


















Preview text:
lOMoAR cPSD| 61572994
Đỗ Trung KiŒn – 20191540
NỘI DUNG ÔN TẬP VÀ ĐÁP ÁN MÔN LỊCH SỬ ĐẢNG
CSVN, NĂM HỌC 2020-2021, TRƯỜNG ĐHBK HÀ NỘI
Câu 1. Vai trò của Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc trong việc thành lập Đảng CSV
Năm 1858, Pháp nổ súng tấn công xâm lược Việt Nam. Thực dân Pháp từng bước
thiết lập bộ máy thống trị ẩy nhân dân ta vào cảnh khốn cùng. Trong bối cảnh ó, nhiều
phong trào yêu nước diễn ra mạnh mẽ nhưng tất cả đều thất bại. Việt Nam rơi vào tình trạng
khủng hoảng về ường lối cứu nước “tưởng chừng như không có lối ra”.
Ngày 5/6/1911, Nguyễn Ái Quốc rời bến Nhà Rồng sang các nước phương Tây tìm
ường cứu nước. Đến tháng 7/1920, khi ọc Sơ thảo lần thứ nhất Luận cương về vấn ề dân
tộc và thuộc ịa của Lê-nin, Nguyễn Ái Quốc đã “vui mừng ến phát khóc” vì tìm thấy con
ường giải phóng dân tộc. Tháng 12/1920, Người gia nhập Quốc tế cộng sản, tham gia xã
hội Đảng Cộng Sản Pháp. Từ một người yêu nước Nguyễn Ái Quốc trở thành một chiến sĩ
cộng sản và hoạt ộng xuất sắc cách mạng cộng sản Quốc tế. Từ ây, cách mạng Việt Nam
đã chính thức tìm thấy con ường cứu nước úng ắn để i.
Từ khi trở thành chiến sĩ cộng sản, Nguyễn Ái Quốc đã tích cực hoạt ộng chuẩn bị
về tư tưởng, chính trị và tổ chức cho sự ra ời của Đảng.
a. Sự chuẩn bị về chính trị, tư tưởng
Sau khi tiếp thu chủ nghĩa Mác Lênin, từ nước ngoài, Nguyễn Ái Quốc đã viết và
gửi sách báo, tài liệu về Việt Nam như: báo Người cùng khổ, Việt Nam hồn, tác phẩm Bản
án chế độ thực dân Pháp, Đường Kách mệnh,… để truyền bá chủ nghĩa Mác Lê-nin và chỉ
rõ con ường cách mạng mà nhân dân ta cần i theo. Các tác phẩm, bài viết của Người từ
năm 1921 ến năm 1927 toát lên những quan iểm sau:
Một là, muốn cứu nước và giải phóng dân tộc không có con ường nào khác ngoài
con ường cách mạng vô sản.
Hai là, chủ nghĩa thực dân là kẻ thù chung của giai cấp công nhân và nhân dân lao
ộng trên toàn thế giới, là kẻ thù trực tiếp và nguy hại nhất của nhân dân các nước thuộc ịa. lOMoAR cPSD| 61572994
Đỗ Trung KiŒn – 20191540
Ba là, cách mạng giải phóng dân tộc là một bộ phận cách mạng của thời ại-cách
mạng vô sản. Chỉ có giải phóng giai cấp vô sản mới giải phóng ược dân tộc, cả hai cuộc
giải phóng này chỉ có thể là sự nghiệp của chủ nghĩa cộng sản và cách mạng thế giới.
Bốn là, cách mạng giải phóng dân tộc ở các nước thuộc ịa có mối liên hệ khăng khít
với cách mạng vô sản ở chính quốc, nhưng cách mạng thuộc ịa không những không phụ
thuộc vào cách mạng chính quốc mà còn có tính chủ ộng, sáng tạo, có thể giành thắng lợi
trước và góp phần thúc ẩy làm cho cách mạng ở chính quốc tiến lên.
Năm là, tư tưởng về ường lối chiến lược của cách mạng ở thuộc ịa là tiến hành giải
phóng dân tộc, mở ường tiến lên giải phóng hoàn toàn những người lao ộng, giải phóng con người.
Sáu là, cách mạng là sự nghiệp của quần chúng, nên quần chúng phải ược tổ chức
thành ội ngũ, ược biết về tính thế cách mạng.
Bảy là, lực lượng cách mạng là toàn thể dân chúng, những người thiết tha với ộc lập
dân tộc, trong ó công nông là lực lượng chính, song giai cấp công nhân phải óng vài trò lãnh ạo.
Tám là, cách mạng giải phóng dân tộc phải tiến hành bằng bạo lực cách mạng, không thỏa hiệp.
Chín là, cách mạng phải có Đảng lãnh ạo, Đảng phải lấy chủ nghĩa Mác-Lênin làm
cơ sở cho ường lối cách mạng, phải vững bền về tổ chức. Đảng phải gắn bó mật thiết với quần chúng nhân dân.
Mười là, cách mạng Việt Nam là bộ phận của cách mạng quốc tế, nên Cách mạng
Việt Nam phải liên hệ, tranh thủ sự giúp ỡ từ cách mạng thế giới nhưng ồng thời phải ề cao
tính tự lực tự cường….
Những quan iểm này ược truyền vào Việt Nam trong những năm ầu của thế kỷ XX,
nhanh chóng trở thành ngọn cờ hướng ạo dẫn dắt phong trào yêu nước ở Việt Nam phát
triển theo con ường cách mạng vô sản.
b. Sự chuẩn bị về tổ chức
Tháng 6/1925, Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên với
lực lượng nòng cốt là Cộng sản Đoàn và cơ quan ngôn luận của tổ chức là tờ Tuần báo lOMoAR cPSD| 61572994
Đỗ Trung KiŒn – 20191540
Thanh niên. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên đã truyền bá lý luận của chủ nghĩa Mác-
Lê-nin vào phong trào công nhân, phong trào yêu nước và gây dựng cơ sở cách mạng trong
nước. Bên cạnh ó, Hội đã mở các lớp huấn luyện chính trị cho cán bộ và gửi các thanh niên
ưu tú i học tại nước ngoài nhằm ào tạo cán bộ cách mạng.
Đồng thời, Hội thực hiện chủ trường “vô sản hóa”, ưa các cán bộ hội viên vào nhà
máy, hầm mỏ, ồn iền để rèn luyện lập trường, quan iểm của giai cấp công nhân, giác ngộ
họ, dấn dắt họ ến con ường ấu tranh; để truyền bá chủ nghĩa Mác-Lê-nin và lý luận giải
phóng dân tộc nhằm thúc ẩy sự phát triển của phong trào cách mạng Việt Nam.
Đến năm 1929, các tổ chức cộng sản ở Việt Nam ra ời, ó là: Đông Dương Cộng sản
Đảng, An Nam Cộng sản Đảng, Đông Dương Cộng sản Liên oàn. Song sự tồn tại của ba tổ
chức cộng sản hoạt ộng biệt lập trong một quốc gia có nguy cơ dẫn ến chia rẽ lớn. Yêu cầu
bức thiết của cách mạng là cần có một Đảng thống nhất lãnh ạo.
Từ ngày 6/1 ến 7/2/1930, dưới sự chủ trì của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc, Hội nghị hợp
nhất các tổ chức Cộng sản đã diễn ra tại Hương Cảng, Trung Quốc.
c. Ý nghĩa của việc thành lập Đảng -
Đảng CSVN ra ời là kết quả sự chuẩn bị công phu khoa học của Lãnh
tụ NAQ về tưởng chính trị và tổ chức… -
Đảng CSVN ra ời đã chấm dứt sự khủng hoảng về ường lối cứu nước ở VN….
Câu 2. Nội dung cơ bản, ý nghĩa lịch sử Cương lĩnh chính trị ầu tiên của
Đảng (2-1930)? So sánh Cương lĩnh với Luận cương chính trị tháng 10/1930?
Hội nghị thành lập Đảng tháng 2/1930 đã thông qua Chính cương vắn tắt, Sách lược
vắn tắt và Chương trình tóm tắt do Nguyễn ái Quốc soạn thảo. Các văn kiện ó hợp thành
Cương lĩnh chính trị ầu tiên của Đảng ta - Cương lĩnh Hồ Chí Minh.
a. Nội dung cơ bản:
Xác ịnh phương hướng chiến lược của cách mạng Việt Nam là "làm tư sản dân quyền
cách mạng và thổ ịa cách mạng để i tới xã hội cộng sản".
Xác ịnh những nhiệm vụ cụ thể của cách mạng: lOMoAR cPSD| 61572994
Đỗ Trung KiŒn – 20191540
Về chính trị: đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp và bọn phong kiến, làm cho nước
Nam ược hoàn toàn ộc lập, dựng ra Chính phủ công nông binh và tổ chức quân ội công nông.
Về kinh tế: tịch thu toàn bộ các sản nghiệp lớn của bọn đế quốc giao cho Chính phủ
công nông binh; tịch thu ruộng ất của bọn đế quốc làm của công và chia cho dân cày nghèo,
mở mang công nghiệp và nông nghiệp, miễn thuế cho dân cày nghèo, thi hành luật ngày làm 8 giờ.
Về văn hóa xã hội: dân chúng ược tự do tổ chức, nam nữ bình quyền, phổ thông giáo
dục theo hướng công nông hoá.
Xác ịnh lực lượng cách mạng, Đảng chủ trương tập hợp ại bộ phận giai cấp công
nhân, nông dân và phải dựa vào hạng dân cày nghèo, lãnh ạo nông dân làm cách mạng
ruộng ất; lôi kéo tiểu tư sản, trí thức, trung nông... i vào phe vô sản giai cấp; ối với phú
nông, trung tiểu ịa chủ và tư bản An Nam mà chưa rõ mặt phản cách mạng thì phải lợi dụng,
ít lâu mới làm cho họ ứng trung lập. Bộ phận nào đã ra mặt phản cách mạng (như Đảng
Lập hiến) thì phải đánh đổ.
Lãnh ạo cách mạng là giai cấp công nhân thông qua Đảng Cộng sản. "Đảng là ội
tiền phong của vô sản giai cấp phải thu phục cho ược ại bộ phận giai cấp mình, phải làm
cho giai cấp mình lãnh ạo ược dân chúng".
Cách mạng Việt Nam là một bộ phận của cách mạng thế giới, phải "liên kết với
những dân tộc bị áp bức và quần chúng vô sản trên thế giới nhất là với quần chúng vô sản Pháp".
b. Ý nghĩa của Cương lĩnh:
Cương lĩnh chính trị ầu tiên của Đảng là một cương lĩnh giải phóng dân tộc úng ắn
và sáng tạo theo con ường cách mạng Hồ Chí Minh, phù hợp với xu thế phát triển của thời
ại mới, áp ứng yêu cầu khách quan của lịch sử, nhuần nhuyễn quan iểm giai cấp và thấm
ượm tinh thần dân tộc vì ộc lập tự do, tiến hành cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng
ruộng ất để i tới xã hội cộng sản là tư tưởng cốt lõi của cương lĩnh này.
Nhờ sự thống nhất về tổ chức và cương lĩnh chính trị úng ắn, ngay từ khi ra ời lOMoAR cPSD| 61572994
Đỗ Trung KiŒn – 20191540
Đảng đã quy tụ ược lực lượng và sức mạnh của giai cấp công nhân và của dân tộc Việt
Nam. Đó là một ặc iểm và ồng thời là một ưu iểm của Đảng, làm cho Đảng trở thành lực
lượng lãnh ạo duy nhất của cách mạng Việt Nam, sớm ược nhân dân thừa nhận là ội tiền
phong của mình, tiêu biểu cho lợi ích, danh dự, lương tâm và trí tuệ của dân tộc.
c. So sánh Cương lĩnh tháng 2/1930 và Luận cương tháng 10/1930
Luận cương chính trị tháng 10/1930 đã xác ịnh nhiều vấn ề cơ bản về chiến lược
cách mạng. Nội dung của Luận cương cơ bản thống nhất với nội dung ược thông qua tại
Hội nghị thành lập Đảng tháng 2/1930. Tuy nhiên, Luận cương đã không nêu rõ mâu thuẫn
chủ yếu của xã hội Việt Nam thuộc ịa, không nhấn mạnh nhiệm vụ giải phóng dân tộc mà
nặng về ấu tranh giai cấp và cách mạng ruộng ất; không ề ra ược một chiến lược liên minh
dân tộc và giai cấp rộng rãi trong cuộc ấu tranh chống đế quốc xâm lược và tay sai.
Nguyên nhân của những hạn chế ó là do nhận thức chưa ầy ủ về thực tiễn cách mạng
thuộc ịa và chịu ảnh hưởng của tư tưởng tả khuynh, nhấn mạnh một chiều ấu tranh giai cấp
đang tồn tại trong Quốc tế cộng sản và một số Đảng cộng sản trong thời gian ó.
Câu 3. Hoàn cảnh lịch sử, nội dung cơ bản và ý nghĩa Hội nghị Trung ương 8
(tháng 5/1941) của Đảng Cộng sản Đông Dương?
a. Hoàn cảnh lịch sử
- Năm 1939 chiến tranh thế giới lần thứ II bùng nổ, Pháp tham chiến, thi hành
chính sách tổng ộng viên thời chiến ở bóc lột nhân dân trong nước và thuộc ịa.
Chính sách này ảy mâu thuẫn giữa nhân dân ĐD với Pháp hết sức gay gắt…Đảng
CSĐD đã họp HNTƯ 6(1941), VII (1940) chuyển hướng chiến lược CM…
- Ngày 28/01/1941, sau 30 năm bôn ba tìm ường cứu nước, lãnh tụ Nguyễn Ái
Quốc đã trở về nước để trực tiếp lãnh ạo cách mạng Việt Nam. Từ ngày 10
ến ngày 19/5/1941, Người triệu tập và chủ trì Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành
Trung ương Đảng ở lán Khuổi Nặm, Pác Bó (Hà Quảng, Cao Bằng). Tham gia
Hội nghị có các ồng chí Trường Chinh, Hoàng Văn Thụ, Phùng Chí Kiên, Hoàng
Quốc Việt cùng một số ại biểu của Xứ ủy Bắc Kỳ, Trung Kỳ và ại biểu tổ chức
Đảng hoạt ộng ở nước ngoài. Đồng chí Trường Chinh ược bầu làm Tổng Bí thư. lOMoAR cPSD| 61572994
Đỗ Trung KiŒn – 20191540 b. Nội dung
Xét về tính chất và quy mô, Hội nghị Trung ương lần thứ 8 như một Đại hội toàn quốc của
Đảng. Nghị quyết Trung ương đã vạch ra những chiến lược căn bản cho con ường cách
mạng Việt Nam với những nội dung quan trọng.
Thứ nhất, hết sức nhấn mạnh mâu thuẫn chủ yếu òi hỏi phải ược giải quyết cấp bách
là mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với đế quốc phát xít Pháp – Nhật bởi vì dưới hai tầng
áp bức Nhật – Pháp, quyền lợi tất cả các giai cấp bị cướp giật, vận mạng dân tộc nguy vọng không lúc nào bằng.
Thứ hai, khẳng ịnh dứt khoát chủ trương phải thay ổi chiến lược ặt nhiệm vụ giải
phóng dân tộc lên hàng ầu, tạm gác nhiệm vụ cách mạng ruộng ất. Để thực hiện nhiệm vụ
ó, Hội nghị quyết ịnh tiếp tục tạm gác khẩu hiệu đánh đổ ịa chủ, chia ruộng ất cho dân cày
thay bằng khẩu hiệu tịch thu ruộng ất của đế quốc và Việt gian chia cho dân cày nghèo,
chia lị ruộng ất công cho công bằng, giảm tô, giảm tức.
Thứ ba, chủ trương giải quyết vấn ề dân tộc trong khuôn khổ từng nước ở Đông
Dương, thi hành chính sách dân tộc tự quyết; sau khi đánh uổi Pháp – Nhật, các dân tộc
trên cõi Đông Dương sẽ tổ chức thành liên bang cộng hòa dân chủ hay ứng riêng tành lập
một quốc gia tùy ý. Từ quan iểm ó, Hội nghị quyết ịnh thành lập ở mỗi nước Đông Dương
một mặt trận riêng, thực hiện oàn kết từng dân tộc, ồng thời oàn kết ba dân tộc chống kẻ thù chung.
Thứ tư, tập hợp rộng rãi mọi lực lượng dân tộc, không phân biệt thợ thuyền, dân cày,
phú nông, ịa chủ, tư bản bản xứ, ai có lòng yêu nước thương nòi đều có thể cùng nhau tham
gia vào mặt trận Việt Minh cứu nước, giành ộc lập tự do cho dân tộc.
Thứ năm, chủ trương sau khi cách mạng thành công sẽ thành lập nước Việt Nam
Dân chủ cộng hòa theo tinh thần tân dân chủ, một hình thức nhà nước của chung cả toàn thể dân tộc.
Thứ sáu, Hội nghị xác ịnh khởi nghĩa vũ trang là nhiệm vụ trung tâm của Đảng và
nhân dân để khi thời cơ ến, với lực lượng sẵn có, ta có thể lãnh ạo một cuộc khởi nghĩa
từng phần trong từng ịa phương tiến tới tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong toàn quốc. lOMoAR cPSD| 61572994
Đỗ Trung KiŒn – 20191540 c. Ý nghĩa
Hội nghị Trung ương lần thứ 8 và sự thay ổi chiến lược cách mạng của lãnh tụ Nguyễn Ái
Quốc và Trung ương Đảng trong việc giải quyết một cách úng ắn mối quan hệ giữa nhiệm
vụ dân tộc và giai cấp, dân tộc và dân chủ trong iều kiện cụ thể của nước ta, chính là sự
hoàn chỉnh nội dung các nghị quyết của Hội nghị Trung ương lần thứ 6 và 7 trước ó. Sự
thay ổi chiến lược một cách kịp thời, ầy sáng tạo của Hội nghị Trung ương lần thứ 8 áp ứng
ược khát vọng ộc lập, tự do của toàn dân tộc, phù hợp với bối cảnh cụ thể của cách mạng
Việt Nam, thực chất là sự trở lại với tư tưởng Hồ Chí Minh về con ường của cách mạng
Việt Nam đã ược nêu ra trong Chánh cương, Sách lược vắn tắt từ ầu năm 1930. Như vậy,
Hội nghị Trung ương lần thứ 8 đã mở ường cho Cách mạng Tháng Tám năm 1945 i ến
thắng lợi hoàn toàn ở Việt Nam.
Câu 4: Hoàn cảnh lịch sử, nội dung và ý nghĩa Chỉ thị "Kháng chiến ‒ Kiến
quốc” ngày 25/11/1945 của Đảng CSĐD?
a, Hoàn cảnh lịch sử Việt Nam sau CM T8/1945
Về thuận lợi: chính quyền giành ược trong toàn quốc, nhân dân phấn khởi xây dựng
cuộc sống mới; người dân từ thân phận nô lệ trở thành người làm chủ ất nước; uy tín của
Đảng và Chủ tịch HCM ược khẳng ịnh với nhân dân Việt Nam.
Về khó khăn: ở miền Bắc, từ vĩ tuyến 16 trở ra, hơn 20 vạn quân Tưởng vào Việt
Nam với danh nghĩa ồng minh tước vũ khí của Nhật, thực chất muốn lật đổ chính quyền
cách mạng non trẻ. Ở miền Nam, hơn 1 vạn quân Anh vào tước vũ khí của Nhật nhưng thực
chất giúp Pháp quay trở lại xâm lược nước ta. Trên thực tế, ngày 23/9/1945, quân Pháp đã
nổ sũng ở Nam Bộ, bắt ầu cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam lần thứ hai.
Trong khi ó, quân Nhật còn chiếm óng ở nhiều nơi chờ quân ồng minh vào tước vũ khí;
nhiều tổ chức ảng phái phản ộng ra sức chống phá Cách mạng.
Nạn ói xảy ra từ cuối năm 1944 làm hơn 2 triệu người chết, thiên tai khắc nghiệt dẫn
ến nguy cơ 1 nạn ói mới. Tài chính kiệt quệ, ngân sách trống rỗng. Hơn 90% dân số mù
chữ, các tệ nạn xã hội tràn lan. Chính quyền cách mạng mới ra ời chưa ược nước nào công nhận. lOMoAR cPSD| 61572994
Đỗ Trung KiŒn – 20191540
Có thể nói, sau cách mạng tháng Tám, chính quyền non trẻ ứng trước nhiều khó
khăn và thử thách vô cùng lớn, vận mệnh của dân tộc trong tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”.
Hai khả năng ặt ra: mất chính quyền phải quay trở lại cuộc sống nô lệ hoặc có thế xây
dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng.
b) Nội dung Chỉ thị “kháng chiến ‒ kiến quốc” -
Xác ịnh tính chất của cách mạng Đông Dương vẫn là cuộc cách mạng giải
phóng dân tộc, tiếp tục sự nghiệp cách mạng Tháng 8/1945. Sự nghiệp này chưa hoàn thành
vì nước ta chưa hoàn toàn ộc lập. Đề ra khẩu hiệu Tổ quốc trên hết, dân tộc trên hết. -
Xác ịnh kẻ thù, chỉ thị chỉ rõ kẻ thù chính là thực dân Pháp, cần tập trung mũi
nhọn vào chúng vì Pháp đã thống trị Việt Nam hơn 80 năm; Pháp ược quân Anh giúp sức;
Pháp không từ bỏ dã tâm xâm lược nước ta và trên thực tế đã nổ súng xâm lược ở Nam Bộ.
Đối với các tổ chức Đảng phái phản ộng, chỉ thị đánh giá thái độ và ề ra ối sách phù hợp. -
Xác ịnh 4 nhiệm vụ cơ bản trước mắt là: củng cố chính quyền; chống thực
dân Pháp ở Nam Bộ; bài trừ nội phản; cải thiện ời sống nhân dân.
kiên trì nguyên tắc thêm bạn bớt thù, với Tưởng thực hiện khẩu hiệu “Hoa‒ Việt thân
thiện”, với Pháp thực hiên “ ộc lập về chính trị, nhân nhượng về kinh tế”.
Chỉ thị ề ra các biện pháp cụ thể:
Về chính trị, củng cố chính quyền cách mạng; xúc tiến cho tổng tuyển cử bầu Quốc
hội, lập chính phủ chính thức; xây dựng hiến pháp của nước Việt Nam mới.
Về kinh tế, diệt giặc ói bằng cách tăng gia sản xuất, nhường cơm sẻ áo, lá lành ùm
lá rách; Phát ộng “tuần lễ vàng”, ủng hộ “quỹ ộc lập”.
Về văn hóa, diệt giặc dốt, bài trừ văn hóa ngu dân, xóa nạn mù chữ, xây dựng nền văn hóa mới.
Về quân sự, ộng viên toàn dân tham gia kháng chiến…
Về ngoại giao, cứng rắn về nguyên tắc nhưng mềm dẻo về sách lược… c,
Ý nghĩa của chỉ thị
Những quan iểm và chủ trương, biện pháp ược Đảng nêu ra trong bản Chỉ thị Kháng
chiến – Kiến quốc đã giải áp trúng những vấn ề cơ bản và cấp bách của cách mạng Việt lOMoAR cPSD| 61572994
Đỗ Trung KiŒn – 20191540
Nam lúc bấy giờ, có tác dụng ịnh hướng tư tưởng, soi sáng con ường xây dựng và bảo vệ
chính quyền cách mạng trong giai oạn ầy khó khăn và phức tạp.
Thể hiện một quy luật của cách mạng Việt Nam sau cách mạng tháng 8/1945 là xây
dựng chế độ mới phải i ôi với bảo vệ chế độ mới. Đó cũng chính là quy luật dựng nước gắn
liền với giữ nước của dân tộc.
Câu 5: Nguyên nhân bùng nổ và nội dung ường lối kháng chiến chống thực
dân Pháp xâm lược 1946-1954?
a. Nguyên nhân bùng nổ cuộc kháng chiến:
Với dã tâm xâm lược nước ta một lần nữa, thực dân Pháp đã có những hành ộng
trắng trợn, vi phạm các iều đã kí kết với chính phủ ta tại hiệp ịnh Sơ bộ (6//19463), Tạm
ước (14/9/1946). Sau khi ược ưa quân ra miền Bắc, thục dân Pháp đã có những hành ộng
như: đánh chiếm Hải Phòng, Lạng Sơn, gây xung ột vũ trang với lực lượng tự vệ ở Hà Nội.
Mặc dù chúng ta đã nhân nhượng với Pháp, nhưng chúng ta càng nhân nhượng, thực
dân Pháp càng lấn tới, ến lúc chúng ta không thể nhân nhượng ược nữa, để bảo vệ nền ộc
lập dân tộc của mình, êm ngày 19-12-1946, cuộc kháng chiến toàn quốc bùng nổ.
b. Nội dung ường lối toàn quốc kháng chiến:
Được thể hiện tập trung trong 3 văn kiện: Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của
chủ tịch Hồ Chí Minh; Chỉ thị toàn dân kháng chiến của Trung ương Đảng; tác phẩm
“Kháng chiến nhất ịnh thắng lợi” của ồng chí Trường Chinh.
Nội dung ường lối kháng chiến:
Xác ịnh mục tiêu của cuộc kháng chiến là đánh bại thực dân Pháp xâm lược, giành
ộc lập, tự do, thống nhất hoàn toàn cho ất nước.
Xác ịnh tính chất của cuộc kháng chiến: là cuộc chiến tranh tiến bộ vì tự do, ộc lập,
dân chủ và hòa bình nên cuộc kháng chiến có tính chất dân tộc giải phóng và dân chủ mới,
là cuộc ấu tranh chính nghĩa của nhân dân Việt Nam.
Phương châm tiến hành kháng chiến: tiến hành cuộc chiến tranh nhân dân, thực hiện
kháng chiến toàn dân, toàn diện, lâu dài, dựa vào sức mình là chính. lOMoAR cPSD| 61572994
Đỗ Trung KiŒn – 20191540
Kháng chiến toàn dân: bất kỳ àn ông àn bà không chia tôn giáo, ảng phái, dân tộc,
bất kỳ người già người trẻ, hễ là người Việt Nam thì phải ứng lên đánh thực dân Pháp”,
thực hiện mỗi người dân là một chiến sĩ đánh giặc, mỗi ường phố làng mạc trở thành pháo ài.
Kháng chiến toàn diện: tức là đánh giặc trên tất cả các mặt từ kinh tế, chính trị, văn
hóa, quân sự, ngoại giao.
+ Kinh tế: thực hiện xây dựng kinh tế tự cung tự cấp, tập trung phát triển nông
nghiệp, thủ công nghiệp, thương mại, công nghiệp quốc phòng.
+ Chính trị: thực hiện oàn kết toàn dân, oàn kết với nhân dân yêu chuộng tự do hòa bình trên thế giới.
+ Quân sự: thực hiện vũ trang toàn dân, xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân, tiêu
diệt ịch, giải phóng nhân dân và ất ai. Thực hiện du kích chiến, tiến lên vận ộng chiến, đánh chính quy.
+ Văn hóa: xóa bỏ văn hóa thực dân phong kiến, xây dựng nền văn hóa dân chủ mới
theo 3 nguyên tắc: dân tộc, khoa học và ại chúng’
+ Ngoại giao: thực hiện thêm bạn bớt thù, biểu dương thực lực, sẵn sàng àm phán
nếu Pháp công nhận Việt Nam ộc lập.
Kháng chiến lâu dài: chống âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của Pháp để có thời
gian phát huy ưu thế mạnh của ta như: thiên thời ịa lợi nhân hòa, lâu dài để chuyển hóa
tương quan lực lượng từ chỗ ta yếu hơn ịch ến chỗ ta mạnh hơn ịch và đánh thắng ịch.
Dựa vào sức mình là chính: tự cấp, tự túc về mọi mặt vì ta bị bao vây tứ phía, chưa
ược nước nào giúp ỡ nên phải tự lực cánh sinh. Khi nào có iều kiện sẽ tranh thủ sự giúp ỡ
của các nước, xong lúc ó cũng không ược ỷ lại.
Triển vọng kháng chiến: mặc dù lâu dài, gian khổ, khó khăn song nhất ịnh thắng lợi. c. Ý nghĩa
Đường lối kháng chiến ược công bố sớm cho thấy sự chủ ộng, không bất ngờ trước
tình hình đã có tác dụng dẫn ường, chỉ lối, ộng viên toàn Đảng, toàn quân, toàn dân ta tiến lên. lOMoAR cPSD| 61572994
Đỗ Trung KiŒn – 20191540
Đường lối kháng chiến ược nhân dân ủng hộ, hưởng ứng giúp cuộc kháng chiến
nhanh chóng i vào ổn ịnh, phát triển úng hướng, từng bước i tới thắng lợi cho dân tộc Việt Nam.
Câu 6: Tình hình Việt Nam sau năm Hiệp ịnh Giơnevơ năm 1954 và nội dung,
ý nghĩa ường lối cách mạng Việt Nam do Đại hội ại biểu toàn quốc lần thứ
III của Đảng (tháng 9/1960) ề ra?
a. Hoàn cảnh lịch sử
Trên thế giới, thuận lợi là hệ thống xã hội chủ nghĩa tiếp tục lớn mạnh cả về kinh tế,
quân sự, khoa học – kĩ thuật, nhất là Liên Xô. Phong trào giải phóng dân tộc tiếp tục phát
triển ở châu Á, châu Phi và khu vực Mỹ Latinh. Phong trào ấu tranh vì hòa bình, dân chủ
và tiến bộ xã hội lên cao ở các nước tư bản.
Khó khăn là đế quốc Mỹ có tiềm lực kinh tế, quân sự hùng mạnh, âm mưu bá chủ
thế giới với các chiến lược toàn cầu phản cách mạng. Thế giới bước vào thời kỳ chiến tranh
lạnh, chạy ua vũ trang; xuất hiện sự bất ồng trong hệ thống xã hội chủ nghĩa, nhất là giữa Liên Xô và Trung Quốc.
Ở trong nước, tình hình sau Hiệp ịnh Giơ-ne-vơ năm 1954 có mặt thuận lợi là miền
Bắc ược hoàn toàn giải phóng, làm căn cứ ịa vững chắc cho cả nước. Thế và lực của cách
mạng đã lớn mạnh hơn sau 9 năm kháng chiến. Có ý chí ộc lập thống nhất Tổ quốc của
nhân dân từ Bắc chí Nam.
Khó khăn là đế quốc Mỹ trắng trợn phá hoại việc thi hành Hiệp ịnh Giơ-ne-vơ, nhảy
vào miền Nam nước ta nhằm chia cắt lâu dài ất nước ta. Đất nước ta bị chia làm 2 miền với
2 chế độ chính trị khác nhau. Miền Nam do đế quốc Mỹ và chính quyền tay sai kiểm soát.
Trong khi ó kinh tế miền Bắc nghèo nàn, lạc hậu, cơ sở vật chất kỹ thuật hầu như bị tàn phá.
Trong hoàn cảnh ó, Trung ương Đảng đã họp nhiều hội nghị chuyên ề bàn về ường
lối cách mạng của Việt Nam, của cách mạng mỗi miền. Đến tháng 9/1930, Đảng triệu tập
Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ 3 tại Hà Nội nhằm ưa ra những quyết ịnh mới về chiến lược
cách mạng nhằm thống nhất ất nước. lOMoAR cPSD| 61572994
Đỗ Trung KiŒn – 20191540
b. Nội dung ường lối cách mạng
Về ường lối chung của cách mạng Việt Nam là “Tăng cường oàn kết toàn dân, kiên
quyết ấu tranh giữ vững hòa bình, ẩy mạnh cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc, ồng
thời ẩy mạnh cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam, thực hiện thống nhất nước
nhà trên cơ sở ộc lập và dân chủ, xây dựng một nước Việt Nam hòa bình, thống nhất, ộc
lập, dân chủ và giàu mạnh, thiết thực góp phần tăng cường phe xã hội chủ nghĩa và bảo vệ
hòa bình ở Đông Nam Á và thế giới”.
Nhiệm vụ của mỗi miền: cách mạng XHCN ở miền Bắc có nhiệm vụ xây dựng miền
Bắc trở thành căn cứ ịa vững mạnh, hậu phương lớn để cung cấp sức người sức của cho
tiền tuyến miền Nam đánh thắng đế quốc Mỹ.
Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam: có nhiệm vụ đánh thắng đế quốc
Mỹ ở miền Nam, hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, bảo vệ miền Bắc XHCN.
Vị trí và vai trò của mỗi miền: cách mạng XHCN ở miền Bắc có vai trò quyết ịnh
nhất do có nhiệm vụ xây dựng tiềm lực và bảo vệ căn cứ ịa của cả nước, hậu thuẫn cho
cách mạng miền Nam, chuẩn bị cho cả nước i lên CNXH về sau.
Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam: có vai trò quyết ịnh trực tiếp
trong công cuộc chống Mỹ cứu nước, giải phóng miền Nam, thống nhất Tổ quốc.
Mối quan hệ của cách mạng hai miền: mỗi miền đều có nhiệm vụ khác nhau, vai
trò, vị trí khác nhau nhưng nhiệm vụ cách mạng của cả hai miền có mối quan hệ mật thiết
với nhau bởi vì đều có chung một mục tiêu: hòa bình, ộc lập dân tộc, thống nhất Tổ quốc,
cùng i lên xây dựng CNXH.
Con ường thống nhất ất nước: Tiến hành ồng thời hai chiến lược cách mạng, Đảng
kiên trì con ường hòa bình thống nhất theo tinh thần Hiệp nghị Giơ-ne-vơ, sẵn sàng thực
hiện hiệp thương tổng tuyển cử hòa bình thống nhất ất nước. Tuy nhiên phải luôn ề cao
cảnh giác, chuẩn bị sẵn sàng ối phó với mọi tình thế. Nếu đế quốc Mỹ và tay sai liều lĩnh
gây ra chiến tranh hòng xâm lược miền Bắc thì nhân dân cả nước sẽ kiên quyết ứng lên
đánh bại chúng, hoàn thành ộc lập và thống nhất tổ quốc. lOMoAR cPSD| 61572994
Đỗ Trung KiŒn – 20191540
Triển vọng của cách mạng: Là cuộc ấu tranh gay go, gian khổ, phức tạp và lâu dài
nhưng thắng lợi cuối cùng nhất ịnh thuộc về nhân dân Việt Nam. c. Ý nghĩa
Việc tiến hành ồng thời hai chiến lược cách mạng là sự vận dụng úng ắn và sáng
tạo lý luận chủ nghĩa Mác- Lênin trong iều kiện cụ thể ở Việt Nam. Nhờ vào việc nắm vững
ường lối này mà Đảng đã phát huy ược sức mạnh cả nước trong cuộc kháng chiến chống Mỹ.
Đây là một hình thái ặc biệt của ường lối giương cao ngọn cờ ộc lập dân tộc và
CNXH trong quá trình lãnh ạo cách mạng của Đảng. Thể hiện sự ộc lập, tự chủ, sáng tạo
của của Đảng trong việc xử lý những vấn ề không có tiền lệ lịch sử, vừa úng với thực tiễn,
vừa hợp với lợi ích của nhân loại và xu thế của thời ại.
Câu 8. Hoàn cảnh lịch sử, nội dung cơ bản và ý nghĩa ường lối ổi mới của Đai
hội ại biểu toàn quốc lần thứ VI (12-1986) của Đảng.
Cơ chế quản lý ktr trc ổi ms ( 1946):
+ nhà nước quản lý nền kinh tế chủ yếu mệnh lệnh, hành chính
+ các cơ quan hành chính can thiệp quá sâu và hd của doanh nghiệp n lại k chịu tn
+ qh hàng hóa- tiền tệ bị coi nhje
+ bộ máy cồng kềnh, quan lieu hách dich -
cuộc họp của BTC 8/1968 c coi là cột mốc đánh dấu bước phát triển a. Hoàn cảnh lịch sử -
ĐH VI của Đảng diễn ra tại HN từ 15 ến 18-12-1986, trong bối cảnh cuộc
cách mạng khkt đang phát triển mạnh, xu thế ối thoại trên thế giới đang dần thay
thế xu thế ối ầu. Đổi mới đã trở thành xu thế của thời ại. Liên Xô và các nước xhcn
đều tiến hành cải tổ sự nghiệp xây dựng cnxh. lOMoAR cPSD| 61572994
Đỗ Trung KiŒn – 20191540 -
Việt Nam đang bị các nước đế quốc và thế lực thù ịch bao vây, cấm vận và ở
tình trạng khủng hoảng kinh tế xã hội trầm trọng. Lương thực, thực phẩm, hang
tiêu dung khan hiếm, lạm phát tang lên 774% năm 1986. Các hiện tượng tiêu cực,
vi phạm pháp luật, vượt biên trái phép khá phổ biến. Đổi mới đã trở thành òi hỏi
bức thiết của ất nước. b. Nội dung
phải nắm c 4 bài hk kinh nghiệm, các nhiệm vụ bao trùm, 5 phương hướng phát
triển kte, 4 nhóm chính sách XH
- ĐH nhìn thẳng vào sự thật, đánh giá úng sự thật, nói rõ sự thật, đánh giá
thành tựu, nghiêm túc kiểm iểm, chỉ rõ sai lầm, khuyết iểm của Đảng
trong giai oạn 1975-1986. Đó là những sai lầm nghiêm trọng kéo dài về
chủ trương, chính sách lớn, sai lầm về chỉ ạo chiến lược và tổ chức thực
hiện. Những sai lầm ó, ặc biệt trên lĩnh vực kinh tế là bệnh chủ quan duy
ý chí, lối suy nghĩ và hành ộng ơn giản, nóng vội, chạy theo nguyện
vọng chủ quan. Nguyên nhân của mọi nguyên nhân bắt nguồn từ những
khuyết iểm trong hạt ộng tư tưởng, tổ chức và công tác cán bộ của Đảng.
ĐH rút ra bốn bài học quý báu: Một là, trong toàn bộ hoạt ộng của
mình, Đảng phải quán triệt tư tưởng lấy dân làm gốc. Hai là, Đảng phải
luôn xuất phát từ thực tế, tôn trọng và hành ộng theo quy luật khách
quan. Ba là, phải biết kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời ại
trong k mới. Bốn là, chăm lo xây dựng Đảng ngang tầm với một ĐẢng
cầm quyền đang lãnh ạo nhân dân tiến hành cmxhcn.
- Thực hiện nhất quán chính sách phát triển nhiều thành phần kinh tế. Đổi
mới cơ chế quản lý, xóa bỏ cơ chế tập trung quan liêu, hành chính, bao
cấp chuyển sang hạch toán, kinh doanh, kết hợp kế hoạch với thị trường.
Nhiệm vụ bao trùm, mục tiêu tổng quát trong những năm còn lại
của chặng ường ầu tiên là: Sản xuất ủ tiêu dung và có tích lũy; bước ầu
tạo ra cơ cấu kinh tế hợp lý, trong ó ặc biệt chú trọng ba chương trình
kinh tế lớn là lương thực- thực phẩm, hang tiêu dung và hang xuất khẩu,
coi ó là sự cụ thể hóa nội dung cnh trong chặng ường ầu thời kỳ quá độ.
Thực hiện cải tạo xhcn thường xuyên với hình thức, bước i thích hợp,
làm cho qhsx phù hợpvà llsx phát triển. Đổi mới cơ chế quản lý kinh tế,
giải quyết cho ược những vấn ề cấp bách về phân phối, lưu thông. Xây lOMoAR cPSD| 61572994
Đỗ Trung KiŒn – 20191540
dựng và tổ chức thực hiện một cách thực, có hiệu quả các chính sách xã
hội. Bảo ảm nhu cầu củng cố quốc phòng và an ninh.
- Năm phương hướng lớn phát triển kinh tế là: Bố trí lại cơ cấu sản
xuất; Điều chỉnh cơ cấu ầu tư và củng cố quan hệ sản xuất xhcn; Sử
dụng và cải tạo úng ắn các thành phần kinh tế; Đổi mới cơ chế quản lý
kinh tế, phát huy mạnh mẽ ộng lực khkt; Mở rộng và nâng cao hiệu quả kinh tế ối ngoại.
ĐH nhấn mạnh Tư tưởng chỉ ạo của chính sách kinh tế là giải phóng mọi năng lực
sx hiện có, khai thác mọi tiềm năng của ất nước, và sử dụng có hiệu quả sự giúp ỡ
quốc tế để phát triển mạnh mẽ llsx o ôi với xây dựng và củng cố qhsxxhcn.
- Tập trung vào chính sách xã hội bao trùm mọi mặt của ời sống con
người, với bốn nhóm chính sách là: Kế hoạch hóa dân số, giải quyết
việc cho người lao ộng. Thực hiện công bằng xã hội, bảo ảm an toàn xã
hội, khôi phục trật tự, kỷ cương trong mọi lĩnh vực xã hội. Chăm lo áp
ứng các nhu cầu giáo dục, văn hóa, bảo vệ và tang cường sức khỏe của
nhân dân. Xây dựng chính sách bảo trợ xã hội.
- Đề cao cảnh giác, tang cường quốc phòng và an ninh của ất nước, quyết
đánh thắng kiểu chiến tranh ohas hoại nhiều mặt của ịch, bảo ảm chủ
ộng trong mọi tình huống để bảo vệ Tổ quốc.
- Đổi mới công tác ối ngoại nhằm góp phần quan trọng vào cuộc ấu tranh
của nhân dân thế giới vì hòa bình, ộc lập dân tộc, dân chủ và cnxh. Tăng
cường tình hữu nghị và hợp tác toàn diện với Liên Xô và các nước xhcn;
bình thường hóa quan hệ với TQ vì lợi ích của nhân dân hai nước, vì hòa
bình ở Đông Nam Á và trên thế giới. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức
mạnh thời ại, phấn ấu giữ vững hòa bình ở Đông Dương, Đông Nam Á
và trên thế giới, tang cường quan hệ ặc biệt giữa ba nước Đông Dương.
- Đổi mới sự lãnh ạo của Đảng về tư duy, trước hết là tư duy kinh tế, ổi
mới về công tác tư tưởng. Đổi mới công tác cán bộ và phong cách làm
việc, giữ vững các nguyên tắc tổ chức và sinh hoạt Đảng…Đảng cần
phát huy quyền làm chủ của nhân dân lao ộng, thực hiện “dân biết, dân
bàn, dân làm, dân kiểm tra”, và tang cường vai trò quản lý của Nhà nước
để huy ộng lực lượng quần chúng. c.Ý nghĩa lOMoAR cPSD| 61572994
Đỗ Trung KiŒn – 20191540
ĐH VI của Đảng là ĐH khởi xướng ường lối ổi mới toàn diện, đánh dấu bước
ngoặt phát triển mới trong thời kỳ quá độ lên Cnxh. Các Văn kiện của ĐH mang
tính khoa học và cách mạng, tạo bước ngoặt cho sự phát triển của CmVN. Yu
nhiên, hạn chế của ĐH VI là chưa tìm ra những giải pháp hiệu quả tháo gỡ tình
trạng rối ren trong phân phối lưu thông.
Câu 9. Nội dung Cương lĩnh xây dựng ất nước trong thời kỳ quá độ lên
Cnxh ở VN (Cương lĩnh năm 1991 và 2011)
a. Cương lĩnh xây dựng ất nước trong thời kỳ quá độ lên Cnxh do ĐH VII (1991) thông qua
- Hoàn cảnh: Đất nước sau hơn 4 năm ổi mới cơ bản ổn ịnh nhưng chưa ra khoi
khủng hoảng kinh tế xã hội. Công cuộc ổi mới còn nhiều hạn chế, còn nhiều
vấn ề kinh tế xã hội nóng bỏng chưa ược giải quyết. - Nội dung
+ Tổng kết 5 bài học lớn: Cương lĩnh tổng kết 60 năm Đảng lãnh ạo CmVN, chỉ ra
những thành công, khuyết iểm, sai lầm và nêu ra 5 bài học lớn:
• Nắm vững ngọn cờ ldt và cnxh
• Sự nghiệp cm là của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân
• Không ngừng củng cố, tăng cường oàn kết: k toàn Đảng, k toàn dân, k dân tộc, k quốc tế.
• Kết hợp sức mạnh dân tộc với sm thời ại
• Sự lãnh ạo úng ắn của Đảng là nhân tố hang ầu bảo ảm thắng lợi của cm VM
+ Nêu 6 ặc trưng cơ bản về xã hội chủ nghĩa mà VN xây dựng:
• Do nhân dân lao ộng là người làm chủ
• Có một nền kinh tế phát triển cao dựa trên llsx hiện ại và chế độ sở hữu về
các tư liệu sx chủ yếu
• Có nền văn hóa tiên tiến ậm à bản sắc dân tộc
• Con người ược giải phóng khỏi áp bức, bóc lột, bất công, làm theo năng lực,
hưởng theo lao ộng, có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có k phát triển toàn diện cá nhân.
• Các dân tộc trong nước bình ẳng, oàn kết và giúp ỡ lẫn nhau cùng tiến bộ lOMoAR cPSD| 61572994
Đỗ Trung KiŒn – 20191540
• Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với nhân dân tất cả các nước trên thế giới +
ĐH nêu ra 7 phương hướng lớn xây dựng cnxh:
• Xây dựng nhà nước xhcn
• Phát triển lực lượng sản xuất, cnh ất nước theo hướng hiện ại gắn liền với pt
một nền nông nghiệp toàn diện..
• Thiết lập từng bước qhsx xhcn từ thấp ến cao với a dạng về hình thức sở hữu
• Phát triển nền kinh tế hang hóa nhiều thành phần theo ịnh hướng xhcn…
• Tiến hành cmxhcn trên lĩnh vực tư tưởng và văn hóa…
• Thực hiện chính sách ại oàn kết dân tộc
• Thực hiện hai nhiệm vụ chiến lược xây dựng và bảo vệ tổ quốc
+ Xác ịnh thời kỳ quá độ lên cnxh ở Vn: là một quá trình lâu dài, trải qua nhiều
chặng ường với những ịnh hướng lớn về chính sách kinh tế, xã hội, quốc phòngan
ninh, ối ngoại. Mục tiêu tổng quát phải ạt tới, khi kết thúc thời kỳ quá độ là xây
dựng xong về cơ bản những cơ sở kinh tế của cnxh, với kiến trúc thượng tầng về
chính trị và tư tưởng, văn hóa phù hợp, làm cho VN trở thành một nước xhcn phồn vinh
+ Nêu rõ quan iểm về xây dựng hệ thống chính trị, xây dựng Nhà nước xhcn của
nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân; xây duwngjMawtj trận Tổ quốc VN và các
oàn thể nhân dân. Trong hệ thống chính trị, Đảng CSVN là một bộ phận và là tổ
chức lãnh ạo hệ thống ó. Đảng lấy cnMLN và tt HCM làm nền tảng tư tưởng, kim
chỉ nam cho hành ộng, lấy tập trung dân chủ làm nguyên tắc tổ chức cơ bản. Xây
dựng Đảng trong sạch, vững mạnh về tư tưởng chính trị và tổ chức. - Ý nghĩa:
Cương lĩnh năm 1991 đã giải áp úng ắn vấn ề cơ bản nhất của cm VN trong thời kỳ
quá độ lên cnxh; ặt nền tảng oàn kết, thống nhất giữa tư tưởng với hành ộng, tạo ra
sức mạnh tổng hợp ưa VN tiếp tục phát triển.
b. Cương lĩnh năm 2011 (bổ sung, phát triển Cương lĩnh 1991)
- Hoàn cảnh: Tình hình thế giới diễn biến phức tạp. Hòa bình hợp tác và
phát triển vẫn là xu thế lớn, nhưng chiến tranh cục bộ, xung ột vũ trang,
khủng bố, tranh chấp lãnh thổ diễn biến phức tạp. Thiên tai, dịch bệnh,
khủng hoảng kinh tế toàn cầu, ô nhiễm môi trường, biến ổi khí hậu diễn lOMoAR cPSD| 61572994
Đỗ Trung KiŒn – 20191540
ra nghiêm trọng gtreen toàn thế giới. Các thế lực thù ịch tiếp tục chống
phá, kích ộng bạo loạn, ẩy mạnh hoạt ộng “diễn biến hòa bình” chống phá chế độ ta.
- Nội dung: Cương lĩnh năm 2011 bổ sung, phát triển nhận thức mới ở tiêu
ề và nội dung từng phần
+ Khẳng ịnh 5 bài học kinh nghiệm lớn:
• Nắm vững ngọn cờ ldt và cnxh
• Sự nghiệp cm là của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân
• Không ngừng củng cố tăng cường oàn kết, k toàn Đảng, k toàn dân,…
• Kết hợp sm dân tộc với sm thời ại, sm trong nước với sm quốc tế
• Sự lãnh ạo của Đảng là nhân tố hàng ầu q thắng lợi của cmVN + Xác ịnh
quá độ lên cnxh ở VN trong bối cảnh mới diễn biến phức tạp: Về ặc iểm, xu
thế chung. Đánh giá về cnxh. Về mô hình, mục tiêu, phương hướng cơ bản
+ Xác ịnh những ịnh hướng lớn về phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội,
quốc phòn an ninh, ối ngoại
+ Về quá độ lên cnxh ở VN
+ Chỉ rõ 8 phương hướng cơ bản xây dựng cnxh ở VN:
• Đảy mạnh cnh, h h ất nước gắn với phát triển kinh tế tri thức…
• Pt nền kttt ịnh hướng xhcn
• Xây dựng nền văn hóa tiên tiến, ậm à bản sắc dân tộc…
• Bảo ảm vững chắc quốc phòng và an ninh quốc gia…
• Thực hiện ường lối ối ngoại ộc lập tự chủ, hòa bình, hữu nghị…
• Xây dựng nền dân chủ xhcn, thực hiện ại k toàn dân…
• Xây dựng nhà nước pháp quyền của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân
• Xây dựng Đảng trong sạch vững mạnh
+ Về mô hình, mục tiêu, phương hướng cơ bản:
Trong các ặc trưng về mô hình cnxh ở VN, so với Cương lĩnh năm 1991,
Cương lĩnh năm 2011 có bổ sung hai ặc trưng bao trùm, tổng quát:
• Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh lOMoAR cPSD| 61572994
Đỗ Trung KiŒn – 20191540
• Có Nhà nước pháp quyền xhcn của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân +
Những ịnh hướng lớn về phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội, quốc phòng…
• Về kinh tế:
Phát triển nền kttt ịnh hướng xã hội chủ nghĩa với nhiều hình thức sở hữu,
nhiều tp kinh tế, hình thức tổ chức kinh doanh và hình thức phân phối. Các
tp kinh tế hoạt ộng theo pháp luật, đều là bộ phận hợp thành quan trọng của
nền kinh tế, bình ẳng trước pháp luật…Kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ ạo.
Kinh tế tập thể không ngừng ược củng cố và phát triển. Kinh tế nhà nước
cùng với kinh tế tập thể ngày càng trở thành nền tảng vững chắc của nền
kinh tế quốc dân; kinh tế tư nhân là một trong những ộng lực của nền kinh
tế. Kinh tế có vốn ầu tư nước ngoài ược khuyến khích phát triển…
• Về văn hóa, xã hội
Xây dựng nền văn hóa tiên tiến, ậm à bản sắc dân tộc, phát triển toàn diện,
thống nhất trong a dạng, thấm nhuần sâu sắc tinh thần nhân văn…
Kế thừa và phát huy những truyền thống tốt ẹp của cộng ồng các dân tộc
VN, tiếp thu những tinh hao văn hóa nhân loại, xây dựng một xã hội công
bằng dân chủ, văn minh, vì lợi ích chân chính và phẩm giá con người…
Con người là trung tâm của chiến lược phát triển, là chủ thể phát triển..
Coi phát triển giáo dục và ào tạo cùng với phát triển khoa học và công nghệ
là quốc sách hàng ầu; ầu tư cho giáo dục là ầu tư phát triển. Đổi mới căn
bản toàn diện giáo dục và ào tạo theo nhu cầu phát triển của xã hội, nâng
cao chất lượng theo yêu cầu chuẩn hóa, hiện ại hóa, xã hội hóa, dân chủ
hóa và hội nhập quốc tế, phục vụ ắc lực sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ
quốc. Đảy mạnh xây dựng xã hội học tập, tạo cơ hội và iều kiện cho mọi
công dân học tập suốt ời.