Đề cương ôn tập Thanh toán quốc tế

Đề cương ôn tập câu hỏi tự luân Thanh toán quốc tế (có đáp án chi tiết ) giúp sinh viên củng cố kiến thức và đạt điểm cao trong bài thi kết thúc học phần.

Môn:

Trường:

Đại học Tài Chính - Marketing 679 tài liệu

Thông tin:
22 trang 1 năm trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề cương ôn tập Thanh toán quốc tế

Đề cương ôn tập câu hỏi tự luân Thanh toán quốc tế (có đáp án chi tiết ) giúp sinh viên củng cố kiến thức và đạt điểm cao trong bài thi kết thúc học phần.

230 115 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD|36242 669
Câu 1: Phân tích tác động ca nhng đặc điểm lớn của KTTG tới
việc hoạch đnh chính sách tại Việt Nam
a. Khái nim kinh tế thế giới. ktqt
Nền kinh tế thế giới được hiểu là tập hợp các nền kinh tế ca c quốc gia trên trái đất có mối liên hệ hữu
cơ và tác động qua lại lẫn nhau thông qua phân công lao động quốc tế cùng với c quan h kinh tế quốc tế
của chúng.
2 b phận cấu thành: ch thể kinh tế thế giới: các quốc gia
Các doanh nghiệp, xí nghiệp
Các tổ chức kinh tế, các liên kết kinh tế quốc
tê, các công ty xuyên quôc gia
Quan hệ kinh tế quc tê: quan hệ thương mại qt
Quan hệ đầu tư quốc tế
Quan hệ về tài chính tiền tệ quốc
Quan hệ chuyển giao hp tác về
khoa học công nghệ
Liên kết hi nhập
b. Các đặc điểm lớn ca nền kinh tế thế gii
Hội nhập
Qua trình hội nhp đang diễn ra với quy mô ngày càng lớn, tốc độ ngày càng gia tăng. Điều ny đã thúc
đẩy vai trò của các hoạt động: trao đổi mậu dịch, sáp nhập các tng công ty, tập đoàn, đánh du mạnh mẽ sự
gia tăng ca các hoạt động tài chính quốc tế.
Thun lợi
- ng cường mở rộng thị trường hàng hóa thị trường vốn gia các nước.
- ng cường khả năng cạnh tranh, hoạt động trao đổi đầu tư vn
- Thay đổi tư duy về quản lýng kinh nghiệm điều hành
- Tiếp nhận công nghtiên tiến - ảnh hưởng tới giáo dục va đào tạo
Khó khăn.
- Tạo ra áp lực cạnh tranh đối với các doanh nghiệp trong c, gia tăng các ri ro về kinh tế
- Gây nên mâu thuẫn về chinhs trị xã hội. dẫn đến sự lệ thuộc vào các quốc gia khác -> suy giảm tính
độc lập mất đi tính chủ quyền của các dân tộc
- Tạo ra khoảng cách bất bình đng. những c thế lực mạnh hơn về kinh tế họ sẽ lợi nhiều
hơn.
Sự bùng nổ của cuc cách mạng khoa hoc k thuật
- Sự bùng nổ của cuộc CM KHCN làm thay đổi cơ cấuc ngành sản xuất và dịch vụ mạnh mẽ hơn
vàsâu sắc hơn.
lOMoARcPSD|36242 669
- Do tác động của cuộc cách mạng KHKT vơi môt cường độ lớn và trình độ cao đã đưa đến sự đột
biến trong tăng trưởng kinh tế tác động làm biến đổi sâu sắc trong cơ cấu kinh tế.
- Đưa con ni tiến sang mt nền văn minh thứ 3: văn minh trí t
- Sự bùng nổ của khoa hc kthuật đã lan tỏa đến khắp tất cả cácnh vực của một quốc gia.
- Đưa đến một quan niệm mới về nguồn lực
Sự phát triển của vòng cung châu Á TBD
- Khu vực vòng cung Châu Á Thái Bình Dương với các quốc gia nền kinh tế ng động, đạt nhịp độ
phát trin cao như Trung Quốc, Nhật Bản, Singapore, Hàn Quốc… làm cho trung tâm kinh tế thế giới dịch
chuyn dần về khu vực này. Vòng cung này chiến khoảng 2 tỷ n, chiếm khoảng 40% GNP ca toàn thế
gii cùng với tài nguyên thiên nhiên phong phú sự phát triển mau lệ của khu vực này.
Tạo điều kiện cho việc hình thành những quan h quốc tế mới, tạo nên những khả năng mới cho sự phát
triển đồng thời cũng đặt ra nhng tch thức mới cho tất cả các quốc gia
Vn đề mang tính toàn cầu
Là những vấn đ liên quan đến nguồn lực phát triển, môi trường sinh thái, việc tăng trưởng và phát trin
kinh tế và các vấn đề liên quan đến vấn đề hội.
Việc giải quyết các vấn đmang tính chất toàn cầu là một vấn đề mang tính cấp bách với toàn thế giới.
Đó là những vấn đề có liên quan đến lợi ích và sự sng còn của tất cả các quc gia trên thế giới. c.
Tác động tới việt nam
Hội nhập tính tất yếu do đó Vit Nam cần phải biết điều chỉnh chế, chính sách cho p hp với luật
pháp quốc tế, lut kinh doanh, kinh tế quc tế.
Biết tận dụng cơ hội để giảm bt hạn chế của nhng thách thức
kết các hiệp định song phương , đa phương với các quốc gia, liên kết khu vực tham gia o các t
chức kinh tế quốc tế:
28/7/1995 việt nam tham gia vao ASEAN
1995 Việt nam tham gia vào AFTA
14/11/1998 Việt Nam tham gia APEC
2006 Việt Nam gia nhập WTO
Với sự bùng ncủa KHKT: Cơ cấu kinh tế có sự thay đổi: ngành dch vụ đặc biệt những ngành bao
hàm nhiều khoa học công nghệ tăng trường với tốc đnhanh như IT, các dịch vụ viễn thông như điện
thoại, internetTính đến năm 2008 mật độ điện thoại trung bình đạt 67 máy/100 dân, tổng thbao toàn
mạng là 58 triệu và gần 20 triệu người sử dụng internet.
lOMoARcPSD|36242 669
- câu lao đng cũng sự thay đổi, lao động chấtm nhiều thay thế dn cho lao đng chân tay… theo
như dự đoán thì đền năm 2010 lao động ở khu vực 1 lao động trong lĩnh vực nông nghiệp giảm ch còn
50%
Sự phát triển của vòng cung châu á thái bình ơng: Việt Nam nằm trong khu vực này, đây là một điều
kiện thuận lợi cho Việt Nam do Việt Namn năm trên con đường biển thuận lợi thu hút được nhiều
đầu tư nước ngoài; có điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế đặc biệt là kinh tế biển…
Vấn đề mang tính toàn cầu: để giải quyết các vấn đề này Việt Nam cần đòi hỏi phải có sự phối hợp toàn
diện và chặt chẽ các chương trình và phát trin kinh tế xã hội, các chương trình phát trin KHCN với tất
cả các quốc gia trên toàn thế giới.
Câu 4: Khái niệm và nội dung của hoạt động TMQT
a. Khái nim:
TMQT sự trao đổing hóa dịch vgiữa các quốc gia trên nguyên tắc tự nguyện, thỏa thuận ngang
giá lấy tiền tệ làm trung gian và đem lại lợi ích cho tất cả các bên tham gia
b. Nội dung:
TMQT bao gồm nhiều hoạt động khác nhau:
+ Xuất nhp khẩu hàng a hữu hình : đây là hoạt động trọng tâm và chủ yếu, giữ vai trò quan trng
trong sự phát trin của mi quốc gia
Các hoạt động hu hình như: nguyên vật liệu, máy móc, lương thưc…
+ Xuất khẩu hàng hóa vô hình: các thiết bị kỹ thuật, pt minh sang chế
Đây bộ phận có tỷ trọng ngày càng gia tăng, thừa hưởng từ cuc bùng nổ của ch mạng khoa học kỹ
thuật
+ Tái xut khẩu và chuyển khẩu: hoạt động tái xuất khẩu hình thức tiến hành nhp khẩu tạm thời
rồi sau đó xuất khẩu sang nước thứ ba => rủi ro lớn, lợi nhuận cao
Còn hoạt động chuyển khẩu không có hành vi mua bán mà đây chthực hiện các dịch vnhư vận tải, q
cảnh lưu kho, bảo quản.
+ Xuất khu tại ch: là việc cung cp hàng hóa, dịch vụ cho các nhà ngoại giao, đoàn khách du lịch
quốc tế => giảm bớt chi phí (đóng gói, vận tải, bảo quản..) nhưng vẫn có thể thu được ngoại tệ
+ Gia công thuêthuê gia công: khi trình độ của một quc gia còn thấp, thiếu vốn, thiếu công ngh
thì các DN thường nhận gia công thuê cho nước ngoài nhưng khi tnh độ công nghệ phát triển ngày cang
cao thì chuyển qua hình thức thuê c ngoài gia ng th cho nước mình. nh thức này đang xu hướng
phát trin.
Câu 5: Lợi thếế so sánh c a D. Ricacdo và H-Oủ
D. Ricacdo H-O
lOMoARcPSD|36242 669
Các giả định - Chỉ 2 quốc gia và 2 loại hàng hóa. - Thế giới bao gồm hai quốc gia, 2 yếu tố sản xut (lao
động vốn) và 2 mặt
lOMoARcPSD|36242 669
-
u dịch tự do giữa 2 nước
-
Lao đô
ng có thể tự do di chuyển trong
mỗi nước nhưng không được di chuyển
Chi phí sản xuất là cố định.
-
-
Không có p
n chuyển.
-
Lý thuyếtnh giá tr bng lao đô
ng.
hàng
-
Công nghệ sản xuất là giống nhau
giữa 2 quốc gia
-
Các mặt hàng khác nhau s có hàm
lượng các yếu tsản xuất khác nhau và
không có sự hoán vị về hàm lượng các
yếu tố sản xuất tại bất kmức giá cả yếu
tố tương quan nào
-
Cạnh tranh hoàn hảo tồn tại trên cthị
trường hàng hoá lẫn thị trưng yếu t
sản xuất
-
Chuyên môn hoá là không hn toàn
-
Các yếu tố sản xuất có thể di chuyển tự
do trong mi quốc gia, nhưng không thể
di chuyển giữa các quốc gia.
-
Sở thích giống nhau giữa 2 quốc gia
-
Thương mi được thực hiện tự do, chi
phí vận chuyển bằng 0
Tư tưởng chủ
đạo
Cơ sở lý thuyết
-
Cơ sở để các quốc gia giao thương với
nhau là Lợi thế tương đi hay còn gọi
lợi thế so nh.
-
Hai quốc gia trao đổi thương mại với
nhau tcả 2 đều có lợi kể cả trong trường
hợp cả 2 sản phẩm của quốc gia này đu
kĀm
hiê
u qun quốc gia kia trên sở
lợi thế so nh của mình
-
Các quốc gia tiến hành chuyên môn hóa
sản xuất và trao đi những sp mà quốc gia
đó có lợi thế so sánh trong trao đổi
TMQTTheo Ricardo thì c sở của lợi
-
thế so sánh chính sự khác biệt về giá
tương đối (sau này được gọi là chi phí cơ
hội) của 1 hoặc 1 nhóm sản phẩm nào đó.
quc gia sẽ có lợi thế so sánh trong
1
-
việc sản xuất những hàng hóa đòi hỏi sử
dụng nhiều 1 cách tương đi yếu tố sản
xuất được coi là dồi dào ca quốc gia đó
-
Một quốc gia sẽ nhập khẩu những
mặt hàng mà việc sản xuất đòi hỏi sủ
dụng nhiều một cách tương đối yếu tố
sản xuất dồi dào của quốc gia đó
-
Hàm lượng các yếu tố sản xuất tỷ lệ
về mặt giá trị giữa 1 yếu tố sản xuất nhất
đinh với 1 yếu tố sản xuất còn lại
L
A
/K
A
>
L
B
/K
B
Độ dồi dào (sẵn ) của các yếu tố sản
-
xuất
Đánh g
lOMoARcPSD|36242 669
Tích cực:
- Chứng minh li ích thương
mại kể cả trong trường hp quốc
gia không có lợi thế tuyệt đi
- Học thuyết đã đưa ra quy
luật lợi thế so sánh là nguồn gốc
của thương mại quốc tế - Nhìn
nhận được vấn đề chuyên môn
hóa Hạn chế:
- sớ của lý thuyết lợi thế
so sánh là dựa trên sự so sánh
các chi phí sn xuất mà thực chất
là dựa trên sự so sánh các gía trị
lao đng không đồng nhất, đây
bất hợp lớn nhất của học
thuyết này
- Trong chi phí sản xuất chỉ
mới tính đến một yếu t sản xuất
duy nhất, đó là lao động
Tích cưc: - khả ng dự doán chính xác n
học thuyết ca D. Rícacdo - Giải thích được bản
chất ca lợi thế sonh
- Phân tích được tác động của thương mại quốc tế
đến gc các yếu tố sản xuất và quá trình phân phối
thu nhập giữa c quốc gia cũng như trong phạm vi
từng quốc gia
Hạn chế
- Bỏ qua thuyết giá trlao đng việc gắn cơ
chế giá tân cổ điển vào thuyết thương mại quốc
tế
Khái niệm 1 quốc gia có lợi thế tuyệt đối trong việc sản xuất
1 hoặc 1 nhóm ng hóa nào đó nếu n
quốc gia đó chi psản xuất nhhơn
so vi quốc gia khác khi ng sản xuất
1 lượng sản phẩm như nhau.
Nếu một quốc gia chuyên môn hóa sn
xuất họ có li thế tuyệt đi tcho 1
quốc gia sẽ có lợi thế so sánh trong sản
xuất 1 loại hàng hóa đó nếu như chi phí
hi ca hàng
hóa đó thấp n
so với quốc gia
khác.
phĀp họ sản
xuất sản phẩm đó
với chi phí hiu
Câu 6: So sánh 2 lý thuyết lợi thế so sánh và lợi thế tuyệt đối
Giống nhau:
- Nhấn mnh cung, quá trình sản xuất là yếu tố quyết định đến TMQT
- Giá cả không được biểu thị bằng tiền mà là lượng hànga khác
- Cả 2 lý thuyết đu đơn giản và chỉ ra được nguồn gốc của TMQT
- Đều nêu lên được TMQTm gia tăng sự thịnh vượng của các quốc gia
tham gia
- Những can thiệp đều làm giảm lợi ích
- Coi lao động là yếu tố duy nhất Khác nhau:
Lợi thế tuyệt đi Lợi thế so sánh
lOMoARcPSD|36242 669
quả hơn nước khác.
Các giả định
- Thế giới chỉ gồm 2 quốc gia
- 2 măt hàng ( Máy tính, gạo)
- Chi phí vân tải bằng 0
- Lao đông là yếu tố sản xuất duy nhất.
- Cạnh tranh hoàn hảo tồn tại trên tấtcả các thị
trường.
- Chỉ 2 quốc gia 2
loại hàng hóa.
- Mâu dịch t do giữa 2
nước
-Lao đông thể tự do di chuyển trong
mỗi nước nhưng không đưc di chuyển
giữa 2 quốc gia. -Chi phí sn xuất là cố
định.
-Không có phí vân chuyển.
Ví dụ Hai nước I và II s n xuấết 2 m t hàng làả
X và Y nh sau:ư
h/sp I II
X 2 6
Y 5 3
I cần 2h sx 1 sp X; II mất 6h đsx 1
sp X
I có li thế tuyt đối vsx sp X so với
II
II cần 3h sx 1 sp Y; I cần 5h sx 1 sp
Y
II lợi thế tuyệt đối về sx sp Y so với
I
-Lý thuyết tính giá trị bằng lao đông.
Hai nước I và II s n xuấết 2 m t hàng là Xả
ặ và Y nh sau:ư
Sp/h I II
X 3 9
Y 4 8
NSLĐ sản xuất sp Y của I = 4/3 NSLĐ
sản xuất sp X của I NSLĐ sản xut sp Y
của II = 8/9 NSLĐ sản xuất SP X của II.
I có lợi thế so sánh v sản xuất sn phẩm
Y so vi II
II có lợi thế so sánh về sản xuất
X so với I
Tư tưởng chủ đạo
- Khẳng định lợi thế tuyệt đối là cơ sở
của TMQT tức là các quốc gia trao đổi
với nhau da trên lợi thế tuyệt đối của
mình.
- Tất cả các quốc gia tham gia thương mại quốc
tế đềulợi dựa tn lợi thế tuyệt đối của mình
- Các quốc gia tiến hành chuyên môn hóa sn
xuất và trao đổi những sp quốc gia đó có lợi thế
tuyệt đối trong trao đổi TMQT
- sở để các quốc gia giao thương với nhau
là Lợi thế tương đối hay còn gi là lợi thế so sánh.
- Hai quốc gia trao đi
thương mại với nhau thì cả 2
đều li k cả trong trường
hợp cả 2 sản phẩm ca quốc
gia này đều kĀm hiêu qu
hơn quốc gia kiạ trên cơ sở li
thế so nh của mình - Các
quốc gia tiến hành chuyên
môn hóa sản xuất trao đổi
những sp quốc gia đó
lợi thế so nh trong trao đổi
TMQT
theo Ricardo thì c sở của lợi thế so sánh
chính là sự khác biệt về giá tương đối
lOMoARcPSD|36242 669
(sau này được gichi phí cơ hội) của 1
Câu 7: Thuế quan và hạn ngạch
Ta có: D
NĐ:
cầu nội địa
D
NT
: cầu ngoại thương
s khác biệt về chi phí sản xuất
hoặc 1 nhóm sản phẩmo đó.
Đối tượng giải
thích
Giải thích TMQT giữa các quc gia
đều có mt lợi thế tuyệt đối trong sn
xuất mt loại hàng hóa
giải thích trưng hợp phổ biến trong
TMQT đó là 1 quốc gia khôngbất k
lợi thế tuyệt đối trong sản xuất hàng hóa
nào vẫn có thể tham gia và thu đưc lợi
ích từ TMQT
Đánh g
Tích cực:
-
Lý thuyết lợi thế tuyt đối nêu lên
được tất cả các bên tham gia vào
TMQT đếu có lợi
-
Nhìn nhận đưc lợi ích của việc
chuyên môn hóa
-
Giải thích được một phần của TMQT
Hạn chế:
-
Không giải thích được trường hợp tại
sao TMQTthể diễn ra khi một quc
gia có thể diễn ra khi một quốc gia có
mức bất lợi tuyệt đối về tất cả các mặt
hàng.
Coi lao đô
-
ng là yếu t sản xuất duy
nhất tạo ra giá trị,là đồng nhất và được
sử dụng với tỉ lệ như nhau trong tất cả
các loi hàng hoá.
Tích cực:
Chứng minh lợi ích thương mại kể c
-
trong trường hợp quốc gia không có lợi
thế tuyệt đối
-
Học thuyết đã đưa ra quy luật lợi thế so
sánh là nguồn gốc của thương mại quc
tế
-
Nhìn nhận đưc vấn đề chuyên môn
hóa
Hạn chế:
-
Cơ sớ ca lý thuyết lợi thế so
sánh là dựa trên sự so sánh các chi phí
sản xuất mà thực chất là dựa trên sự so
sánh các gía trị lao động không đồng
nhất, đây là bất hợp lý lớn nht của học
thuyết này
-
Trong chi phí sản xuất chỉ mới tính
đến một yếu tsản xuất duy nhất, đó là
lao đng
lOMoARcPSD|36242 669
S
NT
: Cung ngoại thương
S
: cung nội địa
lOMoARcPSD|36242 669
P
: giá nội địa
P
NT
: giá ngo i thạ ương
Thuế quan Hạn ngạch
Khái niệm Thuế quan là mt loi thuế đánh vào mi Hạn ngạch (quota) được hiểu quy định đơn vị hàng
hóa xuất khẩu hay nhập khẩu ca nhà nước về số lượng cao nhất của một mặt hàng hay
một nhóm hàng hóa được phĀp xuất hoc nhập khẩu từ một
thị trường trong một thời gian nhất định
Phân loại Thuế quan bao gồm 3 loại: Hạn ngạch bao gồm 2 loại:
- Thuế quan nhập khẩu - Hạn ngạch xuất khẩu
- Thuế quan xuất khu - Hạn ngạch nhập khẩu
- Thuế quá cảnh (thường chiếm tỷ lệ rất nhỏ)
Tác động Điều chỉnh quan h cung cầu hàng hóa ngoại
thương và nội địa
(1) Thuế quan tăng -> P
NT
tăng -> D
NT
giảm -> S
NT
giảm
Khi D
NT
giảm -> D
ng -> S
tăng t/h
(1) dùng đ bảo hộ các DN trong nước
(2) thuế quan giảm -> P
NT
giảm
-> D
NT
tăng -> S
NT
tăng
Khi D
NT
tăng -> D
giảm -> S
giảm t/h
2 sử dụng khi sức cạnh tranh của các DN
trong nước đã đạt được 1 trình đnhất định
Tạo nguồn thu cho ngân sách nhà
nước
Thuế quan giảm -> lơi ích người t/d
tăng và ngược lại
Thuế quan giảm -> lợi ích của nhà sx
giảm ngược lại
Thuế quan giảm -> PLXH tăng và
ngược lại
Khi Thuế quan tăng rất lớn -> P
NT
ng
rất cao ->D
NT
tăng rất lớn đột biên
- Nếu thuế quan đánh cao trong một thi
Có tác động điều chỉnh quan hệ cung cu
của hàng hóa ngoi thương và nội địa (1)
Quota giảm -> S
NT
giảm -> P
NT
tăng ->
D
NT
giảm
Khi S
NT
giảm -> S
ng ->P
giảm
->D
tăng t/h (1) đ bảo v các DN
trong nước
(2) Quota tăng -> S
NT
tăng -> P
NT
gim -
> D
NT
tăng
Khi S
NT
tăng -> S
giảm -> P
tăng
->D
giảm
Không tạo nguôn thu cho ngân
sách nhà nước ( có nguồn thu khi bán đấu
giá hạn ngch)
Quota tăng -> lợi tích của người
tiêu dùng ng và ngược lại Quota tăng
-> li ích của nhà sx giảm và ngược lai
Quota tăng -> PLXH tăng
ngược lại
Khi quota giảm rất ln
lOMoARcPSD|36242 669
- Có thể biến 1 DN trong nước thành Công cụ thuế quanxu
hướng xdụng
Xu hướng phổ biến hơn. Gia tăng tn suất thuế quan
nhưng tỷ suất thuế quan đánh vào các mặt
hàng giảm
Câu 8: Bảo hộ mậu dịch và tự do hóa thương mại
Tự do hóa thương mi
Khái niệm Tự do hóa thương mại việc cắt giảm các hàng
rào thuế quan và phi thuế quan dẫn tới tăng
lượng hàng hóa, dịch vụ thế giới vào thị
trường nội địa
Cơ sở hình Quá trình hội nhập KTQT, quốc tế hóa nền thành
KTTG làm cho các quốc gia tiến nh mở cửa, tăng cường
quan hệ hp tác nhằm vận dụng mọi lợi thế so sánh trong
ngoài nước qua đó đẩy mạnh tăng trưởng kinh tế
Đặc điểm giảm các hàng rào thuế quan phi thuế quan ->
hàng hóa NK tăng -> tăng tính cạnh tranh
của DN trong nước -> hàng hóa nội địa có
khả năng cạnh tranh vi hàng hóa NK trong
thị trường nội địa -> hàng
xu hướng giảm tiến ti xóa b hoàn
toàn. Thay vào đó là sử dụng công cthuế
quan và phi thuế quan.
Bảo hộ mậu dịch
Bảo hộ mậu dịch là việc tăng các hàng rào
thuế quan và phi thuế quan dẫn tới giảm
hàng hóa, dch vthế giới vào thị trưng
nội địa
Trong quá hội nhp KTQT, tự do hóa nền
KTTG sự chênh lệch tiềm năng trình
độ phát trin của các quốc gia -> các quốc
gia đưa ra các biện pháp bảo vệ mình
trước stn công ca hàng hóa bên ngoài.
Các hàng rào thuế quan và phi thuế quan
tăng -> hang hóa NK giảm -> DN nội đa
tăng quy mô tăng cương năng lực sản
xuất -> thúc đẩy sản xut và xuất khẩu.
gian dài gây ra gian lân thuế và trốn thuế nhà độc quyền -> lũng đoạn thị trường - Thuế
đánh cao trong thời gian dài - Quota có thể làm tăng hoạc giảm 1 mang lại gánh nặng
cho người tiêu dùng lượng quá mức hàng hóa ngoại thương và nội địa
M S
M
P
1
E
1
P0 G E
P1 A B t=40%
P2 E2 P
2
C M N
D 1 Q0 D Q
t=10%
Q1 Q3 Q4 Q2
Biện pháp áp Áp dụng cho c hàng hóa xuất nhập dụng
khẩu.
lOMoARcPSD|36242 669
Câu 9: Đánh giá hoạt động TMQT của việt nam trong những năm qua
Giải pháp thức đẩy XK hh viêt nam ra thtờng thế giới
* Đánh giá hoạt động TMQT của Việt Nam thời gian qua:
- Ưu điểm:
+ Tốc độ tăng trưởng TMQT khá cao qua các năm (trung bình > 20%/năm) cao n tc độ tăng trưởng
của nền sản xuấthội (cao hơn 2-3 lần) quy mô kim ngạch xuất – nhập khẩu.
+ Thị trường ngày càng mở rộng và chuyển từ đơn thị trường sang đa thị trường.
+ TMQT Vit Nam đã từng bước xdng được nhng mặt hàng có quy mô ln được thị trường thế giới
chấp nhận như: dầu khí, gạo, thủy sản, dệt may, giày dĀp khai thác được lợi thế so nh trong phân
công lao động và hợp tác qtế.
+ Nền TMQTViệt Nam đã chuyển dn t chế kế hoạch hóa tập trung sang chế hch toán kinh
doanh, phát huy quyền tchcho doanh nghiệp, thúc đẩy xuất khẩu, nâng cao hiệu quả kinh tế xã hội của
hoạt động TMQT
hóa nội địathể cạnh tranh với hàng hóa
thế giới trên th trường thế giới thúc đẩy sản
xuất và xut khẩu
Biện pháp áp
dụng
Các biện pháp theo chiều hướng nới lỏng
nhập khẩu trên cơ sở các thỏa thuận song
phương và đa phương như:
+
Từng bước giảm thuế nhập khẩu.
+
Tăng và xóa bỏ dần hạn ngạch..
Sử dụng các biện pháp theo chiều hướng
gây kkhăn cho xuất khẩu như:
+
Hạn ngạch
+
Hạn chế xuất khu tự nguyện
+
Sử dụng các tiêu chuẩn kỹ thuật
+
Đánh thuế nhập khẩu cao cho 1 số mặt
hàng
Xu h
ng
Mối quan hệ
Giảm t suất thuế quan -> tăng cường tự
do hóa thương mại
-
Đi từ thấp đến cao
-
Tự do hóa tương mại có sau bảo hộ mậu
dịch
Bảo hộ giảm bao nhieu thì tự do hóa
-
thương mại tăng bấy nhiêu
Hai xu hưng trái chiều nhưng thống
nhất
Bảo hộ mậu dịch có xu hướng ngày càng
giảm
Đi từ cao xuống thâp
-
-
Bảo h mậu dịch có trước tự do hóa
thương mại
Bảo h thương mại giảm bao nhieu t
-
tư do hóa thương mại tăng bấy nhiêu
Hai xu hướng trái chiều nhưng
thống nhất.
lOMoARcPSD|36242 669
+ Chính sách của Vit Nam đổi mới mnh mẽ theo hướng tăng tự do hóa thương mại và đu tư, giảm s
lOMoARcPSD|36242 669
can thiệp của Nhà nước vào lĩnh vực buôn bán qtế.
- Nhược điểm:
+ Quy mô xutnhập khẩu còn quá nhỏ bĀ so với các quốc gia trong khu vực Đông Nam
Á.
+ Cơ cấu mặt hàng xuất khẩu còn trong tình trạng lạc hậu, chất lưng thấp, mặt ng manh mún, sức
cạnh tranh yếu, chủ yếu hàng nguyên liệu, hàm ng khoa học công nghệ thp chịu thua thiệt trong
buôn bán qtế.
+ Thtrường ngoi thương Vit Nam còn bp bênh, chủ yếuthị trường các nước trong khu vực
các th trường trung gian, thiếu c hợp đồng lớndài hạn.
+ Công c quản hoạt động xuất nhập khẩu n thiếu đồng bộ và nhất quán. Trong hđộng
xuấtnhập khẩu nhiều doanh nghiệp ca giữ được chữ tín, bị pht vi phạm hp đồng, y hu qunghiêm
trọng; trình độ nghiệp vụ ngoại tơng của nhiều cán b còn non yếu.
+ nh trạng buôn lậu, gian lận tơng mại…chưa được giải quyết 1cách hiệu quả.
+ Tuy cơ chế chính sách đổi mới theo hướng ni lỏng sự quản lý của Nhà nước vào lĩnh vực buôn
bán quốc tế song hiện ti cơ chế, chính sách cũng như t chức thực thi vẫn còn không ít bất cập, gây thiệt
hại cho Nhà nước, các nhà kinh doanh trong và ngoài nước.
Để thúc đẩy tăng trưởng xuất khẩu trong thời gian tới Việt Nam cần tp trung vào một s giải
pháp sau đây:
Ở tm mô:
1. Trước hết, xây dựng môi trường pháp ràng, nhất quán, ổn định nhằm tạo dựng mt i
trường kinh doanh lành mạnh, bình đẳng, loại bỏ độc quyền và chng các hành vi gian lận thương mại.
Trước hết là tạo dựng và củng cố thể chế kinh tế thị trường nền tảng ca kinh doanh quốc tế.
2. soát lại các chính sách h trvà khuyến khích xuất khẩu theo hướng hạn chế độc quyền, ưu
đãi, khắc phục các hành vi gian ln thương mại. Trước hết là chính sách thuế, chính sách tín dụng, hạn chế
ưu đãi cho các doanh nghiệp Nc.
3. Hạn chế độc quyn, giảm bảo hđể khuyến khích các doanh nghip tăng ng xuất khẩu và cạnh
tranh với các đối tác nước ngoài khi nước ta mở cửa thương mại đu tư, đồng thời to điều kiện bình đng
cho các doanh nghiệp trong kinh doanh xut nhập khẩu. Tt cả các nhà xuất khẩu đều nhận được sự khuyến
khích giống nhau trên cơ sở bình đẳng. Đây chính là sự vận dụng nguyên tắc thị trường để bảo đảm cho các
nhà xuất khu có hiệu quả sẽ mở rộng xuất khu với sự trả giá của các nhà xuất khẩu không hiệu quả.
4. Xây dựng chiến lược xuất khẩu hướng vào những ngành công nghệ cao, chuyển đổi cơ cấu kinh
tế theo hướng nâng cao hiệu quả xuất khẩu ca c ngành hàng.
5. Đẩy mạnh xúc tiến thương mại tm chính phủ, nâng cao hiệu qu hoạt động của các tổ chc xúc
tiến ở thị trường ngoài nước để có định hướng chiến lược lâu dài cho các doanh nghiệp.
lOMoARcPSD|36242 669
1
Downloaded by Do Thi Hong Thanh (24a4010476@hvnh.edu.vn)
6. Xây dựng chiến lược đào to dài hạn để có mt lựcợng lao động và cán bộ quản lý có trình độ
cao thíchng với đòi hỏi của hội nhập. Năng lực cạnh tranh của Việt Nam trong tương lai sẽ phụ thuộc vào
sáng tạo của con người Việt Nam và trình độ công nghệ tiên tiến của thế giới.
7. Đẩy nhanh quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của c ta, đây hội để Việt Nam có thêm thị
trường và đẩy nhanh cải cách kinh tế thị trường.
Đối với doanh nghiệp:
Trước hết, doanh nghiệp phải nhận thức được những cơ hi kinh doanh quốc tế mang lại thông qua
quá trình hội nhập của nước ta, từ đó điều chỉnh sản xuất theo hướng xuất khẩu và cnh tranh trên thị trường
quốc tế. Những hội kinh doanh to lớn doanh nghiệp cần phải tận dụng khi nưc ta mở cửa thị trường,
trước hết là đối vi AFTA, thực hiện Hip định Thương mại Việt Nam - Hoa K và gia nhập WTO.
Hai là, doanh nghip cần có chiến lược về sản phẩm, khai thác hiệu quảc li thế so nh quốc gia
trong la chn sản phm kinh doanh, ctrọng đến khâu nghiên cu và phát triển sản phẩm mới, hiện đại
hoá khâu thiết kế sản phẩm, chọn la hthng quản lý cht lượng tiên tiến phù hp với doanh nghiệp để nâng
cao cht lượng sản phẩm.
Ba là, làm tốt công tác nghiên cứu thtrưng, phát triển mạng ới tiêu thụ, nâng cao chất lượng hoạt
động của hệ thống phân phối, nắm bắt phản ứng kịp thi trước các thay đổi của đối thủ cạnh tranh tn th
trường, phát hiện những thị trường mới.
Bốn là, nâng cao trình độ, năng lực kinh doanh, điều hành, quản lý doanh nghiệp, trình độ tay nghề của
người lao đng, trình đkiến thức về tiếp thị, tiếp thu khoa học kỹ thuật, trình độ công nghệ thông tin, c
trọng đến nhng sáng kiến cải tiến của người lao động các khâu khác nhau trong hoạt động của doanh
nghiệp.
Năm là, xây dựng chiến lược phát triển ổn định u dài thích ứng với điều kiện thị trường nhiều biến
động, giảm ưu tiên mc tiêu tối đa hoá li nhuận trong ngắn hạn mà dành thời gian để đầu tư củng cố vị thế
( xây dng thương hiệu, quảng bá sản phẩm...) nhằm từng bước to uy tín của mình trên thị trường quốc tế.
Sáu là, tăng cường vai trò của các Hiệp hội nnh hàng, củng cố t chức này ngang tầm với những đòi
hỏi ca doanh nghiệp trong bối cảnh hội nhập. Các Hiệp hội sẽ là người liên kết các doanh nghiệp tạo nên
sức mạnh tổng hợp trong cạnh tranh vi các đối thủ nước ngoài.
Câu 10: Phân tích tác động của đầu tư quốc tế đến các nước liên quan
Khái nim đầuquốc tê : Đầu tư quốc tế là một quá trình trong đó vốn đầu tư được di chuyển tquốc
gia này sang quốc gia khác với mục đích sinh li. khác vi TMQT chỉ diễn ra từng vụ việc, đầu tư quốc tế
là hoạt động kĀo dài trong nhiều năm.
Đầu tư quốc tế bao gm: đu tư trực tiếp (FDI) và đầu gián tiếp (FPI). Mi mt hình thức đu tư tuy khác
nhau v đặc điểm nhưng đều tác động v cả 2 mặt đối với đu tư nhận đầu a. Đu trực tiếp
(FDI)
lOMoARcPSD|36242 669
Là một loại hình đầu tư quốc tế trong đó chủ đubỏ vốn để xây dựng, mua toàn bộ hay một phần các cơ
sở kinh doanh ở c ngoài và trực tiếp tham gia qun lý điều hành hoạt động của đối tượng mà họ bỏ vốn
ra.
ch cc
Đối với nước đi đầu
- Chủ đầu tư thường trực tiếp quản lý điều hành nên họ có tinh thần trách nhiện cao, đảm bảo
hiệu quả của vốn FDI cao
- Chủ đầu tư có thể mở rộng được thị trường tiêu thụ sản phẩm trên thế giới
- Có thể giảm giá thành sản phẩm do khai thác được nguồn tài nguyên hay lao động giá rẻ
- Tránh được các hàng rào bảo hộ của các nước sở tại - Tìm được nơi lãi suất cao, kh
năng sinh lợi nhuận lớn Đối với nước nhận đầu:
- Tạo điều kiện khai thác và sự dụng nguồn vốn nước ngoài
- Tạo điều kiện tiếp thu k thut, khoa học công nghệ hin đại, kinh nghiệm quản kinh
doanh
- Tạo điều kiện thuận lợi khai thác hiệu quả nhất các tài nguyên thiên nhiên
- Tạo việc làm cho người lao động, nâng cao đời sống nhân dân
- Khuyến khích năng lực kinh doanh trong nước, tiếp cận với thị trưng nước ngoài
- Tái tạo cảnh quan xã hội, tăng năng suất và thu nhập quốc dân
- Góp phn chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hin đại hóa Tiêu cực
Đối với nước đi đầu tư:
- Có nguy cơ rủi ro cao hơn đầutrong nước
- Nếu chính sách chính phủ không phù hp sẽ không khuyến khích các DN thực hiện đầu tư
trong nước
Đối với nước nhn đầu tư
- Các lĩnh vực, địa bàn nhận đầu của các nước nhận đầu tư lệ thuộc vào sự lựa chọn của các nhà đầu
tư nước ngoài => không chủ động bố trí cấu đầu tư, tác động đến dòng vốn đầu
- Nếu Không một quy hoạch đầu cthể thể dẫn tới tình trạng đầu kĀm hiệu quả, gây ảnh
hưởng đến tài nguyên môi trường
- Gây kkhăn trong việc cạnh tranh ca c DN trong nước b. Đu tư gián tiếp (FPI)
Là loại hình đu tư quốc tế mà chủ đầu tư không trực tiếp quản lý điều hành hay chu trách nhiệm về kết
quả đầu tư.
Các hình thức đầu tư gián tiếp: đầu tư phiếu khoánvin trợ
Mặt tích cực:
Đối với nước đi đầu tư:
- Phân tán được rủi ro trong kinh doanh. Do vốn đầu tư đưc phân tán trong vô số những người mua
cổ phiếu, trái phiếuđưa đến nhng địa ch khác nhau
Đối với nước nhn đầu tư
lOMoARcPSD|36242 669
1
Downloaded by Do Thi Hong Thanh (24a4010476@hvnh.edu.vn)
- Đầu tư gián tiếp là 1nguồn bổ sung quan trng trong tổng vốn đầu tư vào xã hội - Chủ động b trí
cơ cấu đầu tư, chđộng sử dụng vn.
- Do phần lớn là các khon ưu đãi, viện trnên thời gian sử dụng dài, lãi suất thấp
Tiêu cc
Đối với nước đi đầu
- Hiệu quả sử dng vốn là không cao do các nước tiếp nhn thường là các nước đang và kĀm phát
triển nên kinh nghiệm sử dụng vốn đầu tư còn hạn chế
- Phạm vi đầu tư bị hạn chế do bó buộc về tỷ lệ góp vốn và những doanh nghiệp đã đưc cổ phần hóa.
Đối với nước nhn đầu tư
- Hạn chế khả năng thu hút vốn nước ngoài vì tỷ lệ góp vốn bị hạn chế
- Hiệu quả sdụng vốn không cao, hạn chế khả năng tiếp thu khoa học kỹ thuật ng nghệ kinh
nghiệm quản lý.
- Tình trạng nợ nước ngoài quá lớn s ảnh hưởng đến chính tr
Câu 11: Phân biệt đầu tư trực tiếp và gián tiếp nước ngoài
Các
Đầu tư trực tiếp nước ngoài Đầu tư gián tiếp nước ngoài
tiêu chí
ĐTGTNN là hình thức di chuyển
ĐTGTNN là hình thức di chuyển vn giữa các vốn giữa các quốc gia trong đó chquốc
gia trong đó ch đầu tư trực tiếp tham gia
Khái niệm đu tư không trực tiếp tham gia vào vào hoạt động quản điều hành đối tượng hoạt
động quản và điều hành đối
đầu tư. tượng đầu tư.
+ Nguồn vốn: chỉ có duy nhất từnhân (tư
+ Nguồn vốn:
nhân mở rộng)
+ Tỷ lệ góp vốn: >= 30%
+ Tỷ lệ góp vốn: NĐTNN chỉ đưc
phĀp góp tối đa 30% vốn pháp định.
Đặc điểm + Trách nhiệm và quyền lợi:
+ Trách nhiệm và quyền lợi: Quyền lợi và trách
T nước ngoài không chịu trách
nhiệm của NĐT phụ thuộc vào tỷ lệ góp vốn, nhiệm trực tiếp về hoạt động kinh
vì vậy phạm vi trách nhiệm ca NĐT cũng tăng doanh của đối tượng đầu tư mà ch
lên so với đầu tư gián tiếp. Tsut lợi nhuận hưởng lợi nhuận qua lãi sut cho
thường cao hơn nhưng đi kèm với rủi ro lơn vay hoc lợi tức cổ phần.
hơn.
lOMoARcPSD|36242 669
Hình thức
+
nh thức đu tư
:
. Sáp nhập và mua li (M&A)
. Đầu tư mới:
_Công ty liên doanh: có từ 2 bên trởn tham
gia, ít nhất một bên là Nhà nước, 1 bên nước
ngoài, hình thức là công ty TNHH ở nước sở
tại.
_Công ty 100% vốn c ngoài: không có địa
phương tham gia, hình thức là công ty TNHH ở
nước sở tại.
_Hợp đồng hợp tác kinh doanh: không có pháp
nhân mới, chia lợi nhuận và trách nhiệm theo
vốn góp, mỗi bên tự thực hiện nghĩa vụ tài
chính vi N nước.
_Cácnh thức BOT-BTO-BT: chủ yếu trong
các lĩnh vực cơ sở hạ tầng, giao thông.
+
nh thức đu tư
:
. Đầu tư của nhân: 2 hình thức
chủ yếu là tín dụng thương mại
hoặc mua cổ phiếu, trái phiếu.
. Đầu tư của Chính phủ hoặc các t
chức quốc tế tng có quy mô lớn,
lãi sut thấp, ân hạn dài (như ODA).
Tác động
tích cực
Chủ nhà:
FDI là nguồn vốn bổ sung quan trọng cho
-
đầu tưhội
hội để nhận chuyển giao công nghệ
-
kinh nghiệm quản lý.
-
Việc làm, thu nhập, thu ngân sách, XNK
-
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thườngtheo
hướng hiện đạia
CĐT:
-
Tối ưu hóa hiệu quả đầu tư
-
Mở rộng tầm ảnh hưởng
Bên nhận đầu tư:
Đầu tư gián tiếp là 1nguồn bổ
-
sung quan trọng trong tng vốn đầu
tư vào xã hội, bên chủ nhà có thể
sử dụng nguồn vốn này mt cách
chủ đng, không phụ thuộc vào ch
sở hữu vốn.
CĐT: hình thức này giúp CĐT sử
dụng vốn 1cách linh hoạt và có hiệu
quả
Tác động
tiêu cực
Chủ nhà:
-
Cạn kiệt tài nguyên và ô nhiễm môi trường
-
Nếu không quy hoch sẽ
lệch lạc v
cơ cấu đầu
-
Phân hóa xã hội, tệ nạn du nhập
CĐT:
Thất thoátng nghệ, chảy máu chất xám
-
Bên nhận đầu tư: dễ dàng rơi
vào vòng ảnh hưởng chính trị của
các nước đi đu tư. Mt , thông
qua đtư gtiếp, bên chủ nhà kng
cơ hội tiếp cn với các cnghệ hđại
và kinh nghiệm qlý tiên tiến.
T nước ngoài: phạm vi đu
bị hạn chế do bó buộc về tỷ lệ góp
lOMoARcPSD|36242 669
1
Downloaded by Do Thi Hong Thanh (24a4010476@hvnh.edu.vn)
- Trào lưu đầu tư ra c ngoài có thể dẫn vốn và những doanh nghiệp đã được tới khan
hiếm về vốn tại nước đi đầu tư. cổ phần hóa.
Câu 12: Đánh giá hoạt động đầu tư quốc tế tại VN trong thời gian qua
Đánh giá tình hình thu hút FDI +
Những kết quả đạt được:
- Các dự án đầu tư đã và đang hướng vào một s ngànhng nghiệp và dịch vụ quan trọng, góp phần
công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
- Quy mô bình quân của một d án đầu tư ngày càng lớn (d án phát triển viễn thông: 230 triệu USD,
dự án nhà máy nhiệt điện khí Phú Mỹ 3: 418,2 triệu USD…).
- Môi trường đầu tư tại Việt Nam ngày càng hấp dẫn và dần đáp ứng được các yêu cầu của hoạt động
đầu tư quốc tế.
- Thông qua đầu tư trực tiếp nước ngoài công nghệ và kỹ thuật tiên tiến đã m nhập vào qtrình sxuất
kdoanh của nước ta, góp phần tích cực vào qtrình chuyển dch cơ cấu ktế theo hướng cnghiệp hóa, hiện
đại hóa.
- Các dự án FDI p phần đáng kểo việc tạo việc làm, ↑ thu nhập và nâng cao trình độ đội ngũ lao
động Việt Nam.
- Đầu tư trc tiếp nước ngoài góp phần tích cc vào tăng xuất khẩu, tạo nguồn thu cho ngân sách chính
phủ, duy trì tốc độ tăng trưởng ktế ổn định.
+ Những mt tồn tại:
- Còn có nhiều dự án bị t giấy phĀp trước thời hạn thua thiệt về mặt lợi ích cho cả bên nưc
ngoài Vit Nam.
- Đầu tư trực tiếp nước ngoài tạo ra sự phát triển không cân đối giữa các vùng, ngành, địa phương.
- Tỷ l góp vốn của bên Việt Nam trong nhiều d án còn thấp (< 30%) khó khăn trong tổ chức, quản
thiệt thòi cho bên Việt Nam.
- Một số hợp đồng liên doanh còn bất hợp lý: tiếp nhận công nghệ cũ với giá cao, công nn bị ngược
đãi…
- Một số văn bản chính sách liên quan đến đầu tư trong qtrình thực hiện còn không ít bất cập.
Câu 13: Giải pháp nhằm tăng cường thu hút nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
vào VN
Trong 3 năm vừa qua, vn FDI đăng đã có những c chuyển biến mạnh mẽ mang tính đột biến.
Vốn đăng ký liên tục đt mức cao kỷ lục k từ khi ban hành Luật Đầu nước ngoài m 1987. Năm 2006
lOMoARcPSD|36242 669
cả nước đã thu hút được 12 t USD vốn đăng ký, tăng 83% so với năm 2005. Năm 2007, vốn đăng ký tiếp
tục lập k lục mới với 21,3 tỷ USD,ng 71% so với năm 2006. Riêng năm 2008, vốn đăngđã đạt trên 64
tỷ USD, tăng 3 lần so với năm 2007. Như vậy, chỉ tính từ 2006 đến hết năm 2008, vốn đăng ký đã đt 97,6
tỷ USD, vượt 77,4% so với mục tiêu đề ra cho cả giai đoạn 5 năm 2006 - 2010.
Thứ nhất, giải pháp về luật pháp, chínhch
Tiếp tc rà soát pháp luật, chính sách về đầu tư, kinh doanh để sửa đổi các ni dung không đồng bộ, thiếu
nhất quán, bổ sung các ni dung còn thiếu và loại bỏ các điều kiện áp dụng ưu đãi đầu tư không phù hợp
với cam kết của Vit Nam với WTO.
Ban hành các ưu đãi khuyến khích đầu tư đối với các dự án xây dựng các công trình phúc lợi (nhà ở, bệnh
viện, trường học, văn hoá, thể thao) cho người lao động làm việc trong các khu công nghiệp, khu chế xut,
khu công nghệ cao, khu kinh tế.
Thực hiện các biện pháp thúc đẩy giải ngân; không cấp phĀp cho các d án công nghệ lạc hu; dự án tác
động xấu đến môi trường; thẩm tra kỹ các dự án sử dụng nhiều đt, giao đất có điều kiện theo tiến độ dự án,
tránh lập dự án ln để giữ đất, không triển khai; cân nhc về tỷ suất đầu tư/diện tích đất, kể cả đt KCN.
Thứ hai, giải pháp v quy hoạch
Đẩy nhanh tiến độ xây dng và phê duyệt các quy hoạchn thiếu; rà soát để định kỳ bổ sung, điều chnh
các quy hoạch đã lạc hậu nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho nhà đầu tư trong việc xác đnhxây dựng d
án.
Hoàn chỉnh quy hoạch sử dụng đất, công bố rng rãi quy hoạch, tạo điều kiện để đẩy nhanh tiến độ giải
phóng mặt bằng cho các dự án đầu tư; rà soát, kiểm tra, điều chỉnh quy hoch sử dụng đất mt cách hiệu
quả, nhất là đối với các địa phương ven biển nhằm đảm bảo phát triển kinh tế và môi trường bền vững.
Thứ ba, gii pháp v cải thiện cơ sở hạ tầng
Tiến hành tng rà soát, điểu chỉnh, phê duyệt và công bố các quy hoạch về kết cấu hạ tầng đến năm 2020
làm cơ sở thu hút đầu tư phát trin kết cấu hạ tầng. Tranh thủ tối đa các nguồn lực đ đầu tư phát triển kết
cấu hạ tầng, đặc biệt là nguồn vốn ngoài ngân ch nhà nước; ưu tiên các lĩnh vực cấp, thoát nước, vệ sinh
môi trường (xử lý chất thải rắn, nước thải.v.v.); hệ thống đường bộ cao tốc; nâng cao chất lượng dịch vụ
đường sắt; sản xuất và sử dụng điện từ các loại năng lượng mới như sức gió, thủy triều, nhiệt năng từ mặt
trời; các dự án lĩnh vc bưu chính viễn thông, công nghệ thông tin.
lOMoARcPSD|36242 669
1
Downloaded by Do Thi Hong Thanh (24a4010476@hvnh.edu.vn)
Thứ tư, giải pháp về nguồn nhân lực
Đẩy nhanh việc triển khai kế hoạch tổng thể về đào tạo nhằm nâng tỷ lệ lao động qua đào tạo lên 40% vào
năm 2010. Theo đó, ngoài việc nâng cấp đu tư hệ thống các trường đào tạo nghề hiện có lên ngang tầm
khu vực và thế gii, s phát triển tm các trường đào tạo nghề và trung tâm đào to từ các nguồn vốn khác
nhau.
Nghiên cứu điều chỉnh chuyển dịchcấu lao đng theo tốc độ chuyển dịch cấu kinh tế.
Thực hiện các giải pháp nhằm đưa Luật sửa đổi, bổ sung mt số điều của Bộ luật Lao động vào thực tế cuộc
sống để ngăn ngừa tình trạng đình công bất hợp pháp, lành mạnh hóa quan hệ lao động theo tinh thần của
Bộ luật Lao động.
Thứ năm, giải pháp về giải phóng mặt bằng
Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cần chỉ đạo cácquan chức năng tiến hành
ngay các thủ tục thu hồi đất và thu hồi giấy chứng nhận đu tư đối vi các dự án FDI không có khả năng
triển khai hoặc chưa có kế hoạch sử dụng hết diện tích đất đã được giao để chuyển cho các dự án đầu
mới có hiệu quả hơn. Đồng thi, trong phạm vi thẩm quyền ca mình, chủ động tổ chức việc đền bù giải tỏa
và giao đất cho chủ đầu tư theo đúng cam kết, đặc biệt là các dự án quy mô ln mà chủ đầu tư sẵn ng giải
ngân thực hiện d án.
Thứ sáu, giải pháp về phân cp
Qua thực tế thực hiện việc phân cấp trong hơn 2 năm vừa qua đã bộc l một số vấn đề bất cập, không phù
hợp, ảnh hưởng đến quy hoạch phát triển kinh tế hội chung. Cần nghiên cứu để xem xĀt lại chủ
trương phân cấp toàn diện như quy định hiện nay, có các biện pháp để tăng cường sự phối hợp giữa Trung
ương và địa phương trong việc cấp phĀp và quản c dự án đầu tư nước ngoài.
Thứ bảy, giải pháp về xúc tiến đầu tư
Nghiên cứu, đề xuất chính sách vận động, thu hút đầu tư đối với các tập đoàn đa quốc gia cũng như
chính sách riêng đối với từng tập đoàn và các đối tác trọng điểm như các quốc gia thành viên EU, Hoa K,
Nhật Bản...
Nhanh chóng hoàn thành việc xây dựng thông tin chi tiết về dự án (project profile) đối với danh mục đầu tư
quốc gia kêu gọi đầu tư nước ngoài giai đoạn 2006-2010 đlàm cơ sở cho việc kêu gọi các nđầu tư c
ngoài đầu tư vào các dự án này.
lOMoARcPSD|36242 669
Thực hiện tốt Chương trình xúc tiến đu tư quốc gia giai đoạn 2007-2010. Triển khai nhanh việc thành lp
bộ phận XTĐT ti một số địa bàn trọng điểm.
Thứ tám, một số giải pháp khác
Tiếp tc nâng cao hiệu quả vic chống tham nhũng, tiêu cực tình trạng nhũng nhiễu đối với nhà đầu tư.
Đề cao tinh thần tch nhiệm cá nhân trong xử lý công việc, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí ở các cơ
quan quản lý nhà nước.
Câu 14: Giải pháp hiệu quả sử dụng nguồn vốn ODA
Thứ nhất, các ngành,c địa phương tập trung rà soát lại các công trình s dụng vn ODA do mình quản
để trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ ban hành các chế, chính sách nhằm ng cường ng lực
quản lý và sử dụng vốn ODA, đào tạo cán bộ quản dự án theo hưng chuyên nghiệp và bền vững.
Thhai, các địa phương phải tổ chức tốt vic thực hiện Đ án định hướng thu hút và sử dụng nguồn hỗ trợ
chính thức (ODA) thời kỳ 2006-2010 và Kế hoạch hành động thc hiện Đề án y.
Thba, tổ chức thực hiện tốt Quyết định số 48/2008/QĐ-TTg ngày 3/4/2008 ban hành Hướng dn chung
lập Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức ca Nhóm 5 ngân hàng, gồm:
Ngân hàng Phát triển châu Á, Cơ quan Phát trin Pháp, Nn hàng Hp tác quốc tế Nht Bản, Ngân hàng Tái
thiết Đức, Ngân hàng Thế giới. Phối hợp với 5 nhóm ngân hàng này để thực hiện các giải pháp cấp bách và
Kế hoạch hành động ci thiện tình hình thực hin các chương trình, dự án ODA thi kỳ 20062010.
Thứ , tổ chức thc hiện theo Khung theo dõi đánh giá các chương trình, dự án ODA thời kỳ 20062010
để có những đánh giá, điều chỉnh kịp thi nhằm hạn chế tình trạng chậm giải ngân và để xây dựng kế hoạch
cho những dự án tiếp theo.
| 1/22

Preview text:

lOMoARc PSD|36242669
Câu 1: Phân tích tác động của những đặc điểm lớn của KTTG tới
việc hoạch định chính sách tại Việt Nam

a. Khái niệm kinh tế thế giới. ktqt
Nền kinh tế thế giới được hiểu là tập hợp các nền kinh tế của các quốc gia trên trái đất có mối liên hệ hữu
cơ và tác động qua lại lẫn nhau thông qua phân công lao động quốc tế cùng với các quan hệ kinh tế quốc tế của chúng.
2 bộ phận cấu thành: chủ thể kinh tế thế giới: các quốc gia
Các doanh nghiệp, xí nghiệp
Các tổ chức kinh tế, các liên kết kinh tế quốc
tê, các công ty xuyên quôc gia
Quan hệ kinh tế quốc tê: quan hệ thương mại qt
Quan hệ đầu tư quốc tế
Quan hệ về tài chính tiền tệ quốc tê
Quan hệ chuyển giao hợp tác về khoa học công nghệ Liên kết và hội nhập
b. Các đặc điểm lớn của nền kinh tế thế giới Hội nhập
Qua trình hội nhập đang diễn ra với quy mô ngày càng lớn, tốc độ ngày càng gia tăng. Điều nầy đã thúc
đẩy vai trò của các hoạt động: trao đổi mậu dịch, sáp nhập các tổng công ty, tập đoàn, đánh dấu mạnh mẽ sự
gia tăng của các hoạt động tài chính quốc tế. Thuận lợi -
Tăng cường mở rộng thị trường hàng hóa thị trường vốn giữa các nước. -
Tăng cường khả năng cạnh tranh, hoạt động trao đổi đầu tư vốn -
Thay đổi tư duy về quản lý tăng kinh nghiệm điều hành -
Tiếp nhận công nghệ tiên tiến - ảnh hưởng tới giáo dục va đào tạo Khó khăn. -
Tạo ra áp lực cạnh tranh đối với các doanh nghiệp trong nước, gia tăng các rủi ro về kinh tế -
Gây nên mâu thuẫn về chinhs trị xã hội. dẫn đến sự lệ thuộc vào các quốc gia khác -> suy giảm tính
độc lập mất đi tính chủ quyền của các dân tộc -
Tạo ra khoảng cách bất bình đẳng. những nước có thế lực mạnh hơn về kinh tế họ sẽ có lợi nhiều hơn.
Sự bùng nổ của cuộc cách mạng khoa hoc kỹ thuật -
Sự bùng nổ của cuộc CM KHCN làm thay đổi cơ cấu các ngành sản xuất và dịch vụ mạnh mẽ hơn vàsâu sắc hơn. lOMoARc PSD|36242669 -
Do tác động của cuộc cách mạng KHKT vơi môt cường độ lớn và trình độ cao đã đưa đến sự đột
biến trong tăng trưởng kinh tế tác động làm biến đổi sâu sắc trong cơ cấu kinh tế. -
Đưa con người tiến sang một nền văn minh thứ 3: văn minh trí tuê -
Sự bùng nổ của khoa học kỹ thuật đã lan tỏa đến khắp tất cả các lĩnh vực của một quốc gia. -
Đưa đến một quan niệm mới về nguồn lực
Sự phát triển của vòng cung châu Á TBD
- Khu vực vòng cung Châu Á – Thái Bình Dương với các quốc gia có nền kinh tế năng động, đạt nhịp độ
phát triển cao như Trung Quốc, Nhật Bản, Singapore, Hàn Quốc… làm cho trung tâm kinh tế thế giới dịch
chuyển dần về khu vực này. Vòng cung này chiến khoảng 2 tỷ dân, chiếm khoảng 40% GNP của toàn thế
giới cùng với tài nguyên thiên nhiên phong phú  sự phát triển mau lệ của khu vực này.
Tạo điều kiện cho việc hình thành những quan hệ quốc tế mới, tạo nên những khả năng mới cho sự phát
triển đồng thời cũng đặt ra những thách thức mới cho tất cả các quốc gia
Vấn đề mang tính toàn cầu
Là những vấn đề liên quan đến nguồn lực phát triển, môi trường sinh thái, việc tăng trưởng và phát triển
kinh tế và các vấn đề liên quan đến vấn đề xã hội.
Việc giải quyết các vấn đề mang tính chất toàn cầu là một vấn đề mang tính cấp bách với toàn thế giới.
Đó là những vấn đề có liên quan đến lợi ích và sự sống còn của tất cả các quốc gia trên thế giới. c.
Tác động tới việt nam
• Hội nhập là tính tất yếu do đó Việt Nam cần phải biết điều chỉnh cơ chế, chính sách cho phù hợp với luật
pháp quốc tế, luật kinh doanh, kinh tế quốc tế.
• Biết tận dụng cơ hội để giảm bớt hạn chế của những thách thức
• Kí kết các hiệp định song phương , đa phương với các quốc gia, liên kết khu vực tham gia vào các tổ chức kinh tế quốc tế:
28/7/1995 việt nam tham gia vao ASEAN
1995 Việt nam tham gia vào AFTA
14/11/1998 Việt Nam tham gia APEC
2006 Việt Nam gia nhập WTO
• Với sự bùng nổ của KHKT: Cơ cấu kinh tế có sự thay đổi: ngành dịch vụ đặc biệt là những ngành bao
hàm nhiều khoa học công nghệ tăng trường với tốc độ nhanh như IT, các dịch vụ viễn thông như điện
thoại, internet… Tính đến năm 2008 mật độ điện thoại trung bình đạt 67 máy/100 dân, tổng thuê bao toàn
mạng là 58 triệu và gần 20 triệu người sử dụng internet. lOMoARc PSD|36242669
- Cơ câu lao động cũng có sự thay đổi, lao động chất xám nhiều thay thế dần cho lao động chân tay… theo
như dự đoán thì đền năm 2010 lao động ở khu vực 1 là lao động trong lĩnh vực nông nghiệp giảm chỉ còn 50%
• Sự phát triển của vòng cung châu á thái bình dương: Việt Nam nằm trong khu vực này, đây là một điều
kiện thuận lợi cho Việt Nam do Việt Nam còn năm trên con đường biển thuận lợi  thu hút được nhiều
đầu tư nước ngoài; có điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế đặc biệt là kinh tế biển…
• Vấn đề mang tính toàn cầu: để giải quyết các vấn đề này Việt Nam cần đòi hỏi phải có sự phối hợp toàn
diện và chặt chẽ các chương trình và phát triển kinh tế xã hội, các chương trình phát triển KHCN với tất
cả các quốc gia trên toàn thế giới.
Câu 4: Khái niệm và nội dung của hoạt động TMQT a. Khái niệm:
TMQT là sự trao đổi hàng hóa và dịch vụ giữa các quốc gia trên nguyên tắc tự nguyện, thỏa thuận ngang
giá lấy tiền tệ làm trung gian và đem lại lợi ích cho tất cả các bên tham gia b. Nội dung:
TMQT bao gồm nhiều hoạt động khác nhau:
+ Xuất nhập khẩu hàng hóa hữu hình : đây là hoạt động trọng tâm và chủ yếu, giữ vai trò quan trọng
trong sự phát triển của mỗi quốc gia
Các hoạt động hữu hình như: nguyên vật liệu, máy móc, lương thưc…
+ Xuất khẩu hàng hóa vô hình: các thiết bị kỹ thuật, phát minh sang chế…
Đây là bộ phận có tỷ trọng ngày càng gia tăng, thừa hưởng từ cuộc bùng nổ của cách mạng khoa học kỹ thuật
+ Tái xuất khẩu và chuyển khẩu: hoạt động tái xuất khẩu là hình thức tiến hành nhập khẩu tạm thời
rồi sau đó xuất khẩu sang nước thứ ba => rủi ro lớn, lợi nhuận cao
Còn hoạt động chuyển khẩu không có hành vi mua bán mà đây chỉ thực hiện các dịch vụ như vận tải, quá
cảnh lưu kho, bảo quản.
+ Xuất khẩu tại chỗ : là việc cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho các nhà ngoại giao, đoàn khách du lịch
quốc tế => giảm bớt chi phí (đóng gói, vận tải, bảo quản..) nhưng vẫn có thể thu được ngoại tệ
+ Gia công thuê và thuê gia công: khi trình độ của một quốc gia còn thấp, thiếu vốn, thiếu công nghệ
thì các DN thường nhận gia công thuê cho nước ngoài nhưng khi trình độ công nghệ phát triển ngày cang
cao thì chuyển qua hình thức thuê nước ngoài gia công thuê cho nước mình. Hình thức này đang có xu hướng phát triển.
Câu 5: Lợi thếế so sánh c a D. Ricacdo và H-Oủ D. Ricacdo H-O lOMoARc PSD|36242669
Các giả định - Chỉ có 2 quốc gia và 2 loại hàng hóa. - Thế giới bao gồm hai quốc gia, 2 yếu tố sản xuất (lao
động và vốn) và 2 mặt lOMoARc PSD|36242669 - hàng
Mâ u dịch tự do giữa 2 nước -
- Công nghệ sản xuất là giống nhau
Lao đô ng có thể tự do di chuyển trong
mỗi nước nhưng không được di chuyển giữa 2 quốc gia giữa 2 quốc gia.
- Các mặt hàng khác nhau sẽ có hàm -
lượng các yếu tố sản xuất khác nhau và
Chi phí sản xuất là cố định. -
không có sự hoán vị về hàm lượng các
Không có phí vâ n chuyển.
yếu tố sản xuất tại bất kỳ mức giá cả yếu
- Lý thuyết tính giá trị bằng lao đô ng. tố tương quan nào
- Cạnh tranh hoàn hảo tồn tại trên cả thị
trường hàng hoá lẫn thị trường yếu tố sản xuất
- Chuyên môn hoá là không hoàn toàn
- Các yếu tố sản xuất có thể di chuyển tự
do trong mỗi quốc gia, nhưng không thể
di chuyển giữa các quốc gia.
- Sở thích là giống nhau giữa 2 quốc gia
- Thương mại được thực hiện tự do, chi phí vận chuyển bằng 0 Tư tưởng chủ
- Cơ sở để các quốc gia giao thương với
- 1 quốc gia sẽ có lợi thế so sánh trong đạo
nhau là Lợi thế tương đối hay còn gọi là
việc sản xuất những hàng hóa đòi hỏi sử lợi thế so sánh.
dụng nhiều 1 cách tương đối yếu tố sản
- Hai quốc gia trao đổi thương mại với
xuất được coi là dồi dào của quốc gia đó
nhau thì cả 2 đều có lợi kể cả trong trường - Một quốc gia sẽ nhập khẩu những
hợp cả 2 sản phẩm của quốc gia này đều
mặt hàng mà việc sản xuất đòi hỏi sủ
k攃Ām u quả hơn quốc gia kia trên cơ sở
dụng nhiều một cách tương đối yếu tố hiê
lợi thế so sánh của mình
sản xuất dồi dào của quốc gia đó
- Các quốc gia tiến hành chuyên môn hóa
sản xuất và trao đổi những sp mà quốc gia
đó có lợi thế so sánh trong trao đổi
- TMQTTheo Ricardo thì cớ sở của lợi
thế so sánh chính là sự khác biệt về giá
- Hàm lượng các yếu tố sản xuất tỷ lệ
tương đối (sau này được gọi là chi phí cơ
về mặt giá trị giữa 1 yếu tố sản xuất nhất Cơ sở lý thuyết
hội) của 1 hoặc 1 nhóm sản phẩm nào đó.
đinh với 1 yếu tố sản xuất còn lại L A /K A > L B /K B
- Độ dồi dào (sẵn có) của các yếu tố sản xuất Đánh giá lOMoARc PSD|36242669 Tích cực:
là bất hợp lý lớn nhất của học - thuyết này
Chứng minh lợi ích thương
mại kể cả trong trường hợp quốc -
Trong chi phí sản xuất chỉ
gia không có lợi thế tuyệt đối
mới tính đến một yếu tố sản xuất -
duy nhất, đó là lao động
Học thuyết đã đưa ra quy
Tích cưc: - Có khả năng dự doán chính xác hơn
luật lợi thế so sánh là nguồn gốc học thuyết của D. Rícacdo - Giải thích được bản
của thương mại quốc tế - Nhìn chất của lợi thế so sánh
nhận được vấn đề chuyên môn - Phân tích được tác động của thương mại quốc tế hóa Hạn chế:
đến giá cả các yếu tố sản xuất và quá trình phân phối -
thu nhập giữa các quốc gia cũng như trong phạm vi
Cơ sớ của lý thuyết lợi thế
so sánh là dựa trên sự so sánh từng quốc gia
các chi phí sản xuất mà thực chất Hạn chế
là dựa trên sự so sánh các gía trị - Bỏ qua lý thuyết giá trị lao động và việc gắn cơ
lao động không đồng nhất, đây chế giá tân cổ điển vào lý thuyết thương mại quốc tế
Câu 6: So sánh 2 lý thuyết lợi thế so sánh và lợi thế tuyệt đối Giống nhau: -
Nhấn mạnh cung, quá trình sản xuất là yếu tố quyết định đến TMQT -
Giá cả không được biểu thị bằng tiền mà là lượng hàng hóa khác -
Cả 2 lý thuyết đều đơn giản và chỉ ra được nguồn gốc của TMQT -
Đều nêu lên được TMQT làm gia tăng sự thịnh vượng của các quốc gia tham gia -
Những can thiệp đều làm giảm lợi ích -
Coi lao động là yếu tố duy nhất Khác nhau: Lợi thế tuyệt đối Lợi thế so sánh
Khái niệm 1 quốc gia có lợi thế tuyệt đối trong việc sản xuất cơ hội của hàng
1 hoặc 1 nhóm hàng hóa nào đó nếu như hóa đó là thấp hơn
quốc gia đó có chi phí sản xuất nhỏ hơn so với quốc gia
so với quốc gia khác khi cùng sản xuất khác.
1 lượng sản phẩm như nhau.
Nếu một quốc gia chuyên môn hóa sản ph攃Āp họ sản
xuất mà họ có lợi thế tuyệt đối thì cho 1 xuất sản phẩm đó
quốc gia sẽ có lợi thế so sánh trong sản với chi phí hiệu
xuất 1 loại hàng hóa đó nếu như chi phí lOMoARc PSD|36242669 quả hơn nước khác.
- Chỉ có 2 quốc gia và 2 loại hàng hóa. - Các giả định Mâu dịch tự do giữa 2
- Thế giới chỉ gồm 2 quốc gia nước ̣
- 2 măt hàng ( Máy tính, gạo)̣
-Lao đông có thể tự do di chuyển trong ̣
mỗi nước nhưng không được di chuyển
- Chi phí vân tải bằng 0̣
giữa 2 quốc gia. -Chi phí sản xuất là cố
- Lao đông là yếu tố sản xuất duy nhất.̣ định.
- Cạnh tranh hoàn hảo tồn tại trên tấtcả các thị -Không có phí vân chuyển.̣ trường. Ví dụ
Hai nước I và II s n xuấết 2 m t hàng làả
-Lý thuyết tính giá trị bằng lao đông.̣ ặ
Hai nước I và II s n xuấết 2 m t hàng là Xả X và Y nh sau:ư ặ và Y nh sau:ư h/sp I II X Sp/h 2 I II 6 Y X 3 9 5 3 • Y 4
I cần 2h sx 1 sp X; II mất 6h để sx 1 8
NSLĐ sản xuất sp Y của I = 4/3 NSLĐ sp X
sản xuất sp X của I NSLĐ sản xuất sp Y
I có lợi thế tuyệt đối về sx sp X so với của II = 8/9 NSLĐ sản xuất SP X của II. II
I có lợi thế so sánh về sản xuất sản phẩm
• II cần 3h sx 1 sp Y; I cần 5h sx 1 sp Y so với II Y
II có lợi thế so sánh về sản xuất
II có lợi thế tuyệt đối về sx sp Y so với X so với I I
Tư tưởng chủ đạo
- Khẳng định lợi thế tuyệt đối là cơ sở - Hai quốc gia trao đổi
của TMQT tức là các quốc gia trao đổi
thương mại với nhau thì cả 2
với nhau dựa trên lợi thế tuyệt đối của
đều có lợi kể cả trong trường mình.
hợp cả 2 sản phẩm của quốc -
Tất cả các quốc gia tham gia thương mại quốc
gia này đều k攃Ām hiêu quả
tế đều có lợi dựa trên lợi thế tuyệt đối của mình
hơn quốc gia kiạ trên cơ sở lợi
thế so sánh của mình - Các
quốc gia tiến hành chuyên
môn hóa sản xuất và trao đổi -
Các quốc gia tiến hành chuyên môn hóa sản
những sp mà quốc gia đó có
xuất và trao đổi những sp mà quốc gia đó có lợi thế
lợi thế so sánh trong trao đổi
tuyệt đối trong trao đổi TMQT TMQT -
Cơ sở để các quốc gia giao thương với nhau theo Ricardo thì cớ sở của lợi thế so sánh
là Lợi thế tương đối hay còn gọi là lợi thế so sánh. chính là sự khác biệt về giá tương đối lOMoARc PSD|36242669
(sau này được gọi là chi phí cơ hội) của 1
là sự khác biệt về chi phí sản xuất
hoặc 1 nhóm sản phẩm nào đó. Đối tượng giải
Giải thích TMQT giữa các quốc gia
giải thích trường hợp phổ biến trong thích
đều có một lợi thế tuyệt đối trong sản
TMQT đó là 1 quốc gia không có bất kỳ
xuất một loại hàng hóa
lợi thế tuyệt đối trong sản xuất hàng hóa
nào vẫn có thể tham gia và thu được lợi ích từ TMQT Đánh giá Tích cực: Tích cực:
- Lý thuyết lợi thế tuyệt đối nêu lên
- Chứng minh lợi ích thương mại kể cả
được tất cả các bên tham gia vào
trong trường hợp quốc gia không có lợi TMQT đếu có lợi thế tuyệt đối
- Nhìn nhận được lợi ích của việc - chuyên môn hóa
Học thuyết đã đưa ra quy luật lợi thế so
sánh là nguồn gốc của thương mại quốc -
Giải thích được một phần của TMQT tế Hạn chế:
- Không giải thích được trường hợp tại - Nhìn nhận được vấn đề chuyên môn
sao TMQT có thể diễn ra khi một quốc hóa
gia có thể diễn ra khi một quốc gia có Hạn chế:
mức bất lợi tuyệt đối về tất cả các mặt -
Cơ sớ của lý thuyết lợi thế so hàng.
sánh là dựa trên sự so sánh các chi phí
- Coi lao đô ng là yếu tố sản xuất duy
sản xuất mà thực chất là dựa trên sự so
nhất tạo ra giá trị,là đồng nhất và được sánh các gía trị lao động không đồng
sử dụng với tỉ lệ như nhau trong tất cả
nhất, đây là bất hợp lý lớn nhất của học các loại hàng hoá. thuyết này
- Trong chi phí sản xuất chỉ mới tính
đến một yếu tố sản xuất duy nhất, đó là lao động
Câu 7: Thuế quan và hạn ngạch
Ta có: DNĐ: cầu nội địa DNT : cầu ngoại thương lOMoARc PSD|36242669 SNT: Cung ngoại thương SNĐ: cung nội địa lOMoARc PSD|36242669 PNĐ: giá nội địa PNT: giá ngo i thạ ương Thuế quan Hạn ngạch
Khái niệm Thuế quan là một loại thuế đánh vào mỗi Hạn ngạch (quota) được hiểu là quy định đơn vị hàng
hóa xuất khẩu hay nhập khẩu của nhà nước về số lượng cao nhất của một mặt hàng hay
một nhóm hàng hóa được ph攃Āp xuất hoặc nhập khẩu từ một
thị trường trong một thời gian nhất định Phân loại
Thuế quan bao gồm 3 loại:
Hạn ngạch bao gồm 2 loại:
- Thuế quan nhập khẩu - Hạn ngạch xuất khẩu - Thuế quan xuất khẩu - Hạn ngạch nhập khẩu
- Thuế quá cảnh (thường chiếm tỷ lệ rất nhỏ)
Tác động Điều chỉnh quan hệ cung và cầu hàng hóa ngoại Có tác động điều chỉnh quan hệ cung cầu thương và nội địa
của hàng hóa ngoại thương và nội địa (1)
(1) Thuế quan tăng -> PNT tăng -> DNT Quota giảm -> SNT giảm -> PNT tăng -> giảm -> SNT giảm DNT giảm
Khi DNT giảm -> DNĐ tăng -> SNĐ tăng t/h Khi SNT giảm -> SNĐ tăng ->PNĐ giảm
(1) dùng để bảo hộ các DN trong nước
->DNĐ tăng t/h (1) để bảo vệ các DN trong nước
(2) thuế quan giảm -> PNT giảm -> DNT (2) Quota tăng -> SNT tăng -> PNT giảm - tăng -> SNT tăng > DNT tăng
Khi DNT tăng -> DNĐ giảm -> SNĐ giảm t/h Khi SNT tăng -> SNĐ giảm -> PNĐ tăng
2 sử dụng khi sức cạnh tranh của các DN ->DNĐ giảm
trong nước đã đạt được 1 trình độ nhất định •
Tạo nguồn thu cho ngân sách nhà nước •
Không tạo nguôn thu cho ngân
sách nhà nước ( có nguồn thu khi bán đấu giá hạn ngạch) •
Thuế quan giảm -> lơi ích người t/d •
Quota tăng -> lợi tích của người tăng và ngược lại
tiêu dùng tăng và ngược lại Quota tăng •
Thuế quan giảm -> lợi ích của nhà sx -> lợi ích của nhà sx giảm và ngược lai giảm và ngược lại •
Quota tăng -> PLXH tăng và •
Thuế quan giảm -> PLXH tăng và ngược lại ngược lại •
Khi Thuế quan tăng rất lớn -> PNT tăng • Khi quota giảm rất lớn
rất cao ->DNT tăng rất lớn đột biên
- Nếu thuế quan đánh cao trong một thời lOMoARc PSD|36242669
gian dài gây ra gian lân thuế và trốn thuế nhà độc quyền -> lũng đoạn thị trường - Thuế
đánh cao trong thời gian dài - Quota có thể làm tăng hoạc giảm 1 mang lại gánh nặng
cho người tiêu dùng lượng quá mức hàng hóa ngoại thương và nội địa M SM P1 E 1 P0 G E P1 A B t=40% P2 E2 P2 C M N D 1 Q0 D Q t=10% Q1 Q3 Q4 Q2
Biện pháp áp Áp dụng cho các hàng hóa xuất nhập dụng khẩu.
- Có thể biến 1 DN trong nước thành Công cụ thuế quan có xu Có xu hướng giảm và tiến tới xóa bỏ hoàn hướng xử dụng
toàn. Thay vào đó là sử dụng công cụ thuế Xu hướng
phổ biến hơn. Gia tăng tần suất thuế quan quan và phi thuế quan.
nhưng tỷ suất thuế quan đánh vào các mặt hàng giảm
Câu 8: Bảo hộ mậu dịch và tự do hóa thương mại
Bảo hộ mậu dịch
Tự do hóa thương mại
Bảo hộ mậu dịch là việc tăng các hàng rào
Khái niệm Tự do hóa thương mại là việc cắt giảm các hàng thuế quan và phi thuế quan dẫn tới giảm
rào thuế quan và phi thuế quan dẫn tới tăng hàng hóa, dịch vụ thế giới vào thị trường
lượng hàng hóa, dịch vụ thế giới vào thị nội địa trường nội địa
Trong quá hội nhập KTQT, tự do hóa nền
Cơ sở hình Quá trình hội nhập KTQT, quốc tế hóa nền thành KTTG sự chênh lệch tiềm năng cà trình
KTTG làm cho các quốc gia tiến hành mở cửa, tăng cường độ phát triền của các quốc gia -> các quốc
quan hệ hợp tác nhằm vận dụng mọi lợi thế so sánh trong và gia đưa ra các biện pháp bảo vệ mình
ngoài nước qua đó đẩy mạnh tăng trưởng kinh tế
trước sự tấn công của hàng hóa bên ngoài.
Các hàng rào thuế quan và phi thuế quan
Đặc điểm giảm các hàng rào thuế quan và phi thuế quan -> tăng -> hang hóa NK giảm -> DN nội địa
hàng hóa NK tăng -> tăng tính cạnh tranh tăng quy mô và tăng cương năng lực sản
của DN trong nước -> hàng hóa nội địa có xuất -> thúc đẩy sản xuất và xuất khẩu.
khả năng cạnh tranh với hàng hóa NK trong
thị trường nội địa -> hàng lOMoARc PSD|36242669
hóa nội địa có thể cạnh tranh với hàng hóa
thế giới trên thị trường thế giới thúc đẩy sản xuất và xuất khẩu Biện pháp áp
Các biện pháp theo chiều hướng nới lỏng
Sử dụng các biện pháp theo chiều hướng dụng
nhập khẩu trên cơ sở các thỏa thuận song
gây khó khăn cho xuất khẩu như:
phương và đa phương như: + Hạn ngạch
+ Từng bước giảm thuế nhập khẩu.
+ Hạn chế xuất khẩu tự nguyện
+ Tăng và xóa bỏ dần hạn ngạch..
+ Sử dụng các tiêu chuẩn kỹ thuật …
+ Đánh thuế nhập khẩu cao cho 1 số mặt hàng
Giảm tỷ suất thuế quan -> tăng cường tự
Bảo hộ mậu dịch có xu hướng ngày càng Xu h ng do hóa thương mại giảm - Đi từ thấp đến cao - Đi từ cao xuống thâp
- Tự do hóa tương mại có sau bảo hộ mậu - Bảo hộ mậu dịch có trước tự do hóa Mối quan hệ dịch thương mại
- Bảo hộ giảm bao nhieu thì tự do hóa
- Bảo hộ thương mại giảm bao nhieu thì
thương mại tăng bấy nhiêu
tư do hóa thương mại tăng bấy nhiêu
Hai xu hướng trái chiều nhưng thống
Hai xu hướng trái chiều nhưng nhất thống nhất.
Câu 9: Đánh giá hoạt động TMQT của việt nam trong những năm qua
Giải pháp thức đẩy XK hh viêt nam ra thị trường thế giới
* Đánh giá hoạt động TMQT của Việt Nam thời gian qua: - Ưu điểm:
+ Tốc độ tăng trưởng TMQT khá cao qua các năm (trung bình > 20%/năm) và cao hơn tốc độ tăng trưởng
của nền sản xuất xã hội (cao hơn 2-3 lần)  ↑ quy mô kim ngạch xuất – nhập khẩu.
+ Thị trường ngày càng mở rộng và chuyển từ đơn thị trường sang đa thị trường.
+ TMQT Việt Nam đã từng bước xdựng được những mặt hàng có quy mô lớn được thị trường thế giới
chấp nhận như: dầu khí, gạo, thủy sản, dệt may, giày d攃Āp… khai thác được lợi thế so sánh trong phân
công lao động và hợp tác qtế.
+ Nền TMQTViệt Nam đã chuyển dần từ cơ chế kế hoạch hóa tập trung sang cơ chế hạch toán kinh
doanh, phát huy quyền tự chủ cho doanh nghiệp, thúc đẩy xuất khẩu, nâng cao hiệu quả kinh tế xã hội của hoạt động TMQT lOMoARc PSD|36242669
+ Chính sách của Việt Nam đổi mới mạnh mẽ theo hướng tăng tự do hóa thương mại và đầu tư, giảm sự lOMoARc PSD|36242669
can thiệp của Nhà nước vào lĩnh vực buôn bán qtế.
- Nhược điểm:
+ Quy mô xuất – nhập khẩu còn quá nhỏ b攃Ā so với các quốc gia trong khu vực Đông Nam Á.
+ Cơ cấu mặt hàng xuất khẩu còn trong tình trạng lạc hậu, chất lượng thấp, mặt hàng manh mún, sức
cạnh tranh yếu, chủ yếu là hàng nguyên liệu, hàm lượng khoa học công nghệ thấp  chịu thua thiệt trong buôn bán qtế.
+ Thị trường ngoại thương Việt Nam còn bấp bênh, chủ yếu là thị trường các nước trong khu vực và
các thị trường trung gian, thiếu các hợp đồng lớn và dài hạn.
+ Công tác quản lý hoạt động xuất – nhập khẩu còn thiếu đồng bộ và nhất quán. Trong hđộng
xuấtnhập khẩu nhiều doanh nghiệp chưa giữ được chữ tín, bị phạt vi phạm hợp đồng, gây hậu quả nghiêm
trọng; trình độ nghiệp vụ ngoại thương của nhiều cán bộ còn non yếu.
+ Tình trạng buôn lậu, gian lận thương mại…chưa được giải quyết 1cách hiệu quả.
+ Tuy cơ chế chính sách đổi mới theo hướng nới lỏng sự quản lý của Nhà nước vào lĩnh vực buôn
bán quốc tế song hiện tại cơ chế, chính sách cũng như tổ chức thực thi vẫn còn không ít bất cập, gây thiệt
hại cho Nhà nước, các nhà kinh doanh trong và ngoài nước.
Để thúc đẩy tăng trưởng xuất khẩu trong thời gian tới Việt Nam cần tập trung vào một số giải pháp sau đây:
Ở tầm vĩ mô:
1. Trước hết, xây dựng môi trường pháp lý rõ ràng, nhất quán, ổn định nhằm tạo dựng một môi
trường kinh doanh lành mạnh, bình đẳng, loại bỏ độc quyền và chống các hành vi gian lận thương mại.
Trước hết là tạo dựng và củng cố thể chế kinh tế thị trường – nền tảng của kinh doanh quốc tế.
2. Rà soát lại các chính sách hỗ trợ và khuyến khích xuất khẩu theo hướng hạn chế độc quyền, ưu
đãi, khắc phục các hành vi gian lận thương mại. Trước hết là chính sách thuế, chính sách tín dụng, hạn chế
ưu đãi cho các doanh nghiệp Nhà nước.
3. Hạn chế độc quyền, giảm bảo hộ để khuyến khích các doanh nghiệp tăng cường xuất khẩu và cạnh
tranh với các đối tác nước ngoài khi nước ta mở cửa thương mại và đầu tư, đồng thời tạo điều kiện bình đẳng
cho các doanh nghiệp trong kinh doanh xuất nhập khẩu. Tất cả các nhà xuất khẩu đều nhận được sự khuyến
khích giống nhau trên cơ sở bình đẳng. Đây chính là sự vận dụng nguyên tắc thị trường để bảo đảm cho các
nhà xuất khẩu có hiệu quả sẽ mở rộng xuất khẩu với sự trả giá của các nhà xuất khẩu không hiệu quả.
4. Xây dựng chiến lược xuất khẩu hướng vào những ngành công nghệ cao, chuyển đổi cơ cấu kinh
tế theo hướng nâng cao hiệu quả xuất khẩu của các ngành hàng.
5. Đẩy mạnh xúc tiến thương mại ở tầm chính phủ, nâng cao hiệu quả hoạt động của các tổ chức xúc
tiến ở thị trường ngoài nước để có định hướng chiến lược lâu dài cho các doanh nghiệp. lOMoARc PSD|36242669
6. Xây dựng chiến lược đào tạo dài hạn để có một lực lượng lao động và cán bộ quản lý có trình độ
cao thích ứng với đòi hỏi của hội nhập. Năng lực cạnh tranh của Việt Nam trong tương lai sẽ phụ thuộc vào
sáng tạo của con người Việt Nam và trình độ công nghệ tiên tiến của thế giới.
7. Đẩy nhanh quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của nước ta, đây là cơ hội để Việt Nam có thêm thị
trường và đẩy nhanh cải cách kinh tế thị trường.
Đối với doanh nghiệp:
Trước hết, doanh nghiệp phải nhận thức được những cơ hội mà kinh doanh quốc tế mang lại thông qua
quá trình hội nhập của nước ta, từ đó điều chỉnh sản xuất theo hướng xuất khẩu và cạnh tranh trên thị trường
quốc tế. Những cơ hội kinh doanh to lớn mà doanh nghiệp cần phải tận dụng khi nước ta mở cửa thị trường,
trước hết là đối với AFTA, thực hiện Hiệp định Thương mại Việt Nam - Hoa Kỳ và gia nhập WTO.
Hai là, doanh nghiệp cần có chiến lược về sản phẩm, khai thác có hiệu quả các lợi thế so sánh quốc gia
trong lựa chọn sản phẩm kinh doanh, chú trọng đến khâu nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới, hiện đại
hoá khâu thiết kế sản phẩm, chọn lựa hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến phù hợp với doanh nghiệp để nâng
cao chất lượng sản phẩm.
Ba là, làm tốt công tác nghiên cứu thị trường, phát triển mạng lưới tiêu thụ, nâng cao chất lượng hoạt
động của hệ thống phân phối, nắm bắt và phản ứng kịp thời trước các thay đổi của đối thủ cạnh tranh trên thị
trường, phát hiện những thị trường mới.
Bốn là, nâng cao trình độ, năng lực kinh doanh, điều hành, quản lý doanh nghiệp, trình độ tay nghề của
người lao động, trình độ kiến thức về tiếp thị, tiếp thu khoa học kỹ thuật, trình độ công nghệ thông tin, chú
trọng đến những sáng kiến cải tiến của người lao động ở các khâu khác nhau trong hoạt động của doanh nghiệp.
Năm là, xây dựng chiến lược phát triển ổn định lâu dài thích ứng với điều kiện thị trường nhiều biến
động, giảm ưu tiên mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận trong ngắn hạn mà dành thời gian để đầu tư củng cố vị thế
( xây dựng thương hiệu, quảng bá sản phẩm...) nhằm từng bước tạo uy tín của mình trên thị trường quốc tế.
Sáu là, tăng cường vai trò của các Hiệp hội ngành hàng, củng cố tổ chức này ngang tầm với những đòi
hỏi của doanh nghiệp trong bối cảnh hội nhập. Các Hiệp hội sẽ là người liên kết các doanh nghiệp tạo nên
sức mạnh tổng hợp trong cạnh tranh với các đối thủ nước ngoài.
Câu 10: Phân tích tác động của đầu tư quốc tế đến các nước liên quan
Khái niệm đầu tư quốc tê : Đầu tư quốc tế là một quá trình trong đó vốn đầu tư được di chuyển từ quốc
gia này sang quốc gia khác với mục đích sinh lời. khác với TMQT chỉ diễn ra từng vụ việc, đầu tư quốc tế
là hoạt động k攃Āo dài trong nhiều năm.
Đầu tư quốc tế bao gồm: đầu tư trực tiếp (FDI) và đầu tư gián tiếp (FPI). Mỗi một hình thức đầu tư tuy khác
nhau về đặc điểm nhưng đều có tác động về cả 2 mặt đối với đầu tư và nhận đầu tư a. Đầu tư trực tiếp (FDI) 1
Downloaded by Do Thi Hong Thanh (24a4010476@hvnh.edu.vn) lOMoARc PSD|36242669
Là một loại hình đầu tư quốc tế trong đó chủ đầu tư bỏ vốn để xây dựng, mua toàn bộ hay một phần các cơ
sở kinh doanh ở nước ngoài và trực tiếp tham gia quản lý điều hành hoạt động của đối tượng mà họ bỏ vốn ra. Tích cực
Đối với nước đi đầu tư -
Chủ đầu tư thường trực tiếp quản lý điều hành nên họ có tinh thần trách nhiện cao, đảm bảo
hiệu quả của vốn FDI cao -
Chủ đầu tư có thể mở rộng được thị trường tiêu thụ sản phẩm trên thế giới -
Có thể giảm giá thành sản phẩm do khai thác được nguồn tài nguyên hay lao động giá rẻ -
Tránh được các hàng rào bảo hộ của các nước sở tại -
Tìm được nơi có lãi suất cao, khả
năng sinh lợi nhuận lớn Đối với nước nhận đầu tư: -
Tạo điều kiện khai thác và sự dụng nguồn vốn nước ngoài -
Tạo điều kiện tiếp thu kỹ thuật, khoa học công nghệ hiện đại, kinh nghiệm quản lý kinh doanh -
Tạo điều kiện thuận lợi khai thác hiệu quả nhất các tài nguyên thiên nhiên -
Tạo việc làm cho người lao động, nâng cao đời sống nhân dân -
Khuyến khích năng lực kinh doanh trong nước, tiếp cận với thị trường nước ngoài -
Tái tạo cảnh quan xã hội, tăng năng suất và thu nhập quốc dân -
Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại hóa Tiêu cực
Đối với nước đi đầu tư: -
Có nguy cơ rủi ro cao hơn đầu tư trong nước -
Nếu chính sách chính phủ không phù hợp sẽ không khuyến khích các DN thực hiện đầu tư trong nước
Đối với nước nhận đầu tư -
Các lĩnh vực, địa bàn nhận đầu tư của các nước nhận đầu tư lệ thuộc vào sự lựa chọn của các nhà đầu
tư nước ngoài => không chủ động bố trí cơ cấu đầu tư, tác động đến dòng vốn đầu tư -
Nếu Không có một quy hoạch đầu tư cụ thể có thể dẫn tới tình trạng đầu tư k攃Ām hiệu quả, gây ảnh
hưởng đến tài nguyên môi trường -
Gây khó khăn trong việc cạnh tranh của các DN trong nước b. Đầu tư gián tiếp (FPI)
Là loại hình đầu tư quốc tế mà chủ đầu tư không trực tiếp quản lý điều hành hay chịu trách nhiệm về kết quả đầu tư.
Các hình thức đầu tư gián tiếp: đầu tư phiếu khoán và viện trợ Mặt tích cực:
Đối với nước đi đầu tư:
- Phân tán được rủi ro trong kinh doanh. Do vốn đầu tư được phân tán trong vô số những người mua
cổ phiếu, trái phiếu và đưa đến những địa chỉ khác nhau
Đối với nước nhận đầu tư lOMoARc PSD|36242669
- Đầu tư gián tiếp là 1nguồn bổ sung quan trọng trong tổng vốn đầu tư vào xã hội - Chủ động bố trí
cơ cấu đầu tư, chủ động sử dụng vốn.
- Do phần lớn là các khoản ưu đãi, viện trợ nên thời gian sử dụng dài, lãi suất thấp Tiêu cực
Đối với nước đi đầu tư
- Hiệu quả sử dụng vốn là không cao do các nước tiếp nhận thường là các nước đang và k攃Ām phát
triển nên kinh nghiệm sử dụng vốn đầu tư còn hạn chế
- Phạm vi đầu tư bị hạn chế do bó buộc về tỷ lệ góp vốn và những doanh nghiệp đã được cổ phần hóa.
Đối với nước nhận đầu tư
- Hạn chế khả năng thu hút vốn nước ngoài vì tỷ lệ góp vốn bị hạn chế
- Hiệu quả sử dụng vốn không cao, hạn chế khả năng tiếp thu khoa học kỹ thuật công nghệ và kinh nghiệm quản lý.
- Tình trạng nợ nước ngoài quá lớn sẽ ảnh hưởng đến chính trị
Câu 11: Phân biệt đầu tư trực tiếp và gián tiếp nước ngoài Các
Đầu tư trực tiếp nước ngoài
Đầu tư gián tiếp nước ngoài tiêu chí
ĐTGTNN là hình thức di chuyển
ĐTGTNN là hình thức di chuyển vốn giữa các vốn giữa các quốc gia trong đó chủ quốc
gia trong đó chủ đầu tư trực tiếp tham gia Khái niệm
đầu tư không trực tiếp tham gia vào vào hoạt động quản lý và điều hành đối tượng hoạt
động quản lý và điều hành đối
đầu tư. tượng đầu tư.
+ Nguồn vốn: chỉ có duy nhất từ tư nhân (tư + Nguồn vốn: nhân mở rộng)
+ Tỷ lệ góp vốn: >= 30%
+ Tỷ lệ góp vốn: NĐTNN chỉ được
ph攃Āp góp tối đa 30% vốn pháp định. Đặc điểm
+ Trách nhiệm và quyền lợi:
+ Trách nhiệm và quyền lợi: Quyền lợi và trách
NĐT nước ngoài không chịu trách
nhiệm của NĐT phụ thuộc vào tỷ lệ góp vốn, nhiệm trực tiếp về hoạt động kinh
vì vậy phạm vi trách nhiệm của NĐT cũng tăng doanh của đối tượng đầu tư mà chỉ
lên so với đầu tư gián tiếp. Tỷ suất lợi nhuận hưởng lợi nhuận qua lãi suất cho
thường cao hơn nhưng đi kèm với rủi ro lơn vay hoặc lợi tức cổ phần. hơn. 1
Downloaded by Do Thi Hong Thanh (24a4010476@hvnh.edu.vn) lOMoARc PSD|36242669 + Hình thức đầu tư :
. Sáp nhập và mua lại (M&A) . Đầu tư mới:
_Công ty liên doanh: có từ 2 bên trở lên tham
gia, ít nhất một bên là Nhà nước, 1 bên nước + Hình thức đầu tư :
ngoài, hình thức là công ty TNHH ở nước sở
. Đầu tư của tư nhân: 2 hình thức tại.
chủ yếu là tín dụng thương mại Hình thức
_Công ty 100% vốn nước ngoài: không có địa
hoặc mua cổ phiếu, trái phiếu.
phương tham gia, hình thức là công ty TNHH ở . Đầu tư của Chính phủ hoặc các tổ nước sở tại.
chức quốc tế thường có quy mô lớn,
_Hợp đồng hợp tác kinh doanh: không có pháp lãi suất thấp, ân hạn dài (như ODA).
nhân mới, chia lợi nhuận và trách nhiệm theo
vốn góp, mỗi bên tự thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước.
_Các hình thức BOT-BTO-BT: chủ yếu trong
các lĩnh vực cơ sở hạ tầng, giao thông. Chủ nhà:
- FDI là nguồn vốn bổ sung quan trọng cho Bên nhận đầu tư: đầu tư xã hội
- Đầu tư gián tiếp là 1nguồn bổ
- Cơ hội để nhận chuyển giao công nghệ và
sung quan trọng trong tổng vốn đầu kinh nghiệm quản lý.
tư vào xã hội, bên chủ nhà có thể Tác động
sử dụng nguồn vốn này một cách
- Việc làm, thu nhập, thu ngân sách, XNK ↑ tích cực
chủ động, không phụ thuộc vào chủ
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thường là theo sở hữu vốn. hướng hiện đại hóa
CĐT: hình thức này giúp CĐT sử CĐT:
dụng vốn 1cách linh hoạt và có hiệu
- Tối ưu hóa hiệu quả đầu tư quả
- Mở rộng tầm ảnh hưởng Tác động Chủ nhà:
Bên nhận đầu tư: dễ dàng rơi tiêu cực
vào vòng ảnh hưởng chính trị của
- Cạn kiệt tài nguyên và ô nhiễm môi trường
các nước đi đầu tư. Mặt ≠, thông
- Nếu không có quy hoạch sẽ  lệch lạc về qua đtư gtiếp, bên chủ nhà không có cơ cấu đầu tư
cơ hội tiếp cận với các cnghệ hđại
- Phân hóa xã hội, tệ nạn du nhập
và kinh nghiệm qlý tiên tiến. CĐT:
NĐT nước ngoài: phạm vi đầu tư
- Thất thoát công nghệ, chảy máu chất xám
bị hạn chế do bó buộc về tỷ lệ góp lOMoARc PSD|36242669
- Trào lưu đầu tư ra nước ngoài có thể dẫn vốn và những doanh nghiệp đã được tới khan
hiếm về vốn tại nước đi đầu tư. cổ phần hóa.
Câu 12: Đánh giá hoạt động đầu tư quốc tế tại VN trong thời gian qua
Đánh giá tình hình thu hút FDI +
Những kết quả đạt được:
- Các dự án đầu tư đã và đang hướng vào một số ngành công nghiệp và dịch vụ quan trọng, góp phần
công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
- Quy mô bình quân của một dự án đầu tư ngày càng lớn (dự án phát triển viễn thông: 230 triệu USD,
dự án nhà máy nhiệt điện khí Phú Mỹ 3: 418,2 triệu USD…).
- Môi trường đầu tư tại Việt Nam ngày càng hấp dẫn và dần đáp ứng được các yêu cầu của hoạt động đầu tư quốc tế.
- Thông qua đầu tư trực tiếp nước ngoài công nghệ và kỹ thuật tiên tiến đã xâm nhập vào qtrình sxuất
kdoanh của nước ta, góp phần tích cực vào qtrình chuyển dịch cơ cấu ktế theo hướng cnghiệp hóa, hiện đại hóa.
- Các dự án FDI góp phần đáng kể vào việc tạo việc làm, ↑ thu nhập và nâng cao trình độ đội ngũ lao động Việt Nam.
- Đầu tư trực tiếp nước ngoài góp phần tích cực vào tăng xuất khẩu, tạo nguồn thu cho ngân sách chính
phủ, duy trì tốc độ tăng trưởng ktế ổn định.
+ Những mặt tồn tại:
- Còn có nhiều dự án bị rút giấy ph攃Āp trước thời hạn  thua thiệt về mặt lợi ích cho cả bên nước ngoài và Việt Nam.
- Đầu tư trực tiếp nước ngoài tạo ra sự phát triển không cân đối giữa các vùng, ngành, địa phương.
- Tỷ lệ góp vốn của bên Việt Nam trong nhiều dự án còn thấp (< 30%)  khó khăn trong tổ chức, quản
lý  thiệt thòi cho bên Việt Nam.
- Một số hợp đồng liên doanh còn bất hợp lý: tiếp nhận công nghệ cũ với giá cao, công nhân bị ngược đãi…
- Một số văn bản chính sách liên quan đến đầu tư trong qtrình thực hiện còn không ít bất cập.
Câu 13: Giải pháp nhằm tăng cường thu hút nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào VN
Trong 3 năm vừa qua, vốn FDI đăng ký đã có những bước chuyển biến mạnh mẽ mang tính đột biến.
Vốn đăng ký liên tục đạt mức cao kỷ lục kể từ khi ban hành Luật Đầu tư nước ngoài năm 1987. Năm 2006 1
Downloaded by Do Thi Hong Thanh (24a4010476@hvnh.edu.vn) lOMoARc PSD|36242669
cả nước đã thu hút được 12 tỷ USD vốn đăng ký, tăng 83% so với năm 2005. Năm 2007, vốn đăng ký tiếp
tục lập kỷ lục mới với 21,3 tỷ USD, tăng 71% so với năm 2006. Riêng năm 2008, vốn đăng ký đã đạt trên 64
tỷ USD, tăng 3 lần so với năm 2007. Như vậy, chỉ tính từ 2006 đến hết năm 2008, vốn đăng ký đã đạt 97,6
tỷ USD, vượt 77,4% so với mục tiêu đề ra cho cả giai đoạn 5 năm 2006 - 2010.
Thứ nhất, giải pháp về luật pháp, chính sách
Tiếp tục rà soát pháp luật, chính sách về đầu tư, kinh doanh để sửa đổi các nội dung không đồng bộ, thiếu
nhất quán, bổ sung các nội dung còn thiếu và loại bỏ các điều kiện áp dụng ưu đãi đầu tư không phù hợp
với cam kết của Việt Nam với WTO.
Ban hành các ưu đãi khuyến khích đầu tư đối với các dự án xây dựng các công trình phúc lợi (nhà ở, bệnh
viện, trường học, văn hoá, thể thao) cho người lao động làm việc trong các khu công nghiệp, khu chế xuất,
khu công nghệ cao, khu kinh tế.
Thực hiện các biện pháp thúc đẩy giải ngân; không cấp ph攃Āp cho các dự án công nghệ lạc hậu; dự án tác
động xấu đến môi trường; thẩm tra kỹ các dự án sử dụng nhiều đất, giao đất có điều kiện theo tiến độ dự án,
tránh lập dự án lớn để giữ đất, không triển khai; cân nhắc về tỷ suất đầu tư/diện tích đất, kể cả đất KCN.
Thứ hai, giải pháp về quy hoạch
Đẩy nhanh tiến độ xây dựng và phê duyệt các quy hoạch còn thiếu; rà soát để định kỳ bổ sung, điều chỉnh
các quy hoạch đã lạc hậu nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho nhà đầu tư trong việc xác định và xây dựng dự án.
Hoàn chỉnh quy hoạch sử dụng đất, công bố rộng rãi quy hoạch, tạo điều kiện để đẩy nhanh tiến độ giải
phóng mặt bằng cho các dự án đầu tư; rà soát, kiểm tra, điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất một cách hiệu
quả, nhất là đối với các địa phương ven biển nhằm đảm bảo phát triển kinh tế và môi trường bền vững.
Thứ ba, giải pháp về cải thiện cơ sở hạ tầng
Tiến hành tổng rà soát, điểu chỉnh, phê duyệt và công bố các quy hoạch về kết cấu hạ tầng đến năm 2020
làm cơ sở thu hút đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng. Tranh thủ tối đa các nguồn lực để đầu tư phát triển kết
cấu hạ tầng, đặc biệt là nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước; ưu tiên các lĩnh vực cấp, thoát nước, vệ sinh
môi trường (xử lý chất thải rắn, nước thải.v.v.); hệ thống đường bộ cao tốc; nâng cao chất lượng dịch vụ
đường sắt; sản xuất và sử dụng điện từ các loại năng lượng mới như sức gió, thủy triều, nhiệt năng từ mặt
trời; các dự án lĩnh vực bưu chính viễn thông, công nghệ thông tin. lOMoARc PSD|36242669
Thứ tư, giải pháp về nguồn nhân lực
Đẩy nhanh việc triển khai kế hoạch tổng thể về đào tạo nhằm nâng tỷ lệ lao động qua đào tạo lên 40% vào
năm 2010. Theo đó, ngoài việc nâng cấp đầu tư hệ thống các trường đào tạo nghề hiện có lên ngang tầm
khu vực và thế giới, sẽ phát triển thêm các trường đào tạo nghề và trung tâm đào tạo từ các nguồn vốn khác nhau.
Nghiên cứu điều chỉnh chuyển dịch cơ cấu lao động theo tốc độ chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Thực hiện các giải pháp nhằm đưa Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Lao động vào thực tế cuộc
sống để ngăn ngừa tình trạng đình công bất hợp pháp, lành mạnh hóa quan hệ lao động theo tinh thần của Bộ luật Lao động.
Thứ năm, giải pháp về giải phóng mặt bằng
Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cần chỉ đạo các cơ quan chức năng tiến hành
ngay các thủ tục thu hồi đất và thu hồi giấy chứng nhận đầu tư đối với các dự án FDI không có khả năng
triển khai hoặc chưa có kế hoạch sử dụng hết diện tích đất đã được giao để chuyển cho các dự án đầu tư
mới có hiệu quả hơn. Đồng thời, trong phạm vi thẩm quyền của mình, chủ động tổ chức việc đền bù giải tỏa
và giao đất cho chủ đầu tư theo đúng cam kết, đặc biệt là các dự án quy mô lớn mà chủ đầu tư sẵn sàng giải ngân thực hiện dự án.
Thứ sáu, giải pháp về phân cấp
Qua thực tế thực hiện việc phân cấp trong hơn 2 năm vừa qua đã bộc lộ một số vấn đề bất cập, không phù
hợp, ảnh hưởng đến quy hoạch phát triển kinh tế xã hội chung. Cần nghiên cứu để xem x攃Āt lại chủ
trương phân cấp toàn diện như quy định hiện nay, có các biện pháp để tăng cường sự phối hợp giữa Trung
ương và địa phương trong việc cấp ph攃Āp và quản lý các dự án đầu tư nước ngoài.
Thứ bảy, giải pháp về xúc tiến đầu tư
Nghiên cứu, đề xuất chính sách vận động, thu hút đầu tư đối với các tập đoàn đa quốc gia cũng như có
chính sách riêng đối với từng tập đoàn và các đối tác trọng điểm như các quốc gia thành viên EU, Hoa Kỳ, Nhật Bản...
Nhanh chóng hoàn thành việc xây dựng thông tin chi tiết về dự án (project profile) đối với danh mục đầu tư
quốc gia kêu gọi đầu tư nước ngoài giai đoạn 2006-2010 để làm cơ sở cho việc kêu gọi các nhà đầu tư nước
ngoài đầu tư vào các dự án này. 1
Downloaded by Do Thi Hong Thanh (24a4010476@hvnh.edu.vn) lOMoARc PSD|36242669
Thực hiện tốt Chương trình xúc tiến đầu tư quốc gia giai đoạn 2007-2010. Triển khai nhanh việc thành lập
bộ phận XTĐT tại một số địa bàn trọng điểm.
Thứ tám, một số giải pháp khác
Tiếp tục nâng cao hiệu quả việc chống tham nhũng, tiêu cực và tình trạng nhũng nhiễu đối với nhà đầu tư.
Đề cao tinh thần trách nhiệm cá nhân trong xử lý công việc, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí ở các cơ quan quản lý nhà nước.
Câu 14: Giải pháp hiệu quả sử dụng nguồn vốn ODA
Thứ nhất, các ngành, các địa phương tập trung rà soát lại các công trình sử dụng vốn ODA do mình quản
lý để trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ ban hành các cơ chế, chính sách nhằm tăng cường năng lực
quản lý và sử dụng vốn ODA, đào tạo cán bộ quản lý dự án theo hướng chuyên nghiệp và bền vững.
Thứ hai, các địa phương phải tổ chức tốt việc thực hiện Đề án định hướng thu hút và sử dụng nguồn hỗ trợ
chính thức (ODA) thời kỳ 2006-2010 và Kế hoạch hành động thực hiện Đề án này.
Thứ ba, tổ chức thực hiện tốt Quyết định số 48/2008/QĐ-TTg ngày 3/4/2008 ban hành Hướng dẫn chung
lập Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức của Nhóm 5 ngân hàng, gồm:
Ngân hàng Phát triển châu Á, Cơ quan Phát triển Pháp, Ngân hàng Hợp tác quốc tế Nhật Bản, Ngân hàng Tái
thiết Đức, Ngân hàng Thế giới. Phối hợp với 5 nhóm ngân hàng này để thực hiện các giải pháp cấp bách và
Kế hoạch hành động cải thiện tình hình thực hiện các chương trình, dự án ODA thời kỳ 20062010.
Thứ tư, tổ chức thực hiện theo “Khung theo dõi và đánh giá các chương trình, dự án ODA thời kỳ 20062010”
để có những đánh giá, điều chỉnh kịp thời nhằm hạn chế tình trạng chậm giải ngân và để xây dựng kế hoạch
cho những dự án tiếp theo.