Đề cương ôn tập thi học kỳ 1 môn Công nghệ 7
Đề cương ôn tập thi học kỳ 1 môn Công nghệ 7 giúp các bạn học sinh sắp tham gia các kì thi môn Công nghệ tham khảo, học tập và ôn tập kiến thức, bài tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!
Preview text:
Đề cương ôn thi Công nghệ 7 học kì 1 năm 2023
1. Đề cương ôn tập học kì 1 môn Công nghệ 7 KNTT
I. Giới hạn nội dung ôn tập Công nghệ 7 cuối kì 1
- Ôn tập kiến thức 3 chương.
• Nội dung nửa đầu học kì 1: 25% (2,5 điểm)
• Nội dung nửa sau học kì I: 75% (7,5 điểm)
- Chương 1: Trồng trọt
• Nêu vai trò của trồng trọt đối với đời sống con người và nền kinh tế.
• Nêu được triển vọng của trồng trọt ở Việt Nam.
• Kể tên được các nhóm cây trồng phổ biến ở Việt Nam (cây lương thực,
cây ăn quả, cây rau…). Cho ví dụ minh họa
• Trình bày được đặc điểm cơ bản của một số ngành nghề phổ biến trong trồng trọt.
• Kể tên được các công việc làm đất trồng cây, các cách bón phân lót
• Nêu được các phương thức gieo trồng phổ biến.
• Nêu được các mùa vụ gieo trồng chính ở nước
• Trình bày được mục đích của việc làm đất, bón phân lót.
- Chương 2: Lâm nghiệp - Giới thiệu về rừng
• Trình bày được khái niệm về rừng, các vai trò chính của rừng.
• Trình bày được vai trò của từng loại rừng.
• Nêu được các loại rừng phổ biến ở nước ta.
• Phân biệt được các loại rừng phổ biến ở nước ta (rừng phòng hộ, rừng
đặc dụng, rừng sản xuất).
- Trồng, chăm sóc và bảo vệ rừng
• - Tóm tắt được quy trình trồng rừng bằng cây con có bầu.
• - Tóm tắt được quy trình trồng rừng bằng cây con rễ trần.
• - Nêu được các công việc chăm sóc rừng. - Bảo vệ rừng
• Trình bày được các biện pháp bảo việc bảo vệ rừng.
• Giải thích được ý nghĩa của việc bảo vệ rừng.
• Nêu được một số việc nên làm và không nên làm để bảo vệ rừng.
• Vận dụng kiến thức bảo vệ rừng vào thực tiễn sản xuất ở gia đình, địa phương.
II. Một số câu hỏi ôn tập học kì 1 Công nghệ 7
Câu 1. Có mấy loại chế phẩm sinh học bảo vệ cây trồng? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 2. Đâu là chế phẩm sinh học bảo vệ cây trồng?
A. Chế phẩm diệt sâu bọ làm từ ớt, tỏi, gừng
B. Chế phẩm bảo vệ cây trồng
C. Chế phẩm trừ sâu từ chanh D. Cả 3 đáp án trên
Câu 3. Quy trình trồng cây cải xanh gồm mấy bước? A. 1 B. 3 C. 5 D. 7
Câu 4. Bước 1 của quy trình trồng cây cải xanh là:
A. Chuẩn bị đất trồng B. Chuẩn bị hạt giống C. Gieo trồng D. Chăm sóc cây
Câu 5. Bước 2 của quy trình trồng cây cải xanh là:
A. Chuẩn bị đất trồng B. Chuẩn bị hạt giống C. Gieo trồng D. Chăm sóc cây
Câu 6. Bước 3 của quy trình trồng cây cải xanh là:
A. Chuẩn bị đất trồng B. Chuẩn bị hạt giống C. Gieo trồng D. Chăm sóc cây
Câu 7. Bước 4 của quy trình trồng cây cải xanh là:
A. Chuẩn bị đất trồng B. Chuẩn bị hạt giống C. Gieo trồng D. Chăm sóc cây
Câu 8. Đặc điểm của trồng trọt công nghệ cao là:
A. Ứng dụng quy trình canh tác tiên tiến, canh tác hữu cơ, công nghệ sinh học
B. Sử dụng giống cây trồng cho năng suất, chất lượng cao
C. Ứng dụng thiết bị và quy trình quản lí tự động hóa D. Cả 3 đáp án trên
Câu 9. Đâu là mô hình trồng cây công nghệ cao? A. Thủy canh B. Khí canh C. Cả A và B đều đúng D. Đáp án khác
Câu 10. Trồng cây theo hình thức thủy canh là:
A. Trồng trực tiếp vào môi trường dinh dưỡng dạng nước hoặc giá thể không phải đất.
B. Trồng cây trong môi trường không khí, trong đó rễ cây được phun sương
chất dinh dưỡng theo định kì C. Cả Avà B đều đúng D. Cả A và B đều sai
Câu 11. Trồng cây theo hình thức khí canh là:
A. Trồng trực tiếp vào môi trường dinh dưỡng dạng nước hoặc giá thể không phải đất.
B. Trồng cây trong môi trường không khí, trong đó rễ cây được phun sương
chất dinh dưỡng theo định kì C. Cả A và B đều đúng D. Cả A và B đều sai
Câu 12. Có mấy cách tưới nước cho cây trồng? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 13. Theo em, cây trồng được tưới theo cách nào sau đây? A. Tưới thấm B. Tưới ngập C. Tưới phun mưa D. Cả 3 đáp án trên
Câu 14. Có mấy cách thu hoạch cây trồng? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 15. Có cách thu hoạch cây trồng nào? A. Hái B. Cắt C. Nhổ D. Cả 3 đáp án trên
Câu 16. Rừng nào sau đây được phân loại theo điều kiện lập địa? A. Rừng tự nhiên B. Rừng tràm C. Rừng giàu D. Rừng núi đất
Câu 17. Theo mục đích sử dụng, rừng gồm mấy loại? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 18. Theo mục đích sử dụng có loại rừng nào? A. Rừng sản xuất B. Rừng đặc dụng C. Rừng phòng hộ D. Cả 3 đáp án trên
Câu 19. Mục đích của rừng sản xuất là gì?
A. Để khai thác gỗ và các lâm sản ngoài gỗ
B. Để bảo tồn nguồn gene sinh vật rừng, rừng nguyên sinh, nghiên cứu khoa
học, bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa.
C. Bảo vệ nguồn nước, đất, chống xói mòn, sa mạc hóa, hạn chế lũ lụt. D. Cả 3 đáp án trên
Câu 20. Mục đích của rừng đặc dụng là gì?
A. Để khai thác gỗ và các lâm sản ngoài gỗ
B. Để bảo tồn nguồn gene sinh vật rừng, rừng nguyên sinh, nghiên cứu khoa
học, bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa.
C. Bảo vệ nguồn nước, đất, chống xói mòn, sa mạc hóa, hạn chế lũ lụt. D. Cả 3 đáp án trên
Câu 21. Mục đích của rừng phòng hộ là gì?
A. Để khai thác gỗ và các lâm sản ngoài gỗ
B. Để bảo tồn nguồn gene sinh vật rừng, rừng nguyên sinh, nghiên cứu khoa
học, bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa.
C. Bảo vệ nguồn nước, đất, chống xói mòn, sa mạc hóa, hạn chế lũ lụt. D. Cả 3 đáp án trên
Câu 22. Thời vụ trồng rừng ở miền Bắc là: A. Mùa xuân B. Mùa thu C. Cả A và B đều đúng D. Mùa mưa
Câu 23. Thời vụ trồng rừng ở miền Nam là: A. Mùa xuân B. Mùa thu C. Cả A và B đều đúng D. Mùa mưa
Câu 24. Giai đoạn chuẩn bị trồng rừng gồm mấy bước? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 25 Giai đoạn chuẩn bị trồng rừng có bước nào sau đây? A. Chuẩn bị cây con B. Làm đất trồng cây C. Cả A và B đều đúng D. Cả A và B đều sai
Câu 26 Giống cây rừng chuẩn bị trồng có: A. Cây con có bầu đất B. Cây con rễ trần C. Cả A và B đều đúng D. Đáp án khác
Câu 27. Làm đất trồng cây rừng gồm mấy bước? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 28. Làm đất trồng cây rừng có bước nào sau đây?
A. Cuốc lớp đất màu để riêng một bên B. Bón lót C. Lấp hố D. Cả 3 đáp án trên
Câu 29 Trồng rừng bằng cây con có bầu đất gồm mấy bước? A. 2 B. 4 C. 6 D. 8
Câu 30. Bước 1 của quy trình trồng rừng bằng cây con có bầu đất là:
A. Tạo lỗ trong hố trồng B. Rạch bỏ bầu đất
C. Đặt bầu cây xuống hố
D. Lấp và nén đất lần 1
Câu 31. Bước 2 của quy trình trồng rừng bằng cây con có bầu đất là:
A. Tạo lỗ trong hố trồng B. Rạch bỏ bầu đất
C. Đặt bầu cây xuống hố
D. Lấp và nén đất lần 1
Câu 32. Bước 3 của quy trình trồng rừng bằng cây con có bầu đất là:
A. Tạo lỗ trong hố trồng B. Rạch bỏ bầu đất
C. Đặt bầu cây xuống hố
D. Lấp và nén đất lần 1
Câu 33. Bước 4 của quy trình trồng rừng bằng cây con có bầu đất là:
A. Tạo lỗ trong hố trồng B. Rạch bỏ bầu đất
C. Đặt bầu cây xuống hố
D. Lấp và nén đất lần 1
Câu 34. Biện pháp bảo vệ rừng:
A. Tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho người dân
B. Chủ động thực hiện tuần tra, canh gác, phòng cháy chữa cháy
C. Nghiêm cấm phá hoại rừng, lấn chiếm đất rừng, săn bắn và mua bán động
vật rừng bị cấm khai thác D. Cả 3 đáp án trên
Câu 35. Người ta tiến hành làm cỏ sau khi trồng cây rừng bao lâu? A. 1 tháng B. 2 tháng C. 3 tháng D. 1 – 3 tháng
Câu 36 Làm hàng rào bảo vệ rừng bằng: A. Cây dứa dại B. Cây tre C. Cây nứa D. Cả 3 đáp án trên
Câu 37: Quy trình trồng rừng bằng cây non rễ trần gồm các bước theo thứ tự nào sau đây?
A. Tạo lỗ trong hố đất → Đặt cây vào lỗ trong hố → Lấp và nén đất lần 2 →
Vun gốc → Lấp và nén đất lần 1.
B. Tạo lỗ trong hố đất → Đặt cây vào lỗ trong hố → Vun gốc → Lấp và nén
đất lần 2 → Lấp và nén đất lần 1
C. Tạo lỗ trong hố đất → Đặt cây vào lỗ trong hố → Lấp và nén đất lần 1 →
Lấp và nén đất lần 2 → Vun gốc.
D. Tạo lỗ trong hố đất → Đặt cây vào lỗ trong hố → Lấp và nén đất lần 2 →
Vun gốc → Lấp và nén đất lần 1.
Câu 38: Các công việc thuộc giai đoạn chuẩn bị đất để trồng cây con đã có rễ là 1. Làm sạch cỏ.
2.Làm cho đất bằng phẳng. 3.Tạo hố trồng cây.
4.Chặt bỏ các loài dây leo, cây hoang dại.
5.Lấp hỗn hợp phân bón và đất màu vào hố trồng cây.
6. Chọn cây con khoẻ, đủ tiêu chuẩn. A. 1, 2, 3, 4, 6 B. 1, 2, 3, 5 C. 1, 2, 3, 6 D. 1, 2, 4, 5
Câu 39: Theo em, việc bón phân định kì trong quá trình chăm sóc rừng có tác dụng nào sau đây?
A. Ngăn chặn sự phát triển của cỏ dại.
B. Hạn chế sự phát triển của sâu, bệnh hại.
C. Cung cấp chất dinh dưỡng cho cây rừng.
D. Kích thích sự phát triển của hệ vi sinh vật đất.
Câu 40: Tác dụng của việc lấp và nén đất lần 2?
A. Giúp giữ vững chắc cây trồng
B. Cung cấp lớp đất có chứa phân bón cho cây
C. Giúp rễ phát triển, hấp thụ chất dinh dưỡng
D. Để bầu đất không lộ ra ngoài
Câu 41: Trồng rừng đúng thời vụ có tác dụng nào sau đây?
A. Giúp tiết kiệm công lao động.
B. Giúp cây rừng có tỉ lệ sống cao, sinh trưởng và phát triển tốt.
C. Giúp tiết kiệm phân bón và thuốc trừ sâu.
D. Giúp nâng cao chất lượng các sản phẩm của rừng.
Câu 42: Đâu không phải ưu điểm của việc trồng rừng bằng cây con?
A. Bộ rễ của cây con được bảo vệ
B. Cây có bộ rễ khỏe, sức đề kháng cao
C. Cây con có tỉ lệ sống cao và phát triển tốt
D. Bộ rễ của cây con cắm (bám) nhanh vào đất
Câu 43: Với cây rừng trồng phân tán, người ta làm rào bảo vệ bằng cách nào?
A. Trồng cây dứa dại dày bao quanh khu rừng trồng
B. Làm rào bằng tre, nứa bao quanh khu rừng trồng
C. Làm rào bằng tre, nứa bao quanh từng cây
D. Trồng cây dứa dại dày bao quanh từng cây
Câu 44: Tại sao phải tạo lỗ trong hố trồng có độ sâu lớn hơn chiều cao bầu đất?
A. Giúp giữ vững chắc cây trồng
B. Cung cấp lớp đất có chứa phân bón cho cây
C. Giúp rễ phát triển, hấp thụ chất dinh dưỡng
D. Để bầu đất không lộ ra ngoài
Câu 45: Mục đích chăm sóc cây rừng sau khi trồng là gì?
A. Giúp cây con có khả năng chịu khô hạn
B. Giúp cây con có tỉ lệ sống cao, sinh trưởng và phát triển nhanh.
C. Giúp cây con không bị sâu, bệnh hại
D. Giúp cho rễ của cây con cắm chắc vào đất
Câu 46: Thời vụ trồng rừng chính ở các tỉnh miền Bắc nước ta là: A. mùa xuân và mùa hè B. mùa xuân và mùa thu C. mùa hè và mùa thu D. mùa thu và mùa đông
Câu 47: Vì sao cần nén đất 2 lần khi trồng rừng bằng cây con?
A. Để rễ phát triển thuận lợi hơn.
B. Để đảm bảo gốc cây được giữ chặt, không bị đổ
C. Để cây hút được nhiều chất dinh dưỡng
D. Để rễ cây không bị ngập úng II. TỰ LUẬN
Câu 1. Trình bày quy trình giâm cành trên cây rau ngót?
Câu 2 Vai trò của rừng phòng hộ?
Câu 3 Tại sao phải bảo vệ rừng và môi trường sinh thái? Liên hệ với thực tiễn bản thân.
Câu 4 Em hãy cho biết rừng có vai trò như thế nào với môi trường và đời sống con người?
2. Đề cương ôn tập học kì 1 Công nghệ 7 CTST
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I MÔN: CÔNG NGHỆ 7
A. Hệ thống kiến thức Công nghệ 7 học kì 1
CHƯƠNG I VÀ CHƯƠNG II: TRỒNG TRỌT Ở VIỆT NAM
1. Vai trò: cung cấp thực phẩm cho con người và vật nuôi; nguyên liệu cho
công nghiệp; xuất khẩu; tạo việc làm cho người lao động.
2. Triển vọng: Phát triển ứng dụng công nghệ cao; canh tác đạt chuẩn để nâng
cao chất lượng sản phẩm.
3. Đặc điểm nghề:
- Đối tượng lao động: các loại cây trồng.
- Nội dung lao động: trồng trọt, chăm sóc cây trồng.
- Công cụ lao động: dụng cụ, thiết bị trồng trọt.
- Điều kiện lao động: làm việc ngoài giờ, tiếp xúc thuốc bảo vệ thực vật.
4. Phương thức: độc canh, xen canh, luân canh, tăng vụ
5. Phát triển theo hướng trồng trọt công nghệ cao:
- Ứng dụng quy trình canh tác tiên tiến.
- Sử dụng giống cây trồng cho năng suất, chất lượng cao.
- Ứng dụng thiết bị và quy trình quản lí tự động hoá. 6. Theo quy trình:
- Chuẩn bị đất trồng: xác định diện tích đất trồng; vệ sinh đất trồng; làm và cải tạo đất.
- Chuẩn bị giống cây trồng: lựa chọn giống; xử lí giống; kiểm tra số lượng giống.
- Gieo, trồng: xác định thời vụ, hình thức gieo trồng; kiểm tra hạt giống, đất
trồng; tiến hành gieo trồng.
- Chăm sóc: tỉa dặm cây, làm cỏ, vun xới, tưới nước, tiêu nước.
- Thu hoạch: kiểm tra sản phẩm cây trồng; tiến hành thu hoạch.
7. Nhân giống bằng phương pháp giâm cành theo quy trình: - Chuẩn bị giá thể. - Chuẩn bị cành giâm.
- Giâm cành vào giá thể. - Chăm sóc cành giâm.
CHƯƠNG III: TRỒNG, CHĂM SÓC VÀ BẢO VỆ RỪNG
- Rừng ở Việt Nam có vai trò: cung cấp khí oxygen, hấp thụ khí carbon dioxide;
chắn gió, che chở cho đất liền; hạn chết sạt lỡ, lũ lụt; phục vụ sản xuất và nghiên cứu khoa học.
- Rừng ở Việt Nam có các loại phổ biến: rừng sản xuất, rừng đặc dụng, rừng phòng hộ. - Trồng theo quy trình:
+ Chuẩn bị: làm đất; chuẩn bị cây con.
+ Trồng cây con: trồng cây con có bầu đất và trồng cây con rễ trần.
+ Chăm sóc rừng: làm cỏ; xới đất và vun gốc; phát quang; tỉa và dặm cây; bón phân, làm rào bảo vệ.
+ Bảo vệ rừng: nâng cao nhận thức người dân; nghiêm cấm phá rừng, săn bắt,
mua bán lâm sản; khai thác có kế hoạch, phòng chống cháy rừng.
B. Bài tập ôn thi học kì 1 Công nghệ 7 I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Sản phẩm của trồng trọt như gạo, ngô, khoai, rau, củ, quả thể hiện vai
trò nào của trồng trọt?
A. Cung cấp lương thực, thực phẩm. B. Cung cấp thực phẩm.
C. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp.
D. Cung cấp nguyên liệu cho xuất khẩu.
Câu 2: Hiện nay để tạo ra sản phẩm đạt chuẩn cung cấp cho thị trường trong
nước và xuất khẩu, xu hướng canh tác nào ngày càng mở rộng?
A. Tạo ra sản phẩm an toàn (tiêu chuẩn VietGap). B. Theo mô hình VAC.
C. Theo mô hình RVAC. D. Chuyên canh cây trồng.
Câu 3: Cây cà phê, cây chè, cây điều, thuộc nhóm cây
A. lương thực. C. ăn quả.
B. lấy củ. D. công nghiệp.
Câu 4: Vì sao chúng ta cần chuẩn bị đất trước khi gieo trồng?
A. Giúp đất trở nên tơi xốp, đủ độ ẩm và chất dinh dưỡng; loại bỏ các chất độc
hại, cỏ dại và mầm bệnh, sâu hại cây trồng.
B. Loại bỏ các chất độc hại, cỏ dại và mầm bệnh, sâu hại cây trồng; tạo tầng
đất dày, chống ngập úng, dễ chăm sóc cây.
C. Giúp đất trở nên tơi xốp, đủ độ ẩm và chất dinh dưỡng; tạo tầng đất dày,
chống ngập úng, dễ chăm sóc cây.
D. Giúp đất trở nên tơi xốp, đủ độ ẩm và chất dinh dưỡng; loại bỏ các chất độc
hại, cỏ dại và mầm bệnh, sâu hại cây trồng; tạo tầng đất dày, chống ngập úng, dễ chăm sóc cây.
Câu 5: Một số biểu hiện của cây trồng thiếu phân bón là
A. Cây còi cọc, kém phát triển, năng suất thấp. C. Cây dễ bị côn trùng gây hại.
B. Cây có nhiều lá, năng suất thấp. D. Cây ra trái nhiều, cành lá sum sê.
Câu 6: Cần lưu ý những vấn đề gì khi bón phân cho cây trồng?
A. Sử dụng phân bón hóa học càng nhiều càng tốt.
B. Có thể bón phân vào bất cứ thời điểm nào.
C. Cung cấp đúng loại phân, đúng thời điểm, đủ chất dinh dưỡng và cân đối
phù hợp với cây trồng.
D. Liên tục phun thuốc trừ sâu để kịp thời tiêu diệt sâu hại.
Câu 7: Bộ phận nào của cây được sử dụng làm nguyên liệu nhân giống vô tính
bằng phương pháp giâm cành? A. Lá C. Quả B. Hoa D. Cành
Câu 8: Rừng nào không thuộc vườn Quốc gia Việt Nam?
A. Cúc Phương C. Cần Giờ
B. Tràm Chim D. U Minh Thượng
Câu 9: Rừng nào không thuộc vườn Quốc gia Việt Nam ở vùng Đông Nam Bộ A. Cát Tiên C. Côn Đảo
B. Bù Gia Mập D. U Minh Thượng
Câu 10: Rừng phi lao trồng ở vùng ven biển để chắn gió bão và hệ rễ giữ đất
hạn chế sạt lở thì gọi tên là
A. Rừng phòng hộ C. Rừng sản xuất
B. Rừng đặc dụng D. Rừng đặc hữu
Câu 11. Ý nào không đúng trong các ý dưới đây:
A. Rừng cung cấp khí cacbon dioxide cho con người và động vật, thu nhận khí
oxi giúp không khí trong lành và góp phần điều hoà khí hậu.
B. Rừng là nguồn cung cấp nguyên liệu các vật dụng cần thiết cho con người để sản xuất
C. Rừng ngăn chặn sạt lở, lũ lụt, các hiện tượng xói mòn.
D. Rừng ven biển chắn gió, chống cát.
Câu 12. Ngành sản xuất nào sau đây không sử dụng nguyên liệu từ rừng.
A. Ngành sản xuất đồ gỗ xây dựng.
B. Ngành sản xuất hàng thủ công mĩ nghệ (mây, tre đan).
C. Ngành chế tạo cơ khí
D. Ngành sản xuất dược liệu
Câu 13: Vì sao cần nén đất 2 lần khi trồng rừng bằng cây con?
A. Để rễ phát triển thuận lợi hơn.
B. Để cây hút được nhiều chất dinh dưỡng.
C. Để rễ cây không bị ngập úng.
D. Để đảm bảo gốc cây được giữ chặt, không bị đổ.
Câu 14: Các công việc chăm sóc rừng sau khi trồng là
A. làm cỏ -> xới đất, vun gốc -> phát quang -> tỉa, dặm cây -> bón phân -> làm rào bảo vệ.
B. làm cỏ -> xới đất, vun gốc -> phát quang -> tỉa, dặm cây
C. xới đất, vun gốc -> phát quang -> bón phân -> làm rào bảo vệ.
D. xới đất, vun gốc -> phát quang -> tỉa, dặm cây -> bón phân. II. TỰ LUẬN
Câu 1. Hãy nêu các nhóm cây trồng phổ biến ở Việt Nam và cho ví dụ?
Câu 2. Thế nào là tăng vụ? Số vụ gieo trồng trong năm phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Câu 3: Nêu vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất?
Câu 4: Ngoài nhiệm vụ chung là bảo vệ môi trường và điều hoà khí hậu thì mỗi
loại rừng còn có mục đích sử dụng riêng, đó là những mục đích nào?
Những mục đích đó là:
- Rừng sản xuất: được trồng chủ yếu để khai thác gỗ và các lâm sản khác.
- Rừng đặc dụng: nghiên cứu khoa học, bảo vệ di tích lịch sử-văn hoá, phục vụ du lịch.
- Rừng phòng hộ: bảo vệ nguồn nước, đất, chống xói mòn, hạn chế lũ lụt.
Câu 5: Rừng có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ môi trường, phục vụ đời
sống và sản xuất. Vì vậy mục đích của việc phát triển và bảo vệ rừng là gì?
Mục đích của việc phát triển và bảo vệ rừng là:
- Giữ gìn tài nguyên thực vật, động vật, đất rừng hiện có.
- Đảm bảo chỗ ở cho động vật sinh sống.
- Tạo điều kiện thuận lợi để rừng phát triển, bảo vệ môi trường sinh thái và tạo
ra những sản phẩm có chất lượng cao giúp ích cho đời sống và sản xuất của xã hội.
- Đảm bảo việc điều hòa khí hậu, ngăn chặn được phần nào thiên tai như sạt lở đất, lũ lụt.
Câu 6: Bản thân em cần làm gì để góp phần bảo vệ rừng và môi trường sinh thái?
(HS cần nêu được 4 ý trở lên)