lOMoARcPSD| 47207367
1
TRƯNGĐIHỌCYKHOAPHẠMNGỌCTHẠCH
KHOACƠBẢNVÀYHỌCCƠSỞ
BỘMÔNYĐỨC-KHOAHỌCHÀNHVI ----------
lOMoARcPSD| 47207367
TRAVIS HOÀI ‘S VERSION
I GAVE MY BLOOD, SWEAT, AND TEARS FOR THIS
lOMoARcPSD| 47207367
2
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP Y ĐỨC - KHOA HỌC HÀNH VI.
lOMoARcPSD| 47207367
BÀI 1. ĐẠI ƠNG VỀ KHOA HỌC HÀNH VI VÀ HÀNH VI SỨC KHỎE. 1. Khoa học hành vi
lOMoARcPSD| 47207367
(Behavioral science): 1 ngành khoa học, chẳng hạn như xã hội học, nhân học hoặc tâm lý học, trong
đó các hành động phn ứng của con người động vật được nghiên cứu thông qua phương pháp
quan sát và thực nghiệm. (A scienc discipline, such as sociology, anthropology, or psychology, in which
the acons and reacons of humans and animals are studied through observaonal and experimental
methods).
2. Tại sao KHHV là quan trọng đối với chăm sóc sức khỏe?
Con người hiện tại phải đương đầu với rất nhiều những vấn đề sức khỏe.
(Các bệnh lây: Covid19,HIV/AIDS,.. ;Các bệnh mạn nh không lây: Tim mạch, tâm thần,…;
Tai nạn/thương ch,…; Lối sống: Nghiện ngập, ít vận động,... Dị tật bẩm sinh)
Nguyên nhân, yếu tố ảnh hưởng mấu chốt của những vấn đề sức khỏe chính là hành vi của con người
=> Để đương đầu với các vấn đề sức khỏe ngày càng đa dạng phúc tạp đòi hỏi thầy thuốc phải hiểu biết
về hành vi, hành vi sức khỏe và các yếu tố ảnh hưởng.
3. Hành vi là gì?
Cách thức 1 người hành động hoặc hành xử (The manner in which one acts or behaves). Các
hành động hoặc phản ứng của 1 người hoặc động vật để đáp ứng với các kích thích bên ngoài hoặc bên
trong (The acons or reacons of a person or animal in response to external or internal smuli)
Hành vi có thể biểu hiện ra bên ngoài(overt behavior) hoặc n bên trong(covert bahavior). Có thể tự
ý(voluntary) hoặc vô ý(involuntary).
4. Nhân cách là gì?
Tổng hợp những đặc trưng về mặt và của 1 người cụ thể (The totality of an individual’s behavioral and
emoonal characteriscs).
khuôn mẫu , , (mục đích) nh liền mạch qua thời gian không gian. (Personality is the
coherent paernign of afect, behavior, cognion, and desires (goals) over me and space)
Nhân cách chỉ tất cả các đặc điểm của 1 con người có nh không ngừng phát triển và tự tổ chức khác
với 1 cái máy có thể dự đoán được
Nói cách khác, nhân cách liên quan đến tất cnhững cách thức mà 1 người nào đó định hình và thích
nghi theo cách riêng đối với môi trường bên trong và bên ngoài luôn thay đổi. [Robert
Cloninger]
Nhân cách do đâu mà có?
* Free will- Tdo ý chí.
* Có 2 yếu tố khiến 1 người này có nhân cách khác với người khác:
Yếu tố bên trong: Tình trạng thể chất, cơ địa, khí chất,…
Yếu tố bên ngoài: Tác động văn hóa, môi trường, giáo dục, thông n,… Trong đó người ta học lấy
các chuẩn mực ứng xử thông qua bắt chước, được dạy dỗ hoặc được khơi gi.
Khí chất(Temperament): xu hướng ứng xử hoặc các loại cảm xúc xu hướng thể hiện.
(Temperament is the way you tend to behave or the types of emoons you tend to exhibit)
Cách suy nghĩ, hành xử hoc phản ứng đặc trưng của một người cụ thể: khí chất ng nảy (The
manner of thinking, behaving, or reacng characterisc of a specic person: a nervous
temperament.)
4 khí chất của Hippocrates:
Máu(sanguine): Nhiệt huyết.
Dịch(phlegmac): Điềm nh.
Mật vàng(Choleric): Nóng nảy. Mật đen(Melancholic): U su.
Tích cách(Character): Sự kết hợp của các đặc điểm nh thần và hành vi phân biệt 1 người hoặc 1 nhóm
(The combinaon of mental characteriscs and behavior that disnguishes a person or group)
Nét nhân cách (Personality trait): Một đặc điểm phân biệt, chẳng hạn như nh cách của 1 người.(A
disnguishing feature, as of a person’s character.)
Trắc nghiệm nét nhân cách: Có nhiều loại
Trắc nghiệm MBTI (Myers- Briggs Type Indicator).
lOMoARcPSD| 47207367
TRAVIS HOÀI ‘S VERSION I GAVE MY BLOOD, SWEAT, AND TEARS FOR THIS
lOMoARcPSD| 47207367
3
Trắc nghiệm nét nhân cách Eysenck.
Trắc nghiệm 5 nét nhân cách lớn (Big Five personality traits).
Trắc nghiệm khí chất và nh cách(Temperanment and Character Inventory-TCI)Robert
Cloninger và cộng sự đưa ra và có liên quan mật thiết đến trắc nghiệm Eysenck và mô
hình 5 nét nhân cách. Đặc biệt Cloninger phân biệt 2 loại nét nhân cách
4 thuộc về khí chất(Temperaments) chu ảnh hưởng nhiều bởi yếu tố sinh học
(bên trong)
▪ Novelty Seeking(NS)-Tìm kiếm cái mới
▪ Reward Dependence(RD) -Lệ thuộc (ưa thích) phần thưởng
▪ Persistence(PS)- Kiên định
▪ Harm Avoidance(HA) – Tránh né nguy hiểm
3 thuộc về nh cách(characters), chịu ảnh hưởng nhiều bởi giáo dục (bên ngoài).
▪ Self-Directedness(SD)-ớng bản than
▪ Cooperaveness(CO)-Hợp tác
▪ Self-Transcendence(ST)- ợt qua bản thân (Hướng về tha nhân)
Nhân cách không tự nhiên có, trái lại kết qucủa một quá trình tương tác giữa nhân với
môi trường tự nhiên và môi trường xã hội diễn ra từ lúc mới sinh. Quá trính này được gọi là sự xã hi
hóa (socializaon).
5. Xã hội hóa:
Là một quá trình diễn ra suốt đời người, qua đó cá nhân phát triển những ềm năng về nhân nh của
mình và học tập các khuôn mẫu văn hóa- John Macionis
Xã hội hóa (Socializaon) khác với vận động xã hội (social mobilizaon)- “Xã hội hóa” trong đời sống
Quá trình XH hóa chu ảnh hưởng nhiều bởi môi trường văn hóa:
Nhiều chuẩn mực, giá trị văn hóa theo thời gian được nhập tâm/nội tâm hóa (Internalizaon)
thành những chuẩn mực, giá trị riền của bản than)
Tuy nhiên ngoài những điểm chung với môi trường văn hóa, do những kinh nghiệm cũng như do
những suy nghĩ riêng mà những chuẩn mực, giá trị này mang những sắc thái riêng.
Quá trình XHH diễn ra mạnh mẽ ở lứa tuổi nào? XHH không diễn ra đồng đều các lứa tuổi đặc
biệt diễn ra mạnh mẽ tui trẻ. Càng lớn tuổi, thần kinh kém linh hoạt, con người càng khó ếp thu
những chuẩn mực, giá trị mới.
Khi sự thay đổi môi trường sống đột ngột (di dân) hoặc sự ếp xúc đột ngột với một nhóm
những chuẩn mc văn hóa khác xa có thể xảy ra hiện tượng “sốc văn hóa” (cultural shock) – hiện tượng
cá nhân không dung nạp được những chuẩn mực, giá trị văn hóa quá khác biệt
Tái xã hội hóa (Re-socializaon): quá trình “tái huấn luyện” về mặt tâm thần cảm xúc của một
người để họ thể hoạt động được trong một môi trường khác với môi trường họ quen thuộc trước
đây [Process of mentally and emoonally "re-training" a person so that he or she can operate in an
environment other than that which he or she is accustomed to].
Xã hội hóa nghề nghiệp Là quá trình trong đó cá nhân học tập các cách nghĩ cũng như cách làm (khuôn
mẫu suy nghĩ và ứng xử) đặc thù riêng của ngành nghề.
Việc chọn một ngh(profession) làm nghiệp (vocaon) hoạt động cả cuộc đời cần xuất phát từ một
sự thôi thúc bên trong. Trong Công giáo đối với một người đi tu, đó “ơn gọi” (vocaon xuất phát từ
voice). Trong ngành Y có 2 từ quan trọng đó là mission (sứ mạng) và vocaon (hoặc calling).
Những đặc điểm nhân cách một thầy thuốc cần có:
Có ước muốn phục vụ bệnh nhân.
Có động lực tự thân.
Có thể sống sót với áp lực và những giờ học tập và làm việc kéo dài.
Thái độ lâm sàng tốt.
Ổn định về cảm xúc.
Khả năng quyết định trong trường hợp cấp cứu.
lOMoARcPSD| 47207367
Mong muốn học tập lâu dài suốt ccuộc đời y nghiệp của mình.
lOMoARcPSD| 47207367
TRAVIS HOÀI ‘S VERSION
I GAVE MY BLOOD, SWEAT, AND TEARS FOR THIS
lOMoARcPSD| 47207367
4
10 nét nhân cách của dược sĩ hiệu quả cao:
Trí nhớ tốt.
Khả năng giải thích chínhc các đơn thuc.
Chi ết, tỉ mỉ.
Có óc kinh doanh.
Phục vụ như một nhà giáo dục tuyến đầu.
Giàu kiến thức.
Tt bụng.
Kiên nhẫn.
Thấu cảm.
Khiêm tốn.
6. Hành vi liên quan đến sức khe:
Xét về tác động đối với sức khỏe có thể phân biệt 3 loại hành vi LQĐSK
Hành vi lợi cho sức khỏe: Tập thdục, giữ gìn vệ sinh nhân, ăn uống điều độ đủ chất, chủng
ngừa, đi khám bệnh ở cơ sở y tế điều trị đúng cách, uống thuốc đủ, đều...
Hành vi có hại cho sức khỏe: Hút thuốc lá, bỏ trgiữa chừng...
Hành vi không lợi không hại: Quăng răng sữa lên mái nhà...
Phân loại dựa vào ềm năng gây ra hậu quả:
Hành vi an toàn: Hành vi không gây hại cho bản thân và/hoặc người khác.
Ví dụ: Dừng lại đúng vạch sơn quy định khi đèn đỏ và khi có đèn xanh báo hiệu mới đi.
Hành vi nguy cơ: Hành vi có ềm năng gây hại cho bản thân và/hoặc người khác.
Ví dụ: Khi đèn vàng vẫn còn cố chạy qua.
Hành vi nguy cơ cao: Hành vi có ềm năng gây hại cho bản than và/ hoặc người khác rất lớn.
Ví dụ: Thấy đền báo hiệu màu đỏ vẫn cứ phóng qua.
7. Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi:
Hành vi của con người chịu ảnh hưởng của rất nhiều yếu tố.
Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi được nghiên cứu bởi các ngành khoa học hội khác nhau bằng
những cách ếp cận đặc thù dưới nhiều khác nhau.
Mô hình Triandis:
Một ví dụ cụ thể minh họa đó là Hành vi theo đuổi điều trị. WHO đã đúc kết 5 nhóm yếu tố ảnh hưởng:
Yếu tố kinh tế-xã hội.
Yếu tố hệ thống chăm sóc sức khỏe.
Yếu tố liên quan đến nh trạng bệnh.
Yếu tố liên quan đến điều trị.
Yếu tố liên quan đến bệnh nhân.
Cái nhìn toàn din:
* Việc xem xét, lý giải các vấn đề sức khỏe từ nhiều góc độ(tâm lý học, xã hội học, nhân chủng hc
văn hóa, kinh tế học) giúp người thầy thuốc:
Nhận thức được rõ hơn các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi sức khe.
Tđó những biện pháp can thiệp hữu hiệu hơn để thay đổi hành vi giúp cải thiện những vấn
đề sức khỏe liên quan đến hành vi con người.
* Cái nhìn toàn diện (holisc view) hay cái nhìn mắt chim (bird-eye view) là điều quan trọng mà các
chương trình sức khỏe hiện nay trên thế giới cố gắng đạt ti.
lOMoARcPSD| 47207367
BÀI 2. HÀNH VI SỨC KHỎE DƯỚI GÓC ĐỘ VĂN HÓA.
lOMoARcPSD| 47207367
I GAVE MY BLOOD, SWEAT, AND TEARS FOR THIS
lOMoARcPSD| 47207367
5
1. Văn hóa là gì?
E.B.Tylor (1871): Phức hợp tổng thể, boa gồm kiến thức, niềm n, nghthuật, đạo đức, luật pháp,
luật pháp, tập quán và tất cả những khả năng, thói quen khác, mà con người thu nhận được với vị trí là
thành viên của xã hội.
Herskovits(1955): Văn hóa bao gồm: Những cái nhìn thấy
được(Materials/vật thể) như tư liệu sản xuất, vật dụng, kiến trúc, tác phẩm nghệ thuật,.. và những cái
không nhìn thấy được (non-materials/ phi vật thể) như phong tục, ý thức hệ, n ngưỡng,...
Tc lệ/phong tục/ tập quán: Thói quen hình thành tlâu đã trở thành nếp trong đời sống
xã hội của mt cộng đồng dân cư, được mọi người công nhận và làm theo. Keesing(1981):
Nguồn gốc của văn hóa: Văn hóa được coi như bao gồm cả môi trường tự nhiên(nhà rông) xã
hội(sa bột,thức ăn
nhanh)
Động lực của sự thay đổi văn hóa:
Nói cách khác văn hóa không phải là bất biến trái lại có thể thay đổi theo thời gian.
Động lực của sự thay đổi có thể là do:
(Innovaons) (A-A’).
(Invenons) (Xuất hiện cái mới nh).
(Diusion) qua lại của các nền văn hóa khác nhau (Trend).
Quan điểm về văn hóa: Hiện có 2 quan điểm về văn hóa chính
(Ethnocentrism): Quan niệm xem nền văn hóa của mình trung tâm, cao hơn, văn minh hơn những
nền văn hóa khác. -> Chủ nghĩa thực dân(Colonialism).
(Cultural Relavism): Quan niệm tất cả các nền văn hóa đều giá trị tương đối, thích hợp với hoàn
cảnh tự nhiên, xã hội này nhưng không chắc thích hợp với hoàn cảnh tự nhiên, xã hội khác. Không
có nền văn hóa nào là cao hơn nền văn hóa nào một cách tuyệt đi.
2. Những yếu tố văn hóa ảnh hưởng đến hành vi sức khe:
<I> Nhận thức văn hóa về cơ thể và sức khỏe bệnh tật (ill-health):
① Nhận thức & niềm ên về hình dáng bên ngoài:
Con người trong các nhóm khác nhau (dân tộc, phái nh, tuổi tác, tầng lớp hội...) những nhận
thức, niềm n về hình dáng bên ngoài khác nhau từ đó dẫn đến hành vi ứng xử khác nhau.
Ví dụ: Trong thời kỳ phục hưng ở Châu Âu, một người phụ nữ đẹp là người đầy đặn, trong thời
hiện đại người phụ nữ đẹp người mảnh mai tđó khiến nhiều phnữ ăn kiêng quá mức thậm chí
dẫn đến bệnh chán ăn tâm thần.
Ý nghĩa của những nh trạng thể cũng thkhác nhau giữa nam nữ. Một cái so mặt của
người phụ nữ quan trọng hơn nhiều so với nam giới. Nhận thức và niềm n về cấu trúc bên trong
của cơ thể:
Đối với cấu trúc bên trong của thể, con nguời trong các nhóm/văn hóa khác nhau thậm chí mỗi
nhân có thể có những nhận thức và niềm n khác nhau.
quan niệm của y sinh học phương y, có quan niệm của y học phương đông, cũng có những lý giải
đơn giản hơn như các cơ quan trong cơ thể là những phần tử chức năng liên hệ với nhau bằng những
ống dẫn.
Những quan niệm này có thể dẫn đến những hành vi như người bị tràn nước (dịch) ng phổi không
dám uống nước vì sợ ớc sẽ chảy qua làm tràn dịch nhiều hơn, thực tế không phải vậy.
Nhận thức và niềm n về chc năng của các cơ quan bên trong cơ thể:
Con nguời trong các nhóm/văn hóa khác nhau thậm chí mỗi nhân thnhững nhận thức
niềm n khác nhau về chức năng của các cơ quan bên trong cơ thể.
Nhận thức văn hóa về bệnh tật:
Những nhận thức và niềm n này hết sức đa dạng và thay đổi theo không gian (vùng, dân tộc...),
thời gian (xưa, nay), theo quan niệm của từng cá nhân… Bao gồm các nhận thức và niềm n về:
Nguyên nhân.
Cơ chế bệnh.
Cách phòng ngừa.
Cha trị.
Phục hồi.
Các nhận thức và niềm n này thường có mỗi liên hệ nhất quán với nhau.
lOMoARcPSD| 47207367
TRAVIS HOÀI ‘S VERSION
I GAVE MY BLOOD, SWEAT, AND TEARS FOR THIS
lOMoARcPSD| 47207367
6
*Ví dụ: Cảm cúm là do nhiễm phải gió (phong) do đó để chữa trị cần phải đuổi gió ra ngoài (bắt gió, cạo
gió, xông, cắt lễ...), hiện nay tang đề kháng cúm do giảm miễn dịch nên cần tang miễn dịch.
Tập hợp tất cả các nhận thức và niềm n này của 1 người cụ thđưc gọi là
(Explanatory model) của 1 cá nhân.
Những người ng sống trong 1 môi trường văn hóa thnhững hình giải thích tương tự
nhau nhưng không hoàn toàn giống nhau.
hình giải thích của một cá nhân cũng có thể thay đổi theo thời gian do sự nh hưởng của người
xung quanh, nhân viên y tế, phương ện truyền thông...
:
Tùy theo văn hóa mỗi nơi,
-nặng hơn kth
dụ: Bệnh tâm thần, bệnh lao, bệnh phong, bệnh hoa liễu, các thương tật, ddạng hin
nay đặc biệt bệnh AIDS... Một số bệnh mạn nh khác như ểu đường, động kinh, béo phì v.v... tuy
mức độ kỳ thị có ít hơn nhưng cũng đlại nhiều ảnh ởng tâm trên người bnh Sự kỳ thcó th
đến từ cộng đồng hoặc chỉ đơn thuần là mặc cảm từ chính cá nhân.
<III> Quan niệm văn hóa về gii:
đa số nơi trên thế gii, , phụ thuộc vào nam giới nhưng lại phải chu toàn công việc gia đình và
nuôi con.
Những quan niệm này dẫn đến các hành vi như phá thai trẻ nữ thậm chí giết trẻ sơ sinh nữ, ít
quan tâm chăm sóc sức khỏe cho giới nữ từ vấn đề dinh dưỡng cho đến khám chữa bệnh, từ tuổi nhỏ
cho đến tuổi già. Những hành vi thiên lệch dẫn đến rất nhiều hậu quả về mặt sức khỏe cho người nữ.
Ngược lại những quan niệm về nam giới là giới mạnh cũng dẫn đến một số hành vi như quan
hệ nh dục bừa bãi và không an toàn và những cuộc chơi khác có hại cho sức khỏe như ma y, rượu
chè, hút thuốc, đua xe...
Do đó nhân viên y tế và đặc biệt là cán bộ truyền thông cần đặc biệt quan tâm đến các quan niệm về
giới trong cộng đồng mình đang sống để có những ứng xử hoặc truyền thông phù hợp.
<IV> Bệnh dưới những góc nhìn khác nhau:
Một hiện tượng bệnh lý ở một cá nhân có thể được nhìn nhận và đánh giá không giống nhau bởi nhiều
người. Các nhà nhân chủng học thường quan tâm đến 3 góc nhìn khác nhau:
Bệnh dưới góc nhìn của bệnh nhân (illness): Là ý nghĩa mà bệnh nhân gán cho những biểu hiện
chủ quan và khách quan trong cơ thể mình, có thể trùng với các góc nhìn khác, cũng có thể không.
Bệnh dưới góc nhìn của thầy thuốc (disease): Là bệnh được chẩn đoán dựa trên một hệ thống
phân loại nào đó trong y học (phương tây, phương đông...) có thể trùng với các góc nhìn khác, cũng có
thể không.
Bệnh dưới góc nhìn của những người xung quanh (sickness): Là ý nghĩa mà những người xung
quanh gán cho những biểu hiện khách quan của người bệnh, có thtrùng với các góc nhìn khác, cũng
có thể không.
dụ 1: Rối loạn thần kinh thực vật gây hồi hộp, khó êu được bệnh nhân coi là bệnh nhưng thầy thuốc
coi là không.
dụ 2: Bệnh tâm thần được thầy thuốc coi là bệnh nhưng bệnh nhân có thể không tnhận mình là
bệnh trong khi những người xung quanh thì có khi xem đó là ma nhập hoặc cho đó là hậu quả của
việc cha mẹ ăntht đc.
Thầy thuốc cần hiểu biết toàn diện sự quan tâm về các góc nhìn này để những ứng xử p
hợp giúp cho việc chăm sóc sức khỏe cho nhân hoặc can thiệp sức khỏe cho cộng đồng được
hiệu quả hơn.
<II> Sự kì thị đối với 1 số nh trạng sức khỏe
lOMoARcPSD| 47207367
I GAVE MY BLOOD, SWEAT, AND TEARS FOR THI
S
lOMoARcPSD| 47207367
7
BÀI 3. HÀNH VI SỨC KHỎE DƯỚI GÓC ĐỘ XÃ HỘ
1. Xã hội học là gì?
I.
Thuật ngữ Sociology(Xã hội học) được sử dụng đầu ên bởi Emmanuel Joseph
Sieyès (Pháp -
1780) bắt nguồn từ : Societas=Xã hội, Socius=Người đồng hành, Logos=Môn học trong ếng Hy Lạp.
August Comte dùng lại từ này vào năm 1838.
Về định nghĩa, theo Emile Durkeim (chuyên gia nghiên cứu tự tử) thì Xã hội học là khoa học nghiên cứu
các sự kiện xã hội (Social facts).
Một số khái niệm:
Cấu trúc xã hội (Social structure): Hệ thống bao gồm nhiều hệ thống nhỏ và nhỏ dần đến đơn vị
bản là con người. VD: Trường học, gia đình,…
Quan hệ xã hội (Social relaon): Quan hệ được xác lập giữa các cộng đồng xã hội và các cá nhân với
tư cách là chủ thể của hoạt động xã hội khác nhau.
VD: Quan hệ giữa sinh viên-sinh viên, giảng viên-sinh viên, sinh viên-trường.
Thiết chế hội (Social instuon): Các ràng buộc được hội chấp nhận mọi nhân, nhóm
cộng đồng và toàn thể xã hội chấp nhận và tuân thủ. VD: Thiết chế giáo dục, y tế, giao thông (mang nón
bảo hiểm),…
Phân tầng xã hội (Social stracaon): Vị trí của những con người trong một nhóm xã hội, một
phạm trù, một vùng địa lý hoặc một đơn vị xã hội nào đó. VD:Giai cấp, chủng tộc, dân tộc,… 2. Xã hội
học sức khỏe (Health sociology):
Ra đời trong thập niên 50, là ngành nghiên cu ứng dụng của hội học sử dụng cách ếp cận của
xã hội học (nhãn quan, lý thuyết, phương pháp luận) để nghiên cứu các vấn đề liên quan đến y tế, sức
khỏe và bệnh tật của con người.
Các lĩnh vực nghiên cứu của XHHSK: Nghiên cứu (xã hi ảnh hướng đến nhân) và (nhân ảnh hưởng
lên xã hội).
Năm 1950, Xã hội học Sức khỏe .
Tuy nhiên trước những năm 1970, vị trí của Xã hội học Sức khỏe còn mờ nhạt, được ít người chú ý và
cũng chưa nhiều nhà xã hội học hoạt động trong lĩnh vực hội học Sức khỏe. Trong những năm
1970, hầu hết các nước trên thế giới đều trải qua giai đoạn cải cách hệ thng chăm sóc sức khỏe.
Hội nghị Alma Ata 1978 đưa ra cách ếp cận (ngăn cản không cho bệnh xảy ra) và kể từ đó ngành Y tế
bắt đầu quan tâm nhiều hơn đến các yếu tố như chính sách y tế, khả năng ếp cận, chất lượng của dịch
vụ chăm sóc sức khỏe…
Xã hội học sức khỏe trở thành ngành xã hội học chuyên biệt lớn nhất ở Anh, Bắc Mỹ, Úc… và đã có một
vị trí vững vàng trong hệ thống các ngành khoa học xã hội.
3. Các yếu tố quyết định sức khỏe:
Health determinants.
Các yếu tố tác động đẫn đến sự thay đổi về sức khỏe theo chiều hướng tốt lên hoặc xấu đi-
Daniel Reidpath.
Tại sao cần phân ch các YTQĐSK?
Để biết các yếu tố tác động làm thay đổi sức khỏe như thế nào.
Phục vụ cho việc thiết kế nghiên cứu: Xác định các biến số nghiên cứu; Xây dựng khung thuyết, Cây
vấn đề….
cơ sở y dựng, thực hiện các chương trình can thiệp dựa trên việc xác định các cấp độ can thiệp.
Có 2 cách phân chia cấp độ:
Phân chia 3 cấp độ (Theo Turrell và cộng sự)
Cấp độ vi (Downstream): Các yếu tố sinh học, vật , a học… (tác động trực ếp làm thay đổi
sức khỏe).
Cấp độ trung mô (Midstream): Lối sống, hành vi…
Cấp độ vĩ mô (Upstream): Chính sách, cơ cấu kinh tế, xã hội, văn hóa. Còn được gọi là Yếu tố xã hội
quyết định sức khỏe – Social health determinants.
Phân chia 2 cấp độ:
Cấp độ gần (Proximal determinants): Tương đương cấp độ vi mô
Cấp độ xa (Distal determinants): Tương đương cấp độ trung và vĩ mô.
lOMoARcPSD| 47207367
TRAVIS HOÀI ‘S VERSION
I GAVE MY BLOOD, SWEAT, AND TEARS FOR THIS
lOMoARcPSD| 47207367
8
Các mô hình yếu tố quyết định sức khỏe:
❶ Mô hình y học: Sức khỏe tốt lên hay xấu đi là do kết quả của sự tương tác 2 chiều giữa:
+Sự phát triển của bệnh (các mầm bệnh, các rối loạn sinh học,..).
+Hoạt động chữa bệnh của các cá nhân và xã hội.
lOMoARcPSD| 47207367
I GAVE MY BLOOD, SWEAT, AND TEARS FOR THIS

Preview text:

lOMoAR cPSD| 47207367 1
TRƯỜNGĐẠIHỌCYKHOAPHẠMNGỌCTHẠCH KHOACƠBẢNVÀYHỌCCƠSỞ
BỘMÔNYĐỨC-KHOAHỌCHÀNHVI ---------- lOMoAR cPSD| 47207367 TRAVIS HOÀI ‘S VERSION
I GAVE MY BLOOD, SWEAT, AND TEARS FOR THIS lOMoAR cPSD| 47207367 2
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP Y ĐỨC - KHOA HỌC HÀNH VI. lOMoAR cPSD| 47207367
BÀI 1. ĐẠI CƯƠNG VỀ KHOA HỌC HÀNH VI VÀ HÀNH VI SỨC KHỎE. 1. Khoa học hành vi lOMoAR cPSD| 47207367
(Behavioral science): Là 1 ngành khoa học, chẳng hạn như xã hội học, nhân học hoặc tâm lý học, trong
đó các hành động và phản ứng của con người và động vật được nghiên cứu thông qua phương pháp
quan sát và thực nghiệm. (A scientific discipline, such as sociology, anthropology, or psychology, in which
the actions and reactions of humans and animals are studied through observational and experimental methods).
2. Tại sao KHHV là quan trọng đối với chăm sóc sức khỏe?
 Con người hiện tại phải đương đầu với rất nhiều những vấn đề sức khỏe.
(Các bệnh lây: Covid19,HIV/AIDS,.. ;Các bệnh mạn tính không lây: Tim mạch, tâm thần,…;
Tai nạn/thương tích,…; Lối sống: Nghiện ngập, ít vận động,... Dị tật bẩm sinh)
 Nguyên nhân, yếu tố ảnh hưởng mấu chốt của những vấn đề sức khỏe chính là hành vi của con người
=> Để đương đầu với các vấn đề sức khỏe ngày càng đa dạng phúc tạp đòi hỏi thầy thuốc phải hiểu biết
về hành vi, hành vi sức khỏe và các yếu tố ảnh hưởng. 3. Hành vi là gì?
 Cách thức mà 1 người hành động hoặc hành xử (The manner in which one acts or behaves).  Các
hành động hoặc phản ứng của 1 người hoặc động vật để đáp ứng với các kích thích bên ngoài hoặc bên
trong (The actions or reactions of a person or animal in response to external or internal stimuli)
 Hành vi có thể biểu hiện ra bên ngoài(overt behavior) hoặc ẩn ở bên trong(covert bahavior). Có thể tự
ý(voluntary) hoặc vô ý(involuntary). 4. Nhân cách là gì?
 Tổng hợp những đặc trưng về mặt và của 1 người cụ thể (The totality of an individual’s behavioral and emotional characteristics).
 Là khuôn mẫu , , và (mục đích) có tính liền mạch qua thời gian và không gian. (Personality is the
coherent patternign of afect, behavior, cognition, and desires (goals) over time and space)
 Nhân cách chỉ tất cả các đặc điểm của 1 con người có tính không ngừng phát triển và tự tổ chức khác
với 1 cái máy có thể dự đoán được
 Nói cách khác, nhân cách liên quan đến tất cả những cách thức mà 1 người nào đó định hình và thích
nghi theo cách riêng đối với môi trường bên trong và bên ngoài luôn thay đổi. [Robert Cloninger]
 Nhân cách do đâu mà có? * Free will- Tự do ý chí.
* Có 2 yếu tố khiến 1 người này có nhân cách khác với người khác:
 Yếu tố bên trong: Tình trạng thể chất, cơ địa, khí chất,…
 Yếu tố bên ngoài: Tác động văn hóa, môi trường, giáo dục, thông tin,… Trong đó người ta học lấy
các chuẩn mực ứng xử thông qua bắt chước, được dạy dỗ hoặc được khơi gợi.
 Khí chất(Temperament): Là xu hướng ứng xử hoặc các loại cảm xúc có xu hướng thể hiện.
(Temperament is the way you tend to behave or the types of emotions you tend to exhibit)
 Cách suy nghĩ, hành xử hoặc phản ứng đặc trưng của một người cụ thể: khí chất nóng nảy (The
manner of thinking, behaving, or reacting characteristic of a specific person: a nervous temperament.)
 4 khí chất của Hippocrates:
✔ Máu(sanguine): Nhiệt huyết.
✔ Dịch(phlegmatic): Điềm tĩnh.
✔ Mật vàng(Choleric): Nóng nảy. ✔ Mật đen(Melancholic): U sầu.
 Tích cách(Character): Sự kết hợp của các đặc điểm tinh thần và hành vi phân biệt 1 người hoặc 1 nhóm
(The combination of mental characteristics and behavior that distinguishes a person or group)
 Nét nhân cách (Personality trait): Một đặc điểm phân biệt, chẳng hạn như tính cách của 1 người.(A
distinguishing feature, as of a person’s character.)
 Trắc nghiệm nét nhân cách: Có nhiều loại
✔ Trắc nghiệm MBTI (Myers- Briggs Type Indicator). lOMoAR cPSD| 47207367 TRAVIS HOÀI ‘S VERSION
I GAVE MY BLOOD, SWEAT, AND TEARS FOR THIS lOMoAR cPSD| 47207367 3
✔ Trắc nghiệm nét nhân cách Eysenck.
✔ Trắc nghiệm 5 nét nhân cách lớn (Big Five personality traits).
✔ Trắc nghiệm khí chất và tính cách(Temperanment and Character Inventory-TCI)Robert
Cloninger và cộng sự đưa ra và có liên quan mật thiết đến trắc nghiệm Eysenck và mô
hình 5 nét nhân cách. Đặc biệt Cloninger phân biệt 2 loại nét nhân cách
⮚ 4 thuộc về khí chất(Temperaments) chịu ảnh hưởng nhiều bởi yếu tố sinh học (bên trong)
▪ Novelty Seeking(NS)-Tìm kiếm cái mới
▪ Reward Dependence(RD) -Lệ thuộc (ưa thích) phần thưởng
▪ Persistence(PS)- Kiên định
▪ Harm Avoidance(HA) – Tránh né nguy hiểm
⮚ 3 thuộc về tính cách(characters), chịu ảnh hưởng nhiều bởi giáo dục (bên ngoài).
▪ Self-Directedness(SD)-Hướng bản than
▪ Cooperativeness(CO)-Hợp tác
▪ Self-Transcendence(ST)- Vượt qua bản thân (Hướng về tha nhân)
 Nhân cách không tự nhiên mà có, trái lại là kết quả của một quá trình tương tác giữa cá nhân với
môi trường tự nhiên và môi trường xã hội diễn ra từ lúc mới sinh. Quá trính này được gọi là sự xã hội hóa (socialization). 5. Xã hội hóa:
 Là một quá trình diễn ra suốt đời người, qua đó cá nhân phát triển những tiềm năng về nhân tính của
mình và học tập các khuôn mẫu văn hóa- John Macionis
 Xã hội hóa (Socialization) khác với vận động xã hội (social mobilization)- “Xã hội hóa” trong đời sống
 Quá trình XH hóa chịu ảnh hưởng nhiều bởi môi trường văn hóa:
 Nhiều chuẩn mực, giá trị văn hóa theo thời gian được nhập tâm/nội tâm hóa (Internalization)
thành những chuẩn mực, giá trị riền của bản than)
 Tuy nhiên ngoài những điểm chung với môi trường văn hóa, do những kinh nghiệm cũng như do
những suy nghĩ riêng mà những chuẩn mực, giá trị này mang những sắc thái riêng.
 Quá trình XHH diễn ra mạnh mẽ ở lứa tuổi nào? XHH không diễn ra đồng đều ở các lứa tuổi mà đặc
biệt diễn ra mạnh mẽ ở tuổi trẻ. Càng lớn tuổi, thần kinh kém linh hoạt, con người càng khó tiếp thu
những chuẩn mực, giá trị mới.
 Khi có sự thay đổi môi trường sống đột ngột (di dân) hoặc sự tiếp xúc đột ngột với một nhóm có
những chuẩn mực văn hóa khác xa có thể xảy ra hiện tượng “sốc văn hóa” (cultural shock) – hiện tượng
cá nhân không dung nạp được những chuẩn mực, giá trị văn hóa quá khác biệt
 Tái xã hội hóa (Re-socialization): Là quá trình “tái huấn luyện” về mặt tâm thần và cảm xúc của một
người để họ có thể hoạt động được trong một môi trường khác với môi trường họ quen thuộc trước
đây [Process of mentally and emotionally "re-training" a person so that he or she can operate in an
environment other than that which he or she is accustomed to].
 Xã hội hóa nghề nghiệp Là quá trình trong đó cá nhân học tập các cách nghĩ cũng như cách làm (khuôn
mẫu suy nghĩ và ứng xử) đặc thù riêng của ngành nghề.
 Việc chọn một nghề (profession) làm nghiệp (vocation) hoạt động cả cuộc đời cần xuất phát từ một
sự thôi thúc bên trong. Trong Công giáo đối với một người đi tu, đó là “ơn gọi” (vocation xuất phát từ
voice). Trong ngành Y có 2 từ quan trọng đó là mission (sứ mạng) và vocation (hoặc calling).
 Những đặc điểm nhân cách một thầy thuốc cần có:
 Có ước muốn phục vụ bệnh nhân.
 Có động lực tự thân.
 Có thể sống sót với áp lực và những giờ học tập và làm việc kéo dài.
 Thái độ lâm sàng tốt.
 Ổn định về cảm xúc.
 Khả năng quyết định trong trường hợp cấp cứu. lOMoAR cPSD| 47207367
 Mong muốn học tập lâu dài suốt cả cuộc đời y nghiệp của mình. lOMoAR cPSD| 47207367 TRAVIS HOÀI ‘S VERSION
I GAVE MY BLOOD, SWEAT, AND TEARS FOR THIS lOMoAR cPSD| 47207367 4
 10 nét nhân cách của dược sĩ hiệu quả cao:  Trí nhớ tốt.
 Khả năng giải thích chính xác các đơn thuốc.  Chi tiết, tỉ mỉ.  Có óc kinh doanh.
 Phục vụ như một nhà giáo dục tuyến đầu.  Giàu kiến thức.  Tốt bụng.  Kiên nhẫn.  Thấu cảm.  Khiêm tốn.
6. Hành vi liên quan đến sức khỏe:
 Xét về tác động đối với sức khỏe có thể phân biệt 3 loại hành vi LQĐSK
 Hành vi có lợi cho sức khỏe: Tập thể dục, giữ gìn vệ sinh cá nhân, ăn uống điều độ đủ chất, chủng
ngừa, đi khám bệnh ở cơ sở y tế điều trị đúng cách, uống thuốc đủ, đều...
 Hành vi có hại cho sức khỏe: Hút thuốc lá, bỏ trị giữa chừng... 
Hành vi không lợi không hại: Quăng răng sữa lên mái nhà...
 Phân loại dựa vào tiềm năng gây ra hậu quả:
 Hành vi an toàn: Hành vi không gây hại cho bản thân và/hoặc người khác.
Ví dụ: Dừng lại đúng vạch sơn quy định khi đèn đỏ và khi có đèn xanh báo hiệu mới đi.
 Hành vi nguy cơ: Hành vi có tiềm năng gây hại cho bản thân và/hoặc người khác.
Ví dụ: Khi đèn vàng vẫn còn cố chạy qua.
 Hành vi nguy cơ cao: Hành vi có tiềm năng gây hại cho bản than và/ hoặc người khác rất lớn.
Ví dụ: Thấy đền báo hiệu màu đỏ vẫn cứ phóng qua.
7. Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi:
 Hành vi của con người chịu ảnh hưởng của rất nhiều yếu tố.
 Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi được nghiên cứu bởi các ngành khoa học xã hội khác nhau bằng
những cách tiếp cận đặc thù dưới nhiều khác nhau.  Mô hình Triandis:
 Một ví dụ cụ thể minh họa đó là Hành vi theo đuổi điều trị. WHO đã đúc kết 5 nhóm yếu tố ảnh hưởng:
 Yếu tố kinh tế-xã hội.
 Yếu tố hệ thống chăm sóc sức khỏe.
 Yếu tố liên quan đến tình trạng bệnh.
 Yếu tố liên quan đến điều trị.
 Yếu tố liên quan đến bệnh nhân.  Cái nhìn toàn diện: *
Việc xem xét, lý giải các vấn đề sức khỏe từ nhiều góc độ(tâm lý học, xã hội học, nhân chủng học
văn hóa, kinh tế học) giúp người thầy thuốc:
 Nhận thức được rõ hơn các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi sức khỏe.
 Từ đó có những biện pháp can thiệp hữu hiệu hơn để thay đổi hành vi giúp cải thiện những vấn
đề sức khỏe liên quan đến hành vi con người. *
Cái nhìn toàn diện (holistic view) hay cái nhìn mắt chim (bird-eye view) là điều quan trọng mà các
chương trình sức khỏe hiện nay trên thế giới cố gắng đạt tới. lOMoAR cPSD| 47207367
BÀI 2. HÀNH VI SỨC KHỎE DƯỚI GÓC ĐỘ VĂN HÓA. lOMoAR cPSD| 47207367 TRAVIS HOÀI ‘S VERSION
I GAVE MY BLOOD, SWEAT, AND TEARS FOR THIS lOMoAR cPSD| 47207367 5 1. Văn hóa là gì?
 E.B.Tylor (1871): Phức hợp tổng thể, boa gồm kiến thức, niềm tin, nghệ thuật, đạo đức, luật pháp,
luật pháp, tập quán và tất cả những khả năng, thói quen khác, mà con người thu nhận được với vị trí là thành viên của xã hội.
 Herskovits(1955): Văn hóa là
bao gồm: Những cái nhìn thấy
được(Materials/vật thể) như tư liệu sản xuất, vật dụng, kiến trúc, tác phẩm nghệ thuật,.. và những cái
không nhìn thấy được (non-materials/ phi vật thể) như phong tục, ý thức hệ, tín ngưỡng,...
Tục lệ/phong tục/ tập quán: Thói quen hình thành từ lâu và đã trở thành nếp trong đời sống
xã hội của một cộng đồng dân cư, được mọi người công nhận và làm theo.  Keesing(1981):
 Nguồn gốc của văn hóa: Văn hóa được coi như là bao gồm cả môi trường tự nhiên(nhà rông) và xã hội(sữa bột,thức ăn nhanh)
 Động lực của sự thay đổi văn hóa:
 Nói cách khác văn hóa không phải là bất biến trái lại có thể thay đổi theo thời gian.
 Động lực của sự thay đổi có thể là do:  (Innovations) (A-A’). 
(Inventions) (Xuất hiện cái mới tinh). 
(Diffusion) qua lại của các nền văn hóa khác nhau (Trend).
 Quan điểm về văn hóa: Hiện có 2 quan điểm về văn hóa chính
 (Ethnocentrism): Quan niệm xem nền văn hóa của mình là trung tâm, cao hơn, văn minh hơn những
nền văn hóa khác. -> Chủ nghĩa thực dân(Colonialism).
 (Cultural Relativism): Quan niệm tất cả các nền văn hóa đều có giá trị tương đối, thích hợp với hoàn
cảnh tự nhiên, xã hội này nhưng không chắc thích hợp với hoàn cảnh tự nhiên, xã hội khác. Không
có nền văn hóa nào là cao hơn nền văn hóa nào một cách tuyệt đối.
2. Những yếu tố văn hóa ảnh hưởng đến hành vi sức khỏe:
Nhận thức văn hóa về cơ thể và sức khỏe bệnh tật (ill-health):
① Nhận thức & niềm tiên về hình dáng bên ngoài:
 Con người trong các nhóm khác nhau (dân tộc, phái tính, tuổi tác, tầng lớp xã hội...) có những nhận
thức, niềm tin về hình dáng bên ngoài khác nhau từ đó dẫn đến hành vi ứng xử khác nhau.
Ví dụ: Trong thời kỳ phục hưng ở Châu Âu, một người phụ nữ đẹp là người đầy đặn, trong thời
hiện đại người phụ nữ đẹp là người mảnh mai từ đó khiến nhiều phụ nữ ăn kiêng quá mức thậm chí
dẫn đến bệnh chán ăn tâm thần.
 Ý nghĩa của những tình trạng cơ thể cũng có thể khác nhau giữa nam và nữ. Một cái sẹo ở mặt của
người phụ nữ quan trọng hơn nhiều so với nam giới. ② Nhận thức và niềm tin về cấu trúc bên trong của cơ thể:
 Đối với cấu trúc bên trong của cơ thể, con nguời trong các nhóm/văn hóa khác nhau thậm chí mỗi cá
nhân có thể có những nhận thức và niềm tin khác nhau.
 Có quan niệm của y sinh học phương tây, có quan niệm của y học phương đông, cũng có những lý giải
đơn giản hơn như các cơ quan trong cơ thể là những phần tử chức năng liên hệ với nhau bằng những ống dẫn.
 Những quan niệm này có thể dẫn đến những hành vi như người bị tràn nước (dịch) màng phổi không
dám uống nước vì sợ nước sẽ chảy qua làm tràn dịch nhiều hơn, thực tế không phải vậy.
③ Nhận thức và niềm tin về chức năng của các cơ quan bên trong cơ thể:
 Con nguời trong các nhóm/văn hóa khác nhau thậm chí mỗi cá nhân có thể có những nhận thức và
niềm tin khác nhau về chức năng của các cơ quan bên trong cơ thể.
④ Nhận thức văn hóa về bệnh tật:
 Những nhận thức và niềm tin này hết sức đa dạng và thay đổi theo không gian (vùng, dân tộc...),
thời gian (xưa, nay), theo quan niệm của từng cá nhân…  Bao gồm các nhận thức và niềm tin về:  Nguyên nhân.  Cơ chế bệnh.  Cách phòng ngừa.  Chữa trị.  Phục hồi. ⟴
Các nhận thức và niềm tin này thường có mỗi liên hệ nhất quán với nhau. lOMoAR cPSD| 47207367 TRAVIS HOÀI ‘S VERSION
I GAVE MY BLOOD, SWEAT, AND TEARS FOR THIS lOMoAR cPSD| 47207367 6
*Ví dụ: Cảm cúm là do nhiễm phải gió (phong) do đó để chữa trị cần phải đuổi gió ra ngoài (bắt gió, cạo
gió, xông, cắt lễ...), hiện nay tang đề kháng cúm do giảm miễn dịch nên cần tang miễn dịch. ⟴
Tập hợp tất cả các nhận thức và niềm tin này của 1 người cụ thể được gọi là
(Explanatory model) của 1 cá nhân.
⟴ Những người cùng sống trong 1 môi trường văn hóa có thể có những mô hình giải thích tương tự
nhau nhưng không hoàn toàn giống nhau.
⟴ Mô hình giải thích của một cá nhân cũng có thể thay đổi theo thời gian do sự ảnh hưởng của người
xung quanh, nhân viên y tế, phương tiện truyền thông...
Sự kì thị đối với 1 số tình trạng sức khỏe :
 Tùy theo văn hóa mỗi nơi, và -nặng hơn kỳ thị
Ví dụ: Bệnh tâm thần, bệnh lao, bệnh phong, bệnh hoa liễu, các thương tật, dị dạng và hiện
nay đặc biệt là bệnh AIDS... Một số bệnh mạn tính khác như tiểu đường, động kinh, béo phì v.v... tuy
mức độ kỳ thị có ít hơn nhưng cũng để lại nhiều ảnh hưởng tâm lý trên người bệnh  Sự kỳ thị có thể
đến từ cộng đồng hoặc chỉ đơn thuần là mặc cảm từ chính cá nhân.
Quan niệm văn hóa về giới:
 Ở đa số nơi trên thế giới,
, phụ thuộc vào nam giới nhưng lại phải chu toàn công việc gia đình và nuôi con.
Những quan niệm này dẫn đến các hành vi như phá thai trẻ nữ thậm chí giết trẻ sơ sinh nữ, ít
quan tâm chăm sóc sức khỏe cho giới nữ từ vấn đề dinh dưỡng cho đến khám chữa bệnh, từ tuổi nhỏ
cho đến tuổi già. Những hành vi thiên lệch dẫn đến rất nhiều hậu quả về mặt sức khỏe cho người nữ.
Ngược lại những quan niệm về nam giới là giới mạnh cũng dẫn đến một số hành vi như quan
hệ tình dục bừa bãi và không an toàn và những cuộc chơi khác có hại cho sức khỏe như ma túy, rượu
chè, hút thuốc, đua xe...
 Do đó nhân viên y tế và đặc biệt là cán bộ truyền thông cần đặc biệt quan tâm đến các quan niệm về
giới trong cộng đồng mình đang sống để có những ứng xử hoặc truyền thông phù hợp.
Bệnh dưới những góc nhìn khác nhau:
 Một hiện tượng bệnh lý ở một cá nhân có thể được nhìn nhận và đánh giá không giống nhau bởi nhiều
người. Các nhà nhân chủng học thường quan tâm đến 3 góc nhìn khác nhau:
Bệnh dưới góc nhìn của bệnh nhân (illness): Là ý nghĩa mà bệnh nhân gán cho những biểu hiện
chủ quan và khách quan trong cơ thể mình, có thể trùng với các góc nhìn khác, cũng có thể không.
Bệnh dưới góc nhìn của thầy thuốc (disease): Là bệnh được chẩn đoán dựa trên một hệ thống
phân loại nào đó trong y học (phương tây, phương đông...) có thể trùng với các góc nhìn khác, cũng có thể không.
Bệnh dưới góc nhìn của những người xung quanh (sickness): Là ý nghĩa mà những người xung
quanh gán cho những biểu hiện khách quan của người bệnh, có thể trùng với các góc nhìn khác, cũng có thể không.
 Ví dụ 1: Rối loạn thần kinh thực vật gây hồi hộp, khó tiêu được bệnh nhân coi là bệnh nhưng thầy thuốc coi là không.
 Ví dụ 2: Bệnh tâm thần được thầy thuốc coi là bệnh nhưng bệnh nhân có thể không tự nhận mình là
bệnh trong khi những người xung quanh thì có khi xem đó là ma nhập hoặc cho đó là hậu quả của
việc cha mẹ ăn ở thất đức.
 Thầy thuốc cần có hiểu biết toàn diện và sự quan tâm về các góc nhìn này để có những ứng xử phù
hợp giúp cho việc chăm sóc sức khỏe cho cá nhân hoặc can thiệp sức khỏe cho cộng đồng được hiệu quả hơn. lOMoAR cPSD| 47207367 TRAVIS HOÀI ‘S VERSION
I GAVE MY BLOOD, SWEAT, AND TEARS FOR THI S lOMoAR cPSD| 47207367 7
BÀI 3. HÀNH VI SỨC KHỎE DƯỚI GÓC ĐỘ XÃ HỘ I. 1. Xã hội học là gì?
 Thuật ngữ Sociology(Xã hội học) được sử dụng đầu tiên bởi Emmanuel Joseph Sieyès (Pháp -
1780) bắt nguồn từ : Societas=Xã hội, Socius=Người đồng hành, Logos=Môn học trong tiếng Hy Lạp.
 August Comte dùng lại từ này vào năm 1838.
 Về định nghĩa, theo Emile Durkeim (chuyên gia nghiên cứu tự tử) thì Xã hội học là khoa học nghiên cứu
các sự kiện xã hội (Social facts).  Một số khái niệm:
 Cấu trúc xã hội (Social structure): Hệ thống bao gồm nhiều hệ thống nhỏ và nhỏ dần đến đơn vị cơ
bản là con người. VD: Trường học, gia đình,…
 Quan hệ xã hội (Social relation): Quan hệ được xác lập giữa các cộng đồng xã hội và các cá nhân với
tư cách là chủ thể của hoạt động xã hội khác nhau.
VD: Quan hệ giữa sinh viên-sinh viên, giảng viên-sinh viên, sinh viên-trường.
 Thiết chế xã hội (Social institution): Các ràng buộc được xã hội chấp nhận và mọi cá nhân, nhóm
cộng đồng và toàn thể xã hội chấp nhận và tuân thủ. VD: Thiết chế giáo dục, y tế, giao thông (mang nón bảo hiểm),…
 Phân tầng xã hội (Social stratification): Vị trí của những con người trong một nhóm xã hội, một
phạm trù, một vùng địa lý hoặc một đơn vị xã hội nào đó. VD:Giai cấp, chủng tộc, dân tộc,… 2. Xã hội
học sức khỏe (Health sociology):
 Ra đời trong thập niên 50, là ngành nghiên cứu ứng dụng của Xã hội học sử dụng cách tiếp cận của
xã hội học (nhãn quan, lý thuyết, phương pháp luận) để nghiên cứu các vấn đề liên quan đến y tế, sức
khỏe và bệnh tật của con người.
 Các lĩnh vực nghiên cứu của XHHSK: Nghiên cứu (xã hội ảnh hướng đến cá nhân) và (cá nhân ảnh hưởng lên xã hội).
 Năm 1950, Xã hội học Sức khỏe .
 Tuy nhiên trước những năm 1970, vị trí của Xã hội học Sức khỏe còn mờ nhạt, được ít người chú ý và
cũng chưa có nhiều nhà xã hội học hoạt động trong lĩnh vực Xã hội học Sức khỏe.  Trong những năm
1970, hầu hết các nước trên thế giới đều trải qua giai đoạn cải cách hệ thống chăm sóc sức khỏe.
 Hội nghị Alma Ata 1978 đưa ra cách tiếp cận (ngăn cản không cho bệnh xảy ra) và kể từ đó ngành Y tế
bắt đầu quan tâm nhiều hơn đến các yếu tố như chính sách y tế, khả năng tiếp cận, chất lượng của dịch
vụ chăm sóc sức khỏe…
 Xã hội học sức khỏe trở thành ngành xã hội học chuyên biệt lớn nhất ở Anh, Bắc Mỹ, Úc… và đã có một
vị trí vững vàng trong hệ thống các ngành khoa học xã hội.
3. Các yếu tố quyết định sức khỏe:  Health determinants.
 Các yếu tố tác động đẫn đến sự thay đổi về sức khỏe theo chiều hướng tốt lên hoặc xấu đi- Daniel Reidpath.
 Tại sao cần phân tích các YTQĐSK?
 Để biết các yếu tố tác động làm thay đổi sức khỏe như thế nào.
Phục vụ cho việc thiết kế nghiên cứu: Xác định các biến số nghiên cứu; Xây dựng khung lý thuyết, Cây vấn đề….
 Có cơ sở xây dựng, thực hiện các chương trình can thiệp dựa trên việc xác định các cấp độ can thiệp.
 Có 2 cách phân chia cấp độ:
① Phân chia 3 cấp độ (Theo Turrell và cộng sự)
 Cấp độ vi mô (Downstream): Các yếu tố sinh học, vật lý, hóa học… (tác động trực tiếp làm thay đổi sức khỏe).
 Cấp độ trung mô (Midstream): Lối sống, hành vi…
 Cấp độ vĩ mô (Upstream): Chính sách, cơ cấu kinh tế, xã hội, văn hóa. Còn được gọi là Yếu tố xã hội
quyết định sức khỏe – Social health determinants. ② Phân chia 2 cấp độ: 
Cấp độ gần (Proximal determinants): Tương đương cấp độ vi mô 
Cấp độ xa (Distal determinants): Tương đương cấp độ trung và vĩ mô. lOMoAR cPSD| 47207367 TRAVIS HOÀI ‘S VERSION
I GAVE MY BLOOD, SWEAT, AND TEARS FOR THIS lOMoAR cPSD| 47207367 8
 Các mô hình yếu tố quyết định sức khỏe:
❶ Mô hình y học: Sức khỏe tốt lên hay xấu đi là do kết quả của sự tương tác 2 chiều giữa:
+Sự phát triển của bệnh (các mầm bệnh, các rối loạn sinh học,..).
+Hoạt động chữa bệnh của các cá nhân và xã hội. lOMoAR cPSD| 47207367 TRAVIS HOÀI ‘S VERSION
I GAVE MY BLOOD, SWEAT, AND TEARS FOR THIS