Đề cương ôn thi cuối kỳ môn Chủ nghĩa xã hội khoa học | Đại Học Hà Nội

Đề cương ôn thi cuối kỳ môn Chủ nghĩa xã hội khoa học | Đại Học Hà Nội được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

NỘI DUNG ÔN TẬP
MÔN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC
HỌC KỲ I. NĂM HỌC 2022 – 2023
Số tín chỉ: 2
Chú ý: đây là nội dung ôn thi chứ không phải là câu hỏi thi.
Các câu hỏi thi tự luận luôn có phần liên hệ thực tiễn Việt Nam; liên hệ đến bản thân; hoặc ý
nghĩa của việc nghiên cứu…
1. Hoàn cảnh lịch sử ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học
1. Điều kiện kinh tế-xã hội
-Vào những năm 40 ca thế kỷ XIX, cuô #c cách mạng công nghiê #p phát tri)n mạnh mẽ tạo
nên nền đại công nghiê #p.
- ra đ,i hai giai cấp cơ bản, đ1i lâ #p về lợi 6ch, nhưng nương t8a vào nhau: giai cấp tư sản
và giai cấp công nhân. Cũng từ đây, cuô #c đấu tranh ca giai cấp công nhân ch1ng lại s8
th1ng trị áp b@c ca giai cấp tư sản, bi)u hiê #n về mặt xã hô #i ca mâu thuBn ngày càng
quyết liê #t giữa l8c lượng sản xuất mang t6nh chất xã #i vDi quan hê # sản xuất d8a trên
chế đô # chiếm hữu tư nhân tư bản ch nghFa về tư liê #u sản xuất. Do đH, nhiều cuô #c khởi
nghFa, nhiều phong trào đấu tranh đã bJt đầu và từng bưDc cH tL ch@c và trên quy mô
#ng khJp.
- S8 lDn mạnh ca phong trào đấu tranh ca giai cấp công nhân đòi hOi phải cH mô #t
$
th%ng lý luâ
$
n soi đường và mô
#
t làm kim chP nam cho hành đôcương lĩnh ch)nh trị
#
ng.
2 Tiền đề khoa học tự nhiên và tư tưởng lý luận
*Tiền đề khoa học t8 nhiên
- 3 phát minh: Học thuyết Tiến hóa; Định luật Bảo toàn và chuyn hóa năng
lượng; Học thuyết tế bào . Những phát minh này là tiền đề khoa học cho s8 ra đ,i
ca ch nghFa duy vâ
#
t biê
#
n ch@ng và ch nghFa duy vâ
#
t lịch sU, cơ sở phương pháp
luâ
#
n cho các nhà sáng lâ
#
p ch nghFa xã hô
#
i khoa học nghiên c@u những vấn đề lV
luâ
#
n ch6nh trị- xã hô
#
i đương th,i.
*Tiền đề tư tưởng lV luâ
#
n
- triết học c4 đi5n Đ7c vDi tên tuLi ca các nhà triết học vF đại: Ph.Hêghen và L.
PhoiơbJc ; kinh tế ch)nh trị học c4 đi5n Anh vDi A.Smith và D.Ricardo ; chủ
nghĩa không tưởng phê phán mà đại bi)u là Xanh Ximông , S.Phuriê và R.O-en.
-Những tư tưởng xã hô
#
i ch nghFa không tưởng Pháp
+Th) hiê
#
n tinh thần phê phán, lên án chế đô
#
quân ch chuyên chế và chế đô
#
tư bản ch
nghFa đầy bất công, xung đô
#
t
+ đã đưa ra nhiều luâ
#
n đi)m cH giá trị về xã hô
#
i tương lai: về tL ch@c sản xuất và phân
ph1i sản phẩm xã hô
#
i; vai trò ca công nghiê
#
p và KHKT; yêu cầu xHa bO s8 đ1i lâ
#
p giữa
lao đô
#
ng chân tay và lao đô
#
ng tr6 Hc; về s8 nghiê
#
p giải phHng phb nữ và về vai trò lịch sU
ca nhà nưDc…;
+ th@c tPnh giai cấp công nhân và ngư,i lao đô
#
ng trong cuô
#
c đấu tranh ch1ng chế đô
#
quân
ch chuyên chế và chế đô
#
tư bản ch nghFa đầy bất công, xung đô
#
t.
-Tuy nhiên, những tư tưởng xã hô
#
i ch nghFa không tưởng phê phán còn không 6t những
hạn chế
+không phát hiê
#
n ra được quy luâ
#
t vâ
#
n đô
#
ng và phát tri)n ca xã hô
#
i loài ngư,i nHi
chung; bản chất, quy luâ
#
t vâ
#
n đô
#
ng, phát tri)n ca ch nghFa tư bản nHi riêng
+không phát hiê
#
n ra l8c lượng xã hô
#
i tiên phong cH th) th8c hiê
#
n cuô
#
c chuy)n biến cách
mạng từ ch nghFa tư bản lên ch nghFa cô
#
ng sản, giai cấp công nhân;
+không chP ra được những biê
#
n pháp hiê
#
n th8c cải tạo xã hô
#
i áp b@c, bất công đương
th,i, xây d8ng xã hô
#
i mDi t1t đẹp.
2. Đ%i tượng nghiên c7u của CNXHKH
a. Khái niệm CNXHKH
-Theo : CNXHKH là ch nghFa Mác – Lênin, luận giải từ các gHc độ nghĩa rộng
triết học, kinh tế và ch6nh trị - XH về s8 chuy)n biến tất yếu ca XH loài ngư,i từ
ch nghFa tư bản lên CNXH và CNCS
-Theo : CNXHKH là một trong 3 bộ phận hợp thành CN Mác – Lê nin nghĩa hẹp
(triết học, kinh tế ch6nh trị Mác-Lênin và CNXHKH)
(Ở gHc độ môn học, nghiên c@u CNXHKH theo nghFa hẹp)
b. Đ1i tượng nghiên c@u CNXHKH
- Là: + những quy luật và t6nh quy luật ch6nh trị - xã hội ca quá trình phát sinh,
hình thành, phát tri)n ca hình thái kinh tế - XH CSCN mà giai đoạn thấp nhất là
CNXH;
+ những nguyên tJc cơ bản, những điều kiện, con đư,ng, hình th@c đấu
tranh CM ca giai cấp CN đ) th8c hiện s8 chuy)n biến từ CNTB lên CNXH và
CNCS.
+ nghiên c@u những quy luật và t6nh quy luật ch6nh trị xã hội ca s8 vận
động ca hình thái kinh tế xã hội cộng sản ch nghFa, đH là:
quy luật và t6nh quy luật ca cuộc đấu tranh ca GCVS ch1ng lại GCTS
quy luật công cuộc xây d8ng CNXH, ca quá trình CM thế giDi
+ nghiên c@u những nguyên tJc cơ bản, những điều kiện, con đư,ng, hình
th@c, phương pháp đấu tranh CM ca giai cấp CN đ) th8c hiện s8 chuy)n biến từ
CNTS lên CNXH, CNCS được bi)u hiện ở: đư,ng l1i, ch trương, ch6nh sách ca
Đảng Cộng sản và nhà nưDc XHCN.
+ CNXHKH cH 1 hệ th1ng các phạm trù quy luật cơ bản ca mình: giai cấp
CN, s@ mệnh lịch sU ca GCCN, CM XHCN, hình thái kinh tế XHCS CN..
3. Điều kiện khách quan và nhân t% chủ quan quy định s7 mệnh lịch sử của giai cấp
công nhân. Liên hệ Việt Nam.
a. Điều kiện khách quan
- Do địa vị kinh tế - xã hội ca giai cấp công nhân
Th@ nhất, giai cấp công nhân là bộ phận quan trọng nhất, cách mạng nhất trong các bộ
phận cấu thành l8c lượng sản xuất dưDi ch nghFa tư bản.
Th@ hai, về mặt lợi 6ch giai cấp công nhân là giai cấp đ1i kháng tr8c tiếp vDi giai cấp tư
sản
Th@ ba, giai cấp công nhân cH lợi 6ch căn bản th1ng nhất vDi lợi 6ch ca toàn th) nhân
dân lao động nên họ cH th) tập hợp, đoàn kết, lãnh đạo đông đảo quần chúng đi theo làm
cách mạng ch1ng lại giai cấp tư sản→ Địa vị kinh tế - xã hội ca giai cấp công
nhân là yếu t1 quan trọng nhất quy định nên s@ mệnh lịch sU ca giai cấp công nhân bởi
nếu không cH địa vị về kinh tế là ngư,i đại diện cho l8c lượng sản xuất tiến bộ, không cH
địa vị về xã hội là bị giai cấp tư sản bHc lột thì sẽ không cH động l8c về ch6nh trị đ) th8c
hiện cuộc cách mạng xHa bO ch nghFa tư bản đ) xây d8ng ch nghFa xã hội
- Do địa vị ch6nh trị - xã hội ca giai cấp công nhân
Th@ nhất, giai cấp công nhân là giai cấp tiên tiến nhất
Th@ hai, giai cấp công nhân cH V th@c tL ch@c kỷ luật cao.
Th@ ba, giai cấp công nhân cH tinh thần cách mạng triệt đ) nhất
Th@ tư, giai cấp công nhân cH bản chất qu1c tế
b. Nhân t% chủ quan
S8 phát tri)n ca bản thân giai cấp công nhân cả về s1 lượng và chất lượng
Đảng Cộng sản là nhân t1 ch quan quan trọng nhất đ) giai cấp công nhân th8c hiện
thJng lợi s@ mệnh lịch sU ca mình
S8 liên minh phân cấp giữa giai cấp công nhân vDi giai cấp nông dân và các tầng LDp lao
động khác (tri th@c, ti)u thương, . . . ) làm giai cấp công nhân thông qua đội tiên phong
ca nH là Đảng cộng sản lãnh đạo
->ChP duy nhất giải thưởng cấp công nhân cH s@ mệnh lịch sU xHa ch nghFa tư bản, từng
bưDc xây d8ng ch nghFa xã hội, ch nghFa cộng sản trên phạm vi toàn thế giDi.
4. Đi5m tương đ%i 4n định và những biến đ4i của giai cấp công nhân hiện đại so với
công nhân thế kỷ XIX. Liên hệ Việt Nam.
*Th7 nhất: Về đi5m tương đ%i 4n định
- GCCN hiê
#
n nay vBn đang là l8c lượng sản xuất hàng đầu ca xã hô
#
i hiê
#
n đại. Họ là ch
th) ca quá trình sản xuất công nghiê
#
p hiê
#
n đại mang t6nh xã hô
#
i hHa ngày càng cao.
- Cũng gi1ng như thế kỷ XIX, ở các nưDc tư bản ch nghFa hiê
#
n nay, công nhân vBn bị
giai cấp tư sản và ch nghFa tư bản bóc lô
%
t giá trị thặng dư.
*Th7 hai: Những biến đ4i và khác biê
$
t của giai cấp công nhân hiê
$
n đại
-GJn liền vDi cách mạng khoa học và công nghê
#
hiê
#
n đại, vDi s8 phát tri)n kinh tế tri
th@c, công nhân hiê
#
n đại cH xu hư*ng trí tuê
%
hóa. Tri th@c hHa và tr6 th@c hHa công nhân
là hai mặt ca cùng mô
#
t quá trình, ca xu hưDng tr6 tuê
#
hHa đ1i vDi công nhân và giai cấp
công nhân. Trên th8c tế đã cH thêm nhiều khái niê
#
m mDi đ) chP công nhân theo xu hưDng
này. ĐH là “công nhân tri th@c”, “công nhân tr6 th@c”, “công nhân áo trJng”, lao đô
#
ng
trình đô
#
cao. Nền sản xuất và dịch vb hiê
#
n đại đòi hOi ngư,i lao đô
#
ng phải cH hi)u biết
sâu rô
#
ng tri th@c và kỹ năng nghề nghiê
#
p
- trong b1i cảnh toàn cầu hHa, CNTB đã cH những điều chPnh nhất định về phương th@c
quản lV và biện pháp điều hòa mâu thuBn xã hội. Xuất hiện một bộ phận công nhân tham
gia vào sở hữu một tư liệu sản xuất ca xã hội thông qua chế độ cL phần hHa, thậm ch6 đã
“trung lưu hHa’
- Ở các nưDc XHCN, giai cấp công nhân đã trở thành giai cấp lãnh đạo và ĐCS trở thành
đảng cầm quyền. => ĐH là những biến đLi mDi ca giai cấp công nhân hiện nay so vDi
giai cấp công nhân TK XIX.
*liên hệ Việt Nam
Trải qua mấy chbc năm phát tri)n, giai cấp công nhân Việt Nam đã lDn mạnh và cH vai
trò to lDn trong tiến trình cách mạng nưDc ta; thông qua Đảng Cộng sản Việt Nam, giai
cấp công nhân là ngư,i lãnh đạo, đồng th,i cũng là một trong những l8c lượng cơ bản,
ch yếu ca cách mạng và th8c s8 là l8c lượng đi đầu trong tiến trình xây d8ng và bảo vệ
TL qu1c Việt Nam.
5. Đặc đi5m giai cấp công nhân Việt Nam và nội dung s7 mệnh lịch sử của giai cấp
công nhân Việt Nam.
* Đặc đi5m GCCN VN
Giai cấp công nhân một giai cấp quan trọng trong các th,i kỳ lịch sU vDi
vai trò lãnh đạo. Đến nay, giai cấp công nhân vBn tiếp tbc khẳng định vai trò ca
trong trong quá trình xây d8ng và đLi mDi đất nưDc.
nưDc ta, giai cấp công nhân cùng nông dân làm ch liệu sản xuất ch
yếu, giai cấp lãnh đạo hội trong quá trình xây d8ng ch nghFa hội bảo
vệ TL qu1c xã hội ch nghFa Việt Nam.
* Nội dung s7 mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt Nam.
- Trong giai đoạn cách mạng hiện nay, GCCNVN tiếp tbc đảm đương s@
mệnh lịch sU lDn lao, không chP tiếp tbc là giai cấp lãnh đạo cách mạng mà còn là
l8c lượng tiên phong, đi đầu trong s8 nghiệp đLi mDi.
- Giai cấp công nhân là nòng c1t phải t8 mình phấn đấu, nâng cao tri th@c, tay
nghề đ) cH th) làm t1t s@ mệnh lịch sU đã đề ra, phấn đấu đưa nưDc ta từ một nưDc
nông nghiệp sDm trở thành nưDc công nghiệp hiện đại. Tại hội nghị lần th@ Bảy
Ban chấp hành Trung ương khHa VII, Đảng ta đã khẳng định: "Cùng vDi quá trình
phát tri)n công nghiệp công nghệ theo xu hưDng công nghiệp hoá, hiện đại hoá
đất nưDc, cần xây d8ng giai cấp công nhân phát tri)n về s1 lượng, giác ngộ về giai
cấp, vững vàng về ch6nh trị, tư tưởng, cH trình độ học vấn và tay nghề cao, cH năng
l8c tiếp thu sáng tạo công nghệ mDi, lao động đạt năng suất, chất lượng, hiệu
quả cao, vươn lên làm tròn s@ mệnh lịch sU ca mình". Đến hội nghị lần th@ Sáu,
Ban chấp hành Trung ương khHa X, Đảng ta một lần nữa đã xác định vai trò ca
giai cấp công nhân s@ mệnh lịch sU ca giai cấp công nhân trong th,i kỳ đLi
mDi: thông qua đội tiên phong là Đảng cộng sản Việt Nam; giai cấp công nhân Việt
Nam đại diện cho phương th@c sản xuất tiên tiến giai cấp tiên phong trong s8
nghiệp xây d8ng ch nghFa xã hội.
- Giai cấp công nhân là l8c lượng đi đầu trong s8 nghiệp CNH-HĐH đất nưDc
mbc tiêu dân giàu nưDc mạnh, hội công bằng, dân ch, văn minh, l8c lượng
nòng c1t trong liên minh giai cấp công nhân vDi giai cấp nông dân đội ngũ tr6
th@c… Đ) th8c hiện s@ mệnh lịch sU to lDn này, giai cấp công nhân Việt Nam cần
phát triển không ngừng về số lượng, nâng cao chất lượng, phát huy vai trò ca
một giai cấp tiên phong, phát huy s@c mạnh đại đoàn kết dân tộc dưDi s8 lãnh đạo
đúng đJn, sáng su1t ca Đảng.
- Trong su1t những năm qua, giai cấp công nhân Việt Nam đã khẳng định
được vai trò ca mình, x@ng đáng là bộ phận ca giai cấp công nhân thế giDi, tiếp
tbc lấy ch nghFa Mác Lênin tưởng Hồ Ch6 Minh nền tảng tưởng.
Ngày nay, công nhân Việt Nam ch động tham gia giải quyết các vấn đề thu hút
s8 quan tâm hàng đầu ca Việt Nam nHi riêng và thế giDi nHi chung. Các vấn đề đH
cH t6nh th,i s8 cao như dân s1, môi trư,ng, văn hHa, năng lượng, lương th8c,…
- Giai cấp công nhân l8c lượng kiên định bảo vệ Đảng, bảo vệ chế độ
hội ch nghFa, không chấp nhận chế độ đa đảng, đa nguyên ch6nh trị.
- Giai cấp công nhân tham gia đông đảo vào các thành phần kinh tế, lấy mbc
tiêu dân giàu, nưDc mạnh, xã hội công bằng dân ch văn minh đ) phấn đấu.
- Giai cấp công nhân l8c lượng tiên phong trong đấu tranh phòng ch1ng
tiêu c8c, tham nhũng, tệ nạn xã hội, là l8c lượng ch6nh trị – xã hội quan trọng trong
việc bảo vệ tL qu1c, giữ gìn an ninh ch6nh trị, trật t8 hội, xây d8ng nền qu1c
phòng toàn dân.
=> S@ mệnh lịch sU ca GCCN VN xóa bỏ chế độ TBCN, xóa bỏ chế độ
bóc lột, tự giải phóng, giải phóng nhân dân lao động khỏi sự và toàn th) nhân loại
áp bức, bóc lột Phát trin về số lượng và chất, xây d8ng thành công xã hội CSCN.
lượng, nâng cao giác ngộ bản lFnh ch6nh trị, trình độ học vấn nghề nghiệp
th8c hiện “tri th@c hHa công nhân”, nâng cao năng l8c @ng dbng công nghệ vào sản
xuất nhằm tăng năng suất, chất lượng hiệu quả làm việc, x@ng đáng vDi vai trò
lãnh đạo cách mạng trong th,i kỳ mDi.
6. Đặc đi5m của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội. Liên hệ Việt Nam.
- Đặc đi5m của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội:
Th8c chất ca th,i kỳ quá đô
# lên ch nghFa xã hô
#
i là th,i kỳ cải biến cách mạng từ
#
i tiền bản ch nghFa bản ch nghFa sang
#
i
#
i ch nghFa.
#
i ca th,i kỳ quá đô
# là xã
#
i cH s8 đan xen ca nhiều tàn về mọi phương
diê
#
n kinh tế, đạo đ@c, tinh thần ca ch nghFa bản những yếu t1 mDi mang
t6nh chất
#
i ch nghFa ca ch nghFa
#
i mDi phát sinh chưa phải ch
nghFa xã hô
#
i đã phát tri)n trên cơ sở ca ch6nh nH.
Về
#
i dung, th,i kỳ quá đô
# lên ch nghFa
#
i th,i kỳ cải tạo cách mạng sâu
sJc, triê
#
t đ)
#
i bản ch nghFa trên tất cả các lFnh v8c, kinh tế, ch6nh trị, văn
hHa, xã hô
#
i, xây d8ng từng bưDc sở
#
t chất- kỹ thuâ
#
t và đ,i s1ng tinh thần ca
ch nghFa
#
i. ĐH là th,i kỳ lâu dài, gian khL bJt đầu từ khi giai cấp công nhân
nhân dân lao đô
#
ng giành được ch6nh quyền đến khi xây d8ng thành công ch
nghFa
#
i. CH th) khái quát những đặc đi)m bản ca th,i kỳ quá đô
# lên ch
nghFa xã hô
#
i như sau:
* Trên lĩnh vực kinh tế
Th,i kỳ quá đô
# từ ch nghFa bản lên ch nghFa
#
i, về phương diê
#
n kinh tế,
tất yếu tồn tại nền kinh tế nhiều thành phần, trong đH cH thành phần đ1i lâ
#
p. Đề câ
#
p
tDi đặc trưng này, V.I.Lênin cho rằng: “Vâ
#
y thì danh từ quá đô
# cH nghFa là gì?
#
n
dbng vào kinh tế, cH phải nH cH nghFa trong chế đô
# hiê
#
n nay cH những thành
phần, những
# phâ
#
n, những mảnh ca cả ch nghFa bản lBn ch nghFa
#
i
không? Bất c@ ai cũng thừa nhâ
#
n cH. Song không phải mỗi ngư,i thừa nhâ
#
n
đi)m ấy đều suy nghF xem các thành phần ca kết cấu kinh tế-
#
i khác nhau
hiê
#
n cH Nga, ch6nhnhư thế nào? tất cả then ch1t ca vấn đề lại ch6nh
đH”. Tương @ng vDi nưDc Nga, V.I Lênin cho rằng th,i kỳ quá đô
# tồn tại 5 thành
phần kinh tế: Kinh tế gia trưởng; kinh tế hàng hHa nhO; kinh tế bản; kinh tế
bản nhà nưDc; kinh tế xã hô
#
i ch nghFa.
* Trên lĩnh vực chính trị
Th,i kỳ quá đô
# từ ch nghFa bản lên ch nghFa xã hô
#
i về phương diê
#
n ch6nh trị,
viê
#
c thiết
#
p, tăng cư,ng chuyên ch6nh sản th8c chất ca nH viê
#
c giai
cấp công nhân nJm sU dbng trấn áp quyền l8c nhà nưDc giai cấp sản, tiến
hành xây d8ng
#
t
#
i không giai cấp. Đây là s8 th1ng trị về ca giaich6nh trị
cấp vDi ch@c năng th8c hiêcông nhân
#
n đ1i vDi nhân dân, tL ch@c xâydân ch
d8ng bảo
# chế đô
# mDi, chuyên ch6nh vDi những phần tU thù địch, ch1ng lại
nhân dân; tiếp tbc cuô
#
c đấu tranh giai cấp giữa giai cấp sản đã chiến thJng
nhưng chưa phải đã toàn thJng vDi giai cấp tư sản đã thất bại nhưng chưa phải thất
bại hoàn toàn. Cuô
#
c đấu tranh diễn ra trong điều kiê
#
n mDi- giai cấp công nhân đã
trở thành giai cấp cầm quyền, vDi
#
i dung mDi- xây d8ng toàn diê
#
n
#
i mDi,
trọng tâm xây d8ng nhà nưDc cH t6nh kinh tế, hình th@c mDi- bản hòa
bình tL ch@c xây d8ng.
* Trên lĩnh vực tư tưởng - văn hóa
Th,i kỳ quá đô
# từ ch nghFa tư bản lên ch nghFa xã hô
#
i còn tồn tại nhiều tư tưởng
khác nhau, ch yếu tưởng sản tưởng sản. Giai cấp công nhân
thông qua đô
#
i tiền phong ca mình là Đảng Cô
#
ng sản từng bưDc xây d8ng văn hHa
sản, nền văn hoá mDi
#
i ch nghFa, tiếp thu giá trị văn hHa dân
#
c tinh
hoa văn hHa nhân loại, bảo đảm đáp @ng nhu cầu văn hHa- tinh thần ngày càng tăng
ca nhân dân.
* Trên lĩnh vực xã hội
Do kết cấu ca nền kinh tế nhiều thành phần qui định nên trong th,i kỳ quá đô
# còn
tồn tại nhiều giai cấp, tầng lDp s8 khác biê
#
t giữa các giai cấp tầng lDp
#
i,
các giai cấp, tầng lDp vừa hợp tác, vừa đấu tranh vDi nhau. Trong
#
i ca th,i
kỳ quá đô
#
còn tồn tại s8 khác biê
#
t giữa nông thôn, thành thị, giữa lao đô
#
ng tr6 Hc và
lao đô
#
ng chân tay. Bởi
#
y, th,i kỳ quá đô
# từ ch nghFa bản lên ch nghFa
#
i, về phương diê
#
n
#
i th,i kỳ đấu tranh giai cấp ch1ng áp b@c, bất công,
xHa bO
# nạn
#
i những tàn ca
#
i đ) lại, thiết
#
p công bằng
#
i trên cơ sở th8c hiê
#
n nguyên tJc phân ph1i theo lao đô
#
ng là ch đạo.
- Liên hệ Việt Nam:
Trên cơ sở vận dbng lV luận về cách mạng không ngừng, về th,i kỳ quá độ lên ch
nghFa hội ca ch nghFa Mác - Lênin xuất phát từ đặc đi)m tình hình th8c tế
Việt Nam. Hồ Ch6 Minh đã khẳng định con đư,ng cách mạng Việt Nam tiến
hành giải phHng dân tộc, hoàn thành cách mạng dân tộc dân ch nhân dân, tiến dần
lên ch nghFa hội. Như vậy, quan niệm Hồ Ch6 Minh về th,i kỳ quá độ lên ch
nghFa hội Việt Nam quan niệm về một hình thái quá độ gián tiếp cb th) -
quá độ từ một hội thuộc địa nUa phong kiến, nông nghiệp lạc hậu sau khi giành
được độc lập dân tộc đi lên ch nghFahội. Ch6nh ở nội dung cb th) này. Hồ Ch6
Minh đã cb th) làm phong phú thêm lV luậnc - Lênin về th,i kỳ quá độ lên
ch nghFa xã hội Th,i kỳ quá độ lên CNXH ở nưDc ta cH những đặc đi)m riêng nên
không th) rập khuôn một cách máy mHc những nhiệm vb được quy định những
nưDc đã qua ch nghFa bản. Nếu như nội dung bản ca th,i kỳ quá độ các
nưDc XHCN đã qua ch nghFa bản phát tri)n cải biến những sở ca ch
nghFa bản thành ch nghFa hội, thì nưDc ta đồng th,i vDi việc cải biến
những sở hiện cH thành những sở ca CNXH, lại phải chuẩn bị tiền đề vật
chất cần thiết cho s8 phát tri)n ca CNXH. Như Lênin đã nHi: " Một nưDc càng lạc
hậu lại phải- do những bưDc ngoJt ngoéo ca lịch sU - bJt đầu làm cách mạng
xã hội ch nghFa, thì nưDc đH càng gặp khH khăn" Th8c chất ca th,i kỳ quá độ lên
ch nghFa xã hộinưDc ta là quá trình cải biến nền sản xuất lạc hậu thành nền sản
xuất tiên tiến, hiện đại. Th8c chất ca quá trình cải tạo phát tri)n nền kinh tế
qu1c dân cũng là cuộc đấu tranh giai cấp gay go, ph@c tạp trong điều kiện mDi, khi
nhân dân ta hoàn thành bản cách mạng dân tộc dân ch, so sánh l8c lượng
trong nưDc qu1c tế đã cH những biến đLi. Điều này đòi hOi phải áp dbng toàn
diện các hình th@c đấu tranh cả về ch6nh trị, kinh tế, văn hHa, hội nhằm ch1ng
lại các thế l8c đi ngược lại con đư,ng hội ch nghFa Hồ Ch6 Minh nhấn mạnh
đến t6nh chất tuần t8, dần dần ca th,i kỳ quá độ lên ch nghFa hội. T6nh chất
ph@c tạp khH khăn ca th,i kỳ quá độ lên CNXH nưDc ta, trong đH nhiệm vụ
trọng tâm là; Một là, xây dựng nền tảng vật chất kỹ thuật cho chủ nghĩa
hội, xây dựng các tiền đề kinh tế, chính trị, văn hóa,tưởng cho chủ nghĩa xã
hội. Hai là, cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới, kết hợp cải tạoxây dựng,
trong đó lấy xây dựng làm trọng tâm làm nội dung cốt yếu nhất, chủ chốt, lâu
dài.
7. Những đặc trưng của CNXH và phương hướng xây dựng chủ nghĩa xã hội
Việt Nam hiện nay.
- Đặc trưng của CNXH:
+ Đ%i với văn hóa - tư tưởng:
Trong XHCN các giá trị văn hHa được đề cao. VDi tinh thần ca những những tinh
hoa văn hHa nhân loại được đúc kết. Bên cạnh các bản sJc văn hHa dân tộc được kế
thừa và phát huy. NH mang đến những nét riêng biệt độc đáo, đáng được nâng niu
và trân trọng. Bên cạnh những giá trị tôn trọng đ1i vDi các nền văn hHa khác nhau
khi tham gia vào hợp tác và hòa nhập qu1c tế. Phát tri)n văn hHa mang đến những
nhận th@c tiến bộ hơn cho con ngư,i và những xU s8 trong xã hội. Khi đH, vDi t6nh
chất đảm bảo cho các quyền lợi cơ bản được tôn trọng, các tha hHa được bài trừ.
VDi các tư tưởng tiến bộ và phù hợp, đảm bảo cho nhu cầu trong phát tri)n toàn
diện về mọi mặt. Nâng cao chất lượng nguồn nhân l8c, đào tạo chuyên môn kỹ
thuật cho ngư,i lao động. Các xu hưDng này nhu cầu tiếp cận thị trư,ng cH th) mở
rộng hơn. Bên cạnh những thOai mái mang đến trong hài hòa lợi 6ch. Từ đH trở
thành một nhiệm vb cấp bách và cH V nghFa đột phá đ) xây d8ng CNXH.
+ Đ%i với ch)nh trị – xã hội:
hội ch nghFa một hội dân ch, vDi t6nh chất đặc trưng trong quyền
làm ch ca nhân dân. Nhà nưDc hội ch nghFa vừa mang bản chất ca
giai cấp công nhân vừa mang t6nh nhân dân rộng rãi. Khi phải đảm bảo mang
đến các lợi 6ch lDn nhất cho cộng đồng, đảm bảo Ln định hay trật t8 xã hội.Xã
hội ch nghFa vDi quyền l8c cao nhất thuộc về nhân dân. Chế độ ch6nh trị
mang đến s8 phbc vb ca những l8c lượng lãnh đạo. TrưDc hết nH một
công cb đ) bảo vệ lợi 6ch ca giai cấp công nhân. Nhà nưDchội ch nghFa
còn mang t6nh nhân dân rộng rãi.
+ Đ%i với quan hệ dân tộc:
Trong khi các bản sJc về văn hHa được tôn trọng, các đảm bảo đ1i vDi t6nh
chất tôn trọng được th) hiện. hội ch nghFa một hội bảo đảm công
bằng, bình đẳng, đoàn kết giữa các dân tộc. Mang đến các lợi 6chthúc đẩy
cho phát tri)n đồng đều vì nhu cầu nâng cao chất lượng đ,i s1ng.
+Đ%i với quan hệ qu%c tế:
Các quan hệ qu1c tế nhu cầu tất yếu ca các qu1c gia, dân tộc. Quan hệ
giữa các dân tộc qu1c tế được giải quyết trên sở kết hợp ch nghFa yêu
nưDc vDi ch nghFa qu1c tế ca giai cấp công nhân. Vừa th) hiện những nét
riêng biệt, độc đáo. Lại cH s8 hòa nhập giúp nhanh chHng tiếp cận phát
tri)n bản thân trên thị trư,ng qu1c tế. Tạo ra những giá trị lDn hơn vDi lợi thế
và tinh thần qu1c tế
- Phương hưDng đi lên XHCN ở VN:
1.Đẩy mạnh công nghiệp hHa, hiện đại hHa đất nưDc gJn vDi phát tri)n kinh tế tri
th@c, bảo vệ tài nguyên, môi trư,ng
2. Phát tri)n nền kinh tế thị trư,ng định hưDng xã hội ch nghFa
3. Xây d8ng nền văn hHa tiên tiến, đậm đà bản sJc dân tộc; xây d8ng con ngư,i,
nâng cao đ,i s1ng nhân dân, th8c hiện tiến bộ và công bằng xã hội
4. Đảm bảo vững chJc qu1c phòng, an ninh qu1c gia, trật t8, an toàn xã hội
5. Th8c hiện đư,ng l1i đ1i ngoại độc lập, t8 ch, hòa bình, hữu nghị, hợp tác
phát tri)n; ch động và t6ch c8c hội nhập qu1c tế
6. Xây d8ng nền dân ch hội ch nghFa, th8c hiện đại đoàn kết dân tộc, tăng
cư,ng và mở rộng mặt trận dân tộc th1ng nhất
7. Xây d8ng Nhà nưDc pháp quyền xã hội ch nghFa ca nhân dân, do nhân dân, vì
nhân dân
8. Xây d8ng Đảng trong sạch, vững mạnh
8. Dân chủ và sự ra đời, phát tri5n của dân chủ
a. Khái niệm dân chủ:
-Quan niệm về dân ch:
Dân ch là một giá trị xã hội phản ánh những quyền cơ bản ca con ngư,i; là một
phạm trù ch6nh trị gJn vDi các hình th@c tL ch@c nhà nưDc ca giai cấp cầm
quyền; một trong những nguyên tJc hoạt động ca các tL ch@c ch6nh tr -
hội; một phạm trù lịch sU gJn vDi quá trình ra đ,i, phát tri)n ca lịch sU hội
nhân loại.
- Khái niệm : Dân ch XHCN là nền dân ch cao hơn về chất so vDi nền dân
ch sản, nền dân ch đH, mọi quyền l8c thuộc về nhân dân, dân
ch dân làm ch; dân ch pháp luật nằm trong s8 th1ng nhất biện
ch@ng; được th8c hiện bằng nhà nưDc pháp quyền XHCN, đặt dưDi s8 lãnh
đạo ca Đảng Cộng sản.
- Quá trình ra đ,i: Dân ch XHCN đã được phôi thai từ Công Paris năm
1871. Tuy nhiên, chP đến khi Cách mạng tháng Mư,i Nga thành công vDi
s8 ra đ,i ca Nhà nưDc XHCN đầu tiên trên thế giDi, nền dân ch XHCN
mDi ch6nh th@c được xác lập.
VD: Những hành vi th) hiện dân ch:
Công dân đ 18 tuLi trở lên đều được đi bầu cU.
Trưng cầu V kiến ca dân trưDc khi ban hành, sUa đLi một bộ luật mDi.
Nhân dân được t8 do sinh s1ng, kinh doanh, học tập trong phạm vi
cho phép ca pháp luật.
Các cán bộ t8 phê bình trưDc nhân dân khi mJc khuyết đi)m.
Công khai minh bạch các khoản chi thu trong quV, năm….
b. s8 ra đ,i, phát tri)n ca dân ch
Trong chế độ cộng sản nguyên thy đã xuất hiện hình th@c manh nha ca
dân ch mà Ăngghen gọi là “dân ch nguyên thy” hay còn gọi là “dân ch quân
s8”. Nền dân ch ch nô được tL ch@c thành nhà nưDc vDi đặc trưng là dân tham
gia bầu ra Nhà nưDc.
Cùng vDi s8 tan rã ca chế độ chiếm hữu nô lệ, lịch sU xã hội loài ngư,i bưDc vào
th,i kỳ đen t1i vDi s8 th1ng trị ca nhà nưDc chuyên chế phong kiến, chế độ dân
ch ch nô đã bị xHa bO thay vào đH là chế độ độc tài chuyên chế phong kiến.
Cu1i thế kỷ XIV – đầu XV, giai cấp tư sản vDi những tư tưởng tiến bộ về t8 do,
công bằng, dân ch đã mở đư,ng cho s8 ra đ,i ca nền dân ch tư sản. Ch nghFa
Mác – Lênin chP rõ: Dân chủ tư sản ra đời là một bư*c tiến l*n của nhân loại v*i
những giá trị nổi bật về quyền tự do, bình đẳng, dân chủ. Tuy nhiên, trên th8c tế,
nền dân ch tư sản vBn là nền dân ch ca thi)u s1.
Khi CMXHCN Tháng Mư,i Nga thJng lợi (1917), nhà nưDc công – nông ra đ,i,
nền dân ch vô sản được xây d8ng, th8c hiện quyền l8c ca đại đa s1 nhân dân.
Như vậy, vDi tư cách là một hình thái nhà nưDc, một chế độ ch6nh trị thì trong nhân
loại, cho đến nay cH ba nền dân chủ. Nền dân chủ chủ nô, nền dân chủ tư sản;
nền dân chủ xã hội chủ nghĩa.
VD: Các quyền ca ngư,i dân là nền tảng ca dân ch cơ sở cần được tiếp
tbc xác định cb th) hơn và được nuôi dưỡng đ) ăn sâu bám rễ vào đ,i s1ng cộng
đồng. Chẳng hạn ngư,i dân trong công tác th8c hiện quyền l8c ca mình còn hạn
chế một s1 hoạt động đH ch6nh. Ngư,i dân chưa th) hi)u hết về giá trị ca việc bầu
cU, họ chưa được phL biến, chưa hi)u được s8 quan trọng ca lá phiếu ca mình.
Thậm ch6 nhiều trư,ng hợp, ngư,i dân chP cần làm theo những hưDng dBn ca t1
công tác, việc bầu chọn hay không chọn ai đã đều được lên kế hoạch và ngư,i dân
chP cần th8c hiện theo. Vậy, giá trị th8c chất ban đầu đặt ra ca hoạt động bầu cU
cH th8c s8 hiệu quả hay chP mang t6nh hình th@c bJt buộc phải th8c hiện
9. Bản chất, ch7c năng của nhà nước xã hội chủ nghĩa. Liên hệ với nhà
nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam.
1.Bản chất của nhà nước XHCN:
Nhà nưDc xã hội ch nghFa cũng cH hai bản chất là t6nh giai cấp và t6nh xã
hội:
* T)nh giai cấp
– Sản phẩm ca cuộc cách mạng do giai cấp công nhân và nông dân tiến
hành.
– Luôn đặt dưDi s8 lãnh đạo ca được DCS, đội tiên phong giai cấp công
nhân và nông dân.
– Là công cb bảo vệ lợi 6ch kinh tế, ch6nh trị, tư tưởng ca giai cấp công
nhân.
Kinh tế: từng bưDc xHa bO chế độ sở hữu tư nhân, xây d8ng và bảo vệ
chế độ sở hữu toàn dân, bảo vệ địa vị ca ngư,i lao động
Ch6nh trị: nhà nưDc là công cb ca nhân dân lao động trấn áp s8 phản
kháng ca gc th1ng trị cũ đã bị lật đL và các thế l8c thù địch, phản
động, phản cách mạng. Trấn áp ca đại đa s1 đ1i vDi thi)u s1 nhO cH
hành vi ch1ng đ1i
Tư tưởng: truyền bá rộng rãi và bảo vệ vững chJc những tư tưởng CM,
KH ca ch nghFa Mác – Lênin.
* T)nh xã hội:
– Là tL ch@c ca quyền l8c chung ca xã hội, cH s@ mệnh TL ch@c và quản lV
các mặt ca đ,i s1ng, nhằm cải tạo xã hội cũ, xây d8ng xã hội mDi.
– Không chP quản lV, nhà nưDc đ@ng ra tL ch@c th8c hiện hoạt động kinh tế –
xã hội và quan tâm đến vấn đề con ngư,i.
2.Ch7c năng của nhà nước XHCN:
Về nguyên tJc, các nhà nưDc xã hội ch nghFa đều cH những ch@c năng gi1ng
nhau, song do xuất phát từ đặc đi)m riêng biệt về các phương diện cb th) ca
đ,i s1ng xã hội trong từng nưDc không gi1ng nhau mà theo đH trong mỗi
nưDc cH những s8 khác biệt về m@c độ, phạm vi và phương pháp th8c hiện
ch@c năng.
a) Các ch7c năng đ%i nội của NNXHCN
Cũng như bất kỳ ki)u nhà nưDc nào trong lịch sU, nhà nưDc xã hội ch nghFa
trong hoạt động đ1i nội ca mình đều phải tiến hành những hoạt động nhằm
bảo đảm vị tr6 th1ng trị ca giai cấp công nhân và nhân dân lao động là giai
cấp đang lãnh đạo xã hội; bảo vệ cơ sở kinh tế nền tảng cho s8 tồn tại ca nhà
nưDc; bảo vệ vai trò th1ng trị về tư tưởng ca nhân dân lao động trong xã hội.
Tuy nhiên ngoài những ch@c năng nHi trên khi xem xét các ch@c năng đ1i nội
ca nhà nưDc xã hội ch nghFa thấy nLi bật lên hai ch@c năng sau:
* Ch7c năng kinh tế
Ch@c năng kinh tế là ch@c năng cơ bản, đặc thù ca nhà nưDc xã hội ch
nghFa, ch@c năng này xuất phát từ bản chất ca nhà nưDc xã hội ch nghFa
không chP là một bộ máy hành ch6nh – cưỡng chế mà còn là một tL ch@c quản
lV kinh tế – xã hội ca nhân dân.
Trong từng giai đoạn phát tri)n ca nhà nưDc xã hội ch nghFa ch@c năng
kinh tế cH những bi)u hiện cb th) tuỳ thuộc vào nhiệm vb, mbc tiêu ca nhà
nưDc ở trong giai đoạn phát tri)n cb th). TDc đây, trong nền kinh tế tập
trung, đ) th8c hiện ch@c năng kinh tế nhà nưDc xã hội ch nghFa t8 biến mình
thành một tL ch@c siêu kinh tế, không chP dừng lại ở hoạt động quản lV, nhà
nưDc còn tham gia tr8c tiếp vào hoạt động sản xuất và phân ph1i sản phẩm.
Hiện nay trong nền kinh tế thị trư,ng, đa thành phần kinh tế, định hưDng xã
hội ch nghFa, ch@c năng kinh tế ca nhà nưDc xã hội ch nghFa hưDng tDi
các nhiệm vb sau:
Tạo lập, bảo đảm môi trư,ng lành mạnh đ) giải phHng các tiềm năng phát
tri)n kinh tế , xây d8ng và bảo đảm các điều kiện ch6nh trị, pháp luật, xã hội,
tL ch@c Ln định cho s8 phát tri)n ca tất cả các thành phần kinh tế.
– Cng c1, phát tri)n các hình th@c sở hữu trên cơ sở bảo đảm vai trò ch đạo
ca hình th@c sở hữu toàn dân và sở hữu tập th).
Tạo các tiền đề cần thiết cho s8 hội nhập ca các thành phần kinh tế trong
nưDc vào thị trư,ng kinh tế qu1c tế.
Đ) th8c hiện được các nhiệm vb trên, ch@c năng kinh tế ca nhà nưDc hưDng
tDi các nội dung sau:
– Xây d8ng chiến lược, chương trình, ch6nh sách phát tri)n kinh tế định
hưDng cho nền kinh tế qu1c dân phát tri)n trong nền kinh tế thị trư,ng.
– Xây d8ng, th8c hiện ch6nh sách tài ch6nh, tiền tệ hợp lV, bảo đảm s8 lành
mạnh ca nền tài ch6nh qu1c gia.
– Phát huy những mặt t6ch c8c, ngăn ngừa và hạn chế những mặt tiêu c8c ca
nền kinh tế thị trư,ng.
– Điều tiết những lợi 6ch giữa các thành phần kinh tế, các tầng lDp dân cư,
đáp @ng yêu cầu phát tri)n bền vững, bảo đảm công bằng xã hội.
-Phương pháp quản lV kinh tế ch yếu là các biện pháp kinh tế và pháp luật.
Trong đH pháp luật phải trở thành chuẩn m8c cho các hoạt động sản xuất,
kinh doanh, làm cơ sở cho các tL ch@c kinh tế và các cơ quan quản lV kinh tế
ca nhà nưDc hoạt động.
* Ch7c năng xã hội
Nhà nưDc xã hội ch nghFa cH nhiệm vb quan trọng là giải quyết t1t những
đòi hOi, nhu cầu xuất phát từ đ,i s1ng, hưDng tDi việc xây d8ng một xã hội
công bằng, dân ch, văn minh, tất cả vì giá trị con ngư,i. Nền kinh tế thị
trư,ng được thiết lập trong các nhà nưDc xã hội ch nghFa đã mang lại nhiều
thành t8u nhưng cũng đã đặt ra nhiều vấn đề như: văn hoá, giáo dbc, chăm
sHc s@c khoẻ, việc làm… đòi hOi phải giải quyết. Ch6nh vì vậy, một trong
những ch@c năng quan trọng ca nhà nưDc xã hội ch nghFa là giải quyết các
nhiệm vb mà xã hội đặt ra, hưDng tDi s8 phát tri)n bền vững trong đH con
ngư,i là trung tâm.
Nội dung cơ bản ca ch@c năng xã hội ca nhà nưDc xã hội ch nghFa cH th)
kh6a quát ở các hưDng ch6nh sau:
– Nhà nưDc coi giáo dbc và đào tạo là qu1c sách hàng đầu.
– Nhà nưDc xác định khoa học – công nghệ giữ vai trò then ch1t trong s8
nghiệp phát tri)n kinh tế – xã hội ca đất nưDc.
– Nhà nưDc xây d8ng và th8c hiện ch6nh sách bảo tồn văn hoá dân tộc, tiếp
thu cH chọn lọc những tinh hoa văn hoá ca nhân loại.
– Nhà nưDc xây d8ng, th8c hiện ch6nh sách chăm sHc s@c khoẻ nhân dân.
– Nhà nưDc tạo điều kiện đ) mỗi công dân đều cH việc làm, khuyến kh6ch mở
rộng sản xuất, thu hút s@c lao động; t6ch c8c trong việc giải quyết vấn đề thất
nghiệp…
– Nhà nưDc xây d8ng ch6nh sách thu nhập hợp lV, điều tiết m@c thu nhập giữa
những ngư,i cH thu nhập cao sang những ngư,i cH thu nhập thấp qua các
ch6nh sách về thuế.
– Nhà nưDc xây d8ng và th8c hiện các ch6nh sách nhằm chăm lo đ,i s1ng vật
chất và tinh thần đ1i vDi những ngư,i cH công, ngư,i về hưu, ngư,i già yếu
cô đơn…
– Nhà nưDc ch động tìm các biện pháp đ) giải quyết các tệ nạn xã hội như
ma tuV, mãi dâm…
* Ch7c năng giữ vững an ninh – ch)nh trị, bảo vệ trật tự an toàn xã hội,
bảo vệ các quyền tự do, dân chủ của công dân.
Đây là một trong những ch@c năng quan trọng ca nhà nưDc xã hội ch nghFa
trong tất cả các giai đoạn phát tri)n.
Nội dung ca ch@c năng này th) hiện ở những mặt cơ bản sau:
– Nhà nưDc phải tăng cư,ng s@c mạnh về mọi mặt, sU dbng các hình th@c và
phương pháp đ) giữ vững s8 Ln định ch6nh trị, kiên quyết ch1ng lại những V
đồ, hành vi nhằm gây mất Ln định an ninh – ch6nh trị ca đất nưDc.
– Bảo vệ và bảo đảm các quyền t8 do, dân ch ca công dân. Không ngừng
mở rộng việc ghi nhận các quyền con ngư,i thành các quyền công dân; xác
lập cơ chế pháp lV hữu hiệu nhằm bảo đảm cho các quyền t8 do, dân ch ca
công dân được th8c hiện trên th8c tế; phát hiện nhanh chHng, xU lV kịp th,i,
nghiêm minh các hành vi xâm phạm đến các quyền t8 do, dân ch ca công
dân.
– Bảo vệ trật t8, an toàn xã hội, không ngừng tăng cư,ng pháp chế xã hội ch
nghFa, thiết lập trật t8 pháp luật. Đ) th8c hiện điều này đòi hOi các cơ quan
nhà nưDc phải t6ch c8c ch động trong hoạt động ca mình, nâng cao hiệu
quả hoạt động xây d8ng pháp luật, tL ch@c th8c hiện pháp luật, bảo vệ pháp
luật, kết hợp s@c mạnh ca nhà nưDc vDi s@c mạnh ca xã hội đ) ngăn ngừa
các hành vi vi phạm pháp luật đặc biệt là tội phạm.
b) Các ch7c năng đ%i ngoại của NNXHCN
* Ch7c năng bảo vệ t4 qu%c xã hội chủ nghĩa
Hiện nay Việt Nam là thành viên ca nhiều tL ch@c qu1c tế. Trên các diễn
đàn qu1c tế và khu v8c Nhà nưDc ta luôn tO rõ thiện ch6 và nỗ l8c nhằm gHp
phần xây d8ng một thế giDi Ln định, hòa bình, phát tri)n. Do vậy, vị tr6 và
ảnh hưởng ca Việt Nam ngày càng được khẳng định trên trư,ng qu1c tế.
Nhà nưDc Việt Nam, đ) th8c hiện t1t ch@c năng bảo vệ tL qu1c, bên cạnh
việc xây d8ng quân đội ch6nh quy, từng bưDc hiện đại, cH khả năng chiến đấu
cao còn xây d8ng một nền qu1c phòng toàn dân, th8c hiện ch6nh sách giáo
dbc qu1c phòng và an ninh cho toàn dân, th8c hiện chế độ nghFa vb quân s8,
th8c hiện ch6nh sách hậu phương – quân đội.
* Ch7c năng củng c%, mở rộng quan hệ hữu nghị và hợp tác với các nước
theo nguyên tắc bình đẳng cùng có lợi, không can thiệp vào công việc nội
bộ của nhau.
Mbc đ6ch ca ch@c năng này nhằm mở rộng quan hệ hữu nghị và hợp tác, tạo
điều kiện qu1c tế thuận lợi cho công cuộc xây d8ng ch nghFa xã hội và bảo
vệ tL qu1c xã hội ch nghFa, đồng th,i gHp phần vào việc thiết lập một thế
giDi dân ch và tiến bộ.
Trong b1i cảnh thế giDi cH nhiều biến động ph@c tạp hiện nay, vDi s8 phát
tri)n mạnh mẽ ca l8c lượng sản xuất và xu hưDng qu1c tế hoá nền kinh tế
thế giDi, hoạt động đ1i ngoại ca nhà nưDc ngày càng trở nên đa dạng về hình
th@c, phong phú về nội dung. Hiện nay nhà nưDc ta th8c hiện ch6nh sách mở
cUa, quan hệ vDi tất cả các nưDc, mở rộng quan hệ và hợp tác kinh tế, ch6nh
trị, văn hoá, khoa học và kỹ thuật theo các nguyên tJc ca pháp luật qu1c tế.
Hiện nay Việt Nam là thành viên ca nhiều tL ch@c qu1c tế. Trên các diễn
đàn qu1c tế và khu v8c Nhà nưDc ta luôn tO rõ thiện ch6 và nỗ l8c nhằm gHp
phần xây d8ng một thế giDi Ln định, hòa bình, phát tri)n. Do vậy, vị tr6 và
ảnh hưởng ca Việt Nam ngày càng được khẳng định trên trư,ng qu1c tế.
10. Sự biến đ4i của cơ cấu xã hội giai cấp trong TKQĐ lên CNXH. Liên
hệ Việt Nam.
*S8 biến đLi cH t6nh quy luật:
- Một là, cơ cấu xã hội - giai cấp biến đLi gJn liền và bị quy định bởi cơ cấu kinh tế
ca th,i kỳ quá độ lên ch nghFa xã hội.
Trong một hệ th1ng sản xuất nhất định, cơ cấu xã hội - giai cấp thư,ng xuyên biến
đLi do tác động ca nhiều yếu t1, đặc biệt là những thay đLi về phương th@c sản
xuất, về cơ cấu ngành nghề, thành phần kinh tế, cơ cấu kinh tế, cơ chế kinh tế....
Trong th,i kỳ quá độ lên CNXH, cơ cấu kinh tế tất yếu cH những biến đLi dBn đến
những biến đLi trong cơ cấu xã hội theo hưDng phbc vb lợi 6ch ca giai cấp công
nhân và nhân dân lao động do ĐCS lãnh đạo. Cơ cấu kinh tế trong TKQĐ: KT thị
trư,ng cH s8 quản lV ca nhà nưDc. Nền kinh tế thị trư,ng phát tri)n mạnh vDi t6nh
cạnh tranh cao, cộng vDi xu thế hội nhập ngày càng sâu rộng khiến cho các giai
cấp, tầng lDp xã hội cơ bản trong th,i kỳ này trở nên năng động, cH khả năng th6ch
@ng nhanh, ch động sáng tạo trong lao động sản xuất đ) tạo ra những sản phẩm cH
giá trị, hiệu quả cao và chất lượng t1t đáp @ng nhu cầu ca thị trư,ng trong b1i
cảnh mDi.
- Hai là, cơ cấu XH – GC biến đLi ph@c tạp, đa dạng làm xuất hiện các tầng lDp
XH mDi.
Ngoài giai cấp công nhân, giai cấp nông dân, tầng lDp tr6 th@c, giai cấp tư sản (tuy
đã bị đánh bại nhưng vBn còn s@c mạnh - V.I.Lênin) đã xuất hiện s8 tồn tại và phát
tri)n ca các tầng lDp xã hội mDi như: tầng lDp doanh nhân, ti)u ch, tầng lDp
những ngư,i giàu cH và trung lưu trong xã hội...
- Ba là, cơ cấu xã hội - giai cấp biến đLi trong m1i quan hệ vừa đấu tranh, vừa liên
minh, từng bưDc xHa bO bất bình đẳng xã hội dBn đến s8 x6ch lại gần nhau.
Trong th,i kỳ quá độ từ ch nghFa tư bản lên ch nghFa xã hội, cơ cấu xã hội - giai
cấp biến đLi và phát tri)n trong m1i quan hệ vừa cH mâu thuBn, đấu tranh, vừa cH
m1i quan hệ liên minh vDi nhau, dBn đến s8 x6ch lại gần nhau giữa các giai cấp,
tầng lDp cơ bản trong xã hội, đặc biệt là giữa giai cấp công nhân, giai cấp nông dân
và tầng lDp tr6 th@c. M@c độ liên minh, x6ch lại gần nhau giữa các giai cấp, tầng
lDp trong xã hội tùy thuộc vào các điều kiện kinh tế - xã hội ca đất nưDc trong
từng giai đoạn ca th,i kỳ quá độ.
THm lại, s8 biến đLi ca cơ cấu xã hội, giai cấp là tất yếu trong th,i kì quá độ lên
CNXH. Trong cơ cấu xã hội - giai cấp này, giai cấp công nhân, l8c lượng tiêu bi)u
cho phương th@c sản xuất mDi giữ vai trò ch đạo, tiên phong trong quá trình công
nghiệp hHa, hiện đại hHa đất nưDc, cải tạo xã hội cũ, xây d8ng xã hội mDi. Vai trò
ch đạo ca giai cấp công nhân còn được th) hiện ở s8 phát tri)n m1i quan hệ liên
minh giữa giai cấp công nhân, giai cấp nông dân và tầng lDp tr6 th@c ngày càng giữ
vị tr6 nền tảng ch6nh trị- xã hội, từ đH tạo nên s8 th1ng nhất ca cơ cấu xã hội - giai
cấp trong su1t th,i kỳ quá độ lên ch nghFa xã hội.
*Liên hệ VN:
Sau thJng lợi ca cuộc cách mạng dân tộc dân ch nhân dân, đánh đuLi th8c dân
đế qu1c và th1ng nhất đất nưDc, cả nưDc bưDc vào th,i kỳ quá độ lên ch nghFa xã
hội. Trong th,i kỳ này, cơ cấu xã hội - giai cấp ở Việt Nam cH những đặc đi)m nLi
bật:
- S8 biến đLi ca cơ cấu xã hội - giai cấp bị chi ph1i bởi những biến đLi trong cơ
cấu kinh tế. Từ Đại hội VI (1986), dưDi s8 lãnh đạo ca Đảng, Việt Nam chuy)n
sang cơ chế thị trư,ng, phát tri)n kinh tế nhiều thành phần định hưDng xã hội ch
nghFa. S8 chuy)n đLi trong cơ cấu kinh tế đã dBn đến những biến đLi trong cơ cấu
xã hội - giai cấp -> hình thành một cơ cấu xã hội - giai cấp đa dạng thay thế cho cơ
cấu xã hội đơn giản gồm giai cấp công nhân, giai cấp nông dân, tầng lDp tr6 th@c
ca th,i kỳ trưDc đLi mDi.
- Cơ cấu xã hội - giai cấp ca Việt Nam ở th,i kỳ quá độ lên ch nghFa xã hội bao
gồm những giai cấp, tầng lDp cơ bản:
+ Giai cấp công nhân VN (vai trò quan trọng đặc biệt): là giai cấp lãnh đạo cách
mạng thông qua đội tiền phong là Đảng Cộng sản Việt Nam; đại diện cho phương
th@c sản xuất tiên tiến; giữ vị tr6 tiên phong trong s8 nghiệp xây d8ng ch nghFa xã
hội, là l8c lượng đi đầu trong s8 nghiệp công nghiệp hHa, hiện đại hHa đất nưDc, là
l8c lượng nòng c1t trong liên minh giai cấp.
Giai cấp công nhân cH s8 biến đLi nhanh về s1 lượng, chất lượng, cơ cấu. Trình độ
chuyên môn kF thuật, kF năng nghề nghiệp, V th@c tL ch@c, kP luật lao động,... ngày
càng tăng lên đáp @ng yêu cầu ca quá trình CNH, HĐH.
+ Giai cấp nông dân (vị tr6 chiến lược): là ch th) ca quá trình CNH, HĐH nông
nghiệp nông thôn gJn vDi xây d8ng nông thôn mDi. Là cơ sở và l8c lượng quan
trọng đ) phát tri)n kinh tế - XH bền vững, giữ vững Ln định ch6nh trị, phát huy bản
sJc văn hHa,.. GC nông dân cH xu hưDng giảm dần về s1 lượng và tP lệ trong cơ cấu
XH giai cấp, 1 bộ phận nông dân -> công nhân.
+ Đội ngũ tr6 th@c (l8c lượng LĐ sáng tạo đặc biệt quan trọng): đẩy mạnh CNH,
HĐH đất nưDc, hội nhập kinh tế, xây d8ng kinh tế tri th@c, phát tri)n VH Việt Nam
tiên tiến, đậm đà bản sJc dân tộc -> nâng tầm tri th@c dân tộc, s@c mạnh ca đất
nưDc.
+ Đội ngũ doanh nhân: cH đHng gHp t6ch c8c vào việc th8c hiện chiến lược phát
tri)n kinh tế - XH, giải quyết việc làm cho ngư,i lao động, tham
gia giải quyết các vấn đề an sinh XH, xHa đHi giảm nghèo
Đội ngũ doanh nhân đang phát tri)n nhanh chHng về s1 lượng và quy mô vDi vai
trò không ngừng tăng lên.
+ : l8c lượng quan trọng, đông đảo, gHp phần to lDn và s8 nghiệp xây d8ngPhụ nữ
CNXH, cH vai trò quan trọng trong mọi lFnh v8c ca đ,i s1ng XH, trong gia đình.
+ Đội ngũ thanh niên: rư,ng cột ca nưDc nhà, ch nhân tương lai ca
đất nưDc, l8c lượng xung k6ch trong xây d8ng và bảo vệ tL qu1c.
Tóm lại, trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam, các giai cấp, tầng
l*p xã hội biến đổi liên tục trong nội tại mỗi giai cấp, tầng l*p, hoặc xuất hiện
thêm các nhóm xã hội m*i. Trong quá trình này, cần phải có những giải pháp sát
thực, đồng bộ và tác động tích cực đ các giai cấp, tầng l*p có th khẳng định vị
trí xứng đáng và phát huy đầy đủ, hiệu quả vai trò của mình trong cơ cấu xã hội và
trong sự nghiệp phát trin đất nư*c theo định hư*ng xã hội chủ nghĩa.
11. Nội dung của liên minh giai cấp, tầng lớp trong TKQĐ lên CNXH ở
VN.
* Nội dung ch6nh trị ca liên minh
Liên minh công - nông - tr6 th@c trên lFnh v8c ch6nh trị cần th) hiện ở những đi)m
sau đây:
Một là: Mbc tiêu, lợi 6ch ch6nh trị cơ bản nhất ca giai cấp công nhân, giai cấp
nông dân, đội ngũ tr6 th@c và ca cả dân tộc ta là: Độc lập dân tộc và ch nghFa xã
hội. Nhưng đ) đạt được mbc tiêu, lợi 6ch ch6nh trị cơ bản đH khi th8c hiện liên
minh lại không th) dung hoà lập trư,ng ch6nh trị tư tưởng ca 3 giai tầng mà phải
trên lập trư,ng tư tưởng ch6nh trị ca giai cấp công nhân.
Bởi vì, chP cH phấn đấu th8c hiện mbc tiêu lV tưởng ca giai cấp công nhân thì mDi
th8c hiện được đồng th,i cả nhu cầu lợi 6ch ch6nh trị cơ bản ca công nhân, nông
dân, tr6 th@c và ca dân tộc là độc lập dân tộc và ch nghFa xã hội.
Hai là: Kh1i liên minh chiến lược này phải do Đảng ca giai cấp công nhân lãnh
đạo thì mDi cH đư,ng l1i ch trương đúng đJn đ) th8c hiện liên minh, th8c hiện
quá trình giữ vững độc lập dân tộc và xây d8ng ch nghFa xã hội thành công. Do
đH, Đảng Cộng sản từ trung ương đến cơ sở phải vững mạnh về ch6nh trị, tư tưởng.
Trong th,i kỳ quá độ lên ch nghFa xã hội, liên minh công - nông - tr6 th@c ở nưDc
ta còn làm nòng c1t cho liên minh ch6nh trị rộng lDn nhất là mặt trận TL qu1c, là cơ
sở đ) xây d8ng nền dân ch xã hội ch nghFa, là nền tảng cho nhà nưDc xã hội ch
nghFa ngày càng được cng c1 lDn mạnh.
Ba là: Nội dung ch6nh trị ca liên minh không tách r,i nội dung, phương th@c đLi
mDi hệ th1ng ch6nh trị trên phạm vi cả nưDc. Cần cb th) hoá việc đLi mDi về nội
dung tL ch@c và phương th@c hoạt động ca các tL ch@c ch6nh trị trong giai cấp
công nhân, nông dân và tr6 th@c. Nội dung ch6nh trị cấp thiết nhất hiện nay là tri)n
khai th8c hiện "Quy chế dân ch ở cơ sở", nhất là ở nông thôn.
*Nội dung kinh tế ca liên minh
Nội dung kinh tế là nội dung cơ bản, quyết định nhất, là cơ sở vật chất kỹ thuật
vững chJc ca liên minh trong th,i kỳ quá độ. Nội dung kinh tế ca liên minh ở
nưDc ta trong th,i kỳ quá độ được cb th) hoá ở các đi)m sau đây:
- Phải xác định đúng th8c trạng, tiềm năng kinh tế ca cả nưDc và ca s8 hợp tác
qu1c tế, từ đH mà xác định đúng cơ cấu kinh tế gJn liền vDi những nhu cầu kinh tế
ca công nhân, nông dân, tr6 th@c và ca toàn xã hội. Đảng ta
xác định cơ cấu kinh tế chung ca nưDc ta là: "Công - nông nghiệp - dịch vb".
Trong điều kiện hiện nay, Đảng ta còn xác định "Từng bưDc phát tri)n kinh tế tri
th@c, từ đH mà tăng cư,ng liên minh công - nông - tr6 th@c"
- Trên cơ sở kinh tế, các nhu cầu kinh tế phát tri)n dưDi nhiều hình th@c hợp tác,
liên kết, giao lưu ... trong sản xuất, lưu thông phân ph1i giữa công nhân, nông dân,
tr6 th@c; giữa các lFnh v8c công nghiệp, nông nghiệp, khoa học công nghệ và các
dịch vb khác; giữa các địa bàn, vùng, miền dân cư trong cả nưDc, giữa nưDc ta và
các nưDc khác.
- Từng bưDc hình thành quan hệ sản xuất xã hội ch nghFa trong quá trình th8c
hiện liên minh. Việc phát tri)n nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần phải được
th) hiện qua việc đa dạng và đLi mDi các hình th@c hợp tác kinh tế, hợp tác xã,
kinh tế hộ gia đình, trang trại, dịch vb ở nông thôn. Trên cơ sở công hữu hoá các tư
liệu sản xuất ch yếu, kinh tế nhà nưDc vươn lên giữ vai trò ch đạo, cùng kinh tế
tập th) làm nền tảng cho nền kinh tế cả nưDc,theo định hưDng xã hội ch nghFa.
- Nội dung kinh tế ca liên minh ở nưDc ta còn th) hiện ở vai trò ca Nhà nưDc.
Nhà nưDc cH vị tr6 đặc biệt quan trọng trong việc th8c hiện liên minh. Vai trò ca
nhà nưDc đ1i vDi nông dân th) hiện qua ch6nh sách khuyến nông, các tL ch@c
khuyến nông, các cơ sở kinh tế nhà nưDc.
Đ1i vDi tr6 th@c, nhà nưDc cần phải đLi mDi và hoàn chPnh các luật, ch6nh sách cH
liên quan tr8c tiếp đến sở hữu tr6 tuệ như ch6nh sách về phát
tri)n khoa học và công nghệ, giáo dbc và đào tạo, bản quyền tác giả, về báo ch6,
xuất bản, về văn học nghệ thuật ... HưDng các hoạt động ca tr6 th@c vào việc phbc
vb công - nông, gJn vDi cơ sở sản xuất và đ,i s1ng toàn xã hội.
*Nội dung văn hoá, xã hội ca liên minh
Liên minh về văn hoá, xã hội th) hiện qua các nội dung cb th) sau đây:
- Tăng trưởng kinh tế gJn liền vDi tiến bộ và công bằng xã hội, giữ gìn và phát huy
bản sJc văn hoá dân tộc, bảo vệ môi trư,ng sinh thái.
- Nội dung xã hội mang V nghFa kinh tế và ch6nh trị cấp thiết trưDc mặt ca liên
minh là tạo nhiều việc làm cH hiệu quả, đồng th,i kết hợp các giải pháp c@u trợ, hỗ
trợ đ) xoá đHi, giảm nghèo cho công nhân, nông dân và tr6 th@c.
- ĐLi mDi và th8c hiện t1t các ch6nh sách xã hội, đền ơn đáp nghFa, hỗ trợ xã hội
trong công nhân, nông dân, tr6 th@c. Đồng th,i nội dung này còn mang V nghFa
giáo dbc truyền th1ng, đạo lV, l1i s1ng ... cho toàn xã hội và thế hệ mai sau.
- Nâng cao dân tr6 là nội dung cơ bản, lâu dài. TrưDc mJt tập trung vào việc cng
c1 thành t8u xHa mù chữ, trưDc hết là đ1i vDi nông dân, nhất là ở miền núi. Nâng
cao kiến th@c về khoa học công nghệ, về ch6nh trị, kinh tế,văn hoá, xã hội. KhJc
phbc các tệ nạn xã hội, các h tbc lạc hậu, các bi)u hiện tiêu c8c như tham nhũng,
quan liêu. Giữ gìn và phát huy bản sJc văn hoá dân tộc.
- GJn quy hoạch phát tri)n công nghiệp, khoa học công nghệ vDi quy hoạch phát
tri)n nông thôn, đô thị hoá, công nghiệp hoá nông thôn vDi kết cấu hạ tầng ngày
càng thuận lợi và hiện đại. Xây d8ng các cơ sở giáo dbc, y tế,văn hoá, th) thao, các
công trình phúc lợi công cộng một cách tương x@ng, hợp lV ở các vùng nông thôn,
đặc biệt là vùng núi, vùng sâu, vùng xa, vùng khH khăn.
CH như vậy nội dung liên minh mDi toàn diện và đạt mbc tiêu ca định hưDng xã
hội ch nghFa và mDi làm cho công – nông - tr6 th@c cũng như các
vùng, các miền, các dân tộc x6ch lại gần nhau trên th8c tế.
12. Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩac - Lênin. Đặc đi5m cơ bản của
dân tộc Việt Nam và ch)nh sách dân tộc của Đảng và Nhà nước ta.
D8a trên cơ sở tư tưởng ca C. Mác – Ph. Ăngghen về vấn đề dân tộc,
d8a vào s8 tLng kết kinh nghiệm đấu tranh ca phong trào cách mạng thế giDi
và cách mạng Nga, phân t6ch hai xu hưDng khách quan ca phong trào dân
tộc, V.I. Lênin đã khái quát lại thành “Cương lFnh dân tộc” ca Đảng Cộng
sản.
*Nội dung “Cương lĩnh dân tộc” th) hiện trên 3 vấn đề sau:
Th7 nhất, các dân tộc hoàn toàn bình đẳng
– Đây là quyền thiêng liêng ca các dân tộc trong m1i quan hệ giữa các dân
tộc. Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng cH nghFa là: Các dân tộc lDn hay nhO
(k) cả Bộ tộc và chng tộc) không phân biệt trình độ cao hay thấp đều cH
nghFa vb và quyền lợi ngang nhau, không một dân tộc nào được giữ đặc
quyền đặc lợi và đi áp b@c bHc lột dân tộc khác.
Trong một qu1c gia cH nhiều dân tộc, quyền bình đẳng giữa các dân tộc
phải được pháp luật bảo vệ như nhau; khJc phbc s8 chênh lệch về trình độ
phát tri)n kinh tế, văn hHa giữa các dân tộc do lịch sU đ) lại.
Trên phạm vi giữa các qu1c gia – dân tộc, đấu tranh cho s8 bình đẳng giữa
các dân tộc gJn liền vDi cuộc đấu tranh ch1ng ch nghFa phân biệt chng tộc,
gJn vDi cuộc đấu tranh xây d8ng một trật t8 kinh tế thế giDi mDi, ch1ng s8 áp
b@c bHc lột ca các nưDc tư bản phát tri)n đ1i vDi các nưDc chậm phát tri)n
về kinh tế.
Th8c hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc là cơ sở đ) th8c hiện quyền
dân tộc t8 quyết và xây d8ng m1i quan hệ hợp tác, hữu nghị giữa các dân tộc.
Th7 hai, các dân tộc được quyền tự quyết
– Quyền dân tộc t8 quyết là quyền làm ch ca mỗi dân tộc đ1i vDi vận mệnh
ca dân tộc mình: quyền t8 quyết định chế độ ch6nh trị – xã hội và con đư,ng
phát tri)n ca dân tộc mình; quyền t8 do độc lập về ch6nh trị tách ra thành
một qu1c gia dân tộc độc lập vì lợi 6ch ca các dân tộc; quyền t8 nguyện liên
hiệp lại vDi các dân tộc khác trên cơ sở bình đẳng cùng cH lợi đ) cH s@c mạnh
ch1ng nguy cơ xâm lược từ bên ngoài, giữ vững độc lập ch quyền và cH
thêm những điều kiện thuận lợi cho s8 phát tri)n qu1c gia – dân tộc.
– Khi giải quyết quyền t8 quyết ca các dân tộc cần đ@ng vững trên lập
trư,ng ca giai cấp công nhân ng hộ các phong trào đấu tranh tiến bộ phù
hợp vDi lợi 6ch ch6nh đáng ca giai cấp công nhân và nhân dân lao động.
Kiên quyết đấu tranh ch1ng những âm mưu th đoạn ca các thế l8c đế qu1c,
lợi dbng chiêu bài “dân tộc t8 quyết” đ) can thiệp vào công việc nội bộ ca
các nưDc.
Th7 ba, liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc lại
– Đây là tư tưởng cơ bản trong cương lFnh dân tộc ca Lênin: NH phản ánh
bản chất qu1c tế ca phong trào công nhân, phản ánh s8 th1ng nhất giữa s8
nghiệp giải phHng dân tộc vDi giải phHng giai cấp. NH đảm bảo cho phong
trào dân tộc cH đ s@c mạnh đ) giành thJng lợi.
– NH quy định mbc tiêu hưDng tDi; quy định đư,ng l1i, phương pháp xem
xét, cách giải quyết quyền dân tộc t8 quyết, quyền bình đẳng dân tộc, đồng
th,i, nH là yếu t1 s@c mạnh bảo đảm cho giai cấp công nhân và các đân tộc bị
áp b@c chiến thJng kẻ thù ca mình. Ch tịch Hồ Ch6 Minh khẳng định:
“Mu1n c@u nưDc và giải phHng dân tộc, không cH con đư,ng nào khác con
đư,ng cách mạng vô sản”.
– Đây là cơ sở vững chJc đ) đoàn kết các tầng lDp nhân dân lao động trong
các dân tộc đ) đấu tranh ch1ng ch nghFa đế qu1c vì độc lập dân tộc và tiến
bộ xã hội. Vì vậy, nội dung liên hiệp công nhân các dân tộc đHng vai trò liên
kết cả 3 nội dung ca cương lFnh thành một chPnh th).
Tóm lại: “Cương lFnh dân tộc” ca ch nghFa Mác – Lênin (ca Đảng Cộng
sản) là một bộ phận trong cương lFnh cách mạng ca giai cấp công nhân và
nhân dân lao động trong s8 nghiệp đấu tranh giải phHng dân tộc, giải phHng
giai cấp; là cơ sở lV luận ca đư,ng l1i, ch6nh sách dân tộc ca Đảng Cộng
sản và Nhà nưDc xã hội ch nghFa.
*Những đặc đi5m cơ bản, tình hình dân tộc ở Việt Nam
Việt Nam là qu1c gia th1ng nhất gồm 54 dân tộc (53 dân tộc thi)u s1 chiếm
14% dân s1 cả nưDc, cư trú ch yếu ở miền núi, vùng sâu vùng xa, vùng biên
giDi), cùng cư trú, tồn tại và phát tri)n trên lãnh thL Việt Nam, đã sDm hình
thành các đặc đi)m cơ bản:
- Cộng đồng các dân tộc Việt Nam chung s%ng đoàn kết, hoà hợp. Hình
thành do yêu cầu quá trình d8ng nưDc và giữ nưDc, là nguyên nhân và động
l8c quyết định mọi thJng lợi ca CMVN. Hiện nay cần phát huy truyền th1ng
đoàn kết dân tộc đ) xd và bvệ TL qu1c VN XHCN. Cảnh giác, kịp th,i đập
tan mọi âm mưu và hành động chia rẽ, phá hoại kh1i đại đoàn kết dtoc.
- Việt Nam v1n là nơi chuy)n cư ca nhiềuCác dân tộc cư trú xen kẽ nhau:
DT ở khu v8c Đông Nam Á , vì thế không cH DT nào cH lãnh thL riêng ;
không tPnh nào chP 1 DT -> Phải chú V xd kh1i đại đoàn kết DT, giữ gìn bản
sJc vhoá DT.
- có trình độ phát tri5n kinh tế - xã hội không đều: Đ) th8c hiện bình đẳng
dân tộc trên th8c tế :từng bưDc giảm, tiến tDi xHa bO khoảng cách phát tri)n
giữa các DT=>là nội dung quan trọng trong đư,ng l1i,ch6nh sách ca Đảng
Và NNVN đ) các dân tộc thi)u s1 phát tri)n nhanh và bền vững. Phải
CNH,HĐH nông nghiệp nông thôn;phát tri)n GD&ĐT
- Mỗi dân tộc có bản sắc văn hóa riêng, tạo nên nền văn hóa Việt Nam đa
dạng, phong phú, th%ng nhất. Mỗi dân tộc đều cH phong tbc, tập quán, tâm
lV, l1i s1ng, t6n ngưỡng tôn giáo mang t6nh đặc thù, tạo nên những sJc thái
văn hHa riêng ca từng dân tộc, tồn tại và phát tri)n trong t6nh đa dạng và
th1ng nhất ca nền văn hHa các dân tộc Việt Nam.
- Địa bàn cư trú của các dân tộc thi5u s% có vị tr) chiến lược đặc biệt
quan trọng về ch)nh trị, kinh tế, văn hóa, an ninh, qu%c phòng, đ%i ngoại
và bảo vệ bền vững môi trường sinh thái: DT thi)u s1 :14,3% dân
s1,nhưng lại cư trú trên ¾ diện t6ch lãnh thL và ch yếu : vùng biên giDi, hải
đảo , vùng sâu vùng xa ca đất nưDc=>trọng yếu về:KT,an ninh,qu1c
phòng,môi trư,ng sinh thái. -Một s1 dân tộc cH quan hệ dòng tộc vDi các dân
tộc ở các nưDc láng giềng:Thái,Mông,Khơme,Hoa...
* Ch)nh sách dân tộc, đoàn kết dân tộc của Đảng và Nhà nước ta
- Về ch6nh trị: th8c hiện bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng,giúp nhau cùng phát tri)n
giữa các dân tộc.
- Về kinh tế: nhằm phát huy tiềm năng phát tri)n, từng bưDc khJc phbc khoảng
cách chênh lệch giữa các vùng, giữa các dân tộc.
- Về văn hHa : XD nền VH Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sJc DT.
- Về xã hội: Th8c hiện ch6nh sách xã hội,đảm bảo an sinh xã hội trong vùng đồng
bào dân tộc thi)u s1 .
- Về an ninh qu1c phòng : tăng cư,ng s@c mạnh bảo vệ tL qu1c trên cơ sở đảm bảo
Ln định ch6nh trị , kinh tế, văn hHa, xã hội, an ninh, qu1c phòng các địa bàn vùng
dân tộc thi)u s1, vùng biên giDi, rừng núi, hải đảo.
13. Bản chất, nguồn g%c của tôn giáo. Tôn giáo ở Việt Nam và ch)nh sách
tôn giáo của Đảng và Nhà nước ta.
1.1. Bản chất, nguồn gốc của tôn giáo
* Bản chất của tôn giáo:
- Tôn giáo là một hình thái V th@c xh, phản ánh hư ảo hiện th8c khách quan
(vào bộ Hc ca con ngư,i) …thông qua các bi)u tượng siêu nhiên và niềm tin.
- Tôn giáo là một hiện tượng xã hội – văn hHa do con ngư,i sáng tạo ra hay
nHi cách khác là sp ca con ng phản ánh s8 yếu thế, bất l8c, bế tJc ca con
ngư,i trưDc t8 nhiên, xã hội và trưDc các thế l8c trong đ,i s1ng
- Tôn giáo là một th8c th) xã hội – các tôn giáo cb th) ( Công giáo, T6n lành,
Phật giáo ,...) vDi các tiêu ch6 cơ bản sau : cH niềm tin sâu sJc về siêu
nhiên,tôn th, thần linh; cH hệ th1ng học thuyết, thế giDi quan, nhân sinh, đạo
đ@c, lễ nghi ca tôn giáo; cH tL ch@c nhân s8, quản lV điều hành việc đạo ; cH
hệ th1ng t6n đồ đông đảo.
- Về phương diện thế giDi quan : các tôn giáo mang thế giDi quan duy tâm ,
cH s8 khác biệt vDi thế giDi quan duy vật biện ch@ng , khoa học ca ch nghFa
Mác-Lênin. Những ngư,i cộng sản và những ngư,i cH t6n ngưỡng tôn giáo cH
th) cùng nhau xây d8ng một xã hội t1t đẹp 1 xh ai cx mơ ưDc….
Nguồn g%c của tôn giáo :
- Nguồn g1c kinh tế - xã hội :
Trong xã hội nguyên thy, do trình độ sản xuất , con ngư,i cảm thấy yếu đu1i
và bất l8c trưDc thiên nhiên, vì vậy họ đã gJn cho t8 nhiên những s@c mạnh,
quyền l8c to lDn, thần thánh hHa những s@c mạnh đH. Từ đH, họ xây d8ng nên
những bi)u hiện tôn giáo đ) th, cúng.
Khi xã hội phân chia thành giai cấp, con ngư,i cảm thấy bất l8c trưDc s@c
mạnh ca thế l8c giai cấp th1ng trị. Họ không giải th6ch được nguồn g1c ca
s8 phân hHa giai cấp và áp b@c, bHc lột, tội ác … tất cả họ quy về s1 phận và
định mệnh. Từ đH, họ đã thần thành hHa một s1 ngư,i thành thần cH khả năng
chi ph1i suy nghF và hành động ngư,i khác mà sinh ra tôn giáo.
Như vậy, s8 bất l8c ca con ng trc thế l8c t8 nhiên và thế l8c xã hội là nguồn
g1c sâu xa ca tôn giáo
Nguồn g1c nhận th@c :
Khi mà s8 nhận th@c về t8 nhiên xã hội con ngư,i và ngay cả bản thân họ
đều cH giDi hạn nào đH.Cái giDi hạn đH ở đây là những cái chưa biết. Khả
năng nhận th@c chưa đầy đ, khi những điều mà khoa học chưa giải th6ch
được thì điều đH thư,ng được giải th6ch thông qua lăng k6nh các tôn giáo
( ngay cả khi khoa học…)
+ Cái cư,ng điệu hHa nhận th@c, thiếu khách quan, mất dần cơ sở hiện th8c ,
rơi vào ảo tưởng thần thánh hHa đ1i tượng , biến cái khách quan-> cái thần
thánh
- Nguồn g1c tâm lV :
+ Tâm lV bi quan sợ sệt, yếu đu1i , thiếu s@c mạnh lV tr6 trưDc những hiện
tượng t8 nhiên, xã hội ( V6 db những lúc 1m đau bệnh tật, gặp xui xẻo thất
bại hoặc tâm l6 mu1n bình yên khi làm một việc lDn cũng đều tìm tDi tôn
giáo)
+Phản ánh tình cảm ca nhân dân ( th, các anh hùng dân tộc, th, các thần
làng hoàng làng,..) những cái đấy th) hiện nhu cầu tinh thần ca quần chúng
nhân dân
2. Tôn giáo ở Việt Nam hiện nay
14. Ch7c năng cơ bản của gia đình. Liên hệ Việt Nam.
- Với tư cách là tế bào của xã hội, gia đình có có chức năng cơ bản sau
+ Chức năng sinh đẻ: Gia đình là một tổ chức đời sống chung của xã hội loài
người trong đó diễn ra quá trình tái sản xuất sinh học nhằm duy trì
phát triển nòi giống . Các quốc gia đều quan tâm đến việc điều tiết chức
năng sinh để của gia đình . Việc khuyến khích hay hạn chế chức năng sinh
để của gia đình phụ thuộc vào yếu tố dân số, vào nguồn nhân lực các
điều kiện kinh tế khác.
Việt Nam, để hoạch định chính sách hợp cho phát triển kinh tế hội
của đất nước, Nhà nước đã chính sách kế hoạch hóa gia đình “mỗi gài
đình chỉ nên có từ một đến hai con
+ Chức năng giáo dục : Gia đình thực hiện chức năng giáo dục đối
với các thế hệ kế tiếp từ khi mỗi thành viên được sinh ra cho đến khi
trưởng thành và thậm chí cho đến suốt đời. Giáo dục trong gia đình
có vai trò quan trọng trong việc hình thành và phát triển nhân cách
cá nhân, cần kết hợp giữa giáo dục gia đình, giáo dục nhà trường và
giáo dục cộng đồng trong sự nghiệp bảo vệ, chăm sóc giáo dục
thế hệ trẻ.
+ Chức năng kinh tế : Mỗi gia đình phải tự tổ chức đời sống vật chất
của mỗi thành viên trong gia đình, thỏa mãn những nhu cầu vật
chất tinh thần của các thành viên đó. Trong điều kiện phúc lợi
của quốc gia còn hạn chế thì việc thực hiện chức năng kinh tế của
gia đình rất ý nghĩa trong việc đảm bảo sự tồn tại phát triển
của mỗi cá nhân
Một gia đình hạnh phúc theo quan điểm nhân được thể hiện
qua:
- Khả năng kinh tế của gia đình, gia đình phải ít nhất đảm
bảo được khả năng về kinh tế mới có thể thực hiện các nghĩa
vụ, hoạt động giữa các thành viên trong gia đình một cách
thuận lợi
- Yếu tố gắn kết tình cảm gia đình, một gia đình trú trọng phát
triển kinh tế vẫn thực hiện việc nuôi dưỡng gắn kết giữa
các thành viên trong gia đình. Không phát sinh tình cảm
yêu thương thì không thể coi một gia đình hạnh phúc .
- Liên hệ Việt Nam :
nước ta, vai trò của gia đình được khẳng định ngay trong Hiến pháp của nước Việt
Nam Dân chủ Cộng hòa trong Chiến lược xây dựng gia đình Việt Nam. Sau hơn 30
năm thực hiện đường lối đổi mới, đất nước đã đạt được những thành tựu quan trọng
trong phát triển kinh tế, hội, góp phần nâng cao đời sống vật chất tinh thần cho
mọi gia đình. Thực tiễn xây dựng gia đình Việt Nam trong những năm qua đã đạt được
những thành tựu đáng ghi nhận: mức sống của đại bộ phận các gia đình đã được cải
thiện đáng kể, công tác xoá đói, giảm nghèo, giải quyết việc làm đã giúp cho hàng triệu
gia đình thoát nghèo và nâng cao mức sống, chất lượng sống.
Mặt khác, gia đình Việt Nam hiện nay cũng đang chịu sự tác động tiêu cực từ mặt trái
của kinh tế thị trường, quá trình đô thị hóa, công nghiệp hóa, hiện đại hóa hội nhập
quốc tế. Gia đình đang biến đổi sâu sắc từ quy kết cấu đến các mối quan hệ giá
trị. Gia đình Việt Nam đang phải đối mặt với nhiều thách thức to lớn: mặt trái của cơ chế
thị trường đã tạo ra lối sống thực dụng; tuyệt đối hóa những giá trị vật chất; một số giá
trị đạo đức gia đình truyền thống bị đảo lộn. Đặc biệt, các sản phẩm văn hoá độc hại từ
bên ngoài du nhập vào đã dẫn đến nhiều tệ nạn xã hội, khiến lối sống gia đình Việt Nam
truyền thống có nguy cơ bị mai một. Trước thực trạng này, việc giữ gìn và phát huy giá trị
gia đình truyền thống càng trở nên quan trọng và cấp bách hiện nay.
vậy, vận dụng sáng tạo những quan điểm của C.Mác và Ph.Ăngghen về gia đình, vị trí
của gia đình trong mối quan hệ nhân hội, sự tác động biện chứng của những
yếu tố ấy sự cần thiết phải giải quyết quan hệ bất bình đẳng trong gia đình những
định ớngý nghĩa lý luận và thực tiễn sâu sắc. Tđó có những định hướng đúng
biện pháp phù hợp để giải quyết những vấn đề đang đặt ra đối với công tác quản nhà
nước về gia đình ở nước ta là một trong những nội dung có ý nghĩa quan trọng đối với sự
phát triển bền vững hiện nay. Tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng, một
lần nữa, Đảng ta đã khẳng định thực hiện mục tiêu: “Xây dựng gia đình no ấm, tiến bộ,
hạnh phúc, văn minh”17 cũng chính thể hiện quyết tâm cao trong hiện thực hóa các
mục tiêu trong Chiến lược phát triển gia đình Việt Nam đến năm 2020 và tầm nhìn 2030
ở Việt Nam.
15. Chế độ hôn nhân tiến bộ. Liên hệ đến Việt Nam
Chế độ hôn nhân tiến bộ là:
+ Hôn nhân t8 nguyện
- Hôn nhân tiến bộ là hôn nhân xuất phát từ tình yêu giữa nam và nữ -
hôn nhân t8 nguyện. Hôn nhân t8 nguyện là đảm bảo cho nam và nữ cH
quyền t8 do l8a chọn ngư,i kết hôn, không chấp thuận s8 áp đặt ca cha mẹ .
- Hôn nhân t8 nguyện còn bao gồm cả quy)n t8 do ly hôn. Nhưng hôn
nhân tiến bộ không khuyến kh6ch việc ly hôn, cần ngăn chặn hiện tượng lợi
dbng quyền ly hôn vì mbc đ6ch vb lợi.
+ Hôn nhân một vợ một chồng, vợ chồng bình đẳng
Th8c hiện hôn nhân một vợ một chồng là điều kiện đảm bảo hạnh phúc gia
đình, đồng th,i cũng phù hợp vDi quy luật t8 nhiên, phù hợp vDi tâm lV, tình
cảm, đạo đ@c con ngư,i. Trong th,i kỳ quá độ lên CNXH, th8c hiện hôn
nhân một vợ một chồng là th8c hiện s8 giải phHng đ1i vDi phb nữ , th8c
hiện quyền bình đẳng, bình đẳng lBn nhau giữa vợ và chồng.
+ Quan hệ vợ ck bình đẳng là cơ sở cho s8 bình đẳng trong quan hệ giữa
cha mẹ vDi con cái và quan hệ giữa anh chị em vDi nhau. Do vậy, giải quyết
mâu thuBn trong gia đình là vấn đề cần được quan tâm ca mọi ngư,i
+ Hôn nhân được đảm bảo về mặt pháp lV:
- Tình yêu giữa nam và nữ là vấn đề riêng ca mỗi ngư,i, nhưng khi
hai ngưuoif thOa thuận đi kết hôn , thì phải cH s8 thừa nhận ca xã hội, điều
đH được bi)u hiện bằng th tbc pháp lV trong hôn nhân. Th8c hiện th tbc
pháp lV trong hôn nhân, là bi)u hiện ca s8 tôn trọng tình yêu , trách nhiệm
giữa nam và nữ, trách nhiệm ca cả cá nhân vDi gia đình và ngược lại.
- Đ) xây d8ng chế độ hôn nhân tiến bộ ở Việt Nam ta cần :
+ XHa bO những tập tbc lạc hậu, quan niệm lỗi th,i là rào cản lDn
nhất đ) xây d8ng chế độ hôn nhân tiến bộ. Vậy nên, điều cần làm
trưDc tiên là quán triệt, bài trừ h tbc lạc hậu. SU dbng kết hợp các
hình th@c c@ng rJn và phương pháp giáo giáo dbc tuyên truyền,
nâng cao hi)u biết, thay đLi dần các quan niệm lạc hậu.
+ Chú trọng phát tri)n kinh tế, nâng cao chất lươngj cuộc s1ng, từ
đ1 nâng cao chất lượng giáo dbc, đặc biệt những vùng cao, nơi cư
trú ca các dân tộc thi)u s1. Xây d8ng hệ th1ng giao thông thuận
tiện tại các vùng khH khăn, tạo điều kiện phát tri)n kinh tế giao
thương giữa các vùng
+ TL ch@c các chương trình tuyên truyền bảo vệ nữ quyền, th8c
hiện bình đẳng giDi.
| 1/34

Preview text:

NỘI DUNG ÔN TẬP
MÔN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC
HỌC KỲ I. NĂM HỌC 2022 – 2023 Số tín chỉ: 2
Chú ý: đây là nội dung ôn thi chứ không phải là câu hỏi thi.
Các câu hỏi thi tự luận luôn có phần liên hệ thực tiễn Việt Nam; liên hệ đến bản thân; hoặc ý
nghĩa của việc nghiên cứu…
1. Hoàn cảnh lịch sử ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học
1. Điều kiện kinh tế-xã hội
-Vào những năm 40 ca thế kỷ XIX, cuô #c cách mạng công nghiê #p phát tri)n mạnh mẽ tạo
nên nền đại công nghiê #p.
- ra đ,i hai giai cấp cơ bản, đ1i lâ # p về lợi 6ch, nhưng nương t8a vào nhau: giai cấp tư sản
và giai cấp công nhân.
Cũng từ đây, cuô #c đấu tranh ca giai cấp công nhân ch1ng lại s8
th1ng trị áp b@c ca giai cấp tư sản, bi)u hiê #n về mặt xã hô #i ca mâu thuBn ngày càng
quyết liê #t giữa l8c lượng sản xuất mang t6nh chất xã hô #i vDi quan hê # sản xuất d8a trên
chế đô # chiếm hữu tư nhân tư bản ch nghFa về tư liê #u sản xuất. Do đH, nhiều cuô #c khởi
nghFa, nhiều phong trào đấu tranh đã bJt đầu và từng bưDc cH tL ch@c và trên quy mô rô #ng khJp.
- S8 lDn mạnh ca phong trào đấu tranh ca giai cấp công nhân đòi hOi phải cH mô #t hê $
th%ng lý luâ $n soi đường
và mô #t cương lĩnh ch)nh trị làm kim chP nam cho hành đô #ng.
2 Tiền đề khoa học tự nhiên và tư tưởng lý luận
*Tiền đề khoa học t8 nhiên
- 3 phát minh: Học thuyết Tiến hóa; Định luật Bảo toàn và chuyn hóa năng
lượng; Học thuyết tế bào . Những phát minh này là tiền đề khoa học cho s8 ra đ,i
ca ch nghFa duy vâ #t biê #n ch@ng và ch nghFa duy vâ #t lịch sU, cơ sở phương pháp
luâ #n cho các nhà sáng lâ #p ch nghFa xã hô #i khoa học nghiên c@u những vấn đề lV
luâ #n ch6nh trị- xã hô #i đương th,i.
*Tiền đề tư tưởng lV luâ #n
- triết học c4 đi5n Đ7c vDi tên tuLi ca các nhà triết học vF đại: Ph.Hêghen và L.
PhoiơbJc ; kinh tế ch)nh trị học c4 đi5n Anh vDi A.Smith và D.Ricardo ; chủ
nghĩa không tưởng phê phán
mà đại bi)u là Xanh Ximông , S.Phuriê và R.O-en.
-Những tư tưởng xã hô #i ch nghFa không tưởng Pháp
+Th) hiê #n tinh thần phê phán, lên án chế đô # quân ch chuyên chế và chế đô # tư bản ch
nghFa đầy bất công, xung đô #t
+ đã đưa ra nhiều luâ #n đi)m cH giá trị về xã hô #i tương lai: về tL ch@c sản xuất và phân
ph1i sản phẩm xã hô #i; vai trò ca công nghiê #p và KHKT; yêu cầu xHa bO s8 đ1i lâ #p giữa
lao đô #ng chân tay và lao đô #ng tr6 Hc; về s8 nghiê #p giải phHng phb nữ và về vai trò lịch sU ca nhà nưDc…;
+ th@c tPnh giai cấp công nhân và ngư,i lao đô # ng trong cuô #c đấu tranh ch1ng chế đô # quân
ch chuyên chế và chế đô # tư bản ch nghFa đầy bất công, xung đô #t.
-Tuy nhiên, những tư tưởng xã hô #i ch nghFa không tưởng phê phán còn không 6t những hạn chế
+không phát hiê #n ra được quy luâ #t vâ #n đô #ng và phát tri)n ca xã hô #i loài ngư,i nHi
chung; bản chất, quy luâ #t vâ #n đô #ng, phát tri)n ca ch nghFa tư bản nHi riêng
+không phát hiê #n ra l8c lượng xã hô #i tiên phong cH th) th8c hiê #n cuô #c chuy)n biến cách
mạng từ ch nghFa tư bản lên ch nghFa cô #ng sản, giai cấp công nhân;
+không chP ra được những biê #n pháp hiê #n th8c cải tạo xã hô #i áp b@c, bất công đương
th,i, xây d8ng xã hô # i mDi t1t đẹp.
2. Đ%i tượng nghiên c7u của CNXHKH a. Khái niệm CNXHKH
-Theo nghĩa rộng: CNXHKH là ch nghFa Mác – Lênin, luận giải từ các gHc độ
triết học, kinh tế và ch6nh trị - XH về s8 chuy)n biến tất yếu ca XH loài ngư,i từ
ch nghFa tư bản lên CNXH và CNCS
-Theo nghĩa hẹp: CNXHKH là một trong 3 bộ phận hợp thành CN Mác – Lê nin
(triết học, kinh tế ch6nh trị Mác-Lênin và CNXHKH)
(Ở gHc độ môn học, nghiên c@u CNXHKH theo nghFa hẹp)
b. Đ1i tượng nghiên c@u CNXHKH
- Là: + những quy luật và t6nh quy luật ch6nh trị - xã hội ca quá trình phát sinh,
hình thành, phát tri)n ca hình thái kinh tế - XH CSCN mà giai đoạn thấp nhất là CNXH;
+ những nguyên tJc cơ bản, những điều kiện, con đư,ng, hình th@c đấu
tranh CM ca giai cấp CN đ) th8c hiện s8 chuy)n biến từ CNTB lên CNXH và CNCS.
+ nghiên c@u những quy luật và t6nh quy luật ch6nh trị xã hội ca s8 vận
động ca hình thái kinh tế xã hội cộng sản ch nghFa, đH là:
● quy luật và t6nh quy luật ca cuộc đấu tranh ca GCVS ch1ng lại GCTS
● quy luật công cuộc xây d8ng CNXH, ca quá trình CM thế giDi
+ nghiên c@u những nguyên tJc cơ bản, những điều kiện, con đư,ng, hình
th@c, phương pháp đấu tranh CM ca giai cấp CN đ) th8c hiện s8 chuy)n biến từ
CNTS lên CNXH, CNCS được bi)u hiện ở: đư,ng l1i, ch trương, ch6nh sách ca
Đảng Cộng sản và nhà nưDc XHCN.
+ CNXHKH cH 1 hệ th1ng các phạm trù quy luật cơ bản ca mình: giai cấp
CN, s@ mệnh lịch sU ca GCCN, CM XHCN, hình thái kinh tế XHCS CN..
3. Điều kiện khách quan và nhân t% chủ quan quy định s7 mệnh lịch sử của giai cấp
công nhân. Liên hệ Việt Nam.
a. Điều kiện khách quan

- Do địa vị kinh tế - xã hội ca giai cấp công nhân
Th@ nhất, giai cấp công nhân là bộ phận quan trọng nhất, cách mạng nhất trong các bộ
phận cấu thành l8c lượng sản xuất dưDi ch nghFa tư bản.
Th@ hai, về mặt lợi 6ch giai cấp công nhân là giai cấp đ1i kháng tr8c tiếp vDi giai cấp tư sản
Th@ ba, giai cấp công nhân cH lợi 6ch căn bản th1ng nhất vDi lợi 6ch ca toàn th) nhân
dân lao động nên họ cH th) tập hợp, đoàn kết, lãnh đạo đông đảo quần chúng đi theo làm
cách mạng ch1ng lại giai cấp tư sản→ Địa vị kinh tế - xã hội ca giai cấp công
nhân là yếu t1 quan trọng nhất quy định nên s@ mệnh lịch sU ca giai cấp công nhân bởi
nếu không cH địa vị về kinh tế là ngư,i đại diện cho l8c lượng sản xuất tiến bộ, không cH
địa vị về xã hội là bị giai cấp tư sản bHc lột thì sẽ không cH động l8c về ch6nh trị đ) th8c
hiện cuộc cách mạng xHa bO ch nghFa tư bản đ) xây d8ng ch nghFa xã hội
- Do địa vị ch6nh trị - xã hội ca giai cấp công nhân
Th@ nhất, giai cấp công nhân là giai cấp tiên tiến nhất
Th@ hai, giai cấp công nhân cH V th@c tL ch@c kỷ luật cao.
Th@ ba, giai cấp công nhân cH tinh thần cách mạng triệt đ) nhất
Th@ tư, giai cấp công nhân cH bản chất qu1c tế b. Nhân t% chủ quan
S8 phát tri)n ca bản thân giai cấp công nhân cả về s1 lượng và chất lượng
Đảng Cộng sản là nhân t1 ch quan quan trọng nhất đ) giai cấp công nhân th8c hiện
thJng lợi s@ mệnh lịch sU ca mình
S8 liên minh phân cấp giữa giai cấp công nhân vDi giai cấp nông dân và các tầng LDp lao
động khác (tri th@c, ti)u thương, . . . ) làm giai cấp công nhân thông qua đội tiên phong
ca nH là Đảng cộng sản lãnh đạo
->ChP duy nhất giải thưởng cấp công nhân cH s@ mệnh lịch sU xHa ch nghFa tư bản, từng
bưDc xây d8ng ch nghFa xã hội, ch nghFa cộng sản trên phạm vi toàn thế giDi.
4. Đi5m tương đ%i 4n định và những biến đ4i của giai cấp công nhân hiện đại so với
công nhân thế kỷ XIX. Liên hệ Việt Nam.
*Th7 nhất: Về đi5m tương đ%i 4n định
- GCCN hiê #n nay vBn đang là l8c lượng sản xuất hàng đầu ca xã hô #i hiê #n đại. Họ là ch
th) ca quá trình sản xuất công nghiê #p hiê #n đại mang t6nh xã hô #i hHa ngày càng cao.
- Cũng gi1ng như thế kỷ XIX, ở các nưDc tư bản ch nghFa hiê #n nay, công nhân vBn bị
giai cấp tư sản và ch nghFa tư bản bóc lô %t giá trị thặng dư.
*Th7 hai: Những biến đ4i và khác biê $t của giai cấp công nhân hiê $n đại
-GJn liền vDi cách mạng khoa học và công nghê # hiê #n đại, vDi s8 phát tri)n kinh tế tri
th@c, công nhân hiê #n đại cH xu hư*ng trí tuê % hóa. Tri th@c hHa và tr6 th@c hHa công nhân
là hai mặt ca cùng mô #t quá trình, ca xu hưDng tr6 tuê # hHa đ1i vDi công nhân và giai cấp
công nhân. Trên th8c tế đã cH thêm nhiều khái niê #m mDi đ) chP công nhân theo xu hưDng
này. ĐH là “công nhân tri th@c”, “công nhân tr6 th@c”, “công nhân áo trJng”, lao đô #ng
trình đô # cao. Nền sản xuất và dịch vb hiê #n đại đòi hOi ngư,i lao đô # ng phải cH hi)u biết
sâu rô #ng tri th@c và kỹ năng nghề nghiê #p
- trong b1i cảnh toàn cầu hHa, CNTB đã cH những điều chPnh nhất định về phương th@c
quản lV và biện pháp điều hòa mâu thuBn xã hội. Xuất hiện một bộ phận công nhân tham
gia vào sở hữu một tư liệu sản xuất ca xã hội thông qua chế độ cL phần hHa, thậm ch6 đã “trung lưu hHa’’
- Ở các nưDc XHCN, giai cấp công nhân đã trở thành giai cấp lãnh đạo và ĐCS trở thành
đảng cầm quyền. => ĐH là những biến đLi mDi ca giai cấp công nhân hiện nay so vDi giai cấp công nhân TK XIX. *liên hệ Việt Nam
Trải qua mấy chbc năm phát tri)n, giai cấp công nhân Việt Nam đã lDn mạnh và cH vai
trò to lDn trong tiến trình cách mạng nưDc ta; thông qua Đảng Cộng sản Việt Nam, giai
cấp công nhân là ngư,i lãnh đạo, đồng th,i cũng là một trong những l8c lượng cơ bản,
ch yếu ca cách mạng và th8c s8 là l8c lượng đi đầu trong tiến trình xây d8ng và bảo vệ TL qu1c Việt Nam.
5. Đặc đi5m giai cấp công nhân Việt Nam và nội dung s7 mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt Nam. * Đặc đi5m GCCN VN

Giai cấp công nhân là một giai cấp quan trọng trong các th,i kỳ lịch sU vDi
vai trò lãnh đạo. Đến nay, giai cấp công nhân vBn tiếp tbc khẳng định vai trò ca
trong trong quá trình xây d8ng và đLi mDi đất nưDc.
Ở nưDc ta, giai cấp công nhân cùng nông dân làm ch tư liệu sản xuất ch
yếu, là giai cấp lãnh đạo xã hội trong quá trình xây d8ng ch nghFa xã hội và bảo
vệ TL qu1c xã hội ch nghFa Việt Nam.
* Nội dung s7 mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt Nam.
- Trong giai đoạn cách mạng hiện nay, GCCNVN tiếp tbc đảm đương s@
mệnh lịch sU lDn lao, không chP tiếp tbc là giai cấp lãnh đạo cách mạng mà còn là
l8c lượng tiên phong, đi đầu trong s8 nghiệp đLi mDi.
- Giai cấp công nhân là nòng c1t phải t8 mình phấn đấu, nâng cao tri th@c, tay
nghề đ) cH th) làm t1t s@ mệnh lịch sU đã đề ra, phấn đấu đưa nưDc ta từ một nưDc
nông nghiệp sDm trở thành nưDc công nghiệp hiện đại. Tại hội nghị lần th@ Bảy
Ban chấp hành Trung ương khHa VII, Đảng ta đã khẳng định: "Cùng vDi quá trình
phát tri)n công nghiệp và công nghệ theo xu hưDng công nghiệp hoá, hiện đại hoá
đất nưDc, cần xây d8ng giai cấp công nhân phát tri)n về s1 lượng, giác ngộ về giai
cấp, vững vàng về ch6nh trị, tư tưởng, cH trình độ học vấn và tay nghề cao, cH năng
l8c tiếp thu và sáng tạo công nghệ mDi, lao động đạt năng suất, chất lượng, hiệu
quả cao, vươn lên làm tròn s@ mệnh lịch sU ca mình". Đến hội nghị lần th@ Sáu,
Ban chấp hành Trung ương khHa X, Đảng ta một lần nữa đã xác định vai trò ca
giai cấp công nhân và s@ mệnh lịch sU ca giai cấp công nhân trong th,i kỳ đLi
mDi: thông qua đội tiên phong là Đảng cộng sản Việt Nam; giai cấp công nhân Việt
Nam đại diện cho phương th@c sản xuất tiên tiến là giai cấp tiên phong trong s8
nghiệp xây d8ng ch nghFa xã hội.
- Giai cấp công nhân là l8c lượng đi đầu trong s8 nghiệp CNH-HĐH đất nưDc
vì mbc tiêu dân giàu nưDc mạnh, xã hội công bằng, dân ch, văn minh, l8c lượng
nòng c1t trong liên minh giai cấp công nhân vDi giai cấp nông dân đội ngũ tr6
th@c… Đ) th8c hiện s@ mệnh lịch sU to lDn này, giai cấp công nhân Việt Nam cần
phát triển không ngừng về số lượng, nâng cao chất lượng, phát huy vai trò ca
một giai cấp tiên phong, phát huy s@c mạnh đại đoàn kết dân tộc dưDi s8 lãnh đạo
đúng đJn, sáng su1t ca Đảng.
- Trong su1t những năm qua, giai cấp công nhân Việt Nam đã khẳng định
được vai trò ca mình, x@ng đáng là bộ phận ca giai cấp công nhân thế giDi, tiếp
tbc lấy ch nghFa Mác – Lênin và tư tưởng Hồ Ch6 Minh là nền tảng tư tưởng.
Ngày nay, công nhân Việt Nam ch động tham gia giải quyết các vấn đề là thu hút
s8 quan tâm hàng đầu ca Việt Nam nHi riêng và thế giDi nHi chung. Các vấn đề đH
cH t6nh th,i s8 cao như dân s1, môi trư,ng, văn hHa, năng lượng, lương th8c,…
- Giai cấp công nhân là l8c lượng kiên định bảo vệ Đảng, bảo vệ chế độ xã
hội ch nghFa, không chấp nhận chế độ đa đảng, đa nguyên ch6nh trị.
- Giai cấp công nhân tham gia đông đảo vào các thành phần kinh tế, lấy mbc
tiêu dân giàu, nưDc mạnh, xã hội công bằng dân ch văn minh đ) phấn đấu.
- Giai cấp công nhân là l8c lượng tiên phong trong đấu tranh phòng ch1ng
tiêu c8c, tham nhũng, tệ nạn xã hội, là l8c lượng ch6nh trị – xã hội quan trọng trong
việc bảo vệ tL qu1c, giữ gìn an ninh ch6nh trị, trật t8 xã hội, xây d8ng nền qu1c phòng toàn dân.
=> S@ mệnh lịch sU ca GCCN VN là xóa bỏ chế độ TBCN, xóa bỏ chế độ
bóc lột, tự giải phóng, giải phóng nhân dân lao động và toàn th) nhân loại khỏi sự
áp bức, bóc lột
, xây d8ng thành công xã hội CSCN. Phát trin về số lượng và chất
lượng
, nâng cao giác ngộ và bản lFnh ch6nh trị, trình độ học vấn và nghề nghiệp
th8c hiện “tri th@c hHa công nhân”, nâng cao năng l8c @ng dbng công nghệ vào sản
xuất nhằm tăng năng suất, chất lượng và hiệu quả làm việc, x@ng đáng vDi vai trò
lãnh đạo cách mạng trong th,i kỳ mDi.
6. Đặc đi5m của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội. Liên hệ Việt Nam.
- Đặc đi5m của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội:
Th8c chất ca th,i kỳ quá đô # lên ch nghFa xã hô # i là th,i kỳ cải biến cách mạng từ
xã hô #i tiền tư bản ch nghFa và tư bản ch nghFa sang xã hô #i xã hô #i ch nghFa. Xã
hô #i ca th,i kỳ quá đô # là xã hô # i cH s8 đan xen ca nhiều tàn dư về mọi phương
diê #n kinh tế, đạo đ@c, tinh thần ca ch nghFa tư bản và những yếu t1 mDi mang
t6nh chất xã hô #i ch nghFa ca ch nghFa xã hô #i mDi phát sinh chưa phải là ch
nghFa xã hô #i đã phát tri)n trên cơ sở ca ch6nh nH.
Về nô #i dung, th,i kỳ quá đô # lên ch nghFa xã hô # i là th,i kỳ cải tạo cách mạng sâu
sJc, triê #t đ) xã hô #i tư bản ch nghFa trên tất cả các lFnh v8c, kinh tế, ch6nh trị, văn
hHa, xã hô #i, xây d8ng từng bưDc cơ sở vâ #t chất- kỹ thuâ #t và đ,i s1ng tinh thần ca
ch nghFa xã hô #i. ĐH là th,i kỳ lâu dài, gian khL bJt đầu từ khi giai cấp công nhân
và nhân dân lao đô #ng giành được ch6nh quyền đến khi xây d8ng thành công ch
nghFa xã hô #i. CH th) khái quát những đặc đi)m cơ bản ca th,i kỳ quá đô # lên ch nghFa xã hô #i như sau:
* Trên lĩnh vực kinh tế
Th,i kỳ quá đô # từ ch nghFa tư bản lên ch nghFa xã hô #i, về phương diê #n kinh tế,
tất yếu tồn tại nền kinh tế nhiều thành phần, trong đH cH thành phần đ1i lâ #p. Đề câ #p
tDi đặc trưng này, V.I.Lênin cho rằng: “Vâ #y thì danh từ quá đô # cH nghFa là gì? Vâ #n
dbng vào kinh tế, cH phải nH cH nghFa là trong chế đô # hiê #n nay cH những thành
phần, những bô # phâ #n, những mảnh ca cả ch nghFa tư bản lBn ch nghFa xã hô #i
không? Bất c@ ai cũng thừa nhâ # n là cH. Song không phải mỗi ngư,i thừa nhâ #n
đi)m ấy đều suy nghF xem các thành phần ca kết cấu kinh tế- xã hô #i khác nhau
hiê #n cH ở Nga, ch6nh là như thế nào? Mà tất cả then ch1t ca vấn đề lại ch6nh là ở
đH”. Tương @ng vDi nưDc Nga, V.I Lênin cho rằng th,i kỳ quá đô # tồn tại 5 thành
phần kinh tế: Kinh tế gia trưởng; kinh tế hàng hHa nhO; kinh tế tư bản; kinh tế tư
bản nhà nưDc; kinh tế xã hô #i ch nghFa.
* Trên lĩnh vực chính trị
Th,i kỳ quá đô # từ ch nghFa tư bản lên ch nghFa xã hô # i về phương diê #n ch6nh trị,
là viê #c thiết lâ #p, tăng cư,ng chuyên ch6nh vô sản mà th8c chất ca nH là viê #c giai
cấp công nhân nJm và sU dbng quyền l8c nhà nưDc trấn áp giai cấp tư sản, tiến
hành xây d8ng mô #t xã hô #i không giai cấp. Đây là s8 th1ng trị về ch6nh trị ca giai cấp công nhân vDi
ch@c năng th8c hiê #n dân ch đ1i vDi nhân dân, tL ch@c xây
d8ng và bảo vê # chế đô # mDi, chuyên ch6nh vDi những phần tU thù địch, ch1ng lại
nhân dân; là tiếp tbc cuô #c đấu tranh giai cấp giữa giai cấp vô sản đã chiến thJng
nhưng chưa phải đã toàn thJng vDi giai cấp tư sản đã thất bại nhưng chưa phải thất
bại hoàn toàn. Cuô #c đấu tranh diễn ra trong điều kiê #n mDi- giai cấp công nhân đã
trở thành giai cấp cầm quyền, vDi nô #i dung mDi- xây d8ng toàn diê #n xã hô #i mDi,
trọng tâm là xây d8ng nhà nưDc cH t6nh kinh tế, và hình th@c mDi- cơ bản là hòa bình tL ch@c xây d8ng.
* Trên lĩnh vực tư tưởng - văn hóa
Th,i kỳ quá đô # từ ch nghFa tư bản lên ch nghFa xã hô #i còn tồn tại nhiều tư tưởng
khác nhau, ch yếu là tư tưởng vô sản và tư tưởng tư sản. Giai cấp công nhân
thông qua đô #i tiền phong ca mình là Đảng Cô #ng sản từng bưDc xây d8ng văn hHa
vô sản, nền văn hoá mDi xã hô #i ch nghFa, tiếp thu giá trị văn hHa dân tô #c và tinh
hoa văn hHa nhân loại, bảo đảm đáp @ng nhu cầu văn hHa- tinh thần ngày càng tăng ca nhân dân.
* Trên lĩnh vực xã hội
Do kết cấu ca nền kinh tế nhiều thành phần qui định nên trong th,i kỳ quá đô # còn
tồn tại nhiều giai cấp, tầng lDp và s8 khác biê #t giữa các giai cấp tầng lDp xã hô #i,
các giai cấp, tầng lDp vừa hợp tác, vừa đấu tranh vDi nhau. Trong xã hô #i ca th,i
kỳ quá đô # còn tồn tại s8 khác biê #t giữa nông thôn, thành thị, giữa lao đô #ng tr6 Hc và
lao đô #ng chân tay. Bởi vâ #y, th,i kỳ quá đô # từ ch nghFa tư bản lên ch nghFa xã
hô #i, về phương diê #n xã hô #i là th,i kỳ đấu tranh giai cấp ch1ng áp b@c, bất công,
xHa bO tê # nạn xã hô #i và những tàn dư ca xã hô #i cũ đ) lại, thiết lâ #p công bằng xã
hô #i trên cơ sở th8c hiê #n nguyên tJc phân ph1i theo lao đô #ng là ch đạo. - Liên hệ Việt Nam:
Trên cơ sở vận dbng lV luận về cách mạng không ngừng, về th,i kỳ quá độ lên ch
nghFa xã hội ca ch nghFa Mác - Lênin và xuất phát từ đặc đi)m tình hình th8c tế
Việt Nam. Hồ Ch6 Minh đã khẳng định con đư,ng cách mạng Việt Nam là tiến
hành giải phHng dân tộc, hoàn thành cách mạng dân tộc dân ch nhân dân, tiến dần
lên ch nghFa xã hội. Như vậy, quan niệm Hồ Ch6 Minh về th,i kỳ quá độ lên ch
nghFa xã hội ở Việt Nam là quan niệm về một hình thái quá độ gián tiếp cb th) -
quá độ từ một xã hội thuộc địa nUa phong kiến, nông nghiệp lạc hậu sau khi giành
được độc lập dân tộc đi lên ch nghFa xã hội. Ch6nh ở nội dung cb th) này. Hồ Ch6
Minh đã cb th) và làm phong phú thêm lV luận Mác - Lênin về th,i kỳ quá độ lên
ch nghFa xã hội Th,i kỳ quá độ lên CNXH ở nưDc ta cH những đặc đi)m riêng nên
không th) rập khuôn một cách máy mHc những nhiệm vb được quy định ở những
nưDc đã qua ch nghFa tư bản. Nếu như nội dung cơ bản ca th,i kỳ quá độ ở các
nưDc XHCN đã qua ch nghFa tư bản phát tri)n là cải biến những cơ sở ca ch
nghFa tư bản thành ch nghFa xã hội, thì ở nưDc ta đồng th,i vDi việc cải biến
những cơ sở hiện cH thành những cơ sở ca CNXH, lại phải chuẩn bị tiền đề vật
chất cần thiết cho s8 phát tri)n ca CNXH. Như Lênin đã nHi: " Một nưDc càng lạc
hậu mà lại phải- do những bưDc ngoJt ngoéo ca lịch sU - bJt đầu làm cách mạng
xã hội ch nghFa, thì nưDc đH càng gặp khH khăn" Th8c chất ca th,i kỳ quá độ lên
ch nghFa xã hội ở nưDc ta là quá trình cải biến nền sản xuất lạc hậu thành nền sản
xuất tiên tiến, hiện đại. Th8c chất ca quá trình cải tạo và phát tri)n nền kinh tế
qu1c dân cũng là cuộc đấu tranh giai cấp gay go, ph@c tạp trong điều kiện mDi, khi
mà nhân dân ta hoàn thành cơ bản cách mạng dân tộc dân ch, so sánh l8c lượng
trong nưDc và qu1c tế đã cH những biến đLi. Điều này đòi hOi phải áp dbng toàn
diện các hình th@c đấu tranh cả về ch6nh trị, kinh tế, văn hHa, xã hội nhằm ch1ng
lại các thế l8c đi ngược lại con đư,ng xã hội ch nghFa Hồ Ch6 Minh nhấn mạnh
đến t6nh chất tuần t8, dần dần ca th,i kỳ quá độ lên ch nghFa xã hội. T6nh chất
ph@c tạp và khH khăn ca th,i kỳ quá độ lên CNXH ở nưDc ta, trong đH nhiệm vụ
trọng tâm là; Một là, xây dựng nền tảng vật chất và kỹ thuật cho chủ nghĩa xã
hội, xây dựng các tiền đề kinh tế, chính trị, văn hóa, tư tưởng cho chủ nghĩa xã
hội. Hai là, cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới, kết hợp cải tạo và xây dựng,
trong đó lấy xây dựng làm trọng tâm làm nội dung cốt yếu nhất, chủ chốt, lâu dài.
7. Những đặc trưng của CNXH và phương hướng xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam hiện nay. - Đặc trưng của CNXH:
+ Đ%i với văn hóa - tư tưởng:

Trong XHCN các giá trị văn hHa được đề cao. VDi tinh thần ca những những tinh
hoa văn hHa nhân loại được đúc kết. Bên cạnh các bản sJc văn hHa dân tộc được kế
thừa và phát huy. NH mang đến những nét riêng biệt độc đáo, đáng được nâng niu
và trân trọng. Bên cạnh những giá trị tôn trọng đ1i vDi các nền văn hHa khác nhau
khi tham gia vào hợp tác và hòa nhập qu1c tế. Phát tri)n văn hHa mang đến những
nhận th@c tiến bộ hơn cho con ngư,i và những xU s8 trong xã hội. Khi đH, vDi t6nh
chất đảm bảo cho các quyền lợi cơ bản được tôn trọng, các tha hHa được bài trừ.
VDi các tư tưởng tiến bộ và phù hợp, đảm bảo cho nhu cầu trong phát tri)n toàn
diện về mọi mặt. Nâng cao chất lượng nguồn nhân l8c, đào tạo chuyên môn kỹ
thuật cho ngư,i lao động. Các xu hưDng này nhu cầu tiếp cận thị trư,ng cH th) mở
rộng hơn. Bên cạnh những thOai mái mang đến trong hài hòa lợi 6ch. Từ đH trở
thành một nhiệm vb cấp bách và cH V nghFa đột phá đ) xây d8ng CNXH.
+ Đ%i với ch)nh trị – xã hội:
Xã hội ch nghFa là một xã hội dân ch, vDi t6nh chất đặc trưng trong quyền
làm ch ca nhân dân. Nhà nưDc xã hội ch nghFa vừa mang bản chất ca
giai cấp công nhân vừa mang t6nh nhân dân rộng rãi. Khi phải đảm bảo mang
đến các lợi 6ch lDn nhất cho cộng đồng, đảm bảo Ln định hay trật t8 xã hội.Xã
hội ch nghFa vDi quyền l8c cao nhất thuộc về nhân dân. Chế độ ch6nh trị
mang đến s8 phbc vb ca những l8c lượng lãnh đạo. TrưDc hết nH là một
công cb đ) bảo vệ lợi 6ch ca giai cấp công nhân. Nhà nưDc xã hội ch nghFa
còn mang t6nh nhân dân rộng rãi.
+ Đ%i với quan hệ dân tộc:
Trong khi các bản sJc về văn hHa được tôn trọng, các đảm bảo đ1i vDi t6nh
chất tôn trọng được th) hiện. Xã hội ch nghFa là một xã hội bảo đảm công
bằng, bình đẳng, đoàn kết giữa các dân tộc. Mang đến các lợi 6ch và thúc đẩy
cho phát tri)n đồng đều vì nhu cầu nâng cao chất lượng đ,i s1ng.
+Đ%i với quan hệ qu%c tế:
Các quan hệ qu1c tế là nhu cầu tất yếu ca các qu1c gia, dân tộc. Quan hệ
giữa các dân tộc và qu1c tế được giải quyết trên cơ sở kết hợp ch nghFa yêu
nưDc vDi ch nghFa qu1c tế ca giai cấp công nhân. Vừa th) hiện những nét
riêng biệt, độc đáo. Lại cH s8 hòa nhập giúp nhanh chHng tiếp cận và phát
tri)n bản thân trên thị trư,ng qu1c tế. Tạo ra những giá trị lDn hơn vDi lợi thế và tinh thần qu1c tế
- Phương hưDng đi lên XHCN ở VN:
1.Đẩy mạnh công nghiệp hHa, hiện đại hHa đất nưDc gJn vDi phát tri)n kinh tế tri
th@c, bảo vệ tài nguyên, môi trư,ng
2. Phát tri)n nền kinh tế thị trư,ng định hưDng xã hội ch nghFa
3. Xây d8ng nền văn hHa tiên tiến, đậm đà bản sJc dân tộc; xây d8ng con ngư,i,
nâng cao đ,i s1ng nhân dân, th8c hiện tiến bộ và công bằng xã hội
4. Đảm bảo vững chJc qu1c phòng, an ninh qu1c gia, trật t8, an toàn xã hội
5. Th8c hiện đư,ng l1i đ1i ngoại độc lập, t8 ch, hòa bình, hữu nghị, hợp tác và
phát tri)n; ch động và t6ch c8c hội nhập qu1c tế
6. Xây d8ng nền dân ch xã hội ch nghFa, th8c hiện đại đoàn kết dân tộc, tăng
cư,ng và mở rộng mặt trận dân tộc th1ng nhất
7. Xây d8ng Nhà nưDc pháp quyền xã hội ch nghFa ca nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân
8. Xây d8ng Đảng trong sạch, vững mạnh
8. Dân chủ và sự ra đời, phát tri5n của dân chủ
a. Khái niệm dân chủ: -Quan niệm về dân ch:
Dân ch là một giá trị xã hội phản ánh những quyền cơ bản ca con ngư,i; là một
phạm trù ch6nh trị gJn vDi các hình th@c tL ch@c nhà nưDc ca giai cấp cầm
quyền; là một trong những nguyên tJc hoạt động ca các tL ch@c ch6nh trị - xã
hội; là một phạm trù lịch sU gJn vDi quá trình ra đ,i, phát tri)n ca lịch sU xã hội nhân loại. - Khái
niệm : Dân ch XHCN là nền dân ch cao hơn về chất so vDi nền dân
ch tư sản, là nền dân ch mà ở đH, mọi quyền l8c thuộc về nhân dân, dân
là ch và dân làm ch; dân ch và pháp luật nằm trong s8 th1ng nhất biện
ch@ng; được th8c hiện bằng nhà nưDc pháp quyền XHCN, đặt dưDi s8 lãnh
đạo ca Đảng Cộng sản.
- Quá trình ra đ,i: Dân ch XHCN đã được phôi thai từ Công xã Paris năm
1871. Tuy nhiên, chP đến khi Cách mạng tháng Mư,i Nga thành công vDi
s8 ra đ,i ca Nhà nưDc XHCN đầu tiên trên thế giDi, nền dân ch XHCN
mDi ch6nh th@c được xác lập.
VD: Những hành vi th) hiện dân ch:
● Công dân đ 18 tuLi trở lên đều được đi bầu cU.
● Trưng cầu V kiến ca dân trưDc khi ban hành, sUa đLi một bộ luật mDi.
● Nhân dân được t8 do sinh s1ng, kinh doanh, học tập trong phạm vi cho phép ca pháp luật.
● Các cán bộ t8 phê bình trưDc nhân dân khi mJc khuyết đi)m.
● Công khai minh bạch các khoản chi thu trong quV, năm….
b. s8 ra đ,i, phát tri)n ca dân ch
Trong chế độ cộng sản nguyên thy đã xuất hiện hình th@c manh nha ca
dân ch mà Ăngghen gọi là “dân ch nguyên thy” hay còn gọi là “dân ch quân
s8”. Nền dân ch ch nô được tL ch@c thành nhà nưDc vDi đặc trưng là dân tham gia bầu ra Nhà nưDc.
Cùng vDi s8 tan rã ca chế độ chiếm hữu nô lệ, lịch sU xã hội loài ngư,i bưDc vào
th,i kỳ đen t1i vDi s8 th1ng trị ca nhà nưDc chuyên chế phong kiến, chế độ dân
ch ch nô đã bị xHa bO thay vào đH là chế độ độc tài chuyên chế phong kiến.
Cu1i thế kỷ XIV – đầu XV, giai cấp tư sản vDi những tư tưởng tiến bộ về t8 do,
công bằng, dân ch đã mở đư,ng cho s8 ra đ,i ca nền dân ch tư sản. Ch nghFa
Mác – Lênin chP rõ: Dân chủ tư sản ra đời là một bư*c tiến l*n của nhân loại v*i
những giá trị nổi bật về quyền tự do, bình đẳng, dân chủ.
Tuy nhiên, trên th8c tế,
nền dân ch tư sản vBn là nền dân ch ca thi)u s1.
Khi CMXHCN Tháng Mư,i Nga thJng lợi (1917), nhà nưDc công – nông ra đ,i,
nền dân ch vô sản được xây d8ng, th8c hiện quyền l8c ca đại đa s1 nhân dân.
Như vậy, vDi tư cách là một hình thái nhà nưDc, một chế độ ch6nh trị thì trong nhân
loại, cho đến nay cH ba nền dân chủ. Nền dân chủ chủ nô, nền dân chủ tư sản;
nền dân chủ xã hội chủ nghĩa.

VD: Các quyền ca ngư,i dân là nền tảng ca dân ch cơ sở cần được tiếp
tbc xác định cb th) hơn và được nuôi dưỡng đ) ăn sâu bám rễ vào đ,i s1ng cộng
đồng. Chẳng hạn ngư,i dân trong công tác th8c hiện quyền l8c ca mình còn hạn
chế một s1 hoạt động đH ch6nh. Ngư,i dân chưa th) hi)u hết về giá trị ca việc bầu
cU, họ chưa được phL biến, chưa hi)u được s8 quan trọng ca lá phiếu ca mình.
Thậm ch6 nhiều trư,ng hợp, ngư,i dân chP cần làm theo những hưDng dBn ca t1
công tác, việc bầu chọn hay không chọn ai đã đều được lên kế hoạch và ngư,i dân
chP cần th8c hiện theo. Vậy, giá trị th8c chất ban đầu đặt ra ca hoạt động bầu cU
cH th8c s8 hiệu quả hay chP mang t6nh hình th@c bJt buộc phải th8c hiện
9. Bản chất, ch7c năng của nhà nước xã hội chủ nghĩa. Liên hệ với nhà
nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam.
1.Bản chất của nhà nước XHCN:
Nhà nưDc xã hội ch nghFa cũng cH hai bản chất là t6nh giai cấp và t6nh xã hội: * T)nh giai cấp
– Sản phẩm ca cuộc cách mạng do giai cấp công nhân và nông dân tiến hành.
– Luôn đặt dưDi s8 lãnh đạo ca được DCS, đội tiên phong giai cấp công nhân và nông dân.
– Là công cb bảo vệ lợi 6ch kinh tế, ch6nh trị, tư tưởng ca giai cấp công nhân.
★ Kinh tế: từng bưDc xHa bO chế độ sở hữu tư nhân, xây d8ng và bảo vệ
chế độ sở hữu toàn dân, bảo vệ địa vị ca ngư,i lao động
★ Ch6nh trị: nhà nưDc là công cb ca nhân dân lao động trấn áp s8 phản
kháng ca gc th1ng trị cũ đã bị lật đL và các thế l8c thù địch, phản
động, phản cách mạng. Trấn áp ca đại đa s1 đ1i vDi thi)u s1 nhO cH hành vi ch1ng đ1i
★ Tư tưởng: truyền bá rộng rãi và bảo vệ vững chJc những tư tưởng CM,
KH ca ch nghFa Mác – Lênin. * T)nh xã hội:
– Là tL ch@c ca quyền l8c chung ca xã hội, cH s@ mệnh TL ch@c và quản lV
các mặt ca đ,i s1ng, nhằm cải tạo xã hội cũ, xây d8ng xã hội mDi.
– Không chP quản lV, nhà nưDc đ@ng ra tL ch@c th8c hiện hoạt động kinh tế –
xã hội và quan tâm đến vấn đề con ngư,i.
2.Ch7c năng của nhà nước XHCN:
Về nguyên tJc, các nhà nưDc xã hội ch nghFa đều cH những ch@c năng gi1ng
nhau, song do xuất phát từ đặc đi)m riêng biệt về các phương diện cb th) ca
đ,i s1ng xã hội trong từng nưDc không gi1ng nhau mà theo đH trong mỗi
nưDc cH những s8 khác biệt về m@c độ, phạm vi và phương pháp th8c hiện ch@c năng.
a) Các ch7c năng đ%i nội của NNXHCN
Cũng như bất kỳ ki)u nhà nưDc nào trong lịch sU, nhà nưDc xã hội ch nghFa
trong hoạt động đ1i nội ca mình đều phải tiến hành những hoạt động nhằm
bảo đảm vị tr6 th1ng trị ca giai cấp công nhân và nhân dân lao động là giai
cấp đang lãnh đạo xã hội; bảo vệ cơ sở kinh tế nền tảng cho s8 tồn tại ca nhà
nưDc; bảo vệ vai trò th1ng trị về tư tưởng ca nhân dân lao động trong xã hội.
Tuy nhiên ngoài những ch@c năng nHi trên khi xem xét các ch@c năng đ1i nội
ca nhà nưDc xã hội ch nghFa thấy nLi bật lên hai ch@c năng sau: * Ch7c năng kinh tế
Ch@c năng kinh tế là ch@c năng cơ bản, đặc thù ca nhà nưDc xã hội ch
nghFa, ch@c năng này xuất phát từ bản chất ca nhà nưDc xã hội ch nghFa
không chP là một bộ máy hành ch6nh – cưỡng chế mà còn là một tL ch@c quản
lV kinh tế – xã hội ca nhân dân.
Trong từng giai đoạn phát tri)n ca nhà nưDc xã hội ch nghFa ch@c năng
kinh tế cH những bi)u hiện cb th) tuỳ thuộc vào nhiệm vb, mbc tiêu ca nhà
nưDc ở trong giai đoạn phát tri)n cb th). TrưDc đây, trong nền kinh tế tập
trung, đ) th8c hiện ch@c năng kinh tế nhà nưDc xã hội ch nghFa t8 biến mình
thành một tL ch@c siêu kinh tế, không chP dừng lại ở hoạt động quản lV, nhà
nưDc còn tham gia tr8c tiếp vào hoạt động sản xuất và phân ph1i sản phẩm.
Hiện nay trong nền kinh tế thị trư,ng, đa thành phần kinh tế, định hưDng xã
hội ch nghFa, ch@c năng kinh tế ca nhà nưDc xã hội ch nghFa hưDng tDi các nhiệm vb sau:
– Tạo lập, bảo đảm môi trư,ng lành mạnh đ) giải phHng các tiềm năng phát
tri)n kinh tế , xây d8ng và bảo đảm các điều kiện ch6nh trị, pháp luật, xã hội,
tL ch@c Ln định cho s8 phát tri)n ca tất cả các thành phần kinh tế.
– Cng c1, phát tri)n các hình th@c sở hữu trên cơ sở bảo đảm vai trò ch đạo
ca hình th@c sở hữu toàn dân và sở hữu tập th).
– Tạo các tiền đề cần thiết cho s8 hội nhập ca các thành phần kinh tế trong
nưDc vào thị trư,ng kinh tế qu1c tế.
Đ) th8c hiện được các nhiệm vb trên, ch@c năng kinh tế ca nhà nưDc hưDng tDi các nội dung sau:
– Xây d8ng chiến lược, chương trình, ch6nh sách phát tri)n kinh tế định
hưDng cho nền kinh tế qu1c dân phát tri)n trong nền kinh tế thị trư,ng.
– Xây d8ng, th8c hiện ch6nh sách tài ch6nh, tiền tệ hợp lV, bảo đảm s8 lành
mạnh ca nền tài ch6nh qu1c gia.
– Phát huy những mặt t6ch c8c, ngăn ngừa và hạn chế những mặt tiêu c8c ca nền kinh tế thị trư,ng.
– Điều tiết những lợi 6ch giữa các thành phần kinh tế, các tầng lDp dân cư,
đáp @ng yêu cầu phát tri)n bền vững, bảo đảm công bằng xã hội.
-Phương pháp quản lV kinh tế ch yếu là các biện pháp kinh tế và pháp luật.
Trong đH pháp luật phải trở thành chuẩn m8c cho các hoạt động sản xuất,
kinh doanh, làm cơ sở cho các tL ch@c kinh tế và các cơ quan quản lV kinh tế
ca nhà nưDc hoạt động. * Ch7c năng xã hội
Nhà nưDc xã hội ch nghFa cH nhiệm vb quan trọng là giải quyết t1t những
đòi hOi, nhu cầu xuất phát từ đ,i s1ng, hưDng tDi việc xây d8ng một xã hội
công bằng, dân ch, văn minh, tất cả vì giá trị con ngư,i. Nền kinh tế thị
trư,ng được thiết lập trong các nhà nưDc xã hội ch nghFa đã mang lại nhiều
thành t8u nhưng cũng đã đặt ra nhiều vấn đề như: văn hoá, giáo dbc, chăm
sHc s@c khoẻ, việc làm… đòi hOi phải giải quyết. Ch6nh vì vậy, một trong
những ch@c năng quan trọng ca nhà nưDc xã hội ch nghFa là giải quyết các
nhiệm vb mà xã hội đặt ra, hưDng tDi s8 phát tri)n bền vững trong đH con ngư,i là trung tâm.
Nội dung cơ bản ca ch@c năng xã hội ca nhà nưDc xã hội ch nghFa cH th)
kh6a quát ở các hưDng ch6nh sau:
– Nhà nưDc coi giáo dbc và đào tạo là qu1c sách hàng đầu.
– Nhà nưDc xác định khoa học – công nghệ giữ vai trò then ch1t trong s8
nghiệp phát tri)n kinh tế – xã hội ca đất nưDc.
– Nhà nưDc xây d8ng và th8c hiện ch6nh sách bảo tồn văn hoá dân tộc, tiếp
thu cH chọn lọc những tinh hoa văn hoá ca nhân loại.
– Nhà nưDc xây d8ng, th8c hiện ch6nh sách chăm sHc s@c khoẻ nhân dân.
– Nhà nưDc tạo điều kiện đ) mỗi công dân đều cH việc làm, khuyến kh6ch mở
rộng sản xuất, thu hút s@c lao động; t6ch c8c trong việc giải quyết vấn đề thất nghiệp…
– Nhà nưDc xây d8ng ch6nh sách thu nhập hợp lV, điều tiết m@c thu nhập giữa
những ngư,i cH thu nhập cao sang những ngư,i cH thu nhập thấp qua các ch6nh sách về thuế.
– Nhà nưDc xây d8ng và th8c hiện các ch6nh sách nhằm chăm lo đ,i s1ng vật
chất và tinh thần đ1i vDi những ngư,i cH công, ngư,i về hưu, ngư,i già yếu cô đơn…
– Nhà nưDc ch động tìm các biện pháp đ) giải quyết các tệ nạn xã hội như ma tuV, mãi dâm…
* Ch7c năng giữ vững an ninh – ch)nh trị, bảo vệ trật tự an toàn xã hội,
bảo vệ các quyền tự do, dân chủ của công dân.
Đây là một trong những ch@c năng quan trọng ca nhà nưDc xã hội ch nghFa
trong tất cả các giai đoạn phát tri)n.
Nội dung ca ch@c năng này th) hiện ở những mặt cơ bản sau:
– Nhà nưDc phải tăng cư,ng s@c mạnh về mọi mặt, sU dbng các hình th@c và
phương pháp đ) giữ vững s8 Ln định ch6nh trị, kiên quyết ch1ng lại những V
đồ, hành vi nhằm gây mất Ln định an ninh – ch6nh trị ca đất nưDc.
– Bảo vệ và bảo đảm các quyền t8 do, dân ch ca công dân. Không ngừng
mở rộng việc ghi nhận các quyền con ngư,i thành các quyền công dân; xác
lập cơ chế pháp lV hữu hiệu nhằm bảo đảm cho các quyền t8 do, dân ch ca
công dân được th8c hiện trên th8c tế; phát hiện nhanh chHng, xU lV kịp th,i,
nghiêm minh các hành vi xâm phạm đến các quyền t8 do, dân ch ca công dân.
– Bảo vệ trật t8, an toàn xã hội, không ngừng tăng cư,ng pháp chế xã hội ch
nghFa, thiết lập trật t8 pháp luật. Đ) th8c hiện điều này đòi hOi các cơ quan
nhà nưDc phải t6ch c8c ch động trong hoạt động ca mình, nâng cao hiệu
quả hoạt động xây d8ng pháp luật, tL ch@c th8c hiện pháp luật, bảo vệ pháp
luật, kết hợp s@c mạnh ca nhà nưDc vDi s@c mạnh ca xã hội đ) ngăn ngừa
các hành vi vi phạm pháp luật đặc biệt là tội phạm.
b) Các ch7c năng đ%i ngoại của NNXHCN
* Ch7c năng bảo vệ t4 qu%c xã hội chủ nghĩa
Hiện nay Việt Nam là thành viên ca nhiều tL ch@c qu1c tế. Trên các diễn
đàn qu1c tế và khu v8c Nhà nưDc ta luôn tO rõ thiện ch6 và nỗ l8c nhằm gHp
phần xây d8ng một thế giDi Ln định, hòa bình, phát tri)n. Do vậy, vị tr6 và
ảnh hưởng ca Việt Nam ngày càng được khẳng định trên trư,ng qu1c tế.
Nhà nưDc Việt Nam, đ) th8c hiện t1t ch@c năng bảo vệ tL qu1c, bên cạnh
việc xây d8ng quân đội ch6nh quy, từng bưDc hiện đại, cH khả năng chiến đấu
cao còn xây d8ng một nền qu1c phòng toàn dân, th8c hiện ch6nh sách giáo
dbc qu1c phòng và an ninh cho toàn dân, th8c hiện chế độ nghFa vb quân s8,
th8c hiện ch6nh sách hậu phương – quân đội.
* Ch7c năng củng c%, mở rộng quan hệ hữu nghị và hợp tác với các nước
theo nguyên tắc bình đẳng cùng có lợi, không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.
Mbc đ6ch ca ch@c năng này nhằm mở rộng quan hệ hữu nghị và hợp tác, tạo
điều kiện qu1c tế thuận lợi cho công cuộc xây d8ng ch nghFa xã hội và bảo
vệ tL qu1c xã hội ch nghFa, đồng th,i gHp phần vào việc thiết lập một thế
giDi dân ch và tiến bộ.
Trong b1i cảnh thế giDi cH nhiều biến động ph@c tạp hiện nay, vDi s8 phát
tri)n mạnh mẽ ca l8c lượng sản xuất và xu hưDng qu1c tế hoá nền kinh tế
thế giDi, hoạt động đ1i ngoại ca nhà nưDc ngày càng trở nên đa dạng về hình
th@c, phong phú về nội dung. Hiện nay nhà nưDc ta th8c hiện ch6nh sách mở
cUa, quan hệ vDi tất cả các nưDc, mở rộng quan hệ và hợp tác kinh tế, ch6nh
trị, văn hoá, khoa học và kỹ thuật theo các nguyên tJc ca pháp luật qu1c tế.
Hiện nay Việt Nam là thành viên ca nhiều tL ch@c qu1c tế. Trên các diễn
đàn qu1c tế và khu v8c Nhà nưDc ta luôn tO rõ thiện ch6 và nỗ l8c nhằm gHp
phần xây d8ng một thế giDi Ln định, hòa bình, phát tri)n. Do vậy, vị tr6 và
ảnh hưởng ca Việt Nam ngày càng được khẳng định trên trư,ng qu1c tế.
10. Sự biến đ4i của cơ cấu xã hội giai cấp trong TKQĐ lên CNXH. Liên hệ Việt Nam.
*S8 biến đLi cH t6nh quy luật:
- Một là, cơ cấu xã hội - giai cấp biến đLi gJn liền và bị quy định bởi cơ cấu kinh tế
ca th,i kỳ quá độ lên ch nghFa xã hội.
Trong một hệ th1ng sản xuất nhất định, cơ cấu xã hội - giai cấp thư,ng xuyên biến
đLi do tác động ca nhiều yếu t1, đặc biệt là những thay đLi về phương th@c sản
xuất, về cơ cấu ngành nghề, thành phần kinh tế, cơ cấu kinh tế, cơ chế kinh tế....
Trong th,i kỳ quá độ lên CNXH, cơ cấu kinh tế tất yếu cH những biến đLi dBn đến
những biến đLi trong cơ cấu xã hội theo hưDng phbc vb lợi 6ch ca giai cấp công
nhân và nhân dân lao động do ĐCS lãnh đạo. Cơ cấu kinh tế trong TKQĐ: KT thị
trư,ng cH s8 quản lV ca nhà nưDc. Nền kinh tế thị trư,ng phát tri)n mạnh vDi t6nh
cạnh tranh cao, cộng vDi xu thế hội nhập ngày càng sâu rộng khiến cho các giai
cấp, tầng lDp xã hội cơ bản trong th,i kỳ này trở nên năng động, cH khả năng th6ch
@ng nhanh, ch động sáng tạo trong lao động sản xuất đ) tạo ra những sản phẩm cH
giá trị, hiệu quả cao và chất lượng t1t đáp @ng nhu cầu ca thị trư,ng trong b1i cảnh mDi.
- Hai là, cơ cấu XH – GC biến đLi ph@c tạp, đa dạng làm xuất hiện các tầng lDp XH mDi.
Ngoài giai cấp công nhân, giai cấp nông dân, tầng lDp tr6 th@c, giai cấp tư sản (tuy
đã bị đánh bại nhưng vBn còn s@c mạnh - V.I.Lênin) đã xuất hiện s8 tồn tại và phát
tri)n ca các tầng lDp xã hội mDi như: tầng lDp doanh nhân, ti)u ch, tầng lDp
những ngư,i giàu cH và trung lưu trong xã hội...
- Ba là, cơ cấu xã hội - giai cấp biến đLi trong m1i quan hệ vừa đấu tranh, vừa liên
minh, từng bưDc xHa bO bất bình đẳng xã hội dBn đến s8 x6ch lại gần nhau.
Trong th,i kỳ quá độ từ ch nghFa tư bản lên ch nghFa xã hội, cơ cấu xã hội - giai
cấp biến đLi và phát tri)n trong m1i quan hệ vừa cH mâu thuBn, đấu tranh, vừa cH
m1i quan hệ liên minh vDi nhau, dBn đến s8 x6ch lại gần nhau giữa các giai cấp,
tầng lDp cơ bản trong xã hội, đặc biệt là giữa giai cấp công nhân, giai cấp nông dân
và tầng lDp tr6 th@c. M@c độ liên minh, x6ch lại gần nhau giữa các giai cấp, tầng
lDp trong xã hội tùy thuộc vào các điều kiện kinh tế - xã hội ca đất nưDc trong
từng giai đoạn ca th,i kỳ quá độ.
THm lại, s8 biến đLi ca cơ cấu xã hội, giai cấp là tất yếu trong th,i kì quá độ lên
CNXH. Trong cơ cấu xã hội - giai cấp này, giai cấp công nhân, l8c lượng tiêu bi)u
cho phương th@c sản xuất mDi giữ vai trò ch đạo, tiên phong trong quá trình công
nghiệp hHa, hiện đại hHa đất nưDc, cải tạo xã hội cũ, xây d8ng xã hội mDi. Vai trò
ch đạo ca giai cấp công nhân còn được th) hiện ở s8 phát tri)n m1i quan hệ liên
minh giữa giai cấp công nhân, giai cấp nông dân và tầng lDp tr6 th@c ngày càng giữ
vị tr6 nền tảng ch6nh trị- xã hội, từ đH tạo nên s8 th1ng nhất ca cơ cấu xã hội - giai
cấp trong su1t th,i kỳ quá độ lên ch nghFa xã hội. *Liên hệ VN:
Sau thJng lợi ca cuộc cách mạng dân tộc dân ch nhân dân, đánh đuLi th8c dân
đế qu1c và th1ng nhất đất nưDc, cả nưDc bưDc vào th,i kỳ quá độ lên ch nghFa xã
hội. Trong th,i kỳ này, cơ cấu xã hội - giai cấp ở Việt Nam cH những đặc đi)m nLi bật:
- S8 biến đLi ca cơ cấu xã hội - giai cấp bị chi ph1i bởi những biến đLi trong cơ
cấu kinh tế. Từ Đại hội VI (1986), dưDi s8 lãnh đạo ca Đảng, Việt Nam chuy)n
sang cơ chế thị trư,ng, phát tri)n kinh tế nhiều thành phần định hưDng xã hội ch
nghFa. S8 chuy)n đLi trong cơ cấu kinh tế đã dBn đến những biến đLi trong cơ cấu
xã hội - giai cấp -> hình thành một cơ cấu xã hội - giai cấp đa dạng thay thế cho cơ
cấu xã hội đơn giản gồm giai cấp công nhân, giai cấp nông dân, tầng lDp tr6 th@c
ca th,i kỳ trưDc đLi mDi.
- Cơ cấu xã hội - giai cấp ca Việt Nam ở th,i kỳ quá độ lên ch nghFa xã hội bao
gồm những giai cấp, tầng lDp cơ bản:
+ Giai cấp công nhân VN (vai trò quan trọng đặc biệt): là giai cấp lãnh đạo cách
mạng thông qua đội tiền phong là Đảng Cộng sản Việt Nam; đại diện cho phương
th@c sản xuất tiên tiến; giữ vị tr6 tiên phong trong s8 nghiệp xây d8ng ch nghFa xã
hội, là l8c lượng đi đầu trong s8 nghiệp công nghiệp hHa, hiện đại hHa đất nưDc, là
l8c lượng nòng c1t trong liên minh giai cấp.
Giai cấp công nhân cH s8 biến đLi nhanh về s1 lượng, chất lượng, cơ cấu. Trình độ
chuyên môn kF thuật, kF năng nghề nghiệp, V th@c tL ch@c, kP luật lao động,... ngày
càng tăng lên đáp @ng yêu cầu ca quá trình CNH, HĐH.
+ Giai cấp nông dân (vị tr6 chiến lược): là ch th) ca quá trình CNH, HĐH nông
nghiệp nông thôn gJn vDi xây d8ng nông thôn mDi. Là cơ sở và l8c lượng quan
trọng đ) phát tri)n kinh tế - XH bền vững, giữ vững Ln định ch6nh trị, phát huy bản
sJc văn hHa,.. GC nông dân cH xu hưDng giảm dần về s1 lượng và tP lệ trong cơ cấu
XH giai cấp, 1 bộ phận nông dân -> công nhân.
+ Đội ngũ tr6 th@c (l8c lượng LĐ sáng tạo đặc biệt quan trọng): đẩy mạnh CNH,
HĐH đất nưDc, hội nhập kinh tế, xây d8ng kinh tế tri th@c, phát tri)n VH Việt Nam
tiên tiến, đậm đà bản sJc dân tộc -> nâng tầm tri th@c dân tộc, s@c mạnh ca đất nưDc.
+ Đội ngũ doanh nhân: cH đHng gHp t6ch c8c vào việc th8c hiện chiến lược phát
tri)n kinh tế - XH, giải quyết việc làm cho ngư,i lao động, tham
gia giải quyết các vấn đề an sinh XH, xHa đHi giảm nghèo
Đội ngũ doanh nhân đang phát tri)n nhanh chHng về s1 lượng và quy mô vDi vai
trò không ngừng tăng lên.
+ Phụ nữ: l8c lượng quan trọng, đông đảo, gHp phần to lDn và s8 nghiệp xây d8ng
CNXH, cH vai trò quan trọng trong mọi lFnh v8c ca đ,i s1ng XH, trong gia đình.
+ Đội ngũ thanh niên: rư,ng cột ca nưDc nhà, ch nhân tương lai ca
đất nưDc, l8c lượng xung k6ch trong xây d8ng và bảo vệ tL qu1c.
Tóm lại, trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam, các giai cấp, tầng
l*p xã hội biến đổi liên tục trong nội tại mỗi giai cấp, tầng l*p, hoặc xuất hiện
thêm các nhóm xã hội m*i. Trong quá trình này, cần phải có những giải pháp sát
thực, đồng bộ và tác động tích cực đ các giai cấp, tầng l*p có th khẳng định vị
trí xứng đáng và phát huy đầy đủ, hiệu quả vai trò của mình trong cơ cấu xã hội và
trong sự nghiệp phát trin đất nư*c theo định hư*ng xã hội chủ nghĩa.
11. Nội dung của liên minh giai cấp, tầng lớp trong TKQĐ lên CNXH ở VN.
* Nội dung ch6nh trị ca liên minh
Liên minh công - nông - tr6 th@c trên lFnh v8c ch6nh trị cần th) hiện ở những đi)m sau đây:
Một là: Mbc tiêu, lợi 6ch ch6nh trị cơ bản nhất ca giai cấp công nhân, giai cấp
nông dân, đội ngũ tr6 th@c và ca cả dân tộc ta là: Độc lập dân tộc và ch nghFa xã
hội. Nhưng đ) đạt được mbc tiêu, lợi 6ch ch6nh trị cơ bản đH khi th8c hiện liên
minh lại không th) dung hoà lập trư,ng ch6nh trị tư tưởng ca 3 giai tầng mà phải
trên lập trư,ng tư tưởng ch6nh trị ca giai cấp công nhân.
Bởi vì, chP cH phấn đấu th8c hiện mbc tiêu lV tưởng ca giai cấp công nhân thì mDi
th8c hiện được đồng th,i cả nhu cầu lợi 6ch ch6nh trị cơ bản ca công nhân, nông
dân, tr6 th@c và ca dân tộc là độc lập dân tộc và ch nghFa xã hội.
Hai là: Kh1i liên minh chiến lược này phải do Đảng ca giai cấp công nhân lãnh
đạo thì mDi cH đư,ng l1i ch trương đúng đJn đ) th8c hiện liên minh, th8c hiện
quá trình giữ vững độc lập dân tộc và xây d8ng ch nghFa xã hội thành công. Do
đH, Đảng Cộng sản từ trung ương đến cơ sở phải vững mạnh về ch6nh trị, tư tưởng.
Trong th,i kỳ quá độ lên ch nghFa xã hội, liên minh công - nông - tr6 th@c ở nưDc
ta còn làm nòng c1t cho liên minh ch6nh trị rộng lDn nhất là mặt trận TL qu1c, là cơ
sở đ) xây d8ng nền dân ch xã hội ch nghFa, là nền tảng cho nhà nưDc xã hội ch
nghFa ngày càng được cng c1 lDn mạnh.
Ba là: Nội dung ch6nh trị ca liên minh không tách r,i nội dung, phương th@c đLi
mDi hệ th1ng ch6nh trị trên phạm vi cả nưDc. Cần cb th) hoá việc đLi mDi về nội
dung tL ch@c và phương th@c hoạt động ca các tL ch@c ch6nh trị trong giai cấp
công nhân, nông dân và tr6 th@c. Nội dung ch6nh trị cấp thiết nhất hiện nay là tri)n
khai th8c hiện "Quy chế dân ch ở cơ sở", nhất là ở nông thôn.
*Nội dung kinh tế ca liên minh
Nội dung kinh tế là nội dung cơ bản, quyết định nhất, là cơ sở vật chất kỹ thuật
vững chJc ca liên minh trong th,i kỳ quá độ. Nội dung kinh tế ca liên minh ở
nưDc ta trong th,i kỳ quá độ được cb th) hoá ở các đi)m sau đây:
- Phải xác định đúng th8c trạng, tiềm năng kinh tế ca cả nưDc và ca s8 hợp tác
qu1c tế, từ đH mà xác định đúng cơ cấu kinh tế gJn liền vDi những nhu cầu kinh tế
ca công nhân, nông dân, tr6 th@c và ca toàn xã hội. Đảng ta
xác định cơ cấu kinh tế chung ca nưDc ta là: "Công - nông nghiệp - dịch vb".
Trong điều kiện hiện nay, Đảng ta còn xác định "Từng bưDc phát tri)n kinh tế tri
th@c, từ đH mà tăng cư,ng liên minh công - nông - tr6 th@c"
- Trên cơ sở kinh tế, các nhu cầu kinh tế phát tri)n dưDi nhiều hình th@c hợp tác,
liên kết, giao lưu ... trong sản xuất, lưu thông phân ph1i giữa công nhân, nông dân,
tr6 th@c; giữa các lFnh v8c công nghiệp, nông nghiệp, khoa học công nghệ và các
dịch vb khác; giữa các địa bàn, vùng, miền dân cư trong cả nưDc, giữa nưDc ta và các nưDc khác.
- Từng bưDc hình thành quan hệ sản xuất xã hội ch nghFa trong quá trình th8c
hiện liên minh. Việc phát tri)n nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần phải được
th) hiện qua việc đa dạng và đLi mDi các hình th@c hợp tác kinh tế, hợp tác xã,
kinh tế hộ gia đình, trang trại, dịch vb ở nông thôn. Trên cơ sở công hữu hoá các tư
liệu sản xuất ch yếu, kinh tế nhà nưDc vươn lên giữ vai trò ch đạo, cùng kinh tế
tập th) làm nền tảng cho nền kinh tế cả nưDc,theo định hưDng xã hội ch nghFa.
- Nội dung kinh tế ca liên minh ở nưDc ta còn th) hiện ở vai trò ca Nhà nưDc.
Nhà nưDc cH vị tr6 đặc biệt quan trọng trong việc th8c hiện liên minh. Vai trò ca
nhà nưDc đ1i vDi nông dân th) hiện qua ch6nh sách khuyến nông, các tL ch@c
khuyến nông, các cơ sở kinh tế nhà nưDc.
Đ1i vDi tr6 th@c, nhà nưDc cần phải đLi mDi và hoàn chPnh các luật, ch6nh sách cH
liên quan tr8c tiếp đến sở hữu tr6 tuệ như ch6nh sách về phát
tri)n khoa học và công nghệ, giáo dbc và đào tạo, bản quyền tác giả, về báo ch6,
xuất bản, về văn học nghệ thuật ... HưDng các hoạt động ca tr6 th@c vào việc phbc
vb công - nông, gJn vDi cơ sở sản xuất và đ,i s1ng toàn xã hội.
*Nội dung văn hoá, xã hội ca liên minh
Liên minh về văn hoá, xã hội th) hiện qua các nội dung cb th) sau đây:
- Tăng trưởng kinh tế gJn liền vDi tiến bộ và công bằng xã hội, giữ gìn và phát huy
bản sJc văn hoá dân tộc, bảo vệ môi trư,ng sinh thái.
- Nội dung xã hội mang V nghFa kinh tế và ch6nh trị cấp thiết trưDc mặt ca liên
minh là tạo nhiều việc làm cH hiệu quả, đồng th,i kết hợp các giải pháp c@u trợ, hỗ
trợ đ) xoá đHi, giảm nghèo cho công nhân, nông dân và tr6 th@c.
- ĐLi mDi và th8c hiện t1t các ch6nh sách xã hội, đền ơn đáp nghFa, hỗ trợ xã hội
trong công nhân, nông dân, tr6 th@c. Đồng th,i nội dung này còn mang V nghFa
giáo dbc truyền th1ng, đạo lV, l1i s1ng ... cho toàn xã hội và thế hệ mai sau.
- Nâng cao dân tr6 là nội dung cơ bản, lâu dài. TrưDc mJt tập trung vào việc cng
c1 thành t8u xHa mù chữ, trưDc hết là đ1i vDi nông dân, nhất là ở miền núi. Nâng
cao kiến th@c về khoa học công nghệ, về ch6nh trị, kinh tế,văn hoá, xã hội. KhJc
phbc các tệ nạn xã hội, các h tbc lạc hậu, các bi)u hiện tiêu c8c như tham nhũng,
quan liêu. Giữ gìn và phát huy bản sJc văn hoá dân tộc.
- GJn quy hoạch phát tri)n công nghiệp, khoa học công nghệ vDi quy hoạch phát
tri)n nông thôn, đô thị hoá, công nghiệp hoá nông thôn vDi kết cấu hạ tầng ngày
càng thuận lợi và hiện đại. Xây d8ng các cơ sở giáo dbc, y tế,văn hoá, th) thao, các
công trình phúc lợi công cộng một cách tương x@ng, hợp lV ở các vùng nông thôn,
đặc biệt là vùng núi, vùng sâu, vùng xa, vùng khH khăn.
CH như vậy nội dung liên minh mDi toàn diện và đạt mbc tiêu ca định hưDng xã
hội ch nghFa và mDi làm cho công – nông - tr6 th@c cũng như các
vùng, các miền, các dân tộc x6ch lại gần nhau trên th8c tế.
12. Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác - Lênin. Đặc đi5m cơ bản của
dân tộc Việt Nam và ch)nh sách dân tộc của Đảng và Nhà nước ta.

D8a trên cơ sở tư tưởng ca C. Mác – Ph. Ăngghen về vấn đề dân tộc,
d8a vào s8 tLng kết kinh nghiệm đấu tranh ca phong trào cách mạng thế giDi
và cách mạng Nga, phân t6ch hai xu hưDng khách quan ca phong trào dân
tộc, V.I. Lênin đã khái quát lại thành “Cương lFnh dân tộc” ca Đảng Cộng sản.
*Nội dung “Cương lĩnh dân tộc” th) hiện trên 3 vấn đề sau:
Th7 nhất, các dân tộc hoàn toàn bình đẳng
– Đây là quyền thiêng liêng ca các dân tộc trong m1i quan hệ giữa các dân
tộc. Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng cH nghFa là: Các dân tộc lDn hay nhO
(k) cả Bộ tộc và chng tộc) không phân biệt trình độ cao hay thấp đều cH
nghFa vb và quyền lợi ngang nhau, không một dân tộc nào được giữ đặc
quyền đặc lợi và đi áp b@c bHc lột dân tộc khác.
– Trong một qu1c gia cH nhiều dân tộc, quyền bình đẳng giữa các dân tộc
phải được pháp luật bảo vệ như nhau; khJc phbc s8 chênh lệch về trình độ
phát tri)n kinh tế, văn hHa giữa các dân tộc do lịch sU đ) lại.
– Trên phạm vi giữa các qu1c gia – dân tộc, đấu tranh cho s8 bình đẳng giữa
các dân tộc gJn liền vDi cuộc đấu tranh ch1ng ch nghFa phân biệt chng tộc,
gJn vDi cuộc đấu tranh xây d8ng một trật t8 kinh tế thế giDi mDi, ch1ng s8 áp
b@c bHc lột ca các nưDc tư bản phát tri)n đ1i vDi các nưDc chậm phát tri)n về kinh tế.
– Th8c hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc là cơ sở đ) th8c hiện quyền
dân tộc t8 quyết và xây d8ng m1i quan hệ hợp tác, hữu nghị giữa các dân tộc.
Th7 hai, các dân tộc được quyền tự quyết
– Quyền dân tộc t8 quyết là quyền làm ch ca mỗi dân tộc đ1i vDi vận mệnh
ca dân tộc mình: quyền t8 quyết định chế độ ch6nh trị – xã hội và con đư,ng
phát tri)n ca dân tộc mình; quyền t8 do độc lập về ch6nh trị tách ra thành
một qu1c gia dân tộc độc lập vì lợi 6ch ca các dân tộc; quyền t8 nguyện liên
hiệp lại vDi các dân tộc khác trên cơ sở bình đẳng cùng cH lợi đ) cH s@c mạnh
ch1ng nguy cơ xâm lược từ bên ngoài, giữ vững độc lập ch quyền và cH
thêm những điều kiện thuận lợi cho s8 phát tri)n qu1c gia – dân tộc.
– Khi giải quyết quyền t8 quyết ca các dân tộc cần đ@ng vững trên lập
trư,ng ca giai cấp công nhân ng hộ các phong trào đấu tranh tiến bộ phù
hợp vDi lợi 6ch ch6nh đáng ca giai cấp công nhân và nhân dân lao động.
Kiên quyết đấu tranh ch1ng những âm mưu th đoạn ca các thế l8c đế qu1c,
lợi dbng chiêu bài “dân tộc t8 quyết” đ) can thiệp vào công việc nội bộ ca các nưDc.
Th7 ba, liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc lại
– Đây là tư tưởng cơ bản trong cương lFnh dân tộc ca Lênin: NH phản ánh
bản chất qu1c tế ca phong trào công nhân, phản ánh s8 th1ng nhất giữa s8
nghiệp giải phHng dân tộc vDi giải phHng giai cấp. NH đảm bảo cho phong
trào dân tộc cH đ s@c mạnh đ) giành thJng lợi.
– NH quy định mbc tiêu hưDng tDi; quy định đư,ng l1i, phương pháp xem
xét, cách giải quyết quyền dân tộc t8 quyết, quyền bình đẳng dân tộc, đồng
th,i, nH là yếu t1 s@c mạnh bảo đảm cho giai cấp công nhân và các đân tộc bị
áp b@c chiến thJng kẻ thù ca mình. Ch tịch Hồ Ch6 Minh khẳng định:
“Mu1n c@u nưDc và giải phHng dân tộc, không cH con đư,ng nào khác con
đư,ng cách mạng vô sản”.
– Đây là cơ sở vững chJc đ) đoàn kết các tầng lDp nhân dân lao động trong
các dân tộc đ) đấu tranh ch1ng ch nghFa đế qu1c vì độc lập dân tộc và tiến
bộ xã hội. Vì vậy, nội dung liên hiệp công nhân các dân tộc đHng vai trò liên
kết cả 3 nội dung ca cương lFnh thành một chPnh th).
Tóm lại: “Cương lFnh dân tộc” ca ch nghFa Mác – Lênin (ca Đảng Cộng
sản) là một bộ phận trong cương lFnh cách mạng ca giai cấp công nhân và
nhân dân lao động trong s8 nghiệp đấu tranh giải phHng dân tộc, giải phHng
giai cấp; là cơ sở lV luận ca đư,ng l1i, ch6nh sách dân tộc ca Đảng Cộng
sản và Nhà nưDc xã hội ch nghFa.
*Những đặc đi5m cơ bản, tình hình dân tộc ở Việt Nam
Việt Nam là qu1c gia th1ng nhất gồm 54 dân tộc (53 dân tộc thi)u s1 chiếm
14% dân s1 cả nưDc, cư trú ch yếu ở miền núi, vùng sâu vùng xa, vùng biên
giDi), cùng cư trú, tồn tại và phát tri)n trên lãnh thL Việt Nam, đã sDm hình
thành các đặc đi)m cơ bản:
- Cộng đồng các dân tộc Việt Nam chung s%ng đoàn kết, hoà hợp. Hình
thành do yêu cầu quá trình d8ng nưDc và giữ nưDc, là nguyên nhân và động
l8c quyết định mọi thJng lợi ca CMVN. Hiện nay cần phát huy truyền th1ng
đoàn kết dân tộc đ) xd và bvệ TL qu1c VN XHCN. Cảnh giác, kịp th,i đập
tan mọi âm mưu và hành động chia rẽ, phá hoại kh1i đại đoàn kết dtoc.
- Các dân tộc cư trú xen kẽ nhau: Việt Nam v1n là nơi chuy)n cư ca nhiều
DT ở khu v8c Đông Nam Á , vì thế không cH DT nào cH lãnh thL riêng ;
không tPnh nào chP 1 DT -> Phải chú V xd kh1i đại đoàn kết DT, giữ gìn bản sJc vhoá DT.
- có trình độ phát tri5n kinh tế - xã hội không đều: Đ) th8c hiện bình đẳng
dân tộc trên th8c tế :từng bưDc giảm, tiến tDi xHa bO khoảng cách phát tri)n
giữa các DT=>là nội dung quan trọng trong đư,ng l1i,ch6nh sách ca Đảng
Và NNVN đ) các dân tộc thi)u s1 phát tri)n nhanh và bền vững. Phải
CNH,HĐH nông nghiệp nông thôn;phát tri)n GD&ĐT
- Mỗi dân tộc có bản sắc văn hóa riêng, tạo nên nền văn hóa Việt Nam đa
dạng, phong phú, th%ng nhất.
Mỗi dân tộc đều cH phong tbc, tập quán, tâm
lV, l1i s1ng, t6n ngưỡng tôn giáo mang t6nh đặc thù, tạo nên những sJc thái
văn hHa riêng ca từng dân tộc, tồn tại và phát tri)n trong t6nh đa dạng và
th1ng nhất ca nền văn hHa các dân tộc Việt Nam.
- Địa bàn cư trú của các dân tộc thi5u s% có vị tr) chiến lược đặc biệt
quan trọng về ch)nh trị, kinh tế, văn hóa, an ninh, qu%c phòng, đ%i ngoại
và bảo vệ bền vững môi trường sinh thái:
DT thi)u s1 :14,3% dân
s1,nhưng lại cư trú trên ¾ diện t6ch lãnh thL và ch yếu : vùng biên giDi, hải
đảo , vùng sâu vùng xa ca đất nưDc=>trọng yếu về:KT,an ninh,qu1c
phòng,môi trư,ng sinh thái. -Một s1 dân tộc cH quan hệ dòng tộc vDi các dân
tộc ở các nưDc láng giềng:Thái,Mông,Khơme,Hoa...
* Ch)nh sách dân tộc, đoàn kết dân tộc của Đảng và Nhà nước ta
- Về ch6nh trị: th8c hiện bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng,giúp nhau cùng phát tri)n giữa các dân tộc.
- Về kinh tế: nhằm phát huy tiềm năng phát tri)n, từng bưDc khJc phbc khoảng
cách chênh lệch giữa các vùng, giữa các dân tộc.
- Về văn hHa : XD nền VH Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sJc DT.
- Về xã hội: Th8c hiện ch6nh sách xã hội,đảm bảo an sinh xã hội trong vùng đồng bào dân tộc thi)u s1 .
- Về an ninh qu1c phòng : tăng cư,ng s@c mạnh bảo vệ tL qu1c trên cơ sở đảm bảo
Ln định ch6nh trị , kinh tế, văn hHa, xã hội, an ninh, qu1c phòng các địa bàn vùng
dân tộc thi)u s1, vùng biên giDi, rừng núi, hải đảo.
13. Bản chất, nguồn g%c của tôn giáo. Tôn giáo ở Việt Nam và ch)nh sách
tôn giáo của Đảng và Nhà nước ta.
1.1. Bản chất, nguồn gốc của tôn giáo
* Bản chất của tôn giáo:
- Tôn giáo là một hình thái V th@c xh, phản ánh hư ảo hiện th8c khách quan
(vào bộ Hc ca con ngư,i) …thông qua các bi)u tượng siêu nhiên và niềm tin.
- Tôn giáo là một hiện tượng xã hội – văn hHa do con ngư,i sáng tạo ra hay
nHi cách khác là sp ca con ng phản ánh s8 yếu thế, bất l8c, bế tJc ca con
ngư,i trưDc t8 nhiên, xã hội và trưDc các thế l8c trong đ,i s1ng
- Tôn giáo là một th8c th) xã hội – các tôn giáo cb th) ( Công giáo, T6n lành,
Phật giáo ,...) vDi các tiêu ch6 cơ bản sau : cH niềm tin sâu sJc về siêu
nhiên,tôn th, thần linh; cH hệ th1ng học thuyết, thế giDi quan, nhân sinh, đạo
đ@c, lễ nghi ca tôn giáo; cH tL ch@c nhân s8, quản lV điều hành việc đạo ; cH
hệ th1ng t6n đồ đông đảo.
- Về phương diện thế giDi quan : các tôn giáo mang thế giDi quan duy tâm ,
cH s8 khác biệt vDi thế giDi quan duy vật biện ch@ng , khoa học ca ch nghFa
Mác-Lênin. Những ngư,i cộng sản và những ngư,i cH t6n ngưỡng tôn giáo cH
th) cùng nhau xây d8ng một xã hội t1t đẹp 1 xh ai cx mơ ưDc….
Nguồn g%c của tôn giáo :
- Nguồn g1c kinh tế - xã hội :
Trong xã hội nguyên thy, do trình độ sản xuất , con ngư,i cảm thấy yếu đu1i
và bất l8c trưDc thiên nhiên, vì vậy họ đã gJn cho t8 nhiên những s@c mạnh,
quyền l8c to lDn, thần thánh hHa những s@c mạnh đH. Từ đH, họ xây d8ng nên
những bi)u hiện tôn giáo đ) th, cúng.
Khi xã hội phân chia thành giai cấp, con ngư,i cảm thấy bất l8c trưDc s@c
mạnh ca thế l8c giai cấp th1ng trị. Họ không giải th6ch được nguồn g1c ca
s8 phân hHa giai cấp và áp b@c, bHc lột, tội ác … tất cả họ quy về s1 phận và
định mệnh. Từ đH, họ đã thần thành hHa một s1 ngư,i thành thần cH khả năng
chi ph1i suy nghF và hành động ngư,i khác mà sinh ra tôn giáo.
Như vậy, s8 bất l8c ca con ng trc thế l8c t8 nhiên và thế l8c xã hội là nguồn g1c sâu xa ca tôn giáo Nguồn g1c nhận th@c :
Khi mà s8 nhận th@c về t8 nhiên xã hội con ngư,i và ngay cả bản thân họ
đều cH giDi hạn nào đH.Cái giDi hạn đH ở đây là những cái chưa biết. Khả
năng nhận th@c chưa đầy đ, khi những điều mà khoa học chưa giải th6ch
được thì điều đH thư,ng được giải th6ch thông qua lăng k6nh các tôn giáo ( ngay cả khi khoa học…)
+ Cái cư,ng điệu hHa nhận th@c, thiếu khách quan, mất dần cơ sở hiện th8c ,
rơi vào ảo tưởng thần thánh hHa đ1i tượng , biến cái khách quan-> cái thần thánh - Nguồn g1c tâm lV :
+ Tâm lV bi quan sợ sệt, yếu đu1i , thiếu s@c mạnh lV tr6 trưDc những hiện
tượng t8 nhiên, xã hội ( V6 db những lúc 1m đau bệnh tật, gặp xui xẻo thất
bại hoặc tâm l6 mu1n bình yên khi làm một việc lDn cũng đều tìm tDi tôn giáo)
+Phản ánh tình cảm ca nhân dân ( th, các anh hùng dân tộc, th, các thần
làng hoàng làng,..) những cái đấy th) hiện nhu cầu tinh thần ca quần chúng nhân dân
2. Tôn giáo ở Việt Nam hiện nay
14. Ch7c năng cơ bản của gia đình. Liên hệ Việt Nam. -
Với tư cách là tế bào của xã hội, gia đình có có chức năng cơ bản sau
+ Chức năng sinh đẻ: Gia đình là một tổ chức đời sống chung của xã hội loài
người mà trong đó diễn ra quá trình tái sản xuất sinh học nhằm duy trì và
phát triển nòi giống . Các quốc gia đều quan tâm đến việc điều tiết chức
năng sinh để của gia đình . Việc khuyến khích hay hạn chế chức năng sinh
để của gia đình phụ thuộc vào yếu tố dân số, vào nguồn nhân lực và các
điều kiện kinh tế khác.
Ở Việt Nam, để hoạch định chính sách hợp lý cho phát triển kinh tế xã hội
của đất nước, Nhà nước đã có chính sách kế hoạch hóa gia đình “mỗi gài
đình chỉ nên có từ một đến hai con”
+ Chức năng giáo dục : Gia đình thực hiện chức năng giáo dục đối
với các thế hệ kế tiếp từ khi mỗi thành viên được sinh ra cho đến khi
trưởng thành và thậm chí cho đến suốt đời. Giáo dục trong gia đình
có vai trò quan trọng trong việc hình thành và phát triển nhân cách
cá nhân, cần kết hợp giữa giáo dục gia đình, giáo dục nhà trường và
giáo dục cộng đồng trong sự nghiệp bảo vệ, chăm sóc và giáo dục thế hệ trẻ.
+ Chức năng kinh tế : Mỗi gia đình phải tự tổ chức đời sống vật chất
của mỗi thành viên trong gia đình, thỏa mãn những nhu cầu vật
chất và tinh thần của các thành viên đó. Trong điều kiện phúc lợi
của quốc gia còn hạn chế thì việc thực hiện chức năng kinh tế của
gia đình rất có ý nghĩa trong việc đảm bảo sự tồn tại và phát triển của mỗi cá nhân
Một gia đình hạnh phúc theo quan điểm cá nhân được thể hiện qua: -
Khả năng kinh tế của gia đình, gia đình phải có ít nhất đảm
bảo được khả năng về kinh tế mới có thể thực hiện các nghĩa
vụ, hoạt động giữa các thành viên trong gia đình một cách thuận lợi -
Yếu tố gắn kết tình cảm gia đình, một gia đình trú trọng phát
triển kinh tế mà vẫn thực hiện việc nuôi dưỡng gắn kết giữa
các thành viên trong gia đình. Không có phát sinh tình cảm
yêu thương thì không thể coi một gia đình hạnh phúc . - Liên hệ Việt Nam :
Ở nước ta, vai trò của gia đình được khẳng định ngay trong Hiến pháp của nước Việt
Nam Dân chủ Cộng hòa và trong Chiến lược xây dựng gia đình Việt Nam. Sau hơn 30
năm thực hiện đường lối đổi mới, đất nước đã đạt được những thành tựu quan trọng
trong phát triển kinh tế, xã hội, góp phần nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho
mọi gia đình. Thực tiễn xây dựng gia đình Việt Nam trong những năm qua đã đạt được
những thành tựu đáng ghi nhận: mức sống của đại bộ phận các gia đình đã được cải
thiện đáng kể, công tác xoá đói, giảm nghèo, giải quyết việc làm đã giúp cho hàng triệu
gia đình thoát nghèo và nâng cao mức sống, chất lượng sống.
Mặt khác, gia đình Việt Nam hiện nay cũng đang chịu sự tác động tiêu cực từ mặt trái
của kinh tế thị trường, quá trình đô thị hóa, công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập
quốc tế. Gia đình đang biến đổi sâu sắc từ quy mô kết cấu đến các mối quan hệ và giá
trị. Gia đình Việt Nam đang phải đối mặt với nhiều thách thức to lớn: mặt trái của cơ chế
thị trường đã tạo ra lối sống thực dụng; tuyệt đối hóa những giá trị vật chất; một số giá
trị đạo đức gia đình truyền thống bị đảo lộn. Đặc biệt, các sản phẩm văn hoá độc hại từ
bên ngoài du nhập vào đã dẫn đến nhiều tệ nạn xã hội, khiến lối sống gia đình Việt Nam
truyền thống có nguy cơ bị mai một. Trước thực trạng này, việc giữ gìn và phát huy giá trị
gia đình truyền thống càng trở nên quan trọng và cấp bách hiện nay.
Vì vậy, vận dụng sáng tạo những quan điểm của C.Mác và Ph.Ăngghen về gia đình, vị trí
của gia đình trong mối quan hệ cá nhân và xã hội, sự tác động biện chứng của những
yếu tố ấy và sự cần thiết phải giải quyết quan hệ bất bình đẳng trong gia đình là những
định hướng có ý nghĩa lý luận và thực tiễn sâu sắc. Từ đó có những định hướng đúng và
biện pháp phù hợp để giải quyết những vấn đề đang đặt ra đối với công tác quản lý nhà
nước về gia đình ở nước ta là một trong những nội dung có ý nghĩa quan trọng đối với sự
phát triển bền vững hiện nay. Tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng, một
lần nữa, Đảng ta đã khẳng định thực hiện mục tiêu: “Xây dựng gia đình no ấm, tiến bộ,
hạnh phúc, văn minh”17 cũng chính là thể hiện quyết tâm cao trong hiện thực hóa các
mục tiêu trong Chiến lược phát triển gia đình Việt Nam đến năm 2020 và tầm nhìn 2030 ở Việt Nam.
15. Chế độ hôn nhân tiến bộ. Liên hệ đến Việt Nam
Chế độ hôn nhân tiến bộ là: + Hôn nhân t8 nguyện
- Hôn nhân tiến bộ là hôn nhân xuất phát từ tình yêu giữa nam và nữ -
hôn nhân t8 nguyện. Hôn nhân t8 nguyện là đảm bảo cho nam và nữ cH
quyền t8 do l8a chọn ngư,i kết hôn, không chấp thuận s8 áp đặt ca cha mẹ .
- Hôn nhân t8 nguyện còn bao gồm cả quy)n t8 do ly hôn. Nhưng hôn
nhân tiến bộ không khuyến kh6ch việc ly hôn, cần ngăn chặn hiện tượng lợi
dbng quyền ly hôn vì mbc đ6ch vb lợi.
+ Hôn nhân một vợ một chồng, vợ chồng bình đẳng
Th8c hiện hôn nhân một vợ một chồng là điều kiện đảm bảo hạnh phúc gia
đình, đồng th,i cũng phù hợp vDi quy luật t8 nhiên, phù hợp vDi tâm lV, tình
cảm, đạo đ@c con ngư,i. Trong th,i kỳ quá độ lên CNXH, th8c hiện hôn
nhân một vợ một chồng là th8c hiện s8 giải phHng đ1i vDi phb nữ , th8c
hiện quyền bình đẳng, bình đẳng lBn nhau giữa vợ và chồng.
+ Quan hệ vợ ck bình đẳng là cơ sở cho s8 bình đẳng trong quan hệ giữa
cha mẹ vDi con cái và quan hệ giữa anh chị em vDi nhau. Do vậy, giải quyết
mâu thuBn trong gia đình là vấn đề cần được quan tâm ca mọi ngư,i
+ Hôn nhân được đảm bảo về mặt pháp lV: -
Tình yêu giữa nam và nữ l
à vấn đề riêng ca mỗi ngư,i, nhưng khi
hai ngưuoif thOa thuận đi kết hôn , thì phải cH s8 thừa nhận ca xã hội, điều
đH được bi)u hiện bằng th tbc pháp lV trong hôn nhân. Th8c hiện th tbc
pháp lV trong hôn nhân, là bi)u hiện ca s8 tôn trọng tình yêu , trách nhiệm
giữa nam và nữ, trách nhiệm ca cả cá nhân vDi gia đình và ngược lại. -
Đ) xây d8ng chế độ hôn nhân tiến bộ ở Việt Nam ta cần :
+ XHa bO những tập tbc lạc hậu, quan niệm lỗi th,i là rào cản lDn
nhất đ) xây d8ng chế độ hôn nhân tiến bộ. Vậy nên, điều cần làm
trưDc tiên là quán triệt, bài trừ h tbc lạc hậu. SU dbng kết hợp các
hình th@c c@ng rJn và phương pháp giáo giáo dbc tuyên truyền,
nâng cao hi)u biết, thay đLi dần các quan niệm lạc hậu.
+ Chú trọng phát tri)n kinh tế, nâng cao chất lươngj cuộc s1ng, từ
đ1 nâng cao chất lượng giáo dbc, đặc biệt những vùng cao, nơi cư
trú ca các dân tộc thi)u s1. Xây d8ng hệ th1ng giao thông thuận
tiện tại các vùng khH khăn, tạo điều kiện phát tri)n kinh tế giao thương giữa các vùng
+ TL ch@c các chương trình tuyên truyền bảo vệ nữ quyền, th8c hiện bình đẳng giDi.