Đề cương ôn tập Triết học năm K71 | Đại học Sư phạm Hà Nội

Đề cương ôn tập Triết học năm K71 của Đại học Sư phạm Hà Nội với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học vào thực tiễn cuộc sống. Mời bạn đọc đón xem!

1. V n đ c b n c a tri t h c. ơ ế
a, Khái ni m v v n đ c b n c a tri t h c ơ ế
V n đ c b n c a tri t h c là ơ ế nh ng v n đ xung quanh m i quan h gi a t duy và t n t i, gi a ư
v t ch t và ý th c. Lý do nó là v n đ c b n vì vi c gi i quy t nó s quy t đ nh đ c c s , ti n đ ơ ế ế ượ ơ
đ gi i quy t nh ng v n đ c a tri t h c khác. Đi u này đã đ c ch ng minh r t rõ ràng trong l ch ế ế ượ
s phát tri n lâu dài và ph c t p c a tri t h c. ế
V n đ c b n c a tri t h c có m y m t? ơ ế
V n đ c b n c a tri t h c bao g m hai m t, c th : ơ ế
M t th nh t - B n th lu n: Tr l i cho câu h i gi a ý th c v t ch t, cái nào
có tr c, cái nào có sau? Và cái nào quy t đ nh cái nào?ướ ế
Ta có th gi i quy t m t th nh t trong v n đ c b n c a tri t h c d a trên 3 cách sau: ế ơ ế
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
1. V t ch t có tr c, ý th c có sau, v t ch t quy t đ nh đ n ý th c ướ ế ế
2. Ý th c có tr c, v t ch t có sau, ý th c quy t đ nh đ n v t ch t ướ ế ế
3. Ý th c và v t ch t t n t i đ c l p v i nhau, không quy t đ nh l n nhau ế
Hai cách gi i quy t đ u tiên tuy đ i l p nhau v n i dung, tuy nhiên đi m chung c a hai cách gi i ế
quy t này đ u th a nh n m t trong hai nguyên th (ý th c ho c v t ch t) là ngu n g c c a th gi i.ế ế
Cách gi i quy t m t và hai thu c v tri t h c nh t nguyên. ế ế
Tri t h c nh t nguyên bao g m hai tr ng phái: tr ng phái tri t h c nh t nguyên duy v t ế ườ ườ ế
tr ng phái tri t h c nh t nguyên duy tâm.ườ ế
Cách th ba th a nh n ý th c và v t ch t t n t i đ c l p v i nhau, c hai nguyên th (ý th c và v t
ch t) đ u là ngu n g c c a th gi i. Cách gi i thích này thu c v tri t h c nh nguyên. ế ế
M t th hai - Nh n th c lu n: Con ng i kh năng nh n th c đ c th gi i hay ườ ượ ế
không?
Đ i đa s các nhà tri t h c theo ch nghĩa duy tâm cũng nh duy v t đ u cho r ng con ng i có kh ế ư ườ
năng nh n th c đ c th gi i. Tuy nhiên: ượ ế
Các nhà tri t h c duy v t cho r ng, con ng i kh năng nh n th c th gi i. Song do v t ch t ế ườ ế
tr c, ý th c sau, v t ch t quy t đ nh đ n ý th c nên s nh n th c đó s ph n ánh th gi iướ ế ế ế
v t ch t vào óc con ng i. M t s nhà tri t h c duy tâm cũng th a nh n con ng i kh năng ườ ế ườ
nh n th c th gi i, nh ng s nh n th c đó s t nh n th c c a tinh th n, t duy. M t s nhà ế ư ư
tri t h c duy tâm khác theo “B t kh tri lu n” l i ph nh n kh năng nh n th c th gi i c a conế ế
ng i.ườ
T i sao đó là v n đ c b n c a tri t h c? ơ ế
L ch s đ u tranh tri t h c là l ch s đ u tranh gi a ch nghĩa duy tâm và ch nghĩa duy v t. Có th ế
nói, chính các v n đ c b n c a tri t h c ơ ế đ c xem “chu n m c” đ phân bi t gi a hai chượ
nghĩa tri t h c này.ế
Trên th c t , các hi n t ng mà chúng ta v n th ng g p trong cu c s ng ch gói g n trong hai lo i: ế ượ ườ
hi n t ng v t ch t (t n t i bên ngoài ý th c chúng ta) ho c hi n t ng tinh th n (t n t i bên ượ ượ
trong chúng ta).
Các h c thuy t tri t h c r t đa d ng, song cũng đ u ph i tr l i các câu h i v t ch t và ý th c cái ế ế
nào tr c, cái nào sau cái nào quy t đ nh cái nào? v t ch t ý th c quan h v i nhau nhướ ế ư
th nào? và l y đó đi m xu t phát lu n. Câu tr l i cho các câu h i này nh h ng tr c ti pế ưở ế
t i nh ng v n đ khác c a tri t h c. Do đó v n đ quan h gi a t duy và t n t i hay gi a ý th c và ế ư
v t ch t đ c coi là ượ v n đ c b n c a tri t h c ơ ế .
Vai trò c a tri t h c trong đ i s ng xã h i ế
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
Vai trò c a tri t h c ế trong đ i s ng xã h i đ c th hi n qua ch c năng c a tri t h c. Tri t h c ượ ế ế
nhi u ch c ng, nh ng quan tr ng nh t chính ch c ng th gi i quan ch c năng ph ng ư ế ươ
pháp lu n.
- Ch c năng th gi i quan ế
Th gi i quan vai trò quan tr ng đ i v i đ i s ng m i con ng i, m i giai c p, m i c ng đ ng. Nóế ườ
giúp con ng i nh n th c đúng đ c s v t, s vi c. Ho t đ ng c a con ng i luôn b chi ph i b iườ ượ ườ
m t th gi i quan nh t đ nh. ế
N u đ cế ượ th gi i quan khoa h cế h ng d n, con ng i s xác đ nh đúng m i quan h gi a conướ ườ
ng i đ i t ng, t c s đó nh n th c đúng quy lu t v n đ ng c a đ i t ng, t đó thườ ượ ơ ượ
xác đ nh đúng ph ng h ng, m c tiêu cách th c ho t đ ng c a con ng i. Ng c l i, n u đ c ươ ướ ườ ượ ế ượ
m t th gi i quan không khoa h c h ng d n, con ng i s không th xác đ nh đúng m i quan h ế ướ ườ
gi a con ng i đ i t ng, không nh n th c đúng quy lu t c a đ i t ng thì con ng i s không ườ ượ ượ ườ
xác đ nh đúng m c tiêu, ph ng h ng và cách th c ho t đ ng, t đ ho t đ ng không đ t k t qu ươ ướ ế
nh mong mu n.ư
- Ch c năng ph ng pháp lu n ươ
Ph ng pháp lu n h th ng nh ng quy t c đ c rút ra t quy lu t th gi i khách quan.ươ ượ ế Ph ngươ
pháp lu n chính c s cùng quan tr ng cho ph ng pháp nghiên c u khoa h c. Vi c hoàn thi nơ ươ
ph ng pháp lu n s giúp cho các nhà khoa h c nghiên c u tìm ra nh ng cách ti p c n m i trongươ ế
nh ng lĩnh v c m i, t đó xác đ nh đ c h ng đi đúng đ n, giúp nâng c p và c i cách th gi i. ượ ướ ế
Ph ng pháp lu n đ c chia làm 3 c p b c chính:ươ ượ
-
Ph ng pháp lu n ngànhươ
: đ c s d ng cho nh ng ngành khoa h c c th (sinh h c, v t lý, hóaượ
h c,...).
-
Ph ng pháp lu n chungươ
: đ c s d ng đ xác đ nh ph ng pháp hay ph ng pháp lu n c a nhómượ ươ ươ
ngành có chung đ i t ng nghiên c u. ượ
-
Ph ng pháp lu n chung nh tươ
: dùng đ khái quát các nguyên t c, quan đi m chung nh t. Ph ng ươ
pháp lu n này chính c s đ xác đ nh các ph ng pháp lu n ngành, chung các ho t đ ng th c ơ ươ
ti n.
2. V t ch t và ý th c.
: Phân tích đ nh nghĩa v t ch t c a Lênin và rút ra ý nghĩa ph ng pháp lu n c a đ nh ươ
nghĩa này?
1. c quan ni m tr c Mác v v t ch t ướ
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
Hy L p c đ i
, c nhà tri t h c duy v t nh Talétế ư cho r ng v t ch t là n c; ướ Anaximen coi là
không khí; Hêraclít coi là l a; Anaxima rơ ơ coi là Apâyrôn. Thành qu vĩ đ i nh t c a ch nghĩa duy v t
th i c đ i trong h c thuy t v v t ch t là ế thuy t ngun tế c a L pơ h c trò c a ông là Đêmôct .
Ch nghĩa duy v t su nh c n đ i
th k XVII-XVIII, doế c h c pt tri n m nh và chi mơ ế
u th nên các quan ni m v th gi i (v v t ch t) cũng mang nh c h c mà đ i bi u Niuton ư ế ế ơ
Cu i th k XIX đ u th k XX ế ế
, các phát minh c a v t lý h c đã bác b quan ni m đ ng nh t
v t ch t v i các d ng c th c a v t ch t ho c v i thu c tính c a v t ch t c a các nhà tri t h c duy ế
v t c đ i và c n đ i. Năm 1895, R nghen phát hi n ra tia X là sóng đi n t có b c sóng r t ng n. m ơ ư
1896, cc ren phát hi n ra hi n t ng sau khi b c x ra h t Anpha, nguyên t Urani chuy n thànhơ ượ
nguyên t khác. Năm 1897, Tôm x n phát hi n ra đi n t ch ng minh đ c r ng đi n t m t trong ơ ư
nh ng thành ph n t o nên nguyên t . Năm 1901, Kaufman đã pt hi n kh i l ng c a đi n t bi n đ ng ượ ế
k t qu các th c nghi m khoa h c cho th y kh i l ng c a các đi n t ng lên khi v n t c c a đi nế ượ
t tăng .
Phê phán nh siêu hình c a ch nghĩa duy v t, ch ng l i ch nga duy tâm trong quan ni m v
v t ch t đ m quan đi m c a tri t h c c a ch nghĩa c v v t ch t, trong tác ph m ế
Ch
nga duy v t ch nga kinh nghi m phê phán
(1909), V.I.Lênin, u đ nh nga “V t ch t m t
ph m trù tri t h c ng đ ch th c t i khách quan đ c đem l i cho con ng i trong c m giác, ế ư ườ
đ c c m giác c a chúng ta chép l i, ch p l i, ph n ánh t n t i không l thu c o c mượ
giác
2. Nh ng n i dung c b n c a đ nh nghĩa v t ch t c a V.I.nin ơ
1 là) V t ch t là “ph m trù tri t h c” do v y v a có tính tr u t ng v a có tính c th . a) ế ượ nh
tr u t ng c a v t ch t ượ ng đ ch đ cnh chung, b n ch t nh t c a v t ch t- đó đ c tính t n t i
khách quan, đ c l p v i ý th c con ng i và đây cũng là tiêu chí duy nh t đ phân bi t cái gì là v t ch t ườ
và cái gì không ph i là v t ch t. b) nh c th c a v t ch t th hi n ch ch có th nh n bi t đ c ế ượ
v t ch t b ng các giác quan c a con ng i; ch th nh n th c đ c v t ch t thông qua vi c nghiên ườ ượ
c u c s v t, hi n t ng v t ch t c th . ượ
2 là) V t ch t là “th c t i khách quan” có đ c tính c b n (cũng là đ c tr ng c b n) là t n t i ơ ư ơ
không ph thu c o ý th c. Dù con ng i nh n th c đ c hay ch a nh n th c đ c nó nó v n t n ườ ượ ư ư
t i.
3) V t ch t có tính khách th - con ng i có th nh n bi t đ c v t ch t b ng các giác quan. ư ế ượ
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
4) ý th c s “chép l i, ch p l i, ph n ánh l i” th c t i khách quan. B ng c giác quan c a
nh, con ng i th tr c ti p ho c gián ti p nh n bi t đ c th c t i khách quan; ch nh ng sườ ế ế ế ượ
v t, hi n t ng c a th c t i khách quan ch a đ c nh n bi t bi t ch không th không bi t. ượ ư ượ ế ế ế
5 là) đ c suy ra t n i dung trên đ c đ nh m i quan h bi n ch ng gi a th c t i kch quanượ
(v t ch t) v i c m giác th c). V t ch t (cái th nh t) i tr c, t n t i đ c l p, không ph ướ
thu c vào ý th c và quy đ nh ý th c. ý th c (cái th hai) là cái có sau v t ch t, ph thu c vào v t ch t
nh v yư , v t ch t là n i dung, là ngu n g c khách quan c a ý th c, là nguyên nhân làm cho ý th c pt
sinh. Tuy nhiên, ý th c t n t i đ c l p t ng đ i so v i v t ch t và có tác đ ng, th m chí chuy n thành ươ
s c m nh v t ch t khi thâm nh p vào qu n chúng và đ c qu n chúng v n d ng. ượ
3. Ý nga th gi i quan ph ng pháp lu n c a đ nh nghĩa v t ch t c a V.I. Lênin đ iế ươ
v i nh n th c và th c ti n
Đ nh nghĩa đ a l i ư
th gi i quan duy v t bi n ch ngế
khi gi i quy t v n đ c b n c a tri t h c. ế ơ ế
V m t th nh t, đ nh nghĩa kh ng đ nh v t ch t có tr c, ý th c có sau; v t ch t là ngu n g c khách ư
quan c a c m giác, c a ý th c (kh c ph c đ c quan đi m v v t ch t c a ch nghĩa duy v t c và c n ượ
đ i). V m t th hai, đ nh nghĩa kh ng đ nh ý th c con ng i có kh ng nh n th c đ c th gi i v t ườ ượ ế
ch t (ch ng l i thuy t không th bi t hoài nghi lu n). Th gi i quan duy v t bi n ch ng c đ nh ế ế ế
đ c v t ch t m i quan h c a v i ý th c trong nh v c h i; đó t n t i h i quy đ nh ýượ
th c xã h i, kinh t quy đ nh chính tr v.v t o c s lý lu n cho c nhà khoa h c t nhiên, đ c bi t ế ơ
c n v t v ng m nghiên c u th gi i v t ch t. ế
Đ nh nghĩa đ a l i ư
ph ng pháp lu nươ
bi n ch ng duy v t
c a m i quan h bi n ch ng gi a v t
ch t v i ý th c. Theo đó, v t ch t có tr c ý th c, là ngu n g c và quy đ nh ý th c nên trong m i ho t ướ
đ ng c n xu t phát t hi n th c khách quan, tôn tr ngc quy lu t v n có c a s v t, hi n t ng; đ ng ượ
th i c n th y đ c nh ng đ ng, tích c c c a ý th c đ phát huy tính ng đ ng ch quan nh ng ượ ư
tránh ch quan duy ý chí mà bi u hi n là tuy t đ i hoá vai t, tác d ng c a ý th c, cho r ng con ng i ườ
có th m đ c t t c không c n đ n s c đ ng c a c quy lu t khách quan, c đi u ki n v t ư ế
ch t c n thi t . ế
Ý th c là gì?
Tri t h c c a ch nghĩa Mác-Lênin kh ng đ nh, ý th c m t ph m trù tri t h c dùng đế ế
ch toàn b ho t đ ng tinh th n ph n ánh th gi i v t ch t di n ra trong não ng i, hình thành ế ườ
trong quá trình lao đ ng và đ c di n đ t nh ngôn ng . ượ
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
Ngu n g c c a ý th c
Ngu n g c t nhiên c a ý th c (y u t c n) ế
1) Não ng i s n ph m quá trình ti n hoá lâu dài c a th gi i v t ch t, t c t i h uườ ế ế ơ
c , ch t s ng (th c v t đ ng v t) r i đ n con ng i- sinh v t-xã h i. Ho t đ ng ý th cơ ế ườ
c a con ng i di n ra trên c s ho t đ ng c a th n kinh não b ; b não càng hoàn thi n ườ ơ
ho t đ ng th n kinh càng hi u qu , ý th c c a con ng i càng phong phú sâu s c. Tuy ườ
nhiên, n u ch b óc không thôI không s tác đ ng c a th gi i bên ngoài đ b ócế ế
ph n ánh l i tác đ ng đó thì cũng không th có ý th c.
2) Ph n ánh là thu c tính chung, ph bi n c a m i đ i t ng v t ch t. S ph n ánh c a v t ế ư
ch t là m t trong nh ng ngu n g c t nhiên c a ý th c. Ph n ánh c a v t ch t có quá trình
phát tri n lâu dài và t hình th c th p lên hình th c cao- tùy thu c vào k t c u c a t ch c ế
v t ch t. Các hình th c ph n ánh.
a) Ph n ánh c a gi i vô c (g m ph n ánh v t lý và ph n ánh hoá h c) là nh ng ph n ánh th ơ
đ ng, không đ nh h ng và không l a ch n. ướ
b) Ph n ánh c a th c v t là tính kích thích
c) Ph n ánh c a đ ng v t đã đ nh h ng, l a ch n đ nh đó đ ng v t thích nghi v i ướ
môi tr ng s ng. Nh v y, b óc ng i cùng v i th gi i bên ngoài tác đ ng lên b óc - đó làườ ư ườ ế
ngu n g c t nhiên c a ý th c. Ngu n g c xã h i c a ý th c (y u t đ ) ế
1) Lao đ ng ho t đ ng m c đích, tính l ch s -xã h i c a con ng i nh m t o ra c a ườ
c i đ t n t i phát tri n. Lao đ ng làm cho ý th c không ng ng phát tri n (b ng cách
tích lũy kinh nghi m), t o c s cho con ng i nh n th c nh ng tính ch t m i c suy ra ơ ườ ượ
t nh ng kinh nghi m đã có) c a gi i t nhiên; d n đ n năng l c t duy tr u t ng, kh ế ư ượ
năng phán đoán, suy lu n d n đ c hình thành và phát tri n. ư
2) Ngôn ng (ti ng nói, ch vi t). Trong quá trình lao đ ng con ng i liên k t v i nhau, t o ế ế ườ ế
thành các m i quan h h i t t y u các m i quan h c a các thành viên c a h i ế
không ng ng đ c c ng c phát tri n d n đ n nhu c u c n thi t “ph i trao đ i v i nhau ượ ế ế
đi u gì đ y” nên ngôn ng xu t hi n. Ngôn ng ra đ i tr thành “cái v v t ch t c a ý th c”,
thành ph ng ti n th hi n ý th c. Nh ngôn ng , con ng i khái quát hoá, tr u t ng hoáươ ườ ượ
nh ng kinh nghi m đ truy n l i cho nhau. Ngôn ng s n ph m c a lao đ ng, đ n l t nó, ế ượ
ngôn ng l i thúc đ y lao đ ng phát tri n.
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
Nh v y, ngu n g c tr c ti p quan tr ng nh t quy t đ nh s ra đ i phát tri n c a ýư ế ế
th c là lao đ ng, là th c ti n xã h i.
B. B n ch t c a ý th c
B n ch t c a ý th c th hi n s ph n ánh năng đ ng, sáng t o th gi i khách quan vào ế
b não ng i; là hình nh ch quan v th gi i khách quan. ườ ế
Ý th c là hình nh ch quan v th gi i khách quan b i hình nh y tuy b th gi i khách ế ế
quan quy đ nh c v n i dung l n hình th c th hi n; nh ng th gi i y không còn y nguyên ư ế
nh v n có, đã b cái ch quan c a con ng i c i bi n thông qua tâm t , tình c m,ư ườ ế ư
nguy n v ng, nhu c u v.v th nói, ý th c ph n ánh hi n th c, còn ngôn ng thì di n đ t
hi n th c và nói lên t t ng. Các t t ng đó đ c tín hi u hoá trong m t d ng c th c a ư ưở ư ưở ượ
v t ch t- là ngôn ng - cái con ng i th c m giác đ c. Không ngôn ng thì ý th c ườ ượ
không th hình thành và t n t i đ c. ượ
Ý th c s ph n ánh năng đ ng, sáng t o, th hi n ch , ý th c ph n ánh th gi i ế
ch n l c- tùy thu c vào m c đích c a ch th nh n th c. S ph n ánh đó nh m n m b t
b n ch t, quy lu t v n đ ng phát tri n c a s v t, hi n t ng; kh năng v t tr c (d ượ ượ ướ
báo) c a ý th c t o nên s l ng tr c nh ng tình hu ng s gây tác đ ng t t, x u lên k t ườ ướ ế
qu c a ho t đ ng con ng i đang h ng t i. d báo đó, con ng i đi u ch nh ch ng ườ ướ ườ ươ
trình c a mình sao cho phù h p v i d ki n xu h ng phát tri n c a s v t, hi n t ng (d ế ướ ượ
báo th i ti t, khí h u…); xây d ng các hình t ng, đ ra ph ng pháp th c hi n phù ế ư ươ
h p nh m đ t k t qu t i u. Nh v y, ý th c không ch ph n ánh th gi i khách quan, ế ư ư ế
còn t o ra th gi i khách quan. ế
Ý th c là m t hi n t ng xã h i và mang b n ch t xã h i. S ra đ i và t n t i c a ý th c ượ
g n li n v i ho t đ ng th c ti n; ch u s chi ph i không ch c a các quy lu t sinh h c,
ch y u còn c a các quy lu t h i; do nhu c u giao ti p h i các đi u ki n sinh ho t ế ế
hi n th c c a h i quy đ nh. V i tính năng đ ng c a mình, ý th c sáng t o l i hi n th c
theo nhu c u c a b n thân th c ti n h i. các th i đ i khác nhau, th m chí cùng
m t th i đ i, s ph n ánh th c) v cùng m t s v t, hi n t ng s khác nhau- theo ượ
các đi u ki n v t ch t và tinh th n mà ch th nh n th c ph thu c.
Có th nói quá trình ý th c g m các giai đo n.
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
1) Trao đ i thông tin hai chi u gi a ch th v i khách th ph n ánh; đ nh h ng và ch n l c ướ
các thông tin c n thi t. ế
2) hình hoá đ i t ng trong t duy d ng hình nh tinh th n, t c sáng t o l i khách ượ ư
th ph n ánh theo cách mã hoá s v t, hi n t ng v t ch t thành ý t ng tinh th n phi v t ượ ưở
ch t.
3) Chuy n hình t t duy ra hi n th c, t c quá trình hi n th c hoá t t ng, thông ư ư ưở
qua ho t đ ng th c ti n bi n các ý t ng tinh th n phi v t ch t trong t duy thành các s ế ưở ư
v t, hi n t ng v t ch t ngoài hi n th c. Trong giai đo n này, con ng i l a ch n ph ng ượ ườ ươ
pháp, công c tác đ ng vào hi n th c khách quan nh m th c hi n m c đích c a mình.
Ptich m i quan h bi n ch ng gi a v t ch t và ý th c và nêu ý nghĩa ph ng pháp lu n? ươ
a) Đ nh nghĩa:
- theo Lênin v t ch t “là m t ph m trù tri t h c dùng đ ch th c t i khách quan, đ c ế ượ
đem l i cho con ng i trong c m giác, đ c c m giác c a chúng ta chép l i, ch p l i, ph n ườ ượ
ánh l i, t n t i không l thu c vào c m giác”. V t ch t t n t i b ng cách v n đ ng
thông qua v n đ ng đ th hi n s t n t i c a mình.Không th v t ch t không v n đ ng
và không có v n đ ng ngoài v t ch t.Đ ng th i v t ch t v n đ ng trong không gian và th i
gian.Không gian và th i gian là hình th c t n t i c a v t ch t, là thu c tính chung v n có c a
các d ng v t ch t c th .
- Ý th c: Ý th c l n ph m c a quá trình phát tri n c a t nhiên và l ch s - xã h i.B n
ch t c a ý th c hình nh ch quan c a TG khách quan, s ph n ánh tích c c, t giác,
ch đ ng, sáng t o th gi i khách quan và b não ng i thông qua ho t đ ng th c ti n. ế ườ
Chính vì v y, không th xem xét hai ph m trù này tách r i, c ng nh c, càng không th
coi ý th c (bao g m c m xúc,ý chí,tri th c,….) cái tr c, cái sinh ra quy t đ nh s ướ ế
t n t i, phát tri n c a th gi i v t ch t. ế
b) M i quan h bi n ch ng gi a v t ch t và ý th c:
- V t ch t quy t đ nh s hình thành và phát tri n c a ý th c. ế
V t ch t là cái có tr c, nó sinh ra và quy t đ nh ý th c: Ngu n g c c a ý th c chính ướ ế
v t ch t : b não ng òi c quan ph n ánh th gi í xung quanh,s tác đ ng c a th gi i ư ơ ế ơ ế
v t ch t vào b não ng i, t o thành ngu n g c t nhiên ườ
Lao đ ng ngôn ng (ti ng nói,ch vi t )trong ho t đ ng th c ti n cùng v i ngu n ế ế
g c t nhiên quy t đ nh s hình thành,t n t i phát tri n c a ý th c . M t khác,ý th c ế
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
hình nh ch quan c a th gi i khách quan.V t ch t đ i t ng,khách th c a ý th c,nó ế ượ
quy đ nh n i dung,hình th c,kh năng quá trình v n đ ng c a ý th c . -Tác đ ng tr l i
c a ý th c Ý th c do v t ch t sinh ra và quy đ nh,nh ng ý th c l i có tính đ c l p t ng đ i ư ươ
c a nó.H n n a,s ph n ánh c a ý th c đ i v i v t ch t s ph n ánh tinh th n,ph n ánh ơ
sáng t o ch đ ng ch không th đ ng,máy móc,nguyên si th gi i v t ch t,vì v y ế
tác đ ng tr l i đ i v i v t ch t thông qua ho t đ ng th c ti n c a con ng i . D a trên ườ
các tri th c v quy lu t khách quan,con ng i đ ra m c tiêu,ph ng h ng,xác đ nh ph ng ườ ươ ướ ươ
pháp,dùng ý chí đ th c hi n m c tiêu y.Vì v y,ý th c tác đ ng đ n v t ch t theo hai ế
h ng ch y u :N u ý th c ph n ánh đúng đ n đi u ki n v t ch t,hoàn c nh khách quan thìư ế ế
s thúc đ y t o s thu n l i cho s phát tri n c a đ i t ng v t ch t.Ng c l i,n u ý th c ượ ượ ế
ph n ánh sai l ch hi n th c s làm cho ho t đ ng c a con ng i không phù h p v i quy lu t ườ
khách quan,do đó:s kìm hãm s phát tri n c a v t ch t. Tuy v y,s tác đ ng c a ý th c đ i
v i v t ch t cũng ch v i m t m c đ nh t đ nh ch không th sinh ra ho c tiêu di t các
quy lu t v n đ ng c a v t ch t đ c.Và suy cho cùng,dù m c đ nào v n ph i d a trên ượ
c s s ph n ánh th gi i v t ch t . Bi u hi n m i quan h gi a v t ch t ý th c trongơ ế
đ i s ng xã h i là quan h gi a t n t i xã h i và ý th c xã h i,trong đó t n t i xã h i quy t ế
đ nh ý th c xã h i,đ ng th i ý th c xã h i có tính đ c l p t ng đ i và tác đ ng tr l i t n ươ
t i h i . Ngoài ra, m i quan h gi a v t ch t ý th c còn c s đ nghiên c u,xem ơ
xét các m i quan h khác nh : lý lu n và th c ti n,khách th và ch th ,v n đ chân lý … ư
b) Ý nghĩa ph ng pháp lu n: Do v t ch t ngu n g c cái quy t đ nh đ i v i ý th c,ươ ế
cho nên đ nh n th c cái đúng đ n s v t, hi n t ng, tr c h t ph i xem xét nguyên ượ ướ ế
nhân v t ch t, t n t i h i_ đ gi i quy t t n g c v n đ ch không ph i tìm ngu n ế
g c, nguyên nhân t nh ng nguyên nhân tinh th n nào.“tính khách quan c a s xem xét”
chính ch đó . M t khác, ý th c tính đ c l p t ng đ i, tác đ ng tr l i đ i v i ươ
v t ch t, cho nên trong nh n th c ph i tính toàn di n, ph i xem xét đ n vai trò c a ế
nhân t tinh th n. Trong ho t đ ng th c ti n, ph i xu t phát t nh ng đi u ki n khách
quan gi i quy t nh ng nhi m v c a th c ti n đ t ra trên c s tôn tr ng s th t. ế ơ
Đ ng th i cũng ph i nâng cao nh n th c, s d ng phát huy vai trò năng đ ng c a các
nhân t tinh th n,t o thành s c m nh t ng h p giúp cho ho t đ ng c a con ng i đ t ườ
hi u qu cao. Không ch có v y, vi c gi i quy t đúng đ n m i quan h trên kh c ph c thái ế
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
đ tiêu c c th đ ng, ch đ i, tay tr c hoàn c nh ho c ch quan, duy ý chí do tách ướ
r i và th i t ng vai trò c a t ng y u t v t ch t ho c ý th c. ế
chúng v n d ng.
M r ng
V n d ng m i quan h bi n ch ng gi a v t ch t và ýth c trong s nghi p đ i m i c a đ t
n c:ướ
Trong kinh t và chính tr :ế
V n d ng c a ĐCS Vi t Nam vào s nghi p đ i m i – T lýlu n c a ch nghĩa Mác – Lê nin,
kinh nghi m nh ng thànhcông và th t b i trong quá trình lãnh đ o cách m ng, Đ ng
C ng s n Vi t Nam đã rút ra bài h c kinh nghi m quan tr ng đó là “M i đ ng l i, ch ườ
tr ng c a Đ ng ph i xu tphát t th c t , tôn tr ng quy lu t khách quan”.ươ ế
Trong vi c xây d ng n n kinh t m i: ế
Hi n nay, ng i dân hi u và ti p thu nh ng nghiên c u,đúc k t t phân tích c a nhà khoa ườ ế ế
h c, nhà tri t h c vàoth c ti n cu c s ng. Sau đó áp d ng m i quan h gi a v tch t và ý ế
th c. Nó là c s đ con ng i ph n ng v i th ct i v t ch t thông qua nh ng nh n th c c ơ ườ
th . Có nh ngth t n t i trong th c t cu c s ng c n ph i có s c i t oc a con ng i m i ế ườ
có ích cho nhi u vi c.
T s hi n di n c a v t ch t trên th gi i này, con ng inh n th c đúng, th m chí thay đ i ế ườ
và tác đ ng tr l i m tcách sáng t o. Làm cho v t ch t đó sinh ra các v t th , đ v t, sinh
v t, th c v t, …. đa d ng h n ho c n u ch th ơ ế coi đó là v t có h i thì s tìm cách kìm hãm
s phát tri nc a nó và lo i b nó kh i th gi i loài ng i. ế ườ
Đ t n c ta đang b c vào th i kỳ đ y m nh công nghi p ướ ướ hóa, hi n đ i hóa, Đ ng ta ch
tr ng: “huy đ ng ngàycàng cao m i ngu n l c c trong và ngoài n c, đ c bi t làngu n l c ươ ướ
c a dân và công cu c phát tri n đ t n c”,mu n v y ph i “nâng cao năng l c lãnh đ o và ướ
s c chi u c a Đ ng phát huy s c m nh toàn dân t c, đ y m nhtoàn di n công cu c đ i ế
m i, s m đ a n c ta ra kh i tìnhtr ng kém phát tri n, th c hi n “dân giàu, n c m nh, ư ướ ướ
xãh i công b ng, dân ch , văn minh”.
3.2 nguyên lý c b n c a phép bi n ch ng duy v t.ơ
Phép bi n ch ng duy v t là gì?
Khái ni m bi n ch ng và phép bi n ch ng
Khái ni m bi n ch ng đ c dùng đ ch nh ng m i liên h , t ng tác, chuy n hóa ho c v n đ ng ượ ươ
phát tri n theo quy lu t c a các s v t, hi n t ng, quá trình trong t nhiên, xã h i và t duy. ượ ư
Bi n ch ng bao g m hai lo i là bi n ch ng khách quan và bi n ch ng ch quan :
+ Bi n ch ng khách quan
: Là khái ni m dùng đ ch bi n ch ng c a b n thân th gi i, t n ế
t i khách quan, đ c l p v i ý th c c a con ng i. Nói m t cách ng n g n, bi n ch ng khách ườ
quan là bi n ch ng c a th gi i v t ch t. ế
+ Bi n ch ng ch quan
: Là khái ni m dùng đ ch bi n ch ng c a s th ng nh t gi a logic
bi n ch ng, phép bi n ch ng và lý lu n nh n th c. Là t duy bi n ch ng và bi n ch ng c a ư
chính quá trình ph n ánh hi n th c khách quan vào b óc c a con ng i. Do đó, bi n ch ng ườ
ch quan m t m t ph n ánh th gi i khách quan, m t khác ph n ánh nh ng quy lu t c a t ế ư
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
duy bi n ch ng. Nói m t cách ng n g n, bi n ch ng ch quan là bi n ch ng c a t duy, là s ư
ph n ánh bi n ch ng khách quan vào đ u óc, ý th c c a con ng i. ườ
- S khác nhau gi a bi n ch ng ch quan và bi n ch ng khách quan th hi n
ch bi n ch ng khách quan cái v n c a b n thân s v t, hi n t ng, quá trình, t n t i ượ
đ c l p v i ý th c c a con ng i. Còn bi n ch ng ch quan s ph n ánh bi n ch ng khách ườ
quan. T c là bi n ch ng c a các s v t, hi n t ng, quá trình vào trong b óc c a con ng i. ư ườ
Bi n ch ng khách quan c a b n thân đ i t ng đ c ph n ánh quy đ nh bi n ch ng ch quan. ượ ượ
M t khác, bi n ch ng ch quan có tính đ c l p t ng đ i so v i bi n ch ng khách quan. ươ
Phép bi n ch ng : Là h c thuy t nghiên c u, khái quát bi n ch ng c a th gi i thành các nguyên lý, ế ế
quy lu t khoa h c nh m xây d ng ph ng pháp lu n khoa h c. Hay nói cách khác, phép bi n ch ng ươ
đ c hi u khoa h c v nh ng quy lu t ph bi n c a s v n đ ng s phát tri n trong t nhiên,ượ ế
c a xã h i loài ng i và c a t duy. ườ ư
Phép bi n ch ng g m 3 hình th c c b n g m: Phép bi n ch ng ch t phác c đ i, phép bi n ch ng ơ
duy tâm trong tri t h c c đi n Đ c phép bi n ch ng duy v t do Mác, Ăngghen sáng l p sauế
đó đ c Lênin phát tri n. Trong bài vi t này, chúng ta s ch t p trung tìm hi u v phép bi n ch ngượ ế
duy v t.
Khái ni m phép bi n ch ng duy v t
Đ nh nghĩa v phép bi n ch ng duy v t, Ăngghen cho r ng: Phép bi n ch ng duy v t là môn khoa h c
v nh ng quy lu t ph bi n v s v n đ ng phát tri n c a t nhiên, c a h i loài ng i c a ế ườ
t duy con ng i.ư ườ
Đ c tr ng và vai trò c a phép bi n ch ng duy v t là gì? ư
» Đ c tr ng c a phép bi n ch ng duy v t: ư
Phép bi n ch ng duy v t có hai đ c tr ng c b n, c th nh sau: ư ơ ư
Th nh t, phép bi n ch ng duy v t c a ch nghĩa Mác- Lênin là phép bi n ch ng đ c hình ượ
thành d a trên n n t ng c a th gi i quan duy v t khoa h c. Đây là đi m khác bi t v trình ế
đ phát tri n so v i các t t ng bi n ch ng đã có trong l ch s tri t h c. ư ưở ế
Th hai, trong phép bi n ch ng duy v t c a ch nghĩa Mác- Lênin có s th ng nh t gi a n i
dung th gi i quan và ph ng pháp lu n nên nó không d ng l i s gi i thích th gi i mà cònế ươ ế
đ c dùng làm công c đ nh n th c và c i t o th gi i.ượ ế
» Vai trò c a phép bi n ch ng duy v t:
Phép bi n ch ng duy v t đóng vai trò m t n i dung đ c bi t quan tr ng trong th gi i quan ế
ph ng pháp lu n tri t h c c a ch nghĩa Mác- Lênin cũng th gi i quan ph ng pháp lu nươ ế ế ươ
chung nh t c a ho t đ ng sáng t o trong các lĩnh v c nghiên c u khoa h c.
2 Nguyên lý c b n c a phép bi n ch ng duy v tơ
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
Câu 3: Trình bày n i dung nguyên lý v m i liên h ph bi n và nêu ý nghĩa ph ng pháp lu n c a nó? ế ươ
a. Khái ni m m i liên h ; m i liên h ph bi n M i liên h dùng đ ch s quy đ nh, s tác ế
đ ng qua l i, chuy n hoá l n nhau gi a các s v t hi n t ng hay gi a các m t c a m t ượ
s v t, m t hi n t ng trong th gi i. MLH ph bi n là m t ph m trù tri t h c dùng đ ượ ế ế ế
ch các m i liên h t n t i nhi u s v t hi n t ng c a th gi i b. Tính ch t c a ượ ế
các m i liên h ph bi n Tính khách quan. Phép bi n ch ng duy v t kh ng đ nh tính ế
khách quan c a các m i liên h , tác đ ng c a b n thân th gi i v t ch t. Các m i liên h ế
th hi n mình trong s tác đ ng gi a các s v t, hi n t ng v t ch t v i nhau. m i ượ
liên h gi a s v t, hi n t ng v i cái tinh th n. cái liên h gi a nh ng hi n t ng ượ ượ
tinh th n v i nhau, nh m i liên h và tác đ ng gi a các hình th c c a quá trình nh n ư
th c. Các m i liên h , tác đ ng đó, suy cho đ n cùng, đ u s ph n ánh m i liên h l n ế
nhau gi a các s v t, hi n t ng c a th gi i khách quan. Tính ph bi n. M i liên h qua ượ ế ế
l i, quy đ nh, chuy n hoá l n nhau không nh ng di n ra m i s v t, hi n t ng trong t ượ
nhiên, trong h i, trong t duy, còn di n ra đ i v i các m t, các y u t , các quá ư ế
trình c a m i s v t, hi n t ng. Tính đa d ng, phong phú. nhi u m i liên h . m i ượ
liên h v m t không gian cũng m i liên h v m t th i gian gi a các s v t, hi n
t ng. m i liên h chung tác đ ng lên toàn b hay trong nh ng lĩnh v c r ng l n c aượ
th gi i. Có m i liên h riêng ch tác đ ng trong t ng lĩnh v c, t ng s v t và hi n t ngế ượ
c th . Có m i liên h tr c ti p gi a nhi u s v t, hi n t ng, nh ng cũng nh ng m i ế ượ ư
liên h gián ti p. Có m i liên h t t nhiên, cũng m i liên h ng u nhiên.m i liên h ế
b n ch t cũng có m i liên h ch đóng vai trò ph thu c (không b n ch t). Có m i liên h
ch y u và m i liên h th y u v.v chúng gi nh ng vai trò khác nhau quy đ nh s v n ế ế
đ ng, phát tri n c a s v t, hi n t ng. Do v y, nguyên v m i liên h ph bi n khái ượ ế
quát đ c toàn c nh th gi i trong nh ng m i liên h ch ng ch t gi a các s v t, hi nượ ế
t ng c a nó. Tính h n c a th gi i khách quan; tính h n c a s v t, hi n t ngượ ế ượ
trong th gi i đó ch th gi i thích đ c trong m i liên h ph bi n, đ c quy đ nhế ượ ế ượ
b ng nhi u m i liên h hình th c, vai trò khác nhau. c. ý nghĩa ph ng pháp lu n T ươ
nguyên v m i liên h ph bi n c a phép bi n ch ng duy v t, rút ra nguyên t c toàn ế
di n trong ho t đ ng nh n th c ho t đ ng th c ti n. Nguyên t c này yêu c u xem
xét s v t, hi n t ng 1) trong ch nh th th ng nh t c a t t c các m t, các b ph n, ượ
các y u t , các thu c tính cùng các m i liên h c a chúng. 2) trong m i liên h gi a sế
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
v t, hi n t ng này v i s v t, hi n t ng khác và v i môi tr ng xung quanh, k c các ượ ượ ườ
m t c a các m i liên h trung gian, gián ti p. 3) trong không gian, th i gian nh t đ nh, ế
nghĩa ph i nghiên c u quá trình v n đ ng c a s v t, hi n t ng trong quá kh , hi n ượ
t i phán đoán c t ng lai c a nó. Nguyên t c toàn di n đ i l p v i quan đi m phi n ươ ế
di n ch th y m t này không th y các m t khác; ho c chú ý đ n nhi u m t nh ng l i ế ư
xem xét tràn lan, dàn đ u, không th y m t b n ch t c a s v t, hi n t ng r i vào ượ ơ
thu t ngu bi n (c ý đánh tráo các m i liên h c b n thành không c b n ho c ng c ơ ơ ượ
l i)ch nghĩa chi t trung (l p ghép vô nguyên t c các m i liên h trái ng c nhau vào ế ượ
m t m i liên h ph bi n). T nguyên lý v m i liên h ph bi n c a phép bi n ch ng duy ế ế
v t, còn rút ra nguyên t c l ch s -c th trong ho t đ ng nh n th c ho t đ ng th c
ti n. Nguyên t c này yêu c u xem t s v t, hi n t ng trong nh ng m i liên h c ượ
th , tính đ n l ch s hình thành, t n t i, d báo xu h ng phát tri n c a s v t hi n ế ướ
t ng. C s lu n c a nguyên t c này không gian, th i gian v i v n đ ng c a v tượ ơ
ch t, là quan ni m chân lý là c th và chính nguyên lý v m i liên h ph bi n. ế
: Trình bày n i dung nguyên v s phát tri n nêu ý nghĩa c a ph ng pháp ươ
lu n c a nó ?
a>Khái ni m phát tri n
Trong phép bi n ch ng duy v t, nguyên v m i liên h ph bi n th ng nh t h u c v i nguyên ế ơ
v s phát tri n, b i liên h cũng v n đ ng, không v n đ ng s không s phát tri n nào.
Phát tri n xu t hi n trong quá trình gi i quy t mâu thu n khách quan v n có c a s v t, hi n t ng; ế ượ
s th ng nh t gi a ph đ nh nh ng y u t không còn phù h p và k th a có ch n l c, c i t o cho ế ế
phù h p c a s v t, hi n t ng trong s v t, hi n t ng m i. Khái ni m PT: ch quá trình v n ượ ượ
đ ng ti n lên c a s v t hi n t ng theo chi u t th p đ n cao t đ n gi n đ n ph c t p, t kém ế ượ ế ơ ế
hoàn thi n đ n hoàn thi n h n. Quá trình đó v a di n ra d n d n, v a nh y v t làm cho s v t, hi n ế ơ
t ng m t đi, s v t, hi n t ng m i v ch t ra đ i. Ngu n g c c a s phát tri n n m mâuượ ượ
thu n bên trong c a s v t, hi n t ng; đ ng l c c a s phát tri n là vi c gi i quy t mâu thu n đó. ượ ế
b. Tính ch t c a s phát tri n. 1) Tính khách quan. Ngu n g c đ ng l c c a s phát tri n n m
trong b n thân s v t, hi n t ng. 2) Tính ph bi n. S phát tri n di n ra trong c t nhiên, xã h i ượ ế
t duy. 3) Tính k th a. S v t, hi n t ng m i ra đ i t s ph đ nh tính k th a s v t,ư ế ượ ế
hi n t ng cũ; trong s v t, hi n t ng m i còn gi l i, ch n l c và c i t o nh ng m t còn thích ượ ượ
h p, chuy n sang s v t, hi n t ng m i, g t b nh ng m t tiêu đã l i th i, l c h u c a s v t, ượ
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
hi n t ng c n tr s phát tri n. 4) Tính đa d ng, phong phú. Tuy s phát tri n di n ra trong ượ
m i lĩnh v c (t nhiên, h i t duy), nh ng m i s v t, hi n t ng l i quá trình phát tri n ư ư ượ
không gi ng nhau. Tính đa d ng và phong phú c a s phát tri n còn ph thu c vào không gian và th i
gian, vào các y u t , đi u ki n tác đ ng lên s phát tri n đó. c. ý nghĩa ph ng pháp lu n T nguyênế ươ
lý v s phát tri n c a phép bi n ch ng duy v t, rút ra nguyên t c phát tri n trong ho t đ ng nh n
th c và ho t đ ng th c ti n. Nguyên t c phát tri n yêu c u: 1) Đ t s v t, hi n t ng trong s v n ượ
đ ng; phát hi n đ c các xu h ng bi n đ i, phát tri n c a đ không ch nh n th c s v t, hi n ượ ướ ế
t ng tr ng thái hi n t i, còn d báo đ c khuynh h ng phát tri n c a nó. 2) Nh n th c sượ ượ ướ
phát tri n là quá trình tr i qua nhi u giai đo n, t th p đ n cao, t đ n gi n đ n ph c t p, t kém ế ơ ế
hoàn thi n đ n hoàn thi n h n. M i giai đo n phát tri n nh ng đ c đi m, tính ch t, hình th c ế ơ
khác nhau nên c n tìm ra nh ng hình th c, ph ng pháp tác đ ng phù h p đ ho c thúc đ y, ho c ươ
kìm hãm s phát tri n đó. 3) Trong ho t đ ng nh n th c ho t đ ng th c ti n ph i nh y c m,
s m phát hi n ng h s v t, hi n t ng m i h p quy lu t, t o đi u ki n cho phát tri n; ph i ượ
ch ng l i quan đi m b o th , trì tr , đ nh ki n v.v b i nhi u khi s v t, hi n t ng m i th t b i t m ế ượ
th i, t o nên con đ ng phát tri n quanh co, ph c t p. 4) Trong quá trình thay th s v t, hi n ườ ế
t ng b ng s v t, hi n t ng m i ph i bi t k th a nh ng y u t tích c c đã đ t đ c t cáiượ ượ ế ế ế ượ
phát tri n sáng t o chúng trong đi u ki n m i. Phát tri n nguyên t c chung nh t ch đ o
ho t đ ng nh n th c ho t đ ng th c ti n; nguyên t c này giúp chúng ta nh n th c đ c r ng, ượ
mu n n m đ c b n ch t c a s v t, hi n t ng, n m đ c khuynh h ng phát tri n c a chúng thì ượ ượ ượ ư
ph i xét s v t trong s phát tri n, trong s t v n đ ng (...) trong s bi n đ i c a nó. ế
4.1 *Pt mqh bi n ch ng gi a cái rng v i cái chung? Ý nga pp lu n?
a. Khái ni m
1. Cái chung là ph m trù tri t h c dùng đ ch nh ng m t, nh ng thu c tính, nh ng m i quan h ế
gi ng nhau nhi u s v t, hi n t ng hay quá trình riêng l . ượ
d : Gi a 02 qu b i A và B nêu trên thu c tính chung đ u cùi dày, nhi u múi, ưở
m i múi r t nhi u tép. Cái chung này đ c l p l i b t kỳ qu b i nào khác. (Qu quýt khá ượ ưở
gi ng qu b i nh ng l i có cùi m ng và có kh i l ng nh h n qu b i). ưở ư ượ ơ ưở
2. Cái riêng là ph m trù tri t h c dùng đ ch m t s v t, m t hi n t ng, m t quá trình riêng ế ượ
l nh t đ nh.
Vd: + 01 qu b i đang trong t l nh cái riêng A; 01 qu b i trên bàn cái riêng B. ưở ưở
Cái riêng A khác v i cái riêng B.
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
+ 01 tr n bóng đã gi a đ i tuy n Vi t Nam đ i tuy n Thái Lan di n ra vào ngày
05/9/2019 là m t cái riêng.
3.i đ n nh t ph m trù tri t h c dùng đ ch m t s v t, m t hi n t ng, m t quá trìnhơ ế ượ
riêng l nh t đ nh.
Ta c n phân bi t “cái riêng” v i “cái đ n nh t”. ơ
“Cái đ n nh t” là ph m trù đ c dùng đ chơ ượ nh ng nét, nh ng m t, nh ng thu c tính… ch m t
k t c u v t ch t nh t đ nhế và không đ c l p l iượ b t c m t k t c u v t ch t nào khác. ế
V m t ng nghĩa, “cái đ n nh t” g n gi ng v i cái cá bi t. ơ
Ví d : Đ nh núi Everest cao nh t th gi i v i đ cao 8.850 mét. Đ cao 8.850 mét c a Everest là ế cái
đ n nh tơ vì không có m t đ nh núi nào khác có đ cao này.
C p ph m trù cái riêng cái chung trong tri t h c g n li n v i “b ba ph m trù i đ n ế ơ
nh t, cái đ c thù, cái ph bi n. Cái đ n nh t là ph m trù tri t h c dùng đ ch nh ng m t, nh ng thu c ế ơ ế
nh… ch có m t s v t, m t k t c u v t ch t. Nh ng m t, nh ng thu c tính y không đ c l p l i ế ượ
b t kỳ s v t, hi n t ng hay k t c u v t ch t nào khác. Cái đ c thù là ph m trù tri t h c ch nh ng ượ ế ế
thu c tính… ch l p l i m t s s v t, hi n t ng hay k t c u v t ch t nh t đ nh c a m t t p h p ư ế
nh t đ nh. i ph bi n là ph m t tri t h c đ c hi u nh cái chung c a t p h p t ng ng. ế ế ư ư ươ
b.M i quan h bi n ch ng gi a i chung và cái riêng, cái đ n nh t ơ
Phép bi n ch ng duy v t cho r ng, cái riêng và cái chung đ u t n t i khách quan và gi a chúng
s th ng nh t bi n ch ng.
1. i chung ch t n t i trong cái riêng, thông qua i riêng . Đi u đó có nghĩa là không có cái chung
thu n tuý, tr u t ng t n t i n ngoài cái riêng. ượ
Ví d : Thu c nh c b n c a v t ch tv n đ ng. ơ
V n đ ng l i t n t i d ic hình th c riêng bi t nh v n đ ng v y lý, v n đ ng hoá h c, v n đ ng xã ướ ư
h i v.v..
2. i riêng ch t n t i trong m i liên h v i cái chung . Đi u đó nghĩa kng cái riêng đ c l p
thu n tkhông có cái chung v i nh ngi riêng khác.
d : c ch đ kinh t cnh tr riêng bi t đ u b chi ph i v i các quy lu t chung c a h i nh quy ế ế ư
lu t quan h s n xu t phù h p v i l c l ng s n xu t. ượ
3. i chung b ph n c a i riêng, còn i riêng không gia nh p h t vào i chung ế . i riêng
phong phú h n i chung, ngoài nh ng đ c đi m gia nh p vào i chung, i riêng n nh ng đ cơ
đi m riêng bi t mà ch riêng nó có.i chung là cái sâu s c h n cái rng b i vì nó ph n ánh nh ng m t, ơ
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
nh ng thu c tính, nh ng m i liên h n trong, t t nhiên, n đ nh, ph bi n t n t i trong cái rng cùng ư ế
lo i. Cái chung g n ln h v i cái b n ch t, quy đ nh s t n t i phát tri n c a s v t.
4. i đ n nh t và i chung có th chuy n hoá l n nhau;ơ th coi đâys chuy n hoá gi a hai
m t đ i l p. S chuy n hoá gi a cái đ n nh t cái chung di n ra theo hai h ng: i đ n nh t bi n ơ ư ơ ế
thành cái chung, m s v t phát tri n ng c l i,i chung bi n thành i đ n nh t làm cho s v t ượ ế ơ
d n d n m t đi.
M i quan h này đ c cái chung, cái riêng cái đ n nh t th hi n: ư ơ
i rng = cái chung + cái đ n nh tơ
c. Ý nghĩa ph ng pp lu nươ
i chung ch t n t i tng qua i riêng. Ch có th m i chung trong cái riêng ch kng th
ngoài cái riêng
B t c i chung o khi áp d ng vào t ng tr ng h p riêng ng c n đ c cá bi t hoá. N u ườ ư ế
đem áp d ng ngun xii chung, tuy t đ i hi chung d d n đ n sai l m t khuynh go đi u. ế
N u xem th ng i chung, ch chú ý đ n cái đ n nh t d d n đ n sai l m h u khuynh xét l iế ườ ế ơ ế
Trong quá trình phát tri n c a s v t, trong nh ng đi u ki n nh t đ nh i đ n nh t th ơ
bi n thành cái chung và ng c l i i chung có th bi n thành cái đ n nh t. Trong ho t đ ng th c ti nế ư ế ơ
c n t o đi u ki n thu n l i cho i đ n nh t chuy n thành i chung n u i đ n nh t l i cho con ơ ế ơ
ng i. ng c l i bi n cái chung tnh cái đ n nh t n u i chung t n t i b t l i cho con ng iườ ượ ế ơ ế ườ
*
Ho t đ ng th c ti n
n d ng c p ph m t này o trong qtrình nh n th c và đánh gc s v t hi n t ng m t ư
ch kch quan và khoa h c
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
4.2 *Pt mqh bi n ch ng gi a nguyên nhân k t qu ? Ý nghĩa pp lu n? ế
a. Khái ni m
1. Ngun nhân là ph m trù tri t h c dùng đ ch s c đ ng l n nhau gi a các m t trong m t ế
s v t ho c gi a các s v t v i nhau gây ra m t s bi n đ i nh t đ nh. ế
2. K t qu là ph m trù tri t h c dùng đ ch nh ng bi n đ i xu t hi n do s tác đ ng l n nhauế ế ế
c a c m t trong m t s v t ho c gi a c s v t v i nhau.
Khác v i nguyên nhân, nguyên c ng là m t s ki n o đó tr c ti p x y ra tr c k t qu , ế ướ ế
nh ng không sinh ra k t qu , có ln h v i k t qu nh ng là m i liên h bên ngoài không b n ch t.ư ế ế ư
VD: “S ki n Vinh B c B ”, o tháng 8/1964, t đó M m bom mi n B c nguyên c , n ơ
nguyên nhân th c s là do b n ch t xâm l c c a đ qu c M . ượ ế
– Đi u ki n là t ng h p nh ng hi n t ng không ph thu co nguyên nhân, nh ng có tác d ng ượ ư
đ i v i s n y sinh k t qu . VD: Nhi t đ , áp su t, ch t xúc tác là nh ng đi u ki n không th thi u c a ế ế
m t s ph n ng hoá h c
b. M i quan h bi n ch ng gi a nguyên nhân k t qu ế
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
1. Nguyên nhân sinh ra k t qu , vì v y nguyên nhân bao gi cũng có tr c k t qu . Còn k t qu bao giế ướ ế ế
ng xu t hi n sau nguyên nhân. Ch nh ng m i liên h tr c sau v m t th i gian có quan h s n sinh ư
m i m i liên h nhân qu .
2. Trong hi n th c, m i liên h nhân qu bi u hi n r t ph c t p: m t k t qu có th do nhi u nguyên ế
nhân m t s nguyên nhân có th sinh ra nhi u k t qu . ế
N u c ngun nn tác đ ng ng chi u txu h ng d n đ n k t qu nhanh h n.ế ướ ế ế ơ
– N u các nguyên nhân tđ ng c chi u thì làm cho ti n trình hình tnh kq ch m h n. Th m chíế ượ ế ơ
tri t tiêu tác d ng c a nhau.
3. Gi a nguyên nhân và k t qu có tính t ng đ i, s chuy n h, tác đ ng qua l i t o tnh chu i liên ế ươ
h nhânqu cùng t n.
c. Ý nghĩa ph ng pp lu nươ
Trong nh n th cho t đ ng th c ti n c n n tr ng tính khách quan c a m i liên h nhân
qu .
– Mu n cho hi n t ng nào đó xu t hi n c n t o nguyên nhân cùng nh ng đi u ki n cho ngun ư
nhân đó phát huy tác d ng. Ng c l i, mu n hi n t ng nào đó m t đi thì ph i làm m t nguyên nn t n ư ượ
t i c a .
Ph i bi t c đ nh đúng ngun nhân đ gi i quy t v n đ n y sinh vì các nguyên nhân vai trò ế ế
không nh nhau.ư
– K t qu có th tác đ ng tr l i nguyên nhân. Do đó, trong ho t đ ng th c ti n c n khai thác,ế
t n d ng nh ng k t qu đã đ t đ c đ thúc đ y ngun nhân c đ ng theo h ng tích c c. ế ư ư
5.1 Phân tích n i dung quy lu t chuy n hóa t nh ng s thay đ i v l ng thành ượ
nh ng thay đ i v ch t ng c l i ượ ? Ý nghĩa ph ng pháp lu n c a vi c n m v ng quy lu tươ
này trong nh n th c và ho t đ ng th c ti n?
a. V trí, vai t c a quy lu t
Quy lu t l ng đ i-ch t đ i là m t trong ba quy lu t c b n c a phép bi n ch ng duy v t. Nó ượ ơ
ch ra
ch th c
chung nh t c a s phát tri n, khi cho r ng s thay đ i v ch t ch x y ra khi s v t,
hi n t ng đã tích lu đ c nh ng thay đ i v l ng đã đ t đ n gi i h n- đ n đ . Quy lu t l ng đ i- ượ ượ ượ ế ế ượ
ch t đ i ng ch ra
nh ch t
c a s phát tri n, khi cho r ng s thay đ i v ch t c a s v t, hi n
t ng v a di n ra t t , v a b c nh y v tm cho sv, ht có th v anh ng b c ti n tu n t ,ượ ư ướ ế
v a th có nh ng b c ti n v t b c. ướ ế ượ
b. Ki ni m ch t, l ng ượ
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
Ch t
n g i t t c a ch t l ng (là ch t c a s v t, hi n t ng khách quan) dùng đ ch nh ượ ượ
quy đ nh khách quan v n có c a s v t, hi n t ng; là s th ng nh t h u c c a c thu cnh, nh ng ượ ơ
y u t c u thành s v t, hi n t ng làm cho chúng là cng mà không ph i lài khác (th hi n s v t,ế ượ
hi n t ng đó là gì và phân bi t nó v i s v t, hi n t ng khác). Nh v y, ch t đ c xác đ nh b i ch t ượ ượ ư ượ
c a c y u t c u thành (t ng h p nh ng thu c nh c b n t o thành ch t c b n), b i c u trúc ế ơ ơ
ph ng th c liên k t gi a các y u t c u thành s v t, hi n t ng đó. ươ ế ế ượ
Đ c đi m c b n c a ch t ơ
1) bi u hi n tính n đ nh t ng đ i c a s v t, hi n t ng, nghĩa là khi s v t, hi n t ng này ươ ượ ượ
ch a chuy n hoá thành s v t, hi n t ng khác thì ch t c ach a thay đ i. M i s v t, hi n t ngư ượ ư ượ
đ u có quá tnh t n t i và pt tri n qua nhi u giai đo n; trong m i giai đo n đó, s v t, hi n t ng l i ượ
có ch t riêng c a mình. Nh v y, m i s v t, hi n t ng không ph i ch có m t ch t mà có nhi u ch t. ư ượ
Ph.Ăngghen vi t, nh ng ch t l ng không t n t i, nh ng s v t có ch t l ng, h n n a, nh ng s v tế ượ ượ ơ
vàn ch t l ng m i t n t i. ư
L ngượ
ng đ ch nh quy đ nh v n c a s v t, hi n t ng v c y u t bi u hi n s ượ ế
l ng các thu c tính, t ng s c b ph n, đ i l ng; trình đ quy mô và nh p đi u v n đ ng và phátượ ượ
tri n c a s v t, hi n t ng. L ng c a s v t, hi n t ng còn đ c bi u hi n ra kích th c dài hay ượ ượ ượ ư ướ
ng n, quy mô to hay nh , t ng s ít hay nhi u, trình đ cao hay th p, t c đ v n đ ng nhanh hay ch m,
u s c đ m hay nh t v.v. Trong lĩnh v c xã h i và t duy, l ng ch đ c nh n bi t b ng t duy tr u ư ượ ư ế ư
t ng. ư
Đ c đi m c b n c a l ng ơ ượ
1) tính khách quan l ngl ng c a ch t, là m t d ng v t ch t n chi m m t v trí nh tượ ư ế
đ nh trong không gian t n t i trong m t th i gian nh t đ nh.
2)nhi u lo i l ng khác nhau trong các s v t, hi n t ng; có l ng là y u t quy đ nh n ượ ư ượ ế
trong, có l ng ch th hi n nh ng y u t n ngoài c a s v t, hi n t ng; s v t, hi n t ng ngượ ế ượ ư
ph c t p thì l ng c a cng ng ph c t p theo. ượ
3) Trong t nhiên và xã h i, có l ng có th đo, đ m đ c; nh ng trong xã h i và t duy l i ư ế ượ ư ư
nh ng l ng khó đo l ng b ng nh ng s li u c th mà ch th nh n bi t đ c b ng t duy tr u ư ườ ế ượ ư
t ng. ư
c. M i quan h bi n ch ng gi a ch t v i l ng ượ
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
S phân bi t gi a ch t l ng ch ý nghĩa t ng đ i ượ ươ
. Tu theo t ng m i quan h c
đ nh đâu là l ng và đâu là ch t; cói là l ng trong m i quan h này, l i có th là ch t trong m i ượ ượ
quan h khác.
M i s v t, hi n t ng m t th th ng nh t gi a hai m t ch t và l ng ư ư
. Hai m t này tác đ ng
bi n ch ng l n nhau theo c ch khi s v t, hi n t ng đang t n t i, ch t và l ng th ng nh t v i nhau ơ ế ượ ư
m t đ nh t đ nh.
Đ
ng đ ch s th ng nh t gi a ch t v i l ng; là kho ng gi i h n, trong đó, ượ
s thay đ i v l ng ch a d n đ n s thay đ i v ch t; s v t, hi n t ng v n còn là nó, ch a chuy n ượ ư ế ượ ư
hoá Ví dụ về độ: Người sống lâu nhất thế giới từng được biết đến tuổi thọ 146 tuổi. Nên với dữ kiện
này, ta thể thấy giới hạn từ 0 146 năm “độ” của con người xét về mặt tuổi. Diễn đạt một cách
chính xác hơn: Sự thống nhất giữa trạng thái còn sống và số tuổi từ 0 – 146 là “độ tồn tại” của con người.
(Thuật ngữ “độ tuổi” chúng ta hay dùng cũng ít nhiều liên quan đây). ng trong ph m vi đ y,
ch t và l ng tác đ ng l n nhau đã làm cho s v t, hi n t ng d n bi n đ i b t đ u t l ng (ho c tăng ượ ượ ế ượ
ho c gi m); nh ng ch khi l ng thay đ i đ n gi i h n nh t đ nh (đ n đ ) m i d n đ n s thay đ i v ư ượ ế ế ế
ch t. Nh v y, s thay đ i v l ng t o đi u ki n cho ch t đ i k t qu c a s thay đ i đós v t, ư ượ ế
hi n t ng cũ m t đi; s v t, hi n t ng m i ra đ i. ư ượ
L ng thay đ i đ t t i ch phá v đ ượ
, làm cho ch t c a s v t, hi n t ng thay đ i, chuy n ượ
thành ch t m i- th i đi m, mà t i đó b t đ u x y ra b c nh y- đ c g i là đi m nút. ướ ượ Là giới hạn
tại đó bất kỳ sự thay đổi nào về lượng cũng đưa ngay tới sự thay đổi về chất của sự vật.
Ví dụ về điểm nút: Ở những ví dụ đã nêu trên, 0 độ C, 100 độ C, 146 tuổi là những điểm nút.
B c nh yướ
dùng đ ch giai đo n chuy n hoá c b n v ch t c a s v t, hi n t ng do nh ng ơ ượ
thay đ i v l ng tr c đó y n; b c ngo t c b n trong s bi n đ i v l ng. B c nh y k t ượ ư ư ơ ế ượ ướ ế
thúc m t giai đo n bi n đ i v l ng; là s gián đo n trong quá trình v n đ ng liên t c c a s v t, hi n ế ượ
t ng.ư v
í d v b c nh y: S chuy n hóa t n c l ng thành h i n c m t b c nh y. b c ướ ướ ơ ướ ướ ướ
nh y này do n c l ng s thay đ i v nhi t đ đ t đ n 100 đ C ướ ế
. Trong s v t, hi n t ng ượ
m i, l ng l i bi n đ i, đ n đi m nút m i, l i x y ra b c nh y m i. C nh th , s v n đ ng c a s v t, ượ ế ế ư ư ế
hi n t ng di n ra, lúc thì bi n đ i tu n t v l ng, lúc thì nh y v t v ch t, t o ra m t đ ng nút ượ ế ượ ư
t n,m cho s v t m i ra đ i thay th s v t. ế
c hình th c c a b c nh y ướ
. Vi c th a nh n b c nh y hay không ng c s đ phân ướ ơ
bi t quan đi m bi n ch ng và quan đi m siêu nh. Tuỳ thu c vào b n thân s v t, hi n t ng;o nh ng ượ
u thu n v n c a chúng o đi u ki n, trong đó di n ra s thay đ i v ch t c a s v t, hi n
t ng đó ng i ta chia ra nhi u hình th c b c nh y khác nhau. Căn c o quy mô và nh p đ c a b cượ ườ ướ ướ
nh y, ng i ta chia b c nh y thành ườ ướ
b c nh y toàn bướ
- là nh ng b c nh y m cho t t c c m t, ướ
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
c b ph n, các y u t c a s v t, hi n t ng thay đ i. ế ượ
B c nh y c c bướ
- là lo i b c nh y ch m ướ
thay đ i m t s m t, m t s y u t , m t s b ph n c a s v t, hi n t ng đó. S phân bi t b c nh y ế ượ ướ
toàn b hay c c b ch có ý nga t ng đ i, đi u đáng chú ý là dù b c nh y là tn b hay c c b thì ươ ướ
chúng cũng đ u là k t qu c a q trình thay đ i v l ng. Căn c o th i gian c a s thay đ i v ch t ế ượ
d a trên c ch c a s thay đ i đó, ng i ta chia b c nh y thành ơ ế ườ ướ
b c nh y đ t bi nư ế
- khi ch t c a
s v t, hi n t ng bi n đ i mau chóng t t c m i b ph n c b n c a nó. ư ế ơ
B c nh y d n d nướ
- là q
trình thay đ i v ch t di n ra do s ch lu d n nh ng y u t c a ch t m i và lo i b d n các y u t ế ế
c a ch t , làm cho s v t, hi n t ng bi n đ i ch m. ượ ế
Quy lu t l ng đ i-ch t đ i không ch i lên m t chi u l ng đ i d n đ n ch t đ i mà còn có ư ư ế
chi u ng c l i, khi ch t m i đã ra đ i, l i t o ra m t l ng m i phù h p v i nó đ s th ng ư ượ
nh t m i gi a ch t v i l ng; th hi n ch s c đ ng c a ch t m i v quy mô, trình đ , nh p đi u v.v ượ
đ i v i l ng m i t o nênnh th ng nh t gi a ch t m i v i l ng m i trong sv, ht m i. ượ ư
m l i, b t kỳ s v t, hi n t ng nào cũng s th ng nh t bi n ch ng gi a ch t v i l ng. S ượ ượ
th ng nh t đó th hi n :
1) nh ng thay đ i d n v l ng t i đi m t chuy n thành nh ng thay đ i v ch t thông qua ượ
b c nh y ướ
2) ch t m i ra đ i s tác đ ng c đ ng tr l i s thay đ i c a l ng m i; l ng m i l i ti p t c ư ượ ế
bi n đ i, đ n m t m c đ nào đó l i phá v ch t cũ kìm hãm nó. ế ế
3) quá trình tác đ ng qua l i gi a l ng và ch t t o nên con đ ng v n đ ng liên t c trong đ t ượ ườ
đo n, đ t đo n trong liên t c; t s bi n đ i d n d n v l ng ti n t i nh y v t v ch t; r i l i bi n ế ượ ế ế
đ i d n d n v l ng đ chu n b cho b c nh y ti p theo c a ch t, c th m cho s v t, hi n t ng ư ư ế ế ư
không ng ng v n đ ng, bi n đ i pt tri n. ế
d. ý nghĩa ph ng pháp lu n c a quy lu tươ
T n i dung quy lu t l ng đ i-ch t đ i c a pp bi n ch ng duy v t, rút ra m t s nguyên t c ượ
ph ng pháp lu n ươ trong ho t đ ng nh n th c và ho t đ ng th c ti n.
1) Quy lu t l ng đ i-ch t đ i ượ giúp nh n th c đ c s phát tri n c a s v t, hi n t ng bao ượ ư
gi ng di n ra b ng cách ch lu d n v l ng. Vì v y, ph i bi t t ng b c ch lu v l ng đ m ượ ế ướ ượ
bi n đ i v ch t.ế
2) Quy lu t l ng đ i-ch t đ i ượ giúp nh n th c đ c r ng, quy lu t h i di n ra thông qua c ượ
ho t đ ng ý th c c a con ng i. v y, khi đã tích lu đ y đ v l ng ph i ti nnh b c nh y, k p ườ ượ ế ướ
th i chuy n nh ng thay đ i v l ng thành nh ng thay đ i v ch t; chuy n nh ng thay đ i mang nh ượ
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
ti n hoá sang b c thay đ i mangnh cách m ng. Ch có nh v y chúng ta m i kh c ph c đ c t t ngế ướ ư ư ư ưở
b o th , ttr , h u khuynh th ng đ c bi u hi n ch coi s phát tri n ch là thay đ i đ n thu n v ư ượ ơ
l ng. ượ
3) Quy lu t l ng đ i-ch t đ i ượ giúp nh n th c đ c s thay đ i v ch t n ph thu c o ượ
ph ng th c liên k t gi a các y u t t o thành s v t, hi n t ng. Vì v y, trong ho t đ ng c anh,ươ ế ế ư
ph i bi t tác đ ng vào c u trúc và ph ng th c ln k t tn c s hi u rõ b n ch t, quy lu t các y u t ế ươ ế ơ ế
t o thành sv,ht đó.
Ví d v s bi n đ i v l ng d n đ n s bi n đ i v ch t trong h c t p ế ượ ế ế
1. N u b n tăng th i gian chu n b bài nhà thì khi đ n l p b n s mau hi u và nh bài h n.ế ế ơ
2. N u b n tăng th i gian t h c nhà, gi m th i gian ch i Game online thì s thu nh n đ cế ơ ượ
nhi u ki n th c h n, làm bài s đ t đ c nhi u đi m cao h n. ế ơ ượ ơ
3. Trong m t kỳ thi, n u sau khi làm bài xong b n nán l i thêm m t chút đ dò l i bài, tìm s a ế
nh ng l i nh thì bài làm đó c a b n s m c ít l i h n và s đ c đi m cao h n. ơ ượ ơ
4. Trong năm h c b n không ng ng tích lũy ki n th c, đó g i l ng. Trong khi đó b n v n ế ượ
h c sinh l p 10, t c là ch t ch a đ i ch có l ng đ i. L ng tích lũy đ n khi thi cu i năm (đi m ư ượ ượ ế
nút) b n lên l p 11 thì ch t đã thay đ i.
5. G i h c sinh c p 3 khi đó b n đang h c l p 10, 11 ho c 12 (l ng). Khi b n vào đ i h c, ượ
ch ng ai g i b n là h c sinh c p 3 n a (ch t đã thay đ i).
6. B n g i là h c sinh khi b n h c t l p 1 đ n 12 nh ng vào đ i h c b n đ c g i là sinh viên. ế ư ượ
V N D NG QUY LU T TRONG QUÁ TRÌNH H C T P VÀ RÈN LUY N
- Tri th c nhân lo i r t r ng l n vì v y bên c nh vi c phát tri n v th xác, tinhth n còn ph i luôn
t mình ti p thu nh ng tri th c c a nhân lo i, tr c h t đ ph c v cho b n thân sau đó ế ướ ế
ph c v xã h i. Tri th c t n t i d i nhi u hìnhth c đa d ng và phong phú, do v y con ng i có th ướ ườ
ti p thu nó b ng nhi u cáchế khác nhau. Quá trình tích lũy tri th c, kinh nghi m di n ra m i ng i ườ
khác nhaukhác nhau, tùy thu c vào m c đích, kh năng, đi u ki n… c a m i ng i. Quá ườ trình tích
lũy tri th c c a con ng i cũng không n m ngoài quy lu t l ng ch t.B i vì, nhanh hay ch m thì ườ ượ
s m mu n, s tích lũy v tri th c cũng s làm conng iđ c s thay đ i nh t đ nh, t ccó s ườ ượ
bi n đ i v ch t. Quá trình bi i này trong b n thân con ng i di n ra cùng đa d ng và phongế ế ườ
phú.V i v trí, vai trò m t h c viên cao h c, ai cũng ph i tr i qua quá trình h ct p các b c h c
ph thông kéo dài trong su t 12 năm tr i qua quá trình sinhviên 4 năm đ i h c trên gi ng
đ ng. Trong su t nh ng năm ng i trên gh nhàtr ng, m i h c sinh đ u đ c trang b nh ng ki nườ ế ườ ượ ế
th c c b n c a các môn h cthu c hai lĩnh v c c b n là khoa h c t nhiên và khoa h c xã h i. Bên ơ ơ
c nh đó,m i h c sinh l i t trang b cho mình nh ng năng, nh ng hi u bi t riêng v t ế nhiên, v
cu c s ng và v xã h i. Quá trình tích lũy tri th c (l ng) c a m i h csinh là m t quá trình dài, đòi ượ
h i n l c không ch t phía gia đình, nhà tr ng, xãh i mà quan tr ng nh t là chính t s n l c và ườ
kh ng c a b n thân ng i h c.Quy lu t l ng ch t trong quá trình h c t p rèn luy n đ c ườ ượ ượ
th hi n ch , m ih c sinh d n tích lũy cho mình m t kh i l ng ki n th c nh t đ nh qua t ng ượ ế
bàih c trên l p cũng nh trong vi c làm bài và ôn bài cũng nh chu n b bài h c m i nhà. Vi c tích ư ư
lũy ki n th c s đ c đánh giá qua tr c h t các bài ki m tra,các kỳ thi h c kỳ sau đó kỳế ượ ướ ế
thi t t nghi p. Vi c tích lũy đ l ng ki n th cc n thi t s giúp h c sinh v t qua các kỳ thi ượ ế ế ượ
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
chuy n sang m t giai đo n h cm i hay m t c p h c m i. Nh v y, có th th y r ng, trong quá trình ư
h c t p, rènluy n c a h c sinh thì quá trình h c t p tích lũy ki n th c chính đ , các kỳ thichính ế
là đi m nút, vi c v t qua các kỳ thi chính là b c nh y làm cho vi c ti p ượ ướ ế
thu ki n th c c a h c sinh b c sang giai đo n m i, t c s thay đ i v ch t.Trong su t 12ế ướ
năm h c ph thông, m i h c sinh đ u ph i tích lũy đ kh il ng ki n th c v t qua nh ng đi m ượ ế ượ
nút khác nhau, nh ng đi m nút quan tr ngnh t, đánh d u b c nh y v t v ch t l ng h cư ướ ượ
sinh nào cũng mu n v tqua đó kỳ thi đ i h c. V t qua kỳ thi t t nghi p c p 3 đã m t đi m ượ ượ
nút quantr ng, nh ng v t qua đ c kỳ thi đ i h c l i còn là đi m nút quan tr ng h n, vi cv t qua ư ượ ượ ơ ượ
đi m nút này ch ng t h c sinh đã s tích lũy đ y đ v l ng, t o nênb c nh y v t, m ra ượ ướ
m t th i kỳ phát tri n m i c a l ng ch t, t h c sinhchuy n thành sinh viên.Cũng gi ng nh ượ ư
ph thông, đ có đ c t m b ng đ i h c thì sinh viên cũng ượ
ph i tích lũy đ các h c ph n theo quy đ nh. Tuy nhiên, vi c tích lũy ki n th c b c đ i h c s ế
khác bi t v ch t so v i h c ph thông. s khác bi t n m ch ,sinh viên không ch ti p thu ki n ế ế
th c m t cách đ n thu n mà ph i t mình tìm tòinghiên c u, d a trên nh ng g i ý mà gi ng viên đã ơ
cung c p. Nói cách khác, b i h c, vi c h c t p c a sinh viên khác h n v ch t so v i h c sinh
ph thông.T s thay đ i v ch t do s tích lũy v l ng b c h c ph thông t o nên, ch tm i ượ
cũng tác đ ng tr l i. Trên n n t ng ch t m i, trình đ , quy nh n th c c asinh viên cũng thay
đ i làm cho sinh viên tri th c cao h n. Gi ng nh b c h cph thông, quá trình tích lũy các h c ơ ư
ph n c a sinh viên chính là đ , các kỳ thichính là đi m nút và vi c v t qua các kỳ thi chính là b c ượ ướ
nh y, trong đó b cnh y quan tr ng nh t chính kỳ thi t t nghi p. V t qua kỳ thi t t nghi p l i ướ ượ
đ asinh viên chuy n sang m t giai đo n m i, khác v ch t so v i giai đo n tr c.ư ướ
- H c t p nghiên c u t d đ n khó là ph ngpháp h c t p mang tính khoa h c mà chúng ta đ u ế ươ
bi t nh ng trong th c t , khôngế ư ế
ph i ai cũng có th th c hi n đ c. Nhi u sinh viên trong quá trình đi h c t p dokhông t p trung, ượ
còn m i mê vui ch i, d n đ n s ch m ch trong h c t p, r i“n c t i chân m i nh y” khi s p thi h ơ ế ướ
m i t p trung cao đ vào vi c h c. Giaiđo n ôn thi là lúc ta c ng c l i ki n th c ch không ph i ế
h c m i, do đó sinh viênh c t p chăm ch trong th i gian này không th đ m b o l ng ki n th c ượ ế
qua đ ckỳ thi. Ng c l i có nhi u sinh viên có ý th c h c ngay t đ u, nh ng h l i nóngv i, mu n ượ ượ ư
h c nhanh, nhi u đ h n ng i khác, ch a h c c b n đã đ n nâng cao.Nh v y, mu n ti p thu đ c ơ ườ ư ơ ế ư ế ượ
tri th c ngày càng nhi u và đ t đ c k t qu cao, thìm i sinh viên c n ph i hàng ngày h c t p, h c ượ ế
t th p đ n cao, t d đ n khó đ cós bi n đ i v ch t.Bên c nh đó quy lu t còn có ý nghĩa quan ế ế ế
tr ng đ i v i công tác qu n lý vàđào t o. Th c t trong nhi u năm qua, giáo d c n c ta còn nhi u ế ướ
h n ch trong t ế ư
duy qu n lý cũng nh trong ho t đ ng đào t o th c ti n. Vi c ch y theo b nh thànhtích chính là ư
th c t đáng báo đ ng c a nghành giáo d c b i vì m c dù s tích lũyv l ng c a h c sinh ch a đ ế ượ ư
nh ng l i v n đ c “t o đi u ki n” đ th c hi n“thành công” b c nh y, t c là l ng ki n th c ư ượ ướ ượ ế
ch a đ đ v t qua t t nghi p đ có b ng nh ng v n ra đ c tr ng và có b ng. Xu t phát t vi cư ượ ư ượ ườ
nh n th c m tcách đúng đ n quy lu t trên cho phép chúng ta th c hi n nh ng c i cách quan
tr ngtrong giáo d c. Tiêu bi u là vi c ch ng l i căn b nh thành tích trong giáo d c v nt n t i nhi u
năm qua. Bên c nh đó là vi c thay đ i ph ng giáo d c b c ph thông và đào t o đ i h c. Vi c ươ
chuy n t đào t o niên ch sang đào t o tín ch vàcho phép ng i h c đ c h c v t ti n đ chính ế ườ ượ ượ ế
là vi c áp d ng đúng đ n quy lu tl ng ch t trong t duy con ng i.K T LU N ượ ư ườ
Vi c v n d ng n i dung quy lu t v m i quan h bi n ch ng gi a l ng vàch t cũng nh ý nghĩa ượ ư
ph ng pháp lu n c a nó có vai trò to l n trong vi c h c t pvà rèn luy n c a m i con ng i. L ng ươ ườ ượ
và ch t là hai m t th ng nh t bi n ch ngc a s v t, ch khi nào l ng đ c tích lũy t i m t đ ượ ượ
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
nh t đ nh m i làm thay đ iv ch t, do đó trong ho t đ ng nh n th c, ho t đ ng h c t p c a sinh
viên ph i tíchlũy d n v l ng và đ ng th i ph i bi t th c hi n và th c hi n k p th i nh ng ượ ế
b cnh y khi có đi u ki n chín mu i đ bi n đ i v ch t. M i sinh viên ph i luôn tíchc c h c t p, ướ ế
ch đ ng trong công vi c h c t p và rèn luy n c a mình c đ c và tài,đ tr thành m t con ng i ườ
phát tri n toàn di n, tránh t t ng ch quan, nóng v imà không ch u tích lũy v ki n th c (l ng). ư ưở ế ượ
Nh v y, m i s v t, hi n t ng trong xã h i đ u ch u s tác đ ng c a quylu t l ng và ch t, có sư ượ ượ
chuy n đ i r t tích c c, có nh ng bi n đ i l i theo chi uh ng có h i cho t nhiên và đ i s ng c a ế ướ
con ng i. N m rõ quy lu t l ng vàch t chúng ta s có cái nhìn t nh táo và chính xác h n tr c ư ượ ơ ướ
nh ng bi n đ i đangdi n ra t ng ngày trong m i khía c nh, lĩnh v c c a đ i s ng. T t c luôn v n ế
đ ngkhông ng ng và ch u s tác đ ng qua l i c a nhau.
5.2 *N i dung c a quy lu t ph đ nh c a ph đ nh và nêu ý nga pp lu n?
a) Khái ni m ph đ nh, ph đ nh bi n ch ng
Th gi i v n đ ng phát tri n kng ng ng, ng, t n. S v t, hi n t ng sinh ra, t nế ượ
t i, phát tri n r i m t đi, đ c thay th b ng s v t, hi n t ng khác; thay th nh thái t n t iy ượ ế ượ ế
b ngnh ti t n t i khác c a cùng m t s v t, hi n t ng trong quá trình v n đ ng, phát tri n c a . ượ
S thay th đó g i là s ph đ nh. ế
M i quá trình v n đ ng và phát tri n trong các lĩnh v c t nhiên, xã h i hay t duy đ u di n ra ư
thông qua nh ng s ph đ nh, trong đó nh ng s ph đ nh ch m d t s phát tri n, nh ng ng ư
nh ng s ph đ nh t o ra đi u ki n, ti n đ cho quá trình phát tri n. Nh ng s ph đ nh t o ra đi u
ki n, ti n đ cho quá trình pt tri n c a s v t, hi n t ng đ c g i là s ph đ nh bi n ch ng.V i t ượ ư ư
ch không ch là h c thuy t v s bi n đ i nói chung mà căn b n là h c thuy t v s phát tri n phép ế ế ế
bi n ch ng duy v t chú tr ng pn tích không ch s ph đ nh nói chung mà căn b n là s ph đ nh bi n
ch ng.
Ph đ nh bi n ch ng hai đ c đi m c b nnh kch quan tính k th a. ơ ế
Ph đ nh bi n ch ng tính khách quan nguyên nhân c a s ph đ nh n m trong cnh b n
thân s v t, hi n t ng; nó là k t qu c a quá trình đ u tranh gi i quy t mâu thu n t t y u, bên trong ượ ế ế ế
b n thân s v t, hi n t ng; t o kh ng ra đ i c a cái m i thay th i cũ, nh đó t o nên xu h ng ượ ế ư
pt tri n c a cnh b n tn nó. th , ph đ nh bi n ch ngng chính s t tn ph đ nh. ế
Ph đ nh bi n ch ng có tính k th a: k th a nh ng nhân t h p quy lu t và lo i b nhân t trái ế ế
quy lu t. Ph đ nh bi n ch ng không ph i là s ph đ nh s ch tr n cái cũ,trái l i trên c s nh ng ơ ơ
h t nhân h p lý c a cái cũ đ phát tri n thành cái m i, t o nên tính liên t c c a s phát tri n. Đó là s
ph đ nh mà trong đó cái m inh thành và pt tri n t thân, thông qua quá trình l c b m t tiêu c c,
l i th i, gi l i nh ng n i dung tích c c. V.I.Lênin cho r ng: "Không ph i s ph đ nh s ch tr n, không ơ
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
ph i ph đ nh không suy ng, không ph i s ph đ nh hi nghi, không ph i s do d , cũng không ph i s
nghi ng là i đ c tr ng cái b n ch t trong phép bi n ch ng..., mà là s ph đ nh coi nh là vòng ku ư ế ư
c a liên h , vòng khâu c a s pt tri n...".
B i v y, ph đ nh bi n ch ng là khuynh h ng t t y u c a m i liên h bên trong gi a i cũ và ướ ế
i m i, là s t kh ng đ nh c a các quá trình v n đ ng, phát tri n c a s v t, hi n t ng. ượ
b) Ph đ nh c a ph đ nh
Trong s v n đ ng vĩnh vi n c a th gi i v t ch t, ph đ nh bi n ch ng là m t quá tnh vô t n, ế
t o nên khuynh h ng pt tri n c a s v t, hi n t ng t tnh đ th p đ n tnh đ cao h n, di n ra ướ ượ ế ơ
tính ch t chu kỳ theo nh th c "xoáy c".
Trong chu i ph đ nh t o nên q trình pt tri n c a s v t, hi n tu ng, m i l n ph đ nh bi n
ch ng đ u t o ra nh ng đi u ki n, ti n đ cho s phát tri n ti p theo c a nó. Tr i qua nhi u l n ph ế
đ nh, t c "ph đ nh cùa ph đ nh" s t t y u d n t i k t qu là s v n đ ng theo chi u h ng đi lên c a ế ế ướ
s v t, hi n t ng. Tính ch t chu kỳ c a c quá trình phát tri n th ng di n ra theo hình th c "xoáy ượ ườ
c", đó cũng là tính ch t "ph đ nh c a ph đ nh". Theonh ch t này, m i chu kỳ phát tri n c a s v t,
hi n t ng th ng tr i qua hai l n ph đ nh c b n v i c a nh thái t n t i ch y u c a nó, trong đó ư ườ ơ ế
nh thái cu i m i chu kỳ l p l i nh ng đ c tr ng c b n c a hình thái ban đ u chu kỳ đó nh ng trên c ư ơ ư ơ
s cao h n v trình đ pt tri n nh k th a đ c nh ng nhân t ch c c và lo i b đ c nh ng nhân ơ ế ượ ượ
t tiêu c c qua hai l n ph đ nh bi n ch ng.
Theo V.I.nin: "T kh ng đ nh đ n ph đ nh, - t s ph đ nh đ n "s th ng nh t" v i cái b kh ng đ nh, ế ế
không có i đó, phép bi n ch ng tr thành m t s ph đ nh s ch tr n, m t trò ch i hay ch nghĩa ơ ơ
hoài nghi".
Quy lu t ph đ nh c a ph đ nh khái quát tính ch t chung, ph bi n c a s phát tri n: đó không ph i là ế
s phát tri n theo hình th c m t con đ ng th ng, là pt tri n theo hình th c con đ ng "xy c". ườ ườ
V.I.Lênin đã khái quát con đ ng đó nh sau: "S phát tri n nh nh di n l i nh ng giai đo n đã qua,ư ư ư
nh ng d i m t hình th c khác, m t trình đ cao h n ("ph đ nh c a ph đ nh"); s phát tri n có thư ướ ơ
i là theo đ ng trôn c ch không theo đ ng th ng...".ườ ườ
Khuynh h ng pt tri n theo đ ng xoáy c th hi n tính ch t bi n ch ng c a s phát tri n,ướ ườ
đó là tính k th a, tính l p l i và tính ti n lên. M i vòng m i c a đ ng xoáy c cũng nh l p l i, nh ngế ế ườ ư ư
v i m t trình đ cao h n. S ti p n i c a các vòng trong đ ng xoáy c ph n ánh quá trình pt tri n vô ơ ế ườ
t n t th p đ n cao c a s v t, hi n t ng trong th gi i. Trong quá trình phát tri n c a s v t, hi n ế ượ ế
t ng ph đ nh bi n ch ng đã đóng vai trò nh ng "vòng khâu" c a quá tnh đó.ượ
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
m l i, n i dung c b n c a quy lu t ph đ nh c a ph đ nh trong pp bi n ch ng duy v t ph n ơ
ánh m i quan h bi n ch ng gi a cái ph đ nh và i kh ng đ nh trong quá trình phát tri n c a s v t,
hi n t ng. Ph đ nh bi n ch ng là đi u ki n cho s pt tri n, cái m i ra đ i là k t qu c a s k th a ượ ế ế
nh ng n i dung tích c c t trong s v t, hi n t ng cũ, phát huy nó trong s v t, hi n t ng m i và t o ượ ư
n tính chu kc a s phát tri n. Nh n xét v vai trò c a quy lu t này, Ph.Ăngghen đã vi t: " .. ph đ nh ế
i ph đ nh là gì? Là m t quy lu t vô cùng ph bi n v chính vì v y mà có m t t m quan tr ng và có tác ế
d ng vô ng to l n v s pt tri n c a t nhiên, c a l ch s c a t duy". ư
c) Ý nghĩa ph ng pp lu nươ
- Quy lu t ph đ nh c a ph đ nh c s đ chúng ta nh n th c m t ch đúng đ n v xu ơ
h ng v n đ ng, pt tri n c a s v t, hi n t ng. Quá trình đó không di n ra theo đ ng th ng mà làướ ượ ư
con đ ng quanh co, ph c t p, g m nhi u giai đo n, nhi u quá trình khác nhau. Tuy nhn, nh đa d ngườ
ph c t p c a quá trình phát tri n ch s bi u hi n c a khuynh h ng chung, khuynh h ng ti n n ư ướ ế
theo quy lu t. C n ph i n m đ c đ c đi m, b n ch t, c m i liên h c a s v t, hi n t ng đ c ượ ượ
đ ng t i s phát tri n, ph p v i yêu c u ho t đ ng, nh n th c, bi u hi n c a th gi i quan khoa h c ế ế
và nhân sinh quan ch m ng trong m i ho t đ ng c a chúng ta và trong th c ti n. Kh ng đ nh ni m tin
o xu h ng t t y u là phát tr n ti n lên c ai ti n b . Đó bi u hi n c a th gi i quan khoa h c ướ ế ế ế ế
nhân sinh quan cách m ng.
- Theo quy lu t ph đ nh c a ph đ nh, trong th gi i khách quan, cái m i t t y u ph i ra đ i đ ế ế
thay th cái . Trong t nhiên, cái m i ra đ i và phát tri n theo quy lu t kch quan. Trong đ i s ngế
h i,i m i ra đ i trên c s ho t đ ng có m c đích, ý th c t gc sáng t o c a con ng i. v y, ơ ườ
n ng cao tính tích c c c a nhân t ch quan trong m i ho t đ ng, có ni m tin vào s t t th ng c a
i m i. ng h i m i và đ u tranh cho cái m i th ng l i. Do đó, c n kh c ph c t t ng b o th , tr ư ưở
tr , go đi u, m hãm s pt tri n c a cái m i, làm trái v i quy lu t ph đ nh c a ph đ nh.
- Quan đi m bi n ch ng v s phát tri n đòi h i trong quá trình ph đ nh cái cũ ph i theo quy
t c k th a có phê phán, k th a nh ng nhân t h p quy lu t và l c b , v t qua, c i t o cái tiêu c c, ế ế ượ
trái quy lu t nh m thúc đ y sv ,ht phát tri n theo h ng ti n b . ướ ế
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
Là biểu hiện của thế giới quan khoa học và nhân sinh quan cách mạng.
6.Th c ti n là gì? Các hình th c c b n c a nh n th c? Phân tích vai trò c a th c ti n đ i ơ
v i nh n th c? Liên h th c t Vi t Nam ế
a. Th c ti n c hình th c c b n c a th c ti n ơ
* Quan đi m tr c Mác: ướ
+ Tr c C.Mác, m t s nhà tri t h c duy tâm, đ c bi t Ph.Hêghen, đã ti p c n ướ ế ế đ c ph m trùượ
th c ti n, đã phát hi n ra b n tính năng đ ng sáng t o c a nó và đ cao nó, nh ng h m i hi u th c ư
ti n nh ư m t d ng ho t đ ng sáng t o c a cái tinh th n không th y đ c m t ho t ượ
đ ng hi n th c, v t ch t, c m tính c a con ng i… Trong khi đó, các nhà tri t h c duy v t, k c ườ ế
L.Phoi b c, hi u đ c tính v t ch t c a th c ti n nh ng l i coi th c ti n ch là ho t đ ng v t ch tơ ượ ư
t m th ng mang tính b n năng c a con ng i… v y, lý lu n nh n th c c a h còn m c nhi u h n ườ ườ
ch , trong đó h n ch l n nh t là ế ế không hi u đúng th c ti n , không th y đ c vai trò c a th c ti n ượ
đ i v i nh n th c.
+ Khi k th a nh ng y u t h pvà kh c ph c nh ng thi u sót c a các nhà tri t h c ti n b i, cácế ế ế ế
nhà sáng l p ra ch nghĩa duy v t bi n ch ng đã mang l i m t cách hi u duy v t khoa h c v
th c ti n, v ch ra vai trò c a th c ti n đ i v i nh n th c cũng nh đ i v i s t n t i và phát tri n ư
xã h i loài ng i. Vi c xây d ng và đ a ph m trù th c ti n vào lý lu nm t b c ngo t mang tính ườ ư ướ
cách m ng c a lu n nói chung, lu n nh n th c nói riêng. v y, V.I.Lênin m i nh n xét: “Quan
đi m v đ i s ng, v th c ti n, ph i là quan đi m th nh t và c ơ b n c a lý lu n v nh n th c”
Th c ti n ?
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
+ Th c ti n là toàn b nh ng ho t đ ng v t ch t có m c đích, mang tính l ch s -xã h i c a con
ng i nh m c i bi n t nhiên và xã h i. ườ ế
+ Th c ti n là ho t đ ng khi con ng i s d ngng c tác đ ng vào đ i t ng v t ch t làm cho đ i ư ượ
t ng đó thay đ i theo m c đích c a mình.ư
+ Là ho t đ ng đ c tr ng c a b n ch t con ng i, th c ti n không ng ng phát tri n b i các th h ư ườ ế
c a loài ng i qua các quá trình l ch s . Nh v y, th c ti n có ba đ c tr ng là ho t đ ng v t ch t c m ườ ư ư
nh, l ch s -t nhiên tính m c đích.
c hình th c c a th c ti n:
+ Ho t đ ng s n xu t v t ch t là hình th c c b n, quan tr ng nh t c a th c ti n. Lao đ ng là c ơ ơ
s v t ch t cho các lo i ho t đ ng kc c a con ng i; là ho t đ ng đã đ a con ng i t tr ng thái ườ ư ườ
thú v t n tr ng ti con ng i, đ m b o cho s t n t i và phát tri n c a con ng i nói riêng và xã ư ư
h i loài ng i nói chung ư
d :
Ho t đ ng g t lúa c a nông dân, lao đ ng c a các công nhân trong các nhà máy,
nghi p…
+ Ho t đ ng c i t o xã h i (cnh tr -xã h i) là ho t đ ng nh m c i t o hi n th c xã h i, c i bi n ế
nh ng quan h xã h i nên có tác d ng tr c ti p đ i v i s phát tri n xã h i, đ c bi t là th c ti n cách ế
m ng h i.
d : Ho t đ ng b u c đ i bi u Qu c h i, ti n hành Đ i h i Đoàn Thanh niên tr ng h c, H i ế ườ
ngh công đoàn
+ Ho t đ ng th c nghi m là hình th c đ c bi t c a th c ti n. Th c nghi m bao g m th c nghi m
s n xu t, th c nghi m khoa h c và th c nghi m xã h i đ c ti nnh trong đi u ki n nhân t o nh m ư ế
t ng n th i gian c a các quá trình bi n đ i đ d a trên c s đó nh n th c th gi i, ch ng minh tính ế ơ ế
chân th c c a nh n th c. Nh ng hình th c y c a th c nghi m ng m bi n đ i gi i t nhiên và ế
h i.
d : Ho t đ ng nghiên c u, làm thí nghi m c a các nhà khoa h c đ tìm ra các v t li u m i,
ngu n năng l ng m i, vác-xin phòng ng a d ch b nh m i. ượ
+ Các ho t đ ng th c ti n không c b n nh giáo d c, ngh thu t, pháp lu t, đ o đ c v.v đ c m ơ ư ượ
r ng vai trò ngày ng ng đ i v i s pt tri n c a h i do đ i s ng h i ngày ng phát
tri n, ngày càng tm đa d ng.
*Các hình th c c a th c ti n có m i quan h ch t ch , tác đ ng qua l i l n nhau, c th :
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
- Ho t đ ng s n xu t v t ch t là lo i ho t đ ng có vai trò quan tr ng nh t, đóng vai trò quy t đ nh ế
đ i v i các ho t đ ng th c ti n KHÁC. Không ho t đ ng s n xu t v t ch t thì không th các
hình th c th c ti n khác. Các hình th c th c ti n khác, suy đ n cùng cũng xu t phát t th c ti n ế
s n xu t v t ch t và nh m ph c v th c ti n s n xu t v t ch t.
Ng c l i, ho t đ ng chính tr h i ho t đ ng th c nghi m khoa h c tác d ng kìm hãmư
ho c thúc đ y ho t đ ng s n xu t v t ch t phát tri n.
Chính s tác đ ng qua l i l n nhau c a các hình th c ho t đ ng c b n đó làm cho ho t đ ng th c ơ
ti n v n đ ng, phát tri n và ngày càng có vai trò quan tr ng đ i v i ho t đ ng nh n th c.
Trong 3 hình th c (ho t đ ng) trên, ho t đ ng s n xu t v t ch t vai trò quan tr ng nh t, c ơ
s cho các ho t đ ng khác c a con ng i và cho s t n t i và phát tri n c a xã h i loài ng i. ườ ườ
b. Nh n th c
Đ nh nghĩa
Nh n th c quá trình ph n ánh ch c c, t giác ng t o th gi i khách quan o não ng i ế ư
trên c s th c ti n nh m sáng t o ra nh ng tri th c v th gi i khách quan đó; tính đúng, sai c aơ ế
nh ng tri th c đó đ c th c đo th c ti n xác đ nh. ượ ướ
Quá trình nh n th c c a con ng i g m hai giai đo n: ườ
+ Nh n th c c m tính : là giai đo n nh n th c đ c t o nên do s ti p xúc tr c ti p c a các c ượ ế ế ơ
quan c m giác v i s v t, hi n t ng, đem l i cho con ng i hi u bi t v đ c đi m bên ngoài ượ ườ ế
c a chúng.
d : Khi mu i ăn tác đ ng vào các c quan c m giác, m t (th giác) s cho ta bi t mu i màu ơ ế
tr ng, d ng tinh th ; mũi (kh u giác) cho ta bi t mu i không mùi; l i (v giác) cho ta bi t mu i ướ ế ưỡ ế
có v m n.
+ Nh n th c tính : giai đo n nh n th c ti p theo, d a trên các tài li u do nh n th c c m tính ế
đem l i, nh các thao tác c a t duy nh : phân tích, so sánh, t ng h p, khái quát… tìm ra b n ch t, ư ư
quy lu t c a s v t, hi n t ng. ượ
d: Nh đi sâu phân tích, ng i ta tìm ra c u trúc tinh th công th c hóa h c c a mu i, đi u ườ
ch đ c mu i…ế ượ
Nh n th c đ c chia tnh nhi u trình đ ượ
+ D a o kh ng ph n ánh b n ch t c a đ i t ng nh n th c, ng i ta chia nh n th c thành: ượ ườ
nh n th c kinh nghi m nh n th c lu n
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
+ Căn c vào tính t pt hay t giác c a s ph n ánh b n ch t c a đ i t ng nh n th c, ng i ta ượ ườ
chia nh n th c tnh: nh n th c thông th ng ườ nh n th c khoa h c.
c. Vai t c a th c ti n đ i v i nh n th c
Th c ti n là c s c a nh n th c ơ
+ Thông qua ho t đ ng th c ti n, con ng i nh n bi t đ c c u trúc; tính ch t và các m i quan h ườ ế ượ
gi a các đ i t ng đ hình tnh tri th c v đ i t ng. Ho t đ ng th c ti n b sung và đi u ch nh ượ ượ
nh ng tri th c đã đ c khái quát. ượ
+ Th c ti n đ ra nhu c u, nhi m v , ch th c và khuynh h ng v n đ ng và pt tri n c a nh n ướ
th c. Chính nhu c u gi i thích, nh n th c và c i t o th gi i bu c con ng i tác đ ng tr c ti p vào ế ườ ế
đ i t ng b ng ho t đ ng th c ti n c a mình. Chính s tác đ ng đó đã làm cho các đ i t ng b c ượ ượ
l nh ng thu c nh, nh ng m i liên h và các quan h kc nhau gi a chúng đem l i cho con ng i ườ
nh ng tri th c, giúp cho con ng i nh n th c đ cc quy lu t v n đ ng và phát tri n c a th gi i. ườ ượ ế
Trên c s đó hình tnh các thuy t khoa h c. ơ ế
d
:
S xu t hi n h c thuy t Macxit vào nh ng năm 40 c a th k XIX cũng B T NGU N ế ế
t ho t đ ng th c ti n c a các phong trào đ u tranh c a giai c p công nhân ch ng l i giai c p
t s n lúc b y gi . (Hãy c g ng l y Ví d khác nhau).ư
Th c ti n là m c đích c a nh n th c
Nh n th c không ch tho n nhu c u hi u bi t n đáp ng nhu c u nâng cao ng l c ế
th c ti n đ đ a l i hi u qu cao h n, đáp ng nhu c u ngày càngng c a con ng i. Th c ti n ư ơ ườ
luôn v n đ ng, pt tri n nh đó, th c ti n tc đ y nh n th c v n đ ng, pt tri n theo. Th c
ti n đ t ra nh ng v n đ lu n c n gi i quy t. ế
d:
Ngay c nh ng thành t u m i đây nh t là khám phá và gi i b n đ gien ng i ườ
cũng ra đ i t chính th c ti n, t M C ĐÍCH ch a tr nh ng căn b nh nan y t M C
ĐÍCH tìm hi u, khai thác nh ng ti m năng n c a con ng i…có th nói, suy cho cùng, ườ
không m t lĩnh v c tri th c nào l i không xu t phát t m t M C ĐÍCH nào đó c a
th c ti n, không NH M vào vi c ph c v , h ng d n th c ti n. (Hãy c g ng l y VD khác ướ
nhau).
Th c ti n đ ng l c tc đ y q trình v n đ ng, pt tri n c a nh n th c
Ho t đ ng th c ti n góp ph n hoàn thi n các giác quan, t o ra kh năng ph n ánh nh y bén,
chính xác, nhanh h n; t o ra các công c , ph ng ti n đ ngng l c ph n ánh c a con ng i ơ ươ ườ
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
đ i v i t nhiên. Nh ng tri th c đ c áp d ng o th c ti n đem l i đ ng l c ch tch q ượ
trình nh n th c ti p theo ế
Ví d:
Ch ng h n, xu t phát t NHU C U th c ti n con ng i C N ph i “đo đ c di n tích ườ
và đo l ng s c ch a c a nh ng cái bình, t s tính toán th i gian và s ch t o c khí” MÀườ ế ơ
toán h c đã ra đ i và phát tri n. (Hãy c g ng l y Ví d khác nhau).
Th c ti n là tiêu chu n ki m tra chân
Trong th c ti n con ng i ch ng minh chân lý. M i s bi n đ i c a nh n th ng xuyên ch u s ườ ế ườ
ki m nghi m tr c ti p c a th c ti n. Th c ti n có vai trò là tiêu chu n, th c đo giá tr (cn ế ư
) nh ng tri th c đã đ t đ c; đ ng th i b sung, đi u ch nh, phát tri n hoàn thi n nh n ượ
th c.
=> Nh v y, ư th c ti n không nh ng là y u t đóng vai trò quy đ nh đ i v i s hình thành và phát tri n ế
c a nh n th c, mà còn là n i nh n th c ph i ln h ng t i đ th nghi m tính đúng đ n c a mình. ơ ướ Vai
trò c a th c ti n đ i v i nh n th c đòi h i cng ta qn tri t
quan đi m th c ti n
. Quan đi m y yêu
c u:
+ Vi c nh n th c ph i xu t phát t th c ti n, t nhu c u th c ti n; l y th c ti n làm tiêu chu n
(th c đo) nh n th c; coi tr ng công tác t ng k t th c ti n. ướ ế
+ Vi c nghn c u lý lu n ph i liên h v i th c ti n; n u xa r i th c ti n s d n đ n b nh ch quan, ế ế
duy ý chí, giáo đi u, máy móc, quan liêu
+ Không đ c tuy t đ i hóa vai trò c a th c ti n, tuy t đ i hóa vai trò c a th c ti n s r i vàoượ ơ
ch nghĩa th c d ng.
d. V n d ng vai trò c a th c ti n đ i v i nh n th c vào quá trình đ i m i Vi t Nam
Công cu c đ i m i chính th c b t đ u t vi c Đ ng ta th a nh n cho phép phát tri n
kinh t hàng hóa nhi u thành ph n, v n hành theo c chế ơ ế th tr ng. Đó m t t t y u ườ ế
khách quan khi vào th i kỳ quá đ nh n c ta hi n nay. Ph i dung a và t n t i nhi u ư ướ
thành ph n kinh t m t t t y u do l ch s đ l i song đ a chúng cùng t n t i phát ế ế ư
tri n m i m t v n đ nan gi i, khó khăn. Bên c nh vi c th a nh n s t n t i c a kinh t ế
t b n t nhân, đ ng nhiên ph i th ng xuyên đ u tranh v i xu h ng t phát t b n chư ư ươ ườ ướ ư
nghĩa nh ng m t tiêu c c trong các thành ph n kinh t , gi i quy t mâu thu n t n t i ế ế
trong s n xu t gi a chúng đ cùng phát tri n.
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
S nghi p đ i m i n c ta cung c p m t bài h c to l n v nh n th c. Đó là bài h c v quán ướ
tri t quan đi m th c ti n – nguyên t c c b n c a ch nghĩa Mác Lênin, quan đi m c b n ơ ơ
hàng đ u c a tri t h cế Mác xít. S nghi p đ i m i v i tính ch t m i m và khó khăn c a
đòi h i ph i lu n khoa h c soi sáng. S khám phá v lu n ph i tr thành ti n đ
đi u ki n c b n làm c s cho s đ i m i trong ho t đ ng th c ti n. Tuy nhiên, lu n ơ ơ
không b ng nhiên cũng không th ch chu n b xong xuôi v lu n r i m i ti n ế
hành đ i m i. H n n a, th c ti n l i c s đ nh n th c, c a lu n. Ph i qua th c ti n ơ ơ
r i m i có kinh nghi m, m i có c s đ khái quát thành lý lu n. ơ
v y, quá trình đ i m i n c ta chính quá trình v a h c v a làm, v a làm v a t ng k t ướ ế
lu n, đúc rút thành quan đi m, thành đ ng l i đ r i quay tr l i quá trình đ i m i. ườ
nh ng đi u chúng ta ph i m m trong th c ti n, ph i tr i qua th nghi m, ph i làm r i
m i bi t, th m chí nhi u đi u ph i ch th c ti n. d nh v n đè ch ng l m phát, v n ế ư
đ khoán trong nông nghi p, v n đ phân ph i s n ph m… Trong quá trình đó, t t nhiên s
không tránh kh i vi c ph i tr giá cho nh ng khuy t đi m, l ch l c nh t đ nh. ế
đây, vi c bám sát th c ti n, phát huy óc sáng t o c a cán b nhân dân r t quan
tr ng. Trên c s , ph ng h ng chi n l c đúng, hãy làm r i th c ti n s cho ta hi u rõ s ơ ươ ướ ế ượ
v t h n n a đó bài h c không ch c a s nghi p kháng chi n ch ng ngo i xâm mà còn ơ ế
bài h c c a s nghi p đ i m i v a qua và hi n nay.
Trong khi đ cao vai trò c a th c ti n, Đ ng ta không h h th p, không h coi nh lu n.
Quá trình đ i m i quá trình Đ ng ta không ng ng nâng cao trình đ lu n c a mình, c
g ng phát tri n lu n, đ i m i t duy lu n v ch nghĩa h i con đ ng đi lên ch ư ườ
nghĩa h i n c ta. đ c th hi n qua năm b c chuy n c a đ i m i t duy phù h p ướ ượ ướ ư
v i s v n đ ng c a th c ti n cu c s ng trong nh ng hoàn c nh và đi u ki n m i
Tóm l i : Đ i m i t duy ch đ o trong s nghi p đ i m i nói chung m t b ph n không th ư
thi u đ c c a s phát tri n h i cũng nh s phát tri n kinh t h i n c ta hi n nay.ế ượ ư ế ướ
Đi u đó còn cho th y r ng ch có g n lý lu n v i th c ti n m i có th hành đ ng đúng đ n và phù
h p v i quá trình đ i m i n c ta hi n nay. S khám phá v lu n ph i tr thành ti n đ ướ
làm c s cho s đ i m i trong ho t đ ng th c ti n. Th c ti n chính đ ng l c, c s c aơ ơ
nh n th c, lý lu n. Vì v y c n kh c ph c ngay nh ng khi m khuy t sai l m song cũng ph i tìm ra ế ế
gi i pháp kh c ph c đ h n ch s sai sót và thi t h i. ế
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
1. Phân tích các giai đo n c a quá trình nh n th c? V n d ng v n đ này vào quá trình h c
t p c a b n thân?
a. Quan đi m c a V.I.Lênin v con đ ng bi n ch ng c a nh n th c chân lý. “T tr c ườ
quan sinh đ ng đ n t duy tr u t ng, t t duy tr u t ng đ n th c ti n, đó là con ế ư ượ ư ượ ế
đ ng bi n ch ng c a s nh n th c chân lý, nh n th c hi n th c khách quanườ
Nh n th c c m nh
(tr c quan sinh đ ng)
+ nh ng tri th c do các giác quan mang l i.t đ c tr ng c b n giai đo n này nh n th c ư ơ
đ c th c hi n trong m i liên h tr c ti p v i th c ti n thông qua c n c thang c m giác, triượ ế
giác, bi u t ng. ư
+
Nh ng thành ph n c a nh n th c c m tính:
1) C m giác là tri th c đ c sinh ra do s tác đ ng tr c ti p c a s v t, hi n t ng lên các giác ượ ế ượ
quan c a con ng i.. ườ
2) Tri giác s t ng h p (ph i h p, b sung l n nhau) c a nhi u c m giác riêng bi t o m t
m i liên h th ng nh t t o nên m t hình nh t ng đ i hoàn ch nh v s v t, hi n t ng. ươ ượ
3) Bi u t ng đ c hình thành nh s ph i h p ho t đ ng, b sung l n nhau c a các giác quan và ượ ượ
đã s tham gia c a c y u t phân ch, tr u t ng kh ng ghi nh n thông tin c a não ng i. ế ượ ườ
=> K t qu c a nh n th c giai đo n tr c quan sinh đ ng là không nh ng ch nh n th c “b ngoài” vế
s v t, hi n t ng, mà đã“ch t”. Tuy v y, giai đo n tr c quan sinh đ ng ch a đ a l i nh n th c hoàn ượ ư ư
ch nh, khái quát v s v t, hi n t ng; các n c thang khác nhau c a giai đo n này trong quá trình nh n ư
th c m i ch là tiên đ cho nh n th c v b n ch t s v t, hi n t ng. ư
Nh n th c nh
(t duy tr u t ng):ư ượ
+ B t ngu n t tr c quan sinh đ ng và t lu n do th h tr c truy n l i. Nh n th c lý tính ph n ế ướ
ánh sâu s c, chính xác và đ y đ h n v khách th nh n th c; khái ni m, phán đoán và suy lu n (suy ơ
) là nh ng nh th c c b n c a t duy tr u t ng. ơ ư ượ
+
Nh ng thành ph n c a nh n th c lý tính:
1) Ki ni m nh th c c b n c a t duy tr u t ng.. ơ ư ư
2) Phán đn là hình th c t duy liên k t các khái ni m l i v i nhau đ kh ng đ nh ho c ph đ nh ư ế
m t đ c đi m, m t thu c tính nào đó c a s v t, hi n t ng; lành th c ph n ánh m i liên h gi a các ượ
s v t, hi n t ng c a th gi i khách quano ý th c con ng i t o n vai trò c a phán đoánnh ượ ế ườ
th c bi u hi n di n đ t các quy lu t kch quan.
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
3) Suy lu n (suy) lành th c c a t duy ln k t các phán đn l i v i nhau đ t ra tri th c ư ế
m i theo ph ng pháp phán đoán cu i cùng đ c suy ra t nh ng phán đn tiên đ (suy lu n là qtrình ươ ượ
đi t nh ng phán đn tiên đ đ n m t phán đoán m i ế
=> K t qu c a nh n th c trong giai đo n t duy tr u t ng là nh ph ng pháp tr u t ng hoá ế ư ượ ươ ư
khái quát hcác thông tin, tài li u do tr c quan sinh đ ng và t duy tr u t ng do các th h tr c đ ư ượ ế ướ
l i, t duy tr u t ng ph n ánh hi n th c sâu s c h n; ph n ánh đ c nh ng thu c tính và m i quan h ư ượ ơ ượ
b n ch t mangnh quy lu t c a s v t, hi n t ng. ư
M i quan h bi n ch ng gi a hai giai đo n nh n th c:
1) Tr c quan sinh đ ng và t duy tr u t ngư ượ là hai giai đo n c a m t quá tnh nh n th c. Tuy
nh ng s khác nhau v m c đ ph n ánh hi n th c khách quan, nh ng gi a hai quá trình đó có s liên ư
h , c đ ng qua l i. Tr c quan sinh đ ng c s t t y u c a t duy tr u t ng, trên th c t , nh n ơ ế ư ượ ế
th cnh không th th c hi n n u thi u i li u do nh n th c c m nh mang l i và ng c l i, nh n ế ế ượ
th c nh s làm cho nh n th c c m nhu s c chínhc h n. ơ
2) M i k t qu c a nh n th c ế , m i n c thang mà con ng i đ t đ c trong nh n th c th gi i ườ ượ ế
khách quan đ u là k t qu c a c tr c quan sinh đ ng và t duy tr u t ng đ c th c hi n trên c s ế ư ượ ư ơ
th c ti n, do th c ti n quy đ nh. Trong đó, tr c quan sinh đ ng đi m kh i đ u, t duy tr u t ng ư ượ
t ng h p nh ng tri th c c a tr c quan sinh đ ng thành các k t qu c a nh n th cth c ti n n i ế ơ
ki m nghi m nh chân th c c ac k t qu đó c a nh n th c. Đó chính con đ ng bi n ch ng c a ế ư
nh n th c.
3) M i giai đo n nh n th c có nh ng nét đ c tr ng riêng ư . Nh n th c giai đo n c m nh g n
li n v i th c ti n, g n li n v i s c đ ng tr c ti p c a khách th nh n th c lên các giác quan c a ch ế
th nh n th c. Nh n th c giai đo n lý tính đã tht kh i s tác đ ng tr c ti p c a khách th nh n ế
th c đ th bao quát s v t, hi n t ng. Tuy v y, nh n th c giai đo n y nh t thi t ph i đ c ượ ế ư
th c ti n ki m nghi m, ch ng minh nh m tránh nguy c o t ng, vi n vông, không th c t . Đó là th c ơ ưở ế
ch t c a m nh đ “t t duy tr u t ng đ n th c ti n”. ư ư ế
4) M i chu trình nh n th c đ u ph i đi t th c ti n đ n tr c quan sinh đ ng r i đ n t duy ế ế ư
tr u t ng r i đ n th c ti n. Trong đó, th c ti n gi vai trò là đi m b t đ u và khâu k t tc c a chu ượ ế ế
trình đó. Nh ng s k t thúc chu trình nh n th c y l is kh i đ u c a chu trình nh n th c m i ư ế
m c đ cao h n, r ng h n chu trình cũ c th v n đ ng mãi làm cho nh n th c c a con ng i ngày ơ ơ ế ườ
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
ng sâu h n, n m đ c b n ch t và quy lu t c a th gi i khách quan, ph c v cho ho t đ ng bi n đ iơ ượ ế ế
th gi i.ế
5) Trên con đ ng nh n th cư đó, c m i l n mâu thu n trong nh n th c đ c gi i quy t thì l i ượ ế
xu t hi n mâu thu n m i. M i l n gi i quy t mâu thu n c a nh n th c là m t l n nh n th c đ c nâng ế ượ
n trình đ m i, chính xác h n. Quá trình gi i quy t mâu thu n c a nh n th c cũng là quá trình lo i b ơ ế
d n nh ng nh n th c sai đã ph m ph i. K t qu c a quá trình đó là hình nh ch quan đ c t o ra ny ế ư
ng có tính b n ch t,n i dung khách quan h n và c th h n. Trong quá trình đó không ng ng n y ơ ơ
sinh, v n đ ng và gi i quy t c mâu thu n c a nh n th c đ t o ra các khái ni m, ph m trù, quy lu t ế
nh m ph n ánh đúng b n ch t c a th gi i v t ch t đang v n đ ng, chuy n hoá phát tri n không ế
ng ng.
b. G i ý: V n d ng v n đ này vào quá trình h c t p c a b n thân (MANG TÍNH CH T
THAM KH O)
- Quan đi m bi n ch ng v m i quan h gi a chân th c ti n đòi h i trong ho t đ ng
nh n th c con ng i ph i xu t phát t ườ th c ti n đ đ t đc chân lý, coi chân 1 quá trình, đ ng
th i ph i th ng xuyên t giác v n d ng chân lý ườ vào ho t d ng th c ti n đ phát tri n th c ti n
- Coi tr ng tri th c khoa h c và tích c c v n d ng sáng t o nh ng tri th c đó vào ho t đ ng
kinh t h i, nâng cao hi u qu c a ho t đ ng th c ti n c a con ng i. V th c ch t đó chínhế ườ
vi c phát huy vai trò c a chân lý khoa h c trong ho t đ ng th c ti n
- Thêm liên h đ i v i chính b n thân mình.
7. S n xu t v t ch t và vai trò c a s n xu t v t ch t.
a. S n xu t v t ch t
S n xu t là gì ?
S n xu t là m t lo i hình ho t đ ng đ c tr ng c a con ng i và xã h i loài ng i. ư ườ ườ Đó là quá
trình ho t đ ng có m c đích và không ng ng sáng t o c a con ng i ườ .
Bao g m: s n xu t v t ch t, s n xu t tinh th n và s n xu t ra b n thân con ngu i. Ba quá
trình đó g n bó ch t ch v i nhau, tác đ ng qua l i l n nhau, trong đó s n xu t v t ch t là
c s c a s t n t i và phát tri n xã h i.ơ
S n xu t v t ch t là gì ?
S n xu t v t ch t là ho t đ ng khi con ng i s d ng công c lao đ ng tác đ ng (tr c ti p ườ ế
hay gián ti p) vào đ i t ng lao đ ng nh m c i bi n các d ng v t ch t c a t nhiên, t o ra ế ượ ế
c a c i c n thi t mà các d ng v t ch t trong t nhiên không có đ tho mãn nhu c u t n ế
t i và phát tri n.
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
Theo Ph.Ăngghen, "Đi m khác bi t căn b n gi a xã h i loài ng i v i xã h i loài v t ch : ườ
loài v t may l m ch hái l m trong khi con ng i l i s n xu t". Nh v y, s n xu t v t ch t ượ ườ ư
m t trong nh ng lo i ho t đ ng đ c tr ng c a con ng i - đó cũng chính m t lo i hình ư ườ
ho t đ ng th c ti n v i m c đích c i bi n các đ i t ng c a gi i t nhiên theo nhu c u t n ế ượ
t i, phát tri n c a con ng i và xã h i ườ
S n xu t v t ch t có tính khách quan, tính xã h i, tính l ch s và tính sáng t o. B t kỳ m t
quá trình s n xu t nào cũng đ c t o nên t ba y u t c b n là s c lao đ ng c a ng i lao ượ ế ơ ườ
đ ng, t li u lao đ ng và đ i t ng lao đ ng. ư ượ
B t kỳ m t quá trình s n xu t nào cũng đ c t o nên t ba y u t c b n là s c lao đ ng ượ ế ơ
c a ng i lao đ ng, t li u lao đ ng và đ i t ng lao đ ng. ườ ư ượ
Ph ng th c s n xu t ươ
B t c m t quá trình s n xu t v t ch t nào cũng đ c ti n hành v i m c đích nh t đ nh và ượ ế
đ c ti n hành theo nh ng cách th c xác đ nh. Cách th c ti n hành đó chính là ph ng th cư ế ế ươ
s n xu t.
Khái ni m : Ph ng th c s n xu t bi u th cách th c con ng i th c hi n quá trình s n xu tươ ườ
v t ch t nh ng giai đo n l ch s nh t đ nh c a h i loài ng i; cách th c con ng i ườ ườ
ti n hành s n xu t s th ng nh t gi a l c l ng s n xu t m t trình đ nh t đ nh vàế ượ
quan h s n xu t t ng ng. ươ
M i ph ng th c s n xu t đ u có ươ y u t k thu tế và kinh tế c a mình.
+ Y u t k thu t thu t ng dùng đ ch quá trình s n xu t đ c ti n hành b ng cáchế ượ ế
th c k thu t, công ngh nào đ tác đ ng bi n đ i các đ i t ng c a quá trình đó ế ượ
+ Y u t kinh t c a ph ng th c s n xu t thu t ng dùng đ ch quá trình s n xu tế ế ươ
đ c ti n hành v i nh ng cách th c t ch c kinh t nào. ượ ế ế
Hai y u t trên c a ph ng th c s n xu t v n đ ng theo h ng tách bi t và ph thu c l n nhauế ươ ướ
t o ra vai trò c a ph ng th c s n xu t quy đ nh tính ch t, k t c u, s v n đ ng phát ươ ế
tri n c a xã h i.
Trong cách i nông nghi p truy n th ng, ph ng th c kĩ thu t ch y u c a quá trình s n ươ ế
xu t các công c thu t th công v i quy nh khép kín v ph ng di n kinh t . ươ ế
Ng c l i trong các h i hi n đ i, quá trình s n xu t l i đ c th c hi n v i ph ng th cượ ượ ươ
thu t công nghi p t ch c kinh t th tr ng v i nh ng quy ngày càng m r ng ế ế ườ
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
không ng ng phát tri n theo h ng phân tách và ph thu c vào nhau gi a các khâu thu t ướ
và t ch c kinh t c a quá trình s n xu t xã h i. ế
b. Vai trò c a s n xu t v t ch t đ i v i s t n t i và phát tri n c a xã h i
Đ i l p v i quan đi m bi n ch ng v xã h i, các nhà tri t h c tr c Mác v c b n h đ u ph ế ướ ơ
nh n vai trò c a s n xu t v t ch t đ i v i s t n t i, v n đ ng phát tri n c a h i. H
cho r ng, nguyên nhân, đ ng l c, tiêu chu n c a s phát tri n xã h i đ u do s quy t đ nh c a ế
ý th c, t t ng ho c l c l ng siêu nhiên nào đó. ư ưở ượ
Chung:
- S n xu t v t ch t luôn gi vai trò quy đ nh s t n t i, phát tri n c a con ng i h i ườ
loài ng iườ
- Là ho t đ ng n n t ng làm phát sinh, phát tri n nh ng m i quan h xã h i
- Là c s c a s hình thành, bi n đ i và phát tri n c a xã h i loài ng iơ ế ườ
Phân tích:
M i thành viên trong xã h i đ u tiêu dùng (ăn, u ng, , m c v.v).
Nh ng th có s n trong t nhiên không th tho mãn m i nhu c u c a con ng i, nên nó ph i ườ
s n xu t ra c a c i v t ch t. S n xu t v t ch t yêu c u khách quan c b n; m t hành ơ
đ ng l ch s hi n nay cũng nh hàng ngàn năm tr c đây con ng i v n ph i ti n hành. ư ướ ườ ế
Cùng v i vi c c i bi n gi i t nhiên, con ng i cũng c i bi n chính b n thân mình c i bi n ế ườ ế ế
c các m i quan h gi a con ng i v i nhau và chính vi c c i bi n đó làm cho vi c chinh ph c ườ ế
gi i t nhiên đ t hi u qu cao h n. Cũng v y, th kh ng đ nh: Con ng i v i t cách ơ ườ ư
“ng i” đ c b t đ u b ng s phân b t v i súc v t ngay khi con ng i b t đ u s n xu t raườ ượ ư
nh ng t li u sinh ho t c a mình. ư
h i loài ng i t n t iphát tri n đ c tr c h t là nh s n xu t v t ch t. ườ ượ ướ ế L ch s
h i loài ng i, do v y và tr c h t là l ch s phát tri n c a s n xu t v t ch t ườ ướ ế .
S n xu t v t ch t là c s đ hình thành nên các m i quan h xã h i khác. ơ Xã h i loài ng i ườ
m t t ch c v t ch t gi a các y u t c u thành cũng nh ng ki u quan h nh t ế
đ nh. Các quan h h i v nhà n c, chính tr , pháp quy n, đ o đ c, ngh thu t, khoa h c ướ
v.v (cái th hai) đ u đ c hình thành phát tri n trên c s s n xu t v t ch t (cái th ượ ơ
nh t) nh t đ nh. Trong quá trình đó, con ng i đ ng th i cũng s n xu t ra và tái s n xu t ra ườ
nh ng quan h xã h i c a mình.
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
S n xu t v t ch t là c s c a s ti n b xã h i ơ ế . S n xu t v t ch t không ng ng đ c các ượ
th h ng i phát tri n t th p đ n cao. M i khi ph ng th c s n xu t thay đ i, quan hế ườ ế ươ
gi a ng i v i ng i trong s n xu t cũng thay đ i; do v y, m i m t c a đ i s ng h i ườ ườ
đ u s thay đ i theo s ti n b c a ph ng th c s n xu t. Chính v y, có th nói: Các ế ươ
th i đ i kinh t khác nhau căn b n không ph i ch s n xu t ra cái ch ế
đ c ti n hành b ng cách nào, v i công c gì.ượ ế
V i vi c phát hi n ra vai trò quy t đ nh c a ph ng th c s n xu t đ i v i trình đ phát tri n ế ươ
c a n n s n xu t h i do đó, v i trình đ phát hi n c a đ i s ng h i nói chung, Ch
nghĩa Mác Lê-nin đã phân tích s phát tri n c a l ch s nhân lo i theo l ch s thay th phát ế
tri n c a các ph ng th c s n xu t. S thay th phát tri n c a các ph ng th c s n xu t ươ ế ươ
ph n ánh xu h ng t t y u, khách quan c a quá trình phát tri n h i loài ng i. Tuy nhiên, ướ ế ườ
l ch s c a m i c ng đ ng ng i phát tri n phong phú, đa d ng nh th nào, th m chí ườ ư ế
nh ng giai đo n phát tri n ph i tr i qua đ ng vòng nh ng r t cu c l ch s v n tuân theo xu ườ ư
h ng chung phát tri n theo chi u h ng đi lên t ph ng th c s n xu t trình đ th p lênướ ướ ươ
trình đ cao h n. ơ
S n xu t v t ch t đi u ki n ch y u sáng t o ra b n thân con ng i. Nh ho t đ ng s n ế ườ
xu t v t ch t con ng i hình thành nên ngôn ng , t duy, tình c m, đ o đ c,… S n xu t ườ ư
v t ch t đi u ki n c b n, quy t đ nh nh t đ i v i s hình thành, phát tri n ph m ch t ơ ế
h i c a con ng i. Nh lao đ ng s n xu t con ng i v a tách kh i t nhiên, v a hòa ườ ườ
h p v i t nhiên, c i t o t nhiên, sáng t o ra giá tr v t ch t tinh th n, đ ng th i sáng
t o ra chính b n thân con ng i. ườ
Ý nghĩa ph ng pháp lu nươ
ý nghĩa ph ng pháp lu n r t quan tr ng. Đ nh n th c và c i t o xã h i, ph i xu t phátươ
t đ i s ng s n xu t, t n n s n xu t v t ch t h i. Xét đ n cùng, không th dùng tinh ế
th n đ gi i thích đ i s ng tinh th n; đ phát tri n xã h i ph i b t đ u t đ i s ng kinh t ế
- v t ch t.
c. Ho t đ ng s n xu t v t ch t là c s c a s t n t i và phát tri n c a xã h i ơ
Ho t đ ng s n xu t xã h i bao g m:
+ S n xu t v t ch t: Ví d nh s n xu t xe máy, t l nh, lúa g o, th t, cá, xà phòng… ư
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
+ S n xu t tinh th n: Ví d nh sáng tác bài hát, ti u thuy t, phim… ư ế
+ S n xu t ra b n thân con ng i: Đó là ho t đ ng duy trì nòi gi ng c a con ng i. ườ ườ
Trong các lo i ho t đ ng s n xu t nêu trên, s n xu t v t ch t gi vai trò là c s c a s t n ơ
t i phát tri n c a h i, xét đ n cùng quy t đ nh toàn b s v n đ ng c a đ i s ng ế ế
h i.
Khi s n xu t v t ch t t c là con ng i đã lao đ ng. ườ
Chính lao đ ng đã đem l i nh ng thay đ i to l n và mang tính quy t đ nh cho con ng i nh : ế ườ ư
+ C th con ng i không ng ng hoàn thi n phátơ ườ tri n, dáng đi th ng, không còn l ng ư
nh loài v n. s phân hóa ch c năng gi a chân, tay b óc. Các giác quan c a con ng i cũngư ượ ườ
phát tri n.
+ Trong quá trình lao đ ng s n xu t, con ng i xu t hi n nhu c u ườ
“nói chuy n”
v i nhau. N u ế
không giao ti p đ c v i nhau, con ng i không th lao đ ng s n xu t.ế ư ườ
Do đó, ti ng nói, ch vi t (t c ngôn ng ) xu t hi n, tr thành ph ng ti n đ giao ti p, traoế ế ươ ế
đ i, truy n bá tri th c, kinh nghi m t th h này sang th h khác. ế ế
+ Nh lao đ ng s n xu t, buôn bán, tiêu th hàng hóa, gi a con ng i xu t hi n nh ng m i quan ườ
h xã h i trong m i lĩnh v c nh chính tr , tôn giáo, đoàn th , ngh thu t… ư
S n xu t là yêu c u khách quan c a s sinh t n xã h i.
+ Trong b t kỳ h i nào, con ng i đ u nh ng nhu c u tiêu dùng t c p đ t i thi u đ n ườ ế
c p đ th ng th c nh ăn, m c, nghe nh c, xem phim, đi l i, đi du l ch… ưở ư
+ Mu n th a mãn nh ng nhu c u trên thì con ng i ph n s n xu t. B i vì s n xu t là đi u ki n ườ
c a tiêu dùng. S n xu t càng phát tri n thì hàng hóa càng nhi u, tiêu dùng càng phong phú ng c ượ
l i. B t c xã h i nào cũng không th t n t i, phát tri n n u không ti n hành ế ế s n xu t v t ch t .
S n xu t v t ch t còn là c s cho s ti n b xã h i. ơ ế
+ Su t chi u dài l ch s c a h i loài ng i, n n s n xu t c a c i h i không ng ng ườ
phát tri n t th p đ n cao. ế
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
+ T ch ch dùng công c lao đ ng b ng đá (th i kỳ đ đá xã h i nguyên th y), con ng i d n ườ
d n ch t o đ c công c b ng đ ng (vào th i kỳ đ đ ng h i c đ i), s t (vào th i kỳ đ s t ế ượ
t th i c đ i đ n ế trung đ i).
+ Sau đó, nh cu c cách m ng công nghi p đ ph c v s n xu t, con ng i đã bi t dùng máy ườ ế
móc đ ng c h i n c, các h th ng c khí hóa, hi n đ i hóa (vào th i c n đ i và hi n đ i). ơ ơ ướ ơ
- Ngày nay, công c s n xu t c a con ng i đã r t hi n đ i, v t quá s t ng t ng ườ ượ ưở ượ
c a loài ng i cách đây không lâu. ườ
M i khi n n s n xu t phát tri n đ n m t giai đo n m i thì ế quy lu t l c l ng s n xu t quan h ượ
s n xu t c a con ng i thay đ i, năng su t lao đ ng tăng cao, quan h gi a con ng i v i con ng i ườ ườ ườ
trong quá trình s n xu t thay đ i…, kéo theo s thay đ i trong m i m t c a đ i s ng xã h i.
Nh v y, chính nh s s n xu t ra c a c i v t ch t đ duy trì s t n t i phátư tri n c a
mình, con ng i đ ng th i sáng t o ra toàn b đ i s ng v t ch t tinh th n c a xã h i v i t tườ
c s phong phú và ph c t p c a nó .
8. M i quan h bi n ch ng gi a LLSX và QHSX
1. Ph ng th c s n xu tươ
Ph ng th c s n xu tươ
là cách th c con ng i ườ th c hi n quá trình s n xu t v t ch t nh ng giai
đo n l ch s nh t đ nh c a xã h i loài ng ười
-
Trong s n xu t con ng i có ườ quan h song trùng t c là quan h gi a con ng i v i t nhiên ườ
(l c l ng s n xu t) và quan h gi a ng i và ng i (quan h s n xu t). ượ ườ ườ Ph ng th c s n ươ
xu t chính là s th ng nh t gi a l c l ng s n xu t và quan h s n xu t ượ t ng ng.ươ
*
L c l ng s n xu t ượ
: L c l ng s n xu t là ượ s k t h p ng i lao đ ng và t li u s n xu t. ế ườ ư
- L c l ng s n xu t bao g m 2 y u t là: t li u s n xu t và ng i lao đ ng. ượ ế ư ườ
- Chính ng i lao đ ng là ch th ườ c a quá trình lao đ ng s n xu t, v i s c m nh và k năng
lao đ ng c a mình, s d ng t li u lao đ ng, tr c h t là công c lao đ ng, tác đ ng vào đ i ư ướ ế
t ng lao đ ng đ s n xu t ra c a c i v t ch t. Công c lao đ ng là y u t đ ng nh t c a ượ ế
l c l ng s n xu t. ượ
- T li u s n xu t g m t li u lao đ ng và đ i t ng lao đ ng. ư ư ượ T li u lao đ ng g m: công cư
lao đ ng và đ i t ng lao đ ng. ượ
** M r ng: Ngày nay khoa h c đã tr thành l c l ng s n xu t tr c ti p. Các cu c CMKH ượ ế
là m t b c nh y v t l n trong l c l ng s n xu t. ướ ượ Đc
đim chung ca nó đòi hi thay đi mi quan h gia khoa hc và thc tin, mà trong quá trình đó
tri thc khoa hc được vt cht hóa kết tinh vào mi yếu t ca lc lượng sn xut. Cho nên, ngày
nay khoa hc tr thành lc lượng sn xut trc tiếp.
*
Quan h s n xu t
Quan h sn xut là mi quan h gia con người và con người trong quá trình sn xut vt cht.
Theo mt nghĩa chung nht thì quan h sn xut là mt yếu t ca phương thc sn xut, là mt
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
xã hi ca phương thc sn xut. Quan h sn xut là quan h kinh tế ca mt hình thái kinh tế -
xã hi nht đnh. Mi quan h gia con người và con người trong quan h sn xut bao ging th
hin tính cht, bn cht ca quan h lao đng và dưới góc đ chung nht nó th hin bn cht kinh
tế ca mt hình thái kinh tế - xã hi nht đnh. Quan h sn xut mang tính khách quan đc lp vi
ý thc ca con người. Kết cu ca quan h sn xut bao gm ba mt quan h cơ bn sau:
+
Quan h s h u v t li u s n xu t: Th hi n d i hai hình th c là s h u t nhân và s ư ướ ư
h u xã h i v t li u s n xu t. ư
+ Quan h t ch c qu n lý s n xu t: Ph thu c vào quan h s h u v i t li u s n xu t. ư
+ Quan h phân ph i s n ph m lao đ ng: Ph thu c vào quan h s h u v i t li u s n xu t. ư
C 3 m t đ u có s tác đ ng qua l i l n nhau. Nh ng quan h s h u v t li u s n xu t ư ư
gi vai trò quy t đ nh đ ng th i quan h s h u t nhân và s h u xã h i khác nhau v b n ế ư
ch t và có tính đ i l p.
**M r ng: Các lo i hình quan h s n xu t c b n hi n nay Vi t Nam. ơ
Nước ta trong thi kỳ quá đ đi lên ch nghĩa xã hi, không qua giai đon phát trin tư bn ch
nghĩa, không có nghĩa là xóa b các quan h s hu tư nhân v tư liu sn xut, mà ch phát trin
s hu công cng v tư liu sn xut. Hin nay trong điu kin chuyn sang nn kinh tế th trường
theo đnh hướng xã hi ch nghĩa. Nên vic duy trì và phát trin hình thc su tư nhân v tư
liu sn xut là mt yêu cu khách quan mang tính qui lut. Bi vì, trong giai đon đu ca thi kỳ
quá đ đi lên ch nghĩa xã hi, thì su tư nhân như mt b phn t nhiên ca quá trình kinh tế
nhiu thành phn cũng có ý nghĩa thúc đy phát trin sn xut nâng cao đi sng ca nhân dân.
Mt khác, duy trì và phát trin kinh tế tư nhân, thì đng thi vi nó là thu hút ngun lc v vn, v
lao đng, v quá trình chuyn giao công ngh mi, v.v... Nhưng nó đu thông qua s qun lý ca nhà
nước xã hi ch nghĩa. Nhà nước xã hi ch nghĩa s gi vai trò quyết đnh và điu tiết chung đi
vi các hình thc s hu này phi phc v cho li ích ca nhân dân. Trong cơ cu kinh tế xã hi
ch nghĩa hin nay Vit Nam, thì hình thc su công cng ngày càng được hoàn thin và phát
trin. Trong đó kinh tế quc doanh bao gi cũng gi vai trò ch đo, quyết đnh đi vi nn kinh tế
hin nay. Cho nên, xét v loi hình quan h sn xut cơ bn hin nay nước ta bao gm quan h
sn xut xã hi ch nghĩa da trên cơ s s hu công cng v tư liu sn xut và quan h sn
xut cũ da trên hình thc s hu tư nhân v tư liu sn xut, nhưng nó thng nht và mang tính
mâu thun trong mt cơ cu kinh tế thng nht - kinh tế th trường có đnh hướng xã hi ch nghĩa
và dưới s qun lý ca nhà nước.
2.Quy lu t QHSX phù h p v i trình đ phát tri n c a LLSX
- L c l ng s n xu t và quan h s n xu t tác đ ng qua l i v i nhau. M i quan h bi n ch ng gi a ượ
LLSX và QHSX ch u s tác đ ng c a nhi u quy lu t xã h i, trong đó quy lu t “quan h s n xu t phù
h p v i trình đ phát tri n c a l c l ng s n xu t” là quy lu t ph bi n chung nh t. ượ ế
- LLSX và QHSX là hai m t c a m t ph ng th c s n xu t có tác đ ng bi n ch ng. Trong đó LLSX ươ
quy t đ nh QHSX còn QHSX tác đ ng tr l i đ i v i LLSX.ế
*
Vai trò quy t đ nh c a l c l ng s n xu t đ i v i quan h s n xu t.ế ượ
S v n đ ng và phát tri n c a ph ng th c s n xu t b t đ u t s bi n đ i c a l c l ng s n ươ ế ượ
xu t.
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
- L c l ng s n xu t là n i dung c a quá trình s n xu t có tính năng đ ng, quan h s n xu t là hình ượ
th c xã h i c a quá trình s n xu t có tính n đ nh t ng đ i. ươ
- M i quan h gi a LLSX và QHSX gi ng nh m i quan h gi a n i dung và hình th c.N i dung là cái ư
quy đ nh hình th c. N i dung thay đ i thì hình th c cũng thay đ i theo.
- Tính ch t và trình đ c a LLSX là quy t đ nh nh t đ i v i s phát tri n c a QHSX.Trong l c ế
l ng SX còn nhi u y u t khác nh ng quy t đ nh nh t đ i v i vi chình thành và phát tri n c a ượ ế ư ế
quan h s n xu t là do tính ch t và trình đ c a LLSX quy ết đ nh quan h ch t ch nh th nào ư ế
gi a ng i lao đ ng v i ng i lao đ ng ch không ph i do ph ng pháp c a đ i t ng lao đ ng ho c ườ ườ ươ ượ
t li u lao đ ng.ư
- Đi u này đ c Mác ch ng minh, Mác nói “Trong PTSX ki m s ng c a mình mà con ượ ế ng i làm thay ườ
đ i các quan h xã h i c a m ình, các c i xay quay b ng tay đem l i xã h i có lãnh chúa ph ong ki n, ế
cái c i xay ch y b ng máy h i n c đem l i xã h i có nhà TBCN.” ơ ướ
- Trong các hình th c kinh t không ph i lúc nào LLSX cũng quy t đ nh đ c QHSX. Cho nên d n ế ế ượ
đ n mâu thu n đ c bi u hi n xã h i là mâu thu n giai c p.ế ượ
*
S tác đ ng tr l i c a quan h s n xu t đ i v i l c l ng s n xu t. ượ
- Do quan h s n xu t là hình th c xã h i c a quá trình s n xu t có tính đ c l p t ng đ i nên tác ươ
đ ng m nh m tr l i đ i v i l c l ng s n xu t. Vai trò c a QHSX đ i v i LLSX đ c th c hi n ượ ượ
thông qua s phù h p bi n ch ng gi a QHSX và trình đ phát tri n c a LLSX.
- QHSX là s ph n ánh LLSX nh ng chính nó l ư à khuynh h ng phát tri n c a các nhu c u v l i ích ướ
v t ch t và tinh th n, quy t đ nh h th ng qu n lý s n xu t và qu n lý xã h i. ế
- S phù h p c a QHSX và trình đ phát tri n c a LLSX là đòi h i khách quan c a n n s n xu t. S
phù h p bao g m s k t h p đúng đ n gi a các y u t c u thành c a LLSX và QHSX; gi a LLSX và ế ế
QHSX. S phù h p di n ra trong s v n đ ng phát tri n là m t quá trình th ng xuyên n y sinh ườ
mâu thu n và gi i quy t mâu thu n. ế
- S phù h p c a QHSX v i LLSX quy đ nh m c đích, xu h ng phát tri n c a n n s n xu t xã h i, ướ
là đ ng l c thúc đ y s n xu t phát tri n đem l i năng su t, ch t l ng cho s n xu t. ượ
- S tác đ ng này di n ra theo chi u h ng thúc đ y ho c kìm hãm s phát tri n c a LLSX. ướ N u ế
quan h s n xu t phù h p v i tính ch t và trình đ c a LLSX thì nó s thúc đ y, t o đi u ki n cho
LLSX phát tri n. Còn n u QHSX không phù h p ế v i tính ch t và trình đ c a LLSX thì nó s c n tr
LLSX.
- Quy lu t QHSX phù h p v i trình đ phát tri n c a LLSX là quy mô ph bi n tác đ ng trong toàn ế
b quá trình nhân lo i nh ng nó v n có nh ng đi m tác đ ng riêng. Tuy nhiên quan h bi n ch ng ư
gi a LLSX và QHSX trong xã h i ch nghĩa có th b “bi n d ng” do nh n th c và v n d ng không ế
đúng quy lu t.
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
*
Ý nghĩa trong đ i s ng xã h i.
- Quy lu t quan h s n xu t phù h p v i trình đ phát tri n c a l c l ng s n xu t có ý nghĩa ượ
ph ng pháp lu n r t quan tr ng. Nó là quy lu t chung cho toàn xã h i loài ng i, s tác đ ng này ươ ườ
làm cho xã h i loài ng i phát tri n t hình thái kinh t XH này sang hình thái kinh t XH khác cao ườ ế ế
h n.ơ
- Là c s đ ch ng l i các quan đi m duy tâm tôn giáo đ ch ng l i l ch s .ơ
- Là c s lý lu n cho vi c ho ch đ nh các đ ng l i c a Đ ng, phê phán các ch tr ng sai l m ơ ườ ươ
trong vi c xác đ nh các ph ng th c s n xu t m i. ươ
- Đây là quy lu t khách quan, t t y u đói v i 5 hình thái kinh t , xã hôi và l ch s c a nhân lo i. ế ế
**M r ng: N c ta là m t n c b qua ph ng th c s n xu t TBCN đ ti n lên XHCN ướ ướ ươ ế
nh ng trong đi u ki n ch tr ng m t kinh t hàng hóa nhi u thành ph n v i c ch th ư ươ ế ơ ế
tr ng có s qu n lý c a nhà n c. ườ ướ Nh m phát huy m i ti m năng các thành ph n kinh t , ế
phát tri n m nh m l c l ng s n xu t đ xây d ng kinh t , phát tri n xã h i, t ng b c ượ ế ướ
xã h i hóa xã h i ch nghĩa. Trong đó kinh t qu c doanh bao gi cũng gi vai trò ch đ o cóế
ý nghĩa quy t đ nh đ i v i s phát tri n kinh t n c ra hi n nay,v.v...ế ơ ế ướ
.S v n d ng quy lu t này trong công cu c đ i m i n c ta ướ . Bi n ch ng gi a l c l ng s n xu t và ượ
quan h s n xu t có tính quy lu t này cũng tác đ ng m nh m vào s nghi p xây d ng ch nghĩa xã
h i n c ta. T lý lu n và th c ti n cho chúng ta th y r ng, l c l ng s n xu t ch có th phát ướ ượ
tri n khi có m t quan h s n xu t phù h p v i nó. Còn quan h s n xu t l c h u h n, ho c “tiên ơ
ti n” (theo ý mu n ch quan c a con ng i) h n so v i trình đ phát tri n c a l c l ng s n xu t ế ườ ơ ượ
thì nó s kìm hãm s phát tri n c a l c l ng s n xu t. ượ
Do đó, trong công cu c đ i m i k t Đ i h i đ i bi u toàn qu c l n th VI (1986), VII (1991), VIII
(1996) và l n th IX (2001), Đ ng ta đã “ ch tr ng th c hi n nh t quán và lâu dài chính sách phát ươ
tri n n n kinh t hàng hoá nhi u thành ph n v n đ ng theo c ch th tr mg có s qu n lý c a ế ơ ế ườ
Nhà n c theo đ nh h ng xã h i ch nghĩa, đó chính là n n kinh t th tr ng đ nh h ng xã h i ướ ướ ế ư ướ
ch nghĩa” Đ ng l i đó xu t phát t trình đ l c l ng s n xu t n c ta v a th p kém, v a ườ ượ ướ
không đ ng đ u nên chúng ta không th nóng v i, ch quan nh tr c đây đ xây d ng m t quan h ư ướ
s n xu t d a trên ch đ công h u xã h i ch nghĩa v t li u s n xu t. Nh th , s đ y quan h ế ư ư ế
s n xu t v t quá xa (không phù h p) so v i ượ l c l ng s n xu t v n có c a chúng ta. Vì v y, th c ượ
hi n nh t quán và lâu dài n n kinh t hàng hoá nhi u thành ph n đ nh h ng xã h i ch nghĩa mà ế ướ
Đ ng ta đã đ ra trong công cu c đ i m i đ t n c là nh m kh i d y ti m năng c a s n xu t, kh i ướ ơ ơ
d y năng l c sáng t o, ch đ ng, kích thích l i ích… đ i v i các ch th lao đ ng trong quá trình s n
xu t, kinh doanh đ thúc đ y s n xu t phát tri n theo đúng m c đích c a n n kinh t th tr ng ế ườ
đ nh h ng xã h i ch nghĩa n c ta là ướ ướ “Phát tri n l c l ng s n xu t, phát tri n kinh t đ xây ượ ế
d ng c s v t ch t - k thu t c a ch nghĩa xã h i, nâng cao đ i s ng nhân dân. Phát tri n l c ơ
l ng s n xu t hi n đ i g n li n v i xây d ng quan h s n xu t m i phù h p trên c ba m t s h u,ượ
qu n lý và phân ph i”
Đ i v i n c ta, t m t n c nông nghi p l c h u, l i b chi n tranh tàn phá n ng n , do v y, trong ướ ướ ế
s nghi p xây d ng ch nghĩa xã h i, đi đôi v i vi c c ng c và hoàn thi n quan h s n xu t thì đi u
c n thi t và có tính quy t đ nh là chúng ta ph i phát tri n l c l ng s n xu t. Mu n phát tri n l c ế ế ượ
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
l ng s n xu t thì không có con đ ng nào khác là ph i ti n hành công nghi p hoá, hi n đ i hoá. ượ ườ ế
Đ ng ta đã kh ng đ nh: “v th c ch t, công nghi p hoá, hi n đ i hóa là quá trình chuy n đ i căn
b n, toàn di n các ho t đ ng s n xu t, kinh doanh, d ch v và qu n lý kinh t , xã h i t s d ng lao ế
đ ng th công là chính, sang s d ng m t cách ph bi n s c lao đ ng cùng v i công ngh , ph ng ế ươ
ti n và ph ng pháp tiên ti n, hi n đ i, d a trên s phát tri n công nghi p và ti n b khoa h c, ươ ế ế
công ngh , t o ra năng su t lao đ ng xã h i cao” Quan ni m y v công nghi p hóa, hi n đ i hóa cho
th y v n đ then ch t c a quá trình này m tn c nông nghi p l c h u là c i bi n lao đ ng th ướ ế
công thành lao đ ng s d ng k thu t tiên ti n trong toàn b n n kinh t đ đ t đ c năng su t ế ế ượ
lao đ ng xã h i cao. Song, đó không ch là s tăngthêm m t cách gi n đ n t c đ và t tr ng c a ơ
s n xu t công nghi p trong n n kinh t , mà còn là c m t quá trình chuy n d ch c c u, g n li n v i ế ơ
đ i m i công ngh , t o n n t ng cho s tăng tr ng b n v ng và có hi u qu cao c a toàn b n n ưở
kinh t qu c dân. Công nghi p hóa ph i đi đôi v i hi n đ i hóa, k t h p v i nh ng b c ti n tu n t ế ế ướ ế
v công ngh , t n d ng đ phát tri n chi u r ng, v i vi c tranh th nh ng c h i đi t t, đón đ u ơ
đ phát tri n chi u sâu, t o nên nh ng mũi nh n theo trình đ ti n tri nc a khoa h c, công ngh ế
trong khu v c và trên th gi i. ế Nh v y, có th nói, công nghi p hóa n c ta hi n nay là m t quá ư ướ
trình r ng l n và ph c t p, đ c tri n khai đ ng th i v i quá trình hi n đ i hóa và luôn g n bó v i ượ
quá trình hi n đ i hóa. S nghi p công nghi p hoá, hi n đ i hoá y ph i th ts l y phát tri n giáo
d c - đào t o, khoa h c vàcông ngh làm n n t ng và đ ng l c. Phát tri n giáo d c - đào t o nh m
nâng cao dân trí, đào t o nhân l c và b i d ng nhân tài, đáp ng nhu c u đòi h i v ngu n nhân l c ưỡ
c a công cu c đ y m nh công nghi p hoá, hi n đ i hoá, th c hi n m c tiêu “dân giàu, n c m nh, xã ướ
h i công b ng, dân ch và văn mi nh
9. Quan h bi n ch ng gi a CSHT và KTTT.
Đây là m t quy lu t c b n c a s v n đ ng phát tri n l ch s , xã h i. CSHT và KTTT là hai ơ
m t c b n c a xã h i g n bó h u c , có mqh bi n ch ng. ơ ơ Trong đó CSHT quy t đ nh KTTT, ế
còn KTTT tác đ ng tr l i to l n v i CSHT.
1. C s h t ng quy t đ nh ki n trúc th ng t ng.ơ ế ế ượ
- Vai trò quy t đ nh c a csht đ i v i kttt th hi n ch , c s h t ng nào thì ki n trúc ế ơ ế
th ng t ng y. ượ Giai c p nào th ng tr v m t kinh t thì đ ng th i th ng tr v m t tinh ế
th n. Vì v y, csht s sinh ra kttt t ng ng v i nó. ươ
- S thay đ i c a csht t t y u s d n đ n s thay đ i c a kttt. ế ế Nó di n ra trong m t hình
thái KT-XH nh t đ nh ho c gi a các hình thái khác nhau. Khi csht cũ m t đi thì kttt do nó
sinh ra cũng m t đi theo và khi cái m i xu t hi n thì đ ng th i cũng sinh ra kttt m i. Vì v y
khi csht thay đ i và b thay th thì giai c p th ng tr cũ s m t đi quy n h n c a mình, làm ế
xu t hi n m t giai c p th ng tr , m t nhà n c m i. ướ
- Khi csht m t đi thì kttt cũng l i tàn theo. Nh ng v n còn t n t i nh ng nhân t c a kttt ư
trong xã h i m i, đ c bi t là v m t t t ng. ư ưở M t khác v n s có nh ng nhân t c a kttt
đ c k th a xh m i. ượ ế Cho nên trong quá trình chuy n hóa gi a cái m i và cái cũ v n s bao
hàm s k th a l n nhau d i nh ng hình th c c th . ế ướ
2. S tác đ ng tr l i c a kttt đ i v i csht.
- Kttt là s ph n ánh csht, do csht quy t đ nh tuy nhiên nó cũng có s tác đ ng tr l i to l n ế
đ i v i csht.
- Có r t nhi u thành ph n c a kttt tác đ ng tr l i csht nh ng nhà n c, pháp lu t và h t ư ướ ư
t ng ct cao c p th ng tr tác đ ng m t cách tr c ti p và quan tr ng nh t. ưở ế Tuy nhiên trong
th c t các b ph n khác c a kttt nh tôn giáo, ngh thu t,... cũng tác đ ng tr l i đ i v i ế ư
csht.
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
- S tác đ ng tr l i c a kttt vs csht di n ra theo 2 chi u h ng cũng có th thúc đ y s ướ
hoàn thi n đ ng th i cũng có th kìm hãm s phát tri n c a csht.
- Kttt c ng c và hoàn thi n cũng nh b o v csht sinh ra nó, ngăn ch n s sinh ra c a csht ư
m i cũng nh lo i tr cái cũ. ư M t khác, kttt còn đ m b o v s th ng tr v ct, t t ng ư ưở
c a giai c p th ng tr .
*S v n đ ng c a quy lu t này d i xhcn có nh ng đ c đi m riêng. ướ C csht và kttt xhcn đ u
không hình thành t phát trong lòng xh cũ mà nó c n xóa b cái cũ thông qua cmxhcn. S
thi t l p kttt là ti n đ cho s hình thành, phát tri n c a csht. ế Xây d ng và hoàn thi n kttt
xhxn ph i xu t phát t nh ng đòi h i khách quan c a s phát tri n kt-xh. Đ ng th i ph i
tích c c đ u tranh kh c ph c tàn d c a t t ng l c h u, đánh b i m i âm m u c a các ư ư ưở ư
th l c ch ng phá.ế
**M r ng:
Cơ s h tng trong thi kỳ quá đ nước ta bao gm các thành phn kinh tế, tc là các kiu t
chc kinh tế, các kiu quan h sn xut vi các hình thc s hu khác nhau, thm chí đi lp nhau,
ng tn ti trong mt nn kinh tế quc dân thng nht. Đó là nn kinh tế hàng hóa nhiu thành
phn theo đnh hướng xã hi ch nghĩa. Có nghĩa là có s thng nht mc đ nht đnh v mt li
ích, nhưng nó cũng tn ti nhng mâu thun nht đnh. Tương ng vi nhng mâu thun là s không
đng nht v bn cht kinh tế do s tác đng ca nhiu h thng qui lut kinh tế. Đó là h thng
các qui lut kinh tế xã hi ch nghĩa phát sinh trên cơ s s hu công cng v tư liu sn xut, h
thng các qui lut kinh tế sn xut hàng hóa nh và các qui lut kinh t tư bn ch nghĩa. Đnh
hướng xã hi ch nghĩa vi nn kinh tế sn xut hàng hóa nhiu thành phn thì s qun lý ca nhà
nước không ch bó hp trong trong kinh tế quc doanh mà phi bao quát tt c các thành phn kinh
tế khác, nhm tng bước xã hi hóa xã hi ch nghĩa vi tt c các thành phn kinh tế khác phc
v cho quá trình công nghip hóa và hin đi hóa nn kinh tế quc dân. Trong đó kinh tế quc doanh
bao ging gi vai trò ch đo, quyết đnh đi vi quá trình xây dng và phát trin cơ s h tng
xã hi ch nghĩa, kinh tế tp th phi thu hút phn ln nhng người sn xut nh, kinh tế tư nhân
và gia đình có khng phát huy được mi tim năng kinh tế góp phn vào quá trình phát trin kinh
tế.
10. Ngu n g c, b n ch t c a Nhà n c. ướ
a, Ngu n g c nhà n c theo Mác ướ
Các h c gi theo quan đi m c a Mac –lên nin gi i thích ngu n g c nhà n c b ng ph ng pháp lu n ướ ươ
c a ch nghĩa duy v t bi n ch ng và ch nghĩa duy v t l ch s , h ch ra r ng nhà n c không ph i ướ
là m t hi n t ng b t bi n , vĩnh c u mà nó là m t ph m trù l ch s , có quá trình phát sinh , phát ượ ế
tri n và tiêu vong . Nhà n c là s n ph m c a xã h i , nó xuât hi n khi xã h i phát tri n đ n 1 trình ướ ế
đ nh t đ nh và do nh ng nguyên nhân khách quan , Nhà N c s di t vong khi nh ng nguyên nhân ướ
khách quan y không còn n a .
L ch s xã h i loài ng i đã tr i qua th i kì ch a có nhà n c , đó là ch đ cong xã nguyên th y . ườ ư ướ ế
Đây là hình thái kinh t xã h i đ u tiên c a loài ng i . Xã h i này ch a có giai c p , ch a có nhà ế ườ ư ư
n c nh ng nguyên nhân làm xu t hi n nhà n c đã n y sinh t trong xã h i này .Vì v y đ gi i ướ ư ướ
thích ngu n g c NHÀ n c ph i phân tích và tìm hi u toàn di n v đi u ki n kinh t -xã h i , c c u ướ ế ơ
t ch c c a xã h i công xã nguyên th y
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
C s kinh t c a công xã nguyên th y là ch đ s h u chung v t ki u s n xu t và s n ph m c a ơ ế ế ư
lao đ ng .M i ng i đ u bình đ ng trong s n xu t và s n ph m lao đ ng đ c phân chia theo ườ ượ
nguyên t c bình quân . Do đó xã h i có ng i giàu , ng i nghèo , không phân chia giai c p , không có ườ ườ
đ u tranh giai c p . c s kinh t đó đã quy đ nh hình th c t ch c , qu n lí c a xã h i đó. ơ ế
Xã h i công xã nguyên th y đ c t ch c r t đ n gi n , th t c là t bào , là c s c u thành xã h i ượ ơ ế ơ
. Th t c là hình th c t ch c xã h i mang tính t qu n đ u tiên . Đ t n t i và phát tri n th t c
c n đ n quy n l c và h th ng qu n lí đ th c hi n quy n l c đó . H th ng qu n lí c a công xã th ế
t c là H i đ ng Th t c và Tù tr ng . ưở
-H i đ ng th t c là c quan quy n l c cao nh t c a th t c bao g m các thành viên đã tr ng thành ơ ưở
.
-Tù tr ng do H i đ ng th t c b u ra , là ng i đ ng đ u th t c , có th b bãi mi n n u không ưở ườ ế
còn đ tín nhi m .
Quy n l c trong t ch c th t c là quy n l c xã h i do t t c các thành viên t ch c ra và ph c v
l i ích c a c c ng đ ng .
Tuy r ng trong xã h i công xã nguyên th y ch a có nhà n c nh ng quá trình v n đ ng và phát tri n ư ướ ư
c a nó đã làm xu t hi n nh ng ti n đ v v n đ v t ch t cho s tan rã c a t ch c th t c - b l c
và s ra đ i nhà n c ướ
Trong quá trình s ng và lao đ ng s n xu t , con ng i ngày 1 phát tri n h n đã luôn tìm ki m và c i ườ ơ ế
ti n công c lao đ ng làm cho năng xu t lao đ ng ngày càng tăng . Đ c bi t s ra đ i c a công c laoế
đ ng b ng kim lo i làm cho s n xu t ngày càng phát tri n , ho t đ ng kinh t c a xã h i càng tr ế
nên phong phú và đa d ng đòi h i ph i có s chuyên môn hóa v lao đ ng. th i kì này di n ra 3 l n
phân công lao đ ng :
-Chăn nuôi tách kh i tr ng tr t
-Th công nghi p tách kh i nông nghi p
-Th ng nghi p phát tri n thành t ng l p th ng nhânươ ươ
Sau 3 l n phân công lao đ ng thì năng xu t lao đ ng tăng lên , s n ph m lao đ ng làm ra cho xã h i
ngày càng nhi u h n d n đ n s d th a c a c i so v i nhu c u t i thi u cho s t n t i c a con ơ ế ư
ng i . M t s ng i trong th t c l i dung u th c a mình đ chi m đo t c a c i d th a đó đ ườ ườ ư ế ế ư
bi n thành tài s n riêng c a mình . Ch đ t h u đã hình thành trong xã h i và ngày càng tr nên ế ế ư
rõ r t h n -> đây là nguyên nhân kinh t d n đ n s ra đ i c a nhà n c ơ ế ế ướ .
Xét v m t xã h i , ch đ hôn nhân m t v m t ch ng làm xu t hi n các gia đình .Gia đình tr ế
thành m t đ n v kinh t đ c l p, d n đ n s phân chia ng i giàu , ng i nghèo trong xã h i . H n ơ ế ế ườ ườ ơ
n a tù binh trong chi n tranh không b gi t nh tr c n a mà đ c gi l i đ bóc l t s c lao đ ng ế ế ư ướ ượ
và tr thành nô l . Trong xã h i xu t hi n hai giai c p c b n là ch nô và nô l . Giai c p nô l b ơ
áp b c , bóc l t luôn đ u tranh đ gi i phóng . Nh v y trong xã h i có s phân chia thành các giai ư
c p đ i kháng nhau . Mâu thu n gi a các giai c p là không th đi u hòa đ c , vì v y giai c p n m ượ
quy n th ng tr v kinh t t ch c ra m t thi t ch quy n l c m i nh m b o v l i ích giai c p c a ế ế ế
mình , đ ng th i duy trì tr t t n đ nh xã h i , thi t ch quy n l c đó cũng chính là Nhà N c -> ế ế ướ
đây là nguyên nhân xã h i d n đ n s ra đ i c a nhà n c . ế ướ
Nh v y nhà n c xu t hi n 2 nguyên nhân :ư ướ
-kinh t : s xu t hi n c a ch đ t h u ế ế ư
-xã h i:s xu t hi n c a giai c p và mâu thu n giai c p
Nhà n c xuauats hi n m t cách khách quan ,n i t i trong lòng xã h i mà không ph i do m t l c ướ
l ng bên ngoài nào áp đ t vào xã h i ượ
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
Kinh t và xã h i là 2 nguyên nhân d n đ n s ra đ i c a nhà n c theo quan đi m h c thuy t mác ế ế ướ ế
lênin . Tuy nhiên , không ph i v i nhi u n c trên th gi i đ u xu t hi n do 2 nguyên nhân này mà ướ ế
ph thu c vào đi u ki n , hoàn c nh , kinh t xã h i , v trí , đ a lí ,.... ế
CÁC PH NG TH C HÌNH THÀNH NHÀ N C TRONG L CH S ƯƠ ƯỚ
-nhà n c Aten: là k t qu v n đ ng c a nh ng nguyên nhân n i t i xã h i , do s chi m h u tài s n ướ ế ế
và s phân công hóa giai c p trong xã h i , t ch c th t c không còn thích h p
-nhà n c Giecmanh :gia đ i do nhu c u , ph i thi t l p s cai tr đ i v i vùng đ t la mã sau chi n ướ ế ế
th ng c a ng i Giecmanh đ i v i đ ch la mã c đ i , vì th mà nhà n c ra đ i . ườ ế ế ế ướ
-Nhà n c Roma :ra đ i do s thúc đ y c a cu c đ u tranh gi ng i bình dân s ng ngoài các th ướ ườ
t c Roma ch ng l i gi i quý t c c a các th t c Roma .
-S ra đ i c a nhà n c ph ng đông c đ i : nhu c u t v và yêu c u s n xu t nh khai hoang đ t ướ ươ ư
đai, tr th y ...,đòi h i con ng i ph i t p h p l i trong m t c ng đ ng có s liên h cao h n gia đình ườ ơ
và th t c , v i 1 b máy có quy n l c t p trung c a c ng đ ng đó là nhà n c, nhà n c Vi t Nam ướ ướ
cũng xu t hi n theo hình th c này vào kho ng th k 7 -6 TCN ế
*đn nhà n cướ : nhà n c là m t t ch c đ c bi t c a quy n l c chính tr , m t b máy chuyên làm ướ
nhi m v c ng ch và th c hi n các ch c năng qu n lí đ c bi t nh m duy trì tr t t xã h i, b o v ưỡ ế
đ a v và l i ích c a giai c p th ng tr trong xã h i có giai c p .
*B n ch t nhà n c ướ
Khi nghiên c u ngu n g c nhà n c ta th y r ng nhà n c xu t hi n do 2 nguyên nhân : nguyên nhân ướ ướ
kinh t < s xu t hi n ch đ t h u >và nguyên nhân xã h i < s xu t hi n c a giai c p và mâu ế ế ư
thu n giai c p>. Căn c vào đó có th th y b n ch t nhà n c đ c th hi n 2 m t , đó là tính giai ướ ượ
c p c a nhà n c và vai trò xã h i . ướ
a>tính giai c p
-trong xã h i có 2 giai c p c b n là giai c p th ng tr và giai c p b tr . đ th c hi n s th ng tr ơ
c a mình, giai c p th ng tr ph i t ch c và s d ng nhà n c, c ng c và duy trì quy n l c v chính ướ
tr ,kinh t , t t ng đ i v i toàn xã h i . b ng nhà n c , giai c p th ng tr v kinh t tr thành ế ư ưở ướ ế
giai c p th ng tr v chính tr . Nh n m trong tay quy n l c v nhà n c ,giai c p th ng tr đã th ướ
hi n ý chí c a mình qua nhà n c .Qua đó, ý chí c a giai c p th ng tr tr thành ý chí c a nhà n c , ướ ướ
m i thành viên trong xã h i bu c ph i tuân theo , ho t đ ng trong 1 gi i h n và tr t t phù h p v i
l i ích c a giai c p th ng tr .
-Nh v y , nhà n c do giai c p th ng tr l p ra ,là m t b máy c ng ch đ c bi t , là công c duy ư ướ ưỡ ế
trì s th ng tr c a giai c p th ng tr , đàn áp giai c p b tr ,b o v đ a v và l i ích c a giai c p
th ng tr .Đó chính là tính giai c p c a nhà n c . ướ
b> vai trò xã h i
Nhà n c ra đ i và t n t i trong xã h i có giai c p , bao g m : giai c p thoóng tr , giai c p b tr ướ
các t ng l p dân c khác . giai c p th ng tr t n t i trong m i quan h v i các giai c p và t ng l p ư
khác . ngoài ph c v giai c p th ng tr , nhà n c còn gi i quy t nh ng v n đ n y sinh trong đ i ướ ế
s ng xhoi, đ m b o tr t t chung , n đ nh giá tr chung c a xã h i đ xã h i t n t i và phát
tri n . Nhà n c b o v l i ích c a giai c p c m quy n và giai c p khác khi l i ích đó không mâu ướ
thu n v i nhau .Đó chính là tính xã h i c a nhà n c . Tuy nhiên,bi u hi n c th và m c đ th c ướ
hi n vai trò xã h i là khác nhau nh ng ki u nhà n c khác nhau , và ngay trong m t ki u nhà n c ướ ướ
cũng khác nhau t ng giai đo n phát tri n và tùy đi u ki n kinh t xã h i. ế
B N CH T C A NHÀ N C VI T NAM HI N NAY ƯỚ
-b n ch t c a nhà n c C ng hòa xã h i ch nghĩa Vi t Nam th hi n tính nhân dân c a nhà n c ướ ướ
đó là “....nhà n c c a dân do dân và vì dân . T t c quy n l c nhà n c thu c v nhân dân mà n n ướ ướ
t ng là liên minh giai c p công nhân v i giai c p nông dân và t ng l p trí th c ’’.Nhân dân là ch th
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
t i cao c a quy n l c nhà n c, quy n l c nhà n c không n m trong tay 1 cá nhân hay m t nhóm ướ ướ
ng i nào trong xã h i . Nhân dân th c hi n quy n l c nhà n c d i nhi u hình th c , hình th c c ườ ướ ướ ơ
b n nh t là thông qua Qu c h i và h i đ ng nhân dân các c p do nhân dân tr c ti p b u ra . ế
-Nhà n c C ng hòa xã h i ch nghãi Vi t Nam là t t c các dân t c s ng trên lãnh th vi t nam . ướ
Nhà n c đ c t ch c và ho t đ ng trên c s nguyên t c bình đ ng trong m i quan h gi a công ướ ượ ơ
dân v i nhà n c .Nhà n c ta là nhà n c dân ch r ng rãi và th c s . Dân ch xã h i v a là m c ướ ướ ướ
tiêu v a là đ ng l c c a cách m ng xã h i ch nghĩa , là thu c tính c a nhà n c xã h i ch nghĩa ướ
11.T n t i xã h i và ý th c xã h i.
CÁC KHÁI NI M T N T I XÃ H I, Ý TH C XÃ H I
T n t i xã h i là khái ni m dùng đ ch sinh ho t v t ch t và nh ng đi u ki n sinh ho t v t ch t
c a xã h i, là nh ng m i quan h v t ch t-xã h i gi a con ng i v i t nhiên và gi a con ng i v i ườ ườ
nhau; trong đó, quan h gi a con ng i v i t nhiên và quan h v t ch t, kinh t gi a con ng i v i ườ ế ườ
nhau là hai quan h c b n. Nh ng m i quan h này xu t hi n trong quá trình hình thành xã h i loài ơ
ng i và t n t i không ph thu c vào ý th c xã h i.ườ
T n t i xã h i g m các thành ph n chính nh ph ng th c s n xu t v t ch t; đi u ki n t nhiên- ư ươ
môi tr ng đ a lý; dân s và m t đ dân s v.v, trong đó ph ng th c s n xu t v t ch t là thành ườ ươ
ph n c b n nh t. Các quan h v t ch t khác gi a gia đình, giai c p, dân t c v.v cũng có vai trò nh t ơ
đ nh đ i v i t n t i xã h i.
ý th c xã h i là m t tinh th n c a đ i s ng xã h i, bao g m tình c m, t p quán, truy n th ng, quan
đi m, t t ng, lý lu n v.v n y sinh t t n t i xã h i và ph n ánh t n t i xã h i trong nh ng giai ư ưở
đo n phát tri n khác nhau. Nói cách khác, ý th c xã h i là nh ng quan h tinh th n gi a con ng i ườ
v i nhau, là m t tinh th n trong quá trình l ch s . ý th c xã h i có c u trúc bên trong xác đ nh, bao
g m nh ng m c đ khác nhau (ý th c xã h i thông th ng và ý th c lý lu n (khoa h c); tâm lý xã h i ườ
và h t t ng) và các hình thái c a ý th c xã h i (ý th c chính tr , pháp lu t, đ o đ c, tôn giáo, ư ưở
ngh thu t, tri t h c, khoa h c v.v). ế
Ch nghĩa duy v t l ch s cho r ng, ý th c nói chung, ý th c xã h i nói riêng, là s ph n ánh t n t i
và đó là s ph n ánh bi n ch ng ph c t p, là k t qu ho t đ ng c a con ng i. S nh n th c nh ế ườ ư
v y v ý th c xã h i, th nh t, t ng ng v i nguyên lý v m i liên h ph bi n gi a các s v t, ươ ế
hi n t ng, xác đ nh đ c nguyên nhân s ph thu c c a ý th c xã h i vào c s v t ch t c a nó (là ượ ượ ơ
ti n đ tri t h c đ phân tích ý th c xã h i). Th hai, ch ng l i các khái ni m duy tâm v th c th ế
và b n th c a ý th c xã h i, đ ng th i ch ng l i s ph đ nh siêu hình v tính tích c c c a đ i
t ng ph n ánh. Th ba, khi đ a ý th c xã h i vào h th ng các m i liên h quy lu t c a xã h i, xác ượ ư
đ nh đ c s ph thu c c a ý th c xã h i vào t n t i xã h i, đ ng th i cũng kh ng đ nh đ c s ượ ượ
t n t i đ c l p t ng đ i và tác đ ng ng c tr l i c a ý th c xã h i đ i v i t n t i xã h i ươ ượ .
K t c u c a ý th c xã h i g mế :
1) Tâm lý xã h i bao g m toàn b tình c m, c mu n, thói quen, t p quán v.v c a con ng i, ướ ườ
c a m t b ph n xã h i ho c c a toàn xã h i đ c hình thành d i nh h ng tr c ti p ượ ướ ưở ế
cu c s ng hàng ngày và ph n ánh đ i s ng đó. Đ c đi m c a tâm lý xã h i là ph n ánh tr c
ti p các sinh ho t hàng ngày c a con ng i. Quá trình ph n ánh này th ng mang tính t ế ườ ườ
phát, ch ghi l i nh ng bi u hi n b m t bên ngoài c a xã h i
. 2) H t t ng xã h i (h t t ng) là trình đ cao c a ý th c xã h i đ c hình thành khi con ư ưở ư ưở ượ
ng i đã có đ c nh n th c sâu s c h n các đi u ki n sinh ho t v t ch t c a mình; là nh n ườ ượ ơ
th c lý lu n v t n t i xã h i, là h th ng nh ng quan đi m, t t ng (chính tr , tri t h c, đ o ư ưở ế
đ c, ngh thu t, tôn giáo v.v) k t qu s khái quát hoá nh ng kinh nghi m xã h i. H t t ng ế ư ưở
đ c hình thành t giác, nghĩa là t o ra đ c nh ng t t ng c a giai c p nh t đ nh và đ c ượ ượ ư ưở ượ
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
truy n bá trong xã h i, có kh năng đi sâu vào b n ch t các m i quan h xã h i. Có hai lo i h t ư
t ng là a) H t t ng khoa h c- ph n ánh chính xác, khách quan t n t i xã h i b) H t ưở ư ưở ư
t ng không khoa h c- ph n ánh sai l m, h o ho c xuyên t c t n t i xã h iưở ư .
2.M I QUAN H BI N CH NG GI A T N T I XÃ H I V I Ý TH C XÃ H I
Ch nghĩa duy v t l ch s , khi xác đ nh t n t i xã h i là m t hình th c đ c bi t c a v t ch t, có
xu t phát đi m t "không ph i ý th c c a con ng i quy đ nh s t n t i c a h , mà ng c l i, t n ườ ượ
t i xã h i c a h quy đ nh ý th c c a h " và kh ng đ nh "ý th c xã h i ph n ánh t n t i xã h i". S
ph n ánh đó là quá trình bc ph c t p, là k t qu c a m i liên h tích c c gi a con ng i v i th c ế ườ
ti n .
a. T n t i xã h i quy đ nh ý th c xã h i
1) T n t i xã h i là cái th nh t, ý th c xã h i là cái th hai. T n t i xã h i quy đ nh n i dung,
b n ch t, xu h ng v n đ ng c a ý th c xã h i; ý th c xã h i ph n ánh cái lôgíc khách quan ướ
c a t n t i xã h i. Ch nghĩa duy v t l ch s cho r ng, s hình thành và phát tri n c a ý
th c xã h i, c a đ i s ng tinh th n xã h i đ c hình thành và phát tri n trên c s đ i ượ ơ
s ng v t ch t. Ngu n g c c a t t ng, c a tâm lý xã h i ch tìm th y trong hi n th c v t ư ưở
ch t. Suy r ng ra, s bi n đ i c a m t th i đ i nào đó cũng s không th gi i thích đ c ế ượ
n u ch căn c vào ý th c c a th i đ i đó, mà ph i gi i thích ý th c y b ng nh ng mâu ế
thu n c a đ i s ng v t ch t, b ng s xung đ t hi n có gi a các l c l ng s n xu t xã h i và ượ
nh ng quan h xã h i.
2) T n t i xã h i thay đ i là đi u ki n quy t đ nh đ ý th c xã h i thay đ i. M i khi t n t i xã ế
h i, đ c bi t là ph ng th c s n xu t bi n đ i thì nh ng t t ng và lý lu n xã h i cũng ươ ế ư ưở
d n bi n đ i theo. Chính vì v y, nh ng th i kỳ l ch s khác nhau, n u có nh ng quan đi m, ế ế
t t ng, h c thuy t xã h i khác nhau v cùng m t v n đ thì đó là do nh ng đi u ki n khácư ưở ế
nhau c a đ i s ng v t ch t c a các th i kỳ l ch s khác nhau quy đ nh.
3) Quan ni m c a ch nghĩa duy v t bi n ch ng v ngu n g c c a ý th c xã h i không ch d ng
l i vi c xác đ nh s ph thu c c a ý th c xã h i vào t n t i xã h i, mà còn ch ra r ng,
t n t i xã h i quy đ nh ý th c xã h i không gi n đ n, tr c ti p mà th ng thông qua các ơ ế ườ
khâu trung gian. Không ph i b t kỳ t t ng, quan ni m, lý lu n, hình thái ý th c xã h i nào ư ưở
cũng ph n ánh rõ ràng và tr c ti p nh ng quan h kinh t c a th i đ i, mà ch khi xét cho ế ế
đ n cùng m i th y rõ nh ng m i quan h kinh t đ c ph n ánh, b ng cách này hay cách ế ế ượ
khác, trong các t t ng y. Nh v y, s ph n ánh t n t i xã h i c a ý th c xã h i ph i ư ưở ư
đ c xem xét m t cách bi n ch ng.ượ
b. Tính đ c l p t ng đ i và s tác đ ng ng c tr l i c a ý th c xã h i ươ ượ
Tính đ c l p t ng đ i và s tác đ ng ng c tr l i c a ý th c xã h i đ i v i t n t i xã h i th ươ ượ
hi n s phát tri n v m t chính tr , pháp lu t, tri t h c, tôn giáo, ngh thu t, văn h c v.v d a vào ế
s phát tri n c a kinh t . Nh ng t t c nh ng s phát tri n đó đ u tác đ ng l n nhau và cũng tác ế ư
đ ng đ n c s kinh t . ế ơ ế
Tính đ c l p t ng đ i c a ý th c xã h i th hi n ươ
1) ý th c xã h i th ng l c h u so v i t n t i xã h i do không ph n ánh k p nh ng thay đ i c a ườ
t n t i xã h i do s c ỳ c a thói quen, truy n th ng, t p quán và tính b o th c a m t s
hình thái ý th c xã h i v.v ti p t c t n t i sau khi nh ng đi u ki n l ch s sinh ra chúng đã ế
m t đi t lâu; do l i ích nên không ch u thay đ i.
2) ý th c xã h i có th v t tr c t n t i xã h i. Do tính năng đ ng c a ý th c, trong nh ng ượ ướ
đi u ki n nh t đ nh, t t ng, đ c bi t là nh ng t t ng khoa h c tiên ti n có th v t ư ưở ư ưở ế ượ
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
tr c s phát tri n c a t n t i xã h i; d báo đ c quy lu t và có tác d ng t ch c, h ng ướ ượ ướ
ho t đ ng th c ti n c a con ng i vào m c đích nh t đ nh. Đó cũng là vai trò to l n c a ườ
nh ng t t ng tiên ti n, khoa h c; tuy nhiên, s v t tr c này cũng có kh năng là o ư ưở ế ượ ướ
t ng.ưở
3) ý th c xã h i có tính k th a. Quan đi m, lý lu n c a m i th i đ i đ c t o ra trên c s k ế ượ ơ ế
th a nh ng thành t u lý lu n c a các th i đ i tr c. K th a có tính t t y u khách quan; có ướ ế ế
tính ch n l c và sáng t o; k th a theo quan đi m l i ích; theo truy n th ng và đ i m i. Do ế
v y, n u không chú ý đ n s phát tri n t t ng c a các giai đo n l ch s tr c đ c k ế ế ư ưở ướ ượ ế
th a trong ý th c xã h i m i, thì khó gi i thích đ c m t t t ng nh t đ nh. L ch s phát ượ ư ưở
tri n c a các t t ng cho th y nh ng giai đo n h ng th nh và suy tàn c a t t ng nhi u ư ưở ư ư ưở
khi không phù h p hoàn toàn v i nh ng giai đo n h ng th nh và suy tàn c a n n kinh t . Đi u ư ế
này ch ra r ng, vì sao m t n c có trình đ kinh t kém phát tri n, nh ng t t ng l i ư ế ư ư ưở
trình đ phát tri n cao.
4) S tác đ ng qua l i gi a các hình thái ý th c xã h i cũng gây nh h ng t i t n t i xã h i. ưở
Thông th ng, trong m i th i đ i, tuỳ theo nh ng hoàn c nh l ch s c th , có nh ng hình ườ
thái ý th c xã h i nào đó n i lên hàng đ u tác đ ng và chi ph i các hình thái ý th c xã h i
khác. Đi u này nói lên r ng, các hình thái ý th c xã h i không ch ch u s tác đ ng quy t ế
đ nh c a t n t i xã h i, mà còn ch u s tác đ ng l n nhau. M i liên h và tác đ ng l n nhau
đó gi a các hình thái ý th c xã h i làm cho m i hình thái ý th c xã h i có nh ng tính ch t và
nh ng m t không th gi i thích tr c ti p đ c b ng các quan h v t ch t ế ượ
S tác đ ng ng c tr l i c a ý th c xã h i lên t n t i xã h i là bi u hi n quan tr ng c a tính đ c ượ
l p t ng đ i c a ý th c xã h i đ i v i t n t i xã h i. Đó là s tác đ ng nhi u chi u v i các ph ng ươ ươ
th c ph c t p. S tác đ ng này th hi n m c đ phù h p gi a t t ng v i hi n th c; s xâm nh p ư ưở
c a ý th c xã h i vào qu n chúng c chi u sâu, chi u r ng và ph thu c vào kh năng hi n th c hoá
ý th c xã h i c a giai c p và đ ng phái. Nh v y, ý th c xã h i, v i tính cách là th th ng nh t đ c ư
l p, tích c c tác đ ng ng c tr l i lên t n t i xã h i nói riêng và lên đ i s ng xã h i nói chung. ượ
Ý NGHĨA TH C TI N C A V N Đ NÀY TRONG GIAI ĐO N HI N NAY
Trong giai đo n quá đ đi lên ch nghĩa xã h i hi n nay, nh ng tàn d c a t t ng cũ v n còn, m t ư ư ưở
tích c c và tiêu c c trong tình hình t t ng trong Đ ng và trong nhân dân hi n nay v n còn đan ư ưở
xen nhau, trong đó m t tích c c là c b n, đã và đang quy t đ nh chi u h ng phát tri n c a xã h i, ơ ế ướ
là nguyên t quan tr ng t o nên th ng l i c a cu c đ i m i đ t n c. Tính tích c c năng đ ng sáng ướ
t o c a các t ng l p nhân dân ngày càng rõ trên các lĩnh v c xã h i, đ c phát huy tinh th n đoàn ượ
k t t ng thân t ng ái lòng yêu n c ý th c t hào t tôn dân t c truy n th ng cách m ng và l ch ế ươ ươ ướ
s b n s c dân t c đ c ti p t c gi gìn và phát huy. Tuy nhiên, Hi n nay nhi u v n đ xã h i còn ượ ế
ph c t p, m t m t n n kinh t th tr ng v a t o ra nh ng y u t tích c c đ nâng cao đ i s ng ế ườ ế
v t ch t, tinh th n nh ng m t khác nó l i v a t o ra nh ng y u t tiêu c c nh h ng đ n đ i s ng ư ế ưở ế
tinh th n c a xã h i đ c bi t là v t t ng đ o đ c và l i s ng. Trong đó nh ng h n ch m h v ư ưở ế ơ
t t ng, nh n th c và tình tr ng suy thoái v đ o đ c l i s ng cũng khá ph bi n. S suy thoái v ư ưở ế
nh n th c, t t ng chính tr , đ o đ c và l i s ng trong m t b ph n không nh cán b - Đ ng viên ư ưở
ch a đ c ngăn ch n hình th c phai nh t lý t ng cách m ng sa sút ph m ch t đ o đ c t quan ư ượ ưở
liêu tham nhũng lãng phí ch nghĩa cá nhân t t ng c h i th c d ng có chi u h ng phát tri n. ư ưở ơ ướ
Nh ng m t tiêu c c là nguy c ti m n liên quan s m t còn c a Đ ng, c a ch đ . ơ ế
T tình hình đó, Đ ng ta ch tr ng toàn Đ ng ph i nghiêm túc h c t p ch nghĩa Mác Lênin, t ươ ư
t ng H Chí Minh, không ng ng b i d ng nâng cao tính ch t đ o đ c cách m ng và m c tiêu c a ưở ưỡ
cu c cách m ng trên lĩnh v c t t ng c n đ t đ c là xây d ng n n văn hóa m i và con ng i m i ư ưở ượ ườ
XHCN. Đ th c hi n hai nhi m v trong giai đo n hi n nay là: nhi m v tr ng tâm v t t ng là ư ưở
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
làm cho ch nghĩa Mác Lênin và t t ng HCM gi vai trò ch đ o trong đ i s ng tinh th n c a xã ư ưở
h i. Còn nhi m v c p bách v văn hóa là xây d ng n n văn hóa tiên ti n đ m đà b n s c dân t c : ế
“H ng m i ho t đ ng văn hóa vào vi c xây d ng con ng i VN phát tri n toàn di n v chính tr , t ướ ườ ư
t ng, trí tu , đ o đ c, th ch t, năng l c sáng t o, có ý th c c ng đ ng, lòng nhân ái khoan dung, ưở
tr ng tình nghĩa, l i s ng có văn hóa, quan h hài hòa trong giáo d c, c ng đ ng và xã h i” và nêu
cao tinh th n trách nhi m c a gia đình trong vi c xây d ng và b i d ng các thành viên có l i s ng ưỡ
văn hóa làm cho gia đình th t s là t m c a m i ng i và là t bào lành m nh c a xã h i. Đ y ư ế
m nh phong trào “Toàn dân đoàn k t xây d ng đ i s ng văn hóa”; ngăn ch n vi c ph c h i các th ế
t c, kh c ph c tình tr ng mê tín đang có xu h ng lan r ng trong xã h i “(VK 9 trang 114-116). M t ướ
khác, trong công cu c ti n hành cách m ng t t ng văn hóa, xây d ng con ng i m i và n n văn hóa ế ư ưở ư
m i, ta ph i bi t ch n l c, ti p thu, k th a nh ng thành qu văn minh, nh ng di s n quý giá do loài ế ế ế
ng i t o ra bao th h nh ng thành t u văn hóa, khoa h c hi n đ i đ ng th i cũng kiên quy t ườ ế ế
ch ng ch nghĩa h vô và khuynh h ng siêu giai c p trong vi c k th a di s n đ l i ư ướ ế
Vi c tăng tr ng kinh t s d n đ n vi c gia tăng hi u qu kinh t . Hi u qu kinh t g n li n v i ưở ế ế ế ế
hi u qu xã h i. Vi c đ y m nh tăng tr ng kinh t t o c h i cho m i t ng l p nhân dân t do làm ưở ế ơ
ăn theo pháp lu t s m t ti n b v m t xã h i, là th c hi n dân ch hóa trong lĩnh v c kinh t , ế ế
t đó gi i quy t t t h n vi c làm thu nh p và đ i s ng t o ti n đ v t ch t cho vi c x lý các v n ế ơ
đ xã h i. Tuy nhiên tăng tr ng kinh t t nó không th gi i quy t đ c t t c các v n đ xã h i ưở ế ế ượ
trong đó có s phân hóa giàu nghèo là không tránh kh i. Do đó, trong đ ng l i phát tri n kinh t ườ ế
h i, m t m t Đ ng và Nhà n c ta ch tr ng b o v và khuy n khích công dân làm giàu h p pháp, ướ ươ ế
đ c h ng th văn hóa, giáo d c đào t o, chăm lo y t , đ c h ng th x ng đáng v i công s c, ượ ưở ế ượ ưở
ti n c a b vào s n xu t, ch ng t t ng bình quân, l i, đãi ng x ng đáng tài năng; m t m t ư ưở
Đ ng và Nhà n c ph i chăm lo vi c th c hi n phân ph i công b ng theo lao đ ng, m r ng phúc l i ướ
xã h i, đ i m i t t chính sách b o hi m xã h i, b o v s c kh e, nâng cao th l c cho nhân dân, b o
đ m nhu c u thu c ch a b nh. Th c hi n t t chính sách đ n n đáp nghĩa, xóa đói gi m nghèo, t o ơ
phong trào đoàn k t giúp đ trong nhân dân theo truy n th ng “lá lành đùm lá rách” t ng thân ế ươ
t ng ái đùm b c l n nhau. Đ y m nh h n n a ch ng tham nhũng, b t công xã h i nghiêm tr ng hi nươ ơ
nay. C i cách ch đ ti n l ng đ ng i lao đ ng hăng hái làm vi c đ s ng và nâng cao m c s ng, ế ươ ườ
m c đóng góp cho xã h i.
Ng c l i chính vi c gi i quy t t t nh ng v n đ xã h i là đi u ki n quy t đ nh đ thúc đ y tăng ượ ế ế
tr ng kinh t . Chúng ta không th s m có ngay m t xã h i t t đ p trong khi kinh t n c ta còn ưở ế ế ướ
kém phát tri n, năng su t lao đ ng th p, kinh t k thu t còn l c h u nh ng ta ph i k t h p ngay ế ư ế
t đ u tăng tr ng kinh t v i ti n b xã h i. ưở ế ế
Tóm l i, v n d ng m i quan h bi n ch ng gi a t n t i xã h i và ý th c xã h i, Đ ng đã xác đ nh
đúng đ n đ ng l i phát tri n kinh t g n ch t v i công b ng xã h i và phát tri n m nh m văn hóa ườ ế
giàu b n s c dân t c n c ta, đó là đi u ki n đ m b o s thành công và b n v ng cho ti n trình đi ướ ế
lên ch nghĩa xã h i n c ta ướ
12.B n ch t con ng i theo quan đi m Mác xít ườ
Tr l i: Quan ni m v b n ch t con ng i tr c và ngoài Mác- ườ ướ :
Quan ni m v con ng i trong tri t h c ph ng Đông ư ế ươ :
+ Tri t h c Trung Hoa. Tiêu bi u: Nho gia và Pháp gia đã ti p c n t giác đ ho t đ ng th c ti n ế ế
chính tr , đ o đ c c a xã h i và đi đ n k t lu n b n tính ng i là Thi n (Nho gia) và b n tính ng i ế ế ườ ườ
là B t Thi n (Pháp gia). Các nhà t t ng c a Đ o gia, l i ti p c n gi i quy t v n đ b n tính ng i ư ưở ế ế ườ
t giác đ khác và đi t i k t lu n b n tính T Nhiên c a con ng i. S khác nhau v giác đ ti p ế ườ ế
c n và v i nh ng k t lu n khác nhau v b n tính con ng i đã là ti n đ xu t phát cho nh ng quan ế ườ
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
đi m khác nhau c a các tr ng phái tri t h c này trong vi c gi i quy t các v n đ v quan đi m ườ ế ế
chính tr , đ o đ c và nhân sinh c a h
.+ Tri t h c n Đ , mà tiêu bi u là tr ng phái Đ o Ph t l i ti p c n t giác đ khác, giác đ suy tế ườ ế ư
v con ng i và đ i ng i t m chi u sâu tri t lý siêu hình (Siêu hình h c) đ i v i nh ng v n đ ườ ườ ế
nhân sinh quan. K t l ân v b n tính Vô ngã, Vô th ng và tính h ng thi n c a con ng i trên con ế ườ ướ ườ
đ ng truy tìm s Giác Ng là m t trong nh ng k t lu n đ c đáo c a tri t h c Đ o Ph tườ ế ế
.- Quan ni m v con ng i trong tri t h c ph ng Tây ườ ế ươ :
Nhìn chung, các nhà tri t h c theo l p tr ng tri t h c duy v t đã l a góc đ khoa h c t nhiên đế ườ ế
lý gi i v b n ch t con ng i và các v n đ khác có liên quan. ườ
+ C đ i, các nhà tri t h c duy v t đã t ng đ a ra quan ni m v b n ch t v t ch t t nhiên c a con ế ư
ng i, coi con ng i cũng nh v n v t trong gi i t nhiên không có gì th n bí, đ u đ c c u t o nên ườ ườ ư ượ
t v t ch t. Tiêu bi u là quan ni m c a Đêmôcrit v b n tính v t ch t nguyên t c u t o nên th
xác và linh h n c a con ng i. ườ
+ Nh ng quan ni m duy v t nh v y đã đ c ti p t c phát tri n trong n n tri t h c th i Ph c h ng ư ượ ế ế ư
và C n đ i mà tiêu bi u là các nhà duy v t n c Anh và Pháp th k XVIII; nó cũng là m t trong ướ ế
nh ng ti n đ lý lu n cho ch nghĩa duy v t nhân b n c a Phoi b c. Trong m t ph m vi nh t đ nh, ơ
đó cũng là m t trong nh ng ti n đ lý lu n c a quan ni m duy v t v con ng i trong tri t h c Mác. ườ ế
+ Đ i l p v i các nhà tri t h c duy v t, các nhà tri t h c duy tâm trong l ch s tri t h c ph ng ế ế ế ươ
Tây l i chú tr ng giác đ ho t đ ng lý tính c a con ng i. Tiêu bi u cho giác đ ti p c n này là quan ườ ế
đi m c a Platôn th i C đ i Hy L p, Đêcáct trong n n tri t h c Pháp th i C n đ i và Hêghen ơ ế
trong n n tri t h c C đi n Đ c. Do không đ ng trên l p tr ng duy v t, các nhà tri t h c này đã ế ườ ế
lý gi i b n ch t lý tính c a con ng i t giác đ siêu t nhiên. V i Platôn, đó là b n ch t b t t c a ườ
linh h n thu c th gi i ý ni m tuy t đ i; v i Đêcáct , đó là b n tính phi kinh nghi m (apriori) c a lý ế ơ
tính, còn đ i v i Hêghen, thì đó chính là b n ch t lý tính tuy t đ i..
+ Tri t h c ph ng Tây hi n đ i, nhi u trào l u tri t h c v n coi nh ng v n đ tri t h c v con ế ươ ư ế ế
ng i là v n đ trung tâm c a nh ng suy t tri t h c mà tiêu bi u là ch nghĩa hi n sinh, ch nghĩa ườ ư ế
Ph r t.ơ
Nhìn chung, các quan đi m tri t h c tr c Mác và ngoài mácxít còn có m t h n ch c b n là phi n ế ư ế ơ ế
di n trong ph ng pháp ti p c n lý gi i các v n đ tri t h c v con ng i, xem b n ch t con ng i ươ ế ế ư ườ
là cái sinh ra đã có, là cái b t bi n; Đ ng nh t b n ch t con ng i v i đ o đ c, v i ho t đ ng chính ế ườ
tr , v i lao đ ng sáng t o; hay đ ng nh t b n ch t con ng i v i nh ng b n năng sinh v t v n có nh ườ ư
“tính thi n”, “tính ác”,...Do v y, trong th c t l ch s đã t n t i lâu dài quan ni m tr u t ng v b n ế ượ
ch t con ng i và nh ng quan ni m phi th c ti n trong lý gi i nhân sinh, xã h i cũng nh nh ng ườ ư
ph ng pháp hi n th c nh m gi i phóng con ng i. Nh ng h n ch đó đã đ c kh c ph c và v t ươ ườ ế ượ ượ
qua b i quan ni m duy v t bi n ch ng c a tri t h c Mác-Lênin v con ng i. ế ườ
Quan ni m Mác xít v con ng i ư
- Con ng i là m t th c th th ng nh t gi a m t sinh v t v i m t xã h i ườ
+ V m t t nhiên (sinh v t), ti n đ v t ch t đ u tiên quy s t n t i c a con ng i là gi i t nhiên. ườ
Cũng do đó, b n tính t nhiên c a con ng i bao hàm trong nó t t c b n tính sinh h c, tính loài c a ườ
nó. Y u t sinh h c trong con ng i là đi u ki n đ u tiên quy đ nh s t n t i c a con ng i. Vì v y, ế ườ ườ
có th nói: Gi i t nhiên là "thân th vô c c a con ng i"; con ng i là m t b ph n c a t nhiên; là ơ ườ ư
k t qu c a quá trình phát tri n và ti n hoá lâu dài c a môi tr ng t nhiênế ế ườ .
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
.+ V m t xã h i, c n kh ng đ nh r ng, m t t nhiên không ph i là y u t duy nh t quy đ nh b n ế
ch t con ng i. Đ c tr ng quy đ nh s khác bi t gi a con ng i v i th gi i ườ ư ườ ế loài v t là ph ng di n ươ
xã h i c a nó.
V i ph ng pháp bi n ch ng duy v t, tri t h c Mác nh n th c v n đ con ng i m t cách toàn ươ ế ườ
di n, c th , trong toàn b tính hi n th c xã h i c a nó, mà tr c h t là lao đ ng s n xu t ra c a ướ ế
c i v t ch t. Thông qua ho t đ ng s n xu t v t ch t; con ng i đã làm thay đ i, c i bi n gi i t ườ ế
nhiên: "Con v t ch s n xu t ra b n thân nó, còn con ng i thì tái s n xu t ra toàn b gi i t nhiên". ư
Tính xã h i c a con ng i bi u hi n trong ho t đ ng s n xu t v t ch t; ho t đ ng s n xu t v t ườ
ch t bi u hi n m t cách căn b n tính xã h i c a con ng i. Thông qua ho t đ ng lao đ ng s n xu t, ườ
con ng i s n xu t ra c a c i v t ch t và tinh th n, ph c v đ i s ng c a mình; hình thành và phát ườ
tri n ngôn ng và t duy; xác l p quan h xã h i. B i v y, lao đ ng là y u t quy t đ nh hình thành ư ế ế
b n ch t xã h i c a con ng i, đ ng th i hình thành nhân cách cá nhân trong c ng đ ng xã h i. ườ
Là s n ph m c a t nhiên và xã h i nên quá trình hình thành và phát tri n c a con ng i luôn luôn b ườ
quy t đ nh b i ba h th ng quy lu t khác nhau, nh ng th ng nh t v i nhau. H th ng các quy lu t tế ư
nhiên nh quy lu t v s phù h p c th v i môi tr ng, quy lu t v s trao đ i ch t, v di truy n, ư ơ ườ
bi n d , ti n hóa... quy đ nh ph ng di n sinh h c c a con ng i. H th ng các quy lu t tâm lý ý th cế ế ươ ườ
hình thành và v n đ ng trên n n t ng sinh h c c a con ng i nh hình thành tình c m, khát v ng, ườ ư
ni m tin, ý chí. H th ng các quy lu t xã h i quy đ nh quan h xã h i gi a ng i v i ng i. ườ ườ
Ba h th ng quy lu t trên cùng tác đ ng, t o nên th th ng nh t hoàn ch nh trong đ i s ng con
ng i bao g m c m t sinh h c và m t xã h i. M i quan h sinh h c và xã h i là c s đ hình thànhườ ơ
h th ng các nhu c u sinh h c và nhu c u xã h i trong đ i s ng con ng i nh nhu c u ăn, m c, ; ườ ư
nhu c u tái s n xu t xã h i; nhu c u tình c m; nhu c u th m m và h ng th các giá tr tinh th n. ưở
M t sinh h c là c s t t y u t nhiên c a con ng i, còn m t xã h i là đ c tr ng b n ch t đ phân ơ ế ườ ư
bi t con ng i v i loài v t. ườ
- Trong tính hi n th c c a nó, b n ch t con ng i là t ng hoà nh ng quan h xã h i. T nh ng quan ườ
ni m trên, chúng ta th y r ng, con ng i v t lên th gi i loài v t trên c ba ph ng di n khác ườ ượ ế ươ
nhau: quan h v i t nhiên, quan h v i xã h i và quan h v i chính b n thân con ng i. C ba m i ườ
quan h đó, suy đ n cùng, đ u mang tính xã h i, trong đó quan h xã h i gi a ng i v i ng i là quan ế ư ườ
h b n ch t, bao trùm t t c các m i quan h khác và m i ho t đ ng trong ch ng m c liên quan đ n ế
con ng i.ườ
B i v y, đ nh n m nh b n ch t xã h i c a con ng i, C.Mác đã nêu lên lu n đ n i ti ng trong tác ườ ế
ph m Lu n c ng v Phoi b c: "B n ch t con ng i không ph i là m t cái tr u t ng c h u c a cá ươ ơ ườ ượ
nhân riêng bi t. Trong tính hi n th c c a nó, b n ch t con ng i là t ng hoà nh ng quan h xã h i" ườ
Lu n đ trên kh ng đ nh r ng, không có con ng i tr u t ng, thoát ly m i đi u ki n, hoàn c nh l ch ườ ượ
s xã h i. Con ng i luôn luôn c th , xác đ nh, s ng trong m t đi u ki n l ch s c th nh t đ nh, ườ
m t th i đ i nh t đ nh. Trong đi u ki n l ch s đó, b ng ho t đ ng th c ti n c a mình, con ng i ườ
t o ra nh ng giá tr v t ch t và tinh th n đ t n t i và phát tri n c th l c và t duy trí tu . Ch ư
trong toàn b các m i quan h xã h i đó (nh quan h giai c p, dân t c, th i đ i; quan h chính tr , ư
kinh t ; quan h cá nhân, gia đình, xã h i...) con ng i m i b c l toàn b b n ch t xã h i c a mình.ế ườ
Song, con ng i, m t t nhiên t n t i trong s th ng nh t v i m t xã h i; ngay c vi c th c hi n ườ
nh ng nhu c u sinh v t con ng i cũng đã mang tính xã h i. Quan ni m b n ch t con ng i là t ng ườ ườ
hoà nh ng quan h xã h i m i giúp cho chúng ta nh n th c đúng đ n, tránh kh i cách hi u thô thi n
v m t t nhiên, cái sinh v t con ng i. ườ
- Con ng i là ch th và là s n ph m c a l ch s . Không có th gi i t nhiên, kng có l ch s xã h iườ ế
thì không t n t i con ng i. B i v y, con ng i là s n ph m c a l ch s , c a s ti n hóa lâu dài c a ườ ườ ế
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
gi i h u sinh. V i t cách là th c th h i, con ng i ho t đ ng th c ti n, tác đ ng vào t nhiên, ư ườ
c i bi n gi i t nhiên, đ ng th i thúc đ y s v n đ ng phát tri n c a l ch s xã h i. Trong quá trình ế
c i bi n t nhiên, con ng i cũng làm ra l ch s c a mình. Con ng i là s n ph m c a l ch s , đ ng ế ườ ườ
th i là ch th sáng t o ra l ch s c a chính b n thân con ng i. Ho t đ ng lao đ ng s n xu t v a ườ
là đi u ki n cho s t n t i c a con ng i, v a là ph ng th c đ làm bi n đ i đ i s ng và b m t xã ườ ươ ế
h i. Không có ho t đ ng c a con ng i thì cũng không t n t i quy lu t xã h i, và do đó, không có s ườ
t n t i c a toàn b l ch s xã h i loài ng i. ườ
Tóm l i, con ng i v i t cách là s n ph m c a gi i t nhiên, là s phát tri n ti p t c c a gi i t ườ ư ế
nhiên; m t khác con ng i là m t th c th xã h i đ c tách ra nh m t l c l ng đ i l p v i gi i t ườ ượ ư ượ
nhiên. S tác đ ng qua l i gi a m t sinh v t và m t xã h i trong con ng i t o thành b n ch t ườ
ng i.ườ
Ý NGHĨA TRONG VI C PHÁT HUY NHÂN T CON NG I N C TA HI N NAY ƯỜ ƯỚ
Vi c nh n th c rõ b n ch t c a con ng i có ý nghĩa h t s c quan tr ng trong vi c gi i quy t v n ườ ế ế
đ con ng i, t ng b c thoát kh i th n quy n và b o quy n đ đi đ n m c tiêu cu i cùng là phát ườ ướ ế
tri n toàn di n cá nhân trong xã h i văn minh. Không m t dân t c nào t n t i và phát tri n l i không
chú ý t i v n đ con ng i, có đi u là khác nhau m c đích và ph ng pháp gi i quy t mà thôi. Ngày ườ ươ ế
nay, n c ta, cùng v i quá trình đ i m i toàn di n đ t n c và b c vào giai đo n đ y m nh công ướ ướ ướ
nghi p hóa, hi n đ i hóa vi c xây d ng con ng i Vi t Nam hi n đ i là yêu c u c p bách. ư
Phát tri n ng i t u trung là gia tăng giá tr cho con ng i, giá tr tinh th n, giá tr đ o đ c, giá ườ ườ
tr th ch t, v t ch t. Con ng i đây đ c xem xét nh m t tài nguyên, m t ngu n l c. Vì th , ườ ượ ư ế
phát tri n ng i ho c phát tri n ngu n l c con ng i tr thành m t lĩnh v c nghiên c u h t s c c n ườ ườ ế
thi t trong h th ng phát tri n các lo i ngu n l c nh v t l c, tài l c, nhân l c, trong đó phát tri nế ư
ngu n nhân l c gi vai trò trung tâm. Khi phát tri n con ng i c n chú ý m t s nguyên t c sau: ườ
- C n ph i xu t phát t n n t ng c a con ng i Vi t Nam hi n th c (chính là đ c đi m con ng i ườ ườ
Vi t Nam)
- Xu t phát t yêu c u c a s nghi p đ i m i, đó là nh ng v n đ đ t ra trong s nghi p xây d ng
và b o v đ t n c hi n nay và nh ng xu h ng bi n đ i c a th i đ i. ướ ướ ế
Vi c nh n th c đúng đ n v khái ni m nhân t con ng i là s phát tri n sáng t o ườ quan đi m Mác
- Lênin v con ng i v i t cách là ng i sáng t o có ý th c, là ch th c a l ch s . T u trung l i, có ườ ư ườ
hai cách ti p c n chính: Th nh t, coi nhân t con ng i nh là ho t đ ng c a nh ng con ng i ế ườ ư ườ
riêng bi t, nh ng năng l c và kh năng c a h do các nhu c u và l i ích cũng nh ti m năng trí l c và ư
th l c c a m i ng i quy t đ nh. Th hai, coi nhân t con ng i nh là m t t ng hoà các ph m ườ ế ườ ư
ch t thu c tính, đ c tr ng, năng l c đa d ng c a con ng i, bi u hi n trong các d ng th c ho t ư ườ
đ ng khác nhau .
Nh v y, có th hi u nhân t con ng i là h th ng các y u t , các đ t tr ng quy đ nh vai trò ch ư ườ ế ư
th c a cong ng i, bao g m m t ch nh th th ng nh t gi a các m t ho t đ ng v i t ng hòa các ườ
đ t tr ng v ph m ch t, năng l c c a con ng i trong m t quá trình bi n đ i và phát tri n nh t ư ườ ế
đ nh.
Phát huy t t nhân t con ng i chính là vi c chúng ta s d ng con ng i đó nh th nào; Vi c đào ườ ườ ư ế
t o b i d ng con ng i ra sao và t o đ ng l c nh th nào đ kích thích tính ch đ ng sáng t o ưỡ ườ ư ế
c a nhân t đó (v đ i s ng v t ch t, tinh th n, xây d ng nh ng quan h xã h i nhân văn t t đ p
đ các cá nhân, các c ng đ ng th hi n t i đa năng l c c a mình trong các ho t đ ng nh m thúc
đ y s phát tri n xã h i).
T s phân tích nh trên, đ xây d ng con ng i Vi t Nam m i trong giai đo n đ y m nh s nghi p ư ườ
công nghi p hoá, hi n đ i hoá c n th c hi n đ ng b các v n đ c b n ơ sau:
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
M t là, ti p t c hoàn thi n th ch kinh t th tr ng đ nh h ng xã h i ch nghĩa. Kinh t th ế ế ế ườ ướ ế
tr ng không đ i l p v i ch nghĩa xã h i mà là thành t u phát tri n c a n n văn minh nhân lo i, nó ư
t n t i khách quan trong quá trình xây d ng ch nghĩa xã h i. Tuy nhiên, kinh t th tr ng ph i có ế ườ
s qu n lý c a Nhà n c. Th c ti n đã ch ng minh, nh ng chính sách kinh t c a Đ ng và Nhà n c ướ ế ướ
ta trong g n 30 năm đ i m i v a qua đã t o nên đ ng l c kinh t gi i phóng s c s n xu t, tr c ti p ế ế
thúc đ y kinh t phát tri n, t o đi u ki n thu n l i cho vi c xây d ng con ng i Vi t Nam m i. ế ườ
Hai là, nâng cao hi u qu giáo d c, phát tri n ngu n nhân l c. Phát tri n kinh t g n li n v i t do ế
chính tr và t do công dân. Do đó, s phát tri n ngu n l c con ng i và giáo d c đ c coi là y u t ườ ượ ế
quan tr ng to l n đ i v i ti n b kinh t và ti n b xã h i. Đ u t vào con ng i là c s ch c ch n ế ế ế ư ườ ơ
nh t cho s phát tri n. Vì th , ngày nay, cùng v i vi c đ i m i công ngh , ph i chú ý đ i m i công ế
tác giáo d c, v i ph ng châm: "Giáo d c cái mà đ t n c c n, ch không ph i giáo d c cái mà ta ươ ướ
có". M t khác, giáo d c toàn di n: giáo d c chính tr , giáo d c lao đ ng ngh nghi p, giáo d c đ o
đ c, ph i s d ng nhi u hình th c giáo d c đào t o đa d ng phong phú, t o đi u ki n cho con ng i ườ
t giác, t giáo d c, ch đ ng sáng t o. Đ u t cho giáo d c đ c coi là đ u t c b n, đ u t cho ư ượ ư ơ ư
tái s n xu t s c lao đ ng, đ u t cho t ng lai. Không ph i ng u nhiên mà n c ngoài, trong k ư ươ ướ ế
ho ch phát tri n đ t n c, nhi u qu c gia đ u đ t giáo d c vào h th ng ba chi n l c: giáo d c - ướ ế ượ
khoa h c và m c a.
Đ i h i XI c a Đ ng, trong ba đ t phá chi n l c, Đ ng ta nh n m nh: ph i phát tri n nhanh ế ượ
ngu n l c nh t là ngu n nhân l c ch t l ng cao, t p trung vào vi c đ i m i ượ căn b n và toàn di n
n n giáo d c qu c dân, g n k t ch t ch phát tri n ngu n nhân l c v i phát tri n ng d ng khoa ế
h c công ngh . Nh ng quan đi m trên là c s đ nh h ng cho quá trình chúng ta có nh ng gi i pháp ơ ướ
đúng đ n nh m đ i m i toàn di n giáo d c và đào t o, phát tri n ngu n nhân l c cao, nâng cao năng
l c và hi u qu ho t đ ng c a khoa h c công ngh .
Có th nói, s l c h u v giáo d c - đào t o s ph i tr giá đ t trong cu c ch y đua c a nh ng
th p niên đ u th k XXI mà th c ch t là ch y đua v trí tu và phát tri n giáo d c - đào t o ế
trong cách m ng khoa h c và công ngh .
Ba là, n đ nh chính tr và m r ng phát huy dân ch . B t kỳ m t qu c gia dân t c nào, dù ch ế
đ chính tr nào cũng c n có s n đ nh chính tr - xã h i. B i vì, đó là ti n đ đ phát tri n và ti n ế
b xã h i. n đ nh chính tr , tr c h t th hi n s n đ nh h th ng chính tr , c c u h p lý và th ướ ế ơ
ch chính tr hoàn ch nh. Vi t Nam, khi b c vào công cu c đ i m i, v n đ quan tr ng đ c đ t ế ướ ượ
ra gi a đ i m i kinh t và đ i m i chính tr là ph i có s k t h p ngay t đ u, l y đ i m i kinh t ế ế ế
làm tr ng tâm, và t ng b c đ i m i chính tr , nh m làm cho h th ng chính tr phù h p v i yêu c u ướ
phát tri n kinh t th tr ng đ nh h ng xã h i ch nghĩa. Đó cũng là quá trình c ng c và phát ế ườ ướ
tri n h th ng chính tr t n n t ng kinh t c a nó. M c tiêu đ i m i h th ng chính tr là nh m ế
th c hi n t t dân ch xã h i ch nghĩa, phát huy đ y đ quy n làm ch c a nhân dân.
B n là, m r ng giao l u, ch đ ng và tích c c h i nh p kinh t qu c t . Đ t o đi u ki n cho con ư ế ế
ng i Vi t Nam sáng t o tránh đ c nh ng sai l m quanh co, đ đ a đ t n c đi lên ti n k p trên ườ ượ ư ướ ế
con đ ng ti n hoá c a nhân lo i, đòi h i ph i k t h p vi c t ng k t kinh nghi m trong n c và kinhườ ế ế ế ướ
nghi m c a th gi i. Không ch tìm ph ng th c, hình th c xây d ng ch nghĩa xã h i n i b n c ế ươ ướ
mình, dân t c mình, các n c xã h i ch nghĩa mà còn tìm ngay trong các n c t b n ch nghĩa. ướ ướ ư
Ti p thu có phê phán, ch n l c nh ng giá tr phong phú c a loài ng i s t o thành m t đ ng l c ế ườ
m nh m đ hình thành t ng b c m t ch th m i c a l ch s - con ng i Vi t Nam m i, v a mang ướ ườ
b n ch t giai c p công nhân, v a đ i bi u cho s phát tri n c a dân t c. Và ch c ch n r ng "Th k ế
XXI s là th k nhân dân ta ti p t c giành thêm nhi u th ng l i to l n trong s nghi p xây d ng ế ế
ch nghĩa xã h i và b o v T qu c, đ a n c ta sánh vai cùng các n c phát tri n trên th gi i". ư ướ ướ ế
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
Năm là, đ y m nh vi c đ u tranh tham nhũng, làm trong s ch b máy Đ ng và Nhà n c. Vi c con ướ
ng i có th phát huy m nh m năng l c hành đ ng t do sáng t o đ n đâu ph thu c vào b n ch t ườ ế
c a ch đ xã h i. Nh ng trong hi n th c c th , đi u y ph thu c tr c ti p tr c tiên vào t ế ư ế ướ
ch c ho t đ ng c a b máy chính tr . Vì th vi c xây d ng b máy chính tr có ý nghĩa c c kỳ quan ế
tr ng. đây, đ u tranh ch ng tham nhũng làm trong s ch b máy Đ ng và Nhà n c đang là yêu c u ướ
c p bách. Tham nhũng là hi n t ng xã h i có ngu n g c l ch s , nó xu t hi n khi xã h i loài ng i ượ ườ
phân chia thành giai c p nhà n c. Tham nhũng hi n nay có m t m i chính th , m i th ch chính ướ ế
tr c a m i qu c gia trên th gi i. Vi t Nam, tham nhũng là m t thách th c s m t v i dân t c, ế
v i s phát tri n và đ nh h ng xã h i ch nghĩa ướ .
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
| 1/58

Preview text:

lOMoARcPSD|36340008 1. Vấn đề cơ b n ả c a ủ tri t ế h c ọ . a, Khái ni m ệ v ề v n ấ đ ề c ơ b n ả c a ủ tri t ế h c V n ấ đ ề c ơ b n ả c a ủ tri t ế h c ọ là những v n ấ đề xung quanh m i ố quan h ệ gi a ữ t ư duy và t n ồ t i, ạ gi a ữ v t ậ ch t ấ và ý th c ứ . Lý do nó là v n ấ đ ề c ơ b n ả vì vi c ệ gi i ả quy t ế nó s ẽ quy t ế đ n ị h đư c ợ c ơ s , ở ti n ề đề để gi i ả quyết nh n ữ g v n ấ đề c a ủ tri t ế h c ọ khác. Đi u ề này đã đư c ợ ch n ứ g minh r t ấ rõ ràng trong l c ị h s ử phát tri n ể lâu dài và ph c ứ t p ạ c a ủ tri t ế h c ọ . V n ấ đ ề cơ b n ả c a ủ tri t ế h c ọ có m y ấ m t ặ ? V n ấ đề cơ b n ả c a ủ tri t ế h c ọ bao g m ồ hai m t ặ , c ụ th : ể  M t
th nh t
- B n
th lu n
: Tr l i
cho câu h i gi a
ý th c
và v t ch t
, cái nào
có trư c
, cái nào có sau? Và cái nào quy t ế đ n
h cái nào? Ta có th ể gi i ả quy t ế m t ặ th ứ nh t ấ trong v n ấ đ ề c ơ b n ả c a ủ tri t ế h c ọ d a ự trên 3 cách sau:
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008 1. V t ậ ch t ấ có trư c ớ , ý th c ứ có sau, v t ậ ch t ấ quy t ế đ n ị h đ n ế ý th c ứ 2. Ý th c ứ có trước, v t ậ ch t ấ có sau, ý th c ứ quy t ế đ n ị h đ n ế v t ậ ch t ấ 3. Ý th c ứ và v t ậ ch t ấ t n ồ t i ạ đ c ộ l p ậ v i ớ nhau, không quy t ế đ n ị h l n ẫ nhau Hai cách gi i ả quy t ế đ u ầ tiên tuy có đ i ố l p ậ nhau v ề n i ộ dung, tuy nhiên đi m ể chung c a ủ hai cách gi i ả quyết này đều th a ừ nhận m t ộ trong hai nguyên th ể (ý th c ứ ho c ặ v t ậ ch t ấ ) là ngu n ồ g c ố c a ủ th ế gi i. ớ Cách gi i ả quy t ế m t ộ và hai thu c ộ v ề tri t ế h c ọ nh t ấ nguyên. Triết h c ọ nh t ấ nguyên bao g m ồ hai trư n ờ g phái: trư n ờ g phái tri t ế h c ọ nh t ấ nguyên duy v t ậ và trư n ờ g phái triết h c ọ nh t ấ nguyên duy tâm. Cách th ứ ba th a ừ nh n ậ ý th c ứ và v t ậ ch t ấ t n ồ t i ạ đ c ộ l p ậ v i ớ nhau, c ả hai nguyên th ể (ý th c ứ và v t ậ ch t ấ ) đều là nguồn g c ố c a ủ th ế gi i. ớ Cách gi i ả thích này thu c ộ v ề tri t ế h c ọ nh ị nguyên.  M t
th hai - Nh n th c lu n
: Con ngư i
có kh năng nh n th c
đư c th ế gi i hay không? Đ i ạ đa s ố các nhà tri t ế h c ọ theo ch ủ nghĩa duy tâm cũng nh ư duy v t ậ đ u ề cho r n ằ g con ngư i ờ có khả năng nh n ậ th c ứ đư c ợ th ế gi i. ớ Tuy nhiên: Các nhà tri t ế h c ọ duy v t ậ cho r n ằ g, con ngư i ờ có kh ả năng nh n ậ th c ứ th ế gi i. ớ Song do v t ậ ch t ấ có trư c ớ , ý th c ứ có sau, v t ậ ch t ấ quy t ế đ n ị h đ n ế ý th c ứ nên s ự nh n ậ th c ứ đó là s ự ph n ả ánh th ế gi i ớ v t ậ ch t ấ vào óc con ngư i. ờ M t ộ số nhà tri t ế h c ọ duy tâm cũng th a ừ nh n ậ con ngư i ờ có khả năng nh n ậ th c ứ thế gi i, ớ nh n ư g sự nh n ậ th c ứ đó là sự tự nh n ậ th c ứ c a ủ tinh th n ầ , tư duy. M t ộ số nhà triết h c ọ duy tâm khác theo “B t ấ khả tri lu n ậ ” l i ạ phủ nh n ậ khả năng nh n ậ th c ứ thế gi i ớ c a ủ con ngư i. ờ T i ạ sao đó là v n ấ đ ề c ơ b n ả c a ủ tri t ế h c ọ ? Lịch s ử đ u ấ tranh tri t ế h c ọ là l c ị h s ử đ u ấ tranh gi a ữ ch ủ nghĩa duy tâm và ch ủ nghĩa duy v t ậ . Có thể nói, chính các v n ấ đề cơ b n ả c a ủ tri t ế h c đư c ợ xem là “chu n ẩ m c ự ” để phân bi t ệ gi a ữ hai chủ nghĩa triết h c ọ này. Trên th c ự t , ế các hi n ệ tư n ợ g mà chúng ta v n ẫ thư n ờ g g p ặ trong cu c ộ s n ố g ch ỉ gói g n ọ trong hai lo i: ạ hiện tư n ợ g v t ậ ch t ấ (t n ồ t i ạ bên ngoài ý th c ứ chúng ta) ho c ặ hi n ệ tư n ợ g tinh th n ầ (t n ồ t i ạ bên trong chúng ta). Các h c ọ thuy t ế tri t ế h c ọ r t ấ đa d n ạ g, song cũng đ u ề ph i ả tr ả l i ờ các câu h i ỏ v t ậ ch t ấ và ý th c ứ cái
nào có trước, cái nào có sau cái nào quy t ế đ n ị h cái nào? v t ậ ch t ấ và ý th c ứ có quan h ệ v i ớ nhau như thế nào? và l y ấ đó là đi m ể xu t ấ phát lý lu n ậ . Câu tr ả l i ờ cho các câu h i ỏ này có n ả h hư n ở g tr c ự ti p ế t i ớ nh n ữ g v n ấ đ ề khác c a ủ tri t ế h c ọ . Do đó v n ấ đ ề quan h ệ gi a ữ t ư duy và t n ồ t i ạ hay gi a ữ ý th c ứ và v t ậ ch t ấ đư c ợ coi là v n ấ đ ề cơ b n ả c a ủ tri t ế h c . Vai trò c a ủ tri t ế h c ọ trong đ i ờ s n ố g xã h i
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008 Vai trò c a ủ tri t ế h c trong đ i ờ s n ố g xã h i ộ đư c ợ thể hi n ệ qua ch c ứ năng c a ủ tri t ế h c ọ . Tri t ế h c ọ có nhiều ch c ứ năng, nh n ư g quan tr n ọ g nh t ấ chính là ch c ứ năng thế gi i ớ quan và ch c ứ năng phư n ơ g pháp luận. - Ch c ứ năng th ế gi i ớ quan Thế gi i
ớ quan có vai trò quan tr n ọ g đ i ố v i ớ đ i ờ s n ố g m i ỗ con ngư i, ờ m i ỗ giai c p ấ , m i ỗ c n ộ g đ n ồ g. Nó giúp con ngư i ờ nh n ậ th c ứ đúng đư c ợ sự v t ậ , sự vi c ệ . Ho t ạ đ n ộ g c a ủ con ngư i ờ luôn b ị chi ph i ố b i ở m t ộ thế gi i ớ quan nh t ấ đ n ị h. N u
ế được thế giới quan khoa h c hư n ớ g d n ẫ , con ngư i ờ sẽ xác đ n ị h đúng m i ố quan hệ gi a ữ con ngư i ờ và đ i ố tư n
ợ g, từ cơ sở đó mà nh n ậ th c ứ đúng quy lu t ậ v n ậ đ n ộ g c a ủ đ i ố tư n ợ g, t ừ đó có thể xác đ n ị h đúng phư n ơ g hư n ớ g, m c ụ tiêu và cách th c ứ ho t ạ đ n ộ g c a ủ con ngư i. ờ Ngư c ợ l i, ạ n u ế đư c ợ m t ộ thế gi i ớ quan không khoa h c ọ hư n ớ g d n ẫ , con ngư i
ờ sẽ không thể xác đ n ị h đúng m i ố quan hệ gi a ữ con ngư i ờ và đ i ố tư n ợ g, không nh n ậ th c ứ đúng quy lu t ậ c a ủ đ i ố tư n ợ g thì con ngư i ờ sẽ không xác đ n ị h đúng m c ụ tiêu, phư n ơ g hư n ớ g và cách th c ứ ho t ạ đ n ộ g, t ừ đ ỏ ho t ạ đ n ộ g không đ t ạ k t ế quả như mong mu n ố . - Ch c ứ năng phư n ơ g pháp lu n Phương pháp lu n ậ là hệ th n ố g nh n ữ g quy t c ắ đư c ợ rút ra từ quy lu t ậ thế gi i
ớ khách quan. Phương pháp lu n
chính là cơ sở vô cùng quan tr n ọ g cho phư n ơ g pháp nghiên c u ứ khoa h c ọ . Vi c ệ hoàn thi n ệ phư n
ơ g pháp luận sẽ giúp cho các nhà khoa h c ọ nghiên c u ứ tìm ra nh n ữ g cách ti p ế c n ậ m i ớ trong những lĩnh v c ự m i ớ , t ừ đó xác đ n ị h đư c ợ hư n ớ g đi đúng đ n ắ , giúp nâng c p ấ và c i ả cách th ế gi i. ớ Phương pháp lu n ậ đư c ợ chia làm 3 c p ấ b c ậ chính: - Phư n ơ g pháp lu n
ngành: được sử d n ụ g cho nh n ữ g ngành khoa h c ọ cụ thể (sinh h c ọ , v t ậ lý, hóa h c ọ ,...). - Phư n ơ g pháp lu n
chung: được sử d n ụ g để xác đ n ị h phư n ơ g pháp hay phư n ơ g pháp lu n ậ c a ủ nhóm ngành có chung đ i ố tư n ợ g nghiên c u. ứ - Phư n ơ g pháp lu n chung nh t
: dùng để khái quát các nguyên t c ắ , quan đi m ể chung nh t ấ . Phư n ơ g
pháp luận này chính là cơ sở để xác đ n ị h các phư n ơ g pháp lu n
ậ ngành, chung và các ho t ạ đ n ộ g th c ự tiễn. 2. V t ậ ch t ấ và ý th c ứ . : Phân tích đ n ị h nghĩa v t ậ ch t ấ c a
ủ Lênin và rút ra ý nghĩa phư n ơ g pháp lu n ậ c a ủ đ n ị h nghĩa này? 1. Các quan ni m ệ trư c ớ Mác v ề v t ậ ch t
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008 Hy L p c đ i
, các nhà tri t ế h c ọ duy v t ậ nh ư Talét cho r n ằ g v t ậ ch t ấ là nư c ớ ; Anaximen coi là
không khí; Hêraclít coi là l a ử ; Anaximanđ r
ơ ơ coi là Apâyrôn. Thành qu ả vĩ đ i ạ nh t ấ c a ủ ch ủ nghĩa duy v t ậ th i ờ c ổ đ i ạ trong h c ọ thuy t ế v ề v t ậ ch t ấ là thuy t ế nguyên tử c a ủ L x ơ íp và h c ọ trò c a ủ ông là Đêmôcrít . Ch
nghĩa duy v t
siêu hình c n đ i th ế k ỷ XVII-XVIII, do c ơ h c ọ phát tri n ể m n ạ h và chi m ế u ư th ế nên các quan ni m ệ v ề th ế gi i ớ (v ề v t ậ ch t ấ ) cũng mang tính c ơ h c ọ mà đ i ạ bi u ể Niuton Cu i th ế k
XIX đ u th ế k
XX, các phát minh c a ủ v t ậ lý h c ọ đã bác b ỏ quan ni m ệ đ n ồ g nh t ấ v t ậ ch t ấ v i ớ các d n ạ g c ụ th ể c a ủ v t ậ ch t ấ ho c ặ v i ớ thu c ộ tính c a ủ v t ậ ch t ấ c a ủ các nhà tri t ế h c ọ duy v t ậ c ổ đ i ạ và c n ậ đ i ạ . Năm 1895, R n ơ ghen phát hi n ệ ra tia X là sóng đi n ệ t ừ có bư c ớ sóng r t ấ ng n ắ . Năm 1896, Bécc r ơ en phát hi n ệ ra hi n ệ tư n ợ g sau khi b c ứ xạ ra h t
ạ Anpha, nguyên tố Urani chuy n ể thành nguyên t ố khác. Năm 1897, Tôm x n ơ phát hi n ệ ra đi n ệ t ử và ch n ứ g minh đư c ợ r n ằ g đi n ệ t ử là m t ộ trong nh n ữ g thành ph n ầ t o
ạ nên nguyên tử. Năm 1901, Kaufman đã phát hi n ệ kh i ố lư n ợ g c a ủ đi n ệ t ử bi n ế đ n ộ g và k t ế qu ả các th c ự nghi m ệ khoa h c ọ cho th y ấ kh i ố lư n ợ g c a ủ các đi n ệ t ử tăng lên khi v n ậ t c ố c a ủ đi n ệ t ử tăng.
Phê phán tính siêu hình c a ủ chủ nghĩa duy v t ậ , ch n ố g l i ạ ch
ủ nghĩa duy tâm trong quan ni m ệ về v t ậ ch t
ấ và để làm rõ quan đi m ể c a ủ tri t ế h c ọ c a ủ chủ nghĩa Mác về v t ậ ch t ấ , trong tác ph m ẩ Ch nghĩa duy v t
và ch nghĩa kinh nghi m
phê phán (1909), V.I.Lênin, nêu đ n ị h nghĩa “V t ậ ch t ấ là m t ph m ạ trù tri t ế h c ọ dùng đ ể ch ỉ th c ự t i ạ khách quan đư c ợ đem l i ạ cho con ngư i ờ trong c m ả giác, đư c ợ c m ả giác c a ủ chúng ta chép l i ạ , ch p ụ l i ạ , ph n ả ánh và t n ồ t i ạ không lệ thu c ộ vào c m giác” 2. Nh n ữ g n i ộ dung c ơ b n ả c a ủ đ n ị h nghĩa v t ậ ch t ấ c a ủ V.I.Lênin 1 là) V t ậ ch t ấ là “ph m ạ trù tri t ế h c ọ ” do v y ậ v a ừ có tính tr u ừ tư n ợ g v a ừ có tính c ụ th . ể a) Tính tr u ừ tư n ợ g c a ủ v t ậ ch t ấ dùng đ ể ch ỉ đ c ặ tính chung, b n ả ch t ấ nh t ấ c a ủ v t ậ ch t ấ - đó là đ c ặ tính t n ồ t i ạ khách quan, đ c ộ l p ậ v i ớ ý th c ứ con ngư i
ờ và đây cũng là tiêu chí duy nh t ấ đ ể phân bi t ệ cái gì là v t ậ ch t ấ và cái gì không ph i ả là v t ậ ch t ấ . b) Tính c ụ thể c a ủ v t ậ ch t ấ thể hi n ệ ở ch ỗ ch ỉ có th ể nh n ậ bi t ế đư c ợ v t ậ ch t ấ b n ằ g các giác quan c a ủ con ngư i ờ ; chỉ có thể nh n ậ th c ứ đư c ợ v t ậ ch t ấ thông qua vi c ệ nghiên c u ứ các s ự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g v t ậ ch t ấ c ụ th . ể 2 là) V t ậ ch t ấ là “th c ự t i ạ khách quan” có đ c ặ tính c ơ b n ả (cũng là đ c ặ tr n ư g c ơ b n ả ) là t n ồ t i ạ không phụ thu c ộ vào ý th c ứ . Dù con ngư i ờ có nh n ậ th c ứ đư c ợ hay ch a ư nh n ậ th c ứ đư c ợ nó nó v n ẫ t n ồ t i ạ . 3) V t ậ ch t ấ có tính khách th - ể con ngư i ờ có th ể nh n ậ bi t ế đư c ợ v t ậ ch t ấ b n ằ g các giác quan.
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008 4) ý th c ứ là sự “chép l i ạ , ch p ụ l i ạ , ph n ả ánh l i ạ ” th c ự t i ạ khách quan. B n ằ g các giác quan c a ủ mình, con ngư i ờ có thể tr c ự ti p ế ho c ặ gián ti p ế nh n ậ bi t ế đư c ợ th c ự t i ạ khách quan; ch ỉ có nh n ữ g sự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g c a ủ th c ự t i ạ khách quan ch a ư đư c ợ nh n ậ bi t ế bi t ế ch ứ không th ể không bi t ế . 5 là) đư c ợ suy ra t ừ n i ộ dung trên đ ể xác đ n ị h m i ố quan h ệ bi n ệ ch n ứ g gi a ữ th c ự t i ạ khách quan (v t ậ ch t ấ ) v i ớ c m ả giác (ý th c ứ ). V t ậ ch t ấ (cái thứ nh t ấ ) là cái có trư c ớ , t n ồ t i ạ đ c ộ l p ậ , không phụ thu c ộ vào ý th c ứ và quy đ n ị h ý th c ứ . ý th c ứ (cái th ứ hai) là cái có sau v t ậ ch t ấ , ph ụ thu c ộ vào v t ậ ch t ấ và nh ư v y ậ , v t ậ ch t ấ là n i ộ dung, là ngu n ồ g c ố khách quan c a ủ ý th c
ứ , là nguyên nhân làm cho ý th c ứ phát sinh. Tuy nhiên, ý th c ứ t n ồ t i ạ đ c ộ l p ậ tư n ơ g đ i ố so v i ớ v t ậ ch t ấ và có tác đ n ộ g, th m ậ chí chuy n ể thành s c ứ m n ạ h v t ậ ch t ấ khi nó thâm nh p ậ vào qu n ầ chúng và đư c ợ qu n ầ chúng v n ậ d n ụ g. 3. Ý nghĩa th ế gi i ớ quan và phư n ơ g pháp lu n ậ c a ủ đ n ị h nghĩa v t ậ ch t ấ c a ủ V.I. Lênin đ i v i ớ hđ nh n ậ th c ứ và th c ự ti n Đ n ị h nghĩa đ a ư l i ạ thế gi i quan duy v t bi n ch n g khi gi i ả quy t ế v n ấ đ ề c ơ b n ả c a ủ tri t ế h c ọ . Về m t ặ thứ nh t ấ , đ n ị h nghĩa kh n ẳ g đ n ị h v t ậ ch t ấ có trư c ớ , ý th c ứ có sau; v t ậ ch t ấ là ngu n ồ g c ố khách quan c a ủ c m ả giác, c a ủ ý th c ứ (kh c ắ ph c ụ đư c ợ quan đi m ể v ề v t ậ ch t ấ c a ủ ch ủ nghĩa duy v t ậ c ổ và c n ậ đ i ạ ). Về m t ặ thứ hai, đ n ị h nghĩa kh n ẳ g đ n ị h ý th c ứ con ngư i ờ có kh ả năng nh n ậ th c ứ đư c ợ th ế gi i ớ v t ậ ch t ấ (ch n ố g l i ạ thuy t ế không thể bi t ế và hoài nghi lu n ậ ). Thế gi i ớ quan duy v t ậ bi n ệ ch n ứ g xác đ n ị h đư c ợ v t ậ ch t ấ và m i ố quan hệ c a ủ nó v i ớ ý th c ứ trong lĩnh v c ự xã h i ộ ; đó là t n ồ t i ạ xã h i ộ quy đ n ị h ý th c ứ xã h i ộ , kinh tế quy đ n ị h chính tr ị v.v t o ạ c ơ s ở lý lu n ậ cho các nhà khoa h c ọ t ự nhiên, đ c ặ bi t ệ là các nhà v t ậ lý v n ữ g tâm nghiên c u ứ th ế gi i ớ v t ậ ch t ấ . Đ n ị h nghĩa đ a ư l i ạ phư n ơ g pháp lu n bi n ch n g duy v t c a ủ m i ố quan hệ bi n ệ ch n ứ g gi a ữ v t ậ ch t ấ v i ớ ý th c ứ . Theo đó, v t ậ ch t ấ có trư c ớ ý th c ứ , là ngu n ồ g c ố và quy đ n ị h ý th c ứ nên trong m i ọ ho t ạ đ n ộ g c n ầ xu t ấ phát t ừ hi n ệ th c ự khách quan, tôn tr n ọ g các quy lu t ậ v n ố có c a ủ s ự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g; đ n ồ g th i ờ c n ầ th y ấ đư c ợ tính năng đ n ộ g, tích c c ự c a ủ ý th c
ứ để phát huy tính năng đ n ộ g chủ quan nh n ư g tránh ch ủ quan duy ý chí mà bi u ể hi n ệ là tuy t ệ đ i ố hoá vai trò, tác d n ụ g c a ủ ý th c ứ , cho r n ằ g con ngư i ờ có thể làm đư c ợ t t ấ cả mà không c n ầ đ n ế s ự tác đ n ộ g c a ủ các quy lu t ậ khách quan, các đi u ề ki n ệ v t ậ ch t ấ c n ầ thi t ế . Ý th c ứ là gì? Triết h c ọ c a
ủ chủ nghĩa Mác-Lênin kh n ẳ g đ n ị h, ý th c ứ là m t ộ ph m ạ trù tri t ế h c ọ dùng để chỉ toàn bộ ho t ạ đ n ộ g tinh th n ầ ph n ả ánh thế gi i ớ v t ậ ch t ấ di n ễ ra trong não ngư i, ờ hình thành trong quá trình lao đ n ộ g và đư c ợ di n ễ đ t ạ nh ờ ngôn ng . ữ
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008 Nguồn gốc c a ủ ý th c Ngu n ồ g c ố t ự nhiên c a ủ ý th c ứ (y u ế t ố c n ầ ) 1) Não ngư i ờ là s n ả ph m ẩ quá trình ti n ế hoá lâu dài c a ủ thế gi i ớ v t ậ ch t ấ , t ừ vô c ơ t i ớ h u ữ c , ơ ch t ấ s n ố g (th c ự v t ậ và đ n ộ g v t ậ ) r i ồ đ n ế con ngư i- ờ sinh v t ậ -xã h i. ộ Ho t ạ đ n ộ g ý th c ứ c a ủ con ngư i ờ di n ễ ra trên cơ sở ho t ạ đ n ộ g c a ủ th n ầ kinh não b ;
ộ bộ não càng hoàn thi n ệ ho t ạ đ n ộ g thần kinh càng hi u ệ qu , ả ý th c ứ c a ủ con ngư i
ờ càng phong phú và sâu s c ắ . Tuy nhiên, n u
ế chỉ có bộ óc không thôI mà không có s ự tác đ n ộ g c a ủ th ế gi i ớ bên ngoài đ ể b ộ óc phản ánh l i
ạ tác động đó thì cũng không th ể có ý th c ứ . 2) Ph n ả ánh là thu c ộ tính chung, ph ổ bi n ế c a ủ m i ọ đ i ố tư n ợ g v t ậ ch t ấ . S ự ph n ả ánh c a ủ v t ậ ch t ấ là m t ộ trong nh n ữ g ngu n ồ g c ố t ự nhiên c a ủ ý th c ứ . Ph n ả ánh c a ủ v t ậ ch t ấ có quá trình phát triển lâu dài và t ừ hình th c ứ th p ấ lên hình th c ứ cao- tùy thu c ộ vào k t ế c u ấ c a ủ t ổ ch c ứ v t ậ ch t ấ . Các hình th c ứ ph n ả ánh. a) Ph n ả ánh c a ủ gi i ớ vô c ơ (g m ồ ph n ả ánh v t ậ lý và ph n ả ánh hoá h c ọ ) là nh n ữ g ph n ả ánh thụ động, không đ n ị h hư n ớ g và không l a ự ch n ọ . b) Ph n ả ánh c a ủ th c ự v t ậ là tính kích thích c) Phản ánh c a ủ đ n ộ g v t ậ đã có đ n ị h hư n ớ g, l a ự ch n ọ đ ể nhờ đó mà đ n ộ g v t ậ thích nghi v i ớ môi trường s n ố g. Nh ư v y ậ , b ộ óc ngư i ờ cùng v i ớ th ế gi i ớ bên ngoài tác đ n ộ g lên b ộ óc - đó là nguồn g c ố t ự nhiên c a ủ ý th c ứ . Ngu n ồ g c ố xã h i ộ c a ủ ý th c ứ (y u ế t ố đ ) ủ 1) Lao đ n ộ g là ho t ạ đ n ộ g có m c ụ đích, có tính l c ị h s - ử xã h i ộ c a ủ con ngư i ờ nh m ằ t o ạ ra c a ủ c i ả để tồn t i ạ và phát tri n ể . Lao đ n ộ g làm cho ý th c ứ không ng n ừ g phát tri n ể (b n ằ g cách tích lũy kinh nghi m ệ ), t o ạ cơ sở cho con ngư i ờ nh n ậ th c ứ nh n ữ g tính ch t ấ m i ớ (đư c ợ suy ra từ nh n ữ g kinh nghi m ệ đã có) c a ủ gi i ớ tự nhiên; d n ẫ đ n ế năng l c ự tư duy tr u ừ tư n ợ g, khả năng phán đoán, suy lu n ậ d n ầ đư c
ợ hình thành và phát tri n ể . 2) Ngôn ngữ (ti n ế g nói, chữ vi t
ế ). Trong quá trình lao đ n ộ g con ngư i ờ liên k t ế v i ớ nhau, t o ạ thành các m i ố quan hệ xã h i ộ t t ấ y u ế và các m i ố quan hệ c a ủ các thành viên c a ủ xã h i ộ không ng n ừ g được c n ủ g cố và phát tri n ể d n ẫ đ n ế nhu c u ầ c n ầ thi t ế “ph i ả trao đ i ổ v i ớ nhau điều gì đ y ấ ” nên ngôn ng ữ xu t ấ hi n ệ . Ngôn ng ữ ra đ i ờ tr ở thành “cái v ỏ v t ậ ch t ấ c a ủ ý th c ứ ”, thành phư n ơ g ti n ệ thể hi n ệ ý th c ứ . Nhờ ngôn ng , ữ con ngư i ờ khái quát hoá, tr u ừ tư n ợ g hoá những kinh nghi m ệ để truy n ề l i
ạ cho nhau. Ngôn ngữ là s n ả ph m ẩ c a ủ lao đ n ộ g, đ n ế lư t ợ nó, ngôn ng ữ l i ạ thúc đ y ẩ lao đ n ộ g phát tri n ể .
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008 Như v y ậ , ngu n ồ g c ố tr c ự ti p ế và quan tr n ọ g nh t ấ quy t ế đ n ị h sự ra đ i ờ và phát tri n ể c a ủ ý th c ứ là lao động, là th c ự ti n ễ xã h i. ộ B. Bản ch t ấ c a ủ ý th c B n ả ch t ấ c a ủ ý th c ứ th ể hi n ệ ở s ự ph n ả ánh năng đ n ộ g, sáng t o ạ th ế gi i ớ khách quan vào bộ não ngư i; ờ là hình n ả h ch ủ quan v ề th ế gi i ớ khách quan. Ý th c ứ là hình n ả h ch ủ quan v ề th ế gi i ớ khách quan b i ở hình n ả h y ấ tuy b ị th ế gi i ớ khách quan quy đ n ị h cả về n i ộ dung l n ẫ hình th c ứ thể hi n ệ ; nh n ư g thế gi i ớ y ấ không còn y nguyên như nó v n
ố có, mà đã bị cái chủ quan c a ủ con ngư i ờ c i ả bi n ế thông qua tâm t , ư tình c m ả , nguyện v n ọ g, nhu c u
ầ v.v Có thể nói, ý th c ứ ph n ả ánh hi n ệ th c
ự , còn ngôn ngữ thì di n ễ đ t ạ hiện th c ự và nói lên t ư tư n ở g. Các t ư tư n ở g đó đư c ợ tín hi u ệ hoá trong m t ộ d n ạ g c ụ th ể c a ủ v t ậ ch t ấ - là ngôn ng - ữ cái mà con ngư i ờ có th ể c m ả giác đư c ợ . Không có ngôn ng ữ thì ý th c ứ
không thể hình thành và t n ồ t i ạ đư c ợ . Ý th c ứ là sự ph n ả ánh năng đ n ộ g, sáng t o ạ , thể hi n ệ ở ch , ỗ ý th c ứ ph n ả ánh th ế gi i ớ có ch n ọ l c ọ - tùy thu c ộ vào m c ụ đích c a ủ chủ thể nh n ậ th c ứ . Sự ph n ả ánh đó nh m ằ n m ắ b t ắ bản ch t ấ , quy lu t ậ v n ậ đ n ộ g và phát tri n ể c a ủ s ự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g; kh ả năng vư t ợ trư c ớ (dự báo) c a ủ ý th c ứ t o ạ nên sự lư n ờ g trư c ớ nh n ữ g tình hu n ố g sẽ gây tác đ n ộ g t t ố , x u ấ lên k t ế quả c a ủ ho t ạ đ n ộ g mà con ngư i ờ đang hư n ớ g t i. ớ Có d ự báo đó, con ngư i ờ đi u ề ch n ỉ h chư n ơ g trình c a ủ mình sao cho phù h p ợ v i ớ d ự ki n ế xu hư n ớ g phát tri n ể c a ủ s ự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g (dự báo th i ờ ti t ế , khí h u… ậ ); xây d n ự g các mô hình lý tư n ở g, đề ra phư n ơ g pháp th c ự hi n ệ phù h p ợ nh m ằ đ t ạ k t ế quả t i ố u. ư Như v y ậ , ý th c ứ không chỉ ph n ả ánh thế gi i ớ khách quan, mà còn t o ạ ra th ế gi i ớ khách quan. Ý th c ứ là m t ộ hi n ệ tư n ợ g xã h i ộ và mang b n ả ch t ấ xã h i. ộ S ự ra đ i ờ và t n ồ t i ạ c a ủ ý th c ứ g n ắ liền v i ớ ho t ạ đ n ộ g th c ự ti n ễ ; ch u ị sự chi ph i ố không chỉ c a ủ các quy lu t ậ sinh h c ọ , mà chủ yếu còn c a ủ các quy lu t ậ xã h i; ộ do nhu c u ầ giao ti p ế xã h i ộ và các đi u ề ki n ệ sinh ho t ạ hiện th c ự c a ủ xã h i ộ quy đ n ị h. V i ớ tính năng đ n ộ g c a ủ mình, ý th c ứ sáng t o ạ l i ạ hi n ệ th c ự theo nhu c u ầ c a ủ b n ả thân và th c ự ti n ễ xã h i. ộ ở các th i ờ đ i ạ khác nhau, th m ậ chí ở cùng m t ộ th i ờ đ i, ạ sự ph n ả ánh (ý th c ứ ) về cùng m t ộ sự v t ậ , hi n ệ tư n
ợ g có sự khác nhau- theo các điều kiện v t ậ ch t ấ và tinh th n ầ mà ch ủ th ể nh n ậ th c ứ ph ụ thu c ộ . Có th ể nói quá trình ý th c ứ g m ồ các giai đo n ạ .
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008 1) Trao đ i ổ thông tin hai chi u ề gi a ữ ch ủ th ể v i ớ khách th ể ph n ả ánh; đ n ị h hư n ớ g và ch n ọ l c ọ các thông tin c n ầ thi t ế . 2) Mô hình hoá đ i ố tư n ợ g trong t ư duy ở d n ạ g hình n ả h tinh th n ầ , t c ứ là sáng t o ạ l i ạ khách thể ph n
ả ánh theo cách mã hoá s ự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g v t ậ ch t ấ thành ý tư n ở g tinh th n ầ phi v t ậ ch t ấ . 3) Chuy n
ể mô hình từ tư duy ra hi n ệ th c ự , t c ứ là quá trình hi n ệ th c ự hoá t ư tư n ở g, thông qua ho t ạ đ n ộ g th c ự ti n ễ bi n ế các ý tư n ở g tinh th n ầ phi v t ậ ch t ấ trong t ư duy thành các sự v t ậ , hiện tư n ợ g v t ậ ch t ấ ngoài hi n ệ th c ự . Trong giai đo n ạ này, con ngư i ờ l a ự ch n ọ phư n ơ g pháp, công c ụ tác đ n ộ g vào hi n ệ th c ự khách quan nh m ằ th c ự hi n ệ m c ụ đích c a ủ mình. Ptich m i ố quan h ệ bi n ệ ch n ứ g gi a ữ v t ậ ch t ấ và ý th c
ứ và nêu ý nghĩa phư n ơ g pháp lu n ậ ? a) Định nghĩa: - theo Lênin v t ậ ch t ấ “là m t ộ ph m ạ trù tri t ế h c ọ dùng đ ể ch ỉ th c ự t i ạ khách quan, đư c ợ đem l i ạ cho con ngư i ờ trong c m ả giác, đư c ợ c m ả giác c a ủ chúng ta chép l i, ạ ch p ụ l i, ạ ph n ả ánh l i, ạ và t n ồ t i ạ không lệ thu c ộ vào c m ả giác”. V t ậ ch t ấ t n ồ t i ạ b n ằ g cách v n ậ đ n ộ g và thông qua v n ậ đ n ộ g để thể hi n ệ sự t n ồ t i ạ c a ủ mình.Không th ể có v t ậ ch t ấ không v n ậ đ n ộ g và không có v n ậ đ n ộ g ở ngoài v t ậ ch t ấ .Đ n ồ g th i ờ v t ậ ch t ấ v n ậ đ n
ộ g trong không gian và th i ờ gian.Không gian và th i ờ gian là hình th c ứ t n ồ t i ạ c a ủ v t ậ ch t ấ , là thu c ộ tính chung v n ố có c a ủ các d n ạ g v t ậ ch t ấ c ụ th ể . - Ý th c ứ : Ý th c ứ l n ẩ ph m ẩ c a ủ quá trình phát tri n ể c a ủ t ự nhiên và l c ị h s ử - xã h i.B ộ n ả ch t ấ của ý th c ứ là hình n ả h chủ quan c a ủ TG khách quan, là s ự ph n ả ánh tích c c ự , t ự giác, chủ đ n ộ g, sáng t o ạ th ế gi i ớ khách quan và b ộ não ngư i ờ thông qua ho t ạ đ n ộ g th c ự ti n ễ . Chính vì v y ậ , không th ể xem xét hai ph m ạ trù này tách r i, ờ c n ứ g nh c ắ , càng không thể coi ý th c ứ (bao g m ồ c m ả xúc,ý chí,tri th c ứ ,….) là cái có trư c ớ , cái sinh ra và quy t ế đ n ị h sự t n ồ t i, ạ phát tri n ể c a ủ th ế gi i ớ v t ậ ch t ấ . b) M i ố quan h ệ bi n ệ ch n ứ g gi a ữ v t ậ ch t ấ và ý th c ứ : - V t ậ ch t ấ quy t ế đ n ị h s
ự hình thành và phát tri n ể c a ủ ý th c ứ . V t ậ ch t ấ là cái có trư c ớ , nó sinh ra và quy t ế đ n ị h ý th c ứ : Ngu n ồ g c ố c a ủ ý th c ứ chính là v t ậ ch t ấ : bộ não ng ò ư i – cơ quan ph n ả ánh thế gi í ơ xung quanh,s ự tác đ n ộ g c a ủ th ế gi i ớ v t ậ ch t ấ vào b ộ não ngư i, ờ t o ạ thành ngu n ồ g c ố t ự nhiên Lao đ n ộ g và ngôn ng ( ữ ti n ế g nói,ch ữ vi t ế )trong ho t ạ đ n ộ g th c ự ti n ễ cùng v i ớ ngu n ồ g c ố tự nhiên quy t ế đ n ị h sự hình thành,t n ồ t i ạ và phát tri n ể c a ủ ý th c ứ . M t ặ khác,ý th c ứ là
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008 hình n ả h chủ quan c a ủ thế gi i ớ khách quan.V t ậ ch t ấ là đ i ố tư n ợ g,khách thể c a ủ ý th c ứ ,nó quy đ n ị h n i ộ dung,hình th c
ứ ,khả năng và quá trình v n ậ đ n ộ g c a ủ ý th c ứ . -Tác đ n ộ g trở l i ạ c a ủ ý th c ứ Ý th c ứ do v t ậ ch t ấ sinh ra và quy đ n ị h,nh n ư g ý th c ứ l i ạ có tính đ c ộ l p ậ tư n ơ g đ i ố c a ủ nó.H n ơ n a ữ ,sự ph n ả ánh c a ủ ý th c ứ đ i ố v i ớ v t ậ ch t ấ là s ự ph n ả ánh tinh th n ầ ,ph n ả ánh sáng t o ạ và chủ đ n ộ g chứ không thụ đ n
ộ g,máy móc,nguyên si thế gi i ớ v t ậ ch t ấ ,vì v y ậ nó có tác đ n ộ g trở l i ạ đ i ố v i ớ v t ậ ch t ấ thông qua ho t ạ đ n ộ g th c ự ti n ễ c a ủ con ngư i ờ . D a ự trên các tri th c ứ v ề quy lu t ậ khách quan,con ngư i ờ đ ề ra m c ụ tiêu,phư n ơ g hư n ớ g,xác đ n ị h phư n ơ g pháp,dùng ý chí để th c ự hi n ệ m c ụ tiêu y ấ .Vì v y ậ ,ý th c ứ tác đ n ộ g đ n ế v t ậ ch t ấ theo hai hư n ớ g chủ y u ế :N u ế ý th c ứ ph n ả ánh đúng đ n ắ đi u ề ki n ệ v t ậ ch t ấ ,hoàn c n ả h khách quan thì sẽ thúc đẩy t o ạ s ự thu n ậ l i ợ cho s ự phát tri n ể c a ủ đ i ố tư n ợ g v t ậ ch t ấ .Ngư c ợ l i, ạ n u ế ý th c ứ phản ánh sai l c ệ h hi n ệ th c ự sẽ làm cho ho t ạ đ n ộ g c a ủ con ngư i ờ không phù h p ợ v i ớ quy lu t ậ khách quan,do đó:s ẽ kìm hãm s ự phát tri n ể c a ủ v t ậ ch t ấ . Tuy v y ậ ,s ự tác đ n ộ g c a ủ ý th c ứ đ i ố v i ớ v t ậ ch t ấ cũng chỉ v i ớ m t ộ m c ứ đ ộ nh t ấ đ n ị h ch ứ nó không th ể sinh ra ho c ặ tiêu di t ệ các quy luật v n ậ đ n ộ g c a ủ v t ậ ch t ấ đư c ợ .Và suy cho cùng,dù ở m c ứ đ ộ nào nó v n ẫ ph i ả d a ự trên
cơ sở sự phản ánh thế gi i ớ v t ậ ch t ấ . Bi u ể hi n ệ ở m i ố quan h ệ gi a ữ v t ậ ch t ấ và ý th c ứ trong đ i ờ s n ố g xã h i ộ là quan hệ gi a ữ t n ồ t i ạ xã h i ộ và ý th c ứ xã h i, ộ trong đó t n ồ t i ạ xã h i ộ quy t ế định ý th c ứ xã h i ộ ,đ n ồ g th i ờ ý th c ứ xã h i ộ có tính đ c ộ l p ậ tư n ơ g đ i ố và tác đ n ộ g tr ở l i ạ t n ồ t i ạ xã h i ộ . Ngoài ra, m i ố quan hệ gi a ữ v t ậ ch t ấ và ý th c ứ còn là cơ s ở để nghiên c u, ứ xem xét các m i ố quan h ệ khác nh : ư lý lu n ậ và th c ự ti n ễ ,khách th ể và ch ủ th , ể v n ấ đ ề chân lý …
b) Ý nghĩa phương pháp lu n ậ : Do v t ậ ch t ấ là ngu n ồ g c ố và là cái quy t ế đ n ị h đ i ố v i ớ ý th c ứ , cho nên để nh n ậ th c ứ cái đúng đ n ắ sự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g, trư c ớ h t ế ph i ả xem xét nguyên nhân v t ậ ch t ấ , t n ồ t i ạ xã h i_ ộ để gi i ả quy t ế t n ậ g c ố v n ấ đề chứ không ph i ả tìm ngu n ồ g c ố , nguyên nhân từ nh n ữ g nguyên nhân tinh th n
ầ nào.“tính khách quan c a ủ s ự xem xét”
chính là ở chỗ đó . M t ặ khác, ý th c ứ có tính đ c ộ l p ậ tư n ơ g đ i, ố tác đ n ộ g tr ở l i ạ đ i ố v i ớ v t ậ ch t ấ , cho nên trong nh n ậ th c ứ ph i ả có tính toàn di n ệ , ph i ả xem xét đ n ế vai trò c a ủ nhân tố tinh th n ầ . Trong ho t ạ đ n ộ g th c ự ti n ễ , ph i ả xu t ấ phát t ừ nh n ữ g đi u ề ki n ệ khách quan và gi i ả quy t ế nh n ữ g nhi m ệ vụ c a ủ th c ự ti n ễ đ t
ặ ra trên cơ sở tôn tr n ọ g s ự th t ậ . Đ n ồ g th i ờ cũng ph i ả nâng cao nh n ậ th c ứ , s ử d n
ụ g và phát huy vai trò năng đ n ộ g c a ủ các nhân tố tinh th n ầ ,t o ạ thành s c ứ m n ạ h t n ổ g h p ợ giúp cho ho t ạ đ n ộ g c a ủ con ngư i ờ đ t ạ hiệu quả cao. Không ch ỉ có v y ậ , vi c ệ gi i ả quy t ế đúng đ n ắ m i ố quan h ệ trên kh c ắ ph c ụ thái
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008 độ tiêu c c ự thụ đ n ộ g, chờ đ i, ợ bó tay trư c ớ hoàn c n ả h ho c ặ ch ủ quan, duy ý chí do tách r i ờ và th i ổ t n ừ g vai trò c a ủ t n ừ g y u ế t ố v t ậ ch t ấ ho c ặ ý th c ứ . chúng v n ậ d n ụ g.  M r n g V n d n
g m i
quan h bi n ch n
g gi a v t ch t
và ýth c
trong s
nghi p
đ i m i c a đ t nước: Trong kinh t
ế và chính tr : V n d n g c a ĐCS Vi t Nam vào s nghi p đ i m i – T lýlu n c a ch
nghĩa Mác – Lê nin, kinh nghim nh n
g thànhcông và th t b i
trong quá trình lãnh đ o cách m n g, Đ n g Cng s n
Vit Nam đã rút ra bài h c kinh nghi m quan tr n g đó là “M i đư n g l i, ch trư n ơ g c a Đ n g ph i xu t phát t th c t , ế tôn tr n g quy lu t khách quan”. Trong vi c xây d n g n n kinh t ế m i:
Hin nay, ngư i dân hi u và ti p ế thu nh n g nghiên c u, đúc k t ế t phân tích c a nhà khoa h c , nhà tri t ế h c vàoth c ti n cu c s n g. Sau đó áp d n g m i quan h gi a v t ch t và ý th c
. Nó là cơ s đ con ngư i ph n n g v i th c t i v t ch t thông qua nh n g nh n th c c
th. Có nhngth t n t i trong th c t ế cu c s n g c n ph i có s c i t o c a con ngư i m i có ích cho nhi u vi c . T s hin di n c a v t ch t trên th ế gi i
này, con ngư in h n th c đúng, th m chí thay đ i và tác đ n g tr l i m t cách sáng t o . Làm cho v t ch t
đó sinh ra các v t th , đ v t , sinh v t , th c v t , …. đa d n g h n ơ ho c n u ế ch
th coi đó là v t có h i thì s
tìm cách kìm hãm s phát tri n c a nó và lo i b nó kh i th ế gi i
loài ngư i. Đ t nư c
ta đang bư c vào th i kỳ đ y m n h công nghi p hóa, hi n đ i hóa, Đ n g ta ch trư n
ơ g: “huy đng ngàycàng cao m i ngu n l c c
trong và ngoài nư c , đ c bi t làngu n l c c a
dân và công cu c phát tri n đ t nư c ”,mu n v y ph i
“nâng cao năng l c lãnh đ o và s c
chiếnđ u c a Đ n g phát huy s c m n h toàn dân t c , đ y m n htoàn di n công cu c đ i m i, s m đ a
ư nước ta ra kh i tìnhtr n g kém phát tri n , th c hi n
“dân giàu, nư c m n h, xãh i công b n g, dân ch , văn minh”. 3.2 nguyên lý cơ b n ả c a ủ phép bi n ệ ch n ứ g duy v t ậ . Phép bi n ệ ch n ứ g duy v t ậ là gì? Khái ni m ệ bi n ệ ch n ứ g và phép bi n ệ ch n ứ g Khái ni m ệ bi n ệ ch n ứ g đư c ợ dùng để chỉ nh n ữ g m i ố liên h , ệ tư n ơ g tác, chuy n ể hóa ho c ặ v n ậ đ n ộ g phát triển theo quy lu t ậ c a ủ các s ự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g, quá trình trong t ự nhiên, xã h i ộ và t ư duy. Biện ch n ứ g bao g m ồ hai lo i ạ là bi n ệ ch n ứ g khách quan và bi n ệ ch n ứ g ch ủ quan: + Bin ch n
g khách quan: Là khái ni m ệ dùng đ ể ch ỉ bi n ệ ch n ứ g c a ủ b n ả thân th ế gi i, ớ t n ồ t i ạ khách quan, đ c ộ l p ậ v i ớ ý th c ứ c a ủ con ngư i. ờ Nói m t ộ cách ng n ắ g n ọ , bi n ệ ch n ứ g khách quan là biện ch n ứ g c a ủ th ế gi i ớ v t ậ ch t ấ . + Bin ch n g ch
quan: Là khái ni m ệ dùng đ ể ch ỉ bi n ệ ch n ứ g c a ủ s ự th n ố g nh t ấ gi a ữ logic biện chứng, phép bi n ệ ch n ứ g và lý lu n ậ nh n ậ th c ứ . Là t ư duy bi n ệ ch n ứ g và bi n ệ ch n ứ g c a ủ chính quá trình ph n ả ánh hi n ệ th c ự khách quan vào b ộ óc c a ủ con ngư i. ờ Do đó, bi n ệ ch n ứ g chủ quan m t ộ m t ặ ph n ả ánh th ế gi i ớ khách quan, m t ặ khác ph n ả ánh nh n ữ g quy lu t ậ c a ủ t ư
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008 duy biện ch n ứ g. Nói m t ộ cách ng n ắ g n ọ , bi n ệ ch n ứ g ch ủ quan là bi n ệ ch n ứ g c a ủ t ư duy, là s ự
phản ánh biện chứng khách quan vào đ u ầ óc, ý th c ứ c a ủ con ngư i. ờ - Sự khác nhau gi a ữ biện ch n ứ g ch ủ quan và bi n ệ ch n
ứ g khách quan thể hiện ở chỗ biện ch n ứ g khách quan là cái v n ố có c a ủ b n ả thân s ự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g, quá trình, t n ồ t i ạ độc l p ậ v i ớ ý th c ứ c a ủ con ngư i. ờ Còn bi n ệ ch n ứ g ch ủ quan là s ự ph n ả ánh bi n ệ ch n ứ g khách quan. T c ứ là bi n ệ ch n ứ g c a ủ các s ự v t ậ , hi n ệ tư n
ợ g, quá trình vào trong b ộ óc c a ủ con ngư i. ờ Biện ch n ứ g khách quan c a ủ b n ả thân đ i ố tư n ợ g đư c ợ ph n ả ánh quy đ n ị h bi n ệ ch n ứ g ch ủ quan. M t ặ khác, bi n ệ ch n ứ g ch ủ quan có tính đ c ộ l p ậ tư n ơ g đ i ố so v i ớ bi n ệ ch n ứ g khách quan. Phép bi n ệ ch n ứ g: Là h c ọ thuy t ế nghiên c u, ứ khái quát bi n ệ ch n ứ g c a ủ th ế gi i ớ thành các nguyên lý, quy luật khoa h c ọ nh m ằ xây d n ự g phư n ơ g pháp lu n ậ khoa h c
ọ . Hay nói cách khác, phép bi n ệ ch n ứ g đư c ợ hiểu là khoa h c ọ về nh n ữ g quy lu t ậ phổ bi n ế c a ủ sự v n ậ đ n ộ g và s ự phát tri n ể trong t ự nhiên, c a ủ xã h i ộ loài ngư i ờ và c a ủ t ư duy. Phép bi n ệ ch n ứ g g m ồ 3 hình th c ứ cơ b n ả g m ồ : Phép bi n ệ ch n ứ g ch t ấ phác c ổ đ i, ạ phép bi n ệ ch n ứ g duy tâm trong tri t ế h c ọ cổ đi n ể Đ c ứ và phép bi n ệ ch n ứ g duy v t
ậ do Mác, Ăngghen sáng l p ậ và sau đó đư c ợ Lênin phát tri n ể . Trong bài vi t ế này, chúng ta s ẽ ch ỉ t p ậ trung tìm hi u ể v ề phép bi n ệ ch n ứ g duy v t ậ . Khái ni m ệ phép bi n ệ ch n ứ g duy v t Định nghĩa v ề phép bi n ệ ch n ứ g duy v t ậ , Ăngghen cho r n ằ g: Phép bi n ệ ch n ứ g duy v t ậ là môn khoa h c ọ về nh n ữ g quy lu t ậ phổ bi n ế về sự v n ậ đ n ộ g và phát tri n ể c a ủ t ự nhiên, c a ủ xã h i ộ loài ngư i ờ và c a ủ tư duy con ngư i. ờ Đặc tr n ư g và vai trò c a ủ phép bi n ệ ch n ứ g duy v t ậ là gì? » Đ c ặ tr n ư g c a ủ phép bi n ệ ch n ứ g duy v t ậ : Phép biện chứng duy v t ậ có hai đ c ặ tr n ư g c ơ b n ả , c ụ th ể nh ư sau: Th ứ nh t ấ , phép bi n ệ ch n ứ g duy v t ậ c a ủ ch
ủ nghĩa Mác- Lênin là phép bi n ệ ch n ứ g đư c ợ hình thành d a ự trên n n ề t n ả g c a ủ th ế gi i ớ quan duy v t ậ khoa h c ọ . Đây là đi m ể khác bi t ệ v ề trình độ phát triển so v i ớ các t ư tư n ở g bi n ệ ch n ứ g đã có trong l c ị h s ử tri t ế h c ọ . Th ứ hai, trong phép bi n ệ ch n ứ g duy v t ậ c a ủ ch ủ nghĩa Mác- Lênin có s ự th n ố g nh t ấ gi a ữ n i ộ dung thế gi i ớ quan và phư n ơ g pháp lu n ậ nên nó không d n ừ g l i ạ ở s ự gi i ả thích th ế gi i ớ mà còn đư c ợ dùng làm công c ụ đ ể nh n ậ th c ứ và c i ả t o ạ th ế gi i. ớ » Vai trò c a ủ phép bi n ệ ch n ứ g duy v t ậ : Phép bi n ệ ch n ứ g duy v t ậ đóng vai trò là m t ộ n i ộ dung đ c ặ bi t ệ quan tr n ọ g trong thế gi i ớ quan và phư n ơ g pháp luận tri t ế h c ọ c a
ủ chủ nghĩa Mác- Lênin và cũng là thế gi i ớ quan và phư n ơ g pháp lu n ậ chung nh t ấ c a ủ ho t ạ đ n ộ g sáng t o ạ trong các lĩnh v c ự nghiên c u ứ khoa h c ọ . 2 Nguyên lý c ơ b n ả c a ủ phép bi n ệ ch n ứ g duy v t
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008 Câu 3: Trình bày n i ộ dung nguyên lý v ề m i ố liên h ệ ph ổ bi n ế và nêu ý nghĩa phư n ơ g pháp lu n ậ c a ủ nó? a. Khái ni m ệ m i ố liên h ; ệ m i ố liên hệ phổ bi n ế M i ố liên hệ dùng để ch ỉ s ự quy đ n ị h, s ự tác động qua l i, ạ chuy n ể hoá l n ẫ nhau gi a ữ các s ự v t ậ hi n ệ tư n ợ g hay gi a ữ các m t ặ c a ủ m t ộ sự v t ậ , m t ộ hi n ệ tư n ợ g trong th ế gi i. ớ MLH ph ổ bi n ế là m t ộ ph m ạ trù tri t ế h c ọ dùng để chỉ các m i ố liên hệ t n ồ t i ạ ở nhi u ề sự v t ậ và hi n ệ tư n ợ g c a ủ thế gi i ớ b. Tính ch t ấ c a ủ các m i ố liên hệ phổ bi n
ế Tính khách quan. Phép bi n ệ ch n ứ g duy v t ậ kh n ẳ g đ n ị h tính khách quan c a ủ các m i ố liên h , ệ tác đ n ộ g c a ủ b n ả thân th ế gi i ớ v t ậ ch t ấ . Các m i ố liên hệ
thể hiện mình trong sự tác đ n ộ g gi a ữ các sự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g v t ậ ch t ấ v i ớ nhau. Có m i ố liên hệ gi a ữ sự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g v i ớ cái tinh th n ầ . Có cái liên hệ gi a ữ nh n ữ g hi n ệ tư n ợ g tinh th n ầ v i ớ nhau, như m i ố liên hệ và tác đ n ộ g gi a ữ các hình th c ứ c a ủ quá trình nh n ậ th c ứ . Các m i ố liên h , ệ tác đ n ộ g đó, suy cho đ n ế cùng, đ u ề là s ự ph n ả ánh m i ố liên h ệ l n ẫ nhau giữa các s ự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g c a ủ th ế gi i ớ khách quan. Tính ph ổ bi n ế . M i ố liên h ệ qua l i, ạ quy đ n ị h, chuy n ể hoá l n ẫ nhau không nh n ữ g di n ễ ra ở m i ọ s ự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g trong tự nhiên, trong xã h i
ộ , trong tư duy, mà còn di n ễ ra đ i ố v i ớ các m t ặ , các y u ế t , ố các quá trình c a ủ m i ỗ sự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g. Tính đa d n ạ g, phong phú. Có nhi u ề m i ố liên h . ệ Có m i ố liên hệ về m t
ặ không gian và cũng có m i ố liên hệ về m t ặ th i ờ gian gi a ữ các s ự v t ậ , hi n ệ tượng. Có m i ố liên hệ chung tác đ n
ộ g lên toàn bộ hay trong nh n ữ g lĩnh v c ự r n ộ g l n ớ c a ủ thế gi i. ớ Có m i ố liên h ệ riêng ch ỉ tác đ n ộ g trong t n ừ g lĩnh v c ự , t n ừ g s ự v t ậ và hi n ệ tư n ợ g cụ thể. Có m i ố liên hệ tr c ự ti p ế gi a ữ nhi u ề s ự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g, nh n ư g cũng có nh n ữ g m i ố liên hệ gián ti p ế . Có m i ố liên h ệ t t ấ nhiên, cũng có m i ố liên h ệ ng u ẫ nhiên. Có m i ố liên hệ bản ch t ấ cũng có m i ố liên h ệ ch ỉ đóng vai trò ph ụ thu c ộ (không b n ả ch t ấ ). Có m i ố liên hệ chủ yếu và có m i ố liên hệ thứ y u ế v.v chúng gi ữ nh n
ữ g vai trò khác nhau quy đ n ị h s ự v n ậ động, phát tri n ể c a ủ sự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g. Do v y ậ , nguyên lý v ề m i ố liên hệ ph ổ bi n ế khái quát được toàn c n ả h thế gi i ớ trong nh n ữ g m i ố liên hệ ch n ằ g ch t ị gi a ữ các sự v t ậ , hi n ệ tượng c a ủ nó. Tính vô h n ạ c a ủ thế gi i ớ khách quan; tính có h n ạ c a ủ sự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g trong thế gi i ớ đó chỉ có thể gi i ả thích đư c ợ trong m i ố liên hệ phổ bi n ế , đư c ợ quy đ n ị h bằng nhiều m i ố liên hệ có hình th c
ứ , vai trò khác nhau. c. ý nghĩa phư n ơ g pháp lu n ậ Từ nguyên lý về m i ố liên hệ phổ bi n ế c a ủ phép bi n ệ ch n ứ g duy v t ậ , rút ra nguyên t c ắ toàn diện trong ho t ạ đ n ộ g nh n ậ th c ứ và ho t ạ đ n ộ g th c ự ti n ễ . Nguyên t c ắ này yêu c u ầ xem xét sự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g 1) trong ch n ỉ h thể th n ố g nh t ấ c a ủ t t ấ c ả các m t ặ , các b ộ ph n ậ , các yếu t , ố các thu c ộ tính cùng các m i ố liên hệ c a ủ chúng. 2) trong m i ố liên h ệ gi a ữ sự
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008 v t ậ , hiện tư n ợ g này v i ớ s ự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g khác và v i ớ môi trư n ờ g xung quanh, k ể c ả các m t ặ của các m i
ố liên hệ trung gian, gián ti p
ế . 3) trong không gian, th i ờ gian nh t ấ đ n ị h, nghĩa là ph i ả nghiên c u ứ quá trình v n ậ đ n ộ g c a ủ sự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g trong quá kh , ứ hi n ệ t i
ạ và phán đoán cả tư n ơ g lai c a ủ nó. Nguyên t c ắ toàn di n ệ đ i ố l p ậ v i ớ quan đi m ể phi n ế diện chỉ th y ấ m t ặ này mà không th y ấ các m t ặ khác; ho c ặ chú ý đ n ế nhi u ề m t ặ nh n ư g l i ạ xem xét tràn lan, dàn đ u, ề không th y ấ m t ặ b n ả ch t ấ c a ủ sự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g r i ơ vào thu t ậ nguỵ bi n
ệ (cố ý đánh tráo các m i ố liên h ệ c ơ b n ả thành không c ơ b n ả ho c ặ ngư c ợ l i) ạ và chủ nghĩa chi t ế trung (l p ắ ghép vô nguyên t c ắ các m i ố liên h ệ trái ngư c ợ nhau vào m t ộ m i ố liên h ệ phổ bi n ế ). T ừ nguyên lý v ề m i ố liên h ệ ph ổ bi n ế c a ủ phép bi n ệ ch n ứ g duy v t ậ , còn rút ra nguyên t c ắ l c ị h s - ử c ụ thể trong ho t ạ đ n ộ g nh n ậ th c ứ và ho t ạ đ n ộ g th c ự tiễn. Nguyên t c ắ này yêu c u ầ xem xét sự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g trong nh n ữ g m i ố liên hệ cụ th , ể có tính đ n ế l c ị h sử hình thành, t n ồ t i, ạ d ự báo xu hư n ớ g phát tri n ể c a ủ s ự v t ậ hi n ệ tượng. Cơ sở lý lu n ậ c a ủ nguyên t c ắ này là không gian, th i ờ gian v i ớ v n ậ đ n ộ g c a ủ v t ậ ch t ấ , là quan ni m ệ chân lý là c ụ th ể và chính nguyên lý v ề m i ố liên h ệ ph ổ bi n ế . : Trình bày n i
ộ dung nguyên lý về sự phát tri n
ể và nêu ý nghĩa c a ủ phư n ơ g pháp lu n ậ c a ủ nó ? a>Khái niệm phát tri n ể Trong phép bi n ệ ch n ứ g duy v t ậ , nguyên lý về m i ố liên h ệ phổ bi n ế th n ố g nh t ấ h u ữ c ơ v i ớ nguyên lý về sự phát tri n ể , b i ở liên hệ cũng là v n ậ đ n ộ g, không có v n ậ đ n
ộ g sẽ không có sự phát tri n ể nào. Phát triển xu t ấ hi n ệ trong quá trình gi i ả quy t ế mâu thu n ẫ khách quan v n ố có c a ủ s ự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g; là sự th n ố g nh t ấ gi a ữ phủ đ n ị h nh n ữ g y u ế tố không còn phù h p ợ và k ế th a ừ có ch n ọ l c ọ , c i ả t o ạ cho phù h p ợ c a ủ sự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g cũ trong sự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g m i. ớ Khái ni m ệ PT: chỉ quá trình v n ậ động tiến lên c a ủ sự v t ậ hi n ệ tư n ợ g theo chi u ề từ th p ấ đ n ế cao t ừ đ n ơ gi n ả đ n ế ph c ứ t p ạ , t ừ kém hoàn thi n ệ đ n ế hoàn thi n ệ h n ơ . Quá trình đó v a ừ di n ễ ra d n ầ d n ầ , v a ừ nh y ả v t ọ làm cho s ự v t ậ , hi n ệ tượng cũ m t ấ đi, sự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g m i ớ về ch t ấ ra đ i. ờ Ngu n ồ g c ố c a ủ sự phát tri n ể n m ằ ở mâu thu n ẫ bên trong c a ủ s ự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g; đ n ộ g l c ự c a ủ s ự phát tri n ể là vi c ệ gi i ả quy t ế mâu thu n ẫ đó. b. Tính ch t ấ c a ủ sự phát tri n
ể . 1) Tính khách quan. Ngu n ồ g c ố và đ n ộ g l c ự c a ủ s ự phát tri n ể n m ằ trong b n ả thân s ự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g. 2) Tính ph ổ bi n ế . S ự phát tri n ể di n ễ ra trong c ả t ự nhiên, xã h i ộ
và tư duy. 3) Tính kế th a ừ . Sự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g m i ớ ra đ i ờ từ sự phủ đ n ị h có tính kế th a ừ s ự v t ậ , hiện tư n ợ g cũ; trong sự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g m i ớ còn gi ữ l i, ạ có ch n ọ l c ọ và c i ả t o ạ nh n ữ g m t ặ còn thích h p ợ , chuyển sang sự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g m i ớ , g t ạ bỏ nh n ữ g m t ặ tiêu đã l i ỗ th i, ờ l c ạ h u ậ c a ủ sự v t ậ ,
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008 hiện tư n ợ g cũ c n ả trở sự phát tri n ể . 4) Tính đa d n
ạ g, phong phú. Tuy sự phát tri n ể di n ễ ra trong m i ọ lĩnh v c ự (tự nhiên, xã h i ộ và tư duy), nh n ư g m i ỗ sự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g l i
ạ có quá trình phát tri n ể không gi n ố g nhau. Tính đa d n ạ g và phong phú c a ủ s ự phát tri n ể còn ph ụ thu c ộ vào không gian và th i ờ gian, vào các y u ế t , ố đi u ề ki n ệ tác đ n ộ g lên s ự phát tri n ể đó. c. ý nghĩa phư n ơ g pháp lu n ậ T ừ nguyên lý về s ự phát tri n ể c a ủ phép bi n ệ ch n ứ g duy v t ậ , rút ra nguyên t c ắ phát tri n ể trong ho t ạ đ n ộ g nh n ậ th c ứ và ho t ạ đ n ộ g th c ự ti n ễ . Nguyên t c ắ phát tri n ể yêu c u: ầ 1) Đ t ặ s ự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g trong s ự v n ậ động; phát hi n ệ đư c ợ các xu hư n ớ g bi n ế đ i, ổ phát tri n ể c a ủ nó đ ể không ch ỉ nh n ậ th c ứ s ự v t ậ , hi n ệ
tượng ở trạng thái hi n ệ t i, ạ mà còn dự báo đư c ợ khuynh hư n ớ g phát tri n ể c a ủ nó. 2) Nh n ậ th c ứ sự
phát triển là quá trình tr i ả qua nhi u ề giai đo n ạ , t ừ th p ấ đ n ế cao, t ừ đ n ơ gi n ả đ n ế ph c ứ t p ạ , t ừ kém hoàn thi n ệ đ n ế hoàn thi n ệ h n ơ . M i ỗ giai đo n ạ phát tri n ể có nh n ữ g đ c ặ đi m ể , tính ch t ấ , hình th c ứ khác nhau nên c n ầ tìm ra nh n ữ g hình th c ứ , phư n ơ g pháp tác đ n ộ g phù h p ợ đ ể ho c ặ thúc đ y ẩ , ho c ặ kìm hãm sự phát tri n ể đó. 3) Trong ho t ạ đ n ộ g nh n ậ th c ứ và ho t ạ đ n ộ g th c ự ti n ễ ph i ả nh y ạ c m ả , s m ớ phát hi n ệ và n ủ g h ộ sự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g m i ớ h p ợ quy lu t ậ , t o ạ đi u ề ki n ệ cho nó phát tri n ể ; ph i ả ch n ố g l i ạ quan đi m ể b o ả th , ủ trì tr , ệ đ n ị h ki n ế v.v b i ở nhi u ề khi s ự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g m i ớ th t ấ b i ạ t m ạ th i, ờ t o ạ nên con đư n ờ g phát tri n ể quanh co, ph c ứ t p
ạ . 4) Trong quá trình thay thế sự v t ậ , hi n ệ tượng cũ b n ằ g sự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g m i ớ ph i ả bi t ế kế th a ừ nh n ữ g y u ế t ố tích c c ự đã đ t ạ đư c ợ t ừ cái cũ và phát tri n ể sáng t o ạ chúng trong đi u ề ki n ệ m i. ớ Phát tri n ể là nguyên t c ắ chung nh t ấ chỉ đ o ạ ho t ạ đ n ộ g nh n ậ th c ứ và ho t ạ đ n ộ g th c ự ti n ễ ; nguyên t c ắ này giúp chúng ta nh n ậ th c ứ đư c ợ r n ằ g, mu n ố n m ắ đư c ợ b n ả ch t ấ c a ủ s ự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g, n m ắ đư c ợ khuynh hư n ớ g phát tri n ể c a ủ chúng thì ph i ả xét sự v t ậ trong s ự phát tri n ể , trong s ự t ự v n ậ đ n ộ g (...) trong s ự bi n ế đ i ổ c a ủ nó. 4 .1 * Pt mqh bi n ệ ch n ứ g gi a ữ cái riêng v i
ớ cái chung? Ý nghĩa pp lu n ậ ? a. Khái ni m 1. Cái chung là ph m ạ trù tri t ế h c ọ dùng đ ể ch ỉ nh n ữ g m t ặ , nh n ữ g thu c ộ tính, nh n ữ g m i ố quan hệ gi n ố g nhau ở nhi u ề s ự v t ậ , hi n ệ tư n
ợ g hay quá trình riêng l . ẻ Ví d : Gi a
02 qu bư i
A và B nêu trên có thu c
tính chung là đ u
có cùi dày, nhi u múi, m i múi có r t nhi u
tép. Cái chung này đư c l p l i b t
kỳ qu bư i
nào khác. (Qu quýt khá gi n g qu bư i nh n ư g l i có cùi m n g và có kh i lư n g nh h n ơ qu bư i) . 2. Cái riêng là ph m ạ trù tri t ế h c ọ dùng đ ể ch ỉ m t ộ s ự v t ậ , m t ộ hi n ệ tư n ợ g, m t ộ quá trình riêng l ẻ nh t ấ đ n ị h.
Vd: + 01 qu bư i
đang trong t l n
h là cái riêng A; 01 qu bư i
trên bàn là cái riêng B. Cái riêng A khác v i cái riêng B.
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008 + 01 tr n bóng đã gi a đ i tuy n
Vit Nam và đ i tuy n Thái Lan di n ra vào ngày 05/9/2019 là m t cái riêng. 3. Cái đ n ơ nh t ấ là ph m ạ trù tri t ế h c ọ dùng để chỉ m t ộ sự v t ậ , m t ộ hi n ệ tư n ợ g, m t ộ quá trình riêng l ẻ nh t ấ đ n ị h. Ta c n
phân bi t
“cái riêng” v i
“cái đ n ơ nh t ”. “Cái đ n ơ nh t ” là ph m trù đư c dùng đ ch nh n g nét, nh n g m t , nh n g thu c tính… ch m t kết c u v t ch t nh t đ n
h và không đư c l p l i b t c m t k t ế c u v t ch t nào khác. V m t ng
nghĩa, “cái đ n ơ nh t ” g n gi n g v i cái cá bi t . Ví d : Đ n
h núi Everest cao nh t th ế gi i v i đ cao 8.850 mét. Đ cao 8.850 mét c a Everest là cái đ n ơ nh t vì không có m t đ n
h núi nào khác có đ cao này. C p ặ ph m
ạ trù cái riêng và cái chung trong tri t ế h c ọ g n ắ li n ề v i ớ “bộ ba” ph m ạ trù là cái đ n ơ nh t ấ , cái đ c ặ thù, cái ph ổ bi n ế . Cái đ n ơ nh t ấ là ph m ạ trù tri t ế h c ọ dùng đ ể ch ỉ nh n ữ g m t ặ , nh n ữ g thu c ộ tính… ch ỉ có ở m t ộ s ự v t ậ , m t ộ k t ế c u ấ v t ậ ch t ấ . Nh n ữ g m t ặ , nh n ữ g thu c ộ tính y ấ không đư c ợ l p ặ l i ạ ở b t ấ kỳ sự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g hay k t ế c u ấ v t ậ ch t ấ nào khác. Cái đ c ặ thù là ph m ạ trù tri t ế h c ọ ch ỉnh n ữ g thu c ộ tính… chỉ l p ặ l i ạ ở m t ộ số sự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g hay k t ế c u ấ v t ậ ch t ấ nh t ấ đ n ị h c a ủ m t ộ t p ậ h p ợ nh t ấ đ n ị h. Cái ph ổ bi n ế là ph m ạ trù tri t ế h c ọ đư c ợ hi u ể nh ư cái chung c a ủ t p ậ h p ợ tư n ơ g n ứ g. b.M i ố quan h ệ bi n ệ ch n ứ g gi a
ữ cái chung và cái riêng, cái đ n ơ nh t Phép bi n ch n g duy v t cho r n
g, cái riêng và cái chung đ u t n t i
khách quan và gi a chúng có s th n g nh t bi n ch n g. 1. Cái chung chỉ t n ồ t i
ạ trong cái riêng, thông qua cái riêng. Đi u
ề đó có nghĩa là không có cái chung thu n ầ tuý, tr u ừ tư n ợ g t n ồ t i
ạ bên ngoài cái riêng. Ví d : Thu c
tính cơ b n c a v t ch t là v n đ n g. V n đ n g l i t n t i dư i các hình th c riêng bi t nh ư v n đ n g v y lý, v n đ n g hoá h c , v n đ n g xã h i v.v.. 2. Cái riêng ch ỉ t n ồ t i ạ trong m i ố liên h ệ v i ớ cái chung. Đi u
ề đó có nghĩa là không có cái riêng đ c ộ l p ậ thu n
ầ tuý không có cái chung v i ớ nh n ữ g cái riêng khác. Ví d : Các ch ế đ kinh t
ế – chính tr riêng bi t đ u
b chi ph i v i các quy lu t chung c a xã h i nh ư quy lu t quan h s n xu t phù h p v i l c lư n g s n xu t .
3. Cái chung là bộ ph n ậ c a
ủ cái riêng, còn cái riêng không gia nh p ậ h t
ế vào cái chung . Cái riêng phong phú h n ơ cái chung, vì ngoài nh n ữ g đ c ặ đi m ể gia nh p
ậ vào cái chung, cái riêng còn có nh n ữ g đ c ặ đi m ể riêng bi t
ệ mà chỉ riêng nó có. Cái chung là cái sâu s c ắ h n ơ cái riêng b i ở vì nó ph n ả ánh nh n ữ g m t ặ ,
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008 nh n ữ g thu c ộ tính, nh n ư g m i ỗ liên h ệ bên trong, t t ấ nhiên, n ổ đ n ị h, ph ổ bi n ế t n ồ t i ạ trong cái riêng cùng lo i ạ . Cái chung g n ắ liên h ệ v i ớ cái b n ả ch t ấ , quy đ n ị h s ự t n ồ t i ạ và phát tri n ể c a ủ s ự v t ậ . 4. Cái đ n ơ nh t
ấ và cái chung có th ể chuy n ể hoá l n
ẫ nhau; có thể coi đây là s ự chuy n ể hoá gi a ữ hai m t ặ đ i ố l p ậ . Sự chuy n ể hoá gi a ữ cái đ n ơ nh t ấ và cái chung di n ễ ra theo hai hư n ớ g: cái đ n ơ nh t ấ bi n ế
thành cái chung, làm sự v t ậ phát tri n ể và ngư c ợ l i ạ , cái chung bi n ế thành cái đ n ơ nh t ấ làm cho s ự v t ậ d n ầ d n ầ m t ấ đi. M i ố quan h ệ này đư c
ợ cái chung, cái riêng và cái đ n ơ nh t ấ th ể hi n ệ :
Cái riêng = cái chung + cái đ n ơ nh t c. Ý nghĩa phư n ơ g pháp lu n – Cái chung ch ỉ t n ồ t i
ạ thông qua cái riêng. Ch ỉ có th
ể tìm cái chung trong cái riêng ch ứ không thể ở ngoài cái riêng – B t
ấ cứ cái chung nào khi áp d n ụ g vào t n ừ g trư n ờ g h p ợ riêng cũng c n ầ đư c ợ cá bi t ệ hoá. N u ế đem áp d n
ụ g nguyên xi cái chung, tuy t ệ đ i ố hoá cái chung d ễ d n ẫ đ n ế sai l m ầ t ả khuynh giáo đi u ề . N u ế xem thư n ờ g cái chung, ch ỉ chú ý đ n ế cái đ n ơ nh t ấ d ễ d n ẫ đ n ế sai l m ầ h u ữ khuynh xét l i ạ
– Trong quá trình phát tri n ể c a ủ sự v t ậ , trong nh n ữ g đi u ề ki n ệ nh t ấ đ n ị h cái đ n ơ nh t ấ có thể bi n
ế thành cái chung và ngư c ợ l i ạ cái chung có th ể bi n ế thành cái đ n ơ nh t ấ . Trong ho t ạ đ n ộ g th c ự ti n ễ c n ầ t o ạ đi u ề ki n ệ thu n ậ l i ợ cho cái đ n ơ nh t ấ chuy n ể thành cái chung n u ế cái đ n ơ nh t ấ có l i ợ cho con ngư i ờ . Và ngư c ợ l i ạ bi n
ế cái chung thành cái đ n ơ nh t ấ n u ế cái chung t n ồ t i ạ b t ấ l i ợ cho con ngư i ờ * Ho t đ n g th c ti n Vân d n g c p ph m
trù này vào trong quá trình nh n th c
và đánh giá các s v t hi n tư n g m t cách khách quan và khoa h c
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008 4 .2 * Pt mqh bi n ệ ch n ứ g gi a
ữ nguyên nhân và k t ế qu ? ả Ý nghĩa pp lu n ậ ? a. Khái ni m 1. Nguyên nhân là ph m ạ trù tri t ế h c ọ dùng đ ể ch ỉ s ự tác đ n ộ g l n ẫ nhau gi a ữ các m t ặ trong m t ộ s ự v t ậ ho c ặ gi a ữ các s ự v t ậ v i ớ nhau gây ra m t ộ s ự bi n ế đ i ổ nh t ấ đ n ị h. 2. K t ế qu ả là ph m ạ trù tri t ế h c ọ dùng đ ể ch ỉ nh n ữ g bi n ế đ i ổ xu t ấ hi n ệ do s ự tác đ n ộ g l n ẫ nhau c a ủ các m t ặ trong m t ộ s ự v t ậ ho c ặ gi a ữ các s ự v t ậ v i ớ nhau. – Khác v i
ớ nguyên nhân, nguyên cớ cũng là m t ộ s ự ki n ệ nào đó tr c ự ti p ế x y ả ra trư c ớ k t ế qu , ả nh n ư g không sinh ra k t ế qu , ả có liên h ệ v i ớ k t ế qu ả nh n ư g là m i ố liên h ệ bên ngoài không b n ả ch t ấ . VD: “S ki n Vinh B c B ”
, vào tháng 8/1964, t
đó M ném bom mi n B c là nguyên c , ơ còn nguyên nhân th c s là do b n ch t xâm lư c c a đ ế qu c M . – Đi u ề ki n ệ là t n ổ g h p ợ nh n ữ g hi n ệ tư n ợ g không ph ụ thu c ộ vào nguyên nhân, nh n ư g có tác d n ụ g đ i ố v i ớ s ự n y ả sinh k t ế qu . ả VD: Nhi t ệ đ , ộ áp su t ấ , ch t ấ xúc tác là nh n ữ g đi u ề ki n ệ không th ể thi u ế c a ủ m t ộ s ố ph n ả n ứ g hoá h c ọ b. M i ố quan h ệ bi n ệ ch n ứ g gi a
ữ nguyên nhân và k t ế quả
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008 1. Nguyên nhân sinh ra k t ế qu , ả vì v y ậ nguyên nhân bao gi ờ cũng có trư c ớ k t ế qu . ả Còn k t ế qu ả bao giờ cũng xu t ấ hi n
ệ sau nguyên nhân. Chỉ nh n ữ g m i ố liên h ệ trư c ớ sau v ề m t ặ th i ờ gian có quan h ệ s n ả sinh m i ớ là m i ố liên h ệ nhân qu . ả 2. Trong hi n ệ th c ự , m i
ố liên hệ nhân quả bi u ể hi n ệ r t ấ ph c ứ t p ạ : m t ộ k t ế qu ả có th ể do nhi u ề nguyên nhân và m t ộ s ố nguyên nhân có th ể sinh ra nhi u ề k t ế qu . ả – N u
ế các nguyên nhân tác đ n ộ g cùng chi u ề thì có xu hư n ớ g d n ẫ đ n ế k t ế qu ả nhanh h n ơ . – N u
ế các nguyên nhân tđ ngư c ợ chi u ề thì làm cho ti n
ế trình hình thành kq ch m ậ h n ơ . Th m ậ chí tri t ệ tiêu tác d n ụ g c a ủ nhau. 3. Gi a ữ nguyên nhân và k t ế qu ả có tính tư n ơ g đ i ố , có s ự chuy n ể hoá, tác đ n ộ g qua l i ạ t o ạ thành chu i ỗ liên h ệ nhân – qu ả vô cùng vô t n ậ . c. Ý nghĩa phư n ơ g pháp lu n – Trong nh n ậ th c ứ và ho t ạ đ n ộ g th c ự ti n ễ c n ầ tôn tr n ọ g tính khách quan c a ủ m i ố liên h ệ nhân qu . ả – Mu n ố cho hi n ệ tư n ợ g nào đó xu t ấ hi n ệ c n ầ t o ạ nguyên nhân cùng nh n ữ g đi u ề ki n ệ cho nguyên nhân đó phát huy tác d n ụ g. Ngư c ợ l i ạ , mu n ố hi n ệ tư n ợ g nào đó m t ấ đi thì ph i ả làm m t ấ nguyên nhân t n ồ t i ạ c a ủ nó. – Ph i ả bi t ế xác đ n ị h đúng nguyên nhân đ ể gi i ả quy t ế v n ấ đ ề n y
ả sinh vì các nguyên nhân có vai trò không nh ư nhau. – K t ế qu ả có th ể tác đ n ộ g tr ở l i
ạ nguyên nhân. Do đó, trong ho t ạ đ n ộ g th c ự ti n ễ c n ầ khai thác, t n ậ d n ụ g nh n ữ g k t ế qu ả đã đ t ạ đư c ợ đ ể thúc đ y ẩ nguyên nhân tác đ n ộ g theo hư n ớ g tích c c ự . 5. 1 P hân tích n i ộ dung quy lu t ậ chuy n ể hóa từ nh n ữ g sự thay đ i ổ về lư n ợ g thành n h n ữ g thay đ i ổ về ch t ấ và ngư c ợ l i ạ ? Ý nghĩa phư n ơ g pháp lu n ậ c a ủ vi c ệ n m ắ v n ữ g quy lu t n ày trong nhận th c ứ và ho t ạ đ n ộ g th c ự ti n ễ ? a. V ị trí, vai trò c a ủ quy lu t Quy lu t ậ lư n ợ g đ i ổ -ch t ấ đ i ổ là m t ộ trong ba quy lu t ậ c ơ b n ả c a ủ phép bi n ệ ch n ứ g duy v t ậ . Nó chỉ ra cách th c chung nh t ấ c a ủ s ự phát tri n ể , khi cho r n ằ g s ự thay đ i ổ v ề ch t ấ ch ỉ x y ẩ ra khi s ự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g đã tích lu ỹ đư c ợ nh n ữ g thay đ i ổ v ề lư n ợ g đã đ t ạ đ n ế gi i ớ h n ạ - đ n ế đ . ộ Quy lu t ậ lư n ợ g đ i ổ - ch t ấ đ i ổ cũng chỉ ra tính ch t c a ủ sự phát tri n ể , khi cho r n ằ g sự thay đ i ổ về ch t ấ c a ủ sự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g v a ừ di n ễ ra từ t , ừ v a ừ có bư c ớ nh y ả v t ọ làm cho sv, ht có th ể v a ừ có nh n ữ g bư c ớ ti n ế tu n ầ t , ự v a ừ có th ể có nh n ữ g bư c ớ ti n ế vư t ợ b c ậ . b. Khái ni m ệ ch t ấ , lư n ợ g
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008 Ch t là tên g i ọ t t ắ c a ủ ch t ấ lư n ợ g (là ch t ấ c a ủ s ự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g khách quan) dùng đ ể ch ỉ tính quy đ n ị h khách quan v n ố có c a ủ s ự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g; là s ự th n ố g nh t ấ h u ữ c ơ c a ủ các thu c ộ tính, nh n ữ g y u ế t ố c u ấ thành sự v t ậ , hi n ệ tư n
ợ g làm cho chúng là chúng mà không ph i ả là cái khác (th ể hi n ệ s ự v t ậ , hi n ệ tư n
ợ g đó là gì và phân bi t ệ nó v i ớ s ự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g khác). Nh ư v y ậ , ch t ấ đư c ợ xác đ n ị h b i ở ch t ấ c a ủ các y u ế tố c u ấ thành (t n ổ g h p ợ nh n ữ g thu c ộ tính c ơ b n ả t o ạ thành ch t ấ c ơ b n ả ), b i ở c u ấ trúc và phư n ơ g th c ứ liên k t ế gi a ữ các y u ế t ố c u ấ thành s ự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g đó. Đ c đi m c ơ b n c a ch t 1) bi u ể hi n ệ tính n ổ đ n ị h tư n ơ g đ i ố c a ủ s ự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g, nghĩa là khi s ự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g này ch a ư chuy n ể hoá thành s ự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g khác thì ch t ấ c a ủ nó ch a ư thay đ i ổ . M i ỗ s ự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g đ u ề có quá trình t n ồ t i ạ và phát tri n ể qua nhi u ề giai đo n ạ ; trong m i ỗ giai đo n ạ đó, s ự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g l i ạ có ch t ấ riêng c a ủ mình. Nh ư v y ậ , m i ỗ s ự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g không ph i ả ch ỉ có m t ộ ch t ấ mà có nhi u ề ch t ấ . Ph.Ăngghen vi t ế , nh n ữ g ch t ấ lư n ợ g không t n ồ t i ạ , mà nh n ữ g s ự v t ậ có ch t ấ lư n ợ g, h n ơ n a ữ , nh n ữ g s ự v t ậ có vô vàn ch t ấ lư n ợ g m i ớ t n ồ t i ạ . Lư n
g dùng để chỉ tính quy đ n ị h v n ố có c a ủ sự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g về các y u ế tố bi u ể hi n ệ ở số lư n ợ g các thu c ộ tính, t n ổ g s ố các b ộ ph n ậ , đ i ạ lư n ợ g; ở trình đ ộ quy mô và nh p ị đi u ệ v n ậ đ n ộ g và phát tri n ể c a ủ s ự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g. Lư n ợ g c a ủ s ự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g còn đư c ợ bi u ể hi n ệ ra ở kích thư c ớ dài hay ng n ắ , quy mô to hay nh , ỏ t n ổ g s ố ít hay nhi u ề , trình đ ộ cao hay th p ấ , t c ố đ ộ v n ậ đ n ộ g nhanh hay ch m ậ , màu s c ắ đ m ậ hay nh t ạ v.v. Trong lĩnh v c ự xã h i ộ và t ư duy, lư n ợ g ch ỉ đư c ợ nh n ậ bi t ế b n ằ g t ư duy tr u ừ tư n ợ g. Đ c đi m c ơ b n c a lư n g 1) tính khách quan vì lư n ợ g là lư n ợ g c a ủ ch t ấ , là m t ộ d n ạ g v t ậ ch t ấ nên chi m ế m t ộ v ị trí nh t ấ đ n
ị h trong không gian và t n ồ t i ạ trong m t ộ th i ờ gian nh t ấ đ n ị h. 2) Có nhi u ề lo i ạ lư n ợ g khác nhau trong các s ự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g; có lư n ợ g là y u ế t ố quy đ n ị h bên trong, có lư n ợ g chỉ thể hi n ệ nh n ữ g y u ế tố bên ngoài c a ủ sự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g; sự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g càng ph c ứ t p ạ thì lư n ợ g c a ủ chúng cũng ph c ứ t p ạ theo.
3) Trong tự nhiên và xã h i ộ , có lư n ợ g có th ể đo, đ m ế đư c ợ ; nh n ư g trong xã h i ộ và t ư duy l i ạ có nh n ữ g lư n ợ g khó đo lư n ờ g b n ằ g nh n ữ g số li u ệ cụ thể mà ch ỉ có th ể nh n ậ bi t ế đư c ợ b n ằ g t ư duy tr u ừ tư n ợ g. c. M i ố quan h ệ bi n ệ ch n ứ g gi a ữ ch t ấ v i ớ lư n ợ g
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008 S phân bi t gi a ch t và lư n
g ch có ý nghĩa tư n ơ g đ i . Tuỳ theo t n ừ g m i ố quan hệ mà xác đ n ị h đâu là lư n ợ g và đâu là ch t ấ ; có cái là lư n ợ g ở trong m i ố quan h ệ này, l i ạ có th ể là ch t ấ ở trong m i ố quan h ệ khác. M i s v t , hi n tư n g là m t th th n g nh t gi a hai m t ch t và lư n g. Hai m t ặ này tác đ n ộ g bi n ệ ch n ứ g l n ẫ nhau theo c ơ ch ế khi s ự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g đang t n ồ t i ạ , ch t ấ và lư n ợ g th n ố g nh t ấ v i ớ nhau ở m t ộ đ ộ nh t ấ đ n ị h. Đ dùng đ ể ch ỉ s ự th n ố g nh t ấ gi a ữ ch t ấ v i ớ lư n ợ g; là kho n ả g gi i ớ h n ạ , mà trong đó, sự thay đ i ổ về lư n ợ g ch a ư d n ẫ đ n ế s ự thay đ i ổ v ề ch t ấ ; s ự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g v n ẫ còn là nó, ch a ư chuy n ể
hoá Ví dụ về độ: Người sống lâu nhất thế giới từng được biết đến có tuổi thọ 146 tuổi. Nên với dữ kiện
này, ta có thể thấy giới hạn từ 0 – 146 năm là “độ” của con người xét về mặt tuổi. Diễn đạt một cách
chính xác hơn: Sự thống nhất giữa trạng thái còn sống và số tuổi từ 0 – 146 là “độ tồn tại” của con người.
(Thuật ngữ “độ tuổi” mà chúng ta hay dùng cũng ít nhiều liên quan ở đây). Cũng trong ph m ạ vi độ này, ch t ấ và lư n ợ g tác đ n ộ g l n ẫ nhau đã làm cho s ự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g d n ầ bi n ế đ i ổ b t ắ đ u ầ t ừ lư n ợ g (ho c ặ tăng ho c ặ gi m ả ); nh n ư g chỉ khi lư n ợ g thay đ i ổ đ n ế gi i ớ h n ạ nh t ấ đ n ị h (đ n ế đ ) ộ m i ớ d n ẫ đ n ế s ự thay đ i ổ về ch t ấ . Nh ư v y ậ , s ự thay đ i ổ v ề lư n ợ g t o ạ đi u ề ki n ệ cho ch t ấ đ i ổ và k t ế qu ả c a ủ s ự thay đ i ổ đó là s ự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g cũ m t ấ đi; s ự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g m i ớ ra đ i ờ . Lư n g thay đ i đ t t i ch phá v đ cũ, làm cho ch t ấ c a ủ s ự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g thay đ i ổ , chuy n ể thành ch t ấ m i ớ - th i ờ đi m ể , mà t i ạ đó b t ắ đ u ầ x y ả ra bư c ớ nh y ả - đư c ợ g i ọ là đi m
ể nút. Là giới hạn mà
tại đó bất kỳ sự thay đổi nào về lượng cũng đưa ngay tới sự thay đổi về chất của sự vật.
Ví dụ về điểm nút: Ở những ví dụ đã nêu trên, 0 độ C, 100 độ C, 146 tuổi là những điểm nút. Bư c nh y
dùng để chỉ giai đo n ạ chuy n ể hoá cơ b n ả về ch t ấ c a ủ s ự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g do nh n ữ g thay đ i ổ về lư n ợ g trư c ớ đó gây nên; là bư c ớ ngo t ặ cơ b n ả trong s ự bi n ế đ i ổ về lư n ợ g. Bư c ớ nh y ả k t ế thúc m t ộ giai đo n ạ bi n ế đ i ổ v ề lư n ợ g; là s ự gián đo n ạ trong quá trình v n ậ đ n ộ g liên t c ụ c a ủ s ự v t ậ , hi n ệ tư n
ợ g. ví d v bước nh y
: S chuy n hóa t nư c l n g thành h i ơ nư c là m t bư c nh y . Có bư c nh y
này là do nư c l n
g có s thay đ i v nhi t
đ và đ t đ n ế 100 đ
C. Trong sự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g m i ớ , lư n ợ g l i ạ bi n ế đ i ổ , đ n ế đi m ể nút m i ớ , l i ạ x y ẩ ra bư c ớ nh y ả m i ớ . C ứ nh ư th , ế s ự v n ậ đ n ộ g c a ủ s ự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g di n ễ ra, lúc thì bi n ế đ i ổ tu n ầ t ự v ề lư n ợ g, lúc thì nh y ả v t ọ v ề ch t ấ , t o ạ ra m t ộ đư n ờ g nút vô t n ậ , làm cho s ự v t ậ m i ớ ra đ i ờ thay th ế s ự v t ậ cũ. Các hình th c c a bư c nh y . Vi c ệ th a ừ nh n ậ có bư c ớ nh y
ả hay không cũng là cơ sở để phân bi t ệ quan đi m ể bi n ệ ch n ứ g và quan đi m ể siêu hình. Tuỳ thu c ộ vào b n ả thân s ự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g; vào nh n ữ g mâu thu n ẫ v n ố có c a ủ chúng và vào đi u ề ki n ệ , trong đó di n ễ ra sự thay đ i ổ về ch t ấ c a ủ s ự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g đó ngư i ờ ta chia ra nhi u ề hình th c ứ bư c ớ nh y ả khác nhau. Căn c ứ vào quy mô và nh p ị đ ộ c a ủ bư c ớ nh y ả , ngư i ờ ta chia bư c ớ nh y ả thành bư c nh y
toàn b- là nh n ữ g bư c ớ nh y ả làm cho t t ấ c ả các m t ặ ,
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008 các bộ ph n ậ , các y u ế t ố c a ủ s ự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g thay đ i ổ . Bư c nh y c c
b- là lo i ạ bư c ớ nh y ả chỉ làm thay đ i ổ m t ộ s ố m t ặ , m t ộ s ố y u ế t , ố m t ộ s ố b ộ ph n ậ c a ủ s ự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g đó. S ự phân bi t ệ bư c ớ nh y ả toàn bộ hay c c ụ b ộ ch ỉ có ý nghĩa tư n ơ g đ i ố , đi u
ề đáng chú ý là dù bư c ớ nh y ả là toàn b ộ hay c c ụ b ộ thì chúng cũng đ u ề là k t ế qu ả c a ủ quá trình thay đ i ổ v ề lư n ợ g. Căn c ứ vào th i ờ gian c a ủ s ự thay đ i ổ v ề ch t ấ và d a ự trên c ơ ch ế c a ủ s ự thay đ i ổ đó, ngư i ờ ta chia bư c ớ nh y ả thành bư c nh y đ t bi n ế - khi ch t ấ c a ủ s ự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g bi n ế đ i ổ mau chóng ở t t ấ c ả m i ọ b ộ ph n ậ c ơ b n ả c a ủ nó. Bư c nh y d n d n - là quá trình thay đ i ổ v ề ch t ấ di n ễ ra do s ự tích lu ỹ d n ầ nh n ữ g y u ế t ố c a ủ ch t ấ m i ớ và lo i ạ b ỏ d n ầ các y u ế tố c a ủ ch t ấ cũ, làm cho s ự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g bi n ế đ i ổ ch m ậ . Quy lu t ậ lư n ợ g đ i ổ -ch t ấ đ i ổ không ch ỉ nói lên m t ộ chi u ề là lư n ợ g đ i ổ d n ẫ đ n ế ch t ấ đ i ổ mà còn có chi u ề ngư c ợ l i ạ , là khi ch t ấ m i ớ đã ra đ i ờ , nó l i ạ t o ạ ra m t ộ lư n ợ g m i ớ phù h p ợ v i ớ nó đ ể có s ự th n ố g nh t ấ m i ớ gi a ữ ch t ấ v i ớ lư n ợ g; th ể hi n ệ ở ch ỗ s ự tác đ n ộ g c a ủ ch t ấ m i ớ v ề quy mô, trình đ , ộ nh p ị đi u ệ v.v đ i ố v i ớ lư n ợ g m i ớ t o ạ nên tính th n ố g nh t ấ gi a ữ ch t ấ m i ớ v i ớ lư n ợ g m i ớ trong sv, ht m i ớ . Tóm l i ạ , b t ấ kỳ s ự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g nào cũng là s ự th n ố g nh t ấ bi n ệ ch n ứ g gi a ữ ch t ấ v i ớ lư n ợ g. Sự th n ố g nh t ấ đó th ể hi n ệ ở: 1) nh n ữ g thay đ i ổ d n ầ về lư n ợ g t i ớ đi m ể nút chuy n ể thành nh n ữ g thay đ i ổ về ch t ấ thông qua bư c ớ nh y ả 2) ch t ấ m i ớ ra đ i ờ s ẽ tác đ n ộ g tác đ n ộ g tr ở l i ạ s ự thay đ i ổ c a ủ lư n ợ g m i ớ ; lư n ợ g m i ớ l i ạ ti p ế t c ụ bi n ế đ i ổ , đ n ế m t ộ m c ứ đ ộ nào đó l i ạ phá v ỡ ch t ấ cũ kìm hãm nó. 3) quá trình tác đ n ộ g qua l i ạ gi a ữ lư n ợ g và ch t ấ t o ạ nên con đư n ờ g v n ậ đ n ộ g liên t c ụ trong đ t ứ đo n ạ , đ t ứ đo n ạ trong liên t c ụ ; từ s ự bi n ế đ i ổ d n ầ d n ầ v ề lư n ợ g ti n ế t i ớ nh y ả v t ọ v ề ch t ấ ; r i ồ l i ạ bi n ế đ i ổ d n ầ d n ầ v ề lư n ợ g để chu n ẩ b ị cho bư c ớ nh y ả ti p ế theo c a ủ ch t ấ , c ứ th ế làm cho s ự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g không ng n ừ g v n ậ đ n ộ g, bi n ế đ i ổ và phát tri n ể . d. ý nghĩa phư n ơ g pháp lu n ậ c a ủ quy lu t T ừ n i ộ dung quy lu t ậ lư n ợ g đ i ổ -ch t ấ đ i ổ c a ủ phép bi n ệ ch n ứ g duy v t ậ , rút ra m t ộ s ố nguyên t c ắ phư n ơ g pháp lu n ậ trong ho t ạ đ n ộ g nh n ậ th c ứ và ho t ạ đ n ộ g th c ự ti n ễ . 1) Quy lu t ậ lư n ợ g đ i ổ -ch t ấ đ i ổ giúp nh n ậ th c ứ đư c ợ sự phát tri n ể c a ủ sự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g bao giờ cũng di n ễ ra b n ằ g cách tích lu ỹ d n ầ v ề lư n ợ g. Vì v y ậ , ph i ả bi t ế t n ừ g bư c ớ tích lu ỹ v ề lư n ợ g đ ể làm bi n ế đ i ổ v ề ch t ấ . 2) Quy lu t ậ lư n ợ g đ i ổ -ch t ấ đ i ổ giúp nh n ậ th c ứ đư c ợ r n ằ g, quy lu t ậ xã h i ộ di n ễ ra thông qua các ho t ạ đ n ộ g có ý th c ứ c a ủ con ngư i ờ . Vì v y ậ , khi đã tích lu ỹ đ y ầ đ ủ v ề lư n ợ g ph i ả ti n ế hành bư c ớ nh y ả , k p ị th i ờ chuy n ể nh n ữ g thay đ i ổ về lư n ợ g thành nh n ữ g thay đ i ổ về ch t ấ ; chuy n ể nh n ữ g thay đ i ổ mang tính
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008 ti n ế hoá sang bư c ớ thay đ i ổ mang tính cách m n ạ g. Ch ỉ có nh ư v y ậ chúng ta m i ớ kh c ắ ph c ụ đư c ợ t ư tư n ở g b o ả th , ủ trì tr , ệ h u ữ khuynh thư n ờ g đư c ợ bi u ể hi n ệ ở ch ỗ coi s ự phát tri n ể ch ỉ là thay đ i ổ đ n ơ thu n ầ về lư n ợ g. 3) Quy lu t ậ lư n ợ g đ i ổ -ch t ấ đ i ổ giúp nh n ậ th c ứ đư c ợ sự thay đ i ổ về ch t ấ còn phụ thu c ộ vào phư n ơ g th c ứ liên k t ế gi a ữ các y u ế tố t o ạ thành s ự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g. Vì v y ậ , trong ho t ạ đ n ộ g c a ủ mình, ph i ả bi t ế tác đ n ộ g vào c u ấ trúc và phư n ơ g th c ứ liên k t ế trên c ơ s ở hi u ể rõ b n ả ch t ấ , quy lu t ậ các y u ế tố t o ạ thành sv,ht đó. Ví d ụ v ề s ự bi n ế đ i ổ v ề lư n ợ g d n ẫ đ n ế s ự bi n ế đ i ổ v ề ch t ấ trong h c ọ t p 1. N u ế bạn tăng th i ờ gian chu n ẩ b ị bài ở nhà thì khi đ n ế l p ớ b n ạ s ẽ mau hi u ể và nh ớ bài h n ơ . 2. N u ế bạn tăng th i ờ gian tự h c ọ ở nhà, gi m ả th i ờ gian ch i ơ Game online thì s ẽ thu nh n ậ đư c ợ nhiều kiến thức h n ơ , làm bài s ẽ đ t ạ đư c ợ nhi u ề đi m ể cao h n ơ . 3. Trong m t ộ kỳ thi, n u ế sau khi làm bài xong b n ạ nán l i ạ thêm m t ộ chút đ ể dò l i ạ bài, tìm s a ử những l i ỗ nh ỏ thì bài làm đó c a ủ b n ạ s ẽ m c ắ ít l i ỗ h n ơ và s ẽ đư c ợ đi m ể cao h n ơ . 4. Trong năm h c ọ b n ạ không ng n ừ g tích lũy ki n ế th c ứ , đó g i ọ là lư n ợ g. Trong khi đó b n ạ v n ẫ là h c ọ sinh lớp 10, t c ứ là ch t ấ ch a ư đ i ổ ch ỉ có lư n ợ g đ i. ổ Lư n ợ g tích lũy đ n ế khi thi cu i ố năm (đi m ể nút) bạn lên l p ớ 11 thì ch t ấ đã thay đ i. ổ 5. G i ọ là h c ọ sinh c p ấ 3 khi đó b n ạ đang h c ọ l p ớ 10, 11 ho c ặ 12 (lư n ợ g). Khi b n ạ vào đ i ạ h c ọ , ch n ẳ g ai g i ọ bạn là h c ọ sinh c p ấ 3 n a ữ (ch t ấ đã thay đ i) ổ . 6. B n ạ g i ọ là h c ọ sinh khi b n ạ h c ọ t ừ l p ớ 1 đ n ế 12 nh n ư g vào đ i ạ h c ọ b n ạ đư c ợ g i ọ là sinh viên. V N Ậ D N Ụ G QUY LU T Ậ TRONG QUÁ TRÌNH H C Ọ T P Ậ VÀ RÈN LUY N Ệ - Tri th c nhân lo i r t r n g l n vì v y bên c n h vi c phát tri n v th xác, tinhth n còn ph i luôn t mình ti p ế thu nh n g tri th c c a nhân lo i, trư c h t ế là đ p h c
v cho b n
thân và sau đó là phc v xã h i. Tri th c t n t i dư i nhi u hìnhth c đa d n
g và phong phú, do v y con ngư i có th tiếp thu nó b n g nhi u
cách khác nhau. Quá trình tích lũy tri th c , kinh nghi m di n ra m i ngư i
khác nhaulà khác nhau, tùy thu c vào m c đích, kh năng, đi u ki n … c a m i ngư i. Quá trình tích lũy tri th c c a con ngư i cũng không n m ngoài quy lu t lư n g ch t .B i
vì, dù nhanh hay ch m thì s m mu n
, s tích lũy v tri th c cũng s
làm conngư i có đư c s thay đ i nh t đ n h, t c
là có s biến đ i v ch t . Quá trình bi n ế đ i này trong b n
thân con ngư i di n
ra vô cùng đa d n g và phong phú.V i
v trí, vai trò là m t h c viên cao h c , ai cũng ph i tr i
qua quá trình h c t p các b c h c
ph thông kéo dài trong su t 12 năm và tr i
qua quá trình là sinhviên 4 năm đ i h c trên gi n g đư n g. Trong su t nh n g năm ng i
trên ghế nhàtrư n g, m i h c sinh đ u đư c
trang b nh n g ki n ế th c
cơ bn c a các môn h c thu c hai lĩnh v c c ơ b n là khoa h c t nhiên và khoa h c xã h i. Bên cnh đó,m i h c sinh l i
t trang b cho mình nh n g kĩ năng, nh n g hi u bi t ế riêng v
t nhiên, v cuc s n g và v xã h i
. Quá trình tích lũy tri th c (lư n g) c a m i h c sinh là m t
quá trình dài, đòi h i n l c
không ch t
phía gia đình, nhà trư n g, xãh i mà quan tr n g nh t là chính t s n l c và kh năng c a b n
thân ngư i h c .Quy lu t lư n g ch t
trong quá trình h c t p và rèn luy n đư c
th hin ch , m ih c sinh d n
tích lũy cho mình m t kh i lư n g ki n ế th c nh t đ n h qua t n g
bàihc trên lp cũng nh ư trong vi c
làm bài và ôn bài cũng nh ư chu n
b bài h c m i nhà. Vi c tích
lũy kiến thc s đư c
đánh giá qua trư c h t ế là các bài ki m
tra,các kỳ thi h c
kỳ và sau đó là kỳ thi t t nghi p . Vi c
tích lũy đ lư n g ki n ế th c c n thi t
ế s giúp h c sinh vư t
qua các kỳ thi và
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008 chuyn sang m t giai đo n h c m i hay m t c p h c m i. Nh ư v y , có th th y r n
g, trong quá trình h c
tp, rènluy n c a h c
sinh thì quá trình h c t p tích lũy ki n ế th c chính là đ ,
các kỳ thichính là đi m nút, vi c vư t
qua các kỳ thi chính là bư c nh y làm cho vi c ti p ế thu kiến th c c a h c sinh bư c sang giai đo n m i , t c
là có s thay đ i v ch t .Trong su t 12 năm h c
ph thông, m i h c sinh đ u ph i tích lũy đ kh il ố ư n g ki n ế th c và vư t qua nh n g đi m nút khác nhau, nh n ư g đi m nút quan tr n gnh t , đánh d u bư c nh y v t v ch t và lư n g mà h c sinh nào cũng mu n vư t
qua đó là kỳ thi đ i h c . Vư t qua kỳ thi t t nghi p c p 3 đã là m t đi m nút quantr n
g, nhưng vư t qua đư c kỳ thi đ i h c l i còn là đi m nút quan tr n g h n ơ , vi c vư t qua đim nút này ch n g t h c
sinh đã có s tích lũy đ y
đ v lư n g, t o nênbư c nh y v t , m ra m t th i kỳ phát tri n m i c a lư n g và ch t , t h c sinhchuy n
thành sinh viên.Cũng gi n g nh ư ở ph thông, đ có đư c t m b n g đ i h c
thì sinh viên cũng ph i
tích lũy đ các h c ph n theo quy đ n h. Tuy nhiên, vi c tích lũy ki n ế th c b c đ i h c có s
khác bit v ch t so v i h c
ph thông. s khác bi t n m ch ,
sinh viên không ch ti p ế thu ki n ế th c m t cách đ n ơ thu n mà ph i t
mình tìm tòinghiên c u, d a trên nh n g g i ý mà gi n g viên đã cung c p
. Nói cách khác, b c đ i h c , vi c h c t p c a
sinh viên khác h n v ch t so v i h c sinh
ph thông.T s thay đ i v ch t do s tích lũy v lư n g b c h c ph thông t o nên, ch t m i
cũng tác đng tr l i. Trên n n t n g ch t m i, trình đ , quy mô nh n th c c a
sinh viên cũng thay đ i
làm cho sinh viên có tri th c cao h n ơ . Gi n g nh ư b c h c ph
thông, quá trình tích lũy các h c phn c a
sinh viên chính là đ ,
các kỳ thichính là đi m nút và vi c vư t
qua các kỳ thi chính là bư c nh y
, trong đó bư c nh y quan tr n g nh t
chính là kỳ thi t t nghi p . Vư t qua kỳ thi t t nghi p l i đưasinh viên chuy n sang m t giai đo n m i , khác v ch t so v i giai đo n trư c . - H c t p nghiên c u t d đ n
ế khó là phư n ơ gpháp h c t p
mang tính khoa h c
mà chúng ta đ u biết nh n ư g trong th c t , ế không ph i ai cũng có th th c hi n đư c . Nhi u
sinh viên trong quá trình đi h c t p dokhông t p trung, còn m i mê vui ch i, ơ d n đ n ế s ch m ch trong h c t p , r i“ nư c t i chân m i nh y ” khi s p thi h m i t p
trung cao đ vào vi c h c . Giaiđo n
ôn thi là lúc ta c n g c l i ki n ế th c ch không ph i h c m i,
do đó sinh viênh c t p
chăm ch trong th i
gian này không th đ m b o lư n g ki n ế th c qua đư c
kỳ thi. Ngư c l i có nhi u
sinh viên có ý th c h c ngay t đ u, nh n ư g h l i nóngv i, mu n h c nhanh, nhi u đ h n ơ ngư i khác, ch a ư h c c ơ b n đã đ n ế nâng cao.Nh ư v y , mu n ti p ế thu đư c tri th c ngày càng nhi u và đ t đư c k t ế qu cao, thìm i sinh viên c n ph i hàng ngày h c t p , h c t th p
đến cao, t d đ n ế khó đ cós bi n ế đ i v ch t .Bên c n h đó quy lu t
còn có ý nghĩa quan tr n g đ i v i công tác qu n lý vàđào t o . Th c t ế trong nhi u năm qua, giáo d c nư c ta còn nhi u h n
chế trong tư duy qu n lý cũng nh ư trong ho t đ n g đào t o th c ti n . Vi c ch y theo b n
h thànhtích chính là th c
tế đáng báo đ n g c a nghành giáo d c b i vì m c dù s tích lũyv lư n g c a h c sinh ch a ư đ nh n ư g l i v n đư c “t o đi u ki n ” đ th c hi n
“thành công” bư c nh y , t c là lư n g ki n ế th c ch a
ư đ đ vư t qua t t nghi p đ c ó b n g nh n ư g v n ra đư c trư n g và có b n g. Xu t phát t vi c nh n th c m t cách đúng đ n quy lu t
trên cho phép chúng ta th c hi n nh n g c i cách quan tr n gtrong giáo d c . Tiêu bi u là vi c ch n g l i căn b n
h thành tích trong giáo d c v n t n t i nhi u năm qua. Bên c n h đó là vi c thay đ i phư n ơ g giáo d c b c ph t hông và đào t o đ i h c . Vi c
chuyn t đào t o niên ch ế sang đào t o
tín ch vàcho phép ngư i h c đư c h c vư t ti n ế đ chính là vic áp d n g đúng đ n quy lu t lư n g ch t trong t
ư duy con ngư i.K T LU N Vic v n d n g n i dung quy lu t v m i quan h bi n ch n g gi a lư n g vàch t cũng nh ư ý nghĩa phư n ơ g pháp lu n c a
nó có vai trò to l n trong vi c h c t p và rèn luy n c a m i con ngư i. Lư n g và ch t là hai m t th n g nh t bi n ch n gc a s v t
, ch khi nào lư n g đư c tích lũy t i m t đ
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008 nh t đ n h m i làm thay đ iv ch t
, do đó trong ho t đ n g nh n th c , ho t đ n g h c t p c a sinh viên ph i tíchlũy d n v lư n g và đ n g th i ph i bi t ế th c hi n và th c hi n k p th i nh n g bư c nh y khi có đi u ki n chín mu i đ bi n ế đ i v ch t . M i sinh viên ph i luôn tíchc c h c t p , ch đ n g trong công vi c h c t p và rèn luy n c a mình c đ c và tài,đ tr thành m t con ngư i
phát trin toàn di n , tránh t ư tư n g ch quan, nóng v im à không ch u tích lũy v ki n ế th c (lư n g). Nh ư v y , m i s v t , hi n tư n g trong xã h i đ u ch u s tác đ n g c a quylu t lư n g và ch t , có s chuyn đ i r t tích c c , có nh n g bi n ế đ i l i theo chi uh ư n g có h i cho t nhiên và đ i s n g c a con ngư i. N m rõ quy lu t lư n g vàch t chúng ta s có cái nhìn t n
h táo và chính xác h n ơ trư c nh n
g biến đ i đangdi n ra t n g ngày trong m i khía c n h, lĩnh v c c a đ i s n g. T t c luôn v n đ n gkhông ng n g và ch u s tác đ n g qua l i c a nhau. 5 .2 * N i ộ dung c a ủ quy lu t ậ ph ủ đ n ị h c a ủ ph ủ đ n
ị h và nêu ý nghĩa pp lu n ậ ? a) Khái ni m ệ ph ủ đ n ị h, ph ủ đ n ị h bi n ệ ch n ứ g Thế gi i ớ v n ậ đ n ộ g và phát tri n ể không ng n ừ g, vô cùng, vô t n ậ . S ự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g sinh ra, t n ồ t i ạ , phát tri n ể r i ồ m t ấ đi, đư c ợ thay th ế b n ằ g s ự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g khác; thay th ế hình thái t n ồ t i ạ này b n ằ g hình thái t n ồ t i ạ khác c a ủ cùng m t ộ s ự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g trong quá trình v n ậ đ n ộ g, phát tri n ể c a ủ nó. S ự thay th ế đó g i ọ là s ự ph ủ đ n ị h. M i ọ quá trình v n ậ đ n ộ g và phát tri n ể trong các lĩnh v c ự t ự nhiên, xã h i ộ hay t ư duy đ u ề di n ễ ra thông qua nh n ữ g sự phủ đ n ị h, trong đó có nh n ữ g sự phủ đ n ị h ch m ấ d t ứ s ự phát tri n ể , nh n ư g cũng có nh n ữ g sự phủ đ n ị h t o ạ ra đi u ề ki n ệ , ti n
ề đề cho quá trình phát tri n ể . Nh n ữ g s ự ph ủ đ n ị h t o ạ ra đi u ề ki n ệ , ti n
ề đề cho quá trình phát tri n ể c a ủ s ự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g đư c ợ g i ọ là s ự ph ủ đ n ị h bi n ệ ch n ứ g.V i ớ tư cách không chỉ là h c ọ thuy t ế v ề s ự bi n ế đ i ổ nói chung mà căn b n ả là h c ọ thuy t ế v ề s ự phát tri n ể phép bi n ệ ch n ứ g duy v t ậ chú tr n ọ g phân tích không ch ỉ s ự ph ủ đ n ị h nói chung mà căn b n ả là s ự ph ủ đ n ị h bi n ệ ch n ứ g. Ph ủ đ n ị h bi n ệ ch n ứ g có hai đ c ặ đi m ể c ơ b n
ả là tính khách quan và tính k ế th a ừ . Phủ đ n ị h bi n ệ ch n
ứ g có tính khách quan vì nguyên nhân c a ủ sự phủ đ n ị h n m ằ trong chính b n ả thân s ự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g; nó là k t ế qu ả c a ủ quá trình đ u ấ tranh gi i ả quy t ế mâu thu n ẫ t t ấ y u ế , bên trong b n ả thân s ự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g; t o ạ kh ả năng ra đ i ờ c a ủ cái m i ớ thay th ế cái cũ, nh ờ đó t o ạ nên xu hư n ớ g phát tri n ể c a ủ chính b n ả thân nó. Vì th , ế ph ủ đ n ị h bi n ệ ch n ứ g cũng chính là s ự t ự thân ph ủ đ n ị h. Ph ủ đ n ị h bi n ệ ch n ứ g có tính k ế th a ừ : k ế th a ừ nh n ữ g nhân t ố h p ợ quy lu t ậ và lo i ạ b ỏ nhân t ố trái quy lu t ậ . Phủ đ n ị h bi n ệ ch n ứ g không ph i ả là s ự ph ủ đ n ị h s c ạ h tr n ơ cái cũ, mà trái l i ạ trên c ơ s ở nh n ữ g h t ạ nhân h p ợ lý c a ủ cái cũ đ ể phát tri n ể thành cái m i ớ , t o ạ nên tính liên t c ụ c a ủ s ự phát tri n ể . Đó là sự ph ủ đ n ị h mà trong đó cái m i
ớ hình thành và phát tri n ể t
ự thân, thông qua quá trình l c ọ b ỏ m t ặ tiêu c c ự , l i ỗ th i ờ , giữ l i ạ nh n ữ g n i ộ dung tích c c ự . V.I.Lênin cho r n ằ g: "Không ph i ả s ự ph ủ đ n ị h s c ạ h tr n ơ , không
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008 ph i ả ph ủ đ n
ị h không suy nghĩ, không ph i ả s ự ph ủ đ n ị h hoài nghi, không ph i ả s ự do d , ự cũng không ph i ả sự nghi ng ờ là cái đ c ặ tr n ư g và cái b n ả ch t ấ trong phép bi n ế ch n ứ g..., mà là s ự ph ủ đ n ị h coi nh ư là vòng khâu c a ủ liên h , ệ vòng khâu c a ủ s ự phát tri n ể ...". B i ở v y ậ , phủ đ n ị h bi n ệ ch n ứ g là khuynh hư n ớ g t t ấ y u ế c a ủ m i ố liên h ệ bên trong gi a ữ cái cũ và cái m i ớ , là s ự t ự kh n ẳ g đ n ị h c a ủ các quá trình v n ậ đ n ộ g, phát tri n ể c a ủ s ự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g. b) Ph ủ đ n ị h c a ủ ph ủ đ n ị h Trong s ự v n ậ đ n ộ g vĩnh vi n ễ c a ủ th ế gi i ớ v t ậ ch t ấ , ph ủ đ n ị h bi n ệ ch n ứ g là m t ộ quá trình vô t n ậ , t o ạ nên khuynh hư n ớ g phát tri n ể c a ủ s ự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g t ừ trình đ ộ th p ấ đ n ế trình đ ộ cao h n ơ , di n ễ ra có tính ch t ấ chu kỳ theo hình th c ứ "xoáy c ố ". Trong chu i ỗ ph ủ đ n ị h t o
ạ nên quá trình phát tri n ể c a ủ s ự v t ậ , hi n ệ tu n ợ g, m i ỗ l n ầ ph ủ đ n ị h bi n ệ ch n ứ g đ u ề t o ạ ra nh n ữ g đi u ề ki n ệ , ti n ề đề cho s ự phát tri n ể ti p ế theo c a ủ nó. Tr i ả qua nhi u ề l n ẩ phủ đ n ị h, t c ứ "ph ủ đ n ị h cùa ph ủ đ n ị h" s ẽ t t ấ y u ế d n ẫ t i ớ k t ế qu ả là s ự v n ậ đ n ộ g theo chi u ề hư n ớ g đi lên c a ủ sự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g. Tính ch t ấ chu kỳ c a
ủ các quá trình phát tri n ể thư n ờ g di n ễ ra theo hình th c ứ "xoáy c
ố ", đó cũng là tính ch t ấ "ph ủ đ n ị h c a ủ ph ụ đ n ị h". Theo tính ch t ấ này, m i ỗ chu kỳ phát tri n ể c a ủ s ự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g thư n ờ g tr i ả qua hai l n ầ phủ đ n ị h c ơ b n ả v i ớ c a ủ hình thái t n ồ t i ạ ch ủ y u ế c a ủ nó, trong đó hình thái cu i ố m i ỗ chu kỳ l p ặ l i ạ nh n ữ g đ c ặ tr n ư g c ơ b n ả c a ủ hình thái ban đ u ầ chu kỳ đó nh n ư g trên cơ s ở cao h n ơ v ề trình đ ộ phát tri n ể nh ờ k ế th a ừ đư c ợ nh n ữ g nhân t ố tích c c ự và lo i ạ b ỏ đư c ợ nh n ữ g nhân t ố tiêu c c ự qua hai l n ầ ph ủ đ n ị h bi n ệ ch n ứ g. Theo V.I.Lênin: "T ừ kh n ẳ g đ n ị h đ n ế ph ủ đ n ị h, - t ừ s ự ph ủ đ n ị h đ n ế "s ự th n ố g nh t ấ " v i ớ cái b ị kh n ẳ g đ n ị h,
không có cái đó, phép bi n ệ ch n ứ g trở thành m t ộ s ự phủ đ n ị h s c ạ h tr n ơ , m t ộ trò ch i ơ hay là ch ủ nghĩa hoài nghi". Quy lu t ậ ph ủ đ n ị h c a ủ ph ủ đ n ị h khái quát tính ch t ấ chung, ph ổ bi n ế c a ủ s ự phát tri n ể : đó không ph i ả là s ự phát tri n ể theo hình th c ứ m t ộ con đư n ờ g th n ẳ g, mà là phát tri n ể theo hình th c ứ con đư n ờ g "xoáy c ố ".
V.I.Lênin đã khái quát con đư n
ờ g đó như sau: "Sự phát tri n ể hình như di n ễ l i ạ nh n ữ g giai đo n ạ đã qua, nh n ư g dư i ớ m t ộ hình th c ứ khác, ở m t ộ trình đ ộ cao h n ơ ("ph ủ đ n ị h c a ủ ph ủ đ n ị h"); s ự phát tri n ể có thể nói là theo đư n ờ g trôn c ố ch ứ không theo đư n ờ g th n ẳ g...". Khuynh hư n ớ g phát tri n ể theo đư n ờ g xoáy c ố th ể hi n ệ tính ch t ấ bi n ệ ch n ứ g c a ủ s ự phát tri n ể , đó là tính k ế th a ừ , tính l p ặ l i ạ và tính ti n ế lên. M i ỗ vòng m i ớ c a ủ đư n ờ g xoáy c ố cũng nh ư l p ặ l i ạ , nh n ư g v i ớ m t ộ trình đ ộ cao h n ơ . S ự ti p ế n i ố c a ủ các vòng trong đư n ờ g xoáy c ổ ph n
ả ánh quá trình phát tri n ể vô t n ậ từ th p ấ đ n ế cao c a ủ s ự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g trong th ế gi i
ớ . Trong quá trình phát tri n ể c a ủ s ự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g ph ủ đ n ị h bi n ệ ch n
ứ g đã đóng vai trò là nh n ữ g "vòng khâu" c a ủ quá trình đó.
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008 Tóm l i ạ , n i ộ dung c ơ b n ả c a ủ quy lu t ậ ph ủ đ n ị h c a ủ ph ủ đ n ị h trong phép bi n ệ ch n ứ g duy v t ậ ph n ả ánh m i ố quan hệ bi n ệ ch n ứ g gi a ữ cái ph ủ đ n ị h và cái kh n ẳ g đ n
ị h trong quá trình phát tri n ể c a ủ s ự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g. Ph ủ đ n ị h bi n ệ ch n ứ g là đi u ề ki n ệ cho s ự phát tri n ể , cái m i ớ ra đ i ờ là k t ế qu ả c a ủ s ự k ế th a ừ nh n ữ g n i ộ dung tích c c ự t ừ trong s ự v t ậ , hi n ệ tư n
ợ g cũ, phát huy nó trong s ự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g m i ớ và t o ạ nên tính chu kỳ c a ủ s ự phát tri n ể . Nh n ậ xét v ề vai trò c a ủ quy lu t
ậ này, Ph.Ăngghen đã vi t ế : " . ph ủ đ n ị h cái ph ủ đ n ị h là gì? Là m t ộ quy lu t ậ vô cùng ph ổ bi n ế v ả chính vì v y ậ mà có m t ộ t m ầ quan tr n ọ g và có tác d n ụ g vô cùng to l n ớ v ề s ự phát tri n ể c a ủ t ự nhiên, c a ủ l c ị h s ử và c a ủ t ư duy". c) Ý nghĩa phư n ơ g pháp lu n - Quy lu t ậ phủ đ n ị h c a ủ phủ đ n
ị h là cơ sở để chúng ta nh n ậ th c ứ m t ộ cách đúng đ n ắ v ề xu hư n ớ g v n ậ đ n ộ g, phát tri n ể c a ủ s ự v t ậ , hi n ệ tư n
ợ g. Quá trình đó không di n ễ ra theo đư n ờ g th n ẳ g mà là con đư n ờ g quanh co, ph c ứ t p ạ , g m ồ nhi u ề giai đo n ạ , nhi u
ề quá trình khác nhau. Tuy nhiên, tính đa d n ạ g và ph c ứ t p ạ c a ủ quá trình phát tri n ể chỉ là sự bi u ể hi n ệ c a ủ khuynh hư n ớ g chung, khuynh hư n ớ g ti n ế lên theo quy lu t ậ . C n ầ ph i ả n m ắ đư c ợ đ c ặ đi m ể , b n ả ch t ấ , các m i ố liên hệ c a ủ s ự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g đ ể tác đ n ộ g t i ớ s ự phát tri n ế , phù h p ợ v i ớ yêu c u ầ ho t ạ đ n ộ g, nh n ậ th c ứ , bi u ể hi n ệ c a ủ th ế gi i ớ quan khoa h c ọ và nhân sinh quan cách m n ạ g trong m i ọ ho t ạ đ n ộ g c a ủ chúng ta và trong th c ự ti n ễ . Kh n ẳ g đ n ị h ni m ề tin vào xu hư n ớ g t t ấ y u ế là phát tr n ể ti n ế lên c a ủ cái ti n ế b . ộ Đó là bi u ể hi n ệ c a ủ th ế gi i ớ quan khoa h c ọ và nhân sinh quan cách m n ạ g. - Theo quy lu t ậ ph ủ đ n ị h c a ủ ph ủ đ n ị h, trong th ế gi i ớ khách quan, cái m i ớ t t ấ y u ế ph i ả ra đ i ờ để thay th ế cái cũ. Trong t ự nhiên, cái m i ớ ra đ i ờ và phát tri n ể theo quy lu t ậ khách quan. Trong đ i ờ s n ố g xã h i ộ , cái m i ớ ra đ i ờ trên c ơ s ở ho t ạ đ n ộ g có m c ụ đích, có ý th c ứ t ự giác và sáng t o ạ c a ủ con ngư i ờ . Vì v y ậ , cân nâng cao tính tích c c ự c a ủ nhân t ố ch ủ quan trong m i ọ ho t ạ đ n ộ g, có ni m ề tin vào s ự t t ấ th n ắ g c a ủ cái m i ớ . n ủ g hộ cái m i ớ và đ u ấ tranh cho cái m i ớ th n ắ g l i ợ . Do đó, c n ầ kh c ắ ph c ụ t ư tư n ở g b o ả th , ủ trị tr , ệ giáo đi u ề , kìm hãm s ự phát tri n ể c a ủ cái m i ớ , làm trái v i ớ quy lu t ậ ph ủ đ n ị h c a ủ ph ủ đ n ị h. - Quan đi m ể bi n ệ ch n ứ g v ề s ự phát tri n ể đòi h i ỏ trong quá trình ph ủ đ n ị h cái cũ ph i ả theo quy t c ắ kế th a ừ có phê phán, kế th a ừ nh n ữ g nhân t ố h p ợ quy lu t ậ và l c ọ b , ỏ vư t ợ qua, c i ả t o ạ cái tiêu c c ự , trái quy lu t ậ nh m ằ thúc đ y ẩ sv ,ht phát tri n ể theo hư n ớ g ti n ế b . ộ
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008
Là biểu hiện của thế giới quan khoa học và nhân sinh quan cách mạng. 6.Th c ự ti n
ễ là gì? Các hình th c ứ c ơ b n ả c a ủ nh n ậ th c
ứ ? Phân tích vai trò c a ủ th c ự ti n ễ đ i với nh n ậ th c ứ ? Liên h ệ th c ự t ế Vi t ệ Nam a. Th c ự ti n ễ và các hình th c ứ c ơ b n ả c a ủ th c ự ti n * Quan đi m ể trư c ớ Mác: + Trư c ớ C.Mác, m t ộ số nhà tri t ế h c ọ duy tâm, đ c ặ bi t ệ là Ph.Hêghen, đã ti p ế c n ậ đư c ợ ph m ạ trù th c ự tiễn, đã phát hi n ệ ra b n ả tính năng đ n ộ g sáng t o ạ c a ủ nó và đ ề cao nó, nh n ư g h ọ m i ớ hi u ể th c ự tiễn như là m t ộ d n ạ g ho t ạ đ n ộ g sáng t o ạ c a ủ cái tinh th n ầ mà không th y ấ đư c ợ nó là m t ộ ho t ạ đ n ộ g hiện th c ự , v t ậ ch t ấ , c m ả tính c a ủ con ngư i…
ờ Trong khi đó, các nhà tri t ế h c ọ duy v t ậ , k ể cả L.Phoi b ơ c ắ , hi u ể đư c ợ tính v t ậ ch t ấ c a ủ th c ự ti n ễ nh n ư g l i ạ coi th c ự ti n ễ ch ỉ là ho t ạ đ n ộ g v t ậ ch t ấ t m ầ thư n ờ g mang tính b n ả năng c a ủ con ngư i… ờ Vì v y ậ , lý lu n ậ nh n ậ th c ứ c a ủ h ọ còn m c ắ nhi u ề h n ạ chế, trong đó h n ạ ch ế l n ớ nh t ấ là không hi u ể đúng th c ự ti n ễ , không th y ấ đư c ợ vai trò c a ủ th c ự ti n ễ đ i ố v i ớ nh n ậ th c ứ . + Khi kế th a ừ nh n ữ g y u ế t ố h p ợ lý và kh c ắ ph c ụ nh n ữ g thi u ế sót c a ủ các nhà tri t ế h c ọ ti n ề b i, ố các nhà sáng l p ậ ra chủ nghĩa duy v t ậ bi n ệ ch n ứ g đã mang l i ạ m t ộ cách hi u ể duy v t ậ và khoa h c ọ về th c ự tiễn, v c ạ h ra vai trò c a ủ th c ự ti n ễ đ i ố v i ớ nh n ậ th c ứ cũng nh ư đ i ố v i ớ s ự t n ồ t i ạ và phát tri n ể xã h i ộ loài ngư i. ờ Vi c ệ xây d n ự g và đ a ư ph m ạ trù th c ự ti n ễ vào lý lu n ậ là m t ộ bư c ớ ngo t ặ mang tính cách m n ạ g c a ủ lý lu n ậ nói chung, lý lu n ậ nh n ậ th c ứ nói riêng. Vì v y ậ , V.I.Lênin m i ớ nh n ậ xét: “Quan đi m ể v ề đ i ờ s n ố g, v ề th c ự ti n ễ , ph i ả là quan đi m ể th ứ nh t ấ và c ơ b n ả c a ủ lý lu n ậ v ề nh n ậ th c ứ ” Th c ti n
là gì ?
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008 + Th c ự ti n ễ là toàn b ộ nh n ữ g ho t ạ đ n ộ g v t ậ ch t ấ có m c ụ đích, mang tính l c ị h s - ử xã h i ộ c a ủ con ngư i ờ nh m ằ c i ả bi n ế t ự nhiên và xã h i ộ . + Th c ự ti n ễ là ho t ạ đ n ộ g khi con ngư i ờ s ử d n ụ g công c ụ tác đ n ộ g vào đ i ố tư n ợ g v t ậ ch t ấ làm cho đ i ố tư n ợ g đó thay đ i ổ theo m c ụ đích c a ủ mình. + Là ho t ạ đ n ộ g đ c ặ tr n ư g c a ủ b n ả ch t ấ con ngư i ờ , th c ự ti n ễ không ng n ừ g phát tri n ể b i ở các th ế hệ c a ủ loài ngư i ờ qua các quá trình l c ị h s . ử Nh ư v y ậ , th c ự ti n ễ có ba đ c ặ tr n ư g là ho t ạ đ n ộ g v t ậ ch t ấ c m ả tính, l c ị h s - ử t ự nhiên và tính m c ụ đích.  Các hình th c c a th c ti n : + Ho t ạ đ n ộ g s n ả xu t ấ v t ậ ch t ấ là hình th c ứ c ơ b n ả , quan tr n ọ g nh t ấ c a ủ th c ự ti n ễ . Lao đ n ộ g là cơ s ở v t ậ ch t ấ cho các lo i ạ ho t ạ đ n ộ g khác c a ủ con ngư i ờ ; là ho t ạ đ n ộ g đã đ a ư con ngư i ờ t ừ tr n ạ g thái thú v t ậ lên tr n ạ g thái con ngư i ờ , đ m ả b o ả cho s ự t n ồ t i ạ và phát tri n ể c a ủ con ngư i ờ nói riêng và xã h i ộ loài ngư i ờ nói chung Ví d : Ho t đng g t lúa c a
nông dân, lao đ n g c a
các công nhân trong các nhà máy, xí nghip… + Ho t ạ đ n ộ g c i ả t o ạ xã h i ộ (chính tr - ị xã h i ộ ) là ho t ạ đ n ộ g nh m ằ c i ả t o ạ hi n ệ th c ự xã h i ộ , c i ả bi n ế nh n ữ g quan hệ xã h i ộ nên có tác d n ụ g tr c ự ti p ế đ i ố v i ớ s ự phát tri n ể xã h i ộ , đ c ặ bi t ệ là th c ự ti n ễ cách m n ạ g xã h i ộ . Ví d : Ho t đ n g b u c đ i bi u Qu c h i, ti n ế hành Đ i h i
Đoàn Thanh niên trư n g h c , H i ngh công đoàn + Ho t ạ đ n ộ g th c ự nghi m ệ là hình th c ứ đ c ặ bi t ệ c a ủ th c ự ti n ễ . Th c ự nghi m ệ bao g m ồ th c ự nghi m ệ s n ả xu t ấ , th c ự nghi m ệ khoa h c ọ và th c ự nghi m ệ xã h i ộ đư c ợ ti n ế hành trong đi u ề ki n ệ nhân t o ạ nh m ằ rút ng n ắ th i ờ gian c a ủ các quá trình bi n ế đ i ổ đ ể d a ự trên c ơ s ở đó nh n ậ th c ứ th ế gi i ớ , ch n ứ g minh tính chân th c ự c a ủ nh n ậ th c ứ . Nh n ữ g hình th c ứ này c a ủ th c ự nghi m ệ cũng làm bi n ế đ i ổ gi i ớ t ự nhiên và xã h i ộ . Ví d : Ho t đ n g nghiên c u, làm thí nghi m c a các nhà khoa h c
đ tìm ra các v t li u m i,
ngun năng lượng m i,
vác-xin phòng ng a d c h b n h m i. + Các ho t ạ đ n ộ g th c ự ti n ễ không c ơ b n ả nh ư giáo d c ụ , ngh ệ thu t ậ , pháp lu t ậ , đ o ạ đ c ứ v.v đư c ợ mở r n
ộ g và có vai trò ngày càng tăng đ i ố v i ớ sự phát tri n ể c a ủ xã h i ộ do đ i ờ s n ố g xã h i ộ ngày càng phát tri n
ể , ngày càng thêm đa d n ạ g. *Các hình th c ứ c a ủ th c ự ti n ễ có m i ố quan h ệ ch t ặ ch , ẽ tác đ n ộ g qua l i ạ l n ẫ nhau, c ụ th : ể
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008 - Ho t ạ đ n ộ g s n ả xu t ấ v t ậ ch t ấ là lo i ạ ho t ạ đ n ộ g có vai trò quan tr n ọ g nh t ấ , đóng vai trò quy t ế đ n ị h đ i ố v i ớ các ho t ạ đ n ộ g th c ự ti n ễ KHÁC. Không có ho t ạ đ n ộ g s n ả xu t ấ v t ậ ch t ấ thì không th ể có các hình th c ứ th c ự ti n ễ khác. Các hình th c ứ th c ự ti n ễ khác, suy đ n ế cùng cũng xu t ấ phát t ừ th c ự ti n ễ s n ả xu t ấ v t ậ ch t ấ và nh m ằ ph c ụ v ụ th c ự ti n ễ s n ả xu t ấ v t ậ ch t ấ . – Ngư c ợ l i, ạ ho t ạ đ n ộ g chính trị – xã h i ộ và ho t ạ đ n ộ g th c ự nghi m ệ khoa h c ọ có tác d n ụ g kìm hãm ho c ặ thúc đ y ẩ ho t ạ đ n ộ g s n ả xu t ấ v t ậ ch t ấ phát tri n ể . Chính sự tác đ n ộ g qua l i ạ l n ẫ nhau c a ủ các hình th c ứ ho t ạ đ n ộ g c ơ b n ả đó làm cho ho t ạ đ n ộ g th c ự tiễn v n ậ đ n ộ g, phát tri n
ể và ngày càng có vai trò quan tr n ọ g đ i ố v i ớ ho t ạ đ n ộ g nh n ậ th c ứ . Trong 3 hình th c ứ (ho t ạ đ n ộ g) trên, ho t ạ đ n ộ g s n ả xu t ấ v t ậ ch t ấ có vai trò quan tr n ọ g nh t ấ , là cơ s ở cho các ho t ạ đ n ộ g khác c a ủ con ngư i ờ và cho s ự t n ồ t i ạ và phát tri n ể c a ủ xã h i ộ loài ngư i. ờ b. Nh n ậ th c Đ n
h nghĩa Nh n ậ th c ứ là quá trình ph n ả ánh tích c c ự , tự giác và sáng t o ạ thế gi i
ớ khách quan vào não ngư i ờ trên c ơ s ở th c ự ti n ễ nh m ằ sáng t o ạ ra nh n ữ g tri th c ứ v ề th ế gi i
ớ khách quan đó; tính đúng, sai c a ủ nh n ữ g tri th c ứ đó đư c ợ thư c ớ đo th c ự ti n ễ xác đ n ị h.  Quá trình nh n th c c a
con ngư i g m
hai giai đo n : + Nh n ậ th c ứ c m ả tính: là giai đo n ạ nh n ậ th c ứ đư c ợ t o ạ nên do s ự ti p ế xúc tr c ự ti p ế c a ủ các cơ quan c m ả giác v i ớ sự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g, đem l i ạ cho con ngư i ờ hi u ể bi t ế về đ c ặ đi m ể bên ngoài c a ủ chúng. Ví d : Khi mu i ăn tác đ n
g vào các cơ quan c m giác, m t (th giác) s cho ta bi t ế mu i có màu tr n g, d n g tinh th ;
mũi (khư u giác) cho ta bi t ế mu i
không có mùi; lư i
(v giác) cho ta bi t ế mu i có v m n . + Nh n ậ th c ứ lý tính: là giai đo n ạ nh n ậ th c ứ ti p ế theo, d a ự trên các tài li u ệ do nh n ậ th c ứ c m ả tính đem l i, ạ nhờ các thao tác c a ủ t ư duy nh : ư phân tích, so sánh, t n ổ g h p
ợ , khái quát… tìm ra b n ả ch t ấ , quy lu t ậ c a ủ s ự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g.
Ví d: Nh đi sâu phân tích, ngư i ta tìm ra c u trúc tinh th và công th c hóa h c c a mu i, đi u chế đư c mu i …  Nh n th c
đư c
chia thành nhi u
trình đ + D a ự vào khả năng ph n ả ánh b n ả ch t ấ c a ủ đ i ố tư n ợ g nh n ậ th c ứ , ngư i ờ ta chia nh n ậ th c ứ thành: nh n ậ th c ứ kinh nghi m nh n ậ th c ứ lý lu n
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008 + Căn c ứ vào tính t ự phát hay t ự giác c a ủ s ự ph n ả ánh b n ả ch t ấ c a ủ đ i ố tư n ợ g nh n ậ th c ứ , ngư i ờ ta chia nh n ậ th c ứ thành: nh n ậ th c ứ thông thư n ờ g nh n ậ th c ứ khoa h c ọ . c. Vai trò c a ủ th c ự ti n ễ đ i ố v i ớ nh n ậ th c Th c ti n
là c ơ s c a nh n th c + Thông qua ho t ạ đ n ộ g th c ự ti n ễ , con ngư i ờ nh n ậ bi t ế đư c ợ c u ấ trúc; tính ch t ấ và các m i ố quan hệ gi a ữ các đ i ố tư n ợ g đ ể hình thành tri th c ứ v ề đ i ố tư n ợ g. Ho t ạ đ n ộ g th c ự ti n ễ b ổ sung và đi u ề ch n ỉ h nh n ữ g tri th c ứ đã đư c ợ khái quát. + Th c ự ti n ễ đ ề ra nhu c u ầ , nhi m ệ v , ụ cách th c ứ và khuynh hư n ớ g v n ậ đ n ộ g và phát tri n ể c a ủ nh n ậ th c ứ . Chính nhu c u ầ gi i ả thích, nh n ậ th c ứ và c i ả t o ạ th ế gi i ớ bu c ộ con ngư i ờ tác đ n ộ g tr c ự ti p ế vào đ i ố tư n ợ g b n ằ g ho t ạ đ n ộ g th c ự ti n ễ c a ủ mình. Chính s ự tác đ n
ộ g đó đã làm cho các đ i ố tư n ợ g b c ộ lộ nh n ữ g thu c ộ tính, nh n ữ g m i
ố liên hệ và các quan h ệ khác nhau gi a ữ chúng đem l i ạ cho con ngư i ờ nh n ữ g tri th c ứ , giúp cho con ngư i ờ nh n ậ th c ứ đư c ợ các quy lu t ậ v n ậ đ n ộ g và phát tri n ể c a ủ th ế gi i ớ . Trên c ơ s
ở đó hình thành các lý thuy t ế khoa h c ọ . Ví dụ: Sự xu t ấ hi n ệ h c ọ thuy t ế Macxit vào nh n ữ g năm 40 c a ủ thế kỷ XIX cũng B T Ắ NGU N Ồ từ ho t ạ động th c ự ti n ễ c a ủ các phong trào đ u ấ tranh c a ủ giai c p ấ công nhân ch n ố g l i ạ giai c p ấ tư s n ả lúc b y ấ gi . ờ (Hãy c ố g n ắ g l y ấ Ví d ụ khác nhau).  Th c ti n
là m c
đích c a nh n th c Nh n ậ th c
ứ không chỉ thoả mãn nhu c u ầ hi u ể bi t ế mà còn đáp n ứ g nhu c u ầ nâng cao năng l c ự th c ự ti n ễ đ ể đ a ư l i ạ hi u ệ qu ả cao h n ơ , đáp n ứ g nhu c u ầ ngày càng tăng c a ủ con ngư i ờ . Th c ự ti n ễ luôn v n ậ đ n ộ g, phát tri n ể nh ờ đó, th c ự ti n ễ thúc đ y ẩ nh n ậ th c ứ v n ậ đ n ộ g, phát tri n ể theo. Th c ự ti n ễ đ t ặ ra nh n ữ g v n ấ đ ề mà lý lu n ậ c n ầ gi i ả quy t ế .
Ví d: Ngay cả nh n ữ g thành t u ự m i ớ đây nh t ấ là khám phá và gi i ả mã b n ả đồ gien ngư i ờ cũng ra đ i ờ từ chính th c ự ti n ễ , từ M C Ụ ĐÍCH ch a ữ trị nh n ữ g căn b n ệ h nan y và từ M C Ụ ĐÍCH tìm hi u, ể khai thác nh n ữ g ti m ề năng bí n ẩ c a ủ con ngư i…
ờ có thể nói, suy cho cùng, không có m t ộ lĩnh v c ự tri th c ứ nào mà l i ạ không xu t ấ phát từ m t ộ M C Ụ ĐÍCH nào đó c a ủ th c ự tiễn, không NH M Ằ vào vi c ệ ph c ụ v , ụ hư n ớ g d n ẫ th c ự ti n ễ . (Hãy c ố g n ắ g l y ấ VD khác nhau).  Th c ti n
là đ n g l c
thúc đ y
quá trình v n đ n
g, phát tri n c a nh n th c Ho t ạ đ n ộ g th c ự ti n ễ góp ph n ầ hoàn thi n ệ các giác quan, t o ạ ra kh ả năng ph n ả ánh nh y ạ bén, chính xác, nhanh h n ơ ; t o ạ ra các công c , ụ phư n ơ g ti n ệ đ ể tăng năng l c ự ph n ả ánh c a ủ con ngư i ờ
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008 đ i ố v i ớ t ự nhiên. Nh n ữ g tri th c ứ đư c ợ áp d n ụ g vào th c ự ti n ễ đem l i ạ đ n ộ g l c ự kích thích quá trình nh n ậ th c ứ ti p ế theo Ví d: Ch n ẳ g h n ạ , xu t ấ phát t ừ NHU C U Ầ th c ự ti n ễ con ngư i ờ C N Ầ ph i ả “đo đ c ạ di n ệ tích và đo lường s c ứ ch a ứ c a ủ nh n ữ g cái bình, t ừ s ự tính toán th i ờ gian và s ự ch ế t o ạ c ơ khí” MÀ toán h c ọ đã ra đ i ờ và phát tri n ể . (Hãy c ố g n ắ g l y ấ Ví d ụ khác nhau).  Th c ti n
là tiêu chu n ki m
tra chân lý Trong th c ự ti n ễ con ngư i ờ ch n ứ g minh chân lý. M i ọ s ự bi n ế đ i ổ c a ủ nh n ậ thư n ờ g xuyên ch u ị sự ki m ể nghi m ệ tr c ự ti p ế c a ủ th c ự ti n ễ . Th c ự ti n
ễ có vai trò là tiêu chu n ẩ , thư c ớ đo giá tr ị (chân lý) nh n ữ g tri th c ứ đã đ t ạ đư c ợ ; đ n ồ g th i ờ bổ sung, đi u ề ch n ỉ h, phát tri n ể và hoàn thi n ệ nh n ậ th c ứ . => Như v y ậ , th c ự ti n ễ không nh n ữ g là y u ế t ố đóng vai trò quy đ n ị h đ i ố v i ớ s
ự hình thành và phát tri n ể c a ủ nh n ậ th c ứ , mà còn là n i ơ nh n ậ th c ứ ph i ả luôn hư n ớ g t i ớ đ ể th ể nghi m ệ tính đúng đ n ắ c a ủ mình. Vai trò c a ủ th c ự ti n ễ đ i ố v i ớ nh n ậ th c ứ đòi h i ỏ chúng ta quán tri t ệ quan đi m th c ti n . Quan đi m ể này yêu c u ầ : + Vi c ệ nh n ậ th c ứ ph i ả xu t ấ phát t ừ th c ự ti n ễ , t ừ nhu c u ầ th c ự ti n ễ ; l y ấ th c ự ti n ễ làm tiêu chu n ẩ (thư c ớ đo) nh n ậ th c ứ ; coi tr n ọ g công tác t n ổ g k t ế th c ự ti n ễ . + Vi c ệ nghiên c u ứ lý lu n ậ ph i ả liên h ệ v i ớ th c ự ti n ễ ; n u ế xa r i ờ th c ự ti n ễ s ẽ d n ẫ đ n ế b n ệ h ch ủ quan, duy ý chí, giáo đi u ề , máy móc, quan liêu + Không đư c ợ tuy t ệ đ i ố hóa vai trò c a ủ th c ự ti n ễ , tuy t ệ đ i ố hóa vai trò c a ủ th c ự ti n ễ s ẽ r i ơ vào chủ nghĩa th c ự d n ụ g. d. Vận d n ụ g vai trò c a ủ th c ự ti n ễ đ i ố v i ớ nh n ậ th c
ứ vào quá trình đ i ổ m i ở Vi t ệ Nam  Công cu c ộ đ i ổ m i ớ chính th c ứ b t ắ đ u ầ từ vi c ệ Đ n ả g ta th a ừ nh n ậ và cho phép phát tri n ể kinh tế hàng hóa nhi u ề thành ph n ầ , v n
ậ hành theo cơ chế thị trư n ờ g. Đó là m t ộ t t ấ y u ế khách quan khi ở vào th i
ờ kỳ quá độ như ở nư c ớ ta hi n ệ nay. Ph i ả dung hòa và t n ồ t i ạ nhi u ề thành ph n ầ kinh tế là m t ộ t t ấ y u ế do l c ị h sử để l i ạ song đ a ư chúng cùng t n ồ t i ạ và phát triển m i ớ là m t ộ v n ấ đề nan gi i, ả khó khăn. Bên c n ạ h vi c ệ th a ừ nh n ậ s ự t n ồ t i ạ c a ủ kinh tế tư b n ả tư nhân, đư n ơ g nhiên ph i ả thư n ờ g xuyên đ u ấ tranh v i ớ xu hư n ớ g t ự phát t ư b n ả chủ nghĩa và nh n ữ g m t ặ tiêu c c ự trong các thành ph n ầ kinh t , ế gi i ả quy t ế mâu thu n ẫ t n ồ t i ạ trong s n ả xu t ấ gi a ữ chúng đ ể cùng phát tri n ể .
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008  Sự nghiệp đ i ổ m i ớ ở nư c ớ ta cung c p ấ m t ộ bài h c ọ to l n ớ v ề nh n ậ th c ứ . Đó là bài h c ọ v ề quán triệt quan đi m ể th c ự ti n ễ – nguyên t c ắ c ơ b n ả c a ủ ch
ủ nghĩa Mác – Lênin, quan đi m ể c ơ b n ả và hàng đ u ầ c a ủ triết h c ọ Mác xít. Sự nghi p ệ đ i ổ m i ớ v i ớ tính ch t ấ m i ớ m ẻ và khó khăn c a ủ nó đòi h i ỏ ph i ả có lý lu n ậ khoa h c ọ soi sáng. S ự khám phá v ề lý lu n ậ ph i ả tr ở thành ti n ề đề và điều ki n ệ cơ b n
ả làm cơ sở cho sự đ i ổ m i ớ trong ho t ạ đ n ộ g th c ứ ti n ễ . Tuy nhiên, lý lu n ậ không b n
ỗ g nhiên mà có và cũng không thể chờ chu n
ẩ bị xong xuôi về lý lu n ậ r i ồ m i ớ ti n ế hành đ i ổ m i. ớ H n ơ n a ữ , th c ự ti n ễ l i ạ là cơ sở để nh n ậ th c ứ , c a ủ lý lu n ậ . Ph i ả qua th c ự ti n ễ r i ồ m i ớ có kinh nghi m ệ , m i ớ có c ơ s ở đ
ề khái quát thành lý lu n ậ .  Vì v y ậ , quá trình đ i ổ m i ớ ở nư c
ớ ta chính là quá trình v a ừ h c ọ v a ừ làm, v a ừ làm v a ừ t n ổ g k t ế lý lu n
ậ , đúc rút thành quan đi m ể , thành đư n ờ g l i ố để r i ồ quay trở l i ạ quá trình đ i ổ m i. ớ Có nh n ữ g điều chúng ta ph i ả mò m m ẫ trong th c ự ti n ễ , ph i ả tr i ả qua thể nghi m ệ , ph i ả làm r i ồ m i ớ biết, th m ậ chí có nhi u ề đi u ề ph i ả ch ờ th c ự ti n ễ . Ví d ụ nh ư v n ấ đè ch n ố g l m ạ phát, v n ấ
đề khoán trong nông nghi p ệ , v n ấ đề phân ph i ố s n ả ph m
ẩ … Trong quá trình đó, t t ấ nhiên sẽ không tránh kh i ỏ vi c ệ ph i ả tr ả giá cho nh n ữ g khuy t ế đi m ể , l c ệ h l c ạ nh t ấ đ n ị h. 
Ở đây, việc bám sát th c ự ti n ễ , phát huy óc sáng t o ạ c a
ủ cán bộ và nhân dân là r t ấ quan tr n ọ g. Trên c ơ s , ở phư n ơ g hư n ớ g chi n ế lư c ợ đúng, hãy làm r i ồ th c ự ti n ễ s ẽ cho ta hi u ể rõ sự v t ậ h n ơ n a ữ – đó là bài h c ọ không chỉ c a ủ s ự nghi p ệ kháng chi n ế ch n ố g ngo i ạ xâm mà còn là bài h c ọ c a ủ s ự nghi p ệ đ i ổ m i ớ v a ừ qua và hi n ệ nay. 
Trong khi đề cao vai trò c a ủ th c ự ti n ễ , Đ n ả g ta không h ề h ạ th p ấ , không h ề coi nh ẹ lý lu n ậ . Quá trình đ i ổ m i ớ là quá trình Đ n ả g ta không ng n
ừ g nâng cao trình độ lý lu n ậ c a ủ mình, cố g n ắ g phát tri n ể lý lu n ậ , đ i ổ m i ớ tư duy lý lu n ậ về chủ nghĩa xã h i ộ và con đư n ờ g đi lên chủ nghĩa xã h i ộ ở nư c ớ ta. Nó đư c ợ thể hi n ệ qua năm bư c ớ chuy n ể c a ủ đ i ổ m i ớ t ư duy phù h p ợ v i ớ s ự v n ậ đ n ộ g c a ủ th c ự ti n ễ cu c ộ s n ố g trong nh n ữ g hoàn c n ả h và đi u ề ki n ệ m i ớ  Tóm l i ạ : Đ i ổ m i ớ tư duy chỉ đ o ạ trong sự nghi p ệ đ i ổ m i ớ nói chung là m t ộ bộ ph n ậ không thể thiếu đư c ợ c a ủ sự phát tri n ể xã h i
ộ cũng như sự phát tri n ể kinh tế xã h i ộ nư c ớ ta hi n ệ nay. Điều đó còn cho th y ấ r n ằ g ch ỉ có g n ắ lý lu n ậ v i ớ th c ự ti n ễ m i ớ có th ể hành đ n ộ g đúng đ n ắ và phù h p ợ v i ớ quá trình đ i ổ m i ớ ở nư c ớ ta hi n ệ nay. S ự khám phá v ề lý lu n ậ ph i ả tr ở thành ti n ề đ ề và làm cơ sở cho sự đ i ổ m i ớ trong ho t ạ đ n ộ g th c ự ti n ễ . Th c ự ti n ễ chính là đ n ộ g l c ự , là c ơ s ở c a ủ nh n ậ th c ứ , lý lu n ậ . Vì v y ậ c n ầ kh c ắ ph c ụ ngay nh n ữ g khi m ế khuy t ế sai l m ầ song cũng ph i ả tìm ra gi i ả pháp kh c ắ ph c ụ đ ể h n ạ ch ế s ự sai sót và thi t ệ h i. ạ
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008
1. Phân tích các giai đo n ạ c a ủ quá trình nh n ậ th c ứ ? V n ậ d n ụ g v n ấ đ
ề này vào quá trình h c tập c a ủ bản thân? a. Quan đi m ể c a ủ V.I.Lênin v ề con đư n ờ g bi n ệ ch n ứ g c a ủ nh n ậ th c ứ chân lý. “T ừ tr c quan sinh đ n ộ g đ n ế t ư duy tr u ừ tư n ợ g, t ừ t ư duy tr u ừ tư n ợ g đ n ế th c ự ti n ễ , đó là con đường bi n ệ chứng c a ủ s ự nh n ậ th c ứ chân lý, nh n ậ th c ứ hi n ệ th c ự khách quanNh n th c c m
tính (tr c ự quan sinh đ n ộ g) + Là nh n ữ g tri th c
ứ do các giác quan mang l i ạ . Nét đ c ặ tr n ư g c ơ b n ả ở giai đo n ạ này là nh n ậ th c ứ đư c ợ th c ự hi n ệ trong m i ố liên h ệ tr c ự ti p ế v i ớ th c ự ti n ễ thông qua các n c ấ thang c m ả giác, tri giác, bi u ể tư n ợ g. + Nh n ữ g thành ph n ầ c a ủ nh n ậ th c ứ c m ả tính: 1) C m ả giác là tri th c ứ đư c ợ sinh ra do s ự tác đ n ộ g tr c ự ti p ế c a ủ s ự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g lên các giác quan c a ủ con ngư i ờ .. 2) Tri giác là sự t n ổ g h p ợ (ph i ố h p ợ , bổ sung l n ẫ nhau) c a ủ nhi u ề c m ả giác riêng bi t ệ vào m t ộ m i ố liên h ệ th n ố g nh t ấ t o ạ nên m t ộ hình n ả h tư n ơ g đ i ố hoàn ch n ỉ h v ề s ự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g. 3) Bi u ể tư n ợ g đư c ợ hình thành nh ờ s ự ph i ố h p ợ ho t ạ đ n ộ g, b ổ sung l n ẫ nhau c a ủ các giác quan và đã có s ự tham gia c a ủ các y u ế t ố phân tích, tr u ừ tư n ợ g và kh ả năng ghi nh n ậ thông tin c a ủ não ngư i ờ . => K t ế qu ả c a ủ nh n ậ th c ứ ở giai đo n ạ tr c ự quan sinh đ n ộ g là không nh n ữ g ch ỉ là nh n ậ th c ứ “b ề ngoài” về s ự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g, mà đã có “ch t ấ ”. Tuy v y ậ , giai đo n ạ tr c ự quan sinh đ n ộ g ch a ư đ a ư l i ạ nh n ậ th c ứ hoàn ch n ỉ h, khái quát về s ự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g; các n c ấ thang khác nhau c a ủ giai đo n
ạ này trong quá trình nh n ậ th c ứ m i ớ ch ỉ là tiên đ ề cho nh n ậ th c ứ v ề b n ả ch t ấ s ự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g.  Nh n th c
lý tính (t ư duy tr u ừ tư n ợ g): + B t ắ ngu n ồ t ừ tr c ự quan sinh đ n ộ g và t ừ lý lu n ậ do th ế h ệ trư c ớ truy n ề l i ạ . Nh n ậ th c ứ lý tính ph n ả ánh sâu s c ắ , chính xác và đ y ầ đ ủ h n ơ v ề khách th ể nh n ậ th c ứ ; khái ni m
ệ , phán đoán và suy lu n ậ (suy lý) là nh n ữ g hình th c ứ c ơ b n ả c a ủ t ư duy tr u ừ tư n ợ g. + Nh n ữ g thành ph n ầ c a ủ nh n ậ th c ứ lý tính: 1) Khái ni m ệ là hình th c ứ c ơ b n ả c a ủ t ư duy tr u ừ tư n ợ g.. 2) Phán đoán là hình th c ứ t ư duy liên k t ế các khái ni m ệ l i ạ v i ớ nhau đ ể kh n ẳ g đ n ị h ho c ặ ph ủ đ n ị h m t ộ đ c ặ đi m ể , m t ộ thu c ộ tính nào đó c a ủ s ự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g; là hình th c ứ ph n ả ánh m i ố liên h ệ gi a ữ các sự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g c a ủ thế gi i ớ khách quan vào ý th c ứ con ngư i ờ t o ạ nên vai trò c a ủ phán đoán là hình th c ứ bi u ể hi n ệ và di n ễ đ t ạ các quy lu t ậ khách quan.
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008 3) Suy lu n ậ (suy lý) là hình th c ứ c a ủ t ư duy liên k t ế các phán đoán l i ạ v i ớ nhau đ ể rút ra tri th c ứ m i ớ theo phư n ơ g pháp phán đoán cu i ố cùng đư c ợ suy ra t ừ nh n ữ g phán đoán tiên đ ề (suy lu n ậ là quá trình đi t ừ nh n ữ g phán đoán tiên đ ề đ n ế m t ộ phán đoán m i ớ => K t ế quả c a ủ nh n ậ th c ứ trong giai đo n ạ tư duy tr u ừ tư n ợ g là nh ờ phư n ơ g pháp tr u ừ tư n ợ g hoá và
khái quát hoá các thông tin, tài li u ệ do tr c ự quan sinh đ n ộ g và t ư duy tr u ừ tư n ợ g do các th ế h ệ trư c ớ để l i ạ , t ư duy tr u ừ tư n ợ g ph n ả ánh hi n ệ th c ự sâu s c ắ h n ơ ; ph n ả ánh đư c ợ nh n ữ g thu c ộ tính và m i ố quan hệ b n ả ch t ấ mang tính quy lu t ậ c a ủ s ự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g.  M i
quan h bi n ch n
g gi a
hai giai đo n nh n th c : 1) Tr c ự quan sinh đ n ộ g và t ư duy tr u ừ tư n ợ g là hai giai đo n ạ c a ủ m t ộ quá trình nh n ậ th c ứ . Tuy có nh n ữ g s ự khác nhau v ề m c ứ đ ộ ph n ả ánh hi n ệ th c ự khách quan, nh n ư g gi a
ữ hai quá trình đó có s ự liên h , ệ tác đ n ộ g qua l i ạ . Tr c ự quan sinh đ n ộ g là cơ s ở t t ấ y u ế c a ủ t ư duy tr u ừ tư n ợ g, trên th c ự t , ế nh n ậ th c
ứ lý tính không thể th c ự hi n ệ n u ế thi u ế tài li u ệ do nh n ậ th c ứ c m ả tính mang l i ạ và ngư c ợ l i ạ , nh n ậ th c ứ lý tính s ẽ làm cho nh n ậ th c ứ c m ả tính sâu s c ắ và chính xác h n ơ . 2) M i ỗ k t ế quả c a ủ nh n ậ th c ứ , m i ỗ n c ấ thang mà con ngư i ờ đ t ạ đư c ợ trong nh n ậ th c ứ th ế gi i ớ khách quan đ u ề là k t ế qu ả c a ủ c ả tr c ự quan sinh đ n ộ g và t ư duy tr u ừ tư n ợ g đư c ợ th c ự hi n ệ trên c ơ sở th c ự ti n ễ , do th c ự ti n ễ quy đ n ị h. Trong đó, tr c ự quan sinh đ n ộ g là đi m ể kh i ở đ u ầ , tư duy tr u ừ tư n ợ g t n ổ g h p ợ nh n ữ g tri th c ứ c a ủ tr c ự quan sinh đ n ộ g thành các k t ế qu ả c a ủ nh n ậ th c ứ và th c ự ti n ễ là n i ơ ki m ể nghi m ệ tính chân th c ự c a ủ các k t ế qu ả đó c a ủ nh n ậ th c
ứ . Đó chính là con đư n ờ g bi n ệ ch n ứ g c a ủ nh n ậ th c ứ . 3) M i ỗ giai đo n ạ nh n ậ th c ứ có nh n ữ g nét đ c ặ tr n ư g riêng . Nh n ậ th c ứ ở giai đo n ạ c m ả tính g n ắ li n ề v i ớ th c ự ti n ễ , g n ắ li n ề v i ớ s ự tác đ n ộ g tr c ự ti p ế c a ủ khách th ể nh n ậ th c ứ lên các giác quan c a ủ chủ thể nh n ậ th c ứ . Nh n ậ th c ứ ở giai đo n ạ lý tính đã thoát kh i ỏ s ự tác đ n ộ g tr c ự ti p ế c a ủ khách th ể nh n ậ th c
ứ để có thể bao quát sự v t ậ , hi n ệ tư n ợ g. Tuy v y ậ , nh n ậ th c ứ ở giai đo n ạ này nh t ấ thi t ế ph i ả đư c ợ th c ự ti n ễ ki m ể nghi m ệ , ch n ứ g minh nh m ằ tránh nguy c ơ o ả tư n ở g, vi n ể vông, không th c ự t . ế Đó là th c ự ch t ấ c a ủ m n ệ h đ ề “t ừ t ư duy tr u ừ tư n ợ g đ n ế th c ự ti n ễ ”. 4) M i ỗ chu trình nh n ậ th c ứ đ u ề ph i ả đi từ th c ự ti n ễ đ n ế tr c ự quan sinh đ n ộ g r i ồ đ n ế t ư duy tr u ừ tư n ợ g r i ồ đ n ế th c ự ti n ễ . Trong đó, th c ự ti n ễ gi ữ vai trò là đi m ể b t ắ đ u ầ và khâu k t ế thúc c a ủ chu trình đó. Nh n ư g sự k t ế thúc chu trình nh n ậ th c ứ này l i ạ là s ự kh i ở đ u ầ c a ủ chu trình nh n ậ th c ứ m i ớ ở m c ứ độ cao h n ơ , r n ộ g h n ơ chu trình cũ và c ứ thế v n ậ đ n ộ g mãi làm cho nh n ậ th c ứ c a ủ con ngư i ờ ngày
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008 càng sâu h n ơ , n m ắ đư c ợ b n ả ch t ấ và quy lu t ậ c a ủ th ế gi i ớ khách quan, ph c ụ v ụ cho ho t ạ đ n ộ g bi n ế đ i ổ th ế gi i ớ . 5) Trên con đư n ờ g nh n ậ th c ứ đó, c ứ m i ỗ l n ầ mâu thu n ẫ trong nh n ậ th c ứ đư c ợ gi i ả quy t ế thì l i ạ xu t ấ hi n ệ mâu thu n ẫ m i ớ . M i ỗ l n ầ gi i ả quy t ế mâu thu n ẫ c a ủ nh n ậ th c ứ là m t ộ l n ầ nh n ậ th c ứ đư c ợ nâng lên trình đ ộ m i ớ , chính xác h n ơ . Quá trình gi i ả quy t ế mâu thu n ẫ c a ủ nh n ậ th c
ứ cũng là quá trình lo i ạ bỏ d n ầ nh n ữ g nh n ậ th c ứ sai đã ph m ạ ph i ả . K t ế qu ả c a
ủ quá trình đó là hình n ả h ch ủ quan đư c ợ t o ạ ra ngày càng có tính b n ả ch t ấ , có n i ộ dung khách quan h n ơ và c ụ th ể h n
ơ . Trong quá trình đó không ng n ừ g n y ả sinh, v n ậ đ n ộ g và gi i ả quy t ế các mâu thu n ẫ c a ủ nh n ậ th c ứ đ ể t o ạ ra các khái ni m ệ , ph m ạ trù, quy lu t ậ nh m ằ ph n ả ánh đúng b n ả ch t ấ c a ủ thế gi i ớ v t ậ ch t ấ đang v n ậ đ n ộ g, chuy n ể hoá và phát tri n ể không ng n ừ g. b. G i ợ ý: Vận d n ụ g v n ấ đ
ề này vào quá trình h c ọ t p ậ c a ủ b n
ả thân (MANG TÍNH CH T THAM KH O Ả ) - Quan đi m ể bi n ệ ch n ứ g về m i ớ quan hệ gi a ữ chân lý và th c ự ti n ễ đòi h i ỏ trong ho t ạ đ n ộ g nh n ậ th c ứ con ngư i ờ ph i ả xu t ấ phát từ th c ự tiễn để đ t
ạ đc chân lý, coi chân lý là 1 quá trình, đ n ồ g th i ờ ph i ả thư n ờ g xuyên t ự giác v n ậ d n ụ g chân lý vào ho t ạ d n ộ g th c ự ti n ễ đ ể phát tri n ể th c ự ti n ễ - Coi tr n ọ g tri th c ứ khoa h c ọ và tích c c ự v n ậ d n ụ g sáng t o ạ nh n ữ g tri th c ứ đó vào ho t ạ động kinh tế xã h i ộ , nâng cao hi u ệ quả c a ủ ho t ạ đ n ộ g th c ự ti n ễ c a ủ con ngư i. ờ Về th c ự ch t ấ đó chính là việc phát huy vai trò c a ủ chân lý khoa h c ọ trong ho t ạ đ n ộ g th c ự ti n ễ - Thêm liên h ệ đ i ố v i ớ chính b n ả thân mình. 7. Sản xu t ấ v t ậ ch t ấ và vai trò c a ủ s n ả xu t ấ v t ậ ch t ấ . a. S n ả xu t ấ v t ậ ch t S n ả xu t ấ là gì ?  Sản xu t ấ là m t ộ lo i ạ hình ho t ạ đ n ộ g đ c ặ tr n ư g c a ủ con ngư i ờ và xã h i ộ loài ngư i. ờ Đó là quá trình ho t ạ đ n ộ g có m c ụ đích và không ng n ừ g sáng t o ạ c a ủ con ngư i ờ .  Bao g m ồ : s n ả xu t ấ v t ậ ch t ấ , s n ả xu t ấ tinh th n ầ và s n ả xu t ấ ra b n ả thân con ngu i. ờ Ba quá trình đó g n ắ bó ch t ặ ch ẽ v i ớ nhau, tác đ n ộ g qua l i ạ l n ẫ nhau, trong đó s n ả xu t ấ v t ậ ch t ấ là cơ s ở c a ủ s ự t n ồ t i ạ và phát tri n ể xã h i. ộ  S n ả xu t ấ v t ậ ch t ấ là gì ?  Sản xu t ấ v t ậ ch t ấ là ho t ạ đ n ộ g khi con ngư i ờ s ử d n ụ g công c ụ lao đ n ộ g tác đ n ộ g (tr c ự ti p ế hay gián ti p ế ) vào đ i ố tư n ợ g lao đ n ộ g nh m ằ c i ả bi n ế các d n ạ g v t ậ ch t ấ c a ủ t ự nhiên, t o ạ ra c a ủ c i ả c n ầ thi t ế mà các d n ạ g v t ậ ch t ấ trong t ự nhiên không có đ ể tho ả mãn nhu c u ầ t n ồ t i ạ và phát tri n ể .
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008  Theo Ph.Ăngghen, "Đi m ể khác bi t ệ căn b n ả gi a ữ xã h i ộ loài ngư i ờ v i ớ xã h i ộ loài v t ậ là ở ch : ỗ loài v t ậ may l m ắ chỉ hái lư m ợ trong khi con ngư i ờ l i ạ s n ả xu t ấ ". Nh ư v y ậ , s n ả xu t ấ v t ậ ch t ấ là m t ộ trong nh n ữ g lo i ạ ho t ạ đ n ộ g đ c ặ tr n ư g c a ủ con ngư i
ờ - đó cũng chính là m t ộ lo i ạ hình ho t ạ đ n ộ g th c ự ti n ễ v i ớ m c ụ đích c i ả bi n ế các đ i ố tư n ợ g c a ủ gi i ớ t ự nhiên theo nhu c u ầ t n ồ t i, ạ phát tri n ể c a ủ con ngư i ờ và xã h i ộ  Sản xu t ấ v t ậ ch t
ấ có tính khách quan, tính xã h i ộ , tính l c ị h s ử và tính sáng t o ạ . B t ấ kỳ m t ộ quá trình s n ả xu t ấ nào cũng đư c ợ t o ạ nên t ừ ba y u ế t ố c ơ b n ả là s c ứ lao đ n ộ g c a ủ ngư i ờ lao động, t ư liệu lao đ n ộ g và đ i ố tư n ợ g lao đ n ộ g.  B t ấ kỳ m t ộ quá trình s n ả xu t ấ nào cũng đư c ợ t o ạ nên t ừ ba y u ế t ố c ơ b n ả là s c ứ lao đ n ộ g c a ủ ngư i ờ lao đ n ộ g, t ư li u ệ lao đ n ộ g và đ i ố tư n ợ g lao đ n ộ g.  Phương th c ứ s n ả xu t  B t ấ c ứ m t ộ quá trình s n ả xu t ấ v t ậ ch t ấ nào cũng đư c ợ ti n ế hành v i ớ m c ụ đích nh t ấ đ n ị h và đư c ợ tiến hành theo nh n ữ g cách th c ứ xác đ n ị h. Cách th c ứ ti n
ế hành đó chính là phư n ơ g th c ứ s n ả xu t ấ .  K hái niệm : Phư n ơ g th c ứ s n ả xu t ấ bi u ể th ị cách th c ứ con ngư i ờ th c ự hi n ệ quá trình s n ả xu t ấ v t ậ ch t ấ ở nh n ữ g giai đo n ạ l c ị h sử nh t ấ đ n ị h c a ủ xã h i ộ loài ngư i; ờ cách th c ứ mà con ngư i ờ tiến hành s n ả xu t ấ là sự th n ố g nh t ấ gi a ữ l c ự lư n ợ g s n ả xu t ấ ở m t ộ trình độ nh t ấ đ n ị h và quan hệ s n ả xu t ấ tương n ứ g.  M i ỗ phư n ơ g th c ứ s n ả xu t ấ đ u ề có yếu t ố k ỹ thu t ậ và kinh tế của mình. + Yếu tố kỹ thu t ậ là thu t
ậ ngữ dùng để chỉ quá trình s n ả xu t ấ đư c ợ ti n ế hành b n ằ g cách th c ứ k ỹ thu t ậ , công ngh ệ nào đ ể tác đ n ộ g bi n ế đ i ổ các đ i ố tư n ợ g c a ủ quá trình đó + Y u ế tố kinh tế c a ủ phư n ơ g th c ứ s n ả xu t ấ là thu t
ậ ngữ dùng để chỉ quá trình s n ả xu t ấ đư c ợ tiến hành v i ớ nh n ữ g cách th c ứ t ổ ch c ứ kinh t ế nào.  Hai yếu t ố trên c a ủ phư n ơ g th c ứ s n ả xu t ấ v n ậ đ n ộ g theo hư n ớ g tách bi t ệ và ph ụ thu c ộ l n ẫ nhau t o ạ ra vai trò c a ủ phư n ơ g th c ứ s n ả xu t ấ là quy đ n ị h tính ch t ấ , k t ế c u, ấ sự v n ậ đ n ộ g và phát triển của xã h i. ộ  Trong các xã h i ộ nông nghi p ệ truy n ề th n ố g, phư n ơ g th c ứ kĩ thu t ậ ch ủ y u ế c a ủ quá trình s n ả xu t
ấ là các công cụ kĩ thu t ậ thủ công v i
ớ quy mô nhỏ và khép kín về phư n ơ g di n ệ kinh t . ế Ngư c ợ l i ạ trong các xã h i ộ hi n ệ đ i, ạ quá trình s n ả xu t ấ l i ạ đư c ợ th c ự hi n ệ v i ớ phư n ơ g th c ứ kĩ thu t ậ công nghi p ệ và tế ch c ứ kinh tế thị trư n ờ g v i ớ nh n ữ g quy mô ngày càng m ở r n ộ g và
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008 không ng n ừ g phát tri n ể theo hư n ớ g phân tách và ph ụ thu c ộ vào nhau gi a ữ các khâu kĩ thu t ậ và t ổ chức kinh t ế c a ủ quá trình s n ả xu t ấ xã h i. ộ b. Vai trò c a ủ s n ả xu t ấ v t ậ ch t ấ đ i ố v i ớ s ự t n ồ t i ạ và phát tri n ể c a ủ xã h i Đ i ố l p ậ v i ớ quan đi m ể bi n ệ ch n ứ g v ề xã h i, ộ các nhà tri t ế h c ọ trư c ớ Mác v ề c ơ b n ả h ọ đ u ề phủ nh n ậ vai trò c a ủ s n ả xu t ấ v t ậ ch t ấ đ i ố v i ớ sự t n ồ t i, ạ v n ậ đ n ộ g và phát tri n ể c a ủ xã h i. ộ Họ cho r n ằ g, nguyên nhân, đ n ộ g l c ự , tiêu chu n ẩ c a ủ s ự phát tri n ể xã h i ộ đ u ề do s ự quy t ế đ n ị h c a ủ ý th c ứ , tư tư n ở g ho c ặ l c ự lư n ợ g siêu nhiên nào đó.  Chung: - S n ả xu t ấ v t ậ ch t
ấ luôn giữ vai trò quy đ n ị h sự t n ồ t i, ạ phát tri n ể c a ủ con ngư i ờ và xã h i ộ loài ngư i ờ - Là ho t ạ đ n ộ g n n ề t n
ả g làm phát sinh, phát tri n ể nh n ữ g m i ố quan h ệ xã h i ộ - Là cơ s ở c a ủ sự hình thành, bi n ế đ i ổ và phát tri n ể c a ủ xã h i ộ loài ngư i ờ  Phân tích:  M i
ọ thành viên trong xã h i ộ đ u ề tiêu dùng (ăn, u n ố g, , ở m c ặ v.v). Nh n ữ g thứ có s n ẵ trong t ự nhiên không th ể tho ả mãn m i ọ nhu c u ầ c a ủ con ngư i, ờ nên nó ph i ả s n ả xu t ấ ra c a ủ c i ả v t ậ ch t ấ . S n ả xu t ấ v t ậ ch t ấ là yêu c u ầ khách quan c ơ b n ả ; là m t ộ hành đ n ộ g l c ị h sử mà hi n
ệ nay cũng như hàng ngàn năm trư c ớ đây con ngư i ờ v n ẫ ph i ả ti n ế hành. Cùng v i ớ vi c ệ c i ả bi n ế gi i ớ tự nhiên, con ngư i ờ cũng c i ả bi n ế chính b n ả thân mình và c i ả bi n ế cả các m i ố quan h ệ gi a ữ con ngư i ờ v i ớ nhau và chính vi c ệ c i ả bi n ế đó làm cho vi c ệ chinh ph c ụ gi i ớ tự nhiên đ t ạ hi u ệ quả cao h n ơ . Cũng vì v y ậ , có thể kh n ẳ g đ n ị h: Con ngư i ờ v i ớ tư cách “ngư i” ờ đư c ợ b t ắ đ u ầ b n ằ g sự phân b t ệ v i ớ súc v t ậ ngay khi con ngư i ờ b t ắ đ u ầ s n ả xu t ấ ra nh n ữ g tư liệu sinh ho t ạ c a ủ mình.  Xã h i ộ loài ngư i ờ t n ồ t i ạ và phát tri n ể đư c ợ trư c ớ h t ế là nh ờ s n ả xu t ấ v t ậ ch t ấ . L c ị h sử xã h i ộ loài ngư i, ờ do v y ậ và trư c ớ h t ế là l c ị h s ử phát tri n ể c a ủ s n ả xu t ấ v t ậ ch t ấ .  S n ả xu t ấ v t ậ ch t ấ là c ơ s ở đ
ể hình thành nên các m i ố quan h ệ xã h i ộ khác. Xã h i ộ loài ngư i ờ là m t ộ tổ ch c ứ v t ậ ch t ấ và gi a ữ các y u ế tố c u ấ thành nó cũng có nh n ữ g ki u ể quan h ệ nh t ấ
định. Các quan hệ xã h i ộ về nhà nư c
ớ , chính tr ,ị pháp quy n ề , đ o ạ đ c ứ , ngh ệ thu t ậ , khoa h c ọ v.v (cái thứ hai) đ u ề đư c
ợ hình thành và phát tri n ể trên cơ sở s n ả xu t ấ v t ậ ch t ấ (cái thứ nh t ấ ) nh t ấ đ n
ị h. Trong quá trình đó, con ngư i ờ đ n ồ g th i ờ cũng s n ả xu t ấ ra và tái s n ả xu t ấ ra nh n ữ g quan h ệ xã h i ộ c a ủ mình.
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008  S n ả xu t ấ v t ậ ch t ấ là c ơ s ở c a ủ s ự ti n ế b ộ xã h i ộ . S n ả xu t ấ v t ậ ch t ấ không ng n ừ g đư c ợ các thế hệ ngư i ờ phát tri n ể từ th p ấ đ n ế cao. M i ỗ khi phư n ơ g th c ứ s n ả xu t ấ thay đ i, ổ quan hệ gi a ữ ngư i ờ v i ớ ngư i ờ trong s n ả xu t ấ cũng thay đ i; ổ và do v y ậ , m i ọ m t ặ c a ủ đ i ờ s n ố g xã h i ộ đều có sự thay đ i ổ theo sự ti n ế bộ c a ủ phư n ơ g th c ứ s n ả xu t ấ . Chính vì v y ậ , có th ể nói: Các th i ờ đ i
ạ kinh tế khác nhau căn b n ả không ph i ả ở chỗ nó s n ả xu t
ấ ra cái gì mà là ở chỗ nó đư c ợ tiến hành b n ằ g cách nào, v i ớ công c ụ gì.  V i ớ việc phát hi n ệ ra vai trò quy t ế đ n ị h c a ủ phư n ơ g th c ứ s n ả xu t ấ đ i ố v i ớ trình đ ộ phát tri n ể c a ủ nền s n ả xu t ấ xã h i ộ và do đó, v i ớ trình độ phát hi n ệ c a ủ đ i ờ s n ố g xã h i ộ nói chung, Chủ
nghĩa Mác – Lê-nin đã phân tích s ự phát tri n ể c a ủ l c ị h s ử nhân lo i ạ theo l c ị h s ử thay th ế và phát triển c a ủ các phư n ơ g th c ứ s n ả xu t
ấ . Sự thay thế và phát tri n ể c a ủ các phư n ơ g th c ứ s n ả xu t ấ ph n ả ánh xu hư n ớ g t t ấ y u ế , khách quan c a ủ quá trình phát tri n ể xã h i ộ loài ngư i. ờ Tuy nhiên, dù lịch sử c a ủ m i ỗ c n ộ g đ n ồ g ngư i ờ có phát tri n ể phong phú, đa d n ạ g như thế nào, th m ậ chí có nh n ữ g giai đo n ạ phát tri n ể ph i ả tr i ả qua đư n ờ g vòng nh n ư g r t ố cu c ộ l c ị h sử v n ẫ tuân theo xu hư n ớ g chung là phát tri n ể theo chi u ề hư n ớ g đi lên t ừ phư n ơ g th c ứ s n ả xu t ấ ở trình đ ộ th p ấ lên trình độ cao h n ơ .  S n ả xu t ấ v t ậ ch t ấ là đi u ề ki n ệ chủ y u ế sáng t o ạ ra b n ả thân con ngư i. ờ Nh ờ ho t ạ đ n ộ g s n ả xu t ấ v t ậ ch t ấ mà con ngư i
ờ hình thành nên ngôn ng , ữ t ư duy, tình c m ả , đ o ạ đ c ứ ,… S n ả xu t ấ v t ậ ch t ấ là đi u ề ki n ệ cơ b n ả , quy t ế đ n ị h nh t ấ đ i ố v i
ớ sự hình thành, phát tri n ể ph m ẩ ch t ấ xã h i ộ c a ủ con ngư i. ờ Nhờ lao đ n ộ g s n ả xu t ấ mà con ngư i ờ v a ừ tách kh i ỏ t ự nhiên, v a ừ hòa h p ợ v i ớ tự nhiên, c i ả t o ạ tự nhiên, sáng t o ạ ra giá tr ị v t ậ ch t ấ và tinh th n ầ , đ n ồ g th i ờ sáng t o ạ ra chính b n ả thân con ngư i. ờ  Ý nghĩa phư n ơ g pháp lu n Có ý nghĩa phư n ơ g pháp lu n ậ r t ấ quan tr n ọ g. Đ ể nh n ậ th c ứ và c i ả t o ạ xã h i, ộ ph i ả xu t ấ phát từ đ i ờ s n ố g s n ả xu t ấ , từ n n ề s n ả xu t ấ v t ậ ch t ấ xã h i. ộ Xét đ n ế cùng, không th ể dùng tinh th n ầ để gi i ả thích đ i ờ s n ố g tinh th n ầ ; đ ể phát tri n ể xã h i ộ ph i ả b t ắ đ u ầ t ừ đ i ờ s n ố g kinh tế - v t ậ ch t ấ . c. Ho t ạ đ n ộ g s n ả xu t ấ v t ậ ch t ấ là c ơ s ở c a ủ s ự t n ồ t i ạ và phát tri n ể c a ủ xã h i  Ho t ạ đ n ộ g s n ả xu t ấ xã h i ộ bao g m ồ : + S n ả xu t ấ v t ậ ch t ấ : Ví d ụ nh ư s n ả xu t ấ xe máy, t ủ l n ạ h, lúa g o ạ , th t ị , cá, xà phòng…
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008 + S n ả xu t ấ tinh th n ầ : Ví d ụ nh ư sáng tác bài hát, ti u ể thuy t ế , phim… + S n ả xu t ấ ra b n ả thân con ngư i: ờ Đó là ho t ạ đ n ộ g duy trì nòi gi n ố g c a ủ con ngư i. ờ  Trong các lo i ạ ho t ạ đ n ộ g s n ả xu t ấ nêu trên, s n ả xu t ấ v t ậ ch t
giữ vai trò là c ơ s ở c a ủ s ự t n ồ t i ạ và phát triển c a ủ xã h i, ộ và xét đ n ế cùng quy t ế đ n ị h toàn bộ sự v n ậ đ n ộ g c a ủ đ i ờ s n ố g xã h i. ộ  Khi s n xu t v t ch t t c
là con ngư i
đã lao đ n g. Chính lao đ n ộ g đã đem l i ạ nh n ữ g thay đ i ổ to l n ớ và mang tính quy t ế đ n ị h cho con ngư i ờ nh : ư + Cơ thể con ngư i ờ không ng n ừ g hoàn thi n
ệ và phát triển, có dáng đi th n ẳ g, không còn gù l n ư g như loài vư n ợ . Có sự phân hóa ch c ứ năng gi a
ữ chân, tay và bộ óc. Các giác quan c a ủ con ngư i ờ cũng phát triển. + Trong quá trình lao đ n ộ g s n ả xu t ấ , con ngư i ờ xu t ấ hi n ệ nhu c u ầ “nói chuy n ” v i ớ nhau. N u ế không giao ti p ế đư c ợ v i ớ nhau, con ngư i ờ không th ể lao đ n ộ g s n ả xu t ấ .  Do đó, ti n ế g nói, chữ vi t ế (t c ứ là ngôn ng ) ữ xu t ấ hi n ệ , tr ở thành phư n ơ g ti n ệ đ ể giao ti p ế , trao đ i, ổ truyền bá tri th c ứ , kinh nghi m ệ t ừ th ế h ệ này sang th ế h ệ khác. + Nh ờ lao đ n ộ g s n ả xu t ấ , buôn bán, tiêu th ụ hàng hóa, gi a ữ con ngư i ờ xu t ấ hi n ệ nh n ữ g m i ố quan hệ xã h i ộ trong m i ọ lĩnh v c ự nh
ư chính tr ,ị tôn giáo, đoàn th , ể ngh ệ thu t ậ …  S n xu t
là yêu c u
khách quan c a s
sinh t n
xã h i. + Trong b t ấ kỳ xã h i ộ nào, con ngư i ờ đ u ề có nh n ữ g nhu c u ầ tiêu dùng t ừ c p ấ đ ộ t i ố thi u ể đ n ế c p ấ độ thư n ở g th c ứ nh ư ăn, m c ặ , nghe nh c ạ , xem phim, đi l i, ạ đi du l c ị h… + Mu n ố th a ỏ mãn nh n ữ g nhu c u ầ trên thì con ngư i ờ ph n ả s n ả xu t ấ . B i ở vì s n ả xu t ấ là đi u ề ki n ệ c a ủ tiêu dùng. S n ả xu t
ấ càng phát triển thì hàng hóa càng nhi u,
ề tiêu dùng càng phong phú và ngư c ợ l i. ạ B t ấ cứ xã h i ộ nào cũng không th ể t n ồ t i,
ạ phát triển nếu không ti n ế hành s n ả xu t ấ v t ậ ch t .  S n xu t v t ch t
còn là c ơ s
cho s ti n ế b
xã h i. + Su t ố chi u ề dài l c ị h sử c a ủ xã h i ộ loài ngư i, ờ n n ề s n ả xu t ấ c a ủ c i ả xã h i ộ không ng n ừ g phát triển t ừ th p ấ đ n ế cao.
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008 + T ừ ch ỗ ch ỉ dùng công c ụ lao đ n ộ g b n ằ g đá (th i ờ kỳ đ ồ đá ở xã h i ộ nguyên th y ủ ), con ngư i ờ d n ầ d n ầ chế t o ạ đư c ợ công cụ b n ằ g đ n ồ g (vào th i ờ kỳ đ ồ đ n ồ g ở xã h i ộ c ổ đ i) ạ , s t ắ (vào th i ờ kỳ đ ồ s t ắ từ th i ờ c ổ đ i ạ đ n ế trung đ i) ạ . + Sau đó, nhờ cu c ộ cách m n ạ g công nghi p ệ để ph c ụ vụ s n ả xu t ấ , con ngư i ờ đã bi t ế dùng máy móc đ n ộ g c ơ h i ơ nư c ớ , các h ệ th n ố g c ơ khí hóa, hi n ệ đ i ạ hóa (vào th i ờ c n ậ đ i ạ và hi n ệ đ i) ạ . - Ngày nay, công c ụ s n ả xu t ấ c a ủ con ngư i ờ đã r t ấ hi n ệ đ i ạ , vư t ợ quá s ự tư n ở g tư n ợ g c a ủ loài ngư i
ờ cách đây không lâu. M i ỗ khi n n ề s n ả xu t ấ phát triển đến m t ộ giai đo n ạ m i ớ thì quy lu t ậ l c ự lư n ợ g s n ả xu t ấ và quan hệ s n ả xu t ấ c a ủ con ngư i ờ thay đ i, ổ năng su t ấ lao đ n ộ g tăng cao, quan h ệ gi a ữ con ngư i ờ v i ớ con ngư i ờ trong quá trình s n ả xu t ấ thay đ i… ổ , kéo theo s ự thay đ i ổ trong m i ọ m t ặ c a ủ đ i ờ s n ố g xã h i. ộ  Như v y
ậ , chính là nhờ sự s n ả xu t ấ ra c a ủ c i ả v t ậ ch t ấ để duy trì sự t n ồ t i ạ và phát triển c a ủ mình, con ngư i ờ đ n ồ g th i ờ sáng t o ạ ra toàn b ộ đ i ờ s n ố g v t ậ ch t ấ và tinh th n ầ c a ủ xã h i ộ v i ớ t t ấ cả s ự phong phú và ph c ứ t p ạ c a ủ nó. 8. Mối quan h ệ bi n ệ ch n ứ g gi a ữ LLSX và QHSX
1. Phương th c s n xu t
Phương th c s n xu t
là cách th c ứ con ngư i ờ th c ự hiện quá trình s n ả xu t ấ v t ậ ch t ấ ở nh n ữ g giai đo n ạ l c ị h s ử nh t ấ đ n ị h c a ủ xã h i ộ loài người - Trong s n ả xu t ấ con ngư i
ờ có quan hệ song trùng tức là quan h ệ gi a ữ con ngư i ờ v i ớ t ự nhiên (lực lượng s n ả xu t ấ ) và quan h ệ gi a ữ ngư i ờ và ngư i ờ (quan h ệ s n ả xu t ấ ). Phư n ơ g thức s n ả xu t ấ chính là sự th n ố g nh t ấ gi a ữ l c ự lư n ợ g s n ả xu t ấ và quan h ệ s n ả xu t ấ tương n ứ g. *L c
lượng s n xu t : L c ự lư n ợ g s n ả xu t ấ là s ự kết h p ợ ngư i ờ lao đ n ộ g và t ư li u ệ s n ả xu t ấ . - L c ự lư n ợ g s n ả xu t ấ bao g m ồ 2 y u ế t ố là: t ư li u ệ s n ả xu t ấ và ngư i ờ lao đ n ộ g. - Chính ngư i ờ lao đ n ộ g là ch ủ th ể c a ủ quá trình lao đ n ộ g s n ả xu t ấ , v i ớ s c ứ m n ạ h và k ỹ năng lao động của mình, s ử d n ụ g t ư li u ệ lao đ n ộ g, trư c ớ h t ế là công c ụ lao đ n ộ g, tác đ n ộ g vào đ i ố tượng lao động đ ể s n ả xu t ấ ra c a ủ c i ả v t ậ ch t ấ . Công c ụ lao đ n ộ g là y u ế t ố đ n ộ g nh t ấ c a ủ l c ự lư n ợ g s n ả xu t ấ . - T ư liệu s n ả xu t ấ g m ồ t ư li u ệ lao đ n ộ g và đ i ố tư n ợ g lao đ n ộ g. Tư liệu lao đ n ộ g g m ồ : công cụ lao động và đ i ố tượng lao đ n ộ g. ** M r n
g: Ngày nay khoa h c đã tr thành l c lư n g s n xu t tr c ti p ế . Các cu c CMKH là m t bư c nh y v t l n trong l c lư n g s n xu t . Đc
đim chung ca nó đòi hi thay đi mi quan h gia khoa hc và thc tin, mà trong quá trình đó
tri thc khoa hc được vt cht hóa kết tinh vào mi yếu t ca lc lượng sn xut. Cho nên, ngày
nay khoa hc tr thành lc lượng sn xut trc tiếp. *Quan h s n xu t
Quan hệ sản xuất là mối quan hệ giữa con người và con người trong quá trình sản xuất vật chất.
Theo một nghĩa chung nhất thì quan hệ sản xuất là một yếu tố của phương thức sản xuất, là mặt
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008
xã hội của phương thức sản xuất. Quan hệ sản xuất là quan hệ kinh tế của một hình thái kinh tế -
xã hội nhất định. Mối quan hệ giữa con người và con người trong quan hệ sản xuất bao giờ cũng thể
hiện tính chất, bản chất của quan hệ lao động và dưới góc độ chung nhất nó thể hiện bản chất kinh
tế của một hình thái kinh tế - xã hội nhất định. Quan hệ sản xuất mang tính khách quan độc lập với
ý thức của con người. Kết cấu của quan hệ sản xuất bao gồm ba mặt quan hệ cơ bản sau: + Quan hệ s ở h u ữ v ề t ư li u ệ s n ả xu t ấ : Th ể hi n ệ dư i ớ hai hình th c ứ là s ở h u ữ t ư nhân và s ở h u ữ xã h i ộ v ề tư li u ệ s n ả xu t ấ . + Quan hệ t ổ ch c ứ qu n ả lý s n ả xu t ấ : Ph ụ thu c ộ vào quan h ệ s ở h u ữ v i ớ t ư li u ệ s n ả xu t ấ . + Quan hệ phân ph i ố s n ả ph m ẩ lao đ n ộ g: Ph ụ thu c ộ vào quan h ệ s ở h u ữ v i ớ t ư li u ệ s n ả xu t ấ . Cả 3 m t ặ đều có s ự tác đ n ộ g qua l i ạ l n ẫ nhau. Nh n ư g quan h ệ s ở h u ữ v ề t ư li u ệ s n ả xu t ấ giữ vai trò quy t ế đ n ị h đ n ồ g th i ờ quan h ệ s ở h u ữ t ư nhân và s ở h u ữ xã h i ộ khác nhau v ề b n ả ch t ấ và có tính đ i ố l p ậ . **M r n g: Các lo i hình quan h s n xu t c ơ b n hi n nay Vi t Nam.
Nước ta trong thi kỳ quá đ đi lên ch nghĩa xã hi, không qua giai đon phát trin tư bn ch
nghĩa, không có nghĩa là xóa b các quan h s hu tư nhân v tư liu sn xut, mà ch phát trin
s hu công cng v tư liu sn xut. Hin nay trong điu kin chuyn sang nn kinh tế th trường
theo đnh hướng xã hi ch nghĩa. Nên vic duy trì và phát trin hình thc s hũu tư nhân v tư
liu sn xut là mt yêu cu khách quan mang tính qui lut. Bi vì, trong giai đon đu ca thi kỳ
quá đ đi lên ch nghĩa xã hi, thì s hũu tư nhân như mt b phn t nhiên ca quá trình kinh tế
nhiu thành phn cũng có ý nghĩa thúc đy phát trin sn xut nâng cao đi sng ca nhân dân.
Mt khác, duy trì và phát trin kinh tế tư nhân, thì đng thi vi nó là thu hút ngun lc v vn, v
lao đng, v quá trình chuyn giao công ngh mi, v.v... Nhưng nó đu thông qua s qun lý ca nhà
nước xã hi ch nghĩa. Nhà nước xã hi ch nghĩa s gi vai trò quyết đnh và điu tiết chung đi
vi các hình thc s hu này phi phc v cho li ích ca nhân dân. Trong cơ cu kinh tế xã hi
ch nghĩa hin nay Vit Nam, thì hình thc s hũu công cng ngày càng được hoàn thin và phát
trin. Trong đó kinh tế quc doanh bao gi cũng gi vai trò ch đo, quyết đnh đi vi nn kinh tế
hin nay. Cho nên, xét v loi hình quan h sn xut cơ bn hin nay nước ta bao gm quan h
sn xut xã hi ch nghĩa da trên cơ s s hu công cng v tư liu sn xut và quan h sn
xut cũ da trên hình thc s hu tư nhân v tư liu sn xut, nhưng nó thng nht và mang tính
mâu thun trong mt cơ cu kinh tế thng nht - kinh tế th trường có đnh hướng xã hi ch nghĩa
và dưới s qun lý ca nhà nước. 2.Quy lu t
QHSX phù h p v i
trình đ
phát tri n c a LLSX - L c ự lư n ợ g s n ả xu t ấ và quan h ệ s n ả xu t ấ tác đ n ộ g qua l i ạ v i ớ nhau. M i ố quan h ệ bi n ệ ch n ứ g gi a ữ LLSX và QHSX ch u ị s ự tác đ n ộ g c a ủ nhi u ề quy lu t ậ xã h i, ộ trong đó quy lu t ậ “quan h ệ s n ả xu t ấ phù h p ợ v i ớ trình đ ộ phát tri n ể c a ủ l c ự lư n ợ g s n ả xu t ấ ” là quy lu t ậ ph ổ bi n ế chung nh t ấ . - LLSX và QHSX là hai m t ặ c a ủ m t ộ phư n ơ g th c ứ s n ả xu t ấ có tác đ n ộ g bi n ệ ch n ứ g. Trong đó LLSX quyết đ n ị h QHSX còn QHSX tác đ n ộ g tr ở l i ạ đ i ố v i ớ LLSX. * Vai trò quy t ế đ n h c a l c lư n g s n xu t đ i v i quan h s n xu t . S ự v n ậ đ n ộ g và phát tri n ể c a ủ phư n ơ g th c ứ s n ả xu t ấ b t ắ đ u ầ t ừ s ự bi n ế đ i ổ c a ủ l c ự lư n ợ g s n ả xu t ấ .
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008 - L c ự lư n ợ g s n ả xu t ấ là n i ộ dung c a ủ quá trình s n ả xu t ấ có tính năng đ n ộ g, quan h ệ s n ả xu t ấ là hình th c ứ xã h i ộ c a ủ quá trình s n ả xu t ấ có tính n ổ đ n ị h tư n ơ g đ i. ố - M i ố quan hệ gi a ữ LLSX và QHSX gi n ố g nh ư m i ố quan h ệ gi a ữ n i ộ dung và hình th c ứ .N i ộ dung là cái quy đ n ị h hình th c ứ . N i ộ dung thay đ i ổ thì hình th c ứ cũng thay đ i ổ theo. - Tính ch t ấ và trình đ ộ c a ủ LLSX là quy t ế đ n ị h nh t ấ đ i ố v i ớ s ự phát tri n ể c a ủ QHSX.Trong l c ự lư n ợ g SX còn nhi u ề y u ế t ố khác nh n ư g quy t ế đ n ị h nh t ấ đ i ố v i ớ vi c
ệ hình thành và phát tri n ể c a ủ quan hệ s n ả xu t ấ là do tính ch t ấ và trình đ ộ c a ủ LLSX quyết đ n ị h quan h ệ ch t ặ ch ẽ như thế nào gi a ữ ngư i ờ lao đ n ộ g v i ớ ngư i ờ lao đ n ộ g ch ứ không ph i ả do phư n ơ g pháp c a ủ đ i ố tư n ợ g lao đ n ộ g ho c ặ tư liệu lao đ n ộ g. - Điều này đư c ợ Mác ch n
ứ g minh, Mác nói “Trong PTSX ki m ế s n ố g c a ủ mình mà con ngư i ờ làm thay đ i ổ các quan h ệ xã h i ộ c a ủ mình, các c i ố xay quay b n ằ g tay đem l i ạ xã h i
ộ có lãnh chúa phong kiến, cái c i ố xay ch y ạ b n ằ g máy h i ơ nư c ớ đem l i ạ xã h i ộ có nhà TBCN.” - Trong các hình th c ứ kinh t ế không ph i ả lúc nào LLSX cũng quy t ế đ n ị h đư c ợ QHSX. Cho nên d n ẫ đến mâu thu n ẫ đư c ợ bi u ể hi n ệ xã h i ộ là mâu thu n ẫ giai c p ấ . * S tác đ n g tr l i c a quan h s n xu t đ i v i l c lư n g s n xu t . - Do quan h ệ s n ả xu t ấ là hình th c ứ xã h i ộ c a ủ quá trình s n ả xu t ấ có tính đ c ộ l p ậ tư n ơ g đ i ố nên tác đ n ộ g m n ạ h m ẽ tr ở l i ạ đ i ố v i ớ l c ự lư n ợ g s n ả xu t ấ . Vai trò c a ủ QHSX đ i ố v i ớ LLSX đư c ợ th c ự hi n ệ thông qua s ự phù h p ợ bi n ệ ch n ứ g gi a ữ QHSX và trình đ ộ phát tri n ể c a ủ LLSX. - QHSX là s ự ph n ả ánh LLSX nh n
ư g chính nó là khuynh hư n ớ g phát tri n ể c a ủ các nhu c u ầ v ề l i ợ ích v t ậ ch t ấ và tinh th n ầ , quy t ế đ n ị h h ệ th n ố g qu n ả lý s n ả xu t ấ và qu n ả lý xã h i. ộ - Sự phù h p ợ c a ủ QHSX và trình đ ộ phát tri n ể c a ủ LLSX là đòi h i ỏ khách quan c a ủ n n ề s n ả xu t ấ . Sự phù h p ợ bao g m ồ s ự k t ế h p ợ đúng đ n ắ gi a ữ các y u ế t ố c u ấ thành c a ủ LLSX và QHSX; gi a ữ LLSX và QHSX. Sự phù h p ợ di n ễ ra trong s ự v n ậ đ n ộ g phát tri n ể là m t ộ quá trình thư n ờ g xuyên n y ả sinh mâu thu n ẫ và gi i ả quy t ế mâu thu n ẫ . - Sự phù h p ợ c a ủ QHSX v i ớ LLSX quy đ n ị h m c ụ đích, xu hư n ớ g phát tri n ể c a ủ n n ề s n ả xu t ấ xã h i, ộ là đ n ộ g l c ự thúc đ y ẩ s n ả xu t ấ phát tri n ể đem l i ạ năng su t ấ , ch t ấ lư n ợ g cho s n ả xu t ấ . - Sự tác đ n ộ g này di n ễ ra theo chi u ề hư n ớ g thúc đ y ẩ ho c ặ kìm hãm s ự phát tri n ể c a ủ LLSX. Nếu quan hệ s n ả xu t ấ phù h p ợ v i ớ tính ch t ấ và trình đ ộ c a ủ LLSX thì nó s ẽ thúc đ y ẩ , t o ạ đi u ề ki n ệ cho LLSX phát tri n ể . Còn n u ế QHSX không phù h p ợ v i ớ tính ch t ấ và trình đ ộ c a ủ LLSX thì nó sẽ c n ả trở LLSX. - Quy lu t ậ QHSX phù h p ợ v i ớ trình đ ộ phát tri n ể c a ủ LLSX là quy mô ph ổ bi n ế tác đ n ộ g trong toàn bộ quá trình nhân lo i ạ nh n ư g nó v n ẫ có nh n ữ g đi m ể tác đ n
ộ g riêng. Tuy nhiên quan h ệ bi n ệ ch n ứ g gi a
ữ LLSX và QHSX trong xã h i ộ ch ủ nghĩa có th ể b ị “bi n ế d n ạ g” do nh n ậ th c ứ và v n ậ d n ụ g không đúng quy lu t ậ .
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008 * Ý nghĩa trong đ i s n g xã h i. - Quy lu t ậ quan h ệ s n ả xu t ấ phù h p ợ v i ớ trình đ ộ phát tri n ể c a ủ l c ự lư n ợ g s n ả xu t ấ có ý nghĩa phư n ơ g pháp lu n ậ r t ấ quan tr n ọ g. Nó là quy lu t ậ chung cho toàn xã h i ộ loài ngư i, ờ s ự tác đ n ộ g này làm cho xã h i ộ loài ngư i ờ phát tri n ể t ừ hình thái kinh t
ế XH này sang hình thái kinh t ế XH khác cao h n ơ . - Là cơ s ở đ ể ch n ố g l i ạ các quan đi m ể duy tâm tôn giáo đ ể ch n ố g l i ạ l c ị h s . ử - Là cơ s ở lý lu n ậ cho vi c ệ ho c ạ h đ n ị h các đư n ờ g l i ố c a ủ Đ n ả g, phê phán các ch ủ trư n ơ g sai l m ầ trong việc xác đ n ị h các phư n ơ g th c ứ s n ả xu t ấ m i. ớ - Đây là quy lu t ậ khách quan, t t ấ y u ế đói v i ớ 5 hình thái kinh t , ế xã hôi và l c ị h s ử c a ủ nhân lo i. ạ **M r n g: Nư c ta là m t nư c b qua phư n ơ g th c s n xu t TBCN đ ti n ế lên XHCN
nhưng trong điu ki n ch trư n ơ g m t kinh t ế hàng hóa nhi u thành ph n v i c ơ ch ế th trư n g có s qu n lý c a nhà nư c . Nh m phát huy m i ti m
năng các thành ph n kinh t ế , phát trin m n h m l c lư n g s n xu t đ xây d n g kinh t , ế phát tri n xã h i, t n g bư c xã h i hóa xã h i ch
nghĩa. Trong đó kinh t ế qu c doanh bao gi cũng gi vai trò ch đ o có ý nghĩa quy t ế đ n h đ i v i ơ s phát tri n kinh t ế nư c ra hi n nay,v.v... .S v n d n g quy lu t
này trong công cu c đ i m i nư c
ta. Bin ch n g gi a l c lư n g s n xu t và quan h s n xu t có tính quy lu t
này cũng tác đ n g m n h m vào s nghi p xây d n g ch nghĩa xã h i nư c
ta. T lý lu n và th c ti n cho chúng ta th y r n g, l c lư n g s n xu t
ch có th phát trin khi có m t quan h s n xu t phù h p v i nó. Còn quan h s n xu t l c h u h n ơ , ho c “tiên tiến” (theo ý mu n ch quan c a con ngư i) h n ơ so v i trình đ phát tri n c a l c lư n g s n xu t thì nó s kìm hãm s phát tri n c a l c lư n g s n xu t . Do đó, trong công cu c đ i m i k t Đ i h i đ i bi u toàn qu c l n th
VI (1986), VII (1991), VIII (1996) và l n th IX (2001), Đ n
g ta đã “ch trư n ơ g th c hi n nh t
quán và lâu dài chính sách phát
trin nn kinh t ế hàng hoá nhi u thành ph n v n đ n g theo c ơ ch
ế th trư m g có s qu n lý c a Nhà nư c theo đ n h hư n g xã h i ch
nghĩa, đó chính là n n kinh t
ế th trư n g đ n h hư n g xã h i
ch nghĩa” Đư n g l i đó xu t phát t trình đ l c lư n g s n xu t nư c ta v a th p kém, v a không đ n g đ u
nên chúng ta không th nóng v i, ch quan nh ư trư c đây đ xây d n g m t quan h s n xu t d a trên ch ế đ công h u xã h i ch nghĩa v t ư li u s n xu t . Nh ư th , ế s đ y quan h s n xu t vư t
quá xa (không phù h p ) so v i l c lư n g s n xu t v n có c a chúng ta. Vì v y , th c hin nh t
quán và lâu dài n n kinh t ế hàng hoá nhi u thành ph n đ n h hư n g xã h i ch nghĩa mà Đ n
g ta đã đ ra trong công cu c đ i m i đ t nư c là nh m kh i ơ d y ti m năng c a s n xu t , kh i ơ d y năng l c sáng t o , ch đ n
g, kích thích l i ích… đ i v i các ch th lao đ n
g trong quá trình s n xu t , kinh doanh đ thúc đ y s n xu t phát tri n theo đúng m c đích c a n n kinh t ế th trư n g đnh hư n g xã h i ch nghĩa nư c
ta là “Phát trin l c lư n g s n xu t , phát tri n kinh t ế đ xây d n g c ơ s v t ch t - k thu t c a ch nghĩa xã h i, nâng cao đ i s n
g nhân dân. Phát tri n l c lư n g s n xu t hi n đ i g n li n v i xây d n g quan h s n xu t m i phù h p trên c ba m t s h u, qu n
lý và phân ph i” Đ i v i nư c ta, t m t nư c nông nghi p l c h u, l i b chi n
ế tranh tàn phá n n g n , do v y , trong s
nghip xây d n g ch nghĩa xã h i , đi đôi v i vi c c n g c và hoàn thi n quan h s n xu t thì đi u c n
thiết và có tính quy t ế đ n
h là chúng ta ph i phát tri n l c lư n g s n xu t . Mu n phát tri n l c
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008 lư n g s n xu t
thì không có con đư n
g nào khác là ph i ti n ế hành công nghi p hoá, hi n đ i hoá. Đ n g ta đã kh n g đ n
h: “v th c ch t , công nghi p hoá, hi n đ i
hóa là quá trình chuy n đ i căn b n , toàn di n các ho t đ n g s n xu t , kinh doanh, d c h v và qu n lý kinh t , ế xã h i t s d n g lao đ n g th
công là chính, sang s d n g m t cách ph bi n ế s c lao đ n g cùng v i công ngh , phư n ơ g
tin và phư n ơ g pháp tiên ti n ế , hi n đ i, d a trên s phát tri n công nghi p và ti n ế b khoa h c , công ngh, t o ra năng su t lao đ n g xã h i cao” Quan ni m y v công nghi p hóa, hi n đ i hóa cho th y v n
đ then ch t c a quá trình này m t nư c nông nghi p l c h u là c i bi n ế lao đ n g th công thành lao đ n g s d n g k thu t tiên ti n ế trong toàn b n n kinh t ế đ đ t đư c năng su t lao đ n g xã h i
cao. Song, đó không ch là s tăngthêm m t cách gi n đ n ơ t c đ và t tr n g c a s n xu t công nghi p trong n n kinh t , ế mà còn là c m t quá trình chuy n d c h c ơ c u, g n li n v i đ i m i công ngh , t o n n t n g cho s tăng trư n g b n v n g và có hi u qu cao c a toàn b n n kinh tế qu c dân. Công nghi p hóa ph i đi đôi v i hi n đ i hóa, k t ế h p v i nh n g bư c ti n ế tu n t
v công ngh, t n d n g đ phát tri n chi u r n g, v i vi c tranh th nh n g c ơ h i đi t t , đón đ u
đ phát trin chi u sâu, t o nên nh n g mũi nh n theo trình đ ti n ế tri n c a khoa h c , công ngh trong khu v c và trên th ế gi i. Như v y , có th nói, công nghi p hóa nư c ta hi n nay là m t quá trình r n g l n và ph c t p , đư c tri n khai đ n g th i v i quá trình hi n đ i hóa và luôn g n bó v i quá trình hin đ i hóa. S nghi p công nghi p hoá, hi n đ i hoá y ph i th t s l y phát tri n giáo d c - đào t o , khoa h c vàcông ngh làm n n t n g và đ n g l c . Phát tri n giáo d c - đào t o nh m nâng cao dân trí, đào t o nhân l c và b i dư n
g nhân tài, đáp n g nhu c u đòi h i v ngu n nhân l c c a công cu c đ y m n h công nghi p hoá, hi n đ i hoá, th c hi n m c
tiêu “dân giàu, nư c m n h, xã h i công b n g, dân ch và văn minh 9. Quan h ệ bi n ệ chứng gi a ữ CSHT và KTTT. Đây là m t quy lu t c ơ b n c a s v n đ n g phát tri n l c h s , xã h i.
CSHT và KTTT là hai m t cơ b n c a xã h i g n bó h u c , ơ có mqh bi n ch n
g. Trong đó CSHT quy t ế đ n h KTTT, còn KTTT tác đ n g tr l i to l n v i CSHT. 1. C ơ sở hạ t n ầ g quy t ế đ n ị h ki n ế trúc thư n ợ g t n ầ g. - Vai trò quy t ế đ n ị h c a ủ csht đ i ố v i ớ kttt th ể hi n ệ ở ch , ỗ c ơ s ở h ạ t n ầ g nào thì ki n ế trúc thượng t n ầ g y ấ . Giai c p ấ nào th n ố g tr ị v ề m t ặ kinh t ế thì đ n ồ g th i ờ th n ố g tr ị v ề m t ặ tinh th n ầ . Vì v y ậ , csht s ẽ sinh ra kttt tư n ơ g n ứ g v i ớ nó. - Sự thay đ i ổ c a ủ csht t t ấ y u ế s ẽ d n ẫ đ n ế s ự thay đ i ổ c a
ủ kttt. Nó diễn ra trong m t ộ hình thái KT-XH nh t ấ đ n ị h ho c ặ gi a
ữ các hình thái khác nhau. Khi csht cũ m t ấ đi thì kttt do nó sinh ra cũng m t ấ đi theo và khi cái m i ớ xu t ấ hi n ệ thì đ n ồ g th i ờ cũng sinh ra kttt m i. ớ Vì v y ậ khi csht thay đ i ổ và b ị thay th ế thì giai c p ấ th n ố g tr ị cũ s ẽ m t ấ đi quy n ề h n ạ c a ủ mình, làm xu t ấ hiện m t ộ giai cấp th n ố g tr , ị m t ộ nhà nư c ớ m i. ớ - Khi csht m t ấ đi thì kttt cũng l i ụ tàn theo. Nh n ư g v n ẫ còn t n ồ t i ạ nh n ữ g nhân t ố c a ủ kttt trong xã h i ộ m i, ớ đ c ặ bi t ệ là v ề m t ặ t ư tư n ở g. M t ặ khác v n ẫ sẽ có nh n ữ g nhân t ố c a ủ kttt đư c ợ kế th a ừ ở xh m i.
ớ Cho nên trong quá trình chuy n ể hóa gi a ữ cái m i ớ và cái cũ v n ẫ s ẽ bao hàm s ự k ế th a ừ l n ẫ nhau dư i ớ nh n ữ g hình th c ứ c ụ th . ể 2. S ự tác đ n ộ g tr ở l i ạ c a ủ kttt đ i ố v i ớ csht. - Kttt là s ự ph n ả ánh csht, do csht quy t ế đ n
ị h tuy nhiên nó cũng có s ự tác đ n ộ g tr ở l i ạ to l n ớ đ i ố v i ớ csht. - Có r t ấ nhi u ề thành ph n ầ c a ủ kttt tác đ n ộ g tr ở l i ạ csht nh n ư g nhà nư c ớ , pháp lu t ậ và h ệ tư tưởng ct cao c p ấ th n ố g tr ị tác đ n ộ g m t ộ cách tr c ự ti p ế và quan tr n ọ g nh t ấ . Tuy nhiên trong th c
ự tế các bộ phận khác c a ủ kttt nh ư tôn giáo, ngh ệ thu t ậ ,... cũng tác đ n ộ g tr ở l i ạ đ i ố v i ớ csht.
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008 - Sự tác đ n ộ g tr ở l i ạ c a ủ kttt vs csht di n ễ ra theo 2 chi u ề hư n ớ g cũng có th ể thúc đ y ẩ s ự hoàn thi n ệ đ n ồ g th i ờ cũng có th ể kìm hãm s ự phát tri n ể c a ủ csht.
- Kttt củng cố và hoàn thi n ệ cũng nh ư b o ả v
ệ csht sinh ra nó, ngăn ch n ặ s ự sinh ra c a ủ csht m i ớ cũng nh ư lo i ạ tr ừ cái cũ. M t ặ khác, kttt còn đ m ả b o ả v ề s ự th n ố g tr ị v ề ct, t ư tư n ở g c a ủ giai cấp th n ố g tr . ị *S ự v n ậ đ n ộ g c a ủ quy lu t ậ này dư i ớ xhcn có nh n ữ g đ c ặ đi m ể riêng. C ả csht và kttt xhcn đ u ề không hình thành t
ự phát trong lòng xh cũ mà nó c n ầ xóa b
ỏ cái cũ thông qua cmxhcn. S ự thiết l p ậ kttt là ti n ề đ ề cho s ự hình thành, phát tri n ể c a ủ csht. Xây d n ự g và hoàn thi n ệ kttt xhxn ph i ả xu t ấ phát t ừ nh n ữ g đòi h i ỏ khách quan c a ủ s ự phát tri n ể kt-xh. Đ n ồ g th i ờ ph i ả tích c c ự đ u ấ tranh kh c ắ ph c ụ tàn d ư c a ủ t ư tư n ở g l c ạ h u, ậ đánh b i ạ m i ọ âm m u ư c a ủ các thế l c ự ch n ố g phá. **M r n g:
Cơ s h tng trong thi kỳ quá đ nước ta bao gm các thành phn kinh tế, tc là các kiu t
chc kinh tế, các kiu quan h sn xut vi các hình thc s hu khác nhau, thm chí đi lp nhau,
cũng tn ti trong mt nn kinh tế quc dân thng nht. Đó là nn kinh tế hàng hóa nhiu thành
phn theo đnh hướng xã hi ch nghĩa. Có nghĩa là có s thng nht mc đ nht đnh v mt li
ích, nhưng nó cũng tn ti nhng mâu thun nht đnh. Tương ng vi nhng mâu thun là s không
đng nht v bn cht kinh tế do s tác đng ca nhiu h thng qui lut kinh tế. Đó là h thng
các qui lut kinh tế xã hi ch nghĩa phát sinh trên cơ s s hu công cng v tư liu sn xut, h
thng các qui lut kinh tế sn xut hàng hóa nh và các qui lut kinh t tư bn ch nghĩa. Đnh
hướng xã hi ch nghĩa vi nn kinh tế sn xut hàng hóa nhiu thành phn thì s qun lý ca nhà
nước không ch bó hp trong trong kinh tế quc doanh mà phi bao quát tt c các thành phn kinh
tế khác, nhm tng bước xã hi hóa xã hi ch nghĩa vi tt c các thành phn kinh tế khác phc
v cho quá trình công nghip hóa và hin đi hóa nn kinh tế quc dân. Trong đó kinh tế quc doanh
bao gi cũng gi vai trò ch đo, quyết đnh đi vi quá trình xây dng và phát trin cơ s h tng
xã hi ch nghĩa, kinh tế tp th phi thu hút phn ln nhng người sn xut nh, kinh tế tư nhân
và gia đình có kh năng phát huy được mi tim năng kinh tế góp phn vào quá trình phát trin kinh tế. 10. Nguồn gốc, b n ả ch t ấ c a ủ Nhà nư c ớ . a, Ngu n ồ g c ố nhà nư c ớ theo Mác Các h c ọ gi ả theo quan đi m ể c a ủ Mac –lên nin gi i ả thích ngu n ồ g c ố nhà nư c ớ b n ằ g phư n ơ g pháp lu n ậ c a ủ chủ nghĩa duy v t ậ bi n ệ ch n ứ g và ch ủ nghĩa duy v t ậ l c ị h s ử , h ọ ch ỉ ra r n ằ g nhà nư c ớ không ph i ả là m t ộ hiện tượng b t ấ bi n ế , vĩnh c u ử mà nó là m t ộ ph m ạ trù l c ị h s
ử , có quá trình phát sinh , phát
triển và tiêu vong . Nhà nư c ớ là s n ả ph m ẩ c a ủ xã h i ộ , nó xuât hi n ệ khi xã h i ộ phát tri n ể đ n ế 1 trình độ nh t ấ đ n ị h và do nh n
ữ g nguyên nhân khách quan , Nhà Nư c ớ s ẽ di t ệ vong khi nh n ữ g nguyên nhân khách quan y ấ không còn n a ữ . Lịch s ử xã h i ộ loài ngư i ờ đã tr i ả qua th i ờ kì ch a ư có nhà nư c ớ , đó là ch ế đ ộ cong xã nguyên th y ủ . Đây là hình thái kinh t ế xã h i ộ đ u ầ tiên c a ủ loài ngư i ờ . Xã h i ộ này ch a ư có giai c p ấ , ch a ư có nhà nư c
ớ nhưng nguyên nhân làm xu t ấ hi n ệ nhà nư c ớ đã n y ả sinh t ừ trong xã h i ộ này .Vì v y ậ đ ể gi i ả thích nguồn g c ố NHÀ nư c ớ ph i ả phân tích và tìm hi u ể toàn di n ệ v ề đi u ề ki n ệ kinh t - ế xã h i ộ , c ơ c u ấ tổ chức của xã h i ộ công xã nguyên th y ủ
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008 Cơ s ở kinh t ế c a ủ công xã nguyên th y ủ là ch ế đ ộ s ở h u ữ chung v ề t ư ki u ệ s n ả xu t ấ và s n ả ph m ẩ c a ủ lao động .M i ọ ngư i ờ đ u ề bình đ n ẳ g trong s n ả xu t ấ và s n ả ph m ẩ lao đ n ộ g đư c ợ phân chia theo nguyên t c
ắ bình quân . Do đó xã h i ộ có ngư i ờ giàu , ngư i
ờ nghèo , không phân chia giai c p ấ , không có đ u ấ tranh giai cấp . c ơ s ở kinh t ế đó đã quy đ n ị h hình th c ứ t ổ ch c ứ , qu n ả lí c a ủ xã h i ộ đó. Xã h i ộ công xã nguyên th y ủ đư c ợ t ổ ch c ứ r t ấ đ n ơ gi n ả , th ị t c ộ là t ế bào , là c ơ s ở c u ấ thành xã h i ộ . Th ị t c ộ là hình th c ứ t ổ ch c ứ xã h i ộ mang tính t ự qu n ả đ u ầ tiên . Đ ể t n ồ t i ạ và phát tri n ể th ịt c ộ
cần đến quyền lực và h ệ th n ố g qu n ả lí đ ể th c ự hi n ệ quy n ề l c ự đó . H ệ th n ố g qu n ả lí c a ủ công xã th ị t c ộ là H i ộ đ n ồ g Th ị t c ộ và Tù trư n ở g . -H i ộ đ n ồ g th ị t c ộ là c ơ quan quy n ề l c ự cao nh t ấ c a ủ th ị t c ộ bao g m
ồ các thành viên đã trư n ở g thành . -Tù trư n ở g do H i ộ đ n ồ g th ị t c ộ b u ầ ra , là ngư i ờ đ n ứ g đ u ầ th ị t c ộ , có th ể b ị bãi mi n ễ n u ế không còn đ ủ tín nhi m ệ . Quyền l c ự trong t ổ ch c ứ th ị t c ộ là quy n ề l c ự xã h i ộ do t t ấ c ả các thành viên t ổ ch c ứ ra và ph c ụ v ụ l i ợ ích c a ủ c ả c n ộ g đ n ồ g . Tuy r n ằ g trong xã h i ộ công xã nguyên th y ủ ch a ư có nhà nư c ớ nh n ư g quá trình v n ậ đ n ộ g và phát tri n ể c a ủ nó đã làm xu t ấ hi n ệ nh n ữ g ti n ề đ ề v ề v n ấ đ ề v t ậ ch t ấ cho s ự tan rã c a ủ t ổ ch c ứ th ị t c ộ - b ộ l c ạ và s ự ra đ i ờ nhà nư c ớ Trong quá trình s n ố g và lao đ n ộ g s n ả xu t ấ , con ngư i ờ ngày 1 phát tri n ể h n ơ đã luôn tìm ki m ế và c i ả tiến công c ụ lao đ n ộ g làm cho năng xu t ấ lao đ n ộ g ngày càng tăng . Đ c ặ bi t ệ s ự ra đ i ờ c a ủ công c ụ lao động b n ằ g kim lo i ạ làm cho s n ả xu t ấ ngày càng phát tri n ể , ho t ạ đ n ộ g kinh t ế c a ủ xã h i ộ càng tr ở nên phong phú và đa d n ạ g đòi h i ỏ ph i ả có s ự chuyên môn hóa v ề lao đ n ộ g. Ở th i ờ kì này di n ễ ra 3 l n ầ phân công lao đ n ộ g : -Chăn nuôi tách kh i ỏ tr n ồ g tr t ọ -Th ủ công nghi p ệ tách kh i ỏ nông nghi p ệ -Thư n ơ g nghi p ệ phát tri n ể thành t n ầ g l p ớ thư n ơ g nhân Sau 3 l n ầ phân công lao đ n ộ g thì năng xu t ấ lao đ n ộ g tăng lên , s n ả ph m ẩ lao đ n ộ g làm ra cho xã h i ộ ngày càng nhi u ề h n ơ d n ẫ đ n ế s ự d ư th a ừ c a ủ c i ả so v i ớ nhu c u ầ t i ố thi u ể cho s ự t n ồ t i ạ c a ủ con ngư i ờ . M t ộ s ố ngư i ờ trong th ị t c ộ l i ợ dung u ư th ế c a ủ mình đ ể chi m ế đo t ạ c a ủ c i ả d ư th a ừ đó đ ể biến thành tài s n ả riêng c a ủ mình . Ch ế đ ộ t ư h u
ữ đã hình thành trong xã h i ộ và ngày càng tr ở nên rõ rệt h n
ơ -> đây là nguyên nhân kinh t ế d n ẫ đ n ế s ự ra đ i ờ c a ủ nhà nư c ớ . Xét về m t ặ xã h i ộ , ch ế đ ộ hôn nhân m t ộ v ợ m t ộ ch n ồ g làm xu t ấ hi n
ệ các gia đình .Gia đình tr ở thành m t ộ đ n ơ v ị kinh t ế đ c ộ l p ậ , d n ẫ đ n ế s ự phân chia ngư i ờ giàu , ngư i ờ nghèo trong xã h i ộ . H n ơ n a ữ tù binh trong chi n ế tranh không b ị gi t ế nh ư trư c ớ n a ữ mà đư c ợ gi ữ l i ạ đ ể bóc l t ộ s c ứ lao đ n ộ g và tr ở thành nô l ệ . Trong xã h i ộ xu t ấ hi n ệ hai giai c p ấ c ơ b n ả là ch ủ nô và nô l ệ . Giai c p ấ nô l ệ b ị áp b c ứ , bóc l t ộ luôn đ u ấ tranh đ ể gi i ả phóng . Nh ư v y ậ trong xã h i ộ có s
ự phân chia thành các giai cấp đ i ố kháng nhau . Mâu thu n ẫ gi a ữ các giai c p ấ là không th ể đi u ề hòa đư c ợ , vì v y ậ giai c p ấ n m ắ quyền th n ố g tr ị v ề kinh t ế t ổ ch c ứ ra m t ộ thi t ế ch ế quy n ề l c ự m i ớ nh m ằ b o ả v ệ l i ợ ích giai c p ấ c a ủ mình , đ n ồ g th i ờ duy trì tr t ậ t ự và n ổ đ n ị h xã h i ộ , thi t ế ch ế quy n ề l c
ự đó cũng chính là Nhà Nư c ớ ->
đây là nguyên nhân xã h i ộ d n ẫ đ n ế s ự ra đ i ờ c a ủ nhà nư c ớ . Nh ư v y ậ nhà nư c ớ xu t ấ hi n ệ 2 nguyên nhân : -kinh tế : s ự xu t ấ hi n ệ c a ủ ch ế đ ộ t ư h u ữ -xã h i: ộ s ự xu t ấ hi n ệ c a ủ giai c p ấ và mâu thu n ẫ giai c p ấ Nhà nước xuauats hi n ệ m t ộ cách khách quan ,n i ộ t i ạ trong lòng xã h i ộ mà không ph i ả do m t ộ l c ự lư n
ợ g bên ngoài nào áp đ t ặ vào xã h i ộ
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008 Kinh tế và xã h i ộ là 2 nguyên nhân d n ẫ đ n ế s ự ra đ i ờ c a ủ nhà nư c ớ theo quan đi m ể h c ọ thuy t ế mác
lênin . Tuy nhiên , không ph i ả v i ớ nhi u ề nư c ớ trên th ế gi i ớ đ u ề xu t ấ hi n
ệ do 2 nguyên nhân này mà phụ thu c ộ vào đi u ề ki n ệ , hoàn c n ả h , kinh t ế xã h i ộ , v ị trí , đ a ị lí ,.... CÁC PHƯ N Ơ G TH C Ứ HÌNH THÀNH NHÀ NƯ C Ớ TRONG L C Ị H S Ử -nhà nư c ớ Aten: là k t ế qu ả v n ậ đ n ộ g c a ủ nh n ữ g nguyên nhân n i ộ t i ạ xã h i ộ , do s ự chi m ế h u ữ tài s n ả và s ự phân công hóa giai c p ấ trong xã h i ộ , t ổ ch c ứ th ị t c ộ không còn thích h p ợ -nhà nư c ớ Giecmanh :gia đ i ờ do nhu c u ầ , ph i ả thi t ế l p ậ s ự cai tr ị đ i ố v i ớ vùng đ t ấ la mã sau chi n ế th n ắ g c a ủ ngư i ờ Giecmanh đ i ố v i ớ đ ế ch ế la mã c ổ đ i ạ , vì th ế mà nhà nư c ớ ra đ i ờ . -Nhà nư c ớ Roma :ra đ i ờ do s ự thúc đ y ẩ c a ủ cu c ộ đ u ấ tranh gi ữ ngư i ờ bình dân s n ố g ngoài các th ị t c ộ Roma ch n ố g l i ạ gi i ớ quý t c ộ c a ủ các th ị t c ộ Roma . -Sự ra đ i ờ của nhà nư c ớ phư n ơ g đông c ổ đ i ạ : nhu c u ầ t ụ v ệ và yêu c u ầ s n ả xu t ấ nh ư khai hoang đ t ấ đai, tr ị th y ủ ...,đòi h i ỏ con ngư i ờ ph i ả t p ậ h p ợ l i ạ trong m t ộ c n ộ g đ n ồ g có s ự liên h ệ cao h n ơ gia đình và th ị t c ộ , v i ớ 1 b ộ máy có quy n ề l c ự t p ậ trung c a ủ c n ộ g đ n ồ g đó là nhà nư c ớ , nhà nư c ớ Vi t ệ Nam cũng xu t ấ hi n ệ theo hình th c ứ này vào kho n ả g th ế k ỉ 7 -6 TCN *đn nhà nư c : nhà nư c ớ là m t ộ t ổ ch c ứ đ c ặ bi t ệ c a ủ quy n ề l c ự chính tr ị , m t ộ b ộ máy chuyên làm nhiệm vụ cư n ỡ g ch ế và th c ự hi n ệ các ch c ứ năng qu n ả lí đ c ặ bi t ệ nh m ằ duy trì tr t ậ t ự xã h i, ộ b o ả vệ địa v ị và l i ợ ích c a ủ giai c p ấ th n ố g tr ị trong xã h i ộ có giai c p ấ . *B n ả ch t ấ nhà nư c ớ Khi nghiên c u ứ ngu n ồ g c ố nhà nư c ớ ta th y ấ r n ằ g nhà nư c ớ xu t ấ hi n
ệ do 2 nguyên nhân : nguyên nhân kinh tế < s ự xu t ấ hi n ệ ch ế đ ộ t ư h u
ữ >và nguyên nhân xã h i ộ < s ự xu t ấ hi n ệ c a ủ giai c p ấ và mâu thu n ẫ giai c p ấ >. Căn c ứ vào đó có th ể th y ấ b n ả ch t ấ nhà nư c ớ đư c ợ th ể hi n ệ ở 2 m t ặ , đó là tính giai cấp c a ủ nhà nư c ớ và vai trò xã h i ộ . a>tính giai c p ấ -trong xã h i ộ có 2 giai c p ấ c ơ b n ả là giai c p ấ th n ố g tr ị và giai c p ấ b ị tr ị . đ ể th c ự hi n ệ s ự th n ố g tr ị c a ủ mình, giai c p ấ th n ố g tr ị ph i ả t ổ ch c ứ và s ử d n ụ g nhà nư c ớ , c n ủ g c ố và duy trì quy n ề l c ự v ề chính trị ,kinh t , ế t ư tư n ở g đ i ố v i ớ toàn xã h i ộ . b n ằ g nhà nư c ớ , giai c p ấ th n ố g tr ị v ề kinh t ế tr ỏ thành giai c p ấ th n ố g tr ị v ề chính tr ị . Nh ờ n m ắ trong tay quy n ề l c ự v ề nhà nư c ớ ,giai c p ấ th n ố g tr ị đã th ể hiện ý chí c a ủ mình qua nhà nư c ớ .Qua đó, ý chí c a ủ giai c p ấ th n ố g tr ị tr ở thành ý chí c a ủ nhà nư c ớ , m i
ọ thành viên trong xã h i ộ bu c ộ ph i ả tuân theo , ho t ạ đ n ộ g trong 1 gi i ớ h n ạ và tr t ậ t ự phù h p ợ v i ớ l i ợ ích c a ủ giai c p ấ th n ố g tr .ị -Như v y ậ , nhà nư c ớ do giai c p ấ th n ố g tr ị l p ậ ra ,là m t ộ b ộ máy cư n ỡ g ch ế đ c ặ bi t ệ , là công c ụ duy trì s ự th n ố g tr ị c a ủ giai c p ấ th n
ố g tr ,ị đàn áp giai c p ấ b ị tr ,ịb o ả v ệ đ a ị v ị và l i ợ ích c a ủ giai c p ấ th n ố g tr
ị .Đó chính là tính giai c p ấ c a ủ nhà nư c ớ . b> vai trò xã h i ộ Nhà nước ra đ i ờ và t n ồ t i ạ trong xã h i ộ có giai c p ấ , bao g m ồ : giai c p ấ thoóng tr ,ị giai c p ấ b ịtr ịvà các t n ầ g l p ớ dân c ư khác . giai c p ấ th n ố g tr ị t n ồ t i ạ trong m i ố quan h ệ v i ớ các giai c p ấ và t n ầ g l p ớ khác . ngoài ph c ụ v ụ giai c p ấ th n ố g tr ị , nhà nư c ớ còn gi i ả quy t ế nh n ữ g v n ấ đ ề n y ả sinh trong đ i ờ s n ố g xhoi, đ m ả b o ả tr t ậ t ự chung , n ổ đ n ị h giá tr ị chung c a ủ xã h i ộ đ ể xã h i ộ t n ồ t i ạ và phát triển . Nhà nư c ớ b o ả v ệ l i ợ ích c a ủ giai c p ấ c m ầ quy n ề và giai c p ấ khác khi l i ợ ích đó không mâu thu n ẫ v i
ớ nhau .Đó chính là tính xã h i ộ c a ủ nhà nư c ớ . Tuy nhiên,bi u ể hi n ệ c ụ th ể và m c ứ đ ộ th c ự hiện vai trò xã h i ộ là khác nhau ở nh n ữ g ki u ể nhà nư c
ớ khác nhau , và ngay trong m t ộ ki u ể nhà nư c ớ cũng khác nhau ở t n ừ g giai đo n ạ phát tri n ể và tùy đi u ề ki n ệ kinh t ế xã h i. ộ  B N CH T C A NHÀ NƯ C VI T NAM HI N NAY -b n ch t
ca nhà nư c C n g hòa xã h i ch nghĩa Vi t Nam th hi n
tính nhân dân c a nhà nư c
đó là “....nhà nư c c a
dân do dân và vì dân . T t c quy n l c nhà nư c thu c v nhân dân mà n n t n
g là liên minh giai c p công nhân v i giai c p nông dân và t n g l p trí th c
’’.Nhân dân là ch th
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008 t i cao c a
quyn lc nhà nư c , quy n l c nhà nư c không n m
trong tay 1 cá nhân hay m t nhóm ngư i nào trong xã h i . Nhân dân th c hi n quy n l c nhà nư c dư i nhi u hình th c , hình th c c ơ bn nh t
là thông qua Qu c h i và h i đ n
g nhân dân các c p do nhân dân tr c ti p ế b u ra . -Nhà nư c C n g hòa xã h i ch nghãi Vi t Nam là t t c các dân t c s n g trên lãnh th vi t nam .
Nhà nước được t ch c và ho t đ n g trên c ơ s nguyên t c bình đ n g trong m i quan h gi a công dân v i nhà nư c .Nhà nư c
ta là nhà nư c dân ch r n g rãi và th c s . Dân ch xã h i v a là m c tiêu v a là đ n g l c c a cách m n g xã h i ch nghĩa , là thu c tính c a nhà nư c xã h i ch nghĩa 11.Tồn t i ạ xã h i ộ và ý th c ứ xã h i. CÁC KHÁI NI M Ệ T N Ồ T I Ạ XÃ H I Ộ , Ý TH C Ứ XÃ H I T n ồ t i ạ xã h i ộ là khái ni m ệ dùng đ ể ch ỉ sinh ho t ạ v t ậ ch t ấ và nh n ữ g đi u ề ki n ệ sinh ho t ạ v t ậ ch t ấ c a ủ xã h i, ộ là nh n ữ g m i ố quan h ệ v t ậ ch t ấ -xã h i ộ gi a ữ con ngư i ờ v i ớ t ự nhiên và gi a ữ con ngư i ờ v i ớ nhau; trong đó, quan h ệ gi a ữ con ngư i ờ v i ớ t ự nhiên và quan h ệ v t ậ ch t ấ , kinh t ế gi a ữ con ngư i ờ v i ớ nhau là hai quan h ệ c ơ b n ả . Nh n ữ g m i ố quan h ệ này xu t ấ hi n
ệ trong quá trình hình thành xã h i ộ loài ngư i ờ và t n ồ t i ạ không ph ụ thu c ộ vào ý th c ứ xã h i. ộ T n ồ t i ạ xã h i ộ g m ồ các thành ph n ầ chính nh ư phư n ơ g th c ứ s n ả xu t ấ v t ậ ch t ấ ; đi u ề ki n ệ t ự nhiên- môi trư n ờ g đ a ị lý; dân s ố và m t ậ đ ộ dân s ố v.v, trong đó phư n ơ g th c ứ s n ả xu t ấ v t ậ ch t ấ là thành phần cơ b n ả nh t ấ . Các quan h ệ v t ậ ch t ấ khác gi a ữ gia đình, giai c p ấ , dân t c
ộ v.v cũng có vai trò nh t ấ định đ i ố v i ớ t n ồ t i ạ xã h i. ộ ý th c ứ xã h i ộ là m t ặ tinh th n ầ c a ủ đ i ờ s n ố g xã h i, ộ bao g m ồ tình c m ả , t p ậ quán, truy n ề th n ố g, quan điểm, tư tư n ở g, lý lu n ậ v.v n y ả sinh t ừ t n ồ t i ạ xã h i ộ và ph n ả ánh t n ồ t i ạ xã h i ộ trong nh n ữ g giai đo n ạ phát tri n
ể khác nhau. Nói cách khác, ý th c ứ xã h i ộ là nh n ữ g quan h ệ tinh th n ầ gi a ữ con ngư i ờ v i ớ nhau, là m t ặ tinh th n ầ trong quá trình l c ị h s . ử ý th c ứ xã h i ộ có c u ấ trúc bên trong xác đ n ị h, bao g m ồ nh n ữ g m c ứ độ khác nhau (ý th c ứ xã h i ộ thông thư n ờ g và ý th c ứ lý lu n ậ (khoa h c ọ ); tâm lý xã h i ộ và h ệ tư tư n
ở g) và các hình thái c a ủ ý th c ứ xã h i ộ (ý th c ứ chính tr ,ị pháp lu t ậ , đ o ạ đ c ứ , tôn giáo, nghệ thu t ậ , tri t ế h c ọ , khoa h c ọ v.v). Chủ nghĩa duy v t ậ l c ị h s ử cho r n ằ g, ý th c ứ nói chung, ý th c ứ xã h i ộ nói riêng, là s ự ph n ả ánh t n ồ t i ạ và đó là s ự ph n ả ánh bi n ệ ch n ứ g ph c ứ t p ạ , là k t ế qu ả ho t ạ đ n ộ g c a ủ con ngư i. ờ S ự nh n ậ th c ứ nh ư v y ậ v ề ý th c ứ xã h i ộ , th ứ nh t ấ , tư n ơ g n ứ g v i ớ nguyên lý v ề m i ố liên h ệ ph ổ bi n ế gi a ữ các s ự v t ậ , hiện tư n ợ g, xác đ n ị h đư c ợ nguyên nhân s ự ph ụ thu c ộ c a ủ ý th c ứ xã h i ộ vào c ơ s ở v t ậ ch t ấ c a ủ nó (là tiền đề triết h c ọ đ ể phân tích ý th c ứ xã h i ộ ). Th ứ hai, ch n ố g l i ạ các khái ni m ệ duy tâm v ề th c ự th ể và b n ả th ể c a ủ ý th c ứ xã h i, ộ đ n ồ g th i ờ ch n ố g l i ạ s ự ph ủ đ n ị h siêu hình v ề tính tích c c ự c a ủ đ i ố tượng phản ánh. Th ứ ba, khi đ a ư ý th c ứ xã h i ộ vào h ệ th n ố g các m i ố liên h ệ quy lu t ậ c a ủ xã h i ộ , xác định đư c ợ s ự ph ụ thu c ộ c a ủ ý th c ứ xã h i ộ vào t n ồ t i ạ xã h i ộ , đ n ồ g th i ờ cũng kh n ẳ g đ n ị h đư c ợ s ự t n ồ t i ạ đ c ộ l p ậ tư n ơ g đ i ố và tác đ n ộ g ngư c ợ tr ở l i ạ c a ủ ý th c ứ xã h i ộ đ i ố v i ớ t n ồ t i ạ xã h i ộ . Kết c u ấ c a ủ ý th c ứ xã h i ộ g m ồ : 1) Tâm lý xã h i ộ bao g m ồ toàn b ộ tình c m ả , ư c ớ mu n ố , thói quen, t p ậ quán v.v c a ủ con ngư i, ờ c a ủ m t ộ b ộ phận xã h i ộ ho c ặ c a ủ toàn xã h i ộ đư c ợ hình thành dư i ớ n ả h hư n ở g tr c ự ti p ế cuộc s n ố g hàng ngày và ph n ả ánh đ i ờ s n ố g đó. Đ c ặ đi m ể c a ủ tâm lý xã h i ộ là ph n ả ánh tr c ự tiếp các sinh ho t ạ hàng ngày c a ủ con ngư i. ờ Quá trình ph n ả ánh này thư n ờ g mang tính t ự phát, ch ỉ ghi l i ạ nh n ữ g bi u ể hi n ệ b ề m t ặ bên ngoài c a ủ xã h i ộ . 2) H ệ t ư tưởng xã h i ộ (h ệ t ư tư n ở g) là trình đ ộ cao c a ủ ý th c ứ xã h i ộ đư c ợ hình thành khi con ngư i ờ đã có đư c ợ nh n ậ th c ứ sâu s c ắ h n ơ các đi u ề ki n ệ sinh ho t ạ v t ậ ch t ấ c a ủ mình; là nh n ậ th c ứ lý luận v ề t n ồ t i ạ xã h i, ộ là h ệ th n ố g nh n ữ g quan đi m ể , t ư tư n ở g (chính tr ,ị tri t ế h c ọ , đ o ạ đức, nghệ thu t ậ , tôn giáo v.v) k t ế qu ả s ự khái quát hoá nh n ữ g kinh nghi m ệ xã h i. ộ H ệ t ư tư n ở g đư c ợ hình thành t ự giác, nghĩa là t o ạ ra đư c ợ nh n ữ g t ư tư n ở g c a ủ giai c p ấ nh t ấ đ n ị h và đư c ợ
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008 truyền bá trong xã h i ộ , có kh ả năng đi sâu vào b n ả ch t ấ các m i ố quan h ệ xã h i. ộ Có hai lo i ạ h ệ tư tưởng là a) H ệ t ư tưởng khoa h c ọ - ph n
ả ánh chính xác, khách quan t n ồ t i ạ xã h i ộ b) H ệ t ư tưởng không khoa h c ọ - ph n ả ánh sai l m ầ , h ư o ả ho c ặ xuyên t c ạ t n ồ t i ạ xã h i ộ . 2.M I Ố QUAN H Ệ BIỆN CH N Ứ G GI A Ữ T N Ồ T I Ạ XÃ H I Ộ V I Ớ Ý TH C Ứ XÃ H I Chủ nghĩa duy v t ậ l c ị h s , ử khi xác đ n ị h t n ồ t i ạ xã h i ộ là m t ộ hình th c ứ đ c ặ bi t ệ c a ủ v t ậ ch t ấ , có xu t ấ phát đi m ể t ừ "không ph i ả ý th c ứ c a ủ con ngư i ờ quy đ n ị h s ự t n ồ t i ạ c a ủ h , ọ mà ngư c ợ l i, ạ t n ồ t i ạ xã h i ộ c a ủ h ọ quy đ n ị h ý th c ứ c a ủ h " ọ và kh n ẳ g đ n ị h "ý th c ứ xã h i ộ ph n ả ánh t n ồ t i ạ xã h i" ộ . S ự
phản ánh đó là quá trình bc ph c ứ t p ạ , là k t ế qu ả c a ủ m i ố liên h ệ tích c c ự gi a ữ con ngư i ờ v i ớ th c ự tiễn. a. T n ồ t i ạ xã h i ộ quy đ n ị h ý th c ứ xã h i ộ 1) T n ồ t i ạ xã h i ộ là cái th ứ nh t ấ , ý th c ứ xã h i ộ là cái th ứ hai. T n ồ t i ạ xã h i ộ quy đ n ị h n i ộ dung, bản ch t ấ , xu hư n ớ g v n ậ đ n ộ g c a ủ ý th c ứ xã h i; ộ ý th c ứ xã h i ộ ph n
ả ánh cái lôgíc khách quan c a ủ t n ồ t i ạ xã h i. ộ Ch ủ nghĩa duy v t ậ l c ị h s ử cho r n ằ g, s
ự hình thành và phát tri n ể c a ủ ý th c ứ xã h i ộ , c a ủ đ i ờ s n ố g tinh th n ầ xã h i ộ đư c
ợ hình thành và phát tri n ể trên c ơ s ở đ i ờ s n ố g v t ậ ch t ấ . Ngu n ồ g c ố c a ủ t ư tư n ở g, c a ủ tâm lý xã h i ộ ch ỉ tìm th y ấ trong hi n ệ th c ự v t ậ ch t ấ . Suy r n ộ g ra, s ự bi n ế đ i ổ c a ủ m t ộ th i ờ đ i ạ nào đó cũng s ẽ không th ể gi i ả thích đư c ợ nếu ch ỉ căn c ứ vào ý th c ứ c a ủ th i ờ đ i ạ đó, mà ph i ả gi i ả thích ý th c ứ y ấ b n ằ g nh n ữ g mâu thu n ẫ c a ủ đ i ờ s n ố g v t ậ ch t ấ , b n ằ g s ự xung đ t ộ hi n ệ có gi a ữ các l c ự lư n ợ g s n ả xu t ấ xã h i ộ và những quan hệ xã h i. ộ 2) T n ồ t i ạ xã h i ộ thay đ i ổ là đi u ề ki n ệ quy t ế đ n ị h đ ể ý th c ứ xã h i ộ thay đ i. ổ M i ỗ khi t n ồ t i ạ xã h i, ộ đ c ặ bi t ệ là phư n ơ g th c ứ s n ả xu t ấ bi n ế đ i ổ thì nh n ữ g t ư tư n ở g và lý lu n ậ xã h i ộ cũng d n ầ biến đ i ổ theo. Chính vì v y ậ , ở nh n ữ g th i ờ kỳ l c ị h s ử khác nhau, n u ế có nh n ữ g quan đi m ể , tư tư n ở g, h c ọ thuy t ế xã h i ộ khác nhau v ề cùng m t ộ v n ấ đ ề thì đó là do nh n ữ g đi u ề ki n ệ khác nhau c a ủ đ i ờ s n ố g v t ậ ch t ấ c a ủ các th i ờ kỳ l c ị h s ử khác nhau quy đ n ị h. 3) Quan niệm c a ủ ch ủ nghĩa duy v t ậ bi n ệ ch n ứ g v ề ngu n ồ g c ố c a ủ ý th c ứ xã h i ộ không ch ỉ d n ừ g l i ạ ở việc xác đ n ị h s ự ph ụ thu c ộ c a ủ ý th c ứ xã h i ộ vào t n ồ t i ạ xã h i, ộ mà còn ch ỉ ra r n ằ g, t n ồ t i ạ xã h i ộ quy đ n ị h ý th c ứ xã h i ộ không gi n ả đ n ơ , tr c ự ti p ế mà thư n ờ g thông qua các khâu trung gian. Không ph i ả b t ấ kỳ t ư tư n ở g, quan ni m ệ , lý lu n ậ , hình thái ý th c ứ xã h i ộ nào cũng ph n ả ánh rõ ràng và tr c ự ti p ế nh n ữ g quan h ệ kinh t ế c a ủ th i ờ đ i, ạ mà ch ỉ khi xét cho đến cùng m i ớ th y ấ rõ nh n ữ g m i ố quan h ệ kinh t ế đư c ợ ph n ả ánh, b n ằ g cách này hay cách khác, trong các t ư tư n ở g y ấ . Nh ư v y ậ , s ự ph n ả ánh t n ồ t i ạ xã h i ộ c a ủ ý th c ứ xã h i ộ ph i ả đư c ợ xem xét m t ộ cách bi n ệ ch n ứ g. b. Tính đ c ộ l p ậ tư n ơ g đ i ố và s ự tác đ n ộ g ngư c ợ tr ở l i ạ c a ủ ý th c ứ xã h i
Tính độc lập tương đ i ố và s ự tác đ n ộ g ngư c ợ tr ở l i ạ c a ủ ý th c ứ xã h i ộ đ i ố v i ớ t n ồ t i ạ xã h i ộ th ể hiện ở s ự phát tri n ể v ề m t ặ chính tr ,ị pháp lu t ậ , tri t ế h c ọ , tôn giáo, ngh ệ thu t ậ , văn h c ọ v.v d a ự vào s ự phát tri n ể c a ủ kinh t . ế Nh n ư g t t ấ c ả nh n ữ g s ự phát tri n ể đó đ u ề tác đ n ộ g l n ẫ nhau và cũng tác động đến cơ s ở kinh t . ế
Tính độc lập tương đ i ố c a ủ ý th c ứ xã h i ộ th ể hi n ệ ở 1) ý th c ứ xã h i ộ thư n ờ g l c ạ h u ậ so v i ớ t n ồ t i ạ xã h i ộ do không ph n ả ánh k p ị nh n ữ g thay đ i ổ c a ủ t n ồ t i ạ xã h i ộ do s c ứ ỳ c a ủ thói quen, truy n ề th n ố g, t p ậ quán và tính b o ả th ủ c a ủ m t ộ s ố hình thái ý th c ứ xã h i ộ v.v ti p ế t c ụ t n ồ t i ạ sau khi nh n ữ g đi u ề ki n ệ l c ị h s ử sinh ra chúng đã m t ấ đi từ lâu; do l i ợ ích nên không ch u ị thay đ i. ổ 2) ý th c ứ xã h i ộ có th ể vư t ợ trư c ớ t n ồ t i ạ xã h i. ộ Do tính năng đ n ộ g c a ủ ý th c ứ , trong nh n ữ g điều kiện nh t ấ đ n ị h, t ư tư n ở g, đ c ặ bi t ệ là nh n ữ g t ư tư n ở g khoa h c ọ tiên ti n ế có th ể vư t ợ
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008 trư c ớ s ự phát tri n ể c a ủ t n ồ t i ạ xã h i; ộ d ự báo đư c ợ quy lu t ậ và có tác d n ụ g t ổ ch c ứ , hư n ớ g ho t ạ đ n ộ g thực ti n ễ c a ủ con ngư i ờ vào m c ụ đích nh t ấ đ n
ị h. Đó cũng là vai trò to l n ớ c a ủ những tư tư n ở g tiên ti n ế , khoa h c ọ ; tuy nhiên, s ự vư t ợ trư c ớ này cũng có kh ả năng là o ả tưởng. 3) ý th c ứ xã h i ộ có tính k ế th a ừ . Quan đi m ể , lý lu n ậ c a ủ m i ỗ th i ờ đ i ạ đư c ợ t o ạ ra trên c ơ s ở k ế th a ừ nh n ữ g thành t u ự lý lu n ậ c a ủ các th i ờ đ i ạ trư c ớ . K ế th a ừ có tính t t ấ y u ế khách quan; có tính ch n ọ l c ọ và sáng t o ạ ; k ế th a ừ theo quan đi m ể l i ợ ích; theo truy n ề th n ố g và đ i ổ m i. ớ Do v y
ậ , nếu không chú ý đ n ế s ự phát tri n ể t ư tư n ở g c a ủ các giai đo n ạ l c ị h s ử trư c ớ đư c ợ k ế th a ừ trong ý th c ứ xã h i ộ m i, ớ thì khó gi i ả thích đư c ợ m t ộ t ư tư n ở g nh t ấ đ n ị h. L c ị h s ử phát triển của các t ư tưởng cho th y ấ nh n ữ g giai đo n ạ h n ư g th n ị h và suy tàn c a ủ t ư tư n ở g nhi u ề khi không phù h p ợ hoàn toàn v i ớ nh n ữ g giai đo n ạ h n ư g th n ị h và suy tàn c a ủ n n ề kinh t . ế Đi u ề này ch ỉ ra r n ằ g, vì sao m t ộ nư c ớ có trình đ ộ kinh t ế kém phát tri n ể , nh n ư g t ư tư n ở g l i ạ ở trình độ phát tri n ể cao. 4) Sự tác đ n ộ g qua l i ạ gi a ữ các hình thái ý th c ứ xã h i ộ cũng gây n ả h hư n ở g t i ớ t n ồ t i ạ xã h i ộ . Thông thư n ờ g, trong m i ỗ th i ờ đ i, ạ tuỳ theo nh n ữ g hoàn c n ả h l c ị h s ử c ụ th , ể có nh n ữ g hình thái ý th c ứ xã h i ộ nào đó n i ổ lên hàng đ u ầ tác đ n ộ g và chi ph i ố các hình thái ý th c ứ xã h i ộ
khác. Điều này nói lên r n
ằ g, các hình thái ý th c ứ xã h i ộ không ch ỉ ch u ị s ự tác đ n ộ g quy t ế định c a ủ t n ồ t i ạ xã h i, ộ mà còn ch u ị s ự tác đ n ộ g l n ẫ nhau. M i ố liên h ệ và tác đ n ộ g l n ẫ nhau đó gi a ữ các hình thái ý th c ứ xã h i ộ làm cho m i ỗ hình thái ý th c ứ xã h i ộ có nh n ữ g tính ch t ấ và những m t ặ không th ể gi i ả thích tr c ự ti p ế đư c ợ b n ằ g các quan h ệ v t ậ ch t ấ S ự tác động ngư c ợ trở l i ạ c a ủ ý th c ứ xã h i ộ lên t n ồ t i ạ xã h i ộ là bi u ể hi n ệ quan tr n ọ g c a ủ tính đ c ộ lập tư n ơ g đ i ố c a ủ ý th c ứ xã h i ộ đ i ố v i ớ t n ồ t i ạ xã h i. ộ Đó là s ự tác đ n ộ g nhi u ề chi u ề v i ớ các phư n ơ g th c ứ ph c ứ t p ạ . S ự tác đ n ộ g này th ể hi n ệ m c ứ đ ộ phù h p ợ gi a ữ t ư tư n ở g v i ớ hi n ệ th c ự ; s ự xâm nh p ậ c a ủ ý th c ứ xã h i ộ vào qu n ầ chúng c ả chi u ề sâu, chi u ề r n ộ g và ph ụ thu c ộ vào kh ả năng hi n ệ th c ự hoá ý th c ứ xã h i ộ c a ủ giai c p ấ và đ n ả g phái. Nh ư v y ậ , ý th c ứ xã h i, ộ v i ớ tính cách là th ể th n ố g nh t ấ đ c ộ lập, tích cực tác đ n ộ g ngư c ợ tr ở l i ạ lên t n ồ t i ạ xã h i ộ nói riêng và lên đ i ờ s n ố g xã h i ộ nói chung. Ý NGHĨA TH C Ự TI N Ễ C A Ủ V N Ấ Đ
Ề NÀY TRONG GIAI ĐO N Ạ HI N Ệ NAY Trong giai đo n quá đ đi lên ch nghĩa xã h i hi n nay, nh n g tàn d ư c a t ư tư n g cũ v n còn, m t tích c c và tiêu c c
trong tình hình t ư tư n g trong Đ n
g và trong nhân dân hi n nay v n còn đan xen nhau, trong đó m t tích c c là c ơ b n
, đã và đang quy t ế đ n h chi u hư n g phát tri n c a xã h i,
là nguyên t quan tr n g t o nên th n g l i c a cu c đ i m i đ t nư c . Tính tích c c năng đ n g sáng t o
ca các t n
g lp nhân dân ngày càng rõ trên các lĩnh v c xã h i , đư c
phát huy tinh th n đoàn kết tư n
ơ g thân tương ái lòng yêu nư c ý th c t hào t tôn dân t c truy n th n g cách m n g và l c h s bn s c
dân tc được ti p ế t c gi
gìn và phát huy. Tuy nhiên, Hi n nay nhi u v n đ xã h i còn
phc tp, m t m t n n kinh t ế th trư n g v a t o ra nh n g y u ế t tích c c đ nâng cao đ i s n g v t ch t , tinh th n nh n ư g m t khác nó l i v a t o ra nh n g y u ế t tiêu c c n h hư n g đ n ế đ i s n g tinh th n c a xã h i đ c bi t là v t ư tư n g đ o đ c và l i s n g. Trong đó nh n g h n ch ế m ơ h v tư tư n
g, nhn th c và tình tr n g suy thoái v đ o đ c l i s n g cũng khá ph bi n ế . S suy thoái v nh n th c
, tư tư n
g chính tr , đ o đ c và l i s n g trong m t b ph n không nh cán b - Đ n g viên ch a
ư được ngăn ch n hình th c phai nh t lý tư n g cách m n g sa sút ph m ch t đ o đ c t quan
liêu tham nhũng lãng phí ch nghĩa cá nhân t ư tư n g c ơ h i th c d n g có chi u hư n g phát tri n . Nh n g m t tiêu c c là nguy c ơ ti m n liên quan s m t còn c a Đ n g, c a ch ế đ .
T tình hình đó, Đ n g ta ch trư n ơ g toàn Đ n g ph i nghiêm túc h c t p ch
nghĩa Mác Lênin, t ư tưởng H
Chí Minh, không ng n g b i dư n
g nâng cao tính ch t đ o đ c cách m n g và m c tiêu c a cuc cách m n g trên lĩnh v c t ư tư n g c n đ t đư c là xây d n g n n văn hóa m i
và con ngư i m i XHCN. Đ th c hi n hai nhi m v trong giai đo n hi n nay là: nhi m v tr n g tâm v t ư tư n g là
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008
làm cho ch nghĩa Mác Lênin và t ư tư n g HCM gi vai trò ch đ o trong đ i s n g tinh th n c a xã h i. Còn nhi m v c p bách v
văn hóa là xây d n g n n
văn hóa tiên ti n ế đ m đà b n s c dân t c : “Hư n g m i ho t đ n
g văn hóa vào vi c xây d n g con ngư i VN phát tri n toàn di n v
chính tr , t ư tưởng, trí tu , đ o đ c , th ch t , năng l c sáng t o , có ý th c c n g đ n
g, lòng nhân ái khoan dung, tr n g tình nghĩa, l i s n
g có văn hóa, quan h
hài hòa trong giáo d c , c n g đ n g và xã h i” và nêu cao tinh th n trách nhi m c a
gia đình trong vi c xây d n g và b i dư n
g các thành viên có l i s n g
văn hóa làm cho gia đình th t s là t m c a m i ngư i và là t ế bào lành m n h c a xã h i. Đ y m n
h phong trào “Toàn dân đoàn k t ế xây d n g đ i s n
g văn hóa”; ngăn ch n vi c ph c h i các th
tc, khc ph c tình tr n
g mê tín đang có xu hư n g lan r n g trong xã h i
“(VK 9 trang 114-116). M t khác, trong công cu c ti n ế hành cách m n g t ư tư n
g văn hóa, xây d n
g con ngư i m i và n n văn hóa m i, ta ph i bi t ế ch n l c , ti p ế thu, k ế th a nh n g thành qu văn minh, nh n g di s n
quý giá do loài ngư i t o ra bao th ế h nh n g thành t u
văn hóa, khoa h c hi n đ i đ n g th i cũng kiên quy t ế ch n g ch nghĩa h
ư vô và khuynh hư n g siêu giai c p trong vi c k ế th a di s n đ l i
Vic tăng trư n g kinh t ế s d n đ n ế vi c gia tăng hi u qu kinh t . ế Hi u qu kinh t ế g n li n v i
hiu qu xã h i. Vi c đ y m n
h tăng trư n g kinh t ế t o c ơ h i cho m i t n g l p nhân dân t do làm ăn theo pháp lu t s là m t ti n ế b v m t xã h i, là th c hi n dân ch
hóa trong lĩnh v c kinh t , ế t đó gi i quy t ế t t h n ơ vi c làm thu nh p và đ i s n g t o ti n đ v t ch t cho vi c x lý các v n đ xã h i.
Tuy nhiên tăng trư n g kinh t ế t nó không th gi i quy t ế đư c t t c các v n đ xã h i trong đó có s
phân hóa giàu nghèo là không tránh kh i.
Do đó, trong đư n g l i phát tri n kinh t ế xã h i, m t m t Đ n
g và Nhà nư c ta ch trư n ơ g b o v và khuy n
ế khích công dân làm giàu h p pháp, đư c
hưởng th
văn hóa, giáo d c đào t o , chăm lo y t , ế đư c hư n g th x n g đáng v i công s c , tin ca b vào s n xu t , ch n g t ư tư n g bình quân, l i, đãi ng x n
g đáng tài năng; m t m t
Đng và Nhà nư c ph i chăm lo vi c th c hi n phân ph i công b n g theo lao đ n g, m r n g phúc l i xã h i, đ i m i t t chính sách b o hi m xã h i, b o v s c kh e , nâng cao th l c
cho nhân dân, b o đ m nhu c u thu c ch a b n h. Th c hi n t t chính sách đ n n
ơ đáp nghĩa, xóa đói gi m nghèo, t o phong trào đoàn k t ế giúp đ
trong nhân dân theo truy n th n
g “lá lành đùm lá rách” tư n ơ g thân
tương ái đùm bc l n nhau. Đ y m n h h n ơ n a ch n g tham nhũng, b t công xã h i nghiêm tr n g hi n nay. C i cách ch ế đ ti n lư n ơ g đ ngư i lao đ n
g hăng hái làm vi c đ s n g và nâng cao m c s n g, m c
đóng góp cho xã h i. Ngư c l i chính vi c gi i quy t ế t t nh n g v n đ xã h i là đi u ki n quy t ế đ n h đ thúc đ y tăng trư n
g kinh tế. Chúng ta không th s m có ngay m t xã h i t t đ p trong khi kinh t ế nư c ta còn kém phát tri n , năng su t lao đ n g th p , kinh t ế k thu t còn l c h u nh n ư g ta ph i k t ế h p ngay t đ u tăng trư n g kinh t ế v i ti n ế b xã h i. Tóm l i, v n d n g m i quan h bi n ch n g gi a t n t i xã h i và ý th c xã h i, Đ n g đã xác đ n h đúng đ n đư n g l i phát tri n kinh t ế g n ch t v i công b n g xã h i và phát tri n m n h m văn hóa giàu b n s c dân t c nư c
ta, đó là đi u ki n đ m b o s
thành công và b n v n g cho ti n ế trình đi lên ch nghĩa xã h i nư c ta 12.B n ả ch t ấ con ngư i ờ theo quan đi m ể Mác xít Trả l i: ờ Quan ni m ệ v ề b n ả ch t ấ con ngư i ờ trư c ớ và ngoài Mác-:
Quan niệm về con người trong triết học phư n ơ g Đông: + Triết h c ọ Trung Hoa. Tiêu bi u:
ể Nho gia và Pháp gia đã ti p ế c n ậ t ừ giác đ ộ ho t ạ đ n ộ g th c ự ti n ễ chính tr ,ị đ o ạ đ c ứ c a ủ xã h i ộ và đi đ n ế k t ế lu n ậ b n ả tính ngư i ờ là Thi n ệ (Nho gia) và b n ả tính ngư i ờ là B t ấ Thi n ệ (Pháp gia). Các nhà t ư tư n ở g c a ủ Đ o ạ gia, l i ạ ti p ế c n ậ gi i ả quy t ế v n ấ đ ề b n ả tính ngư i ờ
từ giác độ khác và đi t i ớ k t ế lu n ậ b n ả tính T ự Nhiên c a ủ con ngư i. ờ S ự khác nhau v ề giác đ ộ ti p ế cận và v i ớ nh n ữ g k t ế lu n ậ khác nhau v ề b n ả tính con ngư i ờ đã là ti n ề đ ề xu t ấ phát cho nh n ữ g quan
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008 điểm khác nhau c a ủ các trư n ờ g phái tri t ế h c ọ này trong vi c ệ gi i ả quy t ế các v n ấ đ ề v ề quan đi m ể chính tr ,ị đ o ạ đ c ứ và nhân sinh c a ủ họ .+ Triết h c ọ n Ấ Đ , ộ mà tiêu bi u ể là trư n ờ g phái Đ o ạ Ph t ậ l i ạ ti p ế c n ậ t ừ giác đ ộ khác, giác đ ộ suy tư v ề con ngư i ờ và đ i ờ ngư i ờ ở t m ầ chi u ề sâu tri t
ế lý siêu hình (Siêu hình h c ọ ) đ i ố v i ớ nh n ữ g v n ấ đ ề nhân sinh quan. K t ế l â ụ n v ề b n ả tính Vô ngã, Vô thư n ờ g và tính hư n ớ g thi n ệ c a ủ con ngư i ờ trên con đư n ờ g truy tìm s ự Giác Ng ộ là m t ộ trong nh n ữ g k t ế lu n ậ đ c ộ đáo c a ủ tri t ế h c ọ Đ o ạ Ph t ậ .- Quan ni m ệ v ề con ngư i ờ trong tri t ế h c ọ phư n ơ g Tây: Nhìn chung, các nhà tri t ế h c ọ theo l p ậ trư n ờ g tri t ế h c ọ duy v t ậ đã l a ự góc đ ộ khoa h c ọ t ự nhiên để lý gi i ả về b n ả ch t ấ con ngư i ờ và các v n ấ đ ề khác có liên quan. + Cổ đ i, ạ các nhà tri t ế h c ọ duy v t ậ đã t n ừ g đ a ư ra quan ni m ệ v ề b n ả ch t ấ v t ậ ch t ấ t ự nhiên c a ủ con ngư i, ờ coi con ngư i ờ cũng nh ư v n ạ v t ậ trong gi i ớ t ự nhiên không có gì th n ầ bí, đ u ề đư c ợ c u ấ t o ạ nên từ v t ậ ch t ấ . Tiêu bi u ể là quan ni m ệ c a ủ Đêmôcrit v ề b n ả tính v t ậ ch t ấ nguyên t ử c u ấ t o ạ nên th ể xác và linh h n ồ c a ủ con ngư i. ờ + Nh n ữ g quan ni m ệ duy v t ậ nh ư v y ậ đã đư c ợ ti p ế t c ụ phát tri n ể trong n n ề tri t ế h c ọ th i ờ Ph c ụ h n ư g và C n ậ đ i ạ mà tiêu bi u ể là các nhà duy v t ậ nư c ớ Anh và Pháp th ế k ỷ XVIII; nó cũng là m t ộ trong
những tiền đề lý luận cho ch ủ nghĩa duy v t ậ nhân b n ả c a ủ Phoi b ơ c ắ . Trong m t ộ ph m ạ vi nh t ấ đ n ị h, đó cũng là m t ộ trong nh n ữ g ti n ề đ ề lý lu n ậ c a ủ quan ni m ệ duy v t ậ v ề con ngư i ờ trong tri t ế h c ọ Mác. + Đ i ố l p ậ v i ớ các nhà tri t ế h c ọ duy v t ậ , các nhà tri t ế h c ọ duy tâm trong l c ị h s ử tri t ế h c ọ phư n ơ g Tây l i ạ chú tr n ọ g giác đ ộ ho t ạ đ n ộ g lý tính c a ủ con ngư i. ờ Tiêu bi u ể cho giác đ ộ ti p ế c n ậ này là quan điểm c a ủ Platôn th i ờ C ổ đ i ạ Hy L p ạ , Đêcáct ơ trong n n ề tri t ế h c ọ Pháp th i ờ C n ậ đ i ạ và Hêghen trong nền triết h c ọ Cổ đi n ể Đ c ứ . Do không đ n ứ g trên l p ậ trư n ờ g duy v t ậ , các nhà tri t ế h c ọ này đã lý gi i ả b n ả ch t ấ lý tính c a ủ con ngư i ờ t ừ giác đ ộ siêu t ự nhiên. V i ớ Platôn, đó là b n ả ch t ấ b t ấ t ử c a ủ linh h n ồ thu c ộ th ế gi i ớ ý ni m ệ tuy t ệ đ i; ố v i ớ Đêcáct , ơ đó là b n ả tính phi kinh nghi m ệ (apriori) c a ủ lý tính, còn đ i ố v i
ớ Hêghen, thì đó chính là b n ả ch t ấ lý tính tuy t ệ đ i.. ố + Triết h c ọ phương Tây hi n ệ đ i, ạ nhi u ề trào l u ư tri t ế h c ọ v n ẫ coi nh n ữ g v n ấ đ ề tri t ế h c ọ v ề con ngư i ờ là v n ấ đ ề trung tâm c a ủ nh n ữ g suy t ư tri t ế h c ọ mà tiêu bi u ể là ch ủ nghĩa hi n ệ sinh, ch ủ nghĩa Ph r ơ t ớ . Nhìn chung, các quan đi m ể tri t ế h c ọ trư c
ớ Mác và ngoài mácxít còn có m t ộ h n ạ ch ế c ơ b n ả là phi n ế
diện trong phương pháp ti p ế c n ậ lý gi i ả các v n ấ đ ề tri t ế h c ọ v ề con ngư i, ờ xem b n ả ch t ấ con ngư i ờ
là cái sinh ra đã có, là cái b t ấ bi n ế ; Đ n ồ g nh t ấ b n ả ch t ấ con ngư i ờ v i ớ đ o ạ đ c ứ , v i ớ ho t ạ đ n ộ g chính trị, v i ớ lao đ n ộ g sáng t o ạ ; hay đ n ồ g nh t ấ b n ả ch t ấ con ngư i ờ v i ớ nh n ữ g b n ả năng sinh v t ậ v n ố có như “tính thi n
ệ ”, “tính ác”,...Do v y ậ , trong th c ự t ế l c ị h s ử đã t n ồ t i ạ lâu dài quan ni m ệ tr u ừ tư n ợ g v ề b n ả ch t ấ con ngư i ờ và nh n ữ g quan ni m ệ phi th c ự ti n ễ trong lý gi i ả nhân sinh, xã h i ộ cũng nh ư nh n ữ g phư n ơ g pháp hi n ệ th c ự nh m ằ gi i ả phóng con ngư i. ờ Nh n ữ g h n ạ ch ế đó đã đư c ợ kh c ắ ph c ụ và vư t ợ qua b i ở quan ni m ệ duy v t ậ bi n ệ ch n ứ g c a ủ tri t ế h c ọ Mác-Lênin v ề con ngư i. ờ
Quan niệm Mác xít về con ngư i ờ - Con ngư i ờ là m t ộ th c ự th ể th n ố g nh t ấ gi a ữ m t ặ sinh v t ậ v i ớ m t ặ xã h i ộ + Về m t ặ t ự nhiên (sinh v t ậ ), ti n ề đ ề v t ậ ch t ấ đ u ầ tiên quy s ự t n ồ t i ạ c a ủ con ngư i ờ là gi i ớ t ự nhiên. Cũng do đó, b n ả tính t ự nhiên c a ủ con ngư i ờ bao hàm trong nó t t ấ c ả b n ả tính sinh h c ọ , tính loài c a ủ nó. Y u ế t ố sinh h c ọ trong con ngư i ờ là đi u ề ki n ệ đ u ầ tiên quy đ n ị h s ự t n ồ t i ạ c a ủ con ngư i. ờ Vì v y ậ , có thể nói: Gi i ớ t ự nhiên là "thân th ể vô c ơ c a ủ con ngư i ờ "; con ngư i ờ là m t ộ b ộ ph n ậ c a ủ t ự nhiên; là kết qu ả c a ủ quá trình phát tri n ể và ti n ế hoá lâu dài c a ủ môi trư n ờ g t ự nhiên.
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008 .+ Về m t ặ xã h i ộ , c n ầ kh n ẳ g đ n ị h r n ằ g, m t ặ t ự nhiên không ph i ả là y u ế t ố duy nh t ấ quy đ n ị h b n ả ch t ấ con ngư i. ờ Đ c ặ tr n ư g quy đ n ị h s ự khác bi t ệ gi a ữ con ngư i ờ v i ớ th ế gi i ớ loài v t ậ là phư n ơ g di n ệ xã h i ộ của nó. V i ớ phư n ơ g pháp bi n ệ ch n ứ g duy v t ậ , tri t ế h c ọ Mác nh n ậ th c ứ v n ấ đ ề con ngư i ờ m t ộ cách toàn diện, c ụ thể, trong toàn b ộ tính hi n ệ th c ự xã h i ộ c a ủ nó, mà trư c ớ h t ế là lao đ n ộ g s n ả xu t ấ ra c a ủ c i ả v t ậ ch t ấ . Thông qua ho t ạ đ n ộ g s n ả xu t ấ v t ậ ch t ấ ; con ngư i ờ đã làm thay đ i, ổ c i ả bi n ế gi i ớ t ự nhiên: "Con v t ậ ch ỉ s n ả xu t ấ ra b n ả thân nó, còn con ngư i ờ thì tái s n ả xu t ấ ra toàn b ộ gi i ớ t ự nhiên". Tính xã h i ộ c a ủ con ngư i ờ bi u ể hi n ệ trong ho t ạ đ n ộ g s n ả xu t ấ v t ậ ch t ấ ; ho t ạ đ n ộ g s n ả xu t ấ v t ậ ch t ấ biểu hi n ệ m t ộ cách căn b n ả tính xã h i ộ c a ủ con ngư i. ờ Thông qua ho t ạ đ n ộ g lao đ n ộ g s n ả xu t ấ , con ngư i ờ s n ả xu t ấ ra c a ủ c i ả v t ậ ch t ấ và tinh th n ầ , ph c ụ v ụ đ i ờ s n ố g c a
ủ mình; hình thành và phát triển ngôn ng ữ và t ư duy; xác l p ậ quan h ệ xã h i. ộ B i ở v y ậ , lao đ n ộ g là y u ế t ố quy t ế đ n ị h hình thành bản ch t ấ xã h i ộ c a ủ con ngư i, ờ đ n ồ g th i
ờ hình thành nhân cách cá nhân trong c n ộ g đ n ồ g xã h i. ộ Là s n ả ph m ẩ c a ủ t ự nhiên và xã h i
ộ nên quá trình hình thành và phát tri n ể c a ủ con ngư i ờ luôn luôn b ị quyết đ n ị h b i ở ba h ệ th n ố g quy lu t ậ khác nhau, nh n ư g th n ố g nh t ấ v i ớ nhau. H ệ th n ố g các quy lu t ậ tự nhiên như quy lu t ậ v ề s ự phù h p ợ c ơ th ể v i ớ môi trư n ờ g, quy lu t ậ v ề s ự trao đ i ổ ch t ấ , v ề di truy n ề , biến d , ị tiến hóa... quy đ n ị h phư n ơ g di n ệ sinh h c ọ c a ủ con ngư i. ờ H ệ th n ố g các quy lu t ậ tâm lý ý th c ứ hình thành và v n ậ đ n ộ g trên n n ề t n ả g sinh h c ọ c a ủ con ngư i ờ nh ư hình thành tình c m ả , khát v n ọ g, niềm tin, ý chí. H ệ th n ố g các quy lu t ậ xã h i ộ quy đ n ị h quan h ệ xã h i ộ gi a ữ ngư i ờ v i ớ ngư i. ờ Ba hệ th n ố g quy lu t ậ trên cùng tác đ n ộ g, t o ạ nên th ể th n ố g nh t ấ hoàn ch n ỉ h trong đ i ờ s n ố g con ngư i ờ bao g m ồ cả m t ặ sinh h c ọ và m t ặ xã h i. ộ M i ố quan h ệ sinh h c ọ và xã h i ộ là c ơ s ở đ ể hình thành hệ th n ố g các nhu c u ầ sinh h c ọ và nhu c u ầ xã h i ộ trong đ i ờ s n ố g con ngư i ờ nh ư nhu c u ầ ăn, m c ặ , ; ở nhu c u ầ tái s n ả xu t ấ xã h i; ộ nhu c u ầ tình c m ả ; nhu c u ầ th m ẩ m ỹ và hư n ở g th ụ các giá tr ịtinh th n ầ . M t ặ sinh h c ọ là cơ s ở t t ấ y u ế t ự nhiên c a ủ con ngư i, ờ còn m t ặ xã h i ộ là đ c ặ tr n ư g b n ả ch t ấ đ ể phân biệt con ngư i ờ v i ớ loài v t ậ . - Trong tính hi n ệ th c ự c a ủ nó, b n ả ch t ấ con ngư i ờ là t n ổ g hoà nh n ữ g quan h ệ xã h i. ộ T ừ nh n ữ g quan niệm trên, chúng ta th y ấ r n ằ g, con ngư i ờ vư t ợ lên th ế gi i ớ loài v t ậ trên c ả ba phư n ơ g di n ệ khác nhau: quan h ệ v i ớ t ự nhiên, quan h ệ v i ớ xã h i ộ và quan h ệ v i ớ chính b n ả thân con ngư i. ờ C ả ba m i ố quan hệ đó, suy đ n ế cùng, đ u ề mang tính xã h i, ộ trong đó quan h ệ xã h i ộ gi a ữ ngư i ờ v i ớ ngư i ờ là quan hệ b n ả ch t ấ , bao trùm t t ấ c ả các m i ố quan h ệ khác và m i ọ ho t ạ đ n ộ g trong ch n ừ g m c ự liên quan đ n ế con ngư i. ờ B i ở v y ậ , để nh n ấ m n ạ h b n ả ch t ấ xã h i ộ c a ủ con ngư i, ờ C.Mác đã nêu lên lu n ậ đ ề n i ổ ti n ế g trong tác ph m ẩ Luận cương v ề Phoi b ơ c ắ : "B n ả ch t ấ con ngư i ờ không ph i ả là m t ộ cái tr u ừ tư n ợ g c ố h u ữ c a ủ cá nhân riêng bi t ệ . Trong tính hi n ệ th c ự c a ủ nó, b n ả ch t ấ con ngư i ờ là t n ổ g hoà nh n ữ g quan h ệ xã h i" ộ Lu n ậ đề trên kh n ẳ g đ n ị h r n ằ g, không có con ngư i ờ tr u ừ tư n ợ g, thoát ly m i ọ đi u ề ki n ệ , hoàn c n ả h l c ị h s ử xã h i. ộ Con ngư i ờ luôn luôn c ụ th , ể xác đ n ị h, s n ố g trong m t ộ đi u ề ki n ệ l c ị h s ử c ụ th ể nh t ấ đ n ị h, m t ộ th i ờ đ i ạ nh t ấ đ n ị h. Trong đi u ề ki n ệ l c ị h s ử đó, b n ằ g ho t ạ đ n ộ g th c ự ti n ễ c a ủ mình, con ngư i ờ t o ạ ra những giá tr ị v t ậ ch t ấ và tinh th n ầ đ ể t n ồ t i ạ và phát tri n ể c ả th ể l c ự và t ư duy trí tu . ệ Ch ỉ trong toàn bộ các m i ố quan h ệ xã h i ộ đó (nh ư quan h ệ giai c p ấ , dân t c ộ , th i ờ đ i; ạ quan h ệ chính tr ,ị kinh tế; quan h
ệ cá nhân, gia đình, xã h i... ộ ) con ngư i ờ m i ớ b c ộ l ộ toàn b ộ b n ả ch t ấ xã h i ộ c a ủ mình. Song, ở con ngư i, ờ m t ặ t ự nhiên t n ồ t i ạ trong s ự th n ố g nh t ấ v i ớ m t ặ xã h i; ộ ngay c ả vi c ệ th c ự hi n ệ những nhu c u ầ sinh v t ậ ở con ngư i
ờ cũng đã mang tính xã h i. ộ Quan ni m ệ b n ả ch t ấ con ngư i ờ là t n ổ g hoà nh n ữ g quan h ệ xã h i ộ m i ớ giúp cho chúng ta nh n ậ th c ứ đúng đ n ắ , tránh kh i ỏ cách hi u ể thô thi n ể v ề m t ặ tự nhiên, cái sinh v t ậ ở con ngư i. ờ - Con ngư i ờ là ch ủ th ể và là s n ả ph m ẩ c a ủ l c ị h s . ử Không có th ế gi i ớ t ự nhiên, không có l c ị h s ử xã h i ộ thì không t n ồ t i ạ con ngư i. ờ B i ở v y ậ , con ngư i ờ là s n ả ph m ẩ c a ủ l c ị h s , ử c a ủ s ự ti n ế hóa lâu dài c a ủ
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008 gi i ớ h u ữ sinh. V i ớ t ư cách là th c ự th ể xã h i, ộ con ngư i ờ ho t ạ đ n ộ g th c ự ti n ễ , tác đ n ộ g vào t ự nhiên, c i ả biến gi i ớ tự nhiên, đ n ồ g th i ờ thúc đ y ẩ s ự v n ậ đ n ộ g phát tri n ể c a ủ l c ị h s ử xã h i. ộ Trong quá trình c i ả biến t ự nhiên, con ngư i ờ cũng làm ra l c ị h s ử c a ủ mình. Con ngư i ờ là s n ả ph m ẩ c a ủ l c ị h s , ử đ n ồ g th i ờ là ch ủ th ể sáng t o ạ ra l c ị h s ử c a ủ chính b n ả thân con ngư i. ờ Ho t ạ đ n ộ g lao đ n ộ g s n ả xu t ấ v a ừ là điều kiện cho s ự t n ồ t i ạ c a ủ con ngư i, ờ v a ừ là phư n ơ g th c ứ đ ể làm bi n ế đ i ổ đ i ờ s n ố g và b ộ m t ặ xã h i. ộ Không có ho t ạ đ n ộ g c a ủ con ngư i ờ thì cũng không t n ồ t i ạ quy lu t ậ xã h i, ộ và do đó, không có s ự t n ồ t i ạ c a ủ toàn b ộ l c ị h s ử xã h i ộ loài ngư i. ờ Tóm l i, ạ con ngư i ờ v i ớ t ư cách là s n ả ph m ẩ c a ủ gi i ớ t ự nhiên, là s ự phát tri n ể ti p ế t c ụ c a ủ gi i ớ t ự nhiên; m t ặ khác con ngư i ờ là m t ộ th c ự th ể xã h i ộ đư c ợ tách ra nh ư m t ộ l c ự lư n ợ g đ i ố l p ậ v i ớ gi i ớ tự nhiên. S ự tác động qua l i ạ gi a ữ m t ặ sinh v t ậ và m t ặ xã h i ộ trong con ngư i ờ t o ạ thành b n ả ch t ấ ngư i. ờ Ý NGHĨA TRONG VI C Ệ PHÁT HUY NHÂN T Ố CON NGƯ I Ở NƯ C Ớ TA HI N Ệ NAY Vic nh n
thc rõ b n ch t c a con ngư i có ý nghĩa h t ế s c quan tr n g trong vi c gi i quy t ế v n
đ con ngư i, t n g bư c thoát kh i th n quy n và b o quy n đ đi đ n ế m c tiêu cu i cùng là phát trin toàn di n
cá nhân trong xã h i
văn minh. Không m t dân t c nào t n t i và phát tri n l i không chú ý t i v n đ con ngư i, có đi u là khác nhau m c
đích và phư n ơ g pháp gi i quy t ế mà thôi. Ngày nay, nư c ta, cùng v i quá trình đ i m i toàn di n đ t nư c và bư c vào giai đo n đ y m n h công nghip hóa, hi n đ i hóa vi c xây d n
g con ngư i Vi t Nam hi n đ i là yêu c u c p bách.
Phát trin ngư i t u
trung là gia tăng giá tr cho con ngư i,
giá tr tinh th n
, giá tr đ o đ c , giá tr th ch t , v t ch t . Con ngư i đây đư c xem xét nh ư m t tài nguyên, m t ngu n l c . Vì th , ế
phát trin ngư i ho c phát tri n ngu n l c con ngư i tr thành m t lĩnh v c nghiên c u h t ế s c c n thiết trong h th n g phát tri n các lo i ngu n l c nh ư v t l c , tài l c , nhân l c
, trong đó phát tri n ngun nhân l c gi
vai trò trung tâm. Khi phát tri n con ngư i c n chú ý m t s nguyên t c sau: - C n ph i xu t phát t n n t n g c a con ngư i Vi t Nam hi n th c (chính là đ c đi m con ngư i Vit Nam) - Xu t phát t yêu c u c a s nghi p đ i m i , đó là nh n g v n đ đ t ra trong s nghi p xây d n g và b o v đ t nư c hi n nay và nh n g xu hư n g bi n ế đ i c a th i đ i. Vic nh n th c đúng đ n v khái ni m nhân t con ngư i là s phát tri n sáng t o
quan đim Mác - Lênin v con ngư i v i t
ư cách là ngư i sáng t o có ý th c , là ch th c a l c h s . T u trung l i, có hai cách ti p ế c n chính: Th nh t , coi nhân t con ngư i nh ư là ho t đ n g c a nh n
g con ngư i riêng bit, nh n g năng l c và kh năng c a h do các nhu c u và l i ích cũng nh ư ti m năng trí l c và th l c c a m i ngư i quy t ế đ n h. Th hai, coi nhân t con ngư i nh ư là m t t n g hoà các ph m ch t thu c tính, đ c tr n ư g, năng l c đa d n g c a con ngư i, bi u hi n trong các d n g th c ho t đng khác nhau. Nh ư v y , có th hi u nhân t con ngư i là h th n g các y u ế t , các đ t tr n ư g quy đ n h vai trò ch th c a
cong ngư i, bao g m m t ch n h th th n g nh t gi a các m t ho t đ n g v i t n g hòa các đ t tr n ư g v ph m ch t , năng l c c a con ngư i trong m t quá trình bi n ế đ i và phát tri n nh t đnh. Phát huy t t nhân t con ngư i chính là vi c chúng ta s d n
g con ngư i đó nh ư th ế nào; Vi c đào t o b i dư n
g con ngư i ra sao và t o đ n g l c nh ư th ế nào đ
kích thích tính ch đ n g sáng t o c a nhân t đó (v đ i s n g v t ch t , tinh th n , xây d n g nh n g quan h xã h i nhân văn t t đ p
đ các cá nhân, các c n g đ n g th hi n t i đa năng l c c a
mình trong các ho t đ n g nh m thúc đ y s phát tri n xã h i) . T s phân tích nh ư trên, đ xây d n
g con ngư i Vi t Nam m i trong giai đo n đ y m n h s nghi p công nghi p hoá, hi n đ i hoá c n th c hi n đ n g b các v n đ c ơ b n sau:
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008 M t là, ti p ế t c hoàn thi n th ch ế kinh t
ế th trư n g đ n h hư n g xã h i ch nghĩa. Kinh t ế th trư n g không đ i l p v i ch nghĩa xã h i mà là thành t u phát tri n c a n n
văn minh nhân lo i, nó t n t i
khách quan trong quá trình xây d n g ch nghĩa xã h i. Tuy nhiên, kinh t
ế th trư n g ph i có s qu n
lý ca Nhà nư c . Th c ti n đã ch n g minh, nh n
g chính sách kinh t ế c a Đ n
g và Nhà nư c ta trong g n 30 năm đ i m i v a qua đã t o nên đ n g l c kinh t ế gi i phóng s c s n xu t , tr c ti p ế thúc đ y kinh t ế phát tri n , t o đi u ki n thu n l i cho vi c xây d n
g con ngư i Vi t Nam m i. Hai là, nâng cao hi u qu giáo d c , phát tri n ngu n nhân l c . Phát tri n kinh t ế g n li n v i t do chính tr và t
do công dân. Do đó, s phát tri n ngu n l c con ngư i và giáo d c đư c coi là y u ế t quan tr n g to l n đ i v i ti n ế b kinh t ế và ti n ế b xã h i. Đ u t
ư vào con ngư i là c ơ s ch c ch n nh t cho s phát tri n . Vì th ,
ế ngày nay, cùng v i vi c đ i m i công ngh , ph i chú ý đ i m i công tác giáo d c , v i phư n ơ g châm: "Giáo d c cái mà đ t nư c c n , ch không ph i giáo d c cái mà ta
có". Mt khác, giáo d c toàn di n : giáo d c
chính tr , giáo d c lao đ n g ngh nghi p , giáo d c đ o đc, ph i s d n g nhi u hình th c giáo d c đào t o đa d n g phong phú, t o đi u ki n
cho con ngư i t giác, t giáo d c , ch đ n g sáng t o . Đ u t ư cho giáo d c đư c coi là đ u t ư c ơ b n , đ u t ư cho tái s n xu t s c lao đ n g, đ u t ư cho tư n ơ g lai. Không ph i ng u nhiên mà nư c ngoài, trong k ế ho c h phát tri n đ t nư c , nhi u qu c gia đ u đ t giáo d c vào h th n g ba chi n ế lư c : giáo d c - khoa h c và m c a . Đ i h i XI c a Đ n g, trong ba đ t phá chi n ế lư c , Đ n g ta nh n m n h: ph i phát tri n nhanh
ngun lc nh t là ngu n nhân l c ch t lư n g cao, t p trung vào vi c đ i m i căn b n và toàn di n nn giáo d c qu c dân, g n k t ế ch t ch phát tri n ngu n nhân l c v i phát tri n n g d n g khoa h c công ngh . Nh n g quan đi m trên là c ơ s đ n h hư n
g cho quá trình chúng ta có nh n g gi i pháp đúng đ n nh m đ i m i toàn di n giáo d c và đào t o , phát tri n ngu n nhân l c
cao, nâng cao năng l c và hi u qu ho t đ n g c a khoa h c công ngh . Có th nói, s l c h u v giáo d c - đào t o s ph i tr giá đ t trong cu c ch y đua c a nh n g th p niên đ u th ế k XXI mà th c ch t là ch y đua v trí tu và phát tri n giáo d c - đào t o trong cách m n g khoa h c và công ngh . Ba là, n đ n h chính tr và m r n
g phát huy dân ch . B t kỳ m t qu c gia dân t c nào, dù ch ế đ chính tr nào cũng c n có s n đ n
h chính tr - xã h i. B i vì, đó là ti n đ đ phát tri n và ti n ế b xã h i. n đ n
h chính tr , trư c h t ế th hi n s n đ n h h th n
g chính tr , c ơ c u h p lý và th chế chính tr hoàn ch n h. Vi t
Nam, khi bư c vào công cu c đ i m i, v n đ quan tr n g đư c đ t ra gia đ i m i kinh t ế và đ i m i
chính tr là ph i có s k t ế h p ngay t đ u, l y đ i m i kinh t ế
làm trng tâm, và t n g bư c đ i m i
chính tr , nh m làm cho h th n
g chính tr phù h p v i yêu c u phát trin kinh t ế th trư n g đ n h hư n g xã h i ch
nghĩa. Đó cũng là quá trình c n g c và phát trin h th n g chính tr t n n t n g kinh t ế c a nó. M c tiêu đ i m i h th n
g chính tr là nh m th c hin t t dân ch xã h i ch
nghĩa, phát huy đ y đ quy n làm ch c a nhân dân. B n là, m r n g giao l u, ư ch đ n g và tích c c h i nh p kinh t ế qu c t . ế Đ t o đi u ki n cho con ngư i
Vit Nam sáng t o
tránh đư c nh n g sai l m quanh co, đ đ a ư đ t nư c đi lên ti n ế k p trên con đư n g ti n ế hoá c a nhân lo i, đòi h i ph i k t ế h p vi c t n g k t ế kinh nghi m trong nư c và kinh nghim c a th ế gi i. Không ch tìm phư n ơ g th c , hình th c xây d n g ch nghĩa xã h i n i b nư c mình, dân t c
mình, các nư c xã h i ch
nghĩa mà còn tìm ngay trong các nư c t ư b n ch nghĩa.
Tiếp thu có phê phán, ch n l c nh n
g giá tr phong phú c a
loài ngư i s t o thành m t đ n g l c m n h m
đ hình thành t n g bư c m t ch th m i c a l c h s - con ngư i Vi t Nam m i, v a mang bn ch t giai c p công nhân, v a đ i bi u cho s phát tri n c a dân t c . Và ch c ch n r n g "Th ế k XXI s là th
ế k nhân dân ta ti p ế t c
giành thêm nhi u th n g l i to l n trong s nghi p xây d n g ch nghĩa xã h i và b o v T qu c , đ a ư nư c
ta sánh vai cùng các nư c phát tri n trên th ế gi i" .
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008 Năm là, đ y m n h vi c đ u
tranh tham nhũng, làm trong s c h b máy Đ n
g và Nhà nư c . Vi c con ngư i
có th phát huy m n h m năng l c hành đ n g t do sáng t o đ n ế đâu ph thu c vào b n ch t c a chế đ xã h i. Nh n ư g trong hi n th c c th , đi u y ph thu c tr c ti p ế trư c tiên vào t chc ho t đ n g c a
b máy chính tr . Vì th ế vi c xây d n g b
máy chính tr có ý nghĩa c c kỳ quan tr n g. đây, đ u tranh ch n
g tham nhũng làm trong s c h b máy Đ n
g và Nhà nư c đang là yêu c u
cp bách. Tham nhũng là hi n tư n g xã h i có ngu n g c l c h s , nó xu t hi n khi xã h i loài ngư i phân chia thành giai c p
nhà nước. Tham nhũng hi n nay có m t m i chính th , m i th ch ế chính tr ca m i qu c gia trên th ế gi i. Vi t
Nam, tham nhũng là m t thách th c s m t v i dân t c , v i s phát tri n và đ n h hư n g xã h i ch nghĩa.
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)