Đề cương ôn tập môn Lịch sử Đảng | Đại Học Hà Nội

Đề cương ôn tập môn Lịch sử Đảng | Đại Học Hà Nội được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Thông tin:
9 trang 6 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề cương ôn tập môn Lịch sử Đảng | Đại Học Hà Nội

Đề cương ôn tập môn Lịch sử Đảng | Đại Học Hà Nội được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

52 26 lượt tải Tải xuống
KHOA GIÁO DỤC CHÍNH TRỊ
BỘ MÔN ĐLCMCĐCSVN & TTHCM
NỘI DUNG ÔN TẬP
HỌC PHẦN LỊCH SỬ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
Học kỳ II, Năm học 2023 - 2024
Chương I
1. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời nội dung bản của Cương lĩnh Chính trị tháng 2/1930. Nêu
điểm khác biệt với LCCT t10/30
Cách làm
a. MB: hoàn cảnh lịch sử -> giới thiệu
b. TB:
- Về phương hướng
- về nhiệm vụ cm: ...
- Về llcm...
- ....
c. KB: ý nghĩa
2. Nội dung và ý nghĩa của chủ trương chuyển hướng chỉ đạo chiến lược 1939 - 1941.
3. Chủ trương phát động Tổng khởi nghĩa giành chính quyền và đánh giá về Cách mạng Tháng 8.1945.
Trình bày luôn hội nghị toàn quốc của đảng và đại hội. Trước đó thì chỉ cần trình bày hoàn cảnh thôi thời cơ
chính muồi í
MB: Bối cảnh lịch sử của CM Tháng 8
- Thế giới
8/1945: Mỹ ném bom nguyên tử xuống Hiroshima và Nagasaki của Nhật Bản
9-12/8/1945: Hồng quân Liên Xô tiêu diệt đội quân Quan Đông của Nhật ở Đông Bắc (TQ)
Quân Nhật đầu hàng quân đồng minh (15/8/1945)
Quân đội Nhật mất tinh thần chiến đấu, chính quyền Trần Trọng Kim rệu rã, mất chỗ dựa
- Lực lượng cách mạng trong nước
12/8/1945: Uỷ ban lâm thời khu giải phóng hạ lệnh khởi nghĩa
13/8/1945: Trung ương Đảng và Tổng bộ Việt Minh thành lập Uỷ ban khởi nghĩa toàn quốc
Cơ hội để tiến hành Tổng khởi nghĩa giành chính quyền
Tuy nhiên một thách thức mới đã đến
Quân Tưởng sẽ tiến hành giải giáp quân Nhật từ vĩ tuyến 16 ra Bắc
1 vạn quân Anh sẽ tiến vào từ vĩ tuyến 16 trở ra Nam
TB: Hội nghị toàn quốc 14/8/45 + hội nghị quốc dân Tân Trào 16/8/45 + ý nghĩa
- Hội nghị toàn quốc 14/8/1945 Khẩu hiệu đấu tranh là: Phản đối xâm lược! Hoàn toàn độc lập!
Chính quyền nhân dân! Ba nguyên tắc chỉ đạo: tập trung, thống nhất, kịp thời
Phương hướng hành động: đánh chiến những nơi chắc thắng, quân sự chính trị phối hợp, tan
tinh thần quân địch, dụ chúng hàng trước khi đánh, chộp lấy căn cứ chính trước khi quân Đồng Minh
vào và thành lập ủy ban nhân dân ở những nơi giành được quyền làm chủ
- Đại hội quốc dân Tân Trào 16/8/1945
tán thành chủ trương Tổng khởi nghĩa của Đảng, thông qua 10 chính sách của Việt Minh, cử ra Uỷ
ban dân tộc giải phóng Việt Nam do Hồ Chí Minh làm chủ tịch, lấy cờ đỏ sao vàng năm cánh làm
Quốc kì, bài Tiến quân ca làm quốc ca
- Diễn biến cuộc Tổng khởi nghĩa Tháng 8 1945
Giữa tháng 8/1945: khí thế cách mạng sục sôi khắp cả nước
14/8/1945 : một số cán bộ Đảng, Việt Minh chủ động lãnh đạo dân thuộc tỉnh Đồng Bằng Sông
Hồng, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Thừa Thiên- Huế, Khánh Hòa lên giành chính quyền
16/8/1945: đơn vị giải phóng quân do cụ Nguyên Giáp chỉ huy từ Tân Trào về thị Thái
Nguyên mở đầu cuộc Tổng khởi nghĩa
17/8/1945: quần chúng nhân dân mít tinh tại Nhà hát thành phố
19/8: khởi nghĩa thắng lợi ở Hà Nội
- Giành chính quyền ở Huế
23/8: chính quyền về tay nhân dân
30/8/1945: vua Bảo Đại thoái vị, chế độ phong kiến sụp đổ
- Giành chính quyền ở Sài Gòn
25/8: Chính quyền về tay nhân dân
Đồng Nai Thượng _ Hà Tiên: giành chính quyền muộn nhất (28/8/1945)
Kết bài: Ý nghĩa của CM Tháng 8-1945
a, Về mặt thực tiễn
Đối với Việt Nam dân tộc
Mở ra bước ngoặt lịch sử của dân tộc: phá tan xiềng xích lệ Pháp - Nhật, lật nhào ngai vàng
phong kiến, lập nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
mở ra kỷ nguyên mới độc lập, tự do; nhân dân lao động nắm chính quyền, làm chủ đất nước, làm chủ
vận mệnh dân tộc: kỷ nguyên giải phóng gắn liền với giải phóng xã hội
Đảng Cộng sản Đông Dương trở thành Đảng cầm quyền, chuẩn bị điều kiện cho thắng lợi tiếp theo
Đối với thế giới
Góp phần vào chiến thắng chủ nghĩa phát xít trong Chiến tranh thế giới thứ hai
Cổ vũ mạnh mẽ các dân tộc thuộc địa đấu tranh tự giải phóng, có ảnh hưởng to lớn đến Miên và Lào
Mở đầu thời kỳ suy sụp và tan rã của chủ nghĩa thực dân kiểu cũ
b, Về mặt lý luận
Chứng tỏ đường lối giải phóng dân tộc đúng đắn, sáng tạo của Đảng tưởng độc đáo của Hồ
Chí Minh
Phong phú thêm kho tàng lý luận của chủ nghĩa Mác - Lênin
Chương II
1. Xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng (1945 - 1946).
* Bối cảnh: Việt Nam sau Cách mạng tháng 8
- Thuận lợi cơ bản
Trên thế giới
Hệ thống XHCN đang hình thành, phong trào CM thế giới đang phát triển
Phong trào đấu tranh vì hòa bình, phong trào CMTG ở các nước Mỹ La-tinh đang phát triển mạnh
Ở trong nước
Nhà nước VN Dân chủ Cộng hòa thành lập, Đảng do chủ tịch Hồ Chí Minh lãnh đạo, chính
quyền trung ương, có mặt trận đoàn kết dân tộc
toàn dân quyết tâm bảo vệ chính quyền
- Khó khăn
- Trên thế giới
Không có nước nào ủng hộ lập trường độc lập và địa vị pháp lý của VN lúc đó
VN bị cô lập bởi các nước đế quốc
Trong nước
Đối ngoại
Từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc: 20 vạn quân Tưởng kéo vào
Từ vĩ tuyến 16 trở ra Nam: 1 vạn quân Anh kéo vào
Đối nội
Chính quyền vừa thành lập, chưa được củng cố, còn non yếu
Nạn đói chưa được khắc phục, nạn lụt lớn làm vỡ đê 9 tỉnh Bắc Bộ
Cơ sở công nghiệp chưa được phục hồi, hàng hóa khan hiếm, giá cả tăng vọt
Ngân sách nhà nước trống rỗng
Nạn dốt: hơn 90& dân số mù chữ, tệ nạn xã hội phổ biến
* Nội dung: kháng chiến kiến quốc (25.11.45)
- Tư tưởng chiến lược
Khẩu hiệu: “Dân tộc trên hết! Tổ quốc trên hết”
- : giữ vững độc lập dân tộcMục tiêu
- : “kẻ thù chính của ta lúc này là thực dân Pháp xâm lược”Xác định kẻ thù
- củng cố chính quyền, chống thực dân Pháp, bài trừ nội phản, cải thiện đờiNhiệm vụ cấp bách trước mắt:
sống nhân dân
- : xúc tiến bầu cử Quốc Hội để thành lập Chính phủChính trị
- : với Tưởng: “Hoa -Việt thân thiện”, với Pháp: “độc lập về chính trị, nhân nhượng về kinh tế”Ngoại giao
- : lập gạo tình thương, tổ chức Tuần lễ vàng, Qũy độc lập, bãi bỏ thuế thời xưa,Kinh tế- tài chính
giảm 25% tô + biện pháp lâu dài: “Tấc đất tấc vàng” + “Không một tấc đất bỏ hoang”
- : chống giặc dốt, xóa nạn mù chữ là chủ trương hàng đầu. Mở lớp bình dân học vụ Văn hóa - xã hội
* Ý nghĩa + kết quả
- Kết quả:
+ Chống giặc đói
sản xuất nông nghiệp có bước khởi sắc rõ rệt, sản lượng lương thực tăng cao
ngân khố được xây dựng lại
Đầu năm 1946: nạn đói cơ bản được đẩy lùi
+ Chống giặc dốt, xóa nạn mù chữ
cuối 1946: hơn 2,5 triệu người dân biết đọc, viết
xây dựng, củng cố chính quyền Cách mạng: 9/11/1946; bản Hiến pháp đầu tiên của nước VN Dân
chủ Cộng hòa ra đời
+ Đấu tranh bảo vệ chính quyền non trẻ
Chính sách đối ngoại đối với Trung Hoa dân quốc, quân Pháp
Đối với Trung Hoa dân quốc
Chủ trương: sách lược “triệt để lợi dụng mâu thuẫn kẻ thù, hòa hoãn, nhân nhượng có nguyên tắc”
Biện pháp: giao thiệp thân thiện, ứng xử mềm dẻo và linh hoạt
Đảng tuyên bố tự giải tán, hoạt động mật dưới tên “Hội nghiên cứu chủ nghĩa Mác Đông
Dương”
Đối với Pháp
6/3/1946: Ký Hiệp định Sơ Bộ
14/9/1946: Tạm ước 14/9
- Ý nghĩa
+ Khéo léo giải quyết mâu thuẫn bên ngoài, ngăn chặn bước tiến của Pháp Nam Bộ, vạch trần
làm thất bại âm mưu, hoạt động chống phá của kẻ thù; củng cố và giữ vững chính quyền Cách mạng
5. Đường lối kháng chiến toàn quốc (1946 - 1954)
Diễn giải toàn dân, toàn diện, trường kì kháng chiến...
a,
MB: Bối cảnh lịch sử 1954-1964:
- Thuận lợi:
Hệ thống XHCN ngày càng lớn mạnh
Phong trào GPDT tiếp tục phát triển mạnh mẽ ở châu Á, Phi và Mỹ Latinh
Phong trào vì hòa bình, dân chủ dâng cao ở các nước tư bản
Miền Bắc hoàn toàn giải phóng
Thế lực cách mạng nước ta đã lớn mạnh sau 9 năm kháng chiến
Ý chí độc lập, thống nhất tổ quốc của nhân dân từ Bắc tới Nam cao.
- Khó khăn:
ĐQ Mỹ hùng mạnh có âm mưu bá chủ thế giới với chiến lược toàn cầu phản c/m
Thế giới bước vào thời kì chiến tranh lạnh, chạy đua vũ trang giữa 2 hệ thống TBCN và XHCN
Xuất hiện bất đồng trong hệ thống XHCN
Đất nước ta bị chia làm 2 miền với 2 chế độ chính trị khác nhau: MB nghèo nàn, lạc hậu; MN trở
thành ànhheej thống thuộc địa kiểu mới của Mỹ
TB: Đại hội đại biểu toàn quốc lần 3 (1960)
- Họp tại Hà Nội, bầu Lê Duẩn làm tổng bí thư
- Nhiệm vụ chung: tăng cường đoàn kết toàn dân, kiên quyết đấu tranh giữ vững hòa bình, đẩy mạnh c/m
XHCN ở miền Bắc (sáng tạo của Đảng); tiến hành c/m DTDC nhân dân miền Nam, thực hiện thống nhất
nước nhà.
- Mục tiêu chiến lược: c/m hai miền N-B thuộc 2 chiến lược khác nhau nhằm hướng vào mục tiêu chung
trước mắt giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước. (giải quyết mâu thuận chung giữa nhân dân ta
ĐQ Mỹ)
- Vị trí, vai trò, nhiệm vụ của mỗi miền:
MB: giữ vai trò quyết định, xây dưng tiềm lực và căn cứ địa cả nước
MN: giữ vai trò quyết định trực tiếp, hoàn thành c/m DTDCNN, giải phóng MN khỏi ĐQ Mỹ và tay
sai
→ Hai nhiệm vụ có mqh mật thiết, gắn bó, hỗ trợ lẫn nhau.
- Con đường thống nhất đất nước: kiên trì con đường hòa bình theo hiệp định Giơnevo, luôn đề cao cảnh
giác, có dự phòng nếu Mỹ ném bom MB, kiên quyết đánh trả.
- Triển vọng của CM: quá trình đấu tranh gay go, gian khổ, phức tạp lâu dài nhưng thắng lợi cuối cùng
nhất định sẽ tới, B-N nhất định sum họp một nhà.
KB: Ý nghĩa đại hội 3:
- Đánh dấu bước phát triển trong quá trình xác định đường lối cách mạng hội chủ nghĩa miền Bắc
đường lối đấu tranh thống nhất đất nước.
- Là cơ sở cho toàn dân đoàn kết chặt chẽ thành một khối thống nhất.
b,
MB: Bối cảnh 1965-1975
- Thuận lợi:
Khi bước vào cuộc KC chống Mỹ cứu nước, CMTG đang ở thế tiến công
MB kế hoạch 5 năm lần 1 đã đạt được mục tiêu và vượt về kinh tế, văn hóa. Việc chi viện sức người
sức của cho MN được đẩy mạnh
MN, cuộc đấu tranh của nhân dân ta đã bước phát triển mới; ba công cụ của chiến tranh đặc biệt
(ngụy quân, ngụy quyền, ấp chiến lược) bị ta tấn công liên tục.
- Khó khăn:
Sự bất đồng giữa LX và TQ ngày càng gay gắt
ĐQ Mỹ mở cuộc chiến tranh cục bộ ạt đưa quân viễn chinh M các nước đồng minh vào xâm
lược MN, gây bất lợi về tương quan lực lượng giữa ta và địch.
TB: Nghị quyết TW 11, 12 (3/1965, 12/1965)
- :Nhận định tình hình chủ trương chiến chiến lược
TW Đảng quyết định phát động cuộc kháng chiến chống Mỹ trên phạm vi cả nước, đây là nhiệm vụ
thiêng liêng của cả dân tộc từ Bắc chí Nam.
Mục tiêu chiến lược : nêu cao khẩu hiệu “quyết tâm đánh thắng giặc Mỹ xâm lược”, bảo vệ MB, giải
phóng MN, hoàn thành cuộc c/m DTDCNN trong cả nước.
Phương châm chiến lược : kháng chiến lâu dài, dựa vào sức mình, tập trung lực lượng mở các cuộc
tiến công lớn, tranh thủ thời cơ.
Tư tưởng chỉ đạo đối với MN : giữ vứngphát triển thế tiến công, kiên quyết và liên tục tiến công.
Đấu tranh quân sự (quyết định trực tiếp) kết hợp chính trị, triệt để vận dụng ba mũi giáp công (CT -
QS - BV), đánh địch trên cả 3 vùng chiến lược.
Tư tưởng chỉ đạo đối với MB : chuyển hướng xây dựng kinh tế vững mạnh và nền quốc phòng trong
đk có chiến tranh, làm hậu phương cho miền Nam, chuẩn bị và đề phòng địch mở rộng chiến tranh ra
MB.
→ NVu và mqh 2 miền: MB là hậu phương lớn, MN là tiền tuyến lớn → gắn bó mật thiết, không tách rời.
KB: Ý nghĩa kháng chiến chống Mỹ:
Kết thúc 21 năm chiến đấu chống ĐQ Mỹ xâm lược.
Hòa bình thống nhất Tổ Quốc, miền Bắc và miền Nam sum họp một nhà.
Làm thất bại âm mưu thủ đoạn của chủ nghĩa đế quốc tiến công vào CNXH CMTG, làm phá
sản các chiến lược chiến tranh thực dân kiểu mới của ĐQ Mỹ.
Cổ vũ phong trào độc lập dân tộc, dân chủ và hòa bình thế giới.
6. Sự lãnh đạo của Đảng đối với cách mạng miền Nam (1954 - 1975)
2 giai đoạn: 54-65 (đại hội 3/60) 65-75 (hội nghị 11,12). Chỉ ra điểm khác biệt giữa hai giai đoạn.
Trước đó phải trình bày hoàn cảnh lịch sử của thế giới và việt nam nữa
Điểm khác biệt lớn nhất là đảng đề ra đường lối kháng chiến chống nước trên phạm vi cả nước.
Nhiệm vụ mỗi miền nhưng giai đoạn 2 thì M.Bắc k chỉ xd cnxh còn phải tăng gia sx viện trợ cho miền
nam và chiến đấu. Vị trí vai trò của mỗi miền trong 2 giai đoạn
Con đường thống nhất đất nước. Gd1 thì kiên trì theo hiệp định giơ ne vơ còn gd2 thì quyết tâm đánh thắng
Phải có kết bài đó là ý nghĩa
Chương III
7. Đảng lãnh đạo đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
- Ưu, nhược điểm của xu hướng toàn cầu hóa
+ Ưu điểm: chuyển giao khoa học- công nghệ, tăng hội tìm kiếm việc làm, sở hạ tầng phát
triển, hệ thống tin được mở rộng, làm giàu bản sắc văn hóa dân tộc, tăng cơ hội học hành
+ Hạn chế: ô nhiễm môi trường, phân hóa giàu nghèo, tội phạm xuyên quốc gia gia tăng, mai một
văn hóa truyền thống, làm tổn thương nền kinh tế toàn cầu (nếu như 1 khâu nào đó hỏng hóc), có lợi
cho những nước phát triển (tiếp cận với các sản phẩm chất lượng tốt), mở rộng thị trường giao lưu
buôn bán.
Quá trình đổi mới tư duy của Đảng về công nghiệp hóa
- đã xác định Đại hội VI của Đảng (12/1986)
+ Đường lối CNH với nội dung bao trùm là chuyển trọng tâm từ phát triển công nghiệp nặng sang thực hiện
ba chương trình kinh tế lớn: công nghiệplương thực thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu. (
hóa hỗn hợp)
(Đại hội V(1982): ưu tiên phát triển công nghiệp nặng. Công nghiệp hóa một thành phần.)
- Đại hội VIII (6-1996)
+ Đại hội đánh giá sau 10 năm đổi mới, nước ta đã ra khỏi khủng hoảng kinh tế- xã hội
+ Nhiệm vụ đề ra cho chặng đường đầu tiên của thời kì quá độ là chuẩn bị tiền đề cho CNH đã cơ bản hoàn
thành cho phép chuyển sang thời kì mới đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
- Đại hội IX (4-2001) và Đại hội X (4-2001)
+ Con đường CNH ở nước ta cần và có thể rút ngắn thời gian so với các nước đi trước. Đó là con đường vừa
tuần tự, vừa nhảy vọt, kết hợp “đi tắt”, “đón đầu” những công nghệ mới Bởi vì: Việt Nam lên CNXH, bỏ🡪
qua bản chủ nghĩa. Dựa vào những phát minh, thành công, thất bại của các nước tiên phong, VN thể
học tập và rút ngắn con đường CNH, HĐH.
+ Hướng CNH, HĐH nước ta phải phát triển nhanh hiệu quả các sản phẩm, các ngành, các lĩnh
vực có lợi thế, đáp ứng nhu cầu trong nước và xuất khẩu.
+ CNH, HĐH đất nước phải bảo đảm xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ mở rộng buôn bán, chủ động hội
nhập kinh tế quốc tế, tức là phải tiến hành CNH, HĐH trong một nền kinh tế mở, hướng ngoại
+ Đẩy nhanh CNH, HĐH nông nghiệp (thế mạnh của VN nông nghiệp nên đẩy mạnh CNH nông thôn)
hướng vào việc nâng cao năng suất, chất lượng, sản phẩm nông nghiệp.
+ Gắn với nhà nông, nhà nước, nhà sản xuất kinh doanh
Liên hệ: nêu ưu điểm, hạn chế công nghiệp hóa
Hạn chế của quá trình CNH của VN hiện nay
Theo Học viện Chính trị, Bộ Quốc phòng (2023)
Qúa trình CNH, HĐH của nước ta còn những hạn chế
nhiều chỉ tiêu, tiêu chí trong mục tiêu phấn đấu đến năm 2020 hướng nước ta trở thành nước công
nghiệp theo hướng hiện đại cơ bản không đạt
năng lực độc lập, tự chủ của nền kinh tế còn thấp, nội lực còn yếu
mô hình tăng trưởng chưa dựa trên nền tảng khoa học
năng suất, chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh của nền kinh tế chưa cao
chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động chưa đạt mục tiêu đề ra
chuyển đổi số, phát triển kinh tế số, xã hội số vẫn còn khoảng cách xa so với mục tiêu đề ra và so với
các nước phát triển
kết cấu hạ tầng còn chưa đồng bộ và hiện đại
Đến năm 2020, Việt Nam vẫn chưanước công nghiệp hiện đại do chưa đạt đủ 15 tiêu chí yêu cầu ( dụ
ở trên)
Liên hệ với một số thành tựu mà Việt Nam đạt được sau quá trình CNH. HĐH
Việt Nam vươn lên trở thành quốc gia nền công nghiệp năng lực cạnh tranh toàn cầu (CIP)
mức khá cao , có năng lực cạnh tranh công nghiệp trung bình cao (vị thế 44 trên thế giới , 2018)
Giai đoạn 2010-2018 tăng 23 bậc, nhanh nhất trong các nước khu vực ASEAN, tiến gần với 4 nhóm
nước có năng lực cạnh tranh cao nhất trong khối
Công nghiệp: có tốc độ tăng trưởng cao nhất, góp 30% GDP, ngành xuất khẩu chủ lực của đất nước
Một sngành công nghiệp mũi nhọn trở thành ngành công nghiệp lớn nhất (đưa nước ta hội nhập
thành công vào chuỗi giá trị toàn cầu với sự dẫn dắt của một số doanh nghiệp
Cơ cấu công nghệ theo hướng tiếp cận công nghệ tiên tiến
Đầu cho công nghiệp ngày càng phát triển, mở rộng ( đầu FDI) trở thành động lực chính của
phát triển công nghiệp và chuyển dịch cơ cấu phát triển theo các ngành công nghiệp
Công nghiệp ngành năng suất lao động cao nhất trọng các ngành kinh tế quốc dân (tỷ trọng
GDP tăng từ 26,8%, 2011 lên 27,81% năm 2018)
8. Đảng lãnh đạo xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
Quá trình nhận thức của Đảng về Kinh tế thị trường
Trước thời kì đổi mới: cơ chế kế hoạch hóa tập trung, quan liêu, bao cấp
Khái niệm
- quan hành chính can thiệp sâu vào hoạt động sản xuất kinh doanh nhưng lại không chịu trách
nhiệm với quyết định của mình
- Lỗ thì nhà nước bù, lãi thì nhà nước thu ( kế hoạch hóa tập trung)
- Không thừa nhận quan hệ thị trường, quan hệ hàng hóa tiền tệ bị coi nhẹ, quan hệ hiện vật là chủ yếu.
Nhà nước quản lý kinh tế bằng hình thức cấp phát – giao nộp. ( NN cấp phát vốn, doanh nghiệp bàn giao lại
lãi)
- Bộ máy quản cồng kềnh, nhiều cấp trung gian, đội ngũ quản kém, quan liêu ( hách dịch), cửa
quyền
Hạn chế
Triệt tiêu động lực làm việc + hạn chế khả năng tăng năng suất, hiệu quả công việc của công ty
Kể tên các thành phần kinh tế+ các hình thức sở hữu của VN hiện nay
Các hình thức kinh tế: KT tư nhân, tập thể, nhà nước, có vốn đầu tư nước ngoài
Các hình thức sở hữu; Sở hữu tư nhân, tập thể, nhà nước
Một số thành tựu của quá trình thực hiện KTTT ở VN?
Dần hình thành đầy đủ, đồng bộ các yếu tố thị trường các loại thị trường các loại thị trường,
vận hành cơ bản thông suốt, gắn kết với thị trường khu vực và quốc tế
Thị trường chứng khoán bước đầu hình thành
Thị trường hàng hóa, dịch vụ bước phát triển hoàn thiện về quy mô, cấu hàng hóa- thị
trường trong và ngoài nước, kết cấu hạ tầng thương mại, dịch vụ, cơ chế quản lý, mức độ cạnh tranh
Thị trường tiền tệ phát triển khá mạnh và sôi động
Thị trường bất động sản bước phát triển về dự án khu nhà ở, khu đô thị mới với hệ thống hạ tầng
thuật, hạ tầng hội tương đối đồng bộ đã được hình thành, góp phần đô thị hóa dịch chuyển
cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, thúc đẩy phát triển kinh tế-xã hội của đất
nước
Thị trường lao động đã được hình thành trên phạm vi cả nước
Thị trường khoa học, công nghệ đang hình thành và phát triển
Hạn chế của quá trình thực hiện KTTT ở Việt Nam
Nhà nước vẫn còn can thiệp nhiều vào chế giá thị trường như giá xăng dầu, giá điện, giá máy
bay, giá y tế
Việc bảo vệ quyền sở hữu vẫn chưa được tốt
Nhiều loại thị trường hiện đại chưa được hình thảnh và còn hạn chế sự tham gia của người dân
Khu vực doanh nghiệp nhà nước vẫn còn lớn, trong khi tiến độ cổ phần hóa các doanh nghiệp nhà
nước trong năm vừa qua bị chững lại
Hệ thống các văn bản pháp luật vẫn còn chồng chéo, khiến cho kinh doanh luôn có nguy cơ vi phạm
pháp luật; bản thân cán bộ nhà nước gặp nguy cơ vi phạm pháp luật nếu hiểu sai các quy định
Tôi cảm thấy rất vui biết ơn khi được tham dự buổi trò chuyện ngày hôm nay. Tôi đã thêm rất nhiều
kiến thức thú vị và bổ ích về kinh doanh từ cuộc nói chuyện này. Tôi mong rằng trong tương lai sẽ có thêm
nhiều cơ hội được tham dự trò chuyện với các doanh nghiệp như thế này. Thật sự biết ơn rất nhiều
| 1/9

Preview text:

KHOA GIÁO DỤC CHÍNH TRỊ
BỘ MÔN ĐLCMCĐCSVN & TTHCM NỘI DUNG ÔN TẬP
HỌC PHẦN LỊCH SỬ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
Học kỳ II, Năm học 2023 - 2024
Chương I
1. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời và nội dung cơ bản của Cương lĩnh Chính trị tháng 2/1930. Nêu
điểm khác biệt với LCCT t10/30 Cách làm
a. MB: hoàn cảnh lịch sử -> giới thiệu b. TB: - Về phương hướng - về nhiệm vụ cm: ... - Về llcm... - .... c. KB: ý nghĩa
2. Nội dung và ý nghĩa của chủ trương chuyển hướng chỉ đạo chiến lược 1939 - 1941.
3. Chủ trương phát động Tổng khởi nghĩa giành chính quyền và đánh giá về Cách mạng Tháng 8.1945.
Trình bày luôn hội nghị toàn quốc của đảng và đại hội. Trước đó thì chỉ cần trình bày hoàn cảnh thôi thời cơ chính muồi í
MB: Bối cảnh lịch sử của CM Tháng 8 - Thế giới 
8/1945: Mỹ ném bom nguyên tử xuống Hiroshima và Nagasaki của Nhật Bản 
9-12/8/1945: Hồng quân Liên Xô tiêu diệt đội quân Quan Đông của Nhật ở Đông Bắc (TQ) 
Quân Nhật đầu hàng quân đồng minh (15/8/1945) 
Quân đội Nhật mất tinh thần chiến đấu, chính quyền Trần Trọng Kim rệu rã, mất chỗ dựa
- Lực lượng cách mạng trong nước 
12/8/1945: Uỷ ban lâm thời khu giải phóng hạ lệnh khởi nghĩa 
13/8/1945: Trung ương Đảng và Tổng bộ Việt Minh thành lập Uỷ ban khởi nghĩa toàn quốc
Cơ hội để tiến hành Tổng khởi nghĩa giành chính quyền
Tuy nhiên một thách thức mới đã đến 
Quân Tưởng sẽ tiến hành giải giáp quân Nhật từ vĩ tuyến 16 ra Bắc 
1 vạn quân Anh sẽ tiến vào từ vĩ tuyến 16 trở ra Nam
TB: Hội nghị toàn quốc 14/8/45 + hội nghị quốc dân Tân Trào 16/8/45 + ý nghĩa
- Hội nghị toàn quốc 14/8/1945 Khẩu hiệu đấu tranh là: Phản đối xâm lược! Hoàn toàn độc lập!
Chính quyền nhân dân! Ba nguyên tắc chỉ đạo: tập trung, thống nhất, kịp thời 
Phương hướng hành động: đánh chiến những nơi chắc thắng, quân sự và chính trị phối hợp, tan rã
tinh thần quân địch, dụ chúng hàng trước khi đánh, chộp lấy căn cứ chính trước khi quân Đồng Minh
vào và thành lập ủy ban nhân dân ở những nơi giành được quyền làm chủ
- Đại hội quốc dân Tân Trào 16/8/1945 
tán thành chủ trương Tổng khởi nghĩa của Đảng, thông qua 10 chính sách của Việt Minh, cử ra Uỷ
ban dân tộc giải phóng Việt Nam do Hồ Chí Minh làm chủ tịch, lấy cờ đỏ sao vàng năm cánh làm
Quốc kì, bài Tiến quân ca làm quốc ca
- Diễn biến cuộc Tổng khởi nghĩa Tháng 8 1945 
Giữa tháng 8/1945: khí thế cách mạng sục sôi khắp cả nước 
14/8/1945 : một số cán bộ Đảng, Việt Minh chủ động lãnh đạo dân thuộc tỉnh Đồng Bằng Sông
Hồng, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Thừa Thiên- Huế, Khánh Hòa lên giành chính quyền 
16/8/1945: đơn vị giải phóng quân do cụ Võ Nguyên Giáp chỉ huy từ Tân Trào về thị xã Thái
Nguyên mở đầu cuộc Tổng khởi nghĩa 
17/8/1945: quần chúng nhân dân mít tinh tại Nhà hát thành phố 
19/8: khởi nghĩa thắng lợi ở Hà Nội
- Giành chính quyền ở Huế 
23/8: chính quyền về tay nhân dân 
30/8/1945: vua Bảo Đại thoái vị, chế độ phong kiến sụp đổ
- Giành chính quyền ở Sài Gòn 
25/8: Chính quyền về tay nhân dân 
Đồng Nai Thượng _ Hà Tiên: giành chính quyền muộn nhất (28/8/1945)
Kết bài: Ý nghĩa của CM Tháng 8-1945
a, Về mặt thực tiễn
Đối với Việt Nam dân tộc
Mở ra bước ngoặt lịch sử của dân tộc: phá tan xiềng xích nô lệ Pháp - Nhật, lật nhào ngai vàng
phong kiến, lập nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa 
mở ra kỷ nguyên mới độc lập, tự do; nhân dân lao động nắm chính quyền, làm chủ đất nước, làm chủ
vận mệnh dân tộc: kỷ nguyên giải phóng gắn liền với giải phóng xã hội 
Đảng Cộng sản Đông Dương trở thành Đảng cầm quyền, chuẩn bị điều kiện cho thắng lợi tiếp theo
Đối với thế giới
Góp phần vào chiến thắng chủ nghĩa phát xít trong Chiến tranh thế giới thứ hai 
Cổ vũ mạnh mẽ các dân tộc thuộc địa đấu tranh tự giải phóng, có ảnh hưởng to lớn đến Miên và Lào 
Mở đầu thời kỳ suy sụp và tan rã của chủ nghĩa thực dân kiểu cũ
b, Về mặt lý luận
Chứng tỏ đường lối giải phóng dân tộc đúng đắn, sáng tạo của Đảng và tư tưởng độc đáo của Hồ Chí Minh 
Phong phú thêm kho tàng lý luận của chủ nghĩa Mác - Lênin Chương II
1. Xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng (1945 - 1946).
* Bối cảnh: Việt Nam sau Cách mạng tháng 8
- Thuận lợi cơ bản Trên thế giới
Hệ thống XHCN đang hình thành, phong trào CM thế giới đang phát triển 
Phong trào đấu tranh vì hòa bình, phong trào CMTG ở các nước Mỹ La-tinh đang phát triển mạnh Ở trong nước
Nhà nước VN Dân chủ Cộng hòa thành lập, có Đảng do chủ tịch Hồ Chí Minh lãnh đạo, có chính
quyền trung ương, có mặt trận đoàn kết dân tộc 
toàn dân quyết tâm bảo vệ chính quyền - Khó khăn - Trên thế giới
Không có nước nào ủng hộ lập trường độc lập và địa vị pháp lý của VN lúc đó 
VN bị cô lập bởi các nước đế quốc  Trong nước Đối ngoại
Từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc: 20 vạn quân Tưởng kéo vào 
Từ vĩ tuyến 16 trở ra Nam: 1 vạn quân Anh kéo vào Đối nội
Chính quyền vừa thành lập, chưa được củng cố, còn non yếu 
Nạn đói chưa được khắc phục, nạn lụt lớn làm vỡ đê 9 tỉnh Bắc Bộ 
Cơ sở công nghiệp chưa được phục hồi, hàng hóa khan hiếm, giá cả tăng vọt 
Ngân sách nhà nước trống rỗng 
Nạn dốt: hơn 90& dân số mù chữ, tệ nạn xã hội phổ biến
* Nội dung: kháng chiến kiến quốc (25.11.45)
- Tư tưởng chiến lược
Khẩu hiệu: “Dân tộc trên hết! Tổ quốc trên hết”
- Mục tiêu: giữ vững độc lập dân tộc
- Xác định kẻ thù: “kẻ thù chính của ta lúc này là thực dân Pháp xâm lược”
- Nhiệm vụ cấp bách trước mắt: củng cố chính quyền, chống thực dân Pháp, bài trừ nội phản, cải thiện đời sống nhân dân
- Chính trị: xúc tiến bầu cử Quốc Hội để thành lập Chính phủ -
: với Tưởng: “Hoa -Việt thân thiện”, với Pháp: “độc lập về chính trị, nhân nhượng về kinh tế” Ngoại giao
- Kinh tế- tài chính: lập hũ gạo tình thương, tổ chức Tuần lễ vàng, Qũy độc lập, bãi bỏ thuế vô lý thời xưa,
giảm 25% tô + biện pháp lâu dài: “Tấc đất tấc vàng” + “Không một tấc đất bỏ hoang”
- Văn hóa - xã hội: chống giặc dốt, xóa nạn mù chữ là chủ trương hàng đầu. Mở lớp bình dân học vụ
* Ý nghĩa + kết quả - Kết quả: + Chống giặc đói
sản xuất nông nghiệp có bước khởi sắc rõ rệt, sản lượng lương thực tăng cao 
ngân khố được xây dựng lại 
Đầu năm 1946: nạn đói cơ bản được đẩy lùi
+ Chống giặc dốt, xóa nạn mù chữ
cuối 1946: hơn 2,5 triệu người dân biết đọc, viết 
xây dựng, củng cố chính quyền Cách mạng: 9/11/1946; bản Hiến pháp đầu tiên của nước VN Dân chủ Cộng hòa ra đời
+ Đấu tranh bảo vệ chính quyền non trẻ
Chính sách đối ngoại đối với Trung Hoa dân quốc, quân Pháp
Đối với Trung Hoa dân quốc
Chủ trương: sách lược “triệt để lợi dụng mâu thuẫn kẻ thù, hòa hoãn, nhân nhượng có nguyên tắc” 
Biện pháp: giao thiệp thân thiện, ứng xử mềm dẻo và linh hoạt 
Đảng tuyên bố tự giải tán, hoạt động bí mật dưới tên “Hội nghiên cứu chủ nghĩa Mác ở Đông Dương” Đối với Pháp
6/3/1946: Ký Hiệp định Sơ Bộ  14/9/1946: Tạm ước 14/9 - Ý nghĩa
+ Khéo léo giải quyết mâu thuẫn bên ngoài, ngăn chặn bước tiến của Pháp ở Nam Bộ, vạch trần và
làm thất bại âm mưu, hoạt động chống phá của kẻ thù; củng cố và giữ vững chính quyền Cách mạng
5. Đường lối kháng chiến toàn quốc (1946 - 1954)
Diễn giải toàn dân, toàn diện, trường kì kháng chiến... a,
MB: Bối cảnh lịch sử 1954-1964: - Thuận lợi: 
Hệ thống XHCN ngày càng lớn mạnh 
Phong trào GPDT tiếp tục phát triển mạnh mẽ ở châu Á, Phi và Mỹ Latinh 
Phong trào vì hòa bình, dân chủ dâng cao ở các nước tư bản 
Miền Bắc hoàn toàn giải phóng 
Thế lực cách mạng nước ta đã lớn mạnh sau 9 năm kháng chiến 
Ý chí độc lập, thống nhất tổ quốc của nhân dân từ Bắc tới Nam cao. - Khó khăn: 
ĐQ Mỹ hùng mạnh có âm mưu bá chủ thế giới với chiến lược toàn cầu phản c/m 
Thế giới bước vào thời kì chiến tranh lạnh, chạy đua vũ trang giữa 2 hệ thống TBCN và XHCN 
Xuất hiện bất đồng trong hệ thống XHCN 
Đất nước ta bị chia làm 2 miền với 2 chế độ chính trị khác nhau: MB nghèo nàn, lạc hậu; MN trở
thành ànhheej thống thuộc địa kiểu mới của Mỹ
TB: Đại hội đại biểu toàn quốc lần 3 (1960)
- Họp tại Hà Nội, bầu Lê Duẩn làm tổng bí thư
- Nhiệm vụ chung: tăng cường đoàn kết toàn dân, kiên quyết đấu tranh giữ vững hòa bình, đẩy mạnh c/m
XHCN ở miền Bắc (sáng tạo của Đảng); tiến hành c/m DTDC nhân dân ở miền Nam, thực hiện thống nhất nước nhà.
- Mục tiêu chiến lược: c/m hai miền N-B thuộc 2 chiến lược khác nhau nhằm hướng vào mục tiêu chung
trước mắt là giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước. (giải quyết mâu thuận chung giữa nhân dân ta và ĐQ Mỹ)
- Vị trí, vai trò, nhiệm vụ của mỗi miền: 
MB: giữ vai trò quyết định, xây dưng tiềm lực và căn cứ địa cả nước 
MN: giữ vai trò quyết định trực tiếp, hoàn thành c/m DTDCNN, giải phóng MN khỏi ĐQ Mỹ và tay sai
→ Hai nhiệm vụ có mqh mật thiết, gắn bó, hỗ trợ lẫn nhau.
- Con đường thống nhất đất nước: kiên trì con đường hòa bình theo hiệp định Giơnevo, luôn đề cao cảnh
giác, có dự phòng nếu Mỹ ném bom MB, kiên quyết đánh trả.
- Triển vọng của CM: quá trình đấu tranh gay go, gian khổ, phức tạp và lâu dài nhưng thắng lợi cuối cùng
nhất định sẽ tới, B-N nhất định sum họp một nhà. KB: Ý nghĩa đại hội 3:
- Đánh dấu bước phát triển trong quá trình xác định đường lối cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và
đường lối đấu tranh thống nhất đất nước.
- Là cơ sở cho toàn dân đoàn kết chặt chẽ thành một khối thống nhất. b,
MB: Bối cảnh 1965-1975 - Thuận lợi: 
Khi bước vào cuộc KC chống Mỹ cứu nước, CMTG đang ở thế tiến công 
MB kế hoạch 5 năm lần 1 đã đạt được mục tiêu và vượt về kinh tế, văn hóa. Việc chi viện sức người
sức của cho MN được đẩy mạnh 
MN, cuộc đấu tranh của nhân dân ta đã có bước phát triển mới; ba công cụ của chiến tranh đặc biệt
(ngụy quân, ngụy quyền, ấp chiến lược) bị ta tấn công liên tục. - Khó khăn: 
Sự bất đồng giữa LX và TQ ngày càng gay gắt 
ĐQ Mỹ mở cuộc chiến tranh cục bộ ồ ạt đưa quân viễn chinh Mỹ và các nước đồng minh vào xâm
lược MN, gây bất lợi về tương quan lực lượng giữa ta và địch.
TB: Nghị quyết TW 11, 12 (3/1965, 12/1965)
- Nhận định tình hình chủ trương chiến chiến lược: 
TW Đảng quyết định phát động cuộc kháng chiến chống Mỹ trên phạm vi cả nước, đây là nhiệm vụ
thiêng liêng của cả dân tộc từ Bắc chí Nam.  Mục
tiêu chiến lược : nêu cao khẩu hiệu “quyết tâm đánh thắng giặc Mỹ xâm lược”, bảo vệ MB, giải
phóng MN, hoàn thành cuộc c/m DTDCNN trong cả nước.  Phương
châm chiến lược : kháng chiến lâu dài, dựa vào sức mình, tập trung lực lượng mở các cuộc
tiến công lớn, tranh thủ thời cơ.  Tư
tưởng chỉ đạo đối với MN : giữ vứng và phát triển thế tiến công, kiên quyết và liên tục tiến công.
Đấu tranh quân sự (quyết định trực tiếp) kết hợp chính trị, triệt để vận dụng ba mũi giáp công (CT -
QS - BV), đánh địch trên cả 3 vùng chiến lược.  Tư
tưởng chỉ đạo đối với MB : chuyển hướng xây dựng kinh tế vững mạnh và nền quốc phòng trong
đk có chiến tranh, làm hậu phương cho miền Nam, chuẩn bị và đề phòng địch mở rộng chiến tranh ra MB.
→ NVu và mqh 2 miền: MB là hậu phương lớn, MN là tiền tuyến lớn → gắn bó mật thiết, không tách rời.
KB: Ý nghĩa kháng chiến chống Mỹ:
Kết thúc 21 năm chiến đấu chống ĐQ Mỹ xâm lược. 
Hòa bình thống nhất Tổ Quốc, miền Bắc và miền Nam sum họp một nhà. 
Làm thất bại âm mưu và thủ đoạn của chủ nghĩa đế quốc tiến công vào CNXH và CMTG, làm phá
sản các chiến lược chiến tranh thực dân kiểu mới của ĐQ Mỹ. 
Cổ vũ phong trào độc lập dân tộc, dân chủ và hòa bình thế giới.
6. Sự lãnh đạo của Đảng đối với cách mạng miền Nam (1954 - 1975)
Có 2 giai đoạn: 54-65 (đại hội 3/60) và 65-75 (hội nghị 11,12). Chỉ ra điểm khác biệt giữa hai giai đoạn.
Trước đó phải trình bày hoàn cảnh lịch sử của thế giới và việt nam nữa
Điểm khác biệt lớn nhất là đảng đề ra đường lối kháng chiến chống nước trên phạm vi cả nước.
Nhiệm vụ mỗi miền nhưng giai đoạn 2 thì M.Bắc k chỉ xd cnxh mà còn phải tăng gia sx viện trợ cho miền
nam và chiến đấu. Vị trí vai trò của mỗi miền trong 2 giai đoạn
Con đường thống nhất đất nước. Gd1 thì kiên trì theo hiệp định giơ ne vơ còn gd2 thì quyết tâm đánh thắng
Phải có kết bài đó là ý nghĩa Chương III
7.
Đảng lãnh đạo đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
- Ưu, nhược điểm của xu hướng toàn cầu hóa
+ Ưu điểm: chuyển giao khoa học- công nghệ, tăng cơ hội tìm kiếm việc làm, cơ sở hạ tầng phát
triển, hệ thống tin được mở rộng, làm giàu bản sắc văn hóa dân tộc, tăng cơ hội học hành
+ Hạn chế: ô nhiễm môi trường, phân hóa giàu nghèo, tội phạm xuyên quốc gia gia tăng, mai một
văn hóa truyền thống, làm tổn thương nền kinh tế toàn cầu (nếu như 1 khâu nào đó hỏng hóc), có lợi
cho những nước phát triển (tiếp cận với các sản phẩm chất lượng tốt), mở rộng thị trường giao lưu buôn bán.
Quá trình đổi mới tư duy của Đảng về công nghiệp hóa
- Đại hội VI của Đảng (12/1986) đã xác định
+ Đường lối CNH với nội dung bao trùm là chuyển trọng tâm từ phát triển công nghiệp nặng sang thực hiện
ba chương trình kinh tế lớn: lương thực – thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu. (công nghiệp hóa hỗn hợp)
(Đại hội V(1982): ưu tiên phát triển công nghiệp nặng. Công nghiệp hóa một thành phần.)
- Đại hội VIII (6-1996)
+ Đại hội đánh giá sau 10 năm đổi mới, nước ta đã ra khỏi khủng hoảng kinh tế- xã hội
+ Nhiệm vụ đề ra cho chặng đường đầu tiên của thời kì quá độ là chuẩn bị tiền đề cho CNH đã cơ bản hoàn
thành cho phép chuyển sang thời kì mới đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
- Đại hội IX (4-2001) và Đại hội X (4-2001)
+ Con đường CNH ở nước ta cần và có thể rút ngắn thời gian so với các nước đi trước. Đó là con đường vừa
tuần tự, vừa nhảy vọt, kết hợp “đi tắt”, “đón đầu” những công nghệ mới Bởi 🡪
vì: Việt Nam lên CNXH, bỏ
qua tư bản chủ nghĩa. Dựa vào những phát minh, thành công, thất bại của các nước tiên phong, VN có thể
học tập và rút ngắn con đường CNH, HĐH.
+ Hướng CNH, HĐH ở nước ta là phải phát triển nhanh và có hiệu quả các sản phẩm, các ngành, các lĩnh
vực có lợi thế, đáp ứng nhu cầu trong nước và xuất khẩu.
+ CNH, HĐH đất nước phải bảo đảm xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ mở rộng buôn bán, chủ động hội
nhập kinh tế quốc tế, tức là phải tiến hành CNH, HĐH trong một nền kinh tế mở, hướng ngoại
+ Đẩy nhanh CNH, HĐH nông nghiệp (thế mạnh của VN là nông nghiệp nên đẩy mạnh CNH nông thôn)
hướng vào việc nâng cao năng suất, chất lượng, sản phẩm nông nghiệp.
+ Gắn với nhà nông, nhà nước, nhà sản xuất kinh doanh
Liên hệ: nêu ưu điểm, hạn chế công nghiệp hóa
Hạn chế của quá trình CNH của VN hiện nay
Theo Học viện Chính trị, Bộ Quốc phòng (2023)
Qúa trình CNH, HĐH của nước ta còn những hạn chế
nhiều chỉ tiêu, tiêu chí trong mục tiêu phấn đấu đến năm 2020 hướng nước ta trở thành nước công
nghiệp theo hướng hiện đại cơ bản không đạt 
năng lực độc lập, tự chủ của nền kinh tế còn thấp, nội lực còn yếu 
mô hình tăng trưởng chưa dựa trên nền tảng khoa học 
năng suất, chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh của nền kinh tế chưa cao 
chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động chưa đạt mục tiêu đề ra 
chuyển đổi số, phát triển kinh tế số, xã hội số vẫn còn khoảng cách xa so với mục tiêu đề ra và so với các nước phát triển 
kết cấu hạ tầng còn chưa đồng bộ và hiện đại
Đến năm 2020, Việt Nam vẫn chưa là nước công nghiệp hiện đại do chưa đạt đủ 15 tiêu chí yêu cầu ( ví dụ ở trên)
Liên hệ với một số thành tựu mà Việt Nam đạt được sau quá trình CNH. HĐH
Việt Nam vươn lên trở thành quốc gia có nền công nghiệp có năng lực cạnh tranh toàn cầu (CIP) ở
mức khá cao , có năng lực cạnh tranh công nghiệp trung bình cao (vị thế 44 trên thế giới , 2018) 
Giai đoạn 2010-2018 tăng 23 bậc, nhanh nhất trong các nước khu vực ASEAN, tiến gần với 4 nhóm
nước có năng lực cạnh tranh cao nhất trong khối 
Công nghiệp: có tốc độ tăng trưởng cao nhất, góp 30% GDP, ngành xuất khẩu chủ lực của đất nước 
Một số ngành công nghiệp mũi nhọn trở thành ngành công nghiệp lớn nhất (đưa nước ta hội nhập
thành công vào chuỗi giá trị toàn cầu với sự dẫn dắt của một số doanh nghiệp 
Cơ cấu công nghệ theo hướng tiếp cận công nghệ tiên tiến 
Đầu tư cho công nghiệp ngày càng phát triển, mở rộng ( đầu tư FDI) trở thành động lực chính của
phát triển công nghiệp và chuyển dịch cơ cấu phát triển theo các ngành công nghiệp 
Công nghiệp là ngành có năng suất lao động cao nhất trọng các ngành kinh tế quốc dân (tỷ trọng
GDP tăng từ 26,8%, 2011 lên 27,81% năm 2018)
8. Đảng lãnh đạo xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
Quá trình nhận thức của Đảng về Kinh tế thị trường
Trước thời kì đổi mới: cơ chế kế hoạch hóa tập trung, quan liêu, bao cấp Khái niệm
- Cơ quan hành chính can thiệp sâu vào hoạt động sản xuất kinh doanh nhưng lại không chịu trách
nhiệm với quyết định của mình
- Lỗ thì nhà nước bù, lãi thì nhà nước thu ( kế hoạch hóa tập trung)
- Không thừa nhận quan hệ thị trường, quan hệ hàng hóa tiền tệ bị coi nhẹ, quan hệ hiện vật là chủ yếu.
Nhà nước quản lý kinh tế bằng hình thức cấp phát – giao nộp. ( NN cấp phát vốn, doanh nghiệp bàn giao lại lãi)
- Bộ máy quản lý cồng kềnh, nhiều cấp trung gian, đội ngũ quản lý kém, quan liêu ( hách dịch), cửa quyền Hạn chế
Triệt tiêu động lực làm việc + hạn chế khả năng tăng năng suất, hiệu quả công việc của công ty
Kể tên các thành phần kinh tế+ các hình thức sở hữu của VN hiện nay
Các hình thức kinh tế: KT tư nhân, tập thể, nhà nước, có vốn đầu tư nước ngoài
Các hình thức sở hữu; Sở hữu tư nhân, tập thể, nhà nước
Một số thành tựu của quá trình thực hiện KTTT ở VN?
Dần hình thành đầy đủ, đồng bộ các yếu tố thị trường và các loại thị trường và các loại thị trường,
vận hành cơ bản thông suốt, gắn kết với thị trường khu vực và quốc tế 
Thị trường chứng khoán bước đầu hình thành 
Thị trường hàng hóa, dịch vụ có bước phát triển và hoàn thiện về quy mô, cơ cấu hàng hóa- thị
trường trong và ngoài nước, kết cấu hạ tầng thương mại, dịch vụ, cơ chế quản lý, mức độ cạnh tranh 
Thị trường tiền tệ phát triển khá mạnh và sôi động 
Thị trường bất động sản có bước phát triển về dự án khu nhà ở, khu đô thị mới với hệ thống hạ tầng
kĩ thuật, hạ tầng xã hội tương đối đồng bộ đã được hình thành, góp phần đô thị hóa và dịch chuyển
cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, thúc đẩy phát triển kinh tế-xã hội của đất nước 
Thị trường lao động đã được hình thành trên phạm vi cả nước 
Thị trường khoa học, công nghệ đang hình thành và phát triển
Hạn chế của quá trình thực hiện KTTT ở Việt Nam
Nhà nước vẫn còn can thiệp nhiều vào cơ chế giá thị trường như giá xăng dầu, giá điện, giá vé máy bay, giá y tế 
Việc bảo vệ quyền sở hữu vẫn chưa được tốt 
Nhiều loại thị trường hiện đại chưa được hình thảnh và còn hạn chế sự tham gia của người dân 
Khu vực doanh nghiệp nhà nước vẫn còn lớn, trong khi tiến độ cổ phần hóa các doanh nghiệp nhà
nước trong năm vừa qua bị chững lại 
Hệ thống các văn bản pháp luật vẫn còn chồng chéo, khiến cho kinh doanh luôn có nguy cơ vi phạm
pháp luật; bản thân cán bộ nhà nước gặp nguy cơ vi phạm pháp luật nếu hiểu sai các quy định
Tôi cảm thấy rất vui và biết ơn khi được tham dự buổi trò chuyện ngày hôm nay. Tôi đã có thêm rất nhiều
kiến thức thú vị và bổ ích về kinh doanh từ cuộc nói chuyện này. Tôi mong rằng trong tương lai sẽ có thêm
nhiều cơ hội được tham dự trò chuyện với các doanh nghiệp như thế này. Thật sự biết ơn rất nhiều