Đề cương ôn thi học kỳ 1 Lịch Sử 10 (có đáp án)

Đề cương ôn thi học kỳ 1 Lịch Sử 10 có đáp án và lời giải được soạn dưới dạng file PDF gồm 17 trang. Đề thi bao gồm 90 câu trắc nghiệm và câu hỏi tự luận theo các bài từ bài 3 đến 11.  Đề thi có đáp án chi tiết phía dưới giúp các bạn so sánh đối chiếu kết quả một cách chính xác. Mời các bạn cùng tham khảo.

 

www.thuvienhoclieu.com Trang1
ĐỀ CƢƠNG ÔN TẬP KIM TRA HC KÌ I
MÔN: LCH S 10
I. PHN TRC NGHIM
Câu 1. Hp qun xã hi đu tiên ca loài ngƣi là:
A.Bầy ngƣời nguyên thy C. B lc
B.Th tc D. Công xã nguyên thy
Câu 2. Công c lao động ca Ngƣi ti c ng vi thi kì nào ?
A.Sơ kì đá cũ B. Sơ kì đá mới C. Trung kì đá mi D. Hậu kì đá mới
Câu 3. Cung tên là phát minh quan trng ca:
A.Vƣợn B. Vƣợn c C. Ngƣi ti c D. Ngƣời tinh khôn
Câu 4. Phƣơng thức kiếm sng ca Ngƣi ti c là:
A .Săn bắn, hái lƣợm C. Trng trọt, chăn nuôi
B. Săn bắt, hái lƣợm D. Đánh bắt cá, làm gm
Câu 5. Ngƣi ti c t ci tiến mình, hoàn thin mình từng bƣớc nh:
A. Phát mình ra la C. Chế tạo đồ đá
B. Lao đng D. S thay đổi ca thiên nhiên
Câu 6. S khác nhau v màu da gia các chng tc trên thế gii là biu hin s khác nhau v:
A.Trình đ văn minh C. Đẳng cp xã hi
B.Trình độ kinh tế D. Đc đim sinh hc
Câu 7. Đâu đƣợc xem là phát minh quan trng nht, đu tiên trong lch s loài ngƣi ?
A.Cung tên B. La C. Đ đồng D. Đồ st
Câu 8. Ngành chăn nuôi sơ khai xut hin t:
A.Thời đá cũ B. Thời đá mi C. Thời đ st D. Khi có la
Câu 9. Ngƣi ti c xut hin trong khong thi gian nào cách ny nay ?
A. 4 triệu năm C. 6 triệu năm
B. 1 vạn năm D. 4 vạn năm
Câu 10. Kĩ thuật đồ đá, thời đá mi có gì mi ?
A. Ghè mt mt C. Ghè sc và mài nhn
B. Ghè sắc D. Ghè đẽo thô sơ
Câu 11. Th tc hình thành khi xut hin
A.Vƣn c B. Ngƣời ti c C. Ngƣời tinh khôn D. Xã hi có giai cp
Câu 12. Cƣ dân biết s dụng đồ st sm nht là:
A.Ấn Độ B. Ai Cp C. Tây Á và Ai Cp D. Nam Âu
Câu 13. Trong bui đu thi đi kim khí, công c nào s dng sm nht ?
A.St B. Đồng thau C. Đồng đ D. Thiết
Câu 14. Ý nào không mô t đúng tính cộng đng ca th tc thi nguyên thy ?
A. Hợp tác lao động, làm chung, ăn chung.
B. Mi ca cải đều là ca chung.
C. ng th bng nhau.
D. Sinh sng theo by đàn.
Câu 15. Đâu là loại công c khi xut hiện đƣc đánh giá không có gì so sánh đƣc ?
www.thuvienhoclieu.com Trang2
A.Đá mới B. Cung tên C. Đồ đồng D. Đ stCâu
16. Gia đình phụ h xut hin khi nào ?
A. Cung tên xut hin C. Đ st xut hin
B. Cách mạng đá mới D. Phát minh ra la
Câu 17. Trong xã hi nguyên thy, s bình đẳng đƣợc xem là “nguyên tc vàng”
vì: A.Mọi ngƣời cùng sng chung trong cộng đồng.
B. Phi da vào nhau bi trình độ, đi sng còn quá thp.
C. Là cách duy nht đ duy trì cuc sng.
D. Đó là quy đnh ca các th tc.
Câu 18. Ý nào không phản ánh đúng ý nghĩa ca công c st ra đi ?
A. Dn ti s hình thành nhà nƣớc đu tiên.
B. Đây thực s là cuc cách mng trong sn xut.
C. Lần đầu tiên trong lch s loài ngƣi làm ra mt lƣng sn phm tha.
D. Phá v nguyên tc vàng ca xã hi nguyên thy.
Câu 19. Đâu là nghề chính ca dân cổ đại phƣơng Đông ?
A. Nông nghip trồng lúa nƣớc. C. Thƣơng nghiệp.
B. Th công nghiệp. D. Chăn nuôi.
Câu 20. Các tng lp chính trong xã hi c đại phƣơng Đông
là : A.y tc, quan li, nông dân công xã.
B. Qúy tc, nông dân công xã, nô l.
C. Ch nô, nô l.
D. Nông dân công xã, nô l, quan li.
Câu 21. Nguyên nhân chính dẫn đến s liên kết, hình thành các quc gia c đại phƣơng
Đông là : A.Nhu cu tr thy và xây dng các công trình thy li.
B. Nhu cu xây dựng các công trình lăng tẩm ln.
C. Nhu cu t v, chng các thế lc ngoi xâm.
D. Nhu cu hp tác phát trin kinh tế.
Câu 22. Thiên văn học và lch pháp là hai ngành khoa hc ra đi sm nht phƣơng Đông
là do : A.Cúng tế các v thn. C. Nhu cu sn xut nông nghip. B.Nhu
cu tìm hiểu vũ trụ và thế giới. D. Văn hóa bản địa sm phát trin.
Câu 23. Yếu to ảnh hƣởng nhất đến s ra đời sm ca các quc gia c đại phƣơng Đông ?
A. Kinh tế nông nghiệp C. Văn hóa, dân cƣ
B. Điu kin t nhiên D. Điều kin k thut
Câu 24. Nhn xét nào không đúng về nền văn hóa cổ đại phƣơng
Đông ? A.Là cái nôi của văn minh nhân loi.
B. Có nhiều đóng góp cho nhân loại v ch viết và toán học, thiên văn hc…
C. Đặt nn tng cho s ra đời ca các ngành khoa hc v sau.
D. Th hin rõ tính tp quyn, chuyên chế của nhà nƣớc.
Câu 25. Thành tựu văn hóa nào của cƣ dân cổ đại phƣơng Đông có ý nghĩa nht với văn minh nhân
loi ?
A.Tôn giáo B. Ch viết C. Kim t tháp D. Vƣn treo Babilon
Câu 26. Đâu không phi là nguyên nhân dn ti s ra đi ca các quc gia c đại phƣơng Đông ?
A. Điu kin t nhiên thun li C. Đồ st xut hin
www.thuvienhoclieu.com Trang3
B. Nhu cu tr thy D. Kinh tế nông nghip phát trin Câu 27.
Đâu là loi công c khi xut hiện đƣợc đánh giá không có gì so sánh đƣc ?
A.Đá mới B. Cung tên C. Đồ đồng D. Đ st
Câu 28. Tng lp nào gi vai trò quan trng nht trong xã hi c đại phƣơng Tây ?
A.ChB. Nô l C. Nông dân công xã D. Nông dân
Câu 29. Đê lốt và Pi rê là nhng địa danh ni tiếng thi c đại vì :
A. Có nhiều xƣởng th công lớn và hàng ngàn lao động.
B. Là trung tâm mua bán nô l ln nht thế gii.
C. Là vùng đt tranh chp quyết lit gia các th quc c đại.
D. Là đt phát tích ca các quc gia c đại phƣơng Tây. Câu 30. Bn cht ca nn dân ch c
đại phƣơng Tây là :
A. Dân ch ch C. Dân ch nhân dân
B. Dân ch tƣ sản D. Dân ch quý tc
Câu 31. Nền văn hóa cổ đại phƣơngy phát trin không da trên cơ s nào sau
đây ? A.Ngh nông trng lúa phát trin.
B. Nn kinh tế công thƣơng phát triển.
C. S dng công c st và ngh hàng hi sm phát trin.
D. Th chế dân ch tiến b.
Câu 32. Trong th quốc Địa Trung Hi quan trng nht là phi có :
A. Lâu đài B. Sân vận động C. Nhà hát D. Bến cng
Câu 33. Thành tu văn hóa nào của phƣơng Tây cổ đại đƣợc đánh giá một phát minh cng
hiến lớn lao cho văn minh nhân loi ? A.S ra đi ca Lch.
B. S ra đi ca h thng ch cái Rô-ma (A,B,C…)
C. S ra đi ca khoa hc.
D. Các công trình ngh thut đạt trình độ tuyệt mĩ.
Câu 34. Ý nào không phản ánh đúng nội dung dân ch ca th quc Đa Trung
Hi ? A.Mi công dân nam t 21 tui tr lên đều tham gia Đại hi công dân.
B. Hi đồng 500 có vai trò nhƣ Quốc hi, bu ra 10 viên chc điều hành.
C. đây ngƣời ta không chp nhn có vua.
D. Viện nguyên lão là cơ quan quyền lc quyết đnh mi vấn đề của đất nƣớc.
Câu 35. Ngun gc sâu xa dẫn đến hình thành th chế dân ch c đi Địa Trung Hi bt ngun t
yếu t nào ?
A. Điu kiện kĩ thuật C. Điều kin xã hi
B. Điu kin t nhiên D. Kinh tế công thƣơng
Câu 36. Bốn phát minh kĩ thuật ln ca Trung Quc là :
A. Giy, in n, la bàn, ô tô C. Giy, in n, la bàn, kiến trúc
B. Giy, in n, la bàn, thuc súng D. Giy, in n, thuc súng, toán hc Câu
37. Đâu là mt hình thc văn hc phát trin thi Minh, Thanh ?
A. Tiu thuyết chƣơng hi C. Thơ
B. Tiu thuyết kiếm hip D. Kch
Câu 38. Cuc khởi nghĩa Mai Thúc Loan chống li triều đại phong kiến Trung Quc nào ?
A.Nhà Đƣng B. Nhà Tng C. Nhà Minh D. Nhà Thanh
Câu 39. Đâu là lĩnh vực ni bt nht ca nn văn hóa Trung Quc thi phong kiến ?
A.Tƣ tƣởng B. Văn học C. Y hc D. Kĩ thut
www.thuvienhoclieu.com Trang4
Câu 40. Trung Quc thi phong kiến, Nho giáo tr thành h tƣ tƣng chính thng vì:
A. Đây là hệ tƣ tƣởng tiến b C. Duy trì trt t, k cƣơng xã hội
B. Có li cho giai cp thng tr D. Có li cho nhân dân
Câu 41. Thành tu nào ca Trung Quc thi phong kiến đƣợc đánh giá là cống hiến ln lao cho
văn minh nhân loại ?
A. Nho giáo ca Khng T C. Bn phát minh ln v kĩ thuật
B. Tiu thuyết Minh, Thanh D. Vn lí trƣờng thành
Câu 42. Đâu là điểm tiến b trong chế độ tuyn chn quan li dƣi thi Đƣng so vi các triều đại
trƣc ? A.Tuyn chn quan li t con em quý tc.
B. Tuyn chn c con em địa ch thông qua khoa c.
C. Bãi b chế độ tiến c, tt c đều phi qua thi c.
D. Thông qua thi c t do cho mi đi tƣng.
Câu 43. Thời kì vƣơng triều nào định hình và phát triển văn hóa truyền thng Ấn Độ ?
A.Ma-ga-đa B. Gúp-ta C. Đê-li D. Mô-gôn
Câu 44. Nhận định nào sau đây không đúng v vua A--ca ?
A. Xây dựng đất nƣớc hung cƣờng.
B. Thng nht gn hết bán đảo Ấn Đ.
C. Sáng lp và truyền bá đạo Pht rng khp Ấn Độ.
D. Truyền bá đạo Pht rng khp Ấn Độ.
Câu 45. Đạo Phật đƣợc truyn bá khp n Độ t thi kì nào ?
A.Thi vua Bimbisara C. Thời vƣơng triều Gúp-ta
B.Thi vua A--ca D. Thời vƣơng triều Hacsa
Câu 46. Nhng công trình kiến trúc rt đp gn vi đo Pht Ấn Đ là:
A. Chùa B. Chùa hang C. Tƣng pht D. Đn
Câu 47. Vƣơng triều Gúp-ta có công ln trong vic thng nht Ấn Độ, ngoi
tr : A.T chc kháng c, không cho các tc Trung Á xâm ln.
B. Thng nht min Bc Ấn Độ.
C. Thng nht gần nhƣ toàn bộ min Trung Ấn Độ.
D. Thng nht các vùng, min ca n Độ v tôn giáo.
Câu 48. Đâu không phải là mt tôn giáo ln Ấn Độ ?
A.Ki-tô giáo B. Pht giáo C. Hi giáo D. Hin-đu giáo
Câu 49. Tôn giáo nào Ấn Độ bt ngun t tín ngƣỡng c xƣa ?
A.Pht giáo B. Hin-đu giáo C. Hi giáo D. Ki-tô giáo
Câu 50. Ảnh hƣởng mnh m và sâu sc nht ca văn hóa truyn thng Ấn Độ ra bên ngoài là :
A.Ch viết B. Kiến trúc C. Tôn giáo D. Văn học
Câu 51. Trong lch s trung đại Ấn Độ, vƣơng triều nào đƣợc xem là giai đoạn thng nht và thnh
vƣợng nht ?
A. Vƣơng triều Hồi giáo Đê-li C. Vƣơng triều Gúp-ta
B. Vƣơng triều Hác-sa D. Vƣơng triều Mô-gôn
Câu 52. Vƣơng triều Hi giáo Đê-li buộc ngƣời dân không theo Đo Hi phi np thuế nào sau đây
?
A.Thuế ngoi đo B. Thuế đinh C. Thuế đất D. Thuế thy li
Câu 53. Ai là ngƣời đƣợc nhân dân Ấn Đ suy tôn là “Đấng chí tôn” ?
A. A--ca B. B-bua C. A--ba D. Gia-hang-ghi-a
www.thuvienhoclieu.com Trang5
Câu 54. Đim ging nhau giữa vƣơng triều Hi giáo Đê-li và vƣơng triều Mô-gôn là
gì ? A.Đều là vƣơng triu ngoi tc.
B. Đều cai tr Ấn Độ theo hƣớng “Ấn Đ hóa”.
C. Đều có nhng ông vua ni tiếng nht trong lch s Ấn Độ.
D. Đều thuộc giai đoạn phát trin nht ca Ấn Độ thi phong kiến. Câu 55. Nhn xét nào sau
đây không đúng v ơng triều Mô-gôn ? A.Xây dng, cng c đất nƣớc theo hƣớng “Ấn Độ hóa”.
B. Là thi kì phát trin thnh tr nht ca chế đ phong kiến Ấn Độ.
C. Thc hin chính sách phân bit tôn giáo và sc tc.
D. Thc hin chính sách khuyến khích và ng h các hot đng sáng tạo văn học, ngh thut.
Câu 56. Nhận xét nào sau đây đúng với vƣơng triều Hồi giáo Đê-li
? A.Định hình và phát triển văn hóa truyền thng Ấn Độ.
B. Xây dng và cng c Ấn Độ theo hƣng Ấn Đ hóa.
C. c đầu thúc đẩy s giao lƣu văn hóa Đông y.
D. Là thi kì phát trin nht trong lch s phong kiến Ấn Độ. Câu 57. Nhng chính sách ca
vƣơng triều Mô-gôn đã:
A. Định hình và phát triển văn hóa truyền thng Ấn Độ.
B. Làm cho xã hi ổn đnh, kinh tế phát triển, văn hóa đt nhiu thành tu.
C. Làm cho mâu thun xã hi trn gay gt.
D. Thúc đy mnh m s giao lƣu văn hóa Đông y.
Câu 58. Na sau thế k XIX, n Độ tr thành thuc đa ca nƣc thc dân nào ?
A. Pháp B. B Đào Nha C. Hà Lan D. Anh
Câu 59. Ngành sn xut chính của cƣ dân Đông Nam Á là :
A.Th công nghip C. Nông nghip
B. Thƣơng nghiệp D. Chăn nuôi gia súc
Câu 60. Thi c đại, các quốc gia Đông Nam Á là khu vực
: A.B chia ct bi các dãy núi, rng và bin.
B. B chia ct bi nhiều đo và bin.
C. Có những đồng bng rng ln.
D. Có nhng tho nguyên mênh mông.
Câu 61. Ti khu vực Đông Nam Á, ngƣời ta tìm thy du vết của con ngƣời t :
A. Thi kì vƣn c C. Thời kì Ngƣi tinh khôn
B. Thời kì Ngƣời ti c D. Những năm đầu Công nguyên
Câu 62. Thi c đại, Đông Nam Á chịu ảnh hƣởng đậm nét văn hóa ca :
A.Trung Quc B. Ấn Độ C. Hi Lp -ma D. Lƣng Hà
Câu 63. Quc gia phong kiến “dân tộc” đƣc hiu là :
A. Ly b tộc đông và phát triển nht làm nòng ct.
B. Có tinh thn dân tc sâu sc.
C. Có đa bàn rng ln và thng nht.
D. Có th chế chính tr là chế độ phong kiến.
Câu 64. Ý nào không phi là đặc điểm ni bt ca các vƣơng quc c Đông Nam
Á? A.Các quc gia nhỏ, phân tán trên địa bàn hp.
B. Hình thành tƣơng đi sm.
C. Sng riêng r, nhiu khi xy ra tranh chp vi nhau.
D. Sớm đƣơng đầu vi sm ln của phƣơng Bc.
www.thuvienhoclieu.com Trang6
Câu 65. Ý nào không phản ánh đúng đặc điểm ni bt v điều kin t nhiên ca Campuchia thi c
đại ? A.Nm khu vực có đồng bng rng ln.
B. Địa hình giống nhƣ một lòng cho khng l.
C. Xung quanh là rng và cao nguyên.
D. Gia là Bin H vi vùng ph cn là những cánh đng phì nhiêu. Câu 66. Tc ngƣi nào
chiếm đa số Camphuchia ?
A. Ngƣời Môn B. Ngƣời Thái C. Ngƣời Khơ-me D. Ngƣời Kinh
Câu 67. Ý nào không phản ánh đúng nét nổi bt ca Camphuchia thi kì phát trin nht t thế k X-
XII ? A.Kinh tế phát triển, là nƣớc mnh Đông Nam Á.
B. Đạt đƣc nhiu thành tu v văn hóa.
C. Không ngng m rng quyn lc ra bên ngoài.
D. Thiết lập đƣợc quan h bang giao hòa hiếu vi láng ging.
Câu 68. Đâu không phi là nguyên nhân khiến Campuchia suy yếu ?
A. S xâm chiếm ca ngƣi Thái.
B. S xâm chiếm ca thc dân Pháp.
C. S mâu thuẫn giành đa v trong hoàng tc.
D. S hiếu chiến khiến đất nƣc hao ngƣi, tn ca.
Câu 69. Thế k XIV, Pha Ngm thng nhất các mƣờng của Lào, đặt tên nƣớc là :
A.Chân Lp B. Pa-gan C. Lan Xang D. Xiêm
Câu 70. Lào chu nh hƣởng sâu sắc văn hóa ca nƣc nào ?
A.Trung Quc B. Ấn Độ C. Vit Nam D. Thái Lan
Câu 71. Đâu là công trình kiến trúc tiêu biu nht ca Lào ?
A. Ăng-co Vát C. Thánh địa M Sơn
B. Tht Lung D. Chùa Vàng
Câu 72. Ý nào không phản ánh đúng đặc điểm ni bt ca Lào trong giai đoạn phát trin thịnh đạt ?
A. Thƣơng nhân nhiều nƣc đến giao lƣu buôn bán.
B. Đất nƣc có nhiu sn vt quý nhƣ th cm, cánh kiến, ngà voi,…
C. Luôn gi quan h hòa hiếu với các nƣc láng ging.
D. Không ngng m rng quyn lc ra bên ngoài.
Câu 73. Đơn vị chính tr, kinh tế cơ bản ca chế độ phong kiến phân quyn y Âu là :
A.Trang tri B. Lãnh địa C. Thành th D. Lãnh chúa
Câu 74. Tng lp nào gi vai trò là lc lƣng sn xut chính trong xã hi phong kiến Tây Âu ?
A.Nông nô B. Nô l C. Ngƣời bình dân D. Nông dân công xã
Câu 75. Vic ngƣi Giéc-man t b tôn giáo nguyên thy, tiếp thu Ki-tô giáo, y dng nhà th
hình thành nên tng lp nào ?
A. Qúy tộc vũ sĩ C. Qúy tộc tƣ sản
B. Quý tộc tăng lữ D. Lãnh chúa phong kiến
Câu 76. Lãnh địa là biu hin ca chế độ :
A. Phong kiến tp quyn C. Phong kiến phân quyn
B. Dân ch tƣ sản D. Dân ch ch
Câu 77. Ý nào không phản ánh đúng biểu hin ca chế độ phong kiến phân quyn y Âu thi
trung đi ?
A. Mi lãnh đa là một đơn vị chính tr độc lp.
B. Vua không có quyn can thiệp vào lãnh địa ca lãnh chúa ln.
www.thuvienhoclieu.com Trang7
C. Thc chất vua cũng là một lãnh chúa ln.
D. Vua ch là tổng tƣ lệnh ti cao v quân đội.
Câu 78. Các phƣờng hi đt ra phƣng quy nhm nhiu mục đích, ngoi tr
vic : A.Gi độc quyn trong sn xut, tiêu th sn phm.
B. Bo v quyn li cho những ngƣời cùng ngành ngh.
C. Đấu tranh chng s sách nhiu ca các lãnh chúa.
D. Đấu tranh vì li ích kinh tế, chính tr ca các thành viên.
Câu 79. Nhận xét nào sau đây không đúng về vai trò ca thành th Tây Âu thi trung
đại ? A.Mang không khí t do, dân ch, gii phóng nông nô.
B. Góp phn phá v nn kinh tế t nhiên của các lãnh địa.
C. Mang không khí t do, dân ch, m mang tri thc cho mọi ngƣời.
D. Góp phn xóa b chế độ phong kiến phân quyn.
Câu 80. Hai nƣớc đi tiên phong trong các cuộc phát kiến đa lý thế k XIV-XV là :
A. B Đào Nha, Anh C. Anh, Pháp
B. Tây Ban Nha, Anh D. B Đào Nha, Tây Ban Nha
Câu 81. Sau khi đoàn thám hiểm ca Ma-gien-lăng vƣt qua eo bin điểm cc Nam của Nam Mĩ,
tiến vào đại dƣơng và vùng biển này đƣợc đt tên là:
A. Ấn Độ Dƣơng C. Đại Tây Dƣơng
B. Thái Bình Dƣơng D. Bc Băng Dƣơng
Câu 82. Đâu là nguyên nhân sâu xa đƣa đến các cuc phát kiến địa thế k XIV-
XV? A.Giai cấp tƣ sản ra đời có thế lc v kinh tế và hiu biết v thế gii.
B. Tha mãn nhu cu tìm hiu, khám phá thế gii ca con ngƣi.
C. Lc lƣng sn xut phát trin, nhu cu th trƣờng tăng cao.
D. Con đƣờng giao thƣơng từ y Âu sang phƣơng Đông b phong ta.
Câu 83. Đâu là tiền đề quan trng nht đ thc hin các cuc phát kiến địa lý thế k XIV-
XV ? A.Ƣớc mơ chinh phục t nhiên, lòng ham hiu biết, khám phá ca con ngƣi.
B. S tài tr v tài chính ca chính ph các nƣc Tây Âu.
C. Khoa hc kĩ thuật có những bƣớc tiến quan trng.
D. Thƣơng nhân châu Âu tích lũy đƣợc nhiu kinh nghim nh đi biển.
Câu 84. Đâu không phi là tin đề dẫn đến các cuc phát kiến địa lý thế k XIV-
XV ? A.Các nhà hàng hi hiu biết nhiu v đại dƣơng.
B. La bàn đƣc s dng trong vic định hƣng gia đại dƣơng bao la.
C. Kĩ thuật đóng tàu có nhng tiến b mi.
D. Phát minh đầu máy hơi nƣớc thúc đy ngành hàng hi phát trin.
Câu 85. Nhn xét nào không đúng về h qu ca các cuc phát kiến địa lý thế k
XIV-XV ? A.M ra những con đƣng mi, những vùng đất mi, nhng dân tc mi.
B.M ra quá trình giao thƣơng kinh tế và giao lƣu về văn hóa.
C. Đây là cuộc đấu tranh công khai đầu tiên trên lĩnh vực tƣ tƣởng chng phong kiến li thi.
D. Thúc đy quá trình tan rã, khng hong ca chế độ phong kiến.
Câu 86. Mt trong những ý nghĩa của phong trào văn hóa Phc hung
là : A.Góp phn phá v nn kinh tế t cung t cp.
B. C vũ, mở đƣờng cho văn hóa châu Âu phát trin.
C. Góp phn thng nht th trƣng, quc gia dân tc. D.Góp phần tăng
ờng giao lƣu văn hóa giữa các châu lc.
www.thuvienhoclieu.com Trang8
Câu 87. Mục đích quan trọng nht ca giai cấp tƣ sản trong phong trào văn hóa Phục hƣng
là : A.Khôi phục tinh hoa văn hóa Hi Lp -ma c đại.
B. Đề cao giá tr con ngƣi, coi trng quyn t do cá nhân.
C. Đề cao vai trò ca khoa hc kĩ thuật trong vic phát trin kinh tế - xã hi. D.y
dng mt nền văn hóa mới ca giai cấp tƣ sản.
Câu 88. Giai cấp tƣ sản Tây Âu thi hậu kì trung đại có đc đim
là: A.Có thế lc v kinh tế C. Có thế lc v kinh tế
chính tr
B.Có thế lc v chính tr D. Giàu có nhƣng chƣa có quyn lc v chính tr
Câu 89. Đâu là hình thức đu tranh ca giai cấp tƣ sản trong bui đu chng chế độ phong
kiến ? A.Đấu tranh đòi tự do phát trin kinh tế thông qua vic thành lp các phƣờng hi.
B. Đấu tranh đòi quyền li v chính tr qua vic thành lập các trƣờng đại hc.
C. Đấu tranh trên lĩnh vc văn hóa, tƣ tƣng.
D. T chc khởi nghĩa vũ trang lật đ chế độ phong kiến.
Câu 90. Đâu là hình thức bóc lt ch yếu ca chế độ phong kiến ?
A.Bóc lột thông qua đa tô C. Bóc lt thông qua tô lao dch
B.Bóc lt thông qua tô hin vt D. Bóc lt thông qua tô tin
II. PHN T LUN
BÀI 3. CÁC QUC GIA C ĐẠI PHƢƠNG ĐÔNG
1. Điều kiện tự nhiên và sự phát triển kinh tế
- Sự xuất hiện của công cụ kim loại, con ngƣời bƣớc vào thời đại văn minh.
- Những quốc gia cổ đại phƣơng Đông đầu tiên hình thành lƣu vực các dòng sông lớn
đất đai màu mỡ, mƣa đều đặn,dễ trồng trọt, thuận lợi cho nghề nông nhƣ:
+ Ai Cập: sông Nin
+ Lƣỡng Hà: sông Ti gơ rơ và sông Ơ ph rát
+ Ấn Độ: sông Ấn và sông Hằng
+ Trung Quốc: sông Hòang Hà và Trƣờng Giang.
- Khoảng 3500-2000 năm TCN ,cƣ dân cổ y Á, Ai Cập biết sử dụng đồng thau, công cụ
bằng đá, tre và gỗ.
- Cƣ dân Châu Á và Châu Phi sống bằng nghề nông, mỗi năm hai vụ.
- Họ y dựng hệ thống thủy lợi, công việc trị thủy khiến mọi ngƣời gắn với nhau trong tổ
chức công xã, ngoài ra còn chăn nuôi, làm đồ gốm, dệt vải.
2. Sự hình thành các quốc gia cổ đại phƣơng Đông (khoảng thiên niên kỷ VI-III TCN) ra
đời sớm nhất thế giới
Sản xuất phát triển dẫn đến sự phân hóa xã hội, xuất hiện kẻ giàu,ngƣời nghèo nên giai cấp và nhà
nƣớc ra đời:
+ Thiên niên kỷ thứ IV TCN, trên lƣu vực sông Nin, dân Ai Cập cổ đại sống tập
trung theo từng công xã. khoảng 3200 TCN nhà nƣớc Ai cập thống nhất đƣợc thành lập.
+ Các công kết hợp thành liên minh công , gọi các “Nôm”, khoảng 3200 TCN, một
quý tộc có thế lực đã chinh phục đƣợc tất cả các “Nôm” thành lập nhà nƣớc Ai cập thống nhất.
+ lƣu vực Lƣỡng (thiên niên Kỷ IV TCN), hàng chục nƣớc nhỏ ngƣời Su me đã hình
thành.
+ Trên lƣu vực sông Ấn, các quốc gia cổ đại ra đời giữa thiên niên kỷ III TCN.
www.thuvienhoclieu.com Trang9
+ Vƣơng triều nhà Hạ hình thành o thế kỷ XXI TCN mở đầu cho hội giai cấp
nhà nƣớc Trung Quốc.
3. Xã hội cổ đại phƣơng Đông
- Do nhu cầu thủy lợi, nông dân gắn ràng buộc với nhau trong công xã nông thôn, thành
viên trong công xã gọi là nông dân công xã.
- Nông dân công xã đông đảo nhất, là lao động chính trong sản xuất.
- Đứng đầu giai cấp thống trị vua chuyên chế, quý tộc, quan lại, chủ ruộng, tăng lữ nhiều
quyền thế, giữ chức vụ tôn giáo, quản lý bộ máy và địa phƣơng, rất giàu sang bằng sự bóc lột.
- Nô lệ, thấp nhất trong xã hội, làm việc nặng nhọc, hầu hạ quý tộc.
4. Chế độ chuyên chế cổ đại
- Từ thiên niên kIV đến thiên niên kỷ III TCN, hội giai cấp nhà ớc đã đƣợc hình
thành ở lƣu vực sông Nin, Ti gơ rơ và Ơ phơ rát, sông Ấn, Hằng, Hoàng Hà.
- Xã hội có giai cấp hình thành từ liên minh bộ lạc,do nhu cầu thủy lợi.
- Nhà nƣớc chuyên chế trung ƣơng tập quyền, đứng đầu là vua.
- Vua dựa vào quý tộc tôn giáo, bắt mọi ngƣời phải phục tùng. Vua chuyên chế ngƣời Ai
Cập gọi Pha ra ôn (cái nhà lớn), ngƣời ỡng gọi En xi(ngƣời đứng đầu ),Trung Quốc
gọi làThiên Tử (con trời ).
- Giúp việc cho vua một bộ máy hành chính quan liêu gồm quý tộc, đứng đầu Vidia (Ai
cập), Thừa tƣớng ( Trung quốc), họ thu thuế, xây dựng các công trình nhƣ đền tháp, cung
điện, đƣờng sá, chỉ huy quân đội.
5. Văn hóa cổ đại phƣơng Đông
a. Sự ra đời của Lịch pháp và Thiên văn học
- Lịch pháp và Thiên văn học ra đời sớm nhất, gắn liền với nhu cầu sản xuất nông nghiệp.
- Họ biết sự chuyển động của của Mặt trời, Mặt trăng -->Thiên văn--> nông lịch.
- Một năm có 365 ngày, chia thành tháng, tuần, ngày, mỗi ngày có 24 giờ.
b. Chữ viết
- Ngƣời ta cần ghi chép và lƣu giữ nên chữ viết ra đời, đây là phát minh lớn của loài ngƣời.
- Ban đầu chữ ợng hình, sau đƣợc cách điệu hóa thành nét để diễn tả ý nghĩa của con
ngƣời gọi là chữ tƣợng ý.
- Ngƣời Ai Cập viết trên giấy Pa pi rút.
- Ngƣời Su me Lƣỡng dùng y sậy vót nhọn bút viết trên những tấm đất sét còn ƣớt,
rồi đem phơi nắng hay nung khô.
- Ngƣời Trung Quốc khắc chữ trên xƣơng thú, mai rùa, thẻ tre, dải lụa….
c. Toán học
- Ra đời sớm do nhu cầu cuộc sống:
- Ban đầu chữ số những vạch đơn giản: ngƣời Ai Cập cổ đại giỏi về hình học, biết tính số
Pi= 3,16
- Tính đƣợc diện tích hình tròn, hình tam giác, thể tích hình cầu, ngƣời -Lƣỡng giỏi về số
học; chữ số ngày nay ta dùng kể cả số 0 là công của ngƣời Ấn Độ.
- Đã để lại nhiều kinh nghiệm cho đời sau.
d. Kiến trúc
Phát triển phong phú
+ Kim tự tháp Ai Cập, đền tháp ở Ấn Độ, thành Ba bi lon ở Lƣỡng hà …
+ Đây là những kỳ tích về sức lao động và tài năng sáng tạo của con ngƣời.
BÀI 4 - CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƢƠNG TÂY - HI LẠP VÀ RÔ MA
1. Thiên nhiên và đời sống của con ngƣời
www.thuvienhoclieu.com Trang10
- Hy Lạp, ma nằm ven biển Địa Trung Hải, nhiều đảo, đất canh tác ít khô cứng, đã tạo
ra những thuận lợi và khó khăn:
+ Thuận lợi:có biển, hải cảng, khí hậu ấm áp, nên giao thông thuận lợi, sớm phát triển nghề
hàng hải, ngƣ nghiệp, thƣơng nghiệp biển.
+ Khó khăn: đất xấu, ít, thích hợp trồng cây lƣu niên nhƣ nho, ô liu, cam chanh. Lƣơng
thực thiếu phải mua lúa mì, lúa mạch của ngƣời Ai Cập, Tây Á.
- Khoảng đầu thiên niên kỷ I TCN, dân Địa Trung Hải bắt đầu biết chế tạo công cụ bằng sắt,
cho phép khai hoang trên diện tích rộng hơn.
- Thủ công nghiệp rất phát đạt, nhiều ngành nghề, nhiều thợ giỏi, hàng hóa đẹp, chất lƣợng
cao, qui mô lớn.
- Thƣơng nghiệp đƣờng biển rất phát triển, mở rộng buôn bán với mọi miền ven Địa Trung Hải,
với các nƣớc phƣơng Đông:
+ Sản phẩm mua về lúa mì, súc vật lông thú (Hắc hải, Ai CẬp); lụa, ơng liệu, xa xỉ
phẩm từ phƣơng Đông.
+ Đê lốt, Pi rê là trung tâm buôn bán nô lệ lớn của thế giới cổ đại..
+ Thƣơng mại phát đạt,thúc đẩy sự lƣu thông tiền tệ (tiền cổ của Rô ma và A ten).
+ Hi Lạp, Rô ma trở thành các quốc gia giàu mạnh.
Như vậy cuộc sống ban đầu của dân Địa Trung Hải là: Sớm biết buôn bán, đi biển trồng
trọt.
2. Thị quốc Địa Trung Hải (Thành bang)
Thị quốc: do tình trạng đất đai phân tán nhỏ dân sống bằng nghề thủ công thƣơng
nghiệp nên đã hình thành các thị quốc.
- Tổ chức của thị quốc: ớc thì nhỏ, nghề buôn phát triển nên dân tập trung thành thị
phố sá, lâu đài đền thờ, sân vận động, nhà hát bến cảng, ta gọi đó thị quốc: A ten thị
quốc, đại diện cho cả At tích.
- Tính chất dân chủ của thị quốc: quyền lực không nằm trong tay quí tộc nằm trong tay Đại
hội công dân. Đại hội công dân bầu cử ra các quan nhà nƣớc, (không vua), quyết định
mọi công việc nhà nƣớc. Hội đồng 500 vai trò nhƣ Quốc hội, ngƣời ta bầu 10 viên chức điều
hành chính phủ, nhiệm kỳ một năm.
- Bản chất của nền dân chủ cổ đại Hy Lạp, -ma: Đó nền dân chủ chủ nô, dựa vào sự bóc
lột thậm tệ của chủ nô đối với nô lệ.
- Hi Lạp giàu nhờ nền kinh tế công thƣơng nghiệp, sử dụng lao động lệ. Nô lệ bị bóc lột
nên phản kháng chủ nô.
- Đến thế kIII trƣớc công nguyên, thị quốc ma lớn mạnh đi m chiếm các nƣớc khác, trở
thành đế quốc ma. Đế quốc ma thủ tiêu thể chế dân chủ thay bằng một hoàng đế đầu
quyền lực nhƣ hoàng đế Xê da.
3. Văn hóa cổ đại Hi lạp và Rô ma
- Đồ sắt sự tiếp xúc với biển đã nâng họ lên trình độ cao n về sản xuấtbuôn bán trên
biển
- Cũng là cơ sở để họ đạt tới trình độ sáng tạo văn hóa cao hơn trƣớc.
a. Lịch và chữ viết
* Lịch
Ngƣời Hy Lạp hiểu biết chính xác hơn về trái đất hệ mặt trời, ngƣời ma tính một năm
365 ngày ¼, định ra một tháng lần lƣợt 30 31 ngày, riêng tháng hai 28 ngày, rất gần với
hiểu biết ngày nay.
* Chữ viết
- Sáng tạo ra chữ viết gồm hiệu đơn giản, khả năng ghép chữ rất linh hoạt thành từ để thể
hiện ý nghĩa của con ngƣời.
- Hệ thống chữ cái ma tức A, B, C …. ra đời, ban đầu gồm 20 chữ, sau thêm 6 chữ. Đây
một phát minh và cống hiến lớn lao cho nhân loại.
www.thuvienhoclieu.com Trang11
b. Sự ra đời của khoa học
Đến thời cổ đại Hy lạp - ma, những hiểu biết khoa học mới thực sự trở thành khoa học độ
chính xác của khoa học đạt tới trình độ khái quát thành định lý, thuyết đƣợc thực hiện bởi
các nhà khoa học có tên tuổi, đặt nền móng cho ngành khoa học đó.
+ Toán học: ngƣời Hi Lạp vƣợt lên trên nhƣ Thales, Py tha gor, Euclid..
+ Vật Lý: có Archimède.
+ Sử học: vƣợt qua sự ghi chép tản mạn, họ biết tập hợp tài liệu, phân tích trình bày hệ
thống: Hê rô đốt, Tu si đi, Ta sít.
c. Văn học:
- Hy lạp, sau bản anh ng ca nổi tiếng của meI li át Ô đi xê, đã xuất hiện những
nhà văn có tên tuổi nhƣ Etxin, Sô phốc, Bripít.
- Ngƣời Rô ma tự nhận là học trò và ngƣời thừa kế của văn học - nghệ thuật. Hy lạp, nhà thơ nổi
tiếng nhƣ Lu cre xơ, Viếc gin..
d. Nghệ thuật
- Hy lạp để lại nhiều tƣợng đền đài đạt trình độ tuyệt mỹ, khiến đời sau khâm phục: ngƣời
lực sĩ ném đĩa, tƣợng nữ thần A tê na đội mũ chiến binh, thần Vệ nữ Mi lô…
- Kiến trúc: đền Pác tê nông ở A ten (Hi lạp), đấu trƣờng Cô li dê ở Rô ma.
Bài 9. VƢƠNG QUỐC CAM PU CHIA VÀ VƢƠNG QUỐC LÀO
1. Vƣơng quốc Cam pu chia
- ĐIều kiện tự nhiên: nhƣ một lòng chảo khổng lồ, rừng cao nguyên bao bọc, xung quanh đáy
chảo là Biển Hồ, vùng phụ cận với những cánh đồng
- Cƣ dân bản địa: tộc ngƣời chiếm đa số là K-me
- Nền kinh tế chính: nông nghiệp
- Thời gian thành lập: thế kỉ VI (Ăng Ko: IX – XV)
- Biểu hiện thịnh đạt:
+ Nông nghiệp, ngƣ nghiệp, ngƣ nghiệp, thủ công nghiệp phát triển
+ Các vua không ngừng mở rộng quyền lực của mình bằng chinh chiến
+ Xây dựng các công trình văn hóa lớn
* Văn hóa: rất độc đáo
- Có chữ viết riêng từ chữ Phạn.
- Văn học dân gian văn học viết phản nh tình cảm của con ngƣời đối với thiên nhiên, con
ngƣời.
- Kiến trúc Hin đu giáo và kiến trúc Phật giáo:quần thể Ang co Vát và Ang co Thom.
4. Vƣơng quốc Lào
- Điu kin t nhiên: gn lin vi sng Mê Công. Sông Mê Công va là ngun tài nguyên thủy văn
di dào, trc giao thông ca đt nƣc, va là yếu t ca s thng nht Lào
- V địa lí: là quc gia duy nht ca Đông Nam Á không có bin
- Nn kinh tế chính: nông nghip, th công nghip, ngƣ nghiệp
- Thi gian thành lp gia thế k XIV (1353) gn vi Phà Ngm
- Biu hin thịnh đt: thế k XV XVIII, chia đất nƣớc thành các mƣờng, đặt quan cai tr, xây dng
quân đội do vua ch huy. Gi quan h hòa hip quyết tâm chống quân xâm lƣợc để bo v đt nƣc
- Văn hóa:
+ Có h thng ch viết riêng
www.thuvienhoclieu.com Trang12
+ Kiến trúc điển hình là Tht Lung
+ Tôn giáo: Hin-đu, Phật giáo
B. TỰ LUẬN
BÀI 5 - TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN
1. Trung Quốc thời Tần - Hán
Thời cổ đại, trên lƣu vực sông Hoàng Trƣờng Giang nhiều quốc gia nhỏ của ngƣời
Trung Quốc thƣờng gây chiến tranh và thôn tính lẫn nhau
* Thời Tần: 221 TCN -206 TCN
- Đầu thế kIV TCN, Tần lần lƣợt tiêu diệt các đối thủ, năm 221 TCN Tần thống nhất Trung
Quốc.
- Vua Tần xƣng Tần Thủy Hoàng quyền hành tuyệt đối, bắt tay vào việc y dựng chính
quyền.
- Chia đất ớc thành quận huyện, cử quan Thái thú (ở quận) Huyện lệnh (ở huyện).
Thừa tƣớng đứng đầu quan văn, Thái úy đứng đầu quan võ.
- lực ợng quân sự lớn mạnh để duy trì trật tự hội, trấn áp các cuộc nổi dậy, tiến hành
chiến tranh xâm lƣợc.
- Nhà Tần tồn tại 15 năm, Lƣu Bang lên ngôi lập ra nhà Hán.
* Nhà Hán: 206 TCN - 220
- Tiếp tục củng cố bộ máy cai trị, mở rộng hình thức tiến cử.
- Nhà Tần nhà Hán chiếm vùng thƣợng lƣu sông Hoàng, thôn tính Trƣờng Giang, chiếm
phía đông Thiên Sơn, xâm lƣợc Triều Tiên và đất đai của ngƣời Việt cổ.
2. Sự phát triển chế độ phong kiến thời Đƣờng
Sau mấy thế kỷ rối ren, Lý Uyên dẹp tan đƣợc phe đối lập, đàn áp khởi nghĩa, lên ngôi hoàng đế lập
ra nhà Đƣờng (618- 907).
Chế độ phong kiến thời Đƣờng đạt đến đỉnh cao :
* Kinh tế phát triển toàn diện:
+ Thực hiện chế độ quân điền, nông dân thực hiện chế độ nghĩa vụ cho nhà nƣớc theo chế độ
tô, dung, điệu.
+ Thủ công nghiệp phát triển, các xƣởng thủ công gọi tác phƣờng nhƣ luyện sắt, đóng
thuyền….
+ Thƣơng nghiệp thịnh đạt, con đƣờng lụa trên đất liền trên biển đƣợc thiết lập, mở
rộng.
* Chính trị : bộ y cai trị phong kiến hoàn chỉnh: cử ngƣời thân tín cai quản địa phƣơng; cử
ngƣời trong họ hay công thần giữ chức Tiết độ sứ, trấn ải biên cƣơng mở khoa thi chọn ngƣời ra
làm quan.
* Tiếp tục chính sách xâm lược: chiếm Nội Mông, y vực, xâm lƣợc Triều Tiên, củng cố chế độ
đô hộ An Nam, ép Tây Tạng phải thần phục. Nhà Đƣờng trở thành một đế quốc phong kiến phát
triển nhất.
* Đến cuối thời Đường, mâu thuẫn hội gay gắt. Năm 874, khởi nghĩa Hoàng Sào nổ ra, nhà
Đƣờng bị lật đổ, Trung Quốc lại hỗn loạn nhƣng Triệu Khuông Dẫn tiêu diệt các thế lực phong
kiến khác lập ra nhà Tống m 960. Đến cuối thế kXIII cả hai nƣớc Kim Nam Tống bị Mông
Cổ tiêu diệt.
www.thuvienhoclieu.com Trang13
3. Trung Quốc Thời Minh, Thanh
- Đầu thế kỷ XIII, trên thảo nguyên Mông Cổ, một nhà nƣớc phong kiến chuyên chế quân sự
do Thành Cát Tƣ Hãn làm vua.
- Năm 1271 Khu bi Lai (Hốt Tất Liệt) diệt nhà Tống, lên ngôi Hoàng đế, lập triều Nguyên
(1271-1368): thực hiện chính sách áp bức, chia rẽ các dân tộc, nhân dân Trung Quốc đứng lên
lật đổ nhà Nguyên.
- Năm 1368 Chu Nguyên Chƣơng lên ngôi Hoàng đế Nam Kinh lập ra nhà Minh (1368-
1644):
+ Khôi phục và phát triển kinh tế, mầm mống quan hệ sản xuấtbản chủ nghĩa xuất hiện
(có những công trƣờng thủ công lớn ở Giang Tây - đồ gốm Cảnh Đức; xƣởng dệt; nhà buôn
lớn; thành thị nhiều nhƣ Bắc Kinh, Nam kinh.
+ Năm 1380 bỏ chức Thừa tƣớng, Thái úy thay vào đó các Thƣợng Thƣ phụ trách các
bộ (6 bộ: Lại, Hộ, Lễ, Binh, Hình, Công), hoàn chỉnh bộ y quan lại.
+ Hoàng đế tập trung mọi quyền hành, trực tiếp nắm quân đội.
+ Cuối thời Minh mâu thuẫn hội gay gắt. Nông dân khởi nghĩa (Lý Tự Thành làm cho
triều Minh sụp đổ.
* Giữa lúc đó một bộ tộc phƣơng Bắc Trung Quốc Mãn Thanh kéo vào đánh bại TThành
lập ra nhà Thanh (1644-1911).
+ Nhà Thanh thi hành chính sách áp bức dân tộc, ngƣời Trung Quốc phải theo phong tục của
ngƣời Mãn. Cơ quan phong kiến mang tính chuyên chế cao độ.
+ Do chính ch áp bức bóc lột của nhà Thanh nông dân lại khởi nghĩa, lợi dụng nhà Thanh
suy yếu, bọn tƣ bản phƣơng Tây dòm ngó, xâm lƣợc Trung Quốc.
4. Văn hóa Trung Quốc thời phong kiến: đạt nhiều thành tựu rực rỡ
a. Tƣ tƣởng tôn giáo
- tưởng Nho giáo giữ vai trò quan trọng, công cụ sắc bén phục vụ cho nhà nƣơc
phong kiến tập quyền .
- Phật giáo thịnh hành nhất vào thời Đƣờng, Bắc Tống cho xây nhiều chùa, tạc tƣợng, in
kinh …
b. Sử học
- Bộ Sử ký của Tƣ Mã Thiên rất nổi tiếng, thời Đƣờng có cơ quan chép sử là Sử quán ..
c. Văn học
- Thơ Đường đạt đến đỉnh cao của nghệ thuật Lý Bạch, Đỗ Phủ,Bạch Cƣ Dị .
- Tiểu thuyết phát triển dƣới thời Minh,Thanh, nhiều tác phẩm nổi tiếng nhƣ:
+ Tam Quốc Diễn Nghĩa của La Quán Trung.
+ Thủy Hử của Thị Nại Am.
+ Tây Du Ký của Ngô Thừa An.
+ Hồng Lâu Mộng của Tào Tuyết Cần.
d. Toán học
- Cửu chƣơng toán thuật (Hán ) tính diện tích và khối lƣợng khác nhau .
e. Thiên văn học:
Nông lịch phục vụ cho sản xuất; địa động nghi để đo động đất .
f. Y dược:
Đạt nhiều thành tựu quan trọng: thầy thuốc Hoa Đà (Hán) dùng phẫu thuật để chữa bệnh;
sách thuốc Bản thảo cƣơng mục của Lý Thời Trân .
g. Kỹ thuật:
Có 4 phát minh quan trọng: giấy, k thuật in, la bàn, thuốc súng .
www.thuvienhoclieu.com Trang14
h. Kiến trúc
Có nhiều công trình kiến trúc đặc sắc : Vạn trƣờng thành, Tử cấm Thành,Tƣợng phật bằng
ngọc thạch … còn đƣợc lƣu giữ đến ngày nay.
Sơ đ quan h bóc lt:
BÀI 7 S PHÁT TRIN LCH SNỀN VĂN HÓA ĐA DẠNG CA ẤN ĐỘ
So sánh s ging khác nhau giữa vương triều Hồi giáo Đê-li vương triều Mô-gôn
n Đ thi phong kiến?
* Ging nhau: đều các vƣơng triều phong kiến ngoi bang, góp phần m đa dng, phong
phú nền văn hóa Ấn Độ.
* Khác nhau:
Vƣơng triều Hồi giáo Đê-li
Vƣơng triều Mô-gôn
a. S thành lp:
Năm 1206 ngƣời Hi giáo xâm chiếm Ấn Độ,
lập nên vƣơng triu Hi giáo, đóng đô Đê-li
(1206 - 1526)
b. Chính sách cai tr:
- Truyền bá, áp đặt Hi giáo
- T giành quyền ƣu tiên ruộng đất địa v
quan lại cho ngƣời Hi giáo.
- Thc hin chính sách mm mỏng, nhƣng lại
phân bit tôn giáo, sc tc.
- Văn hoá Hồi giáo đƣc du nhp và Ấn Độ.
- y dng mt s công trình mang du n
kiến trúc Hi giáo.
a. S thành lp:
- m 1398 thủ lĩnh - vua Ti-mua Leng theo
dòng dõi Mông c tn công vào n Độ.
- Đến năm 1526 lập ra ơng triu Mô-gôn
(1256 -1707)
b. Chính sách cai tr:
- Thi vua A--ba nhanh chóng ổn định
hi và thi hành mt s chính sách tích cc :
+Xây dng 1 chính quyn mnh trên s liên
kết tng lp quí tc …
+ Xây dng khi hòa hp dân tc.
+ Đo đạc li ruộng đất, định mc thuế hp
lý, thng nhất đơn v đo lƣờng....
+ Khuyến khích hot đng sáng to văn hóa.
www.thuvienhoclieu.com Trang15
c. V trí:
ớc đầu to ra s giao lƣu văn hoá Đông -
Tây. Đạo Hồi đƣc truyền đến một nƣớc
Đông Nam Á.
c. V trí:
Đƣa Ấn Độ phát trin thịnh vƣợng, đạt đến
đỉnh cao thi phong kiến.
BÀI 10 - THỜI KỲ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CHẾ ĐỘ PHONG KIẾN TÂY
ÂU (Từ thế kỷ V đến thế kỷ XIV)
I. Sự hình thành các vƣơng quốc phong kiến Tây Âu
- Từ thế kIII, đế quốc ma lâm vào tình trạng khủng hoảng suy vong, giữa lúc ấy ngƣời
Giéc man từ phƣơng Nam tràn xuống xâm chiếm.
- Năm 476, đế quốc ma bị diệt vong, chế độ chiếm hữu lệ kết thúc, thời đại phong kiến
bắt đầu ở châu Âu.
- Khi vào lãnh thổ của Rô ma, ngƣời Giéc-man đã:
+ Thủ tiêu bộ y nhà nƣớc ma, lập nhiều vƣơng quốc mới nhƣ vƣơng quốc Ang -
Xắc xông, Phơ răng, Tây Gốt, Đông Gốt.
+ Chủ đất của chủ nô cũ đƣợc chia cho quý tộc tƣớng lĩnh quân sự.
+ Tự phong các tƣớc vị, hình thành tầng lớp quý tộc.
+ Ki tô giáo dần dần có vai trò và ƣu thế trong đời sống nhân dân.
+ Tầng lớp quý tộc tăng lữ đƣợc hình thành đặc quyền giàu có, trở thành các lãnh
chúa phong kiến, còn lệ nông dân biến thành nông phụ thuộc lãnh chúa.Quan hệ
sản xuất phong kiến Châu Âu hình thành.
2. Xã hội phong kiến Tây Âu
a. Sự hình thành
- Đến giữa thế kIX, phần lớn đất đai đã đƣợc quý tộc nhà thờ chia nhau chiếm đoạt xong gọi
là lãnh địa phong kiến, đây là thời kỳ phân quyền.
- Chủ của lãnh địa gọi là lãnh chúa.
- Lãnh địa gồm đất của lãnh chúa và đất khẩu phần.
- Ngƣời sản xuất chính nông nô, lphụ thuộc vào lãnh chúa, phải nộp phục dịch, cung đốn
cho lãnh chúa, bị bóc lột họ đã vùng lên đấu tranh.
b. Sự phát triển và đặc điểm kinh tế
* Kỹ thuật canh tác tiến bộ.
* Quan hệ sản xuất phong kiến: lãnh chúa bóc lột nông nô.
* Kinh tế tự cung tự cấp.
- Mỗi lãnh địa là một đơn vị độc lập, chế độ phong kiến phân quyền.
- Các lãnh chúa sống nhàn rỗi, xa hoa, họ bóc lột thuế sức lao động của nông nô.Nông nổi
dậy đấu tranh nhƣ khởi nghĩa Giắc cơ ri ở Pháp năm 1358..
3. Sự xuất hiện thành thị trung đại
- Do sản xuất phát triển từ thế kỷ XI, nên xuất hiện tiền đề nền kinh tế hàng hóa .
- Năng suất lao động tăng tạo ra nhiều sản phẩm thừa.
- Thủ công nghiệp tách khỏi nông nghiệp, và tách khỏi lãnh địa, hàng hóa bán ra thị trƣờng một
cách tự do, thƣờng tập trung nơi đông ngƣời, các ngã ba đƣờng, bến sông để buôn bán trao đổi,
lập ra thị trấn, sao trở thành thành thị.
- Trong thành thị có các thƣơng hội và phƣờng hội.
- Sự phát triển của th công nghiệp thƣơng nghiệp trong thành thị đã phá vỡ nền kinh tế tự
nhiên của các lãnh địa, tạo điều kiện cho kinh tế hàng hóa phát triển.
www.thuvienhoclieu.com Trang16
-Thành thị đã xóa bỏ chế độ phong kiến phân quyền, y dựng chế độ phong kiến tập quyền,
thống nhất quốc gia dân tộc.
- Mang không khí tự do, mở mang trí thức, các trƣờng đại học ra đời nhƣ nha ( Ý ). O- xphớt
(Anh), Xooc bon ( Pháp).
Bài 11 - TÂY ÂU THỜI HẬU KỲ TRUNG ĐẠI
1. NHỮNG CUỘC PHÁT KIẾN ĐỊA
* Nguyên nhân:
- Sản xuất phát triển, nhu cầu cần nguyên liệu, thị trƣờng, vàng bạc tăng lên.
- Con đƣờng bộ buôn bán qua Tây Á Địa Trung Hải do ngƣời Ả rập độc chiếm.
- Khoa học- kỹ thuật phát triển (Hải đồ, la bàn, tàu có bánh lái và hệ thống buồm lớn).
Loại tàu do người BĐào Nha chế tạo năm 1460, bánh lái, lắp 3 cột buồm lớn. Cánh buồm của
tàu hình vuông hoặc tam giác màu trắng. Trên boong tàu lắp đại bác để chống cướp biển. Đuôi
tàu trang bị 1 trục giữ bánh lái, thể quay quanh bản lề, thay cho bánh lái mái chèo cổ xưa từ thế
kỉ XII. Trên tàu la bàn định hướng, đồng hồ cát bằng thủy tinh để đo thời gian và ước lượng
kinh độ => có khả năng vượt đại dương.
*Những cuộc phát kiến địa lý lớn
- B. Đi a xơ (1487): vòng qua cực nam Châu Phi đến mũi Hảo Vọng.
- Cô lôm bô (1492) đến một số đảo biển Ca ri bê đã phát hiện ra Châu Mỹ.
- Va x- đơ Gama (1497) đến bờ Tây nam Ấn Độ.
- Ma gien lan (1519-1522) vòng quanh thế giới.
Nhà thám hiểm người Bồ Đào Nha dẫn đầu chuyến hành trình ng quanh thế giới đầu tiên bằng
đường biển cho Tây Ban Nha. Ông phát hiện ra eo biển Magellan. Ông bị giết chết Philippines
năm 1521 và chuyến hành trình của được Sebastian del Cano (hoặc Elcano).
2. Sự nảy sinh chủ nghĩa tƣ bản Châu Âu
- Sau các cuộc phát kiến địa lý, quý tộc thƣơng nhân Châu Âu ra sức cƣớp bóc của cải, tài
nguyên các nƣớc Á, Phi, Mỹ La Tinh.
- Giai cấp sản tích y đƣợc số vốn đầu tiên bằng sự ớp bóc thực dân,cƣớp đất của nông
dân, nông dân phải làm thuê cho giai cấp tƣ sản.
- Xuất hiện hình thức kinh doanh bản chủ nghĩa: công trƣờng thủ công, các công ty thƣơng
mại.
+ Công trƣờng thủ công, trong đó sự phân công lao động, chuyên môn a theo y
chuyền sản xuất, quan hệ chủ thợ. Chkiếm nhiều lợi nhuận, thợ bị bóc lột.quan hsản
xuất TBCN hình thành.
+ nông thôn đồn điền hay trang trại xuất hiện, công nhân nông nghiệp làm công ăn
lƣơng.
+ Thƣơng nghiệp xuất hiện công ty thƣơng mại.
- Xã hội Tây Âu có biến đổi:
+ Giai cấp tƣ sản có thế lực kinh tế song chƣa có địa vị kinh tế tƣơng xứng.
+ Ngƣời làm thuê trở thàng giai cấp vô sản.
3. Phong trào Văn hóa Phục hƣng
Phục ng tinh hoa của nền văn hóa cổ Hi Lạp ma sáng tạo nền văn hóa mới của giai cấp
tƣ sản.
Đặc điểm:
- Phê phán giáo hội phong kiến giáo hội.Đề cao giá trị con ngƣời,đòi quyền tự do nhân,
coi trọng khoa học- kỹ thuật.
- Quê hƣơng phong trào Văn hóa Hƣng l ta- li- a và lan nhanh sang các nƣớc Tây Âu:
+ Ra bơ le là nhà văn và Bác sĩ.
www.thuvienhoclieu.com Trang17
+ Đê các tơ là nhà toán học và triết học.
+ Lê ô na đơ Vanh xi là họa sĩ, kỹ sƣ.
+ Sếch – xpia là nhà soạn kịch.
Đây là cuộc đấu tranh công khai đầu tiên trên lãnh vực văn hóa tƣ tƣởng của giai cấp tƣ sản chống
giai cấp phong kiến đã suy tàn.
4. Cải cách tôn giáo và chiến tranh nông dân
a. Cải cách tôn giáo
* Nguyên nhân
- Ky giáo chỗ dựa vững chắc của chế độ phong kiến Tây Âu, thống trị chi phối đời
sống tinh thần của xã hội Châu Âu.
- Nƣớc Đức nơi đầu tiên nổ ra phong trào cải cách tôn giáo: Lu thơ (1483-1546) tại Đức ;
Can-vanh (1509-1564) tại Thụy Sĩ , sau đó lan nhanh sang Bỉ, Hà Lan, Pháp, Anh.
* Nội dung: cải cách: bãi bỏ thủ tục và lễ nghi phiền toái, đƣợc đông đảo nhân dân đi theo.
* Tác dụng: thúc đẩy châm ngòi cho các cuộc khởi nghĩa nông dân, tôn giáo bị phân hóa thành
Tân giáo và Cựu giáo.
Đây là cuộc đấu tranh công khai đầu tiên trên lãnh vực văn hóa tƣ tƣởng của giai cấp tƣ sản chống
giai cấp phong kiến đã suy tàn.
b. Chiến tranh nông dân Đức
* Nguyên nhân
- Kinh tế thấp kém, chế độ phong kiến bảo thủ.
- Ngƣời nông dân bị áp bức bóc lột nặng nề.
- Mâu thuẫn giữa nông dân quí tộc phát triển đến đỉnh cao.
* Diễn biến:
- Lãnh tụ kiệt xuất -mát Muyn-xe: lên án gay gắt sự hbại của giáo hội, lên án chế
độ bóc lột phong kiến, kêu gọi nông dân nổi dậy chống áp bức, tuyên truyền y dựng
một xã hội bình đẳng cho mọi ngƣời.
- Bƣớc đầu giành thắng lợi, nhƣng cuối cùng bị đàn áp nên thất bại.
* Ý nghĩa: thể hiện tinh thần đấu tranh quyết liệt và khí phách anh hùng của quần chúng bị áp bức.
| 1/17

Preview text:

ĐỀ CƢƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN: LỊCH SỬ 10 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Hợp quần xã hội đầu tiên của loài ngƣời là:
A.Bầy ngƣời nguyên thủy C. Bộ lạc
B.Thị tộc D. Công xã nguyên thủy
Câu 2. Công cụ lao động của Ngƣời tối cổ ứng với thời kì nào ?
A.Sơ kì đá cũ B. Sơ kì đá mới C. Trung kì đá mới D. Hậu kì đá mới
Câu 3. Cung tên là phát minh quan trọng của:
A.Vƣợn B. Vƣợn cổ C. Ngƣời tối cổ D. Ngƣời tinh khôn
Câu 4. Phƣơng thức kiếm sống của Ngƣời tối cổ là:
A .Săn bắn, hái lƣợm C. Trồng trọt, chăn nuôi
B. Săn bắt, hái lƣợm D. Đánh bắt cá, làm gốm
Câu 5. Ngƣời tối cổ tự cải tiến mình, hoàn thiện mình từng bƣớc nhờ: A.
Phát mình ra lửa C. Chế tạo đồ đá B.
Lao động D. Sự thay đổi của thiên nhiên
Câu 6. Sự khác nhau về màu da giữa các chủng tộc trên thế giới là biểu hiện sự khác nhau về:
A.Trình độ văn minh C. Đẳng cấp xã hội
B.Trình độ kinh tế D. Đặc điểm sinh học
Câu 7. Đâu đƣợc xem là phát minh quan trọng nhất, đầu tiên trong lịch sử loài ngƣời ?
A.Cung tên B. Lửa C. Đồ đồng D. Đồ sắt
Câu 8. Ngành chăn nuôi sơ khai xuất hiện từ:
A.Thời đá cũ B. Thời đá mới C. Thời đồ sắt D. Khi có lửa
Câu 9. Ngƣời tối cổ xuất hiện trong khoảng thời gian nào cách ngày nay ? A.
4 triệu năm C. 6 triệu năm B. 1 vạn năm D. 4 vạn năm
Câu 10. Kĩ thuật đồ đá, thời đá mới có gì mới ? A.
Ghè một mặt C. Ghè sắc và mài nhẵn B.
Ghè sắc D. Ghè đẽo thô sơ
Câu 11. Thị tộc hình thành khi xuất hiện
A.Vƣợn cổ B. Ngƣời tối cổ C. Ngƣời tinh khôn D. Xã hội có giai cấp
Câu 12. Cƣ dân biết sử dụng đồ sắt sớm nhất là:
A.Ấn Độ B. Ai Cập C. Tây Á và Ai Cập D. Nam Âu
Câu 13. Trong buổi đầu thời đại kim khí, công cụ nào sử dụng sớm nhất ?
A.Sắt B. Đồng thau C. Đồng đỏ D. Thiết
Câu 14. Ý nào không mô tả đúng tính cộng đồng của thị tộc thời nguyên thủy ? A.
Hợp tác lao động, làm chung, ăn chung. B.
Mọi của cải đều là của chung. C. Hƣởng thụ bằng nhau. D. Sinh sống theo bầy đàn.
Câu 15. Đâu là loại công cụ khi xuất hiện đƣợc đánh giá không có gì so sánh đƣợc ?
www.thuvienhoclieu.com Trang1
A.Đá mới B. Cung tên C. Đồ đồng D. Đồ sắtCâu
16
. Gia đình phụ hệ xuất hiện khi nào ? A.
Cung tên xuất hiện C. Đồ sắt xuất hiện B.
Cách mạng đá mới D. Phát minh ra lửa
Câu 17. Trong xã hội nguyên thủy, sự bình đẳng đƣợc xem là “nguyên tắc vàng”
vì: A.Mọi ngƣời cùng sống chung trong cộng đồng. B.
Phải dựa vào nhau bởi trình độ, đời sống còn quá thấp. C.
Là cách duy nhất để duy trì cuộc sống. D.
Đó là quy định của các thị tộc.
Câu 18. Ý nào không phản ánh đúng ý nghĩa của công cụ sắt ra đời ? A.
Dẫn tới sự hình thành nhà nƣớc đầu tiên. B.
Đây thực sự là cuộc cách mạng trong sản xuất. C.
Lần đầu tiên trong lịch sử loài ngƣời làm ra một lƣợng sản phẩm thừa. D.
Phá vỡ nguyên tắc vàng của xã hội nguyên thủy.
Câu 19. Đâu là nghề chính của cƣ dân cổ đại phƣơng Đông ? A.
Nông nghiệp trồng lúa nƣớc. C. Thƣơng nghiệp. B.
Thủ công nghiệp. D. Chăn nuôi.
Câu 20. Các tầng lớp chính trong xã hội cổ đại phƣơng Đông
là : A.Qúy tộc, quan lại, nông dân công xã. B.
Qúy tộc, nông dân công xã, nô lệ. C. Chủ nô, nô lệ. D.
Nông dân công xã, nô lệ, quan lại.
Câu 21. Nguyên nhân chính dẫn đến sự liên kết, hình thành các quốc gia cổ đại phƣơng
Đông là : A.Nhu cầu trị thủy và xây dựng các công trình thủy lợi. B.
Nhu cầu xây dựng các công trình lăng tẩm lớn. C.
Nhu cầu tự vệ, chống các thế lực ngoại xâm. D.
Nhu cầu hợp tác phát triển kinh tế.
Câu 22. Thiên văn học và lịch pháp là hai ngành khoa học ra đời sớm nhất ở phƣơng Đông
là do : A.Cúng tế các vị thần. C. Nhu cầu sản xuất nông nghiệp. B.Nhu
cầu tìm hiểu vũ trụ và thế giới. D. Văn hóa bản địa sớm phát triển.
Câu 23. Yếu tố nào ảnh hƣởng nhất đến sự ra đời sớm của các quốc gia cổ đại phƣơng Đông ? A.
Kinh tế nông nghiệp C. Văn hóa, dân cƣ B.
Điều kiện tự nhiên D. Điều kiện kỹ thuật
Câu 24. Nhận xét nào không đúng về nền văn hóa cổ đại phƣơng
Đông ? A.Là cái nôi của văn minh nhân loại. B.
Có nhiều đóng góp cho nhân loại về chữ viết và toán học, thiên văn học… C.
Đặt nền tảng cho sự ra đời của các ngành khoa học về sau. D.
Thể hiện rõ tính tập quyền, chuyên chế của nhà nƣớc.
Câu 25. Thành tựu văn hóa nào của cƣ dân cổ đại phƣơng Đông có ý nghĩa nhất với văn minh nhân loại ?
A.Tôn giáo B. Chữ viết C. Kim tự tháp D. Vƣờn treo Babilon
Câu 26. Đâu không phải là nguyên nhân dẫn tới sự ra đời của các quốc gia cổ đại phƣơng Đông ? A.
Điều kiện tự nhiên thuận lợi C. Đồ sắt xuất hiện
www.thuvienhoclieu.com Trang2 B.
Nhu cầu trị thủy D. Kinh tế nông nghiệp phát triển Câu 27.
Đâu là loại công cụ khi xuất hiện đƣợc đánh giá không có gì so sánh đƣợc ?
A.Đá mới B. Cung tên C. Đồ đồng D. Đồ sắt
Câu 28. Tầng lớp nào giữ vai trò quan trọng nhất trong xã hội cổ đại phƣơng Tây ?
A.Chủ nô B. Nô lệ C. Nông dân công xã D. Nông dân
Câu 29. Đê lốt và Pi rê là những địa danh nổi tiếng thời cổ đại vì : A.
Có nhiều xƣởng thủ công lớn và hàng ngàn lao động. B.
Là trung tâm mua bán nô lệ lớn nhất thế giới. C.
Là vùng đất tranh chấp quyết liệt giữa các thị quốc cổ đại. D.
Là đất phát tích của các quốc gia cổ đại phƣơng Tây. Câu 30. Bản chất của nền dân chủ cổ đại phƣơng Tây là : A.
Dân chủ chủ nô C. Dân chủ nhân dân B.
Dân chủ tƣ sản D. Dân chủ quý tộc
Câu 31. Nền văn hóa cổ đại phƣơng Tây phát triển không dựa trên cơ sở nào sau
đây ? A.Nghề nông trồng lúa phát triển. B.
Nền kinh tế công thƣơng phát triển. C.
Sử dụng công cụ sắt và nghề hàng hải sớm phát triển. D.
Thể chế dân chủ tiến bộ.
Câu 32. Trong thị quốc Địa Trung Hải quan trọng nhất là phải có : A.
Lâu đài B. Sân vận động C. Nhà hát D. Bến cảng
Câu 33. Thành tựu văn hóa nào của phƣơng Tây cổ đại đƣợc đánh giá là một phát minh và cống
hiến lớn lao cho văn minh nhân loại ? A.Sự ra đời của Lịch. B.
Sự ra đời của hệ thống chữ cái Rô-ma (A,B,C…) C.
Sự ra đời của khoa học. D.
Các công trình nghệ thuật đạt trình độ tuyệt mĩ.
Câu 34. Ý nào không phản ánh đúng nội dung dân chủ của thị quốc Địa Trung
Hải ? A.Mọi công dân nam từ 21 tuổi trở lên đều tham gia Đại hội công dân. B.
Hội đồng 500 có vai trò nhƣ Quốc hội, bầu ra 10 viên chức điều hành. C.
Ở đây ngƣời ta không chấp nhận có vua. D.
Viện nguyên lão là cơ quan quyền lực quyết định mọi vấn đề của đất nƣớc.
Câu 35. Nguồn gốc sâu xa dẫn đến hình thành thể chế dân chủ cổ đại ở Địa Trung Hải bắt nguồn từ yếu tố nào ? A.
Điều kiện kĩ thuật C. Điều kiện xã hội B.
Điều kiện tự nhiên D. Kinh tế công thƣơng
Câu 36. Bốn phát minh kĩ thuật lớn của Trung Quốc là : A.
Giấy, in ấn, la bàn, ô tô C. Giấy, in ấn, la bàn, kiến trúc B.
Giấy, in ấn, la bàn, thuốc súng D. Giấy, in ấn, thuốc súng, toán học Câu
37. Đâu là một hình thức văn học phát triển thời Minh, Thanh ? A.
Tiều thuyết chƣơng hồi C. Thơ B.
Tiểu thuyết kiếm hiệp D. Kịch
Câu 38. Cuộc khởi nghĩa Mai Thúc Loan chống lại triều đại phong kiến Trung Quốc nào ?
A.Nhà Đƣờng B. Nhà Tống C. Nhà Minh D. Nhà Thanh
Câu 39. Đâu là lĩnh vực nổi bật nhất của nền văn hóa Trung Quốc thời phong kiến ?
A.Tƣ tƣởng B. Văn học C. Y học D. Kĩ thuật
www.thuvienhoclieu.com Trang3
Câu 40. Ở Trung Quốc thời phong kiến, Nho giáo trở thành hệ tƣ tƣởng chính thống vì: A.
Đây là hệ tƣ tƣởng tiến bộ C. Duy trì trật tự, kỉ cƣơng xã hội B.
Có lợi cho giai cấp thống trị D. Có lợi cho nhân dân
Câu 41. Thành tựu nào của Trung Quốc thời phong kiến đƣợc đánh giá là cống hiến lớn lao cho văn minh nhân loại ? A.
Nho giáo của Khổng Tử C. Bốn phát minh lớn về kĩ thuật B.
Tiểu thuyết Minh, Thanh D. Vạn lí trƣờng thành
Câu 42. Đâu là điểm tiến bộ trong chế độ tuyển chọn quan lại dƣới thời Đƣờng so với các triều đại
trƣớc ? A.Tuyển chọn quan lại từ con em quý tộc. B.
Tuyển chọn cả con em địa chủ thông qua khoa cử. C.
Bãi bỏ chế độ tiến cử, tất cả đều phải qua thi cử. D.
Thông qua thi cử tự do cho mọi đối tƣợng.
Câu 43. Thời kì vƣơng triều nào định hình và phát triển văn hóa truyền thống Ấn Độ ?
A.Ma-ga-đa B. Gúp-ta C. Đê-li D. Mô-gôn
Câu 44. Nhận định nào sau đây không đúng về vua A-sô-ca ? A.
Xây dựng đất nƣớc hung cƣờng. B.
Thống nhất gần hết bán đảo Ấn Độ. C.
Sáng lập và truyền bá đạo Phật rộng khắp Ấn Độ. D.
Truyền bá đạo Phật rộng khắp Ấn Độ.
Câu 45. Đạo Phật đƣợc truyền bá khắp Ấn Độ từ thời kì nào ?
A.Thời vua Bimbisara C. Thời vƣơng triều Gúp-ta
B.Thời vua A-sô-ca D. Thời vƣơng triều Hacsa
Câu 46. Những công trình kiến trúc rất đẹp gắn với đạo Phật ở Ấn Độ là: A.
Chùa B. Chùa hang C. Tƣợng phật D. Đền
Câu 47. Vƣơng triều Gúp-ta có công lớn trong việc thống nhất Ấn Độ, ngoại
trừ
: A.Tổ chức kháng cự, không cho các tộc ở Trung Á xâm lấn. B.
Thống nhất miền Bắc Ấn Độ. C.
Thống nhất gần nhƣ toàn bộ miền Trung Ấn Độ. D.
Thống nhất các vùng, miền của Ấn Độ về tôn giáo.
Câu 48. Đâu không phải là một tôn giáo lớn ở Ấn Độ ?
A.Ki-tô giáo B. Phật giáo C. Hồi giáo D. Hin-đu giáo
Câu 49. Tôn giáo nào ở Ấn Độ bắt nguồn từ tín ngƣỡng cổ xƣa ?
A.Phật giáo B. Hin-đu giáo C. Hồi giáo D. Ki-tô giáo
Câu 50. Ảnh hƣởng mạnh mẽ và sâu sắc nhất của văn hóa truyền thống Ấn Độ ra bên ngoài là :
A.Chữ viết B. Kiến trúc C. Tôn giáo D. Văn học
Câu 51. Trong lịch sử trung đại Ấn Độ, vƣơng triều nào đƣợc xem là giai đoạn thống nhất và thịnh vƣợng nhất ? A.
Vƣơng triều Hồi giáo Đê-li C. Vƣơng triều Gúp-ta B.
Vƣơng triều Hác-sa D. Vƣơng triều Mô-gôn
Câu 52. Vƣơng triều Hồi giáo Đê-li buộc ngƣời dân không theo Đạo Hội phải nộp thuế nào sau đây ?
A.Thuế ngoại đạo B. Thuế đinh C. Thuế đất D. Thuế thủy lợi
Câu 53. Ai là ngƣời đƣợc nhân dân Ấn Độ suy tôn là “Đấng chí tôn” ? A.
A-sô-ca B. B-bua C. A-cơ-ba D. Gia-hang-ghi-a
www.thuvienhoclieu.com Trang4
Câu 54. Điểm giống nhau giữa vƣơng triều Hồi giáo Đê-li và vƣơng triều Mô-gôn là
gì ? A.Đều là vƣơng triều ngoại tộc. B.
Đều cai trị Ấn Độ theo hƣớng “Ấn Độ hóa”. C.
Đều có những ông vua nổi tiếng nhất trong lịch sử Ấn Độ. D.
Đều thuộc giai đoạn phát triển nhất của Ấn Độ thời phong kiến. Câu 55. Nhận xét nào sau
đây không đúng về vƣơng triều Mô-gôn ? A.Xây dựng, củng cố đất nƣớc theo hƣớng “Ấn Độ hóa”. B.
Là thời kì phát triển thịnh trị nhất của chế độ phong kiến Ấn Độ. C.
Thực hiện chính sách phân biệt tôn giáo và sắc tộc. D.
Thực hiện chính sách khuyến khích và ủng hộ các hoạt động sáng tạo văn học, nghệ thuật.
Câu 56. Nhận xét nào sau đây đúng với vƣơng triều Hồi giáo Đê-li
? A.Định hình và phát triển văn hóa truyền thống Ấn Độ. B.
Xây dựng và củng cố Ấn Độ theo hƣớng Ấn Độ hóa. C.
Bƣớc đầu thúc đẩy sự giao lƣu văn hóa Đông – Tây. D.
Là thời kì phát triển nhất trong lịch sử phong kiến Ấn Độ. Câu 57. Những chính sách của
vƣơng triều Mô-gôn đã: A.
Định hình và phát triển văn hóa truyền thống Ấn Độ. B.
Làm cho xã hội ổn định, kinh tế phát triển, văn hóa đạt nhiều thành tựu. C.
Làm cho mâu thuẫn xã hội trở nên gay gắt. D.
Thúc đẩy mạnh mẽ sự giao lƣu văn hóa Đông – Tây.
Câu 58. Nửa sau thế kỉ XIX, Ấn Độ trở thành thuộc địa của nƣớc thực dân nào ? A.
Pháp B. Bồ Đào Nha C. Hà Lan D. Anh
Câu 59. Ngành sản xuất chính của cƣ dân Đông Nam Á là :
A.Thủ công nghiệp C. Nông nghiệp B.
Thƣơng nghiệp D. Chăn nuôi gia súc
Câu 60. Thời cổ đại, các quốc gia Đông Nam Á là khu vực
: A.Bị chia cắt bởi các dãy núi, rừng và biển. B.
Bị chia cắt bởi nhiều đảo và biển. C.
Có những đồng bằng rộng lớn. D.
Có những thảo nguyên mênh mông.
Câu 61. Tại khu vực Đông Nam Á, ngƣời ta tìm thấy dấu vết của con ngƣời từ : A.
Thời kì vƣợn cổ C. Thời kì Ngƣời tinh khôn B.
Thời kì Ngƣời tối cổ D. Những năm đầu Công nguyên
Câu 62. Thời cổ đại, Đông Nam Á chịu ảnh hƣởng đậm nét văn hóa của :
A.Trung Quốc B. Ấn Độ C. Hi Lạp – Rô-ma D. Lƣỡng Hà
Câu 63. Quốc gia phong kiến “dân tộc” đƣợc hiểu là : A.
Lấy bộ tộc đông và phát triển nhất làm nòng cốt. B.
Có tinh thần dân tộc sâu sắc. C.
Có địa bàn rộng lớn và thống nhất. D.
Có thể chế chính trị là chế độ phong kiến.
Câu 64. Ý nào không phải là đặc điểm nổi bật của các vƣơng quốc cổ ở Đông Nam
Á? A.Các quốc gia nhỏ, phân tán trên địa bàn hẹp. B.
Hình thành tƣơng đối sớm. C.
Sống riêng rẽ, nhiều khi xảy ra tranh chấp với nhau. D.
Sớm đƣơng đầu với sự xâm lấn của phƣơng Bắc.
www.thuvienhoclieu.com Trang5
Câu 65. Ý nào không phản ánh đúng đặc điểm nổi bật về điều kiện tự nhiên của Campuchia thời cổ
đại ? A.Nằm ở khu vực có đồng bằng rộng lớn. B.
Địa hình giống nhƣ một lòng chảo khổng lồ. C.
Xung quanh là rừng và cao nguyên. D.
Giữa là Biển Hồ với vùng phụ cận là những cánh đồng phì nhiêu. Câu 66. Tộc ngƣời nào
chiếm đa số ở Camphuchia ? A.
Ngƣời Môn B. Ngƣời Thái C. Ngƣời Khơ-me D. Ngƣời Kinh
Câu 67. Ý nào không phản ánh đúng nét nổi bật của Camphuchia thời kì phát triển nhất từ thế kỉ X-
XII ? A.Kinh tế phát triển, là nƣớc mạnh ở Đông Nam Á. B.
Đạt đƣợc nhiều thành tựu về văn hóa. C.
Không ngừng mở rộng quyền lực ra bên ngoài. D.
Thiết lập đƣợc quan hệ bang giao hòa hiếu với láng giềng.
Câu 68. Đâu không phải là nguyên nhân khiến Campuchia suy yếu ? A.
Sự xâm chiếm của ngƣời Thái. B.
Sự xâm chiếm của thực dân Pháp. C.
Sự mâu thuẫn giành địa vị trong hoàng tộc. D.
Sự hiếu chiến khiến đất nƣớc hao ngƣời, tốn của.
Câu 69. Thế kỉ XIV, Pha Ngừm thống nhất các mƣờng của Lào, đặt tên nƣớc là :
A.Chân Lạp B. Pa-gan C. Lan Xang D. Xiêm
Câu 70. Lào chịu ảnh hƣởng sâu sắc văn hóa của nƣớc nào ?
A.Trung Quốc B. Ấn Độ C. Việt Nam D. Thái Lan
Câu 71. Đâu là công trình kiến trúc tiêu biểu nhất của Lào ? A.
Ăng-co Vát C. Thánh địa Mỹ Sơn B. Thạt Luổng D. Chùa Vàng
Câu 72. Ý nào không phản ánh đúng đặc điểm nổi bật của Lào trong giai đoạn phát triển thịnh đạt ? A.
Thƣơng nhân nhiều nƣớc đến giao lƣu buôn bán. B.
Đất nƣớc có nhiều sản vật quý nhƣ thổ cẩm, cánh kiến, ngà voi,… C.
Luôn giữ quan hệ hòa hiếu với các nƣớc láng giềng. D.
Không ngừng mở rộng quyền lực ra bên ngoài.
Câu 73. Đơn vị chính trị, kinh tế cơ bản của chế độ phong kiến phân quyền ở Tây Âu là :
A.Trang trại B. Lãnh địa C. Thành thị D. Lãnh chúa
Câu 74. Tầng lớp nào giữ vai trò là lực lƣợng sản xuất chính trong xã hội phong kiến Tây Âu ?
A.Nông nô B. Nô lệ C. Ngƣời bình dân D. Nông dân công xã
Câu 75. Việc ngƣời Giéc-man từ bỏ tôn giáo nguyên thủy, tiếp thu Ki-tô giáo, xây dựng nhà thờ
hình thành nên tầng lớp nào ? A.
Qúy tộc vũ sĩ C. Qúy tộc tƣ sản B.
Quý tộc tăng lữ D. Lãnh chúa phong kiến
Câu 76. Lãnh địa là biểu hiện của chế độ : A.
Phong kiến tập quyền C. Phong kiến phân quyền B.
Dân chủ tƣ sản D. Dân chủ chủ nô
Câu 77. Ý nào không phản ánh đúng biểu hiện của chế độ phong kiến phân quyền ở Tây Âu thời trung đại ? A.
Mỗi lãnh địa là một đơn vị chính trị độc lập. B.
Vua không có quyền can thiệp vào lãnh địa của lãnh chúa lớn.
www.thuvienhoclieu.com Trang6 C.
Thực chất vua cũng là một lãnh chúa lớn. D.
Vua chỉ là tổng tƣ lệnh tối cao về quân đội.
Câu 78. Các phƣờng hội đặt ra phƣờng quy nhằm nhiều mục đích, ngoại trừ
việc : A.Giữ độc quyền trong sản xuất, tiêu thụ sản phẩm. B.
Bảo vệ quyền lợi cho những ngƣời cùng ngành nghề. C.
Đấu tranh chống sự sách nhiễu của các lãnh chúa. D.
Đấu tranh vì lợi ích kinh tế, chính trị của các thành viên.
Câu 79. Nhận xét nào sau đây không đúng về vai trò của thành thị Tây Âu thời trung
đại ? A.Mang không khí tự do, dân chủ, giải phóng nông nô. B.
Góp phần phá vỡ nền kinh tế tự nhiên của các lãnh địa. C.
Mang không khí tự do, dân chủ, mở mang tri thức cho mọi ngƣời. D.
Góp phần xóa bỏ chế độ phong kiến phân quyền.
Câu 80. Hai nƣớc đi tiên phong trong các cuộc phát kiến địa lý ở thế kỉ XIV-XV là : A.
Bồ Đào Nha, Anh C. Anh, Pháp B.
Tây Ban Nha, Anh D. Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha
Câu 81. Sau khi đoàn thám hiểm của Ma-gien-lăng vƣợt qua eo biển ở điểm cực Nam của Nam Mĩ,
tiến vào đại dƣơng và vùng biển này đƣợc đặt tên là: A.
Ấn Độ Dƣơng C. Đại Tây Dƣơng B.
Thái Bình Dƣơng D. Bắc Băng Dƣơng
Câu 82. Đâu là nguyên nhân sâu xa đƣa đến các cuộc phát kiến địa lý ở thế kỉ XIV-
XV? A.Giai cấp tƣ sản ra đời có thế lực về kinh tế và hiểu biết về thế giới. B.
Thỏa mãn nhu cầu tìm hiểu, khám phá thế giới của con ngƣời. C.
Lực lƣợng sản xuất phát triển, nhu cầu thị trƣờng tăng cao. D.
Con đƣờng giao thƣơng từ Tây Âu sang phƣơng Đông bị phong tỏa.
Câu 83. Đâu là tiền đề quan trọng nhất để thực hiện các cuộc phát kiến địa lý thế kỉ XIV-
XV ? A.Ƣớc mơ chinh phục tự nhiên, lòng ham hiểu biết, khám phá của con ngƣời. B.
Sự tài trợ về tài chính của chính phủ các nƣớc Tây Âu. C.
Khoa học – kĩ thuật có những bƣớc tiến quan trọng. D.
Thƣơng nhân châu Âu tích lũy đƣợc nhiều kinh nghiệm nhờ đi biển.
Câu 84. Đâu không phải là tiền đề dẫn đến các cuộc phát kiến địa lý thế kỉ XIV-
XV ? A.Các nhà hàng hải hiểu biết nhiều về đại dƣơng. B.
La bàn đƣợc sử dụng trong việc định hƣớng giữa đại dƣơng bao la. C.
Kĩ thuật đóng tàu có những tiến bộ mới. D.
Phát minh đầu máy hơi nƣớc thúc đẩy ngành hàng hải phát triển.
Câu 85. Nhận xét nào không đúng về hệ quả của các cuộc phát kiến địa lý thế kỉ
XIV-XV ? A.Mở ra những con đƣờng mới, những vùng đất mới, những dân tộc mới.
B.Mở ra quá trình giao thƣơng kinh tế và giao lƣu về văn hóa. C.
Đây là cuộc đấu tranh công khai đầu tiên trên lĩnh vực tƣ tƣởng chống phong kiến lỗi thời. D.
Thúc đẩy quá trình tan rã, khủng hoảng của chế độ phong kiến.
Câu 86. Một trong những ý nghĩa của phong trào văn hóa Phục hung
là : A.Góp phần phá vỡ nền kinh tế tự cung tự cấp. B.
Cổ vũ, mở đƣờng cho văn hóa châu Âu phát triển. C.
Góp phần thống nhất thị trƣờng, quốc gia dân tộc. D.Góp phần tăng
cƣờng giao lƣu văn hóa giữa các châu lục.
www.thuvienhoclieu.com Trang7
Câu 87. Mục đích quan trọng nhất của giai cấp tƣ sản trong phong trào văn hóa Phục hƣng
là : A.Khôi phục tinh hoa văn hóa Hi Lạp – Rô-ma cổ đại. B.
Đề cao giá trị con ngƣời, coi trọng quyền tự do cá nhân. C.
Đề cao vai trò của khoa học – kĩ thuật trong việc phát triển kinh tế - xã hội. D.Xây
dựng một nền văn hóa mới của giai cấp tƣ sản.
Câu 88. Giai cấp tƣ sản ở Tây Âu thời hậu kì trung đại có đặc điểm
là: A.Có thế lực về kinh tế C. Có thế lực về kinh tế và chính trị
B.Có thế lực về chính trị D. Giàu có nhƣng chƣa có quyền lực về chính trị
Câu 89. Đâu là hình thức đấu tranh của giai cấp tƣ sản trong buổi đầu chống chế độ phong
kiến ? A.Đấu tranh đòi tự do phát triển kinh tế thông qua việc thành lập các phƣờng hội. B.
Đấu tranh đòi quyền lợi về chính trị qua việc thành lập các trƣờng đại học. C.
Đấu tranh trên lĩnh vực văn hóa, tƣ tƣởng. D.
Tổ chức khởi nghĩa vũ trang lật đổ chế độ phong kiến.
Câu 90. Đâu là hình thức bóc lột chủ yếu của chế độ phong kiến ?
A.Bóc lột thông qua địa tô C. Bóc lột thông qua tô lao dịch
B.Bóc lột thông qua tô hiện vật D. Bóc lột thông qua tô tiền II. PHẦN TỰ LUẬN
BÀI 3. CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƢƠNG ĐÔNG
1. Điều kiện tự nhiên và sự phát triển kinh tế
- Sự xuất hiện của công cụ kim loại, con ngƣời bƣớc vào thời đại văn minh.
- Những quốc gia cổ đại phƣơng Đông đầu tiên hình thành ở lƣu vực các dòng sông lớn vì
có đất đai màu mỡ, mƣa đều đặn,dễ trồng trọt, thuận lợi cho nghề nông nhƣ: + Ai Cập: sông Nin
+ Lƣỡng Hà: sông Ti gơ rơ và sông Ơ ph rát
+ Ấn Độ: sông Ấn và sông Hằng
+ Trung Quốc: sông Hòang Hà và Trƣờng Giang.
- Khoảng 3500-2000 năm TCN ,cƣ dân cổ Tây Á, Ai Cập biết sử dụng đồng thau, công cụ bằng đá, tre và gỗ.
- Cƣ dân Châu Á và Châu Phi sống bằng nghề nông, mỗi năm hai vụ.
- Họ xây dựng hệ thống thủy lợi, công việc trị thủy khiến mọi ngƣời gắn bó với nhau trong tổ
chức công xã, ngoài ra còn chăn nuôi, làm đồ gốm, dệt vải.
2. Sự hình thành các quốc gia cổ đại phƣơng Đông (khoảng thiên niên kỷ VI-III TCN) ra
đời sớm nhất thế giới

Sản xuất phát triển dẫn đến sự phân hóa xã hội, xuất hiện kẻ giàu,ngƣời nghèo nên giai cấp và nhà nƣớc ra đời:
+ Thiên niên kỷ thứ IV TCN, trên lƣu vực sông Nin, cƣ dân Ai Cập cổ đại sống tập
trung theo từng công xã. khoảng 3200 TCN nhà nƣớc Ai cập thống nhất đƣợc thành lập.
+ Các công xã kết hợp thành liên minh công xã , gọi là các “Nôm”, khoảng 3200 TCN, một
quý tộc có thế lực đã chinh phục đƣợc tất cả các “Nôm” thành lập nhà nƣớc Ai cập thống nhất.
+ Ở lƣu vực Lƣỡng Hà (thiên niên Kỷ IV TCN), hàng chục nƣớc nhỏ ngƣời Su me đã hình thành.
+ Trên lƣu vực sông Ấn, các quốc gia cổ đại ra đời giữa thiên niên kỷ III TCN.
www.thuvienhoclieu.com Trang8
+ Vƣơng triều nhà Hạ hình thành vào thế kỷ XXI TCN mở đầu cho xã hội có giai cấp và nhà nƣớc Trung Quốc.
3. Xã hội cổ đại phƣơng Đông
- Do nhu cầu thủy lợi, nông dân gắn bó và ràng buộc với nhau trong công xã nông thôn, thành
viên trong công xã gọi là nông dân công xã.
- Nông dân công xã đông đảo nhất, là lao động chính trong sản xuất.
- Đứng đầu giai cấp thống trị là vua chuyên chế, quý tộc, quan lại, chủ ruộng, tăng lữ có nhiều
quyền thế, giữ chức vụ tôn giáo, quản lý bộ máy và địa phƣơng, rất giàu sang bằng sự bóc lột.
- Nô lệ, thấp nhất trong xã hội, làm việc nặng nhọc, hầu hạ quý tộc.
4. Chế độ chuyên chế cổ đại
- Từ thiên niên kỷ IV đến thiên niên kỷ III TCN, xã hội có giai cấp và nhà nƣớc đã đƣợc hình
thành ở lƣu vực sông Nin, Ti gơ rơ và Ơ phơ rát, sông Ấn, Hằng, Hoàng Hà.
- Xã hội có giai cấp hình thành từ liên minh bộ lạc,do nhu cầu thủy lợi.
- Nhà nƣớc chuyên chế trung ƣơng tập quyền, đứng đầu là vua.
- Vua dựa vào quý tộc và tôn giáo, bắt mọi ngƣời phải phục tùng. Vua chuyên chế – ngƣời Ai
Cập gọi là Pha ra ôn (cái nhà lớn), ngƣời Lƣỡng hà gọi là En xi(ngƣời đứng đầu ),Trung Quốc
gọi làThiên Tử (con trời ).
- Giúp việc cho vua là một bộ máy hành chính quan liêu gồm quý tộc, đứng đầu là Vidia (Ai
cập), Thừa tƣớng ( Trung quốc), họ thu thuế, xây dựng các công trình nhƣ đền tháp, cung
điện, đƣờng sá, chỉ huy quân đội.
5. Văn hóa cổ đại phƣơng Đông
a. Sự ra đời của Lịch pháp và Thiên văn học
- Lịch pháp và Thiên văn học ra đời sớm nhất, gắn liền với nhu cầu sản xuất nông nghiệp.
- Họ biết sự chuyển động của của Mặt trời, Mặt trăng -->Thiên văn--> nông lịch.
- Một năm có 365 ngày, chia thành tháng, tuần, ngày, mỗi ngày có 24 giờ. b. Chữ viết
- Ngƣời ta cần ghi chép và lƣu giữ nên chữ viết ra đời, đây là phát minh lớn của loài ngƣời.
- Ban đầu là chữ tƣợng hình, sau đƣợc cách điệu hóa thành nét để diễn tả ý nghĩa của con
ngƣời gọi là chữ tƣợng ý.
- Ngƣời Ai Cập viết trên giấy Pa pi rút.
- Ngƣời Su me ở Lƣỡng Hà dùng cây sậy vót nhọn là bút viết trên những tấm đất sét còn ƣớt,
rồi đem phơi nắng hay nung khô.
- Ngƣời Trung Quốc khắc chữ trên xƣơng thú, mai rùa, thẻ tre, dải lụa…. c. Toán học
- Ra đời sớm do nhu cầu cuộc sống:
- Ban đầu chữ số là những vạch đơn giản: ngƣời Ai Cập cổ đại giỏi về hình học, biết tính số Pi= 3,16
- Tính đƣợc diện tích hình tròn, hình tam giác, thể tích hình cầu, ngƣời -Lƣỡng Hà giỏi về số
học; chữ số ngày nay ta dùng kể cả số 0 là công của ngƣời Ấn Độ.
- Đã để lại nhiều kinh nghiệm cho đời sau. d. Kiến trúc Phát triển phong phú
+ Kim tự tháp Ai Cập, đền tháp ở Ấn Độ, thành Ba bi lon ở Lƣỡng hà …
+ Đây là những kỳ tích về sức lao động và tài năng sáng tạo của con ngƣời.
BÀI 4 - CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƢƠNG TÂY - HI LẠP VÀ RÔ MA
1. Thiên nhiên và đời sống của con ngƣời
www.thuvienhoclieu.com Trang9
- Hy Lạp, Rô ma nằm ở ven biển Địa Trung Hải, nhiều đảo, đất canh tác ít và khô cứng, đã tạo
ra những thuận lợi và khó khăn:
+ Thuận lợi:có biển, hải cảng, khí hậu ấm áp, nên giao thông thuận lợi, sớm phát triển nghề
hàng hải, ngƣ nghiệp, thƣơng nghiệp biển.
+ Khó khăn: đất xấu, ít, thích hợp trồng cây lƣu niên nhƣ nho, ô liu, cam chanh. Lƣơng
thực thiếu phải mua lúa mì, lúa mạch của ngƣời Ai Cập, Tây Á.
- Khoảng đầu thiên niên kỷ I TCN, cƣ dân Địa Trung Hải bắt đầu biết chế tạo công cụ bằng sắt,
cho phép khai hoang trên diện tích rộng hơn.
- Thủ công nghiệp rất phát đạt, có nhiều ngành nghề, nhiều thợ giỏi, hàng hóa đẹp, chất lƣợng cao, qui mô lớn.
- Thƣơng nghiệp đƣờng biển rất phát triển, mở rộng buôn bán với mọi miền ven Địa Trung Hải,
với các nƣớc phƣơng Đông:
+ Sản phẩm mua về lúa mì, súc vật lông thú (Hắc hải, Ai CẬp); tơ lụa, hƣơng liệu, xa xỉ phẩm từ phƣơng Đông.
+ Đê lốt, Pi rê là trung tâm buôn bán nô lệ lớn của thế giới cổ đại..
+ Thƣơng mại phát đạt,thúc đẩy sự lƣu thông tiền tệ (tiền cổ của Rô ma và A ten).
+ Hi Lạp, Rô ma trở thành các quốc gia giàu mạnh.
Như vậy cuộc sống ban đầu của cư dân Địa Trung Hải là: Sớm biết buôn bán, đi biển và trồng trọt.
2. Thị quốc Địa Trung Hải (Thành bang)
Thị quốc: do tình trạng đất đai phân tán nhỏ và cƣ dân sống bằng nghề thủ công và thƣơng
nghiệp nên đã hình thành các thị quốc.
- Tổ chức của thị quốc: Nƣớc thì nhỏ, nghề buôn phát triển nên cƣ dân tập trung ở thành thị có
phố sá, lâu đài đền thờ, sân vận động, nhà hát và bến cảng, ta gọi đó là thị quốc: A ten là thị
quốc, đại diện cho cả At tích.
- Tính chất dân chủ của thị quốc: quyền lực không nằm trong tay quí tộc mà nằm trong tay Đại
hội công dân. Đại hội công dân bầu và cử ra các cơ quan nhà nƣớc, (không có vua), quyết định
mọi công việc nhà nƣớc. Hội đồng 500 có vai trò nhƣ Quốc hội, ngƣời ta bầu 10 viên chức điều
hành chính phủ, nhiệm kỳ một năm.
- Bản chất của nền dân chủ cổ đại ở Hy Lạp, Rô-ma: Đó là nền dân chủ chủ nô, dựa vào sự bóc
lột thậm tệ của chủ nô đối với nô lệ.
- Hi Lạp giàu có nhờ nền kinh tế công thƣơng nghiệp, sử dụng lao động nô lệ. Nô lệ bị bóc lột nên phản kháng chủ nô.
- Đến thế kỷ III trƣớc công nguyên, thị quốc Rô ma lớn mạnh đi xâm chiếm các nƣớc khác, trở
thành đế quốc Rô ma. Đế quốc Rô ma thủ tiêu thể chế dân chủ thay bằng một hoàng đế đầu
quyền lực nhƣ hoàng đế Xê da.
3. Văn hóa cổ đại Hi lạp và Rô ma
- Đồ sắt và sự tiếp xúc với biển đã nâng họ lên trình độ cao hơn về sản xuất và buôn bán trên biển
- Cũng là cơ sở để họ đạt tới trình độ sáng tạo văn hóa cao hơn trƣớc.
a. Lịch và chữ viết * Lịch
Ngƣời Hy Lạp có hiểu biết chính xác hơn về trái đất và hệ mặt trời, ngƣời Rô ma tính một năm
là 365 ngày ¼, định ra một tháng lần lƣợt có 30 và 31 ngày, riêng tháng hai có 28 ngày, rất gần với hiểu biết ngày nay. * Chữ viết
- Sáng tạo ra chữ viết gồm ký hiệu đơn giản, có khả năng ghép chữ rất linh hoạt thành từ để thể
hiện ý nghĩa của con ngƣời.
- Hệ thống chữ cái Rô ma tức A, B, C …. ra đời, ban đầu gồm 20 chữ, sau thêm 6 chữ. Đây là
một phát minh và cống hiến lớn lao cho nhân loại.
www.thuvienhoclieu.com Trang10
b. Sự ra đời của khoa học
Đến thời cổ đại Hy lạp - Rô ma, những hiểu biết khoa học mới thực sự trở thành khoa học vì có độ
chính xác của khoa học đạt tới trình độ khái quát thành định lý, lý thuyết và nó đƣợc thực hiện bởi
các nhà khoa học có tên tuổi, đặt nền móng cho ngành khoa học đó.
+ Toán học: ngƣời Hi Lạp vƣợt lên trên nhƣ Thales, Py tha gor, Euclid.. + Vật Lý: có Archimède.
+ Sử học: vƣợt qua sự ghi chép tản mạn, họ biết tập hợp tài liệu, phân tích và trình bày có hệ
thống: Hê rô đốt, Tu si đi, Ta sít. c. Văn học:
- Ở Hy lạp, sau bản anh hùng ca nổi tiếng của Hô me là I li át và Ô đi xê, đã xuất hiện những
nhà văn có tên tuổi nhƣ Etxin, Sô phốc, Bripít.
- Ngƣời Rô ma tự nhận là học trò và ngƣời thừa kế của văn học - nghệ thuật. Hy lạp, nhà thơ nổi
tiếng nhƣ Lu cre xơ, Viếc gin..
d. Nghệ thuật
- Hy lạp để lại nhiều tƣợng và đền đài đạt trình độ tuyệt mỹ, khiến đời sau khâm phục: ngƣời
lực sĩ ném đĩa, tƣợng nữ thần A tê na đội mũ chiến binh, thần Vệ nữ Mi lô…
- Kiến trúc: đền Pác tê nông ở A ten (Hi lạp), đấu trƣờng Cô li dê ở Rô ma.
Bài 9. VƢƠNG QUỐC CAM PU CHIA VÀ VƢƠNG QUỐC LÀO
1. Vƣơng quốc Cam pu chia
- ĐIều kiện tự nhiên: nhƣ một lòng chảo khổng lồ, rừng và cao nguyên bao bọc, xung quanh đáy
chảo là Biển Hồ, vùng phụ cận với những cánh đồng
- Cƣ dân bản địa: tộc ngƣời chiếm đa số là Khơ-me
- Nền kinh tế chính: nông nghiệp
- Thời gian thành lập: thế kỉ VI (Ăng Ko: IX – XV)
- Biểu hiện thịnh đạt:
+ Nông nghiệp, ngƣ nghiệp, ngƣ nghiệp, thủ công nghiệp phát triển
+ Các vua không ngừng mở rộng quyền lực của mình bằng chinh chiến
+ Xây dựng các công trình văn hóa lớn
* Văn hóa: rất độc đáo
- Có chữ viết riêng từ chữ Phạn.
- Văn học dân gian và văn học viết phản ảnh tình cảm của con ngƣời đối với thiên nhiên, con ngƣời.
- Kiến trúc Hin đu giáo và kiến trúc Phật giáo:quần thể Ang co Vát và Ang co Thom. 4. Vƣơng quốc Lào
- Điều kiện tự nhiên: gắn liền với sống Mê Công. Sông Mê Công vừa là nguồn tài nguyên thủy văn
dồi dào, trục giao thông của đất nƣớc, vừa là yếu tố của sự thống nhất Lào
- Về địa lí: là quốc gia duy nhất của Đông Nam Á không có biển
- Nền kinh tế chính: nông nghiệp, thủ công nghiệp, ngƣ nghiệp
- Thời gian thành lập giữa thế kỉ XIV (1353) gắn với Phà Ngừm
- Biểu hiện thịnh đạt: thế kỉ XV – XVIII, chia đất nƣớc thành các mƣờng, đặt quan cai trị, xây dựng
quân đội do vua chỉ huy. Giữ quan hệ hòa hiệp quyết tâm chống quân xâm lƣợc để bảo vệ đất nƣớc - Văn hóa:
+ Có hệ thống chữ viết riêng
www.thuvienhoclieu.com Trang11
+ Kiến trúc điển hình là Thạt Luổng
+ Tôn giáo: Hin-đu, Phật giáo B. TỰ LUẬN
BÀI 5 - TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN
1. Trung Quốc thời Tần - Hán
Thời cổ đại, trên lƣu vực sông Hoàng Hà và Trƣờng Giang có nhiều quốc gia nhỏ của ngƣời
Trung Quốc thƣờng gây chiến tranh và thôn tính lẫn nhau
* Thời Tần: 221 TCN -206 TCN
- Đầu thế kỷ IV TCN, Tần lần lƣợt tiêu diệt các đối thủ, năm 221 TCN Tần thống nhất Trung Quốc.
- Vua Tần xƣng là Tần Thủy Hoàng có quyền hành tuyệt đối, bắt tay vào việc xây dựng chính quyền.
- Chia đất nƣớc thành quận huyện, cử quan Thái thú (ở quận) và Huyện lệnh (ở huyện).
Thừa tƣớng đứng đầu quan văn, Thái úy đứng đầu quan võ.
- Có lực lƣợng quân sự lớn mạnh để duy trì trật tự xã hội, trấn áp các cuộc nổi dậy, tiến hành chiến tranh xâm lƣợc.
- Nhà Tần tồn tại 15 năm, Lƣu Bang lên ngôi lập ra nhà Hán.
* Nhà Hán: 206 TCN - 220
- Tiếp tục củng cố bộ máy cai trị, mở rộng hình thức tiến cử.
- Nhà Tần và nhà Hán chiếm vùng thƣợng lƣu sông Hoàng, thôn tính Trƣờng Giang, chiếm
phía đông Thiên Sơn, xâm lƣợc Triều Tiên và đất đai của ngƣời Việt cổ.
2. Sự phát triển chế độ phong kiến thời Đƣờng
Sau mấy thế kỷ rối ren, Lý Uyên dẹp tan đƣợc phe đối lập, đàn áp khởi nghĩa, lên ngôi hoàng đế lập ra nhà Đƣờng (618- 907).
Chế độ phong kiến thời Đƣờng đạt đến đỉnh cao :
* Kinh tế phát triển toàn diện:
+ Thực hiện chế độ quân điền, nông dân thực hiện chế độ nghĩa vụ cho nhà nƣớc theo chế độ tô, dung, điệu.
+ Thủ công nghiệp phát triển, các xƣởng thủ công gọi là tác phƣờng nhƣ luyện sắt, đóng thuyền….
+ Thƣơng nghiệp thịnh đạt, con đƣờng tơ lụa trên đất liền và trên biển đƣợc thiết lập, mở rộng.
* Chính trị : bộ máy cai trị phong kiến hoàn chỉnh: cử ngƣời thân tín cai quản địa phƣơng; cử
ngƣời trong họ hay công thần giữ chức Tiết độ sứ, trấn ải biên cƣơng mở khoa thi chọn ngƣời ra làm quan.
* Tiếp tục chính sách xâm lược: chiếm Nội Mông, Tây vực, xâm lƣợc Triều Tiên, củng cố chế độ
đô hộ ở An Nam, ép Tây Tạng phải thần phục. Nhà Đƣờng trở thành một đế quốc phong kiến phát triển nhất.
* Đến cuối thời Đường, mâu thuẫn xã hội gay gắt. Năm 874, khởi nghĩa Hoàng Sào nổ ra, nhà
Đƣờng bị lật đổ, Trung Quốc lại hỗn loạn nhƣng Triệu Khuông Dẫn tiêu diệt các thế lực phong
kiến khác lập ra nhà Tống năm 960. Đến cuối thế kỷ XIII cả hai nƣớc Kim và Nam Tống bị Mông Cổ tiêu diệt.
www.thuvienhoclieu.com Trang12
3. Trung Quốc Thời Minh, Thanh
- Đầu thế kỷ XIII, trên thảo nguyên Mông Cổ, một nhà nƣớc phong kiến chuyên chế quân sự
do Thành Cát Tƣ Hãn làm vua.
- Năm 1271 Khu bi Lai (Hốt Tất Liệt) diệt nhà Tống, lên ngôi Hoàng đế, lập triều Nguyên
(1271-1368): thực hiện chính sách áp bức, chia rẽ các dân tộc, nhân dân Trung Quốc đứng lên lật đổ nhà Nguyên.
- Năm 1368 Chu Nguyên Chƣơng lên ngôi Hoàng đế ở Nam Kinh lập ra nhà Minh (1368- 1644):
+ Khôi phục và phát triển kinh tế, mầm mống quan hệ sản xuất tƣ bản chủ nghĩa xuất hiện
(có những công trƣờng thủ công lớn ở Giang Tây - đồ gốm Cảnh Đức; xƣởng dệt; nhà buôn
lớn; thành thị nhiều nhƣ Bắc Kinh, Nam kinh.
+ Năm 1380 bỏ chức Thừa tƣớng, Thái úy thay vào đó là các Thƣợng Thƣ phụ trách các
bộ (6 bộ: Lại, Hộ, Lễ, Binh, Hình, Công), hoàn chỉnh bộ máy quan lại.
+ Hoàng đế tập trung mọi quyền hành, trực tiếp nắm quân đội.
+ Cuối thời Minh mâu thuẫn xã hội gay gắt. Nông dân khởi nghĩa (Lý Tự Thành làm cho triều Minh sụp đổ.
* Giữa lúc đó một bộ tộc ở phƣơng Bắc Trung Quốc là Mãn Thanh kéo vào đánh bại Lý Tự Thành
lập ra nhà Thanh (1644-1911).
+ Nhà Thanh thi hành chính sách áp bức dân tộc, ngƣời Trung Quốc phải theo phong tục của
ngƣời Mãn. Cơ quan phong kiến mang tính chuyên chế cao độ.
+ Do chính sách áp bức bóc lột của nhà Thanh nông dân lại khởi nghĩa, lợi dụng nhà Thanh
suy yếu, bọn tƣ bản phƣơng Tây dòm ngó, xâm lƣợc Trung Quốc.
4. Văn hóa Trung Quốc thời phong kiến: đạt nhiều thành tựu rực rỡ a. Tƣ tƣởng tôn giáo
- Tư tưởng Nho giáo giữ vai trò quan trọng, là công cụ sắc bén phục vụ cho nhà nƣơc phong kiến tập quyền .
- Phật giáo thịnh hành nhất vào thời Đƣờng, Bắc Tống cho xây nhiều chùa, tạc tƣợng, in kinh … b. Sử học
- Bộ Sử ký của Tƣ Mã Thiên rất nổi tiếng, thời Đƣờng có cơ quan chép sử là Sử quán .. c. Văn học
- Thơ Đường đạt đến đỉnh cao của nghệ thuật Lý Bạch, Đỗ Phủ,Bạch Cƣ Dị .
- Tiểu thuyết phát triển dƣới thời Minh,Thanh, nhiều tác phẩm nổi tiếng nhƣ:
+ Tam Quốc Diễn Nghĩa của La Quán Trung.
+ Thủy Hử của Thị Nại Am.
+ Tây Du Ký của Ngô Thừa An.
+ Hồng Lâu Mộng của Tào Tuyết Cần. d. Toán học
- Cửu chƣơng toán thuật (Hán ) tính diện tích và khối lƣợng khác nhau . e. Thiên văn học:
Nông lịch phục vụ cho sản xuất; địa động nghi để đo động đất . f. Y dược:
Đạt nhiều thành tựu quan trọng: thầy thuốc Hoa Đà (Hán) dùng phẫu thuật để chữa bệnh;
sách thuốc Bản thảo cƣơng mục của Lý Thời Trân . g. Kỹ thuật:
Có 4 phát minh quan trọng: giấy, kỹ thuật in, la bàn, thuốc súng .
www.thuvienhoclieu.com Trang13 h. Kiến trúc
Có nhiều công trình kiến trúc đặc sắc : Vạn lý trƣờng thành, Tử cấm Thành,Tƣợng phật bằng
ngọc thạch … còn đƣợc lƣu giữ đến ngày nay.
Sơ đồ quan hệ bóc lột:
BÀI 7 – SỰ PHÁT TRIỂN LỊCH SỬ VÀ NỀN VĂN HÓA ĐA DẠNG CỦA ẤN ĐỘ
So sánh sự giống và khác nhau giữa vương triều Hồi giáo Đê-li và vương triều Mô-gôn ở
Ấn Độ thời phong kiến?
* Giống nhau: đều là các vƣơng triều phong kiến ngoại bang, góp phần làm đa dạng, phong
phú nền văn hóa Ấn Độ. * Khác nhau:
Vƣơng triều Hồi giáo Đê-li
Vƣơng triều Mô-gôn
a. Sự thành lập:
a. Sự thành lập:
Năm 1206 ngƣời Hồi giáo xâm chiếm Ấn Độ, - Năm 1398 thủ lĩnh - vua Ti-mua Leng theo
lập nên vƣơng triều Hồi giáo, đóng đô ở Đê-li dòng dõi Mông cổ tấn công vào Ấn Độ. (1206 - 1526)
- Đến năm 1526 lập ra Vƣơng triều Mô-gôn (1256 -1707)
b. Chính sách cai trị:
b. Chính sách cai trị:
- Truyền bá, áp đặt Hồi giáo
- Thời vua A-cơ-ba nhanh chóng ổn định xã
hội và thi hành một số chính sách tích cực :
- Tự giành quyền ƣu tiên ruộng đất và địa vị
quan lại cho ngƣời Hồi giáo.
+Xây dựng 1 chính quyền mạnh trên sự liên
kết tầng lớp quí tộc …
- Thực hiện chính sách mềm mỏng, nhƣng lại
phân biệt tôn giáo, sắc tộc.
+ Xây dựng khối hòa hợp dân tộc.
- Văn hoá Hồi giáo đƣợc du nhập và Ấn Độ.
+ Đo đạc lại ruộng đất, định mức thuế hợp
lý, thống nhất đơn vị đo lƣờng....
- Xây dựng một số công trình mang dấu ấn kiến trúc Hồi giáo.
+ Khuyến khích hoạt động sáng tạo văn hóa.
www.thuvienhoclieu.com Trang14 c. Vị trí: c. Vị trí:
Bƣớc đầu tạo ra sự giao lƣu văn hoá Đông - Đƣa Ấn Độ phát triển thịnh vƣợng, đạt đến
Tây. Đạo Hồi đƣợc truyền bá đến một nƣớc ở đỉnh cao thời phong kiến. Đông Nam Á.
BÀI 10 - THỜI KỲ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CHẾ ĐỘ PHONG KIẾN TÂY
ÂU (Từ thế kỷ V đến thế kỷ XIV)

I. Sự hình thành các vƣơng quốc phong kiến Tây Âu
- Từ thế kỷ III, đế quốc Rô ma lâm vào tình trạng khủng hoảng suy vong, giữa lúc ấy ngƣời
Giéc man từ phƣơng Nam tràn xuống xâm chiếm.
- Năm 476, đế quốc Rô ma bị diệt vong, chế độ chiếm hữu nô lệ kết thúc, thời đại phong kiến bắt đầu ở châu Âu.
- Khi vào lãnh thổ của Rô ma, ngƣời Giéc-man đã:
+ Thủ tiêu bộ máy nhà nƣớc Rô ma, lập nhiều vƣơng quốc mới nhƣ vƣơng quốc Ang lô-
Xắc xông, Phơ răng, Tây Gốt, Đông Gốt.
+ Chủ đất của chủ nô cũ đƣợc chia cho quý tộc và tƣớng lĩnh quân sự.
+ Tự phong các tƣớc vị, hình thành tầng lớp quý tộc.
+ Ki tô giáo dần dần có vai trò và có ƣu thế trong đời sống nhân dân.
+ Tầng lớp quý tộc và tăng lữ đƣợc hình thành có đặc quyền và giàu có, trở thành các lãnh
chúa phong kiến, còn nô lệ và nông dân biến thành nông nô phụ thuộc lãnh chúa.Quan hệ
sản xuất phong kiến Châu Âu hình thành.
2. Xã hội phong kiến Tây Âu
a. Sự hình thành
- Đến giữa thế kỷ IX, phần lớn đất đai đã đƣợc quý tộc và nhà thờ chia nhau chiếm đoạt xong gọi
là lãnh địa phong kiến, đây là thời kỳ phân quyền.
- Chủ của lãnh địa gọi là lãnh chúa.
- Lãnh địa gồm đất của lãnh chúa và đất khẩu phần.
- Ngƣời sản xuất chính là nông nô, nô lệ phụ thuộc vào lãnh chúa, phải nộp tô phục dịch, cung đốn
cho lãnh chúa, bị bóc lột họ đã vùng lên đấu tranh.
b. Sự phát triển và đặc điểm kinh tế
* Kỹ thuật canh tác tiến bộ.
* Quan hệ sản xuất phong kiến: lãnh chúa bóc lột nông nô.
* Kinh tế tự cung tự cấp.
- Mỗi lãnh địa là một đơn vị độc lập, chế độ phong kiến phân quyền.
- Các lãnh chúa sống nhàn rỗi, xa hoa, họ bóc lột tô thuế và sức lao động của nông nô.Nông nô nổi
dậy đấu tranh nhƣ khởi nghĩa Giắc cơ ri ở Pháp năm 1358..
3. Sự xuất hiện thành thị trung đại
- Do sản xuất phát triển từ thế kỷ XI, nên xuất hiện tiền đề nền kinh tế hàng hóa .
- Năng suất lao động tăng tạo ra nhiều sản phẩm thừa.
- Thủ công nghiệp tách khỏi nông nghiệp, và tách khỏi lãnh địa, hàng hóa bán ra thị trƣờng một
cách tự do, thƣờng tập trung ở nơi đông ngƣời, các ngã ba đƣờng, bến sông để buôn bán trao đổi,
lập ra thị trấn, sao trở thành thành thị.
- Trong thành thị có các thƣơng hội và phƣờng hội.
- Sự phát triển của thủ công nghiệp và thƣơng nghiệp trong thành thị đã phá vỡ nền kinh tế tự
nhiên của các lãnh địa, tạo điều kiện cho kinh tế hàng hóa phát triển.
www.thuvienhoclieu.com Trang15
-Thành thị đã xóa bỏ chế độ phong kiến phân quyền, xây dựng chế độ phong kiến tập quyền,
thống nhất quốc gia dân tộc.
- Mang không khí tự do, mở mang trí thức, các trƣờng đại học ra đời nhƣ Bô lô nha ( Ý ). O- xphớt (Anh), Xooc – bon ( Pháp).
Bài 11 - TÂY ÂU THỜI HẬU KỲ TRUNG ĐẠI
1. NHỮNG CUỘC PHÁT KIẾN ĐỊA LÝ
* Nguyên nhân:
- Sản xuất phát triển, nhu cầu cần nguyên liệu, thị trƣờng, vàng bạc tăng lên.
- Con đƣờng bộ buôn bán qua Tây Á và Địa Trung Hải do ngƣời Ả rập độc chiếm.
- Khoa học- kỹ thuật phát triển (Hải đồ, la bàn, tàu có bánh lái và hệ thống buồm lớn).
Loại tàu do người Bồ Đào Nha chế tạo năm 1460, có bánh lái, lắp 3 cột buồm lớn. Cánh buồm của
tàu hình vuông hoặc tam giác màu trắng. Trên boong tàu có lắp đại bác để chống cướp biển. Đuôi
tàu trang bị 1 trục giữ bánh lái, có thể quay quanh bản lề, thay cho bánh lái mái chèo cổ xưa từ thế
kỉ XII. Trên tàu có la bàn định hướng, đồng hồ cát bằng thủy tinh để đo thời gian và ước lượng
kinh độ => có khả năng vượt đại dương.

*Những cuộc phát kiến địa lý lớn
- B. Đi a xơ (1487): vòng qua cực nam Châu Phi đến mũi Hảo Vọng.
- Cô lôm bô (1492) đến một số đảo biển Ca ri bê đã phát hiện ra Châu Mỹ.
- Va x- cô đơ Gama (1497) đến bờ Tây nam Ấn Độ.
- Ma gien lan (1519-1522) vòng quanh thế giới.
Nhà thám hiểm người Bồ Đào Nha dẫn đầu chuyến hành trình vòng quanh thế giới đầu tiên bằng
đường biển cho Tây Ban Nha. Ông phát hiện ra eo biển Magellan. Ông bị giết chết ở Philippines
năm 1521 và chuyến hành trình của được Sebastian del Cano (hoặc Elcano).

2. Sự nảy sinh chủ nghĩa tƣ bản Châu Âu
- Sau các cuộc phát kiến địa lý, quý tộc và thƣơng nhân Châu Âu ra sức cƣớp bóc của cải, tài
nguyên các nƣớc Á, Phi, Mỹ La Tinh.
- Giai cấp tƣ sản tích lũy đƣợc số vốn đầu tiên bằng sự cƣớp bóc thực dân,cƣớp đất của nông
dân, nông dân phải làm thuê cho giai cấp tƣ sản.
- Xuất hiện hình thức kinh doanh tƣ bản chủ nghĩa: công trƣờng thủ công, các công ty thƣơng mại.
+ Công trƣờng thủ công, trong đó có sự phân công lao động, chuyên môn hóa theo dây
chuyền sản xuất, quan hệ chủ thợ. Chủ kiếm nhiều lợi nhuận, thợ bị bóc lột.quan hệ sản xuất TBCN hình thành.
+ Ở nông thôn đồn điền hay trang trại xuất hiện, công nhân nông nghiệp làm công ăn lƣơng.
+ Thƣơng nghiệp xuất hiện công ty thƣơng mại.
- Xã hội Tây Âu có biến đổi:
+ Giai cấp tƣ sản có thế lực kinh tế song chƣa có địa vị kinh tế tƣơng xứng.
+ Ngƣời làm thuê trở thàng giai cấp vô sản.
3. Phong trào Văn hóa Phục hƣng
Phục hƣng tinh hoa của nền văn hóa cổ Hi Lạp – Rô ma và sáng tạo nền văn hóa mới của giai cấp tƣ sản. Đặc điểm:
- Phê phán giáo hội phong kiến và giáo hội.Đề cao giá trị con ngƣời,đòi quyền tự do cá nhân,
coi trọng khoa học- kỹ thuật.
- Quê hƣơng phong trào Văn hóa Hƣng là l –ta- li- a và lan nhanh sang các nƣớc Tây Âu:
+ Ra bơ le là nhà văn và Bác sĩ.
www.thuvienhoclieu.com Trang16
+ Đê các tơ là nhà toán học và triết học.
+ Lê ô na đơ Vanh xi là họa sĩ, kỹ sƣ.
+ Sếch – xpia là nhà soạn kịch.
Đây là cuộc đấu tranh công khai đầu tiên trên lãnh vực văn hóa tƣ tƣởng của giai cấp tƣ sản chống
giai cấp phong kiến đã suy tàn.
4. Cải cách tôn giáo và chiến tranh nông dân
a. Cải cách tôn giáo * Nguyên nhân
- Ky tô giáo là chỗ dựa vững chắc của chế độ phong kiến Tây Âu, thống trị và chi phối đời
sống tinh thần của xã hội Châu Âu.
- Nƣớc Đức là nơi đầu tiên nổ ra phong trào cải cách tôn giáo: Lu thơ (1483-1546) tại Đức ;
Can-vanh (1509-1564) tại Thụy Sĩ , sau đó lan nhanh sang Bỉ, Hà Lan, Pháp, Anh.
* Nội dung: cải cách: bãi bỏ thủ tục và lễ nghi phiền toái, đƣợc đông đảo nhân dân đi theo.
* Tác dụng: thúc đẩy và châm ngòi cho các cuộc khởi nghĩa nông dân, tôn giáo bị phân hóa thành Tân giáo và Cựu giáo.
Đây là cuộc đấu tranh công khai đầu tiên trên lãnh vực văn hóa tƣ tƣởng của giai cấp tƣ sản chống
giai cấp phong kiến đã suy tàn.
b. Chiến tranh nông dân Đức * Nguyên nhân
- Kinh tế thấp kém, chế độ phong kiến bảo thủ.
- Ngƣời nông dân bị áp bức bóc lột nặng nề.
- Mâu thuẫn giữa nông dân và quí tộc phát triển đến đỉnh cao.
* Diễn biến:
- Lãnh tụ kiệt xuất là Tô -mát Muyn-xe: lên án gay gắt sự hủ bại của giáo hội, lên án chế
độ bóc lột phong kiến, kêu gọi nông dân nổi dậy chống áp bức, tuyên truyền và xây dựng
một xã hội bình đẳng cho mọi ngƣời.
- Bƣớc đầu giành thắng lợi, nhƣng cuối cùng bị đàn áp nên thất bại.
* Ý nghĩa: thể hiện tinh thần đấu tranh quyết liệt và khí phách anh hùng của quần chúng bị áp bức.
www.thuvienhoclieu.com Trang17