I.
Phân tích sở nhu cầu đòi hỏi Việt Nam phải mở
cửa hội nhập, đổi mới thể chế đối ngoại
I.
sở
1. Bối cảnh quốc tế:
Toàn cầu hóa: xu thế tất yếu, không thể đảo ngược.
Mở cửa hội nhập xu thế chung của các quốc gia: Việt
Nam không thể đứng ngoài dòng chảy chung.
Cạnh tranh quốc tế ngày càng gay gắt: Việt Nam
cần hội nhập để nâng cao năng lực cạnh tranh.
2. Bối cảnh trong ớc:
Nhu cầu phát triển kinh tế - hội: Việt Nam cần thu
hút vốn đầu tư, mở rộng thị trường xuất khẩu, tiếp cận
khoa học công nghệ tiên tiến.
Nhu cầu nâng cao vị thế quốc tế: Việt Nam cần nâng
cao uy tín hình nh trên trường quốc tế, tham gia vào
các cơ chế đa phương khu vực và quốc tế.
Nhu cầu đổi mới hoàn thiện thể chế đối ngoại: Cần
nâng cao hiệu quả hoạt động đối ngoại, phù hợp với yêu
cầu của quá trình hội nhập quốc tế, bảo đảm lợi ích quốc
gia, dân tộc.
3. sở lun:
Học thuyết Mác - Lênin: Củng cố quan hệ hợp tác quốc
tế, tranh thủ sự ủng hộ của cộng đồng quốc tế để phát
triển đất nước.
Cương lĩnh của Đảng Cộng sản Việt Nam: Mở cửa hội
nhập quốc tế, đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất
nước.
Luật pháp quốc tế: Tôn trọng các nguyên tắc bản của
luật pháp quốc tế, bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia,
không can thiệp nội bộ nhau.
4. Kinh nghiệm của các ớc:
Nhiều quốc gia đã thành công trong quá trình hội nhập
quốc tế nhờ mở cửa, đổi mới thể chế đối ngoại.
Việt Nam cần học hỏi kinh nghiệm của các nước để phát
triển đất nước trong điều kiện mới.
II.
Nhu cầu
Thu hút đầu nước ngoài.
Mở rộng thị trường xuất khẩu.
Tiếp cận khoa học công nghệ tiên tiến.
Nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế.
1. Nhu cầu khách quan:
=. Xu thế toàn cầu hóa:
Toàn cầu hóa xu thế tất yếu, không thể đảo ngược của
thế giới hiện đại.
Mọi quốc gia đều phải tham gia vào quá trình hội nhập
quốc tế để phát triển.
Việt Nam không thể đứng ngoài dòng chảy chung của thế
giới.
=. Yêu cầu phát triển kinh tế - hội của Việt Nam:
Nhu cầu thu hút vốn đầu nước ngoài (FDI).
Mở rộng thị trường xuất khẩu.
Tiếp cận khoa học công nghệ tiên tiến.
Nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế.
Nâng cao đời sống người dân.
=. Nhu cầu nâng cao vị thế quốc tế của Việt Nam:
Nâng cao uy tín hình ảnh của Việt Nam trên trường
quốc tế.
Mở rộng quan hệ hợp tác quốc tế.
Tham gia vào các chế đa phương khu vực quốc tế.
Bảo vệ lợi ích quốc gia.
2. Nhu cầu ch quan:
=. Hệ thống chính trị Việt Nam:
Đổi mới đường lối, chủ trương của Đảng.
Nâng cao năng lựcnh đạo, quản của Nhà ớc.
Phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc.
=. Nhu cầu đổi mới hoàn thiện thể chế đối ngoại:
Nâng cao hiệu quả hoạt động đối ngoại.
Phù hợp với yêu cầu của quá trình hội nhập quốc tế.
Bảo đảm lợi ích quốc gia, dân tộc
=. Nhu cầu nâng cao vị thế quốc tế:
Nâng cao uy tín hình ảnh của Việt Nam trên trường
quốc tế.
Mở rộng quan hệ hợp tác quốc tế.
Tham gia vào các chế đa phương khu vực quốc tế.
Bảo vệ lợi ích quốc gia.
Kết luận:
Mở cửa hội nhập đổi mới thể chế đối ngoại yêu
cầu cấp thiết của đất nước. Đây là con đường tất yếu
để Việt Nam phát triển trong thời đại mới.
II.
Phân tích những luận điểm chiến lược có ý nghĩa đột
phá trong nhận thức về quan hệ đối ngoại của Đảng ta qua
các kỳ Đại hội VII,IX và XI?
(Đọc giáo trình tóm tắt trên một đồ duy: chỉ tóm
tắt các từ khóa nói lên đột phá tư duy đối ngoại của từng
đại hội và làm sõ tại sao lại là đột phá )
I.
Đại hội VII (1991)
Luận điểm chiến lược:
Mở cửa, hội nhập quốc tế: Đây ớc ngoặt quan trọng
trong nhận thức về quan hệ đối ngoại của Đảng.
Đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ đối ngoại: Việt
Nam không chỉ tập trung vào quan hệ vớic nước hội
chủ nghĩa mà còn mở rộng quan hệ với các nước tư bản
chủ nghĩa.
Giữ vững độc lập, tự chủ: Việt Nam không liên minh
quân sự với bất kỳ nước nào.
Ý nghĩa đột phá:
Chuyển từ chiến lược “khóa cửa” sang “mở cửa” phù hợp
với xu thế toàn cầu hóa.
Đánh dấu sự thay đổi quan trọng trong duy đối ngoại
của Đảng.
II.
Đại hội IX (2001)
Luận điểm chiến lược:
Nâng cao vị thế quốc tế của Việt Nam: Việt Nam tích
cực tham gia vào các tổ chức quốc tế và khu vực, nâng
cao vị thế và uy tín trên trường quốc tế.
Hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng: Việt Nam gia nhập
WTO (2007) và các Hiệp định thương mại tự do (FTA)
khác.
Bảo vệ lợi ích quốc gia, dân tộc: Đối ngoại phục vụ trực
tiếp cho mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ chủ
quyền biển đảo.
Ý nghĩa đột phá:
Phát triển quan hệ đối ngoại phục vụ cho mục tiêu phát
triển đất nước.
Nâng cao vị thế uy tín của Việt Nam trên trường quốc
tế.
III.
Đại hội XI (2011)
Luận điểm chiến lược:
Đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ đối ngoại: Việt
Nam phát triển quan hệ với tất cả các quốc gia trên thế
giới trên cơ sở bình đẳng, cùng có lợi.
Nâng cao hiệu quả hoạt động đối ngoại: Tăng cường
công tác thông tin, tuyên truyền, tranh thủ sự ủng hộ của
cộng đồng quốc tế.
Bảo vệ lợi ích quốc gia, dân tộc trong bối cảnh
mới: Tăng cường quốc phòng, an ninh, bảo vệ chủ quyền
biển đảo.
Ý nghĩa đột phá:
Phù hợp với tình hình quốc tế khu vực mi.
Nâng cao hiệu quả hoạt động đối ngoại, bảo vệ lợi ích
quốc gia, dân tộc.
Kết luận:
Nhận thức về quan hệ đối ngoại của Đảng ta ngày càng
hoàn thiện, phù hợp với xu thế thời đại.
Mở cửa hội nhập quốc tế đổi mới thể chế đối ngoại
con đường tất yếu để Việt Nam phát triển trong thời đại
mới.
III.
Phân tích nội dung đổi mới đường lối đối ngoại
của Đảng giai đoạn hiện nay
I. Mục tiêu:
1. Dân giàu, nước mạnh, hội công bằng, văn
minh
- Đường lối đối ngoại độc lập tự chủ, hòa bình, hợp c
phát triển của chính sách đối ngoại rộng mở, đa phương hóa, đa
dạng hóa
2. Nâng cao vị thế quốc tế của Việt Nam:
Nâng cao uy tín hình ảnh của Việt Nam trên trường
quốc tế.
Tham gia vào các chế đa phương khu vực quốc tế.
Nâng cao tiếng nói vai trò của Việt Nam trong các vấn
đề quốc tế.
3. Bảo vệ lợi ích quốc gia, dân tc:
Giữn độc lập, chủ quyền, thống nhất toàn vẹnnh thổ.
Bảo vệ chủ quyền biển đảo, thềm lục địa vùng trời Việt
Nam.
Bảo vệ quyền lợi chính đáng của người Việt Nam nước
ngoài.
4. Phục vụ mục tiêu phát triển kinh tế - hội:
Thu hút vốn đầu nước ngoài (FDI).
Mở rộng thị trường xuất khẩu.
Tiếp cận khoa học công nghệ tiên tiến.
Nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế.
Nâng cao đời sống người dân.
5. Một số mục tiêu khác:
Tăng cường hợp tác quốc tế.
Góp phần giữ gìn hòa bình, ổn định khu vực thế giới.
Nâng cao trình độ dân trí, phát triển n hóa, khoa học
công nghệ.
Đổi mới đường lối đối ngoại nhằm mục tiêu
xây dựng Việt Nam trở thành một quốc gia độc
lập, tự chủ, hòa bình, thống nhất, giàu mạnh, văn
minh.
II. Nguyên tắc:
. Độc lập, tự chủ:
Giữ vững độc lập, tự chủ, tự chủ về đường lối, chính sách
đối ngoại.
Không liên minh quân sự với bất kỳ nước nào.
Tự quyết định các vấn đề liên quan đến lợi ích quốc gia,
dân tộc.
2. Hòa bình, hữu nghị, hợp tác phát triển:
Phát triển quan hệ hữu nghị, hợp tác với tất cả các quốc
gia trên thế giới trên cơ sở bình đẳng, cùng có lợi.
Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa
bình.
Tham gia vào các hoạt động gìn giữ hòa bình, hợp tác
phát triển khu vực và quốc tế.
3. Đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ đối ngoại:
Mở rộng quan hệ với tất cả các quốc gia trên thế giới,
không phân biệt chế độ chính trị, xã hội.
Tăng cường hợp tác với các tổ chức quốc tế khu vực.
Tham gia vào các chế đa phương, góp phần xây dựng
một trật tự thế giới công bằng, đa cực.
4. Chủ động tích cực hội nhập quốc tế:
Tham gia sâu rộng vào các quá trình hội nhập quốc tế.
Tích cực tham gia vào các diễn đàn quốc tế, đóng góp vào
giải quyết các vấn đề chung của khu vực và thế giới.
Nâng cao vị thế uy tín của Việt Nam trên trường quốc
tế.
5. bạn, đối tác tin cậy thành viên trách
nhiệm của cộng đồng quốc tế:
Thực hiện nghiêm túc các cam kết quốc tế.
Góp phần vào việc giải quyết các vấn đề chung của khu
vực và thế giới.
Nâng cao vị thế uy tín của Việt Nam trên trường quốc
tế.
Ngoài ra, một số nguyên tắc khác cũng cần được c
ý:
Tôn trọng luật pháp quốc tế các nguyên tắc bản
của quan hệ quốc tế.
Giữ gìn hòa bình, ổn định khu vực quốc tế.
Bảo vệ lợi ích quốc gia, dân tc.
Việc đổi mới đường lối đối ngoại của Đảng là yêu cầu
cấp thiết của đất ớc trong giai đoạn hiện nay. Đây
con đường tất yếu để Việt Nam phát triển trong thời
đại mới.
III. Nội dung:
. Mục tiêu:
Nâng cao vị thế quốc tế của Việt Nam.
Bảo vệ lợi ích quốc gia, dân tộc.
Phục vụ mục tiêu phát triển kinh tế - hội.
II. Nguyên tắc:
Độc lập, tự chủ, hòa bình, hữu nghị, hợp tác phát
triển.
Đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ đối ngoại.
Chủ động tích cực hội nhập quốc tế.
bạn, đối tác tin cậy thành viên trách
nhiệm của cộng đồng quốc tế.
III. Nội dung:
1. Nâng cao hiệu quả hoạt động đối ngoại:
Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền.
Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ đối ngoại.
Sử dụng hiệu quả các kênh đối ngoại.
Nâng cao năng lực nghiên cứu, dự báo về tình hình
quốc tế.
Ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác đối
ngoại.
2. M rộng củng cố quan hệ đối ngoại:
Mở rộng quan hệ với tất cả các quốc gia trên thế giới.
Củng cố quan hệ với các nước láng giềng, khu vực.
Tăng cường hợp tác quốc tế.
Chú trọng phát triển quan hệ với các nước lớn.
Tăng ờng tham gia vào các chế đa phương.
3. Bảo vệ lợi ích quốc gia, dân tc:
Bảo vệ chủ quyền biển đo.
Bảo vệ quyền lợi của người Việt Nam ớc ngoài.
Tham gia giải quyết các tranh chấp quốc tế.
Nâng cao năng lực bảo vệ chủ quyền an ninh biên giới,
biển đảo.
Bảo vệ lợi ích quốc gia trong các nh vực kinh tế,
thương mại, đầu tư.
IV. Một số giải pháp:
Tăng cường vai trò của nhân dân trong hoạt động đối
ngoại.
Ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác đối
ngoại.
Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lực cho hoạt động đối
ngoại.
Tăng ờng đổi mới duy, phương thức cách thức
hoạt động đối ngoại.
Nâng cao năng lực thích ứng với các biến đổi phức tạp
của tình hình quốc tế.
Kết luận:
Đổi mới đường lối đối ngoại u cầu cấp thiết của đất
nước. Đây là con đường tất yếu để Việt Nam phát triển
trong thời đại mới.
Kết luận:
Đổi mới đường lối đối ngoại u cầu cấp thiết của đất
nước.
Đây con đường tất yếu để Việt Nam phát triển trong
thời đại mới.
Đối ngoại thời kỳ đổi mới đạt những thành tựu to lớn, một mặt
góp phần giữ vững môi trường a b
nh, tranh thủ tốt nguồn lực
bên ngoài cho mục tiêu phát triển đất nướ
Phân tích những hội thách thức sau 30 m đổi
mới thể chế đối ngoại, mở cửa hội nhập quốc tế?Liên
hệvới chuyên ngành em đang học?
h
Lĩnh vực
hi
Thách thức
Liên hệ với
chuyên ngàn
Kế toán
1.Kinh tế
* Thu hút vốn
* Cạnh tranh
* Nhu cu
đầu nước
gay gắt *
tuyển dng
ngoài (FDI) *
Rủi ro kinh
nhân viên kế
Mở rộng thị
tế *
toán kh
trường xut
Chênh lch
năng ngoại
khẩu * Tiếp
thu nhập *
ngữ, am hiểu
cận khoa học
Áp lực bảo
luật quốc tế
công nghệ
vệ môi
kinh nghiệm
tiên tiến *
trường *
làm việc trong
Nâng cao
Nhu cu
môi trường đa
năng lực cạnh
nâng cao
quốc gia * Nhu
tranh * ng
chất lượng
cầu vấn,
trưởng kinh
nguồn nn
kiểm toán cho
tế
lực
các doanh
nghiệp FDI *
hội khởi
nghiệp trong
lĩnh vực dch
vụ kế toán *
Nâng cao ng
lực cạnh tranh
bằng việc ng
dụng ng
nghệ phn
mềm kế toán
ơ
u
o
i
c
o
tiên tiến
2.Chính trị,
an ninh
quốc phòng
* Nâng cao vị
thế quốc tế *
Mở rộng
quan hệ hợp
tác * Tham
gia vào các
cơ chế đa
phương *
Bảo vệ lợi ích
quốc gia *
Giữ gìn hòa
bình, ổn định
* Biến động
chính trị khu
vực và quốc
tế * Tranh
chấp chủ
quyền biển
đảo * Nguy
khủng bố,
tội phạm
xuyên quốc
gia * An
ninh mạng
* Nhu cầu về
kế toán trong
các tổ chức
quốc tế, các c
quan ngoại
giao * Nhu cầ
tư vấn về luật
thuế, tài chính
quốc tế * Nâng
cao năng lực
phân tích rủi r
chính trị và
kinh tế
3.Văn hóa,
hội, môi
trường
* Giao lưu
văn hóa, học
hỏi kinh
nghiệm quốc
tế * Nâng cao
trình độ dân
trí * Bảo vệ
môi trường,
ứng phó với
biến đổi khí
hậu * Phát
triển du lịch
* Nguy cơ
đồng hóa
văn hóa *
Suy thoái
đạo đức, tệ
nạn xã hội *
Ô nhiễm môi
trường *
Biến đổi khí
hậu
* Nhu cầu về
kế toán cho
các tổ chức ph
chính phủ, cá
dự án quốc tế
* Nhu cầu tư
vấn về kế toán
bền vững,
trách nhiệm xã
hội * Nâng ca
năng lực đánh
giá tác động
môi trường của
các hoạt động
n
*
o
i
n
kinh tế
4.Khoa học
và công
ngh
* Tiếp cận
khoa học
công nghệ
tiên tiến *
Nâng cao
năng lực đổi
mới sáng to
* Phát triển
các ngành
công nghệ
cao
* Chuyển
giao công
nghệ còn
chậm *
Chênh lệch
trình độ
khoa học
công nghệ *
Nguy mất
an ninh
mạng
* Nhu cầu về
kế toán cho
các doanh
nghiệp công
nghệ cao *
Nhu cầu tư vấ
về quản trị rủi
ro công nghệ,
sở hữu trí tuệ
Nâng cao năng
lực ứng dụng
công nghệ và
công tác kế
tn
5.Giáo dục
* Nâng cao
chất lượng
giáo dục *
Mở rộng hợp
tác quốc tế *
Nâng cao
trình độ ngoại
ngữ * Cung
cấp nguồn
nhân lực chất
lượng cao
* Chảy máu
chất xám *
Chênh lệch
chất lượng
giáo dục *
Áp lực cạnh
tranh quốc tế
* Nhu cầu về
kế toán cho
các trường đạ
học quốc tế,
các tổ chức
giáo dục quốc
tế * Nhu cầu
tư vấn về quả
trị tài chính
cho các cơ sở
giáo dục *
Nâng cao năng
lực giảng dạy
i
n
Kết luận:
Hội nhập quốc tế mang lại nhiều cơ hội cho Việt Nam,
tuy nhiên cũng đi kèm với nhiều thách thức. Để tận dụng
hội vượt qua thách thức, sinh viên chuyên ngành Kế
toán cần nỗ lực nâng cao năng lực và kỹ năng nghề
nghiệp, đồng thời trau dồi thêm kiến thức và kinh nghệm.
và nghiên cứu
khoa học trong
lĩnh vực kế
tn
6.Sinh viên
chun
ngành Kế
toán
* hội việc
làm rộng mở
* Mức lương
cao * Môi
trường làm
việc chuyên
nghiệp *
Nâng cao
năng lực và
kỹ năng nghề
nghiệp
* Cạnh tranh
gay gắt *
Nhu cầu cao
về ngoại ngữ
và kỹ năng
mềm * Áp
lực cập nhật
kiến thức và
công nghệ
mới
*rủi ro cao
cám dỗ lớn
* Nâng cao
năng lực ngoạ
ngữ, kỹ năng
mềm và kiến
thức chuyên
môn về kế toá
* Tăng cường
trải nghiệm
thực tế và kết
nối với doanh
nghiệp * Nâng
cao khả năng
thích ứng với
môi trường
làm việc đa
quốc gia

Preview text:

I. Phân tích cơ sở và nhu cầu đòi hỏi Việt Nam phải mở
cửa hội nhập, đổi mới thể chế đối ngoại I. Cơ sở
1. Bối cảnh quốc tế:
• Toàn cầu hóa: xu thế tất yếu, không thể đảo ngược.
• Mở cửa hội nhập là xu thế chung của các quốc gia: Việt
Nam không thể đứng ngoài dòng chảy chung.
Cạnh tranh quốc tế ngày càng gay gắt: Việt Nam
cần hội nhập để nâng cao năng lực cạnh tranh.
2. Bối cảnh trong nước:
Nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội: Việt Nam cần thu
hút vốn đầu tư, mở rộng thị trường xuất khẩu, tiếp cận
khoa học công nghệ tiên tiến.
Nhu cầu nâng cao vị thế quốc tế: Việt Nam cần nâng
cao uy tín và hình ảnh trên trường quốc tế, tham gia vào
các cơ chế đa phương khu vực và quốc tế.
Nhu cầu đổi mới và hoàn thiện thể chế đối ngoại: Cần
nâng cao hiệu quả hoạt động đối ngoại, phù hợp với yêu
cầu của quá trình hội nhập quốc tế, bảo đảm lợi ích quốc gia, dân tộc.
3. Cơ sở lý luận:
Học thuyết Mác - Lênin: Củng cố quan hệ hợp tác quốc
tế, tranh thủ sự ủng hộ của cộng đồng quốc tế để phát triển đất nước.
Cương lĩnh của Đảng Cộng sản Việt Nam: Mở cửa hội
nhập quốc tế, đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Luật pháp quốc tế: Tôn trọng các nguyên tắc cơ bản của
luật pháp quốc tế, bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia,
không can thiệp nội bộ nhau.
4. Kinh nghiệm của các nước:
• Nhiều quốc gia đã thành công trong quá trình hội nhập
quốc tế nhờ mở cửa, đổi mới thể chế đối ngoại.
• Việt Nam cần học hỏi kinh nghiệm của các nước để phát
triển đất nước trong điều kiện mới. II. Nhu cầu
• Thu hút đầu tư nước ngoài.
• Mở rộng thị trường xuất khẩu.
• Tiếp cận khoa học công nghệ tiên tiến.
• Nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế. •
1. Nhu cầu khách quan:
=. Xu thế toàn cầu hóa:
• Toàn cầu hóa là xu thế tất yếu, không thể đảo ngược của thế giới hiện đại.
• Mọi quốc gia đều phải tham gia vào quá trình hội nhập
quốc tế để phát triển.
• Việt Nam không thể đứng ngoài dòng chảy chung của thế giới.
=. Yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam:
• Nhu cầu thu hút vốn đầu tư nước ngoài (FDI).
• Mở rộng thị trường xuất khẩu.
• Tiếp cận khoa học công nghệ tiên tiến.
• Nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế.
• Nâng cao đời sống người dân.
=. Nhu cầu nâng cao vị thế quốc tế của Việt Nam:
• Nâng cao uy tín và hình ảnh của Việt Nam trên trường quốc tế.
• Mở rộng quan hệ hợp tác quốc tế.
• Tham gia vào các cơ chế đa phương khu vực và quốc tế.
• Bảo vệ lợi ích quốc gia.
2. Nhu cầu chủ quan:
=. Hệ thống chính trị Việt Nam:
• Đổi mới đường lối, chủ trương của Đảng.
• Nâng cao năng lực lãnh đạo, quản lý của Nhà nước.
• Phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc.
=. Nhu cầu đổi mới và hoàn thiện thể chế đối ngoại:
• Nâng cao hiệu quả hoạt động đối ngoại.
• Phù hợp với yêu cầu của quá trình hội nhập quốc tế.
Bảo đảm lợi ích quốc gia, dân tộc
=. Nhu cầu nâng cao vị thế quốc tế:
• Nâng cao uy tín và hình ảnh của Việt Nam trên trường quốc tế.
• Mở rộng quan hệ hợp tác quốc tế.
• Tham gia vào các cơ chế đa phương khu vực và quốc tế.
• Bảo vệ lợi ích quốc gia. • Kết luận:
• Mở cửa hội nhập và đổi mới thể chế đối ngoại là yêu
cầu cấp thiết của đất nước. Đây là con đường tất yếu
để Việt Nam phát triển trong thời đại mới.
II. Phân tích những luận điểm chiến lược có ý nghĩa đột
phá trong nhận thức về quan hệ đối ngoại của Đảng ta qua
các kỳ Đại hội VII,IX và XI?
(Đọc giáo trình và tóm tắt trên một sơ đồ tư duy: chỉ tóm
tắt các từ khóa nói lên đột phá tư duy đối ngoại của từng
đại hội và làm sõ tại sao lại là đột phá )
I. Đại hội VII (1991)
Luận điểm chiến lược:
Mở cửa, hội nhập quốc tế: Đây là bước ngoặt quan trọng
trong nhận thức về quan hệ đối ngoại của Đảng.
Đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ đối ngoại: Việt
Nam không chỉ tập trung vào quan hệ với các nước xã hội
chủ nghĩa mà còn mở rộng quan hệ với các nước tư bản chủ nghĩa.
Giữ vững độc lập, tự chủ: Việt Nam không liên minh
quân sự với bất kỳ nước nào. Ý nghĩa đột phá:
• Chuyển từ chiến lược “khóa cửa” sang “mở cửa” phù hợp
với xu thế toàn cầu hóa.
• Đánh dấu sự thay đổi quan trọng trong tư duy đối ngoại của Đảng.
II. Đại hội IX (2001)
Luận điểm chiến lược:
Nâng cao vị thế quốc tế của Việt Nam: Việt Nam tích
cực tham gia vào các tổ chức quốc tế và khu vực, nâng
cao vị thế và uy tín trên trường quốc tế.
Hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng: Việt Nam gia nhập
WTO (2007) và các Hiệp định thương mại tự do (FTA) khác.
Bảo vệ lợi ích quốc gia, dân tộc: Đối ngoại phục vụ trực
tiếp cho mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ chủ quyền biển đảo. Ý nghĩa đột phá:
• Phát triển quan hệ đối ngoại phục vụ cho mục tiêu phát triển đất nước.
• Nâng cao vị thế và uy tín của Việt Nam trên trường quốc tế.
III. Đại hội XI (2011)
Luận điểm chiến lược:
Đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ đối ngoại: Việt
Nam phát triển quan hệ với tất cả các quốc gia trên thế
giới trên cơ sở bình đẳng, cùng có lợi.
Nâng cao hiệu quả hoạt động đối ngoại: Tăng cường
công tác thông tin, tuyên truyền, tranh thủ sự ủng hộ của cộng đồng quốc tế.
Bảo vệ lợi ích quốc gia, dân tộc trong bối cảnh
mới: Tăng cường quốc phòng, an ninh, bảo vệ chủ quyền biển đảo.
Ý nghĩa đột phá:
• Phù hợp với tình hình quốc tế và khu vực mới.
• Nâng cao hiệu quả hoạt động đối ngoại, bảo vệ lợi ích quốc gia, dân tộc. Kết luận:
• Nhận thức về quan hệ đối ngoại của Đảng ta ngày càng
hoàn thiện, phù hợp với xu thế thời đại.
• Mở cửa hội nhập quốc tế và đổi mới thể chế đối ngoại là
con đường tất yếu để Việt Nam phát triển trong thời đại mới.
III. Phân tích nội dung đổi mới đường lối đối ngoại
của Đảng giai đoạn hiện nay I. Mục tiêu: 1.
Dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, văn minh
- Đường lối đối ngoại độc lập tự chủ, hòa bình, hợp tác và
phát triển của chính sách đối ngoại rộng mở, đa phương hóa, đa dạng hóa
2. Nâng cao vị thế quốc tế của Việt Nam:
• Nâng cao uy tín và hình ảnh của Việt Nam trên trường quốc tế.
• Tham gia vào các cơ chế đa phương khu vực và quốc tế.
• Nâng cao tiếng nói và vai trò của Việt Nam trong các vấn đề quốc tế.
3. Bảo vệ lợi ích quốc gia, dân tộc:
• Giữ gìn độc lập, chủ quyền, thống nhất toàn vẹn lãnh thổ.
• Bảo vệ chủ quyền biển đảo, thềm lục địa và vùng trời Việt Nam.
• Bảo vệ quyền lợi chính đáng của người Việt Nam ở nước ngoài.
4. Phục vụ mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội:
• Thu hút vốn đầu tư nước ngoài (FDI).
• Mở rộng thị trường xuất khẩu.
• Tiếp cận khoa học công nghệ tiên tiến.
• Nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế.
• Nâng cao đời sống người dân.
5. Một số mục tiêu khác:
• Tăng cường hợp tác quốc tế.
• Góp phần giữ gìn hòa bình, ổn định khu vực và thế giới.
• Nâng cao trình độ dân trí, phát triển văn hóa, khoa học và công nghệ. ⇨
Đổi mới đường lối đối ngoại nhằm mục tiêu
xây dựng Việt Nam trở thành một quốc gia độc
lập, tự chủ, hòa bình, thống nhất, giàu mạnh, văn minh. II. Nguyên tắc:
. Độc lập, tự chủ:
• Giữ vững độc lập, tự chủ, tự chủ về đường lối, chính sách đối ngoại.
• Không liên minh quân sự với bất kỳ nước nào.
• Tự quyết định các vấn đề liên quan đến lợi ích quốc gia, dân tộc.
2. Hòa bình, hữu nghị, hợp tác và phát triển:
• Phát triển quan hệ hữu nghị, hợp tác với tất cả các quốc
gia trên thế giới trên cơ sở bình đẳng, cùng có lợi.
• Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
• Tham gia vào các hoạt động gìn giữ hòa bình, hợp tác
phát triển khu vực và quốc tế.
3. Đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ đối ngoại:
• Mở rộng quan hệ với tất cả các quốc gia trên thế giới,
không phân biệt chế độ chính trị, xã hội.
• Tăng cường hợp tác với các tổ chức quốc tế và khu vực.
• Tham gia vào các cơ chế đa phương, góp phần xây dựng
một trật tự thế giới công bằng, đa cực.
4. Chủ động và tích cực hội nhập quốc tế:
• Tham gia sâu rộng vào các quá trình hội nhập quốc tế.
• Tích cực tham gia vào các diễn đàn quốc tế, đóng góp vào
giải quyết các vấn đề chung của khu vực và thế giới.
• Nâng cao vị thế và uy tín của Việt Nam trên trường quốc tế.
5. Là bạn, là đối tác tin cậy và thành viên có trách
nhiệm của cộng đồng quốc tế:

• Thực hiện nghiêm túc các cam kết quốc tế.
• Góp phần vào việc giải quyết các vấn đề chung của khu vực và thế giới.
• Nâng cao vị thế và uy tín của Việt Nam trên trường quốc tế.
Ngoài ra, một số nguyên tắc khác cũng cần được chú ý:
Tôn trọng luật pháp quốc tế và các nguyên tắc cơ bản
của quan hệ quốc tế.
Giữ gìn hòa bình, ổn định khu vực và quốc tế.
Bảo vệ lợi ích quốc gia, dân tộc.
Việc đổi mới đường lối đối ngoại của Đảng là yêu cầu
cấp thiết của đất nước trong giai đoạn hiện nay. Đây là
con đường tất yếu để Việt Nam phát triển trong thời đại mới.
III. Nội dung: . Mục tiêu:
• Nâng cao vị thế quốc tế của Việt Nam.
• Bảo vệ lợi ích quốc gia, dân tộc.
• Phục vụ mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội. II. Nguyên tắc:
Độc lập, tự chủ, hòa bình, hữu nghị, hợp tác và phát triển.
Đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ đối ngoại.
Chủ động và tích cực hội nhập quốc tế.
Là bạn, là đối tác tin cậy và thành viên có trách
nhiệm của cộng đồng quốc tế. III. Nội dung:
1. Nâng cao hiệu quả hoạt động đối ngoại:
• Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền.
• Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ đối ngoại.
• Sử dụng hiệu quả các kênh đối ngoại.
Nâng cao năng lực nghiên cứu, dự báo về tình hình quốc tế.
Ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác đối ngoại.
2. Mở rộng và củng cố quan hệ đối ngoại:
• Mở rộng quan hệ với tất cả các quốc gia trên thế giới.
• Củng cố quan hệ với các nước láng giềng, khu vực.
• Tăng cường hợp tác quốc tế.
Chú trọng phát triển quan hệ với các nước lớn.
Tăng cường tham gia vào các cơ chế đa phương.
3. Bảo vệ lợi ích quốc gia, dân tộc:
• Bảo vệ chủ quyền biển đảo.
• Bảo vệ quyền lợi của người Việt Nam ở nước ngoài.
• Tham gia giải quyết các tranh chấp quốc tế.
Nâng cao năng lực bảo vệ chủ quyền an ninh biên giới, biển đảo.
Bảo vệ lợi ích quốc gia trong các lĩnh vực kinh tế,
thương mại, đầu tư.
IV. Một số giải pháp:
• Tăng cường vai trò của nhân dân trong hoạt động đối ngoại.
Ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác đối ngoại.
• Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lực cho hoạt động đối ngoại.
Tăng cường đổi mới tư duy, phương thức và cách thức
hoạt động đối ngoại.
Nâng cao năng lực thích ứng với các biến đổi phức tạp
của tình hình quốc tế. Kết luận:
Đổi mới đường lối đối ngoại là yêu cầu cấp thiết của đất
nước. Đây là con đường tất yếu để Việt Nam phát triển trong thời đại mới. Kết luận:
• Đổi mới đường lối đối ngoại là yêu cầu cấp thiết của đất nước.
• Đây là con đường tất yếu để Việt Nam phát triển trong thời đại mới.
• Đối ngoại thời kỳ đổi mới đạt những thành tựu to lớn, một mặt
góp phần giữ vững môi trường ḥa b́nh, tranh thủ tốt nguồn lực
bên ngoài cho mục tiêu phát triển đất nướ
Phân tích những cơ hội và thách thức sau 30 năm đổi
mới thể chế đối ngoại, mở cửa hội nhập quốc tế?Liên
hệvới chuyên ngành em đang học? Lĩnh vực Cơ hội
Thách thức Liên hệ với chuyên ngành Kế toán 1.Kinh tế
* Thu hút vốn * Cạnh tranh * Nhu cầu đầu tư nước gay gắt * tuyển dụng
ngoài (FDI) * Rủi ro kinh nhân viên kế Mở rộng thị tế vĩ mô * toán có khả trường xuất Chênh lệch năng ngoại khẩu * Tiếp thu nhập * ngữ, am hiểu
cận khoa học Áp lực bảo luật quốc tế và công nghệ vệ môi kinh nghiệm tiên tiến * trường * làm việc trong Nâng cao Nhu cầu môi trường đa năng lực cạnh nâng cao quốc gia * Nhu tranh * Tăng chất lượng cầu tư vấn, trưởng kinh
nguồn nhân kiểm toán cho tế lực các doanh nghiệp FDI * Cơ hội khởi nghiệp trong lĩnh vực dịch vụ kế toán * Nâng cao năng lực cạnh tranh bằng việc ứng dụng công nghệ và phần mềm kế toán tiên tiến
2.Chính trị, * Nâng cao vị * Biến động * Nhu cầu về an ninh
thế quốc tế * chính trị khu kế toán trong
quốc phòng Mở rộng
vực và quốc các tổ chức quan hệ hợp tế * Tranh quốc tế, ơ các c tác * Tham chấp chủ quan ngoại gia vào các quyền biển giao * N u hu cầ cơ chế đa
đảo * Nguy tư vấn về luật phương *
cơ khủng bố, thuế, tài chính
Bảo vệ lợi ích tội phạm quốc tế * Nâng quốc gia * xuyên quốc cao năng lực Giữ gìn hòa gia * An phân tích rủi ro
bình, ổn định ninh mạng chính trị và kinh tế
3.Văn hóa, * Giao lưu * Nguy cơ * Nhu cầu về
xã hội, môi văn hóa, học đồng hóa kế toán cho trường hỏi kinh văn hóa * các tổ chức i ph nghiệm quốc Suy thoái chính phủ, cá c
tế * Nâng cao đạo đức, tệ dự án quốc tế trình độ dân
nạn xã hội * * Nhu cầu tư trí * Bảo vệ
Ô nhiễm môi vấn về kế toán môi trường, trường * bền vững,
ứng phó với Biến đổi khí trách nhiệm xã biến đổi khí hậu hội * Nâ o ng ca hậu * Phát năng lực đánh triển du lịch giá tác động môi trường của các hoạt động kinh tế
4.Khoa học * Tiếp cận * Chuyển * Nhu cầu về và công khoa học giao công kế toán cho nghệ công nghệ nghệ còn các doanh tiên tiến * chậm * nghiệp công Nâng cao Chênh lệch nghệ cao *
năng lực đổi trình độ Nhu cầu t n ư vấ mới sáng tạo khoa học về quản trị rủi * Phát triển
công nghệ * ro công nghệ, các ngành
Nguy cơ mất sở hữu trí tuệ * công nghệ an ninh Nâng cao năng cao mạng lực ứng dụng công nghệ v o à công tác kế toán
5.Giáo dục * Nâng cao
* Chảy máu * Nhu cầu về chất lượng chất xám * kế toán cho giáo dục *
Chênh lệch các trường đ i ạ
Mở rộng hợp chất lượng học quốc tế,
tác quốc tế * giáo dục * các tổ chức Nâng cao
Áp lực cạnh giáo dục quốc
trình độ ngoại tranh quốc tế tế * Nhu cầu ngữ * Cung tư vấn về n quả cấp nguồn trị tài chính nhân lực chất cho các cơ sở lượng cao giáo dục * Nâng cao năng lực giảng dạy và nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực kế toán
6.Sinh viên * Cơ hội việc * Cạnh tranh * Nâng cao chuyên làm rộng mở gay gắt * năng lực ngoại ngành Kế
* Mức lương Nhu cầu cao ngữ, kỹ năng toán cao * Môi
về ngoại ngữ mềm và kiến trường làm và kỹ năng thức chuyên việc chuyên mềm * Áp môn về kế toán nghiệp *
lực cập nhật * Tăng cường Nâng cao
kiến thức và trải nghiệm năng lực và công nghệ thực tế và kết kỹ năng nghề mới nối với doanh nghiệp *rủi ro cao nghiệp * Nâng cám dỗ lớn cao khả năng thích ứng với môi trường làm việc đa quốc gia Kết luận:
Hội nhập quốc tế mang lại nhiều cơ hội cho Việt Nam,
tuy nhiên cũng đi kèm với nhiều thách thức. Để tận dụng
cơ hội và vượt qua thách thức, sinh viên chuyên ngành Kế
toán cần nỗ lực nâng cao năng lực và kỹ năng nghề
nghiệp, đồng thời trau dồi thêm kiến thức và kinh nghệm.