Đề cương ôn thi LSĐ. Trường Đại học Nguyễn Tất Thành

*Bối cảnh thế giới:
- Từ cuối thế kỷ XIX, chủ nghĩa tư bản chuyển sang chủ nghĩa đế quốc. Các nước đế
quốc tăng cường bóc lột nhân dân lao động và các hoạt động xâm lược. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Môn:
Trường:

Đại học Nguyễn Tất Thành 1 K tài liệu

Thông tin:
20 trang 3 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề cương ôn thi LSĐ. Trường Đại học Nguyễn Tất Thành

*Bối cảnh thế giới:
- Từ cuối thế kỷ XIX, chủ nghĩa tư bản chuyển sang chủ nghĩa đế quốc. Các nước đế
quốc tăng cường bóc lột nhân dân lao động và các hoạt động xâm lược. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

16 8 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD|45562685
Chương I: Đảng Cng sn Vit Nam ra i và lãnh o u tranh giành chính quyn (1930-
1945) 1. Phong trào yêu nước trước khi Đảng ra i
i tác ng ca chính sách cai tr chính sách kinh tế, văn hoá, giáo dục thc
dân ca thc dân Pháp, mâu thun giai cp trong xã hi Vit Nam ngày càng tr
nên gay gắt. Trước tình hình ó, các phong trào yêu c chng thc dân Pháp
ca nhân dân ta din ra liên tc và sôi nổi nhưngu không mang li kết qu.
- Phong trào Cần Vương - phong trào yêu nước theo ý thc h phong kiến,
do giai cp phong kiến lãnh o ã chm dt cui thế k XIX vi cuc khởi nghĩa
của Phan Đình Phùng (năm 1896). Sang u thế k XX, khuynh hướng n ày không
còn là khuynh hướng tiêu biu na.
- Phong trào nông dân, tiêu biu cuc khởi nghĩa Yên Thế ca Hoàng
Hoa Thám kéo dài my chục năm cũng thất bại vào năm 1913. Phong trào yêu
ớc theo khuynh hướng dân ch sản do các c Phan Bi Châu, P han Chu
Trinh lãnh ạo cũng rơi vào bế tc. Cuc khởi nghĩa Yên Bái do Nguyễn Thái Hc lãnh
ạo cũng bị chm dt. *Nguyên nhân tht bi: Do thiếu ường li úng n, thiếu t
chc v à lực lượng cn thiết nên các phong trào yêu nước theo khuynh hướng
phong kiến và tư sản giai on này u lần lượt tht bi
2. Bi cnh ra i của Đảng - Bi cnh lch s thế giới và trong nước
cui TK XIX u TK XX
*Bi cnh thế gii:
- T cui thế k XIX, ch nghĩa tư bản chuyn sang ch nghĩa ế quốc. Các nước
ế quốc tăng cường bóc lt nhân dân lao ng các hot ộng xâm lược. Mâu
thun gia các dân tc thuc a vi ch nghĩa thực dân ngày càng gay gt.
- Phong trào u tranh gii phóng dân tc din ra mnh m các nước thuc a.
Năm 1917, thắng li ca Cách mạng tháng Mười Nga ã m ra mt thi i mi
trong lch s loài người; là ánh sáng soi ường cho các cuc u tranh gii phóng
dân tc, gii phóng giai cp.
- Tháng 3 m 1919, Quốc tế Cng sn (Quc tế III) ra i ã thúc y s phát trin
mnh m phong trào cng sn và công nhân quc tế.
- Đối vi Vit Nam, Quc tế Cng sn có vai trò quan trng trong vic thành lp
Đảng Cng sn Vit Nam.
*Bi cảnh trong nước:
- Chế phong kiến Vit Nam ã lâm vào giai on khng hong trm trng.
lOMoARcPSD|45562685
- Tháng 9/1858, thc dân Pháp n súng xâm lược v à t ó từng c thng tr
Vit Nam bng hàng lot chính sách cai tr tàn bo.
- Triu ình nhà Nguyn từng bước tha hip (Hiệp ưc 1862, 1874, 1883) ến
ngày 6-6-1884 vi Hiệp ước Patenôtre ã u hàng hoàn toàn thc dân Pháp, Vit
Nam tr thành “một x thuc a, dân ta vong quc nô, T quc ta b giày xéo
i gót st ca k thù hung ác”.
- Các phong trào yêu nước, chng thc dân Pháp din ra liên tc, rng khp.
3. Hi ngh thành lập Đảng
- Cuối năm 1929, các tổ chc cng sn ã nhn thức ược s cn thiết và cp
bách phi thành lp một Đảng cng sn thng nht, chm dt s chia r trong
phong trào cng sn Vit Nam.
- Nhận ược tin, Nguyn Ái Quc ri Xiêm ến Trung Quc và ch trì Hi ngh
hp nhất Đảng, hp t ngày 6-1 ến ngày 7-2-1930 tại Hương Cảng, Trung Quc.
- Đến ngày 24-2-1930, vic thng nht các t chc c ng sn thành mt chính
ng duy nhất ược hoàn thành, chp nhận Đông Dương Cộng sn Liên oàn gia
nhập Đảng Cng sn Vit Nam.
- Cương lĩnh chính trị u tiên của Đảng ược thông qua ã xác nh mc tiêu,
phương hướng chiến lược ca cách mng Vit Nam.
4. Nội dung cương lĩnh chính trị u tiên của Đảng
- V chính tr: ánh thc dân Pháp và bn phong kiến, giành c lp dân tc
- V kinh tế: Tch thu toàn b sn nghip ln ca Pháp, tch thu toàn b rung t
ca bn ế quc chia cho dân cày nghèo
- V văn hóa - xã hội: Dân chúng ược t do t chc, nam n nh quyn, ph
thông giáo dc theo công nông hóa
- V lực lượng: Giai cp công nhân, nông dân; tiểu tư sn, trí thc, trung nông...
lôi kéo phú nông, trung, tiu a ch và tư bản An Nam. B phn nào ã ra mt
phn cách mng thì phi ánh .
- V lãnh o cách mng: Giai cp sn lực lượng lãnh o cách mng Vit
Nam. Đảng là i tiên phong ca giai cp vô sn.
- V quan h ca cách mng: Cách mng Vit Nam mt b phn ca cách
mng thế gii, phi thc hành liên lc vi các dân tc b áp bc và giai cp vô
sn thế gii, nht là giai cp vô sn Pháp.
lOMoARcPSD|45562685
5. Ý nghĩa lịch s ca vic thành lập Đảng
- Đảng Cng sn Vit Nam ra i ã chm dt s khng hong bế tc v ường
li cứu nước, gii quyết ược tình trng khng hong v ường li cách mng, v
giai cp lãnh o cách mng din ra u thế k XX, m ra con ường phương
ng phát trin mi cho ất nước Vit Nam.
- S ra i của Đảng Cng sn Vit Nam sn phm ca s kết hp ch
nghĩa Mác-Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước ca nhân dân
- Đảng Cng sn Vit Nam ra i với Cương lĩnh chính tr ầu tiên ược thông
qua ti Hi ngh thành lập Đảng ã khng nh ln u t iên cách mng Vit Nam có
mt bản cương lĩnh chính trị phản ánh ược quy lut khách quan ca xã hi Vit
Nam, áp ng nhng nhu cầu cơ bản và cp bách ca xã hi Vit Nam, phù hp
vi xu thế ca thi i, ịnh hướng chiến lược úng n cho tiến trình phát trin ca cách
mng Vit Nam.
- S ra i của Đảng Cng sn Vit Nam với Cương nh chính tr u tiên ã
khng nh s la chọn con ưng cách mng cho dân tc Vit Nam - con ường
cách mng vô sản. Con ường duy nht úng n gii phóng dân tc, gii phóng giai
cp và gii phóng con người.
- Đảng Cng sn Vit Nam ra ời bước ngoặt vĩ ại trong lch s phát trin
ca dân tc Vit Nam, tr thành nhân t hàng u quyết ịnh ưa cách mạng Vit
Nam i t thng li này ến thng li khác.
6. Phong trào cách mng 1930-1931
Bi cnh :
- Trên thế gii, phong trào cách mạng yêu nước dâng cao cùng vi cuc khng
hong kinh tế 1929 - 1933 ã ảnh hưởng ến hot ng của các nước thuc a.
- Đông Dương, thực dân Pháp tăng cường bóc l t p nhng hu qu
ca cuc khng hong “chính quốc” ồng thi tiến hành mt chiến dch khng
b trng nhm àn áp cuc khởi nghĩa Yên Bái (2-1930) ã dn ến mâu thun
gia dân tc Vit Nam vi ế quc Pháp và tay sai ngày càng gay gt.
Din biến chính :
- T tháng 1 ến tháng 4 - 1930, bãi công ca công nhân n ra liên tiếp nhà
máy xi măng Hải Phòng, hãng du N (Sài Gòn), các n in Phú Ring,...
Phong trào u tranh của nông dân cũng diễn ra nhiu ịa phương như
Nam, Thái Bình, Ngh An, Hà Tĩnh…
lOMoARcPSD|45562685
- T tháng 5 - 1930, phong trào phát trin thành cao trào. Trong tháng 5 - 1930
ã n ra 16 cuc bãi công ca công nhân, 34 cuc biu tình ca nông dân và
4 cuc u tranh ca các tng lp nhân dân thành th.
- Vùng nông thôn hai tnh Ngh An và Hà Tĩnh nổ ra nhiu cuc biu tình ln
ca nông dân. Tháng 9-1930, phong trào cách mng phát trin ến nh cao vi
hình thc u tranh ngày càng quyết lit. Cuc biu tình của n ông dân Hưng
Nguyên, ngày 12-9-1930, b máy bay Pháp ném bom giết chết 171 người như ổ thêm
du vào la. B máy chính quyn ca ế quc tay sai nhiều nơi tan .
Các t chc ng lãnh o ban chp hành nông hi thôn, ng ra qun lý
mi mt i sng xã hi nông thôn.
- T cuối năm 1930, thực dân Pháp tp trung lực lượng àn áp, kết hp nhiu
th on khc lit.
- Đầu năm 1931, hàng nghìn chiến cộng sn, h àng vạn người yêu nước b
bt, b giết hoc b tù ày.
- Tháng 4-1931, toàn b Ban Chấp hành Trung ương Đảng b bt, không còn li
mt y viên nào. Phong trào Xô Viết Ngh Tĩnh bị dp tt.
Ý nghĩa:
- Khng nh quyn lãnh ạo và năng lực lãnh o cách mng ca giai cp vô sn
i biểu là Đảng ta;
- Phong trào cách mng rèn luyn ội ngũ cán bộ, ng viên, quần chúng yêu nước;
- Cao trào cũng lại cho Đảng nhng kinh nghiệm quý báu như việc kết hp
hai nhim v chiến lược phn ế phn phong kiến, kết hp phong trào u
tranh ca công nhân vi phong trào u tranh ca nông dân, thc hin liên minh
công nông dưới s lãnh o ca giai cp công nhân,...
lOMoARcPSD|45562685
7. Luận cương chính trị của Đảng Cng sản Đông Dương, tháng 10 - 1930
- Phương hướng chiến lược: Tính cht ca cách mạng Đông Dương lúc
u là m t cuộc “cách mạng tư sản dân quyền” ể i tới “xã hội ch nghĩa”
- Nhim v chính: Đánh ổ các di tích phong kiến, ánh các cách bóc lt
theo li tin tiền tư bản, thc hành th a ch mng trit và ánh ế quc
ch nghĩa Pháp, làm cho Đông Dương hoàn toàn ộc lập” - Lực lượng: Gm có giai
cp Công - Nông
- Phương pháp: trang bo ng
- Vai trò lãnh o: Đảng Cng sản Đông Dương lãnh ạo
- Quan h quc tế: Cách mạng Đông Dương là một b phn ca cách mng thế
gii - Hn chế ca Luận cương:
- Chưa nêu ra ược mâu thun ch yếu là mâu thun gia dân tc Vit Nam
và thc dân Pháp
- Chưa coi trọng vn dân tc.
- Chưa thực hin oàn kết dân tc, giai cp.
8. Cuc u tranh khôi phc t chc và phong trào cách mng 1932- 1935
-
Ngày 11-4-1931, Quc tế Cng sn ra Ngh quyết công nhận Đảng Cng sn
Đông Dương là chi bộ c lập. Đó là sự khng nh vai trò lãnh o của Đảng.
-
Trong nhà ế quc, các ng viên của Đảng nêu cao khí tiết người cng
sn. Nhiu chi b nhà t chc hun luyn, bồi d ưỡng cho ng viên v
lun Mác-Lênin, ường li chính tr của Đảng, kinh nghim vn ng cách mng,...
-
Đầu năm 1932, theo chỉ th ca Quc tế Cng sn, Lê Hng Phong cùng mt
s ng chí công b Chư ng trình hành ng của Đảng Cng sản Đông ng
và các chương trình hành ộng ca Công hi, Nông hi, Thanh niên cng sản oàn…
-
Chư ng trình hành ng của Đảng Cng sản Đông Dư ng (15-6-1932) vch ra
nhim v ấu tranh trước mt khôi phc h thng t chc của Đảng
phong trào cách mng
-
Đến ầu năm 1935, hệ thng t chc của Đảng ược phc hồi. Đó là cơ sở
tiến tới Đại hi ln th nht của Đảng.
lOMoARcPSD|45562685
9. Đại hi Đng ln th nht (3-1935)
-
Tháng 3-1935, Đại hi i biu ln th nht của Đảng hp Ma Cao (Trung
Quc), ra ba nhim v trước mt:
+ Cng c và phát triển Đảng
+ Đẩy mnh cuc vn ng tp hp qun chúng
+ M rng tuyên truyn chng ế quc, chng chiến t ranh, ng h Liên
ng h cách mng Trung Quốc…
-
Đại hi thông qua Ngh quyết chính trị, Điều l Đảng các ngh quyết v
vn ng quần chúng. Đại hi bu Ban Chấp hành Trung ư ơng mới do
Hng Phong làm Tổng Bí thư, bu oàn i biu i d Đại h i VII Quc tế Cng
sn. Nguyn Ái Quốc ưc c làm i din của Đảng bên cnh Quc tế Cng
sản. Tuy nhiên Đại hi ln th nht của Đảng:
+ Chưa ề ra mt ch trương chiến lược phù hp vi thc tin cách mng
Vit Nam.
+ Chưa t nhim v gii phóng dân tc lên hàng u và tp hp lực lượng
toàn dân tc.
+ “Chính sách của Đại hi Ma Cao vch ra không sát vi phong trào cách
mng thế giới và trong nước lúc by giờ”.
10. Phong trào dân ch 1936 - 1939
Điu kin lch s:
- Khng hong kinh tế những năm 1929-1933 gây ra nhiu biến ng ln các
ớc tư bản, nguy chủ nghĩa phát xít chiến tranh thế gii e da nghiêm
trng nn hòa bình và an ninh quc tế.
- Quc tế Cng sn họp Đại hi VII ti Moscow ( 7-1935), xác nh k thù nguy
hiểm trước mt ca thế gii ch nghĩa phát xít, c ác ng cng sn ra sc
lp mt trn nhân dân chng phát xít.
- Đặc bit, Mt trn nhân dân Pháp thành lp t tháng 5-1935 do Đảng Cng
sn Pháp làm nòng ct, giành thng li trong cuc tng t uyn c, dn ến s
ra i ca Chính ph Mt trn nhân dân Pháp.
Ch trương của Đảng:
lOMoARcPSD|45562685
- Ngày 26-7-1936, Ban Chấp hành Trung ương Đảng hp Hi ngh tại Thượng
Hi (Trung Quc), xác nh nhim v trước mt chng phát t, chng chiến
tranh ế quc, chng phn ng thuc a tay sai, òi t do, dân chủ, cơm áo hòa
bình.
- Các Hi ngh ln th III (3-1937) và ln th IV (9-1937) Ban Chp hành Trung
ương Đảng bàn sâu hơn về công tác t chc của Đảng, quyết nh chuyn
mạnh hơn nữa v phương pháp tổ chc hot ng tp hp ông o qun
chúng trong mt trn chng phn ng thuc a, òi t do, dân chủ, cơm áo, hòa bình.
- Hi ngh Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 3-1938 nhn mạnh “lập Mt
trn dân ch thng nht là mt nhim v trung tâm của Đảng trong giai on hin tại”.
Phong trào u tranh òi t do, dân chủ, cơm áo, hòa bình:
- Phong trào u tranh chính tr : Đầu năm 1937, nhân dịp phái viên ca chính
ph Pháp i kinh lý Đông Dương và Brêviê (Brévié) sang nhn chc toàn quyn
Đông Dương, Đng vn ng hai cuc biểu dương lực l ượng quần chúng dưới
danh nghĩa “ ón rước”, t tinh, biểu tình, ưa ơn “dân nguyện”.
- Phong trào u tranh báo chí : Các báo chí tiếng Vit và tiếng Pháp của Đảng,
Mt trn Dân ch Đông Dương ra ời. Nhiu sách chính tr ph thông ược xut
bn gii thiu ch nghĩa Mác-Lênin và chính sách mi của Đảng. VD: Vn
dân cày, Ch nghĩa Các Mác
- Phong trào u tranh ngh trường : Các hình thc t chc qun chúng phát
trin rng rãi, bao gm các hội tương tế, hi ái hu. Trong nhng năm 1937-
1938, Mt trn Dân ch còn t chc các cuc vn ng tranh c vào các Vin
dân biu Bc K, Trung K, Hi ng qun ht Nam K, Hi ng kinh tế tài Đông
Dương.
lOMoARcPSD|45562685
11. Nguyên nhân thng lợi & ý nghĩa lịch s CMT8
1. Nguyên nhân thng li
- Nguyên nhân ch quan:
+ Truyn thống yêu nước ca dân tc Vit Nam.
+ S lãnh o úng n ca Đảng và Ch tch H Chí Minh.
+ Quá trình chun b lâu dài, chu áo, rút kinh nghim qua u tranh.
+ Trong nhng ngày khi nghĩa toàn ảng toàn d ân quyết tâm cao. Các cp Chi
b Đảng ch o linh hot, sáng to, chp úng thời cơ.
- Nguyên nhân khách quan:
Quân Đồng minh chiến thng phát xít trong Chiến tranh thế gii th hai, tạo cơ
hi khách quan thun li cho nhân dân Vit Nam khởi nghĩa thành công.
2. Ý nghĩa lịch s
- CMT8 m ra bước ngot ln trong lch s dân tc, phá tan xing xích ca
Pháp hơn 80 năm Nhật gần 5 năm, lật chế phong k iến tn ti ngót mt
ngàn năm, lập nên nhà nước Vit Nam Dân ch Cng hòa.
- M ra k nguyên mi ca dân tc: k nguyên c lp, t do, nhân dân lao
ng lên nm chính quyn, làm ch ất nước…
- Đảng cng sản Đông Dương trở thành Đảng cm q uyn, chun b iu kin
cho nhng thng li tiếp theo.
- Góp phn tiêu dit ch nghĩa phát xít. Cổ vũ các dân tộc thuc a trong u
tranh t gii phóng.
12. Bài hc kinh nghim CMT8 1945
- V ch o chiến lược: Phải giương cao ngn c gii phóng dân tc, gii
quyết úng n mi quan h gia hai nhim v c lp dân tc và cách mng rung t.
- V xây dng lực lượng: Trên sở khi liên minh công nông, cần khơi
dy tinh thn dân tc trong mi tng lp nhân dân, tp hp mi lực lượng trong
mt trn dân tc. Vit Minh là mt in hình thành công của Đảng v huy ng lực lượng
toàn dân tc.
- V phương pháp cách mạng: Nm vng quan im bo lc cách mng ca
qun chúng, kết hp u tranh chính tr vi ấu tranh trang, Linh hot, a dng
các hình thc u tranh tùy theo thời cơ, hoàn cảnh.
- V xây dng ng: Phi xây dng một Đảng cách mng tiên phong ca g iai
cp công nhân, nhân dân lao ng và toàn dân tc Vit Nam; ra ưng li chính
tr úng n, xây dng mt ng vng mnh v tưởng, chính tr.
lOMoARcPSD|45562685
Chương II: Đảng lãnh o 2 cuc kháng chiến, hoàn thành gii phóng dân tc,
thng nht ất nước (1945-1975)
1. Bi cnh VN sau CMT8 1945 (Thun lợi, khó khăn):
Thun li :
- Quc tế :
+ Sau WW II, cc din khu vc và thế gii có nhng s thay i có li cho
cách mng Vit Nam.
+ Liên Xô tr thành thành trì ca ch nghĩa xã hội. Phong trào gii phóng
dân tc các nước thuc a châu Á, Phi M Latinh dâng cao.
- Trong nước :
+ Vit Nam tr thành quc gia c lp, t do. Đảng Cng sn tr thành
Đảng cm quyn lãnh o cách mng trong c c.
+ Vic hình thành h thng chính quyn cách mng vi b máy thng nht
t cấp Trung ương ến cơ sở, ra sc phc v li ích ca T quc, nhân dân.
Khó khăn:
- Quc tế:
+ Đế quc ch nghĩa với âm mưu mới “chia li h thng thuc a thế gii”,
ra sc tn công, àn áp phong trào cách mng thế gii, trong ó có cách
mng Vit Nam.
+ Các nước lớn, không nước nào ng h công nhn a v pháp
ca Vit Nam.
+ Cách mạng Đông DươngViệt Nam phải ương u vi nhiu bt li to
ln và rt nghiêm trng.
- Trong nước:
+ H thng chính quyn cách mng mi còn non tr, yếu kém v nhiu
mt; hu qu ca chế cũ, sự tàn phá của lũ lụt, nạn ói năm 1945 rất
nghiêm trng, làm 2 triệu người chết.
+ Tình hình kinh tế, xã hi không n nh: CN ình n, NN hoang hóa; 95%
dân s tht hc, mù ch
+ Âm mưu quay tr li thng tr Vit Nam ca thc dân Pháp. Ngày 2-9-1945.
Vit Nam trong tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”, cùng một lúc phi i phó vi nn
ói, nn dt và thù trong, gic ngoài.
2. Ch trương chính sách của Đảng giai on 1945 - 1946:
lOMoARcPSD|45562685
Xây dng chế mi và chính quyn cách mng:
- Ch th Kháng chiến kiến quc (25-11-1945):
+ Mc tiêu cuc cách mạng Đông Dương lúc này là “dân tộc giải phóng” và
ra khu hiệu “Dân tộc trên hết, T quc trên hết”
+ Phân tích s biến i tình hình thế giới và trong nước, xác nh rõ k t chính
là “thực dân Pháp xâm lược”
+ Xác nh mục tiêu trước mt là gi vng c lp cho dân tc, t do và
hnh phúc cho nhân dân
-
Chng gic ói, y lùi nn ói: Tăng gia sản xut, lập hũ gạo tiết kim, t
c hc
Tun l vàng; bãi b thuế thân và nhiu th thuế vô lý ca chế
-
Chng gic dt, xóa nn ch: Ch trương phát ộng phong trào “Bình
dân hc vụ”, toàn dân học ch quc ng từng bước xóa b nn dt; y
lùi các t nn, h tc cn tr tiến b. Các trường hc t cp tiu hc tr lên ln
t khai ging
-
Khẩn trư ng xây dng, cng c chính quyn cách mng:
+ Ngày 6-1-1946, c c tham gia cuc bu c Quc hi; các ịa phương
cũng tiến hành bu c Hi ng nhân dân và y ban hành chính các cp
+ Quc hi khóa I ã hp phiên u tiên ti Nhà hát ln Hà Ni vào ngày
2-3-1946 và lp ra Chính ph chính thc
+ Mt trn dân tc thng nht tiếp tục ược m rng nhm tp trung
chng Pháp Nam B
3. Nội dung Đường li kháng chiến chng Pháp của Đảng:
-
Ni dung c bn của ường li là: Da trên sc mnh toàn dân, tiến hành
kháng chiến toàn dân, toàn din, lâu dài và da vào sc mình là chính.
-
Mc tiêu : Đánh thực dân Pháp xâm lược, giành nn c l p, t do, thng
nht hoàn toàn
lOMoARcPSD|45562685
-
Phư ng châm kháng chiến:
+ Kháng chiến toàn dân : Đem toàn bộ sc dân; ng viên toàn dân tích c
c tham gia kháng chiến; trong ó Quân i nhân d ân làm nòng ct cho
toàn dân ánh gic
+ Kháng chiến toàn din: Đánh ịch trên mọi lĩnh vực, mt trn (quân
s, chính tr, kinh tế, văn hóa,...), trong ó mặt trn quân s, ấu tranh vũ
trang gi vai trò mũi nhọn, mangnh quyết nh
+ Kháng chiến lâu dài: Là tư tưởng ch o chiến c của Đảng; luôn
tranh th, chp thời cơ, từng bước i ến thng li cui cùng
+ Kháng chiến da vào sc mình chính: Phi ly ngun lc dân
tc, phát huy sc mnh vt cht, tinh thn trong nhân dân, làm ch da
ch yếu ca cuc chiến tranh
4. Bài hc kinh nghim kháng chiến chng Pháp:
-
Đề ra ường li úng n, sáng to, phù hp vi thc tin lch s ca cuc
kháng
chiến ngay t nhng ngày u
-
Kết hp cht ch gii quyết úng n mi q uan h gia hai nhim v
bn va kháng chiến va kiến quc, chng ế quc và phong kiến
-
Hoàn thiện phương thức lãnh o, t chc iu hành cuc kháng chiến phù hp
vi c thù ca tng giai on
-
Xây dng và phát trin lực lượng vũ trang ba t hứ quân: B i ch lc, b i
ịa phương, dân quân du kích một cách thích hp, áp ng kp thi yêu ca
nhim v chính tr - quân s ca cuc kháng chiến
-
Coi trng công tác xây dng, chnh ốn Đảng, n âng cao vai trò nh o toàn
din của Đảng i vi cuc kháng chiến trên tt c các lĩnh vực, mt trn
lOMoARcPSD|45562685
Chương III: Đảng lãnh o c c quá lên CNXH và tiến hành công cuc
i mi (1975-nay) 1. Bi cnh lch s ý nghĩa của ường li i mới ược
nêu lên tại Đại hi ln th VI (12/1986) của Đảng
*Bi cnh:
- Cách mng KH-KT phát trin mnh m: xu thế i t hoi trên thế gii ang dn
thay thế xu thế i u
- H thng xã hi ch nghĩa khủng hong -> tiến hành ci t
- VN b bao vây, cô lp và cm vn Kinh tế
- Khng hong kinh tế hi trm trọng: Lương t hực, thc phm, hàng tiêu
dùng u khan hiếm; lạm phát tăng
- Các hiện ng tiêu cc, vi phm PL, nim tin ca qun chúng suy gim:
t biên trái phép din ra khá ph biến
- Đổi mi tr thành òi hi bc thiết ca t nước *Ý nghĩa:
- Đại hi ã tp hp và phát huy trí tu của toàn Đảng, toàn dân: Đường li
hp vi nguyn vng ca nhân dân, nên ã tp hp và p hát huy trí tu ca toàn
Đảng, toànn; th hiện rõ Đảng ta ã biết phát huy truyn t hng oàn kết quý báu
ca dân tc, th hin bản lĩnh và sự trưởng thành v chính tr của Đảng trong hoàn cnh
mi.
- Đại hi ã tìm ra li thoát cho cuc khng hong Vit Nam lúc by gi,
m u thi k i mi toàn diện. Trước khi bước vào Đại hội V I, nước ta vi
những năm tháng khng hong kinh tế - hi rt nghiêm trng, i sng nhân
dân cùng khó khăn, lạm phát vào bc nht thế giới. Nhưng từ sau Đại hi, nn
kinh tế từng bước ược khôi phc, lm phát gim; tháo gdn khng hong c
ta. Đây là Đại hi m u cho i mi toàn
din, t nn móng cho việc tìm ra con ường thích hp i lên ch nghĩa xã hội
c ta.
lOMoARcPSD|45562685
2. Phân tích các bài hc kinh nghiệm ược Đại hi ln th VI (12/1986) ca
Đảng tng kết. (Bài hc 1 và 3)
Đưng li i mi toàn diện do Đại hi VI ra th hiện trên các lĩnh vực
ni bt: “Đi hi ã nhìn thng vào s tht, ánh giá úng s tht, nói s tht,
ánh giá thành tu, nghiêm túc kim im, ch nhng sai lm, k huyết im ca
Đảng trong thi k 1975-1986. Đó những sai lm nghiêm trng và k éo dài v
ch trư ng, chính sách ln, sai lm v ch o chiến lược t chc thc hin.
Khuynh hưng tưởng ch yếu ca nhng sai lm, khuyết im ó, c bit là trên
lĩnh vực kinh tế bnh ch quan duy ý chí, lối suy nghĩ hành ng gin n,
nóng vi, chy theo nguyn vng ch quan. Đó tưởng tiểu sản, vừa “tả”
khuynh va hu khuynh. Nguyên nhân ca mi nguyên nhân bt ngun t nhng
khuyết im trong hot ộng tư tưng, t chc và công tác cán b của Đảng.”
Đại hi rút ra 4 bài hc quý báu:
- Mt là, Trong toàn b hot ng của mình, Đảng phi quán triệt tưởng
“ly dân làm gốc”.
- Hai là, Đảng phi luôn luôn xut phát t thc tế, tôn trng hành ng
theo quy lut khách quan.
- Ba là, phi biết kết hp sc mnh dân tc vi sc mnh thi i trong iu
kin mi.
- Bốn là, chăm lo xây dng Đảng ngang tm vi mt ng cm quyn lãnh o
nhân dân tiến hành cách mng xã hi ch nghĩa.
*Phân tích bài hc 1: S nghip cách mng ca nhân dân, do nhân dân
và vì nhân dân
Bài hc thành công ln nhất Đảng ã tng k ết Ch tch H Chí Minh thường
nhc nh, ó là, bài học “lấy dân làm gốc”. Từ khi t hành lập năm 1930, Đảng coi
trng s nghip u tranh giành gi chính quyn, lãnh o xây dựng tăng
cường sc mạnh nhà nước ca dân, do dân dân. Sau thng li ca cuc
Cách mạng Tháng Tám năm 1945, Đng Ch Tch H Chí Minh c bit c hú
trng xây dng bo v chính quyn cách mng kiu mi, chính quyn Nhà
c tht s l à công bc ca nhân dân, phc v nhân dân, gánh vic chung cho
dân. Trong công cuc i mới, Đảng lãnh o xây dng và không ngng hoàn thin
Nhà nước pháp quyn hi ch nghĩa của dân, do dân dân. Nhà nước
không ngng hoàn thin h thng pháp lut, chính sách qun lý tt nn kinh tế
th trường ịnh hướng xã hi ch nghĩa, thực hin tt các chính sách xã hi, an
lOMoARcPSD|45562685
sinh xã hội, chăm lo i sng của nhân dân, tăng cưng sc mnh quc phòng,
an ninh và m rng quan h i ngoi.
M rng:
Bn cht tt p của Đảng ch ược gi vng, s nghip cách mạng do Đảng
lãnh o ch th phát trin ạt ược nhng thành tu vng chắc khi Đảng
dân, ược dân ng h, mi quan h giữa Đảng với dân thường xuyên ược cng
c. Đ có ược iều ó, Đảng phi không ngng phn u, rèn luyn, nâng cao
hoàn thin s lãnh o ca mình. vi tinh thn ấy, Đại hội Đảng ln th VI
ã thng thn tha nhn nhng sai lm, khuyết im, ch ra nhng nguyên nhân
và bài hc ln, ng thi ra ưng li i mi toàn din ất nước, khc phục tư
duy và c ách làm cũ. Đó ường li hp quy lut, hợp lòng dân, cho nên ưc
Nhân dân ón nhận và hưởng ng tích cc.
Mun xây dựng Đảng trong sch, phi ly dân làm g ốc. Đảng phải có dũng k
nhìn thng vào s tht tiến hành i mi nhiu mặt, trước hết i mới
duy nói chung và i mi phong cách lãnh ạo nói riêng. Đảng phi t ht s gn
bó vi Nhân dân và vì Nhân dân.
Trong toàn b hot ng của mình, Đảng phi quán triệt tư tưởng “Dân là gốc”,
xây dng và phát huy quyn làm ch ca Nhân dân lao ng. Trong iu kin cm
quyn, phi c biệt chăm lo củng c s liên h giữa Đảng và N hân dân, tiến
hành thường xuyên cuc u tranh chống quan liêu, tham nhũng. Văn kiện Đại
hội Đảng ln th VI cũng cho rằng, Đảng cn i mi phong cách làm vic, tác
phong i sâu, i sát thc tế, nm bt thông tin nhanh chóng chính xác; m
rng sinh hot dân c h; nghiên cu nhng kinh nghim sáng to ca sở; lng
nghe ý kiến ca qun c húng; các ch trương quan trọng u phải ược bàn bc
và quyết nh tp thể; người lãnh o phi biết nghe ý kiến trái vi mình.
Tăng cường mi quan h gn bó vi Nhân dân l à quan im ln của Đảng luôn
ược cao thưng xuyên thc hiện. Nhưng vấn thc hiện như thế nào t
ược hiu qu mong muốn là không ơn giản.
Phi da vào dân, huy ng sc dân khc phc yếu kém, tiêu cc, xây dng,
phát trin kinh tế-xã hội theo ường li i mi của Đảng. Mun to s gn
máu tht gia Đảng vi Nhân dân thì phi làm cho Nhân dân tin t chức,
ng, ội ngũ cán bộ của Đảng tht s trong sch vng mạnh; Đảng Nhà
c tht s bo m quyn làm ch ca Nhân dân mang li li ích cho
Nhân dân, “ngoài lợi ích của Nhân dân, Đảng không có lợi ích nào khác”.Và iều
vô cùng quan trng là phi quyết tâm y lùi bằng ược t nn tham nhũng, lãng
lOMoARcPSD|45562685
phí tin ca, tài sn công, thành qu lao ng gian kh ca Nhân dân ang din ra
vô cùng nghiêm trng.
Trong bt c tình thế khó khăn, phức tp nào t hì dân luôn gc; dân
có tt c.
Nhân dân hiến kế, sáng to Đảng nm bt ra ch trương sát hợp, thúc y
phong trào, tp hợp Nhân dân vượt qua mọi khó khăn, tìm ra hướng i úng nht.
Để tht s bo m quyn làm ch ca Nhân dân, cùng vi vic kiên quyết
chuyên chính vi k thù của Nhân dân, Đảng t i mi, t chnh ốn. Đổi mi
và chnh ốn Đảng phải ược tiến hành ng b trên tt c các mặt: Tư tưởng, t
chc, cán bộ, phương thức hot ộng. Trước mắt, Đảng cn tiếp tc trin khai
mt cách tích cc mnh m ch trương chống tham nhũng; xử tht nghiêm
t trên xuống dưới những người mc sai lm, khuyết im, bt k người ó
cương vị công tác nào. Bên cnh ó, phải nâng cao hơn nữa năng lc lãnh o
và sc chiến u ca các t chức cơ sở Đảng, bi vì ó chính là chiếc cu ni
liền Đảng với dân. Dân có tin Đảng hay không, mi quan h gia Đng vi dân
có mt thiết hay không ph thuc r t ln vào các t chức sở Đảng. Dân ch
tin Đảng và tht s theo Đảng khi trong hot ng thc tin, các t chức Đảng
ng viên sở tht s tấm gương sáng ể Nhân dân noi theo. Vi tinh
thần “Dân gốc”, phải i mi mnh m phong cách công tác của Đảng. Mi
cp ủy Đảng, mi t chức Đảng và mi ng viên u phi xây dng mt phong
cách i sâu, i sát qun chúng, sng gin d, chan hòa vi quần chúng. Đ ảng viên
gi ơng vị càng cao, càng phải gương mẫu v phong cách của người cng
sn. Cn bãi b các các quy nh, các th tc to nên s xa cách giữa Đảng và Nhân
dân.
*Phân tích bài hc 3: Kết hp sc mnh dân tc vi sc mnh thi i,
sc mạnh trong nước vi sc mnh quc tế
Trong Đường cách mnh (1927) lãnh t Nguyn Ái Quc - H Chí Minh ã nêu
rõ: "Muốn người ta giúp cho, thì trước mình phi t giúp ly mình ã". Trong cao
trào gii phóng dân tc, H Chí Minh ã kêu gi toàn th quc dân hãy ng lên
em sc ta mà t gii phóng cho ta. Nh phát huy sc mnh, ý chí t lc t
cường ca c dân tc, nên ã chớp ược thời cơ thuận li dn ti thng li ca
Cách mạng Tháng Tám năm 1945. Trong các cuộc kháng chiến lâu dài giành c
lp, thng nhất hoàn toàn, Đảng ã trit phát trin sc mnh ca dân tc, nêu
cao tinh thn c lp, t ch, sáng to, ng thi tranh th ti a s giúp , ng
h quc tế, to nên sc mnh tng hp giành thng li. Công cuc i mi
din ra trong bi cnh ch nghĩa hội trên thế gii lâm vào khng hong
lOMoARcPSD|45562685
dn ti s sp ca mô hình ch nghĩa xã hội các nước Đông Âu và Liên
Xô. Điu ó òi hỏi Đảng Cng sn Vit Nam nêu cao tinh thn c lp t ch, t
lc, t ng, nâng cao bản nh chính trị ng vng trước khó khăn, thử thách
và kiên ịnh con ưng xây dng ch nghĩa xã hội, ng viên cao ni lc. Mt
khác, Đảng Cng sn Việt Nam tăng cường cng c s oàn kết các nước
hi ch nghĩa còn lại, kiên nh lập trường ca ch nghĩa quốc tế trong sáng. Đ
ra và thc hiện ường li i ngoi c lp t chủ, a phương hóa, a dng hóa các
quan h quc tế, Vit Nam bn, i tác tin cy của các nước, thành viên
trách nhim ca cng ng q uc tế. Đảng Nhà nước cũng tranh thủ ti a
nhng vn mi ca thi i: Hi nhp kinh tế quc tế, toàn cu hóa, thành qu
ca cách mng khoa hc, công ngh, kinh nghim qun của các c tiên
tiến, nhng vn v kinh tế tri thức… Nội lc sc mnh dân tc bao gi
cũng ý nghĩa quyết nh, song sc mạnh ó ược ng cường khi s kết hp
úng n vi ngoi lc và sc mnh ca thi i.
M rng:
Kế tha truyn thống “tự lc t ng, em sc ta giải phóng cho ta”, ngày nay,
ứng trước thời ln thách thc lớn, Đảng, Nhà nước, nhân dân quân
i ta càng khng nh sâu sc không gì th thay thế ược sc mnh ni lc
ca ất nước, da trên sc mnh bên trong tn dng thời cơ vưt qua thách
thc, to thế n nh, phát trin. Trong ó, sc mnh i oàn kết toàn dân tc
căn cốt ca sc mnh dân tộc. Đảng ta khng ịnh: “Thực hành phát huy rng
rãi dân ch hi ch nghĩa, quyền làm ch và vai trò t qun ca nhân dân;
phát huy sc mnh i oàn kết toàn dân tc; cng c, nâng cao nim tin ca
nhân dân, tăng ng ng thun hi; tiếp tc i mi t chc, ni dung,
phương thức hot ng ca M t trn T quc và các t chc chính tr - xã hội”.
Nhng n lực vượt bc của toàn Đảng, t oàn dân và toàn quân ta trên mọi lĩnh
vc kinh tế, chính trị, văn hoá, hội, khoa hc k thut, quc phòng - an ninh…
ã to cho ất nước kh năng tận dng tối ưu những yếu t li, loi tr nhng
yếu t bt li, hiu hóa những mưu ồ thâm c ca các thế l c thù ch, tranh
th ngoi lc y mnh công cuc i mi, bo m cho ất nước luôn n nh
phát trin. Ch ng tích cc hi nhp quc tế, m rng quan h hp tác
song phương a phương, tranh thủ sc mnh quc tế bo v T quốc. Đảng
t a khng ịnh: “Chủ ng tích cc hi nhp quc tế, gii quyết tt mi quan
h gia c lp, t ch và hi nhp quc tế; thúc y hi nhp quc tế toàn din,
sâu rng, linh hot, hiu qu li ích quc gia - dân tc, bo m c lp, t
lOMoARcPSD|45562685
ch, ch quyn quốc gia”. Trong ó, ch ng và tích cc hi nhp kinh tế quc tế
là vn trung tâm, chi phi ến hi nhập các lĩnh vực khác. Theo ó, cn ch ng
nm vng quy lut, tính tt yếu ca các xu thế thi i, ca s vn ng kinh tế
toàn cu, phát huy y năng lực ni sinh, x ác nh l trình, ni dung, hình thc,
quy bước i thích hp. Mt khác, ch ng trong a d ạng hoá, a phương hoá
quan h, hp tác quc tế; sáng to, phân tích, la chọn phương thức hành ng,
d báo ược nhng tình hung trong hi nhp tránh ược bt n g. Bên cnh ó,
“Đy mnh và làm sâu sắc hơn quan hệ hợp tác song phương với các i tác, c
bit là các i tác chiến lược, i tác toàn din và các i tác quan trng khác, to
thế an xen lợi ích và tăng tin cậy”. Thúc y quan h hp tác toàn din và có
h iu qu với các nước trong khu vc
(ASEAN), các nước châu Á Thái Bình Dương, các T chc thương mi quc tế
khai
lOMoARcPSD|45562685
thác có hiu qu các ngun lc cho bo v T quc. Tuy nhiên, phải có bước i
thn trng và vng chắc, tránh mơ hồ mt cnh giác, ch nhìn thy lợi ích trước
mt, li ích cc b mà tn hi ến li ích lâu dài, li ích quc gia dân tc
3. Nội dung cơ bản của ường li i mới trên lĩnh vực kinh tế, chính tr
ược nêu lên tại Đại hi ln th VI của Đảng (12/1986)
Nội dung ường li i mi:
Mc tiêu tng quát n nh mi mt tình nh KT-XH, tiếp tc xây dng nhng
tin cn thiết cho vic y mnh CN hoá XHCN
- Trong toàn b hành ng của mình, Đảng phi quán triệt tư tưởng “lấy dân làm gốc”
- Đảng phi luôn xut phát t thc tế, tôn trng và hành ng theo quy lut khách quan
- Phi biết kết hp sc mnh dân tc vi sc mnh thi i trong iu kin mi
- Chăm lo cho Đảng ngang tm vi 1 ng cm quyn lãnh o nhân dân tiến
hành cuc
CM XHCN
Đổi mi:
Đổi mi ây không phi là thay i mc tiêu CNXH mà thay i cách thc t
ược mc tiêu CNXH
a) Đổi mi v Kinh tế
- Đổi mi v cấu Kinh tế: Mc tiêu n nh kinh tế - hi. Sn xut
tiêu dùng và có tích lu. Phát trin nn KT nhiu thành phn: chuyn t ch
thành phn KT (quc doanh tp th);xây dng phát trin các thành p hn KT
khác: KT nhân,thể, tiu ch, to iu kin cho chúng phát trin phát huy
s tham gia, óng góp ca các ngun lc khác nhau trong xã hi.
- Đổi mi v chế qun KT: Xóa b chế tp trung, bao cp chuyn
sang hạch toán, kinh doanh: chế tp trung bao cp duy trì trong giai on t
ớc còn khó khăn, nền KT phát trin theo chiu rng, có chiến tranh thì mc
nào ó còn phù hợp nhưng khi hoàn cảnh TG thay i thì yêu cu ca nn
KT và i sng xã hi thay ổi thì cơ chế này càng bc l nhiu hn chế tiêu cc
v nhiều phương diện. ->xóa b cơ chế này chuyn sang hch toán, kinh doanh;
lúc này nn KT hàng hóa nhiu thành phn theo ịnh hướng XHCN có s qun lý
của nhà nước
- Đổi mi v ni dung và cách thc CN hoá: Sn xuất lương thực thc
phm, hàng tiêu dùng, hàng xut khu: u những lĩnh vực VN th phát trin,
kinh nghim, iu kin phù hp vi bi cnh VN mc tiêu nhm n
nh mi mt tình nh i sng xã hi, y mnh CNH-HĐH.
- Đổi mi v phương hướng phát trin kinh tế: 5 phương hướng ln phát trin
KT: + B trí cơ cấu sn xut;
lOMoARcPSD|45562685
+ Điu chỉnh cơ cấu ầu tư xây dựng và cng c QH XHCN;
+ S dng và ci to úng n các Thành phn kinh tế Thành phn;
+ Đổi mới cơ chế qun lý KT, phát huy KH-KT;
+ M rng nâng cao KT i ngoi -
Đổi mi trong chính sách xã hi:
+ Kế hoch hóa dân s, gii quyết việc làm cho người lao ng
+ Thc hin công bng XH, bo m an toàn XH, khôi phc trt t k cương.
+ Chăm lo áp ng các nhu cu giáo dục, văn hóa bo v tăng cường sc
khe ca dân.
+ Xây dng chính sách bo tr XH
b) Đổi mi v Chính tr
- Đổi mi vai trò qun lý ca NN:
+ T chc b máy NN theo hướng gần gũi nhân d ân; tăng cường quyn làm
ch ca ndân, gim bt phin hà cho nhân dân và p hân nh rõ chức năng
qun lý NN v KT-XH ca các ngành, các ịa phương. Tăng cường qun
ất nước, xã hi bng chính sách, Pháp lut. Xây dng li b máy n hà nước
các cấp theo cơ cấu qun lý KT mi.
+ Đổi mới tư duy, công tác tư ng, nội dung và phương thức lãnh o ca
Đảng, i mi qun lý và iu hành của nhà nước cho phù hp với cơ cu
và cơ chế kinh tế mi.
+ Tăng cường oàn kết nhất trí trong Đảng. Đảng cn phát huy quyn làm ch
ca nhân dân, thc hiện “dân biết dân bàn dân làm dân kiểm tra”.
+ Đổi mi v quan h hp tác quc tế theo hướng m, kêu gi hp tác và
ầu tư nước ngoài, tăng cường tình hu ngh hp t ác toàn din vi Liên
Xô và các nước xã hi ch nghĩa..
- M rng hot ng i ngoi: Góp phn phn u gi vng hòa bình
Đông Dương, Đông Nam Á thế gii, góp phn vào cuc u tranh ca nhân
dân thế gii hòa bình, c lp dân tc, dân ch và ch nghĩa hội, tăng cường
tình hu ngh và hp tác toàn din với Liên Xô và các nước xã hi ch nghĩa...;
ng thi, m rng hp tác với các nước khác, k c các nước tư bản.
- Đổi mi s lãnh o của Đảng: Đổi mới duy và phương thc lãnh o
của Đảng, ng cao trí tu, trình nhn thc, trình lun của Đảng; khc phc
tình trng lc hu v nhn thc kinh tế lun ca ng v iên. Coi trng c công
tác lý lun và nhn thc thc tin của Đảng. Đổi mi c t chc và n hng ng
viên làm công tác t chc cán b của Đảng.
lOMoARcPSD|45562685
| 1/20

Preview text:

lOMoARcPSD| 45562685
Chương I: Đảng Cộng sản Việt Nam ra ời và lãnh ạo ấu tranh giành chính quyền (1930-
1945) 1. Phong trào yêu nước trước khi Đảng ra ời
Dưới tác ộng của chính sách cai trị và chính sách kinh tế, văn hoá, giáo dục thực
dân của thực dân Pháp, mâu thuẫn giai cấp trong xã hội Việt Nam ngày càng trở
nên gay gắt. Trước tình hình ó, các phong trào yêu nước chống thực dân Pháp
của nhân dân ta diễn ra liên tục và sôi nổi nhưng ều không mang lại kết quả. -
Phong trào Cần Vương - phong trào yêu nước theo ý thức hệ phong kiến,
do giai cấp phong kiến lãnh ạo ã chấm dứt ở cuối thế kỷ XIX với cuộc khởi nghĩa
của Phan Đình Phùng (năm 1896). Sang ầu thế kỷ XX, khuynh hướng n ày không
còn là khuynh hướng tiêu biểu nữa. -
Phong trào nông dân, tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa Yên Thế của Hoàng
Hoa Thám kéo dài mấy chục năm cũng thất bại vào năm 1913. Phong trào yêu
nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản do các cụ Phan Bội Châu, P han Chu
Trinh lãnh ạo cũng rơi vào bế tắc. Cuộc khởi nghĩa Yên Bái do Nguyễn Thái Học lãnh
ạo cũng bị chấm dứt. *Nguyên nhân thất bại: Do thiếu ường lối úng ắn, thiếu tổ
chức v à lực lượng cần thiết nên các phong trào yêu nước theo khuynh hướng
phong kiến và tư sản giai oạn này ều lần lượt thất bại
2. Bối cảnh ra ời của Đảng - Bối cảnh lịch sử thế giới và trong nước
cuối TK XIX ầu TK XX
*Bối cảnh thế giới:
- Từ cuối thế kỷ XIX, chủ nghĩa tư bản chuyển sang chủ nghĩa ế quốc. Các nước
ế quốc tăng cường bóc lột nhân dân lao ộng và các hoạt ộng xâm lược. Mâu
thuẫn giữa các dân tộc thuộc ịa với chủ nghĩa thực dân ngày càng gay gắt.
- Phong trào ấu tranh giải phóng dân tộc diễn ra mạnh mẽ ở các nước thuộc ịa.
Năm 1917, thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga ã mở ra một thời ại mới
trong lịch sử loài người; là ánh sáng soi ường cho các cuộc ấu tranh giải phóng
dân tộc, giải phóng giai cấp.
- Tháng 3 năm 1919, Quốc tế Cộng sản (Quốc tế III) ra ời ã thúc ẩy sự phát triển
mạnh mẽ phong trào cộng sản và công nhân quốc tế.
- Đối với Việt Nam, Quốc tế Cộng sản có vai trò quan trọng trong việc thành lập
Đảng Cộng sản Việt Nam.
*Bối cảnh trong nước:
- Chế ộ phong kiến Việt Nam ã lâm vào giai oạn khủng hoảng trầm trọng. lOMoARcPSD| 45562685
- Tháng 9/1858, thực dân Pháp nổ súng xâm lược v à từ ó từng bước thống trị
Việt Nam bằng hàng loạt chính sách cai trị tàn bạo.
- Triều ình nhà Nguyễn từng bước thỏa hiệp (Hiệp ước 1862, 1874, 1883) và ến
ngày 6-6-1884 với Hiệp ước Patenôtre ã ầu hàng hoàn toàn thực dân Pháp, Việt
Nam trở thành “một xứ thuộc ịa, dân ta là vong quốc nô, Tổ quốc ta bị giày xéo
dưới gót sắt của kẻ thù hung ác”.
- Các phong trào yêu nước, chống thực dân Pháp diễn ra liên tục, rộng khắp.
3. Hội nghị thành lập Đảng -
Cuối năm 1929, các tổ chức cộng sản ã nhận thức ược sự cần thiết và cấp
bách phải thành lập một Đảng cộng sản thống nhất, chấm dứt sự chia rẽ trong
phong trào cộng sản ở Việt Nam. -
Nhận ược tin, Nguyễn Ái Quốc rời Xiêm ến Trung Quốc và chủ trì Hội nghị
hợp nhất Đảng, họp từ ngày 6-1 ến ngày 7-2-1930 tại Hương Cảng, Trung Quốc. -
Đến ngày 24-2-1930, việc thống nhất các tổ chức c ộng sản thành một chính
ảng duy nhất ược hoàn thành, chấp nhận Đông Dương Cộng sản Liên oàn gia
nhập Đảng Cộng sản Việt Nam. -
Cương lĩnh chính trị ầu tiên của Đảng ược thông qua ã xác ịnh mục tiêu,
phương hướng chiến lược của cách mạng Việt Nam.
4. Nội dung cương lĩnh chính trị ầu tiên của Đảng
- Về chính trị: ánh ổ thực dân Pháp và bọn phong kiến, giành ộc lập dân tộc
- Về kinh tế: Tịch thu toàn bộ sản nghiệp lớn của Pháp, tịch thu toàn bộ ruộng ất
của bọn ế quốc chia cho dân cày nghèo
- Về văn hóa - xã hội: Dân chúng ược tự do tổ chức, nam nữ bình quyền, phổ
thông giáo dục theo công nông hóa
- Về lực lượng: Giai cấp công nhân, nông dân; tiểu tư sản, trí thức, trung nông...
lôi kéo phú nông, trung, tiểu ịa chủ và tư bản An Nam. Bộ phận nào ã ra mặt
phản cách mạng thì phải ánh ổ.
- Về lãnh ạo cách mạng: Giai cấp vô sản là lực lượng lãnh ạo cách mạng Việt
Nam. Đảng là ội tiên phong của giai cấp vô sản.
- Về quan hệ của cách mạng: Cách mạng Việt Nam là một bộ phận của cách
mạng thế giới, phải thực hành liên lạc với các dân tộc b ị áp bức và giai cấp vô
sản thế giới, nhất là giai cấp vô sản Pháp. lOMoARcPSD| 45562685
5. Ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng -
Đảng Cộng sản Việt Nam ra ời ã chấm dứt sự khủng hoảng bế tắc về ường
lối cứu nước, giải quyết ược tình trạng khủng hoảng về ường lối cách mạng, về
giai cấp lãnh ạo cách mạng diễn ra ầu thế kỷ XX, mở ra con ường và phương
hướng phát triển mới cho ất nước Việt Nam. -
Sự ra ời của Đảng Cộng sản Việt Nam là sản phẩm của sự kết hợp chủ
nghĩa Mác-Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước của nhân dân -
Đảng Cộng sản Việt Nam ra ời với Cương lĩnh chính trị ầu tiên ược thông
qua tại Hội nghị thành lập Đảng ã khẳng ịnh lần ầu t iên cách mạng Việt Nam có
một bản cương lĩnh chính trị phản ánh ược quy luật khách quan của xã hội Việt
Nam, áp ứng những nhu cầu cơ bản và cấp bách của xã hội Việt Nam, phù hợp
với xu thế của thời ại, ịnh hướng chiến lược úng ắn cho tiến trình phát triển của cách mạng Việt Nam. -
Sự ra ời của Đảng Cộng sản Việt Nam với Cương lĩnh chính trị ầu tiên ã
khẳng ịnh sự lựa chọn con ường cách mạng cho dân tộc Việt Nam - con ường
cách mạng vô sản. Con ường duy nhất úng ắn giải phóng dân tộc, giải phóng giai
cấp và giải phóng con người. -
Đảng Cộng sản Việt Nam ra ời là bước ngoặt vĩ ại trong lịch sử phát triển
của dân tộc Việt Nam, trở thành nhân tố hàng ầu quyết ịnh ưa cách mạng Việt
Nam i từ thắng lợi này ến thắng lợi khác.
6. Phong trào cách mạng 1930-1931 Bối cảnh : -
Trên thế giới, phong trào cách mạng yêu nước dâng cao cùng với cuộc khủng
hoảng kinh tế 1929 - 1933 ã ảnh hưởng ến hoạt ộng của các nước thuộc ịa. -
Ở Đông Dương, thực dân Pháp tăng cường bóc l ột ể bù ắp những hậu quả
của cuộc khủng hoảng ở “chính quốc” ồng thời tiến hành một chiến dịch khủng
bố trắng nhằm àn áp cuộc khởi nghĩa Yên Bái (2-1930) ã dẫn ến mâu thuẫn
giữa dân tộc Việt Nam với ế quốc Pháp và tay sai ngày càng gay gắt.
Diễn biến chính : -
Từ tháng 1 ến tháng 4 - 1930, bãi công của công nhân nổ ra liên tiếp ở nhà
máy xi măng Hải Phòng, hãng dầu Nhà Bè (Sài Gòn), các ồn iền Phú Riềng,...
Phong trào ấu tranh của nông dân cũng diễn ra ở nhiều ịa phương như Hà
Nam, Thái Bình, Nghệ An, Hà Tĩnh… lOMoARcPSD| 45562685 -
Từ tháng 5 - 1930, phong trào phát triển thành cao trào. Trong tháng 5 - 1930
ã nổ ra 16 cuộc bãi công của công nhân, 34 cuộc biểu tình của nông dân và
4 cuộc ấu tranh của các tầng lớp nhân dân thành thị. -
Vùng nông thôn hai tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh nổ ra nhiều cuộc biểu tình lớn
của nông dân. Tháng 9-1930, phong trào cách mạng phát triển ến ỉnh cao với
hình thức ấu tranh ngày càng quyết liệt. Cuộc biểu tình của n ông dân Hưng
Nguyên, ngày 12-9-1930, bị máy bay Pháp ném bom giết chết 171 người như ổ thêm
dầu vào lửa. Bộ máy chính quyền của ế quốc và tay sai ở nhiều nơi tan rã.
Các tổ chức ảng lãnh ạo ban chấp hành nông hội ở thôn, xã ứng ra quản lý
mọi mặt ời sống xã hội ở nông thôn. -
Từ cuối năm 1930, thực dân Pháp tập trung lực lượng àn áp, kết hợp nhiều thủ oạn khốc liệt. -
Đầu năm 1931, hàng nghìn chiến sĩ cộng sản, h àng vạn người yêu nước bị
bắt, bị giết hoặc bị tù ày. -
Tháng 4-1931, toàn bộ Ban Chấp hành Trung ương Đảng bị bắt, không còn lại
một ủy viên nào. Phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh bị dập tắt. Ý nghĩa: -
Khẳng ịnh quyền lãnh ạo và năng lực lãnh ạo cách mạng của giai cấp vô sản
mà ại biểu là Đảng ta; -
Phong trào cách mạng rèn luyện ội ngũ cán bộ, ảng viên, quần chúng yêu nước; -
Cao trào cũng ể lại cho Đảng những kinh nghiệm quý báu như việc kết hợp
hai nhiệm vụ chiến lược phản ế và phản phong kiến, kết hợp phong trào ấu
tranh của công nhân với phong trào ấu tranh của nông dân, thực hiện liên minh
công nông dưới sự lãnh ạo của giai cấp công nhân,... lOMoARcPSD| 45562685
7. Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương, tháng 10 - 1930 -
Phương hướng chiến lược: Tính chất của cách mạng Đông Dương lúc
ầu là m ột cuộc “cách mạng tư sản dân quyền” ể i tới “xã hội chủ nghĩa” -
Nhiệm vụ chính: Đánh ổ các di tích phong kiến, ánh ổ các cách bóc lột
theo lối tiền tiền tư bản, thực hành thổ ịa cách mạng triệt ể và ánh ổ ế quốc
chủ nghĩa Pháp, làm cho Đông Dương hoàn toàn ộc lập” - Lực lượng: Gồm có giai cấp Công - Nông -
Phương pháp: Võ trang bạo ộng -
Vai trò lãnh ạo: Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh ạo -
Quan hệ quốc tế: Cách mạng Đông Dương là một bộ phận của cách mạng thế
giới - Hạn chế của Luận cương: -
Chưa nêu ra ược mâu thuẫn chủ yếu là mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam và thực dân Pháp -
Chưa coi trọng vấn ề dân tộc. -
Chưa thực hiện oàn kết dân tộc, giai cấp.
8. Cuộc ấu tranh khôi phục tổ chức và phong trào cách mạng 1932- 1935 -
Ngày 11-4-1931, Quốc tế Cộng sản ra Nghị quyết công nhận Đảng Cộng sản
Đông Dương là chi bộ ộc lập. Đó là sự khẳng ịnh vai trò lãnh ạo của Đảng.
- Trong nhà tù ế quốc, các ảng viên của Đảng nêu cao khí tiết người cộng
sản. Nhiều chi bộ nhà tù tổ chức huấn luyện, bồi d ưỡng cho ảng viên về lý
luận Mác-Lênin, ường lối chính trị của Đảng, kinh nghiệm vận ộng cách mạng,...
- Đầu năm 1932, theo chỉ thị của Quốc tế Cộng sản, Lê Hồng Phong cùng một
số ồng chí công bố Chư ng trình hành ộng của Đảng Cộng sản Đông Dư ng
và các chương trình hành ộng của Công hội, Nông hội, Thanh niên cộng sản oàn…
- Chư ng trình hành ộng của Đảng Cộng sản Đông Dư ng (15-6-1932) vạch ra
nhiệm vụ ấu tranh trước mắt ể khôi phục hệ thống tổ chức của Đảng và phong trào cách mạng
- Đến ầu năm 1935, hệ thống tổ chức của Đảng ược phục hồi. Đó là cơ sở ể
tiến tới Đại hội lần thứ nhất của Đảng. lOMoARcPSD| 45562685
9. Đại hội Đảng lần thứ nhất (3-1935)
- Tháng 3-1935, Đại hội ại biểu lần thứ nhất của Đảng họp ở Ma Cao (Trung
Quốc), ề ra ba nhiệm vụ trước mắt:
+ Củng cố và phát triển Đảng
+ Đẩy mạnh cuộc vận ộng tập hợp quần chúng
+ Mở rộng tuyên truyền chống ế quốc, chống chiến t ranh, ủng hộ Liên Xô
và ủng hộ cách mạng Trung Quốc…
- Đại hội thông qua Nghị quyết chính trị, Điều lệ Đảng và các nghị quyết về
vận ộng quần chúng. Đại hội bầu Ban Chấp hành Trung ư ơng mới do Lê
Hồng Phong làm Tổng Bí thư, bầu oàn ại biểu i dự Đại h ội VII Quốc tế Cộng
sản. Nguyễn Ái Quốc ược cử làm ại diện của Đảng bên cạnh Quốc tế Cộng
sản. Tuy nhiên Đại hội lần thứ nhất của Đảng:
+ Chưa ề ra một chủ trương chiến lược phù hợp với thực tiễn cách mạng Việt Nam.
+ Chưa ặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng ầu và tập hợp lực lượng toàn dân tộc.
+ “Chính sách của Đại hội Ma Cao vạch ra không sát với phong trào cách
mạng thế giới và trong nước lúc bấy giờ”.
10. Phong trào dân chủ 1936 - 1939
Điều kiện lịch sử: -
Khủng hoảng kinh tế những năm 1929-1933 gây ra nhiều biến ộng lớn ở các
nước tư bản, nguy cơ chủ nghĩa phát xít và chiến tranh thế giới e dọa nghiêm
trọng nền hòa bình và an ninh quốc tế. -
Quốc tế Cộng sản họp Đại hội VII tại Moscow ( 7-1935), xác ịnh kẻ thù nguy
hiểm trước mắt của thế giới là chủ nghĩa phát xít, c ác ảng cộng sản ra sức
lập mặt trận nhân dân chống phát xít. -
Đặc biệt, Mặt trận nhân dân Pháp thành lập t ừ tháng 5-1935 do Đảng Cộng
sản Pháp làm nòng cốt, giành thắng lợi trong cuộc tổng t uyển cử, dẫn ến sự
ra ời của Chính phủ Mặt trận nhân dân Pháp.
Chủ trương của Đảng: lOMoARcPSD| 45562685 -
Ngày 26-7-1936, Ban Chấp hành Trung ương Đảng họp Hội nghị tại Thượng
Hải (Trung Quốc), xác ịnh nhiệm vụ trước mắt là chống phát xít, chống chiến
tranh ế quốc, chống phản ộng thuộc ịa và tay sai, òi tự do, dân chủ, cơm áo và hòa bình. -
Các Hội nghị lần thứ III (3-1937) và lần thứ IV (9-1937) Ban Chấp hành Trung
ương Đảng bàn sâu hơn về công tác tổ chức của Đảng, quyết ịnh chuyển
mạnh hơn nữa về phương pháp tổ chức và hoạt ộng ể tập hợp ông ảo quần
chúng trong mặt trận chống phản ộng thuộc ịa, òi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình. -
Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 3-1938 nhấn mạnh “lập Mặt
trận dân chủ thống nhất là một nhiệm vụ trung tâm của Đảng trong giai oạn hiện tại”.
Phong trào ấu tranh òi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình: -
Phong trào ấu tranh chính trị : Đầu năm 1937, nhân dịp phái viên của chính
phủ Pháp i kinh lý Đông Dương và Brêviê (Brévié) sang nhận chức toàn quyền
Đông Dương, Đảng vận ộng hai cuộc biểu dương lực l ượng quần chúng dưới
danh nghĩa “ ón rước”, mít tinh, biểu tình, ưa ơn “dân nguyện”. -
Phong trào ấu tranh báo chí : Các báo chí tiếng Việt và tiếng Pháp của Đảng,
Mặt trận Dân chủ Đông Dương ra ời. Nhiều sách chính trị phổ thông ược xuất
bản ể giới thiệu chủ nghĩa Mác-Lênin và chính sách mới của Đảng. VD: Vấn ề
dân cày, Chủ nghĩa Các Mác -
Phong trào ấu tranh nghị trường : Các hình thức tổ chức quần chúng phát
triển rộng rãi, bao gồm các hội tương tế, hội ái hữu. Trong những năm 1937-
1938, Mặt trận Dân chủ còn tổ chức các cuộc vận ộng tranh cử vào các Viện
dân biểu Bắc Kỳ, Trung Kỳ, Hội ồng quản hạt Nam Kỳ, Hội ồng kinh tế lý tài Đông Dương. lOMoARcPSD| 45562685
11. Nguyên nhân thắng lợi & ý nghĩa lịch sử CMT8
1. Nguyên nhân thắng lợi - Nguyên nhân chủ quan:
+ Truyền thống yêu nước của dân tộc Việt Nam.
+ Sự lãnh ạo úng ắn của Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh.
+ Quá trình chuẩn bị lâu dài, chu áo, rút kinh nghiệm qua ấu tranh.
+ Trong những ngày khởi nghĩa toàn ảng toàn d ân quyết tâm cao. Các cấp Chi
bộ Đảng chỉ ạo linh hoạt, sáng tạo, chớp úng thời cơ. - Nguyên nhân khách quan:
Quân Đồng minh chiến thắng phát xít trong Chiến tranh thế giới thứ hai, tạo cơ
hội khách quan thuận lợi cho nhân dân Việt Nam khởi nghĩa thành công.
2. Ý nghĩa lịch sử -
CMT8 mở ra bước ngoặt lớn trong lịch sử dân tộc, phá tan xiềng xích của
Pháp hơn 80 năm và Nhật gần 5 năm, lật ổ chế ộ phong k iến tồn tại ngót một
ngàn năm, lập nên nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. -
Mở ra kỷ nguyên mới của dân tộc: kỉ nguyên ộc lập, tự do, nhân dân lao
ộng lên nắm chính quyền, làm chủ ất nước… -
Đảng cộng sản Đông Dương trở thành Đảng cầm q uyền, chuẩn bị iều kiện
cho những thắng lợi tiếp theo. -
Góp phần tiêu diệt chủ nghĩa phát xít. Cổ vũ các dân tộc thuộc ịa trong ấu tranh tự giải phóng.
12. Bài học kinh nghiệm CMT8 1945 -
Về chỉ ạo chiến lược: Phải giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc, giải
quyết úng ắn mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ ộc lập dân tộc và cách mạng ruộng ất. -
Về xây dựng lực lượng: Trên cơ sở khối liên minh công nông, cần khơi
dậy tinh thần dân tộc trong mọi tầng lớp nhân dân, tập hợp mọi lực lượng trong
mặt trận dân tộc. Việt Minh là một iển hình thành công của Đảng về huy ộng lực lượng toàn dân tộc. -
Về phương pháp cách mạng: Nắm vững quan iểm bạo lực cách mạng của
quần chúng, kết hợp ấu tranh chính trị với ấu tranh vũ trang, Linh hoạt, a dạng
các hình thức ấu tranh tùy theo thời cơ, hoàn cảnh. -
Về xây dựng ảng: Phải xây dựng một Đảng cách mạng tiên phong của g iai
cấp công nhân, nhân dân lao ộng và toàn dân tộc Việt Nam; ề ra ường lối chính
trị úng ắn, xây dựng một ảng vững mạnh về tư tưởng, chính trị. lOMoARcPSD| 45562685
Chương II: Đảng lãnh ạo 2 cuộc kháng chiến, hoàn thành giải phóng dân tộc,
thống nhất ất nước (1945-1975)
1. Bối cảnh VN sau CMT8 1945 (Thuận lợi, khó khăn): Thuận lợi : - Quốc tế :
+ Sau WW II, cục diện khu vực và thế giới có những sự thay ổi có lợi cho cách mạng Việt Nam.
+ Liên Xô trở thành thành trì của chủ nghĩa xã hội. Phong trào giải phóng
dân tộc ở các nước thuộc ịa châu Á, Phi Mỹ Latinh dâng cao. - Trong nước :
+ Việt Nam trở thành quốc gia ộc lập, tự do. Đảng Cộng sản trở thành
Đảng cầm quyền lãnh ạo cách mạng trong cả nước.
+ Việc hình thành hệ thống chính quyền cách mạng với bộ máy thống nhất
từ cấp Trung ương ến cơ sở, ra sức phục vụ lợi ích của Tổ quốc, nhân dân. Khó khăn: - Quốc tế:
+ Đế quốc chủ nghĩa với âm mưu mới “chia lại hệ thống thuộc ịa thế giới”,
ra sức tấn công, àn áp phong trào cách mạng thế giới, trong ó có cách mạng Việt Nam.
+ Các nước lớn, không có nước nào ủng hộ và công nhận ịa vị pháp lý của Việt Nam.
+ Cách mạng Đông Dương và Việt Nam phải ương ầu với nhiều bất lợi to
lớn và rất nghiêm trọng. - Trong nước:
+ Hệ thống chính quyền cách mạng mới còn non trẻ, yếu kém về nhiều
mặt; hậu quả của chế ộ cũ, sự tàn phá của lũ lụt, nạn ói năm 1945 rất
nghiêm trọng, làm 2 triệu người chết.
+ Tình hình kinh tế, xã hội không ổn ịnh: CN ình ốn, NN hoang hóa; 95%
dân số thất học, mù chữ
+ Âm mưu quay trở lại thống trị Việt Nam của thực dân Pháp. Ngày 2-9-1945. →
Việt Nam trong tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”, cùng một lúc phải ối phó với nạn
ói, nạn dốt và thù trong, giặc ngoài.
2. Chủ trương chính sách của Đảng giai oạn 1945 - 1946: lOMoARcPSD| 45562685
Xây dựng chế ộ mới và chính quyền cách mạng: -
Chỉ thị Kháng chiến kiến quốc (25-11-1945):
+ Mục tiêu cuộc cách mạng Đông Dương lúc này là “dân tộc giải phóng” và
ề ra khẩu hiệu “Dân tộc trên hết, Tổ quốc trên hết”
+ Phân tích sự biến ổi tình hình thế giới và trong nước, xác ịnh rõ kẻ thù chính
là “thực dân Pháp xâm lược”
+ Xác ịnh mục tiêu trước mắt là giữ vững ộc lập cho dân tộc, tự do và hạnh phúc cho nhân dân
- Chống giặc ói, ẩy lùi nạn ói: Tăng gia sản xuất, lập hũ gạo tiết kiệm, tổ c hức
Tuần lễ vàng; bãi bỏ thuế thân và nhiều thứ thuế vô lý của chế ộ cũ
- Chống giặc dốt, xóa nạn mù chữ: Chủ trương phát ộng phong trào “Bình
dân học vụ”, toàn dân học chữ quốc ngữ ể từng bước xóa bỏ nạn dốt; ẩy
lùi các tệ nạn, hủ tục cản trở tiến bộ. Các trường học từ cấp tiểu học trở lên lần lượt khai giảng -
Khẩn trư ng xây dựng, củng cố chính quyền cách mạng:
+ Ngày 6-1-1946, cả nước tham gia cuộc bầu cử Quốc hội; các ịa phương
cũng tiến hành bầu cử Hội ồng nhân dân và Ủy ban hành chính các cấp
+ Quốc hội khóa I ã họp phiên ầu tiên tại Nhà hát lớn Hà Nội vào ngày
2-3-1946 và lập ra Chính phủ chính thức
+ Mặt trận dân tộc thống nhất tiếp tục ược mở rộng nhằm tập trung chống Pháp ở Nam Bộ
3. Nội dung Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng: -
Nội dung c bản của ường lối là: Dựa trên sức mạnh toàn dân, tiến hành
kháng chiến toàn dân, toàn diện, lâu dài và dựa vào sức mình là chính.
- Mục tiêu : Đánh ổ thực dân Pháp xâm lược, giành nền ộc l ập, tự do, thống nhất hoàn toàn lOMoARcPSD| 45562685
- Phư ng châm kháng chiến:
+ Kháng chiến toàn dân : Đem toàn bộ sức dân; ộng viên toàn dân tích c
ực tham gia kháng chiến; trong ó Quân ội nhân d ân làm nòng cốt cho toàn dân ánh giặc
+ Kháng chiến toàn diện: Đánh ịch trên mọi lĩnh vực, mặt trận (quân
sự, chính trị, kinh tế, văn hóa,...), trong ó mặt trận quân sự, ấu tranh vũ
trang giữ vai trò mũi nhọn, mang tính quyết ịnh
+ Kháng chiến lâu dài: Là tư tưởng chỉ ạo chiến lược của Đảng; luôn
tranh thủ, chớp thời cơ, từng bước i ến thắng lợi cuối cùng
+ Kháng chiến dựa vào sức mình là chính: Phải lấy nguồn lực dân
tộc, phát huy sức mạnh vật chất, tinh thần trong nhân dân, làm chỗ dựa
chủ yếu của cuộc chiến tranh
4. Bài học kinh nghiệm kháng chiến chống Pháp:
- Đề ra ường lối úng ắn, sáng tạo, phù hợp với thực tiễn lịch sử của cuộc kháng
chiến ngay từ những ngày ầu
- Kết hợp chặt chẽ và giải quyết úng ắn mối q uan hệ giữa hai nhiệm vụ cơ
bản vừa kháng chiến vừa kiến quốc, chống ế quốc và phong kiến
- Hoàn thiện phương thức lãnh ạo, tổ chức iều hành cuộc kháng chiến phù hợp
với ặc thù của từng giai oạn
- Xây dựng và phát triển lực lượng vũ trang ba t hứ quân: Bộ ội chủ lực, bộ ội
ịa phương, dân quân du kích một cách thích hợp, áp ứng kịp thời yêu của
nhiệm vụ chính trị - quân sự của cuộc kháng chiến
- Coi trọng công tác xây dựng, chỉnh ốn Đảng, n âng cao vai trò lãnh ạo toàn
diện của Đảng ối với cuộc kháng chiến trên tất cả các lĩnh vực, mặt trận lOMoARcPSD| 45562685
Chương III: Đảng lãnh ạo cả nước quá ộ lên CNXH và tiến hành công cuộc
ổi mới (1975-nay) 1. Bối cảnh lịch sử và ý nghĩa của ường lối ổi mới ược
nêu lên tại Đại hội lần thứ VI (12/1986) của Đảng *Bối cảnh: -
Cách mạng KH-KT phát triển mạnh mẽ: xu thế ối t hoại trên thế giới ang dần thay thế xu thế ối ầu -
Hệ thống xã hội chủ nghĩa khủng hoảng -> tiến hành cải tổ -
VN bị bao vây, cô lập và cấm vận Kinh tế -
Khủng hoảng kinh tế xã hội trầm trọng: Lương t hực, thực phẩm, hàng tiêu
dùng ều khan hiếm; lạm phát tăng -
Các hiện tượng tiêu cực, vi phạm PL, niềm tin của quần chúng suy giảm:
vượt biên trái phép diễn ra khá phổ biến -
Đổi mới trở thành òi hỏi bức thiết của ất nước *Ý nghĩa: -
Đại hội ã tập hợp và phát huy trí tuệ của toàn Đảng, toàn dân: Đường lối
hợp với nguyện vọng của nhân dân, nên ã tập hợp và p hát huy trí tuệ của toàn
Đảng, toàn dân; thể hiện rõ Đảng ta ã biết phát huy truyền t hống oàn kết quý báu
của dân tộc, thể hiện bản lĩnh và sự trưởng thành về chính trị của Đảng trong hoàn cảnh mới. -
Đại hội ã tìm ra lối thoát cho cuộc khủng hoảng ở Việt Nam lúc bấy giờ,
mở ầu thời kỳ ổi mới toàn diện. Trước khi bước vào Đại hội V I, nước ta với
những năm tháng khủng hoảng kinh tế - xã hội rất nghiêm trọng, ời sống nhân
dân vô cùng khó khăn, lạm phát vào bậc nhất thế giới. Nhưng từ sau Đại hội, nền
kinh tế từng bước ược khôi phục, lạm phát giảm; tháo gỡdần khủng hoảng ở nước
ta. Đây là Đại hội mở ầu cho ổi mới toàn
diện, ặt nền móng cho việc tìm ra con ường thích hợp i lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta. lOMoARcPSD| 45562685
2. Phân tích các bài học kinh nghiệm ược Đại hội lần thứ VI (12/1986) của
Đảng tổng kết. (Bài học 1 và 3)
Đường lối ổi mới toàn diện do Đại hội VI ề ra thể hiện trên các lĩnh vực
nổi bật: “Đại hội ã nhìn thẳng vào sự thật, ánh giá úng sự thật, nói rõ sự thật,
ánh giá thành tựu, nghiêm túc kiểm iểm, chỉ rõ những sai lầm, k huyết iểm của
Đảng trong thời kỳ 1975-1986. Đó là những sai lầm nghiêm trọng và k éo dài về
chủ trư ng, chính sách lớn, sai lầm về chỉ ạo chiến lược và tổ chức thực hiện.
Khuynh hướng tư tưởng chủ yếu của những sai lầm, khuyết iểm ó, ặc biệt là trên
lĩnh vực kinh tế là bệnh chủ quan duy ý chí, lối suy nghĩ và hành ộng giản n,
nóng vội, chạy theo nguyện vọng chủ quan. Đó là tư tưởng tiểu tư sản, vừa “tả”
khuynh vừa hữu khuynh. Nguyên nhân của mọi nguyên nhân bắt nguồn từ những
khuyết iểm trong hoạt ộng tư tưởng, tổ chức và công tác cán bộ của Đảng.”
Đại hội rút ra 4 bài học quý báu: -
Một là, Trong toàn bộ hoạt ộng của mình, Đảng phải quán triệt tư tưởng “lấy dân làm gốc”. -
Hai là, Đảng phải luôn luôn xuất phát từ thực tế, tôn trọng và hành ộng theo quy luật khách quan. -
Ba là, phải biết kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời ại trong iều kiện mới. -
Bốn là, chăm lo xây dựng Đảng ngang tầm với một ảng cầm quyền lãnh ạo
nhân dân tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa.
*Phân tích bài học 1: Sự nghiệp cách mạng là của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân
Bài học thành công lớn nhất mà Đảng ã tổng k ết và Chủ tịch Hồ Chí Minh thường
nhắc nhở, ó là, bài học “lấy dân làm gốc”. Từ khi t hành lập năm 1930, Đảng coi
trọng sự nghiệp ấu tranh giành và giữ chính quyền, lãnh ạo xây dựng và tăng
cường sức mạnh nhà nước của dân, do dân và vì dân. Sau thắng lợi của cuộc
Cách mạng Tháng Tám năm 1945, Đảng và Chủ Tịch Hồ Chí Minh ặc biệt c hú
trọng xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng kiểu mới, chính quyền Nhà
nước thật sự l à công bộc của nhân dân, phục vụ nhân dân, gánh việc chung cho
dân. Trong công cuộc ổi mới, Đảng lãnh ạo xây dựng và không ngừng hoàn thiện
Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của dân, do dân và vì dân. Nhà nước
không ngừng hoàn thiện hệ thống pháp luật, chính sách ể quản lý tốt nền kinh tế
thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa, thực hiện tốt các chính sách xã hội, an lOMoARcPSD| 45562685
sinh xã hội, chăm lo ời sống của nhân dân, tăng cường sức mạnh quốc phòng,
an ninh và mở rộng quan hệ ối ngoại. Mở rộng:
Bản chất tốt ẹp của Đảng chỉ ược giữ vững, sự nghiệp cách mạng do Đảng
lãnh ạo chỉ có thể phát triển và ạt ược những thành tựu vững chắc khi Đảng có
dân, ược dân ủng hộ, mối quan hệ giữa Đảng với dân thường xuyên ược củng
cố. Để có ược iều ó, Đảng phải không ngừng phấn ấu, rèn luyện, nâng cao và
hoàn thiện sự lãnh ạo của mình. Và với tinh thần ấy, Đại hội Đảng lần thứ VI
ã thẳng thắn thừa nhận những sai lầm, khuyết iểm, chỉ ra những nguyên nhân
và bài học lớn, ồng thời ề ra ường lối ổi mới toàn diện ất nước, khắc phục tư
duy cũ và c ách làm cũ. Đó là ường lối hợp quy luật, hợp lòng dân, cho nên ược
Nhân dân ón nhận và hưởng ứng tích cực.
Muốn xây dựng Đảng trong sạch, phải lấy dân làm g ốc. Đảng phải có dũng khí
nhìn thẳng vào sự thật và tiến hành ổi mới nhiều mặt, trước hết là ổi mới tư
duy nói chung và ổi mới phong cách lãnh ạo nói riêng. Đảng phải t hật sự gắn
bó với Nhân dân và vì Nhân dân.
Trong toàn bộ hoạt ộng của mình, Đảng phải quán triệt tư tưởng “Dân là gốc”,
xây dựng và phát huy quyền làm chủ của Nhân dân lao ộng. Trong iều kiện cầm
quyền, phải ặc biệt chăm lo củng cố sự liên hệ giữa Đảng và N hân dân, tiến
hành thường xuyên cuộc ấu tranh chống quan liêu, tham nhũng. Văn kiện Đại
hội Đảng lần thứ VI cũng cho rằng, Đảng cần ổi mới phong cách làm việc, tác
phong i sâu, i sát thực tế, nắm bắt thông tin nhanh chóng và chính xác; mở
rộng sinh hoạt dân c hủ; nghiên cứu những kinh nghiệm sáng tạo của cơ sở; lắng
nghe ý kiến của quần c húng; các chủ trương quan trọng ều phải ược bàn bạc
và quyết ịnh tập thể; người lãnh ạo phải biết nghe ý kiến trái với mình.
Tăng cường mối quan hệ gắn bó với Nhân dân l à quan iểm lớn của Đảng luôn
ược ề cao thường xuyên thực hiện. Nhưng vấn ề là thực hiện như thế nào ể ạt
ược hiệu quả mong muốn là không ơn giản.
Phải dựa vào dân, huy ộng sức dân ể khắc phục yếu kém, tiêu cực, xây dựng,
phát triển kinh tế-xã hội theo ường lối ổi mới của Đảng. Muốn tạo sự gắn bó
máu thịt giữa Đảng với Nhân dân thì phải làm cho Nhân dân tin tổ chức, tư
tưởng, ội ngũ cán bộ của Đảng thật sự trong sạch vững mạnh; Đảng và Nhà
nước thật sự bảo ảm quyền làm chủ của Nhân dân và mang lại lợi ích cho
Nhân dân, “ngoài lợi ích của Nhân dân, Đảng không có lợi ích nào khác”.Và iều
vô cùng quan trọng là phải quyết tâm ẩy lùi bằng ược tệ nạn tham nhũng, lãng lOMoARcPSD| 45562685
phí tiền của, tài sản công, thành quả lao ộng gian khổ của Nhân dân ang diễn ra vô cùng nghiêm trọng.
Trong bất cứ tình thế khó khăn, phức tạp nào t hì dân luôn là gốc; có dân là có tất cả.
Nhân dân hiến kế, sáng tạo ể Đảng nắm bắt ề ra chủ trương sát hợp, thúc ẩy
phong trào, tập hợp Nhân dân vượt qua mọi khó khăn, tìm ra hướng i úng nhất.
Để thật sự bảo ảm quyền làm chủ của Nhân dân, cùng với việc kiên quyết
chuyên chính với kẻ thù của Nhân dân, Đảng tự ổi mới, tự chỉnh ốn. Đổi mới
và chỉnh ốn Đảng phải ược tiến hành ồng bộ trên tất cả các mặt: Tư tưởng, tổ
chức, cán bộ, phương thức hoạt ộng. Trước mắt, Đảng cần tiếp tục triển khai
một cách tích cực và mạnh mẽ chủ trương chống tham nhũng; xử lý thật nghiêm
từ trên xuống dưới những người mắc sai lầm, khuyết iểm, bất kể người ó ở
cương vị công tác nào. Bên cạnh ó, phải nâng cao hơn nữa năng lực lãnh ạo
và sức chiến ấu của các tổ chức cơ sở Đảng, bởi vì ó chính là chiếc cầu nối
liền Đảng với dân. Dân có tin Đảng hay không, mối quan hệ giữa Đảng với dân
có mật thiết hay không phụ thuộc r ất lớn vào các tổ chức cơ sở Đảng. Dân chỉ
tin Đảng và thật sự theo Đảng khi trong hoạt ộng thực tiễn, các tổ chức Đảng
và ảng viên ở cơ sở thật sự là tấm gương sáng ể Nhân dân noi theo. Với tinh
thần “Dân là gốc”, phải ổi mới mạnh mẽ phong cách công tác của Đảng. Mỗi
cấp ủy Đảng, mỗi tổ chức Đảng và mỗi ảng viên ều phải xây dựng một phong
cách i sâu, i sát quần chúng, sống giản dị, chan hòa với quần chúng. Đ ảng viên
giữ cương vị càng cao, càng phải gương mẫu về phong cách của người cộng
sản. Cần bãi bỏ các các quy ịnh, các thủ tục tạo nên sự xa cách giữa Đảng và Nhân dân.
*Phân tích bài học 3: Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời ại,
sức mạnh trong nước với sức mạnh quốc tế
Trong Đường cách mệnh (1927) lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc - Hồ Chí Minh ã nêu
rõ: "Muốn người ta giúp cho, thì trước mình phải tự giúp lấy mình ã". Trong cao
trào giải phóng dân tộc, Hồ Chí Minh ã kêu gọi toàn thể quốc dân hãy ứng lên
em sức ta mà tự giải phóng cho ta. Nhờ phát huy sức mạnh, ý chí tự lực tự
cường của cả dân tộc, nên ã chớp ược thời cơ thuận lợi dẫn tới thắng lợi của
Cách mạng Tháng Tám năm 1945. Trong các cuộc kháng chiến lâu dài giành ộc
lập, thống nhất hoàn toàn, Đảng ã triệt ể phát triển sức mạnh của dân tộc, nêu
cao tinh thần ộc lập, t ự chủ, sáng tạo, ồng thời tranh thủ tối a sự giúp ỡ, ủng
hộ quốc tế, tạo nên sức mạnh tổng hợp ể giành thắng lợi. Công cuộc ổi mới
diễn ra trong bối cảnh chủ nghĩa xã hội trên thế giới lâm vào khủng hoảng và lOMoARcPSD| 45562685
dẫn tới sự sụp ổ của mô hình chủ nghĩa xã hội ở các nước Đông Âu và Liên
Xô. Điều ó òi hỏi Đảng Cộng sản Việt Nam nêu cao tinh thần ộc lập tự chủ, tự
lực, tự cường, nâng cao bản lĩnh chính trị ể ứng vững trước khó khăn, thử thách
và kiên ịnh con ường xây dựng chủ nghĩa xã hội, ộng viên cao ộ nội lực. Mặt
khác, Đảng Cộng sản Việt Nam tăng cường củng cố sự oàn kết các nước xã
hội chủ nghĩa còn lại, kiên ịnh lập trường của chủ nghĩa quốc tế trong sáng. Đề
ra và thực hiện ường lối ối ngoại ộc lập tự chủ, a phương hóa, a dạng hóa các
quan hệ quốc tế, Việt Nam là bạn, ối tác tin cậy của các nước, thành viên có
trách nhiệm của cộng ồng q uốc tế. Đảng và Nhà nước cũng tranh thủ tối a
những vấn ề mới của thời ại: Hội nhập kinh tế quốc tế, toàn cầu hóa, thành quả
của cách mạng khoa học, công nghệ, kinh nghiệm quản lý của các nước tiên
tiến, những vấn ề về kinh tế tri thức… Nội lực và sức mạnh dân tộc bao giờ
cũng có ý nghĩa quyết ịnh, song sức mạnh ó ược tăng cường khi có sự kết hợp
úng ắn với ngoại lực và sức mạnh của thời ại. Mở rộng:
Kế thừa truyền thống “tự lực tự cường, em sức ta giải phóng cho ta”, ngày nay,
ứng trước thời cơ lớn và thách thức lớn, Đảng, Nhà nước, nhân dân và quân
ội ta càng khẳng ịnh sâu sắc không gì có thể thay thế ược sức mạnh nội lực
của ất nước, dựa trên sức mạnh bên trong ể tận dụng thời cơ vượt qua thách
thức, tạo thế ổn ịnh, phát triển. Trong ó, sức mạnh ại oàn kết toàn dân tộc là
căn cốt của sức mạnh dân tộc. Đảng ta khẳng ịnh: “Thực hành và phát huy rộng
rãi dân chủ xã hội chủ nghĩa, quyền làm chủ và vai trò tự quản của nhân dân;
phát huy sức mạnh ại oàn kết toàn dân tộc; củng cố, nâng cao niềm tin của
nhân dân, tăng cường ồng thuận xã hội; tiếp tục ổi mới tổ chức, nội dung,
phương thức hoạt ộng của M ặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội”.
Những nỗ lực vượt bậc của toàn Đảng, t oàn dân và toàn quân ta trên mọi lĩnh
vực kinh tế, chính trị, văn hoá, xã hội, khoa học kỹ thuật, quốc phòng - an ninh…
ã tạo cho ất nước khả năng tận dụng tối ưu những yếu tố có lợi, loại trừ những
yếu tố bất lợi, vô hiệu hóa những mưu ồ thâm ộc của các thế l ực thù ịch, tranh
thủ ngoại lực ẩy mạnh công cuộc ổi mới, bảo ảm cho ất nước luôn ổn ịnh và
phát triển. Chủ ộng và tích cực hội nhập quốc tế, mở rộng quan hệ hợp tác
song phương và a phương, tranh thủ sức mạnh quốc tế ể bảo vệ Tổ quốc. Đảng
t a khẳng ịnh: “Chủ ộng và tích cực hội nhập quốc tế, giải quyết tốt mối quan
hệ giữa ộc lập, tự chủ và hội nhập quốc tế; thúc ẩy hội nhập quốc tế toàn diện,
sâu rộng, linh hoạt, hiệu quả vì lợi ích quốc gia - dân tộc, bảo ảm ộc lập, tự lOMoARcPSD| 45562685
chủ, chủ quyền quốc gia”. Trong ó, chủ ộng và tích cực hội nhập kinh tế quốc tế
là vấn ề trung tâm, chi phối ến hội nhập các lĩnh vực khác. Theo ó, cần chủ ộng
nắm vững quy luật, tính tất yếu của các xu thế thời ại, của sự vận ộng kinh tế
toàn cầu, phát huy ầy ủ năng lực nội sinh, x ác ịnh lộ trình, nội dung, hình thức,
quy mô bước i thích hợp. Mặt khác, chủ ộng trong a d ạng hoá, a phương hoá
quan hệ, hợp tác quốc tế; sáng tạo, phân tích, lựa chọn phương thức hành ộng,
dự báo ược những tình huống trong hội nhập ể tránh ược bất n gờ. Bên cạnh ó,
“Đẩy mạnh và làm sâu sắc hơn quan hệ hợp tác song phương với các ối tác, ặc
biệt là các ối tác chiến lược, ối tác toàn diện và các ối tác quan trọng khác, tạo
thế an xen lợi ích và tăng ộ tin cậy”. Thúc ẩy quan hệ hợp tác toàn diện và có
h iệu quả với các nước trong khu vực
(ASEAN), các nước châu Á Thái Bình Dương, các Tổ chức thương mại quốc tế ể khai lOMoARcPSD| 45562685
thác có hiệu quả các nguồn lực cho bảo vệ Tổ quốc. Tuy nhiên, phải có bước i
thận trọng và vững chắc, tránh mơ hồ mất cảnh giác, chỉ nhìn thấy lợi ích trước
mắt, lợi ích cục bộ mà tổn hại ến lợi ích lâu dài, lợi ích quốc gia dân tộc
3. Nội dung cơ bản của ường lối ổi mới trên lĩnh vực kinh tế, chính trị
ược nêu lên tại Đại hội lần thứ VI của Đảng (12/1986)
Nội dung ường lối ổi mới:
Mục tiêu tổng quát là ổn ịnh mọi mặt tình hình KT-XH, tiếp tục xây dựng những
tiền ề cần thiết cho việc ẩy mạnh CN hoá XHCN
- Trong toàn bộ hành ộng của mình, Đảng phải quán triệt tư tưởng “lấy dân làm gốc”
- Đảng phải luôn xuất phát từ thực tế, tôn trọng và hành ộng theo quy luật khách quan
- Phải biết kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời ại trong iều kiện mới
- Chăm lo cho Đảng ngang tầm với 1 ảng cầm quyền lãnh ạo nhân dân tiến hành cuộc CM XHCN Đổi mới:
Đổi mới ở ây không phải là thay ổi mục tiêu CNXH mà là thay ổi cách thức ể ạt ược mục tiêu CNXH
a) Đổi mới về Kinh tế -
Đổi mới về cơ cấu Kinh tế: Mục tiêu là ổn ịnh kinh tế - xã hội. Sản xuất
ủ tiêu dùng và có tích luỹ. Phát triển nền KT nhiều thành phần: chuyển từ chỉ có
thành phần KT (quốc doanh và tập thể);xây dựng phát triển các thành p hần KT
khác: KT tư nhân, cá thể, tiểu chủ, tạo iều kiện cho chúng phát triển ể phát huy
sự tham gia, óng góp của các nguồn lực khác nhau trong xã hội. -
Đổi mới về cơ chế quản lý KT: Xóa bỏ cơ chế tập trung, bao cấp chuyển
sang hạch toán, kinh doanh: cơ chế tập trung bao cấp duy trì trong giai oạn ất
nước còn khó khăn, nền KT phát triển theo chiều rộng, có chiến tranh thì ở mức
ộ nào ó nó còn phù hợp nhưng khi hoàn cảnh TG thay ổi thì yêu cầu của nền
KT và ời sống xã hội thay ổi thì cơ chế này càng bộc lộ nhiều hạn chế tiêu cực
về nhiều phương diện. ->xóa bỏ cơ chế này chuyển sang hạch toán, kinh doanh;
lúc này là nền KT hàng hóa nhiều thành phần theo ịnh hướng XHCN có sự quản lý của nhà nước -
Đổi mới về nội dung và cách thức CN hoá: Sản xuất lương thực – thực
phẩm, hàng tiêu dùng, hàng xuất khẩu: ều là những lĩnh vực VN có thể phát triển,
có kinh nghiệm, có iều kiện và phù hợp với bối cảnh VN và mục tiêu nhằm ổn
ịnh mọi mặt tình hình ời sống xã hội, ẩy mạnh CNH-HĐH. -
Đổi mới về phương hướng phát triển kinh tế: 5 phương hướng lớn phát triển
KT: + Bố trí cơ cấu sản xuất; lOMoARcPSD| 45562685
+ Điều chỉnh cơ cấu ầu tư xây dựng và củng cố QH XHCN;
+ Sử dụng và cải tạo úng ắn các Thành phần kinh tế Thành phần;
+ Đổi mới cơ chế quản lý KT, phát huy KH-KT;
+ Mở rộng nâng cao KT ối ngoại -
Đổi mới trong chính sách xã hội:
+ Kế hoạch hóa dân số, giải quyết việc làm cho người lao ộng
+ Thực hiện công bằng XH, bảo ảm an toàn XH, khôi phục trật tự kỷ cương.
+ Chăm lo áp ứng các nhu cầu giáo dục, văn hóa bảo vệ tăng cường sức khỏe của dân.
+ Xây dựng chính sách bảo trợ XH
b) Đổi mới về Chính trị
- Đổi mới vai trò quản lý của NN:
+ Tổ chức bộ máy NN theo hướng gần gũi nhân d ân; tăng cường quyền làm
chủ của ndân, giảm bớt phiền hà cho nhân dân và p hân ịnh rõ chức năng
quản lý NN về KT-XH của các ngành, các ịa phương. Tăng cường quản lý
ất nước, xã hội bằng chính sách, Pháp luật. Xây dựng lại bộ máy n hà nước
các cấp theo cơ cấu quản lý KT mới.
+ Đổi mới tư duy, công tác tư tưởng, nội dung và phương thức lãnh ạo của
Đảng, ổi mới quản lý và iều hành của nhà nước cho phù hợp với cơ cấu
và cơ chế kinh tế mới.
+ Tăng cường oàn kết nhất trí trong Đảng. Đảng cần phát huy quyền làm chủ
của nhân dân, thực hiện “dân biết dân bàn dân làm dân kiểm tra”.
+ Đổi mới về quan hệ hợp tác quốc tế theo hướng mở, kêu gọi hợp tác và
ầu tư nước ngoài, tăng cường tình hữu nghị và hợp t ác toàn diện với Liên
Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.. -
Mở rộng hoạt ộng ối ngoại: Góp phần phấn ấu giữ vững hòa bình ở
Đông Dương, Đông Nam Á và thế giới, góp phần vào cuộc ấu tranh của nhân
dân thế giới vì hòa bình, ộc lập dân tộc, dân chủ và chủ nghĩa xã hội, tăng cường
tình hữu nghị và hợp tác toàn diện với Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa...;
ồng thời, mở rộng hợp tác với các nước khác, kể cả các nước tư bản. -
Đổi mới sự lãnh ạo của Đảng: Đổi mới tư duy và phương thức lãnh ạo
của Đảng, nâng cao trí tuệ, trình ộ nhận thức, trình ộ lý luận của Đảng; khắc phục
tình trạng lạc hậu về nhận thức kinh tế và lý luận của ảng v iên. Coi trọng cả công
tác lý luận và nhận thức thực tiễn của Đảng. Đổi mới cả tổ chức và n hững ảng
viên làm công tác tổ chức cán bộ của Đảng. lOMoARcPSD| 45562685