Đề cương ôn tập Tư tưởng Hồ Chí Minh | Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội

Đề cương ôn tập Tư tưởng Hồ Chí Minh | Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Môn:
Thông tin:
24 trang 8 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề cương ôn tập Tư tưởng Hồ Chí Minh | Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội

Đề cương ôn tập Tư tưởng Hồ Chí Minh | Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

103 52 lượt tải Tải xuống
ĐỀ NG HCƯƠNG TƯ TƯỞ CHÍ MINH
Câu 1 : Phân tích khái ni ng H ệm tư tưở Chí Minh và ý nghĩa việc h c t ng ập môn Tư tưở
H Chí Minh .
Gi ý tr l i:
a ) Phân tích khái ni ng H Chí Minh: ệm tư tưở
- Định nghĩa : “ Tư tưởng H Chí Minh là m m toàn di n và sâu s c v t h thống quan điể
nh ng v ấn đề cơ bản ca cách mng Vit Nam , t cách m ng dân t c dân ch n nhân dân đế
cách m ng xã h i ch k t qu c a s v n d ng sáng t o và phát tri n ch - nghĩa ; là ế nghĩa Mác
Lênin vào điều ki n c c ta ng th i là s k t tinh nh hoa dân t c và trí tu th nướ , đồ ế ti thời đại
nh m gi i phóng dân t c , gi i phóng giai c p và gi i ải phóng con ngườ ..
- Định nghĩa trên đã làm rõ mấ ấn đềy v sau :
+ Bn cht cách m ng , khoa h c và n ội hàm tư tưở Chí Minh : Đó là hệ ống quan điểng H th m
toàn din và sâu s c v nh ng v n c a cách m ng Vi t Nam . ấn đề cơ bả
+ Ngu n g c tư tưở ủa tư tưởng , lí lun c ng H Chí Minh : ch - Lênin , giá tr nghĩa Mác văn
hoá dân t c , t i . ỉnh hoa văn hoá nhân loạ
+ Mục đích của tư tưởng H Chí Minh : nhm gii phóng dân tc , gii phóng giai cp và gii
phóng con người .
b ) Ý nghĩa việc h c t ng H Chí Minh ập môn tư tưở
- Nâng cao năng lực tư duy lý luận và phương pháp công tác
+ Giúp ngườ ủa tư tưở Chí Minh đối hc nâng cao nh n th c v vai trò , v trí c ng H i vi cách
m ng Vi t Nam .
+ Giúp cho ngườ ốt hơn các i hc nhn thc t vấn đề v cuc sng và cách mng Vit Nam hin
nay .
+ Cũng có , tăng cường cho ngườ ập trười hc v l ng , quan điểm chính tr n đúng đắ , s kiên
định đối vi m c tiêu c a cách m ng.
+ Giúp ngườ ốt hơn cáci hc nhn din t m sai trái , ch u tranh phê phánquan điể động đấ nh ng
quan điể nghĩa Mác Lê nin , tư tưở Chí Minh , đườm y , bo v ch - ng H ng l i , ch trương
c ng , pháp lu t c c. ủa Đả ủa Nhà nướ
+ Hình thành thói quen khái quát th c ti n và bi t v n d ng lí lu ng H Chí Minh vào ế ận , tư tưở
gi i quy t các v do th c ti t ra . ế ấn đề ễn đặ
- B ng ph m ch c cách m ng và rèn luy n b ồi dưỡ ất đạo đứ ản lĩnh chính trị
+ Giáo dc cho ngườ đạo đứ ới nưới hc v c cách mng trung v c , hi u v i dân ; c n , ki m , ế
liêm , chính , chí công vô tư ; sống có tình có nghĩa , biết yêu thương con người có tinh thn
qu c t trong sáng th y chung . ế
+ Nâng cao lòng t hào v lãnh t H Chí Minh và Đng Cng sn Vit Nam , T qu c Vi t
Nam.
+ Thôi thúc người h c t ng , rèn luy n tu dưỡ , hoàn thi n b n thân , không sa vào ch nghĩa cá
nhân , l i s ng th c d cho l i ích cá nhân chi ph i . Ch ng thói ch y theo danh ụng , không để
v a v ... ọng , đị
Câu 2 : Trình bày n i dung giá tr truy n th ng dân t truy n th ng dân ộc . Đâu là giá trị
tc quan tr ng nh t ? Vì sao ?
Theo quan ni m ph bi n hi ế n nay , truy n th ng là nh nh , t ng , lững “ đức tí ập quán , tư tưở i
sống ... được truyn t h này sang th h y , thế ế khác ” . Như vậ
giá tr truy n th ng dân t c bao g m nh ng đức tính , tập quán , tư tưởng , li sng tt ca dân
t c truy n t h này sang th h khác . C là : ộc ... đượ thế ế th
c tinh th n d c , tinh th+ Ch nghĩa yêu nướ ựng nướ n đấu tranh kiên cườ ất vì động , bt khu c
l p t do , tinh th n phát triển đất nước cường thnh , lòng t hào , t tôn dân t ộc , lòng căm thù
gi c ngo i xâm ...
+ Tinh thần đoàn kế : Đoàn kết trong gia đình , làng , nước , như thuỷ chung , thương yêu nhau , t
giúp đỡ nhau . Đoàn kết để thiên nhiên , đoàn kết để ại xâm , đoàn kết để chế ng chng gic ngo
xây d ng , phát tri ển đất nước .
+ Đạo đức dân tc : tinh thần nhân nghĩa , nhân văn , yêu thương Con người , yêu hòa bình ...
+ Trí tu dân t c i Vi t Nam r : Ngườ t ham h c , c u th , thông minh và sáng t o trong mọi lĩnh
v c .
+ Tinh thần vượ : Ngườt khó i Vit Nam , ch ..v... c ần cù , chăm chỉ ịu khó và có ý chí vươn lên .v
Trong các giá tr truy n th ng y , là giá tr quan tr ng nh i v i dân truy n th c ống yêu nướ ất đố
t c Vi t Nam . Nh có truy n th ng này , Vi t Nam m gi c và xây d ng , phát tri n i được nướ
được đất nướ đó mớc và t i có các giá tr truyn th ng khác .
Ch c là c t lõi , là dòng ch y chính c a cnghĩa yêu nướ ủa tư tưởng văn hoá truyền thng Vit
Nam , xuyên su t l ch s Việt Nam , là động lc mnh m trườ cho s ng t n và phát tri n c a
dân t c . Đất nưc Vi i m t v ch ho , chính hoàn c nh o ra truy n ệt Nam luôn đố i đị ấy đã tạ
th nướng yêu c, ng thđồ ời, đó là mộ ạnh vô địt sc m ch, là mt nhân t t t nhân nhiên đoàn kế
dân trong vi c b o v và xây d ựng đất nước.
Câu 3 ng H : Trình bày cơ sở hình thành tư tưở Chí Minh . Cơ sở nào quyết định ti vic
ra đờ ủa tư tưởi c ng H Chí Minh ? Vì sao ?
1. Cơ sở hình thành tư tư ng H Chí Minh
a ) Cơ sở khách quan
(Bi c nh l ch s ử&Tư tưở nghĩa Mácng lí lun <ch -Lenin+Gtri truyn thng dtoc+Tinh
hoa nhân lo i)
- B i c nh l ch s hình thành tư tưởng H Chí Minh
+ Cui XIX - u XX , s xu t hiđầ n c a ch qu c - nghĩa đ > xâm lượ ộc địc thu a ca
các nước tư bản đẩy mnh - Mâu thu> n mi xut hi i ph i gi i quyện đòi hỏ ết:
ch qunghĩa đế c >< các dân t c thu aộc đị .
+ Cách mạng tháng Mườ ạo ra cơ hội Nga thành công -> T i m i cho các dân t c thu c
địa trong s l a ch n v ng c con đư ứu nước .
+ Quc tế C ng s n ra đoà: đoàn kết và thúc đẩy phong trào cng sn và Công nhân
qu c t phát tri n . Nó t o ra s c m nh cho phong trào cách m ng th ế ế giới , trong đó có phong
trào gi i phóng dân t c thu c các nướ ộc địa .
+ Luận cương về ấn đề ộc đị ủa Lênin ra đờ ảnh hưở v dân tc và thu a c i ( 1920 ) ng ln ti
phong trào cách mng các nướ ộc địa , trong đó có Việt Nam . Nói như các nhà nghiên c thu
c u : L ần đầ ấn đề ộc địa được đề ập đếu tiên v thu c n mt cách có h thng .
+ Năm 1858 , Thc dân Pháp n c và t c thôn tính Vi t Nam ( lúc súng xâm lượ ừng bướ
đó , Việt Nam đang ở ến độ chế độ phong ki c lp ) .
+ Các phong trào yêu nướ ệt Nam đầ , nhưng lần lược Vi u XX bùng n mnh m t b
tht bi . Nguyên nhân ch y u d ế ẫn đến s t b i là th thiếu m ng l n ột đườ ối lãnh đạo đúng đắ ,
đáp ứng đượ ủa đông đả ần chúng nhân dân lao độc nguyn vng c o qu ng và b áp bc . Phong
trào cách mạng “ như đi trong đêm tố ối ra ” . i không l
c yêu c i c a l ch s dân t c và s t hi n nh ng y u t m i c a thTrướ ầu đòi hỏ xu ế i
đại , những người yêu nước có chí hướ ệt Nam đã ng ln Vi ra đi tìm đườ ứu nướng c c , trong s
đó có Nguyễn Tt Thành - H Chí Minh .
- ng ti ng - Nh ền đề tư tưở lí lun:
Giá tr truy n th ng dân t c +
c : Tinh thCh nghĩa yêu nướ n d c , tinh th ng , b t khuựng nướ ần đấu tranh kiên cườ t
vì độc lp t do , tinh th n phát tri ển đất nước cường thnh , lòng t hào , t tôn dân t c , lòng
căm thù giặc ngoi xâm ...
Tinh thần đoàn kết : Đoàn kết trong gia đình , làng , nước , như thuỷ chung , thương yêu
nhau , giúp đỡ nhau . Đoàn kết để thiên nhiên , đoàn kết để chế ng chng gic ngoại xâm , đoàn
k xây d ng , phát triết để ển đất nước.
c dân t c : tinh th i , yêu hòa Đạo đứ ần nhân nghĩa , nhân văn , yêu thương con ngườ
bình ...
Trí tu dân t i Vi t Nam r t ham h c , c u th thông minh và sáng t o trong m ộc : Ngườ i
lĩnh vực .
Tinh th i Vi t Nam c , ch u khó và C ần vượt khó : Ngườ ần cù , chăm chỉ ý chí vươn
lên .
+ Tinh hoa văn hoá nhân loại
Tinh hoa văn hoá phương Đồng H Chí Minh chu ngảnh hưở sâu sc t nh ng giá tr
c , Ch a Phật giáo , Nho giáo , Đạo giáo nghĩa Tam dân của Tôn Trung Sơn .
Tinh hoa văn hoá phương Tây : Hồ Chí Minh đã từng đi rấ ều nơi trên thế t nhi gii , làm
nhi u ngh để s ng , và ho ng cách m ng . ti p xúc v i nhi u h i và các n ạt độ ế ạng ngườ ền văn hoá
khác nhau . ng giá tr phương Tây , ngoài nhữ nhân văn , bác ái của Thiên Chúa giáo , như
Người từng nói : Điểm tt ca tôn giáo chúa Giêsu là “ lòngnhân ái cao c và “ cũng như
Khng T , Mác , Tôn D t Tiên , Giêsu cũng muốn mưu cầu h u ạnh phúc cho loài người , mưu cầ
phúc l i cho xã h i còn ng b i nh ng giá tr c a n n ( th ội ” ) , Ngườ ảnh hưở văn hoá Phục hưng ế
k XIX - XVI ) ; tư tưởng Khai sáng Pháp , nht là tư tưởng “ bình đẳng - t do bác ái ” , tinh
th n c a b n Tuyên ngôn Nhân quy n và Dân quy n c a Cách mạng tư sản Pháp năm 1779 ;
Tuyên ngôn độ ủa nước lp c c M năm 1776 .
+ Ch - Lênin nghĩa Mác
Ch nghĩa Mác – Lênin là ngu n g c lí lu n tr c ti quy ếp , ết định bn cht cách mng ,
khoa học tư tưở ới quan và phương pháp luậng H Chí Minh . Nó trang b thế gi n khoa hc cho
tư tưởng H m nang th u tranh , v Chí Minh : “ Chủ nghĩa Lênin là cái c ần kì ” . Trong cuộc đấ a
nghiên c u lí lu n Mác - Lênin , v a làm công tác th c t , d n d n H Chí Minh hi ế ểu được
rng , ch có ch i , chnghĩa xã hộ ng snghĩa cộ n m i gi c các dân tải phóng đượ c b áp b c và
giai c p Công nhân thế gi h c thuy t nhi u , ch ới “ Bây giờ ế nghĩa nhiều , nhưng chủ nghĩa chân
chính nh t , ch c ch n nh t , cách m ng nh t là ch nghĩa Lênin ” và “ Chính do cố gng vn
d ng nh ng l i d y c a Lênin m t cách sáng t o , phù h p v i th c t ế Việt Nam mà chúng tôi đã
chiến đấu và giành được th ng l i to l ớn ” .
Như vậ Chí Minh đã kế ững tinh hoa tư tưởy , H tha nh ng , tri t h c ế ọc , văn hoá cả
kim , Đông Tây , làm giàu cho tư tưở ấy đã góp phầng ca mình . Tt c nhng tri thc n quan
tr ng vào vi ng Hệc hình thành tư tưở Chí Minh sau này .
b ) Nhân t quan ch
- c cách m ng H Chí Minh : Ngoài nh ng giá tr Đạo đứ đạo đức truy n th ng v n có ,
dưới tác động ca hoàn c nh l ch s và h ng mácxít , s m hình thành H Chí Minh tư tưở
nh ng chu n m c cách m n hình là c đạo đứ ạng . Điể lòng yêu nước , thương dân , sống có nghĩa
tình , yêu thương con người , trách nhim vi quc tế , Đạo đức đó không phải vì danh vng cá
nhân mà vì l i ích chung c ủa Đảng ” .
- Ý chí và bản lĩnh phi thườ ỗi đau mất nướng : Chng kiến n c , cuc sng lm than ca
nhân dân và s b t c c c cu i th k u th k XX , tinh th n yêu ế ủa các phong trào yêu nướ ế XIX đầ ế
nướ c H n thành ý chí cChí Minh đã nhanh chóng biế ứu nước , c u dân và th hi n b ng hành
động ra nước ngoài xem h làm gì để sau đó về ng bào mình . M i m t vgiúp đồ ặc dù đố i muôn
vàn khó khăn , thử ệt ngã trên hành trình tìm đườ ứu nướ ạt độ thách nghi ng c c và ho ng cách
m ng , nhi u l n b qu c , th c dân c m tù ; th m chí , có th i gian Qu c t C ng s n và m đế ế t
s ng chí đồ trong nướ ểu sai Người , nhưng Hồ Chí Minh trướ ột lòng vì nước hi c sau m c , vì
dân và s nghi p cách m ng qu c t ế , nh t quán v ới quan điểm cách mng , khoa hc , chân
chính c a mình .
- Trí tu và năng lực thc tin : H Chí Minh không ch là m i am hi u sâu s c , ột ngườ
uyên bác trong m i còn luôn ch ng , sáng t o trong gi i quy t các v ọi lĩnh vực , mà Ngườ độ ế ấn đề
c a th c ti n . Có th nói , H Chí Minh m t m t k ế tha có ch n l c thành t ựu văn hoá , tư
tưở ng , lí lu n , nh ng , lí luất là tư tưở n mácxít ( dựa vào tư tưởng và lí lun sn có ) . Mt khác ,
trên cơ sở kế tha lí luận đi trướ ễn , Người đã sáng tạc và tng kết thc ti o ra lí lun mi phù
h p v i hoàn c u ki n c a Vi t Nam . H Chí Minh là s n ph m c a th c ti ảnh , điề ễn , nhưng
cũng là Người góp phn quan trng vào vic sáng t o ra th c ti n .
2. Cơ sở ết đị quy nh ti việc ra đờ ủa tư tưởi c ng H Chí Minh
Nh ế nhng y u t quan nêu trên , H Chí Minh nhanh chóng hi u và n m b ch ắt được
nh ng tín hi u chuy n mình c a th i khi nghe tin Cách m i Nga thành công ời đạ ạng tháng Mườ
năm 1917 ; đồ ời , định hướ ộc đi theo tín hiệu đúng đắn , khách quan đó . Đó là ng th ng cho dân t
điều khác bi t gi a H Chí Minh v ới các nhà yêu nước trướ ới Người . Điều đó c và cùng thi v
có nghĩa là , quan là Cơ sở ết đị ệc hình thành tư tưởnhân t ch quy nh vi ng H Chí Minh và gii
thích cho chúng ta rõ vì sao y u t quan l i quy nh tế ch ết đị i việc hình thành tư tưởng ca
Người .
Câu 4: Phân tích n c l p mà dân ội dung và ý nghĩa luận điểm của HCM : “Nước được độ
không được hưởng h nh phúc, t c l do, thì độ ập cũng chẳng có nghĩa lý gì”.
a ) N i dung c a lu m ận điể
- i phóng dân t c là v trên h t c h i phóng dân t c ph i g n li n vGi ấn đề ế , trướ ết nhưng giả i
gi i phóng giai c p và gi ải phóng con người .
- c l p dân tĐộ c g n li n v i ch i i t do , h nh phúc th t s cho nhân dân . nghĩa xã hộ : đem lạ
Vì ch xã h i ch xã h i hoàn thi n , nó xoá b t n g c tình tr ng áp b c , bóc ế độ nghĩa là chế độ
l m b o quy n làm chột , đả cho người lao độ ện đượng , thc hi c s phát trin hài hòa gia cá
nhân và xã h i , gi c l p dân t c v i t ữa độ do và hnh phúc của con người .
- Ch nghĩa xã hội là cơ sở ảo cho độ đảm b c lp dân tc bn vng .
b ) Ý nghĩa củ ận điểa lu m
- c luôn Đảng và Nhà nướ đ cao nhi m v b o v v ng ch c n c l p ền độ ca dân tc .
- c ph i luôn . Cán b ng viên Đảng và Nhà nướ phát huy quy n dân ch t s cho nhân dân th , đả
ph i g n bó m t thi t v i nhân dân , tin dân hi u dân . H ế Chí Minh cũng đã nhấ ạnh “ Viện m c
gì có l i cho dân , ta ph i h t s c làm ; Vi c gì h n dân , ta ph i h t s ế ại đế ế ức tránh ” .
- c ph Đảng và Nhà nướ i không ng i íchừng chăm lo lợ chính đáng của nhân dân .
Câu 5 : Phân tích lu m : Mu n c c và gi i phóng dân tận điể ứu nướ ộc không có con đường
nào khác con đường cách m ng vô s n ? Ý nghĩa củ ận điểa lu m này ?
a ) Phân tích luận điểm
1. t b i cTh ủa các con đườ ứu nước theo con đường c ng phong kiến và dân ch n d n tư sả ẫn đế
s kh ng ho ng b t ế c v giai c ng l i cách m ng - HCM l a ch ấp lãnh đạo và đườ >> ọn ra đi
tìm đườ ứu nướ ằng con đường sang phương Tây theo tinh thầng c c mi b n: Phi vào hang c p
m i b c c p ắt đượ
2. Th c ti ễn ra đi tìm đườ ứu nướ HCM: đi hầng c c ca Nguyn Ái Quc u khp các châu lc,
g n 30 qu c gia trên th gi c bi t là kh o nghi m tr c ti p cu c s ng Anh, Pháp, ế ới, đặ ế 3 nước
M n HCM rút ra 1 k t lu n: đã khiế ế Dù màu da có 2 lokhác nhau, nhưng ch ại người: người bóc
lột và người b bóc lt, các
cu cuc CMTS là c CM không tri nên nhân dân nh c này v n mu n làm cu c cách ệt để ững nướ
m ng th 2 là CMVS
3. Thng l i cách m ng tháng 10 Nga/1917 có ý nghĩa to lớn
Đối với nước nga: gi i phóng 1 lo t các dân t c ra kh Nga sa hoàng ỏi đế chế
Đố i v i th gi i: c vũ phong trào giải phóng dân tc trên th ế gii b c cách m ng ởi đây là 1 cuộ
vô s i n hì n quy n l i cho các giai c p t ng l p trong xã h ản đ nh, đem đế i
4. 7/1970, sau khi đọc bn o luSơ thả ận cương củ ấn đềa Lênin v v dân tc và thu a, HCM ộc đị
đã tìm thấ đó con đườ ứu nướ ộc: con đườy ng c c, gii phóng dân t ng CMVS
Theo HCM, gi i phóng dân t c g n v i gp xã h i, gp giai c i. Hay nói cách khác ấp, gp con ngườ
độ c l p dân t c g n li n v i CNXH
b ) Ý nghĩa củ ận điểa lu m
- Làm phong phú cho kho tàng lý lu n c a ch - Lêninnghĩa Mác .
- Luận điểm đã ng , ch soi đườ hướng , giúp cho Đảng và dân tc Việt Nam đi đúng quy
lu t v ng cận độ a cách m ng
Câu 6: Phân tích m i quan h gi a cách m ng gi i phóng dân t thu a v i cách c ộc đị
mng vô s chính qu ng H Chí Minh? Vì sao H Chí Minh kh nh: n ốc theo tư tưở ẳng đị
“...mộ t dân t c không t lc cánh sinh mà c i ch dân t thì không ng ộc khác giúp đỡ
xứng đáng được độc lập”.
a ) Phân tích m i quan h
- Quan điểm ca Qu c t C ng s ế n : Những năm 20 của thế k XX , Quc tế Cng sn cho
rng : cách mng thu a mu n th ng l i khi và ch khi cách m ng vô s n chính qu c thành ộc đị
công . T c là , cách m ng thu a ph i ph thu c vào cách m ng vô s n chính qu c ộc đị .
- Quan điểm ca Nguy n Ái Qu c :
+ Cách mng thu ộc địa là m n c a cách m ng th gi it b ph ế .
+ Mi quan h gi a cách m ng thu a vộc đị i cách m ng vô s n chính quc bình đẳng .
+ Cách m ng thu a ph i ng , sáng t ộc đị ch độ o và có th giành th ng l ợi trước cách mng
vô s n chính qu c .
Lý do: + HCM đã căn cứ vào đặc điể m thc tế c a xã h i thu a ộc đị m trên để nêu lên quan điể
+ HCM nh n th c r ng ức đượ thu a chính là m t khâu y u trong h ng cộc đị ế th ủa CNĐQ
n th c r ng c+ HCM cũng nhậ ức đượ ch c chân chính là m ng l c l nnghĩa yêu nướ ột độ a
các dân t c thu a cùng v i th c kh ng c a nhân dân thu a là r t to l ộc đị ấy đượ năng cách mạ ộc đị n
mà theo Người nó s bùng lên m nh m, hình thành một ‘lực lượ ồ” khi đượng khng l c tp hp,
hướng dn và giác ng cách mng
b ) Gi i thích vì sao H Chí Minh kh t dân t c không t l c cánh sinh mà ẳng định : “ ... mộ
c i ch dân t thì không x ng ộc khác giúp đỡ ứng đáng được độ ập ” c l
- H Chí Minh y u t kh nh ẳng đị ế quyết định cho thng li ca cách m ng Vi t Nam là s
ch ng , t l c cánh sinh c a dân t c . độ
- M t khác , ph i tranh th s ng h c a b n bè qu c t , giúp đỡ ế ( cách m ng th gi i ) . ế
Ni l c là nhân t nh, ngu n ngo i l c có th phát huy tác d ng thông quyế t đ ch
qua ngun l c n i sinh.
- u tranh cách m ng: H Chí Minh nêu cao kh u hiTrong đấ u “Tự lc
cánh sinh, d a vào s ức mình là chính”, “muốn người ta giúp cho, thì trước mình phi t giúp ly
mình đã”.
+ Trong đấ ền: Ngườ trương “đem sứu tranh giành chính quy i ch c ta mà
giải phóng cho ta”.
+ Trong kháng chi n ch ng th i ch t dân tế ực dân Pháp: Ngườ rõ “Mộ c
không t l c cánh sinh mà c ng i ch dân t thì không x ộc khác giúp đỡ ứng đáng được độc
lập”
1
.
+ Trong quan h qu c t i nh ế: Ngườ n m nh ph i có th c l c, th c l c là
cái chiêng, ngo i giao là cái ti ng, chiêng có to ti ế ếng m i l n.
1
H Chí Minh: , NXB CTQG, H, 2000, t Toàn tp p 6, tr. . 522
- H Chí Minh ch rõ, mu đượ n tranh th c s ng h qu c t ng phế, Đả i
có đườ ối động l c l p, t ch và đúng đắn. Người nói:’’ Độ ập nghĩa là chúng tôi điềc l u khin ly
m i công vi c c a chúng tôi, không có s can thi p bên ngoài vào’’
2
+ Trong quan h gi a các đảng thuc phong trào c ng s n,công nhân qu c
tế, Người xác định: “Các đả đều độ ập và bình đẳng, đồ ời đoàn kếng dù ln nh c l ng th t nht trí
giúp đỡ ẫn nhau” l
3
.
+ Trong kháng chi n ch ng M , vế ới đườ ối độ giương cao ng l c lp, t ch
hai ng n c c l p dân t c và CNXH, k t h p hài hòa l i ích dân t c và l i ích qu c t ng ta độ ế ế, Đả
đã tranh thủ ủa nhân dân các nướ nghĩa và nhân dân thế được s ng h c c xã hi ch gii, góp
ph n quan tr ng vào th ng l i c a cu c kháng chi n ch ng M ế
Câu 7 : Trình bày quan ni a Hm c Chí Minh v mc tiêu c a ch i . M c tiêu nghĩa xã hộ
nào là quan tr ng nh t? Vì sao ?
a ) M c tiêu chung c a ch i: nghĩa xã hộ
c lĐó là độ p cho dân t c , t do h nh phúc cho nhân dân. Ch nghĩa xã hội là không ngng
nâng cao đờ ần cho nhân dân , trướ ết là nhân dân lao động ” . Hoặi sng vt cht và tinh th c h c "
không ng ng nâng cao m c s ng c ủa nhân dân " . Đây là mục tiêu cao nht c a ch nghĩa xã
h i . M c tiêu c a ch i theo quan ni m c a H nghĩa xã hộ Chí Minh đã khẳng định tính ưu việt
c a ch i so v i các ch n t i trong l ch s là ch ra nhi m v nghĩa xã hộ ế độ đã tồ gii phóng con
ngườ i m t cách toàn di n .
b ) M c tiêu c : th
- Mc tiêu chính tr : là ch do ế độ nhân dân lao động làm ch c là c a dân , do , nhà nướ
dân và vì dân .
- Mc tiêu kinh tế : N n kinh t xã h i ch ế nghĩa với công - nông nghi p hi i ện đạ + khoa
h - t tiên ti n bóc l t bc kĩ thuậ ế + xoá b d n , c i thi i s ng ; k t h p các l i ích . ện đờ ế
- Mc tiêu - xã h i :văn hoá n , Văn hoá là mục tiêu cơ bả xoá mù ch , phát tri n ngh
thu t , th c hi n n p s ng m i , nâng cao dân trí .. ế
- Mc tiêu icon ngườ :
+ Để nghĩa xã hộ . Đó là con xây dng ch i thì phải có con người xã hi ch nghĩa
người có lí tưở nghĩa , đấu tranh cho lí tưởng xã hi ch ng ca ch i . nghĩa xã hộ
i xã h i ch i có i quan ni m : Có tài mà + Con ngườ nghĩa phả đạo đức và tài năng . Ngườ
không có đức là ngườ ụng . Có đứ ệc gì cũng khó . i vô d c mà không có tài thì làm vi
c ) M c tiêu quan tr ng nh t : i đào tạo con ngườ
B i l , m c tiêu cao nh ng l c quy nh nh t công cu c xây d i . ất , độ ết đị ựng chính là con ngườ
Trong lí lu n xây d i xã h i ch c h t m ựng con ngư nghĩa , Hồ Chí Minh quan tâm trướ ế ặt tư
tưởng . Người cho rng : Mun có con n
2
H chí Minh: Toàn t p, t 5, tr 136.
3
H Chí Minh: Toàn t p, t10, tr 235.
gườ i xã h i ch ng xã h i ch ng xã h i ch m i con nghĩa , phải có tư tưở nghĩa , tư tưở nghĩa Ở
người là k t qu c a vi h c t p , v n d ng , phát tri n ch ế c nghĩa Mác – Lênin , nâng cao lòng
yêu nước , yêu ch i . nghĩa xã hộ
Câu 8 : Phân tích luận điểm sau đây củ nghĩa xã hộa H Chí Minh : Mun xây dng ch i
trướ ế c h t cần có con người xã h i ch nghĩa . Ý nghĩa của lun điểm đối vi công cu c xây
dng ch nghĩa xã hội Vit Nam hi n nay ?
a ) Phân tích luận điểm
- Xây d ng ch nghĩa xã hộ ệp khó khăn , phứi là s nghi c tp , lâu dài , gian kh , c n nhi u ần đế
ngu n l c .
- i là nhân t quan tr ng b m thCon ngườ ảo đả ng l i cho công cu ộc đó .
- v a là s n ph m c a ch i, v ng lCon người nghĩa xã hộ ừa là độ c xây d ng ch nghĩa xã hội
thành công.
- i xã h i ch t g n bó chCon ngườ nghĩa có hai mặ t ch v i nhau :
+ Kế a i truy n th ng th nh ng giá tr t p c ốt đẹ a con ngườ ( Việt Nam và phương Đông ) .
+ Hình thành nh ng ph m ch t m i ; có như : có tư tưở nghĩa ng xã hi ch ; đạo đức xã hi CN
trí tu và b làm ch ản lĩnh để ( bản thân , gia đình , xã hội , thiên nhiên , ... ) ; có tác phong xã
h i ch nghĩa ; có lòng nhân ái , v tha , độ lượng .
b ) Ý nghĩa củ ận điểa lu m
- c ta ph luôn luôn coi tr ng nhân t con i trong s nghi p cách m ng Đảng và Nhà nướ i ngườ
hi n nay .
- Tạo điều ki n nâng cao ch ng ngu n nhân l c , có các để ất lượ bi n pháp , ch , chính sách ế độ
để phát huy hi u qu ngu n l trong xây dực con người ng và b o v T quc xã h i ch . nghĩa
Câu 9 : Phân tích quy lu i cật ra đờ ủa Đảng Cng s n Vi t Nam . Vì sao H Chí Minh
khẳng định : “... Đảng mun v ng thì ph i có ch nghĩa làm cốt , trong Đảng ai cũng phải
hiểu , ai cũng phả nghĩa ấy . Đải theo ch ng mà không có ch 1 nghĩa cũng như người
không có trí khôn , tàu không có bàn ch nam . Bây gi h c thuy t nhi u , ch ế nghĩa nhiều
nhưng chủ nghĩa chân chính nhấ t , cách mnh nh t là ch nghĩa Lênin ” ...!
a ) Quy lu i c ng C ng s n Vi t Nam ật ra đờ ủa Đả
Đả ng C ng s n Việt Nam ra đời là s k t h p c a ba y u t ế ế :
Ch nghĩa Mác – phong trào yêu nướ Lênin phong trào công nhân + + c Vit Nam
b ) Giải thích quan điểm
- Cách mng gi i phóng dân t c ph ng C ng s o ải có Đả ản lãnh đạ . Đây là nhân tố hàng đầ u quyết
định thành công c a cách m ng .
- H Chí Minh th y rõ vai trò to l n c a ch - Lênin v nghĩa Mác đối ới quá trình ra đờ ủa Đải c ng
C ng s n Vi t Nam .
- c m c tiêu c a cách m c l p dân t c g n li n v i ch i , chĐể đạt đượ ạng ( độ nghĩa xã hộ nghĩa
c ng s n ) , H Chí Minh kh nh ph i d a vào lí lu n cách m ng và khoa h c c a ch ẳng đị nghĩa
Mác - Lênin . Ch nghĩa Mác Lênin cũng giống như “ trí khôn ” của con ngườ- i , là n n t ảng tư
tưở ng và kim ch nam ng và cách m” cho Đả ng Vi t Nam .
- - Lênin là n n tCh nghĩa Mác ảng tư tư ủa Đảng c ng ( là h ng chính tr c ng ) . tư tưở ủa Đả
Cán b ng viên ph i hi u , th m nhu n ch - Lênin . , đả nghĩa Mác
- Lênin là ch Ch nghĩa Mác – nghĩa chân chính nh vì người lao độ ực , giúp ngườt ng , bênh v i
lao động thoát khi ách báp bc , bóc l t c qu c , th c dân , nên là ch ủa đế nghĩa chân chính
nh t . Không gi d i , l a b ịp nhân dân như chủ nghĩa tư bản : “ Cách mệnh Pháp cũng như cách
m nh M , nghĩa là cách mệnh tư bả ệnh không đến nơi , tiến , cách m ng là Cng hòa và dân
ch , kì th c l c công nông , ngoài thì áp b c thu ực trong thì nó tướ ộc địa ” .
- Ch nghĩa Lênin là vũ khí lí luậ ủa người lao độ ộc đấn sc bén nht c ng trong cu u tranh chng
ch ng t i s gi i phóng tri , tiêu di t tnghĩa tư bản , hướng người lao độ ệt để n g c s bóc l t ,
nên là ch ng nh nghĩa cách mạ t.
Câu 10 : Phân tích quan điể ệc”... m sau ca H Ch Minh " cán b là gc ca mi công vi
“ công việ ại đề kém”. Ý nghĩa củ ấn đềc thành công hoc tht b u do cán b tt hay a v này
đố i vi công tác cán b c ng hiủa Đả n nay?
a) Phân tích quan điểm:
- H Chí Minh luôn nh n th c th c r t rõ v trí , vai trò và t m quan tr ng c a cán b , công tác
cán b trong s nghi p cách m ng.
- Theo H Chí Minh , cán b là cái dây chuyn c a b máy ,
là m t khâu trung gian n i li n gi c v i nhân dân . M i công vi c thành công ữa Đảng , Nhà nướ
hay th t b i là ph thu c vào cán b t t hay kém . Vì v i cán b luôn ph ậy , theo Người , ngườ i
, đủ tài đức và đủ ph m ch ất và năng lực , trong đó đạo đức là cái g c c ủa ngưi cách m ng.
- V cán b luôn là v ng y u và c i nh n m i v i v này , ấn đề ấn đề tr ế ần kíp . Ngườ ạnh , đố ấn đề
Đả ng c n ph i : hi u rõ cán b ; ph i c t nh c cán b cho đúng; ph i khéo dùng cán b ; ph i
phân ph i cán b cho đúng...
- V cán b ấn để luôn đi liền vi công tác cán b . Mun có cán b tốt , Đảng phi tht s quan
tâm t i công tác cán b . N i dung c Công tác cán b bao g m : a tuy n ch o , rèn ọn , đào tạ
luy n cán b ; b ng cán b ồi dưỡ ; đánh giá đúng cán bộ ; thc hi i v i cán ện các chính sách đố
b ...
b ) Ý nghĩa của quan điểm
Trong công tác đổ ến hành đổi mi cán b hin nay , cn ti i mi trên t t c các khâu c a công tác
cán b : đào tạo , tuyn ch t nh c , tuy n d ng , s p x p , b trí , th c hi n chính ọn , đánh giá , cấ ế
sách cán b ...
Câu 11 : Trình bày vai trò của đại đoàn kết dân tc trong s nghi p cách m ng Vi t Nam
theo tư tưở ại sao Ngườ ại nói : “ Đoàn kết , đoàn kế ại đoàn kếng H Chí Minh . T i l t , đ t ,
Thành công , thành công , đại thành công ” ?
a ) Vai trò c t dân t c trong s nghi p cách m ng ủa đại đoàn kế
- t dân tĐại đoàn kế c là vấn đề có ý nghĩa chiến lượ ết địc quy , nh thành công ca cách mng
+ H Chí Minh ch ra r ng , trong th i mời đạ ới , để đánh bạ i các th l qu c th c dân phế ực đế i
t p h c t ợp đượ t c m i l ng có th t p h p - xây d c kh t dân t ực lượ >> ựng đượ ối đại đoàn kế c
b n v ng . t dân t thành vĐại đoàn kế ộc đã trở n đề ý nghĩa chiến lược , cơ bản , nht quán và
lâu dài , xuyên su t ti n trình cách m ng . ế
+ Đề quy t được mi lực lượ ối đại đoàn kếng vào kh t toàn dân , cn phi có chính sách và
phương pháp phù hợp vi t ng cách m ng ừng đối tượ
+ Chính sách m t tr n c ng ta và Ch t ch H ủa Đả Chí Minh đặt ra là để ện đoàn kế thc hi t dân
t c .
- t dân tĐại đoàn kế c là mc tiêu , nhi m v u c ng , c hàng đầ ủa Đả a dân t c
+ Đại đoàn kết là m c tiêu , nhi m v hàng đầ ủa Đảng : Đại đoàn kế ải đượu c t dân tc ph c xác
định là m c tiêu , nhi m v u c ng , ph , hàng đầ ủa Đả ải được quán tri t trong t t c m ọi lĩnh vực
t đường l i , ch i ho ng thtrương , chính sách tớ ạt độ c ti n c ng . ủa Đả
+ Đại đoàn kết dân t c là nhi m v u c a m n cách m c ng hàng đầ ọi giai đoạ ạng trên cơ sở ủa đườ
l ng ph thành nh ng ối đúng , Đả i c hoá th m c tiêu , nhi m v ng và phương pháp cách m
phù h p v i t n l ch ừng giai đoạ s lôi kéo , t p h p qu n chúng , tđể o thc lc cho cách m ng .
Thc l t dân t c . ực đó chính là khối đại đoàn kế
+ Đại đoàn kết dân t c là nhi m v u c a c dân t c . B hàng đầ i vì , cách m ng là s nghi p c a
qu n chúng , ph i do qu n chúng , vì qu n chúng . T t gitrong phong trào đấu tranh để i
phóng và xây d ng xã h i m i t p , qu n chúng n y sinh nhu c ốt đẹ u đoàn kết và s hp tác .
->>>Đả ng C ng s n có s m nh th c tnh , t p h ng d n qu ợp , hướ n chúng , chuy n nh ng nhu
c u , nh i khách quan , t phát c a qu ững đòi hỏ n chúng thành nh i t giác , thành hi n ững đòi hỏ
th c có t chc trong kh t , t o thành s c mối đại đoàn kế nh t ng h p trong cu u tranh vì ộc đấ
độ c l p cho dân t c , t do cho nhân dân và h ạnh phúc cho con người .
b ) Phân tích luận điểm : " Đoàn kết , đoàn kết , đại đoàn kết | Thành công , thành công , đi
thành công ! “
T c ti n cách m ng , H u lu m có tính chân lí v vai th Chí Minh đã khái quát thành nhiề ận điể
trò c a kh ối đại đoàn kết : “ Đoàn kết , đoàn kết , đại đoàn kết / Thành công , thành công , đại
thành công ! " ...
- H Chí Minh nh n m n c c ạnh đế ấp độ ủa đoàn kết , trong th c ti n cách m ạng , càng đoàn kết
càng thành công . Đoàn kế ẫn đết s d n thành công , thng li to l t thì sớn vì đoàn kế t p h p
được đông đả ần chúng , phát huy đượ ềm năng to lớo qu c sc mnh , ti n ca qun chúng , t o nên
sc mạnh vĩ đại có th di non , lp bin , có th đập tan mi l ch trong cu u ực lượng thù đị ộc đấ
tranh xã hội . Đoàn kết là đườ ến lượ ất đúng , ng li chi c duy nh phá tan được âm mưu chia rẽ ca
k thù .
- Đoàn kết không ch v giai c p , dân t t qu c t . ộc mà còn đoàn kế ế
- N t s không thành công . H ếu không đoàn kế Chí Minh đã khẳng định : “ Lúc nào dân ta đoàn
k tết muôn người như mộ ->> c l p , t do . Trái lđộ ại , lúc nào dân ta không đoàn kết thì b nước
ngoài xâm l n . V y nay ta ph i bi ết đoàn kết , đoàn kết mau , đoàn kết ch c ch ắn thêm mãi .....”
Cho 12: Trình bày quan ni a Hm c ế Chí Minh v k t hp sc mnh dân t c vi s c m nh
thời đại để to thành s c m nh t ng h p cho cách m ng Vi a v ệt Nam . Ý nghĩa củ ấn đề
trên đố ệp đổ ới đất nưới vi s nghi i m c hin nay ?
a) S c m nh dân t c
- S c m nh dân t c hay n i l c c a m t dân t c , m t qu c gia chính là t ng h p nh ng l i th , ế
nh ng ngu n l c n i sinh c a dân tc, qu c mốc gia đó . S nh c a dân t c Vi t Nam là s t ng
h p c a các y ếu t v t ch t và tinh th n .
+ S c m nh v t ch t là : ngu n nhân l c c c , v ủa đất nướ trí địa lí , tài nguyên thiên nhiên , nến
kinh t .. ế
+ S c m nh tinh th n là : là s c m nh c a ch c và ý th c t l c , t ng dân nghĩa yêu nướ cườ
t c ; s c m nh c a tinh th t c a ý ch t khu c l p , t ần đoàn kế đấu tranh anh dũng , bấ ất cho độ
do ... S c m ạnh đó đã giúp cho dân tộc ta vượ thách , khó khăn trong dựng nướt qua mi th c và
gi c . nướ
- Là một nhà yêu nước chân chính , H Chí Minh luôn có nim tin b t di t vào s c m nh dân
t c .
b ) S c m nh th i ời đạ
Trong quá trình hoạt động cách mng , nh chú ý tng kết th i ánh sáng ch ực tiên dướ nghĩa
Mác - Lênin , H c phát hi n ra s c m Chí Minh đã từng bướ ạnh vĩ đại tim n trong các trào lưu
cách m ng th ế gii mà Vi t Nam c n tranh th c liên k t , t p h p trong . Các trào lưu đó nếu đượ ế
kh t qu c t s t o nên s c m nh to l n . S c m c b sung nh ng nhân ối đoàn kế ế ạnh đó luôn đượ
t m i , ph n ánh s v ng , phát chi n không ng ng c a l ch s toàn th gi i và ti n trình ận độ ế ế ế
chính tr qu c t sau th ng l i c ế a Cách mạng Tháng Mười Nga năm 1917. Đó là :
+ S l n m nh c c xã h i ch ủa các nướ nghĩa;
+ Phong trào gi i phóng dân t c trên th gi i ; ế
+ Phong trào dân ch hòa bình trên th gi i ; ế
+ Thành t u khoa h t c a th ọc , kĩ thuậ ế gii .
- Khi tìm th ng c c , H ấy con đườ ứu nướ Chí Minh đã sớm xác định cách mng Vit Nam là mt
b ph n c a cách m ng th gi i , cách m ng Vi t Nam ch có th n ế thành công và thành công đế
nơi khi thự ện đoàn kếc hi t cht ch v i phong trào cách m ng th gi i . ế
- ng l i c a cách m ng Vi t Nam trong quan h v i tình hình qu c t t vTh ế , tư tưởng đoàn kế i
phong trào cách mng thế gi c H Chí Minh phát tri , rõ ràng và c ới đã đượ ển ngày càng đầy đủ
th hơn .
c ) M i quan h gi a s c m nh dân t c v i s c m nh th ời đại
- Theo H Chí Minh th c hi ện đại đoàn kế ới đoàn kế ; đại đoàn t dân tc phi gn lin v t quc tế
k t dân tế c ph cho vi c th c hiải là cơ s ện đoàn kết quc tế.
+ Đoàn kết dân tc g n li n v t qu c t k t h ới đoàn kế ế là để ế p s c m nh dân t c v i s c m nh
thời đại , t o s c m nh t ng h p cho cách m ng chi n th ng k thù . ế
+ N t dân tếu đại đoàn kế c là m t trong nh ng nhân t quy ết định thng li ca cách mng Vit
Nam , thì s c m nh th t nhân t ng xuyên và h t s c quan tr ng giúp cho ời đại cũng là mộ thư ế
cách m ng Vi t Nam đi đến thng li hoàn toàn ng nhtrong s nghi p gi i phóng dân t c , th t
đất nước và quá độ nghĩa xã hộ lên ch i .
- ng l i c a cách m ng Vi t Nam trong m y th p k qua là th ng l i c ng H Chí Th ủa tư tưở
Minh : độc lp dân t c g n li n v i ch i . Nh nghĩa xã hộ giương cao ngọ nghĩa xã n c ch
h i , Vi ệt Nam đã tranh thủ , huy động đượ được s đồng tình , ng h quc tế c sc mnh ca
các trào lưu cách mạ i đạng th i , làm cho s c m nh dân t c nhân lên g p b i , ộc đượ chi n th ng ế
đượ c nh ng k thù có s c m nh to l nhi u m ớn hơn mình về t .
Như vậy , trong tư tưởng H Chí Minh , th c hi t qu c t , k t h p ch t ch ện đoàn kế ế ế ch nghĩa
yêu nước vi ch c t vô s n là nh m góp ph n cùng nhân dân th gi i th c hi nghĩa quố ế ế n th ng
l i các m c tiêu cách m ng c a dân t c và th i : ời đạ hòa bình , độc lp dân tc , dân ch và ch
nghĩa xã hội .
d ) Ý nghĩa
- V m t lí lu n :
+ Trong công cu i m c hiộc đổ ới đất nướ ện nay , Đảng và Nhà nước ta luôn đề cao s c m nh c a
dân t c , y ếu t n i l c ;
+ Tranh th các y u t qu c t , y u t ế ế ế ngoi l c .
- V m t th c ti n ;
+ Không ng ng xây d ng ti m l c toàn di n c c v kinh t , chính tr ủa đất nướ ế , văn hoá , xã
h i , qu c phòng , an ninh ...
+ Đẩ ạnh giao lưu hộy m i nhp quc tế sâu r ng .
Câu 13 : Quan ni a Hm c Chí Minh v c c“ Nhà nướ ủa dân , do dân và vì dân ” . Vì sao
Người l ếi nói : N u không có nhân dân thì Chính ph l không đủ ực lượng . Nếu không có
chính ph , thì nhân dân không ai d ng ? ẫn đườ
Gi ý tr l i :
a . Quan ni m c a H Chí Minh v “ Nhà nướ ủa dân , do dân và vì dân ” ; c c
- Nhà nước c a dân
+ T t c m i quy n l c c u thu c v nhân dân . H Chí Minh nói : ủa nhà nước đề Nước ta là
nướ c dân ch a v, đị cao nh t là dân , vì dân là ch .
+ Dân là ch và làm ch . Dân là ch c thu c s h u c a nhân dân , quy n , có nghĩa là nhà nướ
l c t i cao c c thu c v nhân dân , m i l u thu c v ủa nhà nướ ợi ích đề nhân dân và nhân dân cũng
ph i có trách nhi v c . ệm , nghĩa vụ ới nhà nướ
Trong m i quan h gi c , khi nhân dân là ch thì " Ch t ch , b ng , ữa nhân dân và nhà nướ trưở
th trưởng , y t y t cho nhân dân ch không phủy viên này khác làm gì ? Làm đầ . Làm đầ i
làm quan cách m ạng .”
Trách nhi m c a nhân dân đố ới Nhà nưới v c th hi ến thì ph ch : “ Đã là chủ i bi t t mình lo
toan gánh vác , không l i , không ng i ch . M i ph ọi ngườ i ra s c góp công , góp c xây ủa để
d c . Chựng nhà nướ c , lnên : Ăn cỗ đi trướ ội nước theo sau . Đã là ngườ nhà nưới ch c thì phi
chăm lo việc nước như việc nhà . Ngườ ải yêu quý máy móc như yêu quý con i công nhân ph
mình , người nông dân ph i yêu quý trâu bò c a h n thân c ợp tác xã như bạ ủa mình ”
Trách nhi m c ủa nhân dân đố ới nhà nưới v c còn th hin n ph n công dân , ch : “ làm tròn bổ
gi c công dân , t c là : tuân theo pháp lu c ; tuân theo k ng ; đúng đạo đứ ật nhà nướ cương lao độ
gi gìn tr t t xây d ng l chung : đóng góp đúng kì , đúng số để ợi ích chung. Hăng hái tham gia
công vi c chung , b o v công c ng ; b o v T qu ốc ”
Trách nhi m c ủa nhân dân đố ới nhà nưới v c còn th hin c sai , nhân dân phch : Nhà nướ i
góp ý , phê bình để tốt hơn " Nếu Chính ph làm h i dân thì dân có quy i Chính ph . ền đuổ
Nhưng khi dân dùng đày tớ làm vi c cho mình thì ph ải giúp đỡ Chính ph . N u Chính ph sai ế
thì phải phê bình , phê bình nhưng không phả ửi ” . i là ch
Nhân dân làm ch c qua hai hình th c : tr c ti p và gián ti p nhà nướ ế ế
+ Hình th là hình th c ti p quy nh m i v c dân ch c ti p tr ế ức mà trong đó nhân dân trự ế ết đị ấn đề
liên quan đến đất nước .
+ Hình th là hình th c hi n quy n l c c a mình c dân ch gián ti p ế ức mà trong đó nhân dân thự
thông qua nh i di n do mình l a ch n , b u ra và nh ng thiững đạ ết chế do mình xây d ng nên
( điển hình là cơ quan Quố ội đồc hi , H ng nhân dân các c p ) . Chính vì v y , cán b nhà nước
t trung ương đến địa phương , chỉ ững ngườ là nh i thay mt nhân dân , s d ng quy n và nhân
dân u thác để gii quyết các công vi c c c . H Chí Minh nói : ủa Nhà nướ Chúng ta ph i hi u
rằng , các cơ quan củ đến các làng đềa Chính ph t toàn quc cho u là công bc ca dân ,
nghĩa là để gánh vác vi c chung cho dân , ch không ph ải để đè đầu dân như trong thời kì dưới
quy n th ng tr c a Pháp , Nh t . Vi c gì l i cho dân , ta ph i h t s c làm . Vi c gì h n dân , ế ại đế
ta ph i h t s c tránh , Chúng ta ph i yêu dàn , kính dân thì dân m i yêu ta , kính ta ế .
- c do dân Nhà nướ
+ Nhà nước do nhân dân hy sinh tính m ng c a c i , công s c giành t qu c , th ... để tay đế c
dân và phong kiến tay sai u tiên . Trong Cương lĩnh chính trị đầ c ng do H Chí Minh so n ủa Đả
thảo đã nêu chủ trường đoàn kế ựa vào nhân dân để “ đánh đổ t rng rãi nhân dân và d đế quc
Pháp và b n phong ki ến, làm cho nước Nam được hoàn toàn độc lp, dng ra chính ph nông
binh”. Người luôn nh c nh c c i ( Nhà ở, lưu ý cán bộ không được quên, Nhà nướ ủa nhân dân ra đờ
nướ c VN dân ch c ng hòa) do có s c a các t ng l p nhân dân trong c hy sinh xương máu
nước.
+ Nhà nước do nhân dân làm ch . Dân là ch n s hủ, đó là quyề ữu nhà nước thu c v nhân dân.
Dân làm ch , th hi ện hành vi, hành độ ủa ngườ ữu đố ới nhà nướng c i s h i v c ( làm ch nhà
nước). HCM đã nói: “… chính quy n dân ch i dân làm ch có nghĩa là chính quyền do ngườ ”.
Nhân dân làm ch qua hai hình th c: tr c ti p và gián ti trên). ế ếp (như đã trình bày ở
+ Nhà nước do nhân dân ng h có ngu n thu duy trì ho ng và phát tri n. ộ, đóng thuế để ạt độ
Người khẳng định: “ Lực lượ ết”, “Trong bầng bao nhiêu là nh dân h u tri không gì quý bng
nhân dân”. Vì vậ ải “đem hêt sứ ủa dân làm cho dân dân. Trướy, ph c dân, tài dân, c c kia, sc dân,
c a dân làm l qu ợi cho đế ốc, nay đem làm lợi cho dân”.
- c vì dân Nhà nướ
+ Lí do xây d c cựng nhà nước vì dân: Nhà nướ a dân, do dân nên ph i vì dân
+ Nhà nước vì dân là gì? Trướ ết, nhà nước h c phi ph c v nhân dân (t t c cán b c, t Nhà nướ
ch t c tr xu trung thành c a nhân dân), ch không không ph i là n ng ịch nướ ống đều là đày tớ
“ ông quan cách mạng” đè đầu, cưỡ dân “Chếi c độ ta là ch dân ch , t c là nhân dân làm ế độ
ch, mà Chính ph người đầ ục đích là: y t trung thành ca nhân dân. Chính ph ch có mt m
h t lòng hêt s c ph ng s T qu c, ph c v ế nhân dân.”
Nhà nướ ải đem lạ ợi ích cho dân , đáp ứ ọng chính đáng của nhân dân “ Nếu đểc ph i l ng nguyn v
dân đói , Đảng và Nhà nước chu trách nhim ; n u dân d c ph i ch u trách ế ốt , Đảng và Nhà nướ
nhiệm ” .
Nhà nước vì dân là nhà nướ ọng nhân dân , yêu dân , tin dân . “ Trong bầc phi kính tr u tri
không gì quý b ng Nhân dân . Trong th gi i , không gì m nh b ế ng l t c a Nhân ực lượng đoàn kế
dân ” .
b . Vì sao Người lại nói : “ Nếu không có nhânn thì Chính ph l không đủ ực lượng . Nếu
không có chính ph , thì nhân dân không ai d ẫn đường ” ?
- Câu nói trên th hi m bi n ch ng trong môi quan he gi nhân dân và chính ph . ện quan điể a
- H Chí Minh kh nh vai trò quan tr ng c a nhân dân . Chính ph ph i d a vào dân. ẳng đị
- ng thĐồ ời , nhân dân cũng phải ng h và có trách nhiệm và đi theo chính phủ ới đúng đắ m n
và có cu c s ng m no , h nh phúc .
Câu 14 : Trình bày quan điểm ca H Chí Minh v v trí và vai trò của văn hoá trong đời
sng xã h i .
a ) i s ng tinh th n c a xã h i , thuVăn hoá là đờ c kiến trúc thượng tng
- Văn hoá quan tr ng ngang chính tr , kinh t , xã h i ế
->> 4 v ấn đề ch y u c ng xã h i và các v này có quan h m t thi t v i nhau . ế ủa đời s ấn đề ế
- Trong quan h v i chính tr , xã h i : Chính tr , xã h c gi ội có đượ ải phóng thì văn hoá mới
được gii phóng : . Xã h i th y ế nào , văn nghệ thế Văn nghệ ca dân tc ta v n r t phong
phú , nhưng dưới chế c dân và phong ki n , nhân dân ta b nô l độ th ế , thì văn nghệ cũng bị
l , b t i tàn , không th phát tri ển được . ”
Trong kháng chi n , nhân dân ta vùng d y phá ách nô l , giành l i t do , nh v ta ế ậy văn nghệ
cũng được vươn mình giải phóng ” .
- Trong quan h v i kinh t ế: Kinh t thu c v h t ng , xây d ng kinh t ế cơ sở ế để t u ki n ạo điề
cho vi c xây d ng và phát tri n ti n lên ch i thì ph i phát tri ển văn hoá : " Muố ế nghĩa xã hộ n
kinh t ế và văn hoá . Vì sao không nói phát triển văn hoá và kinh tế ? Tc ng ta có câu :thc
m i v o ; vì th ực được đạ ế kinh t ế phải đi trưc Phát tri n kinh t . Nhưng phát triển để làm gì ? ế
và văn hoá để nâng cao đ i s ng v t ch ất và văn hoá của nhân dân ta ” .
b ) ng ngoài mà ph trong kinh t và chính tr , ph c v Văn hoá không thể đứ i ế nhim v
chính tr y s phát tri n c a kinh t thúc đẩ ế
- thu“ Văn hoá , nghệ ật cũng như mọ ạt đội ho ng khác , không th đứng ngoài , mà ph trong i
kinh t chính tr i nói tiế ” . Ngườ ếp : “ Trình độ văn hoá củ a nhân dân nâng cao ->> đẩy mnh
khôi ph c kinh t phát tri ế + n dân ch
. Nâng cao trình độ văn ủa nhân dân cũng là mộ hoá c t vic c n thi xây d c ta thành ết để ựng nướ
m c hòa bình , th ng nh c l p , dân ch giàu một nướ ất , độ ạnh ” .
- trong kinh t và chính tr i tham gia th c hi n nh ng Văn hoá phải ế , có nghĩa là văn hoá phả
nhi m v chính tr y xây d ng và phát tri n kinh t . Trong kháng chi n , H Chí Minh , thúc đẩ ế ế
nói : “ Văn hoá cũng là một mt tr n ” , “ Kháng chiến hoá văn hoá , văn hoá hoá khả ến ” ; ng chi
ngược lại , văn hoá , điều đó cũng có nghĩa là kinh tế trong kinh tế và chính tr và chính tr
cũng có tính văn hoá , điều mà ch i và th i . nghĩa xã hộ ời đại đang đòi hỏ
Câu 15 : Trình bày quan ni a Hm c Chí Minh v c . Givăn hoá giáo dụ i thích nhận định
sau c a H làm vi c , h i , h làm cán b . Chí Minh : “ Học để ọc để làm ngườ ọc để
a ) Quan ni m c a H Chí Minh v văn hoá giáo dc
Trên cơ s phân tích , nhn thc sâu sc v nhng hn chế v nn giáo dc phong kiến và thc
dân , H Chí Minh đã đưa ra quan điểm v xây dng nn giáo d c c c Vi t Nam sau khi ủa nướ
được độc lp là n n giáo d c m i.
- M c tiêu c a văn hoá giáo dụ . Đó c là thc hin c ba ch ng d y và h c ức năng của văn hoá b
là đào tạ ững con ngườ ọc để ệc , làm ngườo nh i mi có đức có tài . H làm vi i , làm cán b .
C i t o tri th o tri th c m o nh ng l i k t c s nghi p cách m ng c , đào tạ i . Đào tạ ớp ngườ ế
xây d c giàu m mang dân trí t ựng đất nướ ạnh và văn minh . M vi c xoá n n mù ch , ch ng
gi c d t , k t h p ph c p và nâng cao , sánh vai v ng qu ế ới các cườ ốc năm châu “ làm cho dân tộc
chúng ta tr nên m t dân t c dũng cảm , yêu nước , yêu lao động , mt dân t c x ứng đáng với
nước Việt Nam độ ập ”. c l
- C i cách giáo d c là xây d ng h ng , l p v thống trườ ới chương trình và nội dung dy hc tht
khoa h c , h p lí , phù h p v c phát tri n c a ta . H c chính tr , khoa h - t, chuyên ới bướ c kĩ thuậ
môn nghi p v ng ... ụ, lao độ
- Phương châm , phương pháp giáo dục : Phi luôn gn giáo d c v i th c ti n Vi t Nam , học đi
đôi với hành , . Giáo d c ph n , h c k t h p v ng s n xu ế ới lao độ t ải có tính định hướng đúng đắ
rõ ràng , thi t th c , ph i h ng v - xã h i , th c hi ng dân ch ế ợp nhà trườ ới gia đình ện bình đẳ
trong giáo d c . Hc mọi nơi, mọ ọi ngườ ốt đời lúc, hc m i; hc su i; coi trng vic t hc, t
đào tạo đào tạ ại ; “họo l c không biết chán, hc không bao gi đủ, còn sng còn phi
học” .Phương pháp giáo dục phi bám chc vào mc tiêu giáo dc.
- Quan tâm xây dựng đội ngũ giáo viên có phẩm cht , yêu ngh; ph c cách m ng, ải có đạo đứ
phải yên tâm công tác , đoàn kết; phi gii chuyên môn, thu n th ục phương pháp.
b ) Giải thích quan điểm
Theo H Chí Minh m ục đích hàng đầu ca vi c h làm vi c . ọc là để
Trên cơ s đó mớ ục đích để làm người , để i nhm m làm cán b ph ng s T qu c , nhân và để
dân . H làm vi ọc để c đây là quá trình ti i m t cách toàn di n các tri th c cếp thu , lĩnh hộ a
dân t c và nhân lo hoàn thành nhi m v c và nhân dân giao phó ại để Đảng , Nhà nướ . H ọc để
làm ngườ ọc đượ ải dùng đ tu dưỡi là trí thc h c ph ng b n thân v c đức và tài, trong đó tu
dưỡng đạo đức cá nhân đóng vai trò quan trọng hàng đầ ột con ngườu . M i bi t h làm vi c, ế ọc để
để làm ngư ới đủ tư cách để nhân dân, là “đầi thì m làm cán b, phng s y t trung thành ca
nhân dân ”.
Câu 16 : Phân tích quan điểm ca H Chí Minh v i vai trò , s c m nh c c cách ủa đạo đứ
mng.
a ) c là cái g c cĐạo đứ ủa người cách m ng
- c xem xét trên c n lí lu n và th c ti n. Vai trò c c cách Đạo đức đượ hai phương diệ ủa đạo đứ
m ng là to l n, H Chí Minh Cái c là n n t ng c i cách m đạo đứ ủa ngườ ạng, cũng giống như gốc
c a cây, ng n ngu n c a sông, c a su c , cái ngu n, cái n n t ng y là công ối. Chăm lo cái g
việc t ủa toàn Đảng xuyên c ng , toàn dân , ca mỗi gia đình và mỗi người trong xã hi ta.
- c là g c , là n n t ng vì nó liên quan t ng c m quy ng c m quy n Đạo đứ ới đả ền. Nguy cơ của đả
đó là sự sai lm v đường l i, suy thoái v c cách m đạo đứ ng c a cán b ng c ộ, đảng viên . Đả m
quyền lãnh đạo xã h i, n u cán b ế đảng viên không tu dưỡng đạo đức thì mt trái ca quy n l c
có th làm tha hoá con ngườ ằng “ Đảng là đạo đức, là văn minh ” .i. Vì thế, H Chí Minh cho r
- Vai trò của đạo đứ ện là lòng cao thượ ủa con ngườ ỗi ngườc còn th hi ng c i . M i có công vic ,
tài năng , vị trí khác nhau ... nhưng ai giữ được đạo đứ ạng thì là người cao thượng . Đạ c cách m o
đức là ngu ng và phát triồn nuôi dưỡ ển con người.
- c là cái g c cTuy đạo đứ ủa ngườ ạng , nhưng nó phải đượi cách m c th ng nh t v i tài , g n bó
v i tài . B t ông B t trên chùa , tuy không làm h i ai , ởi vì , có đức mà không có tài thì như mộ
nhưng cũng không mang lợ ộc gì . Ngượ ại , có tài mà không có đứi l c l c là vô dng , không
nh i l i ích gì mà còn có h i . Tài càng lững không đem lạ ớn thì đức phi càng cao .
b ) c là nhân t t o nên s c h p d n c a chĐạo đứ i nghĩa xã hộ
Theo Người , sc hp d n c a ch xã h i ch ế độ nghĩa so với các chế độ xã hi trong lch s
chính là v i v ấn đề đạo đức , nhân văn của con người đố ới con người . Đó là một chế độ xã hi
do con người và vì con ngườ ợi ích đều hưới , mi l ng ti ph c v quy n l i c a qu n chúng nhân
dân ch không ph i ch ph c v s ít giai c p th ng tr , bóc l t . Phong trào cng s n công nhân
qu c t thành l ng quy nh v n m nh c i không ch do chi c và sách ế tr ực lượ ết đị ủa loài ngườ ến lượ
lược thiên tài ca cách m ng vô s n , mà còn do nh ng ph m ch c cao quý làm cho ch ất đạo đứ
nghĩa cộng sn tr thành m t s c m ch . H Chí Minh là m t t ạnh vô đị ấm gương sống biu hin
cho chân lí đó.
Câu 17: Trình bày nh ng chu n m c cách m ng H Chí Minh . ực đạo đứ ạng theo tư tưở
Chu n mc nào là quan trng nh t ? Vì sao ?
a ) Nh ng chu n m c cách m ng H Chí Minh ực đạo đứ ạng theo tư tưở
< Trung với nướ ệm liêm chính, Chí công vô tư + Thương yêu con ngườc hiếu vi dân + Cn ki i
+ Tinh th n qu c t ế trong sáng >
- Trung v c , ới nướ hiếu vi dân:
Trung v c , hiới nướ ếu v i dân là suốt đờ ấn đấu hy sinh vì đội ph c lp t do c a T qu c , vì ch
nghĩa xã hộ nào cũng hoàn thành , khó khăn nào cũng vượ thù nào cũng i , nhim v t qua , k
đánh thắng. Bác va kêu gọi hành độ ừa định hướng v ng chính tr - c cho m i Vi đạo đứ ỗi ngườ t
Nam.
N i dung ch y u c là : ế a trung v cới nướ
+ Trong m i quan h gi a cá nhân v i c ng và xã h i , ph i bi ộng đồ ết đặt l i ích c ng , T ủa Đả
qu c , c a cách m ng lên trên h c h t . ết , trướ ế
+ Quy t tâm ph u ế ấn đấ thc hi n m c tiêu cách m ng .
+ Th c hi n t t m . i ch trương , chính sách của Đảng và Nhà nước
Ni dung ch y u c ế a hiếu vi dân là :
+ Kh nh ẳng đị vai t nhân dân . sc m nh th t s c a
+ Tin dân , h c dân , l ng nghe ý ki ến c a dân , g n bó m t thi t v i nhân dân ế .
+ Chăm lo đời s ng v t ch t và tinh th n c a nhân dân .
- C n , ki ệm , liêm , chính , chí công vô tư :
Cn có k lao độ ần cù , siêng năng lao động c ng ế hoch , sáng tạo năng suất cao ; lao động vi
tinh th n t l i bi ng không l i , không d a d m . ực cánh sinh , không lư ế Lao động là nghĩa vụ
thiêng liêng là ngu n s ng , ngu n h nh phúc c i . ủa con ngườ
Kim tiế ế ết ki m s ng , tiức lao độ t ki m thì gi , ti t kim ti n c a c a nhân dân , của đất
nướ c , c a b n thân mình . Ti t ki m t cái nh n cái to ; không xa x , không hoang phí , ế đế
không bừa bãi ”
Liêm là “ luôn luôn tôn tr ng gi gìn c a công và c a dân ; không x m ph m m ng xu, h ột đồ t
thóc của nhà nướ ủa nhân dân ”, “ phảc, c i trong sch , không tham lam địa v, tin ca, danh
tiếng , sung sướng . Không tâng bc mình . Ch có mt th ham là ham h c , ham làm , ham ti n ế
b ”.
là không tà , . Chính thng th i v i mình , v i , v i viắn , đứng đắn trong cách cư xử đố ới ngườ c
Chí công vô tư , chlàm b t c vi c ệc gì cũng đừng nghĩ đến mình trướ biết vì Đảng, vì T
qu c , vì nhân dân, vì l i ích c a cách m ng. Thực hành chí công vô tư là
quét s ch ch nghĩa cá nhân, nâng cao đạo đức cách m c thiên h , vui sau ạng, “ phải lo trướ
thiên h (tiên thiên h u thiên h chi l c nh l c ). ch ưu nhỉ ưu , hậ
- Thương yêu con ngườ ống có tình nghĩai, s
Kế tha truy n th a dân t c, k t h p truy n th i ch ống nhân nghĩa củ ế ống nhân nghĩa vớ nghĩa
nhân đạ ần nhân văn củ ạt độo Cng sn, tiếp thu tinh th a nhân loi qua nhiu thế k, qua ho ng
th c ti n, H nh là phChí Minh đã xác đị tình yêu thương con người m ch p. ất đạo đức cao đẹ
Tình yêu thương con ngườ ớn, trưới là mt tình cm rng l c hết dành cho nh i cùng kh , ững ngườ
nh i bững ngườ áp b c , bóc l t. Tình thương yêu con người được th hi n trong m i quan h
b ng chí , v i m ng trong quan h ạn bè , đồ ọi người bình thườ hàng ngày . Trong Di chúc, Người
căn dặn : “ Phải có tính đồng chí thương yêu lẫn nhau . ”
Tình thương yêu con ngườ ện đối còn th hi i vi nh i có sai l m, khuy m bi t sững ngườ ết điể ế a
chữa, đố ững người vi nh i l ng l c lầm đườ ối đã hố ải ... Tình yêu tơng con ngườ ải đượi c i ph c
biến thành hành độ vì lí tưởng cách mng c th ng , s nghip cách m ng , ạng chung cho toàn Đả
toàn dân t c .
- Có tinh th n qu c t trong sáng ế
ng H Chí Minh là s ng nh t , hoà quy n gi a ch c chân chính vTư tưở th nghĩa yêu nướ i
ch c t trong sáng . nghĩa quố ế
Ch c t là m t trong nh ng ph m ch t quan tr ng nh t c c C ng s n ch nghĩa quố ế ủa đạo đứ
nghĩa . Nộ nghĩa quố trong tư tưở ắc . Đó là sựi dung ch c tế ng H Chí Minh rng ln và sâu s
tôn trọng và tơng yêu tấ ộc, nhân dân các nướ ất bình đảt c các dân t c , chng s hn thù, b ng
dân t c và s phân bi t ch ng t c . Đó là tinh thần quc tế vô s u là ản : “bốn phương vô sản đề
anh em ” .
Ch c t g n li n v i ch a phnghĩa quố ế nghĩa yêu nước , hơn nữ i là ch c chân nghĩa yêu nướ
chính và ch c t trong sáng . nghĩa quố ế
b ) Quan ng nh t là: tr
Trong m i quan h c thì m i quan h đạo đứ gia m i v c , v i nhân dân , v i dân ỗi ngườ ới đất nướ
t c là m i quan h l n nh t . Trung , hi u là ph m ch c quan tr ng nh t , bao trùm nh t . ất đạo đứ
Thc hi n t t ph m ch ất “ trung v c , hi u v i dâni nướ ế ” là cơ s ền đề , ti để thc hin tt các
chu n m ực đạo đức khác.
Trung , hi u là nh ng khái ni ệm đã có trong tư tưởng đạo đứ ệt Nam và phương c truyn thng Vi
Đông , xong có nộ ” , phải dung hn hp . Trung vi vua , hiếu vi cha m n ánh b n ph n c a
dân đố ới vua , con đố Chí Minh đã vậ ụng và đưa vào nội v i vi cha m . H n d i dung mi . H
Chí Minh đã kế tha nhng giá tr c truy n th t tr i . Trung v c là trung đạo đứ ống và vượ ới nướ
thành v i s nghi p gi c và d c là c a dân , còn nhân dân là ch c nướ ựng nước . Nướ ủa đất
nước . “ Bao nhiêu quyề ạn đề ợi ích đều vì dân ” . Đây là chuẩn h u ca dân , bao nhiêu l n mc
đạo đức có ý nghĩa quan trọng hàng đầu .
Trong thời đạ ọng hàng đầi H Chí Minh , nhim v quan tr u ca cách m ng là th c hi c l p ện độ
cho dân t c , t do cho nhân dân nên yêu c u s i v i cách m 1 đố ới ngườ ạng cũng chính là phẩm
ch ế t trung v c , hiới nướ u v i dân .
Câu 18: Trình bày quan điểm H Chí Minh v ng nguyên t c xây d c m i . nh ựng đạo đứ
Vì sao H Chí Minh kh ẳng định “ một tấm gương sáng có giá trị hơn một trăm bài diễn
văn tuyên truyền ” ?
a ) Quan điểm H Chí Minh v nhng nguyên t c xây d c m ựng đạo đứ i
Một là, nói đi đôi vớ ải nêu gương về đạo đứi làm, ph c. Điều này được H c p Chí Minh để
ngay trong tác ph c a m i cách m ng. Trong m Đường kách m nh , khi đề ập đến tư cách củ ột ngườ
sut cu i là hi n thân c a mộc đời mình . Ngườ t con người gương mẫu nht cho nguyên tc
sng, làm vi i làm . ệc là nói luôn đi đôi vớ
Nói và làm luôn đi đôi với nhau đem lại hiu qu thi t th i khác. ế ực cho chính mình và cho ngườ
Nói mà không làm g . Tọi là đạo đức gi c, v c Bác đó trong giáo dục đạo đứ ấn đề nêu gương đượ
đặt ra : “ trước mt qun chúng không ph i ta c vi t lên trán ch ng s c h yêu ế “ cộ ản ” mà ta đượ
m n . Qu n chúng ch yêu m n nh c . Mu ng d n nhân dân , ế ế ững người có tư cách đạo đứ ốn hướ
mình ph i m i ta b ực thước cho ngườ ắt chước ”.
Hai là , xây đi đôi với chng , phi to thành phong trào qu n chúng r ng rãi .
Theo H Chí Minh , mu n xây d c m i thì ựng đạo đứ ngoài vic xây d ng , b ng nh ng ồi dư
ph m ch t t p ng nh ng bi u hi n sai trái , x u xa , l ch l ốt đ ph i viải đi đôi vớ c ch c , trái mi
chu n m c . Xây d c m i là ph i giáo d c nh ng ph m ch t , nh ng chu n m o ựng đạo đứ ực đạ
đức mới cho con ngườ ời đạ ới theo tư tư gia đình , i Vit Nam trong th i m ng H Chí Minh , t
nhà trường , đến xã h i . Ph y ý th c lành m nh m i . Bên c ải khơi dậ ức đạo đứ ọi ngườ ạnh đó ,
ph i không ng ng ch ng l i nh ng cái x ấu , cái sai , vô đạo đức . Để xây và chng có kết qu
ph i t o thành phong trào r ng rãi , ph i ch ng l i ch nghĩa cá nhân .
Xây d c m i có nhi i có hi u qu , ph i t o thành phong trào ựng đạo đứ ều cách làm , nhưng ph
qu n chúng r ộng rãi . Năm 1952 , Hồ Chí Minh đã phát động phong trào thi đua thự c hành tiết
ki m , ch ng tham ô lãng phí quan liêu .
Ba là , ph c su iải tu dưỡng đạo đứ ốt đờ .
Theo H Chí Minh , m ỗi người phi thường xuyên chăm lo tu dưỡng đạo đức , đó là công việc
kiên trì b n b i , gi c r a m t hàng ngày , không th quan t mãn . M suốt đờ ống như việ ch i
người ai cũng có điều tt và d , thin và ác . Phải đánh thứ ốt đẹc nhng gì t p trong mi con
người . Có “ tu thân ” mới làm đượ ớn khác như “ trị ” . Phảc nhng vic l quc bình thiên h i
“chính tâm tu thân ” để “ trị quc bình thiên h c cách m ng là nh m gi i phóng và ” . Đạo đứ
đem lại hnh phúc , t i . Vi c ph do cho con ngườ ệc tu dưỡng đạo đứ i thc hi n trong th c ti n
ho ng h ng ngày , tr ng s n xu t , chi u , sinh hoạt độ ong lao độ ến đấ t, ... và th hi n trong m i
quan h h ằng ngày. Có như thế ệc tu dưỡ vi ng mi có kết qu .
b ) Gi m ải thích quan điể
Quan điểm “ mộ ấm gương sáng còn giá trị hơn một trăm bài diễn văn tuyên truyền ” do Hồt t
Chí Minh nêu ra nh nguyên tm đề cao ắc “ nêu gương ” trong xây dự ục đạo đứng và giáo d c
cách m ng . Nhìn n tri t h phương diệ ế ọc , quan điể ủa Ngườm c i cho th y vai trò quy nh c ết đị a
th c hi i vện đố i lí lu n và s c trtác động ngượ l i c a lí lu n . Lí lu ng ận có tính soi đườ
nhưng theo Hồ Chí Minh ph i là lí lu n khoa h ng cho s nghi p cách m ng ọc , soi đườ ch
không ph i là m t bài di ễn văn lí thuyết , không ph i là th lí lu ận “ suông .
Câu 19 : Trình bày n i dung sinh viên h c t p và làm theo t c H Chí ấm gương đạo đứ
Minh . Vì sao H Chí Minh cho r c là g c c ằng “ đạo đ ủa người cách m ạng ” ?
a ) N i dung sinh viên h c t p và làm theo t m gương đạo đức H Chí Minh
- c tr c l i s ng trong sinh viên hi n nay :Th ạng đạo đứ
+ Đạo đức li sng là m t hình thái ý th c xã h i , là t p h p nh ng nguyên t c , quy t c chu n
m c xã h i nh u ch ng x c i trong quan h v i nhau và ằm điề ỉnh và đánh giá cách ứ ủa con ngườ
quan h v i xã h i , c th c hi chúng đượ n b i ni m tin cá nhân , b i truy n th ng và s c m nh
của dư luận xã h i .
+ Khi nhắc đến đạo đứ a sinh viên thì chúng ta nghĩ ngay đếc li sng c n sinh viên là tng lp tri
th c cao c a mi quốc gia , là tương lai của đất nước , là nh i quy n s ph n ững ngườ ết định đế
th nh c a dân tc , vì chính h là “ mùa xuân củ ội ”.a xã h
ng cNgày nay dưới tác độ a n n kinh t s n xu t và v ế ận hành theo cơ chế th trường , các quan
h xã h i và s ng m nh m t gi i , sinh viên không còn là l tác độ các trào lưu trên thế ớp người
th động và d u khi n d y b . H t ý th c mình trong m i quan h xã h điề ảo như trước đây i
và nh i xung quanh cùng th h . H không cam ch u hoàn c nh th c t i , h c t ững ngườ ế th ế
nhanh nh u so v i l i b ng tu i h nh ng th c . Chúng ta có th ạy hơn nhiề ớp ngườ ập niên trướ
kh nh r ng sinh viên hi n nay r n ng và nh y bén vẳng đị t ăng độ i cu c s ng và công vi c , bên
c v n ạnh đó , họ tiếp thu đượ ốt đẹp : chăm chỉc truyn thng t , cn cù , n lc . Vi bn bè quc
t , h luôn chân thành c i m v i tinh th n qu c t trong sáng . H lế ế ạc quan , tin tưởng hơn vào
cuc s ng , tích c c h c t p ti c ngoài và nh ng ngành ngh ực hơn trong công việ ếng nướ hiện đại
như tin học , điện t , qun lí doanh nghi p . Trong h c t p , sinh viên không ng i m i ừng đổ
phương pháp học sao cho lượ thu đượ ối đa . Họng kiến thc h c là t không ch hc trong mt
ph m vi h p ng , l p , sinh viên ngày nay luôn phát huy tinh th n h c t p trườ m i lúc , m i
nơi . Không chỉ lĩnh hộ i nhng chi th c nhân lo i , sinh viên còn ti p thu nh ế ững cái hay , cái đẹp
trong m c khác nhau . M t s sinh viên ngoài gi h c tọi lĩnh vự ập đã cố gng tìm m t s vi c
như gia sư , tiếp th ... để tăng thêm thu nhậ . Điều đó chứ ằng sinh viên ngày nay đã p ng t r nhn
thức đúng đắ “ lao độ Phong cách độn ng là vinh quang . c lp trong cu c s ống cũng như trong
h c t p c a sinh viên đã tạo cho h có s t l ng thành và ch ng t b i giang linh ập trưở ản lĩnh giỏ
ho t c a sinh viên.
+ Nhưng những năm gần đây cho chúng ta thấy đạo đức li sng ca sinh viên xung cp
nghiêm tr ng, m t s ng l khá đông sinh viên chưa vữ ập trườ ức và đưa ra hành ng để nhn th
độ ng c a b n thân . Nh ng bi u hi y c a sinh viên t t y ện như vậ ếu đã dẫn đến kết qu hc tp
không hoàn toàn phản ánh đúng chất lượng h c t p c a h và điều này cũng đã che dấu đi hiện
tượ ng tiêu c c c a sinh viên trong h c t p .
Ngoài ra cũng có rấ tư tưởt nhiu sinh viên có nhng ng xu hp hòi ích k , s ng vì m ục đích
hi n t i ch không nghĩ đến tương lai , tách r i kh i c ng s ng vì m ộng đồ ục đích cá nhân .
Đây là do tuổi đời ca sinh viên còn tr nh n th c còn th p , b ng ản lĩnh lập trường chưa vữ
vàng , ý chí không kiên định . Hơn nữ ộc bướa va thoát khi cuc sng ph thu c vào cuc sng
t l p nên ý th c t ng d a d m v n còn . Chính vì v y h nh ch còn kém tư tưở không xác đị
được mình , không bi nh hình v , không có cách x lí v n và s b lôi cu n ết đị ấn đề ấn đề đúng đắ
vào trong con đường sai l m c a cu c s ng .
- H c t p và làm theo t c H Chí Minh ấm gương đạo đứ
Mt là , h c trung v c , hi u v i dân ới nướ ế , su u tranh cho s nghi p gi i phóng dân tốt đời đ c ,
gi i phóng giai c p , gi i phóng con người ;
Hai là , h c c n , kiệm , liêm , chính , chí công vô tư , đời riêng trong sáng , nếp sng gin d
đức khiêm t ng : ốn phi thườ
Ba là , h c tin tuy i vào s c m nh c a nhân dân ọc đứ ệt đố , kính tr ng nhân dân và h t lòng , h ế ết
sc ph c v nhân dân ; luôn nhân ái , v tha , khoan dung và nhân h u v i ; ới con ngườ
B n là , h c t ấm gương về ý chí và ngh lc tinh th n to l n , quy t qua m i th thách , ết tâm vượ
gian nguy để đạt đượ c m ng . ục đích s
b ) Gi m ải thích quan điể
Quan điểm “ đạo đứ ủa ngườ ” được là gc c i cách mng c th hi n trong r t nhi u bài nói
chuy n , bài vi t , tác ph m c a H t trong m i quan h v ế Chí Minh . Đặ ới cái “ tài ”, Người
khẳng định đạo đức có vai trò đặ ọng đố ới ngườc bit quan tr i v i cách mng. M i cách ột ngư
m ng chân chính có tài là c n thi c còn quan tr ết nhưng có đứ ọng hơn . Do đó , khi học tp và
làm theo t c H Chí Minh cấm gương đạo đứ n quán trit nguyên tc không tuy i hoá mệt đố t
y u t nào mà cế n ph i cân b ng gi ữa tài và đức , trong đó đạo đức chính là cái “ gốc ” , phản
ánh tư cách , chun mc giá tr c a m ỗi con người.
Câu 20 : Trình bày quan điểm ca H Chí Minh v i . Gicon ngườ i thích nh nh c a ận đị
H u tr i không gì quý b Chí Minh “ trong bầ ằng nhân dân ” .
a ) Quan điể con ngườm H Chí Minh v i
- Th nhất , trong tư tưở con người đượ ận như mộng H Chí Minh , c nhìn nh t chnh th .
Đó là s ng nh t v tâm l c và th l c và các ho ng c a nó th ạt độ . M t khác , H Chí Minh coi
con người là m c th ng nh a hai m i lt th th t c ặt đố p : thin và ác , hay và d , t t và
x u , hi n và d ... g m c hai m t : xã h i và sinh h u , t ọc “ dù xấ ốt , văn minh hay dã man đều
có tình ” .
- hai , quan niTh m c a H Chí Minh v c nhìn nh là con con người luôn đượ ận dưới góc độ
ngườ i c th , l ch s .
Tính c th th hin gi i nào , tu i nào , ngh nào , giai c p nào thì có nh ng con người tương
ứng như : trong mi quan h xã h i , theo gi i tính ( thanh niên , ph n ) ; theo l a tu i ( ph
lão , nhi đồng ) ; ngh nghip ( công , nông , trí thc ) ; trong quan h quc t u bế ( b ạn năm
châu , các dân t c b áp b c ... ).
Tình l ch s được th hi n qua cách Người dùng các khái ni m theo th i gian , ti n trình c ế a
cách m ng Vi t Nam . Trong th p niên 20 c a th k XX , H ng s d ng các khái ế Chí Minh thườ
niệm “ ngư , “ ngườ ất nước ” , “ ngườ ột ” , “ ngườ ộc địa ” , i bn x i m i b bóc l i vô sn thu
“ người vô sn chính qu i cùng kh i lốc " , " ngườ ” ... để đố p v i nh ng thu t ng như “ thực
dân ” , “ đế ốc ” , “ đức ngài tư bả nghĩa " ... Sau Cách mạ ận ngườ qu n ch ng tháng Tám, thân ph i
dân Việt Nam thay đổ ững ngườ nhân nưới, t nh i nô l tr thành ch c Vi t Nam Dân ch C ng
hoà nên H Chí Minh thường dùng các thu t ng như “ đồng bào ” , “ nhân dân ” , “ quốc dân ” ,
“ dân ” để đề cp ti v thế của con người trong khi th ng nh t toàn dân t c ...
- ba , trong quan ni m c a H Chí Minh , b n ch i mang tính xã h i Th ất con ngườ
Dù ti p cế n cách th ng H Chí Minh luôn có s ng nh t , g n bó gi ức nào thì trong tư tưở th a
lập trường dân t c v i l ng giai c p , là s v n d ng sáng t ập trườ ạo quan điể nghĩa m ca ch
Mác - Lênin vào hoàn c nh c c c ta . K th ủa nướ ế thừa quan điể ủa Ăng m c - ghen, H Chí
Minh cho rằng do lao đ ất , Con người có đượng , sn xu c
gười . Vì vậy , con ngưi là sn phm ca xã hi.
b ) Giải thích quan điểm
Quan điểm trong b u tr i không gì quý b a H Chí Minh nh ằng nhân dân ” củ m
kh nh vai trò to l n c i , c i v i s nghi p cách m ng ẳng đị ủa con ngườ ủa nhân dân đố . Con người
là v n quý nh t , nhân t quy nh thành công c a s nghi p cách m ng , ết đị
con người va là m c tiêu , v ng l c c a cách m ng ừa là độ . Do đó , theo Hồ Chí Minh , mun
th c hi n th ng l i m c lục tiêu độ p dân tc và ch c ta nghĩa xã hội , Đảng và Nhà nướ
ph i luôn coi tr i , ph i có các ch ọng , chăm sóc , phát huy nhân tố con ngườ trương , chính sách
chăm dân , an dân thì mới lôi kéo được đông đả ần chúng nhân dân tham gia đấo qu u tranh vì s
nghi p gi i phóng dân t c , gi i phóng giai c p , gi i . ải phóng con ngườ
| 1/24

Preview text:

ĐỀ CƯƠNG TƯ TƯỞ NG H CHÍ MINH Câu 1 : Phân tích khái ni ng H ệm tư tưở
ồ Chí Minh và ý nghĩa việc h c t
ọ ập môn Tư tưởng H Chí Minh . Gi ý tr l ả ời:
a ) Phân tích khái niệm tư tưởng H Chí Minh:
- Định nghĩa : “ Tư tưởng H Chí Minh là mt h thống quan điểm toàn din và sâu sc v nh ng v
ấn đề cơ bản ca cách mng Vit Nam , t cách m ng dân t c dân ch
nhân dân đến cách m ng xã h i ch
ủ nghĩa ; là kết qu c a s v n d ng sáng t o và phát tri
n ch nghĩa Mác-
Lênin vào điều kin c th c ta nướ ng th , đồ i là s k
ự ết tinh t nh hoa dân t i
c và trí tu thời đại
nhm gi i phóng dân t c , gi
i phóng giai cp và gi i
i phóng con ngườ ” ..
- Định nghĩa trên đã làm rõ mấy vấn đề sau :
+ Bản chất cách mạng , khoa học và nội hàm tư tưởng Hồ Chí Minh : Đó là hệ t ống quan điể h m
toàn diện và sâu sắc về nh ng v ữ
ấn đề cơ bản c a cách m ủ ạng Việt Nam . + Ngu n g ồ
ốc tư tưởng , lí luận của tư tưởng Hồ Chí Minh : ch
ủ nghĩa Mác - Lênin , giá trị văn
hoá dân tộc , tỉnh hoa văn hoá nhân loại .
+ Mục đích của tư tưởng Hồ Chí Minh : nhằm giải phóng dân tộc , giải phóng giai cấp và giải phóng con người .
b ) Ý nghĩa việc hc tập môn tư tưởng H Chí Minh
- Nâng cao năng lực tư duy lý luận và phương pháp công tác
+ Giúp người học nâng cao nhận thức về vai trò , vị trí ủa tư tưở c
ng Hồ Chí Minh đối với cách mạng Việt Nam .
+ Giúp cho người học nhận thức tốt hơn các vấn đề về cuộc sống và cách mạng Việt Nam hiện nay .
+ Cũng có , tăng cường cho người học về lập trường , quan điểm chính trị đúng đắn , s kiên ự
định đối với mục tiêu của cách mạng.
+ Giúp người học nhận diện tốt hơn các quan điểm sai trái , ch
ủ động đấu tranh phê phán nh ng ữ
quan điểm ấy , bảo vệ chủ nghĩa Mác - Lê nin , tư tưởng Hồ Chí Minh , đường lối , chủ trương
của Đảng , pháp luật của Nhà nước.
+ Hình thành thói quen khái quát thực tiễn và biết vận d ng lí lu ụ ng H ận , tư tưở Chí Minh vào ồ giải quyết các v do th ấn đề ực ti t ra . ễn đặ
- Bồi dưỡng phm chất đạo đức cách m ng và rèn luy
n bản lĩnh chính trị
+ Giáo dục cho người học về đạo đức cách mạng trung với nước , hiếu với dân ; cần , kiệm ,
liêm , chính , chí công vô tư ; sống có tình có nghĩa , biết yêu thương con người có tinh thần
quốc tế trong sáng thủy chung .
+ Nâng cao lòng tự hào về lãnh t H ụ
ồ Chí Minh và Đảng Cộng sản Việt Nam , T qu ổ ốc Việt Nam. + Thôi thúc người h c t ọ
ự tu dưỡng , rèn luyện , hoàn thiện bản thân , không sa vào chủ nghĩa cá nhân , lối s ng th ố c
ự dụng , không để cho lợi ích cá nhân chi ph i . Ch ố ng thói ch ố ạy theo danh vọng , địa vị ...
Câu 2 : Trình bày n i dung giá tr
truyn th ng dân t
ộc . Đâu là giá trị truyn th ng dân
tc quan trng nht ? Vì sao ? Theo quan niệm ph bi
ổ ến hiện nay , truyền thống là những “ đức t nh , t í
ập quán , tư tưởng , lối
sống ... được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác ” . Như vậy ,
giá trị truyền thống dân tộc bao g m nh ồ
ững đức tính , tập quán , tư tưởng , li sng tt của dân
tộc ... được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác . Cụ thể là : + Ch ủ c ti nghĩa yêu nướ
nh thần dựng nước , tinh thần đấu tranh kiên cường , bất khuất vì độc lập t do , tinh th ự
ần phát triển đất nước cường thịnh , lòng tự hào , tự tôn dân tộc , lòng căm thù giặc ngoại xâm ...
+ Tinh thần đoàn kết : Đoàn kết trong gia đình , làng , nước , như thuỷ chung , thương yêu nhau ,
giúp đỡ nhau . Đoàn kết để chế ngự thiên nhiên , đoàn kết để chống giặ ại xâm , đoàn kết để c ngo xây d ng , phát t ự riển đất nước .
+ Đạo đức dân tộc : tinh thần nhân nghĩa , nhân văn , yêu thương Con người , yêu hòa bình ... + Trí tuệ dân t c
ộ : Người Việt Nam rất ham học , cầu thị , thông minh và sáng tạo trong mọi lĩnh v c . ự
+ Tinh thần vượt khó : Người Việt Nam cần cù , chăm chỉ , chịu khó và có ý chí vươn lên .v ..v...
Trong các giá trị truyền th ng ố
ấy , truyn thống yêu nướ là giá c trị quan tr ng nh ọ ất đối với dân t c V ộ
iệt Nam . Nhờ có truyền thống này , Việt Nam mới gi
ữ được nước và xây dựng , phát triển
được đất nước và từ đó mới có các giá trị truyền th ng khác . ố Chủ c là nghĩa yêu nướ c t lõi , là dòng ch ố ảy chính c a c ủ
ủa tư tưởng văn hoá truyền thống Việt Nam , xuyên suốt lịch s
ử Việt Nam , là động lực mạnh mẽ cho sự trường tồn và phát triển của dân t c . ộ Đất nước Vi i m ệt Nam luôn đố
ặt với địch hoạ, chính hoàn cảnh o ra truy ấy đã tạ ền thống yêu nước, ng đồ
thời, đó là một sức mạnh vô địch, là một nhân t t ố ự nhiên đoàn kết nhân
dân trong việc bảo vệ và xây dựng đất nước.
Câu 3: Trình bày cơ sở hình thành tư tưởng H
ồ Chí Minh . Cơ sở nào quyết định ti vic
ra đờ ủa tư tưở i c
ng H Chí Minh ? Vì sao ?
1. Cơ sở hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh
a ) Cơ sở khách quan (Bi c nh l
ch sử&Tư tưởng lí lun nghĩa Mác-Lenin+Gtri truyn thng dtoc+Tinh hoa nhân lo i) - Bi c nh l ch s
ử hình thành tư tưởng H Chí Minh
+ Cuối XIX - đầu XX , sự xuất hiện c a c ủ h
ủ nghĩa để quốc -> xâm lược thuộc địa của
các nước tư bản đẩy mạnh -> Mâu thuẫn mới xuất hi i ph ện đòi hỏ ải giải quyết: ch qu nghĩa đế
c >< các dân tc thu a ộc đị .
+ Cách mạng tháng Mười Nga thành công -> Tạo ra cơ hội mới cho các dân t c thu ộ ộc địa trong s l ự ựa ch n v ọ
ề con đường cứu nước . + Quốc tế C ng s ộ
ản ra đoà: đoàn kết và thúc đẩy phong trào cộng sản và Công nhân
quốc tế phát triển . Nó tạo ra sức mạnh cho phong trào cách mạng thế giới , trong đó có phong
trào giải phóng dân tộc ở c thu các nướ ộc địa .
+ Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin ra đời ( 1920 ) ảnh hưởng lớn tới
phong trào cách mạng ở các nước thuộc địa , trong đó có Việt Nam . Nói như các nhà nghiên c u : L ứ
ần đầu tiên vấn đề thuộc địa được đề cập đến một cách có hệ thống .
+ Năm 1858 , Thực dân Pháp n
ổ súng xâm lược và từng bước thôn tính Việt Nam ( lúc
đó , Việt Nam đang ở chế độ phong kiến độc lập ) .
+ Các phong trào yêu nước ở Việt Nam đầu XX bùng nổ mạnh mẽ , nhưng lần lượt bị
thất bại . Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến s ự thất bại là thiếu m ng l ột đườ
ối lãnh đạo đúng đắn ,
đáp ứng được nguyện vọng của đông đảo quần chúng nhân dân lao động và bị áp bức . Phong
trào cách mạng “ như đi trong đêm tối không lối ra ” .
➔ Trước yêu cầu đòi hỏi c a l
ủ ịch sử dân tộc và s
ự xuất hiện những yếu tố mới của thời
đại , những người yêu nước có chí hướng lớn ở Việt Nam đã ra đi tìm đường cứu nước , trong số
đó có Nguyễn Tất Thành - Hồ Chí Minh .
- Nhng tiền đề tư tưởng - lí lun: + Giá tr
truyn th ng dân t c
Chủ nghĩa yêu nước : Tinh thần dựng nước , tinh thần đấu tranh kiên cường , bất khuất
vì độc lập t do , tinh th ự
ần phát triển đất nước cường thịnh , lòng tự hào , tự tôn dân tộc , lòng
căm thù giặc ngoại xâm ...
Tinh thần đoàn kết : Đoàn kết trong gia đình , làng , nước , như thuỷ chung , thương yêu
nhau , giúp đỡ nhau . Đoàn kết để chế ngự thiên nhiên , đoàn kết để chống giặc ngoại xâm , đoàn
kết để xây dựng , phát triển đất nước. c dân t Đạo đứ c
ộ : tinh thần nhân nghĩa , nhân văn , yêu thương con người , yêu hòa bình ...
Trí tuệ dân tộc : Người Việt Nam rất ham h c , c ọ
ầu thị thông minh và sáng tạo trong mọi lĩnh vực .
Tinh thần vượt khó : Người Việt Nam cần cù , chăm , ch chỉ
ịu khó và CỎ ý chí vươn lên .
+ Tinh hoa văn hoá nhân loại
Tinh hoa văn hoá phương Đồng Hồ Chí Minh chịu ảnh hưởng sâu sắc t nh ừ ng giá tr ữ ị
của Phật giáo , Nho giáo , Đạo giáo , Chủ nghĩa Tam dân của Tôn Trung Sơn .
Tinh hoa văn hoá phương Tây : Hồ Chí Minh đã từng đi rất nhiều nơi trên thế giới , làm
nhiều nghệ để sống , và hoạt động cách mạng . tiếp xúc với nhiều h i và các n ạng ngườ ền văn hoá
khác nhau . Ở phương Tây , ngoài những giá trị nhân văn , bác ái của Thiên Chúa giáo , như
Người từng nói : Điểm tốt của tôn giáo chúa Giêsu là “ lòngnhân ái cao cả ” và “ cũng như Khổng T , Mác ử
, Tôn Dật Tiên , Giêsu cũng muốn mưu cầu hạnh phúc cho loài người , mưu cầu
phúc lợi cho xã hội ” ) , Người còn ảnh hưởng bởi những giá trị của nền ( th văn hoá Phục hưng ế
kỉ XIX - XVI ) ; tư tưởng Khai sáng Pháp , nhất là tư tưởng “ bình đẳng - tự do – bác ái ” , tinh
thần của bản Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền của Cách mạng tư sản Pháp năm 1779 ;
Tuyên ngôn độc lập của nước Mỹ năm 1776 . + Ch - Lênin nghĩa Mác
Chủ nghĩa Mác – Lênin là ngu n g ồ c l
ố í luận trực tiếp quy ,
ết định bản chất cách mạng ,
khoa học tư tưởng Hồ Chí Minh . Nó trang bị thế giới quan và phương pháp luận khoa học cho
tư tưởng Hồ Chí Minh : “ Chủ nghĩa Lênin là cái cẩm nang thần kì ” . Trong cuộc đấu tranh , vừa nghiên c u lí lu ứ
ận Mác - Lênin , v a làm công tác th ừ
ực tế , dần dần Hồ Chí Minh hiểu được
rằng , chỉ có chủ nghĩa xã hội , chủ nghĩa cộng sả ớ
n m i giải phóng được các dân tộ ị c b áp bức và
giai cấp Công nhân thế giới “ Bây giờ học thuyết nhiều , ch
ủ nghĩa nhiều , nhưng chủ nghĩa chân
chính nhất , chắc chắn nhất , cách mạng nhất là chủ nghĩa Lênin ” và “ Chính do cố gắng vận d ng nh ụ ng l ữ
ời dạy của Lênin một cách sáng tạo , phù hợp với thực tế Việt Nam mà chúng tôi đã
chiến đấu và giành được thắng lợi to l ớn ” .
Như vậy , Hồ Chí Minh đã kế thừ ững tinh hoa tư a nh
tưởng , triết học , văn hoá cả cổ
kim , Đông Tây , làm giàu cho tư tưởng của mình . Tất cả những tri thức ấy đã góp phầ n quan trọng vào vi ng H ệc hình thành tư tưở ồ Chí Minh sau này . b ) Nhân t
ch quan - c các Đạo đứ
h mạng Hồ Chí Minh : Ngoài những giá trị đạo đức truyền thống v n có , ố
dưới tác động của hoàn cảnh lịch s và h ử
ệ tư tưởng mácxít , sớm hình thành ở H Chí Minh ồ
những chuẩn mực đạo đức cách m n hình là ạng . Điể
lòng yêu nước , thương dân , sống có nghĩa
tình , yêu thương con người , trách nhiệm với quốc tế , Đạo đức đó không phải vì danh vọng cá
nhân mà vì lợi ích chung của Đảng ” .
- Ý chí và bản lĩnh phi thường : Chứng kiến nỗi đau mất nước , cuộc sống lầm than của
nhân dân và sự bế tắc của các phong trào yêu nước cu i th ố
ế kỉ XIX đầu thế kỉ XX , tinh thần yêu nước ở Hồ n thành ý c
Chí Minh đã nhanh chóng biế
hí cứu nước , c u dân và th ứ ể hiện bằng hành
động ra nước ngoài xem họ làm gì để sau đó về giúp ng bào mình . M đồ
ặc dù đối mặt với muôn
vàn khó khăn , thử thách nghiệt ngã trên hành trình tìm đường cứu nước và hoạt động cách
mạng , nhiều lần bị đế qu c , th ố
ực dân cầm tù ; thậm chí , có thời gian Qu c t
ố ế Cộng sản và một số ng chí đồ
ở trong nước hiểu sai Người , nhưng Hồ Chí Minh trước sau một lòng vì nước , vì dân và s nghi ự ệp cách mạng qu c t
ố ế , nhất quán với quan điểm cách mạng , khoa học , chân chính của mình .
- Trí tuệ và năng lực thực tiễn : Hồ Chí Minh không chỉ là m i a
ột ngườ m hiểu sâu sắc ,
uyên bác trong mọi lĩnh vực , mà Người còn luôn chủ ng , sáng t độ
ạo trong giải quyết các vấn đề c a th ủ c
ự tiễn . Có thể nói , H Chí Minh m ồ t m ộ ặt kế thừa có ch n l ọ c thành t ọ ựu văn hoá , tư
tưởng , lí luận , nhất là tư tưởng , lí luận mácxít ( dựa vào tư tưởng và lí luận sẵn có ) . Mặt khác ,
trên cơ sở kế thừa lí luận đi trước và tổng kết thực tiễn , Người đã sáng tạo ra lí luận mới phù
hợp với hoàn cảnh , điều kiện c a V ủ iệt Nam . H Ch ồ
í Minh là sản phẩm của th c t ự iễn , nhưng
cũng là Người góp phần quan trọng vào việc sáng tạo ra th c ti ự ễn .
2. Cơ sở qu ết
y định ti việc ra đờ ủa tư tưở i c
ng H Chí Minh Nhờ những yếu t ố ch quan nêu trên , H ủ Chí Minh nhanh chóng hi ồ ểu và nắm bắt được những tín hiệu chuyể ủ
n mình c a thời đại khi nghe tin Cách mạng tháng Mười Nga thành công
năm 1917 ; đồng thời , định hướng cho dân tộc đi theo tín hiệu đúng đắn , khách quan đó . Đó là
điều khác biệt giữa Hồ Chí Minh với các nhà yêu nước trước và cùng thờ ới Người . Điều đó i v
có nghĩa là , nhân tố chủ quan là Cơ sở quyết đị ệc hình thành tư tưở nh vi ng Hồ Chí Minh và giải
thích cho chúng ta rõ vì sao yếu t ố ch qu ủ
an lại quyết định tới việc hình thành tư tưởng của Người .
Câu 4: Phân tích nội dung và ý nghĩa luận điểm của HCM : “Nước được độc l p mà dân
không được hưởng h nh phúc, t
do, thì độc lập cũng chẳng có nghĩa lý gì”. a ) N i dung c
a luận điểm
- Giải phóng dân tộc là v trên h ấn đề ết , trước hết nh i
ưng giả phóng dân tộc phải gắn liền với
giải phóng giai cấp và giải phóng con người .
- Độc lập dân tộc gắn liền với ch
ủ nghĩa xã hội : đem lại t do , h ự
ạnh phúc thật s cho nhân dân . ự Vì chế độ xã h i ộ chủ nghĩa là chế xã h độ i hoàn thi ộ
ện , nó xoá bỏ tận g c tình tr ố ạng áp b c , bóc ứ l m
ột , đả bảo quyền làm chủ cho người lao động , thực hiện được sự phát triển hài hòa giữa cá nhân và xã h i , gi ộ
ữa độc lập dân tộc với tự do và hạnh phúc của con người . - Ch
ủ nghĩa xã hội là cơ sở đảm bảo cho độc lập dân tộc bền vững .
b ) Ý nghĩa của luận điểm - c l
Đảng và Nhà nướ uôn đề cao nhiệm v b
ụ ảo vệ vững chắc nền độc lập của dân tộc . - c ph Đảng và Nhà nướ
ải luôn phát huy quyền dân ch ủ thật s cho nhân dân ự . Cán bộ , đảng viên
phải gắn bó mật thiết với nhân dân , tin dân hiểu dân . H
ồ Chí Minh cũng đã nhấn mạnh “ Việc
gì có lợi cho dân , ta phải hết s c làm ; V ứ
iệc gì hại đến dân , ta phải hết sức tránh ” . - c ph Đảng và Nhà nướ
ải không ngừng chăm lo lợi ích chính đáng của nhân dân .
Câu 5 : Phân tích luận điểm : Mu n c
ứu nước và gi i phóng dân t
ộc không có con đường
nào khác con đường cách m ng vô s n ? Ý nghĩa củ ận điể a lu m này ?
a ) Phân tích luận điểm
1. Thất bại của các con đường cứu nước theo con đường phong kiến và dân chủ tư sản dẫn đến sự kh ng ho ủ
ảng bế tắc về giai cấp lãnh đạo và đường l i c ố ách mạng -> HCM l > a ch ự ọn ra đi
tìm đường cứu nước mới bằng con đường sang phương Tây theo tinh thần: Phải vào hang cọp mới bắt được cọp 2. Th c ti ự
ễn ra đi tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc – HCM: đi hầu khắp các châu lục, gần 30 qu c gia ố
trên thế giới, đặc biệt là khảo nghiệm tr c ti ự ếp cuộc s ng ố ở 3 nước Anh, Pháp,
Mỹ đã khiến HCM rút ra 1 kết luận: Dù màu da khác nhau, nhưng chỉ có 2 loại người: người bóc
lột và người bị bóc lột, các
cuộc CMTS là cuộc CM không triệt để nên nhân dân ở những nước này vẫn mu n làm cu ố ộc cách mạng thứ 2 là CMVS
3. Thắng lợi cách mạng tháng 10 Nga/1917 có ý nghĩa to lớn
Đối với nước nga: giải phóng 1 loạt các dân t c ra kh ộ
ỏi đế chế Nga sa hoàng Đố ớ
i v i thể giới: cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới b c cách m ởi đây là 1 cuộ ạng
vô sản điển hình, đem đến quyền lợi cho các giai cấp tầng lớp trong xã hội
4. 7/1970, sau khi đọc bản Sơ thảo luận cương của Lênin về vấn đề dân tộc và thuộc địa, HCM
đã tìm thấy ở đó con đường cứu nước, giải phóng dân tộc: con đường CMVS
Theo HCM, giải phóng dân t c g ộ
ắn với gp xã hội, gp giai cấp, gp con người. Hay nói cách khác
độc lập dân tộc gắn liền với CNXH
b ) Ý nghĩa của luận điểm
- Làm phong phú cho kho tàng lý luận của chủ nghĩa Mác - Lênin .
- Luận điểm đã soi đường , chỉ hướng , giúp cho Đảng và dân tộc Việt Nam đi đúng quy
luật vận động của cách mạng Câu 6: Phân tích m i quan
h gia cách m ng gi i phóng d
ân tc thuộc địa vi cách
mng vô sn chính qu ng H ốc theo tư tưở
Chí Minh? Vì sao H Chí Minh khẳng định:
“...một dân tc không t lc cánh sinh mà c ng i
ch dân tộc khác giúp đỡ thì không
xứng đáng được độc lập”. a ) Phân tích m i quan h
- Quan điểm ca Quc tế Cng sn : Những năm 20 của thế kỉ XX , Quốc tế Cộng sản cho rằng : cách mạng ở thu a mu ộc đị n th ố
ắng lợi khi và chỉ khi cách mạng vô sản ở chính quốc thành công . T c là , ứ cách mạng thu a ph ộc đị ải ph thu ụ
ộc vào cách mạng vô sản ở chính qu c ố .
- Quan điểm ca Nguyn Ái Quc :
+ Cách mạng thuộc địa là mt b
phn ca cách mng thế gii .
+ Mối quan hệ giữa cách mạng ở thu a v ộc đị
ới cách mạng vô sản ở chính quốc là bình đẳng . + Cách m ng
thuộc địa ph i
ch động , sáng to và có thể giành thắng lợi trước cách mạng vô sản ở chính quốc.
Lý do: + HCM đã căn cứ vào đặc điểm thc tế ca xã h i thu
ộc địa để nêu lên quan điểm trên
+ HCM nhận thức được rằng thuộc địa chính là mt khâu yếu trong h th ng c ủa CNĐQ
+ HCM cũng nhận thức được rằng ch nghĩa yêu nước chân chính là một động lc ln của
các dân tộc thuộc địa cùng với thấy được khả năng cách mạng của nhân dân thuộc địa là rất to lớn
mà theo Người nó sẽ bùng lên mạnh mẽ, hình thành một ‘lực lượng khổng lồ” khi được tập hợp,
hướng dẫn và giác ngộ cách mạng b ) Gi i thích vì
sao H Chí Minh khẳng định : “ ... một dân t c không t
lc cánh sinh mà c ng i c
h dân tộc khác giúp đỡ thì không xứng đáng được độ ập ” c l - H Chí Minh ồ
khẳng định yếu tố quyết định cho thắng lợi của cách mạng Việt Nam là sự chủ ng , t độ l
ự ực cánh sinh của dân t c . ộ
- Mặt khác , phải tranh th s ủ ự ng h ủ
ộ , giúp đỡ của bạn bè quốc tế ( cách mạng thế giới ) .
Ni lc là nhân t
quyết định, ngu n ngo
i lc ch có th phát huy tác dng thông
qua ngun lc n i sinh. - u tra Trong đấ
nh cách mạng: H Chí Minh nêu cao kh ồ
ẩu hiệu “Tự lc cánh sinh, d a vào s
ức mình là chính”, “muốn người ta giúp cho, thì trước mình phải tự giúp lấy mình đã”.
+ Trong đấu tranh giành chính quyền: Người chủ trương “đem sức ta mà giải phóng cho ta”.
+ Trong kháng chiến ch ng th ố
ực dân Pháp: Người chỉ t dân t rõ “Mộ ộc không t l
ự ực cánh sinh mà cứ ng i ch ồ
ờ dân tộc khác giúp đỡ thì không xứng đáng được độc lập”1.
+ Trong quan hệ quốc tế: Người nhấn mạnh phải có thực l c, th ự c l ự ực là
cái chiêng, ngoại giao là cái tiếng, chiêng có to tiếng mới lớn.
1 Hồ Chí Minh: Toàn tập, NXB CTQG, H, 2000, tập 6, tr. 52 . 2
- Hồ Chí Minh chỉ rõ, mun tranh th được s ng h quc t ng ph ế, Đả i
có đường lối độc l p, t
ch và đúng đắn. Người nói:’’ Độc lập nghĩa là chúng tôi điều khiển lấy m i c
ọ ông việc của chúng tôi, không có sự can thiệp ở bên ngoài vào’’ 2
+ Trong quan hệ giữa các đảng thuộc phong trào c ng s ộ ản,công nhân quốc
tế, Người xác định: “Các đảng dù ln nh đều độ ậ
c l p và bình đẳng, đồng thời đoàn kết nht trí
giúp đỡ lẫn nhau”3. + Trong kháng chiến ch ng M ố
ỹ, với đường lối độc lập, tự chủ giương cao hai ngọn cờ c l độ ập dân t c và CNX ộ
H, kết hợp hài hòa lợi ích dân t c và l ộ
ợi ích quốc tế, Đảng ta
đã tranh thủ được sự ủng hộ của nhân dân các nước xã hội chủ nghĩa và nhân dân thế giới, góp
phần quan trọng vào thắng lợi của cu c ộ kháng chiến ch ng M ố ỹ
Câu 7 : Trình bày quan nim ca H Chí Minh v mc tiêu ca ch nghĩa xã hội . Mc tiêu
nào là quan trng nht? Vì sao ?
a ) Mc tiêu chung ca ch nghĩa xã hội:
Đó là độc lập cho dân tộc , tự do hạnh phúc cho nhân dân. Ch
ủ nghĩa xã hội là không ngừng
nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân , trước hết là nhân dân lao động ” . Hoặc " không ng ng nâng cao m ừ ức s ng c ố
ủa nhân dân " . Đây là mục tiêu cao nhất của ch ủ nghĩa xã h i . M ộ c tiê ụ
u của chủ nghĩa xã hội theo quan niệm của H
ồ Chí Minh đã khẳng định tính ưu việt c a ch ủ
ủ nghĩa xã hội so với các chế độ n t
đã tồ ại trong lịch sử là chỉ ra nhiệm v ụ giải phóng con
người một cách toàn diện .
b ) Mc tiêu c th:
- Mc tiêu chính tr : là chế do độ
nhân dân lao động làm chủ , nhà nước là của dân , do dân và vì dân .
- Mc tiêu kinh tế : Nền kinh tế xã h i ch ộ
ủ nghĩa với công - nông nghiệp hiện đại + khoa học -
kĩ thuật tiên tiến + bóc lột bị xoá bỏ dần , cải thiện đời s ng ; k ố ết hợp các lợi ích .
- Mc tiêu văn hoá - xã hi : Văn hoá là mục tiêu cơ bản , xoá mù chữ , phát triển nghệ
thuật , thực hiện nếp s ng m ố ới , nâng cao dân trí ..
- Mc tiêu con người :
+ Để xây dựng chủ nghĩa xã hội thì phải có con người xã hi ch nghĩa . Đó là con
người có lí tưởng xã hội chủ nghĩa , đấu tranh cho lí tưởng của chủ nghĩa xã hội . + Con người xã h i ch ộ
ủ nghĩa phải có đạo đức và tài năng . Người quan niệm : Có tài mà
không có đức là người vô dụng . Có đứ ệc gì cũng khó .
c mà không có tài thì làm vi
c ) Mc tiêu quan tr n
g nht : đào tạo con người Bởi lẽ , m c tiêu cao nh ụ ất , động lực quyế nh nh t đị ất công cu c xây d ộ
ựng chính là con người .
Trong lí luận xây dựng con người xã hội ch
ủ nghĩa , Hồ Chí Minh quan tâm trước hết mặt tư
tưởng . Người cho rằng : Muốn có con n
2 Hồ chí Minh: Toàn tập, t 5, tr 136.
3 Hồ Chí Minh: Toàn tập, t10, tr 235. gười xã hội chủ ng xã h nghĩa , phải có tư tưở i ch ộ
ủ nghĩa , tư tưởng xã h i ch ộ ủ nghĩa Ở mỗi con
người là kết quả c a vi ủ ệc h c
ọ tập , vận dụng , phát triển ch
ủ nghĩa Mác – Lênin , nâng cao lòng yêu nước , yêu ch ủ nghĩa xã hội .
Câu 8 : Phân tích luận điểm sau đây của H Chí Minh : Mun xây dng ch nghĩa xã hội
trước hết cần có con người xã hi ch nghĩa . Ý nghĩa của lun điểm đối vi công cuc xây
dng ch nghĩa xã hội Vit Nam hin nay ?
a ) Phân tích luận điểm
- Xây dựng chủ nghĩa xã hội là sự nghiệp khó khăn , phức tạp , lâu dài , gian kh , c ổ ần đến nhiều ngu n l ồ c . ự
- Con người là nhân tố quan tr ng b ọ
ảo đảm thắng lợi cho công cuộc đó . - Con người v a là s ừ ản phẩm c a ch ủ
ủ nghĩa xã hội, vừa là động lực xây dựng ch ủ nghĩa xã hội thành công. - Con người xã h i ộ ch
ủ nghĩa có hai mặt gắn bó chặt chẽ với nhau : + Kế th a ừ nh ng giá tr ữ ị t p c ốt đẹ ủa i truy con ngườ ền th ng ố
( Việt Nam và phương Đông ) .
+ Hình thành những phẩm chất mới như : có tư tưởng xã hội chủ nghĩa ; đạo đức xã hội C ; có N trí tuệ và b làm ch ản lĩnh để
ủ ( bản thân , gia đình , xã hội , thiên nhiên , ... ) ; có tác phong xã h i ch ộ
ủ nghĩa ; có lòng nhân ái , vị tha , độ lượng .
b ) Ý nghĩa của luận điểm - c ta ph Đảng và Nhà nướ ải luôn luôn coi tr ng nhân t ọ con ố
người trong sự nghiệp cách mạng hiện nay .
- Tạo điều kiện để nâng cao ch ng ngu ất lượ
ồn nhân lực , có các bin pháp , chế , chính sách độ để phát huy hiệu quả ồ
ngu n lực con người trong xây d
ựng và bảo vệ Tổ quốc xã hội ch ủ nghĩa .
Câu 9 : Phân tích quy luật ra đời của Đảng Cng s n V
it Nam . Vì sao H Chí Minh
khẳng định : “... Đảng mun vng thì ph i có ch
nghĩa làm cốt , trong Đảng ai cũng phải
hiểu , ai cũng phải theo ch nghĩa ấy . Đảng mà không có ch 1 nghĩa cũng như người
không có trí khôn , tàu không có bàn ch nam . Bây gi h c thuy
ết nhiu , ch nghĩa nhiều
nhưng chủ nghĩa chân chính nhất , cách mnh nht là ch nghĩa Lênin ” ...! a ) Quy lu i c
ật ra đờ ủa Đảng Cng s n V it Nam
Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sự kết hợp c a ba y ủ ếu t ố :
Chủ nghĩa Mác – Lênin + phong trào công nhân +
phong trào yêu nước Việt Nam
b ) Giải thích quan điểm
- Cách mạng giải phóng dân tộc phải có Đảng C ng ộ s o
ản lãnh đạ . Đây là nhân tố hàng đầu quyết
định thành công của cách mạng .
- Hồ Chí Minh thấy rõ vai trò to lớn c a ch ủ
ủ nghĩa Mác - Lênin đối với quá trình ra đời của Đảng C ng s ộ ản Việt Nam . -
Để đạt được m c tiêu c ụ
ủa cách mạng ( độc lập dân tộc gắn liền với ch
ủ nghĩa xã hội , chủ nghĩa c ng s ộ ản ) , H Chí Minh kh ồ nh ph ẳng đị
ải dựa vào lí luận cách mạng và khoa h c c ọ ủa ch ủ nghĩa Mác - Lênin . Ch
ủ nghĩa Mác - Lênin cũng giống như “ trí khôn ” của con người , là nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam ng và cách m ” cho Đả ạng Việt Nam . - Ch
ủ nghĩa Mác - Lênin là nền tảng tư tưởng của Đảng ( là hệ tư tưởng chính trị của Đảng ) . Cán b
ộ , đảng viên phải hiểu , thấm nhuần chủ nghĩa Mác - Lênin . - Ch
ủ nghĩa Mác – Lênin là ch
ủ nghĩa chân chính nhất vì người lao động , b ực , gi ênh v úp người
lao động thoát khỏi ách báp bức , bóc l t c ộ qu ủa đế
ốc , thực dân , nên là ch ủ nghĩa chân chính
nhất . Không giả dối , lừa bịp nhân dân như chủ nghĩa tư bản : “ Cách mệnh Pháp cũng như cách mệnh M
ỹ , nghĩa là cách mệnh tư bản , cách mệnh không đến nơi , tiếng là Cộng hòa và dân
chủ , kì thực trong thì nó tước l c công nông , ngoài thì áp b ụ ức thuộc địa ” . - Ch
ủ nghĩa Lênin là vũ khí lí luận sắc bén nhấ ủa t c
người lao động trong cuộc đấu tranh chống
chủ nghĩa tư bản , hướng người lao động tới sự giải phóng triệt để , tiêu diệt tận gốc sự bóc l t , ộ nên là ch
ủ nghĩa cách mạng nhất.
Câu 10 : Phân tích quan điểm sau ca H Ch Minh " cán b là gc ca mi công việc”...
“ công việ
c thành công hoc tht bại đều do cán b tt hay kém”. Ý nghĩa của vấn đề này
đối vi công tác cán b của Đảng hin nay?
a) Phân tích quan điểm: - H Chí Minh luôn nh ồ ận th c ứ th c r
ứ ất rõ vị trí , vai trò và tầm quan tr ng c ọ ủa cán bộ , công tác cán b trong s ộ ự nghiệp cách mạng. - Theo H Chí Minh , cá ồ
n bộ là cái dây chuyn c a b máy , là m t khâu trung gian n i
ố liền giữa Đảng , Nhà nước với nhân dân . Mọi công việc thành công hay thất bại là ph thu ụ c vào cán b ộ t
ộ ốt hay kém . Vì vậy , theo Người , người cán bộ luôn phải có đủ tài đức và đủ
, phẩm chất và năng lực , trong đó đạo đức là cái gốc của người cách mạng. - V cán b ấn đề
ộ luôn là vấn đề tr ng y ọ
ếu và cần kíp . Người nhấn mạnh , đối với vấn đề này , Đảng cầ ả n ph i : hiểu rõ cán b
ộ ; phải cất nhắc cán bộ cho đúng; phải khéo dùng cán b ộ ; phải phân ph i cá ố n bộ cho đúng... - V cán b ấn để
ộ luôn đi liền với công tác cán bộ . Muốn có cán bộ tốt , Đảng phải thật s quan ự
tâm tới công tác cán b . N ộ i dung c ộ ủa Công tác cán b bao g ộ m : ồ
tuyển chọn , đào tạo , rèn luyện cán bộ ; b ng cán b ồi dưỡ
ộ ; đánh giá đúng cán bộ ; thực hiện các chính sách đối với cán b ... ộ
b ) Ý nghĩa của quan điểm
Trong công tác đổi mới cán bộ hiện nay , cần tiến hành đổi mới trên tất cả các khâu c a công tác ủ cán b
ộ : đào tạo , tuyển chọn , đánh giá , cất nhắc , tuyển d ng , s ụ ắp xếp , b trí ố , th c hi ự ện chính sách cán b ... ộ
Câu 11 : Trình bày vai trò của đại đoàn kết dân tc trong s nghip cách m ng V it Nam
theo tư tưởng H Chí Minh . Tại sao Người lại nói : “ Đoàn kết , đoàn kết , đại đoàn kết ,
Thành công , thành công , đại thành công ” ?
a ) Vai trò của đại đoàn kết dân t c
trong s nghip cách m ng - t dân t Đại đoàn kế
c là vấn đề có ý nghĩa chiến lược , ết đị quy
nh thành công ca cách mng + H Chí Minh ch ồ
ỉ ra rằng , trong thời đại mới , để đánh bại các thế l qu ực đế ốc th c dân ph ự ải
tập hợp được tất cả mọi lực lượng có thể tập hợp -> xây d >
ựng được khối đại đoàn kết dân tộc bền v ng ữ . Đại đoàn kết dân t thành v ộc đã trở
ấn đề có ý nghĩa chiến lược , cơ bản , nhất quán và lâu dài , xuyên su t t
ố iến trình cách mạng .
+ Đề quy tụ được mọi lực lượng vào khối đại đoàn kết toàn dân , cần phải có chính sách và
phương pháp phù hợp với từng đối tượng cách mạng
+ Chính sách mặt trận của Đảng ta và Ch t ủ ịch H
ồ Chí Minh đặt ra là để thực hiện đoàn kết dân t c . ộ - t dân t Đại đoàn kế
c là mc tiêu , nhim v u c hàng đầ
ủa Đảng , ca dân tc
+ Đại đoàn kết là mục tiêu , nhiệm vụ hàng đầu của Đảng : Đại đoàn kết dân tộc phải được xác
định là mục tiêu , nhiệm vụ u c hàng đầ
ủa Đảng , phải được quán triệt trong tất cả mọi lĩnh vực , t
ừ đường lối , chủ trương , chính sách tới hoạt động thực tiễn của Đảng .
+ Đại đoàn kết dân t c là nhi ộ ệm v ụ u c hàng đầ a m ủ
ọi giai đoạn cách mạng trên cơ sở của đường
lối đúng , Đảng phải cụ thể hoá thành những m c ụ tiêu , nhiệm v
ụ và phương pháp cách mạng phù hợp với t n l
ừng giai đoạ ịch sử để lôi kéo , tập hợp quần chúng , tạo thực lực cho cách mạng .
Thực lực đó chính là khối đại đoàn kết dân t c . ộ
+ Đại đoàn kết dân t c là nhi ộ ệm v ụ u c hàng đầ a c ủ ả dân t c
ộ . Bởi vì , cách mạng là s nghi ự ệp của
quần chúng , phải do quần chúng , vì quần chúng . Từ trong phong trào đấu tranh để tự giải phóng và xây dựng xã h i
ộ mới tốt đẹp , quần chúng nảy sinh nhu cầu đoàn kết và sự hợp tác .
->>>Đảng Cộng sản có sứ mệnh thức tỉnh , tập hợp , hướng dẫn quần chúng , chuyển những nhu
cầu , những đòi hỏi khách quan , tự phát c a qu ủ
ần chúng thành những đòi hỏi t giác , thành hi ự ện
thực có tổ chức trong khối đại đoàn kết , tạo thành sức mạnh tổ ợ ng h p trong cu u tranh vì ộc đấ độc lập cho dân t c , t ộ
ự do cho nhân dân và hạnh phúc cho con người .
b ) Phân tích luận điểm : " Đoàn kết , đoàn kết , đại đoàn kết | Thành công , thành công , đại
thành công ! “ Từ th c ti ự ễn cách mạng , Hồ u lu
Chí Minh đã khái quát thành nhiề
ận điểm có tính chân lí về vai trò c a kh ủ
ối đại đoàn kết : “ Đoàn kết , đoàn kết , đại đoàn kết / Thành công , thành công , đại thành công ! " ... - H Chí Minh ồ nhấn m n c ạnh đế
ấp độ của đoàn kết , trong th c ti ự
ễn cách mạng , càng đoàn kết
càng thành công . Đoàn kết sẽ dẫn đến thành công , thắng lợi to l t thì s ớn vì đoàn kế ẽ tập hợp được đông đả ầ
o qu n chúng , phát huy được sức mạnh , tiềm năng to lớn của quần chúng , tạo nên
sức mạnh vĩ đại có thể dời non , lấp biển , có thể đập tan mọi lực lượng thù địch trong cuộc đấu
tranh xã hội . Đoàn kết là đường lối chiến lược duy nhất đúng , phá tan được âm mưu chia rẽ của kẻ thù .
- Đoàn kết không chỉ về giai cấp , dân t t qu ộc mà còn đoàn kế c t ố ế .
- Nếu không đoàn kết sẽ không thành công . H
ồ Chí Minh đã khẳng định : “ Lúc nào dân ta đoàn
kết muôn người như một ->> c l
độ ập , tự do . Trái lại , lúc nào dân ta không đoàn kết thì bị nước
ngoài xâm lấn . Vậy nay ta phải biết đoàn kết , đoàn kết mau , đoàn kết chắc chắn thêm mãi .....”
Cho 12: Trình bày quan nim ca H Chí Minh v kết hp sc mnh dân tc vi sc mnh
thời đại để to thành sc mnh t n
g hp cho cách m ng V
iệt Nam . Ý nghĩa của vấn đề
trên đối vi s nghiệp đổi mới đất nước hin nay ?
a) Sc m nh dân t c
- Sức mạnh dân tộc hay n i ộ l c c ự a m ủ t dân t ộ c , m ộ ột qu c gi ố a chính là t ng h ổ ợp nh ng l ữ ợi thế , những ngu n l ồ c n ự i sinh c ộ
ủa dân tộc, quốc gia đó . Sức mạnh c a dân t ủ c V ộ iệt Nam là s t ự ng ổ hợp c a các y ủ ếu t v
ố ật chất và tinh thần . + S c m ứ
ạnh vật chất là : ngu n nhân l ồ c c ự
ủa đất nước , vị trí địa lí , tài nguyên thiên nhiên , nến kinh tế .. + S c m ứ
ạnh tinh thần là : là sức mạnh c a ch ủ ủ ngh c và ĩa yêu nướ ý th c t ứ l ự ực , tự cường dân t c ; ộ s c m ứ ạnh c a tinh th ủ ần đoàn kết c a ý ch ủ
ỉ đấu tranh anh dũng , bất khuất cho độc lập , t ự
do ... Sức mạnh đó đã giúp cho dân tộc ta vượt qua mọi thử thách , khó khăn trong dựng nước và giữ nước .
- Là một nhà yêu nước chân chính , Hồ Chí Minh luôn có niềm tin bất diệt vào sức mạnh dân t c . ộ
b ) Sc mnh thời đại
Trong quá trình hoạt động cách mạng , nhờ chú ý tổng kết thực tiên dưới ánh sáng ch ủ nghĩa Mác - Lênin , H
ồ Chí Minh đã từng bước phát hiện ra s c m ứ
ạnh vĩ đại tiềm ẩn trong các trào lưu
cách mạng thế giới mà Việt Nam cần tranh th
ủ . Các trào lưu đó nếu được liên kết , tập hợp trong
khối đoàn kết quốc tế sẽ tạo nên s c m ứ
ạnh to lớn . Sức mạnh đó luôn được bổ sung nh ng nhân ữ t m ố ới , phản ánh s v
ự ận động , phát chiến không ngừng c a l ủ ịch s toà ử
n thế giới và tiến trình
chính trị quốc tế sau thắng lợi của Cách mạng Tháng Mười Nga năm 1917. Đó là : + S l
ự ớn mạnh của các nước xã h i ch ộ ủ nghĩa;
+ Phong trào giải phóng dân t c trên th ộ ế giới ;
+ Phong trào dân chủ hòa bình trên thế giới ; + Thành tựu khoa h t c
ọc , kĩ thuậ ủa thế giới .
- Khi tìm thấy con đường cứu nước , H
ồ Chí Minh đã sớm xác định cách mạng Việt Nam là một b ph ộ ận c a cách m ủ
ạng thế giới , cách mạng Việt Nam chỉ có thể thành công và thành công đến
nơi khi thực hiện đoàn kết chặt chẽ với phong trào cách mạng thế giới .
- Thắng lợi của cách mạng Việt Nam trong quan hệ với tình hình quốc tế , tư tưởng đoàn kết với
phong trào cách mạng thế giới đã được Hồ Chí Minh phát triển ngày càng đầy đủ , rõ ràng và cụ thể hơn . c ) M i quan h
gia sc mnh dân t c v
i sc m nh th ời đại - Theo Hồ Chí Minh th c
ự hiện đại đoàn kết dân tộc phải gắn liền với đoàn kết quốc tế ; đại đoàn
kết dân tộc phải là cơ sở cho việc thực hiện đoàn kết quốc tế.
+ Đoàn kết dân tộc gắn liền với đoàn kết qu c t
ố ế là để kết hợp s c m ứ ạnh dân tộc với s c m ứ ạnh thời đại , tạo s c m ứ
ạnh tổng hợp cho cách mạng chiến thắng kẻ thù .
+ Nếu đại đoàn kết dân tộc là một trong những nhân t quy ố
ết định thắng lợi của cách mạng Việt Nam , thì s c m ứ
ạnh thời đại cũng là một nhân t
ố thường xuyên và hết s c quan tr ứ ọng giúp cho
cách mạng Việt Nam đi đến thắng lợi hoàn toàn trong s nghi ự ệp giải phóng dân t c , ộ th ng nh ố ất
đất nước và quá độ lên chủ nghĩa xã hội .
- Thắng lợi của cách mạng Việt Nam trong mấy thập kỉ qua là thắng lợi c ng H ủa tư tưở Chí ồ Minh : độc lập dân t c g ộ ắn liền với ch
ủ nghĩa xã hội . Nhờ giương cao ngọn cờ chủ nghĩa xã h i , V ộ
iệt Nam đã tranh thủ được sự đồng tình , ủng hộ quốc tế , huy động được sức mạnh của
các trào lưu cách mạng thời đại , làm cho s c m ứ
ạnh dân tộc được nhân lên gấp b i , ộ chiến thắng
được những kẻ thù có sức mạnh to lớn hơn mình về nhiều mặt .
Như vậy , trong tư tưởng Hồ Chí Minh , thực hiện đ t oàn kế qu c t
ố ế , kết hợp chặt chẽ chủ nghĩa yêu nước với ch
ủ nghĩa quốc tế vô sản là nhằm góp phần cùng nhân dân thế giới thực hiện thắng
lợi các mục tiêu cách mạng của dân tộc và thời đại : hòa bình , độc lp dân tc , dân ch và ch nghĩa xã hội . d ) Ý nghĩa
- V mt lí lu n :
+ Trong công cuộc đổi mới đất nước hiện nay , Đảng và Nhà nước ta luôn đề cao s c m ứ ạnh của dân t c , y ộ ếu t n ố i l ộ ực ;
+ Tranh thủ các yếu tố qu c t
ố ế , yếu tố ngoại lực . - V m t th c tin ; + Không ng ng xây d ừ ng ti ự ềm l c toàn di ự ện c c v ủa đất nướ
ề kinh tế , chính trị , văn hoá , xã h i , qu ộ ốc phòng , an ninh ...
+ Đẩy mạnh giao lưu hội nhập quốc tế sâu r ng . ộ
Câu 13 : Quan nim ca H Chí Minh v “ Nhà nước của dân , do dân và vì dân ” . Vì sao
Ngườ
i li nói : Nếu không có nhân dân thì Chính ph không đủ lực lượng . Nếu không có
chính ph , thì nhân dân không ai dẫn đường ? Gi ý tr l ả ời :
a . Quan nim ca H Chí Minh v
“ Nhà nước của dân , do dân và vì dân ” ; - Nhà nước c a dân
+ Tất cả mọi quyền l c c ự
ủa nhà nước đều thu c v ộ
ề nhân dân . H Chí Minh nói : ỗ Nước ta là
nước dân ch , địa v cao nh t là dân , vì dân là ch . + Dân là ch và làm ch ủ
ủ . Dân là chủ , có nghĩa là nh c
à nướ thuộc sở hữu c a ủ nhân dân , quyền l c t ự i
ố cao của nhà nước thuộc về nhân dân , mọi lợi ích đều thuộc về nhân dân và nhân dân cũng phải có trách nhi v ệm , nghĩa vụ c . ới nhà nướ Trong mối quan hệ gi c , khi
ữa nhân dân và nhà nướ
nhân dân là chủ thì " Ch t ủ ịch , bộ trưởng , thứ trưởng , y t
ủy viên này khác làm gì ? Làm đầ ớ y t
. Làm đầ ớ cho nhân dân ch không ph ứ ải làm quan cách mạng .”
Trách nhiệm của nhân dân đối với Nhà nước thể hiện ở ch
ỗ : “ Đã là chủ thì phải biết tự mình lo
toan gánh vác , không ỷ lại , không ng i ch ồ
ờ . Mọi người phải ra sức góp công , góp của để xây dựng nhà nước . Chớ n
ên : Ăn cỗ đi trước , lội nước theo sau . Đã là người chủ nhà nước thì phải
chăm lo việc nước như việc nhà . Người công nhân phải yêu quý máy móc như yêu quý con
mình , người nông dân phải yêu quý trâu bò c a h ủ n thân c ợp tác xã như bạ ủa mình ”
Trách nhiệm của nhân dân đố ới nhà nướ i v
c còn thể hiện ở chỗ : “ làm tròn bổn phận công dân ,
giữ đúng đạo đức công dân , t c là : tuân theo pháp lu ứ c ; tuân theo k ật nhà nướ ỉ cương lao động ; gi gìn tr ữ ật t
ự chung : đóng góp đúng kì , đúng số để xây dựng lợi ích chung. Hăng hái tham gia
công việc chung , bảo vệ công c ng ; b ộ ảo vệ T qu ổ ốc ”
Trách nhiệm của nhân dân đố ới nhà nướ i v c còn thể hiện ở chỗ c sai , nhân dân ph : Nhà nướ ải
góp ý , phê bình để tốt hơn " Nếu Chính ph làm h ủ
ại dân thì dân có quyền đuổi Chính phủ .
Nhưng khi dân dùng đày tớ làm việc cho mình thì phải giúp đỡ Chính phủ . Nếu Chính phủ sai
thì phải phê bình , phê bình nhưng không phả ửi ” . i là ch
Nhân dân làm chủ nhà nước qua hai hình thức : trực tiếp và gián tiếp
+ Hình thức dân ch trc tiếp là hình thức mà trong đó nhân dân trực tiếp quyết định m i v ọ ấn đề
liên quan đến đất nước .
+ Hình thức dân ch gián tiếp là hình thức mà trong đó nhân dân thực hiện quyền lực của mình
thông qua những đại diện do mình l a ch ự n , b ọ
ầu ra và những thiết chế do mình xây dựng nên
( điển hình là cơ quan Quốc hội , Hội đồng nhân dân các cấp ) . Chính vì vậy , cán b ộ nhà nước t
ừ trung ương đến địa phương , chỉ ững ngườ là nh
i thay mặt nhân dân , sử d ng quy ụ ền và nhân
dân uỷ thác để giải quyết các công việc của Nhà nước . H Chí Minh nói : ồ
Chúng ta phi hiu
rằng , các cơ quan của Chính ph t toàn quc cho đến các làng đều là công bc ca dân ,
nghĩa là để gánh vác vic chung cho dân , ch không ph
ải để đè đầu dân như trong thời kì dưới
quyn thng tr ca Pháp , Nht . Vic gì li cho dân , ta ph i h ả ết s c làm . V ic gì h n dân , ại đế ta ph i h
ả ết s c tránh , Chúng ta ph
i yêu dàn , kính dân thì dân m
i yêu ta , kính ta . - Nhà nước do dân
+ Nhà nước do nhân dân hy sinh tính m ng c a c i , công s c
... để giành t
ừ tay đế quc , thc
dân và phong kiến tay sai . Trong Cương lĩnh chính t rị u tiên đầ
của Đảng do H Chí Minh so ồ ạn
thảo đã nêu chủ trường đoàn kết rộ ựa vào nhân dân để ng rãi nhân dân và d
“ đánh đổ đế quốc Pháp và b n phong ki ọ
ến, làm cho nước Nam được hoàn toàn độc lập, dựng ra chính phủ nông
binh”. Người luôn nhắc nh
ở, lưu ý cán bộ không được quên, Nhà nước của nhân dân ra đời ( Nhà
nước VN dân chủ cộng hòa) do có s
ự hy sinh xương máu c a các t ủ
ầng lớp nhân dân trong cả nước.
+ Nhà nước do nhân dân làm ch. Dân là chủ, đó là quyền sở hữu nhà nước thu c v ộ ề nhân dân.
Dân làm chủ, thể hiện hành vi, hành động của người sở hữu đố ới
i v nhà nước ( làm chủ nhà
nước). HCM đã nói: “… chính quyn dân ch
ủ có nghĩa là chính quyền do người dân làm ch”.
Nhân dân làm chủ qua hai hình thức: tr c ti ự
ếp và gián tiếp (như đã trình bày ở trên).
+ Nhà nước do nhân dân ng h
ộ, đóng thuế để có ngu n thu duy trì ho
ạt động và phát trin.
Người khẳng định: “ Lực lượng bao nhiêu là nhờ ết”, “Trong bầ dân h
u trời không gì quý bằng
nhân dân”. Vì vậy, phải “đem hêt sức dân, tài dân, của dân làm cho dân dân. Trước kia, sức dân, c a dân làm ủ
lợi cho đế quốc, nay đem làm lợi cho dân”.
- Nhà nước vì dân
+ Lí do xây dựng nhà nước vì dân: Nhà nước của dâ ả n, do dân nên ph i vì dân
+ Nhà nước vì dân là gì? Trước hết, nhà nước phải ph c v ụ nhân dâ ụ n (tất cả cán b ộ Nhà nước, t ừ chủ tịch nước trở xu trung thành c ống đều là đày tớ
ủa nhân dân), chứ không không phải là n ng ữ
“ ông quan cách mạng” đè đầu, cưỡi cổ dân “Chế độ ta là chế dân ch độ
ủ, tức là nhân dân làm
chủ, mà Chính phủ là người đầy tớ trung thành của nhân dân. Chính phủ chỉ có mộ ục t m đích là:
hết lòng hêt sức phụng s ự Tổ qu c, ph ố c ụ v ụ nhân dân.”
Nhà nước phải đem lại lợi ích cho dân , đáp ứng nguyện vọng chính đáng của nhân dân “ Nếu để
dân đói , Đảng và Nhà nước chịu trách nhiệm ; nếu dân dốt , Đảng và Nhà nước phải chịu trách nhiệm ” .
Nhà nước vì dân là nhà nước phải kính trọng nhân dân , yêu dân , tin dân . “ Trong bầu trời
không gì quý bằng Nhân dân . Trong thế giới , không gì mạnh bằng lực lượng đoàn kết c a ủ Nhân dân ” .
b . Vì sao Người lại nói : “ Nếu không có nhân dân thì Chính ph không đủ lực lượng . Nếu
không có chính ph , thì nhân dân không ai dẫn đường ” ? - Câu nói trên thể hi m bi ện quan điể
ện ch ng trong môi quan he gi ứ ữa nhân d ân và chính ph . ủ - H Chí Minh kh ồ nh vai ẳng đị trò quan tr ng ọ
của nhân dân . Chính phủ phải dựa vào dân.
- Đồng thời , nhân dân cũng phải ủng hộ và có trách nhiệm và đi theo chính phủ mới đúng đắn và có cu c s ộ
ống ấm no , hạnh phúc .
Câu 14 : Trình bày quan điểm ca H Chí Minh v v trí và vai trò của văn hoá trong đời
sng xã hi .
a ) Văn hoá là đời sng tinh th n c
a xã h i , thu
c kiến trúc thượng tng - Văn hoá quan tr ng nga ọ
ng chính trị , kinh tế , xã hội ->> 4 v
ấn đề chủ yếu của đời sống xã h i và ộ
các vấn đề này có quan hệ mật thiết với nhau .
- Trong quan hệ với chính trị , xã hội : Chính trị , xã hội có được giải phóng thì văn hoá mới
được giải phóng : Xã h i th
ế nào , văn nghệ thế y . Văn nghệ của dân tộc ta v n r ố ất phong
phú , nhưng dưới chế độ th c dân và phong ki ự
ến , nhân dân ta bị nô lệ , thì văn nghệ nô cũng bị
lệ , bị tối tàn , không thể phát triển được . ”
Trong kháng chiến , nhân dân ta vùng dậy phá ách nô lệ , giành lại tự do , nhờ vậy văn nghệ ta
cũng được vươn mình giải phóng ” .
- Trong quan hệ với kinh tế: Kinh tế thuộc về h
cơ sở ạ tầng , xây dựng kinh tế để tạo điều kiện
cho việc xây d ng và phát tri ự
ển văn hoá : " Muốn tiến lên ch
ủ nghĩa xã hội thì phải phát triển
kinh tế và văn hoá . Vì sao không nói phát triển văn hoá và kinh tế ? Tục ngữ ta có câu : Có thực
mới vực được đạo ; vì thế kinh tế phải đi trước . Nhưng phát triển để làm gì ? Phát triển kinh tế
và văn hoá để nâng cao đời sống vật ch
ất và văn hoá của nhân dân ta ” .
b ) Văn hoá không thể đứng ngoài mà phi trong kinh tế và chính tr , phc v nhim v
chính trthúc đẩy s phát trin ca kinh tế
- “ Văn hoá , nghệ thuật cũng như mọi hoạt động khác , không thể đứng ngoài , mà phải ở trong
kinh tế và chính trị ” . Người nói tiếp : “ Trình độ văn hoá của nhân dân nâng cao ->> đẩy mạnh khôi ph c kinh t ụ ế + phát triển dân chủ . Nâng cao trình độ văn ủa nhân dân cũng là mộ hoá c
t việc cần thiết để xây dựng nước ta thành
một nước hòa bình , th ng nh ố
ất , độc lập , dân ch và ủ giàu mạnh ” .
- Văn hoá phải ở trong kinh tế và chính trị i tham gia th
, có nghĩa là văn hoá phả ực hiện những
nhiệm vụ chính trị , thúc đẩy xây d ng và phát tri ự
ển kinh tế . Trong kháng chiến , Hồ Chí Minh
nói : “ Văn hoá cũng là một mặt trận ” , “ Kháng chiến hoá văn hoá , văn hoá hoá khảng chiến ” ;
ngược lại , văn hoá ở trong kinh tế và chính trị , điều đó cũng có nghĩa là kinh tế và chính trị
cũng có tính văn hoá , điều mà chủ nghĩa xã hội và thời đại đang đòi hỏi .
Câu 15 : Trình bày quan nim ca H Chí Minh v văn hoá giáo dục . Gii thích nhận định
sau ca H Chí Minh : “ Học để làm vic , học để làm người , học để làm cán b .
a ) Quan nim ca H Chí Minh v
văn hoá giáo dục
Trên cơ sở phân tích , nhận thức sâu sắc về những hạn chế về nền giáo dục phong kiến và thực
dân , Hồ Chí Minh đã đưa ra quan điểm về xây dựng nền giáo d c c ụ
ủa nước Việt Nam sau khi
được độc lập là nền giáo dục mới . - M c tiêu c ụ
ủa văn hoá giáo dục là thực hiện cả ba chức năng của văn hoá bằng dạy và h c ọ . Đó
là đào tạo những con người mới có đức có tài . Học để làm việc , làm người , làm cán bộ . Cải tạo tri thức c ũ , đào tạo tri th c m ứ
ới . Đào tạo những lớp người kế t c s ụ ự nghiệp cách mạng
xây dựng đất nước giàu mạnh và văn minh . Mở mang dân trí t
ừ việc xoá nạn mù chữ ố , ch ng giặc d t
ố , kết hợp phổ cập và nâng cao , sánh vai với các cường quốc năm châu “ làm cho dân tộc
chúng ta trở nên một dân tộc dũng cảm , yêu nước , yêu lao động , một dân tộc xứng đáng với
nước Việt Nam độ ập ”. c l
- Cải cách giáo dục là xây dựng hệ thống trường , lớp với chương trình và nội dung dạy học thật khoa h c , h ọ
ợp lí , phù hợp với bước phát triển của ta . H c chí ọ nh trị , khoa học - kĩ thuật, chuyên
môn nghiệp vụ, lao động ...
- Phương châm , phương pháp giáo dục : Phải luôn gắn giáo d c v ụ
ới thực tiễn Việt Nam , học đi
đôi với hành , học kết hợp v ng s ới lao độ ản xuất . Gi áo d c ph ụ
ải có tính định hướng đúng đắn , rõ ràng , thiết th c , ph ự
ối hợp nhà trường với gia đình - xã h i , t ộ
hực hiện bình đẳng dân chủ trong giáo d c . ụ
Học ở mọi nơi, mọi lúc, học mọi người; học suốt đời; coi trọng việc tự học, tự
đào tạo và đào tạo lại ; “học không biết chán, học không bao giờ đủ, còn sống còn phải
học” .Phương pháp giáo dục phải bám chắc vào mục tiêu giáo dục.
- Quan tâm xây dựng đội ngũ giáo viên có phẩm chất , yêu nghề; phải có đạo đức cách mạng,
phải yên tâm công tác , đoàn kết; phải giỏi chuyên môn, thuần thục phương pháp.
b ) Giải thích quan điểm Theo H Chí Minh m ồ
ục đích hàng đầu của việc h làm vi ọc là để ệc .
Trên cơ sở đó mới nhằm mục đích để làm người , để làm cán b
ộ và để phụng sự T qu ổ ốc , nhân dân . H làm vi ọc để
ệc ở đây là quá trình tiếp thu , lĩn i m h hộ t cách t ộ
oàn diện các tri thức của dân t c và ộ
nhân loại để hoàn thành nhiệm vụ Đảng , Nhà nước và nhân dân giao phó . H ọc để
làm người là trí thức học được phải dùng để tu dưỡng bản thân về cả đức và tài, trong đó tu
dưỡng đạo đức cá nhân đóng vai trò quan trọng hàng đầu . Một con người biết học để làm việc,
để làm người thì mới đủ tư cách để làm cán bộ, phụng sự nhân dân, là “đầy tớ trung thành của nhân dân ”.
Câu 16 : Phân tích quan điểm ca H Chí Minh vi vai trò , sc m nh c c cách ủa đạo đứ mng.
a ) Đạo đức là cái g c c
ủa người cách mng
- Đạo đức được xem xét trên cả hai phương diện lí luận và th c ti ự
ễn. Vai trò của đạo đức cách
mạng là to lớn, H Chí Minh Cái ồ
đạo đức là nền tảng c i cách m ủa ngườ
ạng, cũng giống như gốc c a câ ủ y, ng n ngu ọ n c ồ
ủa sông, của suối. Chăm lo cái g c , c ố ái ngu n, cái n ồ ền tảng ấy là công
việc thường xuyên của toàn Đảng , toàn dân , của mỗi gia đình và mỗi người trong xã hội ta.
- Đạo đức là gốc , là nền tảng vì nó liên quan tới đảng cầm quyền. Nguy c ng c ơ của đả ầm quyền
đó là sự sai lầm về đường l i, suy thoái v ố
ề đạo đức cách mạng c a cán b ủ
ộ, đảng viên . Đảng cầm
quyền lãnh đạo xã hội, nếu cán b
ộ đảng viên không tu dưỡng đạo đức thì mặt trái của quyền lực
có thể làm tha hoá con người. Vì thế, Hồ Chí Minh cho rằng “ Đảng là đạo đức, là văn minh ” .
- Vai trò của đạo đức còn thể hiện là lòng cao thượng của con người . Mỗi người có công việc ,
tài năng , vị trí khác nhau ... nhưng ai giữ được đạo đức cách mạng thì là người cao thượng . Đạo
đức là nguồn nuôi dưỡng và phát triển con người. - c là cái g Tuy đạo đứ
ốc của người cách mạng , nhưng nó phải được th ng nh ố ất với tài , gắn bó
với tài . Bởi vì , có đức mà không có tài thì như một ông B t trên chùa , tuy không làm h ụ ại ai ,
nhưng cũng không mang lợi lộc gì . Ngược lại , có tài mà không có đức là vô dụng , không nh i l
ững không đem lạ ợi ích gì mà còn có hại . Tài càng lớn thì đức phải càng cao .
b ) Đạo đức là nhân t t o nên s c h p d n c
a ch i nghĩa xã hộ
Theo Người , sức hấp dẫn của chế xã h độ ội ch
ủ nghĩa so với các chế độ xã hội trong lịch sử chính là ở v
ấn đề đạo đức , nhân văn của con người i v
đố ới con người . Đó là một chế độ xã hội
do con người và vì con người , mọi lợi ích đều hướng tới ph c v ụ quy ụ
ền lợi của quần chúng nhân
dân chứ không phải chỉ phục v s ụ í ố t giai cấp th ng t ố
rị , bóc lột . Phong trào cộng sản công nhân
quốc tế trở thành lực lượng quyết định vận mệnh của loài người không chỉ do chiến lược và sách
lược thiên tài của cách mạng vô sản , mà còn do những phẩm chất đạo đức cao quý làm cho chủ
nghĩa cộng sản trở thành một sức mạnh vô địch . H
ồ Chí Minh là một tấm gương sống biểu hiện cho chân lí đó.
Câu 17: Trình bày nhng chun mực đạo đức cách m ng H ạng theo tư tưở Chí Minh .
Chun mc nào là quan trng nht ? Vì sao ?
a ) Nhng chun mực đạo đức cách mạng theo tư tưởng H Chí Minh
< Trung với nước hiếu với dân + Cần kiệm liêm chính, Chí công vô tư + Thương yêu con người
+ Tinh thần quốc tế trong sáng >
- Trung với nước , hiếu vi dân:
Trung với nước , hiếu với dân là suốt đời phấn đấu hy sinh vì độc lập tự do của T qu ổ ốc , vì chủ
nghĩa xã hội , nhiệm vụ nào cũng hoàn thành , khó khăn nào cũng vượt qua , kẻ thù nào cũng
đánh thắng. Bác vừa kêu gọi hành động vừa định hướng chính trị - đạo đức cho mỗi người Việt Nam. Nội dung ch y
ủ ếu của trung với nướ là : c
+ Trong mối quan hệ gi a cá nhân v ữ ới c ng và ộng đồ xã h i , ph ộ
ải biết đặt lợi ích của Đảng , Tổ
quốc , của cách mạng lên trên h c h ết , trướ ết .
+ Quyết tâm phấn đấu thực hiện m c tiêu cách m ụ ạng .
+ Thực hiện tốt mọi chủ trương , chính sách của Đảng và Nhà nước . Nội dung ch y
ủ ếu của hiếu vi dân là : + Kh nh ẳng đị
vai trò sức mạnh thật sự của nhân dân .
+ Tin dân , học dân , lắng nghe ý kiến c a dân , g ủ
ắn bó mật thiết với nhân dân .
+ Chăm lo đời sống vật chất và tinh thần c a ủ nhân dân .
- Cn , kiệm , liêm , chính , chí công vô tư :
Cn là lao động cần cù , siêng năng lao động có kế hoạch , sáng tạo năng suất cao ; lao động với
tinh thần tự lực cánh sinh , không lười biếng không ỷ lại , không dựa dẫm . Lao động là nghĩa vụ
thiêng liêng là nguồn s ng , ngu ố n h ồ
ạnh phúc của con người .
Kim là tiết kiệm sức lao động , tiết kiệm thì giờ , tiết kiệm tiền của c a nhân dân ủ , của đất
nước , của bản thân mình . Tiết kiệm t cái nh ừ
ỏ đến cái to ; không xa xỉ , không hoang phí , không bừa bãi ”
Liêm là “ luôn luôn tôn trọng gi gìn c ữ
ủa công và của dân ; không xảm phạm một đồng xu, hạt
thóc của nhà nước, của nhân dân ”, “ phải trong sạch , không tham lam địa vị, tiền của, danh
tiếng , sung sướng . Không tâng bốc mình . Chỉ có một th ham là ham h ứ c , ham làm , ham ti ọ ến b ộ ” .
Chính là không tà , thẳng thắn , đứng đắn trong cách cư xử i v
đố ới mình , với người , với việc .
Chí công vô tư là làm bất cứ việc gì cũng đừng nghĩ đến mình trướ , ch c
ỉ biết vì Đảng, vì Tổ
quốc , vì nhân dân, vì lợi ích của cách mạng. Thực hành chí công vô tư là quét s ch ch
nghĩa cá nhân, nâng cao đạo đức cách mạng, “ phải lo trước thiên hạ, vui sau
thiên hạ (tiên thiên hạ chỉ ưu nhỉ ưu , hậu thiên hạ chi lạc nhị lạc ).
- Thương yêu con người, sống có tình nghĩa Kế thừa truyền th a dâ ống nhân nghĩa củ n t c, k ộ ết hợp truyền th i ch ống nhân nghĩa vớ ủ nghĩa
nhân đạo Cộng sản, tiếp thu tinh thần nhân văn của nhân loại qua nhiều thế kỷ, qua hoạt động
thực tiễn, Hồ Chí Minh đã xác định tình yêu thương con người là ph
ẩm chất đạo đức cao đẹp.
Tình yêu thương con người là một tình cảm rộng lớn, trước hết dành cho những người cùng khổ ,
những người bị áp bức , bóc lột. Tình thương yêu con người được thể hiện trong mối quan hệ b ng chí ạn bè , đồ , với m ng trong ọi người bình thườ
quan hệ hàng ngày . Trong Di chúc, Người
căn dặn : “ Phải có tính đồng chí thương yêu lẫn nhau . ”
Tình thương yêu con người còn thể hiện đối với những người có sai lầm, khuy m bi ết điể ết sửa
chữa, đối với những người lầm đường lạc lối đã hối ải ... Tình yêu t c hương con ngườ ải đượ i ph c
biến thành hành động cách mạng cụ thể vì lí tưởng , sự nghiệp cách mạng chung cho toàn Đảng , toàn dân tộc . - Có tinh th n qu
c tế trong sáng
Tư tưởng Hồ Chí Minh là sự th ng nh ố ất , hoà quyện gi a ch ữ ủ c chân chính v nghĩa yêu nướ ới
chủ nghĩa quốc tế trong sáng .
Chủ nghĩa quốc tế là m t trong nh ộ ng ph ữ ẩm chất quan tr ng nh ọ ất c c C ủa đạo đứ ng s ộ ản chủ
nghĩa . Nội dung chủ nghĩa quốc tế trong tư tưởng Hồ Chí Minh rộng lớn và sâu sắc . Đó là sự
tôn trọng và thương yêu tất cả các dân tộc, nhân dân các nước , chống sự hằn thù, bất bình đảng dân t c và ộ sự phân biệt chủng t c
ộ . Đó là tinh thần quốc tế vô sản : “bốn phương vô sản đều là anh em ” .
Chủ nghĩa quốc tế gắn liền với ch
ủ nghĩa yêu nước , hơn nữa phải là chủ nghĩa yêu nước chân chính và ch
ủ nghĩa quốc tế trong sáng .
b ) Quan trng nht là:
Trong mối quan hệ đạo đức thì mối quan hệ giữa mỗi người với đất nước , với nhân dân , với dân t c l ộ à m i quan h ố
ệ lớn nhất . Trung , hiểu là phẩm chất đạo đức quan tr ng nh ọ ất , bao trùm nhất .
Thực hiện tốt phẩm chất “ trung v c , hi i nướ
ếu vi dân ” là cơ sở , tiền đề để thực hiện tốt các
chuẩn mực đạo đức khác. Trung , hiểu là nh ng khái ữ
niệm đã có trong tư tưởng đạo đức truyền thống Việt Nam và phương
Đông , xong có nội dung hạn hẹp . Trung với vua , hiếu với cha mẹ ” , phản ánh b n ph ổ ận của dân đố ới
i v vua , con đối với cha mẹ . Hồ Chí Minh đã vận dụng và đưa vào nội dung mới . Hồ
Chí Minh đã kế thừa những giá trị đạo đức truyền thống và vượt trội . Trung với nước là trung
thành với sự nghiệp giữ nước và d c là c ựng nước . Nướ
a dân , còn nhân dân là ch ủ c ủ ủa đất
nước . “ Bao nhiêu quyền hạn đều của dân , bao nhiêu lợi ích đều vì dân ” . Đây là chuẩn mực
đạo đức có ý nghĩa quan trọng hàng đầu .
Trong thời đại Hồ Chí Minh , nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của cách mạng là th c hi ự ện độc lập
cho dân tộc , t do cho nhân dân nên yêu c ự ầu s ố i v
1 đố ới người cách mạng cũng chính là phẩm
chất trung với nước , hiếu với dân .
Câu 18: Trình bày quan điểm H Chí Minh v nhng nguyên t c xây d
ựng đạo đức mi . Vì sao H Chí Minh kh
ẳng định “ một tấm gương sáng có giá trị hơn một trăm bài diễn
văn tuyên truyền ” ?
a ) Quan điểm H Chí Minh v nhng nguyên t c xây d
ựng đạo đức mi
Một là, nói đi đôi với làm, phải nêu gương về đạo đức. Điều này được H ồ Chí Minh để cập
ngay trong tác phẩm Đường kách mnh, khi đề cập đ a m ến tư cách củ i cách m ột ngườ ạng. Trong
suốt cuộc đời mình . Người là hiện thân c a m ủ
ột con người gương mẫu nhất cho nguyên tắc
sống, làm việc là nói luôn đi đôi với làm .
Nói và làm luôn đi đôi với nhau đem lại hiệu quả thiết thực cho chính mình và cho người khác.
Nói mà không làm gọi là đạo đức giả. Từ đó trong giáo dục đạo đức, vấn đề nêu gương được Bác
đặt ra : “ trước mặt quần chúng không phải ta cứ viết lên trán chữ “ cộng sản ” mà ta được họ yêu
mến . Quần chúng chỉ yêu mến những người có tư cá c . Mu ch đạo đứ
ốn hướng dẫn nhân dân , mình phải m i ta b ực thước cho ngườ ắt chước ”.
Hai là , xây đi đôi với chng , phi to thành phong trào qu n chún g rng rãi . Theo H Chí Minh , mu ồ n xâ ố
y dựng đạo đức mới thì ngoài việc xây d ng , b ự ồi dưỡng nh ng ữ
phẩm chất tốt đẹp phải đi đôi với việc chống nh ng bi ữ
ểu hiện sai trái , xấu xa , lệch lạc , trái mới
chuẩn mực . Xây dựng đạo đức mới là phải giáo d c nh ụ
ững phẩm chất , những chuẩn m o ực đạ
đức mới cho con người Việt Nam trong thời đại mới theo tư tưởng Hồ Chí Minh , từ gia đình ,
nhà trường , đến xã hội . Phải khơi dậy ý thức đạo đức lành mạnh ở mọi người . Bên cạnh đó ,
phải không ngừng chống lại những cái xấu , cái sai , vô đạo đức . Để xây và chống có kết quả
phải tạo thành phong trào r ng rãi , ph ộ ải ch ng l ố ại chủ nghĩa cá nhân .
Xây dựng đạo đức mới có nhiều cách làm , nhưng phải có hiệu quả , phải tạo thành phong trào
quần chúng rộng rãi . Năm 1952 , Hồ Chí Minh đã phát động phong trào thi đua thực hành tiết kiệm , ch ng ố
tham ô – lãng phí quan liêu . –
Ba là , phải tu dưỡng đạo đức suốt đời . Theo H Chí Minh , m ồ
ỗi người phải thường xuyên chăm lo tu dưỡng đạo đức , đó là công việc
kiên trì bền bỉ suốt đời , gi c r
ống như việ ửa mặt hàng ngày , không thể ch qu ủ an tự mãn . Mỗi
người ai cũng có điều tốt và dở , thiện và ác . Phải đánh thức những gì tốt đẹp trong mỗi con
người . Có “ tu thân ” mới làm được những việ ớn c l
khác như “ trị quốc bình thiên hạ ” . Phải
“chính tâm tu thân ” để “ trị quốc bình thiên hạ ” . Đạo đức cách mạng là nhằm giải phóng và đem lại hạnh phúc , t
ự do cho con người . Việc tu dư c
ỡng đạo đứ phải thực hiện trong th c ự tiễn ho ng h ạt độ
ằng ngày , trong lao động sản xuất , chiến đấu , sinh hoạt, ... và thể hiện trong mối
quan hệ hằng ngày. Có như thế ệc tu dưỡ vi ng mới có kết quả .
b ) Giải thích quan điểm
Quan điểm “ một tấm gương sáng còn giá trị hơn một trăm bài diễn văn tuyên truyền ” do Hồ
Chí Minh nêu ra nhằm đề cao nguyên tắc “ nêu gương ” trong xây dựng và giáo dục đạo đức
cách mạng . Nhìn ở phương diện triết học , quan điểm của Người cho thấy vai trò quyết định của thực hiện đố ớ i v i lí luận và sự c tr tác động ngượ
ở lại của lí luận . Lí luận có tính soi đường
nhưng theo Hồ Chí Minh phải là lí luận khoa học , s ng cho s oi đườ nghi ự ệp cách mạng chứ
không phải là một bài diễn văn lí thuyết , không phải là th lí lu ứ ận “ suông .
Câu 19 : Trình bày ni dung sinh viên h c t p và làm theo t
ấm gương đạo đức H Chí
Minh . Vì sao H Chí Minh cho rằng “ đạo đức là g c c
ủa người cách mạng ” ? a ) N i dung sinh viên h c t
ọ ập và làm theo tm gương đạo đức H Chí Minh - Th c t r c l ạng đạo đứ i s ng trong sinh viên hi n nay :
+ Đạo đức lối sống là m t hình thái ý th ộ
ức xã hội , là tập hợp những nguyên tắc , quy tắc chuẩn m c xã ự h i nh ộ u ch ằm điề ng x
ỉnh và đánh giá cách ứ
ử của con người trong quan hệ với nhau và quan hệ với xã h i , ộ c th chúng đượ
ực hiện bởi niềm tin cá nhân , bởi truyền thống và s c m ứ ạnh của dư luận xã hội .
+ Khi nhắc đến đạo đức lối sống của sinh viên thì chúng ta nghĩ ngay đến sinh viên là tầng lớp tri
thức cao của mỗi quốc gia , là tương lai của đất nước , là những người quy n s ết định đế ph ự ồn
thịnh của dân tộc , vì chính họ là “ mùa xuân của xã hội ”.
Ngày nay dưới tác động của nền kinh tế sản xuất và vận hành theo cơ chế thị trường , các quan hệ xã hội và s
ự tác động mạnh mẽ từ gi
các trào lưu trên thế ới , sinh viên không còn là lớp người thụ động và dễ u khi điề
ển dạy bảo như trước đây . Họ t ý t ự h c mình trong m ứ ối quan hệ xã hội
và những người xung quanh cùng thế hệ . H không cam ch ọ
ịu hoàn cảnh thực tại , họ thực tế và nhanh nh u so v ạy hơn nhiề
ới lớp người bằng tu i h
ổ ọ ở những thập niên trước . Chúng ta có thể kh nh r ẳng đị
ằng sinh viên hiện nay rất n
ăng động và nhậy bén với cu c s ộ ng và công vi ố ệc , bên
cạnh đó , họ vẫn tiếp thu được truyền thống tốt đẹp : chăm chỉ , cần cù , nỗ lực . Với bạn bè quốc tế , h luôn c ọ
hân thành cởi mở với tinh thần quốc tế trong sáng . H l
ọ ạc quan , tin tưởng hơn vào cuộc sống , tích c c h ực hơn trong công việ c t
ọ ập tiếng nước ngoài và nh ng ngành ngh ữ ệ hiện đại
như tin học , điện tử , quản lí doanh nghiệp . Trong học tập , sinh viên không ng i m ừng đổ ới
phương pháp học sao cho lượng kiến thức họ thu được là tối đa . Họ không chỉ học trong một
phạm vi hẹp ở trường , lớp , sinh viên ngày nay luôn phát huy tinh thần h c
ọ tập ở mọi lúc , mọi
nơi . Không chỉ lĩnh hội những chi thức nhân loại , sinh viên còn tiếp thu những cái hay , cái đẹp
trong mọi lĩnh vực khác nhau . M t s
ộ ố sinh viên ngoài giờ học tập đã cố gắng tìm một s vi ố ệc
như gia sư , tiếp thị ... để tăng thêm thu nhập . Điều đó chứng tỏ rằng sinh viên ngày nay đã nhận
thức đúng đắn “ lao độ Phong cách ng là vinh quang . độc lập trong cu c s ộ ống cũng như trong h c t
ọ ập của sinh viên đã tạo cho h ọ có sự t l
ự ập trưởng thành và chứng tỏ bản lĩnh giỏi giang linh hoạt của sinh viên.
+ Nhưng những năm gần đây cho chúng ta thấy đạo đức lối sống của sinh viên xuống cấp nghiêm tr ng, m ọ t s ộ ố khá đông sinh ng viên chưa vữ
lập trường để nhận thức và đưa ra hành
động của bản thân . Nh ng bi ữ ểu hi y c ện như vậ a sinh viên t ủ
ất yếu đã dẫn đến kết quả học tập
không hoàn toàn phản ánh đúng chất lượng học tập của h
ọ và điều này cũng đã che dấu đi hiện
tượng tiêu cực của sinh viên trong học tập .
Ngoài ra cũng có rất nhiều sinh viên có những tư tưởng xấu hẹp hòi ích kỉ , sống vì mục đích
hiện tại chứ không nghĩ đến tương lai , tách rời kh i c ỏ ng s ộng đồ
ống vì mục đích cá nhân .
Đây là do tuổi đời của sinh viên còn trẻ nhận thức còn thấp , bản lĩnh lập trường chưa vững
vàng , ý chí không kiên định . Hơn nữa vừa thoát khỏi cuộc sống phụ thuộc bước vào cuộc sống t l ự ập nên ý th c t ứ ự ch ủ ng d còn kém tư tưở
ựa dẫm vẫn còn . Chính vì vậy họ không xác định
được mình , không biết định hình vấn đề , không có cách xử lí vấn đề đúng đắn và sẽ bị lôi cu n ố
vào trong con đường sai lầm c a cu ủ c s ộ ống . - Hc t p v
à làm theo tấm gư c H
ơng đạo đứ Chí Minh Mt là , h c t
ọ rung với nước , hiếu với dân , suốt đời đấu tranh cho sự nghiệp giải phóng dân tộc ,
giải phóng giai cấp , giải phóng con người ; Hai là , h c c ọ
ần , kiệm , liêm , chính , chí công vô tư , đời riêng trong sáng , nếp sống giản dị và
đức khiêm tốn phi thường :
Ba là , học đức tin tuyệt đối vào sức mạnh c a nhân dân ủ , kính tr ng nhân dân và h ọ ết lòng , hết sức ph c v ụ
ụ nhân dân ; luôn nhân ái , vị tha , khoan dung và nhân hậu v i ; ới con ngườ B n là , ố h c t
ọ ấm gương về ý chí và nghị lực tinh thần to lớn , quyết tâm vượt qua m i ọ thử thách ,
gian nguy để đạt được mục đích s ng . ố
b ) Giải thích quan điểm
Quan điểm “ đạo đức là gốc của người cách mạng ” được thể hiện trong rất nhiều bài nói
chuyện , bài viết , tác phẩm c a ủ H
ồ Chí Minh . Đặt trong m i quan h ố
ệ với cái “ tài ”, Người
khẳng định đạo đức có vai trò đặc biệ ọng đố t quan tr ới ngườ i v
i cách mạng. Một người cách
mạng chân chính có tài là cần thiết nhưng có đức còn quan trọng hơn . Do đó , khi học tập và làm theo t c H ấm gương đạo đứ Chí Minh c ồ
ần quán triệt nguyên tắc không tuyệt đối hoá một
yếu tố nào mà cần phải cân bằng giữa tài và đức , trong đó đạo đức chính là cái “ gốc ” , phản
ánh tư cách , chuẩn mực giá trị của mỗi con người.
Câu 20 : Trình bày quan điểm ca H Chí Minh v con người . Gii thích nhận định ca
H Chí Minh “ trong bầu tri không gì quý bằng nhân dân ” .
a ) Quan điểm H Chí Minh v con người
- Th nhất , trong tư tưởng H Chí Minh , con người đượ ận như mộ c nhìn nh
t chnh th . Đó là sự th ng nh ố
ất về tâm lực và thể lực và các hoạt động c a nó ủ
. Mặt khác , Hồ Chí Minh coi
con người là mt thc th thng nht ca hai mặt đối lp : thiện và ác , hay và dở , t t và ố
xấu , hiền và dữ ... gồm cả hai mặt : xã hội và sinh học “ dù xấu , tốt , văn minh hay dã man đều có tình ” . - Th hai , quan ni m c a H
Chí Minh v con người luôn được nhìn nhận dưới góc độ là con ngườ ụ i c t h , l ch s . Tính c
ụ thể thể hiện ở giới nào , tuổi nào , nghể nào , giai cấ ữ
p nào thì có nh ng con người tương
ứng như : trong mối quan hệ xã hội , theo giới tính ( thanh niên , ph n
ụ ữ ) ; theo lứa tuổi ( ph ụ
lão , nhi đồng ) ; nghề nghiệp ( công , nông , trí thức ) ; trong quan hệ quốc tế ( bầu bạn năm
châu , các dân tộc bị áp b c ... ). ứ
Tình lịch sử được thể hiện qua cách Người dùng các khái niệm theo thời gian , tiến trình của
cách mạng Việt Nam . Trong thập niên 20 của thế kỉ XX , H ồ Chí Minh thường s d ử ụng các khái
niệm “ người bản xứ , “ người mất nước ” , “ người bị bóc lột ” , “ người vô sản ở ộc địa ” , thu
“ người vô sản ở chính qu i cùng kh ốc " , " ngườ ổ ” ... để i l
đố ập với những thuật ngữ như “ thực
dân ” , “ đế quốc ” , “ đức ngài tư bản chủ nghĩa " ... Sau Cách mạng tháng Tám, thân phận người
dân Việt Nam thay đổi, từ những người nô lệ trở thành chủ nhân nước Việt Nam Dân ch C ủ ng ộ
hoà nên Hồ Chí Minh thường dùng các thuật ngữ như “ đồng bào ” , “ nhân dân ” , “ quốc dân ” ,
“ dân ” để đề cập tới vị thế của con người trong khối th ng nh ố ất toàn dân tộc ... - Th ba , trong quan ni m c a H Chí Mi nh , b n ch i mang tính xã h ất con ngườ i
Dù tiếp cận ở cách thức nào thì trong tư tưởng H Chí Minh luôn có s ồ
ự thống nhất , gắn bó giữa
lập trường dân tộc với lập trường giai cấp , là s v ự ận d ng sáng t ụ
ạo quan điểm của chủ nghĩa
Mác - Lênin vào hoàn cảnh c ụ thể c c ta ủa nướ
. Kế thừa quan điểm của Ăng - ghen, Hồ Chí
Minh cho rằng do lao động , sản xuất , Con người có được
gười . Vì vậy , con người là sản phẩm của xã hội.
b ) Giải thích quan điểm
Quan điểm trong bầu trời không gì quý bằng nhân dân ” của H Chí Minh nh ồ ằm kh nh vai ẳng đị
trò to lớn của con người , của nhân dân đối với s nghi ự
ệp cách mạng . Con người là v n quý nh ố ất , nhân t quy ố
ết định thành công c a s ủ ự nghiệp cách mạng ,
con người vừa là mục tiêu , vừa là động l c c ự a cách ủ
mạng . Do đó , theo Hồ Chí Minh , muốn thực hiện thắng lợi m ậ c l ục tiêu độ p dân tộc và ch
ủ nghĩa xã hội , Đảng và Nhà nước ta
phải luôn coi trọng , chăm sóc , phát huy nhân tố con người , phải có các chủ trương , chính sách
chăm dân , an dân thì mới lôi kéo được đông đảo quần chúng nhân dân tham gia đấu tranh vì sự
nghiệp giải phóng dân tộc , giải phóng giai cấp , giải i phóng con ngườ .