Đề cương ôn thi giữa học kì 2 môn Sinh học 10 năm 2023 - 2024 (Sách mới) | Chân trời sáng tạo

Đề cương ôn tập giữa kì 2 môn Sinh học 10 năm 2023 - 2024 là tài liệu rất hay dành cho các bạn học sinh tham khảo. Tài liệu bao gồm đề cương giữa kì 2 môn Sinh học 10 Cánh diều, Kết nối tri thức và Chân trời sáng tạo. Tài liệu giới hạn phạm vi kiến thức ôn thi, lý thuyết và đề thi minh họa giữa kì 2.

Thông tin:
12 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề cương ôn thi giữa học kì 2 môn Sinh học 10 năm 2023 - 2024 (Sách mới) | Chân trời sáng tạo

Đề cương ôn tập giữa kì 2 môn Sinh học 10 năm 2023 - 2024 là tài liệu rất hay dành cho các bạn học sinh tham khảo. Tài liệu bao gồm đề cương giữa kì 2 môn Sinh học 10 Cánh diều, Kết nối tri thức và Chân trời sáng tạo. Tài liệu giới hạn phạm vi kiến thức ôn thi, lý thuyết và đề thi minh họa giữa kì 2.

201 101 lượt tải Tải xuống
S GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ……
TRƯỜNG THPT ………..
NỘI DUNG ÔN TẬP GIA HC K II
Môn: SINH HỌC 10
Năm hc: 2023 -2024
I. Câu hi t lun ôn thi giữa kì 2
Câu I. Khái quát v chuyển hóa vật chất và năng lượng
1. K tên mt s dạng năng lượng tn ti trong tế bào sinh vật. Nêu cấu tạo
chc năng của ATP. Vì sao nói ATP là “đồng tiền” năng lượng ca tế bào?
2. Cho biết enzyme gì, nêu cấu trúc, chế tác động vai trò ca enzyme
trong quá trình chuyển hóa năng lượng. Cho biết hoạt tính của enzyme chu nh
hưởng ca nhng yếu t nào chúng tác động như thế nào đến hoạt tính
ca enzyme?
3. Tế bào thể điều hòa quá trình chuyển hóa vật chất thông qua điu khin
hot tính ca enzyme bng nhng yếu t nào? Giải thích.
4. Giải thích sao khi tăng nhiệt độ lên quá cao so vi nhiệt đ tối ưu của mt
enzyme thì hoạt tính của enzyme b gim, thm chí là mt hn hoạt tính.
Câu II. Phân gii và tng hợp các chất
1. Nêu khái niệm phân giải các chất trong tế bào? Phân giải hiếu khí trong tế
bào gồm những giai đoạn chính nào? Đặc trưng của mỗi giai đoạn này là gì?
2. Trình bày các giai đoạn của quá trình lên men. Nêu sự khác nhau giữa lên
men rượu và lên men lactate.
3. So sánh hiệu qu ng lượng của quá trình hấp hiếu khí lên men. Gii
thích s khác biệt này.
4. Nêu khái niệm tng hợp các chất trong tế bào. So sánh quá trình quang hp,
hoá tổng hợp quang khử . Hoá tổng hợp và quang khử vi khuẩn khác
so vi quang hp thc vt?
5. Cho biết vai trò của quang hp trong tng hợp các chất và dự tr năng lượng.
Quá trình tng hợp và phân giải có mối quan h với nhau như thế nào?
6. Trình y diễn biến chính của các giai đoạn: Đường phân, chu trình Krebs,
chui truyn electron(v nơi diễn ra, nhu cầu oxi,nguyên liu, sn phm).
7. Phân biệt quang hợp và hô hấp.
8. người, hiện tượng đau mỏi khi vận động nhiều do lượng lactic acid
được sản sinh tích luỹ quá nhiều đã gây độc cho cơ. Dựa vào hiu biết v
quá trình n men, hãy giải thích chế gây ra hiện tượng này cách phòng
tránh.
Câu III. Chu kì tế o và nguyên phân
1. Chu kì tế bào là gì? Mô tả các s kiện chính của chu kì tế bào.
2. Điểm kim soát chu kì tế bào là gì? Giải thích vai trò của các điểm kiểm soát
chu tế bào. Trình bày được mi quan h giữa các giai đoạn trong chu tế
bào. Tại sao tế bào li cần có hệ thng kim soát chu kì tế bào?
3. Trình bày diễn biến ca các kì nguyên phân. Nêu ý nghĩa của quá trình
nguyên phân.
4. Ung thư là gì? Nêu nguyên nhân, cơ chế phát sinh, biện pháp phòng tránh
ung thư. Phân biệt u lành tính với u ác tính. K tên nhng loại ung thư phổ biến
nht người Vit Nam.
5. Nếu tế bào đang phân chia được x bởi hoá chất colchicine có chức năng
c chế s hình thành ving trong h thống thoi phân bào thì hậu qu s như thế
nào?
6. Không hút thuốc nhưng thường xuyên ngửi khói thuốc lá ca những ngưi
hút thuốc xung quanh liệu chúng ta có nguy cơ bị bệnh ung thư không? Nếu có
thì kh năng bị bệnh ung thư gì là cao nht?
Câu IV. Giảm phân
1. Trình bày diễn biến quá trình giảm phân. Nêu ý nghĩa ca giảm phân.
2. Nêu điểm khác nhau cơ bn nht giữa nguyên nhân và giảm phân.
3. Hãy xếp các ảnh chụp các giai đoạn ca gim phân dưới kính hiển vi (phn
vn dụng sgk trang 107) theo đúng trình tự các kì của quá trình giảm phân.()
4. Nhà Nam có một cây cam cho quả rất ngon và sai quả. Nếu muốn nhân rộng
ging cam của mình, bn s chọn phương pháp chiết cành hay chọn nhân giống
bng ht ly t qu của cây cam này? Hãy giải thích sự la chn ca bn./.
II. Mt s câu hỏi trc nghim
Câu 1: Trong các dạng năng lượng sau đây, có bao nhiêu dạng năng lưng tn
ti trong tế bào?
(1) Hóa năng
(2) Nhiệt năng
(3) Điện năng
(4) Cơ năng
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 2: Trong tế bào, dạng năng lượng d tr trong các liên kết hóa hc đưc
gi là
A. hóa năng.
B. cơ năng.
C. điện năng.
D. nhiệt năng.
Câu 3: Dạng năng lượng được s dng ch yếu cho các hot đng sng ca tế
bào là
A. hóa năng.
B. nhiệt năng.
C. điện năng.
D. cơ năng.
Câu 4: S chuyển hóa năng lượng là
A. s tạo thành năng lưng ATP cung cp cho tế bào.
B. s tạo thành nhiệt duy trì nhiệt độ thể.
C. s hao phí năng lượng trong quá trình sống ca tế bào.
D. s biến đổi t dạng năng lượng này sang dạng năng lượng khác.
Câu 5: S chuyển hóa năng lượng xy ra trong quá trình quang hp là
A. hóa năng thành quang năng.
B. quang năng thành hóa năng.
C. hóa năng thành điện năng.
D. điện năng thành hóa năng.
Câu 6: Quá trình biến đổi các cht hu cơ phức tạp thành các chất đơn giản
nh quá trình bẻ gãy các liên kết hóa học đưc gi là
A. quá trình tng hp.
B. quá trình phân gii.
C. quá trình t dưỡng.
D. quá trình d dưỡng.
Đáp án đúng là: B
Phân giải là quá trình biến đổi các chất hu cơ phức tạp thành các chất đơn
gin nh quá trình b gãy các liên kết hóa hc.
Câu 7: Quá trình nào sau đây không phi là quá trình phân giải các chất?
A. Quá trình biến đi t tinh bột thành glucose.
B. Quá trình biến đi t protein thành các chui peptide ngn.
C. Quá trình biến đi t CO
2
và nước thành các cht hữu cơ.
D. Quá trình biến đi t lipid thành glycerol và acid béo.
Đáp án đúng là: C
C. Sai. Quá trình biến đổi t CO
2
và nước thành các cht hữu cơ là quá trình
tng hp.
Câu 8: Đặc điểm nào sau đây không đúng khi nói về quá trình phân giải các
cht?
A. Có s biến đổi t cht hữu cơ phức tạp thành các chất đơn giản.
B. Có s tích ly năng lượng trong các sn phm đưc to thành.
C. Có s b gãy các liên kết hóa hc ca các cht tham gia.
D. Có vai trò cung cấp năng lượng cho các hot đng sng.
Đáp án đúng là: B
Quá trình phân giải các chất là quá trình gii phóng năng lưng cung cp cho
các hot đng sng.
Câu 9: Cho các đặc điểm sau đây:
(1) Có s tham gia ca oxygen.
(2) Có s giải phóng năng lượng ATP tng phn.
(3) Có bn cht là mt chui các phn ng oxi hóa kh.
(4) Sn phm cuối cùng là các chất hu cơ: rượu, giấm,…
Trong các đc điểm trên, số đặc điểm đúng khi nói về quá trình phân giải hiếu
khí là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án đúng là: C.
Có 3 đc điểm đúng là: (1), (2), (3).
(3) Sai. Sn phm cuối cùng của quá trình phân giải hiếu khí là CO
2
và nước.
Câu 10: Trường hp nào sau đây có tc đ phân giải hiếu khí mnh nht?
A. Người đang ngủ.
B. Người đang đi bộ.
C. Người đang chạy.
D. Người đang ngồi ngh ngơi.
Đáp án đúng là: C
Cơ thể càng tiêu th nhiều năng lượng thì tc đ phân giải hiếu khí càng mnh
→ Trong các trưng hợp trên, người đang chy b có tốc độ phân giải hiếu khí
mnh nht.
Câu 11: Sn phm to thành của giai đoạn oxi hóa pyruvic acid và chu trình
Krebs gm
A. 6 phân tử CO
2
, 2 phân tử ATP, 8 phân tử NADH, 2 phân tử FADH
2
.
B. 2 phân tử CO
2
, 2 phân tử ATP, 3 phân tử NADH, 2 phân tử FADH
2
.
C. 4 phân tử CO
2
, 2 phân tử ATP, 6 phân tử NADH, 2 phân tử FADH
2
.
D. 4 phân tử CO
2
, 1 phân tử ATP, 6 phân tử NADH, 1 phân tử FADH
2
.
Đáp án đúng là: A
Sn phm to thành ca giai đon oxi hóa pyruvic acid và chu trình Krebs gm
6 phân tử CO
2
, 2 phân t ATP, 8 phân t NADH, 2 phân tử FADH
2
.
Câu 12: Cho các trường hợp sau đây:
(1) Một phân tử truyn tin b sai hng.
(2) Th th không tiếp nhận phân tử tín hiệu.
(3) Th th tiếp nhn phân tử tín hiu mnh m.
Trong các trưng hợp trên, số trưng hp chc chắn không xảy ra s đáp ứng
tế bào là
A. 0.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Đáp án đúng là: B
Ch có trưng hp (2) khi th th không tiếp nhận phân tử n hiệu thì không
th xảy ra đáp ứng tế bào. Còn trường hp b sai hng một phân tử truyn tin
thì tế bào có th s dng các phân t truyn tin khác.
Câu 13: Trong quá trình truyền tin, s đáp ứng tế bào có thể din ra
A. ch trong nhân.
B. trong nhân hoặc trên màng tế bào.
C. trong nhân hoc trong tế bào cht.
D. trong tế bào cht hoc trên màng tế bào.
Đáp án đúng là: C
Trong quá trình truyn tin, s đáp ứng tế bào có thể din ra trong nhân hoặc
trong tế bào cht.
Câu 14: Th th ca hormone testosterone s
A. nằm trên màng tế bào.
B. nằm bên trong tế bào cht.
C. nằm bên trong tế bào cht hoặc trong nhân.
D. nẳm trên màng tế bào hoặc bên trong tế bào cht.
Đáp án đúng là: C
Hormone testosterone có bn cht là steroid → Thụ th ca hormone
testosterone s nằm bên trong tế bào cht hoc trong nhân.
Câu 15: Mi tế bào ch đáp ng vi mt hoc mt s tín hiu nht đnh vì
A. th th ca tế bào ch có kh năng liên kết vi mt hoc mt s tín hiu nht
định.
B. th th ca tế bào ch có kh năng làm biến đổi mt hoc mt s tín hiu
nht đnh.
C. th th ca tế bào ch có kh năng phân hủy mt hoc mt s tín hiu nht
định.
D. th th ca tế bào ch có kh năng tổng hp mt hoc mt s tín hiu nht
định.
Đáp án đúng là: A
Mi tế bào ch đáp ng vi mt hoc mt s tín hiu nhất định vì th th ca tế
bào ch có kh năng liên kết vi mt hoc mt s tín hiu nht đnh. Khi s liên
kết này được hình thành thì mi khi động được quá trình truyền tin để gây đáp
ng tế bào tương ứng.
Câu 16: Thông tin giữa các tế bào là
A. s truyền tín hiệu t tế bào này sang tế bào khác thông qua phân tử tín hiu
để tạo ra các đáp ứng nht đnh.
B. s truyền tín hiệu trong ni b tế bào thông qua các chui phn ứng sinh hóa
để to ra các đáp ng nht đnh.
C. s truyền tín hiệu t não bộ đến các cơ quan trong cơ thể để đáp ứng các
kích thích từ môi trưng.
D. S truyền tín hiệu t các tuyến ni tiết đến các cơ quan trong cơ thể để đáp
ứng các kích thích từ môi trường.
Đáp án đúng là: A
Thông tin gia các tế bào là sự truyền tín hiệu t tế bào này sang tế bào khác
thông qua các phân t tín hiệu để tạo ra các đáp ứng nht đnh.
Câu 17: Phương thức truyền thông tin giữa các tế bào phụ thuộc vào
A. kích thước ca tế o đích.
B. khoảng cách giữa các tế bào.
C. hình dạng ca tế bào đích.
D. kích thưc ca các phân tử tín hiu.
Đáp án đúng là: B
Phương thức truyền thông tin giữa các tế bào phụ thuộc vào khoảng cách giữa
các tế bào.
Câu 18: Cho các phương thức truyền thông tin sau:
(1) Truyn tin qua khong cách xa.
(2) Truyn tin nh các mối ni giữa các tế bào.
(3) Truyn tin cc b.
(4) Truyn tin nh tiếp xúc trc tiếp.
Các tế bào ở gần nhau có thể s dng các phương thức truyn thông tin là
A. (1), (2), (3).
B. (1), (3), (4).
C. (2), (3), (4).
D. (3), (4).
Đáp án đúng là: C
Các tế bào ở gn nhau có th truyền thông tin nhờ các mi ni gia các tế bào,
theo kiu tiếp xúc trc tiếp nh các phân t b mt hoc truyn tin cc b.
Câu 19: Tuyến yên sn xuất hormone sinh trưởng, hormone này đến kích thích
s phân chia và kéo dài tế bào xương, giúp phát triển xương. Kiểu truyền thông
tin gia các tế bào trong trường hp này là
A. truyn tin qua khong cách xa.
B. truyn tin nh các mi ni gia các tế bào.
C. truyn tin cc b.
D. truyn tin nh tiếp xúc trc tiếp.
Đáp án đúng là: A
Trong trưng hợp trên, thông tin được truyn gia các tế bào khong cách xa
nh các phân tử tín hiu (hormone sinh trưởng) được vn chuyn nh h tun
hoàn → Kiểu truyn thông tin giữa các tế bào trong trường hp này là truyn
tin qua khong cách xa.
Câu 20: Cho các giai đoạn sau đây:
(1) Giai đon truyn tin.
(2) Giai đoạn đáp ứng.
(3) Giai đon tiếp nhn.
Quá trình truyn tin gia các tế bào diễn ra theo trình tự nào sau đây?
A. (1) → (2) → (3).
B. (1) → (3) → (2).
C. (3) → (1) → (2).
D. (3) → (2) → (1).
Đáp án đúng là: C
Trình t đúng của quá trình truyền tin gia các tế bào là: giai đoạn tiếp nhận →
giai đoạn truyền tin → giai đoạn đáp ng.
| 1/12

Preview text:

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ……
NỘI DUNG ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ II
TRƯỜNG THPT ……….. Môn: SINH HỌC 10
Năm học: 2023 -2024
I. Câu hỏi tự luận ôn thi giữa kì 2
Câu I. Khái quát về chuyển hóa vật chất và năng lượng
1. Kể tên một số dạng năng lượng tồn tại trong tế bào sinh vật. Nêu cấu tạo và
chức năng của ATP. Vì sao nói ATP là “đồng tiền” năng lượng của tế bào?
2. Cho biết enzyme là gì, nêu cấu trúc, cơ chế tác động và vai trò của enzyme
trong quá trình chuyển hóa năng lượng. Cho biết hoạt tính của enzyme chịu ảnh
hưởng của những yếu tố nào và chúng có tác động như thế nào đến hoạt tính của enzyme?
3. Tế bào có thể điều hòa quá trình chuyển hóa vật chất thông qua điều khiển
hoạt tính của enzyme bằng những yếu tố nào? Giải thích.
4. Giải thích vì sao khi tăng nhiệt độ lên quá cao so với nhiệt độ tối ưu của một
enzyme thì hoạt tính của enzyme bị giảm, thậm chí là mất hẳn hoạt tính.
Câu II. Phân giải và tổng hợp các chất
1. Nêu khái niệm phân giải các chất trong tế bào? Phân giải hiếu khí trong tế
bào gồm những giai đoạn chính nào? Đặc trưng của mỗi giai đoạn này là gì?
2. Trình bày các giai đoạn của quá trình lên men. Nêu sự khác nhau giữa lên
men rượu và lên men lactate.
3. So sánh hiệu quả năng lượng của quá trình hô hấp hiếu khí và lên men. Giải
thích sự khác biệt này.
4. Nêu khái niệm tổng hợp các chất trong tế bào. So sánh quá trình quang hợp,
hoá tổng hợp và quang khử . Hoá tổng hợp và quang khử ở vi khuẩn có gì khác
so với quang hợp ở thực vật?
5. Cho biết vai trò của quang hợp trong tổng hợp các chất và dự trữ năng lượng.
Quá trình tổng hợp và phân giải có mối quan hệ với nhau như thế nào?
6. Trình bày diễn biến chính của các giai đoạn: Đường phân, chu trình Krebs,
chuỗi truyền electron(về nơi diễn ra, nhu cầu oxi,nguyên liệu, sản phẩm).
7. Phân biệt quang hợp và hô hấp.
8. Ở người, hiện tượng đau mỏi cơ khi vận động nhiều là do lượng lactic acid
được sản sinh và tích luỹ quá nhiều đã gây độc cho cơ. Dựa vào hiểu biết về
quá trình lên men, hãy giải thích cơ chế gây ra hiện tượng này và cách phòng tránh.
Câu III. Chu kì tế bào và nguyên phân
1. Chu kì tế bào là gì? Mô tả các sự kiện chính của chu kì tế bào.
2. Điểm kiểm soát chu kì tế bào là gì? Giải thích vai trò của các điểm kiểm soát
chu kì tế bào. Trình bày được mối quan hệ giữa các giai đoạn trong chu kì tế
bào. Tại sao tế bào lại cần có hệ thống kiểm soát chu kì tế bào?
3. Trình bày diễn biến của các kì nguyên phân. Nêu ý nghĩa của quá trình nguyên phân.
4. Ung thư là gì? Nêu nguyên nhân, cơ chế phát sinh, biện pháp phòng tránh
ung thư. Phân biệt u lành tính với u ác tính. Kể tên những loại ung thư phổ biến
nhất ở người Việt Nam.
5. Nếu tế bào đang phân chia được xử lí bởi hoá chất colchicine có chức năng
ức chế sự hình thành vi ống trong hệ thống thoi phân bào thì hậu quả sẽ như thế nào?
6. Không hút thuốc nhưng thường xuyên ngửi khói thuốc lá của những người
hút thuốc xung quanh liệu chúng ta có nguy cơ bị bệnh ung thư không? Nếu có
thì khả năng bị bệnh ung thư gì là cao nhất? Câu IV. Giảm phân
1. Trình bày diễn biến quá trình giảm phân. Nêu ý nghĩa của giảm phân.
2. Nêu điểm khác nhau cơ bản nhất giữa nguyên nhân và giảm phân.
3. Hãy xếp các ảnh chụp các giai đoạn của giảm phân dưới kính hiển vi (phần
vận dụng sgk trang 107) theo đúng trình tự các kì của quá trình giảm phân.()
4. Nhà Nam có một cây cam cho quả rất ngon và sai quả. Nếu muốn nhân rộng
giống cam của mình, bạn sẽ chọn phương pháp chiết cành hay chọn nhân giống
bằng hạt lấy từ quả của cây cam này? Hãy giải thích sự lựa chọn của bạn./.
II. Một số câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1: Trong các dạng năng lượng sau đây, có bao nhiêu dạng năng lượng tồn tại trong tế bào? (1) Hóa năng (2) Nhiệt năng (3) Điện năng (4) Cơ năng A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 2: Trong tế bào, dạng năng lượng dự trữ trong các liên kết hóa học được gọi là A. hóa năng. B. cơ năng. C. điện năng. D. nhiệt năng.
Câu 3: Dạng năng lượng được sử dụng chủ yếu cho các hoạt động sống của tế bào là A. hóa năng. B. nhiệt năng. C. điện năng. D. cơ năng.
Câu 4: Sự chuyển hóa năng lượng là
A. sự tạo thành năng lượng ATP cung cấp cho tế bào.
B. sự tạo thành nhiệt duy trì nhiệt độ cơ thể.
C. sự hao phí năng lượng trong quá trình sống của tế bào.
D. sự biến đổi từ dạng năng lượng này sang dạng năng lượng khác.
Câu 5: Sự chuyển hóa năng lượng xảy ra trong quá trình quang hợp là
A. hóa năng thành quang năng.
B. quang năng thành hóa năng.
C. hóa năng thành điện năng.
D. điện năng thành hóa năng.
Câu 6: Quá trình biến đổi các chất hữu cơ phức tạp thành các chất đơn giản
nhờ quá trình bẻ gãy các liên kết hóa học được gọi là
A. quá trình tổng hợp.
B. quá trình phân giải.
C. quá trình tự dưỡng.
D. quá trình dị dưỡng.
Đáp án đúng là: B
Phân giải là quá trình biến đổi các chất hữu cơ phức tạp thành các chất đơn
giản nhờ quá trình bẻ gãy các liên kết hóa học.
Câu 7: Quá trình nào sau đây không phải là quá trình phân giải các chất?
A. Quá trình biến đổi từ tinh bột thành glucose.
B. Quá trình biến đổi từ protein thành các chuỗi peptide ngắn.
C. Quá trình biến đổi từ CO2 và nước thành các chất hữu cơ.
D. Quá trình biến đổi từ lipid thành glycerol và acid béo.
Đáp án đúng là: C
C. Sai. Quá trình biến đổi từ CO2 và nước thành các chất hữu cơ là quá trình tổng hợp.
Câu 8: Đặc điểm nào sau đây không đúng khi nói về quá trình phân giải các chất?
A. Có sự biến đổi từ chất hữu cơ phức tạp thành các chất đơn giản.
B. Có sự tích lũy năng lượng trong các sản phẩm được tạo thành.
C. Có sự bẻ gãy các liên kết hóa học của các chất tham gia.
D. Có vai trò cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống.
Đáp án đúng là: B
Quá trình phân giải các chất là quá trình giải phóng năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống.
Câu 9: Cho các đặc điểm sau đây:
(1) Có sự tham gia của oxygen.
(2) Có sự giải phóng năng lượng ATP từng phần.
(3) Có bản chất là một chuỗi các phản ứng oxi hóa khử.
(4) Sản phẩm cuối cùng là các chất hữu cơ: rượu, giấm,…
Trong các đặc điểm trên, số đặc điểm đúng khi nói về quá trình phân giải hiếu khí là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Đáp án đúng là: C.
Có 3 đặc điểm đúng là: (1), (2), (3).
(3) Sai. Sản phẩm cuối cùng của quá trình phân giải hiếu khí là CO2 và nước.
Câu 10: Trường hợp nào sau đây có tốc độ phân giải hiếu khí mạnh nhất?
A. Người đang ngủ.
B. Người đang đi bộ.
C. Người đang chạy.
D. Người đang ngồi nghỉ ngơi.
Đáp án đúng là: C
Cơ thể càng tiêu thụ nhiều năng lượng thì tốc độ phân giải hiếu khí càng mạnh
→ Trong các trường hợp trên, người đang chạy bộ có tốc độ phân giải hiếu khí mạnh nhất.
Câu 11: Sản phẩm tạo thành của giai đoạn oxi hóa pyruvic acid và chu trình Krebs gồm
A. 6 phân tử CO2, 2 phân tử ATP, 8 phân tử NADH, 2 phân tử FADH2.
B. 2 phân tử CO2, 2 phân tử ATP, 3 phân tử NADH, 2 phân tử FADH2.
C. 4 phân tử CO2, 2 phân tử ATP, 6 phân tử NADH, 2 phân tử FADH2.
D. 4 phân tử CO2, 1 phân tử ATP, 6 phân tử NADH, 1 phân tử FADH2.
Đáp án đúng là: A
Sản phẩm tạo thành của giai đoạn oxi hóa pyruvic acid và chu trình Krebs gồm
6 phân tử CO2, 2 phân tử ATP, 8 phân tử NADH, 2 phân tử FADH2.
Câu 12: Cho các trường hợp sau đây:
(1) Một phân tử truyền tin bị sai hỏng.
(2) Thụ thể không tiếp nhận phân tử tín hiệu.
(3) Thụ thể tiếp nhận phân tử tín hiệu mạnh mẽ.
Trong các trường hợp trên, số trường hợp chắc chắn không xảy ra sự đáp ứng tế bào là A. 0. B. 1. C. 2. D. 3.
Đáp án đúng là: B
Chỉ có trường hợp (2) khi thụ thể không tiếp nhận phân tử tín hiệu thì không
thể xảy ra đáp ứng tế bào. Còn trường hợp bị sai hỏng một phân tử truyền tin
thì tế bào có thể sử dụng các phân tử truyền tin khác.
Câu 13: Trong quá trình truyền tin, sự đáp ứng tế bào có thể diễn ra
A. chỉ ở trong nhân.
B. ở trong nhân hoặc trên màng tế bào.
C. ở trong nhân hoặc trong tế bào chất.
D. ở trong tế bào chất hoặc trên màng tế bào.
Đáp án đúng là: C
Trong quá trình truyền tin, sự đáp ứng tế bào có thể diễn ra ở trong nhân hoặc trong tế bào chất.
Câu 14: Thụ thể của hormone testosterone sẽ
A. nằm trên màng tế bào.
B. nằm bên trong tế bào chất.
C. nằm bên trong tế bào chất hoặc trong nhân.
D. nẳm trên màng tế bào hoặc bên trong tế bào chất.
Đáp án đúng là: C
Hormone testosterone có bản chất là steroid → Thụ thể của hormone
testosterone sẽ nằm bên trong tế bào chất hoặc trong nhân.
Câu 15: Mỗi tế bào chỉ đáp ứng với một hoặc một số tín hiệu nhất định vì
A. thụ thể của tế bào chỉ có khả năng liên kết với một hoặc một số tín hiệu nhất định.
B. thụ thể của tế bào chỉ có khả năng làm biến đổi một hoặc một số tín hiệu nhất định.
C. thụ thể của tế bào chỉ có khả năng phân hủy một hoặc một số tín hiệu nhất định.
D. thụ thể của tế bào chỉ có khả năng tổng hợp một hoặc một số tín hiệu nhất định.
Đáp án đúng là: A
Mỗi tế bào chỉ đáp ứng với một hoặc một số tín hiệu nhất định vì thụ thể của tế
bào chỉ có khả năng liên kết với một hoặc một số tín hiệu nhất định. Khi sự liên
kết này được hình thành thì mới khởi động được quá trình truyền tin để gây đáp
ứng tế bào tương ứng.
Câu 16: Thông tin giữa các tế bào là
A. sự truyền tín hiệu từ tế bào này sang tế bào khác thông qua phân tử tín hiệu
để tạo ra các đáp ứng nhất định.
B. sự truyền tín hiệu trong nội bộ tế bào thông qua các chuỗi phản ứng sinh hóa
để tạo ra các đáp ứng nhất định.
C. sự truyền tín hiệu từ não bộ đến các cơ quan trong cơ thể để đáp ứng các
kích thích từ môi trường.
D. Sự truyền tín hiệu từ các tuyến nội tiết đến các cơ quan trong cơ thể để đáp
ứng các kích thích từ môi trường.
Đáp án đúng là: A
Thông tin giữa các tế bào là sự truyền tín hiệu từ tế bào này sang tế bào khác
thông qua các phân tử tín hiệu để tạo ra các đáp ứng nhất định.
Câu 17: Phương thức truyền thông tin giữa các tế bào phụ thuộc vào
A. kích thước của tế bào đích.
B. khoảng cách giữa các tế bào.
C. hình dạng của tế bào đích.
D. kích thước của các phân tử tín hiệu.
Đáp án đúng là: B
Phương thức truyền thông tin giữa các tế bào phụ thuộc vào khoảng cách giữa các tế bào.
Câu 18: Cho các phương thức truyền thông tin sau:
(1) Truyền tin qua khoảng cách xa.
(2) Truyền tin nhờ các mối nối giữa các tế bào. (3) Truyền tin cục bộ.
(4) Truyền tin nhờ tiếp xúc trực tiếp.
Các tế bào ở gần nhau có thể sử dụng các phương thức truyền thông tin là A. (1), (2), (3). B. (1), (3), (4). C. (2), (3), (4). D. (3), (4).
Đáp án đúng là: C
Các tế bào ở gần nhau có thể truyền thông tin nhờ các mối nối giữa các tế bào,
theo kiểu tiếp xúc trực tiếp nhờ các phân tử bề mặt hoặc truyền tin cục bộ.
Câu 19: Tuyến yên sản xuất hormone sinh trưởng, hormone này đến kích thích
sự phân chia và kéo dài tế bào xương, giúp phát triển xương. Kiểu truyền thông
tin giữa các tế bào trong trường hợp này là
A. truyền tin qua khoảng cách xa.
B. truyền tin nhờ các mối nối giữa các tế bào.
C. truyền tin cục bộ.
D. truyền tin nhờ tiếp xúc trực tiếp.
Đáp án đúng là: A
Trong trường hợp trên, thông tin được truyền giữa các tế bào ở khoảng cách xa
nhờ các phân tử tín hiệu (hormone sinh trưởng) được vận chuyển nhờ hệ tuần
hoàn → Kiểu truyền thông tin giữa các tế bào trong trường hợp này là truyền tin qua khoảng cách xa.
Câu 20: Cho các giai đoạn sau đây:
(1) Giai đoạn truyền tin. (2) Giai đoạn đáp ứng.
(3) Giai đoạn tiếp nhận.
Quá trình truyền tin giữa các tế bào diễn ra theo trình tự nào sau đây?
A. (1) → (2) → (3).
B. (1) → (3) → (2).
C. (3) → (1) → (2).
D. (3) → (2) → (1).
Đáp án đúng là: C
Trình tự đúng của quá trình truyền tin giữa các tế bào là: giai đoạn tiếp nhận →
giai đoạn truyền tin → giai đoạn đáp ứng.