Đề cương ôn thi giữa học kỳ 2 văn 10 kết nối tri thức có ma trận

Đề cương ôn thi giữa học kỳ 2 Văn 10 Kết nối tri thức có ma trận được soạn dưới dạng file PDF gồm 4 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

 

ĐỀ CƯƠNG GIỮA KÌ II MÔN NG VĂN 10
NĂM HC 2022-2023
I. Đọc hiu
Ng liu là đoạn trích thơ trung đại hoc truyn hiện đại, văn bản có ni dung phù
hp vi các ch đ, bài hc lp 10
Ni dung kim tra gm 10 câu hi, kết hp trc nghim khách quan và t lun.
Bao gồm các đơn vị kiến thc sau
Nhn biết v th loi:
1.Nhn din các th thơ, xác định ngôi k
- Xác định thể thơ bằng cách đếm số chữ trong từng câu thơ.
- Xác định ngôi kể: có 2 ngôi kể: ngôi thứ nhất và ngôi thứ 3
2. Nhn din v th loi: Cần căn cứ vào đặc trưng của các th loại để nhn biết.
3.Nhn biết Phương thức biểu đạt
3.1.T s: là khi văn bản trình bày các s vic(s kin) có quan h nhân qu dẫn đến
kết cc, biu l ý nghĩa.
Lưu ý: thường có:
+ Ct truyn
+ Nhân vt t s, s vic
+ Rõ tư tưởng, ch đề
+ Có ngôi kể, có điểm nhìn
- Mục đích: biểu hiện con người, quy luật đời sng, tình cảm, thái độ
3.2 .Miêu t : là khi văn bản tái hin các tính chât, thuc tính s vt, hiện tưng, làm
cho chúng hin hin.
- Mục đích: giúp con người cm nhn và hiểu được chúng.
3.3 Biu cm: là khi văn bản bày t trc tiếp hoc gián tiếp tình cm, cm xúc ca
con người đối với con người, thiên nhiên, xã hi, s vt.
Mục đích: bày tỏ tình cảm và khơi gợi s đồng cm
3.4 Thuyết minh: là khi van bn trình bày thuc tính, cu to, nguyên nhân, kết qu,
tính có ích hoc có hi ca s vt, hin ng.
- Mục đích: Giúp người đọc có tri thức khách quan và có thái độ đúng đắn đối vi
chúng (pp lit kê, so sánh, nêu ví d, nêu s liu)
3.5 Ngh lun : Là khi văn bản trình bày tư tưởng, quan điểm đối vi t nhiên,
hội, con người và các tác phm văn học bng các lun c, luận điểm và cách lp lun.
- Mục đích: thuyết phc mọi người tin theo cái đúng, tốt, t b cái sai, cái xu
3.6 Hành chính công v: (ít khi gp)
4. Nhn biết các bin pháp ngh thut:
4.1 So sánh: Là đối chiếu s vt, s vic này vi s vt, s vic khác có nét tương
đồng để làm tăng sức gi hình, gi cm cho s diễn đạt.
4.2 Nhân hóa Là gi t con vt, cây cối, đồ vt bng nhng t ng vốn được dùng
để gi t con người; làm cho thế gii loài vt, cây cối, đ vt,tr nên gần gũi vi con
ngưi; biu th đưc những suy nghĩ, tình cảm của con người.
4.3. n d Là gi tên s vt, hiện tượng này bng tên s vt, hiện tượng khác có nét
tương đồng (có nét ging nhau) vi nó nhằm tăng sức gi hình, gi cm cho s din
đạt.
4.4 Hoán d Là gi tên s vt, hiện tượng, khái nim bng tên gi ca mt s vt,
hiện tượng, khái niệm khác có nét tương cận (gần gũi với nó) nhằm tăng sức gi
hình, gi cm cho s diễn đạt.
4.5 Phép điệp
- Đip t: lp li t ng
- Đip ng: lp li mt cm t
- Đip cu trúc: lp li mt cu trúc câu
4.6 Lit kê Là sp xếp ni tiếp hàng lot t hay cm t cùng loại để din t được đầy
đủ hơn, sâu sắc hơn những khía cnh khác nhau ca thc tế hay của tư tưởng, tình
cm. Tác dng: Din t c th , toàn din
4.7 Câu hi tu t: Là cách s dng câu hỏi nhưng không có câu trả li nhm biu th
một ý nghĩa nào đó trong diễn đạt có tác dng bc l cm xúc
4.8 Nói quá Là bip pháp tu t phóng đại mức độ, quy mô, tính cht ca s vt, hin
ợng được miêu t để nhn mnh, gây ấn tượng, tăng sức biu cm.
4.9 Nói gim nói tránh: Cách nói thấp hơn mức độ bình thường nhm bày t cm
xúc, thái độ….
4.10 Đảo ng là hiện tượng vi phm có tính ch định trt t chun mc của các đơn
v văn bản. Có tác dng nhn mnh , gây ấn tượng v ni dung biểu đạt
4.11 Đối lập (tương phản) hình ảnh, ý trái ngược nhau có tác dng To hiu qu
hài hòa , cân đối trong diễn đạt . Nhn mnh v ý , gợi liên tưởng , gi hình nh sinh
động , to nhịp điệu
4.12 Bin pháp chêm xen Là chêm vào câu mt cm t không trc tiếp có quan h
đến quan h ng pháp trong câu, nhưng có tác dụng rõ rệt để b sung thông tin cn
thiết hay bc l cm xúc. Thường đứng sau dy gch ni hoc trong ngoặc đơn.
5. Nhn biết chi tiết (t ng, hình nh) trong ng liu.
6. Hiểu được các chi tiết, ni dung ca ng liu; tác dng ca bin pháp ngh thut
đưc s dng trong ng liu.
7. Trình bày suy nghĩ, cảm nhn v mt vấn đề liên quan đến ni dung ng liu; rút
ra bài học, thông điệp t văn bản.
II. Làm văn: Kiu bài Ngh lun xã hi.
CÁCH LÀM BÀI VĂN NGHỊ LUN XÃ HI
*Ngh lun v một tư tưởng đạo
Khái nim
Ngh lun v tư tưởng đạo lí là s dng các thao tác lp luận để làm sáng t các vn
đề liên quan đến đạo đức; tư tưởng; li sng; cách sống… của con người trong xã
hi.
Mt s đề ví d mu:
+ Suy nghĩ của anh ch v câu nói: “Lao động bao gi cũng là cơ sở cho cuc sng
con người và cho văn hóa” (A. Makarenko)
+ Suy nghĩ của anh ch v lòng nhân ái trong cuc sng hiện đại.
+ Suy nghĩ của anh ch v truyn thống tôn sư trọng đạo ca dân tc…
b. Cách thc trin khai bài văn nghị lun xã hi v tư tưởng đạo lí
Khi gp dng bài ngh lun xã hi v một tư tưởng đạo lí, các em cn trin khai theo
4 bước dưới đây:
-c1:
+ Gii thích t ng trng tâm: Khái niệm, nghĩa đen, nghĩa bóng (nếu có)…
+ Giải thích ý nghĩa tổng quát: Câu nói, nhận định, câu chuyn…
-c2:
+ Lần lượt bàn lun, phân tích các mt đúng: Biểu hin, tác dng/hiu qu, tm quan
trng của tư tưởng đạo lí, dn chng minh ha…
+ Lần lượt bàn lun, phân tích, bác b, phê phán các mt sai: thc trng, tác hi…
-c3:
+ M rng bng cách gii thích, chng minh.
+ M rng bằng cách đào sâu vấn đề.
+ M rng bng cách lật ngược vấn đề.
-c4:
+ Rút ra bài hc cho bn thân.
+ Th hiện quan điểm cá nhân: (Ngi ca, suy tôn nhng biu hin tt; Phê phán, bác
b nhng biu hin xu)
c. Cần lưu ý gì khi triển khai bài văn nghị lun xã hi v tư tưởng đạo lí?
- Đọc k đề, gch chân các t then chốt, xác định yêu cu của đề (Nội dung đề cp là
gì? Hình thc trình bày ra sao? Phạm vi tư liệu cn s dng?)
- Cần xác định xem đây là dạng bài nào để lên ý tưởng và dàn ý trin khai sao cho
phù hp:
+ Đối vi dng bài trc tiếp: Hc sinh d dàng nhn ra và gạch dưới luận đề trong đề
bài.
+ Đối vi dng bài gián tiếp: Hc sinh cn đọc kĩ đề bài, dựa vào ý nghĩa câu chuyện,
câu nói, văn bản được trích dẫn mà xác đnh luận đề.
*Ngh lun v mt hiện tượng đời sng
Khái nim
Ngh lun v mt hiện tượng đời sng là bàn bc v mt hiện tượng đang diễn ra
trong thc tế đời sng xã hi mang tính cht thi s, thu hút s quan tâm ca nhiu
người như ô nhiễm môi trường, nếp sống văn minh đô thị, tai nn giao thông, bo
hành gia đình, lối sng th ơ vô cảm, đồng cm và s s chia… Đó có thể là mt hin
ng tt hoc xấu, đáng khen hoặc đáng chê. Nghị lun v mt hiện tượng đời sng
không ch có ý nghĩa xã hội, tác động đến đời sng xã hi mà còn có tác dng giáo
dục tư tưởng; đạo lí; cách sống đúng đắn; tích cực đối vi hc sinh thanh niên.
Mt s ví d đề ngh lun v mt hiện tượng đời sng:
+ Hiện tượng xấu, có tác động tiêu cc: Hút thuc lá; Ô nhiễm môi trường; Vô cm;
Bo lc học đường…
+ Hiện tượng tốt, có tác động tích cc: Hiệp sĩ đường ph; ng hộ, quyên góp đồng
bào vùng lũ lụt…
+ Những quan điểm trái chiu v mt hiện tượng xã hi: Bn tr khi nghip; Hc
sinh nên mc đng phục gì khi đến trường; Cha m cho con dùng internet sớm; Đại
học là con đường lp nghip duy nht.
b. Cách triển khai bài văn nghị lun xã hi v hiện tượng đời sng
5 yếu t mà các em cần đặc bit chú ý khi triển khai đoạn văn nghị lun xã hi v mt
hiện tượng đi sng:
+ Biu hin: Tức là được nghe, được chng kiến; Phm vi hiện tượng (t rộng đến
hp; mức độ t xã hội đến trong gia đình)
+ Nguyên nhân: cần xác định lý do gây nên do s ch quan hay khách quan.
+ S ảnh hưởng: Sc ảnh hưởng của nó đến vi xã hội nói chung; đối vi từng người
nói riêng.
+ Bàn lun: Cn khẳng định đây là vấn đề tt hay xu; cn suy tôn hay nên bác b; lí
gii ngn gn v quan điểm ca bn thân. Cn m rng vấn đề bng cách gii thích;
chứng minh; đào sâu vấn đề; lật ngược vấn đề.
+ Bài hc rút ra: Kinh nghim rút ra sau vấn đề. Em có gi gắm thông điệp gì?
c. Mt s lưu ý khi làm bài văn nghị lun xã hi v hiện tượng đời sng
+ Đọc kĩ đề để hiểu đúng, hiểu sâu, nắm được bn cht vấn đề.
+ Hc sinh phi th hiện rõ quan điểm, thái độ của mình trước hiện tượng ngh lun,
phi gi lập trường vững vàng trước mi hiện tượng và có nhng lí l rõ ràng, thuyết
phục để bo v quan điểm ca mình.
+ Đưa ra số ng dn chng phù hợp để bài làm có sc thuyết phc (c bài không
th chmt dn chứng nhưng cũng không nên đưa ra quá nhiu dn chng, các em
s d b xa đề, lạc đề). Thông thường, khi đưa ra một lí l, các em cn có mt dn
chứng để chng minh.
+ Hc sinh cn trang b cho mình vn hiu biết v kiến thức đời sng xã hội để có th
chng minh, lí gii vấn đề mt cách rõ ràng.
KHUNG MA TRN ĐỀ KIM TRA GIA KÌ II MÔN NG VĂN LỚP 10
m học: 2022-2023
TT
Kĩ năng
Nội dung/đơn vị
năng
Mức độ nhn thc
Tng
% điểm
Nhn
biết
(S câu)
Thông
hiu
(S câu)
Vn dng
cao
(S câu)
TN
K
Q
TL
TN
K
Q
TL
TN
K
Q
TL
TN
KQ
TL
1
Đọc hiu
Văn bản truyn hoc
thơ (Văn bản ngoài
SGK)
4
0
3
1
0
2
0
0
60
2
Làm văn
(Viết)
Viết văn bn ngh
lun v mt vấn đề
xã hi
0
1*
0
1*
0
1*
0
1
40
T l đim tng loi câu hi
20
10
15
20
0
25
0
10
100
T l đim các mức độ nhn thc
30
35
10
Tổng % điểm
65
35
| 1/4

Preview text:

ĐỀ CƯƠNG GIỮA KÌ II MÔN NGỮ VĂN 10 NĂM HỌC 2022-2023 I. Đọc hiểu
Ngữ liệu là đoạn trích thơ trung đại hoặc truyện hiện đại, văn bản có nội dung phù
hợp với các chủ đề, bài học ở lớp 10
Nội dung kiểm tra gồm 10 câu hỏi, kết hợp trắc nghiệm khách quan và tự luận.
Bao gồm các đơn vị kiến thức sau
Nhận biết về thể loại:
1.Nhận diện các thể thơ, xác định ngôi kể
- Xác định thể thơ bằng cách đếm số chữ trong từng câu thơ.
- Xác định ngôi kể: có 2 ngôi kể: ngôi thứ nhất và ngôi thứ 3
2. Nhận diện về thể loại: Cần căn cứ vào đặc trưng của các thể loại để nhận biết.
3.Nhận biết Phương thức biểu đạt
3.1.Tự sự
: là khi văn bản trình bày các sự việc(sự kiện) có quan hệ nhân quả dẫn đến
kết cục, biểu lộ ý nghĩa. Lưu ý: thường có: + Cốt truyện
+ Nhân vật tự sự, sự việc
+ Rõ tư tưởng, chủ đề
+ Có ngôi kể, có điểm nhìn
- Mục đích: biểu hiện con người, quy luật đời sống, tình cảm, thái độ
3.2 .Miêu tả : là khi văn bản tái hiện các tính chât, thuộc tính sự vật, hiện tượng, làm cho chúng hiển hiện.
- Mục đích: giúp con người cảm nhận và hiểu được chúng.
3.3 Biểu cảm: là khi văn bản bày tỏ trực tiếp hoặc gián tiếp tình cảm, cảm xúc của
con người đối với con người, thiên nhiên, xã hội, sự vật.
Mục đích: bày tỏ tình cảm và khơi gợi sự đồng cảm
3.4 Thuyết minh: là khi van bản trình bày thuộc tính, cấu tạo, nguyên nhân, kết quả,
tính có ích hoặc có hại của sự vật, hiện tượng.
- Mục đích: Giúp người đọc có tri thức khách quan và có thái độ đúng đắn đối với
chúng (pp liệt kê, so sánh, nêu ví dụ, nêu số liệu)
3.5 Nghị luận : Là khi văn bản trình bày tư tưởng, quan điểm đối với tự nhiên, xã
hội, con người và các tác phẩm văn học bằng các luận cứ, luận điểm và cách lập luận.
- Mục đích: thuyết phục mọi người tin theo cái đúng, tốt, từ bỏ cái sai, cái xấu
3.6 Hành chính công vụ: (ít khi gặp)
4. Nhận biết các biện pháp nghệ thuật:
4.1 So sánh: Là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương
đồng để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
4.2 Nhân hóa Là gợi tả con vật, cây cối, đồ vật bằng những từ ngữ vốn được dùng
để gợi tả con người; làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật,trở nên gần gũi với con
người; biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm của con người.
4.3. Ẩn dụ Là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét
tương đồng (có nét giống nhau) với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
4.4 Hoán dụ Là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên gọi của một sự vật,
hiện tượng, khái niệm khác có nét tương cận (gần gũi với nó) nhằm tăng sức gợi
hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. 4.5 Phép điệp
- Điệp từ: lặp lại từ ngữ
- Điệp ngữ: lặp lại một cụm từ
- Điệp cấu trúc: lặp lại một cấu trúc câu
4.6 Liệt kê Là sắp xếp nối tiếp hàng loạt từ hay cụm từ cùng loại để diễn tả được đầy
đủ hơn, sâu sắc hơn những khía cạnh khác nhau của thực tế hay của tư tưởng, tình
cảm. Tác dụng: Diễn tả cụ thể , toàn diện
4.7 Câu hỏi tu từ: Là cách sử dụng câu hỏi nhưng không có câu trả lời nhằm biểu thị
một ý nghĩa nào đó trong diễn đạt có tác dụng bộc lộ cảm xúc
4.8 Nói quá Là biệp pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện
tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm.
4.9 Nói giảm nói tránh: Cách nói thấp hơn mức độ bình thường nhằm bày tỏ cảm xúc, thái độ….
4.10 Đảo ngữ là hiện tượng vi phạm có tính chủ định trật tự chuẩn mực của các đơn
vị văn bản. Có tác dụng nhấn mạnh , gây ấn tượng về nội dung biểu đạt
4.11 Đối lập (tương phản) hình ảnh, ý trái ngược nhau có tác dụng Tạo hiệu quả
hài hòa , cân đối trong diễn đạt . Nhấn mạnh về ý , gợi liên tưởng , gợi hình ảnh sinh
động , tạo nhịp điệu
4.12 Biện pháp chêm xen Là chêm vào câu một cụm từ không trực tiếp có quan hệ
đến quan hệ ngữ pháp trong câu, nhưng có tác dụng rõ rệt để bổ sung thông tin cần
thiết hay bộc lộ cảm xúc. Thường đứng sau dấy gạch nối hoặc trong ngoặc đơn.
5. Nhận biết chi tiết (từ ngữ, hình ảnh) trong ngữ liệu.
6. Hiểu được các chi tiết, nội dung của ngữ liệu; tác dụng của biện pháp nghệ thuật
được sử dụng trong ngữ liệu.
7. Trình bày suy nghĩ, cảm nhận về một vấn đề liên quan đến nội dung ngữ liệu; rút
ra bài học, thông điệp từ văn bản.
II. Làm văn: Kiểu bài Nghị luận xã hội.
CÁCH LÀM BÀI VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI
*Nghị luận về một tư tưởng đạo lí Khái niệm
Nghị luận về tư tưởng đạo lí là sử dụng các thao tác lập luận để làm sáng tỏ các vấn
đề liên quan đến đạo đức; tư tưởng; lối sống; cách sống… của con người trong xã hội.
Một số đề ví dụ mẫu:
+ Suy nghĩ của anh chị về câu nói: “Lao động bao giờ cũng là cơ sở cho cuộc sống
con người và cho văn hóa” (A. Makarenko)
+ Suy nghĩ của anh chị về lòng nhân ái trong cuộc sống hiện đại.
+ Suy nghĩ của anh chị về truyền thống tôn sư trọng đạo của dân tộc…
b. Cách thức triển khai bài văn nghị luận xã hội về tư tưởng đạo lí
Khi gặp dạng bài nghị luận xã hội về một tư tưởng đạo lí, các em cần triển khai theo 4 bước dưới đây: -Bước1:
+ Giải thích từ ngữ trọng tâm: Khái niệm, nghĩa đen, nghĩa bóng (nếu có)…
+ Giải thích ý nghĩa tổng quát: Câu nói, nhận định, câu chuyện… -Bước2:
+ Lần lượt bàn luận, phân tích các mặt đúng: Biểu hiện, tác dụng/hiệu quả, tầm quan
trọng của tư tưởng đạo lí, dẫn chứng minh họa…
+ Lần lượt bàn luận, phân tích, bác bỏ, phê phán các mặt sai: thực trạng, tác hại… -Bước3:
+ Mở rộng bằng cách giải thích, chứng minh.
+ Mở rộng bằng cách đào sâu vấn đề.
+ Mở rộng bằng cách lật ngược vấn đề. -Bước4:
+ Rút ra bài học cho bản thân.
+ Thể hiện quan điểm cá nhân: (Ngợi ca, suy tôn những biểu hiện tốt; Phê phán, bác
bỏ những biểu hiện xấu)
c. Cần lưu ý gì khi triển khai bài văn nghị luận xã hội về tư tưởng đạo lí?
- Đọc kỹ đề, gạch chân các từ then chốt, xác định yêu cầu của đề (Nội dung đề cập là
gì? Hình thức trình bày ra sao? Phạm vi tư liệu cần sử dụng?)
- Cần xác định xem đây là dạng bài nào để lên ý tưởng và dàn ý triển khai sao cho phù hợp:
+ Đối với dạng bài trực tiếp: Học sinh dễ dàng nhận ra và gạch dưới luận đề trong đề bài.
+ Đối với dạng bài gián tiếp: Học sinh cần đọc kĩ đề bài, dựa vào ý nghĩa câu chuyện,
câu nói, văn bản được trích dẫn mà xác định luận đề.
*Nghị luận về một hiện tượng đời sống Khái niệm
Nghị luận về một hiện tượng đời sống là bàn bạc về một hiện tượng đang diễn ra
trong thực tế đời sống xã hội mang tính chất thời sự, thu hút sự quan tâm của nhiều
người như ô nhiễm môi trường, nếp sống văn minh đô thị, tai nạn giao thông, bạo
hành gia đình, lối sống thờ ơ vô cảm, đồng cảm và sự sẻ chia… Đó có thể là một hiện
tượng tốt hoặc xấu, đáng khen hoặc đáng chê. Nghị luận về một hiện tượng đời sống
không chỉ có ý nghĩa xã hội, tác động đến đời sống xã hội mà còn có tác dụng giáo
dục tư tưởng; đạo lí; cách sống đúng đắn; tích cực đối với học sinh thanh niên.
Một số ví dụ đề nghị luận về một hiện tượng đời sống:
+ Hiện tượng xấu, có tác động tiêu cực: Hút thuốc lá; Ô nhiễm môi trường; Vô cảm;
Bạo lực học đường…
+ Hiện tượng tốt, có tác động tích cực: Hiệp sĩ đường phố; Ủng hộ, quyên góp đồng bào vùng lũ lụt…
+ Những quan điểm trái chiều về một hiện tượng xã hội: Bạn trẻ khởi nghiệp; Học
sinh nên mặc đồng phục gì khi đến trường; Cha mẹ cho con dùng internet sớm; Đại
học là con đường lập nghiệp duy nhất.
b. Cách triển khai bài văn nghị luận xã hội về hiện tượng đời sống
5 yếu tố mà các em cần đặc biệt chú ý khi triển khai đoạn văn nghị luận xã hội về một
hiện tượng đời sống:
+ Biểu hiện: Tức là được nghe, được chứng kiến; Phạm vi hiện tượng (từ rộng đến
hẹp; mức độ từ xã hội đến trong gia đình)
+ Nguyên nhân: cần xác định lý do gây nên do sự chủ quan hay khách quan.
+ Sự ảnh hưởng: Sức ảnh hưởng của nó đến với xã hội nói chung; đối với từng người nói riêng.
+ Bàn luận: Cần khẳng định đây là vấn đề tốt hay xấu; cần suy tôn hay nên bác bỏ; lí
giải ngắn gọn về quan điểm của bản thân. Cần mở rộng vấn đề bằng cách giải thích;
chứng minh; đào sâu vấn đề; lật ngược vấn đề.
+ Bài học rút ra: Kinh nghiệm rút ra sau vấn đề. Em có gửi gắm thông điệp gì?
c. Một số lưu ý khi làm bài văn nghị luận xã hội về hiện tượng đời sống
+ Đọc kĩ đề để hiểu đúng, hiểu sâu, nắm được bản chất vấn đề.
+ Học sinh phải thể hiện rõ quan điểm, thái độ của mình trước hiện tượng nghị luận,
phải giữ lập trường vững vàng trước mọi hiện tượng và có những lí lẽ rõ ràng, thuyết
phục để bảo vệ quan điểm của mình.
+ Đưa ra số lượng dẫn chứng phù hợp để bài làm có sức thuyết phục (cả bài không
thể chỉ có một dẫn chứng nhưng cũng không nên đưa ra quá nhiều dẫn chứng, các em
sẽ dễ bị xa đề, lạc đề). Thông thường, khi đưa ra một lí lẽ, các em cần có một dẫn chứng để chứng minh.
+ Học sinh cần trang bị cho mình vốn hiểu biết về kiến thức đời sống xã hội để có thể
chứng minh, lí giải vấn đề một cách rõ ràng.
KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II MÔN NGỮ VĂN LỚP 10 Năm học: 2022-2023 Tổng Mức độ nhận thức % điểm Nhận Thông Vận Vận dụng
Nội dung/đơn vị kĩ biết hiểu dụng cao TT Kĩ năng năng (Số câu) (Số câu) (Số câu) (Số câu) TN TN TN TN K TL K TL K TL TL KQ Q Q Q Văn bản truyện hoặc 1
Đọc hiểu thơ (Văn bản ngoài 4 0 3 1 0 2 0 0 60 SGK)
Làm văn Viết văn bản nghị luận về một vấn đề 2 (Viết) 0 1* 0 1* 0 1* 0 1 40 xã hội
Tỉ lệ điểm từng loại câu hỏi 20 10 15 20 0 25 0 10 100
Tỉ lệ điểm các mức độ nhận thức 30 35 25 10 Tổng % điểm 65 35