Đề cương ôn thi giữa học kì 2 môn Sinh học 10 năm 2023 - 2024 (Sách mới) | Kết Nối Tri Thức
Đề cương ôn tập giữa kì 2 môn Sinh học 10 năm 2023 - 2024 là tài liệu rất hay dành cho các bạn học sinh tham khảo. Tài liệu bao gồm đề cương giữa kì 2 môn Sinh học 10 Cánh diều, Kết nối tri thức và Chân trời sáng tạo. Tài liệu giới hạn phạm vi kiến thức ôn thi, lý thuyết và đề thi minh họa giữa kì 2.
Chủ đề: Đề giữa HK2 Sinh Học 10
Môn: Sinh học 10
Sách: Kết nối tri thức
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
NỘI DUNG ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
SỞ GD&ĐT……….. NĂM 2023 - 2024
TRƯỜNG THPT …….
Môn : SINH HỌC 10
I. CÂU HỎI TỰ LUẬN
BÀI 12. THÔNG TIN TẾ BÀO.
Câu 1. Nêu được khái niệm về thông tin giữa các tế bào. Nêu ví dụ minh họa
Câu 2. Vẽ sơ đồ thông tin giữa các tế bào, trình bày được các quá trình:
+ Tiếp nhận: Một phân tử truyền tin liên kết vào một protein thụ thể làm thụ
thể thay đổi hình dạng.
+ Truyền tin: các chuỗi tương tác phân tử chuyển tiếp tín hiệu từ các thụ thể tới
các phân tử đích trong tế bào.
+ Đáp ứng: Tế bào phát tín hiệu điều khiển phiên mã, dịch mã hoặc điều hoà
hoạt động của tế bào.
Câu 3. Ý nghĩa sinh học của thông tin giữa các tế bào?
Câu 4. Quá trình truyền tin giữa các tế bào cần sự tham gia của các yếu tố nào?
So sánh 2 kiểu thông tin giữa các tế bào truyền tin cận tiết và truyền tin nội tiết?
Bài 13. CHU KÌ TẾ BÀO VÀ QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN
Câu 1. Chu kì tế bào là gì? Một chu kì tế bào được chia thành mấy giai đoạn?
mối quan hệ giữa các giai đoạn trong chu kì tế bào
Câu 2. Hoàn thành bảng sau về kì trung gian
Các pha Diễn biến trong các pha G1 S G2
Từ nội dung của bảng cho biết:
Vì sao pha G1 gọi là là sinh trưởng của tế bào?
Nếu kì trung gian dừng ở pha G1 thì tế bào có phân chia không? Vì sao?
Câu 3. Trình bày khái niệm sinh sản của tế bào theo cơ chế nguyên phân. Hoàn
thành bảng sau về các kì của nguyên phân: Các kì
Diễn biến trong các kì NST: Kì đầu Các thành phần khác: Kì giữa NST: Các thành phần khác: NST: Kì sau Các thành phần khác: NST: Kì cuối Các thành phần khác:
Câu 3. Bài tập về nguyên phân
Một tế bào người có bộ NST là 2n = 46 thực hiện nguyên phân. Hãy hoàn thành bảng sau:
Số lượng NST( n = ? Các kì
Trạng thái NST ( đơn/ kép) hay 2n= ?) Pha G1 Trung Pha S gian Pha G2 Kì đầu Nguyên Kì giữa phân Kì sau Kì cuối
Câu 4. Nêu kết quả và ý nghĩa của nguyên phân? Nguyên phân của tế bào động
vật khác tế bào thực vật ở kì cuối như thế nào? Giải thích?
Câu 5. Tế bào ung thư khác gì so với tế bào bình thường? Phân biệt khối u lành
và khối u ác tính? Các cách phòng tránh ung thư? Bài 14. GIẢM PHÂN
Câu 1. Các biểu hiện của NST trong nguyên phân và giảm phân ( Giảm phân 1 và 2)
Trạng thái NST (đơn/ Các kì Mức độ xoắn Cách sắp xếp NST kép) NP Kì đầu GP1 GP2 NP Kì giữa GP1 GP2 NP Kì sau GP1 GP2 NP Kì cuối GP1 GP2
Câu 2. Trong quá trình giảm phân, sự tiếp hợp và trao đổi chéo các NST kép
của cặp tương đồng xảy ra ở thời kì nào? Xảy ra như thế nào? Ý nghĩa của sự kiện này?
Câu 3. Giảm phân là gì? Được thực hiện ở những loại tế bào nào? Kết quả và
Ý nghĩa của giảm phân ?
Câu 4. Bài tập về giảm phân.
Một tế bào của ruồi giấm có 2n = 8, tế bào này tham gia giảm phân, hãy hoàn thành bảng sau: Số lượng NST Các kì
Trạng thái NST ( đơn/ kép) ( n = ? hay 2n= ?) Đầu 1 Giảm Giữa 1 phân 1 Sau 1 Cuối 1 Đầu 2 Giảm Giữa 2 phân 2 Sau 2 Cuối 2
Câu 5. Hoàn thành bảng so sánh sau đây Nội dung so sánh
Nguyên phân Giảm phân Kết quả Cơ chế Nơi diễn ra Các giai đoạn Khác
Hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo nhau
Sắp xếp NST tại kì giữa
Các NST tách nhau ở tâm động Số lần phân bào
Đặc điểm về bộ NST của tế bào con
sinh ra so với tế bào ban đầu Giống nhau
Câu 6. Giao tử là gì? Giao tử được hình thành từ quá trình nào? So sánh quá
trình hình thành giao tử đực và cái?
Câu 7. Thụ tinh là gì? Mối quan hệ giữa giảm phân, thụ tinh và nguyên phân
trong một đời cá thể và qua các thế hệ cá thể của một loài?
Câu 8. Kể tên các nhân tố ảnh hưởng đến giảm phân?
II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Cây xanh có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ CO2 và H2O nhờ năng
lượng ánh sáng. Quá trình chuyển hóa năng lượng kèm theo quá trình này là
A. chuyển hóa từ hóa năng sang quang năng.
B. chuyển hóa từ quang năng sang hóa năng.
C. chuyển hóa từ nhiệt năng sang quang năng.
D. chuyển hóa từ hóa năng sang nhiệt năng.
Đáp án đúng là: B
Trong quá trình quang hợp, quang năng (năng lượng ánh sáng) được chuyển
hóa thành hóa năng tích lũy trong các hợp chất hữu cơ. Câu 2: Enzyme là
A. chất xúc tác sinh học được tổng hợp trong các tế bào sống, có tác dụng làm
giảm năng lượng hoạt hóa, giúp các phản ứng xảy ra được trong điều kiện sinh
lí bình thường của cơ thể.
B. chất xúc tác hóa học được tổng hợp trong các tế bào sống, có tác dụng làm
giảm năng lượng hoạt hóa, giúp các phản ứng xảy ra được trong điều kiện sinh
lí bình thường của cơ thể.
C. chất xúc tác sinh học được tổng hợp trong các tế bào sống, có tác dụng làm
tăng năng lượng hoạt hóa, giúp các phản ứng xảy ra được trong điều kiện sinh
lí bình thường của cơ thể.
D. chất xúc tác hóa học được tổng hợp trong các tế bào sống, có tác dụng làm
tăng năng lượng hoạt hóa, giúp các phản ứng xảy ra được trong điều kiện sinh
lí bình thường của cơ thể.
Đáp án đúng là: A
Enzyme là chất xúc tác sinh học được tổng hợp trong các tế bào sống, có tác
dụng làm giảm năng lượng hoạt hóa, giúp các phản ứng xảy ra được trong điều
kiện sinh lí bình thường của cơ thể.
Câu 3: Cho S là cơ chất, E là enzyme, P là sản phẩm. Sơ đồ nào sau đây là
đúng với cơ chế xúc tác của enzyme?
A. S + E → ES → EP → E + P.
B. P + E → PE → ES → E + S.
C. S + E → EP → E + P.
D. P + E → ES → E + S.
Đáp án đúng là: A
Sơ đồ cơ chế xúc tác của enzyme: S + E → ES → EP → E + P.
Enzyme (E) kết hợp với cơ chất (S) tại trung tâm hoạt động tạo thành phức hợp
enzyme – cơ chất (ES). Sau đó, enzyme xúc tác cho phản ứng biến đổi cơ chất
thành sản phẩm (P). Cuối cùng, sản phẩm (P) được giải phóng khỏi enzyme (E).
Câu 4: Tính đặc hiệu của enzyme được quy định bởi
A. cofactor của enzyme.
B. điểm ức chế của enzyme.
C. điểm hoạt hóa của enzyme.
D. trung tâm hoạt động của enzyme.
Đáp án đúng là: D
Mỗi enzyme thường có một trung tâm hoạt động và thường chỉ liên kết với một
hay một số chất có cấu hình không gian tương ứng nên chỉ xúc tác cho một
hoặc một nhóm phản ứng hóa học nhất định. Đây chính là tính đặc hiệu của enzyme.
Câu 5: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sự ảnh hưởng của các yếu tố
đến hoạt tính của enzyme?
A. Nhiệt độ càng cao thì hoạt tính của enzyme càng tăng.
B. Độ pH càng thấp thì hoạt tính của enzyme càng tăng.
C. Với một lượng cơ chất không đổi, nồng độ enzyme càng cao thì hoạt tính của enzyme càng tăng.
D. Với một lượng enzyme không đổi, nồng độ cơ chất tăng thì hoạt tính của
enzyme cũng tăng cho tới khi đạt ngưỡng.
Đáp án đúng là: D
A. Sai. Nhiệt độ càng cao thì hoạt tính của enzyme càng tăng chỉ xảy ra khi
nhiệt độ trong ngưỡng cho phép.
B. Sai. Mỗi loại enzyme thường có khoảng pH phù hợp nhất để hoạt động hiệu quả.
C. Sai. Với một lượng cơ chất không đổi, nồng độ enzyme tăng lên thì hoạt tính
của enzyme cũng tăng nhưng chỉ đạt ngưỡng nhất định rồi dừng lại do đã sử
dụng tối đa lượng cơ chất.
D. Đúng. Với một lượng enzyme không đổi, nồng độ cơ chất tăng thì hoạt tính
của enzyme cũng tăng cho tới khi đạt ngưỡng do lượng enzyme có trong môi
trường đã hoạt động tối đa.
Câu 7: Nguyên liệu chủ yếu được tế bào sử dụng trong quá trình phân giải tạo năng lượng là A. lipid. B. protein. C. nucleic acid. D. carbohydrate.
Đáp án đúng là: D
Nguyên liệu chủ yếu được tế bào sử dụng trong quá trình phân giải tạo năng lượng là nucleic acid.
Câu 8: Trong tế bào, quá trình phân giải đường diễn ra theo những con đường nào?
A. Hô hấp hiếu khí và hô hấp kị khí.
B. Hô hấp hiếu khí và lên men.
C. Hô hấp kị khí và lên men.
D. Hô hấp hiếu khí, hô hấp kị khí và lên men.
Đáp án đúng là: D
Trong tế bào, quá trình phân giải đường diễn ra theo 3 con đường gồm hô hấp
hiếu khí, hô hấp kị khí và lên men.
Câu 9: Sản phẩm của quá trình đường phân và chu trình Krebs được chuyển
cho chuỗi truyền electron hô hấp để phân giải tiếp là
A. acetyl CoA và NADH. B. NADH và FADH2.
C. acetyl CoA và FADH2.
D. citric acid và acetyl CoA.
Đáp án đúng là: B
Sản phẩm của quá trình đường phân và chu trình Krebs được chuyển cho chuỗi
truyền electron hô hấp để phân giải tiếp là NADH và FADH2.
Câu 10: Giai đoạn thu được nhiều ATP nhất trong hô hấp tế bào là A. đường phân. B. chu trình Krebs.
C. hoạt hóa glucose.
D. chuỗi truyền electron.
Đáp án đúng là: D
Trong hô hấp tế bào, giai đoạn đường phân tạo ra 2 ATP, chu trình Krebs tạo ra
2 ATP, giai đoạn chuỗi truyền electron hô hấp tạo ra 28 ATP → Giai đoạn thu
được nhiều ATP nhất trong hô hấp tế bào là chuỗi truyền electron.