Đề cương ôn tập Triết học năm K71 | Đại học Sư phạm Hà Nội
Đề cương ôn tập Triết học năm K71 của Đại học Sư phạm Hà Nội với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học vào thực tiễn cuộc sống. Mời bạn đọc đón xem!
Preview text:
lOMoARcPSD|36340008 1. Vấn đề cơ b n ả c a ủ tri t ế h c ọ . a, Khái ni m ệ v ề v n ấ đ ề c ơ b n ả c a ủ tri t ế h c ọ V n ấ đ ề c ơ b n ả c a ủ tri t ế h c ọ là những v n ấ đề xung quanh m i ố quan h ệ gi a ữ t ư duy và t n ồ t i, ạ gi a ữ v t ậ ch t ấ và ý th c ứ . Lý do nó là v n ấ đ ề c ơ b n ả vì vi c ệ gi i ả quy t ế nó s ẽ quy t ế đ n ị h đư c ợ c ơ s , ở ti n ề đề để gi i ả quyết nh n ữ g v n ấ đề c a ủ tri t ế h c ọ khác. Đi u ề này đã đư c ợ ch n ứ g minh r t ấ rõ ràng trong l c ị h s ử phát tri n ể lâu dài và ph c ứ t p ạ c a ủ tri t ế h c ọ . V n ấ đ ề cơ b n ả c a ủ tri t ế h c ọ có m y ấ m t ặ ? V n ấ đề cơ b n ả c a ủ tri t ế h c ọ bao g m ồ hai m t ặ , c ụ th : ể M t
ặ thứ nh t
ấ - B n
ả thể lu n
ậ : Trả l i
ờ cho câu h i ỏ gi a
ữ ý th c
ứ và v t ậ ch t
ấ , cái nào
có trư c
ớ , cái nào có sau? Và cái nào quy t ế đ n
ị h cái nào? Ta có th ể gi i ả quy t ế m t ặ th ứ nh t ấ trong v n ấ đ ề c ơ b n ả c a ủ tri t ế h c ọ d a ự trên 3 cách sau:
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008 1. V t ậ ch t ấ có trư c ớ , ý th c ứ có sau, v t ậ ch t ấ quy t ế đ n ị h đ n ế ý th c ứ 2. Ý th c ứ có trước, v t ậ ch t ấ có sau, ý th c ứ quy t ế đ n ị h đ n ế v t ậ ch t ấ 3. Ý th c ứ và v t ậ ch t ấ t n ồ t i ạ đ c ộ l p ậ v i ớ nhau, không quy t ế đ n ị h l n ẫ nhau Hai cách gi i ả quy t ế đ u ầ tiên tuy có đ i ố l p ậ nhau v ề n i ộ dung, tuy nhiên đi m ể chung c a ủ hai cách gi i ả quyết này đều th a ừ nhận m t ộ trong hai nguyên th ể (ý th c ứ ho c ặ v t ậ ch t ấ ) là ngu n ồ g c ố c a ủ th ế gi i. ớ Cách gi i ả quy t ế m t ộ và hai thu c ộ v ề tri t ế h c ọ nh t ấ nguyên. Triết h c ọ nh t ấ nguyên bao g m ồ hai trư n ờ g phái: trư n ờ g phái tri t ế h c ọ nh t ấ nguyên duy v t ậ và trư n ờ g phái triết h c ọ nh t ấ nguyên duy tâm. Cách th ứ ba th a ừ nh n ậ ý th c ứ và v t ậ ch t ấ t n ồ t i ạ đ c ộ l p ậ v i ớ nhau, c ả hai nguyên th ể (ý th c ứ và v t ậ ch t ấ ) đều là nguồn g c ố c a ủ th ế gi i. ớ Cách gi i ả thích này thu c ộ v ề tri t ế h c ọ nh ị nguyên. M t
ặ thứ hai - Nh n ậ th c ứ lu n
ậ : Con ngư i
ờ có khả năng nh n ậ th c
ứ đư c ợ th ế gi i ớ hay không? Đ i ạ đa s ố các nhà tri t ế h c ọ theo ch ủ nghĩa duy tâm cũng nh ư duy v t ậ đ u ề cho r n ằ g con ngư i ờ có khả năng nh n ậ th c ứ đư c ợ th ế gi i. ớ Tuy nhiên: Các nhà tri t ế h c ọ duy v t ậ cho r n ằ g, con ngư i ờ có kh ả năng nh n ậ th c ứ th ế gi i. ớ Song do v t ậ ch t ấ có trư c ớ , ý th c ứ có sau, v t ậ ch t ấ quy t ế đ n ị h đ n ế ý th c ứ nên s ự nh n ậ th c ứ đó là s ự ph n ả ánh th ế gi i ớ v t ậ ch t ấ vào óc con ngư i. ờ M t ộ số nhà tri t ế h c ọ duy tâm cũng th a ừ nh n ậ con ngư i ờ có khả năng nh n ậ th c ứ thế gi i, ớ nh n ư g sự nh n ậ th c ứ đó là sự tự nh n ậ th c ứ c a ủ tinh th n ầ , tư duy. M t ộ số nhà triết h c ọ duy tâm khác theo “B t ấ khả tri lu n ậ ” l i ạ phủ nh n ậ khả năng nh n ậ th c ứ thế gi i ớ c a ủ con ngư i. ờ T i ạ sao đó là v n ấ đ ề c ơ b n ả c a ủ tri t ế h c ọ ? Lịch s ử đ u ấ tranh tri t ế h c ọ là l c ị h s ử đ u ấ tranh gi a ữ ch ủ nghĩa duy tâm và ch ủ nghĩa duy v t ậ . Có thể nói, chính các v n ấ đề cơ b n ả c a ủ tri t ế h c ọ đư c ợ xem là “chu n ẩ m c ự ” để phân bi t ệ gi a ữ hai chủ nghĩa triết h c ọ này. Trên th c ự t , ế các hi n ệ tư n ợ g mà chúng ta v n ẫ thư n ờ g g p ặ trong cu c ộ s n ố g ch ỉ gói g n ọ trong hai lo i: ạ hiện tư n ợ g v t ậ ch t ấ (t n ồ t i ạ bên ngoài ý th c ứ chúng ta) ho c ặ hi n ệ tư n ợ g tinh th n ầ (t n ồ t i ạ bên trong chúng ta). Các h c ọ thuy t ế tri t ế h c ọ r t ấ đa d n ạ g, song cũng đ u ề ph i ả tr ả l i ờ các câu h i ỏ v t ậ ch t ấ và ý th c ứ cái
nào có trước, cái nào có sau cái nào quy t ế đ n ị h cái nào? v t ậ ch t ấ và ý th c ứ có quan h ệ v i ớ nhau như thế nào? và l y ấ đó là đi m ể xu t ấ phát lý lu n ậ . Câu tr ả l i ờ cho các câu h i ỏ này có n ả h hư n ở g tr c ự ti p ế t i ớ nh n ữ g v n ấ đ ề khác c a ủ tri t ế h c ọ . Do đó v n ấ đ ề quan h ệ gi a ữ t ư duy và t n ồ t i ạ hay gi a ữ ý th c ứ và v t ậ ch t ấ đư c ợ coi là v n ấ đ ề cơ b n ả c a ủ tri t ế h c ọ . Vai trò c a ủ tri t ế h c ọ trong đ i ờ s n ố g xã h i ộ
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008 Vai trò c a ủ tri t ế h c ọ trong đ i ờ s n ố g xã h i ộ đư c ợ thể hi n ệ qua ch c ứ năng c a ủ tri t ế h c ọ . Tri t ế h c ọ có nhiều ch c ứ năng, nh n ư g quan tr n ọ g nh t ấ chính là ch c ứ năng thế gi i ớ quan và ch c ứ năng phư n ơ g pháp luận. - Ch c ứ năng th ế gi i ớ quan Thế gi i
ớ quan có vai trò quan tr n ọ g đ i ố v i ớ đ i ờ s n ố g m i ỗ con ngư i, ờ m i ỗ giai c p ấ , m i ỗ c n ộ g đ n ồ g. Nó giúp con ngư i ờ nh n ậ th c ứ đúng đư c ợ sự v t ậ , sự vi c ệ . Ho t ạ đ n ộ g c a ủ con ngư i ờ luôn b ị chi ph i ố b i ở m t ộ thế gi i ớ quan nh t ấ đ n ị h. N u
ế được thế giới quan khoa h c ọ hư n ớ g d n ẫ , con ngư i ờ sẽ xác đ n ị h đúng m i ố quan hệ gi a ữ con ngư i ờ và đ i ố tư n
ợ g, từ cơ sở đó mà nh n ậ th c ứ đúng quy lu t ậ v n ậ đ n ộ g c a ủ đ i ố tư n ợ g, t ừ đó có thể xác đ n ị h đúng phư n ơ g hư n ớ g, m c ụ tiêu và cách th c ứ ho t ạ đ n ộ g c a ủ con ngư i. ờ Ngư c ợ l i, ạ n u ế đư c ợ m t ộ thế gi i ớ quan không khoa h c ọ hư n ớ g d n ẫ , con ngư i
ờ sẽ không thể xác đ n ị h đúng m i ố quan hệ gi a ữ con ngư i ờ và đ i ố tư n ợ g, không nh n ậ th c ứ đúng quy lu t ậ c a ủ đ i ố tư n ợ g thì con ngư i ờ sẽ không xác đ n ị h đúng m c ụ tiêu, phư n ơ g hư n ớ g và cách th c ứ ho t ạ đ n ộ g, t ừ đ ỏ ho t ạ đ n ộ g không đ t ạ k t ế quả như mong mu n ố . - Ch c ứ năng phư n ơ g pháp lu n ậ Phương pháp lu n ậ là hệ th n ố g nh n ữ g quy t c ắ đư c ợ rút ra từ quy lu t ậ thế gi i
ớ khách quan. Phương pháp lu n
ậ chính là cơ sở vô cùng quan tr n ọ g cho phư n ơ g pháp nghiên c u ứ khoa h c ọ . Vi c ệ hoàn thi n ệ phư n
ơ g pháp luận sẽ giúp cho các nhà khoa h c ọ nghiên c u ứ tìm ra nh n ữ g cách ti p ế c n ậ m i ớ trong những lĩnh v c ự m i ớ , t ừ đó xác đ n ị h đư c ợ hư n ớ g đi đúng đ n ắ , giúp nâng c p ấ và c i ả cách th ế gi i. ớ Phương pháp lu n ậ đư c ợ chia làm 3 c p ấ b c ậ chính: - Phư n ơ g pháp lu n
ậ ngành: được sử d n ụ g cho nh n ữ g ngành khoa h c ọ cụ thể (sinh h c ọ , v t ậ lý, hóa h c ọ ,...). - Phư n ơ g pháp lu n
ậ chung: được sử d n ụ g để xác đ n ị h phư n ơ g pháp hay phư n ơ g pháp lu n ậ c a ủ nhóm ngành có chung đ i ố tư n ợ g nghiên c u. ứ - Phư n ơ g pháp lu n ậ chung nh t
ấ : dùng để khái quát các nguyên t c ắ , quan đi m ể chung nh t ấ . Phư n ơ g
pháp luận này chính là cơ sở để xác đ n ị h các phư n ơ g pháp lu n
ậ ngành, chung và các ho t ạ đ n ộ g th c ự tiễn. 2. V t ậ ch t ấ và ý th c ứ . : Phân tích đ n ị h nghĩa v t ậ ch t ấ c a
ủ Lênin và rút ra ý nghĩa phư n ơ g pháp lu n ậ c a ủ đ n ị h nghĩa này? 1. Các quan ni m ệ trư c ớ Mác v ề v t ậ ch t ấ
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008 Hy L p ạ c ổ đ i
ạ , các nhà tri t ế h c ọ duy v t ậ nh ư Talét cho r n ằ g v t ậ ch t ấ là nư c ớ ; Anaximen coi là
không khí; Hêraclít coi là l a ử ; Anaximanđ r
ơ ơ coi là Apâyrôn. Thành qu ả vĩ đ i ạ nh t ấ c a ủ ch ủ nghĩa duy v t ậ th i ờ c ổ đ i ạ trong h c ọ thuy t ế v ề v t ậ ch t ấ là thuy t ế nguyên tử c a ủ L x ơ íp và h c ọ trò c a ủ ông là Đêmôcrít . Ch
ủ nghĩa duy v t
ậ siêu hình c n ậ đ i ạ th ế k ỷ XVII-XVIII, do c ơ h c ọ phát tri n ể m n ạ h và chi m ế u ư th ế nên các quan ni m ệ v ề th ế gi i ớ (v ề v t ậ ch t ấ ) cũng mang tính c ơ h c ọ mà đ i ạ bi u ể Niuton Cu i ố th ế k
ỷ XIX đ u ầ th ế k
ỷ XX, các phát minh c a ủ v t ậ lý h c ọ đã bác b ỏ quan ni m ệ đ n ồ g nh t ấ v t ậ ch t ấ v i ớ các d n ạ g c ụ th ể c a ủ v t ậ ch t ấ ho c ặ v i ớ thu c ộ tính c a ủ v t ậ ch t ấ c a ủ các nhà tri t ế h c ọ duy v t ậ c ổ đ i ạ và c n ậ đ i ạ . Năm 1895, R n ơ ghen phát hi n ệ ra tia X là sóng đi n ệ t ừ có bư c ớ sóng r t ấ ng n ắ . Năm 1896, Bécc r ơ en phát hi n ệ ra hi n ệ tư n ợ g sau khi b c ứ xạ ra h t
ạ Anpha, nguyên tố Urani chuy n ể thành nguyên t ố khác. Năm 1897, Tôm x n ơ phát hi n ệ ra đi n ệ t ử và ch n ứ g minh đư c ợ r n ằ g đi n ệ t ử là m t ộ trong nh n ữ g thành ph n ầ t o
ạ nên nguyên tử. Năm 1901, Kaufman đã phát hi n ệ kh i ố lư n ợ g c a ủ đi n ệ t ử bi n ế đ n ộ g và k t ế qu ả các th c ự nghi m ệ khoa h c ọ cho th y ấ kh i ố lư n ợ g c a ủ các đi n ệ t ử tăng lên khi v n ậ t c ố c a ủ đi n ệ t ử tăng.
Phê phán tính siêu hình c a ủ chủ nghĩa duy v t ậ , ch n ố g l i ạ ch
ủ nghĩa duy tâm trong quan ni m ệ về v t ậ ch t
ấ và để làm rõ quan đi m ể c a ủ tri t ế h c ọ c a ủ chủ nghĩa Mác về v t ậ ch t ấ , trong tác ph m ẩ Chủ nghĩa duy v t
ậ và chủ nghĩa kinh nghi m
ệ phê phán (1909), V.I.Lênin, nêu đ n ị h nghĩa “V t ậ ch t ấ là m t ộ ph m ạ trù tri t ế h c ọ dùng đ ể ch ỉ th c ự t i ạ khách quan đư c ợ đem l i ạ cho con ngư i ờ trong c m ả giác, đư c ợ c m ả giác c a ủ chúng ta chép l i ạ , ch p ụ l i ạ , ph n ả ánh và t n ồ t i ạ không lệ thu c ộ vào c m ả giác” 2. Nh n ữ g n i ộ dung c ơ b n ả c a ủ đ n ị h nghĩa v t ậ ch t ấ c a ủ V.I.Lênin 1 là) V t ậ ch t ấ là “ph m ạ trù tri t ế h c ọ ” do v y ậ v a ừ có tính tr u ừ tư n ợ g v a ừ có tính c ụ th . ể a) Tính tr u ừ tư n ợ g c a ủ v t ậ ch t ấ dùng đ ể ch ỉ đ c ặ tính chung, b n ả ch t ấ nh t ấ c a ủ v t ậ ch t ấ - đó là đ c ặ tính t n ồ t i ạ khách quan, đ c ộ l p ậ v i ớ ý th c ứ con ngư i
ờ và đây cũng là tiêu chí duy nh t ấ đ ể phân bi t ệ cái gì là v t ậ ch t ấ và cái gì không ph i ả là v t ậ ch t ấ . b) Tính c ụ thể c a ủ v t ậ ch t ấ thể hi n ệ ở ch ỗ ch ỉ có th ể nh n ậ bi t ế đư c ợ v t ậ ch t ấ b n ằ g các giác quan c a ủ con ngư i ờ ; chỉ có thể nh n ậ th c ứ đư c ợ v t ậ ch t ấ thông qua vi c ệ nghiên c u ứ các s ự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g v t ậ ch t ấ c ụ th . ể 2 là) V t ậ ch t ấ là “th c ự t i ạ khách quan” có đ c ặ tính c ơ b n ả (cũng là đ c ặ tr n ư g c ơ b n ả ) là t n ồ t i ạ không phụ thu c ộ vào ý th c ứ . Dù con ngư i ờ có nh n ậ th c ứ đư c ợ hay ch a ư nh n ậ th c ứ đư c ợ nó nó v n ẫ t n ồ t i ạ . 3) V t ậ ch t ấ có tính khách th - ể con ngư i ờ có th ể nh n ậ bi t ế đư c ợ v t ậ ch t ấ b n ằ g các giác quan.
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008 4) ý th c ứ là sự “chép l i ạ , ch p ụ l i ạ , ph n ả ánh l i ạ ” th c ự t i ạ khách quan. B n ằ g các giác quan c a ủ mình, con ngư i ờ có thể tr c ự ti p ế ho c ặ gián ti p ế nh n ậ bi t ế đư c ợ th c ự t i ạ khách quan; ch ỉ có nh n ữ g sự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g c a ủ th c ự t i ạ khách quan ch a ư đư c ợ nh n ậ bi t ế bi t ế ch ứ không th ể không bi t ế . 5 là) đư c ợ suy ra t ừ n i ộ dung trên đ ể xác đ n ị h m i ố quan h ệ bi n ệ ch n ứ g gi a ữ th c ự t i ạ khách quan (v t ậ ch t ấ ) v i ớ c m ả giác (ý th c ứ ). V t ậ ch t ấ (cái thứ nh t ấ ) là cái có trư c ớ , t n ồ t i ạ đ c ộ l p ậ , không phụ thu c ộ vào ý th c ứ và quy đ n ị h ý th c ứ . ý th c ứ (cái th ứ hai) là cái có sau v t ậ ch t ấ , ph ụ thu c ộ vào v t ậ ch t ấ và nh ư v y ậ , v t ậ ch t ấ là n i ộ dung, là ngu n ồ g c ố khách quan c a ủ ý th c
ứ , là nguyên nhân làm cho ý th c ứ phát sinh. Tuy nhiên, ý th c ứ t n ồ t i ạ đ c ộ l p ậ tư n ơ g đ i ố so v i ớ v t ậ ch t ấ và có tác đ n ộ g, th m ậ chí chuy n ể thành s c ứ m n ạ h v t ậ ch t ấ khi nó thâm nh p ậ vào qu n ầ chúng và đư c ợ qu n ầ chúng v n ậ d n ụ g. 3. Ý nghĩa th ế gi i ớ quan và phư n ơ g pháp lu n ậ c a ủ đ n ị h nghĩa v t ậ ch t ấ c a ủ V.I. Lênin đ i ố v i ớ hđ nh n ậ th c ứ và th c ự ti n ễ Đ n ị h nghĩa đ a ư l i ạ thế gi i ớ quan duy v t ậ bi n ệ ch n ứ g khi gi i ả quy t ế v n ấ đ ề c ơ b n ả c a ủ tri t ế h c ọ . Về m t ặ thứ nh t ấ , đ n ị h nghĩa kh n ẳ g đ n ị h v t ậ ch t ấ có trư c ớ , ý th c ứ có sau; v t ậ ch t ấ là ngu n ồ g c ố khách quan c a ủ c m ả giác, c a ủ ý th c ứ (kh c ắ ph c ụ đư c ợ quan đi m ể v ề v t ậ ch t ấ c a ủ ch ủ nghĩa duy v t ậ c ổ và c n ậ đ i ạ ). Về m t ặ thứ hai, đ n ị h nghĩa kh n ẳ g đ n ị h ý th c ứ con ngư i ờ có kh ả năng nh n ậ th c ứ đư c ợ th ế gi i ớ v t ậ ch t ấ (ch n ố g l i ạ thuy t ế không thể bi t ế và hoài nghi lu n ậ ). Thế gi i ớ quan duy v t ậ bi n ệ ch n ứ g xác đ n ị h đư c ợ v t ậ ch t ấ và m i ố quan hệ c a ủ nó v i ớ ý th c ứ trong lĩnh v c ự xã h i ộ ; đó là t n ồ t i ạ xã h i ộ quy đ n ị h ý th c ứ xã h i ộ , kinh tế quy đ n ị h chính tr ị v.v t o ạ c ơ s ở lý lu n ậ cho các nhà khoa h c ọ t ự nhiên, đ c ặ bi t ệ là các nhà v t ậ lý v n ữ g tâm nghiên c u ứ th ế gi i ớ v t ậ ch t ấ . Đ n ị h nghĩa đ a ư l i ạ phư n ơ g pháp lu n ậ bi n ệ ch n ứ g duy v t ậ c a ủ m i ố quan hệ bi n ệ ch n ứ g gi a ữ v t ậ ch t ấ v i ớ ý th c ứ . Theo đó, v t ậ ch t ấ có trư c ớ ý th c ứ , là ngu n ồ g c ố và quy đ n ị h ý th c ứ nên trong m i ọ ho t ạ đ n ộ g c n ầ xu t ấ phát t ừ hi n ệ th c ự khách quan, tôn tr n ọ g các quy lu t ậ v n ố có c a ủ s ự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g; đ n ồ g th i ờ c n ầ th y ấ đư c ợ tính năng đ n ộ g, tích c c ự c a ủ ý th c
ứ để phát huy tính năng đ n ộ g chủ quan nh n ư g tránh ch ủ quan duy ý chí mà bi u ể hi n ệ là tuy t ệ đ i ố hoá vai trò, tác d n ụ g c a ủ ý th c ứ , cho r n ằ g con ngư i ờ có thể làm đư c ợ t t ấ cả mà không c n ầ đ n ế s ự tác đ n ộ g c a ủ các quy lu t ậ khách quan, các đi u ề ki n ệ v t ậ ch t ấ c n ầ thi t ế . Ý th c ứ là gì? Triết h c ọ c a
ủ chủ nghĩa Mác-Lênin kh n ẳ g đ n ị h, ý th c ứ là m t ộ ph m ạ trù tri t ế h c ọ dùng để chỉ toàn bộ ho t ạ đ n ộ g tinh th n ầ ph n ả ánh thế gi i ớ v t ậ ch t ấ di n ễ ra trong não ngư i, ờ hình thành trong quá trình lao đ n ộ g và đư c ợ di n ễ đ t ạ nh ờ ngôn ng . ữ
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008 Nguồn gốc c a ủ ý th c ứ Ngu n ồ g c ố t ự nhiên c a ủ ý th c ứ (y u ế t ố c n ầ ) 1) Não ngư i ờ là s n ả ph m ẩ quá trình ti n ế hoá lâu dài c a ủ thế gi i ớ v t ậ ch t ấ , t ừ vô c ơ t i ớ h u ữ c , ơ ch t ấ s n ố g (th c ự v t ậ và đ n ộ g v t ậ ) r i ồ đ n ế con ngư i- ờ sinh v t ậ -xã h i. ộ Ho t ạ đ n ộ g ý th c ứ c a ủ con ngư i ờ di n ễ ra trên cơ sở ho t ạ đ n ộ g c a ủ th n ầ kinh não b ;
ộ bộ não càng hoàn thi n ệ ho t ạ đ n ộ g thần kinh càng hi u ệ qu , ả ý th c ứ c a ủ con ngư i
ờ càng phong phú và sâu s c ắ . Tuy nhiên, n u
ế chỉ có bộ óc không thôI mà không có s ự tác đ n ộ g c a ủ th ế gi i ớ bên ngoài đ ể b ộ óc phản ánh l i
ạ tác động đó thì cũng không th ể có ý th c ứ . 2) Ph n ả ánh là thu c ộ tính chung, ph ổ bi n ế c a ủ m i ọ đ i ố tư n ợ g v t ậ ch t ấ . S ự ph n ả ánh c a ủ v t ậ ch t ấ là m t ộ trong nh n ữ g ngu n ồ g c ố t ự nhiên c a ủ ý th c ứ . Ph n ả ánh c a ủ v t ậ ch t ấ có quá trình phát triển lâu dài và t ừ hình th c ứ th p ấ lên hình th c ứ cao- tùy thu c ộ vào k t ế c u ấ c a ủ t ổ ch c ứ v t ậ ch t ấ . Các hình th c ứ ph n ả ánh. a) Ph n ả ánh c a ủ gi i ớ vô c ơ (g m ồ ph n ả ánh v t ậ lý và ph n ả ánh hoá h c ọ ) là nh n ữ g ph n ả ánh thụ động, không đ n ị h hư n ớ g và không l a ự ch n ọ . b) Ph n ả ánh c a ủ th c ự v t ậ là tính kích thích c) Phản ánh c a ủ đ n ộ g v t ậ đã có đ n ị h hư n ớ g, l a ự ch n ọ đ ể nhờ đó mà đ n ộ g v t ậ thích nghi v i ớ môi trường s n ố g. Nh ư v y ậ , b ộ óc ngư i ờ cùng v i ớ th ế gi i ớ bên ngoài tác đ n ộ g lên b ộ óc - đó là nguồn g c ố t ự nhiên c a ủ ý th c ứ . Ngu n ồ g c ố xã h i ộ c a ủ ý th c ứ (y u ế t ố đ ) ủ 1) Lao đ n ộ g là ho t ạ đ n ộ g có m c ụ đích, có tính l c ị h s - ử xã h i ộ c a ủ con ngư i ờ nh m ằ t o ạ ra c a ủ c i ả để tồn t i ạ và phát tri n ể . Lao đ n ộ g làm cho ý th c ứ không ng n ừ g phát tri n ể (b n ằ g cách tích lũy kinh nghi m ệ ), t o ạ cơ sở cho con ngư i ờ nh n ậ th c ứ nh n ữ g tính ch t ấ m i ớ (đư c ợ suy ra từ nh n ữ g kinh nghi m ệ đã có) c a ủ gi i ớ tự nhiên; d n ẫ đ n ế năng l c ự tư duy tr u ừ tư n ợ g, khả năng phán đoán, suy lu n ậ d n ầ đư c
ợ hình thành và phát tri n ể . 2) Ngôn ngữ (ti n ế g nói, chữ vi t
ế ). Trong quá trình lao đ n ộ g con ngư i ờ liên k t ế v i ớ nhau, t o ạ thành các m i ố quan hệ xã h i ộ t t ấ y u ế và các m i ố quan hệ c a ủ các thành viên c a ủ xã h i ộ không ng n ừ g được c n ủ g cố và phát tri n ể d n ẫ đ n ế nhu c u ầ c n ầ thi t ế “ph i ả trao đ i ổ v i ớ nhau điều gì đ y ấ ” nên ngôn ng ữ xu t ấ hi n ệ . Ngôn ng ữ ra đ i ờ tr ở thành “cái v ỏ v t ậ ch t ấ c a ủ ý th c ứ ”, thành phư n ơ g ti n ệ thể hi n ệ ý th c ứ . Nhờ ngôn ng , ữ con ngư i ờ khái quát hoá, tr u ừ tư n ợ g hoá những kinh nghi m ệ để truy n ề l i
ạ cho nhau. Ngôn ngữ là s n ả ph m ẩ c a ủ lao đ n ộ g, đ n ế lư t ợ nó, ngôn ng ữ l i ạ thúc đ y ẩ lao đ n ộ g phát tri n ể .
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008 Như v y ậ , ngu n ồ g c ố tr c ự ti p ế và quan tr n ọ g nh t ấ quy t ế đ n ị h sự ra đ i ờ và phát tri n ể c a ủ ý th c ứ là lao động, là th c ự ti n ễ xã h i. ộ B. Bản ch t ấ c a ủ ý th c ứ B n ả ch t ấ c a ủ ý th c ứ th ể hi n ệ ở s ự ph n ả ánh năng đ n ộ g, sáng t o ạ th ế gi i ớ khách quan vào bộ não ngư i; ờ là hình n ả h ch ủ quan v ề th ế gi i ớ khách quan. Ý th c ứ là hình n ả h ch ủ quan v ề th ế gi i ớ khách quan b i ở hình n ả h y ấ tuy b ị th ế gi i ớ khách quan quy đ n ị h cả về n i ộ dung l n ẫ hình th c ứ thể hi n ệ ; nh n ư g thế gi i ớ y ấ không còn y nguyên như nó v n
ố có, mà đã bị cái chủ quan c a ủ con ngư i ờ c i ả bi n ế thông qua tâm t , ư tình c m ả , nguyện v n ọ g, nhu c u
ầ v.v Có thể nói, ý th c ứ ph n ả ánh hi n ệ th c
ự , còn ngôn ngữ thì di n ễ đ t ạ hiện th c ự và nói lên t ư tư n ở g. Các t ư tư n ở g đó đư c ợ tín hi u ệ hoá trong m t ộ d n ạ g c ụ th ể c a ủ v t ậ ch t ấ - là ngôn ng - ữ cái mà con ngư i ờ có th ể c m ả giác đư c ợ . Không có ngôn ng ữ thì ý th c ứ
không thể hình thành và t n ồ t i ạ đư c ợ . Ý th c ứ là sự ph n ả ánh năng đ n ộ g, sáng t o ạ , thể hi n ệ ở ch , ỗ ý th c ứ ph n ả ánh th ế gi i ớ có ch n ọ l c ọ - tùy thu c ộ vào m c ụ đích c a ủ chủ thể nh n ậ th c ứ . Sự ph n ả ánh đó nh m ằ n m ắ b t ắ bản ch t ấ , quy lu t ậ v n ậ đ n ộ g và phát tri n ể c a ủ s ự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g; kh ả năng vư t ợ trư c ớ (dự báo) c a ủ ý th c ứ t o ạ nên sự lư n ờ g trư c ớ nh n ữ g tình hu n ố g sẽ gây tác đ n ộ g t t ố , x u ấ lên k t ế quả c a ủ ho t ạ đ n ộ g mà con ngư i ờ đang hư n ớ g t i. ớ Có d ự báo đó, con ngư i ờ đi u ề ch n ỉ h chư n ơ g trình c a ủ mình sao cho phù h p ợ v i ớ d ự ki n ế xu hư n ớ g phát tri n ể c a ủ s ự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g (dự báo th i ờ ti t ế , khí h u… ậ ); xây d n ự g các mô hình lý tư n ở g, đề ra phư n ơ g pháp th c ự hi n ệ phù h p ợ nh m ằ đ t ạ k t ế quả t i ố u. ư Như v y ậ , ý th c ứ không chỉ ph n ả ánh thế gi i ớ khách quan, mà còn t o ạ ra th ế gi i ớ khách quan. Ý th c ứ là m t ộ hi n ệ tư n ợ g xã h i ộ và mang b n ả ch t ấ xã h i. ộ S ự ra đ i ờ và t n ồ t i ạ c a ủ ý th c ứ g n ắ liền v i ớ ho t ạ đ n ộ g th c ự ti n ễ ; ch u ị sự chi ph i ố không chỉ c a ủ các quy lu t ậ sinh h c ọ , mà chủ yếu còn c a ủ các quy lu t ậ xã h i; ộ do nhu c u ầ giao ti p ế xã h i ộ và các đi u ề ki n ệ sinh ho t ạ hiện th c ự c a ủ xã h i ộ quy đ n ị h. V i ớ tính năng đ n ộ g c a ủ mình, ý th c ứ sáng t o ạ l i ạ hi n ệ th c ự theo nhu c u ầ c a ủ b n ả thân và th c ự ti n ễ xã h i. ộ ở các th i ờ đ i ạ khác nhau, th m ậ chí ở cùng m t ộ th i ờ đ i, ạ sự ph n ả ánh (ý th c ứ ) về cùng m t ộ sự v t ậ , hi n ệ tư n
ợ g có sự khác nhau- theo các điều kiện v t ậ ch t ấ và tinh th n ầ mà ch ủ th ể nh n ậ th c ứ ph ụ thu c ộ . Có th ể nói quá trình ý th c ứ g m ồ các giai đo n ạ .
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008 1) Trao đ i ổ thông tin hai chi u ề gi a ữ ch ủ th ể v i ớ khách th ể ph n ả ánh; đ n ị h hư n ớ g và ch n ọ l c ọ các thông tin c n ầ thi t ế . 2) Mô hình hoá đ i ố tư n ợ g trong t ư duy ở d n ạ g hình n ả h tinh th n ầ , t c ứ là sáng t o ạ l i ạ khách thể ph n
ả ánh theo cách mã hoá s ự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g v t ậ ch t ấ thành ý tư n ở g tinh th n ầ phi v t ậ ch t ấ . 3) Chuy n
ể mô hình từ tư duy ra hi n ệ th c ự , t c ứ là quá trình hi n ệ th c ự hoá t ư tư n ở g, thông qua ho t ạ đ n ộ g th c ự ti n ễ bi n ế các ý tư n ở g tinh th n ầ phi v t ậ ch t ấ trong t ư duy thành các sự v t ậ , hiện tư n ợ g v t ậ ch t ấ ngoài hi n ệ th c ự . Trong giai đo n ạ này, con ngư i ờ l a ự ch n ọ phư n ơ g pháp, công c ụ tác đ n ộ g vào hi n ệ th c ự khách quan nh m ằ th c ự hi n ệ m c ụ đích c a ủ mình. Ptich m i ố quan h ệ bi n ệ ch n ứ g gi a ữ v t ậ ch t ấ và ý th c
ứ và nêu ý nghĩa phư n ơ g pháp lu n ậ ? a) Định nghĩa: - theo Lênin v t ậ ch t ấ “là m t ộ ph m ạ trù tri t ế h c ọ dùng đ ể ch ỉ th c ự t i ạ khách quan, đư c ợ đem l i ạ cho con ngư i ờ trong c m ả giác, đư c ợ c m ả giác c a ủ chúng ta chép l i, ạ ch p ụ l i, ạ ph n ả ánh l i, ạ và t n ồ t i ạ không lệ thu c ộ vào c m ả giác”. V t ậ ch t ấ t n ồ t i ạ b n ằ g cách v n ậ đ n ộ g và thông qua v n ậ đ n ộ g để thể hi n ệ sự t n ồ t i ạ c a ủ mình.Không th ể có v t ậ ch t ấ không v n ậ đ n ộ g và không có v n ậ đ n ộ g ở ngoài v t ậ ch t ấ .Đ n ồ g th i ờ v t ậ ch t ấ v n ậ đ n
ộ g trong không gian và th i ờ gian.Không gian và th i ờ gian là hình th c ứ t n ồ t i ạ c a ủ v t ậ ch t ấ , là thu c ộ tính chung v n ố có c a ủ các d n ạ g v t ậ ch t ấ c ụ th ể . - Ý th c ứ : Ý th c ứ l n ẩ ph m ẩ c a ủ quá trình phát tri n ể c a ủ t ự nhiên và l c ị h s ử - xã h i.B ộ n ả ch t ấ của ý th c ứ là hình n ả h chủ quan c a ủ TG khách quan, là s ự ph n ả ánh tích c c ự , t ự giác, chủ đ n ộ g, sáng t o ạ th ế gi i ớ khách quan và b ộ não ngư i ờ thông qua ho t ạ đ n ộ g th c ự ti n ễ . Chính vì v y ậ , không th ể xem xét hai ph m ạ trù này tách r i, ờ c n ứ g nh c ắ , càng không thể coi ý th c ứ (bao g m ồ c m ả xúc,ý chí,tri th c ứ ,….) là cái có trư c ớ , cái sinh ra và quy t ế đ n ị h sự t n ồ t i, ạ phát tri n ể c a ủ th ế gi i ớ v t ậ ch t ấ . b) M i ố quan h ệ bi n ệ ch n ứ g gi a ữ v t ậ ch t ấ và ý th c ứ : - V t ậ ch t ấ quy t ế đ n ị h s
ự hình thành và phát tri n ể c a ủ ý th c ứ . V t ậ ch t ấ là cái có trư c ớ , nó sinh ra và quy t ế đ n ị h ý th c ứ : Ngu n ồ g c ố c a ủ ý th c ứ chính là v t ậ ch t ấ : bộ não ng ò ư i – cơ quan ph n ả ánh thế gi í ơ xung quanh,s ự tác đ n ộ g c a ủ th ế gi i ớ v t ậ ch t ấ vào b ộ não ngư i, ờ t o ạ thành ngu n ồ g c ố t ự nhiên Lao đ n ộ g và ngôn ng ( ữ ti n ế g nói,ch ữ vi t ế )trong ho t ạ đ n ộ g th c ự ti n ễ cùng v i ớ ngu n ồ g c ố tự nhiên quy t ế đ n ị h sự hình thành,t n ồ t i ạ và phát tri n ể c a ủ ý th c ứ . M t ặ khác,ý th c ứ là
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008 hình n ả h chủ quan c a ủ thế gi i ớ khách quan.V t ậ ch t ấ là đ i ố tư n ợ g,khách thể c a ủ ý th c ứ ,nó quy đ n ị h n i ộ dung,hình th c
ứ ,khả năng và quá trình v n ậ đ n ộ g c a ủ ý th c ứ . -Tác đ n ộ g trở l i ạ c a ủ ý th c ứ Ý th c ứ do v t ậ ch t ấ sinh ra và quy đ n ị h,nh n ư g ý th c ứ l i ạ có tính đ c ộ l p ậ tư n ơ g đ i ố c a ủ nó.H n ơ n a ữ ,sự ph n ả ánh c a ủ ý th c ứ đ i ố v i ớ v t ậ ch t ấ là s ự ph n ả ánh tinh th n ầ ,ph n ả ánh sáng t o ạ và chủ đ n ộ g chứ không thụ đ n
ộ g,máy móc,nguyên si thế gi i ớ v t ậ ch t ấ ,vì v y ậ nó có tác đ n ộ g trở l i ạ đ i ố v i ớ v t ậ ch t ấ thông qua ho t ạ đ n ộ g th c ự ti n ễ c a ủ con ngư i ờ . D a ự trên các tri th c ứ v ề quy lu t ậ khách quan,con ngư i ờ đ ề ra m c ụ tiêu,phư n ơ g hư n ớ g,xác đ n ị h phư n ơ g pháp,dùng ý chí để th c ự hi n ệ m c ụ tiêu y ấ .Vì v y ậ ,ý th c ứ tác đ n ộ g đ n ế v t ậ ch t ấ theo hai hư n ớ g chủ y u ế :N u ế ý th c ứ ph n ả ánh đúng đ n ắ đi u ề ki n ệ v t ậ ch t ấ ,hoàn c n ả h khách quan thì sẽ thúc đẩy t o ạ s ự thu n ậ l i ợ cho s ự phát tri n ể c a ủ đ i ố tư n ợ g v t ậ ch t ấ .Ngư c ợ l i, ạ n u ế ý th c ứ phản ánh sai l c ệ h hi n ệ th c ự sẽ làm cho ho t ạ đ n ộ g c a ủ con ngư i ờ không phù h p ợ v i ớ quy lu t ậ khách quan,do đó:s ẽ kìm hãm s ự phát tri n ể c a ủ v t ậ ch t ấ . Tuy v y ậ ,s ự tác đ n ộ g c a ủ ý th c ứ đ i ố v i ớ v t ậ ch t ấ cũng chỉ v i ớ m t ộ m c ứ đ ộ nh t ấ đ n ị h ch ứ nó không th ể sinh ra ho c ặ tiêu di t ệ các quy luật v n ậ đ n ộ g c a ủ v t ậ ch t ấ đư c ợ .Và suy cho cùng,dù ở m c ứ đ ộ nào nó v n ẫ ph i ả d a ự trên
cơ sở sự phản ánh thế gi i ớ v t ậ ch t ấ . Bi u ể hi n ệ ở m i ố quan h ệ gi a ữ v t ậ ch t ấ và ý th c ứ trong đ i ờ s n ố g xã h i ộ là quan hệ gi a ữ t n ồ t i ạ xã h i ộ và ý th c ứ xã h i, ộ trong đó t n ồ t i ạ xã h i ộ quy t ế định ý th c ứ xã h i ộ ,đ n ồ g th i ờ ý th c ứ xã h i ộ có tính đ c ộ l p ậ tư n ơ g đ i ố và tác đ n ộ g tr ở l i ạ t n ồ t i ạ xã h i ộ . Ngoài ra, m i ố quan hệ gi a ữ v t ậ ch t ấ và ý th c ứ còn là cơ s ở để nghiên c u, ứ xem xét các m i ố quan h ệ khác nh : ư lý lu n ậ và th c ự ti n ễ ,khách th ể và ch ủ th , ể v n ấ đ ề chân lý …
b) Ý nghĩa phương pháp lu n ậ : Do v t ậ ch t ấ là ngu n ồ g c ố và là cái quy t ế đ n ị h đ i ố v i ớ ý th c ứ , cho nên để nh n ậ th c ứ cái đúng đ n ắ sự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g, trư c ớ h t ế ph i ả xem xét nguyên nhân v t ậ ch t ấ , t n ồ t i ạ xã h i_ ộ để gi i ả quy t ế t n ậ g c ố v n ấ đề chứ không ph i ả tìm ngu n ồ g c ố , nguyên nhân từ nh n ữ g nguyên nhân tinh th n
ầ nào.“tính khách quan c a ủ s ự xem xét”
chính là ở chỗ đó . M t ặ khác, ý th c ứ có tính đ c ộ l p ậ tư n ơ g đ i, ố tác đ n ộ g tr ở l i ạ đ i ố v i ớ v t ậ ch t ấ , cho nên trong nh n ậ th c ứ ph i ả có tính toàn di n ệ , ph i ả xem xét đ n ế vai trò c a ủ nhân tố tinh th n ầ . Trong ho t ạ đ n ộ g th c ự ti n ễ , ph i ả xu t ấ phát t ừ nh n ữ g đi u ề ki n ệ khách quan và gi i ả quy t ế nh n ữ g nhi m ệ vụ c a ủ th c ự ti n ễ đ t
ặ ra trên cơ sở tôn tr n ọ g s ự th t ậ . Đ n ồ g th i ờ cũng ph i ả nâng cao nh n ậ th c ứ , s ử d n
ụ g và phát huy vai trò năng đ n ộ g c a ủ các nhân tố tinh th n ầ ,t o ạ thành s c ứ m n ạ h t n ổ g h p ợ giúp cho ho t ạ đ n ộ g c a ủ con ngư i ờ đ t ạ hiệu quả cao. Không ch ỉ có v y ậ , vi c ệ gi i ả quy t ế đúng đ n ắ m i ố quan h ệ trên kh c ắ ph c ụ thái
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008 độ tiêu c c ự thụ đ n ộ g, chờ đ i, ợ bó tay trư c ớ hoàn c n ả h ho c ặ ch ủ quan, duy ý chí do tách r i ờ và th i ổ t n ừ g vai trò c a ủ t n ừ g y u ế t ố v t ậ ch t ấ ho c ặ ý th c ứ . chúng v n ậ d n ụ g. M ở r n ộ g V n ậ d n
ụ g m i
ố quan h ệ bi n ệ ch n
ứ g gi a ữ v t ậ ch t
ấ và ýth c
ứ trong s
ự nghi p
ệ đ i ổ m i ớ c a ủ đ t ấ nước: Trong kinh t
ế và chính tr :ị V n ậ d n ụ g c a ủ ĐCS Vi t ệ Nam vào s ự nghi p ệ đ i ổ m i ớ – T ừ lýlu n ậ c a ủ ch
ủ nghĩa Mác – Lê nin, kinh nghiệm nh n
ữ g thànhcông và th t ấ b i
ạ trong quá trình lãnh đ o ạ cách m n ạ g, Đ n ả g Cộng s n
ả Việt Nam đã rút ra bài h c ọ kinh nghi m ệ quan tr n ọ g đó là “M i ọ đư n ờ g l i, ố ch ủ trư n ơ g c a ủ Đ n ả g ph i ả xu t ấ phát t ừ th c ự t , ế tôn tr n ọ g quy lu t ậ khách quan”. Trong vi c ệ xây d n ự g n n ề kinh t ế m i: ớ
Hiện nay, ngư i ờ dân hi u ể và ti p ế thu nh n ữ g nghiên c u, ứ đúc k t ế t ừ phân tích c a ủ nhà khoa h c ọ , nhà tri t ế h c ọ vàoth c ự ti n ễ cu c ộ s n ố g. Sau đó áp d n ụ g m i ố quan h ệ gi a ữ v t ậ ch t ấ và ý th c
ứ . Nó là cơ s ở đ ể con ngư i ờ ph n ả n ứ g v i ớ th c ự t i ạ v t ậ ch t ấ thông qua nh n ữ g nh n ậ th c ứ cụ
thể. Có nhữngth ứ t n ồ t i ạ trong th c ự t ế cu c ộ s n ố g c n ầ ph i ả có s ự c i ả t o ạ c a ủ con ngư i ờ m i ớ có ích cho nhi u ề vi c ệ . Từ s ự hiện di n ệ c a ủ v t ậ ch t ấ trên th ế gi i
ớ này, con ngư in ờ h n ậ th c ứ đúng, th m ậ chí thay đ i ổ và tác đ n ộ g trở l i ạ m t ộ cách sáng t o ạ . Làm cho v t ậ ch t
ấ đó sinh ra các v t ậ th , ể đ v ồ t ậ , sinh v t ậ , th c ự v t ậ , …. đa d n ạ g h n ơ ho c ặ n u ế ch
ủ thể coi đó là v t ậ có h i ạ thì s
ẽ tìm cách kìm hãm s ự phát tri n ể c a ủ nó và lo i ạ b ỏ nó kh i ỏ th ế gi i
ớ loài ngư i. ờ Đ t ấ nư c
ớ ta đang bư c ớ vào th i ờ kỳ đ y ẩ m n ạ h công nghi p ệ hóa, hi n ệ đ i ạ hóa, Đ n ả g ta ch ủ trư n
ơ g: “huy động ngàycàng cao m i ọ ngu n ồ l c ự c
ả trong và ngoài nư c ớ , đ c ặ bi t ệ làngu n ồ l c ự c a
ủ dân và công cu c ộ phát tri n ể đ t ấ nư c ớ ”,mu n ố v y ậ ph i
ả “nâng cao năng l c ự lãnh đ o ạ và s c
ứ chiếnđ u ấ c a ủ Đ n ả g phát huy s c ứ m n ạ h toàn dân t c ộ , đ y ẩ m n ạ htoàn di n ệ công cu c ộ đ i ổ m i, ớ s m ớ đ a
ư nước ta ra kh i ỏ tìnhtr n ạ g kém phát tri n ể , th c ự hi n
ệ “dân giàu, nư c ớ m n ạ h, xãh i ộ công b n ằ g, dân ch , ủ văn minh”. 3.2 nguyên lý cơ b n ả c a ủ phép bi n ệ ch n ứ g duy v t ậ . Phép bi n ệ ch n ứ g duy v t ậ là gì? Khái ni m ệ bi n ệ ch n ứ g và phép bi n ệ ch n ứ g Khái ni m ệ bi n ệ ch n ứ g đư c ợ dùng để chỉ nh n ữ g m i ố liên h , ệ tư n ơ g tác, chuy n ể hóa ho c ặ v n ậ đ n ộ g phát triển theo quy lu t ậ c a ủ các s ự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g, quá trình trong t ự nhiên, xã h i ộ và t ư duy. Biện ch n ứ g bao g m ồ hai lo i ạ là bi n ệ ch n ứ g khách quan và bi n ệ ch n ứ g ch ủ quan: + Biện ch n
ứ g khách quan: Là khái ni m ệ dùng đ ể ch ỉ bi n ệ ch n ứ g c a ủ b n ả thân th ế gi i, ớ t n ồ t i ạ khách quan, đ c ộ l p ậ v i ớ ý th c ứ c a ủ con ngư i. ờ Nói m t ộ cách ng n ắ g n ọ , bi n ệ ch n ứ g khách quan là biện ch n ứ g c a ủ th ế gi i ớ v t ậ ch t ấ . + Biện ch n ứ g ch
ủ quan: Là khái ni m ệ dùng đ ể ch ỉ bi n ệ ch n ứ g c a ủ s ự th n ố g nh t ấ gi a ữ logic biện chứng, phép bi n ệ ch n ứ g và lý lu n ậ nh n ậ th c ứ . Là t ư duy bi n ệ ch n ứ g và bi n ệ ch n ứ g c a ủ chính quá trình ph n ả ánh hi n ệ th c ự khách quan vào b ộ óc c a ủ con ngư i. ờ Do đó, bi n ệ ch n ứ g chủ quan m t ộ m t ặ ph n ả ánh th ế gi i ớ khách quan, m t ặ khác ph n ả ánh nh n ữ g quy lu t ậ c a ủ t ư
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008 duy biện ch n ứ g. Nói m t ộ cách ng n ắ g n ọ , bi n ệ ch n ứ g ch ủ quan là bi n ệ ch n ứ g c a ủ t ư duy, là s ự
phản ánh biện chứng khách quan vào đ u ầ óc, ý th c ứ c a ủ con ngư i. ờ - Sự khác nhau gi a ữ biện ch n ứ g ch ủ quan và bi n ệ ch n
ứ g khách quan thể hiện ở chỗ biện ch n ứ g khách quan là cái v n ố có c a ủ b n ả thân s ự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g, quá trình, t n ồ t i ạ độc l p ậ v i ớ ý th c ứ c a ủ con ngư i. ờ Còn bi n ệ ch n ứ g ch ủ quan là s ự ph n ả ánh bi n ệ ch n ứ g khách quan. T c ứ là bi n ệ ch n ứ g c a ủ các s ự v t ậ , hi n ệ tư n
ợ g, quá trình vào trong b ộ óc c a ủ con ngư i. ờ Biện ch n ứ g khách quan c a ủ b n ả thân đ i ố tư n ợ g đư c ợ ph n ả ánh quy đ n ị h bi n ệ ch n ứ g ch ủ quan. M t ặ khác, bi n ệ ch n ứ g ch ủ quan có tính đ c ộ l p ậ tư n ơ g đ i ố so v i ớ bi n ệ ch n ứ g khách quan. Phép bi n ệ ch n ứ g: Là h c ọ thuy t ế nghiên c u, ứ khái quát bi n ệ ch n ứ g c a ủ th ế gi i ớ thành các nguyên lý, quy luật khoa h c ọ nh m ằ xây d n ự g phư n ơ g pháp lu n ậ khoa h c
ọ . Hay nói cách khác, phép bi n ệ ch n ứ g đư c ợ hiểu là khoa h c ọ về nh n ữ g quy lu t ậ phổ bi n ế c a ủ sự v n ậ đ n ộ g và s ự phát tri n ể trong t ự nhiên, c a ủ xã h i ộ loài ngư i ờ và c a ủ t ư duy. Phép bi n ệ ch n ứ g g m ồ 3 hình th c ứ cơ b n ả g m ồ : Phép bi n ệ ch n ứ g ch t ấ phác c ổ đ i, ạ phép bi n ệ ch n ứ g duy tâm trong tri t ế h c ọ cổ đi n ể Đ c ứ và phép bi n ệ ch n ứ g duy v t
ậ do Mác, Ăngghen sáng l p ậ và sau đó đư c ợ Lênin phát tri n ể . Trong bài vi t ế này, chúng ta s ẽ ch ỉ t p ậ trung tìm hi u ể v ề phép bi n ệ ch n ứ g duy v t ậ . Khái ni m ệ phép bi n ệ ch n ứ g duy v t ậ Định nghĩa v ề phép bi n ệ ch n ứ g duy v t ậ , Ăngghen cho r n ằ g: Phép bi n ệ ch n ứ g duy v t ậ là môn khoa h c ọ về nh n ữ g quy lu t ậ phổ bi n ế về sự v n ậ đ n ộ g và phát tri n ể c a ủ t ự nhiên, c a ủ xã h i ộ loài ngư i ờ và c a ủ tư duy con ngư i. ờ Đặc tr n ư g và vai trò c a ủ phép bi n ệ ch n ứ g duy v t ậ là gì? » Đ c ặ tr n ư g c a ủ phép bi n ệ ch n ứ g duy v t ậ : Phép biện chứng duy v t ậ có hai đ c ặ tr n ư g c ơ b n ả , c ụ th ể nh ư sau: Th ứ nh t ấ , phép bi n ệ ch n ứ g duy v t ậ c a ủ ch
ủ nghĩa Mác- Lênin là phép bi n ệ ch n ứ g đư c ợ hình thành d a ự trên n n ề t n ả g c a ủ th ế gi i ớ quan duy v t ậ khoa h c ọ . Đây là đi m ể khác bi t ệ v ề trình độ phát triển so v i ớ các t ư tư n ở g bi n ệ ch n ứ g đã có trong l c ị h s ử tri t ế h c ọ . Th ứ hai, trong phép bi n ệ ch n ứ g duy v t ậ c a ủ ch ủ nghĩa Mác- Lênin có s ự th n ố g nh t ấ gi a ữ n i ộ dung thế gi i ớ quan và phư n ơ g pháp lu n ậ nên nó không d n ừ g l i ạ ở s ự gi i ả thích th ế gi i ớ mà còn đư c ợ dùng làm công c ụ đ ể nh n ậ th c ứ và c i ả t o ạ th ế gi i. ớ » Vai trò c a ủ phép bi n ệ ch n ứ g duy v t ậ : Phép bi n ệ ch n ứ g duy v t ậ đóng vai trò là m t ộ n i ộ dung đ c ặ bi t ệ quan tr n ọ g trong thế gi i ớ quan và phư n ơ g pháp luận tri t ế h c ọ c a
ủ chủ nghĩa Mác- Lênin và cũng là thế gi i ớ quan và phư n ơ g pháp lu n ậ chung nh t ấ c a ủ ho t ạ đ n ộ g sáng t o ạ trong các lĩnh v c ự nghiên c u ứ khoa h c ọ . 2 Nguyên lý c ơ b n ả c a ủ phép bi n ệ ch n ứ g duy v t ậ
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008 Câu 3: Trình bày n i ộ dung nguyên lý v ề m i ố liên h ệ ph ổ bi n ế và nêu ý nghĩa phư n ơ g pháp lu n ậ c a ủ nó? a. Khái ni m ệ m i ố liên h ; ệ m i ố liên hệ phổ bi n ế M i ố liên hệ dùng để ch ỉ s ự quy đ n ị h, s ự tác động qua l i, ạ chuy n ể hoá l n ẫ nhau gi a ữ các s ự v t ậ hi n ệ tư n ợ g hay gi a ữ các m t ặ c a ủ m t ộ sự v t ậ , m t ộ hi n ệ tư n ợ g trong th ế gi i. ớ MLH ph ổ bi n ế là m t ộ ph m ạ trù tri t ế h c ọ dùng để chỉ các m i ố liên hệ t n ồ t i ạ ở nhi u ề sự v t ậ và hi n ệ tư n ợ g c a ủ thế gi i ớ b. Tính ch t ấ c a ủ các m i ố liên hệ phổ bi n
ế Tính khách quan. Phép bi n ệ ch n ứ g duy v t ậ kh n ẳ g đ n ị h tính khách quan c a ủ các m i ố liên h , ệ tác đ n ộ g c a ủ b n ả thân th ế gi i ớ v t ậ ch t ấ . Các m i ố liên hệ
thể hiện mình trong sự tác đ n ộ g gi a ữ các sự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g v t ậ ch t ấ v i ớ nhau. Có m i ố liên hệ gi a ữ sự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g v i ớ cái tinh th n ầ . Có cái liên hệ gi a ữ nh n ữ g hi n ệ tư n ợ g tinh th n ầ v i ớ nhau, như m i ố liên hệ và tác đ n ộ g gi a ữ các hình th c ứ c a ủ quá trình nh n ậ th c ứ . Các m i ố liên h , ệ tác đ n ộ g đó, suy cho đ n ế cùng, đ u ề là s ự ph n ả ánh m i ố liên h ệ l n ẫ nhau giữa các s ự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g c a ủ th ế gi i ớ khách quan. Tính ph ổ bi n ế . M i ố liên h ệ qua l i, ạ quy đ n ị h, chuy n ể hoá l n ẫ nhau không nh n ữ g di n ễ ra ở m i ọ s ự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g trong tự nhiên, trong xã h i
ộ , trong tư duy, mà còn di n ễ ra đ i ố v i ớ các m t ặ , các y u ế t , ố các quá trình c a ủ m i ỗ sự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g. Tính đa d n ạ g, phong phú. Có nhi u ề m i ố liên h . ệ Có m i ố liên hệ về m t
ặ không gian và cũng có m i ố liên hệ về m t ặ th i ờ gian gi a ữ các s ự v t ậ , hi n ệ tượng. Có m i ố liên hệ chung tác đ n
ộ g lên toàn bộ hay trong nh n ữ g lĩnh v c ự r n ộ g l n ớ c a ủ thế gi i. ớ Có m i ố liên h ệ riêng ch ỉ tác đ n ộ g trong t n ừ g lĩnh v c ự , t n ừ g s ự v t ậ và hi n ệ tư n ợ g cụ thể. Có m i ố liên hệ tr c ự ti p ế gi a ữ nhi u ề s ự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g, nh n ư g cũng có nh n ữ g m i ố liên hệ gián ti p ế . Có m i ố liên h ệ t t ấ nhiên, cũng có m i ố liên h ệ ng u ẫ nhiên. Có m i ố liên hệ bản ch t ấ cũng có m i ố liên h ệ ch ỉ đóng vai trò ph ụ thu c ộ (không b n ả ch t ấ ). Có m i ố liên hệ chủ yếu và có m i ố liên hệ thứ y u ế v.v chúng gi ữ nh n
ữ g vai trò khác nhau quy đ n ị h s ự v n ậ động, phát tri n ể c a ủ sự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g. Do v y ậ , nguyên lý v ề m i ố liên hệ ph ổ bi n ế khái quát được toàn c n ả h thế gi i ớ trong nh n ữ g m i ố liên hệ ch n ằ g ch t ị gi a ữ các sự v t ậ , hi n ệ tượng c a ủ nó. Tính vô h n ạ c a ủ thế gi i ớ khách quan; tính có h n ạ c a ủ sự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g trong thế gi i ớ đó chỉ có thể gi i ả thích đư c ợ trong m i ố liên hệ phổ bi n ế , đư c ợ quy đ n ị h bằng nhiều m i ố liên hệ có hình th c
ứ , vai trò khác nhau. c. ý nghĩa phư n ơ g pháp lu n ậ Từ nguyên lý về m i ố liên hệ phổ bi n ế c a ủ phép bi n ệ ch n ứ g duy v t ậ , rút ra nguyên t c ắ toàn diện trong ho t ạ đ n ộ g nh n ậ th c ứ và ho t ạ đ n ộ g th c ự ti n ễ . Nguyên t c ắ này yêu c u ầ xem xét sự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g 1) trong ch n ỉ h thể th n ố g nh t ấ c a ủ t t ấ c ả các m t ặ , các b ộ ph n ậ , các yếu t , ố các thu c ộ tính cùng các m i ố liên hệ c a ủ chúng. 2) trong m i ố liên h ệ gi a ữ sự
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008 v t ậ , hiện tư n ợ g này v i ớ s ự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g khác và v i ớ môi trư n ờ g xung quanh, k ể c ả các m t ặ của các m i
ố liên hệ trung gian, gián ti p
ế . 3) trong không gian, th i ờ gian nh t ấ đ n ị h, nghĩa là ph i ả nghiên c u ứ quá trình v n ậ đ n ộ g c a ủ sự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g trong quá kh , ứ hi n ệ t i
ạ và phán đoán cả tư n ơ g lai c a ủ nó. Nguyên t c ắ toàn di n ệ đ i ố l p ậ v i ớ quan đi m ể phi n ế diện chỉ th y ấ m t ặ này mà không th y ấ các m t ặ khác; ho c ặ chú ý đ n ế nhi u ề m t ặ nh n ư g l i ạ xem xét tràn lan, dàn đ u, ề không th y ấ m t ặ b n ả ch t ấ c a ủ sự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g r i ơ vào thu t ậ nguỵ bi n
ệ (cố ý đánh tráo các m i ố liên h ệ c ơ b n ả thành không c ơ b n ả ho c ặ ngư c ợ l i) ạ và chủ nghĩa chi t ế trung (l p ắ ghép vô nguyên t c ắ các m i ố liên h ệ trái ngư c ợ nhau vào m t ộ m i ố liên h ệ phổ bi n ế ). T ừ nguyên lý v ề m i ố liên h ệ ph ổ bi n ế c a ủ phép bi n ệ ch n ứ g duy v t ậ , còn rút ra nguyên t c ắ l c ị h s - ử c ụ thể trong ho t ạ đ n ộ g nh n ậ th c ứ và ho t ạ đ n ộ g th c ự tiễn. Nguyên t c ắ này yêu c u ầ xem xét sự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g trong nh n ữ g m i ố liên hệ cụ th , ể có tính đ n ế l c ị h sử hình thành, t n ồ t i, ạ d ự báo xu hư n ớ g phát tri n ể c a ủ s ự v t ậ hi n ệ tượng. Cơ sở lý lu n ậ c a ủ nguyên t c ắ này là không gian, th i ờ gian v i ớ v n ậ đ n ộ g c a ủ v t ậ ch t ấ , là quan ni m ệ chân lý là c ụ th ể và chính nguyên lý v ề m i ố liên h ệ ph ổ bi n ế . : Trình bày n i
ộ dung nguyên lý về sự phát tri n
ể và nêu ý nghĩa c a ủ phư n ơ g pháp lu n ậ c a ủ nó ? a>Khái niệm phát tri n ể Trong phép bi n ệ ch n ứ g duy v t ậ , nguyên lý về m i ố liên h ệ phổ bi n ế th n ố g nh t ấ h u ữ c ơ v i ớ nguyên lý về sự phát tri n ể , b i ở liên hệ cũng là v n ậ đ n ộ g, không có v n ậ đ n
ộ g sẽ không có sự phát tri n ể nào. Phát triển xu t ấ hi n ệ trong quá trình gi i ả quy t ế mâu thu n ẫ khách quan v n ố có c a ủ s ự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g; là sự th n ố g nh t ấ gi a ữ phủ đ n ị h nh n ữ g y u ế tố không còn phù h p ợ và k ế th a ừ có ch n ọ l c ọ , c i ả t o ạ cho phù h p ợ c a ủ sự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g cũ trong sự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g m i. ớ Khái ni m ệ PT: chỉ quá trình v n ậ động tiến lên c a ủ sự v t ậ hi n ệ tư n ợ g theo chi u ề từ th p ấ đ n ế cao t ừ đ n ơ gi n ả đ n ế ph c ứ t p ạ , t ừ kém hoàn thi n ệ đ n ế hoàn thi n ệ h n ơ . Quá trình đó v a ừ di n ễ ra d n ầ d n ầ , v a ừ nh y ả v t ọ làm cho s ự v t ậ , hi n ệ tượng cũ m t ấ đi, sự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g m i ớ về ch t ấ ra đ i. ờ Ngu n ồ g c ố c a ủ sự phát tri n ể n m ằ ở mâu thu n ẫ bên trong c a ủ s ự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g; đ n ộ g l c ự c a ủ s ự phát tri n ể là vi c ệ gi i ả quy t ế mâu thu n ẫ đó. b. Tính ch t ấ c a ủ sự phát tri n
ể . 1) Tính khách quan. Ngu n ồ g c ố và đ n ộ g l c ự c a ủ s ự phát tri n ể n m ằ trong b n ả thân s ự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g. 2) Tính ph ổ bi n ế . S ự phát tri n ể di n ễ ra trong c ả t ự nhiên, xã h i ộ
và tư duy. 3) Tính kế th a ừ . Sự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g m i ớ ra đ i ờ từ sự phủ đ n ị h có tính kế th a ừ s ự v t ậ , hiện tư n ợ g cũ; trong sự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g m i ớ còn gi ữ l i, ạ có ch n ọ l c ọ và c i ả t o ạ nh n ữ g m t ặ còn thích h p ợ , chuyển sang sự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g m i ớ , g t ạ bỏ nh n ữ g m t ặ tiêu đã l i ỗ th i, ờ l c ạ h u ậ c a ủ sự v t ậ ,
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008 hiện tư n ợ g cũ c n ả trở sự phát tri n ể . 4) Tính đa d n
ạ g, phong phú. Tuy sự phát tri n ể di n ễ ra trong m i ọ lĩnh v c ự (tự nhiên, xã h i ộ và tư duy), nh n ư g m i ỗ sự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g l i
ạ có quá trình phát tri n ể không gi n ố g nhau. Tính đa d n ạ g và phong phú c a ủ s ự phát tri n ể còn ph ụ thu c ộ vào không gian và th i ờ gian, vào các y u ế t , ố đi u ề ki n ệ tác đ n ộ g lên s ự phát tri n ể đó. c. ý nghĩa phư n ơ g pháp lu n ậ T ừ nguyên lý về s ự phát tri n ể c a ủ phép bi n ệ ch n ứ g duy v t ậ , rút ra nguyên t c ắ phát tri n ể trong ho t ạ đ n ộ g nh n ậ th c ứ và ho t ạ đ n ộ g th c ự ti n ễ . Nguyên t c ắ phát tri n ể yêu c u: ầ 1) Đ t ặ s ự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g trong s ự v n ậ động; phát hi n ệ đư c ợ các xu hư n ớ g bi n ế đ i, ổ phát tri n ể c a ủ nó đ ể không ch ỉ nh n ậ th c ứ s ự v t ậ , hi n ệ
tượng ở trạng thái hi n ệ t i, ạ mà còn dự báo đư c ợ khuynh hư n ớ g phát tri n ể c a ủ nó. 2) Nh n ậ th c ứ sự
phát triển là quá trình tr i ả qua nhi u ề giai đo n ạ , t ừ th p ấ đ n ế cao, t ừ đ n ơ gi n ả đ n ế ph c ứ t p ạ , t ừ kém hoàn thi n ệ đ n ế hoàn thi n ệ h n ơ . M i ỗ giai đo n ạ phát tri n ể có nh n ữ g đ c ặ đi m ể , tính ch t ấ , hình th c ứ khác nhau nên c n ầ tìm ra nh n ữ g hình th c ứ , phư n ơ g pháp tác đ n ộ g phù h p ợ đ ể ho c ặ thúc đ y ẩ , ho c ặ kìm hãm sự phát tri n ể đó. 3) Trong ho t ạ đ n ộ g nh n ậ th c ứ và ho t ạ đ n ộ g th c ự ti n ễ ph i ả nh y ạ c m ả , s m ớ phát hi n ệ và n ủ g h ộ sự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g m i ớ h p ợ quy lu t ậ , t o ạ đi u ề ki n ệ cho nó phát tri n ể ; ph i ả ch n ố g l i ạ quan đi m ể b o ả th , ủ trì tr , ệ đ n ị h ki n ế v.v b i ở nhi u ề khi s ự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g m i ớ th t ấ b i ạ t m ạ th i, ờ t o ạ nên con đư n ờ g phát tri n ể quanh co, ph c ứ t p
ạ . 4) Trong quá trình thay thế sự v t ậ , hi n ệ tượng cũ b n ằ g sự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g m i ớ ph i ả bi t ế kế th a ừ nh n ữ g y u ế t ố tích c c ự đã đ t ạ đư c ợ t ừ cái cũ và phát tri n ể sáng t o ạ chúng trong đi u ề ki n ệ m i. ớ Phát tri n ể là nguyên t c ắ chung nh t ấ chỉ đ o ạ ho t ạ đ n ộ g nh n ậ th c ứ và ho t ạ đ n ộ g th c ự ti n ễ ; nguyên t c ắ này giúp chúng ta nh n ậ th c ứ đư c ợ r n ằ g, mu n ố n m ắ đư c ợ b n ả ch t ấ c a ủ s ự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g, n m ắ đư c ợ khuynh hư n ớ g phát tri n ể c a ủ chúng thì ph i ả xét sự v t ậ trong s ự phát tri n ể , trong s ự t ự v n ậ đ n ộ g (...) trong s ự bi n ế đ i ổ c a ủ nó. 4 .1 * Pt mqh bi n ệ ch n ứ g gi a ữ cái riêng v i
ớ cái chung? Ý nghĩa pp lu n ậ ? a. Khái ni m ệ 1. Cái chung là ph m ạ trù tri t ế h c ọ dùng đ ể ch ỉ nh n ữ g m t ặ , nh n ữ g thu c ộ tính, nh n ữ g m i ố quan hệ gi n ố g nhau ở nhi u ề s ự v t ậ , hi n ệ tư n
ợ g hay quá trình riêng l . ẻ Ví d : ụ Gi a
ữ 02 quả bư i
ở A và B nêu trên có thu c
ộ tính chung là đ u
ề có cùi dày, nhi u ề múi, m i ỗ múi có r t ấ nhi u
ề tép. Cái chung này đư c ợ l p ặ l i ạ ở b t
ấ kỳ quả bư i
ở nào khác. (Quả quýt khá gi n ố g qu ả bư i ở nh n ư g l i ạ có cùi m n ỏ g và có kh i ố lư n ợ g nh ẹ h n ơ qu ả bư i) ở . 2. Cái riêng là ph m ạ trù tri t ế h c ọ dùng đ ể ch ỉ m t ộ s ự v t ậ , m t ộ hi n ệ tư n ợ g, m t ộ quá trình riêng l ẻ nh t ấ đ n ị h.
Vd: + 01 quả bư i
ở đang ở trong tủ l n
ạ h là cái riêng A; 01 qu ả bư i ở
ở trên bàn là cái riêng B. Cái riêng A khác v i ớ cái riêng B.
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008 + 01 tr n ậ bóng đã gi a ữ đ i ộ tuy n
ể Việt Nam và đ i ộ tuy n ể Thái Lan di n ễ ra vào ngày 05/9/2019 là m t ộ cái riêng. 3. Cái đ n ơ nh t ấ là ph m ạ trù tri t ế h c ọ dùng để chỉ m t ộ sự v t ậ , m t ộ hi n ệ tư n ợ g, m t ộ quá trình riêng l ẻ nh t ấ đ n ị h. Ta c n
ầ phân bi t
ệ “cái riêng” v i
ớ “cái đ n ơ nh t ấ ”. “Cái đ n ơ nh t ấ ” là ph m ạ trù đư c ợ dùng đ ể chỉ nh n ữ g nét, nh n ữ g m t ặ , nh n ữ g thu c ộ tính… ch ỉ có ở m t ộ kết c u ấ v t ậ ch t ấ nh t ấ đ n
ị h và không đư c ợ l p ặ l i ạ ở b t ấ cứ m t ộ k t ế c u ấ v t ậ ch t ấ nào khác. Về m t ặ ng
ữ nghĩa, “cái đ n ơ nh t ấ ” g n ầ gi n ố g v i ớ cái cá bi t ệ . Ví d : ụ Đ n
ỉ h núi Everest cao nh t ấ th ế gi i ớ v i ớ đ ộ cao 8.850 mét. Đ ộ cao 8.850 mét c a ủ Everest là cái đ n ơ nh t ấ vì không có m t ộ đ n
ỉ h núi nào khác có đ ộ cao này. C p ặ ph m
ạ trù cái riêng và cái chung trong tri t ế h c ọ g n ắ li n ề v i ớ “bộ ba” ph m ạ trù là cái đ n ơ nh t ấ , cái đ c ặ thù, cái ph ổ bi n ế . Cái đ n ơ nh t ấ là ph m ạ trù tri t ế h c ọ dùng đ ể ch ỉ nh n ữ g m t ặ , nh n ữ g thu c ộ tính… ch ỉ có ở m t ộ s ự v t ậ , m t ộ k t ế c u ấ v t ậ ch t ấ . Nh n ữ g m t ặ , nh n ữ g thu c ộ tính y ấ không đư c ợ l p ặ l i ạ ở b t ấ kỳ sự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g hay k t ế c u ấ v t ậ ch t ấ nào khác. Cái đ c ặ thù là ph m ạ trù tri t ế h c ọ ch ỉnh n ữ g thu c ộ tính… chỉ l p ặ l i ạ ở m t ộ số sự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g hay k t ế c u ấ v t ậ ch t ấ nh t ấ đ n ị h c a ủ m t ộ t p ậ h p ợ nh t ấ đ n ị h. Cái ph ổ bi n ế là ph m ạ trù tri t ế h c ọ đư c ợ hi u ể nh ư cái chung c a ủ t p ậ h p ợ tư n ơ g n ứ g. b.M i ố quan h ệ bi n ệ ch n ứ g gi a
ữ cái chung và cái riêng, cái đ n ơ nh t ấ Phép bi n ệ ch n ứ g duy v t ậ cho r n
ằ g, cái riêng và cái chung đ u ề t n ồ t i
ạ khách quan và gi a ữ chúng có s ự th n ố g nh t ấ bi n ệ ch n ứ g. 1. Cái chung chỉ t n ồ t i
ạ trong cái riêng, thông qua cái riêng. Đi u
ề đó có nghĩa là không có cái chung thu n ầ tuý, tr u ừ tư n ợ g t n ồ t i
ạ bên ngoài cái riêng. Ví d : ụ Thu c
ộ tính cơ b n ả c a ủ v t ậ ch t ấ là v n ậ đ n ộ g. V n ậ đ n ộ g l i ạ t n ồ t i ạ dư i ớ các hình th c ứ riêng bi t ệ nh ư v n ậ đ n ộ g v y ậ lý, v n ậ đ n ộ g hoá h c ọ , v n ậ đ n ộ g xã h i ộ v.v.. 2. Cái riêng ch ỉ t n ồ t i ạ trong m i ố liên h ệ v i ớ cái chung. Đi u
ề đó có nghĩa là không có cái riêng đ c ộ l p ậ thu n
ầ tuý không có cái chung v i ớ nh n ữ g cái riêng khác. Ví d : ụ Các ch ế đ ộ kinh t
ế – chính tr ịriêng bi t ệ đ u
ề b ịchi ph i ố v i ớ các quy lu t ậ chung c a ủ xã h i ộ nh ư quy lu t ậ quan h ệ s n ả xu t ấ phù h p ợ v i ớ l c ự lư n ợ g s n ả xu t ấ .
3. Cái chung là bộ ph n ậ c a
ủ cái riêng, còn cái riêng không gia nh p ậ h t
ế vào cái chung . Cái riêng phong phú h n ơ cái chung, vì ngoài nh n ữ g đ c ặ đi m ể gia nh p
ậ vào cái chung, cái riêng còn có nh n ữ g đ c ặ đi m ể riêng bi t
ệ mà chỉ riêng nó có. Cái chung là cái sâu s c ắ h n ơ cái riêng b i ở vì nó ph n ả ánh nh n ữ g m t ặ ,
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008 nh n ữ g thu c ộ tính, nh n ư g m i ỗ liên h ệ bên trong, t t ấ nhiên, n ổ đ n ị h, ph ổ bi n ế t n ồ t i ạ trong cái riêng cùng lo i ạ . Cái chung g n ắ liên h ệ v i ớ cái b n ả ch t ấ , quy đ n ị h s ự t n ồ t i ạ và phát tri n ể c a ủ s ự v t ậ . 4. Cái đ n ơ nh t
ấ và cái chung có th ể chuy n ể hoá l n
ẫ nhau; có thể coi đây là s ự chuy n ể hoá gi a ữ hai m t ặ đ i ố l p ậ . Sự chuy n ể hoá gi a ữ cái đ n ơ nh t ấ và cái chung di n ễ ra theo hai hư n ớ g: cái đ n ơ nh t ấ bi n ế
thành cái chung, làm sự v t ậ phát tri n ể và ngư c ợ l i ạ , cái chung bi n ế thành cái đ n ơ nh t ấ làm cho s ự v t ậ d n ầ d n ầ m t ấ đi. M i ố quan h ệ này đư c
ợ cái chung, cái riêng và cái đ n ơ nh t ấ th ể hi n ệ :
Cái riêng = cái chung + cái đ n ơ nh t ấ c. Ý nghĩa phư n ơ g pháp lu n ậ – Cái chung ch ỉ t n ồ t i
ạ thông qua cái riêng. Ch ỉ có th
ể tìm cái chung trong cái riêng ch ứ không thể ở ngoài cái riêng – B t
ấ cứ cái chung nào khi áp d n ụ g vào t n ừ g trư n ờ g h p ợ riêng cũng c n ầ đư c ợ cá bi t ệ hoá. N u ế đem áp d n
ụ g nguyên xi cái chung, tuy t ệ đ i ố hoá cái chung d ễ d n ẫ đ n ế sai l m ầ t ả khuynh giáo đi u ề . N u ế xem thư n ờ g cái chung, ch ỉ chú ý đ n ế cái đ n ơ nh t ấ d ễ d n ẫ đ n ế sai l m ầ h u ữ khuynh xét l i ạ
– Trong quá trình phát tri n ể c a ủ sự v t ậ , trong nh n ữ g đi u ề ki n ệ nh t ấ đ n ị h cái đ n ơ nh t ấ có thể bi n
ế thành cái chung và ngư c ợ l i ạ cái chung có th ể bi n ế thành cái đ n ơ nh t ấ . Trong ho t ạ đ n ộ g th c ự ti n ễ c n ầ t o ạ đi u ề ki n ệ thu n ậ l i ợ cho cái đ n ơ nh t ấ chuy n ể thành cái chung n u ế cái đ n ơ nh t ấ có l i ợ cho con ngư i ờ . Và ngư c ợ l i ạ bi n
ế cái chung thành cái đ n ơ nh t ấ n u ế cái chung t n ồ t i ạ b t ấ l i ợ cho con ngư i ờ * Ho t ạ đ n ộ g th c ự ti n ễ Vân d n ụ g c p ặ ph m
ạ trù này vào trong quá trình nh n ậ th c
ứ và đánh giá các s ự v t ậ hi n ệ tư n ợ g m t ộ cách khách quan và khoa h c ọ
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008 4 .2 * Pt mqh bi n ệ ch n ứ g gi a
ữ nguyên nhân và k t ế qu ? ả Ý nghĩa pp lu n ậ ? a. Khái ni m ệ 1. Nguyên nhân là ph m ạ trù tri t ế h c ọ dùng đ ể ch ỉ s ự tác đ n ộ g l n ẫ nhau gi a ữ các m t ặ trong m t ộ s ự v t ậ ho c ặ gi a ữ các s ự v t ậ v i ớ nhau gây ra m t ộ s ự bi n ế đ i ổ nh t ấ đ n ị h. 2. K t ế qu ả là ph m ạ trù tri t ế h c ọ dùng đ ể ch ỉ nh n ữ g bi n ế đ i ổ xu t ấ hi n ệ do s ự tác đ n ộ g l n ẫ nhau c a ủ các m t ặ trong m t ộ s ự v t ậ ho c ặ gi a ữ các s ự v t ậ v i ớ nhau. – Khác v i
ớ nguyên nhân, nguyên cớ cũng là m t ộ s ự ki n ệ nào đó tr c ự ti p ế x y ả ra trư c ớ k t ế qu , ả nh n ư g không sinh ra k t ế qu , ả có liên h ệ v i ớ k t ế qu ả nh n ư g là m i ố liên h ệ bên ngoài không b n ả ch t ấ . VD: “Sự ki n ệ Vinh B c ắ B ”
ộ , vào tháng 8/1964, t
ừ đó Mỹ ném bom mi n ề B c ắ là nguyên c , ơ còn nguyên nhân th c ự s ự là do b n ả ch t ấ xâm lư c ợ c a ủ đ ế qu c ố M . ỹ – Đi u ề ki n ệ là t n ổ g h p ợ nh n ữ g hi n ệ tư n ợ g không ph ụ thu c ộ vào nguyên nhân, nh n ư g có tác d n ụ g đ i ố v i ớ s ự n y ả sinh k t ế qu . ả VD: Nhi t ệ đ , ộ áp su t ấ , ch t ấ xúc tác là nh n ữ g đi u ề ki n ệ không th ể thi u ế c a ủ m t ộ s ố ph n ả n ứ g hoá h c ọ b. M i ố quan h ệ bi n ệ ch n ứ g gi a
ữ nguyên nhân và k t ế quả
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008 1. Nguyên nhân sinh ra k t ế qu , ả vì v y ậ nguyên nhân bao gi ờ cũng có trư c ớ k t ế qu . ả Còn k t ế qu ả bao giờ cũng xu t ấ hi n
ệ sau nguyên nhân. Chỉ nh n ữ g m i ố liên h ệ trư c ớ sau v ề m t ặ th i ờ gian có quan h ệ s n ả sinh m i ớ là m i ố liên h ệ nhân qu . ả 2. Trong hi n ệ th c ự , m i
ố liên hệ nhân quả bi u ể hi n ệ r t ấ ph c ứ t p ạ : m t ộ k t ế qu ả có th ể do nhi u ề nguyên nhân và m t ộ s ố nguyên nhân có th ể sinh ra nhi u ề k t ế qu . ả – N u
ế các nguyên nhân tác đ n ộ g cùng chi u ề thì có xu hư n ớ g d n ẫ đ n ế k t ế qu ả nhanh h n ơ . – N u
ế các nguyên nhân tđ ngư c ợ chi u ề thì làm cho ti n
ế trình hình thành kq ch m ậ h n ơ . Th m ậ chí tri t ệ tiêu tác d n ụ g c a ủ nhau. 3. Gi a ữ nguyên nhân và k t ế qu ả có tính tư n ơ g đ i ố , có s ự chuy n ể hoá, tác đ n ộ g qua l i ạ t o ạ thành chu i ỗ liên h ệ nhân – qu ả vô cùng vô t n ậ . c. Ý nghĩa phư n ơ g pháp lu n ậ – Trong nh n ậ th c ứ và ho t ạ đ n ộ g th c ự ti n ễ c n ầ tôn tr n ọ g tính khách quan c a ủ m i ố liên h ệ nhân qu . ả – Mu n ố cho hi n ệ tư n ợ g nào đó xu t ấ hi n ệ c n ầ t o ạ nguyên nhân cùng nh n ữ g đi u ề ki n ệ cho nguyên nhân đó phát huy tác d n ụ g. Ngư c ợ l i ạ , mu n ố hi n ệ tư n ợ g nào đó m t ấ đi thì ph i ả làm m t ấ nguyên nhân t n ồ t i ạ c a ủ nó. – Ph i ả bi t ế xác đ n ị h đúng nguyên nhân đ ể gi i ả quy t ế v n ấ đ ề n y
ả sinh vì các nguyên nhân có vai trò không nh ư nhau. – K t ế qu ả có th ể tác đ n ộ g tr ở l i
ạ nguyên nhân. Do đó, trong ho t ạ đ n ộ g th c ự ti n ễ c n ầ khai thác, t n ậ d n ụ g nh n ữ g k t ế qu ả đã đ t ạ đư c ợ đ ể thúc đ y ẩ nguyên nhân tác đ n ộ g theo hư n ớ g tích c c ự . 5. 1 P hân tích n i ộ dung quy lu t ậ chuy n ể hóa từ nh n ữ g sự thay đ i ổ về lư n ợ g thành n h n ữ g thay đ i ổ về ch t ấ và ngư c ợ l i ạ ? Ý nghĩa phư n ơ g pháp lu n ậ c a ủ vi c ệ n m ắ v n ữ g quy lu t ậ n ày trong nhận th c ứ và ho t ạ đ n ộ g th c ự ti n ễ ? a. V ị trí, vai trò c a ủ quy lu t ậ Quy lu t ậ lư n ợ g đ i ổ -ch t ấ đ i ổ là m t ộ trong ba quy lu t ậ c ơ b n ả c a ủ phép bi n ệ ch n ứ g duy v t ậ . Nó chỉ ra cách th c ứ chung nh t ấ c a ủ s ự phát tri n ể , khi cho r n ằ g s ự thay đ i ổ v ề ch t ấ ch ỉ x y ẩ ra khi s ự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g đã tích lu ỹ đư c ợ nh n ữ g thay đ i ổ v ề lư n ợ g đã đ t ạ đ n ế gi i ớ h n ạ - đ n ế đ . ộ Quy lu t ậ lư n ợ g đ i ổ - ch t ấ đ i ổ cũng chỉ ra tính ch t ấ c a ủ sự phát tri n ể , khi cho r n ằ g sự thay đ i ổ về ch t ấ c a ủ sự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g v a ừ di n ễ ra từ t , ừ v a ừ có bư c ớ nh y ả v t ọ làm cho sv, ht có th ể v a ừ có nh n ữ g bư c ớ ti n ế tu n ầ t , ự v a ừ có th ể có nh n ữ g bư c ớ ti n ế vư t ợ b c ậ . b. Khái ni m ệ ch t ấ , lư n ợ g
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008 Ch t ấ là tên g i ọ t t ắ c a ủ ch t ấ lư n ợ g (là ch t ấ c a ủ s ự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g khách quan) dùng đ ể ch ỉ tính quy đ n ị h khách quan v n ố có c a ủ s ự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g; là s ự th n ố g nh t ấ h u ữ c ơ c a ủ các thu c ộ tính, nh n ữ g y u ế t ố c u ấ thành sự v t ậ , hi n ệ tư n
ợ g làm cho chúng là chúng mà không ph i ả là cái khác (th ể hi n ệ s ự v t ậ , hi n ệ tư n
ợ g đó là gì và phân bi t ệ nó v i ớ s ự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g khác). Nh ư v y ậ , ch t ấ đư c ợ xác đ n ị h b i ở ch t ấ c a ủ các y u ế tố c u ấ thành (t n ổ g h p ợ nh n ữ g thu c ộ tính c ơ b n ả t o ạ thành ch t ấ c ơ b n ả ), b i ở c u ấ trúc và phư n ơ g th c ứ liên k t ế gi a ữ các y u ế t ố c u ấ thành s ự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g đó. Đ c ặ đi m ể c ơ b n ả c a ủ ch t ấ 1) bi u ể hi n ệ tính n ổ đ n ị h tư n ơ g đ i ố c a ủ s ự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g, nghĩa là khi s ự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g này ch a ư chuy n ể hoá thành s ự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g khác thì ch t ấ c a ủ nó ch a ư thay đ i ổ . M i ỗ s ự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g đ u ề có quá trình t n ồ t i ạ và phát tri n ể qua nhi u ề giai đo n ạ ; trong m i ỗ giai đo n ạ đó, s ự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g l i ạ có ch t ấ riêng c a ủ mình. Nh ư v y ậ , m i ỗ s ự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g không ph i ả ch ỉ có m t ộ ch t ấ mà có nhi u ề ch t ấ . Ph.Ăngghen vi t ế , nh n ữ g ch t ấ lư n ợ g không t n ồ t i ạ , mà nh n ữ g s ự v t ậ có ch t ấ lư n ợ g, h n ơ n a ữ , nh n ữ g s ự v t ậ có vô vàn ch t ấ lư n ợ g m i ớ t n ồ t i ạ . Lư n
ợ g dùng để chỉ tính quy đ n ị h v n ố có c a ủ sự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g về các y u ế tố bi u ể hi n ệ ở số lư n ợ g các thu c ộ tính, t n ổ g s ố các b ộ ph n ậ , đ i ạ lư n ợ g; ở trình đ ộ quy mô và nh p ị đi u ệ v n ậ đ n ộ g và phát tri n ể c a ủ s ự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g. Lư n ợ g c a ủ s ự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g còn đư c ợ bi u ể hi n ệ ra ở kích thư c ớ dài hay ng n ắ , quy mô to hay nh , ỏ t n ổ g s ố ít hay nhi u ề , trình đ ộ cao hay th p ấ , t c ố đ ộ v n ậ đ n ộ g nhanh hay ch m ậ , màu s c ắ đ m ậ hay nh t ạ v.v. Trong lĩnh v c ự xã h i ộ và t ư duy, lư n ợ g ch ỉ đư c ợ nh n ậ bi t ế b n ằ g t ư duy tr u ừ tư n ợ g. Đ c ặ đi m ể c ơ b n ả c a ủ lư n ợ g 1) tính khách quan vì lư n ợ g là lư n ợ g c a ủ ch t ấ , là m t ộ d n ạ g v t ậ ch t ấ nên chi m ế m t ộ v ị trí nh t ấ đ n
ị h trong không gian và t n ồ t i ạ trong m t ộ th i ờ gian nh t ấ đ n ị h. 2) Có nhi u ề lo i ạ lư n ợ g khác nhau trong các s ự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g; có lư n ợ g là y u ế t ố quy đ n ị h bên trong, có lư n ợ g chỉ thể hi n ệ nh n ữ g y u ế tố bên ngoài c a ủ sự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g; sự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g càng ph c ứ t p ạ thì lư n ợ g c a ủ chúng cũng ph c ứ t p ạ theo.
3) Trong tự nhiên và xã h i ộ , có lư n ợ g có th ể đo, đ m ế đư c ợ ; nh n ư g trong xã h i ộ và t ư duy l i ạ có nh n ữ g lư n ợ g khó đo lư n ờ g b n ằ g nh n ữ g số li u ệ cụ thể mà ch ỉ có th ể nh n ậ bi t ế đư c ợ b n ằ g t ư duy tr u ừ tư n ợ g. c. M i ố quan h ệ bi n ệ ch n ứ g gi a ữ ch t ấ v i ớ lư n ợ g
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008 Sự phân bi t ệ gi a ữ ch t ấ và lư n
ợ g chỉ có ý nghĩa tư n ơ g đ i ố . Tuỳ theo t n ừ g m i ố quan hệ mà xác đ n ị h đâu là lư n ợ g và đâu là ch t ấ ; có cái là lư n ợ g ở trong m i ố quan h ệ này, l i ạ có th ể là ch t ấ ở trong m i ố quan h ệ khác. M i ỗ s ự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g là m t ộ th ể th n ố g nh t ấ gi a ữ hai m t ặ ch t ấ và lư n ợ g. Hai m t ặ này tác đ n ộ g bi n ệ ch n ứ g l n ẫ nhau theo c ơ ch ế khi s ự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g đang t n ồ t i ạ , ch t ấ và lư n ợ g th n ố g nh t ấ v i ớ nhau ở m t ộ đ ộ nh t ấ đ n ị h. Độ dùng đ ể ch ỉ s ự th n ố g nh t ấ gi a ữ ch t ấ v i ớ lư n ợ g; là kho n ả g gi i ớ h n ạ , mà trong đó, sự thay đ i ổ về lư n ợ g ch a ư d n ẫ đ n ế s ự thay đ i ổ v ề ch t ấ ; s ự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g v n ẫ còn là nó, ch a ư chuy n ể
hoá Ví dụ về độ: Người sống lâu nhất thế giới từng được biết đến có tuổi thọ 146 tuổi. Nên với dữ kiện
này, ta có thể thấy giới hạn từ 0 – 146 năm là “độ” của con người xét về mặt tuổi. Diễn đạt một cách
chính xác hơn: Sự thống nhất giữa trạng thái còn sống và số tuổi từ 0 – 146 là “độ tồn tại” của con người.
(Thuật ngữ “độ tuổi” mà chúng ta hay dùng cũng ít nhiều liên quan ở đây). Cũng trong ph m ạ vi độ này, ch t ấ và lư n ợ g tác đ n ộ g l n ẫ nhau đã làm cho s ự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g d n ầ bi n ế đ i ổ b t ắ đ u ầ t ừ lư n ợ g (ho c ặ tăng ho c ặ gi m ả ); nh n ư g chỉ khi lư n ợ g thay đ i ổ đ n ế gi i ớ h n ạ nh t ấ đ n ị h (đ n ế đ ) ộ m i ớ d n ẫ đ n ế s ự thay đ i ổ về ch t ấ . Nh ư v y ậ , s ự thay đ i ổ v ề lư n ợ g t o ạ đi u ề ki n ệ cho ch t ấ đ i ổ và k t ế qu ả c a ủ s ự thay đ i ổ đó là s ự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g cũ m t ấ đi; s ự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g m i ớ ra đ i ờ . Lư n ợ g thay đ i ổ đ t ạ t i ớ ch ỗ phá v ỡ đ ộ cũ, làm cho ch t ấ c a ủ s ự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g thay đ i ổ , chuy n ể thành ch t ấ m i ớ - th i ờ đi m ể , mà t i ạ đó b t ắ đ u ầ x y ả ra bư c ớ nh y ả - đư c ợ g i ọ là đi m
ể nút. Là giới hạn mà
tại đó bất kỳ sự thay đổi nào về lượng cũng đưa ngay tới sự thay đổi về chất của sự vật.
Ví dụ về điểm nút: Ở những ví dụ đã nêu trên, 0 độ C, 100 độ C, 146 tuổi là những điểm nút. Bư c ớ nh y
ả dùng để chỉ giai đo n ạ chuy n ể hoá cơ b n ả về ch t ấ c a ủ s ự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g do nh n ữ g thay đ i ổ về lư n ợ g trư c ớ đó gây nên; là bư c ớ ngo t ặ cơ b n ả trong s ự bi n ế đ i ổ về lư n ợ g. Bư c ớ nh y ả k t ế thúc m t ộ giai đo n ạ bi n ế đ i ổ v ề lư n ợ g; là s ự gián đo n ạ trong quá trình v n ậ đ n ộ g liên t c ụ c a ủ s ự v t ậ , hi n ệ tư n
ợ g. ví dụ về bước nh y
ả : Sự chuy n ể hóa t ừ nư c ớ l n ỏ g thành h i ơ nư c ớ là m t ộ bư c ớ nh y ả . Có bư c ớ nh y
ả này là do nư c ớ l n
ỏ g có sự thay đ i ổ về nhi t
ệ độ và đ t ạ đ n ế 100 đ
ộ C. Trong sự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g m i ớ , lư n ợ g l i ạ bi n ế đ i ổ , đ n ế đi m ể nút m i ớ , l i ạ x y ẩ ra bư c ớ nh y ả m i ớ . C ứ nh ư th , ế s ự v n ậ đ n ộ g c a ủ s ự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g di n ễ ra, lúc thì bi n ế đ i ổ tu n ầ t ự v ề lư n ợ g, lúc thì nh y ả v t ọ v ề ch t ấ , t o ạ ra m t ộ đư n ờ g nút vô t n ậ , làm cho s ự v t ậ m i ớ ra đ i ờ thay th ế s ự v t ậ cũ. Các hình th c ứ c a ủ bư c ớ nh y ả . Vi c ệ th a ừ nh n ậ có bư c ớ nh y
ả hay không cũng là cơ sở để phân bi t ệ quan đi m ể bi n ệ ch n ứ g và quan đi m ể siêu hình. Tuỳ thu c ộ vào b n ả thân s ự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g; vào nh n ữ g mâu thu n ẫ v n ố có c a ủ chúng và vào đi u ề ki n ệ , trong đó di n ễ ra sự thay đ i ổ về ch t ấ c a ủ s ự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g đó ngư i ờ ta chia ra nhi u ề hình th c ứ bư c ớ nh y ả khác nhau. Căn c ứ vào quy mô và nh p ị đ ộ c a ủ bư c ớ nh y ả , ngư i ờ ta chia bư c ớ nh y ả thành bư c ớ nh y
ả toàn bộ- là nh n ữ g bư c ớ nh y ả làm cho t t ấ c ả các m t ặ ,
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008 các bộ ph n ậ , các y u ế t ố c a ủ s ự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g thay đ i ổ . Bư c ớ nh y ả c c
ụ bộ- là lo i ạ bư c ớ nh y ả chỉ làm thay đ i ổ m t ộ s ố m t ặ , m t ộ s ố y u ế t , ố m t ộ s ố b ộ ph n ậ c a ủ s ự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g đó. S ự phân bi t ệ bư c ớ nh y ả toàn bộ hay c c ụ b ộ ch ỉ có ý nghĩa tư n ơ g đ i ố , đi u
ề đáng chú ý là dù bư c ớ nh y ả là toàn b ộ hay c c ụ b ộ thì chúng cũng đ u ề là k t ế qu ả c a ủ quá trình thay đ i ổ v ề lư n ợ g. Căn c ứ vào th i ờ gian c a ủ s ự thay đ i ổ v ề ch t ấ và d a ự trên c ơ ch ế c a ủ s ự thay đ i ổ đó, ngư i ờ ta chia bư c ớ nh y ả thành bư c ớ nh y ả đ t ộ bi n ế - khi ch t ấ c a ủ s ự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g bi n ế đ i ổ mau chóng ở t t ấ c ả m i ọ b ộ ph n ậ c ơ b n ả c a ủ nó. Bư c ớ nh y ả d n ầ d n ầ - là quá trình thay đ i ổ v ề ch t ấ di n ễ ra do s ự tích lu ỹ d n ầ nh n ữ g y u ế t ố c a ủ ch t ấ m i ớ và lo i ạ b ỏ d n ầ các y u ế tố c a ủ ch t ấ cũ, làm cho s ự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g bi n ế đ i ổ ch m ậ . Quy lu t ậ lư n ợ g đ i ổ -ch t ấ đ i ổ không ch ỉ nói lên m t ộ chi u ề là lư n ợ g đ i ổ d n ẫ đ n ế ch t ấ đ i ổ mà còn có chi u ề ngư c ợ l i ạ , là khi ch t ấ m i ớ đã ra đ i ờ , nó l i ạ t o ạ ra m t ộ lư n ợ g m i ớ phù h p ợ v i ớ nó đ ể có s ự th n ố g nh t ấ m i ớ gi a ữ ch t ấ v i ớ lư n ợ g; th ể hi n ệ ở ch ỗ s ự tác đ n ộ g c a ủ ch t ấ m i ớ v ề quy mô, trình đ , ộ nh p ị đi u ệ v.v đ i ố v i ớ lư n ợ g m i ớ t o ạ nên tính th n ố g nh t ấ gi a ữ ch t ấ m i ớ v i ớ lư n ợ g m i ớ trong sv, ht m i ớ . Tóm l i ạ , b t ấ kỳ s ự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g nào cũng là s ự th n ố g nh t ấ bi n ệ ch n ứ g gi a ữ ch t ấ v i ớ lư n ợ g. Sự th n ố g nh t ấ đó th ể hi n ệ ở: 1) nh n ữ g thay đ i ổ d n ầ về lư n ợ g t i ớ đi m ể nút chuy n ể thành nh n ữ g thay đ i ổ về ch t ấ thông qua bư c ớ nh y ả 2) ch t ấ m i ớ ra đ i ờ s ẽ tác đ n ộ g tác đ n ộ g tr ở l i ạ s ự thay đ i ổ c a ủ lư n ợ g m i ớ ; lư n ợ g m i ớ l i ạ ti p ế t c ụ bi n ế đ i ổ , đ n ế m t ộ m c ứ đ ộ nào đó l i ạ phá v ỡ ch t ấ cũ kìm hãm nó. 3) quá trình tác đ n ộ g qua l i ạ gi a ữ lư n ợ g và ch t ấ t o ạ nên con đư n ờ g v n ậ đ n ộ g liên t c ụ trong đ t ứ đo n ạ , đ t ứ đo n ạ trong liên t c ụ ; từ s ự bi n ế đ i ổ d n ầ d n ầ v ề lư n ợ g ti n ế t i ớ nh y ả v t ọ v ề ch t ấ ; r i ồ l i ạ bi n ế đ i ổ d n ầ d n ầ v ề lư n ợ g để chu n ẩ b ị cho bư c ớ nh y ả ti p ế theo c a ủ ch t ấ , c ứ th ế làm cho s ự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g không ng n ừ g v n ậ đ n ộ g, bi n ế đ i ổ và phát tri n ể . d. ý nghĩa phư n ơ g pháp lu n ậ c a ủ quy lu t ậ T ừ n i ộ dung quy lu t ậ lư n ợ g đ i ổ -ch t ấ đ i ổ c a ủ phép bi n ệ ch n ứ g duy v t ậ , rút ra m t ộ s ố nguyên t c ắ phư n ơ g pháp lu n ậ trong ho t ạ đ n ộ g nh n ậ th c ứ và ho t ạ đ n ộ g th c ự ti n ễ . 1) Quy lu t ậ lư n ợ g đ i ổ -ch t ấ đ i ổ giúp nh n ậ th c ứ đư c ợ sự phát tri n ể c a ủ sự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g bao giờ cũng di n ễ ra b n ằ g cách tích lu ỹ d n ầ v ề lư n ợ g. Vì v y ậ , ph i ả bi t ế t n ừ g bư c ớ tích lu ỹ v ề lư n ợ g đ ể làm bi n ế đ i ổ v ề ch t ấ . 2) Quy lu t ậ lư n ợ g đ i ổ -ch t ấ đ i ổ giúp nh n ậ th c ứ đư c ợ r n ằ g, quy lu t ậ xã h i ộ di n ễ ra thông qua các ho t ạ đ n ộ g có ý th c ứ c a ủ con ngư i ờ . Vì v y ậ , khi đã tích lu ỹ đ y ầ đ ủ v ề lư n ợ g ph i ả ti n ế hành bư c ớ nh y ả , k p ị th i ờ chuy n ể nh n ữ g thay đ i ổ về lư n ợ g thành nh n ữ g thay đ i ổ về ch t ấ ; chuy n ể nh n ữ g thay đ i ổ mang tính
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008 ti n ế hoá sang bư c ớ thay đ i ổ mang tính cách m n ạ g. Ch ỉ có nh ư v y ậ chúng ta m i ớ kh c ắ ph c ụ đư c ợ t ư tư n ở g b o ả th , ủ trì tr , ệ h u ữ khuynh thư n ờ g đư c ợ bi u ể hi n ệ ở ch ỗ coi s ự phát tri n ể ch ỉ là thay đ i ổ đ n ơ thu n ầ về lư n ợ g. 3) Quy lu t ậ lư n ợ g đ i ổ -ch t ấ đ i ổ giúp nh n ậ th c ứ đư c ợ sự thay đ i ổ về ch t ấ còn phụ thu c ộ vào phư n ơ g th c ứ liên k t ế gi a ữ các y u ế tố t o ạ thành s ự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g. Vì v y ậ , trong ho t ạ đ n ộ g c a ủ mình, ph i ả bi t ế tác đ n ộ g vào c u ấ trúc và phư n ơ g th c ứ liên k t ế trên c ơ s ở hi u ể rõ b n ả ch t ấ , quy lu t ậ các y u ế tố t o ạ thành sv,ht đó. Ví d ụ v ề s ự bi n ế đ i ổ v ề lư n ợ g d n ẫ đ n ế s ự bi n ế đ i ổ v ề ch t ấ trong h c ọ t p ậ 1. N u ế bạn tăng th i ờ gian chu n ẩ b ị bài ở nhà thì khi đ n ế l p ớ b n ạ s ẽ mau hi u ể và nh ớ bài h n ơ . 2. N u ế bạn tăng th i ờ gian tự h c ọ ở nhà, gi m ả th i ờ gian ch i ơ Game online thì s ẽ thu nh n ậ đư c ợ nhiều kiến thức h n ơ , làm bài s ẽ đ t ạ đư c ợ nhi u ề đi m ể cao h n ơ . 3. Trong m t ộ kỳ thi, n u ế sau khi làm bài xong b n ạ nán l i ạ thêm m t ộ chút đ ể dò l i ạ bài, tìm s a ử những l i ỗ nh ỏ thì bài làm đó c a ủ b n ạ s ẽ m c ắ ít l i ỗ h n ơ và s ẽ đư c ợ đi m ể cao h n ơ . 4. Trong năm h c ọ b n ạ không ng n ừ g tích lũy ki n ế th c ứ , đó g i ọ là lư n ợ g. Trong khi đó b n ạ v n ẫ là h c ọ sinh lớp 10, t c ứ là ch t ấ ch a ư đ i ổ ch ỉ có lư n ợ g đ i. ổ Lư n ợ g tích lũy đ n ế khi thi cu i ố năm (đi m ể nút) bạn lên l p ớ 11 thì ch t ấ đã thay đ i. ổ 5. G i ọ là h c ọ sinh c p ấ 3 khi đó b n ạ đang h c ọ l p ớ 10, 11 ho c ặ 12 (lư n ợ g). Khi b n ạ vào đ i ạ h c ọ , ch n ẳ g ai g i ọ bạn là h c ọ sinh c p ấ 3 n a ữ (ch t ấ đã thay đ i) ổ . 6. B n ạ g i ọ là h c ọ sinh khi b n ạ h c ọ t ừ l p ớ 1 đ n ế 12 nh n ư g vào đ i ạ h c ọ b n ạ đư c ợ g i ọ là sinh viên. V N Ậ D N Ụ G QUY LU T Ậ TRONG QUÁ TRÌNH H C Ọ T P Ậ VÀ RÈN LUY N Ệ - Tri th c ứ nhân lo i ạ r t ấ r n ộ g l n ớ vì v y ậ bên c n ạ h vi c ệ phát tri n ể v ề th ể xác, tinhth n ầ còn ph i ả luôn tự mình ti p ế thu nh n ữ g tri th c ứ c a ủ nhân lo i, ạ trư c ớ h t ế là đ p ể h c
ụ vụ cho b n
ả thân và sau đó là phục v ụ xã h i. ộ Tri th c ứ t n ồ t i ạ dư i ớ nhi u ề hìnhth c ứ đa d n
ạ g và phong phú, do v y ậ con ngư i ờ có thể tiếp thu nó b n ằ g nhi u
ề cách khác nhau. Quá trình tích lũy tri th c ứ , kinh nghi m ệ di n ễ ra ở m i ỗ ngư i ờ
khác nhaulà khác nhau, tùy thu c ộ vào m c ụ đích, kh ả năng, đi u ề ki n ệ … c a ủ m i ỗ ngư i. ờ Quá trình tích lũy tri th c ứ c a ủ con ngư i ờ cũng không n m ằ ngoài quy lu t ậ lư n ợ g ch t ấ .B i
ở vì, dù nhanh hay ch m ậ thì s m ớ mu n
ộ , sự tích lũy về tri th c ứ cũng s
ẽ làm conngư i ờ có đư c ợ s ự thay đ i ổ nh t ấ đ n ị h, t c
ứ là có sự biến đ i ổ về ch t ấ . Quá trình bi n ế đ i ổ này trong b n
ả thân con ngư i ờ di n
ễ ra vô cùng đa d n ạ g và phong phú.V i
ớ vị trí, vai trò là m t ộ h c ọ viên cao h c ọ , ai cũng ph i ả tr i
ả qua quá trình h c ọ t p ậ ở các b c ậ h c ọ
phổ thông kéo dài trong su t ố 12 năm và tr i
ả qua quá trình là sinhviên 4 năm đ i ạ h c ọ trên gi n ả g đư n ờ g. Trong su t ố nh n ữ g năm ng i
ồ trên ghế nhàtrư n ờ g, m i ỗ h c ọ sinh đ u ề đư c
ợ trang b ịnh n ữ g ki n ế th c
ứ cơ bản c a ủ các môn h c ọ thu c ộ hai lĩnh v c ự c ơ b n ả là khoa h c ọ t ự nhiên và khoa h c ọ xã h i. ộ Bên cạnh đó,m i ỗ h c ọ sinh l i
ạ tự trang bị cho mình nh n ữ g kĩ năng, nh n ữ g hi u ể bi t ế riêng v
ề tự nhiên, về cuộc s n ố g và v ề xã h i
ộ . Quá trình tích lũy tri th c ứ (lư n ợ g) c a ủ m i ỗ h c ọ sinh là m t
ộ quá trình dài, đòi h i ỏ nỗ l c
ự không chỉ t
ừ phía gia đình, nhà trư n ờ g, xãh i ộ mà quan tr n ọ g nh t ấ là chính t ừ s ự n ỗ l c ự và khả năng c a ủ b n
ả thân ngư i ờ h c ọ .Quy lu t ậ lư n ợ g ch t
ấ trong quá trình h c ọ t p ậ và rèn luy n ệ đư c ợ
thể hiện ở ch , ỗ m ih ỗ c ọ sinh d n
ầ tích lũy cho mình m t ộ kh i ố lư n ợ g ki n ế th c ứ nh t ấ đ n ị h qua t n ừ g
bàihọc trên lớp cũng nh ư trong vi c
ệ làm bài và ôn bài cũng nh ư chu n
ẩ b ịbài h c ọ m i ớ ở nhà. Vi c ệ tích
lũy kiến thức sẽ đư c
ợ đánh giá qua trư c ớ h t ế là các bài ki m
ể tra,các kỳ thi h c
ọ kỳ và sau đó là kỳ thi t t ố nghi p ệ . Vi c
ệ tích lũy đủ lư n ợ g ki n ế th c ứ c n ầ thi t
ế sẽ giúp h c ọ sinh vư t
ợ qua các kỳ thi và
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008 chuyển sang m t ộ giai đo n ạ h c ọ m i ớ hay m t ộ c p ấ h c ọ m i. ớ Nh ư v y ậ , có th ể th y ấ r n
ằ g, trong quá trình h c
ọ tập, rènluy n ệ c a ủ h c
ọ sinh thì quá trình h c ọ t p ậ tích lũy ki n ế th c ứ chính là đ ,
ộ các kỳ thichính là đi m ể nút, vi c ệ vư t
ợ qua các kỳ thi chính là bư c ớ nh y ả làm cho vi c ệ ti p ế thu kiến th c ứ c a ủ h c ọ sinh bư c ớ sang giai đo n ạ m i ớ , t c
ứ là có sự thay đ i ổ v ề ch t ấ .Trong su t ố 12 năm h c
ọ phổ thông, m i ỗ h c ọ sinh đ u ề ph i ả tích lũy đ ủ kh il ố ư n ợ g ki n ế th c ứ và vư t ợ qua nh n ữ g đi m ể nút khác nhau, nh n ư g đi m ể nút quan tr n ọ gnh t ấ , đánh d u ấ bư c ớ nh y ả v t ọ về ch t ấ và lư n ợ g mà h c ọ sinh nào cũng mu n ố vư t
ợ qua đó là kỳ thi đ i ạ h c ọ . Vư t ợ qua kỳ thi t t ố nghi p ệ c p ấ 3 đã là m t ộ đi m ể nút quantr n
ọ g, nhưng vư t ợ qua đư c ợ kỳ thi đ i ạ h c ọ l i ạ còn là đi m ể nút quan tr n ọ g h n ơ , vi c ệ vư t ợ qua điểm nút này ch n ứ g tỏ h c
ọ sinh đã có sự tích lũy đ y
ầ đủ về lư n ợ g, t o ạ nênbư c ớ nh y ả v t ọ , mở ra m t ộ th i ờ kỳ phát tri n ể m i ớ c a ủ lư n ợ g và ch t ấ , từ h c ọ sinhchuy n
ể thành sinh viên.Cũng gi n ố g nh ư ở phổ thông, đ ể có đư c ợ t m ấ b n ằ g đ i ạ h c
ọ thì sinh viên cũng ph i
ả tích lũy đủ các h c ọ ph n ầ theo quy đ n ị h. Tuy nhiên, vi c ệ tích lũy ki n ế th c ứ b ở c ậ đ i ạ h c ọ có sự
khác biệt về ch t ấ so v i ớ h c
ọ phổ thông. sự khác bi t ệ n m ằ ở ch ,
ỗ sinh viên không chỉ ti p ế thu ki n ế th c ứ m t ộ cách đ n ơ thu n ầ mà ph i ả t
ự mình tìm tòinghiên c u, ứ d a ự trên nh n ữ g g i ợ ý mà gi n ả g viên đã cung c p
ấ . Nói cách khác, ở b c ậ đ i ạ h c ọ , vi c ệ h c ọ t p ậ c a
ủ sinh viên khác h n ẳ v ề ch t ấ so v i ớ h c ọ sinh
ở phổ thông.Từ sự thay đ i ổ về ch t ấ do s ự tích lũy v ề lư n ợ g ở b c ậ h c ọ ph ổ thông t o ạ nên, ch t ấ m i ớ
cũng tác động trở l i. ạ Trên n n ề t n ả g ch t ấ m i, ớ trình đ , ộ quy mô nh n ậ th c ứ c a
ủ sinh viên cũng thay đ i
ổ làm cho sinh viên có tri th c ứ cao h n ơ . Gi n ố g nh ư ở b c ậ h c ọ ph
ổ thông, quá trình tích lũy các h c ọ phần c a
ủ sinh viên chính là đ ,
ộ các kỳ thichính là đi m ể nút và vi c ệ vư t
ợ qua các kỳ thi chính là bư c ớ nh y
ả , trong đó bư c ớ nh y ả quan tr n ọ g nh t
ấ chính là kỳ thi t t ố nghi p ệ . Vư t ợ qua kỳ thi t t ố nghi p ệ l i ạ đưasinh viên chuy n ể sang m t ộ giai đo n ạ m i ớ , khác v ề ch t ấ so v i ớ giai đo n ạ trư c ớ . - H c ọ t p ậ nghiên c u ứ t ừ d ễ đ n
ế khó là phư n ơ gpháp h c ọ t p
ậ mang tính khoa h c
ọ mà chúng ta đ u ề biết nh n ư g trong th c ự t , ế không ph i ả ai cũng có th ể th c ự hi n ệ đư c ợ . Nhi u
ề sinh viên trong quá trình đi h c ọ t p ậ dokhông t p ậ trung, còn m i ả mê vui ch i, ơ d n ẫ đ n ế s ự ch m ậ ch ễ trong h c ọ t p ậ , r i“ ồ nư c ớ t i ớ chân m i ớ nh y ả ” khi s p ắ thi họ m i ớ t p
ậ trung cao độ vào vi c ệ h c ọ . Giaiđo n
ạ ôn thi là lúc ta c n ủ g c ố l i ạ ki n ế th c ứ ch ứ không ph i ả h c ọ m i,
ớ do đó sinh viênh c ọ t p
ậ chăm ch ỉtrong th i
ờ gian này không th ể đ m ả b o ả lư n ợ g ki n ế th c ứ qua đư c
ợ kỳ thi. Ngư c ợ l i ạ có nhi u
ề sinh viên có ý th c ứ h c ọ ngay t ừ đ u, ầ nh n ư g h ọ l i ạ nóngv i, ộ mu n ố h c ọ nhanh, nhi u ề đ ể h n ơ ngư i ờ khác, ch a ư h c ọ c ơ b n ả đã đ n ế nâng cao.Nh ư v y ậ , mu n ố ti p ế thu đư c ợ tri th c ứ ngày càng nhi u ề và đ t ạ đư c ợ k t ế qu ả cao, thìm i ỗ sinh viên c n ầ ph i ả hàng ngày h c ọ t p ậ , h c ọ từ th p
ấ đến cao, t ừ d ễ đ n ế khó đ ể cós ự bi n ế đ i ổ v ề ch t ấ .Bên c n ạ h đó quy lu t
ậ còn có ý nghĩa quan tr n ọ g đ i ố v i ớ công tác qu n ả lý vàđào t o ạ . Th c ự t ế trong nhi u ề năm qua, giáo d c ụ nư c ớ ta còn nhi u ề h n
ạ chế trong tư duy qu n ả lý cũng nh ư trong ho t ạ đ n ộ g đào t o ạ th c ự ti n ễ . Vi c ệ ch y ạ theo b n
ệ h thànhtích chính là th c
ự tế đáng báo đ n ộ g c a ủ nghành giáo d c ụ b i ở vì m c ặ dù s ự tích lũyv ề lư n ợ g c a ủ h c ọ sinh ch a ư đ ủ nh n ư g l i ạ v n ẫ đư c ợ “t o ạ đi u ề ki n ệ ” đ ể th c ự hi n
ệ “thành công” bư c ớ nh y ả , t c ứ là lư n ợ g ki n ế th c ứ ch a
ư đủ để vư t ợ qua t t ố nghi p ệ đ c ể ó b n ằ g nh n ư g v n ẫ ra đư c ợ trư n ờ g và có b n ằ g. Xu t ấ phát t ừ vi c ệ nh n ậ th c ứ m t ộ cách đúng đ n ắ quy lu t
ậ trên cho phép chúng ta th c ự hi n ệ nh n ữ g c i ả cách quan tr n ọ gtrong giáo d c ụ . Tiêu bi u ể là vi c ệ ch n ố g l i ạ căn b n
ệ h thành tích trong giáo d c ụ v n ẫ t n ồ t i ạ nhi u ề năm qua. Bên c n ạ h đó là vi c ệ thay đ i ổ phư n ơ g giáo d c ụ ở b c ậ ph t ổ hông và đào t o ạ đ i ạ h c ọ . Vi c ệ
chuyển từ đào t o ạ niên ch ế sang đào t o
ạ tín ch ỉvàcho phép ngư i ờ h c ọ đư c ợ h c ọ vư t ợ ti n ế đ ộ chính là việc áp d n ụ g đúng đ n ắ quy lu t ậ lư n ợ g ch t ấ trong t
ư duy con ngư i.K ờ T Ế LU N Ậ Việc v n ậ d n ụ g n i ộ dung quy lu t ậ v ề m i ố quan h ệ bi n ệ ch n ứ g gi a ữ lư n ợ g vàch t ấ cũng nh ư ý nghĩa phư n ơ g pháp lu n ậ c a
ủ nó có vai trò to l n ớ trong vi c ệ h c ọ t p ậ và rèn luy n ệ c a ủ m i ỗ con ngư i. ờ Lư n ợ g và ch t ấ là hai m t ặ th n ố g nh t ấ bi n ệ ch n ứ gc a ủ s ự v t
ậ , ch ỉkhi nào lư n ợ g đư c ợ tích lũy t i ớ m t ộ đ ộ
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008 nh t ấ đ n ị h m i ớ làm thay đ iv ổ ề ch t
ấ , do đó trong ho t ạ đ n ộ g nh n ậ th c ứ , ho t ạ đ n ộ g h c ọ t p ậ c a ủ sinh viên ph i ả tíchlũy d n ầ v ề lư n ợ g và đ n ồ g th i ờ ph i ả bi t ế th c ự hi n ệ và th c ự hi n ệ k p ị th i ờ nh n ữ g bư c ớ nh y ả khi có đi u ề ki n ệ chín mu i ồ đ ể bi n ế đ i ổ v ề ch t ấ . M i ỗ sinh viên ph i ả luôn tíchc c ự h c ọ t p ậ , chủ đ n ộ g trong công vi c ệ h c ọ t p ậ và rèn luy n ệ c a ủ mình c ả đ c ứ và tài,đ ể tr ở thành m t ộ con ngư i ờ
phát triển toàn di n ệ , tránh t ư tư n ở g ch ủ quan, nóng v im ộ à không ch u ị tích lũy v ề ki n ế th c ứ (lư n ợ g). Nh ư v y ậ , m i ọ s ự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g trong xã h i ộ đ u ề ch u ị s ự tác đ n ộ g c a ủ quylu t ậ lư n ợ g và ch t ấ , có sự chuyển đ i ổ r t ấ tích c c ự , có nh n ữ g bi n ế đ i ổ l i ạ theo chi uh ề ư n ớ g có h i ạ cho t ự nhiên và đ i ờ s n ố g c a ủ con ngư i. ờ N m ắ rõ quy lu t ậ lư n ợ g vàch t ấ chúng ta s ẽ có cái nhìn t n
ỉ h táo và chính xác h n ơ trư c ớ nh n
ữ g biến đ i ổ đangdi n ễ ra t n ừ g ngày trong m i ọ khía c n ạ h, lĩnh v c ự c a ủ đ i ờ s n ố g. T t ấ c ả luôn v n ậ đ n ộ gkhông ng n ừ g và ch u ị s ự tác đ n ộ g qua l i ạ c a ủ nhau. 5 .2 * N i ộ dung c a ủ quy lu t ậ ph ủ đ n ị h c a ủ ph ủ đ n
ị h và nêu ý nghĩa pp lu n ậ ? a) Khái ni m ệ ph ủ đ n ị h, ph ủ đ n ị h bi n ệ ch n ứ g Thế gi i ớ v n ậ đ n ộ g và phát tri n ể không ng n ừ g, vô cùng, vô t n ậ . S ự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g sinh ra, t n ồ t i ạ , phát tri n ể r i ồ m t ấ đi, đư c ợ thay th ế b n ằ g s ự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g khác; thay th ế hình thái t n ồ t i ạ này b n ằ g hình thái t n ồ t i ạ khác c a ủ cùng m t ộ s ự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g trong quá trình v n ậ đ n ộ g, phát tri n ể c a ủ nó. S ự thay th ế đó g i ọ là s ự ph ủ đ n ị h. M i ọ quá trình v n ậ đ n ộ g và phát tri n ể trong các lĩnh v c ự t ự nhiên, xã h i ộ hay t ư duy đ u ề di n ễ ra thông qua nh n ữ g sự phủ đ n ị h, trong đó có nh n ữ g sự phủ đ n ị h ch m ấ d t ứ s ự phát tri n ể , nh n ư g cũng có nh n ữ g sự phủ đ n ị h t o ạ ra đi u ề ki n ệ , ti n
ề đề cho quá trình phát tri n ể . Nh n ữ g s ự ph ủ đ n ị h t o ạ ra đi u ề ki n ệ , ti n
ề đề cho quá trình phát tri n ể c a ủ s ự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g đư c ợ g i ọ là s ự ph ủ đ n ị h bi n ệ ch n ứ g.V i ớ tư cách không chỉ là h c ọ thuy t ế v ề s ự bi n ế đ i ổ nói chung mà căn b n ả là h c ọ thuy t ế v ề s ự phát tri n ể phép bi n ệ ch n ứ g duy v t ậ chú tr n ọ g phân tích không ch ỉ s ự ph ủ đ n ị h nói chung mà căn b n ả là s ự ph ủ đ n ị h bi n ệ ch n ứ g. Ph ủ đ n ị h bi n ệ ch n ứ g có hai đ c ặ đi m ể c ơ b n
ả là tính khách quan và tính k ế th a ừ . Phủ đ n ị h bi n ệ ch n
ứ g có tính khách quan vì nguyên nhân c a ủ sự phủ đ n ị h n m ằ trong chính b n ả thân s ự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g; nó là k t ế qu ả c a ủ quá trình đ u ấ tranh gi i ả quy t ế mâu thu n ẫ t t ấ y u ế , bên trong b n ả thân s ự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g; t o ạ kh ả năng ra đ i ờ c a ủ cái m i ớ thay th ế cái cũ, nh ờ đó t o ạ nên xu hư n ớ g phát tri n ể c a ủ chính b n ả thân nó. Vì th , ế ph ủ đ n ị h bi n ệ ch n ứ g cũng chính là s ự t ự thân ph ủ đ n ị h. Ph ủ đ n ị h bi n ệ ch n ứ g có tính k ế th a ừ : k ế th a ừ nh n ữ g nhân t ố h p ợ quy lu t ậ và lo i ạ b ỏ nhân t ố trái quy lu t ậ . Phủ đ n ị h bi n ệ ch n ứ g không ph i ả là s ự ph ủ đ n ị h s c ạ h tr n ơ cái cũ, mà trái l i ạ trên c ơ s ở nh n ữ g h t ạ nhân h p ợ lý c a ủ cái cũ đ ể phát tri n ể thành cái m i ớ , t o ạ nên tính liên t c ụ c a ủ s ự phát tri n ể . Đó là sự ph ủ đ n ị h mà trong đó cái m i
ớ hình thành và phát tri n ể t
ự thân, thông qua quá trình l c ọ b ỏ m t ặ tiêu c c ự , l i ỗ th i ờ , giữ l i ạ nh n ữ g n i ộ dung tích c c ự . V.I.Lênin cho r n ằ g: "Không ph i ả s ự ph ủ đ n ị h s c ạ h tr n ơ , không
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008 ph i ả ph ủ đ n
ị h không suy nghĩ, không ph i ả s ự ph ủ đ n ị h hoài nghi, không ph i ả s ự do d , ự cũng không ph i ả sự nghi ng ờ là cái đ c ặ tr n ư g và cái b n ả ch t ấ trong phép bi n ế ch n ứ g..., mà là s ự ph ủ đ n ị h coi nh ư là vòng khâu c a ủ liên h , ệ vòng khâu c a ủ s ự phát tri n ể ...". B i ở v y ậ , phủ đ n ị h bi n ệ ch n ứ g là khuynh hư n ớ g t t ấ y u ế c a ủ m i ố liên h ệ bên trong gi a ữ cái cũ và cái m i ớ , là s ự t ự kh n ẳ g đ n ị h c a ủ các quá trình v n ậ đ n ộ g, phát tri n ể c a ủ s ự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g. b) Ph ủ đ n ị h c a ủ ph ủ đ n ị h Trong s ự v n ậ đ n ộ g vĩnh vi n ễ c a ủ th ế gi i ớ v t ậ ch t ấ , ph ủ đ n ị h bi n ệ ch n ứ g là m t ộ quá trình vô t n ậ , t o ạ nên khuynh hư n ớ g phát tri n ể c a ủ s ự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g t ừ trình đ ộ th p ấ đ n ế trình đ ộ cao h n ơ , di n ễ ra có tính ch t ấ chu kỳ theo hình th c ứ "xoáy c ố ". Trong chu i ỗ ph ủ đ n ị h t o
ạ nên quá trình phát tri n ể c a ủ s ự v t ậ , hi n ệ tu n ợ g, m i ỗ l n ầ ph ủ đ n ị h bi n ệ ch n ứ g đ u ề t o ạ ra nh n ữ g đi u ề ki n ệ , ti n ề đề cho s ự phát tri n ể ti p ế theo c a ủ nó. Tr i ả qua nhi u ề l n ẩ phủ đ n ị h, t c ứ "ph ủ đ n ị h cùa ph ủ đ n ị h" s ẽ t t ấ y u ế d n ẫ t i ớ k t ế qu ả là s ự v n ậ đ n ộ g theo chi u ề hư n ớ g đi lên c a ủ sự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g. Tính ch t ấ chu kỳ c a
ủ các quá trình phát tri n ể thư n ờ g di n ễ ra theo hình th c ứ "xoáy c
ố ", đó cũng là tính ch t ấ "ph ủ đ n ị h c a ủ ph ụ đ n ị h". Theo tính ch t ấ này, m i ỗ chu kỳ phát tri n ể c a ủ s ự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g thư n ờ g tr i ả qua hai l n ầ phủ đ n ị h c ơ b n ả v i ớ c a ủ hình thái t n ồ t i ạ ch ủ y u ế c a ủ nó, trong đó hình thái cu i ố m i ỗ chu kỳ l p ặ l i ạ nh n ữ g đ c ặ tr n ư g c ơ b n ả c a ủ hình thái ban đ u ầ chu kỳ đó nh n ư g trên cơ s ở cao h n ơ v ề trình đ ộ phát tri n ể nh ờ k ế th a ừ đư c ợ nh n ữ g nhân t ố tích c c ự và lo i ạ b ỏ đư c ợ nh n ữ g nhân t ố tiêu c c ự qua hai l n ầ ph ủ đ n ị h bi n ệ ch n ứ g. Theo V.I.Lênin: "T ừ kh n ẳ g đ n ị h đ n ế ph ủ đ n ị h, - t ừ s ự ph ủ đ n ị h đ n ế "s ự th n ố g nh t ấ " v i ớ cái b ị kh n ẳ g đ n ị h,
không có cái đó, phép bi n ệ ch n ứ g trở thành m t ộ s ự phủ đ n ị h s c ạ h tr n ơ , m t ộ trò ch i ơ hay là ch ủ nghĩa hoài nghi". Quy lu t ậ ph ủ đ n ị h c a ủ ph ủ đ n ị h khái quát tính ch t ấ chung, ph ổ bi n ế c a ủ s ự phát tri n ể : đó không ph i ả là s ự phát tri n ể theo hình th c ứ m t ộ con đư n ờ g th n ẳ g, mà là phát tri n ể theo hình th c ứ con đư n ờ g "xoáy c ố ".
V.I.Lênin đã khái quát con đư n
ờ g đó như sau: "Sự phát tri n ể hình như di n ễ l i ạ nh n ữ g giai đo n ạ đã qua, nh n ư g dư i ớ m t ộ hình th c ứ khác, ở m t ộ trình đ ộ cao h n ơ ("ph ủ đ n ị h c a ủ ph ủ đ n ị h"); s ự phát tri n ể có thể nói là theo đư n ờ g trôn c ố ch ứ không theo đư n ờ g th n ẳ g...". Khuynh hư n ớ g phát tri n ể theo đư n ờ g xoáy c ố th ể hi n ệ tính ch t ấ bi n ệ ch n ứ g c a ủ s ự phát tri n ể , đó là tính k ế th a ừ , tính l p ặ l i ạ và tính ti n ế lên. M i ỗ vòng m i ớ c a ủ đư n ờ g xoáy c ố cũng nh ư l p ặ l i ạ , nh n ư g v i ớ m t ộ trình đ ộ cao h n ơ . S ự ti p ế n i ố c a ủ các vòng trong đư n ờ g xoáy c ổ ph n
ả ánh quá trình phát tri n ể vô t n ậ từ th p ấ đ n ế cao c a ủ s ự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g trong th ế gi i
ớ . Trong quá trình phát tri n ể c a ủ s ự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g ph ủ đ n ị h bi n ệ ch n
ứ g đã đóng vai trò là nh n ữ g "vòng khâu" c a ủ quá trình đó.
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008 Tóm l i ạ , n i ộ dung c ơ b n ả c a ủ quy lu t ậ ph ủ đ n ị h c a ủ ph ủ đ n ị h trong phép bi n ệ ch n ứ g duy v t ậ ph n ả ánh m i ố quan hệ bi n ệ ch n ứ g gi a ữ cái ph ủ đ n ị h và cái kh n ẳ g đ n
ị h trong quá trình phát tri n ể c a ủ s ự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g. Ph ủ đ n ị h bi n ệ ch n ứ g là đi u ề ki n ệ cho s ự phát tri n ể , cái m i ớ ra đ i ờ là k t ế qu ả c a ủ s ự k ế th a ừ nh n ữ g n i ộ dung tích c c ự t ừ trong s ự v t ậ , hi n ệ tư n
ợ g cũ, phát huy nó trong s ự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g m i ớ và t o ạ nên tính chu kỳ c a ủ s ự phát tri n ể . Nh n ậ xét v ề vai trò c a ủ quy lu t
ậ này, Ph.Ăngghen đã vi t ế : " . ph ủ đ n ị h cái ph ủ đ n ị h là gì? Là m t ộ quy lu t ậ vô cùng ph ổ bi n ế v ả chính vì v y ậ mà có m t ộ t m ầ quan tr n ọ g và có tác d n ụ g vô cùng to l n ớ v ề s ự phát tri n ể c a ủ t ự nhiên, c a ủ l c ị h s ử và c a ủ t ư duy". c) Ý nghĩa phư n ơ g pháp lu n ậ - Quy lu t ậ phủ đ n ị h c a ủ phủ đ n
ị h là cơ sở để chúng ta nh n ậ th c ứ m t ộ cách đúng đ n ắ v ề xu hư n ớ g v n ậ đ n ộ g, phát tri n ể c a ủ s ự v t ậ , hi n ệ tư n
ợ g. Quá trình đó không di n ễ ra theo đư n ờ g th n ẳ g mà là con đư n ờ g quanh co, ph c ứ t p ạ , g m ồ nhi u ề giai đo n ạ , nhi u
ề quá trình khác nhau. Tuy nhiên, tính đa d n ạ g và ph c ứ t p ạ c a ủ quá trình phát tri n ể chỉ là sự bi u ể hi n ệ c a ủ khuynh hư n ớ g chung, khuynh hư n ớ g ti n ế lên theo quy lu t ậ . C n ầ ph i ả n m ắ đư c ợ đ c ặ đi m ể , b n ả ch t ấ , các m i ố liên hệ c a ủ s ự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g đ ể tác đ n ộ g t i ớ s ự phát tri n ế , phù h p ợ v i ớ yêu c u ầ ho t ạ đ n ộ g, nh n ậ th c ứ , bi u ể hi n ệ c a ủ th ế gi i ớ quan khoa h c ọ và nhân sinh quan cách m n ạ g trong m i ọ ho t ạ đ n ộ g c a ủ chúng ta và trong th c ự ti n ễ . Kh n ẳ g đ n ị h ni m ề tin vào xu hư n ớ g t t ấ y u ế là phát tr n ể ti n ế lên c a ủ cái ti n ế b . ộ Đó là bi u ể hi n ệ c a ủ th ế gi i ớ quan khoa h c ọ và nhân sinh quan cách m n ạ g. - Theo quy lu t ậ ph ủ đ n ị h c a ủ ph ủ đ n ị h, trong th ế gi i ớ khách quan, cái m i ớ t t ấ y u ế ph i ả ra đ i ờ để thay th ế cái cũ. Trong t ự nhiên, cái m i ớ ra đ i ờ và phát tri n ể theo quy lu t ậ khách quan. Trong đ i ờ s n ố g xã h i ộ , cái m i ớ ra đ i ờ trên c ơ s ở ho t ạ đ n ộ g có m c ụ đích, có ý th c ứ t ự giác và sáng t o ạ c a ủ con ngư i ờ . Vì v y ậ , cân nâng cao tính tích c c ự c a ủ nhân t ố ch ủ quan trong m i ọ ho t ạ đ n ộ g, có ni m ề tin vào s ự t t ấ th n ắ g c a ủ cái m i ớ . n ủ g hộ cái m i ớ và đ u ấ tranh cho cái m i ớ th n ắ g l i ợ . Do đó, c n ầ kh c ắ ph c ụ t ư tư n ở g b o ả th , ủ trị tr , ệ giáo đi u ề , kìm hãm s ự phát tri n ể c a ủ cái m i ớ , làm trái v i ớ quy lu t ậ ph ủ đ n ị h c a ủ ph ủ đ n ị h. - Quan đi m ể bi n ệ ch n ứ g v ề s ự phát tri n ể đòi h i ỏ trong quá trình ph ủ đ n ị h cái cũ ph i ả theo quy t c ắ kế th a ừ có phê phán, kế th a ừ nh n ữ g nhân t ố h p ợ quy lu t ậ và l c ọ b , ỏ vư t ợ qua, c i ả t o ạ cái tiêu c c ự , trái quy lu t ậ nh m ằ thúc đ y ẩ sv ,ht phát tri n ể theo hư n ớ g ti n ế b . ộ
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008
Là biểu hiện của thế giới quan khoa học và nhân sinh quan cách mạng. 6.Th c ự ti n
ễ là gì? Các hình th c ứ c ơ b n ả c a ủ nh n ậ th c
ứ ? Phân tích vai trò c a ủ th c ự ti n ễ đ i ố với nh n ậ th c ứ ? Liên h ệ th c ự t ế Vi t ệ Nam a. Th c ự ti n ễ và các hình th c ứ c ơ b n ả c a ủ th c ự ti n ễ * Quan đi m ể trư c ớ Mác: + Trư c ớ C.Mác, m t ộ số nhà tri t ế h c ọ duy tâm, đ c ặ bi t ệ là Ph.Hêghen, đã ti p ế c n ậ đư c ợ ph m ạ trù th c ự tiễn, đã phát hi n ệ ra b n ả tính năng đ n ộ g sáng t o ạ c a ủ nó và đ ề cao nó, nh n ư g h ọ m i ớ hi u ể th c ự tiễn như là m t ộ d n ạ g ho t ạ đ n ộ g sáng t o ạ c a ủ cái tinh th n ầ mà không th y ấ đư c ợ nó là m t ộ ho t ạ đ n ộ g hiện th c ự , v t ậ ch t ấ , c m ả tính c a ủ con ngư i…
ờ Trong khi đó, các nhà tri t ế h c ọ duy v t ậ , k ể cả L.Phoi b ơ c ắ , hi u ể đư c ợ tính v t ậ ch t ấ c a ủ th c ự ti n ễ nh n ư g l i ạ coi th c ự ti n ễ ch ỉ là ho t ạ đ n ộ g v t ậ ch t ấ t m ầ thư n ờ g mang tính b n ả năng c a ủ con ngư i… ờ Vì v y ậ , lý lu n ậ nh n ậ th c ứ c a ủ h ọ còn m c ắ nhi u ề h n ạ chế, trong đó h n ạ ch ế l n ớ nh t ấ là không hi u ể đúng th c ự ti n ễ , không th y ấ đư c ợ vai trò c a ủ th c ự ti n ễ đ i ố v i ớ nh n ậ th c ứ . + Khi kế th a ừ nh n ữ g y u ế t ố h p ợ lý và kh c ắ ph c ụ nh n ữ g thi u ế sót c a ủ các nhà tri t ế h c ọ ti n ề b i, ố các nhà sáng l p ậ ra chủ nghĩa duy v t ậ bi n ệ ch n ứ g đã mang l i ạ m t ộ cách hi u ể duy v t ậ và khoa h c ọ về th c ự tiễn, v c ạ h ra vai trò c a ủ th c ự ti n ễ đ i ố v i ớ nh n ậ th c ứ cũng nh ư đ i ố v i ớ s ự t n ồ t i ạ và phát tri n ể xã h i ộ loài ngư i. ờ Vi c ệ xây d n ự g và đ a ư ph m ạ trù th c ự ti n ễ vào lý lu n ậ là m t ộ bư c ớ ngo t ặ mang tính cách m n ạ g c a ủ lý lu n ậ nói chung, lý lu n ậ nh n ậ th c ứ nói riêng. Vì v y ậ , V.I.Lênin m i ớ nh n ậ xét: “Quan đi m ể v ề đ i ờ s n ố g, v ề th c ự ti n ễ , ph i ả là quan đi m ể th ứ nh t ấ và c ơ b n ả c a ủ lý lu n ậ v ề nh n ậ th c ứ ” Th c ự ti n
ễ là gì ?
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008 + Th c ự ti n ễ là toàn b ộ nh n ữ g ho t ạ đ n ộ g v t ậ ch t ấ có m c ụ đích, mang tính l c ị h s - ử xã h i ộ c a ủ con ngư i ờ nh m ằ c i ả bi n ế t ự nhiên và xã h i ộ . + Th c ự ti n ễ là ho t ạ đ n ộ g khi con ngư i ờ s ử d n ụ g công c ụ tác đ n ộ g vào đ i ố tư n ợ g v t ậ ch t ấ làm cho đ i ố tư n ợ g đó thay đ i ổ theo m c ụ đích c a ủ mình. + Là ho t ạ đ n ộ g đ c ặ tr n ư g c a ủ b n ả ch t ấ con ngư i ờ , th c ự ti n ễ không ng n ừ g phát tri n ể b i ở các th ế hệ c a ủ loài ngư i ờ qua các quá trình l c ị h s . ử Nh ư v y ậ , th c ự ti n ễ có ba đ c ặ tr n ư g là ho t ạ đ n ộ g v t ậ ch t ấ c m ả tính, l c ị h s - ử t ự nhiên và tính m c ụ đích. Các hình th c ứ c a ủ th c ự ti n ễ : + Ho t ạ đ n ộ g s n ả xu t ấ v t ậ ch t ấ là hình th c ứ c ơ b n ả , quan tr n ọ g nh t ấ c a ủ th c ự ti n ễ . Lao đ n ộ g là cơ s ở v t ậ ch t ấ cho các lo i ạ ho t ạ đ n ộ g khác c a ủ con ngư i ờ ; là ho t ạ đ n ộ g đã đ a ư con ngư i ờ t ừ tr n ạ g thái thú v t ậ lên tr n ạ g thái con ngư i ờ , đ m ả b o ả cho s ự t n ồ t i ạ và phát tri n ể c a ủ con ngư i ờ nói riêng và xã h i ộ loài ngư i ờ nói chung Ví d : ụ Ho t ạ động g t ặ lúa c a
ủ nông dân, lao đ n ộ g c a
ủ các công nhân trong các nhà máy, xí nghiệp… + Ho t ạ đ n ộ g c i ả t o ạ xã h i ộ (chính tr - ị xã h i ộ ) là ho t ạ đ n ộ g nh m ằ c i ả t o ạ hi n ệ th c ự xã h i ộ , c i ả bi n ế nh n ữ g quan hệ xã h i ộ nên có tác d n ụ g tr c ự ti p ế đ i ố v i ớ s ự phát tri n ể xã h i ộ , đ c ặ bi t ệ là th c ự ti n ễ cách m n ạ g xã h i ộ . Ví d : ụ Ho t ạ đ n ộ g b u ầ cử đ i ạ bi u ể Qu c ố h i, ộ ti n ế hành Đ i ạ h i
ộ Đoàn Thanh niên trư n ờ g h c ọ , H i ộ nghị công đoàn + Ho t ạ đ n ộ g th c ự nghi m ệ là hình th c ứ đ c ặ bi t ệ c a ủ th c ự ti n ễ . Th c ự nghi m ệ bao g m ồ th c ự nghi m ệ s n ả xu t ấ , th c ự nghi m ệ khoa h c ọ và th c ự nghi m ệ xã h i ộ đư c ợ ti n ế hành trong đi u ề ki n ệ nhân t o ạ nh m ằ rút ng n ắ th i ờ gian c a ủ các quá trình bi n ế đ i ổ đ ể d a ự trên c ơ s ở đó nh n ậ th c ứ th ế gi i ớ , ch n ứ g minh tính chân th c ự c a ủ nh n ậ th c ứ . Nh n ữ g hình th c ứ này c a ủ th c ự nghi m ệ cũng làm bi n ế đ i ổ gi i ớ t ự nhiên và xã h i ộ . Ví d : ụ Ho t ạ đ n ộ g nghiên c u, ứ làm thí nghi m ệ c a ủ các nhà khoa h c
ọ để tìm ra các v t ậ li u ệ m i, ớ
nguồn năng lượng m i,
ớ vác-xin phòng ng a ừ d c ị h b n ệ h m i. ớ + Các ho t ạ đ n ộ g th c ự ti n ễ không c ơ b n ả nh ư giáo d c ụ , ngh ệ thu t ậ , pháp lu t ậ , đ o ạ đ c ứ v.v đư c ợ mở r n
ộ g và có vai trò ngày càng tăng đ i ố v i ớ sự phát tri n ể c a ủ xã h i ộ do đ i ờ s n ố g xã h i ộ ngày càng phát tri n
ể , ngày càng thêm đa d n ạ g. *Các hình th c ứ c a ủ th c ự ti n ễ có m i ố quan h ệ ch t ặ ch , ẽ tác đ n ộ g qua l i ạ l n ẫ nhau, c ụ th : ể
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008 - Ho t ạ đ n ộ g s n ả xu t ấ v t ậ ch t ấ là lo i ạ ho t ạ đ n ộ g có vai trò quan tr n ọ g nh t ấ , đóng vai trò quy t ế đ n ị h đ i ố v i ớ các ho t ạ đ n ộ g th c ự ti n ễ KHÁC. Không có ho t ạ đ n ộ g s n ả xu t ấ v t ậ ch t ấ thì không th ể có các hình th c ứ th c ự ti n ễ khác. Các hình th c ứ th c ự ti n ễ khác, suy đ n ế cùng cũng xu t ấ phát t ừ th c ự ti n ễ s n ả xu t ấ v t ậ ch t ấ và nh m ằ ph c ụ v ụ th c ự ti n ễ s n ả xu t ấ v t ậ ch t ấ . – Ngư c ợ l i, ạ ho t ạ đ n ộ g chính trị – xã h i ộ và ho t ạ đ n ộ g th c ự nghi m ệ khoa h c ọ có tác d n ụ g kìm hãm ho c ặ thúc đ y ẩ ho t ạ đ n ộ g s n ả xu t ấ v t ậ ch t ấ phát tri n ể . Chính sự tác đ n ộ g qua l i ạ l n ẫ nhau c a ủ các hình th c ứ ho t ạ đ n ộ g c ơ b n ả đó làm cho ho t ạ đ n ộ g th c ự tiễn v n ậ đ n ộ g, phát tri n
ể và ngày càng có vai trò quan tr n ọ g đ i ố v i ớ ho t ạ đ n ộ g nh n ậ th c ứ . Trong 3 hình th c ứ (ho t ạ đ n ộ g) trên, ho t ạ đ n ộ g s n ả xu t ấ v t ậ ch t ấ có vai trò quan tr n ọ g nh t ấ , là cơ s ở cho các ho t ạ đ n ộ g khác c a ủ con ngư i ờ và cho s ự t n ồ t i ạ và phát tri n ể c a ủ xã h i ộ loài ngư i. ờ b. Nh n ậ th c ứ Đ n
ị h nghĩa Nh n ậ th c ứ là quá trình ph n ả ánh tích c c ự , tự giác và sáng t o ạ thế gi i
ớ khách quan vào não ngư i ờ trên c ơ s ở th c ự ti n ễ nh m ằ sáng t o ạ ra nh n ữ g tri th c ứ v ề th ế gi i
ớ khách quan đó; tính đúng, sai c a ủ nh n ữ g tri th c ứ đó đư c ợ thư c ớ đo th c ự ti n ễ xác đ n ị h. Quá trình nh n ậ th c ứ c a
ủ con ngư i ờ g m
ồ hai giai đo n ạ : + Nh n ậ th c ứ c m ả tính: là giai đo n ạ nh n ậ th c ứ đư c ợ t o ạ nên do s ự ti p ế xúc tr c ự ti p ế c a ủ các cơ quan c m ả giác v i ớ sự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g, đem l i ạ cho con ngư i ờ hi u ể bi t ế về đ c ặ đi m ể bên ngoài c a ủ chúng. Ví d : ụ Khi mu i ố ăn tác đ n
ộ g vào các cơ quan c m ả giác, m t ắ (th ị giác) s ẽ cho ta bi t ế mu i ố có màu tr n ắ g, d n ạ g tinh th ;
ể mũi (khư u ớ giác) cho ta bi t ế mu i
ố không có mùi; lư i
ỡ (v ịgiác) cho ta bi t ế mu i ố có v ị m n ặ . + Nh n ậ th c ứ lý tính: là giai đo n ạ nh n ậ th c ứ ti p ế theo, d a ự trên các tài li u ệ do nh n ậ th c ứ c m ả tính đem l i, ạ nhờ các thao tác c a ủ t ư duy nh : ư phân tích, so sánh, t n ổ g h p
ợ , khái quát… tìm ra b n ả ch t ấ , quy lu t ậ c a ủ s ự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g.
Ví dụ: Nhờ đi sâu phân tích, ngư i ờ ta tìm ra c u ấ trúc tinh th ể và công th c ứ hóa h c ọ c a ủ mu i, ố đi u ề chế đư c ợ mu i ố … Nh n ậ th c
ứ đư c
ợ chia thành nhi u
ề trình độ + D a ự vào khả năng ph n ả ánh b n ả ch t ấ c a ủ đ i ố tư n ợ g nh n ậ th c ứ , ngư i ờ ta chia nh n ậ th c ứ thành: nh n ậ th c ứ kinh nghi m ệ và nh n ậ th c ứ lý lu n ậ
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008 + Căn c ứ vào tính t ự phát hay t ự giác c a ủ s ự ph n ả ánh b n ả ch t ấ c a ủ đ i ố tư n ợ g nh n ậ th c ứ , ngư i ờ ta chia nh n ậ th c ứ thành: nh n ậ th c ứ thông thư n ờ g và nh n ậ th c ứ khoa h c ọ . c. Vai trò c a ủ th c ự ti n ễ đ i ố v i ớ nh n ậ th c ứ Th c ự ti n
ễ là c ơ s ở c a ủ nh n ậ th c ứ + Thông qua ho t ạ đ n ộ g th c ự ti n ễ , con ngư i ờ nh n ậ bi t ế đư c ợ c u ấ trúc; tính ch t ấ và các m i ố quan hệ gi a ữ các đ i ố tư n ợ g đ ể hình thành tri th c ứ v ề đ i ố tư n ợ g. Ho t ạ đ n ộ g th c ự ti n ễ b ổ sung và đi u ề ch n ỉ h nh n ữ g tri th c ứ đã đư c ợ khái quát. + Th c ự ti n ễ đ ề ra nhu c u ầ , nhi m ệ v , ụ cách th c ứ và khuynh hư n ớ g v n ậ đ n ộ g và phát tri n ể c a ủ nh n ậ th c ứ . Chính nhu c u ầ gi i ả thích, nh n ậ th c ứ và c i ả t o ạ th ế gi i ớ bu c ộ con ngư i ờ tác đ n ộ g tr c ự ti p ế vào đ i ố tư n ợ g b n ằ g ho t ạ đ n ộ g th c ự ti n ễ c a ủ mình. Chính s ự tác đ n
ộ g đó đã làm cho các đ i ố tư n ợ g b c ộ lộ nh n ữ g thu c ộ tính, nh n ữ g m i
ố liên hệ và các quan h ệ khác nhau gi a ữ chúng đem l i ạ cho con ngư i ờ nh n ữ g tri th c ứ , giúp cho con ngư i ờ nh n ậ th c ứ đư c ợ các quy lu t ậ v n ậ đ n ộ g và phát tri n ể c a ủ th ế gi i ớ . Trên c ơ s
ở đó hình thành các lý thuy t ế khoa h c ọ . Ví dụ: Sự xu t ấ hi n ệ h c ọ thuy t ế Macxit vào nh n ữ g năm 40 c a ủ thế kỷ XIX cũng B T Ắ NGU N Ồ từ ho t ạ động th c ự ti n ễ c a ủ các phong trào đ u ấ tranh c a ủ giai c p ấ công nhân ch n ố g l i ạ giai c p ấ tư s n ả lúc b y ấ gi . ờ (Hãy c ố g n ắ g l y ấ Ví d ụ khác nhau). Th c ự ti n
ễ là m c
ụ đích c a ủ nh n ậ th c ứ Nh n ậ th c
ứ không chỉ thoả mãn nhu c u ầ hi u ể bi t ế mà còn đáp n ứ g nhu c u ầ nâng cao năng l c ự th c ự ti n ễ đ ể đ a ư l i ạ hi u ệ qu ả cao h n ơ , đáp n ứ g nhu c u ầ ngày càng tăng c a ủ con ngư i ờ . Th c ự ti n ễ luôn v n ậ đ n ộ g, phát tri n ể nh ờ đó, th c ự ti n ễ thúc đ y ẩ nh n ậ th c ứ v n ậ đ n ộ g, phát tri n ể theo. Th c ự ti n ễ đ t ặ ra nh n ữ g v n ấ đ ề mà lý lu n ậ c n ầ gi i ả quy t ế .
Ví dụ: Ngay cả nh n ữ g thành t u ự m i ớ đây nh t ấ là khám phá và gi i ả mã b n ả đồ gien ngư i ờ cũng ra đ i ờ từ chính th c ự ti n ễ , từ M C Ụ ĐÍCH ch a ữ trị nh n ữ g căn b n ệ h nan y và từ M C Ụ ĐÍCH tìm hi u, ể khai thác nh n ữ g ti m ề năng bí n ẩ c a ủ con ngư i…
ờ có thể nói, suy cho cùng, không có m t ộ lĩnh v c ự tri th c ứ nào mà l i ạ không xu t ấ phát từ m t ộ M C Ụ ĐÍCH nào đó c a ủ th c ự tiễn, không NH M Ằ vào vi c ệ ph c ụ v , ụ hư n ớ g d n ẫ th c ự ti n ễ . (Hãy c ố g n ắ g l y ấ VD khác nhau). Th c ự ti n
ễ là đ n ộ g l c
ự thúc đ y
ẩ quá trình v n ậ đ n
ộ g, phát tri n ể c a ủ nh n ậ th c ứ Ho t ạ đ n ộ g th c ự ti n ễ góp ph n ầ hoàn thi n ệ các giác quan, t o ạ ra kh ả năng ph n ả ánh nh y ạ bén, chính xác, nhanh h n ơ ; t o ạ ra các công c , ụ phư n ơ g ti n ệ đ ể tăng năng l c ự ph n ả ánh c a ủ con ngư i ờ
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008 đ i ố v i ớ t ự nhiên. Nh n ữ g tri th c ứ đư c ợ áp d n ụ g vào th c ự ti n ễ đem l i ạ đ n ộ g l c ự kích thích quá trình nh n ậ th c ứ ti p ế theo Ví dụ: Ch n ẳ g h n ạ , xu t ấ phát t ừ NHU C U Ầ th c ự ti n ễ con ngư i ờ C N Ầ ph i ả “đo đ c ạ di n ệ tích và đo lường s c ứ ch a ứ c a ủ nh n ữ g cái bình, t ừ s ự tính toán th i ờ gian và s ự ch ế t o ạ c ơ khí” MÀ toán h c ọ đã ra đ i ờ và phát tri n ể . (Hãy c ố g n ắ g l y ấ Ví d ụ khác nhau). Th c ự ti n
ễ là tiêu chu n ẩ ki m
ể tra chân lý Trong th c ự ti n ễ con ngư i ờ ch n ứ g minh chân lý. M i ọ s ự bi n ế đ i ổ c a ủ nh n ậ thư n ờ g xuyên ch u ị sự ki m ể nghi m ệ tr c ự ti p ế c a ủ th c ự ti n ễ . Th c ự ti n
ễ có vai trò là tiêu chu n ẩ , thư c ớ đo giá tr ị (chân lý) nh n ữ g tri th c ứ đã đ t ạ đư c ợ ; đ n ồ g th i ờ bổ sung, đi u ề ch n ỉ h, phát tri n ể và hoàn thi n ệ nh n ậ th c ứ . => Như v y ậ , th c ự ti n ễ không nh n ữ g là y u ế t ố đóng vai trò quy đ n ị h đ i ố v i ớ s
ự hình thành và phát tri n ể c a ủ nh n ậ th c ứ , mà còn là n i ơ nh n ậ th c ứ ph i ả luôn hư n ớ g t i ớ đ ể th ể nghi m ệ tính đúng đ n ắ c a ủ mình. Vai trò c a ủ th c ự ti n ễ đ i ố v i ớ nh n ậ th c ứ đòi h i ỏ chúng ta quán tri t ệ quan đi m ể th c ự ti n ễ . Quan đi m ể này yêu c u ầ : + Vi c ệ nh n ậ th c ứ ph i ả xu t ấ phát t ừ th c ự ti n ễ , t ừ nhu c u ầ th c ự ti n ễ ; l y ấ th c ự ti n ễ làm tiêu chu n ẩ (thư c ớ đo) nh n ậ th c ứ ; coi tr n ọ g công tác t n ổ g k t ế th c ự ti n ễ . + Vi c ệ nghiên c u ứ lý lu n ậ ph i ả liên h ệ v i ớ th c ự ti n ễ ; n u ế xa r i ờ th c ự ti n ễ s ẽ d n ẫ đ n ế b n ệ h ch ủ quan, duy ý chí, giáo đi u ề , máy móc, quan liêu + Không đư c ợ tuy t ệ đ i ố hóa vai trò c a ủ th c ự ti n ễ , tuy t ệ đ i ố hóa vai trò c a ủ th c ự ti n ễ s ẽ r i ơ vào chủ nghĩa th c ự d n ụ g. d. Vận d n ụ g vai trò c a ủ th c ự ti n ễ đ i ố v i ớ nh n ậ th c
ứ vào quá trình đ i ổ m i ớ ở Vi t ệ Nam Công cu c ộ đ i ổ m i ớ chính th c ứ b t ắ đ u ầ từ vi c ệ Đ n ả g ta th a ừ nh n ậ và cho phép phát tri n ể kinh tế hàng hóa nhi u ề thành ph n ầ , v n
ậ hành theo cơ chế thị trư n ờ g. Đó là m t ộ t t ấ y u ế khách quan khi ở vào th i
ờ kỳ quá độ như ở nư c ớ ta hi n ệ nay. Ph i ả dung hòa và t n ồ t i ạ nhi u ề thành ph n ầ kinh tế là m t ộ t t ấ y u ế do l c ị h sử để l i ạ song đ a ư chúng cùng t n ồ t i ạ và phát triển m i ớ là m t ộ v n ấ đề nan gi i, ả khó khăn. Bên c n ạ h vi c ệ th a ừ nh n ậ s ự t n ồ t i ạ c a ủ kinh tế tư b n ả tư nhân, đư n ơ g nhiên ph i ả thư n ờ g xuyên đ u ấ tranh v i ớ xu hư n ớ g t ự phát t ư b n ả chủ nghĩa và nh n ữ g m t ặ tiêu c c ự trong các thành ph n ầ kinh t , ế gi i ả quy t ế mâu thu n ẫ t n ồ t i ạ trong s n ả xu t ấ gi a ữ chúng đ ể cùng phát tri n ể .
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008 Sự nghiệp đ i ổ m i ớ ở nư c ớ ta cung c p ấ m t ộ bài h c ọ to l n ớ v ề nh n ậ th c ứ . Đó là bài h c ọ v ề quán triệt quan đi m ể th c ự ti n ễ – nguyên t c ắ c ơ b n ả c a ủ ch
ủ nghĩa Mác – Lênin, quan đi m ể c ơ b n ả và hàng đ u ầ c a ủ triết h c ọ Mác xít. Sự nghi p ệ đ i ổ m i ớ v i ớ tính ch t ấ m i ớ m ẻ và khó khăn c a ủ nó đòi h i ỏ ph i ả có lý lu n ậ khoa h c ọ soi sáng. S ự khám phá v ề lý lu n ậ ph i ả tr ở thành ti n ề đề và điều ki n ệ cơ b n
ả làm cơ sở cho sự đ i ổ m i ớ trong ho t ạ đ n ộ g th c ứ ti n ễ . Tuy nhiên, lý lu n ậ không b n
ỗ g nhiên mà có và cũng không thể chờ chu n
ẩ bị xong xuôi về lý lu n ậ r i ồ m i ớ ti n ế hành đ i ổ m i. ớ H n ơ n a ữ , th c ự ti n ễ l i ạ là cơ sở để nh n ậ th c ứ , c a ủ lý lu n ậ . Ph i ả qua th c ự ti n ễ r i ồ m i ớ có kinh nghi m ệ , m i ớ có c ơ s ở đ
ề khái quát thành lý lu n ậ . Vì v y ậ , quá trình đ i ổ m i ớ ở nư c
ớ ta chính là quá trình v a ừ h c ọ v a ừ làm, v a ừ làm v a ừ t n ổ g k t ế lý lu n
ậ , đúc rút thành quan đi m ể , thành đư n ờ g l i ố để r i ồ quay trở l i ạ quá trình đ i ổ m i. ớ Có nh n ữ g điều chúng ta ph i ả mò m m ẫ trong th c ự ti n ễ , ph i ả tr i ả qua thể nghi m ệ , ph i ả làm r i ồ m i ớ biết, th m ậ chí có nhi u ề đi u ề ph i ả ch ờ th c ự ti n ễ . Ví d ụ nh ư v n ấ đè ch n ố g l m ạ phát, v n ấ
đề khoán trong nông nghi p ệ , v n ấ đề phân ph i ố s n ả ph m
ẩ … Trong quá trình đó, t t ấ nhiên sẽ không tránh kh i ỏ vi c ệ ph i ả tr ả giá cho nh n ữ g khuy t ế đi m ể , l c ệ h l c ạ nh t ấ đ n ị h.
Ở đây, việc bám sát th c ự ti n ễ , phát huy óc sáng t o ạ c a
ủ cán bộ và nhân dân là r t ấ quan tr n ọ g. Trên c ơ s , ở phư n ơ g hư n ớ g chi n ế lư c ợ đúng, hãy làm r i ồ th c ự ti n ễ s ẽ cho ta hi u ể rõ sự v t ậ h n ơ n a ữ – đó là bài h c ọ không chỉ c a ủ s ự nghi p ệ kháng chi n ế ch n ố g ngo i ạ xâm mà còn là bài h c ọ c a ủ s ự nghi p ệ đ i ổ m i ớ v a ừ qua và hi n ệ nay.
Trong khi đề cao vai trò c a ủ th c ự ti n ễ , Đ n ả g ta không h ề h ạ th p ấ , không h ề coi nh ẹ lý lu n ậ . Quá trình đ i ổ m i ớ là quá trình Đ n ả g ta không ng n
ừ g nâng cao trình độ lý lu n ậ c a ủ mình, cố g n ắ g phát tri n ể lý lu n ậ , đ i ổ m i ớ tư duy lý lu n ậ về chủ nghĩa xã h i ộ và con đư n ờ g đi lên chủ nghĩa xã h i ộ ở nư c ớ ta. Nó đư c ợ thể hi n ệ qua năm bư c ớ chuy n ể c a ủ đ i ổ m i ớ t ư duy phù h p ợ v i ớ s ự v n ậ đ n ộ g c a ủ th c ự ti n ễ cu c ộ s n ố g trong nh n ữ g hoàn c n ả h và đi u ề ki n ệ m i ớ Tóm l i ạ : Đ i ổ m i ớ tư duy chỉ đ o ạ trong sự nghi p ệ đ i ổ m i ớ nói chung là m t ộ bộ ph n ậ không thể thiếu đư c ợ c a ủ sự phát tri n ể xã h i
ộ cũng như sự phát tri n ể kinh tế xã h i ộ nư c ớ ta hi n ệ nay. Điều đó còn cho th y ấ r n ằ g ch ỉ có g n ắ lý lu n ậ v i ớ th c ự ti n ễ m i ớ có th ể hành đ n ộ g đúng đ n ắ và phù h p ợ v i ớ quá trình đ i ổ m i ớ ở nư c ớ ta hi n ệ nay. S ự khám phá v ề lý lu n ậ ph i ả tr ở thành ti n ề đ ề và làm cơ sở cho sự đ i ổ m i ớ trong ho t ạ đ n ộ g th c ự ti n ễ . Th c ự ti n ễ chính là đ n ộ g l c ự , là c ơ s ở c a ủ nh n ậ th c ứ , lý lu n ậ . Vì v y ậ c n ầ kh c ắ ph c ụ ngay nh n ữ g khi m ế khuy t ế sai l m ầ song cũng ph i ả tìm ra gi i ả pháp kh c ắ ph c ụ đ ể h n ạ ch ế s ự sai sót và thi t ệ h i. ạ
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008
1. Phân tích các giai đo n ạ c a ủ quá trình nh n ậ th c ứ ? V n ậ d n ụ g v n ấ đ
ề này vào quá trình h c ọ tập c a ủ bản thân? a. Quan đi m ể c a ủ V.I.Lênin v ề con đư n ờ g bi n ệ ch n ứ g c a ủ nh n ậ th c ứ chân lý. “T ừ tr c ự quan sinh đ n ộ g đ n ế t ư duy tr u ừ tư n ợ g, t ừ t ư duy tr u ừ tư n ợ g đ n ế th c ự ti n ễ , đó là con đường bi n ệ chứng c a ủ s ự nh n ậ th c ứ chân lý, nh n ậ th c ứ hi n ệ th c ự khách quan Nh n ậ th c ứ c m
ả tính (tr c ự quan sinh đ n ộ g) + Là nh n ữ g tri th c
ứ do các giác quan mang l i ạ . Nét đ c ặ tr n ư g c ơ b n ả ở giai đo n ạ này là nh n ậ th c ứ đư c ợ th c ự hi n ệ trong m i ố liên h ệ tr c ự ti p ế v i ớ th c ự ti n ễ thông qua các n c ấ thang c m ả giác, tri giác, bi u ể tư n ợ g. + Nh n ữ g thành ph n ầ c a ủ nh n ậ th c ứ c m ả tính: 1) C m ả giác là tri th c ứ đư c ợ sinh ra do s ự tác đ n ộ g tr c ự ti p ế c a ủ s ự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g lên các giác quan c a ủ con ngư i ờ .. 2) Tri giác là sự t n ổ g h p ợ (ph i ố h p ợ , bổ sung l n ẫ nhau) c a ủ nhi u ề c m ả giác riêng bi t ệ vào m t ộ m i ố liên h ệ th n ố g nh t ấ t o ạ nên m t ộ hình n ả h tư n ơ g đ i ố hoàn ch n ỉ h v ề s ự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g. 3) Bi u ể tư n ợ g đư c ợ hình thành nh ờ s ự ph i ố h p ợ ho t ạ đ n ộ g, b ổ sung l n ẫ nhau c a ủ các giác quan và đã có s ự tham gia c a ủ các y u ế t ố phân tích, tr u ừ tư n ợ g và kh ả năng ghi nh n ậ thông tin c a ủ não ngư i ờ . => K t ế qu ả c a ủ nh n ậ th c ứ ở giai đo n ạ tr c ự quan sinh đ n ộ g là không nh n ữ g ch ỉ là nh n ậ th c ứ “b ề ngoài” về s ự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g, mà đã có “ch t ấ ”. Tuy v y ậ , giai đo n ạ tr c ự quan sinh đ n ộ g ch a ư đ a ư l i ạ nh n ậ th c ứ hoàn ch n ỉ h, khái quát về s ự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g; các n c ấ thang khác nhau c a ủ giai đo n
ạ này trong quá trình nh n ậ th c ứ m i ớ ch ỉ là tiên đ ề cho nh n ậ th c ứ v ề b n ả ch t ấ s ự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g. Nh n ậ th c
ứ lý tính (t ư duy tr u ừ tư n ợ g): + B t ắ ngu n ồ t ừ tr c ự quan sinh đ n ộ g và t ừ lý lu n ậ do th ế h ệ trư c ớ truy n ề l i ạ . Nh n ậ th c ứ lý tính ph n ả ánh sâu s c ắ , chính xác và đ y ầ đ ủ h n ơ v ề khách th ể nh n ậ th c ứ ; khái ni m
ệ , phán đoán và suy lu n ậ (suy lý) là nh n ữ g hình th c ứ c ơ b n ả c a ủ t ư duy tr u ừ tư n ợ g. + Nh n ữ g thành ph n ầ c a ủ nh n ậ th c ứ lý tính: 1) Khái ni m ệ là hình th c ứ c ơ b n ả c a ủ t ư duy tr u ừ tư n ợ g.. 2) Phán đoán là hình th c ứ t ư duy liên k t ế các khái ni m ệ l i ạ v i ớ nhau đ ể kh n ẳ g đ n ị h ho c ặ ph ủ đ n ị h m t ộ đ c ặ đi m ể , m t ộ thu c ộ tính nào đó c a ủ s ự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g; là hình th c ứ ph n ả ánh m i ố liên h ệ gi a ữ các sự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g c a ủ thế gi i ớ khách quan vào ý th c ứ con ngư i ờ t o ạ nên vai trò c a ủ phán đoán là hình th c ứ bi u ể hi n ệ và di n ễ đ t ạ các quy lu t ậ khách quan.
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008 3) Suy lu n ậ (suy lý) là hình th c ứ c a ủ t ư duy liên k t ế các phán đoán l i ạ v i ớ nhau đ ể rút ra tri th c ứ m i ớ theo phư n ơ g pháp phán đoán cu i ố cùng đư c ợ suy ra t ừ nh n ữ g phán đoán tiên đ ề (suy lu n ậ là quá trình đi t ừ nh n ữ g phán đoán tiên đ ề đ n ế m t ộ phán đoán m i ớ => K t ế quả c a ủ nh n ậ th c ứ trong giai đo n ạ tư duy tr u ừ tư n ợ g là nh ờ phư n ơ g pháp tr u ừ tư n ợ g hoá và
khái quát hoá các thông tin, tài li u ệ do tr c ự quan sinh đ n ộ g và t ư duy tr u ừ tư n ợ g do các th ế h ệ trư c ớ để l i ạ , t ư duy tr u ừ tư n ợ g ph n ả ánh hi n ệ th c ự sâu s c ắ h n ơ ; ph n ả ánh đư c ợ nh n ữ g thu c ộ tính và m i ố quan hệ b n ả ch t ấ mang tính quy lu t ậ c a ủ s ự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g. M i
ố quan h ệ bi n ệ ch n
ứ g gi a
ữ hai giai đo n ạ nh n ậ th c ứ : 1) Tr c ự quan sinh đ n ộ g và t ư duy tr u ừ tư n ợ g là hai giai đo n ạ c a ủ m t ộ quá trình nh n ậ th c ứ . Tuy có nh n ữ g s ự khác nhau v ề m c ứ đ ộ ph n ả ánh hi n ệ th c ự khách quan, nh n ư g gi a
ữ hai quá trình đó có s ự liên h , ệ tác đ n ộ g qua l i ạ . Tr c ự quan sinh đ n ộ g là cơ s ở t t ấ y u ế c a ủ t ư duy tr u ừ tư n ợ g, trên th c ự t , ế nh n ậ th c
ứ lý tính không thể th c ự hi n ệ n u ế thi u ế tài li u ệ do nh n ậ th c ứ c m ả tính mang l i ạ và ngư c ợ l i ạ , nh n ậ th c ứ lý tính s ẽ làm cho nh n ậ th c ứ c m ả tính sâu s c ắ và chính xác h n ơ . 2) M i ỗ k t ế quả c a ủ nh n ậ th c ứ , m i ỗ n c ấ thang mà con ngư i ờ đ t ạ đư c ợ trong nh n ậ th c ứ th ế gi i ớ khách quan đ u ề là k t ế qu ả c a ủ c ả tr c ự quan sinh đ n ộ g và t ư duy tr u ừ tư n ợ g đư c ợ th c ự hi n ệ trên c ơ sở th c ự ti n ễ , do th c ự ti n ễ quy đ n ị h. Trong đó, tr c ự quan sinh đ n ộ g là đi m ể kh i ở đ u ầ , tư duy tr u ừ tư n ợ g t n ổ g h p ợ nh n ữ g tri th c ứ c a ủ tr c ự quan sinh đ n ộ g thành các k t ế qu ả c a ủ nh n ậ th c ứ và th c ự ti n ễ là n i ơ ki m ể nghi m ệ tính chân th c ự c a ủ các k t ế qu ả đó c a ủ nh n ậ th c
ứ . Đó chính là con đư n ờ g bi n ệ ch n ứ g c a ủ nh n ậ th c ứ . 3) M i ỗ giai đo n ạ nh n ậ th c ứ có nh n ữ g nét đ c ặ tr n ư g riêng . Nh n ậ th c ứ ở giai đo n ạ c m ả tính g n ắ li n ề v i ớ th c ự ti n ễ , g n ắ li n ề v i ớ s ự tác đ n ộ g tr c ự ti p ế c a ủ khách th ể nh n ậ th c ứ lên các giác quan c a ủ chủ thể nh n ậ th c ứ . Nh n ậ th c ứ ở giai đo n ạ lý tính đã thoát kh i ỏ s ự tác đ n ộ g tr c ự ti p ế c a ủ khách th ể nh n ậ th c
ứ để có thể bao quát sự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g. Tuy v y ậ , nh n ậ th c ứ ở giai đo n ạ này nh t ấ thi t ế ph i ả đư c ợ th c ự ti n ễ ki m ể nghi m ệ , ch n ứ g minh nh m ằ tránh nguy c ơ o ả tư n ở g, vi n ể vông, không th c ự t . ế Đó là th c ự ch t ấ c a ủ m n ệ h đ ề “t ừ t ư duy tr u ừ tư n ợ g đ n ế th c ự ti n ễ ”. 4) M i ỗ chu trình nh n ậ th c ứ đ u ề ph i ả đi từ th c ự ti n ễ đ n ế tr c ự quan sinh đ n ộ g r i ồ đ n ế t ư duy tr u ừ tư n ợ g r i ồ đ n ế th c ự ti n ễ . Trong đó, th c ự ti n ễ gi ữ vai trò là đi m ể b t ắ đ u ầ và khâu k t ế thúc c a ủ chu trình đó. Nh n ư g sự k t ế thúc chu trình nh n ậ th c ứ này l i ạ là s ự kh i ở đ u ầ c a ủ chu trình nh n ậ th c ứ m i ớ ở m c ứ độ cao h n ơ , r n ộ g h n ơ chu trình cũ và c ứ thế v n ậ đ n ộ g mãi làm cho nh n ậ th c ứ c a ủ con ngư i ờ ngày
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008 càng sâu h n ơ , n m ắ đư c ợ b n ả ch t ấ và quy lu t ậ c a ủ th ế gi i ớ khách quan, ph c ụ v ụ cho ho t ạ đ n ộ g bi n ế đ i ổ th ế gi i ớ . 5) Trên con đư n ờ g nh n ậ th c ứ đó, c ứ m i ỗ l n ầ mâu thu n ẫ trong nh n ậ th c ứ đư c ợ gi i ả quy t ế thì l i ạ xu t ấ hi n ệ mâu thu n ẫ m i ớ . M i ỗ l n ầ gi i ả quy t ế mâu thu n ẫ c a ủ nh n ậ th c ứ là m t ộ l n ầ nh n ậ th c ứ đư c ợ nâng lên trình đ ộ m i ớ , chính xác h n ơ . Quá trình gi i ả quy t ế mâu thu n ẫ c a ủ nh n ậ th c
ứ cũng là quá trình lo i ạ bỏ d n ầ nh n ữ g nh n ậ th c ứ sai đã ph m ạ ph i ả . K t ế qu ả c a
ủ quá trình đó là hình n ả h ch ủ quan đư c ợ t o ạ ra ngày càng có tính b n ả ch t ấ , có n i ộ dung khách quan h n ơ và c ụ th ể h n
ơ . Trong quá trình đó không ng n ừ g n y ả sinh, v n ậ đ n ộ g và gi i ả quy t ế các mâu thu n ẫ c a ủ nh n ậ th c ứ đ ể t o ạ ra các khái ni m ệ , ph m ạ trù, quy lu t ậ nh m ằ ph n ả ánh đúng b n ả ch t ấ c a ủ thế gi i ớ v t ậ ch t ấ đang v n ậ đ n ộ g, chuy n ể hoá và phát tri n ể không ng n ừ g. b. G i ợ ý: Vận d n ụ g v n ấ đ
ề này vào quá trình h c ọ t p ậ c a ủ b n
ả thân (MANG TÍNH CH T Ấ THAM KH O Ả ) - Quan đi m ể bi n ệ ch n ứ g về m i ớ quan hệ gi a ữ chân lý và th c ự ti n ễ đòi h i ỏ trong ho t ạ đ n ộ g nh n ậ th c ứ con ngư i ờ ph i ả xu t ấ phát từ th c ự tiễn để đ t
ạ đc chân lý, coi chân lý là 1 quá trình, đ n ồ g th i ờ ph i ả thư n ờ g xuyên t ự giác v n ậ d n ụ g chân lý vào ho t ạ d n ộ g th c ự ti n ễ đ ể phát tri n ể th c ự ti n ễ - Coi tr n ọ g tri th c ứ khoa h c ọ và tích c c ự v n ậ d n ụ g sáng t o ạ nh n ữ g tri th c ứ đó vào ho t ạ động kinh tế xã h i ộ , nâng cao hi u ệ quả c a ủ ho t ạ đ n ộ g th c ự ti n ễ c a ủ con ngư i. ờ Về th c ự ch t ấ đó chính là việc phát huy vai trò c a ủ chân lý khoa h c ọ trong ho t ạ đ n ộ g th c ự ti n ễ - Thêm liên h ệ đ i ố v i ớ chính b n ả thân mình. 7. Sản xu t ấ v t ậ ch t ấ và vai trò c a ủ s n ả xu t ấ v t ậ ch t ấ . a. S n ả xu t ấ v t ậ ch t ấ S n ả xu t ấ là gì ? Sản xu t ấ là m t ộ lo i ạ hình ho t ạ đ n ộ g đ c ặ tr n ư g c a ủ con ngư i ờ và xã h i ộ loài ngư i. ờ Đó là quá trình ho t ạ đ n ộ g có m c ụ đích và không ng n ừ g sáng t o ạ c a ủ con ngư i ờ . Bao g m ồ : s n ả xu t ấ v t ậ ch t ấ , s n ả xu t ấ tinh th n ầ và s n ả xu t ấ ra b n ả thân con ngu i. ờ Ba quá trình đó g n ắ bó ch t ặ ch ẽ v i ớ nhau, tác đ n ộ g qua l i ạ l n ẫ nhau, trong đó s n ả xu t ấ v t ậ ch t ấ là cơ s ở c a ủ s ự t n ồ t i ạ và phát tri n ể xã h i. ộ S n ả xu t ấ v t ậ ch t ấ là gì ? Sản xu t ấ v t ậ ch t ấ là ho t ạ đ n ộ g khi con ngư i ờ s ử d n ụ g công c ụ lao đ n ộ g tác đ n ộ g (tr c ự ti p ế hay gián ti p ế ) vào đ i ố tư n ợ g lao đ n ộ g nh m ằ c i ả bi n ế các d n ạ g v t ậ ch t ấ c a ủ t ự nhiên, t o ạ ra c a ủ c i ả c n ầ thi t ế mà các d n ạ g v t ậ ch t ấ trong t ự nhiên không có đ ể tho ả mãn nhu c u ầ t n ồ t i ạ và phát tri n ể .
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008 Theo Ph.Ăngghen, "Đi m ể khác bi t ệ căn b n ả gi a ữ xã h i ộ loài ngư i ờ v i ớ xã h i ộ loài v t ậ là ở ch : ỗ loài v t ậ may l m ắ chỉ hái lư m ợ trong khi con ngư i ờ l i ạ s n ả xu t ấ ". Nh ư v y ậ , s n ả xu t ấ v t ậ ch t ấ là m t ộ trong nh n ữ g lo i ạ ho t ạ đ n ộ g đ c ặ tr n ư g c a ủ con ngư i
ờ - đó cũng chính là m t ộ lo i ạ hình ho t ạ đ n ộ g th c ự ti n ễ v i ớ m c ụ đích c i ả bi n ế các đ i ố tư n ợ g c a ủ gi i ớ t ự nhiên theo nhu c u ầ t n ồ t i, ạ phát tri n ể c a ủ con ngư i ờ và xã h i ộ Sản xu t ấ v t ậ ch t
ấ có tính khách quan, tính xã h i ộ , tính l c ị h s ử và tính sáng t o ạ . B t ấ kỳ m t ộ quá trình s n ả xu t ấ nào cũng đư c ợ t o ạ nên t ừ ba y u ế t ố c ơ b n ả là s c ứ lao đ n ộ g c a ủ ngư i ờ lao động, t ư liệu lao đ n ộ g và đ i ố tư n ợ g lao đ n ộ g. B t ấ kỳ m t ộ quá trình s n ả xu t ấ nào cũng đư c ợ t o ạ nên t ừ ba y u ế t ố c ơ b n ả là s c ứ lao đ n ộ g c a ủ ngư i ờ lao đ n ộ g, t ư li u ệ lao đ n ộ g và đ i ố tư n ợ g lao đ n ộ g. Phương th c ứ s n ả xu t ấ B t ấ c ứ m t ộ quá trình s n ả xu t ấ v t ậ ch t ấ nào cũng đư c ợ ti n ế hành v i ớ m c ụ đích nh t ấ đ n ị h và đư c ợ tiến hành theo nh n ữ g cách th c ứ xác đ n ị h. Cách th c ứ ti n
ế hành đó chính là phư n ơ g th c ứ s n ả xu t ấ . K hái niệm : Phư n ơ g th c ứ s n ả xu t ấ bi u ể th ị cách th c ứ con ngư i ờ th c ự hi n ệ quá trình s n ả xu t ấ v t ậ ch t ấ ở nh n ữ g giai đo n ạ l c ị h sử nh t ấ đ n ị h c a ủ xã h i ộ loài ngư i; ờ cách th c ứ mà con ngư i ờ tiến hành s n ả xu t ấ là sự th n ố g nh t ấ gi a ữ l c ự lư n ợ g s n ả xu t ấ ở m t ộ trình độ nh t ấ đ n ị h và quan hệ s n ả xu t ấ tương n ứ g. M i ỗ phư n ơ g th c ứ s n ả xu t ấ đ u ề có yếu t ố k ỹ thu t ậ và kinh tế của mình. + Yếu tố kỹ thu t ậ là thu t
ậ ngữ dùng để chỉ quá trình s n ả xu t ấ đư c ợ ti n ế hành b n ằ g cách th c ứ k ỹ thu t ậ , công ngh ệ nào đ ể tác đ n ộ g bi n ế đ i ổ các đ i ố tư n ợ g c a ủ quá trình đó + Y u ế tố kinh tế c a ủ phư n ơ g th c ứ s n ả xu t ấ là thu t
ậ ngữ dùng để chỉ quá trình s n ả xu t ấ đư c ợ tiến hành v i ớ nh n ữ g cách th c ứ t ổ ch c ứ kinh t ế nào. Hai yếu t ố trên c a ủ phư n ơ g th c ứ s n ả xu t ấ v n ậ đ n ộ g theo hư n ớ g tách bi t ệ và ph ụ thu c ộ l n ẫ nhau t o ạ ra vai trò c a ủ phư n ơ g th c ứ s n ả xu t ấ là quy đ n ị h tính ch t ấ , k t ế c u, ấ sự v n ậ đ n ộ g và phát triển của xã h i. ộ Trong các xã h i ộ nông nghi p ệ truy n ề th n ố g, phư n ơ g th c ứ kĩ thu t ậ ch ủ y u ế c a ủ quá trình s n ả xu t
ấ là các công cụ kĩ thu t ậ thủ công v i
ớ quy mô nhỏ và khép kín về phư n ơ g di n ệ kinh t . ế Ngư c ợ l i ạ trong các xã h i ộ hi n ệ đ i, ạ quá trình s n ả xu t ấ l i ạ đư c ợ th c ự hi n ệ v i ớ phư n ơ g th c ứ kĩ thu t ậ công nghi p ệ và tế ch c ứ kinh tế thị trư n ờ g v i ớ nh n ữ g quy mô ngày càng m ở r n ộ g và
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008 không ng n ừ g phát tri n ể theo hư n ớ g phân tách và ph ụ thu c ộ vào nhau gi a ữ các khâu kĩ thu t ậ và t ổ chức kinh t ế c a ủ quá trình s n ả xu t ấ xã h i. ộ b. Vai trò c a ủ s n ả xu t ấ v t ậ ch t ấ đ i ố v i ớ s ự t n ồ t i ạ và phát tri n ể c a ủ xã h i ộ Đ i ố l p ậ v i ớ quan đi m ể bi n ệ ch n ứ g v ề xã h i, ộ các nhà tri t ế h c ọ trư c ớ Mác v ề c ơ b n ả h ọ đ u ề phủ nh n ậ vai trò c a ủ s n ả xu t ấ v t ậ ch t ấ đ i ố v i ớ sự t n ồ t i, ạ v n ậ đ n ộ g và phát tri n ể c a ủ xã h i. ộ Họ cho r n ằ g, nguyên nhân, đ n ộ g l c ự , tiêu chu n ẩ c a ủ s ự phát tri n ể xã h i ộ đ u ề do s ự quy t ế đ n ị h c a ủ ý th c ứ , tư tư n ở g ho c ặ l c ự lư n ợ g siêu nhiên nào đó. Chung: - S n ả xu t ấ v t ậ ch t
ấ luôn giữ vai trò quy đ n ị h sự t n ồ t i, ạ phát tri n ể c a ủ con ngư i ờ và xã h i ộ loài ngư i ờ - Là ho t ạ đ n ộ g n n ề t n
ả g làm phát sinh, phát tri n ể nh n ữ g m i ố quan h ệ xã h i ộ - Là cơ s ở c a ủ sự hình thành, bi n ế đ i ổ và phát tri n ể c a ủ xã h i ộ loài ngư i ờ Phân tích: M i
ọ thành viên trong xã h i ộ đ u ề tiêu dùng (ăn, u n ố g, , ở m c ặ v.v). Nh n ữ g thứ có s n ẵ trong t ự nhiên không th ể tho ả mãn m i ọ nhu c u ầ c a ủ con ngư i, ờ nên nó ph i ả s n ả xu t ấ ra c a ủ c i ả v t ậ ch t ấ . S n ả xu t ấ v t ậ ch t ấ là yêu c u ầ khách quan c ơ b n ả ; là m t ộ hành đ n ộ g l c ị h sử mà hi n
ệ nay cũng như hàng ngàn năm trư c ớ đây con ngư i ờ v n ẫ ph i ả ti n ế hành. Cùng v i ớ vi c ệ c i ả bi n ế gi i ớ tự nhiên, con ngư i ờ cũng c i ả bi n ế chính b n ả thân mình và c i ả bi n ế cả các m i ố quan h ệ gi a ữ con ngư i ờ v i ớ nhau và chính vi c ệ c i ả bi n ế đó làm cho vi c ệ chinh ph c ụ gi i ớ tự nhiên đ t ạ hi u ệ quả cao h n ơ . Cũng vì v y ậ , có thể kh n ẳ g đ n ị h: Con ngư i ờ v i ớ tư cách “ngư i” ờ đư c ợ b t ắ đ u ầ b n ằ g sự phân b t ệ v i ớ súc v t ậ ngay khi con ngư i ờ b t ắ đ u ầ s n ả xu t ấ ra nh n ữ g tư liệu sinh ho t ạ c a ủ mình. Xã h i ộ loài ngư i ờ t n ồ t i ạ và phát tri n ể đư c ợ trư c ớ h t ế là nh ờ s n ả xu t ấ v t ậ ch t ấ . L c ị h sử xã h i ộ loài ngư i, ờ do v y ậ và trư c ớ h t ế là l c ị h s ử phát tri n ể c a ủ s n ả xu t ấ v t ậ ch t ấ . S n ả xu t ấ v t ậ ch t ấ là c ơ s ở đ
ể hình thành nên các m i ố quan h ệ xã h i ộ khác. Xã h i ộ loài ngư i ờ là m t ộ tổ ch c ứ v t ậ ch t ấ và gi a ữ các y u ế tố c u ấ thành nó cũng có nh n ữ g ki u ể quan h ệ nh t ấ
định. Các quan hệ xã h i ộ về nhà nư c
ớ , chính tr ,ị pháp quy n ề , đ o ạ đ c ứ , ngh ệ thu t ậ , khoa h c ọ v.v (cái thứ hai) đ u ề đư c
ợ hình thành và phát tri n ể trên cơ sở s n ả xu t ấ v t ậ ch t ấ (cái thứ nh t ấ ) nh t ấ đ n
ị h. Trong quá trình đó, con ngư i ờ đ n ồ g th i ờ cũng s n ả xu t ấ ra và tái s n ả xu t ấ ra nh n ữ g quan h ệ xã h i ộ c a ủ mình.
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008 S n ả xu t ấ v t ậ ch t ấ là c ơ s ở c a ủ s ự ti n ế b ộ xã h i ộ . S n ả xu t ấ v t ậ ch t ấ không ng n ừ g đư c ợ các thế hệ ngư i ờ phát tri n ể từ th p ấ đ n ế cao. M i ỗ khi phư n ơ g th c ứ s n ả xu t ấ thay đ i, ổ quan hệ gi a ữ ngư i ờ v i ớ ngư i ờ trong s n ả xu t ấ cũng thay đ i; ổ và do v y ậ , m i ọ m t ặ c a ủ đ i ờ s n ố g xã h i ộ đều có sự thay đ i ổ theo sự ti n ế bộ c a ủ phư n ơ g th c ứ s n ả xu t ấ . Chính vì v y ậ , có th ể nói: Các th i ờ đ i
ạ kinh tế khác nhau căn b n ả không ph i ả ở chỗ nó s n ả xu t
ấ ra cái gì mà là ở chỗ nó đư c ợ tiến hành b n ằ g cách nào, v i ớ công c ụ gì. V i ớ việc phát hi n ệ ra vai trò quy t ế đ n ị h c a ủ phư n ơ g th c ứ s n ả xu t ấ đ i ố v i ớ trình đ ộ phát tri n ể c a ủ nền s n ả xu t ấ xã h i ộ và do đó, v i ớ trình độ phát hi n ệ c a ủ đ i ờ s n ố g xã h i ộ nói chung, Chủ
nghĩa Mác – Lê-nin đã phân tích s ự phát tri n ể c a ủ l c ị h s ử nhân lo i ạ theo l c ị h s ử thay th ế và phát triển c a ủ các phư n ơ g th c ứ s n ả xu t
ấ . Sự thay thế và phát tri n ể c a ủ các phư n ơ g th c ứ s n ả xu t ấ ph n ả ánh xu hư n ớ g t t ấ y u ế , khách quan c a ủ quá trình phát tri n ể xã h i ộ loài ngư i. ờ Tuy nhiên, dù lịch sử c a ủ m i ỗ c n ộ g đ n ồ g ngư i ờ có phát tri n ể phong phú, đa d n ạ g như thế nào, th m ậ chí có nh n ữ g giai đo n ạ phát tri n ể ph i ả tr i ả qua đư n ờ g vòng nh n ư g r t ố cu c ộ l c ị h sử v n ẫ tuân theo xu hư n ớ g chung là phát tri n ể theo chi u ề hư n ớ g đi lên t ừ phư n ơ g th c ứ s n ả xu t ấ ở trình đ ộ th p ấ lên trình độ cao h n ơ . S n ả xu t ấ v t ậ ch t ấ là đi u ề ki n ệ chủ y u ế sáng t o ạ ra b n ả thân con ngư i. ờ Nh ờ ho t ạ đ n ộ g s n ả xu t ấ v t ậ ch t ấ mà con ngư i
ờ hình thành nên ngôn ng , ữ t ư duy, tình c m ả , đ o ạ đ c ứ ,… S n ả xu t ấ v t ậ ch t ấ là đi u ề ki n ệ cơ b n ả , quy t ế đ n ị h nh t ấ đ i ố v i
ớ sự hình thành, phát tri n ể ph m ẩ ch t ấ xã h i ộ c a ủ con ngư i. ờ Nhờ lao đ n ộ g s n ả xu t ấ mà con ngư i ờ v a ừ tách kh i ỏ t ự nhiên, v a ừ hòa h p ợ v i ớ tự nhiên, c i ả t o ạ tự nhiên, sáng t o ạ ra giá tr ị v t ậ ch t ấ và tinh th n ầ , đ n ồ g th i ờ sáng t o ạ ra chính b n ả thân con ngư i. ờ Ý nghĩa phư n ơ g pháp lu n ậ Có ý nghĩa phư n ơ g pháp lu n ậ r t ấ quan tr n ọ g. Đ ể nh n ậ th c ứ và c i ả t o ạ xã h i, ộ ph i ả xu t ấ phát từ đ i ờ s n ố g s n ả xu t ấ , từ n n ề s n ả xu t ấ v t ậ ch t ấ xã h i. ộ Xét đ n ế cùng, không th ể dùng tinh th n ầ để gi i ả thích đ i ờ s n ố g tinh th n ầ ; đ ể phát tri n ể xã h i ộ ph i ả b t ắ đ u ầ t ừ đ i ờ s n ố g kinh tế - v t ậ ch t ấ . c. Ho t ạ đ n ộ g s n ả xu t ấ v t ậ ch t ấ là c ơ s ở c a ủ s ự t n ồ t i ạ và phát tri n ể c a ủ xã h i ộ Ho t ạ đ n ộ g s n ả xu t ấ xã h i ộ bao g m ồ : + S n ả xu t ấ v t ậ ch t ấ : Ví d ụ nh ư s n ả xu t ấ xe máy, t ủ l n ạ h, lúa g o ạ , th t ị , cá, xà phòng…
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008 + S n ả xu t ấ tinh th n ầ : Ví d ụ nh ư sáng tác bài hát, ti u ể thuy t ế , phim… + S n ả xu t ấ ra b n ả thân con ngư i: ờ Đó là ho t ạ đ n ộ g duy trì nòi gi n ố g c a ủ con ngư i. ờ Trong các lo i ạ ho t ạ đ n ộ g s n ả xu t ấ nêu trên, s n ả xu t ấ v t ậ ch t
ấ giữ vai trò là c ơ s ở c a ủ s ự t n ồ t i ạ và phát triển c a ủ xã h i, ộ và xét đ n ế cùng quy t ế đ n ị h toàn bộ sự v n ậ đ n ộ g c a ủ đ i ờ s n ố g xã h i. ộ Khi s n ả xu t ấ v t ậ ch t ấ t c
ứ là con ngư i
ờ đã lao đ n ộ g. Chính lao đ n ộ g đã đem l i ạ nh n ữ g thay đ i ổ to l n ớ và mang tính quy t ế đ n ị h cho con ngư i ờ nh : ư + Cơ thể con ngư i ờ không ng n ừ g hoàn thi n
ệ và phát triển, có dáng đi th n ẳ g, không còn gù l n ư g như loài vư n ợ . Có sự phân hóa ch c ứ năng gi a
ữ chân, tay và bộ óc. Các giác quan c a ủ con ngư i ờ cũng phát triển. + Trong quá trình lao đ n ộ g s n ả xu t ấ , con ngư i ờ xu t ấ hi n ệ nhu c u ầ “nói chuy n ệ ” v i ớ nhau. N u ế không giao ti p ế đư c ợ v i ớ nhau, con ngư i ờ không th ể lao đ n ộ g s n ả xu t ấ . Do đó, ti n ế g nói, chữ vi t ế (t c ứ là ngôn ng ) ữ xu t ấ hi n ệ , tr ở thành phư n ơ g ti n ệ đ ể giao ti p ế , trao đ i, ổ truyền bá tri th c ứ , kinh nghi m ệ t ừ th ế h ệ này sang th ế h ệ khác. + Nh ờ lao đ n ộ g s n ả xu t ấ , buôn bán, tiêu th ụ hàng hóa, gi a ữ con ngư i ờ xu t ấ hi n ệ nh n ữ g m i ố quan hệ xã h i ộ trong m i ọ lĩnh v c ự nh
ư chính tr ,ị tôn giáo, đoàn th , ể ngh ệ thu t ậ … S n ả xu t
ấ là yêu c u
ầ khách quan c a ủ s
ự sinh t n
ồ xã h i. ộ + Trong b t ấ kỳ xã h i ộ nào, con ngư i ờ đ u ề có nh n ữ g nhu c u ầ tiêu dùng t ừ c p ấ đ ộ t i ố thi u ể đ n ế c p ấ độ thư n ở g th c ứ nh ư ăn, m c ặ , nghe nh c ạ , xem phim, đi l i, ạ đi du l c ị h… + Mu n ố th a ỏ mãn nh n ữ g nhu c u ầ trên thì con ngư i ờ ph n ả s n ả xu t ấ . B i ở vì s n ả xu t ấ là đi u ề ki n ệ c a ủ tiêu dùng. S n ả xu t
ấ càng phát triển thì hàng hóa càng nhi u,
ề tiêu dùng càng phong phú và ngư c ợ l i. ạ B t ấ cứ xã h i ộ nào cũng không th ể t n ồ t i,
ạ phát triển nếu không ti n ế hành s n ả xu t ấ v t ậ ch t ấ . S n ả xu t ấ v t ậ ch t
ấ còn là c ơ s
ở cho s ự ti n ế b
ộ xã h i. ộ + Su t ố chi u ề dài l c ị h sử c a ủ xã h i ộ loài ngư i, ờ n n ề s n ả xu t ấ c a ủ c i ả xã h i ộ không ng n ừ g phát triển t ừ th p ấ đ n ế cao.
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008 + T ừ ch ỗ ch ỉ dùng công c ụ lao đ n ộ g b n ằ g đá (th i ờ kỳ đ ồ đá ở xã h i ộ nguyên th y ủ ), con ngư i ờ d n ầ d n ầ chế t o ạ đư c ợ công cụ b n ằ g đ n ồ g (vào th i ờ kỳ đ ồ đ n ồ g ở xã h i ộ c ổ đ i) ạ , s t ắ (vào th i ờ kỳ đ ồ s t ắ từ th i ờ c ổ đ i ạ đ n ế trung đ i) ạ . + Sau đó, nhờ cu c ộ cách m n ạ g công nghi p ệ để ph c ụ vụ s n ả xu t ấ , con ngư i ờ đã bi t ế dùng máy móc đ n ộ g c ơ h i ơ nư c ớ , các h ệ th n ố g c ơ khí hóa, hi n ệ đ i ạ hóa (vào th i ờ c n ậ đ i ạ và hi n ệ đ i) ạ . - Ngày nay, công c ụ s n ả xu t ấ c a ủ con ngư i ờ đã r t ấ hi n ệ đ i ạ , vư t ợ quá s ự tư n ở g tư n ợ g c a ủ loài ngư i
ờ cách đây không lâu. M i ỗ khi n n ề s n ả xu t ấ phát triển đến m t ộ giai đo n ạ m i ớ thì quy lu t ậ l c ự lư n ợ g s n ả xu t ấ và quan hệ s n ả xu t ấ c a ủ con ngư i ờ thay đ i, ổ năng su t ấ lao đ n ộ g tăng cao, quan h ệ gi a ữ con ngư i ờ v i ớ con ngư i ờ trong quá trình s n ả xu t ấ thay đ i… ổ , kéo theo s ự thay đ i ổ trong m i ọ m t ặ c a ủ đ i ờ s n ố g xã h i. ộ Như v y
ậ , chính là nhờ sự s n ả xu t ấ ra c a ủ c i ả v t ậ ch t ấ để duy trì sự t n ồ t i ạ và phát triển c a ủ mình, con ngư i ờ đ n ồ g th i ờ sáng t o ạ ra toàn b ộ đ i ờ s n ố g v t ậ ch t ấ và tinh th n ầ c a ủ xã h i ộ v i ớ t t ấ cả s ự phong phú và ph c ứ t p ạ c a ủ nó. 8. Mối quan h ệ bi n ệ ch n ứ g gi a ữ LLSX và QHSX
1. Phương th c ứ s n ả xu t ấ
Phương th c ứ s n ả xu t
ấ là cách th c ứ con ngư i ờ th c ự hiện quá trình s n ả xu t ấ v t ậ ch t ấ ở nh n ữ g giai đo n ạ l c ị h s ử nh t ấ đ n ị h c a ủ xã h i ộ loài người - Trong s n ả xu t ấ con ngư i
ờ có quan hệ song trùng tức là quan h ệ gi a ữ con ngư i ờ v i ớ t ự nhiên (lực lượng s n ả xu t ấ ) và quan h ệ gi a ữ ngư i ờ và ngư i ờ (quan h ệ s n ả xu t ấ ). Phư n ơ g thức s n ả xu t ấ chính là sự th n ố g nh t ấ gi a ữ l c ự lư n ợ g s n ả xu t ấ và quan h ệ s n ả xu t ấ tương n ứ g. *L c
ự lượng s n ả xu t ấ : L c ự lư n ợ g s n ả xu t ấ là s ự kết h p ợ ngư i ờ lao đ n ộ g và t ư li u ệ s n ả xu t ấ . - L c ự lư n ợ g s n ả xu t ấ bao g m ồ 2 y u ế t ố là: t ư li u ệ s n ả xu t ấ và ngư i ờ lao đ n ộ g. - Chính ngư i ờ lao đ n ộ g là ch ủ th ể c a ủ quá trình lao đ n ộ g s n ả xu t ấ , v i ớ s c ứ m n ạ h và k ỹ năng lao động của mình, s ử d n ụ g t ư li u ệ lao đ n ộ g, trư c ớ h t ế là công c ụ lao đ n ộ g, tác đ n ộ g vào đ i ố tượng lao động đ ể s n ả xu t ấ ra c a ủ c i ả v t ậ ch t ấ . Công c ụ lao đ n ộ g là y u ế t ố đ n ộ g nh t ấ c a ủ l c ự lư n ợ g s n ả xu t ấ . - T ư liệu s n ả xu t ấ g m ồ t ư li u ệ lao đ n ộ g và đ i ố tư n ợ g lao đ n ộ g. Tư liệu lao đ n ộ g g m ồ : công cụ lao động và đ i ố tượng lao đ n ộ g. ** Mở r n
ộ g: Ngày nay khoa h c ọ đã tr ở thành l c ự lư n ợ g s n ả xu t ấ tr c ự ti p ế . Các cu c ộ CMKH là m t ộ bư c ớ nh y ả v t ọ l n ớ trong l c ự lư n ợ g s n ả xu t ấ . Đặc
điểm chung của nó đòi hỏi thay đổi mối quan hệ giữa khoa học và thực tiễn, mà trong quá trình đó
tri thức khoa học được vật chất hóa kết tinh vào mọi yếu tố của lực lượng sản xuất. Cho nên, ngày
nay khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. *Quan h ệ s n ả xu t ấ
Quan hệ sản xuất là mối quan hệ giữa con người và con người trong quá trình sản xuất vật chất.
Theo một nghĩa chung nhất thì quan hệ sản xuất là một yếu tố của phương thức sản xuất, là mặt
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008
xã hội của phương thức sản xuất. Quan hệ sản xuất là quan hệ kinh tế của một hình thái kinh tế -
xã hội nhất định. Mối quan hệ giữa con người và con người trong quan hệ sản xuất bao giờ cũng thể
hiện tính chất, bản chất của quan hệ lao động và dưới góc độ chung nhất nó thể hiện bản chất kinh
tế của một hình thái kinh tế - xã hội nhất định. Quan hệ sản xuất mang tính khách quan độc lập với
ý thức của con người. Kết cấu của quan hệ sản xuất bao gồm ba mặt quan hệ cơ bản sau: + Quan hệ s ở h u ữ v ề t ư li u ệ s n ả xu t ấ : Th ể hi n ệ dư i ớ hai hình th c ứ là s ở h u ữ t ư nhân và s ở h u ữ xã h i ộ v ề tư li u ệ s n ả xu t ấ . + Quan hệ t ổ ch c ứ qu n ả lý s n ả xu t ấ : Ph ụ thu c ộ vào quan h ệ s ở h u ữ v i ớ t ư li u ệ s n ả xu t ấ . + Quan hệ phân ph i ố s n ả ph m ẩ lao đ n ộ g: Ph ụ thu c ộ vào quan h ệ s ở h u ữ v i ớ t ư li u ệ s n ả xu t ấ . Cả 3 m t ặ đều có s ự tác đ n ộ g qua l i ạ l n ẫ nhau. Nh n ư g quan h ệ s ở h u ữ v ề t ư li u ệ s n ả xu t ấ giữ vai trò quy t ế đ n ị h đ n ồ g th i ờ quan h ệ s ở h u ữ t ư nhân và s ở h u ữ xã h i ộ khác nhau v ề b n ả ch t ấ và có tính đ i ố l p ậ . **Mở r n ộ g: Các lo i ạ hình quan h ệ s n ả xu t ấ c ơ b n ả hi n ệ nay ở Vi t ệ Nam.
Nước ta trong thời kỳ quá độ đi lên chủ nghĩa xã hội, không qua giai đoạn phát triển tư bản chủ
nghĩa, không có nghĩa là xóa bỏ các quan hệ sở hữu tư nhân về tư liệu sản xuất, mà chỉ phát triển
sở hữu công cộng về tư liệu sản xuất. Hiện nay trong điều kiện chuyển sang nền kinh tế thị trường
theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Nên việc duy trì và phát triển hình thức sở hũu tư nhân về tư
liệu sản xuất là một yêu cầu khách quan mang tính qui luật. Bởi vì, trong giai đoạn đầu của thời kỳ
quá độ đi lên chủ nghĩa xã hội, thì sở hũu tư nhân như một bộ phận tự nhiên của quá trình kinh tế
nhiều thành phần cũng có ý nghĩa thúc đẩy phát triển sản xuất nâng cao đời sống của nhân dân.
Mặt khác, duy trì và phát triển kinh tế tư nhân, thì đồng thời với nó là thu hút nguồn lực về vốn, về
lao động, về quá trình chuyển giao công nghệ mới, v.v... Nhưng nó đều thông qua sự quản lý của nhà
nước xã hội chủ nghĩa. Nhà nước xã hội chủ nghĩa sẽ giữ vai trò quyết định và điều tiết chung đối
với các hình thức sở hữu này phải phục vụ cho lợi ích của nhân dân. Trong cơ cấu kinh tế xã hội
chủ nghĩa hiện nay ở Việt Nam, thì hình thức sở hũu công cộng ngày càng được hoàn thiện và phát
triển. Trong đó kinh tế quốc doanh bao giờ cũng giữ vai trò chủ đạo, quyết định đối với nền kinh tế
hiện nay. Cho nên, xét về loại hình quan hệ sản xuất cơ bản hiện nay ở nước ta bao gồm quan hệ
sản xuất xã hội chủ nghĩa dựa trên cơ sở sở hữu công cộng về tư liệu sản xuất và quan hệ sản
xuất cũ dựa trên hình thức sở hữu tư nhân về tư liệu sản xuất, nhưng nó thống nhất và mang tính
mâu thuẫn trong một cơ cấu kinh tế thống nhất - kinh tế thị trường có định hướng xã hội chủ nghĩa
và dưới sự quản lý của nhà nước. 2.Quy lu t
ậ QHSX phù h p ợ v i
ớ trình đ
ộ phát tri n ể c a ủ LLSX - L c ự lư n ợ g s n ả xu t ấ và quan h ệ s n ả xu t ấ tác đ n ộ g qua l i ạ v i ớ nhau. M i ố quan h ệ bi n ệ ch n ứ g gi a ữ LLSX và QHSX ch u ị s ự tác đ n ộ g c a ủ nhi u ề quy lu t ậ xã h i, ộ trong đó quy lu t ậ “quan h ệ s n ả xu t ấ phù h p ợ v i ớ trình đ ộ phát tri n ể c a ủ l c ự lư n ợ g s n ả xu t ấ ” là quy lu t ậ ph ổ bi n ế chung nh t ấ . - LLSX và QHSX là hai m t ặ c a ủ m t ộ phư n ơ g th c ứ s n ả xu t ấ có tác đ n ộ g bi n ệ ch n ứ g. Trong đó LLSX quyết đ n ị h QHSX còn QHSX tác đ n ộ g tr ở l i ạ đ i ố v i ớ LLSX. * Vai trò quy t ế đ n ị h c a ủ l c ự lư n ợ g s n ả xu t ấ đ i ố v i ớ quan h ệ s n ả xu t ấ . S ự v n ậ đ n ộ g và phát tri n ể c a ủ phư n ơ g th c ứ s n ả xu t ấ b t ắ đ u ầ t ừ s ự bi n ế đ i ổ c a ủ l c ự lư n ợ g s n ả xu t ấ .
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008 - L c ự lư n ợ g s n ả xu t ấ là n i ộ dung c a ủ quá trình s n ả xu t ấ có tính năng đ n ộ g, quan h ệ s n ả xu t ấ là hình th c ứ xã h i ộ c a ủ quá trình s n ả xu t ấ có tính n ổ đ n ị h tư n ơ g đ i. ố - M i ố quan hệ gi a ữ LLSX và QHSX gi n ố g nh ư m i ố quan h ệ gi a ữ n i ộ dung và hình th c ứ .N i ộ dung là cái quy đ n ị h hình th c ứ . N i ộ dung thay đ i ổ thì hình th c ứ cũng thay đ i ổ theo. - Tính ch t ấ và trình đ ộ c a ủ LLSX là quy t ế đ n ị h nh t ấ đ i ố v i ớ s ự phát tri n ể c a ủ QHSX.Trong l c ự lư n ợ g SX còn nhi u ề y u ế t ố khác nh n ư g quy t ế đ n ị h nh t ấ đ i ố v i ớ vi c
ệ hình thành và phát tri n ể c a ủ quan hệ s n ả xu t ấ là do tính ch t ấ và trình đ ộ c a ủ LLSX quyết đ n ị h quan h ệ ch t ặ ch ẽ như thế nào gi a ữ ngư i ờ lao đ n ộ g v i ớ ngư i ờ lao đ n ộ g ch ứ không ph i ả do phư n ơ g pháp c a ủ đ i ố tư n ợ g lao đ n ộ g ho c ặ tư liệu lao đ n ộ g. - Điều này đư c ợ Mác ch n
ứ g minh, Mác nói “Trong PTSX ki m ế s n ố g c a ủ mình mà con ngư i ờ làm thay đ i ổ các quan h ệ xã h i ộ c a ủ mình, các c i ố xay quay b n ằ g tay đem l i ạ xã h i
ộ có lãnh chúa phong kiến, cái c i ố xay ch y ạ b n ằ g máy h i ơ nư c ớ đem l i ạ xã h i ộ có nhà TBCN.” - Trong các hình th c ứ kinh t ế không ph i ả lúc nào LLSX cũng quy t ế đ n ị h đư c ợ QHSX. Cho nên d n ẫ đến mâu thu n ẫ đư c ợ bi u ể hi n ệ xã h i ộ là mâu thu n ẫ giai c p ấ . * S ự tác đ n ộ g tr ở l i ạ c a ủ quan h ệ s n ả xu t ấ đ i ố v i ớ l c ự lư n ợ g s n ả xu t ấ . - Do quan h ệ s n ả xu t ấ là hình th c ứ xã h i ộ c a ủ quá trình s n ả xu t ấ có tính đ c ộ l p ậ tư n ơ g đ i ố nên tác đ n ộ g m n ạ h m ẽ tr ở l i ạ đ i ố v i ớ l c ự lư n ợ g s n ả xu t ấ . Vai trò c a ủ QHSX đ i ố v i ớ LLSX đư c ợ th c ự hi n ệ thông qua s ự phù h p ợ bi n ệ ch n ứ g gi a ữ QHSX và trình đ ộ phát tri n ể c a ủ LLSX. - QHSX là s ự ph n ả ánh LLSX nh n
ư g chính nó là khuynh hư n ớ g phát tri n ể c a ủ các nhu c u ầ v ề l i ợ ích v t ậ ch t ấ và tinh th n ầ , quy t ế đ n ị h h ệ th n ố g qu n ả lý s n ả xu t ấ và qu n ả lý xã h i. ộ - Sự phù h p ợ c a ủ QHSX và trình đ ộ phát tri n ể c a ủ LLSX là đòi h i ỏ khách quan c a ủ n n ề s n ả xu t ấ . Sự phù h p ợ bao g m ồ s ự k t ế h p ợ đúng đ n ắ gi a ữ các y u ế t ố c u ấ thành c a ủ LLSX và QHSX; gi a ữ LLSX và QHSX. Sự phù h p ợ di n ễ ra trong s ự v n ậ đ n ộ g phát tri n ể là m t ộ quá trình thư n ờ g xuyên n y ả sinh mâu thu n ẫ và gi i ả quy t ế mâu thu n ẫ . - Sự phù h p ợ c a ủ QHSX v i ớ LLSX quy đ n ị h m c ụ đích, xu hư n ớ g phát tri n ể c a ủ n n ề s n ả xu t ấ xã h i, ộ là đ n ộ g l c ự thúc đ y ẩ s n ả xu t ấ phát tri n ể đem l i ạ năng su t ấ , ch t ấ lư n ợ g cho s n ả xu t ấ . - Sự tác đ n ộ g này di n ễ ra theo chi u ề hư n ớ g thúc đ y ẩ ho c ặ kìm hãm s ự phát tri n ể c a ủ LLSX. Nếu quan hệ s n ả xu t ấ phù h p ợ v i ớ tính ch t ấ và trình đ ộ c a ủ LLSX thì nó s ẽ thúc đ y ẩ , t o ạ đi u ề ki n ệ cho LLSX phát tri n ể . Còn n u ế QHSX không phù h p ợ v i ớ tính ch t ấ và trình đ ộ c a ủ LLSX thì nó sẽ c n ả trở LLSX. - Quy lu t ậ QHSX phù h p ợ v i ớ trình đ ộ phát tri n ể c a ủ LLSX là quy mô ph ổ bi n ế tác đ n ộ g trong toàn bộ quá trình nhân lo i ạ nh n ư g nó v n ẫ có nh n ữ g đi m ể tác đ n
ộ g riêng. Tuy nhiên quan h ệ bi n ệ ch n ứ g gi a
ữ LLSX và QHSX trong xã h i ộ ch ủ nghĩa có th ể b ị “bi n ế d n ạ g” do nh n ậ th c ứ và v n ậ d n ụ g không đúng quy lu t ậ .
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008 * Ý nghĩa trong đ i ờ s n ố g xã h i. ộ - Quy lu t ậ quan h ệ s n ả xu t ấ phù h p ợ v i ớ trình đ ộ phát tri n ể c a ủ l c ự lư n ợ g s n ả xu t ấ có ý nghĩa phư n ơ g pháp lu n ậ r t ấ quan tr n ọ g. Nó là quy lu t ậ chung cho toàn xã h i ộ loài ngư i, ờ s ự tác đ n ộ g này làm cho xã h i ộ loài ngư i ờ phát tri n ể t ừ hình thái kinh t
ế XH này sang hình thái kinh t ế XH khác cao h n ơ . - Là cơ s ở đ ể ch n ố g l i ạ các quan đi m ể duy tâm tôn giáo đ ể ch n ố g l i ạ l c ị h s . ử - Là cơ s ở lý lu n ậ cho vi c ệ ho c ạ h đ n ị h các đư n ờ g l i ố c a ủ Đ n ả g, phê phán các ch ủ trư n ơ g sai l m ầ trong việc xác đ n ị h các phư n ơ g th c ứ s n ả xu t ấ m i. ớ - Đây là quy lu t ậ khách quan, t t ấ y u ế đói v i ớ 5 hình thái kinh t , ế xã hôi và l c ị h s ử c a ủ nhân lo i. ạ **Mở r n ộ g: Nư c ớ ta là m t ộ nư c ớ b ỏ qua phư n ơ g th c ứ s n ả xu t ấ TBCN đ ể ti n ế lên XHCN
nhưng trong điều ki n ệ ch ủ trư n ơ g m t ộ kinh t ế hàng hóa nhi u ề thành ph n ầ v i ớ c ơ ch ế th ị trư n ờ g có s ự qu n ả lý c a ủ nhà nư c ớ . Nh m ằ phát huy m i ọ ti m
ề năng các thành ph n ầ kinh t ế , phát triển m n ạ h m ẽ l c ự lư n ợ g s n ả xu t ấ đ ể xây d n ự g kinh t , ế phát tri n ể xã h i, ộ t n ừ g bư c ớ xã h i ộ hóa xã h i ộ ch
ủ nghĩa. Trong đó kinh t ế qu c ố doanh bao gi ờ cũng gi ữ vai trò ch ủ đ o ạ có ý nghĩa quy t ế đ n ị h đ i ố v i ơ s ự phát tri n ể kinh t ế ở nư c ớ ra hi n ệ nay,v.v... .Sự v n ậ d n ụ g quy lu t
ậ này trong công cu c ộ đ i ổ m i ớ ở nư c
ớ ta. Biện ch n ứ g gi a ữ l c ự lư n ợ g s n ả xu t ấ và quan hệ s n ả xu t ấ có tính quy lu t
ậ này cũng tác đ n ộ g m n ạ h m ẽ vào s ự nghi p ệ xây d n ự g ch ủ nghĩa xã h i ộ ở nư c
ớ ta. Từ lý lu n ậ và th c ự ti n ễ cho chúng ta th y ấ r n ằ g, l c ự lư n ợ g s n ả xu t
ấ ch ỉcó th ể phát triển khi có m t ộ quan h ệ s n ả xu t ấ phù h p ợ v i ớ nó. Còn quan h ệ s n ả xu t ấ l c ạ h u ậ h n ơ , ho c ặ “tiên tiến” (theo ý mu n ố ch ủ quan c a ủ con ngư i) ờ h n ơ so v i ớ trình đ ộ phát tri n ể c a ủ l c ự lư n ợ g s n ả xu t ấ thì nó s ẽ kìm hãm s ự phát tri n ể c a ủ l c ự lư n ợ g s n ả xu t ấ . Do đó, trong công cu c ộ đ i ổ m i ớ k ể t ừ Đ i ạ h i ộ đ i ạ bi u ể toàn qu c ố l n ầ th
ứ VI (1986), VII (1991), VIII (1996) và l n ầ th ứ IX (2001), Đ n
ả g ta đã “chủ trư n ơ g th c ự hi n ệ nh t
ấ quán và lâu dài chính sách phát
triển nền kinh t ế hàng hoá nhi u ề thành ph n ầ v n ậ đ n ộ g theo c ơ ch
ế th ịtrư m ờ g có s ự qu n ả lý c a ủ Nhà nư c ớ theo đ n ị h hư n ớ g xã h i ộ ch
ủ nghĩa, đó chính là n n ề kinh t
ế th ịtrư n ờ g đ n ị h hư n ớ g xã h i ộ
chủ nghĩa” Đư n ờ g l i ố đó xu t ấ phát t ừ trình đ ộ l c ự lư n ợ g s n ả xu t ấ ở nư c ớ ta v a ừ th p ấ kém, v a ừ không đ n ồ g đ u
ề nên chúng ta không th ể nóng v i, ộ ch ủ quan nh ư trư c ớ đây đ ể xây d n ự g m t ộ quan h ệ s n ả xu t ấ d a ự trên ch ế đ ộ công h u ữ xã h i ộ ch ủ nghĩa v ề t ư li u ệ s n ả xu t ấ . Nh ư th , ế s ẽ đ y ẩ quan h ệ s n ả xu t ấ vư t
ợ quá xa (không phù h p ợ ) so v i ớ l c ự lư n ợ g s n ả xu t ấ v n ố có c a ủ chúng ta. Vì v y ậ , th c ự hiện nh t
ấ quán và lâu dài n n ề kinh t ế hàng hoá nhi u ề thành ph n ầ đ n ị h hư n ớ g xã h i ộ ch ủ nghĩa mà Đ n
ả g ta đã đề ra trong công cu c ộ đ i ổ m i ớ đ t ấ nư c ớ là nh m ằ kh i ơ d y ậ ti m ề năng c a ủ s n ả xu t ấ , kh i ơ d y ậ năng l c ự sáng t o ạ , ch ủ đ n
ộ g, kích thích l i ợ ích… đ i ố v i ớ các ch ủ th ể lao đ n
ộ g trong quá trình s n ả xu t ấ , kinh doanh đ ể thúc đ y ẩ s n ả xu t ấ phát tri n ể theo đúng m c ụ đích c a ủ n n ề kinh t ế th ị trư n ờ g định hư n ớ g xã h i ộ ch ủ nghĩa ở nư c
ớ ta là “Phát triển l c ự lư n ợ g s n ả xu t ấ , phát tri n ể kinh t ế đ ể xây d n ự g c ơ s ở v t ậ ch t ấ - k ỹ thu t ậ c a ủ ch ủ nghĩa xã h i, ộ nâng cao đ i ờ s n
ố g nhân dân. Phát tri n ể l c ự lư n ợ g s n ả xu t ấ hi n ệ đ i ạ g n ắ li n ề v i ớ xây d n ự g quan h ệ s n ả xu t ấ m i ớ phù h p ợ trên c ả ba m t ặ s ở h u, ữ qu n
ả lý và phân ph i” ố Đ i ố v i ớ nư c ớ ta, t ừ m t ộ nư c ớ nông nghi p ệ l c ạ h u, ậ l i ạ b ịchi n
ế tranh tàn phá n n ặ g n , ề do v y ậ , trong s
ự nghiệp xây d n ự g ch ủ nghĩa xã h i ộ , đi đôi v i ớ vi c ệ c n ủ g c ố và hoàn thi n ệ quan h ệ s n ả xu t ấ thì đi u ề c n
ầ thiết và có tính quy t ế đ n
ị h là chúng ta ph i ả phát tri n ể l c ự lư n ợ g s n ả xu t ấ . Mu n ố phát tri n ể l c ự
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008 lư n ợ g s n ả xu t
ấ thì không có con đư n
ờ g nào khác là ph i ả ti n ế hành công nghi p ệ hoá, hi n ệ đ i ạ hoá. Đ n ả g ta đã kh n ẳ g đ n
ị h: “về th c ự ch t ấ , công nghi p ệ hoá, hi n ệ đ i
ạ hóa là quá trình chuy n ể đ i ổ căn b n ả , toàn di n ệ các ho t ạ đ n ộ g s n ả xu t ấ , kinh doanh, d c ị h v ụ và qu n ả lý kinh t , ế xã h i ộ t ừ s ử d n ụ g lao đ n ộ g th
ủ công là chính, sang s ử d n ụ g m t ộ cách ph ổ bi n ế s c ứ lao đ n ộ g cùng v i ớ công ngh , ệ phư n ơ g
tiện và phư n ơ g pháp tiên ti n ế , hi n ệ đ i, ạ d a ự trên s ự phát tri n ể công nghi p ệ và ti n ế b ộ khoa h c ọ , công nghệ, t o ạ ra năng su t ấ lao đ n ộ g xã h i ộ cao” Quan ni m ệ y ấ v ề công nghi p ệ hóa, hi n ệ đ i ạ hóa cho th y ấ v n
ấ đề then ch t ố c a ủ quá trình này ở m t ộ nư c ớ nông nghi p ệ l c ạ h u ậ là c i ả bi n ế lao đ n ộ g th ủ công thành lao đ n ộ g s ử d n ụ g k ỹ thu t ậ tiên ti n ế trong toàn b ộ n n ề kinh t ế đ ể đ t ạ đư c ợ năng su t ấ lao đ n ộ g xã h i
ộ cao. Song, đó không ch ỉlà s ự tăngthêm m t ộ cách gi n ả đ n ơ t c ố đ ộ và t ỷ tr n ọ g c a ủ s n ả xu t ấ công nghi p ệ trong n n ề kinh t , ế mà còn là c ả m t ộ quá trình chuy n ể d c ị h c ơ c u, ấ g n ắ li n ề v i ớ đ i ổ m i ớ công ngh , ệ t o ạ n n ề t n ả g cho s ự tăng trư n ở g b n ề v n ữ g và có hi u ệ qu ả cao c a ủ toàn b ộ n n ề kinh tế qu c ố dân. Công nghi p ệ hóa ph i ả đi đôi v i ớ hi n ệ đ i ạ hóa, k t ế h p ợ v i ớ nh n ữ g bư c ớ ti n ế tu n ầ t ự
về công nghệ, t n ậ d n ụ g đ ể phát tri n ể chi u ề r n ộ g, v i ớ vi c ệ tranh th ủ nh n ữ g c ơ h i ộ đi t t ắ , đón đ u ầ
để phát triển chi u ề sâu, t o ạ nên nh n ữ g mũi nh n ọ theo trình đ ộ ti n ế tri n ể c a ủ khoa h c ọ , công ngh ệ trong khu v c ự và trên th ế gi i. ớ Như v y ậ , có th ể nói, công nghi p ệ hóa ở nư c ớ ta hi n ệ nay là m t ộ quá trình r n ộ g l n ớ và ph c ứ t p ạ , đư c ợ tri n ể khai đ n ồ g th i ờ v i ớ quá trình hi n ệ đ i ạ hóa và luôn g n ắ bó v i ớ quá trình hiện đ i ạ hóa. S ự nghi p ệ công nghi p ệ hoá, hi n ệ đ i ạ hoá y ấ ph i ả th t ậ s ự l y ấ phát tri n ể giáo d c ụ - đào t o ạ , khoa h c ọ vàcông ngh ệ làm n n ề t n ả g và đ n ộ g l c ự . Phát tri n ể giáo d c ụ - đào t o ạ nh m ằ nâng cao dân trí, đào t o ạ nhân l c ự và b i ồ dư n
ỡ g nhân tài, đáp n ứ g nhu c u ầ đòi h i ỏ v ề ngu n ồ nhân l c ự c a ủ công cu c ộ đ y ẩ m n ạ h công nghi p ệ hoá, hi n ệ đ i ạ hoá, th c ự hi n ệ m c
ụ tiêu “dân giàu, nư c ớ m n ạ h, xã h i ộ công b n ằ g, dân ch ủ và văn minh 9. Quan h ệ bi n ệ chứng gi a ữ CSHT và KTTT. Đây là m t ộ quy lu t ậ c ơ b n ả c a ủ s ự v n ậ đ n ộ g phát tri n ể l c ị h s , ử xã h i.
ộ CSHT và KTTT là hai m t ặ cơ b n ả c a ủ xã h i ộ g n ắ bó h u ữ c , ơ có mqh bi n ệ ch n
ứ g. Trong đó CSHT quy t ế đ n ị h KTTT, còn KTTT tác đ n ộ g tr ở l i ạ to l n ớ v i ớ CSHT. 1. C ơ sở hạ t n ầ g quy t ế đ n ị h ki n ế trúc thư n ợ g t n ầ g. - Vai trò quy t ế đ n ị h c a ủ csht đ i ố v i ớ kttt th ể hi n ệ ở ch , ỗ c ơ s ở h ạ t n ầ g nào thì ki n ế trúc thượng t n ầ g y ấ . Giai c p ấ nào th n ố g tr ị v ề m t ặ kinh t ế thì đ n ồ g th i ờ th n ố g tr ị v ề m t ặ tinh th n ầ . Vì v y ậ , csht s ẽ sinh ra kttt tư n ơ g n ứ g v i ớ nó. - Sự thay đ i ổ c a ủ csht t t ấ y u ế s ẽ d n ẫ đ n ế s ự thay đ i ổ c a
ủ kttt. Nó diễn ra trong m t ộ hình thái KT-XH nh t ấ đ n ị h ho c ặ gi a
ữ các hình thái khác nhau. Khi csht cũ m t ấ đi thì kttt do nó sinh ra cũng m t ấ đi theo và khi cái m i ớ xu t ấ hi n ệ thì đ n ồ g th i ờ cũng sinh ra kttt m i. ớ Vì v y ậ khi csht thay đ i ổ và b ị thay th ế thì giai c p ấ th n ố g tr ị cũ s ẽ m t ấ đi quy n ề h n ạ c a ủ mình, làm xu t ấ hiện m t ộ giai cấp th n ố g tr , ị m t ộ nhà nư c ớ m i. ớ - Khi csht m t ấ đi thì kttt cũng l i ụ tàn theo. Nh n ư g v n ẫ còn t n ồ t i ạ nh n ữ g nhân t ố c a ủ kttt trong xã h i ộ m i, ớ đ c ặ bi t ệ là v ề m t ặ t ư tư n ở g. M t ặ khác v n ẫ sẽ có nh n ữ g nhân t ố c a ủ kttt đư c ợ kế th a ừ ở xh m i.
ớ Cho nên trong quá trình chuy n ể hóa gi a ữ cái m i ớ và cái cũ v n ẫ s ẽ bao hàm s ự k ế th a ừ l n ẫ nhau dư i ớ nh n ữ g hình th c ứ c ụ th . ể 2. S ự tác đ n ộ g tr ở l i ạ c a ủ kttt đ i ố v i ớ csht. - Kttt là s ự ph n ả ánh csht, do csht quy t ế đ n
ị h tuy nhiên nó cũng có s ự tác đ n ộ g tr ở l i ạ to l n ớ đ i ố v i ớ csht. - Có r t ấ nhi u ề thành ph n ầ c a ủ kttt tác đ n ộ g tr ở l i ạ csht nh n ư g nhà nư c ớ , pháp lu t ậ và h ệ tư tưởng ct cao c p ấ th n ố g tr ị tác đ n ộ g m t ộ cách tr c ự ti p ế và quan tr n ọ g nh t ấ . Tuy nhiên trong th c
ự tế các bộ phận khác c a ủ kttt nh ư tôn giáo, ngh ệ thu t ậ ,... cũng tác đ n ộ g tr ở l i ạ đ i ố v i ớ csht.
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008 - Sự tác đ n ộ g tr ở l i ạ c a ủ kttt vs csht di n ễ ra theo 2 chi u ề hư n ớ g cũng có th ể thúc đ y ẩ s ự hoàn thi n ệ đ n ồ g th i ờ cũng có th ể kìm hãm s ự phát tri n ể c a ủ csht.
- Kttt củng cố và hoàn thi n ệ cũng nh ư b o ả v
ệ csht sinh ra nó, ngăn ch n ặ s ự sinh ra c a ủ csht m i ớ cũng nh ư lo i ạ tr ừ cái cũ. M t ặ khác, kttt còn đ m ả b o ả v ề s ự th n ố g tr ị v ề ct, t ư tư n ở g c a ủ giai cấp th n ố g tr . ị *S ự v n ậ đ n ộ g c a ủ quy lu t ậ này dư i ớ xhcn có nh n ữ g đ c ặ đi m ể riêng. C ả csht và kttt xhcn đ u ề không hình thành t
ự phát trong lòng xh cũ mà nó c n ầ xóa b
ỏ cái cũ thông qua cmxhcn. S ự thiết l p ậ kttt là ti n ề đ ề cho s ự hình thành, phát tri n ể c a ủ csht. Xây d n ự g và hoàn thi n ệ kttt xhxn ph i ả xu t ấ phát t ừ nh n ữ g đòi h i ỏ khách quan c a ủ s ự phát tri n ể kt-xh. Đ n ồ g th i ờ ph i ả tích c c ự đ u ấ tranh kh c ắ ph c ụ tàn d ư c a ủ t ư tư n ở g l c ạ h u, ậ đánh b i ạ m i ọ âm m u ư c a ủ các thế l c ự ch n ố g phá. **Mở r n ộ g:
Cơ sở hạ tầng trong thời kỳ quá độ ở nước ta bao gồm các thành phần kinh tế, tức là các kiểu tổ
chức kinh tế, các kiểu quan hệ sản xuất với các hình thức sở hữu khác nhau, thậm chí đối lập nhau,
cũng tồn tại trong một nền kinh tế quốc dân thống nhất. Đó là nền kinh tế hàng hóa nhiều thành
phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Có nghĩa là có sự thống nhất ở mức độ nhất định về mặt lợi
ích, nhưng nó cũng tồn tại những mâu thuẫn nhất định. Tương ứng với những mâu thuẫn là sự không
đồng nhất về bản chất kinh tế do sự tác động của nhiều hệ thống qui luật kinh tế. Đó là hệ thống
các qui luật kinh tế xã hội chủ nghĩa phát sinh trên cơ sở sở hữu công cộng về tư liệu sản xuất, hệ
thống các qui luật kinh tế sản xuất hàng hóa nhỏ và các qui luật kinh tề tư bản chủ nghĩa. Định
hướng xã hội chủ nghĩa với nền kinh tế sản xuất hàng hóa nhiều thành phần thì sự quản lý của nhà
nước không chỉ bó hẹp trong trong kinh tế quốc doanh mà phải bao quát tất cả các thành phần kinh
tế khác, nhằm từng bước xã hội hóa xã hội chủ nghĩa với tất cả các thành phần kinh tế khác phục
vụ cho quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa nền kinh tế quốc dân. Trong đó kinh tế quốc doanh
bao giờ cũng giữ vai trò chủ đạo, quyết định đối với quá trình xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng
xã hội chủ nghĩa, kinh tế tập thể phải thu hút phần lớn những người sản xuất nhỏ, kinh tế tư nhân
và gia đình có khả năng phát huy được mọi tiềm năng kinh tế góp phần vào quá trình phát triển kinh tế. 10. Nguồn gốc, b n ả ch t ấ c a ủ Nhà nư c ớ . a, Ngu n ồ g c ố nhà nư c ớ theo Mác Các h c ọ gi ả theo quan đi m ể c a ủ Mac –lên nin gi i ả thích ngu n ồ g c ố nhà nư c ớ b n ằ g phư n ơ g pháp lu n ậ c a ủ chủ nghĩa duy v t ậ bi n ệ ch n ứ g và ch ủ nghĩa duy v t ậ l c ị h s ử , h ọ ch ỉ ra r n ằ g nhà nư c ớ không ph i ả là m t ộ hiện tượng b t ấ bi n ế , vĩnh c u ử mà nó là m t ộ ph m ạ trù l c ị h s
ử , có quá trình phát sinh , phát
triển và tiêu vong . Nhà nư c ớ là s n ả ph m ẩ c a ủ xã h i ộ , nó xuât hi n ệ khi xã h i ộ phát tri n ể đ n ế 1 trình độ nh t ấ đ n ị h và do nh n
ữ g nguyên nhân khách quan , Nhà Nư c ớ s ẽ di t ệ vong khi nh n ữ g nguyên nhân khách quan y ấ không còn n a ữ . Lịch s ử xã h i ộ loài ngư i ờ đã tr i ả qua th i ờ kì ch a ư có nhà nư c ớ , đó là ch ế đ ộ cong xã nguyên th y ủ . Đây là hình thái kinh t ế xã h i ộ đ u ầ tiên c a ủ loài ngư i ờ . Xã h i ộ này ch a ư có giai c p ấ , ch a ư có nhà nư c
ớ nhưng nguyên nhân làm xu t ấ hi n ệ nhà nư c ớ đã n y ả sinh t ừ trong xã h i ộ này .Vì v y ậ đ ể gi i ả thích nguồn g c ố NHÀ nư c ớ ph i ả phân tích và tìm hi u ể toàn di n ệ v ề đi u ề ki n ệ kinh t - ế xã h i ộ , c ơ c u ấ tổ chức của xã h i ộ công xã nguyên th y ủ
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008 Cơ s ở kinh t ế c a ủ công xã nguyên th y ủ là ch ế đ ộ s ở h u ữ chung v ề t ư ki u ệ s n ả xu t ấ và s n ả ph m ẩ c a ủ lao động .M i ọ ngư i ờ đ u ề bình đ n ẳ g trong s n ả xu t ấ và s n ả ph m ẩ lao đ n ộ g đư c ợ phân chia theo nguyên t c
ắ bình quân . Do đó xã h i ộ có ngư i ờ giàu , ngư i
ờ nghèo , không phân chia giai c p ấ , không có đ u ấ tranh giai cấp . c ơ s ở kinh t ế đó đã quy đ n ị h hình th c ứ t ổ ch c ứ , qu n ả lí c a ủ xã h i ộ đó. Xã h i ộ công xã nguyên th y ủ đư c ợ t ổ ch c ứ r t ấ đ n ơ gi n ả , th ị t c ộ là t ế bào , là c ơ s ở c u ấ thành xã h i ộ . Th ị t c ộ là hình th c ứ t ổ ch c ứ xã h i ộ mang tính t ự qu n ả đ u ầ tiên . Đ ể t n ồ t i ạ và phát tri n ể th ịt c ộ
cần đến quyền lực và h ệ th n ố g qu n ả lí đ ể th c ự hi n ệ quy n ề l c ự đó . H ệ th n ố g qu n ả lí c a ủ công xã th ị t c ộ là H i ộ đ n ồ g Th ị t c ộ và Tù trư n ở g . -H i ộ đ n ồ g th ị t c ộ là c ơ quan quy n ề l c ự cao nh t ấ c a ủ th ị t c ộ bao g m
ồ các thành viên đã trư n ở g thành . -Tù trư n ở g do H i ộ đ n ồ g th ị t c ộ b u ầ ra , là ngư i ờ đ n ứ g đ u ầ th ị t c ộ , có th ể b ị bãi mi n ễ n u ế không còn đ ủ tín nhi m ệ . Quyền l c ự trong t ổ ch c ứ th ị t c ộ là quy n ề l c ự xã h i ộ do t t ấ c ả các thành viên t ổ ch c ứ ra và ph c ụ v ụ l i ợ ích c a ủ c ả c n ộ g đ n ồ g . Tuy r n ằ g trong xã h i ộ công xã nguyên th y ủ ch a ư có nhà nư c ớ nh n ư g quá trình v n ậ đ n ộ g và phát tri n ể c a ủ nó đã làm xu t ấ hi n ệ nh n ữ g ti n ề đ ề v ề v n ấ đ ề v t ậ ch t ấ cho s ự tan rã c a ủ t ổ ch c ứ th ị t c ộ - b ộ l c ạ và s ự ra đ i ờ nhà nư c ớ Trong quá trình s n ố g và lao đ n ộ g s n ả xu t ấ , con ngư i ờ ngày 1 phát tri n ể h n ơ đã luôn tìm ki m ế và c i ả tiến công c ụ lao đ n ộ g làm cho năng xu t ấ lao đ n ộ g ngày càng tăng . Đ c ặ bi t ệ s ự ra đ i ờ c a ủ công c ụ lao động b n ằ g kim lo i ạ làm cho s n ả xu t ấ ngày càng phát tri n ể , ho t ạ đ n ộ g kinh t ế c a ủ xã h i ộ càng tr ở nên phong phú và đa d n ạ g đòi h i ỏ ph i ả có s ự chuyên môn hóa v ề lao đ n ộ g. Ở th i ờ kì này di n ễ ra 3 l n ầ phân công lao đ n ộ g : -Chăn nuôi tách kh i ỏ tr n ồ g tr t ọ -Th ủ công nghi p ệ tách kh i ỏ nông nghi p ệ -Thư n ơ g nghi p ệ phát tri n ể thành t n ầ g l p ớ thư n ơ g nhân Sau 3 l n ầ phân công lao đ n ộ g thì năng xu t ấ lao đ n ộ g tăng lên , s n ả ph m ẩ lao đ n ộ g làm ra cho xã h i ộ ngày càng nhi u ề h n ơ d n ẫ đ n ế s ự d ư th a ừ c a ủ c i ả so v i ớ nhu c u ầ t i ố thi u ể cho s ự t n ồ t i ạ c a ủ con ngư i ờ . M t ộ s ố ngư i ờ trong th ị t c ộ l i ợ dung u ư th ế c a ủ mình đ ể chi m ế đo t ạ c a ủ c i ả d ư th a ừ đó đ ể biến thành tài s n ả riêng c a ủ mình . Ch ế đ ộ t ư h u
ữ đã hình thành trong xã h i ộ và ngày càng tr ở nên rõ rệt h n
ơ -> đây là nguyên nhân kinh t ế d n ẫ đ n ế s ự ra đ i ờ c a ủ nhà nư c ớ . Xét về m t ặ xã h i ộ , ch ế đ ộ hôn nhân m t ộ v ợ m t ộ ch n ồ g làm xu t ấ hi n
ệ các gia đình .Gia đình tr ở thành m t ộ đ n ơ v ị kinh t ế đ c ộ l p ậ , d n ẫ đ n ế s ự phân chia ngư i ờ giàu , ngư i ờ nghèo trong xã h i ộ . H n ơ n a ữ tù binh trong chi n ế tranh không b ị gi t ế nh ư trư c ớ n a ữ mà đư c ợ gi ữ l i ạ đ ể bóc l t ộ s c ứ lao đ n ộ g và tr ở thành nô l ệ . Trong xã h i ộ xu t ấ hi n ệ hai giai c p ấ c ơ b n ả là ch ủ nô và nô l ệ . Giai c p ấ nô l ệ b ị áp b c ứ , bóc l t ộ luôn đ u ấ tranh đ ể gi i ả phóng . Nh ư v y ậ trong xã h i ộ có s
ự phân chia thành các giai cấp đ i ố kháng nhau . Mâu thu n ẫ gi a ữ các giai c p ấ là không th ể đi u ề hòa đư c ợ , vì v y ậ giai c p ấ n m ắ quyền th n ố g tr ị v ề kinh t ế t ổ ch c ứ ra m t ộ thi t ế ch ế quy n ề l c ự m i ớ nh m ằ b o ả v ệ l i ợ ích giai c p ấ c a ủ mình , đ n ồ g th i ờ duy trì tr t ậ t ự và n ổ đ n ị h xã h i ộ , thi t ế ch ế quy n ề l c
ự đó cũng chính là Nhà Nư c ớ ->
đây là nguyên nhân xã h i ộ d n ẫ đ n ế s ự ra đ i ờ c a ủ nhà nư c ớ . Nh ư v y ậ nhà nư c ớ xu t ấ hi n ệ 2 nguyên nhân : -kinh tế : s ự xu t ấ hi n ệ c a ủ ch ế đ ộ t ư h u ữ -xã h i: ộ s ự xu t ấ hi n ệ c a ủ giai c p ấ và mâu thu n ẫ giai c p ấ Nhà nước xuauats hi n ệ m t ộ cách khách quan ,n i ộ t i ạ trong lòng xã h i ộ mà không ph i ả do m t ộ l c ự lư n
ợ g bên ngoài nào áp đ t ặ vào xã h i ộ
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008 Kinh tế và xã h i ộ là 2 nguyên nhân d n ẫ đ n ế s ự ra đ i ờ c a ủ nhà nư c ớ theo quan đi m ể h c ọ thuy t ế mác
lênin . Tuy nhiên , không ph i ả v i ớ nhi u ề nư c ớ trên th ế gi i ớ đ u ề xu t ấ hi n
ệ do 2 nguyên nhân này mà phụ thu c ộ vào đi u ề ki n ệ , hoàn c n ả h , kinh t ế xã h i ộ , v ị trí , đ a ị lí ,.... CÁC PHƯ N Ơ G TH C Ứ HÌNH THÀNH NHÀ NƯ C Ớ TRONG L C Ị H S Ử -nhà nư c ớ Aten: là k t ế qu ả v n ậ đ n ộ g c a ủ nh n ữ g nguyên nhân n i ộ t i ạ xã h i ộ , do s ự chi m ế h u ữ tài s n ả và s ự phân công hóa giai c p ấ trong xã h i ộ , t ổ ch c ứ th ị t c ộ không còn thích h p ợ -nhà nư c ớ Giecmanh :gia đ i ờ do nhu c u ầ , ph i ả thi t ế l p ậ s ự cai tr ị đ i ố v i ớ vùng đ t ấ la mã sau chi n ế th n ắ g c a ủ ngư i ờ Giecmanh đ i ố v i ớ đ ế ch ế la mã c ổ đ i ạ , vì th ế mà nhà nư c ớ ra đ i ờ . -Nhà nư c ớ Roma :ra đ i ờ do s ự thúc đ y ẩ c a ủ cu c ộ đ u ấ tranh gi ữ ngư i ờ bình dân s n ố g ngoài các th ị t c ộ Roma ch n ố g l i ạ gi i ớ quý t c ộ c a ủ các th ị t c ộ Roma . -Sự ra đ i ờ của nhà nư c ớ phư n ơ g đông c ổ đ i ạ : nhu c u ầ t ụ v ệ và yêu c u ầ s n ả xu t ấ nh ư khai hoang đ t ấ đai, tr ị th y ủ ...,đòi h i ỏ con ngư i ờ ph i ả t p ậ h p ợ l i ạ trong m t ộ c n ộ g đ n ồ g có s ự liên h ệ cao h n ơ gia đình và th ị t c ộ , v i ớ 1 b ộ máy có quy n ề l c ự t p ậ trung c a ủ c n ộ g đ n ồ g đó là nhà nư c ớ , nhà nư c ớ Vi t ệ Nam cũng xu t ấ hi n ệ theo hình th c ứ này vào kho n ả g th ế k ỉ 7 -6 TCN *đn nhà nư c ớ : nhà nư c ớ là m t ộ t ổ ch c ứ đ c ặ bi t ệ c a ủ quy n ề l c ự chính tr ị , m t ộ b ộ máy chuyên làm nhiệm vụ cư n ỡ g ch ế và th c ự hi n ệ các ch c ứ năng qu n ả lí đ c ặ bi t ệ nh m ằ duy trì tr t ậ t ự xã h i, ộ b o ả vệ địa v ị và l i ợ ích c a ủ giai c p ấ th n ố g tr ị trong xã h i ộ có giai c p ấ . *B n ả ch t ấ nhà nư c ớ Khi nghiên c u ứ ngu n ồ g c ố nhà nư c ớ ta th y ấ r n ằ g nhà nư c ớ xu t ấ hi n
ệ do 2 nguyên nhân : nguyên nhân kinh tế < s ự xu t ấ hi n ệ ch ế đ ộ t ư h u
ữ >và nguyên nhân xã h i ộ < s ự xu t ấ hi n ệ c a ủ giai c p ấ và mâu thu n ẫ giai c p ấ >. Căn c ứ vào đó có th ể th y ấ b n ả ch t ấ nhà nư c ớ đư c ợ th ể hi n ệ ở 2 m t ặ , đó là tính giai cấp c a ủ nhà nư c ớ và vai trò xã h i ộ . a>tính giai c p ấ -trong xã h i ộ có 2 giai c p ấ c ơ b n ả là giai c p ấ th n ố g tr ị và giai c p ấ b ị tr ị . đ ể th c ự hi n ệ s ự th n ố g tr ị c a ủ mình, giai c p ấ th n ố g tr ị ph i ả t ổ ch c ứ và s ử d n ụ g nhà nư c ớ , c n ủ g c ố và duy trì quy n ề l c ự v ề chính trị ,kinh t , ế t ư tư n ở g đ i ố v i ớ toàn xã h i ộ . b n ằ g nhà nư c ớ , giai c p ấ th n ố g tr ị v ề kinh t ế tr ỏ thành giai c p ấ th n ố g tr ị v ề chính tr ị . Nh ờ n m ắ trong tay quy n ề l c ự v ề nhà nư c ớ ,giai c p ấ th n ố g tr ị đã th ể hiện ý chí c a ủ mình qua nhà nư c ớ .Qua đó, ý chí c a ủ giai c p ấ th n ố g tr ị tr ở thành ý chí c a ủ nhà nư c ớ , m i
ọ thành viên trong xã h i ộ bu c ộ ph i ả tuân theo , ho t ạ đ n ộ g trong 1 gi i ớ h n ạ và tr t ậ t ự phù h p ợ v i ớ l i ợ ích c a ủ giai c p ấ th n ố g tr .ị -Như v y ậ , nhà nư c ớ do giai c p ấ th n ố g tr ị l p ậ ra ,là m t ộ b ộ máy cư n ỡ g ch ế đ c ặ bi t ệ , là công c ụ duy trì s ự th n ố g tr ị c a ủ giai c p ấ th n
ố g tr ,ị đàn áp giai c p ấ b ị tr ,ịb o ả v ệ đ a ị v ị và l i ợ ích c a ủ giai c p ấ th n ố g tr
ị .Đó chính là tính giai c p ấ c a ủ nhà nư c ớ . b> vai trò xã h i ộ Nhà nước ra đ i ờ và t n ồ t i ạ trong xã h i ộ có giai c p ấ , bao g m ồ : giai c p ấ thoóng tr ,ị giai c p ấ b ịtr ịvà các t n ầ g l p ớ dân c ư khác . giai c p ấ th n ố g tr ị t n ồ t i ạ trong m i ố quan h ệ v i ớ các giai c p ấ và t n ầ g l p ớ khác . ngoài ph c ụ v ụ giai c p ấ th n ố g tr ị , nhà nư c ớ còn gi i ả quy t ế nh n ữ g v n ấ đ ề n y ả sinh trong đ i ờ s n ố g xhoi, đ m ả b o ả tr t ậ t ự chung , n ổ đ n ị h giá tr ị chung c a ủ xã h i ộ đ ể xã h i ộ t n ồ t i ạ và phát triển . Nhà nư c ớ b o ả v ệ l i ợ ích c a ủ giai c p ấ c m ầ quy n ề và giai c p ấ khác khi l i ợ ích đó không mâu thu n ẫ v i
ớ nhau .Đó chính là tính xã h i ộ c a ủ nhà nư c ớ . Tuy nhiên,bi u ể hi n ệ c ụ th ể và m c ứ đ ộ th c ự hiện vai trò xã h i ộ là khác nhau ở nh n ữ g ki u ể nhà nư c
ớ khác nhau , và ngay trong m t ộ ki u ể nhà nư c ớ cũng khác nhau ở t n ừ g giai đo n ạ phát tri n ể và tùy đi u ề ki n ệ kinh t ế xã h i. ộ B N Ả CH T Ấ C A Ủ NHÀ NƯ C Ớ VI T Ệ NAM HI N Ệ NAY -b n ả ch t
ấ của nhà nư c ớ C n ộ g hòa xã h i ộ ch ủ nghĩa Vi t ệ Nam th ể hi n ệ
ở tính nhân dân c a ủ nhà nư c ớ
đó là “....nhà nư c ớ c a
ủ dân do dân và vì dân . T t ấ c ả quy n ề l c ự nhà nư c ớ thu c ộ v ề nhân dân mà n n ề t n
ả g là liên minh giai c p ấ công nhân v i ớ giai c p ấ nông dân và t n ầ g l p ớ trí th c
ứ ’’.Nhân dân là ch ủ th ể
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008 t i ố cao c a
ủ quyền lực nhà nư c ớ , quy n ề l c ự nhà nư c ớ không n m
ằ trong tay 1 cá nhân hay m t ộ nhóm ngư i ờ nào trong xã h i ộ . Nhân dân th c ự hi n ệ quy n ề l c ự nhà nư c ớ dư i ớ nhi u ề hình th c ứ , hình th c ứ c ơ bản nh t
ấ là thông qua Qu c ố h i ộ và h i ộ đ n
ồ g nhân dân các c p ấ do nhân dân tr c ự ti p ế b u ầ ra . -Nhà nư c ớ C n ộ g hòa xã h i ộ ch ủ nghãi Vi t ệ Nam là t t ấ c ả các dân t c ộ s n ố g trên lãnh th ổ vi t ệ nam .
Nhà nước được t ổ ch c ứ và ho t ạ đ n ộ g trên c ơ s ở nguyên t c ắ bình đ n ẳ g trong m i ố quan h ệ gi a ữ công dân v i ớ nhà nư c ớ .Nhà nư c
ớ ta là nhà nư c ớ dân ch ủ r n ộ g rãi và th c ự s ự . Dân ch ủ xã h i ộ v a ừ là m c ụ tiêu v a ừ là đ n ộ g l c ự c a ủ cách m n ạ g xã h i ộ ch ủ nghĩa , là thu c ộ tính c a ủ nhà nư c ớ xã h i ộ ch ủ nghĩa 11.Tồn t i ạ xã h i ộ và ý th c ứ xã h i. ộ CÁC KHÁI NI M Ệ T N Ồ T I Ạ XÃ H I Ộ , Ý TH C Ứ XÃ H I Ộ T n ồ t i ạ xã h i ộ là khái ni m ệ dùng đ ể ch ỉ sinh ho t ạ v t ậ ch t ấ và nh n ữ g đi u ề ki n ệ sinh ho t ạ v t ậ ch t ấ c a ủ xã h i, ộ là nh n ữ g m i ố quan h ệ v t ậ ch t ấ -xã h i ộ gi a ữ con ngư i ờ v i ớ t ự nhiên và gi a ữ con ngư i ờ v i ớ nhau; trong đó, quan h ệ gi a ữ con ngư i ờ v i ớ t ự nhiên và quan h ệ v t ậ ch t ấ , kinh t ế gi a ữ con ngư i ờ v i ớ nhau là hai quan h ệ c ơ b n ả . Nh n ữ g m i ố quan h ệ này xu t ấ hi n
ệ trong quá trình hình thành xã h i ộ loài ngư i ờ và t n ồ t i ạ không ph ụ thu c ộ vào ý th c ứ xã h i. ộ T n ồ t i ạ xã h i ộ g m ồ các thành ph n ầ chính nh ư phư n ơ g th c ứ s n ả xu t ấ v t ậ ch t ấ ; đi u ề ki n ệ t ự nhiên- môi trư n ờ g đ a ị lý; dân s ố và m t ậ đ ộ dân s ố v.v, trong đó phư n ơ g th c ứ s n ả xu t ấ v t ậ ch t ấ là thành phần cơ b n ả nh t ấ . Các quan h ệ v t ậ ch t ấ khác gi a ữ gia đình, giai c p ấ , dân t c
ộ v.v cũng có vai trò nh t ấ định đ i ố v i ớ t n ồ t i ạ xã h i. ộ ý th c ứ xã h i ộ là m t ặ tinh th n ầ c a ủ đ i ờ s n ố g xã h i, ộ bao g m ồ tình c m ả , t p ậ quán, truy n ề th n ố g, quan điểm, tư tư n ở g, lý lu n ậ v.v n y ả sinh t ừ t n ồ t i ạ xã h i ộ và ph n ả ánh t n ồ t i ạ xã h i ộ trong nh n ữ g giai đo n ạ phát tri n
ể khác nhau. Nói cách khác, ý th c ứ xã h i ộ là nh n ữ g quan h ệ tinh th n ầ gi a ữ con ngư i ờ v i ớ nhau, là m t ặ tinh th n ầ trong quá trình l c ị h s . ử ý th c ứ xã h i ộ có c u ấ trúc bên trong xác đ n ị h, bao g m ồ nh n ữ g m c ứ độ khác nhau (ý th c ứ xã h i ộ thông thư n ờ g và ý th c ứ lý lu n ậ (khoa h c ọ ); tâm lý xã h i ộ và h ệ tư tư n
ở g) và các hình thái c a ủ ý th c ứ xã h i ộ (ý th c ứ chính tr ,ị pháp lu t ậ , đ o ạ đ c ứ , tôn giáo, nghệ thu t ậ , tri t ế h c ọ , khoa h c ọ v.v). Chủ nghĩa duy v t ậ l c ị h s ử cho r n ằ g, ý th c ứ nói chung, ý th c ứ xã h i ộ nói riêng, là s ự ph n ả ánh t n ồ t i ạ và đó là s ự ph n ả ánh bi n ệ ch n ứ g ph c ứ t p ạ , là k t ế qu ả ho t ạ đ n ộ g c a ủ con ngư i. ờ S ự nh n ậ th c ứ nh ư v y ậ v ề ý th c ứ xã h i ộ , th ứ nh t ấ , tư n ơ g n ứ g v i ớ nguyên lý v ề m i ố liên h ệ ph ổ bi n ế gi a ữ các s ự v t ậ , hiện tư n ợ g, xác đ n ị h đư c ợ nguyên nhân s ự ph ụ thu c ộ c a ủ ý th c ứ xã h i ộ vào c ơ s ở v t ậ ch t ấ c a ủ nó (là tiền đề triết h c ọ đ ể phân tích ý th c ứ xã h i ộ ). Th ứ hai, ch n ố g l i ạ các khái ni m ệ duy tâm v ề th c ự th ể và b n ả th ể c a ủ ý th c ứ xã h i, ộ đ n ồ g th i ờ ch n ố g l i ạ s ự ph ủ đ n ị h siêu hình v ề tính tích c c ự c a ủ đ i ố tượng phản ánh. Th ứ ba, khi đ a ư ý th c ứ xã h i ộ vào h ệ th n ố g các m i ố liên h ệ quy lu t ậ c a ủ xã h i ộ , xác định đư c ợ s ự ph ụ thu c ộ c a ủ ý th c ứ xã h i ộ vào t n ồ t i ạ xã h i ộ , đ n ồ g th i ờ cũng kh n ẳ g đ n ị h đư c ợ s ự t n ồ t i ạ đ c ộ l p ậ tư n ơ g đ i ố và tác đ n ộ g ngư c ợ tr ở l i ạ c a ủ ý th c ứ xã h i ộ đ i ố v i ớ t n ồ t i ạ xã h i ộ . Kết c u ấ c a ủ ý th c ứ xã h i ộ g m ồ : 1) Tâm lý xã h i ộ bao g m ồ toàn b ộ tình c m ả , ư c ớ mu n ố , thói quen, t p ậ quán v.v c a ủ con ngư i, ờ c a ủ m t ộ b ộ phận xã h i ộ ho c ặ c a ủ toàn xã h i ộ đư c ợ hình thành dư i ớ n ả h hư n ở g tr c ự ti p ế cuộc s n ố g hàng ngày và ph n ả ánh đ i ờ s n ố g đó. Đ c ặ đi m ể c a ủ tâm lý xã h i ộ là ph n ả ánh tr c ự tiếp các sinh ho t ạ hàng ngày c a ủ con ngư i. ờ Quá trình ph n ả ánh này thư n ờ g mang tính t ự phát, ch ỉ ghi l i ạ nh n ữ g bi u ể hi n ệ b ề m t ặ bên ngoài c a ủ xã h i ộ . 2) H ệ t ư tưởng xã h i ộ (h ệ t ư tư n ở g) là trình đ ộ cao c a ủ ý th c ứ xã h i ộ đư c ợ hình thành khi con ngư i ờ đã có đư c ợ nh n ậ th c ứ sâu s c ắ h n ơ các đi u ề ki n ệ sinh ho t ạ v t ậ ch t ấ c a ủ mình; là nh n ậ th c ứ lý luận v ề t n ồ t i ạ xã h i, ộ là h ệ th n ố g nh n ữ g quan đi m ể , t ư tư n ở g (chính tr ,ị tri t ế h c ọ , đ o ạ đức, nghệ thu t ậ , tôn giáo v.v) k t ế qu ả s ự khái quát hoá nh n ữ g kinh nghi m ệ xã h i. ộ H ệ t ư tư n ở g đư c ợ hình thành t ự giác, nghĩa là t o ạ ra đư c ợ nh n ữ g t ư tư n ở g c a ủ giai c p ấ nh t ấ đ n ị h và đư c ợ
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008 truyền bá trong xã h i ộ , có kh ả năng đi sâu vào b n ả ch t ấ các m i ố quan h ệ xã h i. ộ Có hai lo i ạ h ệ tư tưởng là a) H ệ t ư tưởng khoa h c ọ - ph n
ả ánh chính xác, khách quan t n ồ t i ạ xã h i ộ b) H ệ t ư tưởng không khoa h c ọ - ph n ả ánh sai l m ầ , h ư o ả ho c ặ xuyên t c ạ t n ồ t i ạ xã h i ộ . 2.M I Ố QUAN H Ệ BIỆN CH N Ứ G GI A Ữ T N Ồ T I Ạ XÃ H I Ộ V I Ớ Ý TH C Ứ XÃ H I Ộ Chủ nghĩa duy v t ậ l c ị h s , ử khi xác đ n ị h t n ồ t i ạ xã h i ộ là m t ộ hình th c ứ đ c ặ bi t ệ c a ủ v t ậ ch t ấ , có xu t ấ phát đi m ể t ừ "không ph i ả ý th c ứ c a ủ con ngư i ờ quy đ n ị h s ự t n ồ t i ạ c a ủ h , ọ mà ngư c ợ l i, ạ t n ồ t i ạ xã h i ộ c a ủ h ọ quy đ n ị h ý th c ứ c a ủ h " ọ và kh n ẳ g đ n ị h "ý th c ứ xã h i ộ ph n ả ánh t n ồ t i ạ xã h i" ộ . S ự
phản ánh đó là quá trình bc ph c ứ t p ạ , là k t ế qu ả c a ủ m i ố liên h ệ tích c c ự gi a ữ con ngư i ờ v i ớ th c ự tiễn. a. T n ồ t i ạ xã h i ộ quy đ n ị h ý th c ứ xã h i ộ 1) T n ồ t i ạ xã h i ộ là cái th ứ nh t ấ , ý th c ứ xã h i ộ là cái th ứ hai. T n ồ t i ạ xã h i ộ quy đ n ị h n i ộ dung, bản ch t ấ , xu hư n ớ g v n ậ đ n ộ g c a ủ ý th c ứ xã h i; ộ ý th c ứ xã h i ộ ph n
ả ánh cái lôgíc khách quan c a ủ t n ồ t i ạ xã h i. ộ Ch ủ nghĩa duy v t ậ l c ị h s ử cho r n ằ g, s
ự hình thành và phát tri n ể c a ủ ý th c ứ xã h i ộ , c a ủ đ i ờ s n ố g tinh th n ầ xã h i ộ đư c
ợ hình thành và phát tri n ể trên c ơ s ở đ i ờ s n ố g v t ậ ch t ấ . Ngu n ồ g c ố c a ủ t ư tư n ở g, c a ủ tâm lý xã h i ộ ch ỉ tìm th y ấ trong hi n ệ th c ự v t ậ ch t ấ . Suy r n ộ g ra, s ự bi n ế đ i ổ c a ủ m t ộ th i ờ đ i ạ nào đó cũng s ẽ không th ể gi i ả thích đư c ợ nếu ch ỉ căn c ứ vào ý th c ứ c a ủ th i ờ đ i ạ đó, mà ph i ả gi i ả thích ý th c ứ y ấ b n ằ g nh n ữ g mâu thu n ẫ c a ủ đ i ờ s n ố g v t ậ ch t ấ , b n ằ g s ự xung đ t ộ hi n ệ có gi a ữ các l c ự lư n ợ g s n ả xu t ấ xã h i ộ và những quan hệ xã h i. ộ 2) T n ồ t i ạ xã h i ộ thay đ i ổ là đi u ề ki n ệ quy t ế đ n ị h đ ể ý th c ứ xã h i ộ thay đ i. ổ M i ỗ khi t n ồ t i ạ xã h i, ộ đ c ặ bi t ệ là phư n ơ g th c ứ s n ả xu t ấ bi n ế đ i ổ thì nh n ữ g t ư tư n ở g và lý lu n ậ xã h i ộ cũng d n ầ biến đ i ổ theo. Chính vì v y ậ , ở nh n ữ g th i ờ kỳ l c ị h s ử khác nhau, n u ế có nh n ữ g quan đi m ể , tư tư n ở g, h c ọ thuy t ế xã h i ộ khác nhau v ề cùng m t ộ v n ấ đ ề thì đó là do nh n ữ g đi u ề ki n ệ khác nhau c a ủ đ i ờ s n ố g v t ậ ch t ấ c a ủ các th i ờ kỳ l c ị h s ử khác nhau quy đ n ị h. 3) Quan niệm c a ủ ch ủ nghĩa duy v t ậ bi n ệ ch n ứ g v ề ngu n ồ g c ố c a ủ ý th c ứ xã h i ộ không ch ỉ d n ừ g l i ạ ở việc xác đ n ị h s ự ph ụ thu c ộ c a ủ ý th c ứ xã h i ộ vào t n ồ t i ạ xã h i, ộ mà còn ch ỉ ra r n ằ g, t n ồ t i ạ xã h i ộ quy đ n ị h ý th c ứ xã h i ộ không gi n ả đ n ơ , tr c ự ti p ế mà thư n ờ g thông qua các khâu trung gian. Không ph i ả b t ấ kỳ t ư tư n ở g, quan ni m ệ , lý lu n ậ , hình thái ý th c ứ xã h i ộ nào cũng ph n ả ánh rõ ràng và tr c ự ti p ế nh n ữ g quan h ệ kinh t ế c a ủ th i ờ đ i, ạ mà ch ỉ khi xét cho đến cùng m i ớ th y ấ rõ nh n ữ g m i ố quan h ệ kinh t ế đư c ợ ph n ả ánh, b n ằ g cách này hay cách khác, trong các t ư tư n ở g y ấ . Nh ư v y ậ , s ự ph n ả ánh t n ồ t i ạ xã h i ộ c a ủ ý th c ứ xã h i ộ ph i ả đư c ợ xem xét m t ộ cách bi n ệ ch n ứ g. b. Tính đ c ộ l p ậ tư n ơ g đ i ố và s ự tác đ n ộ g ngư c ợ tr ở l i ạ c a ủ ý th c ứ xã h i ộ
Tính độc lập tương đ i ố và s ự tác đ n ộ g ngư c ợ tr ở l i ạ c a ủ ý th c ứ xã h i ộ đ i ố v i ớ t n ồ t i ạ xã h i ộ th ể hiện ở s ự phát tri n ể v ề m t ặ chính tr ,ị pháp lu t ậ , tri t ế h c ọ , tôn giáo, ngh ệ thu t ậ , văn h c ọ v.v d a ự vào s ự phát tri n ể c a ủ kinh t . ế Nh n ư g t t ấ c ả nh n ữ g s ự phát tri n ể đó đ u ề tác đ n ộ g l n ẫ nhau và cũng tác động đến cơ s ở kinh t . ế
Tính độc lập tương đ i ố c a ủ ý th c ứ xã h i ộ th ể hi n ệ ở 1) ý th c ứ xã h i ộ thư n ờ g l c ạ h u ậ so v i ớ t n ồ t i ạ xã h i ộ do không ph n ả ánh k p ị nh n ữ g thay đ i ổ c a ủ t n ồ t i ạ xã h i ộ do s c ứ ỳ c a ủ thói quen, truy n ề th n ố g, t p ậ quán và tính b o ả th ủ c a ủ m t ộ s ố hình thái ý th c ứ xã h i ộ v.v ti p ế t c ụ t n ồ t i ạ sau khi nh n ữ g đi u ề ki n ệ l c ị h s ử sinh ra chúng đã m t ấ đi từ lâu; do l i ợ ích nên không ch u ị thay đ i. ổ 2) ý th c ứ xã h i ộ có th ể vư t ợ trư c ớ t n ồ t i ạ xã h i. ộ Do tính năng đ n ộ g c a ủ ý th c ứ , trong nh n ữ g điều kiện nh t ấ đ n ị h, t ư tư n ở g, đ c ặ bi t ệ là nh n ữ g t ư tư n ở g khoa h c ọ tiên ti n ế có th ể vư t ợ
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008 trư c ớ s ự phát tri n ể c a ủ t n ồ t i ạ xã h i; ộ d ự báo đư c ợ quy lu t ậ và có tác d n ụ g t ổ ch c ứ , hư n ớ g ho t ạ đ n ộ g thực ti n ễ c a ủ con ngư i ờ vào m c ụ đích nh t ấ đ n
ị h. Đó cũng là vai trò to l n ớ c a ủ những tư tư n ở g tiên ti n ế , khoa h c ọ ; tuy nhiên, s ự vư t ợ trư c ớ này cũng có kh ả năng là o ả tưởng. 3) ý th c ứ xã h i ộ có tính k ế th a ừ . Quan đi m ể , lý lu n ậ c a ủ m i ỗ th i ờ đ i ạ đư c ợ t o ạ ra trên c ơ s ở k ế th a ừ nh n ữ g thành t u ự lý lu n ậ c a ủ các th i ờ đ i ạ trư c ớ . K ế th a ừ có tính t t ấ y u ế khách quan; có tính ch n ọ l c ọ và sáng t o ạ ; k ế th a ừ theo quan đi m ể l i ợ ích; theo truy n ề th n ố g và đ i ổ m i. ớ Do v y
ậ , nếu không chú ý đ n ế s ự phát tri n ể t ư tư n ở g c a ủ các giai đo n ạ l c ị h s ử trư c ớ đư c ợ k ế th a ừ trong ý th c ứ xã h i ộ m i, ớ thì khó gi i ả thích đư c ợ m t ộ t ư tư n ở g nh t ấ đ n ị h. L c ị h s ử phát triển của các t ư tưởng cho th y ấ nh n ữ g giai đo n ạ h n ư g th n ị h và suy tàn c a ủ t ư tư n ở g nhi u ề khi không phù h p ợ hoàn toàn v i ớ nh n ữ g giai đo n ạ h n ư g th n ị h và suy tàn c a ủ n n ề kinh t . ế Đi u ề này ch ỉ ra r n ằ g, vì sao m t ộ nư c ớ có trình đ ộ kinh t ế kém phát tri n ể , nh n ư g t ư tư n ở g l i ạ ở trình độ phát tri n ể cao. 4) Sự tác đ n ộ g qua l i ạ gi a ữ các hình thái ý th c ứ xã h i ộ cũng gây n ả h hư n ở g t i ớ t n ồ t i ạ xã h i ộ . Thông thư n ờ g, trong m i ỗ th i ờ đ i, ạ tuỳ theo nh n ữ g hoàn c n ả h l c ị h s ử c ụ th , ể có nh n ữ g hình thái ý th c ứ xã h i ộ nào đó n i ổ lên hàng đ u ầ tác đ n ộ g và chi ph i ố các hình thái ý th c ứ xã h i ộ
khác. Điều này nói lên r n
ằ g, các hình thái ý th c ứ xã h i ộ không ch ỉ ch u ị s ự tác đ n ộ g quy t ế định c a ủ t n ồ t i ạ xã h i, ộ mà còn ch u ị s ự tác đ n ộ g l n ẫ nhau. M i ố liên h ệ và tác đ n ộ g l n ẫ nhau đó gi a ữ các hình thái ý th c ứ xã h i ộ làm cho m i ỗ hình thái ý th c ứ xã h i ộ có nh n ữ g tính ch t ấ và những m t ặ không th ể gi i ả thích tr c ự ti p ế đư c ợ b n ằ g các quan h ệ v t ậ ch t ấ S ự tác động ngư c ợ trở l i ạ c a ủ ý th c ứ xã h i ộ lên t n ồ t i ạ xã h i ộ là bi u ể hi n ệ quan tr n ọ g c a ủ tính đ c ộ lập tư n ơ g đ i ố c a ủ ý th c ứ xã h i ộ đ i ố v i ớ t n ồ t i ạ xã h i. ộ Đó là s ự tác đ n ộ g nhi u ề chi u ề v i ớ các phư n ơ g th c ứ ph c ứ t p ạ . S ự tác đ n ộ g này th ể hi n ệ m c ứ đ ộ phù h p ợ gi a ữ t ư tư n ở g v i ớ hi n ệ th c ự ; s ự xâm nh p ậ c a ủ ý th c ứ xã h i ộ vào qu n ầ chúng c ả chi u ề sâu, chi u ề r n ộ g và ph ụ thu c ộ vào kh ả năng hi n ệ th c ự hoá ý th c ứ xã h i ộ c a ủ giai c p ấ và đ n ả g phái. Nh ư v y ậ , ý th c ứ xã h i, ộ v i ớ tính cách là th ể th n ố g nh t ấ đ c ộ lập, tích cực tác đ n ộ g ngư c ợ tr ở l i ạ lên t n ồ t i ạ xã h i ộ nói riêng và lên đ i ờ s n ố g xã h i ộ nói chung. Ý NGHĨA TH C Ự TI N Ễ C A Ủ V N Ấ Đ
Ề NÀY TRONG GIAI ĐO N Ạ HI N Ệ NAY Trong giai đo n ạ quá đ ộ đi lên ch ủ nghĩa xã h i ộ hi n ệ nay, nh n ữ g tàn d ư c a ủ t ư tư n ở g cũ v n ẫ còn, m t ặ tích c c ự và tiêu c c
ự trong tình hình t ư tư n ở g trong Đ n
ả g và trong nhân dân hi n ệ nay v n ẫ còn đan xen nhau, trong đó m t ặ tích c c ự là c ơ b n
ả , đã và đang quy t ế đ n ị h chi u ề hư n ớ g phát tri n ể c a ủ xã h i, ộ
là nguyên tố quan tr n ọ g t o ạ nên th n ắ g l i ợ c a ủ cu c ộ đ i ổ m i ớ đ t ấ nư c ớ . Tính tích c c ự năng đ n ộ g sáng t o
ạ của các t n
ầ g lớp nhân dân ngày càng rõ trên các lĩnh v c ự xã h i ộ , đư c
ợ phát huy tinh th n ầ đoàn kết tư n
ơ g thân tương ái lòng yêu nư c ớ ý th c ứ t ự hào t ự tôn dân t c ộ truy n ề th n ố g cách m n ạ g và l c ị h s ử bản s c
ắ dân tộc được ti p ế t c ụ gi
ữ gìn và phát huy. Tuy nhiên, Hi n ệ nay nhi u ề v n ấ đ ề xã h i ộ còn
phức tạp, m t ộ m t ặ n n ề kinh t ế th ị trư n ờ g v a ừ t o ạ ra nh n ữ g y u ế t ố tích c c ự đ ể nâng cao đ i ờ s n ố g v t ậ ch t ấ , tinh th n ầ nh n ư g m t ặ khác nó l i ạ v a ừ t o ạ ra nh n ữ g y u ế t ố tiêu c c ự n ả h hư n ở g đ n ế đ i ờ s n ố g tinh th n ầ c a ủ xã h i ộ đ c ặ bi t ệ là v ề t ư tư n ở g đ o ạ đ c ứ và l i ố s n ố g. Trong đó nh n ữ g h n ạ ch ế m ơ h ồ về tư tư n
ở g, nhận th c ứ và tình tr n ạ g suy thoái v ề đ o ạ đ c ứ l i ố s n ố g cũng khá ph ổ bi n ế . S ự suy thoái v ề nh n ậ th c
ứ , tư tư n
ở g chính tr ,ị đ o ạ đ c ứ và l i ố s n ố g trong m t ộ b ộ ph n ậ không nh ỏ cán b ộ - Đ n ả g viên ch a
ư được ngăn ch n ặ hình th c ứ phai nh t ạ lý tư n ở g cách m n ạ g sa sút ph m ẩ ch t ấ đ o ạ đ c ứ t ệ quan
liêu tham nhũng lãng phí ch ủ nghĩa cá nhân t ư tư n ở g c ơ h i ộ th c ự d n ụ g có chi u ề hư n ớ g phát tri n ể . Nh n ữ g m t ặ tiêu c c ự là nguy c ơ ti m ề n ẩ liên quan s ự m t ấ còn c a ủ Đ n ả g, c a ủ ch ế đ . ộ
Từ tình hình đó, Đ n ả g ta ch ủ trư n ơ g toàn Đ n ả g ph i ả nghiêm túc h c ọ t p ậ ch
ủ nghĩa Mác Lênin, t ư tưởng H
ồ Chí Minh, không ng n ừ g b i ồ dư n
ỡ g nâng cao tính ch t ấ đ o ạ đ c ứ cách m n ạ g và m c ụ tiêu c a ủ cuộc cách m n ạ g trên lĩnh v c ự t ư tư n ở g c n ầ đ t ạ đư c ợ là xây d n ự g n n ề văn hóa m i
ớ và con ngư i ờ m i ớ XHCN. Đ ể th c ự hi n ệ hai nhi m ệ v ụ trong giai đo n ạ hi n ệ nay là: nhi m ệ v ụ tr n ọ g tâm v ề t ư tư n ở g là
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008
làm cho chủ nghĩa Mác Lênin và t ư tư n ở g HCM gi ữ vai trò ch ủ đ o ạ trong đ i ờ s n ố g tinh th n ầ c a ủ xã h i. ộ Còn nhi m ệ v ụ c p ấ bách v
ề văn hóa là xây d n ự g n n
ề văn hóa tiên ti n ế đ m ậ đà b n ả s c ắ dân t c ộ : “Hư n ớ g m i ọ ho t ạ đ n
ộ g văn hóa vào vi c ệ xây d n ự g con ngư i ờ VN phát tri n ể toàn di n ệ v
ề chính tr ,ị t ư tưởng, trí tu , ệ đ o ạ đ c ứ , th ể ch t ấ , năng l c ự sáng t o ạ , có ý th c ứ c n ộ g đ n
ồ g, lòng nhân ái khoan dung, tr n ọ g tình nghĩa, l i ố s n
ố g có văn hóa, quan h
ệ hài hòa trong giáo d c ụ , c n ộ g đ n ồ g và xã h i” ộ và nêu cao tinh th n ầ trách nhi m ệ c a
ủ gia đình trong vi c ệ xây d n ự g và b i ồ dư n
ỡ g các thành viên có l i ố s n ố g
văn hóa làm cho gia đình th t ậ s ự là t ổ m ấ c a ủ m i ỗ ngư i ờ và là t ế bào lành m n ạ h c a ủ xã h i. ộ Đ y ẩ m n
ạ h phong trào “Toàn dân đoàn k t ế xây d n ự g đ i ờ s n
ố g văn hóa”; ngăn ch n ặ vi c ệ ph c ụ h i ồ các th ủ
tục, khắc ph c ụ tình tr n
ạ g mê tín đang có xu hư n ớ g lan r n ộ g trong xã h i
ộ “(VK 9 trang 114-116). M t ặ khác, trong công cu c ộ ti n ế hành cách m n ạ g t ư tư n
ở g văn hóa, xây d n
ự g con ngư i ờ m i ớ và n n ề văn hóa m i, ớ ta ph i ả bi t ế ch n ọ l c ọ , ti p ế thu, k ế th a ừ nh n ữ g thành qu ả văn minh, nh n ữ g di s n
ả quý giá do loài ngư i ờ t o ạ ra bao th ế h ệ nh n ữ g thành t u
ự văn hóa, khoa h c ọ hi n ệ đ i ạ đ n ồ g th i ờ cũng kiên quy t ế ch n ố g ch ủ nghĩa h
ư vô và khuynh hư n ớ g siêu giai c p ấ trong vi c ệ k ế th a ừ di s n ả đ ể l i ạ
Việc tăng trư n ở g kinh t ế s ẽ d n ẫ đ n ế vi c ệ gia tăng hi u ệ qu ả kinh t . ế Hi u ệ qu ả kinh t ế g n ắ li n ề v i ớ
hiệu quả xã h i. ộ Vi c ệ đ y ẩ m n
ạ h tăng trư n ở g kinh t ế t o ạ c ơ h i ộ cho m i ọ t n ầ g l p ớ nhân dân t ự do làm ăn theo pháp lu t ậ s ẽ là m t ộ ti n ế b ộ v ề m t ặ xã h i, ộ là th c ự hi n ệ dân ch
ủ hóa trong lĩnh v c ự kinh t , ế từ đó gi i ả quy t ế t t ố h n ơ vi c ệ làm thu nh p ậ và đ i ờ s n ố g t o ạ ti n ề đ ề v t ậ ch t ấ cho vi c ệ x ử lý các v n ấ đề xã h i.
ộ Tuy nhiên tăng trư n ở g kinh t ế t ự nó không th ể gi i ả quy t ế đư c ợ t t ấ c ả các v n ấ đ ề xã h i ộ trong đó có s
ự phân hóa giàu nghèo là không tránh kh i.
ỏ Do đó, trong đư n ờ g l i ố phát tri n ể kinh t ế xã h i, ộ m t ộ m t ặ Đ n
ả g và Nhà nư c ớ ta ch ủ trư n ơ g b o ả v ệ và khuy n
ế khích công dân làm giàu h p ợ pháp, đư c
ợ hưởng th
ụ văn hóa, giáo d c ụ đào t o ạ , chăm lo y t , ế đư c ợ hư n ở g th ụ x n ứ g đáng v i ớ công s c ứ , tiền của b ỏ vào s n ả xu t ấ , ch n ố g t ư tư n ở g bình quân, ỷ l i, ạ đãi ng ộ x n
ứ g đáng tài năng; m t ộ m t ặ
Đảng và Nhà nư c ớ ph i ả chăm lo vi c ệ th c ự hi n ệ phân ph i ố công b n ằ g theo lao đ n ộ g, m ở r n ộ g phúc l i ợ xã h i, ộ đ i ổ m i ớ t t ố chính sách b o ả hi m ể xã h i, ộ b o ả v ệ s c ứ kh e ỏ , nâng cao th ể l c
ự cho nhân dân, b o ả đ m ả nhu c u ầ thu c ố ch a ữ b n ệ h. Th c ự hi n ệ t t ố chính sách đ n ề n
ơ đáp nghĩa, xóa đói gi m ả nghèo, t o ạ phong trào đoàn k t ế giúp đ
ỡ trong nhân dân theo truy n ề th n
ố g “lá lành đùm lá rách” tư n ơ g thân
tương ái đùm bọc l n ẫ nhau. Đ y ẩ m n ạ h h n ơ n a ữ ch n ố g tham nhũng, b t ấ công xã h i ộ nghiêm tr n ọ g hi n ệ nay. C i ả cách ch ế độ ti n ề lư n ơ g đ ể ngư i ờ lao đ n
ộ g hăng hái làm vi c ệ đ ủ s n ố g và nâng cao m c ứ s n ố g, m c
ứ đóng góp cho xã h i. ộ Ngư c ợ l i ạ chính vi c ệ gi i ả quy t ế t t ố nh n ữ g v n ấ đ ề xã h i ộ là đi u ề ki n ệ quy t ế đ n ị h đ ể thúc đ y ẩ tăng trư n
ở g kinh tế. Chúng ta không th ể s m ớ có ngay m t ộ xã h i ộ t t ố đ p ẹ trong khi kinh t ế nư c ớ ta còn kém phát tri n ể , năng su t ấ lao đ n ộ g th p ấ , kinh t ế k ỹ thu t ậ còn l c ạ h u ậ nh n ư g ta ph i ả k t ế h p ợ ngay từ đ u ầ tăng trư n ở g kinh t ế v i ớ ti n ế b ộ xã h i. ộ Tóm l i, ạ v n ậ d n ụ g m i ố quan h ệ bi n ệ ch n ứ g gi a ữ t n ồ t i ạ xã h i ộ và ý th c ứ xã h i, ộ Đ n ả g đã xác đ n ị h đúng đ n ắ đư n ờ g l i ố phát tri n ể kinh t ế g n ắ ch t ặ v i ớ công b n ằ g xã h i ộ và phát tri n ể m n ạ h m ẽ văn hóa giàu b n ả s c ắ dân t c ộ ở nư c
ớ ta, đó là đi u ề ki n ệ đ m ả b o ả s
ự thành công và b n ề v n ữ g cho ti n ế trình đi lên ch ủ nghĩa xã h i ộ ở nư c ớ ta 12.B n ả ch t ấ con ngư i ờ theo quan đi m ể Mác xít Trả l i: ờ Quan ni m ệ v ề b n ả ch t ấ con ngư i ờ trư c ớ và ngoài Mác-:
Quan niệm về con người trong triết học phư n ơ g Đông: + Triết h c ọ Trung Hoa. Tiêu bi u:
ể Nho gia và Pháp gia đã ti p ế c n ậ t ừ giác đ ộ ho t ạ đ n ộ g th c ự ti n ễ chính tr ,ị đ o ạ đ c ứ c a ủ xã h i ộ và đi đ n ế k t ế lu n ậ b n ả tính ngư i ờ là Thi n ệ (Nho gia) và b n ả tính ngư i ờ là B t ấ Thi n ệ (Pháp gia). Các nhà t ư tư n ở g c a ủ Đ o ạ gia, l i ạ ti p ế c n ậ gi i ả quy t ế v n ấ đ ề b n ả tính ngư i ờ
từ giác độ khác và đi t i ớ k t ế lu n ậ b n ả tính T ự Nhiên c a ủ con ngư i. ờ S ự khác nhau v ề giác đ ộ ti p ế cận và v i ớ nh n ữ g k t ế lu n ậ khác nhau v ề b n ả tính con ngư i ờ đã là ti n ề đ ề xu t ấ phát cho nh n ữ g quan
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008 điểm khác nhau c a ủ các trư n ờ g phái tri t ế h c ọ này trong vi c ệ gi i ả quy t ế các v n ấ đ ề v ề quan đi m ể chính tr ,ị đ o ạ đ c ứ và nhân sinh c a ủ họ .+ Triết h c ọ n Ấ Đ , ộ mà tiêu bi u ể là trư n ờ g phái Đ o ạ Ph t ậ l i ạ ti p ế c n ậ t ừ giác đ ộ khác, giác đ ộ suy tư v ề con ngư i ờ và đ i ờ ngư i ờ ở t m ầ chi u ề sâu tri t
ế lý siêu hình (Siêu hình h c ọ ) đ i ố v i ớ nh n ữ g v n ấ đ ề nhân sinh quan. K t ế l â ụ n v ề b n ả tính Vô ngã, Vô thư n ờ g và tính hư n ớ g thi n ệ c a ủ con ngư i ờ trên con đư n ờ g truy tìm s ự Giác Ng ộ là m t ộ trong nh n ữ g k t ế lu n ậ đ c ộ đáo c a ủ tri t ế h c ọ Đ o ạ Ph t ậ .- Quan ni m ệ v ề con ngư i ờ trong tri t ế h c ọ phư n ơ g Tây: Nhìn chung, các nhà tri t ế h c ọ theo l p ậ trư n ờ g tri t ế h c ọ duy v t ậ đã l a ự góc đ ộ khoa h c ọ t ự nhiên để lý gi i ả về b n ả ch t ấ con ngư i ờ và các v n ấ đ ề khác có liên quan. + Cổ đ i, ạ các nhà tri t ế h c ọ duy v t ậ đã t n ừ g đ a ư ra quan ni m ệ v ề b n ả ch t ấ v t ậ ch t ấ t ự nhiên c a ủ con ngư i, ờ coi con ngư i ờ cũng nh ư v n ạ v t ậ trong gi i ớ t ự nhiên không có gì th n ầ bí, đ u ề đư c ợ c u ấ t o ạ nên từ v t ậ ch t ấ . Tiêu bi u ể là quan ni m ệ c a ủ Đêmôcrit v ề b n ả tính v t ậ ch t ấ nguyên t ử c u ấ t o ạ nên th ể xác và linh h n ồ c a ủ con ngư i. ờ + Nh n ữ g quan ni m ệ duy v t ậ nh ư v y ậ đã đư c ợ ti p ế t c ụ phát tri n ể trong n n ề tri t ế h c ọ th i ờ Ph c ụ h n ư g và C n ậ đ i ạ mà tiêu bi u ể là các nhà duy v t ậ nư c ớ Anh và Pháp th ế k ỷ XVIII; nó cũng là m t ộ trong
những tiền đề lý luận cho ch ủ nghĩa duy v t ậ nhân b n ả c a ủ Phoi b ơ c ắ . Trong m t ộ ph m ạ vi nh t ấ đ n ị h, đó cũng là m t ộ trong nh n ữ g ti n ề đ ề lý lu n ậ c a ủ quan ni m ệ duy v t ậ v ề con ngư i ờ trong tri t ế h c ọ Mác. + Đ i ố l p ậ v i ớ các nhà tri t ế h c ọ duy v t ậ , các nhà tri t ế h c ọ duy tâm trong l c ị h s ử tri t ế h c ọ phư n ơ g Tây l i ạ chú tr n ọ g giác đ ộ ho t ạ đ n ộ g lý tính c a ủ con ngư i. ờ Tiêu bi u ể cho giác đ ộ ti p ế c n ậ này là quan điểm c a ủ Platôn th i ờ C ổ đ i ạ Hy L p ạ , Đêcáct ơ trong n n ề tri t ế h c ọ Pháp th i ờ C n ậ đ i ạ và Hêghen trong nền triết h c ọ Cổ đi n ể Đ c ứ . Do không đ n ứ g trên l p ậ trư n ờ g duy v t ậ , các nhà tri t ế h c ọ này đã lý gi i ả b n ả ch t ấ lý tính c a ủ con ngư i ờ t ừ giác đ ộ siêu t ự nhiên. V i ớ Platôn, đó là b n ả ch t ấ b t ấ t ử c a ủ linh h n ồ thu c ộ th ế gi i ớ ý ni m ệ tuy t ệ đ i; ố v i ớ Đêcáct , ơ đó là b n ả tính phi kinh nghi m ệ (apriori) c a ủ lý tính, còn đ i ố v i
ớ Hêghen, thì đó chính là b n ả ch t ấ lý tính tuy t ệ đ i.. ố + Triết h c ọ phương Tây hi n ệ đ i, ạ nhi u ề trào l u ư tri t ế h c ọ v n ẫ coi nh n ữ g v n ấ đ ề tri t ế h c ọ v ề con ngư i ờ là v n ấ đ ề trung tâm c a ủ nh n ữ g suy t ư tri t ế h c ọ mà tiêu bi u ể là ch ủ nghĩa hi n ệ sinh, ch ủ nghĩa Ph r ơ t ớ . Nhìn chung, các quan đi m ể tri t ế h c ọ trư c
ớ Mác và ngoài mácxít còn có m t ộ h n ạ ch ế c ơ b n ả là phi n ế
diện trong phương pháp ti p ế c n ậ lý gi i ả các v n ấ đ ề tri t ế h c ọ v ề con ngư i, ờ xem b n ả ch t ấ con ngư i ờ
là cái sinh ra đã có, là cái b t ấ bi n ế ; Đ n ồ g nh t ấ b n ả ch t ấ con ngư i ờ v i ớ đ o ạ đ c ứ , v i ớ ho t ạ đ n ộ g chính trị, v i ớ lao đ n ộ g sáng t o ạ ; hay đ n ồ g nh t ấ b n ả ch t ấ con ngư i ờ v i ớ nh n ữ g b n ả năng sinh v t ậ v n ố có như “tính thi n
ệ ”, “tính ác”,...Do v y ậ , trong th c ự t ế l c ị h s ử đã t n ồ t i ạ lâu dài quan ni m ệ tr u ừ tư n ợ g v ề b n ả ch t ấ con ngư i ờ và nh n ữ g quan ni m ệ phi th c ự ti n ễ trong lý gi i ả nhân sinh, xã h i ộ cũng nh ư nh n ữ g phư n ơ g pháp hi n ệ th c ự nh m ằ gi i ả phóng con ngư i. ờ Nh n ữ g h n ạ ch ế đó đã đư c ợ kh c ắ ph c ụ và vư t ợ qua b i ở quan ni m ệ duy v t ậ bi n ệ ch n ứ g c a ủ tri t ế h c ọ Mác-Lênin v ề con ngư i. ờ
Quan niệm Mác xít về con ngư i ờ - Con ngư i ờ là m t ộ th c ự th ể th n ố g nh t ấ gi a ữ m t ặ sinh v t ậ v i ớ m t ặ xã h i ộ + Về m t ặ t ự nhiên (sinh v t ậ ), ti n ề đ ề v t ậ ch t ấ đ u ầ tiên quy s ự t n ồ t i ạ c a ủ con ngư i ờ là gi i ớ t ự nhiên. Cũng do đó, b n ả tính t ự nhiên c a ủ con ngư i ờ bao hàm trong nó t t ấ c ả b n ả tính sinh h c ọ , tính loài c a ủ nó. Y u ế t ố sinh h c ọ trong con ngư i ờ là đi u ề ki n ệ đ u ầ tiên quy đ n ị h s ự t n ồ t i ạ c a ủ con ngư i. ờ Vì v y ậ , có thể nói: Gi i ớ t ự nhiên là "thân th ể vô c ơ c a ủ con ngư i ờ "; con ngư i ờ là m t ộ b ộ ph n ậ c a ủ t ự nhiên; là kết qu ả c a ủ quá trình phát tri n ể và ti n ế hoá lâu dài c a ủ môi trư n ờ g t ự nhiên.
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008 .+ Về m t ặ xã h i ộ , c n ầ kh n ẳ g đ n ị h r n ằ g, m t ặ t ự nhiên không ph i ả là y u ế t ố duy nh t ấ quy đ n ị h b n ả ch t ấ con ngư i. ờ Đ c ặ tr n ư g quy đ n ị h s ự khác bi t ệ gi a ữ con ngư i ờ v i ớ th ế gi i ớ loài v t ậ là phư n ơ g di n ệ xã h i ộ của nó. V i ớ phư n ơ g pháp bi n ệ ch n ứ g duy v t ậ , tri t ế h c ọ Mác nh n ậ th c ứ v n ấ đ ề con ngư i ờ m t ộ cách toàn diện, c ụ thể, trong toàn b ộ tính hi n ệ th c ự xã h i ộ c a ủ nó, mà trư c ớ h t ế là lao đ n ộ g s n ả xu t ấ ra c a ủ c i ả v t ậ ch t ấ . Thông qua ho t ạ đ n ộ g s n ả xu t ấ v t ậ ch t ấ ; con ngư i ờ đã làm thay đ i, ổ c i ả bi n ế gi i ớ t ự nhiên: "Con v t ậ ch ỉ s n ả xu t ấ ra b n ả thân nó, còn con ngư i ờ thì tái s n ả xu t ấ ra toàn b ộ gi i ớ t ự nhiên". Tính xã h i ộ c a ủ con ngư i ờ bi u ể hi n ệ trong ho t ạ đ n ộ g s n ả xu t ấ v t ậ ch t ấ ; ho t ạ đ n ộ g s n ả xu t ấ v t ậ ch t ấ biểu hi n ệ m t ộ cách căn b n ả tính xã h i ộ c a ủ con ngư i. ờ Thông qua ho t ạ đ n ộ g lao đ n ộ g s n ả xu t ấ , con ngư i ờ s n ả xu t ấ ra c a ủ c i ả v t ậ ch t ấ và tinh th n ầ , ph c ụ v ụ đ i ờ s n ố g c a
ủ mình; hình thành và phát triển ngôn ng ữ và t ư duy; xác l p ậ quan h ệ xã h i. ộ B i ở v y ậ , lao đ n ộ g là y u ế t ố quy t ế đ n ị h hình thành bản ch t ấ xã h i ộ c a ủ con ngư i, ờ đ n ồ g th i
ờ hình thành nhân cách cá nhân trong c n ộ g đ n ồ g xã h i. ộ Là s n ả ph m ẩ c a ủ t ự nhiên và xã h i
ộ nên quá trình hình thành và phát tri n ể c a ủ con ngư i ờ luôn luôn b ị quyết đ n ị h b i ở ba h ệ th n ố g quy lu t ậ khác nhau, nh n ư g th n ố g nh t ấ v i ớ nhau. H ệ th n ố g các quy lu t ậ tự nhiên như quy lu t ậ v ề s ự phù h p ợ c ơ th ể v i ớ môi trư n ờ g, quy lu t ậ v ề s ự trao đ i ổ ch t ấ , v ề di truy n ề , biến d , ị tiến hóa... quy đ n ị h phư n ơ g di n ệ sinh h c ọ c a ủ con ngư i. ờ H ệ th n ố g các quy lu t ậ tâm lý ý th c ứ hình thành và v n ậ đ n ộ g trên n n ề t n ả g sinh h c ọ c a ủ con ngư i ờ nh ư hình thành tình c m ả , khát v n ọ g, niềm tin, ý chí. H ệ th n ố g các quy lu t ậ xã h i ộ quy đ n ị h quan h ệ xã h i ộ gi a ữ ngư i ờ v i ớ ngư i. ờ Ba hệ th n ố g quy lu t ậ trên cùng tác đ n ộ g, t o ạ nên th ể th n ố g nh t ấ hoàn ch n ỉ h trong đ i ờ s n ố g con ngư i ờ bao g m ồ cả m t ặ sinh h c ọ và m t ặ xã h i. ộ M i ố quan h ệ sinh h c ọ và xã h i ộ là c ơ s ở đ ể hình thành hệ th n ố g các nhu c u ầ sinh h c ọ và nhu c u ầ xã h i ộ trong đ i ờ s n ố g con ngư i ờ nh ư nhu c u ầ ăn, m c ặ , ; ở nhu c u ầ tái s n ả xu t ấ xã h i; ộ nhu c u ầ tình c m ả ; nhu c u ầ th m ẩ m ỹ và hư n ở g th ụ các giá tr ịtinh th n ầ . M t ặ sinh h c ọ là cơ s ở t t ấ y u ế t ự nhiên c a ủ con ngư i, ờ còn m t ặ xã h i ộ là đ c ặ tr n ư g b n ả ch t ấ đ ể phân biệt con ngư i ờ v i ớ loài v t ậ . - Trong tính hi n ệ th c ự c a ủ nó, b n ả ch t ấ con ngư i ờ là t n ổ g hoà nh n ữ g quan h ệ xã h i. ộ T ừ nh n ữ g quan niệm trên, chúng ta th y ấ r n ằ g, con ngư i ờ vư t ợ lên th ế gi i ớ loài v t ậ trên c ả ba phư n ơ g di n ệ khác nhau: quan h ệ v i ớ t ự nhiên, quan h ệ v i ớ xã h i ộ và quan h ệ v i ớ chính b n ả thân con ngư i. ờ C ả ba m i ố quan hệ đó, suy đ n ế cùng, đ u ề mang tính xã h i, ộ trong đó quan h ệ xã h i ộ gi a ữ ngư i ờ v i ớ ngư i ờ là quan hệ b n ả ch t ấ , bao trùm t t ấ c ả các m i ố quan h ệ khác và m i ọ ho t ạ đ n ộ g trong ch n ừ g m c ự liên quan đ n ế con ngư i. ờ B i ở v y ậ , để nh n ấ m n ạ h b n ả ch t ấ xã h i ộ c a ủ con ngư i, ờ C.Mác đã nêu lên lu n ậ đ ề n i ổ ti n ế g trong tác ph m ẩ Luận cương v ề Phoi b ơ c ắ : "B n ả ch t ấ con ngư i ờ không ph i ả là m t ộ cái tr u ừ tư n ợ g c ố h u ữ c a ủ cá nhân riêng bi t ệ . Trong tính hi n ệ th c ự c a ủ nó, b n ả ch t ấ con ngư i ờ là t n ổ g hoà nh n ữ g quan h ệ xã h i" ộ Lu n ậ đề trên kh n ẳ g đ n ị h r n ằ g, không có con ngư i ờ tr u ừ tư n ợ g, thoát ly m i ọ đi u ề ki n ệ , hoàn c n ả h l c ị h s ử xã h i. ộ Con ngư i ờ luôn luôn c ụ th , ể xác đ n ị h, s n ố g trong m t ộ đi u ề ki n ệ l c ị h s ử c ụ th ể nh t ấ đ n ị h, m t ộ th i ờ đ i ạ nh t ấ đ n ị h. Trong đi u ề ki n ệ l c ị h s ử đó, b n ằ g ho t ạ đ n ộ g th c ự ti n ễ c a ủ mình, con ngư i ờ t o ạ ra những giá tr ị v t ậ ch t ấ và tinh th n ầ đ ể t n ồ t i ạ và phát tri n ể c ả th ể l c ự và t ư duy trí tu . ệ Ch ỉ trong toàn bộ các m i ố quan h ệ xã h i ộ đó (nh ư quan h ệ giai c p ấ , dân t c ộ , th i ờ đ i; ạ quan h ệ chính tr ,ị kinh tế; quan h
ệ cá nhân, gia đình, xã h i... ộ ) con ngư i ờ m i ớ b c ộ l ộ toàn b ộ b n ả ch t ấ xã h i ộ c a ủ mình. Song, ở con ngư i, ờ m t ặ t ự nhiên t n ồ t i ạ trong s ự th n ố g nh t ấ v i ớ m t ặ xã h i; ộ ngay c ả vi c ệ th c ự hi n ệ những nhu c u ầ sinh v t ậ ở con ngư i
ờ cũng đã mang tính xã h i. ộ Quan ni m ệ b n ả ch t ấ con ngư i ờ là t n ổ g hoà nh n ữ g quan h ệ xã h i ộ m i ớ giúp cho chúng ta nh n ậ th c ứ đúng đ n ắ , tránh kh i ỏ cách hi u ể thô thi n ể v ề m t ặ tự nhiên, cái sinh v t ậ ở con ngư i. ờ - Con ngư i ờ là ch ủ th ể và là s n ả ph m ẩ c a ủ l c ị h s . ử Không có th ế gi i ớ t ự nhiên, không có l c ị h s ử xã h i ộ thì không t n ồ t i ạ con ngư i. ờ B i ở v y ậ , con ngư i ờ là s n ả ph m ẩ c a ủ l c ị h s , ử c a ủ s ự ti n ế hóa lâu dài c a ủ
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008 gi i ớ h u ữ sinh. V i ớ t ư cách là th c ự th ể xã h i, ộ con ngư i ờ ho t ạ đ n ộ g th c ự ti n ễ , tác đ n ộ g vào t ự nhiên, c i ả biến gi i ớ tự nhiên, đ n ồ g th i ờ thúc đ y ẩ s ự v n ậ đ n ộ g phát tri n ể c a ủ l c ị h s ử xã h i. ộ Trong quá trình c i ả biến t ự nhiên, con ngư i ờ cũng làm ra l c ị h s ử c a ủ mình. Con ngư i ờ là s n ả ph m ẩ c a ủ l c ị h s , ử đ n ồ g th i ờ là ch ủ th ể sáng t o ạ ra l c ị h s ử c a ủ chính b n ả thân con ngư i. ờ Ho t ạ đ n ộ g lao đ n ộ g s n ả xu t ấ v a ừ là điều kiện cho s ự t n ồ t i ạ c a ủ con ngư i, ờ v a ừ là phư n ơ g th c ứ đ ể làm bi n ế đ i ổ đ i ờ s n ố g và b ộ m t ặ xã h i. ộ Không có ho t ạ đ n ộ g c a ủ con ngư i ờ thì cũng không t n ồ t i ạ quy lu t ậ xã h i, ộ và do đó, không có s ự t n ồ t i ạ c a ủ toàn b ộ l c ị h s ử xã h i ộ loài ngư i. ờ Tóm l i, ạ con ngư i ờ v i ớ t ư cách là s n ả ph m ẩ c a ủ gi i ớ t ự nhiên, là s ự phát tri n ể ti p ế t c ụ c a ủ gi i ớ t ự nhiên; m t ặ khác con ngư i ờ là m t ộ th c ự th ể xã h i ộ đư c ợ tách ra nh ư m t ộ l c ự lư n ợ g đ i ố l p ậ v i ớ gi i ớ tự nhiên. S ự tác động qua l i ạ gi a ữ m t ặ sinh v t ậ và m t ặ xã h i ộ trong con ngư i ờ t o ạ thành b n ả ch t ấ ngư i. ờ Ý NGHĨA TRONG VI C Ệ PHÁT HUY NHÂN T Ố CON NGƯ I Ờ Ở NƯ C Ớ TA HI N Ệ NAY Việc nh n
ậ thức rõ b n ả ch t ấ c a ủ con ngư i ờ có ý nghĩa h t ế s c ứ quan tr n ọ g trong vi c ệ gi i ả quy t ế v n ấ
đề con ngư i, ờ t n ừ g bư c ớ thoát kh i ỏ th n ầ quy n ề và b o ạ quy n ề đ ể đi đ n ế m c ụ tiêu cu i ố cùng là phát triển toàn di n
ệ cá nhân trong xã h i
ộ văn minh. Không m t ộ dân t c ộ nào t n ồ t i ạ và phát tri n ể l i ạ không chú ý t i ớ v n ấ đ ề con ngư i, ờ có đi u ề là khác nhau ở m c
ụ đích và phư n ơ g pháp gi i ả quy t ế mà thôi. Ngày nay, ở nư c ớ ta, cùng v i ớ quá trình đ i ổ m i ớ toàn di n ệ đ t ấ nư c ớ và bư c ớ vào giai đo n ạ đ y ẩ m n ạ h công nghiệp hóa, hi n ệ đ i ạ hóa vi c ệ xây d n
ự g con ngư i ờ Vi t ệ Nam hi n ệ đ i ạ là yêu c u ầ c p ấ bách.
Phát triển ngư i ờ t u
ự trung là gia tăng giá tr ịcho con ngư i,
ờ giá tr ịtinh th n
ầ , giá tr ịđ o ạ đ c ứ , giá trị thể ch t ấ , v t ậ ch t ấ . Con ngư i ờ ở đây đư c ợ xem xét nh ư m t ộ tài nguyên, m t ộ ngu n ồ l c ự . Vì th , ế
phát triển ngư i ờ ho c ặ phát tri n ể ngu n ồ l c ự con ngư i ờ tr ở thành m t ộ lĩnh v c ự nghiên c u ứ h t ế s c ứ c n ầ thiết trong h ệ th n ố g phát tri n ể các lo i ạ ngu n ồ l c ự nh ư v t ậ l c ự , tài l c ự , nhân l c
ự , trong đó phát tri n ể nguồn nhân l c ự gi
ữ vai trò trung tâm. Khi phát tri n ể con ngư i ờ c n ầ chú ý m t ộ s ố nguyên t c ắ sau: - C n ầ ph i ả xu t ấ phát t ừ n n ề t n ả g c a ủ con ngư i ờ Vi t ệ Nam hi n ệ th c ự (chính là đ c ặ đi m ể con ngư i ờ Việt Nam) - Xu t ấ phát t ừ yêu c u ầ c a ủ s ự nghi p ệ đ i ổ m i ớ , đó là nh n ữ g v n ấ đ ề đ t ặ ra trong s ự nghi p ệ xây d n ự g và b o ả v ệ đ t ấ nư c ớ hi n ệ nay và nh n ữ g xu hư n ớ g bi n ế đ i ổ c a ủ th i ờ đ i. ạ Việc nh n ậ th c ứ đúng đ n ắ v ề khái ni m ệ nhân t ố con ngư i ờ là s ự phát tri n ể sáng t o
ạ quan điểm Mác - Lênin v ề con ngư i ờ v i ớ t
ư cách là ngư i ờ sáng t o ạ có ý th c ứ , là ch ủ th ể c a ủ l c ị h s . ử T u ự trung l i, ạ có hai cách ti p ế c n ậ chính: Th ứ nh t ấ , coi nhân t ố con ngư i ờ nh ư là ho t ạ đ n ộ g c a ủ nh n
ữ g con ngư i ờ riêng biệt, nh n ữ g năng l c ự và kh ả năng c a ủ h ọ do các nhu c u ầ và l i ợ ích cũng nh ư ti m ề năng trí l c ự và thể l c ự c a ủ m i ỗ ngư i ờ quy t ế đ n ị h. Th ứ hai, coi nhân t ố con ngư i ờ nh ư là m t ộ t n ổ g hoà các ph m ẩ ch t ấ thu c ộ tính, đ c ặ tr n ư g, năng l c ự đa d n ạ g c a ủ con ngư i, ờ bi u ể hi n ệ trong các d n ạ g th c ứ ho t ạ động khác nhau. Nh ư v y ậ , có th ể hi u ể nhân t ố con ngư i ờ là h ệ th n ố g các y u ế t , ố các đ t ặ tr n ư g quy đ n ị h vai trò ch ủ thể c a
ủ cong ngư i, ờ bao g m ồ m t ộ ch n ỉ h th ể th n ố g nh t ấ gi a ữ các m t ặ ho t ạ đ n ộ g v i ớ t n ổ g hòa các đ t ặ tr n ư g v ề ph m ẩ ch t ấ , năng l c ự c a ủ con ngư i ờ trong m t ộ quá trình bi n ế đ i ổ và phát tri n ể nh t ấ định. Phát huy t t ố nhân t ố con ngư i ờ chính là vi c ệ chúng ta s ử d n
ụ g con ngư i ờ đó nh ư th ế nào; Vi c ệ đào t o ạ b i ồ dư n
ỡ g con ngư i ờ ra sao và t o ạ đ n ộ g l c ự nh ư th ế nào đ
ể kích thích tính ch ủ đ n ộ g sáng t o ạ c a ủ nhân t ố đó (v ề đ i ờ s n ố g v t ậ ch t ấ , tinh th n ầ , xây d n ự g nh n ữ g quan h ệ xã h i ộ nhân văn t t ố đ p ẹ
để các cá nhân, các c n ộ g đ n ồ g th ể hi n ệ t i ố đa năng l c ự c a
ủ mình trong các ho t ạ đ n ộ g nh m ằ thúc đ y ẩ s ự phát tri n ể xã h i) ộ . Từ s ự phân tích nh ư trên, đ ể xây d n
ự g con ngư i ờ Vi t ệ Nam m i ớ trong giai đo n ạ đ y ẩ m n ạ h s ự nghi p ệ công nghi p ệ hoá, hi n ệ đ i ạ hoá c n ầ th c ự hi n ệ đ n ồ g b ộ các v n ấ đ ề c ơ b n ả sau:
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008 M t ộ là, ti p ế t c ụ hoàn thi n ệ th ể ch ế kinh t
ế th ịtrư n ờ g đ n ị h hư n ớ g xã h i ộ ch ủ nghĩa. Kinh t ế th ị trư n ờ g không đ i ố l p ậ v i ớ ch ủ nghĩa xã h i ộ mà là thành t u ự phát tri n ể c a ủ n n
ề văn minh nhân lo i, ạ nó t n ồ t i
ạ khách quan trong quá trình xây d n ự g ch ủ nghĩa xã h i. ộ Tuy nhiên, kinh t
ế th ịtrư n ờ g ph i ả có s ự qu n
ả lý của Nhà nư c ớ . Th c ự ti n ễ đã ch n ứ g minh, nh n
ữ g chính sách kinh t ế c a ủ Đ n
ả g và Nhà nư c ớ ta trong g n ầ 30 năm đ i ổ m i ớ v a ừ qua đã t o ạ nên đ n ộ g l c ự kinh t ế gi i ả phóng s c ứ s n ả xu t ấ , tr c ự ti p ế thúc đ y ẩ kinh t ế phát tri n ể , t o ạ đi u ề ki n ệ thu n ậ l i ợ cho vi c ệ xây d n
ự g con ngư i ờ Vi t ệ Nam m i. ớ Hai là, nâng cao hi u ệ qu ả giáo d c ụ , phát tri n ể ngu n ồ nhân l c ự . Phát tri n ể kinh t ế g n ắ li n ề v i ớ t ự do chính tr ị và t
ự do công dân. Do đó, s ự phát tri n ể ngu n ồ l c ự con ngư i ờ và giáo d c ụ đư c ợ coi là y u ế t ố quan tr n ọ g to l n ớ đ i ố v i ớ ti n ế b ộ kinh t ế và ti n ế b ộ xã h i. ộ Đ u ầ t
ư vào con ngư i ờ là c ơ s ở ch c ắ ch n ắ nh t ấ cho s ự phát tri n ể . Vì th ,
ế ngày nay, cùng v i ớ vi c ệ đ i ổ m i ớ công ngh , ệ ph i ả chú ý đ i ổ m i ớ công tác giáo d c ụ , v i ớ phư n ơ g châm: "Giáo d c ụ cái mà đ t ấ nư c ớ c n ầ , ch ứ không ph i ả giáo d c ụ cái mà ta
có". Mặt khác, giáo d c ụ toàn di n ệ : giáo d c
ụ chính tr ,ị giáo d c ụ lao đ n ộ g ngh ề nghi p ệ , giáo d c ụ đ o ạ đức, ph i ả s ử d n ụ g nhi u ề hình th c ứ giáo d c ụ đào t o ạ đa d n ạ g phong phú, t o ạ đi u ề ki n
ệ cho con ngư i ờ tự giác, t ự giáo d c ụ , ch ủ đ n ộ g sáng t o ạ . Đ u ầ t ư cho giáo d c ụ đư c ợ coi là đ u ầ t ư c ơ b n ả , đ u ầ t ư cho tái s n ả xu t ấ s c ứ lao đ n ộ g, đ u ầ t ư cho tư n ơ g lai. Không ph i ả ng u ẫ nhiên mà ở nư c ớ ngoài, trong k ế ho c ạ h phát tri n ể đ t ấ nư c ớ , nhi u ề qu c ố gia đ u ề đ t ặ giáo d c ụ vào h ệ th n ố g ba chi n ế lư c ợ : giáo d c ụ - khoa h c ọ và m ở c a ử . Đ i ạ h i ộ XI c a ủ Đ n ả g, trong ba đ t ộ phá chi n ế lư c ợ , Đ n ả g ta nh n ấ m n ạ h: ph i ả phát tri n ể nhanh
nguồn lực nh t ấ là ngu n ồ nhân l c ự ch t ấ lư n ợ g cao, t p ậ trung vào vi c ệ đ i ổ m i ớ căn b n ả và toàn di n ệ nền giáo d c ụ qu c ố dân, g n ắ k t ế ch t ặ ch ẽ phát tri n ể ngu n ồ nhân l c ự v i ớ phát tri n ể n ứ g d n ụ g khoa h c ọ công ngh . ệ Nh n ữ g quan đi m ể trên là c ơ s ở đ n ị h hư n
ớ g cho quá trình chúng ta có nh n ữ g gi i ả pháp đúng đ n ắ nh m ằ đ i ổ m i ớ toàn di n ệ giáo d c ụ và đào t o ạ , phát tri n ể ngu n ồ nhân l c
ự cao, nâng cao năng l c ự và hi u ệ quả ho t ạ đ n ộ g c a ủ khoa h c ọ công ngh . ệ Có thể nói, s ự l c ạ h u ậ v ề giáo d c ụ - đào t o ạ s ẽ ph i ả tr ả giá đ t ắ trong cu c ộ ch y ạ đua c a ủ nh n ữ g th p ậ niên đ u ầ th ế k ỷ XXI mà th c ự ch t ấ là ch y ạ đua v ề trí tu ệ và phát tri n ể giáo d c ụ - đào t o ạ trong cách m n ạ g khoa h c ọ và công ngh . ệ Ba là, n ổ đ n ị h chính tr ị và m ở r n
ộ g phát huy dân ch . ủ B t ấ kỳ m t ộ qu c ố gia dân t c ộ nào, dù ở ch ế độ chính tr ị nào cũng c n ầ có s ự n ổ đ n
ị h chính tr ị- xã h i. ộ B i ở vì, đó là ti n ề đ ề đ ể phát tri n ể và ti n ế bộ xã h i. ộ n ổ đ n
ị h chính tr ,ị trư c ớ h t ế th ể hi n ệ s ự n ổ đ n ị h h ệ th n
ố g chính tr ,ị c ơ c u ấ h p ợ lý và th ể chế chính tr ị hoàn ch n ỉ h. ở Vi t
ệ Nam, khi bư c ớ vào công cu c ộ đ i ổ m i, ớ v n ấ đ ề quan tr n ọ g đư c ợ đ t ặ ra giữa đ i ổ m i ớ kinh t ế và đ i ổ m i
ớ chính tr ịlà ph i ả có s ự k t ế h p ợ ngay t ừ đ u, ầ l y ấ đ i ổ m i ớ kinh t ế
làm trọng tâm, và t n ừ g bư c ớ đ i ổ m i
ớ chính tr ,ị nh m ằ làm cho h ệ th n
ố g chính tr ịphù h p ợ v i ớ yêu c u ầ phát triển kinh t ế th ị trư n ờ g đ n ị h hư n ớ g xã h i ộ ch
ủ nghĩa. Đó cũng là quá trình c n ủ g c ố và phát triển h ệ th n ố g chính tr ị t ừ n n ề t n ả g kinh t ế c a ủ nó. M c ụ tiêu đ i ổ m i ớ h ệ th n
ố g chính tr ịlà nh m ằ th c ự hiện t t ố dân ch ủ xã h i ộ ch
ủ nghĩa, phát huy đ y ầ đ ủ quy n ề làm ch ủ c a ủ nhân dân. B n ố là, m ở r n ộ g giao l u, ư ch ủ đ n ộ g và tích c c ự h i ộ nh p ậ kinh t ế qu c ố t . ế Đ ể t o ạ đi u ề ki n ệ cho con ngư i
ờ Việt Nam sáng t o
ạ tránh đư c ợ nh n ữ g sai l m ầ quanh co, đ ể đ a ư đ t ấ nư c ớ đi lên ti n ế k p ị trên con đư n ờ g ti n ế hoá c a ủ nhân lo i, ạ đòi h i ỏ ph i ả k t ế h p ợ vi c ệ t n ổ g k t ế kinh nghi m ệ trong nư c ớ và kinh nghiệm c a ủ th ế gi i. ớ Không ch ỉ tìm phư n ơ g th c ứ , hình th c ứ xây d n ự g ch ủ nghĩa xã h i ộ ở n i ộ b ộ nư c ớ mình, dân t c
ộ mình, các nư c ớ xã h i ộ ch
ủ nghĩa mà còn tìm ngay trong các nư c ớ t ư b n ả ch ủ nghĩa.
Tiếp thu có phê phán, ch n ọ l c ọ nh n
ữ g giá tr ịphong phú c a
ủ loài ngư i ờ s ẽ t o ạ thành m t ộ đ n ộ g l c ự m n ạ h m
ẽ để hình thành t n ừ g bư c ớ m t ộ ch ủ th ể m i ớ c a ủ l c ị h s ử - con ngư i ờ Vi t ệ Nam m i, ớ v a ừ mang bản ch t ấ giai c p ấ công nhân, v a ừ đ i ạ bi u ể cho s ự phát tri n ể c a ủ dân t c ộ . Và ch c ắ ch n ắ r n ằ g "Th ế kỷ XXI sẽ là th
ế kỷ nhân dân ta ti p ế t c
ụ giành thêm nhi u ề th n ắ g l i ợ to l n ớ trong s ự nghi p ệ xây d n ự g chủ nghĩa xã h i ộ và b o ả v ệ T ổ qu c ố , đ a ư nư c
ớ ta sánh vai cùng các nư c ớ phát tri n ể trên th ế gi i" ớ .
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008 Năm là, đ y ẩ m n ạ h vi c ệ đ u
ấ tranh tham nhũng, làm trong s c ạ h b ộ máy Đ n
ả g và Nhà nư c ớ . Vi c ệ con ngư i
ờ có thể phát huy m n ạ h m ẽ năng l c ự hành đ n ộ g t ự do sáng t o ạ đ n ế đâu ph ụ thu c ộ vào b n ả ch t ấ c a ủ chế đ ộ xã h i. ộ Nh n ư g trong hi n ệ th c ự c ụ th , ể đi u ề y ấ ph ụ thu c ộ tr c ự ti p ế trư c ớ tiên vào t ổ chức ho t ạ đ n ộ g c a
ủ bộ máy chính tr . ị Vì th ế vi c ệ xây d n ự g b
ộ máy chính tr ịcó ý nghĩa c c ự kỳ quan tr n ọ g. ở đây, đ u ấ tranh ch n
ố g tham nhũng làm trong s c ạ h b ộ máy Đ n
ả g và Nhà nư c ớ đang là yêu c u ầ
cấp bách. Tham nhũng là hi n ệ tư n ợ g xã h i ộ có ngu n ồ g c ố l c ị h s , ử nó xu t ấ hi n ệ khi xã h i ộ loài ngư i ờ phân chia thành giai c p
ấ nhà nước. Tham nhũng hi n ệ nay có m t ặ ở m i ọ chính th , ể m i ọ th ể ch ế chính trị của m i ọ qu c ố gia trên th ế gi i. ớ ở Vi t
ệ Nam, tham nhũng là m t ộ thách th c ứ s ố m t ộ v i ớ dân t c ộ , v i ớ s ự phát tri n ể và đ n ị h hư n ớ g xã h i ộ ch ủ nghĩa.
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)