PHOTO MẠNH HÀO - Zalo. 0969354013
ĐỀ CƯƠNG SINH ĐỘNG VẬT 1
Câu 1: Nguồn gốc, bản chấta hc phân loại hormone?
a) Nguồn gốc:
- Tuyến nội tiết: tuyến gp…
- Hệ thần kinh: TBTK tiết
VD: Vùng dưới đồi, TKTV (adrenalin, noradrenalin, acetylcholin)
- TB, tổ chức cục bộ: điều tiết chức năng TB gần kề hoặc ngay trong quan tiết hoặc
nội tiết (không cần máu vận chuyển)
VD: Tuyến tụy → ức chế tiết insulin, glucagon, somatostatin
Hạ vị tiết Gastrin → dịch vị
tràng tiết Secretin dịch tụy
b) Bản chất hóa học:
- Hormon steroid: được tổng hợp từ cholesterol, có khung cấu trúc cơ bản là vòng
steroid gồm 17C 4 nhân, tan trong lipid dễ dàng qua màngo tương, được tiếp
nhận bởi các Receptor đặc hiệu
- Hormon dẫn xuất amino acid tyrosine: hormon tuyến tủy thượng thận tuyến gp
- Hormon peptide, polypeptide protein: hormon vùng dưới đồi, tuyến yên, tuyến tụy,
tuyến cận giáp, nhau thai và hormon tiêu hóa
- Hormon dạng Eicosanoid
c) Phân loại:
- Theo cấu tạo hóa học: hm steroid, dẫn xuất amino acid, peptide-polypeptide-protein,
eicosanoid
- Theo đặc tính hòa tan: hm tan trong nước tan trong lipid
- Theo chế tác động: hm được tiếp nhận bởi Rec nộio, Rec ng
Câu 2: chế tác dụng của hormon thông qua màng gen?
a) chế H-màng:
- Hormon; mang tin TK đến TB → thay đổi tính thấm màng → xúc tác vận chuyển tích
cực vào hoạt hóa men xúc tác hình thành thông tin nội bào (thông tin thứ 2)
- ít nhất 5 loại thông tin thứ 2:
+ ATP cAMP
+ GTP cGTP
+ IP3
+ PI Diacylglycerol
+ Ion Ca2+
b) chế H-gen:
- chế chung:
PHOTO MẠNH HÀO - Zalo. 0969354013
- chế tác động lên ADN:
Câu 3: Chức ng sinh của tuyến giáp ý nghĩa của trong CNTY?
a) Chức năng sinh của tuyến giáp:
- TB đích: các TB thể, cơ, TK, gan, phổi, thận
* Chuyển a:
- Tăng dị hóa (oxy hóa) sinh nhiệt
- Tăng phân giải gluxit, lipit, protein năng lượng b
PHOTO MẠNH HÀO - Zalo. 0969354013
+ Gluxit: hấp thu glucose ruột, chuyển hóa glycogen glucose
gan
+ Protein: dị hóa, bài xuất nito, cân bằng protein
+ Lipit: huy động axit béo tự do
+ Nước: ức chế tái hấp thu nước ống thận nước tiểu nhiều
* Sinh trưởng phát dục:
- Ảnh hưởng dinh dưỡng da, lông, sụn liên hợp sinh xương
- Gây biến thái nòng nọc
- Kích thích sinh trưởng, phát dục bào thai, hệ TK, xương bào thai
- Gia cầm: tỷ lệ ấp nở bổ sung KI cho đẻ
- Kích thích biểu tuyến vú, tổng hợp protein, mỡ, sữa sản lượng sữa
- Thiếu ngừng động dục
- Ảnh hưởng TKTW thực vật (cắt tuyến giáp không lập được PXCĐK)
Câu 4: Chức năng sinh của miền vỏ miền tủy tuyến thượng thận?
a) Miền vỏ tuyến thượng thận:
- Trao đổi chất: chuyển hóa gluxit, lipit, protein trao đổi muối khng
+ Glucocorticoid: ức chế tổng hợp lipid, phân giải lipid axit béo tự do
cholesterol, đồng hóa (glycogen gan), sdụng glucose ngoại vi, phân
hủy protein → a.a, ức chế vận chuyển a.a qua màng
+ Aldosterone: tái hấp thu Na+ ống thận và thải K+ ra nước tiểu
- Steroid sinh dục DHA (tiền thân của androgen)
- Chống viêm, chống stress
b) Miền tủy thượng thận:
- Tiết hormon nhóm catecholamin: 80% adrenalin, 20% noradrenalin tác động hệ
TKGC tạo đáp ứng kiểu “fight or flight” co bóp tim, giãn phế quản, co mạch
ngoại biên nội tại bằng giãn vân, các phản ứng chuyển hóa bao gồm thoái hóa
glycogen, thoái hóa lipid, tiết renin
Câu 5: Chức năng sinh nội tiết của tuyến tụy?
- Tiết hormon insulin, glucagon somatostatin
* Insulin: đường huyết
- hấp thu glucose nhiều TB, tăng tổng hợp glycogen gan, giảm tạo glucose
+ glucose đường huyết, dự trữ glycogen TB
- tổng hợp triglyceride
+ dự trữ triglycerid TB, acid béo tự do trong huyết tương
- hấp thu a.a nhiều TB, tổng hợp protein
+ a.a huyết ơng
* Glucagon: đường huyết (cùng chiều adrenalin)
- phân giải glycogen → glucose
- Chuyển hóa a.a glucose
PHOTO MẠNH HÀO - Zalo. 0969354013
- Kích thích tủy thượng thận tiết adrenalin
- Ức chế tổng hợp lipid ở gan
- Thoái hóa protein
* Somatostatin: ức chế giải phóng các hormon: insulin, glucagon GH (STH)
Câu 6: Chức năng sinh nội tiết của tuyến sinh dục cái (buồng trứng, thể ng, nhau
thai và ứng dụng)?
a) Hormon buồng trứng: Oestrogen
- Đặc tính sinh dục sơ cấp: kích thích cơ quan sinh dục cái (ống dẫn trứng, tử cung),
kích thước tuyến vú
- Đặc tính sinh dục thứ cấp (mào, lông, tiếng kêu,...)
- Kích thích xương phát triển, đặc biệt xương chậu
- tổng hợp protein (< hormon sinh dục đực)
- mạch máu dưới da ấm hơn
- Tích nước, muối khoáng da căng, đầy đặn
- độ mẫn cảm trơn tử cung với oxytocin khi đẻ
- Tăng hấp thu canxi, giúp cho quá trình cốt hóa xương. Khi mãn kinh → loãng xương,
tuổi già dễ gãy xương
b) Thể vàng: Progesterone
- Trứng rụng thể vàng progesterone
- Đặc tính sinh học thứ cấp: bản năng làm mẹ, đi đứng cẩn thận
- Kích thích tuyến (bao tuyến)
- Ức chế co bóp tử cung, đường sinh dục cái an thai (ức chế oxytocin)
- Ức chế tiết FSH và LH ngừng động dục tránh thai
c) Hormon nhau thai:
- Prolan A, Prolan B: tương tự FSH, LH
- Oestrogen, Progesterone tiết cuối chửa (tác dụng như hormon buồng
trứng)
- Relaxin: cuối kỳ chửa → giãn dây chằng xương chậu, mở cổ tử cung, gây đẻ. Ngoài ra,
làm tăng sinh trưởng tuyến sinh dục
+ Thành thục về tính: Hormon buồng trứng + thể vàng phát triển sinh
dục cái
+ Chửa: trứng ngừng, thể vàng vẫn tiết an thai
+ Sự phát triển dòng sinh dục cái vẫn cần → nhau thai tiết thay thế
+ Cuối kỳ chửa, thể vàng teo hết progesterone phản xạ đẻ
Câu 7: Chức năng sinh nội tiết của tuyến sinh dục đực ứng dụng trong CNTY?
- Đặc tính sinh dục cấp: duy trì, kích thích quan sinh dục tuyến sinh dục ph
- Đặc tính sinh dục thứ cấp: giọng nói, râu, bắp, mào, cựa,...
- Kích thích trao đổi chất, đồng hóa, tạo máu (hồng cầu, Hb đực > cái), tổng hợp protit
cơ, phân giải lipid
PHOTO MẠNH HÀO - Zalo. 0969354013
- Melanin dự trữ da dày đen hơn
- Kích thích chức năng ngoại tiết quan sinh dục đực
- Kích thích thần kinh gây phản xạ sinh dục
- Kích thích tuyến nhờn, tuyến tiết → VK dễ xâm nhập mụn
- Kích thích các feromon mùi hấp dn
- Khi thiến (mất khả năng tổng hợp testosteron):
+ quan sinh dục tuyến sinh dục phụ teo
+ Mất phản xạ sinh dục
+ Giảm hoạt động TK (HF, ức chế đều yếu) sau thiến hiền
+ Tăng tổng hợp lipid béo (vỗ o)
Câu 8: Chức năng sinh của thùy trước tuyến yên?
* GH:
- Kích thích biệt hóa TB sụn, sản xuất IGF-1 thể sinh trưởng
- Kích thích tổng hợp protein
- Kích thích phân giải lipid, tạo glucose, giảm sử dụng glucose tăng đường huyết
* TSH:
- Tăng số lượng kích thước các tế bào nang giáp
- Tăng hoạt hóa tế bào nang giáp từ dạng nghỉ ngơi hoạt động
- Tăng sự phát triển mch máu tuyến giáp
- Tăng khả năng bắt giữ dự trữ iod của tế bào nang tuyến nồng độ iod nội bào cao
- Tăng tổng hợp thyroxin
- Tăng cường oxy hóa mỡ các bào, giảm tích lũy mỡ
* ACTH:
- Tăng
sinh
tế
bào,
tăng
kích
thước
tế
bào
vỏ
thượng
thận
tiết
các
hormon
glucocorticoid và aldosteron
- Điều hòa hoạt động nội tiết của miền vỏ thượng thận
- Tăng bài tiết các hormon sinh dục, đặc biệt hormon sinh dục đực
- Tác dụng lên hệ thần kinh trung ương (đặc biệt là não) → hoạt động của vỏ não được
thuận lợi
- Giúp thể chống stress, thích nghi với môi trường sống
* GSH:
- Tiết FSH:
+ Cái: Kích thích bao noãn phát triển → tiết oestrogen → tác dụng lên đường sinh
dục
+ Đực: Kích thích ng dẫn tinh, sinh tinh phát triển kích thích tạo tinh
- Tiết LH:
+ Cái: Kích thích chín rụng trứng thể vàng tiết progesteron
+ Đực: kích thích sản xuất testosterone của tế bào kẽ (Leydig)
* Prolactin:
- Kích thích tuyến sữa tiết sữa
PHOTO MẠNH HÀO - Zalo. 0969354013
- Có thai tiết liên tục, kích thích thể vàng tiết progesterone trước khi tiết ở nhau thai và
kích thích tiết sữa ngay sau khi đẻ
- Ức chế tiết FSH, LH ngừng động dục
- Gây bản năng làm mẹ: Lơgo không ấp do [prolactin] thấp tiêm prolactin ấp
- Tiết nhiều prolactin gây lo lắng, sầu muộn
Câu 9: Chức năng sinh của thùy sau tuyến n?
- Tiết hormon ADH:
+ Chống lợi tiểu, tái hấp thu nước thận. Co mạch Pa
+ Hoạt hóa Hyaluronidaza phân giải Hyaluronic ống thận → hấp thu nước
ở ống thận
+ Khi thiếu (tổn thương dưới đồi) → đái tháo nhạt (đái nhiều, khát nước → uống
nhiều). Sự tăng tiết → ứ nước, tăng Pa nhưng nhanh chóng, nhất thời
- Tiết hormon Oxytocin:
+ Co trơn tử cung, đường sinh dục cái nói chung thúc đẻ
+
Kích thích co bóp trơn tuyến kích thích tiết sữa
+ Kích thích cop bàng quang, túi mật, tăng nhu động ruột
Câu 10: Trình bày các loại dòng điện sinh học? Giải thích các hiện tượng điện sinh học
trong cơ thể?
* Dòng điện tổn thương:
- Là dòng điện được sinh ra do có sự chênh lệch điện thế giữa vùng tổn thương và vùng
nguyên vẹn
- Tổn thương (-), nguyên vẹn (+)
* Điện thế màng:
- dòng điện được sinh ra khi sự chênh lệch điện tích giữa trong ngoài màng
- Màng TB: ngoài (+) trong (-)
* Điện hoạt động:
- dòng điện được sinh ra khi sự chênh lệch giữa vùng hoạt động vùng yên tĩnh
- Vùng hưng phấn (-), vùng yên tĩnh (+)
Câu 11: Cơ chế phát sinh dòng điện sinh học? Giải thích các hiện tượng điện sinh học
trong cơ thể?
a) Thuyết biến chất:
- Tại vùng tổn thương hay hưng phấn sinh ra chất điện
H2CO3→H+ + HCO3-
- H+ khuếch tán nhanh nguyên vẹn (yên tĩnh) (+)
- HCO3- lớn khuếch tán chậm, tại vùng tổn thương (hoạt động) (-)
b) Thuyết ion màng:
- Lỗ màng Φ = 4Å, chỉ cho những chất Φ < qua màng
c) chế phát sinh điện thế màng:
PHOTO MẠNH HÀO - Zalo. 0969354013
- Sự phân cực tại màng do ngoài nhiều ion + (K+, Na+), trong nhiều ion - (protein-,
HCO3-, Cl-)
- [Na+] ngoài > 8 lần trong màng, [K+] trong > 20 lần ngoài màng
K+ trong ra nhanh, mạnh hơn Na+ ngoài vào (bơm Na, K qua vật tải) K+ hút
ion- trong màng → dòng điện tĩnh → ngoài +, trong -
d) chế phát sinh dòng điện tổn thương:
- Khi tổn thương tính thấm của màng thay đổi, ion - đi từ trong ngoài trung
hòa một phần điện tích dương K+ → dòng điện
- Điện thế tổn thương < điện thế màng
e) chế phát sinh dòng điện hoạt động:
- Phân cực (trong - ngoài +) → Khử cực (U=0) Đảo cực (+ -) → Tái phân cực (- +)
Câu 12: Sự dẫn truyền xung động trên sợi thần kinh vỏ bọc không vỏ bọc?
Sợi trần
Sợi vỏ
Phương thức lan truyền
Phương thức nhảy bậc
Tốc độ dẫn truyền chậm
Tốc độ dẫn truyền nhanh, tỷ lệ thuận với
đường kính của dây TK tùy thuộc vào
loại và tính chất của dây TK
Tốn nhiều năng ợng
Tốn ít năng lượng
Chính xác không cao
Chính xác cao
Chênh lệch điện giảm dần theo chiều dài của
sợi thần kinh
Vận tốc dẫn truyền ổn định theo chiều dài
của sợi TK
Câu 13: Sự dẫn truyền hưng phấn qua synap ý nghĩa của trong CNTY?
a) Đặc điểm:
- Dẫn truyền 1 chiều từ màng trước màng sau synap
- Tốc độ dẫn truyền qua synap bị chậm lại
- Synap rất dễ bị các chất hóa học tác động
- Hưng phấn qua synap nhanh bị mỏi
b) chế:
* Vật lý:
PHOTO MẠNH HÀO - Zalo. 0969354013
- Do cường độ dòng điện hoạt động quyết định
- Hưng phấn đến tận cùng sợi trục tạo dòng điện cường độ lớn khả năng vượt qua
khe synap → kích thích màng sau hưng phấn → hưng phấn truyền đi
* Hóa học:
- Chất môi giới dẫn truyền:
+ Đầu tận ng của sợi thần kinh PGC: Acetylcholine, Succinylcholine,
Muscarinic,...
+ Đầu tận cùng của sợi thần kinh GC: Adrenaline, Noradrenaline, Histamine,...
+ Đầu tận cùng của TKTW, tế bào TK vỏ não: Serotonin, Dopamine, Glutamate,...
* Điện hóa điện:
c) Ý nghĩa trong CNTY:
- Đánh giá phôi gia cầm: E >=10mV → sức sống tốt → giữ , <10mV → loại (phôi là tổ
chức sống → phát sinh dòng điện)
- Phát hiện bò động dục: cơ quan sinh sản hưng phấn → co bóp → đo dòng điện phát ra
từ âm hộ → dòng điện > bình thường → động dục
- Điện não đồ, điện tâm đồ: đo cường độ dòng điện phát ra bước sóng thay đổi
chẩn đoán
- Điều trị ung thư: cực (+) nối với khối u, cực (-) nối với mạch máu → hút ion - (bạch
cầu, KT, globulin) → tiêu diệt tế bào ung thư
Câu 14: Trình bày các giai đoạn của trạng thái cận sinh phân tích ý nghĩa của ?
- Trạng thái cận sinh: trạng thái tính linh hoạt chức năng (TLHCN) bhthấp quá
mức
- Các giai đoạn của trạng thái cận sinh:
+ Giai đoạn 1 (pha thăng bằng): Kích thích mạnh hay yếu, co bằng nhau
=> Novocain làm biến chất sợi TK => khả năng dẫn truyền hưng phấn giảm,
TLHCN giảm. Đối với kích thích mạnh, xung nhanh bị chuyển thành xung
chậm hơn để tương ứng với TLHCN của nó. Còn xung chậm đã tương ứng với
nhịp hưng phấn nên kích thích mạnh hay yếu cơ đều co như nhau
+ Giai đoạn 2 (pha mâu thuẫn): Kích thích mạnh tco yếu, kích thích yếu thì
cơ co mạnh
=> Novocain ngấm sâu => TLHCN của sợi TK tiếp tục giảm. Khi đó, kích thích
mạnh trở thành kích thích ác tính => luồng kích thích không đi qua được/ chỉ đi
qua 1 phần => co yếu. Còn kích thích yếu lại phù hợp với TLHCN => co
mạnh
PHOTO MẠNH HÀO - Zalo. 0969354013
+ Giai đoạn 3 (pha ức chế): Kích thích mạnh/ yếu đều không phản ứng
=> Novocain làm TLHCN của sợi TK giảm thấp quá mức, không còn khả năng
dẫn truyền hưng phấn nên cơ không đáp ứng
- Ý nghĩa thuyết cận sinh:
+ Xác nhận quan hệ giữa hưng phấn ức chế: biểu hiện đối lập nhau nhưng
thống nhất về nguồn gốc và bản chất
=> Hưng phấn giống với ức chế, ức chế hưng phấn cục bộ không lan truyền
+ Ứng dụng: gây trong tiểu phẫu, gây trong đại phẫu, phong bế tủy sống
vùng hông khum để điều trị các bệnh sản khoa
Câu 15: Đặc tính sinh của cơ, chế sự co sự mỏi của cơ?
Đặc tính sinh của cơ:
- Tính đàn hồi: Cơ có thể bị kéo dài ra do 1 lực, hết tác dụng thì trở về trạng thái bình
thường
trơn > vân > tim
- Tính hưng phấn: Là khả năng đáp ứng của cơ đối với các kích thích. Tính hưng phấn
được tính bằng tốc độ dẫn truyền hưng phấn
vân > tim > trơn
- Tính co rút: khả năng rút ngắn chiều dài. 2 loại co cơ:
+ co đẳng trương: Độ dài thay đổi nhưng trương lực không thay đổi
+ co đẳng trường: Độ dài không thay đổi nhưng trương lực thay đổi
chế của sự co :
- Khi co cơ: bản chất sợi không ngắn lại mà do xoắn kép polypeptid kéo sợi mảnh
actin trượt lên sợi dày myosin, 2 dải tối Z kéo vào nhau, đĩa sáng I ngắn lại, đĩa A giữ
nguyên kích thước => sarcomere ngắn lại.
- Khi giãn cơ: các sợi actin trượt ra ngoài sợi myosin, 2 dải tối Z dịch chuyển ra xa nhau,
đĩa sáng I kéo dài ra, đĩa A giữ nguyên kích thước => sarcomere được kéo dài.
- bắt đầu co khi hưng phấn kích thích màng => giải phóng Ca2+ từ tương
vào tơ cơ. Ion Ca2+ có 3 tác dụng:
+ Ức chế yếu tố giãn
+ Hoạt hóa myosin => phân giải ATP cung cấp năng lượng cho
+ Trung hòa PO4 3- => mất lực đẩy đầu chân cầu => xoắn polypeptid co lại,
kéo sợi myosin lồng vào sợi actin => cơ ngắn lại
chế của sự mỏi :
- sau 1 thời gian hoạt động => cạn kiệt năng lượng, thiếu oxy, nồng độ glycogen
giảm, tích nhiều axit lactic => tính hưng phấn giảm => khả năng làm việc giảm =>
mỏi cơ
- Đối với 1 tổ chức, sự mỏi đầu tiên synap
- Đối với thể hoàn chỉnh, sự mỏi do TKTW mệt mỏi
PHOTO MẠNH HÀO - Zalo. 0969354013
Câu 16: Vẽ vòng phản xạ không điều kiện và có điều kiện, so sánh sự khác nhau của 2
loại phản xạ trên?
- Cung PXKĐK:
quan nhận cảm (da) nơron hướng tâm sừng lưng tủy sống (nhân nhận cảm )
sừng bụng của tủy sống (nhân vận động) nơron ly tâm quan vận động/ phản ứng (cơ)
- Cung PXCĐK:
Cơ thể tiếp nhận các kích thích bên ngoài → vỏ não (đường liên hệ tạm thời) / 2 bán cầu đại
não (xử lí thông tin, ghi nhớ) → điều khiển cơ thể đáp ứng lại các kích thích từ bên ngoài
- So sánh:
PXKĐK
PXCĐK
Bẩm sinh
Luyện tập, tập nhiễm trong từng điều kiện
sống mới
Bền vững
Không bền vững
kích thích cụ thể tác động lên quan
nhận cảm
Kích thích mang tính tín hiệu, mùi vị, thức
ăn gây tiết nước bọt
Đặc trưng cho loài, di truyền cho thế hệ sau
Mang tính thể không di truyền
cung phản xạ cụ thể nằm TK cấp thấp
Thông qua đường liên hệ tạm thời nằm vỏ
o
Câu 17: Chức năng sinh của tủy sống?
1. Chức năng dẫn truyền ng phấn:
a) Chức năng của các rễ tủy sống:
- Rễ lưng: cảm giác (truyền o)
- Rễ bụng: vận động (truyền ra)
b) Các đường dẫn truyền trong tủy sống:
- Chất trắng đường dẫn truyền xung động từ tủy sống lên não từ não xuống tủy
sống, từ phần này đến phần khác trong tủy sống
- Gồm: đường truyền lên (cảm giác), đường truyền xuống (vận động), đường trung gian
(liên lạc)
+ Đường truyền lên: Goll, Burdach, Flechsig, Gower & đường tủy - đồi thị
Burdach: truyền hưng phấn từ chi trước nửa thân trước lên hành
tủy, đồi thị và não bộ
Bó Goll: truyền hưng phấn từ chi sau và nửa thân sau lên đồi thị và não
bộ
Bó Gowers & Flechsig: truyền hưng phấn lên tiểu não để giữ thăng bằng
và trương lực cơ
Đường tủy - đồi thị: truyền cảm giác đau nhiệt độ
PHOTO MẠNH HÀO - Zalo. 0969354013
+ Đường truyền xuống: bó tháp thẳng, tháp chéo, đường nhân đỏ - tủy, tiền đình -
tủy
tháp thẳng: từ TB tháp (vỏ não) xuống sừng bụng => bắt chéo sao
sừng lưng đối diện để tiếp xúc với neuron vận động
Bó tháp chéo: từ TB tháp (vỏ não), bắt chéo ở hành não => truyền xuống
thùy bên của tủy sống
Đường nhân đỏ - tủy: từ tiểu não (củ não sinh tư) bắt chéo ngay tại não
giữa => xuống tủy sống. Chi phối các cử động, điều hòa trương lực cơ
Đường tiền đình - tủy: từ nhân tiền đình ở hành tủy xuống tủy sống. Đảm
bảo phản xạ trương lực cơ thể (chủ yếu làm cơ co cứng)
2. Chức năng phản x:
- Tủy sống trung khu TK cấp thấp vận động toàn thân trừ mặt, phụ trách các
PXK
- Chức năng mang tính phân đoạn:
PHOTO MẠNH HÀO - Zalo. 0969354013
+ Trung khu điều khiển hô hấp gồm: trung khu vận động cơ hoành (đốt cổ 3-4) và
trung khu vận động cơ gian sườn (đốt ngực 2-3)
+ Trung khi vận động cơ bả vai, cơ chi trước, cơ chậu - đùi, cơ chi sau… đều
nằm trong tủy sống
+ Ngoài ra còn các trung khu TK thực vật:
TK giao cảm: vùng ngực, vùng hông điều tiết tim mạch, mồi
TK phó giao cảm: vùng khum, điều tiết phản xạ tiết niệu sinh dục
Câu 18: Chức năng sinh của hành tủy?
1. Chức năng phản x:
- Hành não chi phối các hoạt động bản quyết định sự sống
- nơi xuất phát của 8 đôi dây TK (từ dây V đến XII)
+ Dây V: TK sinh ba
+ Dây VI: TK vận nhãn ngoài
+ Dây VII: TK mt
+ Dây VIII: TK thính giác
+ Dây IX: TK lưỡi hu
+ Dây X: TK tẩu
+ Dây XI: TK gai sống
+ Dây XII: TK dưới ỡi
- Là trung khu của nhiều phản xạ quan trọng như hô hấp, vận mạch, tiêu hóa (nhai, nuốt,
mút, tiết nước bọt), tiết mồ i, điều tiết trương lực cơ, phản xạ phòng vệ (nôn, hắt hơi,
ho, tiết nước mắt)...
=> Hành não “trung khu sinh mệnh” của thể. Mọi tổn thương hành não thể gây
chết vì làm ngừng hoạt động hô hấp
2. Chức năng dẫn truyền:
- Các đường từ tủy sống lên não, từ não xuống tủy sống đều đi qua hành não. Ngoài ra,
đường riêng từ hành não lên tiểu não là để điều tiết thăng bằng
Câu 19: Chức năng sinh của vùng dưới đồi?
5 chức năng: TKTW cấp cao, điều hòa hoạt động của tuyến yên, điều tiết thân nhiệt, điều
hòa trao đổi chất, điều hòa hoạt động sinh dục
1. VDĐ TKTW cấp cao:
- Phối hợp với TK giao cảm & phó giao cảm để điều hòa tim mạch
- Kích thích nhân bên hoặc nhân sau gây phản xạ giống như khi TK giao cảm hưng
phấn (làm tim đập nhanh, mạch co, đồng tử giãn…)
- Kích thích nhân trước gây phản xạ giống như TK phó giao cảm hưng phấn (làm tim
đập yếu, mạch giãn, đồng tử co…)
2. Điều hòa hoạt động của tuyến yên:
PHOTO MẠNH HÀO - Zalo. 0969354013
- Đối với thùy trước tuyến yên: không có liên hệ TK với VDĐ mà qua đường máu. Các
tế bào TK ở VDĐ tiết ra chất truyền đạt TK. Những chất này theo máu đến tuyến yên
=> giải phóng “RH IH”
- Đối với thùy sau tuyến yên: Các TB VDĐ nhân cạnh bụng trực tiếp tiết hormone
+ Nhân cạnh bụng: tiết oxytocin
+ VDĐ: tiết vasopressin
=> Theo sợi trục rồi chuyển vào máu thùy sau tuyến yên
3. Điều tiết thân nhiệt:
- VDĐ trung khu sinh nhiệt tỏa nhiệt
- Phần trước VDĐ có trung khu chống nóng, phần sau có trung khu chống lạnh => ổn
định thân nhiệt
4. Điều hòa TĐC:
- trung khu điều hòa TĐC: protein, glucid, lipid, muối, khoáng, nước
- trung khu cảm giác no, đói, kt
5. Điều hòa hoạt động sinh dục:
- Tiết RH-FSH và RH-LH => theo máu đổ vào thùy trước tuyến yên => gây tiết FSH,
LH => điều tiết chu kỳ sinh dục
- Hình thành phản xạ thị giác - sinh dục động vật
VD: mùa xuân ánh sáng, nhiệt độ thích hợp => mùa sinh sản
vịt nuôi trong điều kiện thiếu sáng liên tục => tinh hoàn phát triển hơn bthg
Câu 20: Chức năng sinh hệ TK giao cảm phó giao cảm?
Hoạt động ngược chiều nhưng không đối lập về chức năng mà hiệp đồng dưới sự điều khiển
của trung khu TKTW cấp cao ở dưới đồi
PHOTO MẠNH HÀO - Zalo. 0969354013
Câu 21: Trình bày điều kiện và cơ chế thành lập PXCĐK theo quan điểm của Pablov
và các quan điểm mới
Theo quan điểm Pavlov:
- Điều kiện thành lập PXCĐK:
PHOTO MẠNH HÀO - Zalo. 0969354013
+ Kết hợp KTCĐK KTKĐK nhiều lần, thường xuyên (KTKĐK củng cố
PXK)
+ Thứ tự kích thích:
KTCĐK trước KTKĐK => thành lập dễ, bền vững
KTCĐK & KTKĐK => khó thành lập, không bn
KTCĐK sau KTKĐK => không thành lập được PXCĐK
+ Cường độ: KTKĐK tạo hưng phấn phải mạnh hơn KTCĐK (chó đói + đồ ăn
ngon => trung khu ăn hưng phấn mạnh hơn)
+ Vỏ não phải toàn vẹn, hệ TK trạng thái bình thường
+ Tiến hành trong điều kiện yên nh, tránh kích thích lạ
Câu 22: Ứng dụng của PXCĐK trong CNTY, trong huấn luyện gia súc làm xiếc, dạy
chó nghiệp vụ?
Trong chăn nuôi thú y:
- Dùng hiệu lệnh, cố định giờ cho ăn => tăng tiết nước bọt
- Cố định địa điểm, giờ vắt sữa, dụng cụ, người vắt sữa => tăng sản lượng sa
- Dùng hiệu lệnh để lùa gia súc về chuồng
- Huấn luyện gia súc đực nhảy giá => khai thác tinh để thụ tinh nhân tạo
- Cố định đầu cho lợn con
- Nuôi ong thụ phấn cho hoa màu
Huấn luyện gia c:
- Huấn luyện chó nghiệp vụ theo từng mc đích khác nhau như: canh giữ, phát hiện ma
túy, săn bắt chuột, tìm thủ phạm, cứu hộ cứu nạn…
- Huấn luyện thú làm xiếc: khỉ đi xe đạp, chó mèo nhảy qua vòng la
- Huấn luyện vật nuôi đi vệ sinh đúng chỗ, thực hiện theo các khẩu lệnh nằm, ngồi, bắt
tay
Câu 23: Trình bày các loại ức chế trong vỏ não (ƯCKĐK ƯCK)?
Các loại ức chế trong vỏ não:
- Ức chế điều kiện
+ Ức chế dập tắt
+ Ức chế phân biệt
+ Ức chế chậm
+ ƯCCĐK nghĩa hẹp
- Ức chế không điều kin
+ Ức chế ngoại lai
+ Ức chế quá mức
1. ƯCKĐK:
a) Ức chế ngoại lai:
PHOTO MẠNH HÀO - Zalo. 0969354013
- Mỗi khi có kích thích mới tác động cùng lúc với kích thích gây PXCĐK thì PXCĐK
đó không xuất hiện được
- chế: do tác nhân mới m xuất hiện quá trình hưng phấn mới => sinh ức chế với
các trung khu của PXCĐK (mất tập trung)
VD: đang thực hiện PXCĐK tiết nước bọt của chó, đá vào chân chó => chó ngừng tiết
nước bọt
b) Ức chế qmức:
- Tác nhân KTCĐK cường độ quá mạnh, thời gian diễn ra kích thích quá dài thì
PXCĐK không xuất hiện
- chế: do tế bào vỏ não chỉ hoạt động trong 1 thời gian, cường đồ nhất định. Nếu
cường độ quá cao/ thời gian quá dài => xuất hiện ức chế quá mức (nghỉ để phục hồi
neuron)
VD: thực hiện PXCĐK tiết nước bọt của chó nhưng rung chuông quá lâu => chó
ngừng tiết nước bọt
2. ƯCCĐK:
a) Ức chế tắt dần:
- PXCĐK không được củng cố nên đường liên hệ tạm thời bị mất đi
- Tốc độ tắt dần của PXCĐK phụ thuộc vào:
+ Tần số lặp lại KTK
+ Mức độ bền vững của PXCĐK
+ Loại thần kinh của th
- Ý nghĩa: giúp người và động vật quên đi phản xạ không cần tiết, tạo điều kiện cho
thể hình thành phản xạ mới thích hợp với điều kiện sống mới => tiết kiệm năng lượng,
loại bỏ thói quen không cần thiết
VD: thực hiện PXCĐK tiết nước bọt của chó nhưng rung chuông mà không cho ăn =>
lượng nước bọt giảm dần => không tiết nước bọt nữa
b) Ức chế phân biệt:
- 2 KTCĐK gần giống nhau nhưng chỉ 1 kích thích được củng cố => chỉ kích thích
được củng cố mới gây PXCĐK
- Ý nghĩa: phân biệt các kích thích để biết đâu là kẻ thù, đâu là thức ăn… => quan trọng
với sự tồn tại, thích nghi và phát triển của cơ thể
VD: Hình thành phản xạ tiết nước bọt của chó với máy gõ nhịp 100 lần/p, sau đó kích
thích với tần số 140 lần/p nhưng không cho ăn => sau nhiều lần chó không còn tiết
nước bọt khi gõ 140 lần/p nữa
c) Ức chế chậm:
- KTCĐK KTKĐK cách xa nhau 1 khoảng thời gian nhất định thì PXCĐK cũng
chậm lại
PHOTO MẠNH HÀO - Zalo. 0969354013
- Ý nghĩa:
+ Làm phản xạ xảy ra đúng lúc, đúng chỗ => đạt hiệu quả cao, tiết kiệm năng
lượng => dễ thích nghi với điều kiện sống
+ sở sinh lý ca tính kiên trì, bình tĩnh, kiềm chế
VD: thực hiện PXCĐK tiết nước bọt của chó nhưng rung chuông sau 3p sau mới cho
ăn, lặp lại nhiều lần => 3p sau chó mới tiết nước bọt
d) ƯCCĐK nghĩa hẹp:
- Khi kết hợp KTCĐK thứ nhất với kích thích thứ 2 không củng cố bằng KTKĐK
thì kích thích thứ 2 trở thành tác nhân gây ƯCCĐK
- Ý nghĩa: phản xạ tinh vi, chính xác, hiệu quả n
VD: Hình thành phản xtiết nước bọt của chó bằng chuông. Sau đó cho chuông reo
kết hợp bật đèn nhưng không cho ăn, lặp lại nhiều lần => chó không tiết nước bọt khi
chuông reo + bật đèn nữa
Câu 24: sở phân loại hình thần kinh gia súc, các loại hình thần kinh ứng dụng?
1. sở phân loại hình thần kinh gia súc (3 cơ sở):
- Cường độ hưng phấn ức chế
- Mối tương quan giữa hưng phấn ức chế
- Độ linh hoạt thần kinh tốc độ thành lập PXCĐK (dễ, nhanh hay khó, chậm)
2. Các loại hình thần kinh & ứng dụng:
a) TK hưng phấn:
- loại hình TK mạnh không cân bằng, ng phấn lấn át ức chế
- Đặc điểm: dễ thành lập PXCĐK, phản xbền vững, duy trì lâu, khó gây ức chế (nhất
là ức chế phân biệt)
- Biểu hiện: đầu đàn, hung hăng, xông xáo, gặp kẻ thù mạnh/ to hơn cũng tấn công, tính
khí nóng nảy, thiếu thận trọng, dễ chịu đựng thích nghi với điều kiện sống, ngủ
nhanh và ngon giấc, thức dậy nhanh và tỉnh táo ngay
- Ứng dụng: chó giữ nhà, ngựa đua, ngựa chiến, chọi…
b) TK linh hoạt:
- Là loại TK mạnh cân bằng linh hoạt, hưng phấn và ức chế đều mạnh => loại hình TK
lý tưởng nhất
- Đặc điểm: hưng phấn ức chế chuyển đổi linh hoạt
- Biểu hiện: linh hoạt, hoạt bát, thích vận động, béo khỏe, sức chịu đựng tốt, mạnh mẽ
nhưng biết tự chủ, kiềm chế bản thân
- Ứng dụng: sữa thuộc loại hình này cho sản lượng sữa cao, n định; trâu khả
năng cày kéo tốt, thích ứng nhanh với công việc; lợn nái nuôi con khéo, mắn đẻ, ăn
tạp…
PHOTO MẠNH HÀO - Zalo. 0969354013
c) TK trì trệ:
- loại hình TK mạnh cân bằng ttrệ
- Đặc điểm: hưng phấn ức chế đều mạnh nhưng chuyển đổi chậm, khó khăn
- Biểu hiện: trì trệ, trầm lặng, không thích và khó thích nghi với sự thay đổi điều kiện
sống, bảo thủ nhưng giàu nghị lực, làm việc chậm mà chắc, không linh hoạt
- Ứng dụng: nuôi thịt dễ vỗ béo
d) TK yếu:
- loại TK ức chế
- Đặc điểm: hưng phấn, ức chế đều yếu nhưng ức chế chiếm ưu thế => khó thành lập
PXCĐK => là loại hình TK kém nhất
- Biểu hiện: sợ sệt, nhút nhát, hay lẩn tránh, an phận, thường đi cuối đàn, đa sầu, hay
chán nản, thiếu nghị lực, tiếp thu chậm
3. Ứng dụng hiểu biết về loại hình TK trong chăn ni:
- Quản đàn, chọn giống nhằm nâng cao năng suất, đảm bảo PLĐV cho vật nuôi
- Tách nhóm để tránh sự lấn át, tấn công hay tranh giành thức ăn, giảm stress
=> Nâng cao hiệu quả kinh tế chăn ni
Câu 25: Trình bày các giai đoạn stress phân tích ý nghĩa của trong CNTY?
3 giai đoạn:
1. GĐ1: Giai đoạn báo động:
- Phản ứng ngay lập tức khi tiếp xúc với tác nhân gây stress, chưa kịp huy động năng
lượng để chống lại
- 2 pha:
+ Pha sốc: Thoái hóa nhanh tức thời các quan miễn dịch (hạch lympho, tuyến
ức, túi Fabricius), bạch cầu giảm (đặc biệt ái toan, lympho, đơn nhân lớn),
giảm thân nhiệt, huyết áp, trương lực giảm, Na+ đường huyết giảm, pH
giảm, TĐC giảm, tính thấm mao mạch tăng, cân bằng N âm => ngất
+ Pha chống sốc: thể, TK phục hồi, chuyển sang hưng phấn, huyết áp, thân
nhiệt, đường huyết tăng, chống sốc tốt => đề kháng
2. GĐ2: Giai đoạn thích nghi:
- Sau khi phục hồi, thể huy động ng lượng tiềm tàng để chống stress
- Tạo năng lượng từ 2 chế:
+ Thần kinh: hệ thần kinh giao cảm hưng phấn => Tủy thượng thận tiết Adrenalin
+ Thể dịch: vỏ não => VDĐ => thùy trước tuyến yên tăng cường hoạt động =>
kích ACTH => kích thích vỏ thượng thận => sản xuất hormon nhóm
glucocorticoid (tăng chuyển hóa glucid => tăng năng lượng); hoặc kích TSH =>
kích thích tuyến giáp => sản xuất tyrosine (tăng phân giải đường)
- Nếu đề kháng tốt => thích nghi => stress tạm thời yếu
PHOTO MẠNH HÀO - Zalo. 0969354013
- Nếu không => giai đoạn rối loạn => chết
3. GĐ3: Giai đoạn rối loạn & suy kiệt:
- Thoái hóa các quan miễn dịch, tuyến yên, thượng thận => kế phát các bệnh khác
(tiêu hóa, hô hấp…), dễ nhiễm khuẩn, kst
- Phân giải protein, có khi dùng cả protein cấu trúc cơ thể để tạo đường => ngừng sinh
trưởng, gầy, sút cân, sức sản xuất giảm
=> Chết do stress hoặc kế phát bệnh
Câu 26: Các stress trong CNTY cách phòng chống?
1. Stress do thức ăn, nước uống:
- Nguyên nhân:
+ Thiếu/ thừa thức ăn, nước uống
+ Chất lượng thức ăn, nước uống kém, mất cân đối, chứa độc tố hoặc thừa dinh
dưỡng
VD: bỏ đói gà đẻ 1 bữa => giảm sản lượng trứng; bò sữa thiếu ăn 1-2 ngày =>
giảm sản lượng sữa
- Biện pháp:
+ Cho ăn đúng tiêu chuẩn, khẩu phần
+ Đảm bảo chất ợng thức ăn, không mối, mọt, ẩm mốc
+ Cho uống nước sạch tự do
2. Stress do khí hậu:
- Nguyên nhân:
+ Nhiệt độ quá cao/ thấp => đối với con vật điều tiết nhiệt kém sẽ stress mạnh
+ Độ ẩm thích hợp 70-80%, >90% gây stress
VD: thời tiết thay đổi => lợn nái ít sữa => bệnh lợn con phân trắng; gió lạnh +
bỏ đói => stress trầm trọng
- Biện pháp:
+ Mùa hè: Bổ sung vtm C, rau xanh, chuồng thông thoáng, tăng cường hệ thống
làm mát, cây bóng mát, phun nước lên chuồng nuôi…
+ Mùa đông: Bổ sung tinh bột, che chắn gió mùa, lót ổ, sưởi
3. Stress bầy đàn & stress do mật độ nuôi:
- Nguyên nhân:
+ Mật độ quá cao (lợn, trâu, bò, gia cm…)
+ Mật độ quá thấp (dê, cừu)
+ Khi mật độ cao: nồng độ CO2, NH3 cao, O2 thấp, xảy ra va chạm, cắn xé, thức
ăn nước uống nhiễm bẩn, phân phối thức ăn không đều…
VD: Lợn gây hấn, cắn đuôi, rỉa lông, mổ nhau…
- Biện pháp: nuôi theo tiêu chuẩn, phù hợp với từng giai đoạn, lứa tuổi tập tính loài
PHOTO MẠNH HÀO - Zalo. 0969354013
4. Stress do vận chuyển:
- Nguyên nhân:
+ tổng hợp của stress do thức ăn, nước uống, khí hậu mật độ
=> Giảm thể trọng, khả ng sản xuất, chất lượng thịt, cắn xé, mổ nhau. => chết
=> Thiệt hại kinh tế lớn
VD: Châu Âu, 0,03-0,05% lợn chết khi vận chuyển <8h, VN 10-12%
- Biện pháp:
+ Dụng cụ chuyên dụng: hộp đựng con, lồng đựng lớn
+ Xe chuyên dụng cho từng vật nuôi, xe chở lợn đóng sàn tầng
+ Mùa vận chuyển vào sáng sớm hoặc chiều tối => tránh nóng
+ Mùa đông che chắn gió lùa
+ Với ĐVHD: cũi, bắn thuốc

Preview text:

ĐỀ CƯƠNG SINH LÝ ĐỘNG VẬT 1
Câu 1: Nguồn gốc, bản chất hóa học và phân loại hormone? a) Nguồn gốc:
- Tuyến nội tiết: tuyến giáp…
- Hệ thần kinh: TBTK tiết
VD: Vùng dưới đồi, TKTV (adrenalin, noradrenalin, acetylcholin)
- TB, tổ chức cục bộ: điều tiết chức năng TB gần kề hoặc ngay trong cơ quan tiết hoặc
nội tiết (không cần máu vận chuyển)
VD: Tuyến tụy → ức chế tiết insulin, glucagon, somatostatin
Hạ vị tiết Gastrin → dịch vị
Tá tràng tiết Secretin → dịch tụy
b) Bản chất hóa học:
- Hormon steroid: được tổng hợp từ cholesterol, có khung cấu trúc cơ bản là vòng
steroid gồm 17C và 4 nhân, tan trong lipid và dễ dàng qua màng bào tương, được tiếp
nhận bởi các Receptor đặc hiệu
- Hormon dẫn xuất là amino acid tyrosine: hormon tuyến tủy thượng thận và tuyến giáp
- Hormon peptide, polypeptide và protein: hormon vùng dưới đồi, tuyến yên, tuyến tụy,
tuyến cận giáp, nhau thai và hormon tiêu hóa - Hormon dạng Eicosanoid c) Phân loại:
- Theo cấu tạo hóa học: hm steroid, dẫn xuất amino acid, peptide-polypeptide-protein, eicosanoid
- Theo đặc tính hòa tan: hm tan trong nước và tan trong lipid
- Theo cơ chế tác động: hm được tiếp nhận bởi Rec nội bào, Rec màng
Câu 2: Cơ chế tác dụng của hormon thông qua màng và gen? a) Cơ chế H-màng:
- Hormon; mang tin TK đến TB → thay đổi tính thấm màng → xúc tác vận chuyển tích
cực vào hoạt hóa men xúc tác hình thành thông tin nội bào (thông tin thứ 2)
- Có ít nhất 5 loại thông tin thứ 2: + ATP → cAMP + GTP → cGTP + IP3 + PI → Diacylglycerol + Ion Ca2+ b) Cơ chế H-gen: - Cơ chế chung:
PHOTO MẠNH HÀO - Zalo. 0969354013
- Cơ chế tác động lên ADN:
Câu 3: Chức năng sinh lý của tuyến giáp và ý nghĩa của nó trong CNTY?
a) Chức năng sinh lý của tuyến giáp:
- TB đích: các TB cơ thể, cơ, TK, gan, phổi, thận * Chuyển hóa:
- Tăng dị hóa (oxy hóa) sinh nhiệt
- Tăng phân giải gluxit, lipit, protein → năng lượng b
PHOTO MẠNH HÀO - Zalo. 0969354013
+ Gluxit: ↑ hấp thu glucose ở ruột, ↑ chuyển hóa glycogen → glucose ở gan
+ Protein: ↑ dị hóa, bài xuất nito, cân bằng protein
+ Lipit: ↑ huy động axit béo tự do
+ Nước: ức chế tái hấp thu nước ống thận → nước tiểu nhiều * Sinh trưởng phát dục:
- Ảnh hưởng dinh dưỡng da, lông, sụn liên hợp → sinh xương
- Gây biến thái nòng nọc
- Kích thích sinh trưởng, phát dục bào thai, hệ TK, xương bào thai
- Gia cầm: ↑ tỷ lệ ấp nở → bổ sung KI cho gà đẻ
- Kích thích biểu mô tuyến vú, ↑ tổng hợp protein, mỡ, sữa → ↑ sản lượng sữa
- Thiếu → ngừng động dục
- Ảnh hưởng TKTW và thực vật (cắt tuyến giáp → không lập được PXCĐK)
Câu 4: Chức năng sinh lý của miền vỏ và miền tủy tuyến thượng thận?
a) Miền vỏ tuyến thượng thận:
- Trao đổi chất: chuyển hóa gluxit, lipit, protein và trao đổi muối khoáng
+ Glucocorticoid: ức chế tổng hợp lipid, ↑ phân giải lipid → axit béo tự do và
cholesterol, ↑ đồng hóa (glycogen ở gan), ↓ sử dụng glucose ngoại vi, ↑ phân
hủy protein → a.a, ức chế vận chuyển a.a qua màng
+ Aldosterone: tái hấp thu Na+ ở ống thận và thải K+ ra nước tiểu
- Steroid sinh dục DHA (tiền thân của androgen)
- Chống viêm, chống stress
b) Miền tủy thượng thận:
- Tiết hormon nhóm catecholamin: 80% adrenalin, 20% noradrenalin tác động hệ
TKGC tạo đáp ứng kiểu “fight or flight” → co bóp ở tim, giãn phế quản, co mạch
ngoại biên và nội tại bằng giãn cơ vân, các phản ứng chuyển hóa bao gồm thoái hóa
glycogen, thoái hóa lipid, tiết renin
Câu 5: Chức năng sinh lý nội tiết của tuyến tụy?
- Tiết hormon insulin, glucagon và somatostatin
* Insulin: ↓ đường huyết
- ↑ hấp thu glucose ở nhiều TB, tăng tổng hợp glycogen ở gan, giảm tạo glucose
+ ↓ glucose đường huyết, ↑ dự trữ glycogen ở TB
- ↑ tổng hợp triglyceride
+ ↑ dự trữ triglycerid TB, ↓ acid béo tự do trong huyết tương
- ↑ hấp thu a.a ở nhiều TB, ↑ tổng hợp protein + ↓ a.a huyết tương
* Glucagon: ↑ đường huyết (cùng chiều adrenalin)
- ↑ phân giải glycogen → glucose
- Chuyển hóa a.a → glucose
PHOTO MẠNH HÀO - Zalo. 0969354013
- Kích thích tủy thượng thận tiết adrenalin
- Ức chế tổng hợp lipid ở gan - Thoái hóa protein
* Somatostatin: ức chế giải phóng các hormon: insulin, glucagon và GH (STH)
Câu 6: Chức năng sinh lý nội tiết của tuyến sinh dục cái (buồng trứng, thể vàng, nhau
thai và ứng dụng)?

a) Hormon buồng trứng: Oestrogen
- Đặc tính sinh dục sơ cấp: kích thích cơ quan sinh dục cái (ống dẫn trứng, tử cung), ↑ kích thước tuyến vú
- Đặc tính sinh dục thứ cấp (mào, lông, tiếng kêu,...)
- Kích thích xương phát triển, đặc biệt xương chậu
- ↑ tổng hợp protein (< hormon sinh dục đực)
- ↑ mạch máu dưới da → ấm hơn
- Tích nước, muối khoáng → da căng, đầy đặn
- ↑ độ mẫn cảm cơ trơn tử cung với oxytocin khi đẻ
- Tăng hấp thu canxi, giúp cho quá trình cốt hóa xương. Khi mãn kinh → loãng xương, tuổi già dễ gãy xương
b) Thể vàng: Progesterone
- Trứng rụng → thể vàng → progesterone
- Đặc tính sinh học thứ cấp: bản năng làm mẹ, đi đứng cẩn thận
- Kích thích tuyến vú (bao tuyến)
- Ức chế co bóp tử cung, đường sinh dục cái → an thai (ức chế oxytocin)
- Ức chế tiết FSH và LH → ngừng động dục → tránh thai c) Hormon nhau thai:
- Prolan A, Prolan B: tương tự FSH, LH
- Oestrogen, Progesterone → tiết cuối kì chửa (tác dụng như hormon buồng trứng)
- Relaxin: cuối kỳ chửa → giãn dây chằng xương chậu, mở cổ tử cung, gây đẻ. Ngoài ra,
làm tăng sinh trưởng tuyến sinh dục
+ Thành thục về tính: Hormon buồng trứng + thể vàng → phát triển sinh dục cái
+ Chửa: trứng ngừng, thể vàng vẫn tiết → an thai
+ Sự phát triển dòng sinh dục cái vẫn cần → nhau thai tiết thay thế
+ Cuối kỳ chửa, thể vàng teo → hết progesterone → phản xạ đẻ
Câu 7: Chức năng sinh lý nội tiết của tuyến sinh dục đực và ứng dụng trong CNTY?
- Đặc tính sinh dục sơ cấp: duy trì, kích thích cơ quan sinh dục và tuyến sinh dục phụ
- Đặc tính sinh dục thứ cấp: giọng nói, râu, cơ bắp, mào, cựa,...
- Kích thích trao đổi chất, ↑ đồng hóa, tạo máu (hồng cầu, Hb đực > cái), tổng hợp protit
cơ, ↑ phân giải lipid → cơ ↑
PHOTO MẠNH HÀO - Zalo. 0969354013
- ↑ Melanin dự trữ → da dày đen hơn
- Kích thích chức năng ngoại tiết cơ quan sinh dục đực
- Kích thích thần kinh gây phản xạ sinh dục
- Kích thích tuyến nhờn, tuyến bã ↑ tiết → VK dễ xâm nhập → mụn
- Kích thích các feromon → mùi hấp dẫn
- Khi thiến (mất khả năng tổng hợp testosteron):
+ Cơ quan sinh dục và tuyến sinh dục phụ teo
+ Mất phản xạ sinh dục
+ Giảm hoạt động TK (HF, ức chế đều yếu) → sau thiến → hiền
+ Tăng tổng hợp lipid → béo (vỗ béo)
Câu 8: Chức năng sinh lý của thùy trước tuyến yên? * GH:
- Kích thích biệt hóa TB sụn, sản xuất IGF-1 → cơ thể sinh trưởng
- Kích thích tổng hợp protein
- Kích thích phân giải lipid, tạo glucose, giảm sử dụng glucose → tăng đường huyết * TSH:
- Tăng số lượng và kích thước các tế bào nang giáp
- Tăng hoạt hóa tế bào nang giáp từ dạng nghỉ ngơi → hoạt động
- Tăng sự phát triển mạch máu ở tuyến giáp
- Tăng khả năng bắt giữ và dự trữ iod của tế bào nang tuyến → nồng độ iod nội bào cao - Tăng tổng hợp thyroxin
- Tăng cường oxy hóa mỡ ở các mô bào, giảm tích lũy mỡ * ACTH:
- Tăng sinh tế bào, tăng kích thước tế bào vỏ thượng thận tiết các hormon glucocorticoid và aldosteron
- Điều hòa hoạt động nội tiết của miền vỏ thượng thận
- Tăng bài tiết các hormon sinh dục, đặc biệt là hormon sinh dục đực
- Tác dụng lên hệ thần kinh trung ương (đặc biệt là não) → hoạt động của vỏ não được thuận lợi
- Giúp cơ thể chống stress, thích nghi với môi trường sống * GSH: - Tiết FSH:
+ Cái: Kích thích bao noãn phát triển → tiết oestrogen → tác dụng lên đường sinh dục
+ Đực: Kích thích ống dẫn tinh, sinh tinh phát triển → kích thích tạo tinh - Tiết LH:
+ Cái: Kích thích chín và rụng trứng → thể vàng → tiết progesteron
+ Đực: kích thích sản xuất testosterone của tế bào kẽ (Leydig) * Prolactin:
- Kích thích tuyến sữa tiết sữa
PHOTO MẠNH HÀO - Zalo. 0969354013
- Có thai tiết liên tục, kích thích thể vàng tiết progesterone trước khi tiết ở nhau thai và
kích thích tiết sữa ngay sau khi đẻ
- Ức chế tiết FSH, LH → ngừng động dục
- Gây bản năng làm mẹ: gà Lơgo không ấp do [prolactin] thấp → tiêm prolactin → ấp
- Tiết nhiều prolactin gây lo lắng, sầu muộn
Câu 9: Chức năng sinh lý của thùy sau tuyến yên? - Tiết hormon ADH:
+ Chống lợi tiểu, ↑ tái hấp thu nước ở thận. Co mạch → ↑ Pa
+ Hoạt hóa Hyaluronidaza phân giải Hyaluronic ống thận → hấp thu nước ở ống thận
+ Khi thiếu (tổn thương dưới đồi) → đái tháo nhạt (đái nhiều, khát nước → uống
nhiều). Sự tăng tiết → ứ nước, tăng Pa nhưng nhanh chóng, nhất thời - Tiết hormon Oxytocin:
+ Co cơ trơn tử cung, đường sinh dục cái nói chung → thúc đẻ
+ Kích thích co bóp cơ trơn tuyến vú → kích thích tiết sữa
+ Kích thích co bóp cơ bàng quang, túi mật, tăng nhu động ruột
Câu 10: Trình bày các loại dòng điện sinh học? Giải thích các hiện tượng điện sinh học trong cơ thể?
* Dòng điện tổn thương:
- Là dòng điện được sinh ra do có sự chênh lệch điện thế giữa vùng tổn thương và vùng nguyên vẹn
- Tổn thương (-), nguyên vẹn (+) * Điện thế màng:
- Là dòng điện được sinh ra khi có sự chênh lệch điện tích giữa trong và ngoài màng
- Màng TB: ngoài (+) trong (-)
* Điện hoạt động:
- Là dòng điện được sinh ra khi có sự chênh lệch giữa vùng hoạt động và vùng yên tĩnh
- Vùng hưng phấn (-), vùng yên tĩnh (+)
Câu 11: Cơ chế phát sinh dòng điện sinh học? Giải thích các hiện tượng điện sinh học trong cơ thể?
a) Thuyết biến chất:

- Tại vùng tổn thương hay hưng phấn sinh ra chất điện H2CO3→H+ + HCO3-
- H+ bé → khuếch tán nhanh → nguyên vẹn (yên tĩnh) → (+)
- HCO3- lớn → khuếch tán chậm, tại vùng tổn thương (hoạt động) → (-) b) Thuyết ion màng:
- Lỗ màng Φ = 4Å, chỉ cho những chất Φ < 4Å qua màng
c) Cơ chế phát sinh điện thế màng:
PHOTO MẠNH HÀO - Zalo. 0969354013
- Sự phân cực tại màng do ngoài nhiều ion + (K+, Na+), trong nhiều ion - (protein-, HCO3-, Cl-)
- [Na+] ngoài > 8 lần trong màng, [K+] trong > 20 lần ngoài màng
⇒ K+ trong ra nhanh, mạnh hơn Na+ ngoài vào (bơm Na, K qua vật tải) → K+ hút
ion- trong màng → dòng điện tĩnh → ngoài +, trong -
d) Cơ chế phát sinh dòng điện tổn thương:
- Khi tổn thương → tính thấm của màng thay đổi, ion - đi từ trong → ngoài → trung
hòa một phần điện tích dương K+ → dòng điện
- Điện thế tổn thương < điện thế màng
e) Cơ chế phát sinh dòng điện hoạt động:
- Phân cực (trong - ngoài +) → Khử cực (U=0) → Đảo cực (+ -) → Tái phân cực (- +)
Câu 12: Sự dẫn truyền xung động trên sợi thần kinh có vỏ bọc và không có vỏ bọc? Sợi trần Sợi có vỏ Phương thức lan truyền Phương thức nhảy bậc
Tốc độ dẫn truyền chậm
Tốc độ dẫn truyền nhanh, tỷ lệ thuận với
đường kính của dây TK và tùy thuộc vào
loại và tính chất của dây TK Tốn nhiều năng lượng Tốn ít năng lượng Chính xác không cao Chính xác cao
Chênh lệch điện giảm dần theo chiều dài của Vận tốc dẫn truyền ổn định theo chiều dài sợi thần kinh của sợi TK
Câu 13: Sự dẫn truyền hưng phấn qua synap và ý nghĩa của nó trong CNTY? a) Đặc điểm:
- Dẫn truyền 1 chiều từ màng trước → màng sau synap
- Tốc độ dẫn truyền qua synap bị chậm lại
- Synap rất dễ bị các chất hóa học tác động
- Hưng phấn qua synap nhanh bị mỏi b) Cơ chế: * Vật lý:
PHOTO MẠNH HÀO - Zalo. 0969354013
- Do cường độ dòng điện hoạt động quyết định
- Hưng phấn đến tận cùng sợi trục tạo dòng điện cường độ lớn có khả năng vượt qua
khe synap → kích thích màng sau hưng phấn → hưng phấn truyền đi * Hóa học:
- Chất môi giới dẫn truyền:
+ Đầu tận cùng của sợi thần kinh PGC: Acetylcholine, Succinylcholine, Muscarinic,...
+ Đầu tận cùng của sợi thần kinh GC: Adrenaline, Noradrenaline, Histamine,...
+ Đầu tận cùng của TKTW, tế bào TK vỏ não: Serotonin, Dopamine, Glutamate,... * Điện hóa điện:
c) Ý nghĩa trong CNTY:
- Đánh giá phôi gia cầm: E >=10mV → sức sống tốt → giữ , <10mV → loại (phôi là tổ
chức sống → phát sinh dòng điện)
- Phát hiện bò động dục: cơ quan sinh sản hưng phấn → co bóp → đo dòng điện phát ra
từ âm hộ → dòng điện > bình thường → động dục
- Điện não đồ, điện tâm đồ: đo cường độ dòng điện phát ra → bước sóng thay đổi → chẩn đoán
- Điều trị ung thư: cực (+) nối với khối u, cực (-) nối với mạch máu → hút ion - (bạch
cầu, KT, globulin) → tiêu diệt tế bào ung thư
Câu 14: Trình bày các giai đoạn của trạng thái cận sinh và phân tích ý nghĩa của nó?
- Trạng thái cận sinh: là trạng thái tính linh hoạt chức năng (TLHCN) bị hạ thấp quá mức
- Các giai đoạn của trạng thái cận sinh:
+ Giai đoạn 1 (pha thăng bằng): Kích thích mạnh hay yếu, cơ co bằng nhau
=> Novocain làm biến chất sợi TK => khả năng dẫn truyền hưng phấn giảm,
TLHCN giảm. Đối với kích thích mạnh, xung nhanh bị chuyển thành xung
chậm hơn để tương ứng với TLHCN của nó. Còn xung chậm đã tương ứng với
nhịp hưng phấn nên kích thích mạnh hay yếu cơ đều co như nhau
+ Giai đoạn 2 (pha mâu thuẫn): Kích thích mạnh thì cơ co yếu, kích thích yếu thì cơ co mạnh
=> Novocain ngấm sâu => TLHCN của sợi TK tiếp tục giảm. Khi đó, kích thích
mạnh trở thành kích thích ác tính => luồng kích thích không đi qua được/ chỉ đi
qua 1 phần => cơ co yếu. Còn kích thích yếu lại phù hợp với TLHCN => cơ co mạnh
PHOTO MẠNH HÀO - Zalo. 0969354013
+ Giai đoạn 3 (pha ức chế): Kích thích mạnh/ yếu cơ đều không có phản ứng
=> Novocain làm TLHCN của sợi TK giảm thấp quá mức, không còn khả năng
dẫn truyền hưng phấn nên cơ không đáp ứng
- Ý nghĩa thuyết cận sinh:
+ Xác nhận quan hệ giữa hưng phấn và ức chế: biểu hiện đối lập nhau nhưng
thống nhất về nguồn gốc và bản chất
=> Hưng phấn giống với ức chế, ức chế là hưng phấn cục bộ không lan truyền
+ Ứng dụng: gây tê trong tiểu phẫu, gây mê trong đại phẫu, phong bế tủy sống
vùng hông khum để điều trị các bệnh sản khoa
Câu 15: Đặc tính sinh lý của cơ, cơ chế sự co cơ và sự mỏi của cơ?
Đặc tính sinh lý của cơ:
- Tính đàn hồi: Cơ có thể bị kéo dài ra do 1 lực, hết tác dụng thì trở về trạng thái bình thường
Cơ trơn > cơ vân > cơ tim
- Tính hưng phấn: Là khả năng đáp ứng của cơ đối với các kích thích. Tính hưng phấn
được tính bằng tốc độ dẫn truyền hưng phấn
Cơ vân > cơ tim > cơ trơn
- Tính co rút: Là khả năng rút ngắn chiều dài. Có 2 loại co cơ:
+ Cơ co đẳng trương: Độ dài cơ thay đổi nhưng trương lực cơ không thay đổi
+ Cơ co đẳng trường: Độ dài cơ không thay đổi nhưng trương lực cơ thay đổi Cơ chế của sự co cơ:
- Khi co cơ: bản chất sợi cơ không ngắn lại mà do xoắn kép polypeptid kéo sợi mảnh
actin trượt lên sợi dày myosin, 2 dải tối Z kéo vào nhau, đĩa sáng I ngắn lại, đĩa A giữ
nguyên kích thước => sarcomere ngắn lại.
- Khi giãn cơ: các sợi actin trượt ra ngoài sợi myosin, 2 dải tối Z dịch chuyển ra xa nhau,
đĩa sáng I kéo dài ra, đĩa A giữ nguyên kích thước => sarcomere được kéo dài.
- Cơ bắt đầu co khi có hưng phấn kích thích màng cơ => giải phóng Ca2+ từ cơ tương
vào tơ cơ. Ion Ca2+ có 3 tác dụng:
+ Ức chế yếu tố giãn cơ
+ Hoạt hóa myosin => phân giải ATP cung cấp năng lượng cho cơ
+ Trung hòa PO4 3- => mất lực đẩy ở đầu và chân cầu => xoắn polypeptid co lại,
kéo sợi myosin lồng vào sợi actin => cơ ngắn lại
Cơ chế của sự mỏi cơ:
- Cơ sau 1 thời gian hoạt động => cạn kiệt năng lượng, thiếu oxy, nồng độ glycogen
giảm, tích nhiều axit lactic => tính hưng phấn giảm => khả năng làm việc giảm => mỏi cơ
- Đối với 1 tổ chức, sự mỏi đầu tiên là ở synap
- Đối với cơ thể hoàn chỉnh, sự mỏi là do TKTW mệt mỏi
PHOTO MẠNH HÀO - Zalo. 0969354013
Câu 16: Vẽ vòng phản xạ không điều kiện và có điều kiện, so sánh sự khác nhau của 2 loại phản xạ trên? - Cung PXKĐK:
Cơ quan nhận cảm (da) → nơron hướng tâm → sừng lưng tủy sống (nhân nhận cảm ) →
sừng bụng của tủy sống (nhân vận động) → nơron ly tâm → cơ quan vận động/ phản ứng (cơ) - Cung PXCĐK:
Cơ thể tiếp nhận các kích thích bên ngoài → vỏ não (đường liên hệ tạm thời) / 2 bán cầu đại
não (xử lí thông tin, ghi nhớ) → điều khiển cơ thể đáp ứng lại các kích thích từ bên ngoài - So sánh: PXKĐK PXCĐK Bẩm sinh
Luyện tập, tập nhiễm trong từng điều kiện sống mới Bền vững Không bền vững
Có kích thích cụ thể tác động lên cơ quan
Kích thích mang tính tín hiệu, mùi vị, thức nhận cảm ăn gây tiết nước bọt
Đặc trưng cho loài, di truyền cho thế hệ sau
Mang tính cá thể không di truyền
Có cung phản xạ cụ thể nằm ở TK cấp thấp
Thông qua đường liên hệ tạm thời nằm ở vỏ não
Câu 17: Chức năng sinh lý của tủy sống?
1. Chức năng dẫn truyền hưng phấn:
a) Chức năng của các rễ tủy sống:
- Rễ lưng: cảm giác (truyền vào)
- Rễ bụng: vận động (truyền ra)
b) Các đường dẫn truyền trong tủy sống:
- Chất trắng là đường dẫn truyền xung động từ tủy sống lên não và từ não xuống tủy
sống, từ phần này đến phần khác trong tủy sống
- Gồm: đường truyền lên (cảm giác), đường truyền xuống (vận động), đường trung gian (liên lạc)
+ Đường truyền lên: bó Goll, Burdach, Flechsig, Gower & đường tủy - đồi thị
● Bó Burdach: truyền hưng phấn từ chi trước và nửa thân trước lên hành
tủy, đồi thị và não bộ
● Bó Goll: truyền hưng phấn từ chi sau và nửa thân sau lên đồi thị và não bộ
● Bó Gowers & Flechsig: truyền hưng phấn lên tiểu não để giữ thăng bằng và trương lực cơ
● Đường tủy - đồi thị: truyền cảm giác đau và nhiệt độ
PHOTO MẠNH HÀO - Zalo. 0969354013
+ Đường truyền xuống: bó tháp thẳng, tháp chéo, đường nhân đỏ - tủy, tiền đình - tủy
● Bó tháp thẳng: từ TB tháp (vỏ não) xuống sừng bụng => bắt chéo sao
sừng lưng đối diện để tiếp xúc với neuron vận động
● Bó tháp chéo: từ TB tháp (vỏ não), bắt chéo ở hành não => truyền xuống thùy bên của tủy sống
● Đường nhân đỏ - tủy: từ tiểu não (củ não sinh tư) bắt chéo ngay tại não
giữa => xuống tủy sống. Chi phối các cử động, điều hòa trương lực cơ
● Đường tiền đình - tủy: từ nhân tiền đình ở hành tủy xuống tủy sống. Đảm
bảo phản xạ trương lực cơ thể (chủ yếu làm cơ co cứng) 2. Chức năng phản xạ:
- Tủy sống là trung khu TK cấp thấp vận động cơ toàn thân trừ cơ mặt, phụ trách các PXKĐK
- Chức năng mang tính phân đoạn:
PHOTO MẠNH HÀO - Zalo. 0969354013
+ Trung khu điều khiển hô hấp gồm: trung khu vận động cơ hoành (đốt cổ 3-4) và
trung khu vận động cơ gian sườn (đốt ngực 2-3)
+ Trung khi vận động cơ bả vai, cơ chi trước, cơ chậu - đùi, cơ chi sau… đều nằm trong tủy sống
+ Ngoài ra còn có các trung khu TK thực vật:
● TK giao cảm: vùng ngực, vùng hông điều tiết tim mạch, mồ hôi
● TK phó giao cảm: vùng khum, điều tiết phản xạ tiết niệu và sinh dục
Câu 18: Chức năng sinh lý của hành tủy?
1. Chức năng phản xạ:
- Hành não chi phối các hoạt động cơ bản quyết định sự sống
- Là nơi xuất phát của 8 đôi dây TK (từ dây V đến XII) + Dây V: TK sinh ba
+ Dây VI: TK vận nhãn ngoài + Dây VII: TK mặt + Dây VIII: TK thính giác + Dây IX: TK lưỡi hầu + Dây X: TK mê tẩu + Dây XI: TK gai sống
+ Dây XII: TK dưới lưỡi
- Là trung khu của nhiều phản xạ quan trọng như hô hấp, vận mạch, tiêu hóa (nhai, nuốt,
mút, tiết nước bọt), tiết mồ hôi, điều tiết trương lực cơ, phản xạ phòng vệ (nôn, hắt hơi, ho, tiết nước mắt)...
=> Hành não là “trung khu sinh mệnh” của cơ thể. Mọi tổn thương ở hành não có thể gây
chết vì làm ngừng hoạt động hô hấp
2. Chức năng dẫn truyền:
- Các đường từ tủy sống lên não, từ não xuống tủy sống đều đi qua hành não. Ngoài ra,
đường riêng từ hành não lên tiểu não là để điều tiết thăng bằng
Câu 19: Chức năng sinh lý của vùng dưới đồi?
5 chức năng: là TKTW cấp cao, điều hòa hoạt động của tuyến yên, điều tiết thân nhiệt, điều
hòa trao đổi chất, điều hòa hoạt động sinh dục 1. VDĐ là TKTW cấp cao:
- Phối hợp với TK giao cảm & phó giao cảm để điều hòa tim mạch
- Kích thích nhân bên hoặc nhân sau gây phản xạ giống như khi TK giao cảm hưng
phấn (làm tim đập nhanh, mạch co, đồng tử giãn…)
- Kích thích nhân trước gây phản xạ giống như TK phó giao cảm hưng phấn (làm tim
đập yếu, mạch giãn, đồng tử co…)
2. Điều hòa hoạt động của tuyến yên:
PHOTO MẠNH HÀO - Zalo. 0969354013
- Đối với thùy trước tuyến yên: không có liên hệ TK với VDĐ mà qua đường máu. Các
tế bào TK ở VDĐ tiết ra chất truyền đạt TK. Những chất này theo máu đến tuyến yên
=> giải phóng “RH” và “IH”
- Đối với thùy sau tuyến yên: Các TB ở VDĐ và nhân cạnh bụng trực tiếp tiết hormone
+ Nhân cạnh bụng: tiết oxytocin + VDĐ: tiết vasopressin
=> Theo sợi trục rồi chuyển vào máu ở thùy sau tuyến yên
3. Điều tiết thân nhiệt:
- VDĐ có trung khu sinh nhiệt và tỏa nhiệt
- Phần trước VDĐ có trung khu chống nóng, phần sau có trung khu chống lạnh => ổn định thân nhiệt 4. Điều hòa TĐC:
- Có trung khu điều hòa TĐC: protein, glucid, lipid, muối, khoáng, nước
- Có trung khu cảm giác no, đói, khát
5. Điều hòa hoạt động sinh dục:
- Tiết RH-FSH và RH-LH => theo máu đổ vào thùy trước tuyến yên => gây tiết FSH,
LH => điều tiết chu kỳ sinh dục
- Hình thành phản xạ thị giác - sinh dục ở động vật
VD: mùa xuân có ánh sáng, nhiệt độ thích hợp => mùa sinh sản
vịt nuôi trong điều kiện thiếu sáng liên tục => tinh hoàn phát triển hơn bthg
Câu 20: Chức năng sinh lý hệ TK giao cảm và phó giao cảm?
Hoạt động ngược chiều nhưng không đối lập về chức năng mà hiệp đồng dưới sự điều khiển
của trung khu TKTW cấp cao ở dưới đồi
PHOTO MẠNH HÀO - Zalo. 0969354013
Câu 21: Trình bày điều kiện và cơ chế thành lập PXCĐK theo quan điểm của Pablov và các quan điểm mới Theo quan điểm Pavlov:
- Điều kiện thành lập PXCĐK:
PHOTO MẠNH HÀO - Zalo. 0969354013
+ Kết hợp KTCĐK và KTKĐK nhiều lần, thường xuyên (KTKĐK củng cố PXCĐK) + Thứ tự kích thích:
● KTCĐK trước KTKĐK => thành lập dễ, bền vững
● KTCĐK & KTKĐK => khó thành lập, không bền
● KTCĐK sau KTKĐK => không thành lập được PXCĐK
+ Cường độ: KTKĐK tạo hưng phấn phải mạnh hơn KTCĐK (chó đói + đồ ăn
ngon => trung khu ăn hưng phấn mạnh hơn)
+ Vỏ não phải toàn vẹn, hệ TK ở trạng thái bình thường
+ Tiến hành trong điều kiện yên tĩnh, tránh kích thích lạ
Câu 22: Ứng dụng của PXCĐK trong CNTY, trong huấn luyện gia súc làm xiếc, dạy chó nghiệp vụ? Trong chăn nuôi thú y:
- Dùng hiệu lệnh, cố định giờ cho ăn => tăng tiết nước bọt
- Cố định địa điểm, giờ vắt sữa, dụng cụ, người vắt sữa => tăng sản lượng sữa
- Dùng hiệu lệnh để lùa gia súc về chuồng
- Huấn luyện gia súc đực nhảy giá => khai thác tinh để thụ tinh nhân tạo
- Cố định đầu vú cho lợn con
- Nuôi ong thụ phấn cho hoa màu Huấn luyện gia súc:
- Huấn luyện chó nghiệp vụ theo từng mục đích khác nhau như: canh giữ, phát hiện ma
túy, săn bắt chuột, tìm thủ phạm, cứu hộ cứu nạn…
- Huấn luyện thú làm xiếc: khỉ đi xe đạp, chó mèo nhảy qua vòng lửa…
- Huấn luyện vật nuôi đi vệ sinh đúng chỗ, thực hiện theo các khẩu lệnh nằm, ngồi, bắt tay…
Câu 23: Trình bày các loại ức chế trong vỏ não (ƯCKĐK và ƯCCĐK)?
Các loại ức chế trong vỏ não:
- Ức chế có điều kiện + Ức chế dập tắt + Ức chế phân biệt + Ức chế chậm + ƯCCĐK nghĩa hẹp
- Ức chế không điều kiện + Ức chế ngoại lai + Ức chế quá mức 1. ƯCKĐK: a) Ức chế ngoại lai:
PHOTO MẠNH HÀO - Zalo. 0969354013
- Mỗi khi có kích thích mới tác động cùng lúc với kích thích gây PXCĐK thì PXCĐK
đó không xuất hiện được
- Cơ chế: do tác nhân mới làm xuất hiện quá trình hưng phấn mới => sinh ức chế với
các trung khu của PXCĐK (mất tập trung)
VD: đang thực hiện PXCĐK tiết nước bọt của chó, đá vào chân chó => chó ngừng tiết nước bọt b) Ức chế quá mức:
- Tác nhân KTCĐK có cường độ quá mạnh, thời gian diễn ra kích thích quá dài thì PXCĐK không xuất hiện
- Cơ chế: do tế bào vỏ não chỉ hoạt động trong 1 thời gian, cường đồ nhất định. Nếu
cường độ quá cao/ thời gian quá dài => xuất hiện ức chế quá mức (nghỉ để phục hồi neuron)
VD: thực hiện PXCĐK tiết nước bọt của chó nhưng rung chuông quá lâu => chó ngừng tiết nước bọt 2. ƯCCĐK: a) Ức chế tắt dần:
- PXCĐK không được củng cố nên đường liên hệ tạm thời bị mất đi
- Tốc độ tắt dần của PXCĐK phụ thuộc vào:
+ Tần số lặp lại KTCĐK
+ Mức độ bền vững của PXCĐK
+ Loại thần kinh của cá thể
- Ý nghĩa: giúp người và động vật quên đi phản xạ không cần tiết, tạo điều kiện cho cơ
thể hình thành phản xạ mới thích hợp với điều kiện sống mới => tiết kiệm năng lượng,
loại bỏ thói quen không cần thiết
VD: thực hiện PXCĐK tiết nước bọt của chó nhưng rung chuông mà không cho ăn =>
lượng nước bọt giảm dần => không tiết nước bọt nữa b) Ức chế phân biệt:
- Có 2 KTCĐK gần giống nhau nhưng chỉ 1 kích thích được củng cố => chỉ kích thích
được củng cố mới gây PXCĐK
- Ý nghĩa: phân biệt các kích thích để biết đâu là kẻ thù, đâu là thức ăn… => quan trọng
với sự tồn tại, thích nghi và phát triển của cơ thể
VD: Hình thành phản xạ tiết nước bọt của chó với máy gõ nhịp 100 lần/p, sau đó kích
thích với tần số 140 lần/p nhưng không cho ăn => sau nhiều lần chó không còn tiết
nước bọt khi gõ 140 lần/p nữa c) Ức chế chậm:
- KTCĐK và KTKĐK cách xa nhau 1 khoảng thời gian nhất định thì PXCĐK cũng chậm lại
PHOTO MẠNH HÀO - Zalo. 0969354013 - Ý nghĩa:
+ Làm phản xạ xảy ra đúng lúc, đúng chỗ => đạt hiệu quả cao, tiết kiệm năng
lượng => dễ thích nghi với điều kiện sống
+ Là cơ sở sinh lý của tính kiên trì, bình tĩnh, kiềm chế
VD: thực hiện PXCĐK tiết nước bọt của chó nhưng rung chuông sau 3p sau mới cho
ăn, lặp lại nhiều lần => 3p sau chó mới tiết nước bọt d) ƯCCĐK nghĩa hẹp:
- Khi kết hợp KTCĐK thứ nhất với kích thích thứ 2 mà không củng cố bằng KTKĐK
thì kích thích thứ 2 trở thành tác nhân gây ƯCCĐK
- Ý nghĩa: phản xạ tinh vi, chính xác, có hiệu quả hơn
VD: Hình thành phản xạ tiết nước bọt của chó bằng chuông. Sau đó cho chuông reo
kết hợp bật đèn nhưng không cho ăn, lặp lại nhiều lần => chó không tiết nước bọt khi
chuông reo + bật đèn nữa
Câu 24: Cơ sở phân loại hình thần kinh ở gia súc, các loại hình thần kinh và ứng dụng?
1. Cơ sở phân loại hình thần kinh ở gia súc (3 cơ sở):
- Cường độ hưng phấn và ức chế
- Mối tương quan giữa hưng phấn và ức chế
- Độ linh hoạt thần kinh và tốc độ thành lập PXCĐK (dễ, nhanh hay khó, chậm)
2. Các loại hình thần kinh & ứng dụng: a) TK hưng phấn:
- Là loại hình TK mạnh không cân bằng, hưng phấn lấn át ức chế
- Đặc điểm: dễ thành lập PXCĐK, phản xạ bền vững, duy trì lâu, khó gây ức chế (nhất là ức chế phân biệt)
- Biểu hiện: đầu đàn, hung hăng, xông xáo, gặp kẻ thù mạnh/ to hơn cũng tấn công, tính
khí nóng nảy, thiếu thận trọng, dễ chịu đựng và thích nghi với điều kiện sống, ngủ
nhanh và ngon giấc, thức dậy nhanh và tỉnh táo ngay
- Ứng dụng: chó giữ nhà, ngựa đua, ngựa chiến, gà chọi… b) TK linh hoạt:
- Là loại TK mạnh cân bằng linh hoạt, hưng phấn và ức chế đều mạnh => loại hình TK lý tưởng nhất
- Đặc điểm: hưng phấn và ức chế chuyển đổi linh hoạt
- Biểu hiện: linh hoạt, hoạt bát, thích vận động, béo khỏe, sức chịu đựng tốt, mạnh mẽ
nhưng biết tự chủ, kiềm chế bản thân
- Ứng dụng: bò sữa thuộc loại hình này cho sản lượng sữa cao, ổn định; trâu bò có khả
năng cày kéo tốt, thích ứng nhanh với công việc; lợn nái nuôi con khéo, mắn đẻ, ăn tạp…
PHOTO MẠNH HÀO - Zalo. 0969354013 c) TK trì trệ:
- Là loại hình TK mạnh cân bằng trì trệ
- Đặc điểm: hưng phấn và ức chế đều mạnh nhưng chuyển đổi chậm, khó khăn
- Biểu hiện: trì trệ, trầm lặng, không thích và khó thích nghi với sự thay đổi điều kiện
sống, bảo thủ nhưng giàu nghị lực, làm việc chậm mà chắc, không linh hoạt
- Ứng dụng: nuôi thịt vì dễ vỗ béo d) TK yếu: - Là loại TK ức chế
- Đặc điểm: hưng phấn, ức chế đều yếu nhưng ức chế chiếm ưu thế => khó thành lập
PXCĐK => là loại hình TK kém nhất
- Biểu hiện: sợ sệt, nhút nhát, hay lẩn tránh, an phận, thường đi cuối đàn, đa sầu, hay
chán nản, thiếu nghị lực, tiếp thu chậm
3. Ứng dụng hiểu biết về loại hình TK trong chăn nuôi:
- Quản lý đàn, chọn giống nhằm nâng cao năng suất, đảm bảo PLĐV cho vật nuôi
- Tách nhóm để tránh sự lấn át, tấn công hay tranh giành thức ăn, giảm stress
=> Nâng cao hiệu quả kinh tế chăn nuôi
Câu 25: Trình bày các giai đoạn stress và phân tích ý nghĩa của nó trong CNTY? 3 giai đoạn:
1. GĐ1: Giai đoạn báo động:
- Phản ứng ngay lập tức khi tiếp xúc với tác nhân gây stress, chưa kịp huy động năng lượng để chống lại - 2 pha:
+ Pha sốc: Thoái hóa nhanh tức thời các cơ quan miễn dịch (hạch lympho, tuyến
ức, túi Fabricius), bạch cầu giảm (đặc biệt là ái toan, lympho, đơn nhân lớn),
giảm thân nhiệt, huyết áp, trương lực cơ giảm, Na+ và đường huyết giảm, pH
giảm, TĐC giảm, tính thấm mao mạch tăng, cân bằng N âm => ngất
+ Pha chống sốc: cơ thể, TK phục hồi, chuyển sang hưng phấn, huyết áp, thân
nhiệt, đường huyết tăng, chống sốc tốt => đề kháng
2. GĐ2: Giai đoạn thích nghi:
- Sau khi phục hồi, cơ thể huy động năng lượng tiềm tàng để chống stress
- Tạo năng lượng từ 2 cơ chế:
+ Thần kinh: hệ thần kinh giao cảm hưng phấn => Tủy thượng thận tiết Adrenalin
+ Thể dịch: vỏ não => VDĐ => thùy trước tuyến yên tăng cường hoạt động =>
kích ACTH => kích thích vỏ thượng thận => sản xuất hormon nhóm
glucocorticoid (tăng chuyển hóa glucid => tăng năng lượng); hoặc kích TSH =>
kích thích tuyến giáp => sản xuất tyrosine (tăng phân giải đường)
- Nếu đề kháng tốt => thích nghi => stress tạm thời yếu
PHOTO MẠNH HÀO - Zalo. 0969354013
- Nếu không => giai đoạn rối loạn => chết
3. GĐ3: Giai đoạn rối loạn & suy kiệt:
- Thoái hóa các cơ quan miễn dịch, tuyến yên, thượng thận => kế phát các bệnh khác
(tiêu hóa, hô hấp…), dễ nhiễm khuẩn, kst
- Phân giải protein, có khi dùng cả protein cấu trúc cơ thể để tạo đường => ngừng sinh
trưởng, gầy, sút cân, sức sản xuất giảm
=> Chết do stress hoặc kế phát bệnh
Câu 26: Các stress trong CNTY và cách phòng chống?
1. Stress do thức ăn, nước uống: - Nguyên nhân:
+ Thiếu/ thừa thức ăn, nước uống
+ Chất lượng thức ăn, nước uống kém, mất cân đối, chứa độc tố hoặc thừa dinh dưỡng
VD: bỏ đói gà đẻ 1 bữa => giảm sản lượng trứng; bò sữa thiếu ăn 1-2 ngày => giảm sản lượng sữa - Biện pháp:
+ Cho ăn đúng tiêu chuẩn, khẩu phần
+ Đảm bảo chất lượng thức ăn, không mối, mọt, ẩm mốc
+ Cho uống nước sạch tự do 2. Stress do khí hậu: - Nguyên nhân:
+ Nhiệt độ quá cao/ thấp => đối với con vật điều tiết nhiệt kém sẽ stress mạnh
+ Độ ẩm thích hợp 70-80%, >90% gây stress
VD: thời tiết thay đổi => lợn nái ít sữa => bệnh lợn con phân trắng; gió lạnh +
bỏ đói => stress trầm trọng - Biện pháp:
+ Mùa hè: Bổ sung vtm C, rau xanh, chuồng thông thoáng, tăng cường hệ thống
làm mát, cây bóng mát, phun nước lên chuồng nuôi…
+ Mùa đông: Bổ sung tinh bột, che chắn gió mùa, lót ổ, sưởi…
3. Stress bầy đàn & stress do mật độ nuôi: - Nguyên nhân:
+ Mật độ quá cao (lợn, trâu, bò, gia cầm…)
+ Mật độ quá thấp (dê, cừu)
+ Khi mật độ cao: nồng độ CO2, NH3 cao, O2 thấp, xảy ra va chạm, cắn xé, thức
ăn nước uống nhiễm bẩn, phân phối thức ăn không đều…
VD: Lợn gây hấn, cắn đuôi, gà rỉa lông, mổ nhau…
- Biện pháp: nuôi theo tiêu chuẩn, phù hợp với từng giai đoạn, lứa tuổi và tập tính loài
PHOTO MẠNH HÀO - Zalo. 0969354013 4. Stress do vận chuyển: - Nguyên nhân:
+ Là tổng hợp của stress do thức ăn, nước uống, khí hậu và mật độ
=> Giảm thể trọng, khả năng sản xuất, chất lượng thịt, cắn xé, mổ nhau. => chết
=> Thiệt hại kinh tế lớn
VD: Ở Châu Âu, 0,03-0,05% lợn chết khi vận chuyển <8h, ở VN là 10-12% - Biện pháp:
+ Dụng cụ chuyên dụng: hộp đựng gà con, lồng đựng gà lớn
+ Xe chuyên dụng cho từng vật nuôi, xe chở lợn đóng sàn tầng
+ Mùa hè vận chuyển vào sáng sớm hoặc chiều tối => tránh nóng
+ Mùa đông che chắn gió lùa
+ Với ĐVHD: có cũi, bắn thuốc mê
PHOTO MẠNH HÀO - Zalo. 0969354013