Đề cương ôn tập Ngữ Văn 12 HK1 năm 2022-2023

Đề cương ôn tập Ngữ Văn 12 học kỳ 1 năm 2022 - 2023. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF bao gồm 9 trang tổng hợp các kiến thức giúp các bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời các bạn đón xem!

Trang 1
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KÌ I - LỚP 12
NĂM HỌC 2022-2023
MÔN: NGỮ VĂN
A . KIẾN THC ÔN TẬP
I . PHẦN ĐỌC HIỂU
I.1 KIẾN THC CHUNG
1. Phong cách ngôn ngữ:
- Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
- Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
- Phong cách ngôn ngữ báo chí
- Phong cách ngôn ngữ chính luận
- Phong cách ngôn ngữ khoa học
- Phong cách ngôn ngữ hành cnh
2. Hệ thống kiến thức về phương thức biểu đt:
- Phương thức biểu đạt t s
- Phương thức biểu đạt miêu t
- Phương thức biểu đạt biu cm
- Phương thức biểu đạt thuyết minh
- Phương thức biểu đạt ngh lun
- Phương thức biểu đạt nh chính công v
3. Hệ thng kiến thức về các biện pháp tu t:
3.1. Biện pháp tu từ từ vựng
- So sánh: Giúp sự vật, sự việc được miêu tả sinh động, cthc động đến trí tưởng ợng, gi
hình dung và cảm xúc
-Ẩn dụ: Cách diễn đạt mang tính hàm súc, cô đọng, g trị biểu đạt cao, gợi những liên tưởng ý
nhị, sâu sắc.
-Nhân hóa: Làm cho đi tượng hiện ra sinh động, gn gũi, tâm trạng hồn gần với con
người
-Hoán dụ: Diễn tả sinh động nội dung thông báo và gợi những liên tưởng ý vị, sâu sắc
-Điệp từ/ngữ/cấu trúc: Nhấn mạnh, đậm ấn tượng tăng giá trị biểu cảm, tạo âm hưởng nhp
điệu chou văn, câu thơ.
-Nói giảm: m giảm nhđi ý mun nói (đau thương, mất mát) nhằm thể hiện sự trân trọng
-Thậm xưng: Tô đậm, png đại về đi tượng.
-Câu hỏi tu từ: Bộc lộ, xy sâu cảm xúc (có thể là nhng băn khoăn, ý khẳng định…)
-Đối : Tạo sự cân đối, đăng đi hài hòa cho sự diễn đạt, nhằm thể hiện ý nghĩa nào đó.
-Đảo ngữ: Nhấn mạnh, gây ấn tượng sâu đậm về phần đưc đảo lên.
3.2. Biệp pháp tu từ cú pháp:
- Phép lp cú pháp: Lp pháp to ra nhng câu hoc những đoạn u chung mt kiu cu
to pháp, làm cho u văn có tính chất n đi, vi dụng ý tác động v nhn thc hoc v
tình cm.
- Phép lit kê: Lit cách sp xếp ni tiếp những đơn v pháp đng loại (nhưng khác nhau
v t ng) nhm to ra những ý nghĩa bổ sung v mt nhn thc hoc th hiện ch đánh giá,
cm xúc ch quan vc s vật được đưa ra.
- Phép chêm xen: Chêm xen cách đưa thêm t ng (có khi mt t hp t dng mt câu
trn vẹn) vào câu, nhưng không thiết lp quan h ng pháp vi phn câu cha chúng, nhm chi
tiết hóa s vic, làm cho li văn linh hot, nêu nhn xét ca người thut chuyn, b sung nhng
tin mang nhng mc đích rất khác nhau.
4. Hệ thống kiến thức về các phép liên kết
- Phép ni
Trang 2
-> Tác dng: Liên kết u, to nên quan h ng nghĩa giữa các câu: quan h b sung, tương
phn, nguyên nhân h qu, thi gian.
- Phép thế
-> Tác dng: Liên kết câu, tnh lp t ng.
- Phép tỉnh lược
->Tác dng: Liên kết câu, tránh lp t.
- Phép lp t vng
->Tác dng: Liên kết câu, nhn mnh ý.
- Phép liênng
->Tác dng: Liên kết các câu cùng hướng v ch đề chính của văn bản, bc lni dung.
5. Hệ thống kiến thức về các kiểu câu, thành phần câu
5.1. Các thành phần củau.
a. Các thành phần chính củau.
- Chủ ngữ : Là thành phần chính của câu. Chủ ngữ thường danh từ, đại từ, hoặc cụm danh
từ. Đôi khi cả tính từ, cụm tính từ, đng từ, cụm động từ cũng có khả năng làm chủ ngữ.
- Vị ngữ thành phần chính của câu.Vị ngthường động từ hoặc cụm động từ, tính từ hoặc
cụm tính từ, danh từ hoặc cm danh từ.
b. Các thành phần phụ trong câu
-Trạng ng:Trạng ngữ thành phần phụ của câu, bổ sung cho nòng cốt câu, tức bổ nghĩa
cho cả cụm chủ vị trungm. Trạng ngữ thường là những từ chỉ thời gian, địa điểm nơi chốn, mục
đích, phương tiện, cách thức… đbiểu thị các ý nghĩa tình huống: thời gian, địa điểm, nguyên
nhân, mc đích, kết quả, phương tiện. Trạng ngữ có thể là một từ, một ngữ hoặc mt cụm chvị.
- Định ngữ: Định ngữ thành phần phụ trong u tiếng Việt.Nó giữ nhiệm vụ bổ nghĩa cho
danh từ (cụm danh từ). Nó có thể là một từ, một ngữ hoặc một cụm C-V.
- Bngữ: Bổ ng thành phn ph đứng trước hoặc sau động từ hoặc tính từ để bổ nghĩa cho
động từ hay tính từ đó và góp phần tạo thành Cụm động từ hay Cụm tính từ.
- Khởi ngữ: Khởi ngữ thành phần u đng trước chủ ngữ để nêu lên đtài được nói đến
trong câu.Vị trí: đứng trước chủ ngữ (đứng đầu câu) hoặc đứng sau chủ ngữ, trước vị ngữ (đứng
giữa câu). Chức năng: nêun đề tài trong câu với ý nhn mạnh.
c. Các thành phần biệt lập trong câu.
- Thành phn tình thái:Thể hiện ch nhìn của ngưi i đối với sự việc được i đến trong
u.
- Thành phn cảm thán: Bộc lộ tâm lý của người i (vui, buồn, mừng, giận…).
- Thành phn gọi đáp:ng đtạo lập hoặc duy trì quan hệ giao tiếp.
-Thành phần phụ chú: Dùng để bổ sung một số chi tiết cho nội dung chính của câu. Vị trí giữa
hoặc cuối câu.
5.2. Các kiểuu
a.Theo cấu trúc ngữ pp
- Câu đơn: Là câu chỉ có mt vế u (1 cụm C-V)
- Câu rút gọn/ tỉnh lược: Khi trò chuyện trực tiếp những câu lược bỏ bộ phn chính mà người
nghe vẫn hiểu đúng ý.
- u đặc biệt: Những câu diễn đạt ý trọn vn chỉ do một từ ngữ tạo thành mà không xác định
được đó chủ ngữ hay vị ngữ thì gọi là câu đặc biệt
-Câu ghép: Là câu có từ 2 vế trở lên,mỗi vế u thường có cấu tạo giống câu đơn (có đủ cụm Ch
Vị)
+Câu ghép đẳng lập:các vế độc lập không phụ thuc vào nhau về mặt ý nghĩa, giữa các vế câu có
từ chỉ quan hệ hoặc dấu phẩy, dấu hai chấm, …
+ Câu ghép chính phụ:chỉ có hai vế câu. Vế chính và vế phụ có quan hệ phụ thuộc lẫn nhau về ý
nghĩa và gắn với nhau bằng cặp từ chỉ quan hệ.
Trang 3
-Câu phc: là câu có t hai kết cu c-v tr lên, trong đó có mt kết cu c-v làm nòng ct, các kết
cu c-v còn li b bao hàm trong kết cu c-v làm nòng cốt đó.
b. Theo mục đích phát ngôn
- Câu trần thuật (hay còn gọi là câu kể), dùng để kể, tả, nhận định, giới thiệu một sự vật, sự việc.
- Câu nghi vn (hay n gọi là câu hỏi), chủ yếu dùng để hỏi (hỏi người và hỏi chính mình). Đôi
khi, dùng vào mục đích khác (cảm thán/ cầu khiến).
- Câu cu khiến: dùng để: cầu khiến (ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo), khẳng định hoặc phủ
định, bộc lộ tình cảm, cảm xúc. Khi viết thường kết thúc bằng dấu chấm than (!), nhưng khi ý
cầu khiến không được nhấn mạnh thì có thể kết thúc bằng dấu chấm (.).
- Câu cảm thán:ng đbc lcảm xúc trực tiếp của ngưi i (người viết). Có những từ ngữ
cảm thán. Cuối câu thường kết thúc bằng du chấm than (!).
I.2. CÁC CẤP Đ KIN THC
Ng liu: Ngh lun hin đại (Ng liu ngoài sách giáo khoa)
c cp độ kiến thc: (Xem cấu trúc đề thi)
II/ LÀM VĂN
II.1/ KIẾN THỨC CHUNG
1/ Kiến thức về viết đoạnn, bài n
2/ Các thao tác lập luận:
- Thao tác lập luận giải thích
-Thao tác lập luận pn tích
- Thao tác lập luận chứng minh
- Thao tác lập luận bình luận
- Thao tác lập luận bác bỏ
- Thao tác lập luận so sánh
- Biết xác định các thao tác lập luận chính và vận dụng kết hợp các thao tác lập luận thích hợp để
viết đon văn nghị luận xã hi và bài văn nghị luận văn học.
II.2/ NGHỊ LUẬN XÃ HỘI
Vận dụng kiểu bài nghị luận về mt tư tưởng đạo lí, viết đon văn khoảng 150 chữ về mt vấn
đề nào đó gợi ra từ yêu cầu của đề.
Nhận biết
- Xác định đưc tư tưởng đạocần bàn luận.
- Xác định đưc cách thức tnhy đoạnvăn.
Thông hiểu
- Diễn giải về nội dung, ý nghĩa của tư tưởng đạo lí.
Vận dụng
- Vận dụng các kĩ năng dùng từ, viết câu, các phép liên kết, các phương thức biểu đạt, c thao tác
lập luận phù hợp để triển khai lập luận, bày tỏ quan điểm của bản thân về tư tưởng đạo lí.
Vận dụng cao
- Huy động được kiến thức và trải nghiệm của bản thân để bàn luận vtư tưởng đạo lí.
- Có sáng tạo trong diễn đạt, lập luận làm cho lời văn ging điệu, nh ảnh; đon văn giàu sức
thuyết phục.
II.3/ NGHỊ LUẬN VĂN HỌC
II.3.1. CÁC CẤP ĐỘ KIẾN THỨC
* Tác phẩm: VIỆT BẮC, ĐẤT NƯỚC, SÓNG
Nhận biết:
- c định được kiểu bài nghị luận; vấn đề cần nghị luận.
- Giới thiệu tác giả, bài thơ, đoạn t.
- u được ni dung cảm hứng, hình ng nn vật trữ tình, đặcđiểm nghệ thuật,... của
bài t/đoạn thơ.
Thông hiểu:
Trang 4
- Diễn giải những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của các bài thơ/đoạn thơ theou
cầu của đbài: hình ảnh hai cuộc kng chiến những tình cảm yêu nước thiết tha, những suy
nghĩ và cảm xúc rngtrong sáng; tínhn tộc và những tìm tòi về thể loại, từ ngữ, hìnhnh,...
- Lí giải một số đặc điểm bản của thơ Việt Nam 1945 1975 được thể hiện trong bài thơ/đoạn
thơ.
Vận dụng:
- Vận dụng các kĩ năng dùng từ, viết câu, các phép liên kết, các phương thức biểu đạt, các thao c
lập luận để phân tích, cảm nhn về ni dung, nghệ thuật của bài thơ/đoạn thơ.
- Nhận xét về nội dung và nghệ thuật của bài t/đoạn thơ; vị trí và đóng góp của tác giả.
Vận dụng cao:
- So sánh với các bài t khác, liên hệ với thực tiễn; vận dụng kiến thức lí luận vănhọc để đánh giá,
m nổi bật vấn đề nghị lun.
- sáng tạo trong diễn đạt, lập luận làm cho lời văn giọng điệu, nh ảnh; bài văn giàu sức
thuyết phục.
* Chủ đề: KÍ VIỆT NAM HIN ĐẠI
Nhận biết:
- c định được kiểu bài nghị luận; vấn đ cần nghị luận.
- Giới thiệu tác giả, văn bản, đoạn trích.
- c định được đi ợng phản ánh và hình ợng nhân vật tôi.
Thông hiểu:
- Hiểu những đặc sắc về nội dung và nghệ của văn bản/đon trích: vẻ đẹp và sức hấp
dẫn của cuộc sống, con ngưi và quê hương qua những trang viết chân thực, đa dạng, hấp
dẫn.
- Hiểu một số đặc điểm của kí hiện đại Việt Nam được thhiện trong văn bản/đoạn
trích.
Vận dụng:
- Vận dụng kĩ năng từ, viết câu, các
II.3.2.TÁC PHẨM ÔN TẬP
1. VIỆT BẮC
a.Tác giảT Hữu:
- Cuộc đời, chặng đường cách mạng, chặng đường thơ, phong cách nghệ thuật.
b. Tác phẩm
* Hoàn cảnh ra đời:
- Sau chiến thắng ĐBPhủ (5/1954).
- 10/1954 cơ quan TW của Đảng và Chính phủ rời chiến khu Việt Bắc về HNội.
- Cảm xúc đưc khơi gợi từ kng khí lịch sử và cuộc chia tay với VB. Cuộc chia tay giữa
đồng bào và đồng chí từng gắn bên nhau trong một chiến hào, với chuỗi thời gian 15 năm gian
lao mà hào hùng…
* Cảm xúc chủ đạo ca đoạn trích:
- Hồi tưởng đầy xúc động ân nh của người n bộ kháng chiến với thn nhiên con
người VB, vi cuộc sống kháng chiến ở chiến khu trong chặng đuờng 15 năm đã qua.
* Thể loại, cấu tứ, bố cục:
- Thể thơ lục bát ( thể thơ truyền thống của dân tộc, nhịp thơ uyn chuyn, phép tiểu đối...)
- Cấu tứ: Kết cấu đối đáp giao duyên trong ca dao dân ca truyền thống với lối xưng hô bằng hai
đại từ “ta” và “mình”(kẻ người đi). Chuyện nghĩa tình Cách mạng, kháng chiến đến với lòng
người bằng con đường của tìnhu. Bên hỏi, bên đáp; người bày tỏ tâm sự, người hô ứng đồng vng
đã mở ra bao nhiêu kỉ niệm về một thi Cách mạngvà kháng chiến gian khổ mà hào hùng, mở ra bao
nhu nỗi niềm nhớ thương. Bên ngoài là đối đáp còn bên trong độc thoại là sự phân thân, nhập
vai ca chủ thể trữ tình...
- i t khúc tình ca cũng là kc hùng ca về cáh mạng về K/C
Trang 5
c. Nội dung chính:
- 8 câu đầu: Khung cảnh chia tay và tâm trạng con ngưi
+ Cuộc chia tay lịch sử nhưng lưu luyến bịn rịn rất cảm động. Hai tâm hồn có sự ứng đồng
vọng: người ở khao khát được gắn thu chung, ngưi đi lắng nghe được nỗi lòng kẻ ở mà đáp lại
tha thiết
+ Mạch ngầm tri âm giữa những người đã từng sống nghĩa tình gắn bó.
- 82 câu tiếp: Tiếngng người về xuôi bâng khuâng lưu luyến
+12 u hỏi: những câu hỏi tuôn trào, hỏi người, hỏi nh...m sự với chính mình. Người hỏi
như bị cuốn o những kỉ niệm của một thời không thể nào quên, hỏi nhưng vừa thể hiện tình cảm
u đậm của mình vừa khao khát được đáp lại nhu thương.
+72 câu tiếp : Lời đáp của ngưi đi: Khẳng định tấm lòng thuỷ chung son sắt; Nỗi nhớ Việt
Bắc, Nỗi nhớ về một VB hoà quyện thắm thiết giữa cảnh và ngưi, Nỗi nhớ nhng kỉ niệm kháng
chiến…
d. Nghệ thuật:
- Sử dng nhuần nhuyễn các thể thơ dân tộc: lc bát, song thất lục bát..
- Vận dụng các chất liệu ca dao tục ngữ, thành ngữ , lối ăn tiếng nói quen thuc của nhân dân.
- c biện pháp nghệ thuật truyền thống: pp điệp, phép đối, ẩn dụ, so sánh…
- Phát huy tính nhạc qua vần điệu, nhp, từ y
2. Bài: ĐẤT NƯỚC
a.Tác giả Nguyễn Khoa Điềm:
- Sinh 1943, quê Thừa Thiên Huế. Sinh trưởng trong một gia đình trí thức truyền thống
yêu nước và tinh thần cách mạng.
- Học tập và trưởng thành trên miền Bắc, tham gia chiến đấu và hoạt động văn nghệ miền
Nam. Từng giữ chức vụ quan trọng trong Hi nhà văn Việt Nam, trong Bộ Chính trị.
- Thơ Nguyễn Khoa Điềm: kết hợp giữa cảm c nồng nàn suy u lắng ca người trí
thức về Đất ớc, con người Việt Nam→ giọng thơ trữ tình chính luận.
b. Tác phẩm
* Trường ca: “Mặt đường khát vọng”
- Sáng tác tại chiến khu Trị - Thiên từ 1971 đến 1974, in lần đầu xuất bản ra Bắc, gồm 9
chương.
- Viết vsự thức tỉnh của tuổi trẻ đô thị vùng tạm chiến miền Nam: nhn bộ mặt xâm lược
của đế quốc Mỹ, hướng vĐất ớc, Nhân n, ý thức đưc sứ mệnh của mình, xuống đường đấu
tranh.
* Phần trích “Đất c”:
- Vị trí: phần đầu của chương V→ điểm tựa tư tưởng của c phẩm: sự thức tỉnh của thế hệ trẻ...
- Cảm hng Đất Nước: Cảm nhận, phát hiện vĐất Nước trong i nhìn tng hợp, toàn vẹn,
mang đm tư tưởng nhân dân.
c. Nội dung chính:
- Phần 1(42 u đầu): Cách cảm nhận độc đáo về quá trình hình thành, phát triển của đất nước;
từ đó khơi dậy ý thức về tch nhiệm thiêng liêng với nhân dân, đất nước.
+ Chín dòng thơ đu: Suy ngẫm về nguồn gốc hình thành ca đất nước: Đất Nước được hình
thành từ những gì gn gũi, bình dị, thân thiết, gắn bó trong cuộc sống hng ngày của mỗi con người,
mỗi gia đình, với phong tục tập quán có từ lâu, có từ nhng truyền thuyết xa xưa...Cảm nhận
chiều sâu văn hoá và lịch sử
+ Chín dòng thơ tiếp: Đất nước là sự a quyện không thể tách ri giữa cá nhân với cộng đồng
dân tộc: Đất Nước không chỉ là núi sông, rừng biển mà n là không gian gần gũi với cuộc sng mỗi
người, với tình yêu đôi lứa, không gian sinh tn ca cộng đồng dân tc qua bao thế hệ→ Cảm
nhnkng gian địa lý và thời gian lịch sử.
+ Đoạn còn lại: Hướng về cội ngun và ý nghĩa thng liêng của đất nước đnhắc nhở trách
nhiệm: Đất Nước kết tinh hoá thân trong mỗi người...ĐN sự thống nhất giữa i chung cái
Trang 6
riêng. Mạch thơ hướng vcội ngun, suy ngẫm vtrách nhiệm: Từ nhận thức→ tình cảmhành
động.
- Phần 2 (Còn lại): tưởng “Đất Nước của Nhân dân” được cảm nhận qua ba chiều vđất
nước.
+ Từ kng gian địa lí: hướng về những thắng cảnh (...)khẳng định những cảnh quan trong
thiên nhiên chtrở thành thắng cảnh khi được gắn liền với con nời, đưc tiếp nhận cảm thụ qua
m hồn của nhân dân, qua lịch sử của dân tc.
+ Nhìn về lịch sử bốn nn năm của Đất Nước→ hướng về những người vô danh để cảm nhận
khng định: h giản dị nng vĩ đại vì đã làm ra Đất Nước...Khẳng định công lao của nhân dân
trong việc làm ra Đất Nước ( tư tưởng mới mẻ)
+Trở vvới ngọn nguồn phong phú, đẹp đẽ của văn hoá văn học dân gian→ khẳng định: v
đẹp tinh thần của Nhân dân - bản sắc văn a của dân tộc tìm thấy trong ca dao dân ca, truyện cổ:
Đắm say trong tình yêu; Q trọng tình nghĩa; Quyết liệt trong căm thù và chiến đấu.
tưởng “Đất Nước của Nhân Dân” được nhận thức sâu sắc, mới m vai trò và những
đóng góp to lớn, nhng hy sinh của nhânn trong lịch sử đấu tranh.
d. Nghệ thuật:
- Giọng thơ trữ tình-chính luận sâu lắng thiết tha.
- Chất liệu của văn a, n học n gian được sử dụng nhuần nhị, ng tạo.
- Hai tĐất Nước được viết hoa trang trọng…
3. Bài: SÓNG
a. Tác giả Xuân Quỳnh:
- 1942 1988, quê ở Hà Tây.
- Từng diễn viên múa của đòn văn công nhân dân TW chuyn sang làm báo, biên tập
nhà Xuất bảnc phẩm mi, Ban Chấp Hành Hội Nhà văn khoá III.
- T Xuân Quỳnh in đậm vẻ đẹp nữ tính, là tiếng i của một tâm hồn giàu yêu thương nhiều
lo âu, day dứt, trắc ẩn, hồn hậu, chân thực, luôn da diết trong khát vọng về một hnh phúc đời
thường.
b. Bài thơ:
- Xuất xứ: Sáng tác năm 1967, viết tại biển Diêm Điền(Thái Bình) in trong tập “Hoa dọc chiến
hào”.
- Chủ đề: Mượn hình tượng sóng để diễn tả tình yêu của người phụ nữ. Sóng là ẩn dụ cho tâm
hồn ngưi phụ nữ đang yêu.
c. Nội dung chính:
- Hai kh đầu: Sóng đi tượng đcảm nhận: Mượn đặc tính, quy luật của Sóng đnói tình
cảm của tình yêu: Mạnh mẽ, cuồng nhiệt khát khao cháy bỏng - dịu êm mơ màng Mãnh liệt
mang đầy nữ tính luôn vươn ti sự cao thượng đẹp đẽ.
- Sáu khổ giữa: Sóng đối ng để suy tư: Tình yêu không thcắt nghĩa, không thgiải
được,nh yêu gắn liền với nỗi nhớ, tìnhu thuỷ chung như nhất,nh yêu chân chính sẽ có niềm tin
giúp con người vượt qua trở ngại, cập bến hạnh phúc→ Nhận thức rất đời thường nhưng mang triết
nhân sinhu sắc, triết lí về tình yêu trong sáng, chân chính.
- Khổ cui: Khát vọng được hoá thân thành sóng để vmãi giữa biển lớn tình yêu: Khát vọng
bất tử hoá tình u, yêu hết mình, hoà nh yêu của nh o giữa biển lớn của cuộc đời...Khát
vọng lớn lao mãnh liệt ng mạn nhưng nói được ý nghĩa thiêng liêng của tinh u: vĩnh hằng,
không có tui.
d. Nghệ thuật:
- Kết cấu độc đáo kết hợp với thể thơ ngũ ngôn, linh hoạt khi ngắt nhp, phối âm: Gợi nhp
sóng khi dịu êm khi dồn dập ddội, khi lắng sâu dạt o....
- c biện pháp nghệ thuât: điệp, nhân hóa, so sánh… được sử dụng đầy hiệu quả.
4. Bài: Người lái đòng Đà
Trang 7
a. Tác giả
Tác giả Nguyễn Tuân: phong ch nghệ thuật độc đáo, cái tôi đầy nh, một nvăn tài
hoa uyên bác, luôn khám phá thế giới nh diện văn hóa thẩm mĩ.
b. Tác phẩm
- Xuất xứ: In trong tập y bút Sông Đà (1960) thành quả nghệ thuật đẹp đẽ của Nguyễn
Tuân trong chuyến đi gian khổ và hào hùng tới miền Tây Bắc rộng lớn của Tổ quc.
- Mục đích: Là tìm kiếm chất vàng của thiên nhiên y Bắc nhất chất vàng i “thứ
vàng đã được thử lửa” tâm hồn những con người lao động, chiến đấu trên miền núi ng hùng vĩ
và thơ mộng.
c. Nội dung chính
c1.Hình ng conng Đà
* Vẻ hung bạo
Cảnh đá bờ sông “dựng vách thành”, quãng lòng sông bị thắt hẹp lại như cái yết hầu.
Nhng quãng dài hàng cây số nước xô đá, đá xô sóng, sóng xô gió cuồn cuộn luồng gió gùn
ghè suốt năm…
Những “hút nưc” chết người luôn sẵn sàng nhn chìm và đập tan chiếc thuyền nào lọt vào.
Tiếng nước thác ng Đà với nhiều cung bậc dữ dội khác nhau
Quãng sông Đà với bao đá nổi, đá chìm, phối hợp cùng ng thác như dàn thạch trận, lập
nhiều phòng tuyến… sẵn sàng “ăn chết” con thuyền và người i đò.
* Vẻ trữnh, thơ mộng :
T trên cao nhìn xuống, dòng chảy uốn ợn của con sông như i tóc của người thiếu nữ
diễm kiều.
Nhìn ngắm con sông từ nhiều thời gian, không gian khác nhau, Nguyễn Tuân đó phát hiện
nhng sắc màu tươi đẹp và đa dạng của màu nước sông Đà. Nó biến đi theo mùa, mỗi mùa có một
vẻ đẹp riêng.
“Nhìn sông Đà như một c nhân”, nhà văn cảm nhận rõ nét i chất “đằm đằm ấm ấm” thân
quen của con sông và nhất cái chất thơ như ngấm vào trong từng cảnh sắc thiên nhiên sông Đà.
Từ điểm nhìn của một khách hải hồ trên dòng sông, nhà văn đó quan sát và khắc họa những
vẻ đẹp hết sức đa dạng và nên thơ của cảnh vật ven sông.
Dàn ý bài Người Lái Đò Sông Đà đầy đủ chi tiết
c2.Hình ng ngưi lái đò
Là ngưi tinh thạo trong nghnghiệp
+ Ông lão nắm vững qui luật khắc nghiệt của dòng thác sông Đà “Nắm chắc quy luật ca thần
sông thần đá”.
+ Ông thuộc lòng những đặc điểm địa hình của Sông Đà “ nhớ tỉ mỉ như đóng đanh vào tất cả
c luồng nước ca tất cả những con thác hiểm trở”, Sông Đà “như một thiên anh hùng ca mà ông đò
thuộc đến cnhững cái chấm than, chấm câunhững đoạn xuống dòng”.
người trí dũng tuyệt vời:Ông sẵn sàng đối mặt với thác dữ, chinh phục “cửa tử”, “cửa
sinh”, vượt qua trận thuỷ chiến với đá chìm, đá nổi, với những trùng vi thạch trận phòng tuyến
đầy nguy hiểm. Ông lái đò vượt qua bằng những hành động táo bạo và chuẩn xác. Ông hiện lên như
một vị ch huy dày dạn kinh nghiệm qua cuc chiến vưt 3 trùng vây.
Là ngưi tài hoa nghệ sĩ:
+ Ông đối đầu với ghềnh thác cuồng bạo bằng sự tự tin, ung dung nghsĩ. rong không gian,
ông đò luôn nhìn thử thách bằng cái nhìn giản dị mà ng mạn.
+ Sau cuộc vưt thác gian nan, ông đò lại có phong thái ung dung của một nghệ sĩ.
Đây hình ảnh về một người lao động mới mang vẻ đp khác thường. Hình ảnh ông lái đò
cho thấy Nguyn Tuân đó tìm được nhân vật mới cho nh, những con người đáng trân trọng, đáng
ngợi ca, kng thuộc tầng lớp thượng lưu đài các một thời vang bóng mà ngay trong quần chúng lao
động bình thường xung quanh ta. Qua hình tượng người i đò ng Đà, nhà văn muốn phát biểu
Trang 8
quan niệm: người anh hùng không phải chỉ trong chiến đấu mà còn có trong cuộc sống lao động
thường ngày.
d. Nghệ thuật
Những ví von, so sánh, liên tưởng, tưng tượng độc đáo, bất ngờ và rất thú vị của tác giả.
Ngôn ngữ đa dạng, sống động, giàu hình ảnh có sức gợi cảm cao.
Câu văn nhịp điệu, lúc thì hối hả, mau lẹ, khi thì chậm rãi, như tãi ra để diễn tả vđẹp trữ tình
rất nên thơ của con sông.
e. Ch đề:
Qua hình tượng sông Đà người lái đò, Nguyễn Tuân muốn thể hiện niềm u mến thiết tha với
thiên nhiên đất nước và ngợi ca nhng con người lao động chất vàngi của cuộc sống.
5. Bài: AI ĐÃ ĐẶTN CHO DÒNG SÔNG?
a. Tác giả
- một tri thức yêu nước, từng tham gia tích cực vào phongo đấu tranh chống M, Nguỵ
Thừa Thn Huế.
- nhà n có phong cách độc đáo, có sở trường về thể bút ký, tuỳ bút.
- Ký của HPNT:
+ Kết hợp nhuần nhuyễn giữa chất trí tuvà chất trữ tình, giữa nghị luận sắc bén với suy tư
đa chiều.
+ Vốn kiến thức vvăn hoá, lịch sử, triết học, địa lí... phong phú.
+ Hành văn hưng nội,đắm, tài hoa.
b. Tác phẩm
- Hoàn cảnh sáng tác: Viết tại Huế, năm 1981. Tác phẩm tùy t tiêu biểu cho phong cách
văn chương ca tác giả: sự kết hợp nhun nhuyễn giữa chất trí tuệ và trữ tình, giữa nghị luận sắc bén
và suy tư đa chiều.
- Hình tưng trung tâm ca tác phm là hình tượng con sôngơng.
c. Nội dung
c1. Dòng sông thiên nhiên
- Ở thượng nguồn:
+ Là “bản trường ca của rừng già” “rầm rộ dưới bóng cây đại ngàn”, “mãnh liệt qua những
ghnh thác”; lúc lại dịu dàng say đắm dưới dặm dài chói lọi hoa đỗ quyên ...”
+ “cô gái Di - gan”: png khoáng, man dại, tâm hồn tự do, trong sáng, bản nh gan dạ,
sức mạnh bảnng
+ Sắc đẹp dịu dàng và t tuệ “người mẹ phù sa của vùng văn hóa xsở”.
- Sông Hương ngoại vi:
+ Sông ơng “như một người gái đẹp nằm ngủ màng...” được đánh thức bởi tiếng gọi của
tình yêu, bắt đầu hành trình gian truân, “tìm kiếm có ý thức” đến với Huế, lần đầu đến với nh yêu
một mặt rất e lệ, một mặt o bạo chủ động “vẫn đi trong dư vang của Trường Sơn”.
+ Sôngơng có nhịp chảy chậm rãi, “mềm như tấm lụa” .
+ Từ ngã ba Tuần đến chân đồi Thiên Mụ: mang dáng vẻ trầm mặc khi chảy qua nhữngng tẩm,
đổi dòng chuyển hướng liên tục.
+ Tchân đồi Thn Mụ đến lúc gặp Huế: “vui hẳn lên”, “kéo một nét thẳng” vì tìm đúng đưng
về
+ Giáp mặt Huế, sông Hương không gặp Huế ngay “un một nh cung ...tình yêu” như một
người con gái bẽn lẹn, ngại ngùng.
- Trong lòng Huế
+ Tác giả so nh sông Hương vi những dòng sông nổi tiếng trên thế gii, sông Hương chỉ
thuộc về một thành ph duy nhất, giống như ngưi con gái chung thủy.
+ Sông Hương mang đến cho Huế mt vẻ đẹp cổ xưa dân dã: …trôi đi chậm như một mặt hồ.
+ Người con gái đắm say tình tứ khi bên người mình yêu, người con gái tài hoa “tài nđánh đàn
trong đêm khuya”.
Trang 9
- Từ biệt Huế ra biển:
+ Như một người con gái lưu luyến, thy chung từ biệt người yêu.
Tác giả chủ yếu cảm nhận vẻ đp ng Hương từ góc độ nh u khiến sông Hương hiện lên n
một ngưi con gái chung tình hết lòng vì tình yêu.
c2. Dòng sông lịch sử
- Sông Hương một nhân chứng lịch sử của Huế, ca đất nước: “soi ng kinh thành Phú Xuân
của người anh ng Nguyễn Huệ”, chứng kiến những mất mát đau thương của các cuộc khởi nghĩa
thế kỉ XIX, ...
- Sông Hương như một công dân có ý thức trách nhiệm sâu sắc với đất nước: “biết hiến đời mình
để làm nên chiến công”,...
- Là một ngưi con gái anh hùng: cùng gắn bó với Huế qua nhiều cuộc chiến đu anh hùng trong
thời kì trung đại, đến cách mạng tháng Tám,...
C3.Dòng sông văn hóa
- Sông Hương là “người mẹ phù sa của vùng văn hóa xứ sở”: toàn bâm nhạc cổ điển Huế, những
bản đàn theo suốt cuộc đời Kiều và bản Tứ đại cảnh đều được sinh thành trên ng nưc sông
Hương.
- người tài nđánh đàn trong đêm khuya: không bao giờ lặp lại trong cảm hứng của các thi
nhân
d. Nghệ thuật:
- Đặc trưng lối viết ký của tác giả:
+ Văn phong tao nhã, hướng nội tinh tế và tài hoa
+ Ngôn từ phong phú, gi hình, gợi cảm, u văn giàu nhạc điệu.
+ Sử dụng một cáchhiệu quả các biện pháp nghệ thuậtn dụ, nn hóa, so sánh.
e. Chủ đ
- Ca ngợi sông Hương - Biểu tượng của tất cả vẻ đẹp của cảnh và người xứ Huế.
B CẤU TRÚC ĐTHI:
I/ Đc-hiu (3,0 điểm):
Phn dn ngh lun hin đại (Ng liu ngoài ch giáo khoa)
u 1,2 (1.5 điểm)
*Nhận biết
Nhn din đưc mt trong các yếu t sau:
- c định thông tin được nêu trong văn bnoạn trích.
- Nhn diện phương thc biểu đt, thao tác lp lun, phong cách ngôn ng, bin pháp tut,...
Câu 3 (1.0 điểm)
* Thông hiu
- Hiểu đưc ni dung ca n bn/đoạn trích.
- Hiểu đưc cách trin khai lp lun, ngôn ng biu đt, giá tr các bin pháp tu t của văn
bản/đon trích.
- Hiu mt s đc ca ngh lun hin đại đưc th hin trong văn bản/đoạn trích.
Câu 4 (0,5 điểm)
* Vận dụng thấp
- Nhận xét về ni dung và nghệ thuật của văn bản/đoạn trích; bày tỏ quan điểm của bản
thân về vấn đề đặt ra trong văn bn/đoạn trích.
- Rút ra thông điệp/bài học cho bản thân.
II/ Làm văn (7.0 điểm)
Câu 1 (2,0 đim): Viết đoạn n nghị lun hi (150 ch), ngh lun v tưởng đo
hoc hiện tượng đời sng.
Câu 2 (5,0 đim): Viết bài văn ngh lun văn học: Ngh lun v mt đon thơ, bài thơ hoc
Ngh lun v mt tác phẩm, đoạn trích kí hiện đại.
-----------Hết--------------
| 1/9

Preview text:

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KÌ I - LỚP 12 NĂM HỌC 2022-2023 MÔN: NGỮ VĂN A . KIẾN THỨC ÔN TẬP I . PHẦN ĐỌC HIỂU I.1 KIẾN THỨC CHUNG
1. Phong cách ngôn ngữ:
- Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
- Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
- Phong cách ngôn ngữ báo chí
- Phong cách ngôn ngữ chính luận
- Phong cách ngôn ngữ khoa học
- Phong cách ngôn ngữ hành chính
2. Hệ thống kiến thức về phương thức biểu đạt:
- Phương thức biểu đạt tự sự
- Phương thức biểu đạt miêu tả
- Phương thức biểu đạt biểu cảm
- Phương thức biểu đạt thuyết minh
- Phương thức biểu đạt nghị luận
- Phương thức biểu đạt hành chính – công vụ
3. Hệ thống kiến thức về các biện pháp tu từ:
3.1. Biện pháp tu từ từ vựng
- So sánh:
Giúp sự vật, sự việc được miêu tả sinh động, cụ thể tác động đến trí tưởng tượng, gợi
hình dung và cảm xúc
-Ẩn dụ: Cách diễn đạt mang tính hàm súc, cô đọng, giá trị biểu đạt cao, gợi những liên tưởng ý nhị, sâu sắc.
-Nhân hóa: Làm cho đối tượng hiện ra sinh động, gần gũi, có tâm trạng và có hồn gần với con người
-Hoán dụ: Diễn tả sinh động nội dung thông báo và gợi những liên tưởng ý vị, sâu sắc
-Điệp từ/ngữ/cấu trúc:
Nhấn mạnh, tô đậm ấn tượng – tăng giá trị biểu cảm, tạo âm hưởng nhịp
điệu cho câu văn, câu thơ.
-Nói giảm: Làm giảm nhẹ đi ý muốn nói (đau thương, mất mát) nhằm thể hiện sự trân trọng
-Thậm xưng:
Tô đậm, phóng đại về đối tượng.
-Câu hỏi tu từ: Bộc lộ, xoáy sâu cảm xúc (có thể là những băn khoăn, ý khẳng định…)
-Đối : Tạo sự cân đối, đăng đối hài hòa cho sự diễn đạt, nhằm thể hiện ý nghĩa nào đó.
-Đảo ngữ: Nhấn mạnh, gây ấn tượng sâu đậm về phần được đảo lên.
3.2. Biệp pháp tu từ cú pháp:
- Phép lặp cú pháp: Lặp cú pháp là tạo ra những câu hoặc những đoạn câu có chung một kiểu cấu
tạo cú pháp, làm cho câu văn có tính chất cân đối, với dụng ý tác động về nhận thức hoặc về tình cảm.
- Phép liệt kê: Liệt kê là cách sắp xếp nối tiếp những đơn vị cú pháp đồng loại (nhưng khác nhau
về từ ngữ) nhằm tạo ra những ý nghĩa bổ sung về mặt nhận thức hoặc thể hiện cách đánh giá,
cảm xúc chủ quan về các sự vật được đưa ra.
- Phép chêm xen: Chêm xen là cách đưa thêm từ ngữ (có khi là một tổ hợp từ có dạng một câu
trọn vẹn) vào câu, nhưng không thiết lập quan hệ ngữ pháp với phần câu chứa chúng, nhằm chi
tiết hóa sự việc, làm cho lời văn linh hoạt, nêu nhận xét của người thuật chuyện, bổ sung những
tin mang những mục đích rất khác nhau.
4. Hệ thống kiến thức về các phép liên kết - Phép nối Trang 1
-> Tác dụng: Liên kết câu, tạo nên quan hệ ngữ nghĩa giữa các câu: quan hệ bổ sung, tương
phản, nguyên nhân – hệ quả, thời gian. - Phép thế
-> Tác dụng: Liên kết câu, tránh lặp từ ngữ. - Phép tỉnh lược
->Tác dụng: Liên kết câu, tránh lặp từ.
- Phép lặp từ vựng
->Tác dụng: Liên kết câu, nhấn mạnh ý. - Phép liên tưởng
->Tác dụng: Liên kết các câu cùng hướng về chủ đề chính của văn bản, bộc lộ rõ nội dung.
5. Hệ thống kiến thức về các kiểu câu, thành phần câu
5.1. Các thành phần của câu.
a. Các thành phần chính của câu.

- Chủ ngữ : Là thành phần chính của câu. Chủ ngữ thường là danh từ, đại từ, hoặc cụm danh
từ. Đôi khi cả tính từ, cụm tính từ, động từ, cụm động từ cũng có khả năng làm chủ ngữ.
- Vị ngữ thành phần chính của câu.Vị ngữ thường là động từ hoặc cụm động từ, tính từ hoặc
cụm tính từ, danh từ hoặc cụm danh từ.
b. Các thành phần phụ trong câu
-Trạng ngữ:Trạng ngữ là thành phần phụ của câu, bổ sung cho nòng cốt câu, tức là bổ nghĩa
cho cả cụm chủ vị trung tâm. Trạng ngữ thường là những từ chỉ thời gian, địa điểm nơi chốn, mục
đích, phương tiện, cách thức… để biểu thị các ý nghĩa tình huống: thời gian, địa điểm, nguyên
nhân, mục đích, kết quả, phương tiện. Trạng ngữ có thể là một từ, một ngữ hoặc một cụm chủ vị.
- Định ngữ: Định ngữ là thành phần phụ trong câu tiếng Việt.Nó giữ nhiệm vụ bổ nghĩa cho
danh từ (cụm danh từ). Nó có thể là một từ, một ngữ hoặc một cụm C-V.
- Bổ ngữ: Bổ ngữ là thành phần phụ đứng trước hoặc sau động từ hoặc tính từ để bổ nghĩa cho
động từ hay tính từ đó và góp phần tạo thành Cụm động từ hay Cụm tính từ.
- Khởi ngữ: Khởi ngữ là thành phần câu đứng trước chủ ngữ để nêu lên đề tài được nói đến
trong câu.Vị trí: đứng trước chủ ngữ (đứng đầu câu) hoặc đứng sau chủ ngữ, trước vị ngữ (đứng
giữa câu).
Chức năng: nêu lên đề tài trong câu với ý nhấn mạnh.
c. Các thành phần biệt lập trong câu.
- Thành phần tình thái:Thể hiện cách nhìn của người nói đối với sự việc được nói đến trong câu.
- Thành phần cảm thán: Bộc lộ tâm lý của người nói (vui, buồn, mừng, giận…).
- Thành phần gọi đáp:Dùng để tạo lập hoặc duy trì quan hệ giao tiếp.
-Thành phần phụ chú: Dùng để bổ sung một số chi tiết cho nội dung chính của câu. Vị trí giữa hoặc cuối câu. 5.2. Các kiểu câu
a.Theo cấu trúc ngữ pháp

- Câu đơn: Là câu chỉ có một vế câu (1 cụm C-V)
- Câu rút gọn/ tỉnh lược: Khi trò chuyện trực tiếp có những câu lược bỏ bộ phận chính mà người nghe vẫn hiểu đúng ý.
- Câu đặc biệt: Những câu diễn đạt ý trọn vẹn chỉ do một từ ngữ tạo thành mà không xác định
được đó là chủ ngữ hay vị ngữ thì gọi là câu đặc biệt
-Câu ghép: Là câu có từ 2 vế trở lên,mỗi vế câu thường có cấu tạo giống câu đơn (có đủ cụm Chủ – Vị)
+Câu ghép đẳng lập:các vế độc lập không phụ thuộc vào nhau về mặt ý nghĩa, giữa các vế câu có
từ chỉ quan hệ hoặc dấu phẩy, dấu hai chấm, …
+ Câu ghép chính phụ:chỉ có hai vế câu. Vế chính và vế phụ có quan hệ phụ thuộc lẫn nhau về ý
nghĩa và gắn với nhau bằng cặp từ chỉ quan hệ. Trang 2
-Câu phức: là câu có từ hai kết cấu c-v trở lên, trong đó có một kết cấu c-v làm nòng cốt, các kết
cấu c-v còn lại bị bao hàm trong kết cấu c-v làm nòng cốt đó.
b. Theo mục đích phát ngôn
- Câu trần thuật (hay còn gọi là câu kể), dùng để kể, tả, nhận định, giới thiệu một sự vật, sự việc.
- Câu nghi vấn (hay còn gọi là câu hỏi), chủ yếu dùng để hỏi (hỏi người và hỏi chính mình). Đôi
khi, dùng vào mục đích khác (cảm thán/ cầu khiến).
- Câu cầu khiến: dùng để: cầu khiến (ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo), khẳng định hoặc phủ
định, bộc lộ tình cảm, cảm xúc. Khi viết thường kết thúc bằng dấu chấm than (!), nhưng khi ý
cầu khiến không được nhấn mạnh thì có thể kết thúc bằng dấu chấm (.).
- Câu cảm thán:Dùng để bộc lộ cảm xúc trực tiếp của người nói (người viết). Có những từ ngữ
cảm thán. Cuối câu thường kết thúc bằng dấu chấm than (!).
I.2. CÁC CẤP ĐỘ KIẾN THỨC
Ngữ liệu:
Nghị luận hiện đại (Ngữ liệu ngoài sách giáo khoa)
Các cấp độ kiến thức: (Xem cấu trúc đề thi) II/ LÀM VĂN II.1/ KIẾN THỨC CHUNG
1/ Kiến thức về viết đoạn văn, bài văn
2/ Các thao tác lập luận:
- Thao tác lập luận giải thích
-Thao tác lập luận phân tích
- Thao tác lập luận chứng minh
- Thao tác lập luận bình luận
- Thao tác lập luận bác bỏ
- Thao tác lập luận so sánh
- Biết xác định các thao tác lập luận chính và vận dụng kết hợp các thao tác lập luận thích hợp để
viết đoạn văn nghị luận xã hội và bài văn nghị luận văn học.
II.2/ NGHỊ LUẬN XÃ HỘI
Vận dụng kiểu bài nghị luận về một tư tưởng đạo lí, viết đoạn văn khoảng 150 chữ về một vấn
đề nào đó gợi ra từ yêu cầu của đề. Nhận biết
- Xác định được tư tưởng đạo lí cần bàn luận.
- Xác định được cách thức trình bày đoạnvăn. Thông hiểu
- Diễn giải về nội dung, ý nghĩa của tư tưởng đạo lí. Vận dụng
- Vận dụng các kĩ năng dùng từ, viết câu, các phép liên kết, các phương thức biểu đạt, các thao tác
lập luận phù hợp để triển khai lập luận, bày tỏ quan điểm của bản thân về tư tưởng đạo lí. Vận dụng cao
- Huy động được kiến thức và trải nghiệm của bản thân để bàn luận về tư tưởng đạo lí.
- Có sáng tạo trong diễn đạt, lập luận làm cho lời văn có giọng điệu, hình ảnh; đoạn văn giàu sức thuyết phục.
II.3/ NGHỊ LUẬN VĂN HỌC
II.3.1. CÁC CẤP ĐỘ KIẾN THỨC

* Tác phẩm: VIỆT BẮC, ĐẤT NƯỚC, SÓNG Nhận biết:
- Xác định được kiểu bài nghị luận; vấn đề cần nghị luận.
- Giới thiệu tác giả, bài thơ, đoạn thơ.
- Nêu được nội dung cảm hứng, hình tượng nhân vật trữ tình, đặcđiểm nghệ thuật,... của bài thơ/đoạn thơ. Thông hiểu: Trang 3
- Diễn giải những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của các bài thơ/đoạn thơ theo yêu
cầu của đề bài: hình ảnh hai cuộc kháng chiến và những tình cảm yêu nước thiết tha, những suy
nghĩ và cảm xúc riêng tư trong sáng; tính dân tộc và những tìm tòi về thể loại, từ ngữ, hình ảnh,...
- Lí giải một số đặc điểm cơ bản của thơ Việt Nam 1945 – 1975 được thể hiện trong bài thơ/đoạn thơ. Vận dụng:
- Vận dụng các kĩ năng dùng từ, viết câu, các phép liên kết, các phương thức biểu đạt, các thao tác
lập luận để phân tích, cảm nhận về nội dung, nghệ thuật của bài thơ/đoạn thơ.
- Nhận xét về nội dung và nghệ thuật của bài thơ/đoạn thơ; vị trí và đóng góp của tác giả. Vận dụng cao:
- So sánh với các bài thơ khác, liên hệ với thực tiễn; vận dụng kiến thức lí luận vănhọc để đánh giá,
làm nổi bật vấn đề nghị luận.
- Có sáng tạo trong diễn đạt, lập luận làm cho lời văn có giọng điệu, hình ảnh; bài văn giàu sức thuyết phục.
* Chủ đề: KÍ VIỆT NAM HIỆN ĐẠI Nhận biết:
- Xác định được kiểu bài nghị luận; vấn đề cần nghị luận.
- Giới thiệu tác giả, văn bản, đoạn trích.
- Xác định được đối tượng phản ánh và hình tượng nhân vật tôi. Thông hiểu:
- Hiểu những đặc sắc về nội dung và nghệ của văn bản/đoạn trích: vẻ đẹp và sức hấp
dẫn của cuộc sống, con người và quê hương qua những trang viết chân thực, đa dạng, hấp dẫn.
- Hiểu một số đặc điểm của kí hiện đại Việt Nam được thể hiện trong văn bản/đoạn trích. Vận dụng:
- Vận dụng kĩ năng từ, viết câu, các
II.3.2.TÁC PHẨM ÔN TẬP 1. VIỆT BẮC a.Tác giảTố Hữu:
- Cuộc đời, chặng đường cách mạng, chặng đường thơ, phong cách nghệ thuật. b. Tác phẩm * Hoàn cảnh ra đời:
- Sau chiến thắng ĐBPhủ (5/1954).
- 10/1954 cơ quan TW của Đảng và Chính phủ rời chiến khu Việt Bắc về HNội.
- Cảm xúc được khơi gợi từ không khí lịch sử và cuộc chia tay với VB. Cuộc chia tay giữa
đồng bào và đồng chí từng gắn bó bên nhau trong một chiến hào, với chuỗi thời gian 15 năm gian lao mà hào hùng…
* Cảm xúc chủ đạo của đoạn trích:
- Hồi tưởng đầy xúc động và ân tình của người cán bộ kháng chiến với thiên nhiên và con
người VB, với cuộc sống kháng chiến ở chiến khu trong chặng đuờng 15 năm đã qua.
* Thể loại, cấu tứ, bố cục:
- Thể thơ lục bát ( thể thơ truyền thống của dân tộc, nhịp thơ uyển chuyển, phép tiểu đối...)
- Cấu tứ: Kết cấu đối đáp giao duyên trong ca dao dân ca truyền thống với lối xưng hô bằng hai
đại từ “ta” và “mình”(kẻ ở và người đi). Chuyện nghĩa tình Cách mạng, kháng chiến đến với lòng
người bằng con đường của tình yêu. Bên hỏi, bên đáp; người bày tỏ tâm sự, người hô ứng đồng vọng
đã mở ra bao nhiêu kỉ niệm về một thời Cách mạngvà kháng chiến gian khổ mà hào hùng, mở ra bao
nhiêu nỗi niềm nhớ thương. Bên ngoài là đối đáp còn bên trong là độc thoại – là sự phân thân, nhập
vai của chủ thể trữ tình...
- Bài thơ là khúc tình ca cũng là khúc hùng ca về cáh mạng về K/C Trang 4 c. Nội dung chính:
-
8 câu đầu: Khung cảnh chia tay và tâm trạng con người
+ Cuộc chia tay lịch sử nhưng lưu luyến bịn rịn rất cảm động. Hai tâm hồn có sự hô ứng đồng
vọng: người ở khao khát được gắn bó thuỷ chung, người đi lắng nghe được nỗi lòng kẻ ở mà đáp lại tha thiết
+ Mạch ngầm tri âm giữa những người đã từng sống nghĩa tình gắn bó.
- 82 câu tiếp: Tiếng lòng người về xuôi bâng khuâng lưu luyến
+12 câu hỏi: những câu hỏi tuôn trào, hỏi người, hỏi mình...tâm sự với chính mình. Người hỏi
như bị cuốn vào những kỉ niệm của một thời không thể nào quên, hỏi nhưng vừa thể hiện tình cảm
sâu đậm của mình vừa khao khát được đáp lại tình yêu thương.
+72 câu tiếp : Lời đáp của người đi: Khẳng định tấm lòng thuỷ chung son sắt; Nỗi nhớ Việt
Bắc, Nỗi nhớ về một VB hoà quyện thắm thiết giữa cảnh và người, Nỗi nhớ những kỉ niệm kháng chiến… d. Nghệ thuật:
- Sử dụng nhuần nhuyễn các thể thơ dân tộc: lục bát, song thất lục bát..
- Vận dụng các chất liệu ca dao tục ngữ, thành ngữ , lối ăn tiếng nói quen thuộc của nhân dân.
- Các biện pháp nghệ thuật truyền thống: phép điệp, phép đối, ẩn dụ, so sánh…
- Phát huy tính nhạc qua vần điệu, nhịp, từ láy… 2. Bài: ĐẤT NƯỚC
a.Tác giả Nguyễn Khoa Điềm:
- Sinh 1943, quê ở Thừa Thiên Huế. Sinh trưởng trong một gia đình trí thức có truyền thống
yêu nước và tinh thần cách mạng.
- Học tập và trưởng thành trên miền Bắc, tham gia chiến đấu và hoạt động văn nghệ ở miền
Nam. Từng giữ chức vụ quan trọng trong Hội nhà văn Việt Nam, trong Bộ Chính trị.
- Thơ Nguyễn Khoa Điềm: kết hợp giữa cảm xúc nồng nàn và suy tư sâu lắng của người trí
thức về Đất Nước, con người Việt Nam→ giọng thơ trữ tình – chính luận. b. Tác phẩm
* Trường ca: “Mặt đường khát vọng”
- Sáng tác tại chiến khu Trị - Thiên từ 1971 đến 1974, in lần đầu xuất bản ra Bắc, gồm 9 chương.
- Viết về sự thức tỉnh của tuổi trẻ đô thị vùng tạm chiến miền Nam: nhận rõ bộ mặt xâm lược
của đế quốc Mỹ, hướng về Đất Nước, Nhân dân, ý thức được sứ mệnh của mình, xuống đường đấu tranh.
* Phần trích “Đất Nước”:
- Vị trí: phần đầu của chương V→ điểm tựa tư tưởng của tác phẩm: sự thức tỉnh của thế hệ trẻ...
- Cảm hứng Đất Nước: Cảm nhận, phát hiện về Đất Nước trong cái nhìn tổng hợp, toàn vẹn,
mang đậm tư tưởng nhân dân. c. Nội dung chính:
-
Phần 1(42 câu đầu): Cách cảm nhận độc đáo về quá trình hình thành, phát triển của đất nước;
từ đó khơi dậy ý thức về trách nhiệm thiêng liêng với nhân dân, đất nước.
+ Chín dòng thơ đầu: Suy ngẫm về nguồn gốc hình thành của đất nước: Đất Nước được hình
thành từ những gì gần gũi, bình dị, thân thiết, gắn bó trong cuộc sống hằng ngày của mỗi con người,
mỗi gia đình, với phong tục tập quán có từ lâu, có từ những truyền thuyết xa xưa...→ Cảm nhận ở
chiều sâu văn hoá và lịch sử
+ Chín dòng thơ tiếp: Đất nước là sự hòa quyện không thể tách rời giữa cá nhân với cộng đồng
dân tộc: Đất Nước không chỉ là núi sông, rừng biển mà còn là không gian gần gũi với cuộc sống mỗi
người, với tình yêu đôi lứa, là không gian sinh tồn của cộng đồng dân tộc qua bao thế hệ→ Cảm
nhận ở không gian địa lý và thời gian lịch sử.
+ Đoạn còn lại: Hướng về cội nguồn và ý nghĩa thiêng liêng của đất nước để nhắc nhở trách
nhiệm: Đất Nước kết tinh hoá thân trong mỗi người...ĐN là sự thống nhất giữa cái chung và cái Trang 5
riêng. Mạch thơ hướng về cội nguồn, suy ngẫm về trách nhiệm: Từ nhận thức→ tình cảm→ hành động.
- Phần 2 (Còn lại): Tư tưởng “Đất Nước của Nhân dân” được cảm nhận qua ba chiều về đất nước.
+ Từ không gian địa lí: hướng về những thắng cảnh (...)→ khẳng định những cảnh quan trong
thiên nhiên chỉ trở thành thắng cảnh khi được gắn liền với con người, được tiếp nhận cảm thụ qua
tâm hồn của nhân dân, qua lịch sử của dân tộc.
+ Nhìn về lịch sử bốn ngàn năm của Đất Nước→ hướng về những người vô danh để cảm nhận và
khẳng định: họ giản dị nhưng vĩ đại vì đã làm ra Đất Nước...Khẳng định công lao của nhân dân
trong việc làm ra Đất Nước ( tư tưởng mới mẻ)
+Trở về với ngọn nguồn phong phú, đẹp đẽ của văn hoá – văn học dân gian→ khẳng định: vẻ
đẹp tinh thần của Nhân dân - bản sắc văn hóa của dân tộc tìm thấy trong ca dao dân ca, truyện cổ:
Đắm say trong tình yêu; Quý trọng tình nghĩa; Quyết liệt trong căm thù và chiến đấu.
➔ Tư tưởng “Đất Nước của Nhân Dân” được nhận thức sâu sắc, mới mẻ ở vai trò và những
đóng góp to lớn, những hy sinh của nhân dân trong lịch sử đấu tranh. d. Nghệ thuật:
-
Giọng thơ trữ tình-chính luận sâu lắng thiết tha.
- Chất liệu của văn hóa, văn học dân gian được sử dụng nhuần nhị, sáng tạo.
- Hai từ Đất Nước được viết hoa trang trọng… 3. Bài: SÓNG
a. Tác giả Xuân Quỳnh:
- 1942 – 1988, quê ở Hà Tây.
- Từng là diễn viên múa của đòn văn công nhân dân TW → chuyển sang làm báo, biên tập ở
nhà Xuất bản tác phẩm mới, Ban Chấp Hành Hội Nhà văn khoá III.
- Thơ Xuân Quỳnh in đậm vẻ đẹp nữ tính, là tiếng nói của một tâm hồn giàu yêu thương nhiều
lo âu, day dứt, trắc ẩn, hồn hậu, chân thực, luôn da diết trong khát vọng về một hạnh phúc đời thường. b. Bài thơ:
- Xuất xứ: Sáng tác năm 1967, viết tại biển Diêm Điền(Thái Bình) in trong tập “Hoa dọc chiến hào”.
- Chủ đề: Mượn hình tượng sóng để diễn tả tình yêu của người phụ nữ. Sóng là ẩn dụ cho tâm
hồn người phụ nữ đang yêu. c. Nội dung chính:
- Hai khổ đầu: Sóng là đối tượng để cảm nhận: Mượn đặc tính, quy luật của Sóng để nói tình
cảm của tình yêu: Mạnh mẽ, cuồng nhiệt – khát khao cháy bỏng - dịu êm mơ màng → Mãnh liệt
mang đầy nữ tính luôn vươn tới sự cao thượng đẹp đẽ.
- Sáu khổ giữa: Sóng là đối tượng để suy tư: Tình yêu không thể cắt nghĩa, không thể lý giải
được, tình yêu gắn liền với nỗi nhớ, tình yêu thuỷ chung như nhất, tình yêu chân chính sẽ có niềm tin
giúp con người vượt qua trở ngại, cập bến hạnh phúc→ Nhận thức rất đời thường nhưng mang triết lí
nhân sinh sâu sắc, triết lí về tình yêu trong sáng, chân chính.
- Khổ cuối: Khát vọng được hoá thân thành sóng để vỗ mãi giữa biển lớn tình yêu: Khát vọng
bất tử hoá tình yêu, yêu hết mình, hoà tình yêu của mình vào giữa biển lớn của cuộc đời...→ Khát
vọng lớn lao mãnh liệt – lãng mạn nhưng nói được ý nghĩa thiêng liêng của tinh yêu: vĩnh hằng, không có tuổi. d. Nghệ thuật:
- Kết cấu độc đáo kết hợp với thể thơ ngũ ngôn, linh hoạt khi ngắt nhịp, phối âm: Gợi nhịp
sóng khi dịu êm khi dồn dập dữ dội, khi lắng sâu dạt dào....
- Các biện pháp nghệ thuât: điệp, nhân hóa, so sánh… được sử dụng đầy hiệu quả.
4. Bài: Người lái đò sông Đà Trang 6 a. Tác giả
Tác giả Nguyễn Tuân: có phong cách nghệ thuật độc đáo, cái tôi đầy cá tính, một nhà văn tài
hoa uyên bác, luôn khám phá thế giới ở bình diện văn hóa thẩm mĩ. b. Tác phẩm
- Xuất xứ:
In trong tập tùy bút Sông Đà (1960) – thành quả nghệ thuật đẹp đẽ của Nguyễn
Tuân trong chuyến đi gian khổ và hào hùng tới miền Tây Bắc rộng lớn của Tổ quốc.
- Mục đích: Là tìm kiếm chất vàng của thiên nhiên Tây Bắc và nhất là chất vàng mười – “thứ
vàng đã được thử lửa” ở tâm hồn những con người lao động, chiến đấu trên miền núi sông hùng vĩ và thơ mộng. c. Nội dung chính
c1.Hình tượng con sông Đà * Vẻ hung bạo

– Cảnh đá bờ sông “dựng vách thành”, có quãng lòng sông bị thắt hẹp lại như cái yết hầu.
– Những quãng dài hàng cây số nước xô đá, đá xô sóng, sóng xô gió cuồn cuộn luồng gió gùn ghè suốt năm…
– Những “hút nước” chết người luôn sẵn sàng nhấn chìm và đập tan chiếc thuyền nào lọt vào.
– Tiếng nước thác sông Đà với nhiều cung bậc dữ dội khác nhau
– Quãng sông Đà với bao đá nổi, đá chìm, phối hợp cùng sóng thác như dàn thạch trận, lập
nhiều phòng tuyến… sẵn sàng “ăn chết” con thuyền và người lái đò.
* Vẻ trữ tình, thơ mộng :
– Từ trên cao nhìn xuống, dòng chảy uốn lượn của con sông như mái tóc của người thiếu nữ diễm kiều.
– Nhìn ngắm con sông từ nhiều thời gian, không gian khác nhau, Nguyễn Tuân đó phát hiện
những sắc màu tươi đẹp và đa dạng của màu nước sông Đà. Nó biến đổi theo mùa, mỗi mùa có một vẻ đẹp riêng.
– “Nhìn sông Đà như một cố nhân”, nhà văn cảm nhận rõ nét cái chất “đằm đằm ấm ấm” thân
quen của con sông và nhất là cái chất thơ như ngấm vào trong từng cảnh sắc thiên nhiên sông Đà.
– Từ điểm nhìn của một khách hải hồ trên dòng sông, nhà văn đó quan sát và khắc họa những
vẻ đẹp hết sức đa dạng và nên thơ của cảnh vật ven sông.
Dàn ý bài Người Lái Đò Sông Đà đầy đủ chi tiết
c2.Hình tượng người lái đò
– Là người tinh thạo trong nghề nghiệp
+ Ông lão nắm vững qui luật khắc nghiệt của dòng thác sông Đà “Nắm chắc quy luật của thần sông thần đá”.
+ Ông thuộc lòng những đặc điểm địa hình của Sông Đà “ nhớ tỉ mỉ như đóng đanh vào tất cả
các luồng nước của tất cả những con thác hiểm trở”, Sông Đà “như một thiên anh hùng ca mà ông đò
thuộc đến cả những cái chấm than, chấm câu và những đoạn xuống dòng”.
– Là người trí dũng tuyệt vời:Ông sẵn sàng đối mặt với thác dữ, chinh phục “cửa tử”, “cửa
sinh”, vượt qua trận thuỷ chiến với đá chìm, đá nổi, với những trùng vi thạch trận và phòng tuyến
đầy nguy hiểm. Ông lái đò vượt qua bằng những hành động táo bạo và chuẩn xác. Ông hiện lên như
một vị chủ huy dày dạn kinh nghiệm qua cuộc chiến vượt 3 trùng vây.
– Là người tài hoa nghệ sĩ:
+ Ông đối đầu với ghềnh thác cuồng bạo bằng sự tự tin, ung dung nghệ sĩ. rong không gian,
ông đò luôn nhìn thử thách bằng cái nhìn giản dị mà lãng mạn.
+ Sau cuộc vượt thác gian nan, ông đò lại có phong thái ung dung của một nghệ sĩ.
➔Đây là hình ảnh về một người lao động mới mang vẻ đẹp khác thường. Hình ảnh ông lái đò
cho thấy Nguyễn Tuân đó tìm được nhân vật mới cho mình, những con người đáng trân trọng, đáng
ngợi ca, không thuộc tầng lớp thượng lưu đài các một thời vang bóng mà ngay trong quần chúng lao
động bình thường xung quanh ta. Qua hình tượng người lái đò sông Đà, nhà văn muốn phát biểu Trang 7
quan niệm: người anh hùng không phải chỉ có trong chiến đấu mà còn có trong cuộc sống lao động thường ngày. d. Nghệ thuật
– Những ví von, so sánh, liên tưởng, tưởng tượng độc đáo, bất ngờ và rất thú vị của tác giả.
– Ngôn ngữ đa dạng, sống động, giàu hình ảnh và có sức gợi cảm cao.
– Câu văn có nhịp điệu, lúc thì hối hả, mau lẹ, khi thì chậm rãi, như tãi ra để diễn tả vẻ đẹp trữ tình
rất nên thơ của con sông. e. Chủ đề:
Qua hình tượng sông Đà và người lái đò, Nguyễn Tuân muốn thể hiện niềm yêu mến thiết tha với
thiên nhiên đất nước và ngợi ca những con người lao động – chất vàng mười của cuộc sống.
5. Bài: AI ĐÃ ĐẶT TÊN CHO DÒNG SÔNG? a. Tác giả
- Là một tri thức yêu nước, từng tham gia tích cực vào phong tào đấu tranh chống Mỹ, Nguỵ ở Thừa Thiên Huế.
- Là nhà văn có phong cách độc đáo, có sở trường về thể bút ký, tuỳ bút. - Ký của HPNT:
+ Kết hợp nhuần nhuyễn giữa chất trí tuệ và chất trữ tình, giữa nghị luận sắc bén với suy tư đa chiều.
+ Vốn kiến thức về văn hoá, lịch sử, triết học, địa lí... phong phú.
+ Hành văn hướng nội, mê đắm, tài hoa. b. Tác phẩm
- Hoàn cảnh sáng tác: Viết tại Huế, năm 1981. Tác phẩm là tùy bút tiêu biểu cho phong cách
văn chương của tác giả: sự kết hợp nhuần nhuyễn giữa chất trí tuệ và trữ tình, giữa nghị luận sắc bén và suy tư đa chiều.
- Hình tượng trung tâm của tác phẩm là hình tượng con sông Hương. c. Nội dung
c1. Dòng sông thiên nhiên
- Ở thượng nguồn:
+ Là “bản trường ca của rừng già” “rầm rộ dưới bóng cây đại ngàn”, “mãnh liệt qua những
ghềnh thác”; lúc lại dịu dàng say đắm dưới dặm dài chói lọi hoa đỗ quyên ...”
+ “cô gái Di - gan”: phóng khoáng, man dại, tâm hồn tự do, trong sáng, bản tính gan dạ, có sức mạnh bản năng
+ Sắc đẹp dịu dàng và trí tuệ “người mẹ phù sa của vùng văn hóa xứ sở”.
- Sông Hương ở ngoại vi:
+ Sông Hương “như một người gái đẹp nằm ngủ mơ màng...” được đánh thức bởi tiếng gọi của
tình yêu, bắt đầu hành trình gian truân, “tìm kiếm có ý thức” đến với Huế, lần đầu đến với tình yêu
một mặt rất e lệ, một mặt táo bạo chủ động “vẫn đi trong dư vang của Trường Sơn”.
+ Sông Hương có nhịp chảy chậm rãi, “mềm như tấm lụa” .
+ Từ ngã ba Tuần đến chân đồi Thiên Mụ: mang dáng vẻ trầm mặc khi chảy qua những lăng tẩm,
đổi dòng chuyển hướng liên tục.
+ Từ chân đồi Thiên Mụ đến lúc gặp Huế: “vui hẳn lên”, “kéo một nét thẳng” vì tìm đúng đường về
+ Giáp mặt Huế, sông Hương không gặp Huế ngay mà “uốn một cánh cung ...tình yêu” như một
người con gái bẽn lẹn, ngại ngùng. - Trong lòng Huế
+ Tác giả so sánh sông Hương với những dòng sông nổi tiếng trên thế giới, sông Hương chỉ
thuộc về một thành phố duy nhất, giống như người con gái chung thủy.
+ Sông Hương mang đến cho Huế một vẻ đẹp cổ xưa dân dã: …trôi đi chậm như một mặt hồ.
+ Người con gái đắm say tình tứ khi bên người mình yêu, người con gái tài hoa “tài nữ đánh đàn trong đêm khuya”. Trang 8
- Từ biệt Huế ra biển:
+ Như một người con gái lưu luyến, thủy chung từ biệt người yêu.
➔ Tác giả chủ yếu cảm nhận vẻ đẹp sông Hương từ góc độ tình yêu khiến sông Hương hiện lên như
một người con gái chung tình hết lòng vì tình yêu.
c2. Dòng sông lịch sử
- Sông Hương là một nhân chứng lịch sử của Huế, của đất nước: “soi bóng kinh thành Phú Xuân
của người anh hùng Nguyễn Huệ”, chứng kiến những mất mát đau thương của các cuộc khởi nghĩa thế kỉ XIX, ...
- Sông Hương như một công dân có ý thức trách nhiệm sâu sắc với đất nước: “biết hiến đời mình
để làm nên chiến công”,...
- Là một người con gái anh hùng: cùng gắn bó với Huế qua nhiều cuộc chiến đấu anh hùng trong
thời kì trung đại, đến cách mạng tháng Tám,...
C3.Dòng sông văn hóa
- Sông Hương là “người mẹ phù sa của vùng văn hóa xứ sở”: toàn bộ âm nhạc cổ điển Huế, những
bản đàn theo suốt cuộc đời Kiều và bản Tứ đại cảnh đều được sinh thành trên sông nước sông Hương.
- Là người tài nữ đánh đàn trong đêm khuya: không bao giờ lặp lại trong cảm hứng của các thi nhân d. Nghệ thuật:
- Đặc trưng lối viết ký của tác giả:
+ Văn phong tao nhã, hướng nội tinh tế và tài hoa
+ Ngôn từ phong phú, gợi hình, gợi cảm, câu văn giàu nhạc điệu.
+ Sử dụng một cách có hiệu quả các biện pháp nghệ thuật ẩn dụ, nhân hóa, so sánh. e. Chủ đề
- Ca ngợi sông Hương - Biểu tượng của tất cả vẻ đẹp của cảnh và người xứ Huế. B CẤU TRÚC ĐỀ THI:
I/ Đọc-hiểu (3,0 điểm):
Phần dẫn – nghị luận hiện đại (Ngữ liệu ngoài sách giáo khoa)
Câu 1,2 (1.5 điểm) *Nhận biết
Nhận diện
được một trong các yếu tố sau:
- Xác định thông tin được nêu trong văn bản/đoạn trích.
- Nhận diện phương thức biểu đạt, thao tác lập luận, phong cách ngôn ngữ, biện pháp tutừ,... Câu 3 (1.0 điểm) * Thông hiểu
- Hiểu được nội dung của văn bản/đoạn trích.
- Hiểu được cách triển khai lập luận, ngôn ngữ biểu đạt, giá trị các biện pháp tu từ của văn bản/đoạn trích.
- Hiểu một số đặc của nghị luận hiện đại được thể hiện trong văn bản/đoạn trích. Câu 4 (0,5 điểm) * Vận dụng thấp
- Nhận xét về nội dung và nghệ thuật của văn bản/đoạn trích; bày tỏ quan điểm của bản
thân về vấn đề đặt ra trong văn bản/đoạn trích.
- Rút ra thông điệp/bài học cho bản thân.
II/ Làm văn (7.0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm
): Viết đoạn văn nghị luận xã hội (150 chữ), nghị luận về tư tưởng đạo lí
hoặc hiện tượng đời sống.
Câu 2 (5,0 điểm): Viết bài văn nghị luận văn học: Nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ hoặc
Nghị luận về một tác phẩm, đoạn trích kí hiện đại.
-----------Hết-------------- Trang 9