trình chuyển từ thể rắn sang thể của lỏng của chất.
Sự đông đặc là quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể rắn của chất.
Sự bay hơi là quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể hơi của chất. Trang 1
Sự sôi là quá trình bay hơi xảy ra trong lòng và cả trên bề mặt thoáng của chất lỏng.Sự sôi là trường hợp đặc biệt của sự bay hơi.
Sự ngưng tụ là quá trình chuyển đổi từ thể khí (hơi) sang thể lỏng của chất. II BÀI TẬP
CHỦ ĐỀ 1 : MỞ ĐẦU

Câu 1: Bạn Vỵ cùng bạn Khang chơi thả diều.
a) Hoạt động chơi thả diều có phải là nghiên cứu khoa học tự nhiên không? b)
Theo em, người ta đã nghiên cứu và vận dụng sự hiểu biết nào trong tự nhiên để tao ra con diều trong trò chơi?
Đáp án: a) Hoạt động thả diều chỉ là một hoạt động vui chơi, thể thao bình thường; không phải là hoạt động nghiên cứu khoa học.
b)Người ta đã nghiên cứu và vận dụng sự hiểu biết vể quá trình bay lượn của chim và sức đẩy của gió để sáng tạo nên trò chơi thả diểu.
CHỦ ĐỀ 2 : CÁC PHÉP ĐO
Câu 1:
Làm thế nào để lấy 1 kg gạo từ một bao đựng 10 kg gạo khi trên bàn chỉ có một cân đĩa và một quả cân 4 kg.
Đáp án: Cân 2 lẩn, mỗi lẩn lấy ra 4 kg, còn lại 2 kg gạo chia đều cho 2 đĩa cân. Khi nào cân thăng bằng thì gạo trên mỗi đĩa là 1 kg.
Câu 2: Có một cái cân đồng hổ đã cũ và không còn chính xác. Làm thế nào có thể cân chính xác khối lượng của
một vật nếu cho phép dùng thêm hộp quả cân a.
Đáp án: Đặt vật cần cân lên đĩa và ghi số chỉ của kim cân. Sau đó thay vật bằng một số quả cân thích hợp sao cho
kim chỉ đúng giá trị cũ.Tính tổng khối lượng của các quả cân trên đĩa, đó chính là khối lượng của vật
Câu 3 : Để thực hiện đo thời gian khi đi từ cổng trường vào lớp học, em dùng loại đổng hổ nào? Giải thích sự lựa chọn của em.
Đáp án : Khoảng thời gian đi bộ từ cổng trường vào lớp học khá ngắn, nên để chính xác nên để thực hiện đo
thời gian khi đi từcổng trường vào lớp học, em dùng loại đổng hổ bấm giây
Câu 4 : An nói rằng: "Khi mượn nhiệt kếỵtế của người khác cần phải nhúng nước sôi để sát trùng rồi hãy
dùng.". Nói như thế có đúng không?
Đáp án : Không đúng, nhiệt kế ỵ tế thường chỉ đo được nhiệt độ tối đa 42 °c, nếu nhúng vào nước sôi 100 °c nhiệt kế sẽ bị hư.
Câu 5 : Bản tin dự báo thời tiết nhiệt độ của một số vùng như sau:
- Hà Nội: Nhiệt độ từ 19 °c đến 28 °c.
- Nghệ An: Nhiệt độ từ 20 °c đến 29°c.
Nhiệt độ trên tương ứng với nhiệt độ nào trong nhiệt giai Kelvin?
Đáp án: - Hà Nội: Nhiệt độ từ 292 K đến 301 K.
Nghệ An: Nhiệt độ từ 293 K đến 302K Câu 6: Cho hình sau: cm3 cm3 60 60 50 50 40 40 30 30 20 20 10 10 Bình 1 Bình 2
a) Quan sát hai hình chia độ ở hình bên và cho biết giới hạn đo, độ chia nhỏ nhất của mỗi bình.
b) Người ta đổ cùng một lượng chất lỏng vào 2 bình. Em hãy ghi lại kết quả thể tích chất lỏng đo được ở mỗi bình. Trang 2
c) Theo em thì bình nào đo chính xác hơn?
Câu 7: Đổi các đơn vị sau:
a) 2,5km = ……………… m
b) 720g = ……………… kg
c) 4,5dm3 = ……………… cm3
Câu 8: Độ chia nhỏ nhất của thước là gì? Xác định độ chia nhỏ nhất của thước bên dưới. Thanh kim loại ở hình vẽ
bên dưới có độ dài bao nhiêu cm? cm 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14
CHỦ ĐỀ 3: OXYGEN VÀ KHÔNG KHÍ
CHỦ ĐỀ 3: CÁC THỂ CỦA CHẤT
Câu 1: Em hãy kể tên 4 chất ớ thể rần, 4 chất ớ thể lóng, 4 chất ớ thể khí (ớ điều kiện thường) mà em biết.
Đáp án: 4 chất ở thể rắn như: Muối ăn, đường, nhôm, đá vôi; 4 chất ở thể lỏng như: cổn, nước, dầu ăn, xăng; 4
chất ở thể khí như: khí oxygen, khí nitrogen, khí carbon dioxide, hơi nước.
Câu 2: Bạn An lấy một viên đá lạnh nhỏ ở trong tủ lạnh rồi bỏ lên chiếc đĩa. Khoảng một giờ sau, bạn An không
thấy viên đá lạnh đâu nữa mà thấy nước trải đểu trên mặt đĩa. Bạn An để luôn vậỵ và ra làm rau cùng mẹ. Đến
trưa, bạn đến lấy chiếc đĩa ra để rửa thì không còn thấy nước. a)
Theo em, nước đã biến đâu mất? b)
Nước có thể tồn tại ở những thể nào? c)
Hãỵ vẽ sơ đồ mô tả sự biến đổi giữa các thể của nước? d)
Tại sao lại có hiện tượng nước trải đều trên mặt đĩa? e)
Nếu để một cốc có chứa đá lạnh bên trong, sau một thời gian thấy có nước ở bên ngoài cốc. Giải
thích tại sao có hiện tượng đó.
Đáp án: a) Nước đã bốc hơi mất nên không còn trên đĩa nữa. b)
Nước tổn tại ở 3 thể khác nhau:Thể rắn (viên nước đá), thể lỏng (nước trong đĩa), thể khí (hơi nước).
c) Sơ đồ: Hơi nước <■ ==- * Nước lỏng < = — d ^ Nước đá Bay hơi Nóngchày d)
Nước loang đều trên mặt đĩa vì các hạt liên kết lỏng lẽo nên nó trượt đéu ra.
Có nước bám bên ngoài cốc là do đá lạnh nên môi trường xung quanh cốc lạnh hơn là
Câu 3: Hãy giải thích vì sao 1 ml nước lỏng khi chuyển sang thể hơi lại chiếm thể tích khoảng 1300 ml (ở điểu kiện thường).
Đáp án: Ở thể hơi (khí), các hạt cấu tạo nên chất chuyển động tự do, khoảng cách giữa các hạt rất xa nhau làm thể
tích hơi nước tăng lên rất nhiều so với thể lỏng.
Câu 4: Hãy chọn cặp tính chất - ứng dụng phù hợp với các chất đã cho trong bảng dưới đâỵ. Chất Tính chất ứng dụng Dây đóng
1. Có thể hoà tan nhiễu chất khác a) Dùng làm dung môi Cao su
2. Cháy được trong oxygen
b) Dùng làm dây dẫn điện
c) Dùng làm nguyên liệu sản xuất lốp Nước 3. Dẫn điện tốt xe
Cón (ethanol) 4. Có tính đàn hói, độ bén cơ học cao d) Dùng làm nhiên liệu
Đáp án: Dây đồng:Tính chất 3, ứng dụng b.
Cao su:Tính chất 4, ứng dụng c.
Nước:Tính chất 1, ứng dụng a.
Cổn:Tính chất 2, ứng dụng d.
Câu 5: Hãy giải thích tại sao khi nhiệt độ cơ thể càng cao thì cột thuỷ ngân trong nhiệt kế càng tăng lên.
Đáp án: Khi nhiệt độ cơ thể tăng cao thì khoảng cách giữa các hạt của chất thuỷ ngân tăng lên làm thểtích tăng
lên. Chính vì vậỵ, chiểu cao của cột thuỷ ngân trong nhiệt kế cũng tăng lên.
Câu 2: Mỗi giờ một người lớn hít vào trung bình 0,5 m3 không khí, cơ thể giữ lại 1/3 lượng oxỵgen trong không
khí đó. Như vậỵ, mỗi người lớn trong một ngàỵ đêm cần trung bình:
a) Một thể tích không khí là bao nhiêu? b)
Thể tích oxygen là bao nhiêu (giả sửoxygen chiếm 1/5 thểtich không khi')?
Đáp án: a) Mỗi giờ hít vào trung bình 0,5 m3 thì mỗi ngày hít vào 0,5 . 24 = 12 m3 không khí. Trang 3 b)
Thể tích oxygen trong không khí: 12 . 20% = 2,4 m3 -|
Thể tích oxygen con người sửdụng: 2,4 • — = 0,8 m3
Câu 2: Hãỵ liệt kê các hoạt động thường ngày của bản thân có thể gâỵ ô nhiễm môi trường không khí.
Câu 3: Hãy nêu các biện pháp em đã làm hoặc đang làm hoặc sẽ làm để bảo vệ môi trường không khí. Trang 4