Đề cương ôn tập NHTM học sinh tự tổng hợp | Học viện Hành chính Quốc gia

Chương 1. Giới thiệu hệ thống tài chính Chương 2. Hệ thống ngân hàng tại một số quốc gia Chương 3. Các hoạt động KD chính của NHTM Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

Trường:

Học viện Hành chính Quốc gia 766 tài liệu

Thông tin:
33 trang 1 tuần trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề cương ôn tập NHTM học sinh tự tổng hợp | Học viện Hành chính Quốc gia

Chương 1. Giới thiệu hệ thống tài chính Chương 2. Hệ thống ngân hàng tại một số quốc gia Chương 3. Các hoạt động KD chính của NHTM Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

10 5 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD|5073457 3
Tổng hợp kiến thức NHTM
Chương 1. Giới thiệu hệ thống tài chính
1. Hệ thống tài chính
- là mạng lưới các trung gian tài chính (ngân hàng thương mại, tổ chức tiết kiệm và cho vay,
bảo hiểm...) và thị trường tài chính (thị trường cổ phiếu, trái phiếu) mà trên đó người ta
mua bán nhiều loại công cụ tài chính khác nhau (tiền gửi ngân hàng, tín phiếu kho bạc, cổ
phiếu, trái phiếu) có liên quan đến việc chuyển tiền, vay và cho vay vốn. Phân loại:
- Tài chính trực tiếp: là hình thức tài trợ vốn mà bên thừa vốn cho bên thiếu vốn vay trực tiếp
trong thị trường tài chính thông qua các giấy tờ có giá
Bên thiêu vốốn
Note: Giấy tờ giá tài sản đối với người mua chúng nhưng nguồn vốn đối với
bên phát hành.
Các loại thị trường tài chính:
+) phân loại theo chứng khoán: tt trái phiếu và tt cổ phiếu.
+) phân loại theo phương thức phát hành: tt sơ cấp và tt thứ cấp.
+) phân loại theo kỳ hạn: tt vốn và tt tiền tệ.
- Tài chính gián tiếp: là hình thức tài trợ vốn mà bên thừa vốn và bên vay vốn có kết
nối với nhau thông qua các trung gian tài chính.
1
lOMoARcPSD|5073457 3
Các
trung gian tài chính:
- Giảm sự bất cân xứng
thông tin:
+) Một bên luôn thường
không
- Giảm chi phí giao
dịch: +) Nhờ quy mô
+) Nhờ tính chuyên
nghiệp
bao giờ có đầy đủ thông tin
giao dịch như bên còn lại.
=> hậu quả:
+ Lựa chọn đối nghịch:
trước khi giao dịch xảy ra
+ Rủi ro đạo đức: sau khi
giao dịch xảy ra.
-Chia sẻ rủi ro
với khách hàng: +
Chuyển đổi quy
+ Chuyển đổi kỳ hạn
+ Chuyển đổi rủi ro77
- So sánh các loại hình trung gian tài chính:
Tổ chức nhận tiền gửi
Tổ chức nhận tiền gửi
theo hợp đồng
Trung gian đầu
Định nghĩa
Thực hiện nhận tiền gửi
của cá nhân và tổ chức,
thực hiện cho vay.
Thu nhận vốn định
trên sở hợp đồng đã
kí kết với KH.
Hoạt động trong lĩnh
vực đầu , huy động
vốn để tài trợ cho dự
án đầu , hoặc giúp
NĐT nhỏ trực tiếp đầu
tư trên thị trường tài
chính.
Các loại hình
tổ chức
NHTM, hiệp hội tiết
kiệm và cho vay, NH tiết
kiệm tương hỗ, liên
minh
TD, Quỹ tín dụng ND.
Cty bảo hiểm nhân thọ,
bảo hiểm cháy nổ, Quỹ
hưu trí( quỹ bảo
hiểm xã hội
VN,...),...
Cty tài chính, quỹ đầu
tư tương hỗ, NH đầu
tư,...
Đặc điểm
nguồn vốn
- Nhận tiền gửi linh
hoạt theo các kỳ
hạn khác nhau.
- Tin gi chiếm t
trọng chính.
Nguồn huy động chủ
yếu các khoản phí
theo các hợp đồng.
Huy động vốn chủ yếu
thông qua phát hành
cổ phiếu, trái phiếu
các giấy tờ giá,...
Đặc điểm tài
- Các khoản cho vay
Chủ yếu đầu tư vào các
- Các khoản cho
2
Bên tha vốốn
Bên thiêu vốốn
chính
lOMoARcPSD|5073457 3
sản
-
với mục đích kỳ
hạn đa dạng. Đối
tượng KH thể đa
dạng(NHTM)
hoặc chỉ là các thành
viên của tổ chức
sản phẩm tính thanh
khoản thấp, kỳ hạn
dài: trái phiếu DN
-
vay: chủ yếu là cho
vay tiêu dùng với
cá nhân và các
khoản cho vay DN.
Đầu vào: CP,
trái phiếu, ngoại tệ
và các công cụ trên
thị trường tiền tệ
Tổ chức tiêu
biểu nhất
NHTM
Cty bảo hiểm
Quỹ đầu tư tương hỗ
2. Cấu trúc hệ thống tài chính
- Gồm hệ thống tài chính dựa trên thị trường( Market based) và hệ thống tài chính dưah trên
ngân hàng( bank based)
So sánh
Tiêu chí
Hệ thống tài chính dựa trên
thị trường
Hệ thống tài chính dựa trên
ngân hàng
Nguồn tài trợ chính của nền
kinh tế
Tín dụng NH
Thị trường tài chính, chủ yếu
là thị trường vốn và thị trường
chứng khoán
Hành vi của các chủ thể trong
hệ thống tài chính
Ngại rủi ro
Ưa thích rủi ro
Mô hình tổ chức NH
NH đa năng: ngoài dịch vụ
NH truyền thống còn cung cấp
dịch vụ tài chính khác như:
bảo lãnh phát hành, KD chứng
khoán, bảo hiểm,...
NH chuyên môn hóa: thường
chỉ cung cấp các dịch vụ nhận
tiền gửi- cho vay truyền thống
Cách thức giải quyết vấn đề
bất cân xứng thông tin
Các NH tạo ra thông tin riêng
tư, độc quyền( thông qua mối
quan hệ gần gũi và lâu dài với
KH)
Thị trường tạo ra thông tin
công khai, tổng hợp thành giá
cả.
VD: giá chứng khoán là tổng
hợp thông tin được công bố
Cải thiện hoạt động của DN
Thông qua các điều khoản cho
vay tác động đến chính sách/
quản lí của đối tượng cho vay
- Thị trường thanh khoản tốt
tạo điều kiện cho thôn tính,
tiếp quản những cty quản lí
yếu kém.
- Liên kết thù lao của quản lí
với kết quả hoạt động, suất
sinh lời của cổ phiếu
Gắn kết mối quan tâm
của họ với mối quan
tâm của các cổ đông.
3
lOMoARcPSD|5073457 3
4
Ví dụ
Đức, Nhật, Pháp, Barzil, Ấn,..
Mỹ, Anh,...
3. Giới thiệu NHTM
- NHTM là trung gian tài chính
- Hoạt động vì mục tiêu lợi nhuận
- NHTM có vai trò quan trọng nhất trong tài chính gián tiếp
Vì nắm giữ 2/3 tài sản có trong hệ thống NH, TGTC có số lượng lớn nhất trong hệ thống các
TGTC, thực hiện phần lớn hoạt động của các tôt chức TGTC nới chung,... dẫn vốn cho nền kinh
tế, nó đóng vai trò quan trọng trong việc đáp ứng đầy đủ lợi ích của hệ thống tài chính đối với các
chủ thể của nền kinh tế.
3.1. Chức năng của NHTM
3.2. Vai trò của NHTM
- Nơi cung cấp vốn cho nền kinh tế
- Là cầu nối giữa DN với thị trường
- Là công cụ để nhà nước điều tiết vĩ mô nền kinh tế
- Là cầu nối nền tài chính quốc gia với nền tài chính quốc tế
3.3. Các loại hình dịch vụ NH
- Gồm dịch vụ NH bán lẻ và NH bán buốn, dịch vụ NH tư nhân, dịch vụ NH DN, dịch vụ NH
đầu tư, dịch vụ NH hồi giáo
So sánh dịch vụ NH bán lẻ dịch vụ NH bán buôn
Chỉ tiêu
NH bán buôn
NH bán lẻ
Khái niệm
Là loại hình NH có quan hệ giao
Là lọai hình NH có quan hệ với đối
dịch chủ yếu với khách hàng lớn
VD: các cty lớn, các tập đoàn,...
tượng khách hàng DN vừa nhỏ, KH
cá nhân
Chức năng
Chức năng
toán
Chức năng
đc KH sd để mua hàng hóa, dịch vụ bằng ch chuyển khoản sang tk của người bán tại
NHTM khác.
lOMoARcPSD|5073457 3
Đặc điểm
- Số lượng giao dịch nhỏ, giá
trị các khoản giao dịch lớn
- Phạm vi h/đ: tập trung các
trung tâm thương mại
- Quy vốn: lớn
- Hẹp về số lượng khách hàng,
số lượng giao dịch, lĩnh vực
đầu tư vốn
- Số lượng giao dịch lớn, giá trị các
khoản giao dịch nhỏ
- Phạm vi h/đ: lớn, tổ chức mạng lưới
rất lớn
- Quy mô: nhỏ, tính ổn định vốn thấp
hơn
- Số lượng KH lớn, danh mục đầu tư
phong phú
Ưu điểm
- CP giao dịch bình quân nhỏ
- Mức trung thành của KH cao
- Cạnh tranh về giá
- Phân tán đc rủi ro
- Dễ mở rộng mối quan hệ với khách
hàng
Nhược điểm
Khó phân tán rủi ro theo đối tượng
KH
- CP hoạt động cao, CP cho 1 giao
dịch cao
- CP cho nhân viên cũng chiếm tỷ
trọng lớn.
Dịch vụ NH nhân
- Cung ứng cao cho tầng lớp KH giàu có( KH có khối tài sản lớn)
=>KH chủ yếu quan tâm đến việc
Dịch vụ NH Doanh nghiệp
- Cung cấp dịch vụ cho các KH doanh ngiệp
- Thông thường, là một bộ phận chuyên biệt của một NHTM, cung cấp các giải pháp khác nhau
như: quản lí TD, quản lí TS, quản lí tiền mặt và bảo lãnh cho các tập đoàn lớn cũng như các
Dn vừa và nhỏ
- Có thể chia thành 2 nhóm: Dịch vụ NH cho cty nhỏ( dvu thanh toán, tài trợ nợ, tài trợ vốn, tài
trợ đặc biêt) và Dịch vụ NH cho KHDN tầm trung và lớn( dịch vụ giao dịch và quản lí tiền
mặt, tín dụng, cam kết và bảo đảm, giao dịch ngoại hối và lãi suất, bảo lãnh phát hành chứng
khoán và quản lí quỹ)
Dịch vụ NH đầu
- Vai trò ch ính: giúp cô ng ty và chính p h trên thị trường thông qua phát hành cổ
phiếu và trái phiếu - Hoạt động chủ yếu:
+)Cung cấp các và các giao dịch tài chính khác
+) Quản lí tài sản
5
+) Các dịch vụ chứng khoán khác như , dịch vụ tài chính và cho vay chứng khoán
Dịch vụ NH Hồi giáo
dịch vụ chất lượng
quản tài
sản
đầu đúng
cách .
huy động
vốn
dịch vụ vấn tài chính về
M&A
môi
giới
lOMoARcPSD|5073457 3
6
- Là hệ thống NH không lãi suất, hoạt động dựa trên 2 nguyên tắc: không thu và không trả lãi,
chia sẻ lợi nhuận và thua lỗ.
VD: NH không tính lãi với KH mà cũng sẽ dựa vào mức sinh lời của dự án vay để nhận tiền lời
theo 1 tỷ lệ nhất định nếu KH có lãi và ngược lại, nếu KH vay thua lỗ thì NH sẽ chia sẻ phần thua
lỗ với khách hàng.
3.4. Các hình tổ chức NH
NH chuyên biệt
NH đa năng
Định nghĩa
NH thực hiện chuyên doanh theo 1
nghiệp vụ KD hoặc 1 nhóm đối
tượng KH riêng biệt
NH có thể thực hiện đa dạng tất cả các
hoạt động tài chính dưới danh nghĩa
của một chủ thể pháp luật chung
Đặc điểm
- Nghiệp vụ KD hạn hẹp
- Phạm vi hoạt động có giới hạn
- Tính chuyên môn hóa cao
- Hạn hẹp đối tượng KH
- Đa dạng các nghiệp vụ
- Tiếp cn đưc nhiu loi hình KH
- Độ phân tán rủi ro cao
Ưu điểm
- Lượng KH tương đối ổn định
- Có điều kiện để đào tạo lao động
chuyên sâu
- Phân tán đc rủi ro
- Thỏa mãn nhu cầu đa dạng của
KH
- Cạnh tranh tốt về loại sản phẩm
- Tận dụng đc lợi thế nhờ quy mô và
phạm vi
Nhược điểm
- Rủi ro cao
- Khó nắm bắt đc diễn biến nền
kinh tế
- Khả năng cạnh tranh không cao
- Tạo ra sự phân cách trong chu
trình tài chính
- Cạnh tranh gay gắt
- Khó khăn trong tuyển dụng và đào
tạo nhân viên
- Phân tán về nguồn lực
4. Các báo cáo tài chính của NHTM
4.1. Bảng cân đối kế toán
- Báo cáo mang tính thời điểm
Phản ánh tài sản của NHTM thành 2 mặt tài sản có(sd vốn) và tài sản nợ(nguồn vốn)
Bảng cân đối
kế toán của NH
Tài sản
Nguồn vốn
-
-
-
-
Tin mt
Chứng khoán
Cho vay
Tài sản cố định
- Tin gi và vay các t chc tín dng khác
- Tin gi ca KH
- Vốn tài trợ, ủy thác đầu tư
- Phát hành giấy tờ có giá
lOMoARcPSD|5073457 3
-
Tài sản khác
-
Vốn chủ sở hữu
Các khoản mục tài sản:
Khoản mục tiền mặt tiền gửi tại các tổ chức nhận tiền gửi khác
- Mục đích chính: thanh khoản
- Đặc điểm: khả năng thanh khoản rất cao
Khả năng sinh lời rất thấp, mức độ rủi ro rất thấp
Đảm bảo đáp ứng nhu cầu thanh khoản của NH
- Thành phần: Tin và tương đương tin ti qu
Tin gi ti NHTW
Tin gi và cho vay các t chc tín dng khác.
Khoản
mục chứng khoán
- Mục đích: Thanh khoản và sinh lời
- Thành phần:Chứng khoán KD: Hưởng chênh lệch giá từ mua đi bán lại
Thanh khoản cao, sinh lờiTB, rủi ro cao hơn
TM Chứng khoán đầu tư: CK sẵn sàng để bán: ck nợ và ck vốn
CK giữ đến ngày đáo hạn: hưởng lãi suất
Khoản mục cho vay
- Đem lại nguồn thu chủ yếu cho NH
- Mục đích: Sinh lời
- Đặc điểm: khả năng thanh khoản thấp, rủi ro tương đối cao
- Thành phần:Cho vay tổ chức tín dụng khác
Cho vay DN( cho vay ngắn hạn, cho vay trung dài hạn)
Cho vay cá nhân: cho vay tiêu dùng, cho vay KD
Dự phòng rủi ro( trích lập dự phòng tổn thất khi KH ko trả đc
nợ)
Khoản mục tài sản khác
- Góp vốn, đầu tư dài hạn
- Tài sản cố định: TSCĐ hữu hình( trụ sở, trang thiết bị,..), TSCĐ vô hình
- Các khoản phải thu, các khoản lãi, phí phải thu, tài sản thu nhập DN hoãn lại
Các khoản mục nguồn vốn
Tiền gửi của KH
- Đặc điểm: Chiếm tỷ trọng lớn, thường xuyên biến động
( phụ thuộc vào nhu cầu của KH, KH có thể gửi và rút ra bất cứ lúc
nào)
Đa dạng về quy mô, kì hạn
Đảm bảo yêu cầu cho hoạt động KD: NH dùng để cho vay, đầu tư,... - Bao gồm: Tiền
gửi thanh toán, tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi kỳ hạn, Tiền gửi khác( tiền gửi kí quỹ, tiền gửi
vốn chuyên dụng,...)
Vay các tổ chức tín dụng khác
lOMoARcPSD|5073457 3
8
- Chiếm tỷ trọng nhỏ: NH chủ động đi vay và thường vay ít và thời gian ngắn
7
- Đáp ứng yêu cầu thiếu hụt tạm thời: Khi NH thiếu hụt có thể vay tạm để thanh toán tạm thời
với lãi suất cao
Vốn chủ sở hữu
- Đặc điểm: Chiếm tỷ trọng nhỏ(< 10%)
Tính ổn định cao
- Bao gồm: Vốn điều lệ, Thặng dư vốn cổ phần, các quỹ của NH( quỹ dự trữ bổ sung VĐL, quỹ
dự phòng tài chính, quỹ XDCB,..), Lợi nhuận giữ lại
Note: Các khoản mục cam kết cho vay, bảo đảm tài chính, bán các khoản cho vay nằm ngoài bảng
CĐKT
4.2. Báo cáo KQHĐKD
Các khoản thu nhập
Các khoản chi phí
Thu lãi
Thu ngoài lãi
Chi phí lãi
Chi phí ngoài lãi
Định nghĩa
Là tiền lãi thu đc
từ hoạt động cho
vay, chứng khoán
đầu tư, từ các
hợp đồng repo,..
Thu từ KD ngoại
hối, phí chuyển
tiền, thanh toán,
chứng khoán
KD, cung cấp
dịch vụ bào
hiểm và các dịch
vụ khác,...
Tin lãi
phải trả cho
các khoản vốn tiền
gửi, vay vốn từ
NHNN và các tổ
chức tín dụng và
phát hành giấy tờ có
giá
Các khoản chi phí
cho hoạt động KD
khác, các khoản
chi phí thường
xuyên( CP trả
lương CNV, CP
khấu hao
TSCĐ,...),
không
bao gồm CP dự
phòng rủi ro TD
Đặc điểm
- Chiếm tỷ
trọng lớn( lên
đến 70% tổng
thu nhập)
- Rủi ro cao
- Phụ thuộc
nhiều biến
động lãi suất
thị trường
- Chiếm tỷ
trọng tương
đối thấp
- Rủi ro thấp
- Ít phụ thuộc
vào biến động
lãi suất thị
trường
- Là khoản mục
CP lớn nhất của
NH
- Phụ thuộc nhiều
vào biến động lãi
suất thị trường,
còn phụ thuộc
vào tâm lý KH,
chu kì kinh tế,
hành lang pháp
lý,...
- Chiếm tỷ
trọng tương
đối thấp trong
tổng chi phí
- Ít phụ thuộc
vào biến động
lãi suất thị
trường
Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng
- Là khoản mục , được xác định dựa trên chất lượng các khoản tín
dụng của NHTM
chi phí không bằng tiền
mặt
lOMoARcPSD|5073457 3
- Mục tiêu: dự phòng cho những khoản vay có vấn đề và được khấu trừ khỏi thu nhập trong kỳ
của NHTM
Chương 2. Hệ thống ngân hàng tại một số quốc gia
Đặc trưng hệ thống các nước
Mỹ
Anh
Nhật bản
Thụy Sĩ
Vit Nam
Market Based
- Đặc điểm nổi
bât có hệ
thống quản lý
ngân hàng
song hành
- Mức độ cạnh
tranh cao
- Gồm quy định
quản lý bang
và quy định
quản lý liên
bang
Market Based
- Tính tập trung
cao
- Phần lớn thị
phần tập trung
ở các NH lớn
- Là hệ
thống NH lớn
nhất
Châu Âu
- Cung cấp
phần lớn vốn
tín dụng cho
nền kinh tế
- Gồm 2 chủ
thể chính:
NHTM và
các quỹ xây
dựng cộng
đồng
Bank Based
- Cấu trúc hệ
thống khá phức
tạp
- Có sự khác biệt
lớn về quy mô
giữ các NH
thành phố( trong
đó có các mega
banks), NH khu
vực và NH khu
vực cấp 2
- Hệ thống
keiretsu, cho
phép NH là 1
cấu phần của 1
tập đoàn, cung
cấp tín dụng cho
các thành viên
của tập đoàn
- Gồm 2 loại
hình: NH và tổ
chức tài chính
dạng tập đoàn
Bank based
- Mức độ cạnh
tranh trên thị
trường ngân
hàng rất cao
- Dịch vu
ngân hàng tư
nhân rất phát
triển
- Tồn tại NH
trực thuộc
các tập đoàn
Note:tập đoàn
Raiffeisen là 1
trong những NH
bán lẻ hàng đầu
của thụy sĩ
Bank based
- Sau năm
1986, số
lượng NH
tăng mạnh
- Tính tập
trung cao,
chủ yếu nằm
ở nhóm
NHTM nhà
nước và
NHTM cổ
phần
- Thu nhập
chủ yếu dựa
vào các dịch
vụ truyền
thông
9
Chương 3. Các hoạt động KD chính của NHTM
Nguyên tắc quản hoạt động KD ngân hàng
- Dựa trên phù hợp với khẩu vị rủi ro của ngân hàng
- Đảm bảo an toàn trong hoạt động KD
Phần 1. Các hoạt động nội bảng
Các hoạt động của NHTM
- Hoạt động tạo vốn
- Hoạt động cho vay
- Hoạt động đầu tư tài chính
nguyên tắc tối ưu hóa lợi
nhuận
lOMoARcPSD|5073457 3
10
- Hoạt động giao dịch ngoại hối
1. Hoạt động tạo vốn của NHTM
- Bao gồm: hoạt động tạo vốn tiền gửi, hoạt động tạo vốn qua phát hành giấy tờ có giá, hoạt
động tạo vốn đi vay và vốn khác, hoạt động tạo vốn chủ sở hữu - Các nhân tố ảnh hưởng đến
biện pháp tạo vốn của NH:
+) Chủ quan: sản phẩm và mạng lưới, lãi suất và dịch vụ gia tăng giá trị, chất lượng dịch vụ,
Đội ngũ nhân viên, cơ sở vật chất công nghệ, danh tiếng ngân hàng.
VD: NH xây dựng đc thương hiệu mạnh, uy tín tốt=> lợi thế cho việc huy động vốn
+) Khách quan: hành lang pháp lý, chính trị, kinh tế, xã hội, công ngh
VD: Tình hình chính trị ổn định=> huy động vốn thuận lợi
Công nghệ phát triển=> đưa ra các máy ATM tự động=> Kh có thể sd mọi lúc mọi nơi=>huy
động vốn dễ dàng hơn
Hoạt động tạo vốn tiền gửi
Khái niệm
- Là vốn do NHTM huy động từ các cá nhân, tổ chức thông qua việc thực hiện các nghiệp vụ
nhận tiền gửi, thanh toán và các nghiệp vụ KD khác
=>dùng để làm vốn kinh doanh
Tính chất
- hữu của NHTM
- Tính biến động cao
Không thuộc sở
lOMoARcPSD|5073457 3
- lớn trong tổng nguồn vốn
- Ảnh hưởng tới chi phí, các rủi ro của NHTM
Phân loại
Tin gi không kì hn
Tin gi có kì hn
Tin gi tiết kim
Định nghĩa
- KH thể rút ra bất
lúc nào nhằm đảm bảo
an toàn TS thực
hiện các khoản thanh
toán qua NH
- Loại tiền gửi mà KH
gửi vào trong 1
khoảng thời gian xác
định nhằm mục đích
sinh lời
- Là tiền gửi vào
ngân hàng nhằm
mục đích tích lũy an
toàn và hưởng lãi
Đối tượng KH
Cá nhân hoặc tổ chức
DN hoặc tổ chức
Cá nhân
Mục tiêu
An toàn tài sản và thực
hiện các khoản thanh toán
qua NH
Sinh lời, an toàn
Tích lũy, sinh lời và an
toàn
Hình thức thể
hiện
Hợp đồng tiền gửi/ chứng
nhận tiền gửi không kì
hạn
Hợp đồng tiền gửi/
chứng nhận tiền gửi
có kì hạn
Sổ tiết kiệm
Biện pháp tạo vốn tiền gửi
Biện pháp tạo vốn tiền gửi
Biện pháp kinh tế
Biện pháp Kỹ thuật
Biện pháp tâm
-
Chính sách lãi suất phù hợp
- Tổ chức tốt mạng lưới thu
-
Duy trì, củng cố uy tín của
-
Chính sách định giá có
điều
hút vốn
NH
kiện
- Đa dạng hóa sản phẩm,
-
Tìm hiểu KH để thỏa mãn
-
Chính sách trên mối quan
dịch vụ
nhu cầu của họ
hệ với NH
- Hiện đại hóa công nghệ
NH, nâng cao chất lượng
dịch vụ
VD: Huy động vốn từ tiền gửi
thanh toán,...
-
Lựa chọn KH mục tiêu
Hoạt động tạo vốn qua phát hành giấy tờ giá
- Đặc điểm: Mức độ ổn định cao hơn vốn tiền gửi
Lãi suất thường cao hơn so vs tiền gửi cùng kỳ hạn
+) Mức độ ổn định cao hơn vốn tiền gửi vì khi mua các giấy tờ có giá đấy kèm theo các hợp đồng
và các điều khoản KH có thể ko đc rút tiền trước hạn giống như vốn tiền gửi nên mức độ ổn định
của giấy tờ có giá sẽ cao hơn vốn tiền gửi
11
Chiếm tỷ trọng
lOMoARcPSD|5073457 3
12
Hoạt động tạo vốn vay vốn khác
Vốn đi vay
- Là nguồn vốn hình thành do quan hệ vay mượn giữa NHTM với các TCTD khác và NHNN
- Đặc điểm: Lãi suất thường xuyên biến động
Đáp ứng nhu cầu thanh toán nhanh chóng
Mức độ ổn định trung bình
- Các hình thức: vay qua đêm( lãi suất rất cao), vay tái chiết khấu( lãi suất thấp), vay
tái cấp vốn( lãi suất thấp)của các NHTM vs nhau hay với các NHTW,...
Vốn khác
- Là vốn đc hình thành trong quá trình cung cấp dịch vụ cho KH( vốn trong thanh toán
nghiệp vụ đại lý)
VD: NH agribank công bố có 1 triệu tk KH, giả sử lấy 1 triệu KH và số dư tối thiểu trong mỗi tk
là 50 nghìn đồng=> lượng vốn mà NH có thể sd trong hoạt động KD mà ko mất một đồng vốn
nào là 50 tỷ. Và chưa kể có rất nhiều tài khoản có số dư hàng trăm triệu, hàng trăm tỷ đồng=> NH
sẽ ko để nguyên số tiền đó ở trong tk, NH sẽ lấy tiền đó để kinh doanh,...=> vốn khác
- Đặc điểm: Chi phí thấp
Mức độ ổn định cao
Hoạt động tạo vốn chủ sở hữu
Tính chất
- Thuộc sở hữu của NH
- Tính ổn định cao
- Tỷ trọng thấp
- Có vai trò quan trọng trong hoạt động của NHTM
Thành phần
- VĐL của NH
- Thặng dư vốn CP
- Lợi nhuận giữ lại
- Các quỹ của NH
Biện pháp tăng vốn chủ sở hữu
NH sd 1 phần từ lợi nhuận sau thuế để
Tăng vốốn t nguốồn ni tăng vốn chủ sở hữu
b VD:
NH phát hành chứng khoán trên thị
lOMoARcPSD|5073457 3
Tăng vốn từ nguồn bên trường để thu hút các NĐT góp vốn
ngoài
VD: Phát hành cổ phiếu,...
Câu hỏi : Trong ngân hàng, vốn chủ sở hữu là vốn tự có?
Không chính xác. Vốn tự có và vốn chủ sở hữu không giống nhau. Có những khoản mục thuộc
vốn chủ sở hữu nhưng không thuộc vốn tự có như quỹ khen thưởng phúc lợi. Ngược lại, có
những khoản mục thuộc vốn tự có nhưng không thuộc vốn chủ sở hữu như các khoản vay dài
hạn
2. Hoạt động cho vay
- Cho vay: là hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao hoặc cam kết giao cho KH
một khoản tiền để sử dụng vào mục đích trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với
nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi
2.1. Quy trình cho vay
Bước
Ý nghĩa
sở thực hiện
Nội dung
Lập hồ sơ
-
Thu thập thông tin về
KH và nhu cầu vay=>
làm cơ sở phân tích và
ra quyết định tín dụng
- KH cung
cấp - Thông tin
khác
- Hồ sơ pháp lý
- Hồ sơ vay
vốn( giấy đề nghị
vay vốn, phương
án/ dự án KD)
- Hồ sơ kinh tế( thu
nhập, báo cáo tài
chính)
- Hồ sơ bảo đảm
tiền vay
Phân tích tín
dụng
-
-
-
Hạn chế bất cân xứng
thông tin
Đánh giá tính chân thực,
chính xác các thông tin
trong hồ sơ tín dụng
Đánh giá chính xác mức
- Hồ sơ tín dụng
- Thông tin bên
ngoài( tổ chức, cá
nhân có liên quan
đến người vay)
- Phỏng vấn KH
- Năng lực pháp
- UY tín
- Năng lực tài
chính
- Năng lực KD -
Môi trường KD
- Phương án KD
13
lOMoARcPSD|5073457 3
rủi ro của KH
- Đánh giá nhu cầu
vay( mức cho vay phù
hợp)
=>Có khả năng trả nợ ko?
- Điều tra thực tế
- Tài sản đảm bảo
- Các rủi ro có thể
xảy ra
Ra quyết định
tín dụng
- Để đưa ra các điều
khoản tốt nhất cho ngân
hàng khi thực hiện khoản
vay
- Kết quả phân tích
TD
- Thông tin bên
ngoài
- Chính sách TD
của NH
- Khả năng nguồn
vốn
- Mức cho vay
- Thời hạn cho vay
- Lãi suất
Giải ngân
Cấp tiền cho KH
Các điều kiện trong
hợp đồng tín dụng
Điều kiện giải ngân
- Bằng tiền mặt
hoặc chuyển
khoản
Giám sát
Nhằm phòng ngừa phát
hiện sớm rủi ro TD, để đưa
ra hành động kịp thời làm
giảm tổn thất cho NH
Hồ sơ, kết quả phân
tích, các điều khoản
trong hợp đồng,..
- Mục đích sử dụng
- Hoạt động KD
của KH
- Tài sản đảm bảo
Thanh lý thu
nợ
Hoàn tất thủ tục, thu nợ tất
toán khoản vay
Hồ sơ, kết quả phân
tích, các điều khoản
trong hợp đồng
- Thanh lý mặc
nhiên
- Thanh lý bắt
buộc=> Cơ cấu lại
nợ, giãn nợ, thu
hồi nợ sớm,,...
2.2. Cho vay khách hàng nhân
Cho vay tiêu dùng
- Khái niệm: là loại cho vay nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của các cá nhân và hộ gia đình
Đặc điểm:
14
lOMoARcPSD|5073457 3
15
Note: Vốn gốc người đi vay phải trả từng định kỳ được tính đều nhau.
Lãi phải trả mỗi định kỳ đc tính trên số tiền KH thực sự còn thiếu NH.
Lợi ích của cho vay tiêu dùng - Đối với khách
hàng:
+) Giúp giải quyết những nhu cầu cấp bách về vốn cho các cá nhân và hộ gia đình
+) Góp phần cải thiện mức sống của người tiêu dùng khi họ chưa có đủ khả năng thanh toán ở
hiện tại
+) Góp phần gia tăng sự hiểu biết về tài chính của người dân=> giúp người dân quản lý tài sản cá
nhân tốt hơn,...
- Đối với NHTM:
+) Giúp mở rộng quan hệ với KH, làm tăng khả năng huy động các loại tiền gửi
+) Tạo điều kiện cho NH đa dạng hóa hoạt động kinh doanh, từ đó tăng lợi nhuận và phân tán rủi
ro cho NH
- Đối với nền kinh tế:
+) Có vai trò quan trọng trong việc kích cầu tiêu dùng qua đó tạo yếu tố kích thích sản xuất phát
triển, làm tăng sản lượng, tạo cơ hội việc làm, đóng góp vào tăng trưởng kinh tế quốc gia.
+) Góp phần đảm bảo an sinh xã hội
Cho vay hộ sản xuất kinh doanh
Đặc điểm
- Chất lượng thông tin khách hàng cung cấp không cao
- Khó đáp ứng yêu cầu về tài sản đảm bảo
- Quy mô tín dụng nhỏ Đối với hộ sản xuất:
Nhu cu vay phong phú, mục đích sử dụng vốn linh hoạt
lOMoARcPSD|5073457 3
- Tính chất thời vụ gắn liền với chu kì sinh trưởng, phát triển của động, thực vật
- Môi trường tự nhiên ảnh hưởng đến khả năng trả nợ
2.3. Cho vay khách hàng doanh nghiệp
- Gồm: cho vay ngắn hạn( cho vay hạn mức tiêu dùng và cho vay từng lần) và cho vay trung
dài hạn( cho vay tài trợ dự án đầu tư, cho vay kỳ hạn và cho vay tuần hoàn)
2.3.1. Cho vay ngắn hạn
- Cho vay ngắn hạn là: Loại cho vay có thời hạn dưới 1 năm
Dùng để bổ sung vốn lưu động thiếu hụt tạm thời
Thi gian thu hốồi vốốn Hình thc cho vay phong nhanh Đặc điểm
phú
chovay ngắắn hạn
Vốốn vay ốn liềồn vs
nh
quá
luân
trìLà nghip vcho vay chyềốu chuyn
vốốn ca ca NHTM KH
So sánh cho vay theo hạn mức tín dụng cho vay từng lần
- Giống: Đều là phương thức cho vay ngắn hạn
Đều tiềm ẩn rủi ro tín dụng
- Khác nhau
Cho vay theo hạn mức tín dụng
Cho vay từng lần
Quản lý tín
dụng
- Theo dư nợ của KH
- Không vượt quá hạn mức NH cấp
- Theo doanh số cho vay
- Số tiền giải ngân không dc
vượt quá mức cho vay tối đa
Đối tượng cấp
DN có nhu cầu vay vốn thường xuyên, kinh
doanh ổn định, uy tín
DN có nhu cầu vay vốn từng lần,
KH mới thiết lập quan hệ vs NH
Lãi suất
Cao hơn
Thấp hơn
Số lần làm hồ
1 lần cho nhiều khoản vay
Làm hồ sơ vay vốn cho từng lần
Thủ tục vay
Đơn giản hơn
Phức tạp hơn
Rủi ro
Cao hơn
Thấp hơn
Ví dụ
Hạn mức tín dụng là 3 tỷ=> có thể vay trên
3 tỷ
Mức cho vay là 3 tỷ=> chỉ có thể
vay tối đa 3 tỷ
2.3.2. Cho vay trung dài hạn
16
- Cho vay dựa trên dự án đầu tư của KH
- Đặc điểm: Giá trị khoản vay lớn
lOMoARcPSD|5073457 3
17
Thời hạn tín dụng dài
Mức độ rủi ro cao
Lãi suất cho vay cao
Cho vay tài trợ dự án đầu
Cho vay kỳ hạn
Cho vay tuần hoàn
Khái niệm
Để thực hiện các dự án
đầu tư phát triển sxkd,
dịch vụ và các dự án
phục vụ đời sống
( bản chất giống cho vay
từng lần)
Là khoản vay mà NH tài trợ
cho KH vs 1 số tiền cụ thể
trong trung-dài
hạn vs 1 lịch
nợ đã đc ấn định
lãi suất cố định hoặc thả nổi
trình trả
Cho phép KH vay với
một hạn mức nhất định
đc xác định trước
( bản chất giống cho vay
theo hạn mức tín dụng)
Thời gian
cho vay
Phụ thuộc vào thỏa thuận
giữa NH và KH
Có thể từ 1-30 năm, căn cứ
vào thời gian sd của TS đc tài
trợ, dựa vào nguồn trả nợ
Thường từ 1-3 năm
Mức cho
vay
Căn cứ vào dự án SXKD
Dựa vào chi phí ước tính của
các khoản mục đầu tư mua
sắm, DN đề xuất vay và cam
kết trả nợ theo 1 kế hoạch
xác định
Tổng dư nợ cho vay
quá hạn
mức đã xác định trước
không đc vượt
Đối tượng
DN ko có nhu cầu vay
vốn thường xuyên
DN có nhu cầu vay vốn lưu
động thường xuyên, mua sắm
thiết bị, xây dựng cơ sở hạ
tầng,..
- DN là KH truyền
thống của NH, uy
tín, lịch sử tín dụng
tốt
- KH ko hoặc khó dự
đoán trước đc các
dong tiền các nhu
cầu tiền mặt trong
tương lai
3. Hoạt đông đầu tài chính
- Khái niệm: là nghiệp vụ NH sử dụng 1 phần giá trị tiền tệ do mình tạo lập để mua sắm và
nắm giữ các tài sản tài chính nhằm mục tiêu sinh lời tạo nguồn thanh khoản bổ sung
- Đặc điểm:
+) NHTM hạn những công cụ tài chính có thể đầu tư
+) Tạo nguồn thu nhập và thanh khoản bổ sung bên cạnh thu lãi từ hoạt động tín dụng
+) NH ko tốn quá nhiều chi phí tác nghiệp
+) NH có thể thực hiện trong khoảng thời gian ngắn với quy mô lớn
- Mục tiêu:
bị giới
lOMoARcPSD|5073457 3
Note: CH phòng chốống được rủi ro lãi suấốt, khng phốồng chốống được rủi ro n dụng
Các loại chứng khoán đầu
- Phân loại:
Chng khoán trền th trường +ềồn t
G ốồm : tín phiềốu kho bc, chng ch tiềồn gi, th ương phiềốu, h ốối phiềốp châốp
nh n thanh toán. Đc đim : tính thanh khon cao, kh năng sinh li thâốp, đáp ng
nhu c âồu thanh kho n cho
Ch
N
Hng khoán trền th trường vốốn
G ốồm : trái phiềốu kho bc,trái phiềốu cống ty, c phiềốu
Đc đim : tính thanh khon thâốp, sinh li cao, đáp ng nhu c âồu sinh li phân
tán r i ro cho NH
4. Hoạt động kinh doanh ngoại tệ
- Khái niệm: bao gồm việc mua bán ngoại tệ đảm bảo số dư tài khoản kinh doanh ngoại hối,
nguồn ngoại tệ và tìm cách thu lời qua chênh lệch tỷ giá và lãi suất giữa các đồng tiền khác
nhau.
VD: bán ra khi giá cao, mua vào khi giá thấp=> thu lời qua chênh lệch tỷ giá.
- Đặc điểm:Đem lại doanh thu và lượi nhuận cho NH
Tăng cường sức mạnh và khả năng phòng chống rủi ro
Phần 2. Hoạt động ngoại bảng dịch vụ tài chính
I. Tổng quan hoạt động ngoại bảng
Khái niệm
- Dùng để chỉ các hoạt động liên quan đến các dạng cam kết hay hợp đồng tạo ra nguồn
thu nhập cho ngân hàng nhưng không được ghi nhậ n như tài sản hay nợ theo thủ
tục kế toán thông thường
lOMoARcPSD|5073457 3
19
18
Note: Các hoạt động ngoại bảng cũng phải quy đổi sang hoạt động nội bảng để quản lý.
Đặc điểm
Chphn ánh trong tài sn hoc nợ của NH khi skin 琀椀 m
n phát sinh
VD: NH đng ra bo lãnh thanh toán cho KH khi KH mua hàng
nhưng chưa có khnăng thanh toán
Đc Đưc quy đi thành ni bng đnh vn ttheo yêu cu ca cơ quan
qun lý đim Có 2 loi vn tcó: Vn tcó cp 1( thuc sở hữu NH) và vn
tự cp 2( bsung)
Mang li ngun thu nhp tphí cho NH
VD: Trong cam kết cho vay, các khon phí NH phi np bao gm
các khon phí nào? như phí duy trì hn mc, phí cam kết,...
Note: Hoạt động ngoại bảng có mang lại rủi ra cho NH
Nguyên nhân phát sinh rủi ro:
- Về phía NH: Phân tích, thực hiện ko kĩ lưỡng dẫn đến không thu hồi được nguồn vốn
bỏ ra bảo lãnh cho KH,...
- Về phía KH: không có ý thức trả nợ, môi trường kinh doanh ko thuận lợi,...
Vai trò của Hoạt động ngoại bảng
- Cung cấp công cụ phòng ngừa làm giảm rủi ro
- Đa dạng hóa dịch vụ kinh doanh
- Gia tăng thu nhập dưới hình thức phí hoặc hoa hồng VD: phí dịch vụ, phí sử dụng,...
Các hoạt động ngoại bảng chủ yếu
Cam kết cho vay
- NH rất rủi ro khi hoạt động dịch vụ cam kết cho vay
- Đặc điểm: Thường cung ứng cho KH vay là DN
Giá trị cam kết cho vay thường lớn
Khi kí hợp đồng NH chưa phải giải ngân ngay
KH có thể chỉ sd 1 phần hoặc không sử dụng - Nguồn
thu của NH:
lOMoARcPSD|5073457 3
Phí cam kết
Phí sử dụng
Phí dịch vụ
Yêu cầu về đắp
| 1/33

Preview text:

lOMoARcPSD|50734573
Tổng hợp kiến thức NHTM
Chương 1. Giới thiệu hệ thống tài chính
1. Hệ thống tài chính
- là mạng lưới các trung gian tài chính (ngân hàng thương mại, tổ chức tiết kiệm và cho vay,
bảo hiểm...) và thị trường tài chính (thị trường cổ phiếu, trái phiếu) mà trên đó người ta
mua bán nhiều loại công cụ tài chính khác nhau (tiền gửi ngân hàng, tín phiếu kho bạc, cổ
phiếu, trái phiếu) có liên quan đến việc chuyển tiền, vay và cho vay vốn. ❖ Phân loại:
- Tài chính trực tiếp: là hình thức tài trợ vốn mà bên thừa vốn cho bên thiếu vốn vay trực tiếp
trong thị trường tài chính thông qua các giấy tờ có giá Bên thiêốu vốốn
Note: Giấy tờ giá tài sản đối với người mua chúng nhưng nguồn vốn đối với
bên phát hành.
Các loại thị trường tài chính:
+) phân loại theo chứng khoán: tt trái phiếu và tt cổ phiếu.
+) phân loại theo phương thức phát hành: tt sơ cấp và tt thứ cấp.
+) phân loại theo kỳ hạn: tt vốn và tt tiền tệ.
- Tài chính gián tiếp: là hình thức tài trợ vốn mà bên thừa vốn và bên vay vốn có kết
nối với nhau thông qua các trung gian tài chính. 1 lOMoARcPSD|50734573 ✓ Các
trung gian tài chính: Bên thừa vốốn Bên thiêốu vốốn chính
Chức năng trung gian tài chính
- Giảm sự bất cân xứng thông tin: +) Một bên luôn thường không
- Giảm chi phí giao
bao giờ có đầy đủ thông tin -Chia sẻ rủi ro
giao dịch như bên còn lại.
dịch: +) Nhờ quy mô
với khách hàng: + => hậu quả: Chuyển đổi quy +) Nhờ tính chuyên
+ Lựa chọn đối nghịch: mô nghiệp
trước khi giao dịch xảy ra + Chuyển đổi kỳ hạn
+ Rủi ro đạo đức: sau khi + Chuyển đổi rủi ro77 giao dịch xảy ra.
- So sánh các loại hình trung gian tài chính:
Tổ chức nhận tiền gửi
Tổ chức nhận tiền gửi
Trung gian đầu
theo hợp đồng Định nghĩa
Thực hiện nhận tiền gửi Thu nhận vốn định
Hoạt động trong lĩnh
của cá nhân và tổ chức,
trên sở hợp đồng đã vực đầu , huy động
thực hiện cho vay. kí kết với KH.
vốn để tài trợ cho dự
án đầu , hoặc giúp
NĐT nhỏ trực tiếp đầu
tư trên thị trường tài chính.
Các loại hình NHTM, hiệp hội tiết Cty bảo hiểm nhân thọ, Cty tài chính, quỹ đầu tổ chức
kiệm và cho vay, NH tiết bảo hiểm cháy nổ, Quỹ tư tương hỗ, NH đầu kiệm tương hỗ, liên hưu trí( quỹ bảo tư,... minh hiểm xã hội TD, Quỹ tín dụng ND. VN,...),... Đặc điểm
- Nhận tiền gửi linh
Nguồn huy động chủ
Huy động vốn chủ yếu nguồn vốn hoạt theo các kỳ
yếu các khoản phí
thông qua phát hành hạn khác nhau.
theo các hợp đồng.
cổ phiếu, trái phiếu
- Tiền gửi chiếm tỷ
các giấy tờ giá,... trọng chính.
Đặc điểm tài - Các khoản cho vay
Chủ yếu đầu tư vào các
- Các khoản cho 2 lOMoARcPSD|50734573 sản
- với mục đích kỳ
sản phẩm tính thanh
vay: chủ yếu là cho
hạn đa dạng. Đối
khoản thấp, kỳ hạn vay tiêu dùng với
tượng KH thể đa dài: trái phiếu DN cá nhân và các dạng(NHTM) khoản cho vay DN. hoặc chỉ là các thành
Đầu vào: CP, viên của tổ chức trái phiếu, ngoại tệ và các công cụ trên
- thị trường tiền tệ Tổ chức tiêu NHTM Cty bảo hiểm
Quỹ đầu tư tương hỗ biểu nhất
2. Cấu trúc hệ thống tài chính
- Gồm hệ thống tài chính dựa trên thị trường( Market based) và hệ thống tài chính dưah trên ngân hàng( bank based) ❖ So sánh Tiêu chí
Hệ thống tài chính dựa trên
Hệ thống tài chính dựa trên thị trường ngân hàng
Nguồn tài trợ chính của nền Tín dụng NH
Thị trường tài chính, chủ yếu kinh tế
là thị trường vốn và thị trường chứng khoán
Hành vi của các chủ thể trong Ngại rủi ro Ưa thích rủi ro hệ thống tài chính Mô hình tổ chức NH
NH đa năng: ngoài dịch vụ
NH chuyên môn hóa: thường
NH truyền thống còn cung cấp chỉ cung cấp các dịch vụ nhận
dịch vụ tài chính khác như:
tiền gửi- cho vay truyền thống
bảo lãnh phát hành, KD chứng khoán, bảo hiểm,...
Cách thức giải quyết vấn đề
Các NH tạo ra thông tin riêng
Thị trường tạo ra thông tin bất cân xứng thông tin
tư, độc quyền( thông qua mối
công khai, tổng hợp thành giá
quan hệ gần gũi và lâu dài với cả. KH)
VD: giá chứng khoán là tổng
hợp thông tin được công bố
Cải thiện hoạt động của DN
Thông qua các điều khoản cho - Thị trường thanh khoản tốt
vay tác động đến chính sách/
tạo điều kiện cho thôn tính,
quản lí của đối tượng cho vay
tiếp quản những cty quản lí yếu kém.
- Liên kết thù lao của quản lí
với kết quả hoạt động, suất sinh lời của cổ phiếu
⇨ Gắn kết mối quan tâm của họ với mối quan tâm của các cổ đông. 3 lOMoARcPSD|50734573 Ví dụ
Đức, Nhật, Pháp, Barzil, Ấn,.. Mỹ, Anh,...
3. Giới thiệu NHTM
- NHTM là trung gian tài chính
- Hoạt động vì mục tiêu lợi nhuận
- NHTM có vai trò quan trọng nhất trong tài chính gián tiếp
Vì nắm giữ 2/3 tài sản có trong hệ thống NH, là TGTC có số lượng lớn nhất trong hệ thống các
TGTC, thực hiện phần lớn hoạt động của các tôt chức TGTC nới chung,... dẫn vốn cho nền kinh
tế, nó đóng vai trò quan trọng trong việc đáp ứng đầy đủ lợi ích của hệ thống tài chính đối với các
chủ thể của nền kinh tế.
3.1. Chức năng của NHTM Chức năng Chức năng toán Chức năng
đc KH sd để mua hàng hóa, dịch vụ bằng cách chuyển khoản sang tk của người bán tại NHTM khác.
3.2. Vai trò của NHTM
- Nơi cung cấp vốn cho nền kinh tế
- Là cầu nối giữa DN với thị trường
- Là công cụ để nhà nước điều tiết vĩ mô nền kinh tế
- Là cầu nối nền tài chính quốc gia với nền tài chính quốc tế
3.3. Các loại hình dịch vụ NH
- Gồm dịch vụ NH bán lẻ và NH bán buốn, dịch vụ NH tư nhân, dịch vụ NH DN, dịch vụ NH
đầu tư, dịch vụ NH hồi giáo
So sánh dịch vụ NH bán lẻ dịch vụ NH bán buôn Chỉ tiêu
NH bán buôn
NH bán lẻ Khái niệm
Là loại hình NH có quan hệ giao
Là lọai hình NH có quan hệ với đối
dịch chủ yếu với khách hàng lớn
tượng khách hàng là DN vừa và nhỏ, KH
VD: các cty lớn, các tập đoàn,... cá nhân 4 lOMoARcPSD|50734573 Đặc điểm
- Số lượng giao dịch nhỏ, giá
- Số lượng giao dịch lớn, giá trị các
trị các khoản giao dịch lớn khoản giao dịch nhỏ
- Phạm vi h/đ: tập trung các
- Phạm vi h/đ: lớn, tổ chức mạng lưới trung tâm thương mại rất lớn
- Quy vốn: lớn
- Quy mô: nhỏ, tính ổn định vốn thấp
- Hẹp về số lượng khách hàng, hơn
số lượng giao dịch, lĩnh vực
- Số lượng KH lớn, danh mục đầu tư đầu tư vốn phong phú Ưu điểm
- CP giao dịch bình quân nhỏ
- Phân tán đc rủi ro
- Mức trung thành của KH cao
- Dễ mở rộng mối quan hệ với khách
- Cạnh tranh về giá hàng Nhược điểm
Khó phân tán rủi ro theo đối tượng - CP hoạt động cao, CP cho 1 giao KH dịch cao
- CP cho nhân viên cũng chiếm tỷ trọng lớn.
Dịch vụ NH nhân
- Cung ứng dịch vụ chất lượng
cao cho tầng lớp KH giàu có( KH có khối tài sản lớn)
=>KH chủ yếu quan tâm đến việc quản lý tài và đầu tư đúng sản cách .
Dịch vụ NH Doanh nghiệp
- Cung cấp dịch vụ cho các KH doanh ngiệp
- Thông thường, là một bộ phận chuyên biệt của một NHTM, cung cấp các giải pháp khác nhau
như: quản lí TD, quản lí TS, quản lí tiền mặt và bảo lãnh cho các tập đoàn lớn cũng như các Dn vừa và nhỏ
- Có thể chia thành 2 nhóm: Dịch vụ NH cho cty nhỏ( dvu thanh toán, tài trợ nợ, tài trợ vốn, tài
trợ đặc biêt) và Dịch vụ NH cho KHDN tầm trung và lớn( dịch vụ giao dịch và quản lí tiền
mặt, tín dụng, cam kết và bảo đảm, giao dịch ngoại hối và lãi suất, bảo lãnh phát hành chứng khoán và quản lí quỹ)
Dịch vụ NH đầu
- Vai trò chính: giúp công ty và chính phủ huy trê
động n thị trường thông qua phát hành cổ
phiếu và trái phiếu - Hoạt động chủ vốn yếu:
+)Cung cấp các dịch vụ tư vấn tài chính và
về các giao dịch tài chính khác M&A +) Quản lí tài sản 5
+) Các dịch vụ chứng khoán khác như môi , dịch vụ tài chính và cho vay chứng khoán giới
Dịch vụ NH Hồi giáo lOMoARcPSD|50734573
- Là hệ thống NH không lãi suất, hoạt động dựa trên 2 nguyên tắc: không thu và không trả lãi,
chia sẻ lợi nhuận và thua lỗ.
VD: NH không tính lãi với KH mà cũng sẽ dựa vào mức sinh lời của dự án vay để nhận tiền lời
theo 1 tỷ lệ nhất định nếu KH có lãi và ngược lại, nếu KH vay thua lỗ thì NH sẽ chia sẻ phần thua lỗ với khách hàng.
3.4. Các hình tổ chức NH
NH chuyên biệt
NH đa năng Định nghĩa
NH thực hiện chuyên doanh theo 1
NH có thể thực hiện đa dạng tất cả các
nghiệp vụ KD hoặc 1 nhóm đối
hoạt động tài chính dưới danh nghĩa tượng KH riêng biệt
của một chủ thể pháp luật chung Đặc điểm
- Nghiệp vụ KD hạn hẹp
- Đa dạng các nghiệp vụ
- Phạm vi hoạt động có giới hạn
- Tiếp cận được nhiều loại hình KH
- Tính chuyên môn hóa cao
- Độ phân tán rủi ro cao
- Hạn hẹp đối tượng KH Ưu điểm
- Lượng KH tương đối ổn định
- Phân tán đc rủi ro
- Có điều kiện để đào tạo lao động
- Thỏa mãn nhu cầu đa dạng của chuyên sâu KH
- Cạnh tranh tốt về loại sản phẩm
- Tận dụng đc lợi thế nhờ quy mô và phạm vi Nhược điểm - Rủi ro cao
- Cạnh tranh gay gắt
- Khó nắm bắt đc diễn biến nền
- Khó khăn trong tuyển dụng và đào kinh tế tạo nhân viên
- Khả năng cạnh tranh không cao
- Phân tán về nguồn lực
- Tạo ra sự phân cách trong chu trình tài chính
4. Các báo cáo tài chính của NHTM
4.1. Bảng cân đối kế toán
- Báo cáo mang tính thời điểm
⇨ Phản ánh tài sản của NHTM thành 2 mặt tài sản có(sd vốn) và tài sản nợ(nguồn vốn)
Bảng cân đối kế toán của NH Tài sản Nguồn vốn - Tiền mặt
- Tiền gửi và vay các tổ chức tín dụng khác - Chứng khoán
- Tiền gửi của KH - Cho vay
- Vốn tài trợ, ủy thác đầu tư
- Tài sản cố định
- Phát hành giấy tờ có giá 6 lOMoARcPSD|50734573 - Tài sản khác
- Vốn chủ sở hữu
Các khoản mục tài sản:
Khoản mục tiền mặt tiền gửi tại các tổ chức nhận tiền gửi khác
- Mục đích chính: thanh khoản
- Đặc điểm: khả năng thanh khoản rất cao Khả năng
sinh lời rất thấp, mức độ rủi ro rất thấp Đảm bảo
đáp ứng nhu cầu thanh khoản của NH - Thành
phần: Tiền và tương đương tiền tại quỹ Tiền gửi tại NHTW
Tiền gửi và cho vay các tổ chức tín dụng khác. ✓ Khoản
mục chứng khoán
- Mục đích: Thanh khoản và sinh lời - Thành phần:Chứng khoán KD:
Hưởng chênh lệch giá từ mua đi bán lại
Thanh khoản cao, sinh lờiTB, rủi ro cao hơn
TM Chứng khoán đầu tư: CK sẵn sàng để bán: ck nợ và ck vốn
CK giữ đến ngày đáo hạn: hưởng lãi suất
Khoản mục cho vay
- Đem lại nguồn thu chủ yếu cho NH
- Mục đích: Sinh lời
- Đặc điểm: khả năng thanh khoản thấp, rủi ro tương đối cao - Thành
phần:Cho vay tổ chức tín dụng khác
Cho vay DN( cho vay ngắn hạn, cho vay trung dài hạn)
Cho vay cá nhân: cho vay tiêu dùng, cho vay KD
Dự phòng rủi ro( trích lập dự phòng tổn thất khi KH ko trả đc nợ)
Khoản mục tài sản khác
- Góp vốn, đầu tư dài hạn
- Tài sản cố định: TSCĐ hữu hình( trụ sở, trang thiết bị,..), TSCĐ vô hình
- Các khoản phải thu, các khoản lãi, phí phải thu, tài sản thu nhập DN hoãn lại
Các khoản mục nguồn vốn
Tiền gửi của KH - Đặc điểm:
Chiếm tỷ trọng lớn, thường xuyên biến động
( phụ thuộc vào nhu cầu của KH, KH có thể gửi và rút ra bất cứ lúc nào)
Đa dạng về quy mô, kì hạn
Đảm bảo yêu cầu cho hoạt động KD: NH dùng để cho vay, đầu tư,... - Bao gồm: Tiền
gửi thanh toán, tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi kỳ hạn, Tiền gửi khác( tiền gửi kí quỹ, tiền gửi vốn chuyên dụng,...)
Vay các tổ chức tín dụng khác lOMoARcPSD|50734573
- Chiếm tỷ trọng nhỏ: NH chủ động đi vay và thường vay ít và thời gian ngắn 7
- Đáp ứng yêu cầu thiếu hụt tạm thời: Khi NH thiếu hụt có thể vay tạm để thanh toán tạm thời với lãi suất cao
Vốn chủ sở hữu
- Đặc điểm: Chiếm tỷ trọng nhỏ(< 10%) Tính ổn định cao
- Bao gồm: Vốn điều lệ, Thặng dư vốn cổ phần, các quỹ của NH( quỹ dự trữ bổ sung VĐL, quỹ
dự phòng tài chính, quỹ XDCB,..), Lợi nhuận giữ lại
Note: Các khoản mục cam kết cho vay, bảo đảm tài chính, bán các khoản cho vay nằm ngoài bảng CĐKT
4.2. Báo cáo KQHĐKD Các khoản thu nhập Các khoản chi phí Thu lãi Thu ngoài lãi Chi phí lãi Chi phí ngoài lãi Định nghĩa
Là tiền lãi thu đc Thu từ KD ngoại Tiền lãi phải trả cho Các khoản chi phí
từ hoạt động cho hối, phí chuyển các khoản vốn tiền cho hoạt động KD
vay, chứng khoán tiền, thanh toán, gửi, vay vốn từ khác, các khoản đầu tư, từ các chứng khoán NHNN và các tổ chi phí thường hợp đồng repo,.. KD, cung cấp chức tín dụng và xuyên( CP trả dịch vụ bào
phát hành giấy tờ có lương CNV, CP hiểm và các dịch giá khấu hao vụ khác,... TSCĐ,...), không bao gồm CP dự phòng rủi ro TD Đặc điểm - Chiếm tỷ - Chiếm tỷ - Là khoản mục - Chiếm tỷ trọng lớn( lên trọng tương CP lớn nhất của trọng tương đến 70% tổng đối thấp NH đối thấp trong thu nhập) - Rủi ro thấp
- Phụ thuộc nhiều tổng chi phí - Rủi ro cao - Ít phụ thuộc
vào biến động lãi - Ít phụ thuộc - Phụ thuộc vào biến động suất thị trường, vào biến động nhiều biến lãi suất thị còn phụ thuộc lãi suất thị động lãi suất trường vào tâm lý KH, trường thị trường chu kì kinh tế, hành lang pháp lý,...
Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng
- Là khoản mục chi phí không bằng ti , đ
ền ược xác định dựa trên chất lượng các khoản tín dụng của mặt NHTM 8 lOMoARcPSD|50734573
- Mục tiêu: dự phòng cho những khoản vay có vấn đề và được khấu trừ khỏi thu nhập trong kỳ của NHTM
Chương 2. Hệ thống ngân hàng tại một số quốc gia
Đặc trưng hệ thống các nước Mỹ Anh Nhật bản Thụy Sĩ Việt Nam Market Based Market Based Bank Based Bank based Bank based
- Đặc điểm nổi - Tính tập trung - Cấu trúc hệ
- Mức độ cạnh - Sau năm bât có hệ cao thống khá phức tranh trên thị 1986, số
thống quản lý - Phần lớn thị tạp trường ngân lượng NH ngân hàng
phần tập trung - Có sự khác biệt hàng rất cao tăng mạnh song hành ở các NH lớn lớn về quy mô - Dịch vu - Tính tập - Mức độ cạnh - Là hệ giữ các NH ngân hàng tư trung cao, tranh cao thống NH lớn thành phố( trong nhân rất phát chủ yếu nằm - Gồm quy định nhất ở đó có các mega triển ở nhóm quản lý bang Châu Âu
banks), NH khu - Tồn tại NH NHTM nhà và quy định - Cung cấp vực và NH khu trực thuộc nước và quản lý liên phần lớn vốn vực cấp 2 các tập đoàn NHTM cổ bang tín dụng cho - Hệ thống Note:tập đoàn phần nền kinh tế keiretsu, cho Raiffeisen là 1 - Thu nhập - Gồm 2 chủ phép NH là 1 trong những NH chủ yếu dựa thể chính: cấu phần của 1 bán lẻ hàng đầu vào các dịch NHTM và tập đoàn, cung của thụy sĩ vụ truyền các quỹ xây cấp tín dụng cho thông dựng cộng các thành viên đồng của tập đoàn - Gồm 2 loại hình: NH và tổ chức tài chính dạng tập đoàn 9
Chương 3. Các hoạt động KD chính của NHTM
Nguyên tắc quản hoạt động KD ngân hàng
- Dựa trên nguyên tắc tối ưu hóa lợiphù
hợp với khẩu vị rủi ro của ngân hàng - Đảm bảo nhuận
an toàn trong hoạt động KD
Phần 1. Các hoạt động nội bảng
Các hoạt động của NHTM
- Hoạt động tạo vốn
- Hoạt động cho vay
- Hoạt động đầu tư tài chính lOMoARcPSD|50734573
- Hoạt động giao dịch ngoại hối
1. Hoạt động tạo vốn của NHTM
- Bao gồm: hoạt động tạo vốn tiền gửi, hoạt động tạo vốn qua phát hành giấy tờ có giá, hoạt
động tạo vốn đi vay và vốn khác, hoạt động tạo vốn chủ sở hữu - Các nhân tố ảnh hưởng đến
biện pháp tạo vốn của NH:
+) Chủ quan: sản phẩm và mạng lưới, lãi suất và dịch vụ gia tăng giá trị, chất lượng dịch vụ,
Đội ngũ nhân viên, cơ sở vật chất công nghệ, danh tiếng ngân hàng.
VD: NH xây dựng đc thương hiệu mạnh, uy tín tốt=> lợi thế cho việc huy động vốn
+) Khách quan: hành lang pháp lý, chính trị, kinh tế, xã hội, công nghệ
VD: Tình hình chính trị ổn định=> huy động vốn thuận lợi
Công nghệ phát triển=> đưa ra các máy ATM tự động=> Kh có thể sd mọi lúc mọi nơi=>huy động vốn dễ dàng hơn
Hoạt động tạo vốn tiền gửi
Khái niệm
- Là vốn do NHTM huy động từ các cá nhân, tổ chức thông qua việc thực hiện các nghiệp vụ
nhận tiền gửi, thanh toán và các nghiệp vụ KD khác
=>dùng để làm vốn kinh doanh
Tính chất Không thuộc sở - hữu của NHTM - Tính biến động cao 10 lOMoARcPSD|50734573 Chiếm tỷ trọng -
lớn trong tổng nguồn vốn -
Ảnh hưởng tới chi phí, các rủi ro của NHTM
Phân loại Tiền gửi không kì hạn Tiền gửi có kì hạn Tiền gửi tiết kiệm Định nghĩa
- KH có thể rút ra bất kì - Loại tiền gửi mà KH
- Là tiền gửi vào lúc nào nhằm đảm bảo gửi vào trong 1 ngân hàng nhằm an toàn TS và thực khoảng thời gian xác mục đích tích lũy an hiện các khoản thanh định nhằm mục đích toàn và hưởng lãi toán qua NH sinh lời
Đối tượng KH Cá nhân hoặc tổ chức DN hoặc tổ chức Cá nhân Mục tiêu
An toàn tài sản và thực Sinh lời, an toàn Tích lũy, sinh lời và an
hiện các khoản thanh toán toàn qua NH
Hình thức thể Hợp đồng tiền gửi/ chứng Hợp đồng tiền gửi/ Sổ tiết kiệm hiện
nhận tiền gửi không kì chứng nhận tiền gửi hạn có kì hạn
Biện pháp tạo vốn tiền gửi
Biện pháp tạo vốn tiền gửi
Biện pháp kinh tế
Biện pháp Kỹ thuật
Biện pháp tâm
- Chính sách lãi suất phù hợp -
Tổ chức tốt mạng lưới thu - Duy trì, củng cố uy tín của
- Chính sách định giá có hút vốn NH điều kiện - Đa dạng hóa sản phẩm,
- Tìm hiểu KH để thỏa mãn
- Chính sách trên mối quan dịch vụ nhu cầu của họ hệ với NH
- Hiện đại hóa công nghệ
- Lựa chọn KH mục tiêu NH, nâng cao chất lượng dịch vụ
VD: Huy động vốn từ tiền gửi thanh toán,...
Hoạt động tạo vốn qua phát hành giấy tờ giá
- Đặc điểm:
Mức độ ổn định cao hơn vốn tiền gửi
Lãi suất thường cao hơn so vs tiền gửi cùng kỳ hạn
+) Mức độ ổn định cao hơn vốn tiền gửi vì khi mua các giấy tờ có giá đấy kèm theo các hợp đồng
và các điều khoản KH có thể ko đc rút tiền trước hạn giống như vốn tiền gửi nên mức độ ổn định
của giấy tờ có giá sẽ cao hơn vốn tiền gửi 11 lOMoARcPSD|50734573
Hoạt động tạo vốn vay vốn khác
Vốn đi vay
- Là nguồn vốn hình thành do quan hệ vay mượn giữa NHTM với các TCTD khác và NHNN - Đặc điểm:
Lãi suất thường xuyên biến động
Đáp ứng nhu cầu thanh toán nhanh chóng
Mức độ ổn định trung bình - Các hình
thức: vay qua đêm( lãi suất rất cao), vay tái chiết khấu( lãi suất thấp), vay
tái cấp vốn( lãi suất thấp)của các NHTM vs nhau hay với các NHTW,... ✓ Vốn khác
- Là vốn đc hình thành trong quá trình cung cấp dịch vụ cho KH( vốn trong thanh toán và nghiệp vụ đại lý)
VD: NH agribank công bố có 1 triệu tk KH, giả sử lấy 1 triệu KH và số dư tối thiểu trong mỗi tk
là 50 nghìn đồng=> lượng vốn mà NH có thể sd trong hoạt động KD mà ko mất một đồng vốn
nào là 50 tỷ. Và chưa kể có rất nhiều tài khoản có số dư hàng trăm triệu, hàng trăm tỷ đồng=> NH
sẽ ko để nguyên số tiền đó ở trong tk, NH sẽ lấy tiền đó để kinh doanh,...=> vốn khác - Đặc điểm: Chi phí thấp Mức độ ổn định cao
Hoạt động tạo vốn chủ sở hữu
Tính chất
- Thuộc sở hữu của NH
- Tính ổn định cao - Tỷ trọng thấp
- Có vai trò quan trọng trong hoạt động của NHTM
Thành phần - VĐL của NH - Thặng dư vốn CP
- Lợi nhuận giữ lại - Các quỹ của NH
Biện pháp tăng vốn chủ sở hữu
NH sd 1 phần từ lợi nhuận sau thuế để
Tăng vốốn tnguốồn ni tăng vốn chủ sở hữu bộ VD:
NH phát hành chứng khoán trên thị 12 lOMoARcPSD|50734573
Tăng vốn từ nguồn bên trường để thu hút các NĐT góp vốn ngoài
VD: Phát hành cổ phiếu,...
Câu hỏi : Trong ngân hàng, vốn chủ sở hữu là vốn tự có?
Không chính xác. Vốn tự có và vốn chủ sở hữu không giống nhau. Có những khoản mục thuộc
vốn chủ sở hữu nhưng không thuộc vốn tự có như quỹ khen thưởng – phúc lợi. Ngược lại, có
những khoản mục thuộc vốn tự có nhưng không thuộc vốn chủ sở hữu như các khoản vay dài hạn
2. Hoạt động cho vay
- Cho vay: là hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao hoặc cam kết giao cho KH
một khoản tiền để sử dụng vào mục đích trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với
nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi
2.1. Quy trình cho vay Bước Ý nghĩa
sở thực hiện Nội dung Lập hồ sơ
- Thu thập thông tin về - KH cung - Hồ sơ pháp lý KH và nhu cầu vay=> cấp - Thông tin - Hồ sơ vay làm cơ sở phân tích và khác vốn( giấy đề nghị
ra quyết định tín dụng vay vốn, phương án/ dự án KD)
- Hồ sơ kinh tế( thu nhập, báo cáo tài chính)
- Hồ sơ bảo đảm tiền vay Phân tích tín
- Hạn chế bất cân xứng - Hồ sơ tín dụng - Năng lực pháp dụng thông tin - Thông tin bên lý
- Đánh giá tính chân thực, ngoài( tổ chức, cá - UY tín chính xác các thông tin nhân có liên quan - Năng lực tài trong hồ sơ tín dụng đến người vay) chính
- Đánh giá chính xác mức - Phỏng vấn KH - Năng lực KD - Môi trường KD - Phương án KD 13 lOMoARcPSD|50734573 rủi ro của KH - Điều tra thực tế - Tài sản đảm bảo
- Đánh giá nhu cầu - Các rủi ro có thể vay( mức cho vay phù xảy ra hợp)
=>Có khả năng trả nợ ko?
Ra quyết định - Để đưa ra các điều
- Kết quả phân tích - Mức cho vay tín dụng
khoản tốt nhất cho ngân TD - Thời hạn cho vay
hàng khi thực hiện khoản - Thông tin bên - Lãi suất vay ngoài - Chính sách TD của NH - Khả năng nguồn vốn Giải ngân Cấp tiền cho KH
Các điều kiện trong Điều kiện giải ngân hợp đồng tín dụng - Bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản Giám sát
Nhằm phòng ngừa và phát Hồ sơ, kết quả phân
- Mục đích sử dụng
hiện sớm rủi ro TD, để đưa tích, các điều khoản - Hoạt động KD
ra hành động kịp thời làm trong hợp đồng,.. của KH giảm tổn thất cho NH
- Tài sản đảm bảo Thanh lý thu
Hoàn tất thủ tục, thu nợ và tất Hồ sơ, kết quả phân - Thanh lý mặc nợ toán khoản vay tích, các điều khoản nhiên trong hợp đồng - Thanh lý bắt buộc=> Cơ cấu lại nợ, giãn nợ, thu hồi nợ sớm,,...
2.2. Cho vay khách hàng nhân
Cho vay tiêu dùng
- Khái niệm: là loại cho vay nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của các cá nhân và hộ gia đình
Đặc điểm: 14 lOMoARcPSD|50734573
Nhu cầu vay phong phú, mục đích sử dụng vốn linh hoạt
Note: Vốn gốc người đi vay phải trả từng định kỳ được tính đều nhau.
Lãi phải trả mỗi định kỳ đc tính trên số tiền KH thực sự còn thiếu NH.
Lợi ích của cho vay tiêu dùng - Đối với khách hàng:
+) Giúp giải quyết những nhu cầu cấp bách về vốn cho các cá nhân và hộ gia đình
+) Góp phần cải thiện mức sống của người tiêu dùng khi họ chưa có đủ khả năng thanh toán ở hiện tại
+) Góp phần gia tăng sự hiểu biết về tài chính của người dân=> giúp người dân quản lý tài sản cá nhân tốt hơn,... - Đối với NHTM:
+) Giúp mở rộng quan hệ với KH, làm tăng khả năng huy động các loại tiền gửi
+) Tạo điều kiện cho NH đa dạng hóa hoạt động kinh doanh, từ đó tăng lợi nhuận và phân tán rủi ro cho NH
- Đối với nền kinh tế:
+) Có vai trò quan trọng trong việc kích cầu tiêu dùng qua đó tạo yếu tố kích thích sản xuất phát
triển, làm tăng sản lượng, tạo cơ hội việc làm, đóng góp vào tăng trưởng kinh tế quốc gia.
+) Góp phần đảm bảo an sinh xã hội
Cho vay hộ sản xuất kinh doanh
Đặc điểm
- Chất lượng thông tin khách hàng cung cấp không cao
- Khó đáp ứng yêu cầu về tài sản đảm bảo
- Quy mô tín dụng nhỏ Đối với hộ sản xuất: 15 lOMoARcPSD|50734573
- Tính chất thời vụ gắn liền với chu kì sinh trưởng, phát triển của động, thực vật
- Môi trường tự nhiên ảnh hưởng đến khả năng trả nợ
2.3. Cho vay khách hàng doanh nghiệp
- Gồm: cho vay ngắn hạn( cho vay hạn mức tiêu dùng và cho vay từng lần) và cho vay trung
dài hạn( cho vay tài trợ dự án đầu tư, cho vay kỳ hạn và cho vay tuần hoàn)
2.3.1. Cho vay ngắn hạn
- Cho vay ngắn hạn là: Loại cho vay có thời hạn dưới 1 năm
Dùng để bổ sung vốn lưu động thiếu hụt tạm thời
Thi gian thu hốồi vốốn
Hình thc cho vay phong nhanh Đặc điểmphú
chovay ngắắn hạn
Vốốn vay găốn liềồn vsnh quáluân trìLà nghip vcho vay chyềốu chuyn
vốốn ca ca NHTM KH
So sánh cho vay theo hạn mức tín dụng cho vay từng lần
- Giống: Đều là phương thức cho vay ngắn hạn
Đều tiềm ẩn rủi ro tín dụng - Khác nhau
Cho vay theo hạn mức tín dụng
Cho vay từng lần Quản lý tín
- Theo dư nợ của KH
- Theo doanh số cho vay dụng
- Không vượt quá hạn mức NH cấp
- Số tiền giải ngân không dc
vượt quá mức cho vay tối đa
Đối tượng cấp DN có nhu cầu vay vốn thường xuyên, kinh DN có nhu cầu vay vốn từng lần, doanh ổn định, uy tín
KH mới thiết lập quan hệ vs NH Lãi suất Cao hơn Thấp hơn Số lần làm hồ
1 lần cho nhiều khoản vay
Làm hồ sơ vay vốn cho từng lần sơ Thủ tục vay Đơn giản hơn Phức tạp hơn Rủi ro Cao hơn Thấp hơn Ví dụ
Hạn mức tín dụng là 3 tỷ=> có thể vay trên
Mức cho vay là 3 tỷ=> chỉ có thể 3 tỷ vay tối đa 3 tỷ
2.3.2. Cho vay trung dài hạn 16
- Cho vay dựa trên dự án đầu tư của KH
- Đặc điểm: Giá trị khoản vay lớn lOMoARcPSD|50734573 Thời hạn tín dụng dài Mức độ rủi ro cao Lãi suất cho vay cao
Cho vay tài trợ dự án đầu Cho vay kỳ hạn Cho vay tuần hoàn tư Khái niệm
Để thực hiện các dự án
Là khoản vay mà NH tài trợ Cho phép KH vay với
đầu tư phát triển sxkd,
cho KH vs 1 số tiền cụ thể
một hạn mức nhất định dịch vụ và các dự án trong trung-dài đc xác định trước phục vụ đời sống
trình trả hạn vs 1 lịch
( bản chất giống cho vay
( bản chất giống cho vay
nợ đã đc ấn định theo hạn mức tín dụng) từng lần) và
lãi suất cố định hoặc thả nổi Thời gian
Phụ thuộc vào thỏa thuận Có thể từ 1-30 năm, căn cứ Thường từ 1-3 năm cho vay giữa NH và KH
vào thời gian sd của TS đc tài
trợ, dựa vào nguồn trả nợ Mức cho
Căn cứ vào dự án SXKD Dựa vào chi phí ước tính của vay
các khoản mục đầu tư mua không đc vượt
sắm, DN đề xuất vay và cam Tổng dư nợ cho vay
kết trả nợ theo 1 kế hoạch quá hạn xác định
mức đã xác định trước Đối tượng DN ko có nhu cầu vay
DN có nhu cầu vay vốn lưu - DN là KH truyền vốn thường xuyên
động thường xuyên, mua sắm thống của NH, uy
thiết bị, xây dựng cơ sở hạ tín, lịch sử tín dụng tầng,.. tốt
- KH ko hoặc khó dự đoán trước đc các dong tiền các nhu cầu tiền mặt trong tương lai
3. Hoạt đông đầu tài chính
- Khái niệm: là nghiệp vụ NH sử dụng 1 phần giá trị tiền tệ do mình tạo lập để mua sắm và
nắm giữ các tài sản tài chính nhằm mục tiêu sinh lời và tạo nguồn thanh khoản bổ sung
- Đặc điểm: +) NHTM bị giới
hạn những công cụ tài chính có thể đầu tư
+) Tạo nguồn thu nhập và thanh khoản bổ sung bên cạnh thu lãi từ hoạt động tín dụng
+) NH ko tốn quá nhiều chi phí tác nghiệp
+) NH có thể thực hiện trong khoảng thời gian ngắn với quy mô lớn - Mục tiêu: 17 lOMoARcPSD|50734573
Note: CHỈ phòng chốống được rủi ro lãi suấốt, khống phốồng chốống được rủi ro 琀 n dụng
Các loại chứng khoán đầu - Phân loại:
Chng khoán trền thtrường +ềồn t
G ốồm : tín phiềốu kho bc, chng chtiềồn gi, th ương phiềốu, h ốối phiềốp châốp
nhn thanh toán. Đc đim : tính thanh khon cao, khnăng sinh li thâốp, đápng
nhu c âồu thanh khon cho
ChNHng khoán trền thtrường vốốn
G ốồm : trái phiềốu kho bc,trái phiềốu cống ty, cphiềốu
Đc đim : tính thanh khon thâốp, sinh li cao, đápng nhu c âồu sinh li phân
tán ri ro cho NH
4. Hoạt động kinh doanh ngoại tệ
- Khái niệm: bao gồm việc mua bán ngoại tệ đảm bảo số dư tài khoản kinh doanh ngoại hối,
nguồn ngoại tệ và tìm cách thu lời qua chênh lệch tỷ giá và lãi suất giữa các đồng tiền khác nhau.
VD: bán ra khi giá cao, mua vào khi giá thấp=> thu lời qua chênh lệch tỷ giá. - Đặc
điểm:Đem lại doanh thu và lượi nhuận cho NH
Tăng cường sức mạnh và khả năng phòng chống rủi ro
Phần 2. Hoạt động ngoại bảng dịch vụ tài chính I.
Tổng quan hoạt động ngoại bảng
Khái niệm
- Dùng để chỉ các hoạt động liên quan đến các dạng cam kết hay hợp đồng tạo ra nguồn
thu nhập cho ngân hàng nhưng không được ghi nhậ n như tài sản hay nợ theo thủ
tục kế toán thông thường lOMoARcPSD|50734573 18
Note: Các hoạt động ngoại bảng cũng phải quy đổi sang hoạt động nội bảng để quản lý.
Đặc điểm
Chỉ phản ánh trong tài sản hoặc nợ của NH khi sự kiện 琀椀 ềm ẩn phát sinh
VD: NH đứng ra bảo lãnh thanh toán cho KH khi KH mua hàng
nhưng chưa có khả năng thanh toán Đc
Được quy đổi thành nội bảng để 琀 nh vốn tự có theo yêu cầu của cơ quan
quản lý đim Có 2 loại vốn tự có: Vốn tự có cấp 1( thuộc sở hữu NH) và vốn tự có cấp 2( bổ sung)
Mang lại nguồn thu nhập từ phí cho NH
VD: Trong cam kết cho vay, các khoản phí NH phải nộp bao gồm
các khoản phí nào? như phí duy trì hạn mức, phí cam kết,...
Note: Hoạt động ngoại bảng có mang lại rủi ra cho NH
✓ Nguyên nhân phát sinh rủi ro:
- Về phía NH: Phân tích, thực hiện ko kĩ lưỡng dẫn đến không thu hồi được nguồn vốn
bỏ ra bảo lãnh cho KH,...
- Về phía KH: không có ý thức trả nợ, môi trường kinh doanh ko thuận lợi,...
Vai trò của Hoạt động ngoại bảng
- Cung cấp công cụ phòng ngừa làm giảm rủi ro
- Đa dạng hóa dịch vụ kinh doanh
- Gia tăng thu nhập dưới hình thức phí hoặc hoa hồng VD: phí dịch vụ, phí sử dụng,...
Các hoạt động ngoại bảng chủ yếu
Cam kết cho vay
- NH rất rủi ro khi hoạt động dịch vụ cam kết cho vay - Đặc
điểm: Thường cung ứng cho KH vay là DN
Giá trị cam kết cho vay thường lớn
Khi kí hợp đồng NH chưa phải giải ngân ngay KH có thể
chỉ sd 1 phần hoặc không sử dụng - Nguồn thu của NH: 19 lOMoARcPSD|50734573
Phí cam kết
Phí sử dụng
Phí dịch vụ
Yêu cầu về đắp