Đề cương ôn tập môn quản trị bán hàng | trường Đại học Huế

Phân tích tầm quan trọng của không gian đối với hoạt động kinh doanh nhà hàng, cafe? Tại sao trong thiết kế không gian nhà hàng phải chú trọng nguyên tắc 5 giác quan ?Các doanh nghiệp nhà hàng Việt Nam hiện nay đang đối mặt với những khó khăn nào về vấn đề nhân sự.Hãy liệt kê các chức danh công việc trong nhà hàng? (1 điểm) Ở góc nhìn quản lý, theo anh chị các doanh nghiệp nhà hàng Việt Nam hiện nay đang đối mặt với những khó khăn nào về vấn đề nhân sự?Thực đơn là gì? Thực đơn cung cấp các thông tin gì? (0,75 điểm). Trình bày vai trò của thực đơn đối với hoạt động kinh doanh nhà hàng?Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

lO MoARcPSD| 47110589
ĐỀ CƯƠNG ÔN TP QUN TRỊ N HÀNG
A. Phần 1: Trắc nghim: 40 câu
Đọc các slide nội dung chương 1, 2, 3
ớc khoáng đã qua xử lý có chất gì tốt cho sức khoẻ:
- Chứa một lượng lớn khoáng cht và các hợp chất t nhn khác, bao gm: magiê,
canxi, bicacbonat, natri, sunfat, clorua và florua. Bên cnh đó, hàm lượng kali, sắt,
liti và silica cũng được tìm thy trong ớc khoáng với nng đ thay đi tùy theo
ngun nước.
ơng bia có nguồn gc t nguyên liệu ?
- a mạch là nguyên liệu tt nhất đlàm ra hương vbia nguyên bản. So với các
ncc kc, lúa mạch cho hương vbia thơm nồng, i cun.
- Hoa bia góp phần chủ yếu tạo nên i thơm, hương vvà tính n định cho bia
Thực phm organic là gì?
- Thực phẩm hữu cơ là sản phm ca một h thng canh tác tnh sử dng phân
bónnhân tạo, thuc từ sâu; các chất điu tiếtng trưởng và ph gia thức ăn chăn
nuôi. B. PHẦN 2: Tlun : Ôn tp các câu hỏi sau:
1. Thực đơn là? Thực đơn cung cấp các thông tin gì? (0,75 đim). Trình y vai
trò của thực đơn đi vi hoạt động kinh doanh nhà hàng? (0,5 đim) - Thực đơn
danh sách các n ăn được sắp xếp theo một trình tự nht định hoặc các bữa ăn
n hàng sn sàng cung ứng cho kch với một mức giá được ấn định trước.
- c thông tin trên thực đơn:
+Tên n ăn và hình nh
+ Thông tin v thành phn món ăn
+ Giá bán
+ Thông tin v các chương trình khuyến i
+ Thông tin v n hàng
+ Các thông tin kc -
Vai trò của thực đơn:
- scho hot đng thường nht ca nhà ng:
+ Tchức hoạt đng phục v
+ Chuẩn b nguyên vt liu
+ Chun bị phc v và phương pp chế biến
+ Kiểm soát chi phí và doanh thu thường nht - Công c marketing quảng cáo:
+ Giới thiệu, qung cáo sản phẩm cho khách hàng
lO MoARcPSD|47110589
+ Kết ni cung - cầu +
Kích thích tu dùng - Công c qun nhà ng:
+ Lp kế hoạch qun , mục tu kinh doanh: đu
tư,cơ sở vật cht, tuyển dng nn sự, mục tu doanh thu....
+ Hoạch toán chi p
+ Chính sách kinh doanh : SP, Giá
- So sánh s kc nhau khi áp dng 2 loi thực đơn Set Menu, À la carte trong hoạt động
kinh doanh ca nhà ng
Thực đơn À la carte Thực đơn Set menu
- Được gi thực đơn chn món - Được gi thực đơn định suất
- Danh sách thực đơn phong phú từ 40 - - Thực đơn c định, danh ch món ăn
120 món hoc hơn. hạn chế thường từ 5 - 7 món, các món
- Th tự phân chia theo nhóm thực phẩm, được sắp xếp theo trình bữa ăn
pơng pháp chế biến, thứ tcác món - Tt cả chi tr trong mt mức giá trọn gói
trong ba ăn cho 1 khẩu phần
- Áp dụng ph biến trong nhà ng Âu, - Cách thức phục v theo Set menu tuy
nhiên hiện nay đã áp dng trong các service
n hàng Á. Tuy nhiên thực đơn À la - Thường sdụng trong các bữa tiệc carte
ở nhà ng Âu gmón theo sut, trong nhà ng Á theo 2- 4 khẩu phn - Cách
thức phc v theo À la carte service
2. y lit kê các chức danh ng vic trong n ng? (1 đim) Ở góc nn qun
lý, theo anh ch các doanh nghip n hàng Vit Nam hiện nay đang đi mặt vi
những khó kn o v vn đ nhân sự?
Một số chức danh công vic trong n ng
a) Khu vực n hàng
Restaurant manager: Quản lý nhà ng
Assistant restaurant manager: Trợ quản lý nhà hàng
Supervisor : giám sát n hàng, trưởng ca
Captain: Ttrưởng tổ phc v n, trưởng ca
Waiter/ waitress : nn viên phc v
Cashier : thu ngân
Host/ hostess/receptionist : nhân viên đón tiếp
Bartender: nn viên pha chế
Sommelier/wine steward : nhân viên vấn và phc v rượu
Barista: Chuyên gia pha chế cà pngh thut
Bus persons/bus boy/ bus girl: chạy bàn
Cleaner : nhân viên dn dp
b) Khu vực bếp
Executive Chef : Bếp trưởng
lO MoARcPSD|47110589
Chef de Cuisine : Bếp trưởng bộ phận
Sous Chef: Bếp phó
Chef De Partie: Bếp chính /Nhóm trưởng/ T trưởng tổ bếp/ Ca trưởng
Demi Chef de Partie: T phó tổ bếp
Staff: Nhân vn bếp
Commis: Phụ bếp
- c doanh nghiệp nhà hàng Vit Nam hiện nay đang đối mặt với những khó khăn
nào v vấn đ nhân sự
+ Lao đng trong nhà ng lao động dịch v đặc thù, rất khó t đng hóa và cơ giới
hóa. Trong thực tế mỗi nghip v trong nhà ng đòi hi số lượng nhân viên
chuyên n tay ngh p hợp, k năng giao tiếp tốt; đặt biệt có trình đ ngoại ngữ đi
với các nhà hàng du lịch.
+ Duy trì đội ngũ lao đng cơ hữu do tính dch chuyển lao động khá lớn trong ngành:
Lao đng trong khách sn chịu s chi phi ca nh thời v, độ tui, giới tính nên
nh luân chuyên trong công việc. Tại một thời điếm nht định, nn lực có th được
điều đng, luân chuyến giữa các b phn. Đây cũng là một trong những khó kn mà
các nhà qun cn quan m và giải quyết
+ Đặc điểm vtính thời v nh hưởng đến kế hoch tuyn dụng: Lao đng trong nhà
hàng cũng như trong nnh du lịch đều có tính biến đng lớn trong thời v du lịch.
Trong chính vdo khi lượng khách lớn nên đòi hi số lượng lao động trong n hàng
phải lớn, phải làm việc với cường đ mạnh và ngược lại thời đim ngoài v thì ch
cn ít lao đng thuc v qun , bảo v, bảo dưỡng.
+ Hoạt đng n hàng luôn tồn tại và theo nhu cu ca kch, vì vy việc sdụng lao
đng trong thực tế nhà ng để hot động không k ngày và đêm, ngày lễ, ngày tết,
bất kkhi nào khách yêu cầu thì nhà ng phi phục v 24/24h.
+ Việc ng cao chất lượng đi ngũ lao động không phải một vn đ d dàng, nó tốn
nhiều thời gian, ng sức cũng n chi phí ca doanh nghiệp
+ Sau hơn hai m do ảnh ởng của dịch Covid- 19, s lao động ngành n hàng đã
dch chuyn sang nnh ngh kc k lớn. Doanh nghiệp phi đưa ra các chính sách
khuyến khích, kêu gi người lao động du lịch đã có kinh nghim quay trli m vic,
bi dưỡng kết hợp đào tạo mới nn lực n hàng đm bảo yêu cầu b sung đ nhân
lực đáp ng với từng cp đ phục hồi du lịch.
3. Pn ch tầm quan trng ca không gian đối với hot đng kinh doanh nhà
hàng, cafe? Ti sao trong thiết kế không gian n hàng phải c trng nguyên tc
5 giác quan ?
- Tm quan trọng ca vic thiết kế không gian n hàng
+ Đáp ứng nhu cu hưởng th không gian trong bữa ăn ca khách ng no con mắt
»)
lO MoARcPSD|47110589
+ Kiến trúc và thiết kế nhà hàng yếu tquan trọng quyết định nh hp dn của nhà
hàng
+ Thiết kế các không gian chức ng hợp lý to điều kin cho các hot động tác
nghiệp trong nhà ng vn hành thông suốt, an toàn
- Thiết kế nhà hàng phải chú trng nguyên tc 5 giác quan luôn trong trạng thái
ch cực, d chịu đcó những pt giây tuyệt vời khi sdụng dch v trong nhà
hàng.
+ Th giác: ni thất của n hàng phi đa dạng v mẫu và u sc đp, n nhãn.
u sàn nhà, u tường trung tính mang âm hưởng nhẹ nhàng, du dàng cho không
gian nhà v đp sáng, sang trng.. mang lại cho khách cm giác hưng phấn, thích thú
khi ngm nhìn… Trong thiết kế nhà ng đẹp thì việc lựa chọn u sc và lắp đt h
thống chiếu sáng hợp k quan trọng , vì theo nghiên cứu khoa học ánh sáng và
u sc có nh hưởng và kích thích đến thị giác , vgiác ca thực khách. Hệ thng
chiếu sáng, bạn nên sử dng ánh sáng trung nh đ cho n hàng sáng sa và thoáng
t, cũng như sdụng ánh sáng m cúng lãng mạng cho một vài vt tạo ra nhiều sự
lựa chọn cho thực kch.
+ Thính giác: Khách hàng khó chu khi nghe phải những tiếng n điu này khiến
kch có những suy nghĩ và biểu hiện tu cực, vì vy phải đảm bo âm thanh trong
n hàng luôn nh nhàng, chọn những bn nhc.
+ c giác: Bề mt ni tht như bàn, ghế phi bằng phng, ghế phi êm ái đ khách
hàng ngi thoi i.
+ Khứu giác: đảm bo nhà ng luôn i d chịu trên từng li đi, và trong phòng
ăn, nhà hàng phải có hương thơm đc trưng, đem lại cho kch hàng cm giác dễ chịu.
+ Vgiác: ánh sáng vàng, cam ca n hàng giúp cho món ăn tng ngon hơn góp
phần kích thích vgiác. Tâm lý thoi i, vui tươi thì ăn món gì cũng ngon.
4. Trình y skhác nhau trong phục v bữa ăn ca 2 trường pi Âu Mỹ và
Á đông ? Tnh bày hiu biết của anh ch v 3 bữa ăn sáng ph biến trong kinh
doanh nhà hàng, kch sn hin nay: kiểu Anh (English breakfast), kiu Mỹ
(American breakfast), kiu lục đa (Continental breakfast).
- Trong lĩnh vực phục vụ ăn ung hin đại có hai hình
thức t chức bữa ăn theo hai trường phái chính là:
Phc v bữa ăn theo kiu Âu - Mỹ Phc v bữa ăn theo kiu Á Đông -
Trường phái Âu - Mỹ là phương thức tổ - Bữa ăn mang đc điểm của truyền thng
chức bữa ăn theo định xuất cá nhân. văn hoá Châu Á, mang đậm tính cng - Mỗi
cá nhân một khẩu phần nht định. đng, ăn chung gia đình, ăn theom. - Thực đơn
có 3 phần, các n phc v - Thức ăn được bày chung trên một dĩa,
lần lượt dn chung một lượt tn n và mọi người
cùng dùng chung
lO MoARcPSD|47110589
- American breakfast thuật ngữ ch dịch v phc v bữa ăn
sáng kiểu Mỹ.
- Ngày nay, người Mỹ nói chung không coi trng bữa
American Breakfast sáng bằng những các quc gia phương Đông. Phn vì h bn
rộn, phn vì h mun ăn kiêng
- Bao gồm: 2 trứng, 1 lát tht xông khói hoặc c xích, vài t
bánh nướng với mứt, bơ, bánh pancake, nước hoa qu,
trà, cà phê.
- Đối với nời Anh, mt bữa ăn sáng đy đ một yếu t
vôcùng quan trọng. Nó yêu cu đy đ dinh dưỡng, đp mắt,
thể hiện phong cách và lối sống ca h. Vì thế, h rất tự hào
với bữa ăn sáng này và thường gi là“Full English
breakfast”
(một bữa ăn ng đm cht Anh)
English Breakfast - Bữa ăn sáng này ph biến rng khắp ở Anh, Iceland, các
vùng miền thuộc Vương quc Anh cũng như các nn văn hóa
kc b nh hưởng bởi Anh như Mỹ, Úc, New Zealand,
Canada và Nam Phi
- Bữa ăn sáng chính theo phong cách truyền thng sẽ bao
gm: thịt xông khói, cà chua ớng hoặc chiên, trứng chiên
hoc p la, nấm chiên, bánh chiên hoặc nướng ăn vi bơ
và xúc xích.
- Thuật ngcontinentalbreakfast được biết đến lần đầu tn
vào m 1896, tức cui thế k 19, tại Anh. Đối với nời
Anh, Continental continental các nước thuộc lục
địa châu Âu.
Breakfast - Continental breakfast tả loi bữa sáng chun tại khu
vực này, đặc trưng như Pháp và Địa Trung Hải.
- Một continental breakfast đúng chuẩn thường bao gm: vài
lát bánh mì, bơ, pho t, mứt, bánh sừng bò, bánh ngọt kiểu
đan mạch, ngũ cc, nước hoa quả, trà, cà phê.
D. SAU KHI ÔN TP THỬ LÀM MỘT SỐ U HỎI BN SAU
Đáp án nào dưới đây hoàn toàn là dch vụ ăn ung mang nh thương mại ?
A) Bistro, N hàng, Public house, Brasserie, Bar
B) Nhà ng, Bar, qn cơm bình n, nhà ăn quân đội
C) Pub, Club, cơm trưa nhân vn khách sạn, Nhà hàng, Quán cà phê
D) Dining car, cafeteria, cơm ca nhân viên nhà hàng, cơm miễn pti bênh viện
Thuật ngDrive thru ch dch v nào dưới đây?
lO MoARcPSD|47110589
A) Dịch v khách mua trc tiếp tại nhà hàng và nhn thức ăn khi vn ngi trên
xeca mình
B) Dịch v chuyn phát thức ăn tại nhà
C) Dịch v vn chuyn ca n hàng
D) Dịch v phc v ăn ung trên tàu ho
Thuật ngDining car ch dch v nào ới đây?
A) Dịch v ăn ung sang trng trênu du lịch và u biển du lịch
B) c quy phc v ăn ung di động bằng ô
C) Dịch v phc v ăn ung trên xe bus
D) Dịch v phc v ăn ung ch dành cho những nời làm i xế
T restaurant xuất xt quc gia nào?
A) Pp
B) Ý
C) ĐứcD) Anh
Theo tiến tnh phát trin dch v ăn ung tại châu Âu lần đu tiên xut hin trong
hình thái nào?
A) Trong nhà hàng, được tính riêng l
B) Trong quán trọ, được nh chung với tiền thtrọ
C) Trong quán phê, được nh riêng theo thực đơn
D) Trong quán ăn, tính theo từng n riêng l
Phát biểu nào sau đây đúng nhất v đặc điểm sản phm ngành nhà hàng?
A) Sản phm ngành n hàng thức ăn
B) Sản phm nnh nhà hàng là sphục v
C) Sản phm nnh nhà hàng mang đc tính ng hoá và dịch v
D) Sản phẩm ngành n hàng có thể bo quản dtrtoàn bộ trong kho hàng
Khách hàng đóng vai t như thế nào trong việc cung ứng dch v nhà hàng?
A) Khách hàng là người mua
B) Khách hàng người tr tiền cho dịch v ca n hàng
C) Khách hàng người được phục v
D) Khách hàng là người mua ng, dịch v ca nnh nhà hàng chỉ có th được tạo
rakhi có sự tham gia của kch hàng
Phát biểu nào sau đây là đúng nht v khái nim nhà hàng?
A) Nhà ng doanh nghiệp kinh doanh m thực với mục tiêu lợi nhuận
B) Nhà ng dịch v cung ứng đ ăn, thức ung
lO MoARcPSD|47110589
C) Nhà ng cơ sở kinh doanh m thực, đm bảo điều kiện cơ sở vt cht đáp
ứngcác nhu cu ăn ung, nghngơi và giải t ca khách hàng nhm thu li lợi
nhun
D) Nhà ng dịch v cung ứng tất c sản phm ăn ung
Khách tly đồ ăn bàn trưng y, đt lên đĩa và đưa v bàn là hình thức phục
vnào sau đây?
A) Phục v nhanh (Quick services)
B) Phục v kiểu Buffet
C) Phục v kiểu Anh
D) Phục v kiểu Mỹ
F&B là thut ngđược s dụng trong kinh doanh khách sn n hàng. Đây là
n viết tắt ca cụm ttiếng Anh o dưới đây ?
A) Food and Beer
B) Food and Bed
C) Food and Beverage
D) Food and Breakfast
Phát biểu nào sau đây là sai v đặc điểm dch vụ nhà hàng
A) Dịch v nhà ng thể lưu kho
B) Dịch v nhà ng mang nh vô hình
C) Dịch v nhà ng chỉ được to ra khi stham gia ca khách hàng
D) Dịch v nhà ng mang nh tng hợp
Phát biểu nào sau đây là sai v đc điểm dch vụ nhà hàng
A) Mọi kch ng sẽ cảm nhn như nhau khi cùng s dng một dch v ging nhau
B) Dịch v nhà ng mang nh ln hoàn
C) Sản phm dch v nhà ng vừa mang nh hữu hình, vừa mang nh vô hìnhD)
Không s tham gia ca kch ng thì không th to ra dịch v nhà hàng
Dịch vTake away là dịch vgì?
A) Khách mua ng mang v, không dùng bữa tại nhà ng (1)
B) Khách mang v đ ăn không dùng hết tại nhà hàng (2)
C) Đáp án (1) và (2) đu đúng
D) Đáp án (1) và (2) đu sai
Dịch vroom service là dch vụ gì?
A) Phục v ăn ti n hàng
B) Phục v ăn ti n
C) Phục v ăn ti phòng khách sn
lO MoARcPSD|47110589
D) Dịch v thuê phòng
Dịch văn ung trên tàu ho du lch đưc gi là gì?
A) Dining room
B) Dining car
C) Train restaurant
D) Railway restaurant
Phát biểu nào sau đây là sai v thực đơn
A) Thực đơn là danh ch các n ăn, đ ung mà nhà hàng sn sàng cung cp cho
kch ng với mức giá n định trước B) Thực đơn công c marketing ca n hàng
C) Thực đơn là căn c để quản trị chi phí và doanh thu nhà hàng
D) Thực đơn được xây dựng nhbởi đầu bếp và nhân viên phc v
Trong cu tổ chức các b phn trực tiếp kinh doanh ca n hàng sau, bộ phận
nào nh hưởng trực tiếp đến chất lượng phục v khách văn minh phc v
kch? A) Bộ phn nhân sự
B) Bộ phận phc v
C) B phận chế biến
D) Bộ phận mua nguyên liệu
Trong các yếu t tác đng đối với kch ng sau, yếu tố nào thúc đy khách ng
đến n hàng?
A. Mối quan h ni b nhân viên và qun
B. ng cp trang thiết b ni tht, trang thiết bị phc v
C. Mối quan h nhà hàng với khách hàng
D. Đầu quảng cáo, khuyến mại, nâng cao chất lượng phc v
- Kiến trúc và thiết kế nhà hàng là yếu tố quan trọng quyết đnh tính hấp dn của nhà
hàng
Chức danh nào dưới đây dùng đ ch nhân viên thực tập ti nhà hàng, khách sn?
A) Busboy
B) Waiter
C) Trainee
D) Commis
Cung cp thực đơn và dch vụ hn chế, ch yếu là đ ăn fast food là đặc điểm
ca n hàng nào sau đây? A) Casual service restaurant
B) Quick service restaurant
C) Upscale Restaurant
D) Buffet restaurant
lO MoARcPSD|47110589
Trong bữa ăn Âu, Á yếu tố nào khác biệt nht?
A) cu món ăn, đồ uống, dng c ăn uống, cách t chức bữa ăn
B) Nguyên liệu n ăn
C) Giờ ăn trong ngày khác nhau
D) Tt c đu sai
Trong các nhân tpt trin nhu cầu ăn ung của xã hi sau, nn t nào nh
hưởng trực triếp đến sự phát trin kinh doanh ca nhà hàng? A) Tnh độ dân trí
nh hưởng đến mức ăn, cơ cấu ăn, phong cách ăn
B) Sản xut phát triển, thu nhập tăng, nhu cu ăn uống xã hi ng
C) Phong tục tập quản, tâm sinh lý, điu kiện môi trường tnhiên
D) Sự thay đi tỷ giá hi đoái
BT1. Nhà hàng 180 ch. Biết tình trạng kch đi theo nhóm 1 - 2 người: 40%; Nhóm 3
- 4 nời : 20%; Nhóm 5- 6 người: 40 %.Hãy nh s bàn cn thiết mỗi loi cho nhà
hàng? Biết có 5 loi n : 2 ch, 4 chỗ, 6 ch, 8 ch, 10 ch. Lưu ý : các nhóm khách
thường có xu ớng không chia s bàn cùng nhau. Nhà ng không thực hiện xếp các
nhóm khách khác nhau ngi chung bàn.
VD: Nhà hàng 150 ch. (Điều kin lý tưởng n hàng luôn đông khách) Khách đi
theo nhóm 1-2 người : 20 %; Nhóm 3- 4 người : 50 % Nhóm 5- 6 ngưi : 30 % y
nh số bàn cn thiết mỗi loi cho n ng? Biết có 5 loại bàn : bàn 2 ch, n 4
ch, bàn 6 chỗ, bàn 8 chỗ, bàn 10 ch
BT2. Nhân vn phc vbàn, có trình độ trung cp. Nhà ng Vùng 3, mức lương tối
thiểu vùng 3.430.000 đng. Biết nn vn ởng được mức lương cơ bản thấp nhất
theo quy định. Tính lương thời gian của nn vn tn, biết tháng 30 ngày, nhân
viên được ngh 4 ngày, trong tháng xin nghthêm 3 ngày vì vic cá nhân
- Ví dụ: Tính lương thời gian ca nn viên nhà hàng kch sn 3 sao d
trước. Biết 1 tháng 30, nn viên được nghỉ 4 ngày. Trong tháng nhân viên xin
nghỉ thêm 2 ngày do có việc riêng.
lO MoARcPSD|47110589
Mức lươngbản = Mức lương ti thiểu theo quy đnh x Hệ s lương
Thời gian làm việc định mức (T1) = 30 - 4 = 26 ngày
Thời gian làm việc thực tế (T2) = 26 - 2 = 24 ngày
Lương thi gian = Lương cơ bản x T2/ T1 <=> 4.194.400 x 24 /26= 3.871.753 đ
| 1/10

Preview text:

lO M oARcPSD| 47110589
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP QUẢN TRỊ NHÀ HÀNG
A. Phần 1: Trắc nghiệm: 40 câu
Đọc các slide nội dung chương 1, 2, 3
Nước khoáng đã qua xử lý có chất gì tốt cho sức khoẻ:
- Chứa một lượng lớn khoáng chất và các hợp chất tự nhiên khác, bao gồm: magiê,
canxi, bicacbonat, natri, sunfat, clorua và florua. Bên cạnh đó, hàm lượng kali, sắt,
liti và silica cũng được tìm thấy trong nước khoáng với nồng độ thay đổi tùy theo nguồn nước.
Hương bia có nguồn gốc từ nguyên liệu gì ?
- Lúa mạch là nguyên liệu tốt nhất để làm ra hương vị bia nguyên bản. So với các
ngũcốc khác, lúa mạch cho hương vị bia thơm nồng, lôi cuốn.
- Hoa bia góp phần chủ yếu tạo nên mùi thơm, hương vị và tính ổn định cho bia
Thực phẩm organic là gì?
- Thực phẩm hữu cơ là sản phẩm của một hệ thống canh tác tránh sử dụng phân
bónnhân tạo, thuốc từ sâu; các chất điều tiết tăng trưởng và phụ gia thức ăn chăn
nuôi. B. PHẦN 2: Tự luận : Ôn tập các câu hỏi sau:
1. Thực đơn là gì? Thực đơn cung cấp các thông tin gì? (0,75 điểm). Trình bày vai
trò của thực đơn đối với hoạt động kinh doanh nhà hàng? (0,5 điểm) - Thực đơn
là danh sách các món ăn được sắp xếp theo một trình tự nhất định hoặc các bữa ăn mà
nhà hàng sẵn sàng cung ứng cho khách với một mức giá được ấn định trước.
- Các thông tin trên thực đơn:
+Tên món ăn và hình ảnh
+ Thông tin về thành phần món ăn + Giá bán
+ Thông tin về các chương trình khuyến mãi + Thông tin về nhà hàng
+ Các thông tin khác -
Vai trò của thực đơn:
- Cơ sở cho hoạt động thường nhật của nhà hàng:
+ Tổ chức hoạt động phục vụ
+ Chuẩn bị nguyên vật liệu
+ Chuẩn bị phục vụ và phương pháp chế biến
+ Kiểm soát chi phí và doanh thu thường nhật - Công cụ marketing quảng cáo:
+ Giới thiệu, quảng cáo sản phẩm cho khách hàng lO M oARcPSD| 47110589 + Kết nối cung - cầu +
Kích thích tiêu dùng - Công cụ quản lý nhà hàng:
+ Lập kế hoạch quản lý, mục tiêu kinh doanh: đầu
tư,cơ sở vật chất, tuyển dụng nhân sự, mục tiêu doanh thu.... + Hoạch toán chi phí
+ Chính sách kinh doanh : SP, Giá
- So sánh sự khác nhau khi áp dụng 2 loại thực đơn Set Menu, À la carte trong hoạt động kinh doanh của nhà hàng
Thực đơn À la carte Thực đơn Set menu
- Được gọi là thực đơn chọn món - Được gọi là thực đơn định suất
- Danh sách thực đơn phong phú từ 40 - - Thực đơn cố định, danh sách món ăn 120 món hoặc hơn.
hạn chế thường từ 5 - 7 món, các món -
Thứ tự phân chia theo nhóm thực phẩm, được sắp xếp theo trình bữa ăn
phương pháp chế biến, thứ tự các món - Tất cả chi trả trong một mức giá trọn gói trong bữa ăn cho 1 khẩu phần -
Áp dụng phổ biến trong nhà hàng Âu, - Cách thức phục vụ theo Set menu tuy
nhiên hiện nay đã áp dụng trong các service
nhà hàng Á. Tuy nhiên thực đơn À la - Thường sử dụng trong các bữa tiệc carte
ở nhà hàng Âu giá món theo suất, trong nhà hàng Á là theo 2- 4 khẩu phần - Cách
thức phục vụ theo À la carte service
2. Hãy liệt kê các chức danh công việc trong nhà hàng? (1 điểm) Ở góc nhìn quản
lý, theo anh chị các doanh nghiệp nhà hàng Việt Nam hiện nay đang đối mặt với
những khó khăn nào về vấn đề nhân sự?

Một số chức danh công việc trong nhà hàng
a) Khu vực nhà hàng
• Restaurant manager: Quản lý nhà hàng
• Assistant restaurant manager: Trợ lý quản lý nhà hàng
• Supervisor : giám sát nhà hàng, trưởng ca
• Captain: Tổ trưởng tổ phục vụ bàn, trưởng ca
• Waiter/ waitress : nhân viên phục vụ • Cashier : thu ngân
• Host/ hostess/receptionist : nhân viên đón tiếp
• Bartender: nhân viên pha chế
• Sommelier/wine steward : nhân viên tư vấn và phục vụ rượu
• Barista: Chuyên gia pha chế cà phê nghệ thuật
• Bus persons/bus boy/ bus girl: chạy bàn
• Cleaner : nhân viên dọn dẹp b) Khu vực bếp
• Executive Chef : Bếp trưởng lO M oARcPSD| 47110589
• Chef de Cuisine : Bếp trưởng bộ phận • Sous Chef: Bếp phó
• Chef De Partie: Bếp chính /Nhóm trưởng/ Tổ trưởng tổ bếp/ Ca trưởng
• Demi Chef de Partie: Tổ phó tổ bếp • Staff: Nhân viên bếp • Commis: Phụ bếp
- Các doanh nghiệp nhà hàng Việt Nam hiện nay đang đối mặt với những khó khăn
nào về vấn đề nhân sự
+ Lao động trong nhà hàng là lao động dịch vụ đặc thù, rất khó tự động hóa và cơ giới
hóa. Trong thực tế mỗi nghiệp vụ trong nhà hàng đòi hỏi số lượng nhân viên có
chuyên môn tay nghề phù hợp, kỹ năng giao tiếp tốt; đặt biệt có trình độ ngoại ngữ đối
với các nhà hàng du lịch.
+ Duy trì đội ngũ lao động cơ hữu do tính dịch chuyển lao động khá lớn trong ngành:
Lao động trong khách sạn chịu sự chi phối của tính thời vụ, độ tuối, giới tính nên có
tính luân chuyên trong công việc. Tại một thời điếm nhất định, nhân lực có thể được
điều động, luân chuyến giữa các bộ phận. Đây cũng là một trong những khó khăn mà
các nhà quản lý cần quan tâm và giải quyết
+ Đặc điểm về tính thời vụ ảnh hưởng đến kế hoạch tuyển dụng: Lao động trong nhà
hàng cũng như trong ngành du lịch đều có tính biến động lớn trong thời vụ du lịch.
Trong chính vụ do khối lượng khách lớn nên đòi hỏi số lượng lao động trong nhà hàng
phải lớn, phải làm việc với cường độ mạnh và ngược lại ở thời điểm ngoài vụ thì chỉ
cần ít lao động thuộc về quản lý, bảo vệ, bảo dưỡng.
+ Hoạt động nhà hàng luôn tồn tại và theo nhu cầu của khách, vì vậy việc sử dụng lao
động trong thực tế nhà hàng để hoạt động không kể ngày và đêm, ngày lễ, ngày tết,
bất kỳ khi nào khách yêu cầu thì nhà hàng phải phục vụ 24/24h.
+ Việc nâng cao chất lượng đội ngũ lao động không phải một vấn đề dễ dàng, nó tốn
nhiều thời gian, công sức cũng như chi phí của doanh nghiệp
+ Sau hơn hai năm do ảnh hưởng của dịch Covid- 19, số lao động ngành nhà hàng đã
dịch chuyển sang ngành nghề khác khá lớn. Doanh nghiệp phải đưa ra các chính sách
khuyến khích, kêu gọi người lao động du lịch đã có kinh nghiệm quay trở lại làm việc,
bồi dưỡng kết hợp đào tạo mới nhân lực nhà hàng đảm bảo yêu cầu bổ sung đủ nhân
lực đáp ứng với từng cấp độ phục hồi du lịch.
3. Phân tích tầm quan trọng của không gian đối với hoạt động kinh doanh nhà
hàng, cafe? Tại sao trong thiết kế không gian nhà hàng phải chú trọng nguyên tắc 5 giác quan ?
- Tầm quan trọng của việc thiết kế không gian nhà hàng
+ Đáp ứng nhu cầu hưởng thụ không gian trong bữa ăn của khách hàng (« no con mắt ») lO M oARcPSD| 47110589
+ Kiến trúc và thiết kế nhà hàng là yếu tố quan trọng quyết định tính hấp dẫn của nhà hàng
+ Thiết kế các không gian chức năng hợp lý tạo điều kiện cho các hoạt động tác
nghiệp trong nhà hàng vận hành thông suốt, an toàn
- Thiết kế nhà hàng phải chú trọng nguyên tắc 5 giác quan luôn trong trạng thái
tích cực, dễ chịu để có những phút giây tuyệt vời khi sử dụng dịch vụ trong nhà hàng.
+ Thị giác: nội thất của nhà hàng phải đa dạng về mẫu mã và màu sắc đẹp, mãn nhãn.
Màu sàn nhà, màu tường trung tính mang âm hưởng nhẹ nhàng, dịu dàng cho không
gian nhà vẻ đẹp sáng, sang trọng.. mang lại cho khách cảm giác hưng phấn, thích thú
khi ngắm nhìn… Trong thiết kế nhà hàng đẹp thì việc lựa chọn màu sắc và lắp đặt hệ
thống chiếu sáng hợp lý khá là quan trọng , vì theo nghiên cứu khoa học ánh sáng và
màu sắc có ảnh hưởng và kích thích đến thị giác , vị giác của thực khách. Hệ thống
chiếu sáng, bạn nên sử dụng ánh sáng trung tính để cho nhà hàng sáng sủa và thoáng
mát, cũng như sử dụng ánh sáng ấm cúng lãng mạng cho một vài vị trí tạo ra nhiều sự
lựa chọn cho thực khách.
+ Thính giác: Khách hàng khó chịu khi nghe phải những tiếng ồn điều này khiến
khách có những suy nghĩ và biểu hiện tiêu cực, vì vậy phải đảm bảo âm thanh trong
nhà hàng luôn nhẹ nhàng, chọn những bản nhạc.
+ Xúc giác: Bề mặt nội thất như bàn, ghế phải bằng phẳng, ghế phải êm ái để khách hàng ngồi thoải mái.
+ Khứu giác: đảm bảo nhà hàng luôn có mùi dễ chịu trên từng lối đi, và trong phòng
ăn, nhà hàng phải có hương thơm đặc trưng, đem lại cho khách hàng cảm giác dễ chịu.
+ Vị giác: ánh sáng vàng, cam của nhà hàng giúp cho món ăn trông ngon hơn góp
phần kích thích vị giác. Tâm lý thoải mái, vui tươi thì ăn món gì cũng ngon.
4. Trình bày sự khác nhau trong phục vụ bữa ăn của 2 trường phái Âu – Mỹ và
Á đông ? Trình bày hiểu biết của anh chị về 3 bữa ăn sáng phổ biến trong kinh
doanh nhà hàng, khách sạn hiện nay: kiểu Anh (English breakfast), kiểu Mỹ
(American breakfast), kiểu lục địa (Continental breakfast).

- Trong lĩnh vực phục vụ ăn uống hiện đại có hai hình
thức tổ chức bữa ăn theo hai trường phái chính là:
Phục vụ bữa ăn theo kiểu Âu - Mỹ Phục vụ bữa ăn theo kiểu Á Đông -
Trường phái Âu - Mỹ là phương thức tổ - Bữa ăn mang đặc điểm của truyền thống
chức bữa ăn theo định xuất cá nhân.
văn hoá Châu Á, mang đậm tính cộng - Mỗi
cá nhân một khẩu phần nhất định. đồng, ăn chung gia đình, ăn theo mâm. - Thực đơn
có 3 phần, các món phục vụ
- Thức ăn được bày chung trên một dĩa, lần lượt
dọn chung một lượt trên bàn và mọi người cùng dùng chung lO M oARcPSD| 47110589
- American breakfast là thuật ngữ chỉ dịch vụ phục vụ bữa ăn sáng kiểu Mỹ.
- Ngày nay, người Mỹ nói chung không coi trọng bữa American Breakfast
sáng bằng những các quốc gia phương Đông. Phần vì họ bận
rộn, phần vì họ muốn ăn kiêng
- Bao gồm: 2 trứng, 1 lát thịt xông khói hoặc xúc xích, vài lát
bánh mì nướng với mứt, bơ, bánh pancake, nước hoa quả, trà, cà phê.
- Đối với người Anh, một bữa ăn sáng đầy đủ là một yếu tố
vôcùng quan trọng. Nó yêu cầu đầy đủ dinh dưỡng, đẹp mắt,
thể hiện phong cách và lối sống của họ. Vì thế, họ rất tự hào
với bữa ăn sáng này và thường gọi là“Full English breakfast”
(một bữa ăn sáng đậm chất Anh) English Breakfast
- Bữa ăn sáng này phổ biến rộng khắp ở Anh, Iceland, các
vùng miền thuộc Vương quốc Anh cũng như các nền văn hóa
khác bị ảnh hưởng bởi Anh như Mỹ, Úc, New Zealand, Canada và Nam Phi
- Bữa ăn sáng chính theo phong cách truyền thống sẽ bao
gồm: thịt xông khói, cà chua nướng hoặc chiên, trứng chiên
hoặc ốp la, nấm chiên, bánh mì chiên hoặc nướng ăn với bơ và xúc xích.
- Thuật ngữ “continentalbreakfast” được biết đến lần đầu tiên
vào năm 1896, tức cuối thế kỉ 19, tại Anh. Đối với người Anh, Continental
“continental” là các nước thuộc lục địa châu Âu. Breakfast
- “Continental breakfast” mô tả loại bữa sáng chuẩn tại khu
vực này, đặc trưng như Pháp và Địa Trung Hải.
- Một continental breakfast đúng chuẩn thường bao gồm: vài
lát bánh mì, bơ, pho mát, mứt, bánh sừng bò, bánh ngọt kiểu
đan mạch, ngũ cốc, nước hoa quả, trà, cà phê.
D. SAU KHI ÔN TẬP THỬ LÀM MỘT SỐ CÂU HỎI CƠ BẢN SAU
Đáp án nào dưới đây hoàn toàn là dịch vụ ăn uống mang tính thương mại ?
A) Bistro, Nhà hàng, Public house, Brasserie, Bar
B) Nhà hàng, Bar, quán cơm bình dân, nhà ăn quân đội
C) Pub, Club, cơm trưa nhân viên khách sạn, Nhà hàng, Quán cà phê
D) Dining car, cafeteria, cơm ca nhân viên nhà hàng, cơm miễn phí tại bênh viện
Thuật ngữ Drive thru chỉ dịch vụ nào dưới đây? lO M oARcPSD| 47110589
A) Dịch vụ mà khách mua trực tiếp tại nhà hàng và nhận thức ăn khi vẫn ngồi trên xecủa mình
B) Dịch vụ chuyển phát thức ăn tại nhà
C) Dịch vụ vận chuyển của nhà hàng
D) Dịch vụ phục vụ ăn uống trên tàu hoả
Thuật ngữ Dining car chỉ dịch vụ nào dưới đây?
A) Dịch vụ ăn uống sang trọng trên tàu du lịch và tàu biển du lịch
B) Các quầy phục vụ ăn uống di động bằng ô – tô
C) Dịch vụ phục vụ ăn uống trên xe bus
D) Dịch vụ phục vụ ăn uống chỉ dành cho những người làm tài xế
Từ restaurant xuất xứ từ quốc gia nào? A) Pháp B) Ý C) ĐứcD) Anh
Theo tiến trình phát triển dịch vụ ăn uống tại châu Âu lần đầu tiên xuất hiện trong hình thái nào?
A) Trong nhà hàng, được tính riêng lẻ
B) Trong quán trọ, được tính chung với tiền thuê trọ
C) Trong quán cà phê, được tính riêng theo thực đơn
D) Trong quán ăn, tính theo từng món riêng lẻ
Phát biểu nào sau đây đúng nhất về đặc điểm sản phẩm ngành nhà hàng?
A) Sản phẩm ngành nhà hàng là thức ăn
B) Sản phẩm ngành nhà hàng là sự phục vụ
C) Sản phẩm ngành nhà hàng mang đặc tính hàng hoá và dịch vụ
D) Sản phẩm ngành nhà hàng có thể bảo quản dự trữ toàn bộ trong kho hàng
Khách hàng đóng vai trò như thế nào trong việc cung ứng dịch vụ nhà hàng?
A) Khách hàng là người mua
B) Khách hàng là người trả tiền cho dịch vụ của nhà hàng
C) Khách hàng là người được phục vụ
D) Khách hàng là người mua hàng, dịch vụ của ngành nhà hàng chỉ có thể được tạo
rakhi có sự tham gia của khách hàng
Phát biểu nào sau đây là đúng nhất về khái niệm nhà hàng?
A) Nhà hàng là doanh nghiệp kinh doanh ẩm thực với mục tiêu lợi nhuận
B) Nhà hàng là dịch vụ cung ứng đồ ăn, thức uống lO M oARcPSD| 47110589
C) Nhà hàng là cơ sở kinh doanh ẩm thực, đảm bảo điều kiện cơ sở vật chất đáp
ứngcác nhu cầu ăn uống, nghỉ ngơi và giải trí của khách hàng nhằm thu lại lợi nhuận
D) Nhà hàng là dịch vụ cung ứng tất cả sản phẩm ăn uống
Khách tự lấy đồ ăn ở bàn trưng bày, đặt lên đĩa và đưa về bàn là hình thức phục vụ nào sau đây?
A) Phục vụ nhanh (Quick services) B) Phục vụ kiểu Buffet C) Phục vụ kiểu Anh D) Phục vụ kiểu Mỹ
F&B là thuật ngữ được sử dụng trong kinh doanh khách sạn – nhà hàng. Đây là
tên viết tắt của cụm từ tiếng Anh nào dưới đây ? A) Food and Beer B) Food and Bed C) Food and Beverage D) Food and Breakfast
Phát biểu nào sau đây là sai về đặc điểm dịch vụ nhà hàng
A) Dịch vụ nhà hàng có thể lưu kho
B) Dịch vụ nhà hàng mang tính vô hình
C) Dịch vụ nhà hàng chỉ được tạo ra khi có sự tham gia của khách hàng
D) Dịch vụ nhà hàng mang tính tổng hợp
Phát biểu nào sau đây là sai về đặc điểm dịch vụ nhà hàng
A) Mọi khách hàng sẽ cảm nhận như nhau khi cùng sử dụng một dịch vụ giống nhau
B) Dịch vụ nhà hàng mang tính liên hoàn
C) Sản phẩm dịch vụ nhà hàng vừa mang tính hữu hình, vừa mang tính vô hìnhD)
Không có sự tham gia của khách hàng thì không thể tạo ra dịch vụ nhà hàng
Dịch vụ Take away là dịch vụ gì?
A) Khách mua hàng mang về, không dùng bữa tại nhà hàng (1)
B) Khách mang về đồ ăn không dùng hết tại nhà hàng (2)
C) Đáp án (1) và (2) đều đúng
D) Đáp án (1) và (2) đều sai
Dịch vụ room service là dịch vụ gì?
A) Phục vụ ăn tại nhà hàng B) Phục vụ ăn tại nhà
C) Phục vụ ăn tại phòng khách sạn lO M oARcPSD| 47110589 D) Dịch vụ thuê phòng
Dịch vụ ăn uống trên tàu hoả du lịch được gọi là gì? A) Dining room B) Dining car C) Train restaurant D) Railway restaurant
Phát biểu nào sau đây là sai về thực đơn
A) Thực đơn là danh sách các món ăn, đồ uống mà nhà hàng sẵn sàng cung cấp cho
khách hàng với mức giá ấn định trước B) Thực đơn là công cụ marketing của nhà hàng
C) Thực đơn là căn cứ để quản trị chi phí và doanh thu nhà hàng
D) Thực đơn được xây dựng nhờ bởi đầu bếp và nhân viên phục vụ
Trong cơ cấu tổ chức các bộ phận trực tiếp kinh doanh của nhà hàng sau, bộ phận
nào ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng phục vụ khách và văn minh phục vụ
khách?
A) Bộ phận nhân sự B) Bộ phận phục vụ C) Bộ phận chế biến
D) Bộ phận mua nguyên liệu
Trong các yếu tố tác động đối với khách hàng sau, yếu tố nào thúc đẩy khách hàng đến nhà hàng?
A. Mối quan hệ nội bộ nhân viên và quản lý
B. Nâng cấp trang thiết bị nội thất, trang thiết bị phục vụ
C. Mối quan hệ nhà hàng với khách hàng
D. Đầu tư quảng cáo, khuyến mại, nâng cao chất lượng phục vụ
- Kiến trúc và thiết kế nhà hàng là yếu tố quan trọng quyết định tính hấp dẫn của nhà hàng
Chức danh nào dưới đây dùng để chỉ nhân viên thực tập tại nhà hàng, khách sạn? A) Busboy B) Waiter C) Trainee D) Commis
Cung cấp thực đơn và dịch vụ hạn chế, chủ yếu là đồ ăn fast – food là đặc điểm
của nhà hàng nào sau đây? A) Casual – service restaurant
B) Quick – service restaurant C) Upscale Restaurant D) Buffet restaurant lO M oARcPSD| 47110589
Trong bữa ăn Âu, Á yếu tố nào khác biệt nhất?
A) Cơ cấu món ăn, đồ uống, dụng cụ ăn uống, cách tổ chức bữa ăn B) Nguyên liệu món ăn
C) Giờ ăn trong ngày khác nhau D) Tất cả đều sai
Trong các nhân tố phát triển nhu cầu ăn uống của xã hội sau, nhân tố nào ảnh
hưởng trực triếp đến sự phát triển kinh doanh của nhà hàng? A) Trình độ dân trí
ảnh hưởng đến mức ăn, cơ cấu ăn, phong cách ăn
B) Sản xuất phát triển, thu nhập tăng, nhu cầu ăn uống xã hội tăng
C) Phong tục tập quản, tâm lý sinh lý, điều kiện môi trường tự nhiên
D) Sự thay đổi tỷ giá hối đoái
BT1. Nhà hàng 180 chỗ. Biết tình trạng khách đi theo nhóm 1 - 2 người: 40%; Nhóm 3
- 4 người : 20%; Nhóm 5- 6 người: 40 %.Hãy tính số bàn cần thiết mỗi loại cho nhà
hàng? Biết có 5 loại bàn : 2 chỗ, 4 chỗ, 6 chỗ, 8 chỗ, 10 chỗ. Lưu ý : các nhóm khách
thường có xu hướng không chia sẻ bàn cùng nhau. Nhà hàng không thực hiện xếp các
nhóm khách khác nhau ngồi chung bàn.
VD: Nhà hàng 150 chỗ. (Điều kiện lý tưởng nhà hàng luôn đông khách) Khách đi
theo nhóm 1-2 người : 20 %; Nhóm 3- 4 người : 50 % Nhóm 5- 6 người : 30 % Hãy
tính số bàn cần thiết mỗi loại cho nhà hàng? Biết có 5 loại bàn : bàn 2 chỗ, bàn 4
chỗ, bàn 6 chỗ, bàn 8 chỗ, bàn 10 chỗ

BT2. Nhân viên phục vụ bàn, có trình độ trung cấp. Nhà hàng ở Vùng 3, mức lương tối
thiểu vùng là 3.430.000 đồng. Biết nhân viên hưởng được mức lương cơ bản thấp nhất
theo quy định. Tính lương thời gian của nhân viên trên, biết tháng có 30 ngày, nhân
viên được nghỉ 4 ngày, trong tháng xin nghỉ thêm 3 ngày vì việc cá nhân
- Ví dụ: Tính lương thời gian của nhân viên nhà hàng khách sạn 3 sao ở ví dụ
trước. Biết 1 tháng 30, nhân viên được nghỉ 4 ngày. Trong tháng nhân viên xin
nghỉ thêm 2 ngày do có việc riêng.
lO M oARcPSD| 47110589
Mức lương cơ bản = Mức lương tối thiểu theo quy định x Hệ số lương
Thời gian làm việc định mức (T1) = 30 - 4 = 26 ngày
Thời gian làm việc thực tế (T2) = 26 - 2 = 24 ngày
Lương thời gian = Lương cơ bản x T2/ T1 <=> 4.194.400 x 24 /26= 3.871.753 đ