lOMoARcPSD| 46342985
ĐỀ CƯƠNG LUẬT HIẾN PHÁP
Câu 1. Trình bày khái niệm, các quan điểm về “hiến pháp” ......................................... 9
Câu 2. Đối tượng nghiên cứu ca khoa học luật hiến pháp .......................................... 9
Câu 3. Nêu khái quát lịch sử phát triển của hiến pháp trên thế giới ............................. 9
Câu 4. Phân tích nhận định “Hiến pháp là bản khế ước xã hội ................................. 10
Câu 5. Tại sao nói Hiến pháp là công cụ giới hạn quyền lực Nhà nước? ................... 10
Câu 6. Tại sao nói Hiến pháp là đạo luật bảo vệ các quyền cơ bản của con người? .. 10
Câu 7. Ý nghĩa, vai trò của Hiến pháp ........................................................................ 11
Câu 8. Trình bày một số cách phân loại hiến pháp ..................................................... 11
Câu 9: So sánh sự khác nhau giữa quyền lập hiến và quyền lập pháp: ...................... 12
Câu 10. Quy trình lập hiến, sửa đổi Hiến pháp theo quy định tại các Hiến pháp Việt
Nam năm 1946. 1992 và 2013 có những điểm nào giống và khác nhau? .................. 15
Câu 12. Bảo hiến: khái niệm, cơ sở, các mô hình điển hình ....................................... 16
Câu 13. Trình bày về mô hình bảo hiến tập trung (Tòa án Hiến pháp) ...................... 17
Câu 14. Trình bày về mô hình bảo hiến phân tán (phi tập trung) ............................... 17
Câu 15. Bình luận về cơ chế bảo hiến ở Việt Nam ..................................................... 18
Câu 16. “Chủ nghĩa lập hiến” (chủ nghĩa hợp hiến) là gì? ......................................... 18
Câu 17. Hiến pháp với pháp quyền (rule of law) liên hệ với nhau như thế nào? ....... 18
Câu 18. Nguyên tắc bảo đảm tính tối cao của hiến pháp (“hiến pháp tối thượng”) thể
hiện như thế nào? ........................................................................................................ 19
Câu 19. Nêu khái quát các tư tưởng lập hiến ở Việt Nam trước CMT8 1945 ............ 19
Câu 20. Nêu một số nội dung cơ bản của tư tưởng lập hiến Hồ Chí Minh ................ 20
Câu 21. Đặc điểm về nội dung hình thức của hiến pháp Việt Nam so với hiến
phápcác quốc gia khác trên thế giới ............................................................................ 20
Câu 29: Những điểm mới của Hiến pháp năm 2013 về chế độ chính trị .................... 20
Câu 30: Nêu quy định về vai trò, vị trí của Đảng Cộng sản Việt Nam trong các Hiến
pháp năm 1959. 1980, 1992 và 2013 .......................................................................... 21
Câu 31: Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo Nhà nước bằng những phương thức
nào? ............................................................................................................................. 22
Câu 32: Hiến pháp quan hệ như thế nào với Cương lĩnh chính trị của Đảng Cộng
sản Việt Nam? ............................................................................................................. 23
Câu 33. Nêu những điểm khác biệt tương đồng về hình thức Nhà nước Việt Nam
theo các Hiến pháp năm 1946. 1959. 1980, 1992 và 2013 ......................................... 23
Câu 34: Nội hàm của nguyên tắc hiến định: “Quyền lực Nhà nước là thống nhất, có sự
phân công, phối hợp và kiểm soát giữa các cơ quan trong việc thực hiện các quyềnlập
pháp, hành pháp, tư pháp” .......................................................................................... 24
Câu 36: Nguyên tắc tập quyền là gì?Nguyên tắc này thể hiện trong các Hiến pháp Việt
Nam như thế nào? ....................................................................................................... 25
Câu 37: Nêu những điểm mới của Hiến pháp năm 2013 về chế độ chính trị ............. 27
Câu 38: Hình thức cấu trúc lãnh thổ của Việt Nam theo các Hiến pháp năm 1946. 1959.
1980, 1992 và 2013 ..................................................................................................... 29
Câu 39: Đặc điểm của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam ................. 30
lOMoARcPSD| 46342985
Câu 40: Mặt trận Tổ quốc Việt Nam vai trò như thế nào trong hệ thống chính trị
Việt Nam? .................................................................................................................... 30
Câu 41: Phân biệt hai khái niệm “quyền con người” và “quyền công dân” ............... 31
Câu 42: Nhà nước có các nghĩa vụ gì về quyền con người? ....................................... 32
Câu 43: Có những cách phân loại quyền con người nào?........................................... 32
Câu 44: Công dân Việt Nam khả năng bị Nhà nước tước quốc tịch không? (K2 Đ14)
..................................................................................................................................... 32
Câu 45: Nhà nước Việt Nam có trách nhiệm bảo vệ công dân Việt Nam ở nước ngoài
hay không? (Khoản 3 Điều 17) ................................................................................... 32
Câu 46: Hiến pháp có thể bảo vệ quyền con người bằng những cách nào? ............... 32
Câu 47: Những điểm mới của chế định vQCN, Quyền công dân nghĩa vụ của công
dân trong Hiến pháp năm 2013 ................................................................................... 32
Câu 48: Hiến pháp 2013 quy định những căn cứ cụ thể nào có thể sử dụng đhạn
chếquyền con người quyền công dân? ........................................................................ 34
Câu 49: Quyền dân sự theo Hiến pháp năm 2013: Điều 119,20,21,22,31,32 ............ 34
Câu 50: Quyền chính trị theo Hiến pháp năm 2013 .................................................... 34
Câu 51: Liệt các quyền kinh tế, văn hóa, xã hội được ghi nhận trong Hiến pháp
2013 ............................................................................................................................. 34
Câu 52: Một số điều khoản tại Chương II Hiến pháp 2013 quy định: “Việc thực hiện
các quyền này do pháp luật quy định. Bình luận về quy định này ............................. 35
Câu 53: Những công dân nào có quyền bầu cử ứng cử .............................................. 35
Câu 54: Việc ghi nhận các quyền con người, quyền công dân trong Hiến pháp Việt
Nam có gì khác so với trong Hiến pháp các nước trên thế giới? ................................ 35
Câu 55: Hiến pháp Việt Nam quy định những nghĩa vụ nào của công dân ................ 35
Câu 56: Mối quan hệ giữa bầu cử và dân chủ ............................................................. 36
Câu 57: Bình luận về câu nói “bầu cử là thước đo dân chủ của một quốc gia” ......... 36
Câu 58 + 59 + 60 + 61 + 62: Trình bày các nguyên tắc bầu cử theo Hiến pháp năm
2013 ............................................................................................................................. 36
Câu 63: Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội đại biểu Hội đồng nhân dân năm 2015
quyđịnh như thế nào về tuổi bầu cử và tuổi ứng cử? .................................................. 38
Câu 64: Hội đồng bầu cử quốc gia do quan nào quyết định thành lập? (Đ117 HP
2013) ........................................................................................................................... 38
Câu 65: Hội đồng bầu cử quốc gia có bao nhiêu thành viên? Đ117 ........................... 38
Câu 65. Hội đồng bầu cử quốc gia có bao nhiêu thành viên? ..................................... 38
Câu 66. Hội đồng bầu cử quốc gia gồm những ai? ..................................................... 38
Câu 67. Các tổ chức phụ trách bầu cử ở Việt Nam hiện nay ...................................... 38
Câu 68. Quy trình tổ chức bầu cử ở Việt Nam hiện nay ............................................. 38
Câu 69. Mặt trân tổ quốc Việt Nam có vai trò gì trong việc bầu cử hiện nay? .......... 39
Câu 70. Người đang bị tạm giam, tạm giữ có được ghi tên vào danh sách cử tri để bầu
đại biểu QH ko? .......................................................................................................... 40
Câu 71. Người đang bị khởi tố bị can được ứng cử đại biểu QH đại biểu
HĐNDkhông? ............................................................................................................. 40
lOMoARcPSD| 46342985
Câu 72. Theo Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội đại biểu Hội đồng nhân dân năm 2015.
phiếu bầu gạch xóa hết tên những người ứng cử được coi phiếu bầu hợp lkhông?
..................................................................................................................................... 40
Câu 73: Chế độ kinh tế theo các Hiến pháp 1980, 1992 và 2013 có gì khác nhau? ... 40
Câu 76: Kinh tế Nhà nước giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế VN nghĩa như thế
nào? ............................................................................................................................. 42
Câu 77: Chế định sở hữu đất đai qua các bản hiến pháp 1980, 1992, 2013 ............... 42
Câu 74: Quy định về shữu theo các Hiến pháp năm 1980, 1992. 2013 gì khác
nhau? ........................................................................................................................... 43
Câu 80: Địa vị pháp lí của Quốc hội Hiến pháp 2013: ............................................... 44
Câu 81: Chức năng của Quốc hội Hiến pháp 2013: .................................................... 44
Câu 82: Nhiệm vụ và quyền hạn của Quốc hội Hiến pháp 2013: ............................... 44
Câu 83: Quyền lập hiến và lập pháp của Quốc hội trong Hiến pháp 2013: ............... 45
Câu 84: Quốc hội thực hiện chức năng giám sát với những cơ quan: ........................ 46
Câu 85: Quốc hội thực hiện chức năng giám sát tối cao bằng cách: .......................... 46
Câu 86: Quốc hội bầu ra những chức danh nào trong bộ máy Nhà nước? ................. 46
Câu 87: “Lấy phiếu tín nhiệm” và “Bỏ phiếu tín nhiệm”: .......................................... 47
Câu 88: Những cơ quan, chủ thể có quyền đề nghị QH quyết định trưng cầu ý dân: 49
Câu 89: Cơ cấu tổ chức của QH theo Hiến pháp 2013 và Luật Tổ chức QH 2014: ... 49
Câu 93: Một bộ trưởng có thể thể đồng thời là Ủy viên UBTVQH không? .............. 50
Câu 96: Chức năng của Hội đồng dân tộc và các Ủy ban chuyên môn theo HP 201349
..................................................................................................................................... 50
Câu 97. Hiện nay Quốc hội có bao nhiêu Ủy ban? ..................................................... 50
Câu 90: Mô hình nghị viện/QH 2 viện có những ưu thế, hạn chế gì so với mô hình 1
viện?............................................................................................................................49
Câu 99. Quy định về nhiệm kỳ của Quốc hội có thay đổi như thế nào qua các bản
Hiến pháp Việt Nam?..................................................................................................50
Câu 101. Quy trình lập pháp của Quốc hội gồm những giai đoạn nào?......................51
Câu 102. Thực trạng hiện nay Chính phủ soạn thảo hầu hết các Dự án (dự thảo) Luật
có hợp lý hay không?...................................................................................................52
Câu 107: Thủ tướng chính phủ có nhất thiết phải là đại biểu Quốc hội không?.........52
Câu 109: Cơ cấu tổ chức của Chính phủ.....................................................................52
Câu 110: Việc thành lập, bãi bỏ bộ, các cơ quan ngang bộ do cơ quan nào quyết
định? QH.....................................................................................................................53
Câu 111: Vị trí pháp lý của Bộ trưởng........................................................................53
Câu 112:Việc đề nghị bổ nhiệm,phê chuẩn bổ nhiệm 1 Bộ trưởng diễn ra theo trình
tự:.................................................................................................................................53
Câu 113: Quyền lập quy của Chính phủ......................................................................53
Câu 114: Quyền trình dự án luật của Chính phủ.........................................................54
Câu 115: Những điểm mới của Hiến pháp 2013 về Chính phủ..................................55
Câu 116: Định chế Chủ tịch nước Việt Nam qua các bản Hiến Pháp:........................56
Câu 117: Địa vị Pháp lý của Chủ tịch nước trong Hiến pháp 2013............................57
lOMoARcPSD| 46342985
Câu 118: Thẩm quyền của CTN trong HP 2013 được quy định bởi điều 88,89,90....57
Câu 119: Thẩm quyền của Chủ tịch nước trong lĩnh vực Lập pháp............................57
Câu 120: Thẩm quyền của Chủ tịch nước trong lĩnh vực Tư Pháp.............................57
Câu 121: Thẩm quyền của Chủ tịch nước trong lĩnh vực Hành Pháp.........................57
Câu 122: Những điểm mới của iến Pháp 2013 về Chủ tịch nước...............................58
Câu 123: Vị trí pháp lý của Tòa án Nhân dân Tối cao................................................59
Câu 124: Nêu khái niệm quyền Tư pháp của Tòa án..................................................59
Câu 125: Cơ cấu tổ hức hệ thống Tòa án theo Hiến pháp 2013 và Luật Tổ chức Tòa
án Nhân dân 2014: (vở)...............................................................................................59
Câu 126: Nhiệm vụ, quyền hạn của tòa án nhân dân tối cao.......................................59
Câu 127: cấu tổ chức của Tòa án nhân dân Tối cao..............................................60
Câu 128: Hội đồng Thẩm phán TANDTC có tối đa là bao nhiêu thành viên?...........60
Câu 129: Chánh án Tòa án nhân dân Tối cao do cơ quan nào bầu ra?........................60
Câu 130: Nhiệm vụ, quyền hạn của Tòa án nhân dân cấp cao....................................60
Câu 131: Cơ cấu tổ chức của Tòa án nhân dân cấp cao..............................................60
Câu 132: Ủy ban Thẩm phán tòa án nhân dân cấp cao có tối đa bao nhiêu thành viên?
13.................................................................................................................................60
Câu 133: Trình bày nội dung nguyên tắc độc lập xét xử.............................................60
Câu 134: Những điểm mới của Hiến pháp năm 2013 về tòa án..................................61
Câu 135: Vị trí pháp lý của viện kiểm sát theo Hiến pháp năm 2013: K1,3 Điều 107
.....................................................................................................................................62
Câu 136: Trình bày về quyền công tố của viện kiểm sát.............................................62
Câu 137: Cơ cấu tổ chức của Viện kiểm sát nhân dân tối cao....................................63
Câu 138: Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao do quan nào bầu ra?.........65
Câu 139: “Chính quyền địa phương” được hiểu gồm những cơ quan nào?................65
Câu 140: Việc thành lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính có
phải lấy ý kiến nhân dân địa phương không?.........................................................66 Câu
141: Vị trí pháp lý của Hội đồng nhân dân theo Hiến pháp năm 2013................67 Câu
142: Vị trí pháp lý của Ủy ban nhân dân theo các Hiến pháp năm 2013.............67
Câu 143: Mối quan hệ giữa Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân.........................67
Câu 144: Cơ quan nào bầu ra Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh?..................................68
Câu 145: Cơ cấu tổ chức của Hội đồng nhân dân tỉnh theo Luật Tổ chức chính quyền
địa phương 2015. Theo điều 18, Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015:.........69
Câu 146: Cơ cấu tổ chức của Ủy ban nhân dân tỉnh theo Luật Tổ chức chính quyền địa
phương 2015: Điều 20. Cơ cấu tổ chức của Ủy ban nhân dân tỉnh.......................69 Câu
149: Những điểm mới của Hiến pháp 2013 về chính quyền địa phương............69
Câu 150: Các thiết chế hiến định mới được thành lập trong Hiến pháp năm 2013.....70
Câu 151: Kiểm toán Nhà nước có nhiệm vụ gì?.........................................................70
Câu 152: Tổng Kiểm toán Nhà nước do quan nào bầu ra?....................................73
Câu 154:Luật sư Ba (người Trung Quốc) nêu quan điểm: “Ở một quốc gia tự do
dân chủ, bản hiến pháp không chỉ ràng buộc chính quyền mà còn ràng buộc nhân dân
nữa. Thông qua hiến pháp, tập thể dân chúng cam kết tuân theo một thủ tục tổ chức
nhất định về cách thức quản trị công việc chung và giải quyết xung đột xã hội”. Hãy
lOMoARcPSD| 46342985
bình luận về quan điểm trên........................................................................................73
Câu 155:Bộ trưởng B A ban hành một Quyết định theo đó mỗi người chđược sở hữu
01 xe gắn máy. Hãy bình luận từ góc độ Hiến pháp đối với Quyết định trên. Giả sử
Quyết định đó được coi là bất hợp hiến thì cơ chế xử lý theo Hiến pháp hiện hành của
Việt Nam là như thế nào? Hãy bình luận cơ chế đó.............................................73 Câu
156:Bộ C ban hành Thông tư quy định mỗi cá nhân chỉ được đăng ký 01 xe gắn máy.
Điều này có vi phạm luật và Hiến pháp không? Nếu có thì cơ chế xử lý hiện
hành như thế nào? Đánh giá về cơ chế xử lý đó..........................................................74
Câu 157:HĐND tỉnh N ra Nghị quyết quy định việc tuyển công chức vào các cơ quan
hành chính trong tỉnh sẽ hạn chế tiếp nhận những người có bằng đại học tại chức hoặc
đại học dân lập. Điều này vi phạm luật Hiến pháp không?.......................74 Câu
158:HĐND thành phố Đ (là thành phố trực thuộc trung ương), ra Nghị quyết dừng
đăng thường trú mới vào khu vực nội thành đối với những người không có nghề
nghiệp hoặc có nhiều tiền án, tiền sự. Nghị quyết của HĐND nói trên có vi phạm luật
Hiến pháp không? Nếu có thì cơ chế xử hiện hành như thế nào? Đánh giá về
chế xử lý đó..................................................................................................75
Câu 159:HĐND thành phố H (là thành phố trực thuộc trung ương), ra Nghị quyết
dừng đăng ký thường trú mới vào khu vực nội thành đối với những người không có
nghề nghiệp hoặc có nhiều tiền án, tiền sự. Nhiều tổ chức và cá nhân cho rằng Nghị
quyết này vi phạm Luật cư trú (trái luật). Trong khi đó, HĐND thành phố H lại cho
rằng họ ban hành Nghị quyết này theo quy định của Luật tổ chức và hoạt động của
HĐND, do đó không thể nói rằng Nghị quyết đó trái luật..........................................75
Câu 160:Căn cứ vào Nghị quyết của HĐND thành phố H, một thành phố trực thuộc
trung ương về việc dừng đăng ký thường trú mới vào khu vực nội thành đối với
những người không có nghề nghiệp hoặc có nhiều tiền án, tiền sự, UBND cùng cấp
đã không giải quyết các hồ sơ xin đăng ký hộ khẩu thường trú của những đối tượng
trên. Hành vi của UBND nói trên có vi phạm luật và Hiến pháp không? Nếu có thì cơ
chế xử lý hiện hành như thế nào? Đánh giá về cơ chế xử lý đó..................................76
Câu 161:Ủy ban nhân dân tỉnh X ban hành một Quyết định theo đó xe gắn máy ngoài
ngoại tỉnh không được vào tỉnh X. Hãy bình luận từ góc độ Hiến pháp đối với Quyết
định trên. Giả sử Quyết định đó được coi là bất hợp hiến thì cơ chế xử lý theo Hiến
pháp hiện hành của Việt Nam là như thế o? Hãy bình luận cơ chế đó....................76
Câu 162:Ủy ban nhân dân tỉnh X ban hành một quyết định theo đó người nào đua xe
trái phép thì tịch thu xe và bán đấu giá. Giải sử điều này được xác định là không phù
hợp với Luật xử lý vi phạm hành chính. Hỏi phải xử lý như thế nào đối với Quyết
định nói trên? Hãy bình luận về cơ chế xử lý đó.........................................................77
Câu 163:Thông tư số 29/2001/TT-BVHTT ngày 05/06/2001 của Bộ văn hoá thông tin
hướng dẫn Quyết định số 46/2001/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, tại Điều 2.IV
quy định: “Hàng hoá nhập khẩu là các hàng hoá ấn phẩm, là tác phẩm điện ảnh phải
được Bộ văn hoá-thông tin phê duyệt nội dung và kế hoạch nhập khẩu”. Trong khi
đó, theo Bản phụ lục 3 được ban hành kèo theo Quyết định số 46/2001/QĐ-TTg của
Thủ tướng Chính phủ thì đối với các loại ấn phẩm và tác phẩm điện ảnh nhập khẩu
chỉ phê duyệt nội dung. Hỏi Thông tư có hợp pháp không? Nếu bất hợp pháp thì cơ
chế xử lý như thế nào? Hãy bình luận về cơ chế đó...............................................77
lOMoARcPSD| 46342985
Câu 164:Luật sư X cho rằng một điều khoản trong Bộ luật Hình sự không phù hợp
với một quy định về quyền công dân trong Hiến pháp hiện hành. Luật sư X có thể
kiến nghị đến cơ quan nào để xem xét?.......................................................................78
Câu 165: Công dân A đã viện dẫn Hiến pháp trong một phiên tòa để bảo vệ quyền và
lợi ích liên quan của mình. Hội đồng xét xử không đồng ý cách viện dẫn của công
dân A, vì cho rằng Hội đồng xét xử không có thẩm quyền căn cứ vào Hiến pháp để
giải quyết vụ việc. Hãy bình luận về cách giải quyết của Hội đồng xét xử................78
Câu 166: Trong ngày bầu cử, công dân A đủ điều kiện đi bầu cử, có tên trong danh
sách cử tri nhưng không đi bầu. Sau đó, khi anh ta đến Ủy ban nhân dân xã X nơi anh
ta cư trú để làm hổ khẩu. Nhân viên của Ủy ban nhân dân đã không tiến hành làm thủ
tục cho anh ta với lý do anh ta đã không đi bầu cử. Nhân viên Ủy ban nhân dân hành
động có đúng Hiến pháp không?.................................................................................78
Câu 166:Trong ngày bầu cử, công dân A đủ điều kiện đi bầu cử, có tên trong danh
sách cử tri nhưng không đi bầu. Sau đó, khi anh ta đến Ủy ban nhân dân xã X nơi anh
ta cư trú để làm hổ khẩu. Nhân viên của Ủy ban nhân dân đã không tiến hành làm thủ
tục cho anh ta với lý do anh ta đã không đi bầu cử. Nhân viên Ủy ban nhân dân hành
động có đúng Hiến pháp không?.................................................................................79
Câu 167:Một cán bộ của một cơ quan Nhà nước tham gia biểu tình về một vấn đề
chính trị-xã hội trong nước, nhưng bị cơ quan đó kiểm điểm và kỷ luật, với lập luận
là nước ta chưa có Luật Biểu tình nên việc tham gia biểu tình là vi pham pháp luật.
Hãy bình luận vụ việc này từ góc độ các quy định liên quan của Hiến pháp?............79
Câu 168:Công dân H yêu cầu một Bộ cung cấp các thông tin về một vấn đề mà B
đang chịu trách nhiệm quản lý trực tiếp. Bộ không cung cấp với lập luận rằng Hiến
pháp chỉ quy định quyền tiếp cận thông tin, tức là quyền được truy cập các thông tin
mà cơ quan Nhà nước công khai, chứ không quy định quyền của công dân được yêu
cầu cơ quan Nhà nước cung cấp thông tin mà cơ quan đó đang nắm giữ. Hãy bình
luận về hành động và sự giải thích của Bộ..................................................................79
Câu 169:Công dân A không tham gia bỏ phiếu trong cuộc bầu cử Quốc hội, vì cho
rằng bầu cử là quyền chứ không phải là nghĩa vụ. Nhưng các tổ chức chính tr-xã hội
khu vực dân cư nơi công dân A yêu cầu công dân A phải thực hiện nghĩa vụ bầu cử.
Hãy đánh giá về tranh cãi trên.....................................................................................80
Câu 170:Qua những thông tin về vụ án oan 10 năm áp dụng đối với ông Nguyễn
Thanh Chấn (Bắc Giang), hãy làm rõ các quyền con người nào không được bảo đảm
theo quy định của Hiến pháp hiện hành......................................................................80
Câu 171:Một đại biểu Quốc hội có dự định đề xuất một dự án luật nhưng không biết
trình tự, thủ tục cho việc này như thế nào? Hãy tư vấn cho đại biểu đó.....................81
Câu 172:Có quan điểm cho rằng việc Quốc hội không thông qua luật để thực thi các
quy định Hiến pháp là vi hiến......................................................................................81
Câu 173:Sinh viên Nguyễn Văn A, không phải là đại biểu Quốc hội, nhận thấy rằng
cần thiết phải có một đạo luật về giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. Anh ta cũng đã
có những ý tưởng cơ bản thuộc nội dung của đạo luật đó...........................................82
Câu 174:Hiện nay chỉ các cơ quan quốc hội, đại biểu quốc hội, mặt trận tổ quốc và
chính phủ mới được quyền trình dự án luật, pháp lệnh và nghị quyết. Các tổ chức cá
nhân không thuộc các đối tượng trên không có quyền trình hoặc đề xuất dự án luật.
Vì vậy công dân không có quyền trình dự án luật. Tuy nhiên điều 79 Hiến pháp 2013
lOMoARcPSD| 46342985
quy định: “Đại biểu Quốc hội (…) thu thập và phản ánh trung thực ý kiến, nguyện
vọng của cử tri với Quốc hội, các cơ quan, tổ chức hưũ quan”, vì vậy các cử tri có thể
bày tỏ ý kiến ca mình với các đại biểu Quốc hội để họ xem xét và trình lên cấp trên
.....................................................................................................................................82
Câu 175:CHỦ TỊCH NƯỚC PHẢI CÔNG BỐ..........................................................83
Câu 176:Sau khi Ủy ban thường vụ Quốc hội ban thông qua một Pháp lệnh và chuyển
sang cho Chủ tịch nước công bố nhưng Chủ tịch nước nhận thấy rằng pháp lệnh này
có dấu hiệu bất hợp hiến. Theo em, Chủ tịch nước có thể làm gì trong trường hợp
này? bình luận về quy định của Hiến pháp hiện hành về vấn đề này..........................83
Câu 177:Sau khi kỳ họp thứ 11, kỳ họp cuối cùng của Quốc hội khoá X kết thúc, trả
lời phỏng vấn của Phóng viên một tạp chí chuyên ngành về về chức năng của Quốc
hội trong việc quyết định những vấn đề quan trọng của đất nước, một đại biểu Quốc
hội cho rằng trong thời gian qua, Quốc hội “chưa thực sự thực hiện quyền quyết định
của mình mà phần lớn là dựa vào đề nghị của Chính phủ rồi đồng ý.” Hãy bình luận
nhận định trên..............................................................................................................83
Câu 178:Đại biểu Quốc hội Nguyễn Văn A cho rằng hoạt động của Bộ trưởng Bộ B
không hiệu quả. Đại biểu A muốn Bộ trưởng B phải bị bỏ phiếu tín nhiệm trước Quốc
hội. Hỏi Đại biểu A phải làm gì theo đúng trình tự của..............................................84
Câu 179:Trả lời chất vấn trước Quốc hội sáng ngày 27/11/2006, Chánh án Tòa án
nhân dân tối cao đã nói: “Để đảm bảo chất lượng công tác xét xử, cần phải có 5 điều
kiện: (1) Người tiến hành tố tụng tốt; (2) hệ thống pháp luật tốt; (3) người tham gia t
tụng tốt;(4) hệ thống các cơ quan hỗ trợ tư pháp tốt; (5) và thực hiện tốt nguyên tắc
độc lập tư pháp, tuân theo pháp luật”. Hãy bình luận nhận định trên.........................85
Câu 180:Thắc mắc của ông chánh án cho thấy ông tỏ ra thiếu hiểu biết về vai trò,
chắc năng, nhiệm vụ, quyền hạn, đặc biệt là quyền giám sát của đại biểu Quốc hội,
cũng như cho thấy thái độ với việc tiếp thu chất vấn của đại biểu Quốc hội của ông có
phần chưa đúng mực. Theo điều 40 Luật hoạt động giám sát của Quốc hội, mọi đại
biểu Quốc hội đều có quyền chất vấn Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng
Chính phủ, Bộ trưởng và các thành viên khác của Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân
dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao. Chất vấn có thể thể hiện
bằng văn bản hoặc hỏi trực tiếp. Như vậy, việc đại biểu Quốc hội ở tận Vũng Tàu
chất vấn ông chánh án bằng công văn gửi về Hà Nội là phù hợp pháp luật, và ông
chánh án có nghĩa vụ phải giải đáp mà không được thắc mắc....................................85
Câu 181:Theo Hiến pháp: “Luật, Nghị quyết phải được quá nửa tổng số đại biểu QH
tán thành, trừ các trường hợp QH bãi nhiệm ĐBQH, rút ngắn, kéo dài nhiệm kỳ QH
thì phải được ít nhất 2/3 tổng số đại biểu QH biểu quyết tán thành…”......................85
Câu 182:Quốc hội bỏ phiếu tín nhiệm một đại biểu Quốc hội vì có nhiều ý kiến cho
rằng đại biểu không còn được cử tri tín nhiệm. Có 40% tổng số đại biểu tín nhiệm đại
biểu này. Kết quả bỏ phiếu này có giá trị như thế nào? Giá trị của bỏ phiếu tín nhiệm
khác gì so với lấy phiếu tín nhiệm?.............................................................................86
Câu 183:Trong thời gian qua, Quốc hội đã tổ chức bỏ phiếu tín nhiệm các chức danh
do Quốc hội bầu hoặc phê chuẩn dựa trên 3 mức đánh giá: tín nhiệm cao, tín nhiệm
và tín nhiệm thấp. Hãy bình luận quy định pháp luật và thực tiễn thực thi việc bỏ
phiếu tín nhiệm ở nước ta............................................................................................87
lOMoARcPSD| 46342985
Câu 184:Trong phiên thảo luận về dự án Luật Đầu tư Công tại Ủy ban Thường vụ
Quốc hội chiều ngày 21 tháng 2 năm 2014, khi nói đến trách nhiệm của Quốc hội
trong việc thông qua các chủ trương đầu tư kém hiệu quả, Chủ tịch Quốc hội cho
rằng: Quốc hội là cơ quan lập pháp, nếu quyết sai cũng phải nhận khuyết điểm chứ
không phải kỷ luật, Chủ tịch Quốc hội cũng không phải người đứng đầu Quốc hội.
thế, không thể vì cả 500 đại biểu bỏ phiếu mà kỷ luật cả 500 vị hay kỷ luật ông Chủ
tịch. Quốc hội tức là dân, dân quyết sai thì dân chịu, chứ kỷ luật ai. Hãy bình luận
nhận định trên..............................................................................................................88
Câu 185:Trả lời phỏng vấn của các phóng viên tại kỳ họp thứ 5, Quốc hội khóa 13,
Bộ trưởng Bộ Y tế nêu quan điểm về tình trạng quá tải ở những bệnh viện tuyến trên,
rằng: “Thiếu giường bệnh thì phải hỏi Nhà nước”. Hãy bình luận quan điểm trên của
người đứng đầu ngành Y tế Nhà nước........................................................................88
Câu 186:Trong phiên họp Quốc hội sáng ngày 04 tháng 6 năm 2011, bàn về chương
trình làm luật cho năm 2011, một đại biểu nêu quan điểm: “Tôi đề nghị Quốc hội lên
tiếng để Chính phủ và các cơ quan giải thích vì sao đưa vào (đưa dự luật vào chương
trình làm luật) rất nhiều lập luận, đưa ra (rút dự luật khỏi chương trình làm luật) lại
rất nhẹ nhõm. Nhiều bộ luật lấy lý do nhạy cảm liên quan quốc phòng an ninh hay
quan hệ quốc tế thì đồng ý, nhưng nhiều vấn đề không nhạy cảm thì sao?” Hãy bình
luận về vai trò của Chính phủ trong qui trình lập pháp hiện nay thông qua phát ngôn
trên...............................................................................................................................89
Câu 187:Quốc hội tổ chức bỏ phiếu để kéo dài nhiệm kỳ của mình thêm một năm.
Kết quả có 60% tổng số đại biểu tán thành việc kéo dài. Kết quả bỏ phiếu này đã đủ
để Quốc hội kéo dài nhiệm kỳ không?........................................................................89
Câu 188:Ông H. là Giám đốc Công ty điện lực tỉnh C, đồng thời là đại biểu Quốc hội.
Cơ quan Công an phát hiện ông H có hành vi tham ô, muốn ra lệnh bắt để tạm giam
ông này phục vụ cho việc điều tra. Để bắt ông H, cơ quan chức năng phải thực hiện
thủ tục gì theo quy định của Hiến pháp hiện hành?....................................................89
Câu 189:Trả lời phỏng vấn báo chí, một đại biểu Quốc hội phát biểu về vai trò của
luật sư: “Luật sư ở Việt Nam chỉ bào chữa cho những người có tiền“. Phản ứng trước
phát biểu này, Liên đoàn Luật sư đã có công văn đề nghị Chủ tịch Quốc hội và Chủ
tịch Ủy ban tư pháp xem xét tư cách và trách nhiệm của đại biểu Quốc hội đó. Hãy
bình luận về vụ việc trên.............................................................................................90
Câu 189:Trả lời phỏng vấn báo chí, một đại biểu Quốc hội phát biểu về vai trò của
luật sư: “Luật sư ở Việt Nam chỉ bào chữa cho những người có tiền“. Phản ứng trước
phát biểu này, Liên đoàn Luật sư đã có công văn đề nghị Chủ tịch Quốc hội và Chủ
tịch Ủy ban tư pháp xem xét tư cách và trách nhiệm của đại biểu Quốc hội đó. Hãy
bình luận về vụ việc trên.............................................................................................91
Câu 190:Trên một diễn đàn blog cá nhân của mình, mt đại biểu Quốc hội đã có
những nhận định rất gay gắt về một vị đại biểu Quốc hội khác. Cho rằng phát biểu
của đại biểu Quốc hội này là không phù hợp với chuẩn mực văn hóa tranh luận và
làm ảnh hưởng đến ủy tín của Đoàn đại biểu, Đoàn đại biểu Quốc hội đã họp yêu cầu
đại biểu Quốc hội đó xin lỗi công khai. Hãy bình luận về vụ việc trên......................91
Câu 191:Sáng 30/7/2007, tại Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ đã thuyết trình phương
án thay đổi bộ máy Chính phủ từ 26 bộ, cơ quan ngang bộ xuống còn 22. Những bộ,
lOMoARcPSD| 46342985
cơ quan nganh bộ nào đã được điều chỉnh? Tại sao lại có sự điều chỉnh đó?.............92
Câu 192:Bộ trưởng Bộ A cho rằng một lĩnh vực do Bộ mình đang chịu trách nhiệm
nhưng lại được giao cho một Bộ khác quản lý. B trưởng A có thể xử lý như thế nào?
.....................................................................................................................................92
22 NHẬN ĐỊNH ĐÚNG SAI......................................................................................93
Câu 1. Trình bày khái niệm, các quan điểm về “hiến pháp”.
a) Khái niệm hiến pháp:
Hiến pháp đạo luật bản của một quốc gia, tính pháp cao nhất, hệ
thốngcác quy tắc gốc, cơ bản và quan trọng nhất giúp kiểm soát quyền lực Nhà nước,
bảo vệ quyền con người.
Hiến pháp do quan lập pháp ban hành (nghị viện hay quốc hội), được sửa
đổi,thông qua theo một quy trình trình riêng khác với luật thông thường. Hiến pháp
được bảo vệ theo cơ chế bảo hiến b) Các quan niệm về hiến pháp:
Câu 2. Đối tượng nghiên cứu của khoa học luật hiến pháp.
Đối tượng nghiên cứu:
Những mối quan hệ hội liên quan đến nguồn gốc bản chất quyền lực
Nhànước
Mối quan hệ giữa các cơ quan Nhà nước với nhau
Những mối quan hệ cơ bản giữa các cơ quan Nhà nước với công dân
Mối quan hệ xã hội liên quán đến cơ sở kinh tế, văn hóa, xã hội của việc tổ chứcNhà
nước Việt Nam.
Câu 3. Nêu khái quát lịch sử phát triển của hiến pháp trên thế giới.
Khi hữu xuất hiện, xuất hiện các giai cấp. Giai cấp thống trị lấy thần quyền
đểđặt ra các quy tắc chủ quan, tạo thành thể thức tổ chức quyền lực Nhà nước – những
thể thức bất thành văn. Quyền lực Nhà nước bị lạm dụng, vi phạm quyền lợi của người
dân.
hội phát triển, loài người nhận ra việc tổ chức Nhà nước xuất phát từ nhân
dân.Các nhân không thể sống một cách biệt lập, cần liên kết thành một cộng đồng
dưới sự quản của NN. Nhà nước chức năng kiểm soát, duy trì, bảo đảm cuộc sống
con người. Tuy nhiên nếu không kiểm soát quyền lực sẽ trở thành một chủ thể xâm
phạm đến quyền con người. Do đó, hiến pháp ra đời như một khế ước giữa những
người dân với người đại diện cho nhân dân quản lý xã hội.
Bản văn tính chất Hiến pháp đầu tiên Đại Hiến chương Anh Magna
Carta(1215) giới hạn quyền lực Nhà nước Anh thừa nhận một số quyền tự do của
con người. Tuy nhiên, theo nghĩa hiện đại,Hiến pháp thành văn đầu tiên là Hiến pháp
Hoa Kỳ (1787).
Trong thời đầu (cuối TKXVIII đến hết TKXIX), các Hiến pháp chủ yếu
đượcxây dựng ở Bắc Mĩ và Châu Âu, sau đó lan dần ra một số nước Châu Á và Châu
Latinh. Phải từ sau thập kỉ 1949. số quốc gia trên thế giới Hiến pháp tăng
mạnh, đặc biệt ở khu vực châu Á và châu Phi, cùng với thắng lợi của phong trào giành
độc lập dân tộc sự tan của hệ thống thuộc địa của các nước thực dân châu Âu.
lOMoARcPSD| 46342985
Hiện nay, không chỉ các quốc gia mà một số lãnh thổ trên thế giới cũng ban hành Hiến
pháp.
Trong giai đoạn đầu (còn gọi là Hiến pháp cổ điển) thường có nội dung hẹp. Kể
từsau 1917. xuất hiện mô hình hiến pháp của các nước xã hội chủ nghĩa với nội dung
rộng hơn nhiều. Xen giữa 2 trường phái này là một dạnh hiến pháp có nội dung trung
hòa
Quá trình phát triển bao gồm cả việc sửa đổi hoặc thay thế hiên pháp. Hầu hết
cácquốc gia trên thế giới đều đã từng nhiều lần sửa đổi hoặc thay thế Hiến pháp (VD:
Hiến pháp Mỹ từ 1787 đến nay đã trải qua 27 lần tu chính)
Câu 4. Phân tích nhn định “Hiến pháp là bản khế ước xã hội”.
Hiến pháp là một bản khế ước xã hội là một nhận định đúng.
Hiến pháp bản khế ước nền tảng cho tất cả các thỏa ước khác của cộng
đồng.Thông qua hiến pháp, con người chính thức đánh đổi quyền tự do tự nhiên đtrở
thành một công dân, chính thức đánh đổi một phần quyền tự do quyết định của mình
vào tay một số người cầm quyền (và do đó anh ta trở thành người bị trị) để được sự
che chở của xã hội, đại diện bởi luật pháp.
Để cho bản hợp đồng trao đổi này được công bằng, trong Khế ước hội cần
phảiđịnh rõ nguyên tắc lựa chọn người cầm quyền. Nguyên tắc bình đẳng thể hiện
chỗ ai cũng thể lên nắm quyền miễn được đa số thành viên ủng hộ. Về phía người
cầm quyền, đối trọng với quyền lực anh ta có, là những ràng buộc về mặt trách nhiệm
với cộng đồng. Nếu người cầm quyền không hoàn thành trách nhiệm của mình, bản
hợp đồng giữa anh và cộng đồng phải bị coi như vô hiệu, và cộng đồng phải có quyền
tìm ra một người thay thế mới.
Câu 5. Tại sao nói Hiến pháp là công cụ giới hạn quyền lực Nhà nước?
Nhà nước nguồn gốc xuất phát từ nhân dân, được nhân dân tin tưởng giao
choquyền lực để thể quản lí xã hội, duy tđảm bảo cho cuộc sống của nhân dân.
Bên cạnh việc Nhà nước chức năng phải duy trì đảm bảo cho cuộc sống của
con người, nếu không kiểm soát quyền lực, Nhà nước sẽ trở nên lạm quyền, xâm hại
đến quyền con người. Nhà nước xét cho cùng cũng chính do con người tạo nên, nên
Nhà nước cũng mang theo những bản tính tốt và xấu của con người.
Nội dung cơ bản của Hiến pháp có những quy định ngăn ngừa bản tính xấu vốn
cócủa người cầm quyền (tức giới hạn quyên lực NN). Điều này được thể hiện qua 2
nội dung chính Hiến pháp đề cập phân quyền nhân quyền. Đi đôi với quyền
lực được trao, Nhà nước cũng phải thực hiện các nghĩa vụ của mình với nhân dân theo
hiến pháp quy định.
Câu 6. Tại sao nói Hiến pháp là đạo luật bảo vệ các quyền cơ bản của con người?
Một trong những chức năng bản của hiến pháp bảo vệ các quyền con
người,quyền công dân. Thông qua HP, người dân xác định những quyền của mình
mà Nhà nước phải tôn trọng và đảm bảo thực hiện, cùng những cách thức để bảo đảm
thực thi những quyền đó.
Với tính chất văn bản pháp hiệu lực tối cao, hiến pháp bức tường
chắnquan trọng nhất để ngăn ngừa những hành vi lạm dụng, xâm phạm quyền con
lOMoARcPSD| 46342985
người, quyền công dân, cũng như là nguồn tham chiếu đầu tiên mà người dân thường
nghĩ đến khi các quyền của mình bị vi phạm.
Hiệu lực bảo vệ quyền con người, quyền công dân của Hiến pháp còn được
pháthuy thông qua hệ thống chế quyền bảo vệ, cụ thể như thông qua hệ thống tòa án
pháp, các cơ quan nhân quyền quốc gia, cơ quan thanh tra Quốc hội hay Tòa án hiến
pháp.
Câu 7. Ý nghĩa, vai trò của Hiến pháp.
Đối với một quốc gia:
+ Hiến pháp đạo luật bản giá trị pháp cao nhất. Hiến pháp nền tảng cho
hệ thống các văn bản pháp luật khác.
+ Hiến pháp góp phần nền tảng tạo lập một thể chế chính trị dân chủ và một Nhà nước
minh bạch, quản lý xã hội hiệu quả, bảo vệ tốt các quyền lợi của người dân. Từ đó, tạo
sở phát triển bền vững cho một quốc gia. Điều này quyết định to lớn đến sự thịnh
vượng của quốc gia ấy.
Đối với mỗi người dân:
+ Hiến pháp góp phần tạo lập một nền dân chủ thực sự. Người dân được tự do thực
hiện quyền tham gia các hoạt động văn hóa, chính trị, kinh tế, xã hội.
+ Hiến pháp ghi nhận đầy đủ các quyền con người, quyền công dân phù hợp với c
chuẩn mực chung của cộng đồng quốc tế, cũng như các chế cho phép mọi người
dân thể sử dụng để bảo vệ các quyền của mình khi bị vi phạm. Hiến pháp công
cụ pháp lí đầu tiên và quan trọng để bảo vệ quyền con người, quyền công dân + Hiến
pháp sẽ tạo sự ổn định và phát triển ca đất nước, qua đó giúp người dân thoát khỏi sự
đói nghèo
Câu 8. Trình bày một số cách phân loại hiến pháp.
– Theo hình thức
* Hiến pháp bất thành văn
+ Các văn bản pháp luật, quy phạm pháp luật hình thành trên tục lệ, án lệ, quy định tổ
chức quyền lực Nhà nước
+ Không được Nhà nước tuyên bố, ghi nhận, không tính trội so với các đạo luật khác
về quy trình soạn thảo, sửa đổi hay giá trị pháp
+ Hiến pháp được định nghĩa về nội dung nhưng không được định nghĩa về hình thức.
+ Các Nhà nước đang sử dụng: Anh, New Zeland, Isarael.
* Hiến pháp thành văn
+ Nội dung của hiến pháp được soạn thảo thành văn bản. Có thể nhiều văn bản. +
Hiến pháp được Nhà nước ghi nhận là văn bản có tính pháp lí cao nhất, là luật cơ bản
của một quốc gia. – Theo nội dung
* Hiến pháp cổ điển
+ Ra đời từ thế kỷ 18.19 nhưng còn hiệu lực pháp lý như Hiến pháp Mỹ 1787. Na Uy
1814…
+ Chỉ quy định về quyền tự do của con người, quyền lực Nhà nước. Không đề cập đến
kinh tế, văn hóa, xã hội.
+ Hiến pháp điều chỉnh những vấn đề tầm mô, mang tính khái quát cao => bền
vững, tránh sửa đổi thường xuyên.
lOMoARcPSD| 46342985
* Hiến pháp hiện đại
+ Ra đời từ sau hai cuộc chiến tranh thế giới
+ Quy định rộng hơn so với Hiến pháp truyền thống. Quy định cả về kinh tế, văn hóa,
xã hội
+ Do quy định nhiều đối tượng nên có tính bền vững không cao
+ Nhiều nội dung mang tính dân chủ, giai cấp.
+ Bổ sung một số quyền công dân mới như bình đẳng giới, bầu cử, vv…
– Theo thủ tục thông qua, sửa đổi
* Hiến pháp cương tính
+ Có ưu thế đặc biệt, phân biệt giữa lập hiến và lập pháp +
Được QH lập hiến thông qua.
+ Nếu trở nên lỗi thời có thể sửa đổi, bổ sung
+ Có cơ chế bảo hiến
* Hiến pháp nhu tính
+ Được chính cơ quan lập pháp sửa đổi, bổ sung.
+ Trình tự thông qua như một luật thường
+ Không có sự phân biệt đẳng cấp với luật thường.
+ Không đặt ra vấn đề bảo hiến
– Theo bản chất hiến pháp
* Tư bản chủ nghĩa
+ Quy định về phân quyền theo thuyết tam quyền phân lập.
+ Thừa nhận quyền tư hữu của cải, tư liệu sản xuất
+ Đối tượng quy định dừng lại ở quyền dân sự và chính trị
* Xã hội chủ nghĩa
+ Phủ nhận thuyết tam quyền phân lập
+ Đảng Cộng Sản lãnh đạo, có sự phân công phối hợp giữa các cơ quan. +
Đối tượng quy định mở rộng ra cả kinh tế, văn hóa, xã hội.
Câu 9: So sánh sự kc nhau giữa quyền lập hiến và quyền lập pháp:
Quyền lập hiến là quyền làm Hiến pháp bao gồm có sửa đổi, bổ sung Hiến pháp hoặc
làm Hiến pháp mới. Quyền lập hiến quyền lực thuộc về nhân dân. Nhân dân trao
quyền này cho Quốc hội, thông qua Quốc hội nói lên được ý chí của mình.
Quyền lập pháp quyền làm luật sửa đổi luật. Việt Nam chúng ta, quyền lập pháp
được giao cho Quốc hội. Có nghĩa là Quốc hội là cơ quan duy nhất có quyền lập pháp.
Sau đây, chúng ta sđi phận biệt quyền lập hiến và quyền lập pháp: *
Thứ nhất: Về khái niệm
Quyền lập hiến: quyền làm Hiến pháp bao gồm sửa đổi, bổ sung Hiến
pháphoặc làm Hiến pháp mới. Khi lập ra được Hiến pháp, trên sở của Hiến pháp
quyền lập pháp mới được thực hiện.
Quyền lập pháp: quyền làm luật, xây dựng luật ban hành những văn bản
luậtđược áp dụng trên tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội.
* Thứ hai: Về chủ thể
Theo quy định tại Điều 69 Hiến pháp năm 2013:
lOMoARcPSD| 46342985
“Điều 69.
Quốc hội là cơ quan đại biểu cao nhất của Nhân dân, cơ quan quyền lực nhà nước cao
nhất của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Quốc hội thực hiện quyền lập hiến, quyền lập pháp, quyết định các vấn đề quan trọng
của đất nước giám sát tối cao đối với hoạt động của Nhà nước” Từ đó ta thể hiểu:
Quyền lập hiến: Thực chất quyền lập hiến quyền thuộc vnhân dân. Theo
Điều69, Điều 70 Hiến pháp năm 2013 thì quyền lập hiến thuộc về Quốc hội, nhân dân
trao quyền cho Quốc hội và thông qua Quốc hội thể hiện ý chí của mình, thực chất thì
chủ thể của quyền lập hiến phải thuộc về nhân dân. Nếu quy định quan lập hiến
thuộc về Quốc hội thì đã mặc nhiên coi Quốc hội là cơ quan quyền lực cao nhất, đứng
trên cả Hiến pháp, khi đó Quốc hội vi hiến thì cơ quan nào sẽ đứng ra đảm bảo?. Hiến
pháp là đạo luật tối cao của nhà nước nó có vai trò rât quan trọng trong việc điều hành,
tổ chức bộ máy nhà nước nên nhân dân “ủy quyền” cho một trong những cơ quan nhà
nước đại diện cho ý chí của người dân thể “Quốc hội” lập hiến. – Quyền lập pháp:
Theo Điều 69, Điều 70 Hiến pháp năm 2013 thì quyền lập pháp thuộc về Quốc hội:
Theo quy định tại Điều 70 Hiến pháp và Điều 1 Luật Tổ chức Quốc hội thì “Quốc hội
là cơ quan duy nhất có quyền lập pháp”. Quyền lập pháp là thẩm quyền ban hành các
quy phạm luật được thực hiện bằng các quyết định về luật của Quốc hội uỷ quyền
của Quốc hội cho Uỷ ban thường vụ Quốc hội ra pháp lệnh. Các luật (pháp lệnh, nghị
quyết) phải được xây dựng ban hành theo quy trình lập pháp được quy định tại Luật
ban hành văn bản quy phạm pháp luật và một số văn bản pháp luật khác có liên quan.
Nhìn chung ta thể thấy, quyền lập pháp lập hiến đều do Quốc hội thực hiện quyền
Quốc hội lập hiến quan đại diện cho nhân dân, do nhân dân trực tiếp bầu
ra(hoặc được đề cử) chỉ thực hiện chức năng lập hiến (làm hiến pháp sửa đổi hiến
pháp). Quốc hội lập hiến nhiệm vụ duy nhất lập hiến, do đó quan này sẽ tự
giải tán sau khi nhiệm vụ lập hiến được hoàn thành.
Quốc hội lập pháp (hay Nghị viện) cũng quan đại diện cho nhân dân, do nhân dân
trực tiếp bầu ra, nhưng chức năng bản lập pháp (làm luật và sửa đổi luật). Quốc
hội thể chỉ bao gồm 1 viện (Quốc hội một viện) hoặc 2 viện (Hạ Nghị viện
Thượng Nghị viện), được bầu theo nhiệm kỳ, thường 3 hoặc 5 năm. Như vậy, mặc
Quốc hội lập hiến Quốc hội lập pháp đều những quan đại diện cho nhân
dân, do nhân dân bầu ra, nhưng hai cơ quan này có những điểm khác nhau rất cơ bản:
Quốc hội lập hiến là cơ quan có chức năng lập hiến, còn Quốc hội lập pháp là cơ quan
thực hiện chức năng lập pháp; Quốc hội lập hiến chỉ quan lâm thời, trong khi
Quốc hội lập pháp quan hoạt động thường xuyên. * Thứ ba, về quy trình thực
hiện – Quyền lập hiến:
Trước tiên được hiểu quyền lập hiến thuộc về nhân dân nhưng không nghĩa mọi
người dân đều tham gia trong quá trình soạn thảo, làm ra Hiến pháp. Lập pháp
một công việc đòi hỏi sự phức tạp chuyên môn hóa cao, chính vì thế phải đòi hỏi
một tổ chức đại diện cho ý chí của nhân dân đứng ra đảm nhiệm, những người đại diện
này phải những người do nhân dân tin tưởng, thường những cử tri hay nghị sỹ
được sàng lọc, lắng nghe, thấu hiểu tâm tư nguyện vọng thực sự của người dân chính
thế quyền lập hiến của nhân dân trước tiên phải quyền được bầu chọn quan
lOMoARcPSD| 46342985
đứng ra soạn thảo và thông qua hiến pháp. Cơ quan đó là quan tối cao ca nnước
thể Quốc hội như của nước Việt Nam chúng ta, hoặc một cơ quan lập hiến theo
một hình nào đó phù hợp với hoàn cảnh của mỗi nước, nhưng quan đó nhất thiết
phải đại diện cho toàn thể nhân dân.
Nhưng để thực squyền lập hiến thuộc về nhân dân thì phải thể hiện thông qua
quyền phúc quyết hiến pháp (tức quyền bỏ phiếu thông qua hiến pháp bằng hình
thức trưng cầu dân ý). Trưng cầu dân ý một chế định của nền dân chủ trực tiếp.
Nhưng mức độ dân chủ của chế định này phụ thuộc hoàn toàn vào chế độ chính trị của
từng nước.
Việt Nam, Hiến pháp năm 2013 quy định quan thẩm quyền quyết định việc
trưng cầu ý dân Quốc hội; cơ quan tổ chức việc trưng cầu ý dân Ủy ban thường
vụ Quốc hội và quy định hình thức thể hiện của việc trưng cầu là biểu quyết. Như vậy
quyền phúc quyết là quyền rất quan trọng, quyền phúc quyết Hiến pháp thể hiện toàn
thể nhân dân là chủ của bản Hiến pháp, lập ra hiến pháp và sửa đổi Hiến pháp, mọi tổ
chức chính trị xã hội, mọi cơ quan nhà nước đều phải hoạt động trong khuân khổ Hiến
pháp, không có một cơ quan nào cao hơn Hiến pháp, các đảng phái chính trị phải hoạt
động trong khuân khổ của Hiến pháp, thông qua Hiến pháp để cụ thể hóa đường lối,
chính sách của mình, tóm lại không một đảng phái chính trị nào đứng trên Hiến
pháp. – Quyền lập pháp
Quy trình xây dựng một đạo luật bao gồm rất nhiều giai đoạn khác nhau từ việc lập
chương trình xây dựng luật, pháp lệnh; soạn thảo; thẩm tra; Uỷ ban thường vụ Quốc
hội xem xét cho ý kiến; lấy ý kiến nhân dân, ý kiến đại biểu Quốc hội, Đoàn đại biểu
Quốc hội về dự án luật; thảo luận, tiếp thu, chỉnh lý và thông qua cho đến khi chủ tịch
nước công bố luật. Tuy nhiên, thể chia quy trình này ra làm các giai đoạn chủ yếu
như sau:
+ Lập Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh;
+ Soạn thảo dự án luật;
+ Thẩm tra dự án luật; +
Xem xét, thông qua luật; +
Công bố luật.
Về mặt nội dung, hoạt động lập pháp là hoạt động bao gồm nhiều giai đoạn mang tính
liên tục, kế tiếp nhau từ việc nhìn nhận thực tế và phát hiện ra nhu cầu trong các quan
hệ xã hội cần được điều chỉnh bằng pháp luật đến việc soạn thảo, thẩm tra, lấy ý kiến,
thảo luận, tiếp thu, chỉnh thông qua các dự án luật, công bố luật theo một trình
tự, thủ tục được xác định. mỗi giai đoạn nêu trên lại nhiều thủ tục, hoạt động khác
nhau với sự tham gia của nhiều chủ thể khác nhau.
* Thứ tư, kết quả cuối cùng hay sản phẩm được tạo ra
Quyền lập hiến: Hiến pháp – Hiến pháp là cơ sở để xây dựng các ngành luật trongh
thống pháp luật Việt Nam, được cụ thể hóa, chi tiết hóa bằng các văn bản pháp quy.
Quyền lập pháp: Các đạo luật bao gồm tất cả các luật.
Quyền lập hiến
Quyền lập pháp
lOMoARcPSD| 46342985
Khái
niệm
Là quyền làm Hiến pháp và sửa đổi hiến
pháp
Quyền lập hiến nguyên thủy (xây dựng bản
Hiến pháp đầu tiên hoặc làm một Hiến pháp
mới) và Quyền lập hiến phái sịnh
(quyền sửa đổi Hiến pháp hiện hành)
Là quyền làm luật, sửa đổi
luật
Chủ
thể
Thuyết tam quyền
phân lập
Thuyết tập quyền
XHCN
QH là quan duy nhất
QLP. Tuy nhiên hoạt động
lập pháp của QH thực chất
ktra, giám sát sự tương
hợp giữa giải pháp lập pháp
của Chính phủ với ý chí
của x dân, từ đó thông qua
hoặc ko. Nvậy, QLP
quyền thông qua luật.
QH chỉ tổng hợp, ktra
đưa ra qđịnh của mình chứ
ko làm mọi công đoạn của
quy trình lập pháp
-Nhân dân chủ thể
người phân chia
quyền lực
-Bằng quyền lập hiến,
nhân dân phân chia
bình đẳng quyển lực
cho 3 ngành: Lập pháp,
Hành pháp và Tư pháp
-Ngành lập pháp không
có quyền lập
hiến
-QH chủ thể
tiến hành phân
công quyền lực
xdân ko chia
quyền lực đều
nhau trao
quyền cho người
đại diện tối cao
Quốc hội
-Ngành lập pháp
đảm nhiệm quyền
lập hiến
Sản
phẩm
Hiến pháp
Các đạo luật
Câu 10. Quy trình lập hiến, sửa đổi Hiến pháp theo quy định tại các Hiến pháp
Việt Nam năm 1946. 1992 và 2013 có những điểm nào giống và khác nhau?
Các
quy
trình
1964
2013
Yêu cầu
sửa đổi
hp
Điều 70: 2/3 số nghị
viên yêu cầu
Không quy định
Trong thực tế, đảng tgia trực tiếp or
giántiếp trong việc đề xuất chủ trương, nội
dung sửa đổi hp và mang tính qđịnh. Đảng
còn đóng vai trò quan trọng trong tất cả các
khâu tiếp theo của quá trình sửa đổi hp.
Quyết
định
sửa đổi
hiến
pháp
Sau khi các chủ thể đề xuất việc sửa đổi Hiến pháp, Quốc hội
sẽđưa vấn đề này ra thảo luận để quyết định việc sửa đổi Hiến pháp.
Việc sửa đổi phải được ít nhất 2/3 tổng số đại biểu Quốc hội tán thành.
Quốc hội ban hành nghị quyết sửa đổi hiến pháp. Qua đó
thôngqua chủ trương sửa đổi; thành lập ủy ban sửa đổi, bổ sung hiến
pháp
lOMoARcPSD| 46342985
Xây
dựng
dự thảo
Chủ yêu được thực hiện bởi ủy ban dự thảo dự thảo do Quốc
hộithành lập.
Mỗi một lần sửa đổi s1 ủy bản dthảo được thành lập.
Ủybản y sẽ thành lập thêm những thường trực ủy ban quan
chuyên môn để giúp việc
Tham
vấn
ndân
Thảo
luận
Thông
qua
Quốc hội thực hiện chức năng lập hiến tập trung nhất thông qua
quyền biểu quyết dự thảo Hiến pháp. Tại một phiên họp toàn thể,
Quốc hội sẽ biểu quyết thông qua Dự thảo. Theo quy định của Hiến
pháp, việc sửa đổi Hiến pháp phải được ít nhất 2/3 tổng số đại biểu
Quốc hội tán thành. Diều này thể hiện tính trội của Hiến pháp so với
các đạo luật thông thường.
Yêu cầu phúc quyết toàn
dân
– Không yêu cầu phúc quyết toàn dân
Công
bố
Hiệu
lực
pháp lý
- Không quy định
Hiến pháp nước CHXHCNVN
luậtcơ bản của NN, hiệu lực pháp
cao nhất.
Mọi văn bản pháp luật khác phải
phùhợp với Hiến pháp.
Câu 12. Bảo hiến: khái niệm, cơ sở, các mô hình điển hình.
a) Khái niệm: Chế độ bảo hiến là chế độ xử những hành vi vi phạm Hiến pháp của
công quyền b) Cơ sở
Hiến pháp cương tính
+ Hiến pháp ơng tính được sửa đổi theo những thủ tục đặc biệt (do sự phân cấp
hiệu lực giữa Hiến pháp và thường luật)
+ Hiến pháp nhu tính: KHÔNG đặt ra vấn đề bảo hiến
Nhân dân chủ thể của quyền lập hiến, nên quyền lập hiến quyền nguyên
thủy,nghĩa là quyền lập hiến không bị giới hạn bởi bất cứ luật lệ nào, khai sinh ra các
quyền khác. Do đó Hiến pháp sản phẩm của quyền nguyên thủy phải hiệu lực
pháp lý tối cao trong các mối quan hệ với các văn bản pháp luật khác – sản phẩm của
quyền phái sinh.
Chế độ bảo hiến chỉ tồn tại trên sở các quy định về quyền công dân trong
Hiếnpháp. bảo hiến sinh ra là để hạn chế việc chính quyền xâm phạm quyền công
dân, nên nếu Hiến pháp không quy định quyền công dân thì chế độ bảo hiến không
tồn tại. Các mô hình bảo hiến
Bảo hiến bởi cơ quan dân dân cử/ chính trị
lOMoARcPSD| 46342985
Bảo hiến bằng cơ chế tài phán hiến pháp
1. Bảo hiến tập trung: Chỉ 1 quan tòa án hiến pháp làm nhiệm vụ
xét xử. Cơqua này hoạt động độc lập với tòa án thường. VD: Đức,
2. Bảo hiến phi tập trung: Tất cả các toàn án quyền xét xử. VD: Mỹ
Ngoài ra còn một số mô hình:
1. Tòa án tối cao: thuộc loại hình tập trung hóa, Tòa án tối cao quan
duynhất được trao thẩm quyền. Ít nước áp dụng: Ireland, Việt Nam cộng hòa (theo
Hiến pháp 1967)
2. Hội đồng Hiến pháp: thuộc loại mô hình tập trung hóa, Hội đồng Hiến pháp như
1 cơ quan chính trị chứ không phải 1 cơ quan tài phán Hiến pháp thực thụ.
3. Mô hình “hỗn hợp”: đây là xu thế chung trên thế giới, có đặc điểm của ít nhất 2
môhình khác nhau (rất ít nước áp dụng thuần khiết mô hình tập trung hóa).
Câu 13. Tnh bày về mô hình bảo hiến tập trung (Tòa án Hiến pháp).
Khác với hình Hoa Kỳ, c nước lục địa châu Âu không trao cho Tán pháp
thực hiện giám sát Hiến pháp thành lập một quan đặc biệt để thực hiện chức
năng bảo hiến, có vị trí độc lập với quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp. quan này
được gọi là Tán Hiến pháp hoặc Hội đồng bảo hiến, Viện Bảo hiến. Thẩm phán
những người chuyên môn nghiệp vcao, được bổ nhiệm hay bầu cử theo một chế
độ đặc biệt. Quyết định của Tòa án Hiến pháp hay Hội đồng bảo hiến giá trị bắt
buộc. Mô hình ra đời sớm nhất ở Áo (1920).
Theo hình, Tán Hiến pháp thẩm quyền như sau: xem xét tính hợp hiến của
các văn bản luật, các điều ước quốc tế Tổng thống hoặc Chính phủ đã hoặc sẽ tham
gia ký kết, các sắc lệnh của Tổng thống, các Nghị định ca Chính phủ, có thể tuyên bố
một văn bản luật, văn bản dưới luật là vi hiến và làm vô hiệu hoá văn bản đó; xem xét
tính hợp hiến của các cuộc bầu cử Tổng thống, bầu cử Nghị viện trưng cầu ý dân;
vấn vtổ chức bộ máy Nhà nước, về các vấn đề chính trị đối nội cũng như đối ngoại;
giải quyết các tranh chấp về thẩm quyền giữa các nhánh quyền lực lập pháp, hành pháp
và tư pháp, giữa chính quyền trung ương và địa phương; giám sát Hiến pháp về quyền
con người quyền công dân. Ngoài ra, một sTán Hiến pháp như của Italia còn
có quyền xét xử Tổng thống khi Tổng thống vi phạm pháp luật.
Câu 14. Tnh bày về mô hình bảo hiến phân tán (phi tập trung).
Mô hình bảo hiến phân tán hay còn gọi hình bảo hiến kiểu Mỹ, hình Tòa
án Tối cao và tòa án các cấp đều có chức năng và thẩm quyền giám sát tính hợp hiến,
được xây dựng trên shọc thuyết tam quyền phân lập. Theo quan điểm của học
thuyết này, hệ thống các cơ quan tòa án không những có chức năng xét xử các hành vi
vi phạm pháp luật của các công dân còn chức năng kiểm soát, hạn chế quyền
lực của các cơ quan lập pháp và hành pháp. Xây dựng bộ máy Nhà nước theo nguyên
tắc phân chia quyền lực một cách ràng, Hoa Kỳ quốc gia đầu tiên trên thế giới
trao cho các tòa án quyền phán quyết về tính hợp hiến của các văn bản luật và văn bản
dưới luật.
Đây hình giao cho tòa án pháp xem xét tính hợp hiến của các đạo luật thông
qua việc giải quyết các vụ việc cụ thể, dựa vào các đơn kiện của đương sự, các sự kiện
lOMoARcPSD| 46342985
pháp lý cụ thể mà bảo vệ Hiến pháp. Mô hình có ưu điểm là bảo hiến một cách cụ thể
vì nó liên quan đến từng vụ việc cụ thể. Nhưng lại có 2 nhược điểm lớn:
Giao quyền bảo hiến cho tòa án các cấp nên thủ tục dài dòng;
Phán quyết của Tòa án về tính hợp hiến chỉ hiệu lực ràng buộc đối với các bêntham
gia tố tụng. Và khi một đạo luật được Tòa án xác định là trái Hiến pháp thì đạo luật
đó không còn giá trị áp dụng và chỉ hiệu lực bắt buộc đối với các Tòa án cấp dưới
(nếu phán quyết của Tòa án Tối cao thì giá trị bắt buộc đối với cả hệ thống
pháp). Nghĩa là, Tòa án không có thẩm quyền hủy bỏ đạo luật bị coi là trái với Hiến
pháp và về hình thức đạo luật đó vẫn còn hiệu lực mặc dù trên thực tế sẽ không được
Tòa án áp dụng.
Câu 15. Bình luận về cơ chế bảo hiến ở Việt Nam.
Khái niệm: Theo nghĩa rộng, chế bảo vệ hiến pháp toàn bộ những yếu tố, phương
tiện, phương ch biện pháp nhằm bảo đảm cho hiến pháp được tôn trọng, chống
lại mọi sự vi phạm Hiến pháp có thể xảy ra.
Với nghĩa hẹp, chế bảo vệ hiến pháp một thiết chế được tổ chức hoạt động
theo những nguyên tắc quy định của pháp luật, để thực hiện các biện pháp nhằm
bảo đảm cho hiến pháp được tôn trọng, chống lại mọi sự vi phạm thể xảy ra.
chế bảo hiến Việt Nam: cấu của thiết chế bảo vệ Hiến pháp của Việt Nam là không
quan chuyên trách, việc kiểm tra tính hợp hiến của văn bản được giao cho
Quốc hội và các cơ quan của Quốc hội.
hình này nhiều sự hạn chế bởi sự vừa ban hành vừa tự kiểm tra các đạo luật
không đảm bảo tính độc lập, khách quan. Hơn nữa, Quốc hội là một cơ quan chính trị,
nên không có trình tự, thủ tục phù hợp để tiến hành phán xét tính hợp hiến của các văn
bản quy phạm pháp luật.
Chính những điểm hạn chế trên, chế bảo hiến Việt Nam cần phát triển theo
hướng hình thành một cơ quan bảo vệ hiến pháp chuyên trách.
Câu 16. “Chủ nghĩa lập hiến” (chủ nghĩa hợp hiến) là gì?
Chủ nghĩa lập hiến (chủ nghĩa hiến pháp, chủ nghĩa hợp hiến) một ý tưởng xuất
phát từ các học thuyết chính trị của Jonh Locke, theo đó quyền lực chính phủ cần phải
được giới hạn bởi pháp luật chính phủ phải tuân thủ những giới hạn luật định đó
trong hoạt động.
Chủ nghĩa lập hiến một khái niệm phức tạp, nhiều cách định nghĩa khác nhau.
Nhưng chúng ta có thể nói rằng cốt lõi của chủ nghĩa lập hiến là ý tưởng về một chính
phủ bị giới hạn quyên lực và bị kiểm soát bởi hiến pháp.
Câu 17. Hiến pháp với pháp quyền (rule of law) liên hệ với nhau như thế nào?
Pháp quyền (rule of law, hay “Nhà nước pháp quyền” như thường gọi Việt Nam),
theo định nghĩa giản dcủa Max Weber, một trật tự hội dựa trên sự “thượng tôn
luật pháp”. Trật tự này phản ánh quan niệm của John Locke: “Tự do của con người
trong một chế độ cai trị có nghĩa là sống theo một luật lệ bền vững, chung cho cả mọi
người trong xã hội; luật lệ này phải được quy định bởi cơ quan lập pháp đã được thiết
lập trong chế độ đó”.Tư tưởng pháp quyền xuất phát phương Tây từ thời La
được phát triển hoàn chỉnh bởi thuyết chủ nghĩa hợp hiến (hoặc chủ nghĩa lập hiến
lOMoARcPSD| 46342985
constitutionalism) học thuyết chính trị, pháp cho rằng quyền lực Nhà nước phải
được quy định bởi hiến pháp, Nhà nước phải quản lý xã hội theo hiến pháp, có nhiệm
vụ trước hết nhằm phục vụ cộng đồng bảo vệ các quyền, tự do của con người.
Như vậy, giữa pháp quyền và hiến pháp có mối quan hệ không tách rời. Từ trước đến
nay, những tưởng pháp quyền luôn nền tảng cho nội dung phản ánh tính chất
tiến bộ của các bản hiến pháp.
Câu 18. Nguyên tắc bảo đảm tính tối cao của hiến pháp (“hiến pháp tối thượng”)
thể hiện như thế nào?
Bảo đảm tính tối cao của hiến pháp đòi hỏi:
1. Tất cả các quan Nhà nước được nhân dân uỷ quyền không những phải tổ
chứcvà hoạt động theo quy định của hiến pháp mà các cơ quan này còn phải ban hành
các văn bản pháp luật (kcả các văn bản luật văn bản dưới luật) phù hợp với hiến
pháp. Tất cả các văn bản pháp lí phải phù hợp với văn bản có hiệu lực pháp lí cao hơn
và phải hợp hiến.
2. Nhà nước không được tham gia kết các điều ước quốc tế nội dung
mâuthuẫn, đối lập với các quy định của hiến pháp. Khi có mâu thuẫn, đối lập giữa quy
định của điều ước với hiến pháp thì cơ quan Nhà nước có thẩm quyền không tham gia
ký kết, không phê chuẩn hoặc phải bảo lưu (không thực hiện) đối với những điều mâu
thuẫn đó của các điều ước quốc tế.
3. Tính tối cao của hiến pháp còn đòi hỏi văn kiện của các tổ chức chính trị-
hộikhác cũng không được có nội dung trái với hiến pháp và pháp luật.
4. Trong những trường hợp smâu thuẫn giữa quy định của c văn bản pháp
luậtkhác với các quy định của hiến pháp thì thực hiện theo quy định của hiến pháp, nếu
văn kiện của các tổ chức, đoàn thể xã hội nội dung trái với hiến pháp các văn bản
luật khác của Nhà nước thì phải áp dụng quy định của hiến pháp, của các văn bản luật
Câu 19. Nêu khái quát các tư tưởng lập hiến ở Việt Nam trước CMT8 1945.
Trước cách mạng tháng 8. 1945. Nhà nước ta Nhà nước thực dân nửa phong kiến,
do vậy không có Hiến pháp. Tuy nhiên sự ảnh hưởng của nền văn minh nhân loại sau
CM dân chủ châu Âu cải cách chính trị các nước trong khu vực, các tưởng
hiến pháp bắt đầu du nhập vào nước ta.
Các tư tưởng lập hiến thời kỳ này rất đa dạng nhưng cơ bản có thể chia thành 2 trường
phái: Trường phái bảo thủ và trường phái cách mạng.
Trường phái bảo thủ: Các cuộc cải cách hiên pháp nhằm bảo đảm các quyền
dânchủ được tiến hành theo phương thức ôn hòa, chống bạo động và trong khuôn khổ
thừa nhận chính quyền bảo hộ của Pháp. Nhìn chung, các tưởng bảo thủ đều tìm
thấy những lợi ích của việc xóa bỏ chế đquân chủ chuyên chế bằng những cải cách
dân chủ từng bước theo những chuẩn mực dân chủ tiến bộ, đề cập các nguyên tắc hiến
pháp cơ bản như chế độ dân chủ, dân quyền và phân quyền. Mặc dù vậy, các tư tưởng
này bị phê phán bởi thiếu tính triệt để, cải lương khi vẫn duy tchế độ quân chủ đặt
dưới sự đô hộ của Pháp.
Trường phái cách mạng: Quan điểm cách mạng đề xuất xây dựng Hiến pháp
trênnền tảng lật đổ hoàn toàn chế độ quân chủ chuyên chế, đồng thời xóa bỏ ách thống
lOMoARcPSD| 46342985
trị của chế độ thuộc địa của Pháp. Quan điểm mang tính cách mạng triệt để hơn, muốn
cho nhân dân Việt Nam Hiếp pháp, thì trước hết phải dàng được độc lập, tự nhân
dân Việt Nam sau độc lập dân tộc sẽ thong qua một bản Hiến pháp cho riêng mình mà
không dựa vào sự ban hành của TD.Pháp.
Câu 20. Nêu một số nội dung cơ bản của tư tưởng lập hiến Hồ Chí Minh.
Tư tưởng lập hiến của Hồ Chí Minh trước hết là: nước phải độc lập, quốc gia phải
chủ quyền là điều kiện tiên quyết để có Hiến pháp và Hiến pháp ra đời là để tuyên bố
về mặt pháp lý một Nhà nước độc lập, có chủ quyền, là phương tiện để bảo vệ độc lập
và chủ quyền của đất nước.
tưởng lập hiến thứ hai của Chủ tịch Hồ Chí Minh: Hiến pháp phải một ‘hiến pháp
dân chủ’, dân chủ phải điều kiện đủ để cho sự ra đời của một bản Hiến pháp. Các
yếu tố độc lập, có chủ quyền nói ở phần trên là các điều kiện cần nhưng chưa đủ để
một ‘hiến pháp dân chủ’.
Câu 21. Đặc điểm về nội dung hình thức của hiến pháp Việt Nam so với hiến
pháp các quốc gia khác trên thế giới.
Hiến pháp Việt Nam thuộc Hiến pháp các nước chậm phát triển, thuộc loại
Hiếnpháp XHCN với nền tảng sự phủ nhận học thuyết phân quyền trong việc tổ chức
NN. Thay vào đó, tư tưởng tập quyền XHCN được áp dụng. Nguyên tắc Đảng lãnh
đạo Nhà nước hội nền tảng tiếp theo của Hiến pháp nước ta. Các Hiến pháp
luôn khẳng định quyền lực Nhà nước phải thuộc về ND
Về hình thức: Hiến pháp Việt Nam Hiến pháp thành văn, có đối tượng điều
chỉnhrộng không chỉ quy định về chế độ chính trị, còn về các chế độ kinh tế, văn
hóa, hội, quốc phòng và an ninh. Hiến pháp nhiều quy định mang tính cương lĩnh
trên các mặt khác nhau của đời sống xã hội. Mọi văn bản pháp luật khác phải phù hợp
với hiến pháp. Tuy nhiên, các Hiến pháp không quy định quan chuyên trách đphán
quyết các hành vi vi hiến. Sự thiếu vắng chế bảo hiến chuyên trách góp phần dẫn
đến tính hình thức của Hiến pháp.
Câu 29: Những điểm mới của Hiến pháp năm 2013 về chế độ chính trị.
So với Hiến pháp 1992. Hiến pháp năm 2013 có những điểm mới cơ bản sau đây: Thứ
nhất, Hiến pháp năm 2013 tiếp tục khẳng định những giá trị nền tảng và mục tiêu
bản của của Nhà nước CHXHCN Việt Nam (Điều 1. Điều 3), đồng thời khẳng định rõ
hơn chủ quyền nhân dân: “Nước Cộng hòa hội chủ nghĩa Việt Nam do Nhân dân
làm chủ”, những bảo đảm thực hiện chủ quyền nhân dân đầy đủ hơn: “bằng dân chủ
trực tiếp”và “bằng dân chủ đại diện thông qua Quốc hội, HĐND thông qua các
quan khác của Nhà nước”, với chế độ bầu cử dân chủ, quyền cử tri bãi nhiệm đại biểu
Quốc hội ND, cũng như chế không chỉ phân công, phối hợp còn kiểm
soát giữa các quan Nhà nước trong việc thực hiện quyền lực Nhà nước (Điều 2.
Điều 6. Điều 7). Những quy định mới này thể hiện hơn bản chất dân chủ pháp
quyền của Nhà nước ta. Đặc biệt, lần đầu tiên trong lịch sử lập hiến Việt Nam, tất cả
các từ “Nhân dân” đều được viết hoa một cách trang trọng, thể hiện sự tôn trọng và đề
cao vai trò của Nhân dân với cách chủ thể duy nhất của toàn bộ quyền lực Nhà
nước ở nước ta.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 46342985
ĐỀ CƯƠNG LUẬT HIẾN PHÁP
Câu 1. Trình bày khái niệm, các quan điểm về “hiến pháp” ......................................... 9
Câu 2. Đối tượng nghiên cứu của khoa học luật hiến pháp .......................................... 9
Câu 3. Nêu khái quát lịch sử phát triển của hiến pháp trên thế giới ............................. 9
Câu 4. Phân tích nhận định “Hiến pháp là bản khế ước xã hội” ................................. 10
Câu 5. Tại sao nói Hiến pháp là công cụ giới hạn quyền lực Nhà nước? ................... 10
Câu 6. Tại sao nói Hiến pháp là đạo luật bảo vệ các quyền cơ bản của con người? .. 10
Câu 7. Ý nghĩa, vai trò của Hiến pháp ........................................................................ 11
Câu 8. Trình bày một số cách phân loại hiến pháp ..................................................... 11
Câu 9: So sánh sự khác nhau giữa quyền lập hiến và quyền lập pháp: ...................... 12
Câu 10. Quy trình lập hiến, sửa đổi Hiến pháp theo quy định tại các Hiến pháp Việt
Nam năm 1946. 1992 và 2013 có những điểm nào giống và khác nhau? .................. 15
Câu 12. Bảo hiến: khái niệm, cơ sở, các mô hình điển hình ....................................... 16
Câu 13. Trình bày về mô hình bảo hiến tập trung (Tòa án Hiến pháp) ...................... 17
Câu 14. Trình bày về mô hình bảo hiến phân tán (phi tập trung) ............................... 17
Câu 15. Bình luận về cơ chế bảo hiến ở Việt Nam ..................................................... 18
Câu 16. “Chủ nghĩa lập hiến” (chủ nghĩa hợp hiến) là gì? ......................................... 18
Câu 17. Hiến pháp với pháp quyền (rule of law) liên hệ với nhau như thế nào? ....... 18
Câu 18. Nguyên tắc bảo đảm tính tối cao của hiến pháp (“hiến pháp tối thượng”) thể
hiện như thế nào? ........................................................................................................ 19
Câu 19. Nêu khái quát các tư tưởng lập hiến ở Việt Nam trước CMT8 1945 ............ 19
Câu 20. Nêu một số nội dung cơ bản của tư tưởng lập hiến Hồ Chí Minh ................ 20
Câu 21. Đặc điểm về nội dung và hình thức của hiến pháp Việt Nam so với hiến
phápcác quốc gia khác trên thế giới ............................................................................ 20
Câu 29: Những điểm mới của Hiến pháp năm 2013 về chế độ chính trị .................... 20
Câu 30: Nêu quy định về vai trò, vị trí của Đảng Cộng sản Việt Nam trong các Hiến
pháp năm 1959. 1980, 1992 và 2013 .......................................................................... 21
Câu 31: Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo Nhà nước bằng những phương thức
nào? ............................................................................................................................. 22
Câu 32: Hiến pháp có quan hệ như thế nào với Cương lĩnh chính trị của Đảng Cộng
sản Việt Nam? ............................................................................................................. 23
Câu 33. Nêu những điểm khác biệt và tương đồng về hình thức Nhà nước Việt Nam
theo các Hiến pháp năm 1946. 1959. 1980, 1992 và 2013 ......................................... 23
Câu 34: Nội hàm của nguyên tắc hiến định: “Quyền lực Nhà nước là thống nhất, có sự
phân công, phối hợp và kiểm soát giữa các cơ quan trong việc thực hiện các quyềnlập
pháp, hành pháp, tư pháp” .......................................................................................... 24
Câu 36: Nguyên tắc tập quyền là gì?Nguyên tắc này thể hiện trong các Hiến pháp Việt
Nam như thế nào? ....................................................................................................... 25
Câu 37: Nêu những điểm mới của Hiến pháp năm 2013 về chế độ chính trị ............. 27
Câu 38: Hình thức cấu trúc lãnh thổ của Việt Nam theo các Hiến pháp năm 1946. 1959.
1980, 1992 và 2013 ..................................................................................................... 29
Câu 39: Đặc điểm của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam ................. 30 lOMoAR cPSD| 46342985
Câu 40: Mặt trận Tổ quốc Việt Nam có vai trò như thế nào trong hệ thống chính trị
Việt Nam? .................................................................................................................... 30
Câu 41: Phân biệt hai khái niệm “quyền con người” và “quyền công dân” ............... 31
Câu 42: Nhà nước có các nghĩa vụ gì về quyền con người? ....................................... 32
Câu 43: Có những cách phân loại quyền con người nào?........................................... 32
Câu 44: Công dân Việt Nam có khả năng bị Nhà nước tước quốc tịch không? (K2 Đ14)
..................................................................................................................................... 32
Câu 45: Nhà nước Việt Nam có trách nhiệm bảo vệ công dân Việt Nam ở nước ngoài
hay không? (Khoản 3 Điều 17) ................................................................................... 32
Câu 46: Hiến pháp có thể bảo vệ quyền con người bằng những cách nào? ............... 32
Câu 47: Những điểm mới của chế định về QCN, Quyền công dân và nghĩa vụ của công
dân trong Hiến pháp năm 2013 ................................................................................... 32
Câu 48: Hiến pháp 2013 quy định những căn cứ cụ thể nào có thể sử dụng để hạn
chếquyền con người quyền công dân? ........................................................................ 34
Câu 49: Quyền dân sự theo Hiến pháp năm 2013: Điều 119,20,21,22,31,32 ............ 34
Câu 50: Quyền chính trị theo Hiến pháp năm 2013 .................................................... 34
Câu 51: Liệt kê các quyền kinh tế, văn hóa, xã hội được ghi nhận trong Hiến pháp
2013 ............................................................................................................................. 34
Câu 52: Một số điều khoản tại Chương II Hiến pháp 2013 có quy định: “Việc thực hiện
các quyền này do pháp luật quy định. Bình luận về quy định này ............................. 35
Câu 53: Những công dân nào có quyền bầu cử ứng cử .............................................. 35
Câu 54: Việc ghi nhận các quyền con người, quyền công dân trong Hiến pháp Việt
Nam có gì khác so với trong Hiến pháp các nước trên thế giới? ................................ 35
Câu 55: Hiến pháp Việt Nam quy định những nghĩa vụ nào của công dân ................ 35
Câu 56: Mối quan hệ giữa bầu cử và dân chủ ............................................................. 36
Câu 57: Bình luận về câu nói “bầu cử là thước đo dân chủ của một quốc gia” ......... 36
Câu 58 + 59 + 60 + 61 + 62: Trình bày các nguyên tắc bầu cử theo Hiến pháp năm
2013 ............................................................................................................................. 36
Câu 63: Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân năm 2015
quyđịnh như thế nào về tuổi bầu cử và tuổi ứng cử? .................................................. 38
Câu 64: Hội đồng bầu cử quốc gia do cơ quan nào quyết định thành lập? (Đ117 HP
2013) ........................................................................................................................... 38
Câu 65: Hội đồng bầu cử quốc gia có bao nhiêu thành viên? Đ117 ........................... 38
Câu 65. Hội đồng bầu cử quốc gia có bao nhiêu thành viên? ..................................... 38
Câu 66. Hội đồng bầu cử quốc gia gồm những ai? ..................................................... 38
Câu 67. Các tổ chức phụ trách bầu cử ở Việt Nam hiện nay ...................................... 38
Câu 68. Quy trình tổ chức bầu cử ở Việt Nam hiện nay ............................................. 38
Câu 69. Mặt trân tổ quốc Việt Nam có vai trò gì trong việc bầu cử hiện nay? .......... 39
Câu 70. Người đang bị tạm giam, tạm giữ có được ghi tên vào danh sách cử tri để bầu
đại biểu QH ko? .......................................................................................................... 40
Câu 71. Người đang bị khởi tố bị can có được ứng cử đại biểu QH và đại biểu
HĐNDkhông? ............................................................................................................. 40 lOMoAR cPSD| 46342985
Câu 72. Theo Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân năm 2015.
phiếu bầu gạch xóa hết tên những người ứng cử có được coi là phiếu bầu hợp lệ không?
..................................................................................................................................... 40
Câu 73: Chế độ kinh tế theo các Hiến pháp 1980, 1992 và 2013 có gì khác nhau? ... 40
Câu 76: Kinh tế Nhà nước giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế VN nghĩa là như thế
nào? ............................................................................................................................. 42
Câu 77: Chế định sở hữu đất đai qua các bản hiến pháp 1980, 1992, 2013 ............... 42
Câu 74: Quy định về sở hữu theo các Hiến pháp năm 1980, 1992. 2013 có gì khác
nhau? ........................................................................................................................... 43
Câu 80: Địa vị pháp lí của Quốc hội Hiến pháp 2013: ............................................... 44
Câu 81: Chức năng của Quốc hội Hiến pháp 2013: .................................................... 44
Câu 82: Nhiệm vụ và quyền hạn của Quốc hội Hiến pháp 2013: ............................... 44
Câu 83: Quyền lập hiến và lập pháp của Quốc hội trong Hiến pháp 2013: ............... 45
Câu 84: Quốc hội thực hiện chức năng giám sát với những cơ quan: ........................ 46
Câu 85: Quốc hội thực hiện chức năng giám sát tối cao bằng cách: .......................... 46
Câu 86: Quốc hội bầu ra những chức danh nào trong bộ máy Nhà nước? ................. 46
Câu 87: “Lấy phiếu tín nhiệm” và “Bỏ phiếu tín nhiệm”: .......................................... 47
Câu 88: Những cơ quan, chủ thể có quyền đề nghị QH quyết định trưng cầu ý dân: 49
Câu 89: Cơ cấu tổ chức của QH theo Hiến pháp 2013 và Luật Tổ chức QH 2014: ... 49
Câu 93: Một bộ trưởng có thể thể đồng thời là Ủy viên UBTVQH không? .............. 50
Câu 96: Chức năng của Hội đồng dân tộc và các Ủy ban chuyên môn theo HP 201349
..................................................................................................................................... 50
Câu 97. Hiện nay Quốc hội có bao nhiêu Ủy ban? ..................................................... 50
Câu 90: Mô hình nghị viện/QH 2 viện có những ưu thế, hạn chế gì so với mô hình 1
viện?............................................................................................................................49
Câu 99. Quy định về nhiệm kỳ của Quốc hội có thay đổi như thế nào qua các bản
Hiến pháp Việt Nam?..................................................................................................50
Câu 101. Quy trình lập pháp của Quốc hội gồm những giai đoạn nào?......................51
Câu 102. Thực trạng hiện nay Chính phủ soạn thảo hầu hết các Dự án (dự thảo) Luật
có hợp lý hay không?...................................................................................................52
Câu 107: Thủ tướng chính phủ có nhất thiết phải là đại biểu Quốc hội không?.........52
Câu 109: Cơ cấu tổ chức của Chính phủ.....................................................................52
Câu 110: Việc thành lập, bãi bỏ bộ, các cơ quan ngang bộ do cơ quan nào quyết
định? QH.....................................................................................................................53
Câu 111: Vị trí pháp lý của Bộ trưởng........................................................................53
Câu 112:Việc đề nghị bổ nhiệm,phê chuẩn bổ nhiệm 1 Bộ trưởng diễn ra theo trình
tự:.................................................................................................................................53
Câu 113: Quyền lập quy của Chính phủ......................................................................53
Câu 114: Quyền trình dự án luật của Chính phủ.........................................................54
Câu 115: Những điểm mới của Hiến pháp 2013 về Chính phủ..................................55
Câu 116: Định chế Chủ tịch nước Việt Nam qua các bản Hiến Pháp:........................56
Câu 117: Địa vị Pháp lý của Chủ tịch nước trong Hiến pháp 2013............................57 lOMoAR cPSD| 46342985
Câu 118: Thẩm quyền của CTN trong HP 2013 được quy định bởi điều 88,89,90....57
Câu 119: Thẩm quyền của Chủ tịch nước trong lĩnh vực Lập pháp............................57
Câu 120: Thẩm quyền của Chủ tịch nước trong lĩnh vực Tư Pháp.............................57
Câu 121: Thẩm quyền của Chủ tịch nước trong lĩnh vực Hành Pháp.........................57
Câu 122: Những điểm mới của iến Pháp 2013 về Chủ tịch nước...............................58
Câu 123: Vị trí pháp lý của Tòa án Nhân dân Tối cao................................................59
Câu 124: Nêu khái niệm quyền Tư pháp của Tòa án..................................................59
Câu 125: Cơ cấu tổ hức hệ thống Tòa án theo Hiến pháp 2013 và Luật Tổ chức Tòa
án Nhân dân 2014: (vở)...............................................................................................59
Câu 126: Nhiệm vụ, quyền hạn của tòa án nhân dân tối cao.......................................59
Câu 127: Cơ cấu tổ chức của Tòa án nhân dân Tối cao..............................................60
Câu 128: Hội đồng Thẩm phán TANDTC có tối đa là bao nhiêu thành viên?...........60
Câu 129: Chánh án Tòa án nhân dân Tối cao do cơ quan nào bầu ra?........................60
Câu 130: Nhiệm vụ, quyền hạn của Tòa án nhân dân cấp cao....................................60
Câu 131: Cơ cấu tổ chức của Tòa án nhân dân cấp cao..............................................60
Câu 132: Ủy ban Thẩm phán tòa án nhân dân cấp cao có tối đa bao nhiêu thành viên?
13.................................................................................................................................60
Câu 133: Trình bày nội dung nguyên tắc độc lập xét xử.............................................60
Câu 134: Những điểm mới của Hiến pháp năm 2013 về tòa án..................................61
Câu 135: Vị trí pháp lý của viện kiểm sát theo Hiến pháp năm 2013: K1,3 Điều 107
.....................................................................................................................................62
Câu 136: Trình bày về quyền công tố của viện kiểm sát.............................................62
Câu 137: Cơ cấu tổ chức của Viện kiểm sát nhân dân tối cao....................................63
Câu 138: Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao do cơ quan nào bầu ra?.........65
Câu 139: “Chính quyền địa phương” được hiểu gồm những cơ quan nào?................65
Câu 140: Việc thành lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính có
phải lấy ý kiến nhân dân địa phương không?.........................................................66 Câu
141: Vị trí pháp lý của Hội đồng nhân dân theo Hiến pháp năm 2013................67 Câu
142: Vị trí pháp lý của Ủy ban nhân dân theo các Hiến pháp năm 2013.............67
Câu 143: Mối quan hệ giữa Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân.........................67
Câu 144: Cơ quan nào bầu ra Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh?..................................68
Câu 145: Cơ cấu tổ chức của Hội đồng nhân dân tỉnh theo Luật Tổ chức chính quyền
địa phương 2015. Theo điều 18, Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015:.........69
Câu 146: Cơ cấu tổ chức của Ủy ban nhân dân tỉnh theo Luật Tổ chức chính quyền địa
phương 2015: Điều 20. Cơ cấu tổ chức của Ủy ban nhân dân tỉnh.......................69 Câu
149: Những điểm mới của Hiến pháp 2013 về chính quyền địa phương............69
Câu 150: Các thiết chế hiến định mới được thành lập trong Hiến pháp năm 2013.....70
Câu 151: Kiểm toán Nhà nước có nhiệm vụ gì?.........................................................70
Câu 152: Tổng Kiểm toán Nhà nước do cơ quan nào bầu ra?....................................73
Câu 154:Luật sư Lý Ba (người Trung Quốc) nêu quan điểm: “Ở một quốc gia tự do
dân chủ, bản hiến pháp không chỉ ràng buộc chính quyền mà còn ràng buộc nhân dân
nữa. Thông qua hiến pháp, tập thể dân chúng cam kết tuân theo một thủ tục tổ chức
nhất định về cách thức quản trị công việc chung và giải quyết xung đột xã hội”. Hãy lOMoAR cPSD| 46342985
bình luận về quan điểm trên........................................................................................73
Câu 155:Bộ trưởng Bộ A ban hành một Quyết định theo đó mỗi người chỉ được sở hữu
01 xe gắn máy. Hãy bình luận từ góc độ Hiến pháp đối với Quyết định trên. Giả sử
Quyết định đó được coi là bất hợp hiến thì cơ chế xử lý theo Hiến pháp hiện hành của
Việt Nam là như thế nào? Hãy bình luận cơ chế đó.............................................73 Câu
156:Bộ C ban hành Thông tư quy định mỗi cá nhân chỉ được đăng ký 01 xe gắn máy.
Điều này có vi phạm luật và Hiến pháp không? Nếu có thì cơ chế xử lý hiện
hành như thế nào? Đánh giá về cơ chế xử lý đó..........................................................74
Câu 157:HĐND tỉnh N ra Nghị quyết quy định việc tuyển công chức vào các cơ quan
hành chính trong tỉnh sẽ hạn chế tiếp nhận những người có bằng đại học tại chức hoặc
đại học dân lập. Điều này có vi phạm luật và Hiến pháp không?.......................74 Câu
158:HĐND thành phố Đ (là thành phố trực thuộc trung ương), ra Nghị quyết dừng
đăng ký thường trú mới vào khu vực nội thành đối với những người không có nghề
nghiệp hoặc có nhiều tiền án, tiền sự. Nghị quyết của HĐND nói trên có vi phạm luật
và Hiến pháp không? Nếu có thì cơ chế xử lý hiện hành như thế nào? Đánh giá về cơ
chế xử lý đó..................................................................................................75
Câu 159:HĐND thành phố H (là thành phố trực thuộc trung ương), ra Nghị quyết
dừng đăng ký thường trú mới vào khu vực nội thành đối với những người không có
nghề nghiệp hoặc có nhiều tiền án, tiền sự. Nhiều tổ chức và cá nhân cho rằng Nghị
quyết này vi phạm Luật cư trú (trái luật). Trong khi đó, HĐND thành phố H lại cho
rằng họ ban hành Nghị quyết này theo quy định của Luật tổ chức và hoạt động của
HĐND, do đó không thể nói rằng Nghị quyết đó trái luật..........................................75
Câu 160:Căn cứ vào Nghị quyết của HĐND thành phố H, một thành phố trực thuộc
trung ương về việc dừng đăng ký thường trú mới vào khu vực nội thành đối với
những người không có nghề nghiệp hoặc có nhiều tiền án, tiền sự, UBND cùng cấp
đã không giải quyết các hồ sơ xin đăng ký hộ khẩu thường trú của những đối tượng
trên. Hành vi của UBND nói trên có vi phạm luật và Hiến pháp không? Nếu có thì cơ
chế xử lý hiện hành như thế nào? Đánh giá về cơ chế xử lý đó..................................76
Câu 161:Ủy ban nhân dân tỉnh X ban hành một Quyết định theo đó xe gắn máy ngoài
ngoại tỉnh không được vào tỉnh X. Hãy bình luận từ góc độ Hiến pháp đối với Quyết
định trên. Giả sử Quyết định đó được coi là bất hợp hiến thì cơ chế xử lý theo Hiến
pháp hiện hành của Việt Nam là như thế nào? Hãy bình luận cơ chế đó....................76
Câu 162:Ủy ban nhân dân tỉnh X ban hành một quyết định theo đó người nào đua xe
trái phép thì tịch thu xe và bán đấu giá. Giải sử điều này được xác định là không phù
hợp với Luật xử lý vi phạm hành chính. Hỏi phải xử lý như thế nào đối với Quyết
định nói trên? Hãy bình luận về cơ chế xử lý đó.........................................................77
Câu 163:Thông tư số 29/2001/TT-BVHTT ngày 05/06/2001 của Bộ văn hoá thông tin
hướng dẫn Quyết định số 46/2001/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, tại Điều 2.IV
quy định: “Hàng hoá nhập khẩu là các hàng hoá ấn phẩm, là tác phẩm điện ảnh phải
được Bộ văn hoá-thông tin phê duyệt nội dung và kế hoạch nhập khẩu”. Trong khi
đó, theo Bản phụ lục 3 được ban hành kèo theo Quyết định số 46/2001/QĐ-TTg của
Thủ tướng Chính phủ thì đối với các loại ấn phẩm và tác phẩm điện ảnh nhập khẩu
chỉ phê duyệt nội dung. Hỏi Thông tư có hợp pháp không? Nếu bất hợp pháp thì cơ
chế xử lý như thế nào? Hãy bình luận về cơ chế đó...............................................77 lOMoAR cPSD| 46342985
Câu 164:Luật sư X cho rằng một điều khoản trong Bộ luật Hình sự không phù hợp
với một quy định về quyền công dân trong Hiến pháp hiện hành. Luật sư X có thể
kiến nghị đến cơ quan nào để xem xét?.......................................................................78
Câu 165: Công dân A đã viện dẫn Hiến pháp trong một phiên tòa để bảo vệ quyền và
lợi ích liên quan của mình. Hội đồng xét xử không đồng ý cách viện dẫn của công
dân A, vì cho rằng Hội đồng xét xử không có thẩm quyền căn cứ vào Hiến pháp để
giải quyết vụ việc. Hãy bình luận về cách giải quyết của Hội đồng xét xử................78
Câu 166: Trong ngày bầu cử, công dân A đủ điều kiện đi bầu cử, có tên trong danh
sách cử tri nhưng không đi bầu. Sau đó, khi anh ta đến Ủy ban nhân dân xã X nơi anh
ta cư trú để làm hổ khẩu. Nhân viên của Ủy ban nhân dân đã không tiến hành làm thủ
tục cho anh ta với lý do anh ta đã không đi bầu cử. Nhân viên Ủy ban nhân dân hành
động có đúng Hiến pháp không?.................................................................................78
Câu 166:Trong ngày bầu cử, công dân A đủ điều kiện đi bầu cử, có tên trong danh
sách cử tri nhưng không đi bầu. Sau đó, khi anh ta đến Ủy ban nhân dân xã X nơi anh
ta cư trú để làm hổ khẩu. Nhân viên của Ủy ban nhân dân đã không tiến hành làm thủ
tục cho anh ta với lý do anh ta đã không đi bầu cử. Nhân viên Ủy ban nhân dân hành
động có đúng Hiến pháp không?.................................................................................79
Câu 167:Một cán bộ của một cơ quan Nhà nước tham gia biểu tình về một vấn đề
chính trị-xã hội trong nước, nhưng bị cơ quan đó kiểm điểm và kỷ luật, với lập luận
là nước ta chưa có Luật Biểu tình nên việc tham gia biểu tình là vi pham pháp luật.
Hãy bình luận vụ việc này từ góc độ các quy định liên quan của Hiến pháp?............79
Câu 168:Công dân H yêu cầu một Bộ cung cấp các thông tin về một vấn đề mà Bộ
đang chịu trách nhiệm quản lý trực tiếp. Bộ không cung cấp với lập luận rằng Hiến
pháp chỉ quy định quyền tiếp cận thông tin, tức là quyền được truy cập các thông tin
mà cơ quan Nhà nước công khai, chứ không quy định quyền của công dân được yêu
cầu cơ quan Nhà nước cung cấp thông tin mà cơ quan đó đang nắm giữ. Hãy bình
luận về hành động và sự giải thích của Bộ..................................................................79
Câu 169:Công dân A không tham gia bỏ phiếu trong cuộc bầu cử Quốc hội, vì cho
rằng bầu cử là quyền chứ không phải là nghĩa vụ. Nhưng các tổ chức chính trị-xã hội
khu vực dân cư nơi công dân A yêu cầu công dân A phải thực hiện nghĩa vụ bầu cử.
Hãy đánh giá về tranh cãi trên.....................................................................................80
Câu 170:Qua những thông tin về vụ án oan 10 năm áp dụng đối với ông Nguyễn
Thanh Chấn (Bắc Giang), hãy làm rõ các quyền con người nào không được bảo đảm
theo quy định của Hiến pháp hiện hành......................................................................80
Câu 171:Một đại biểu Quốc hội có dự định đề xuất một dự án luật nhưng không biết
trình tự, thủ tục cho việc này như thế nào? Hãy tư vấn cho đại biểu đó.....................81
Câu 172:Có quan điểm cho rằng việc Quốc hội không thông qua luật để thực thi các
quy định Hiến pháp là vi hiến......................................................................................81
Câu 173:Sinh viên Nguyễn Văn A, không phải là đại biểu Quốc hội, nhận thấy rằng
cần thiết phải có một đạo luật về giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. Anh ta cũng đã
có những ý tưởng cơ bản thuộc nội dung của đạo luật đó...........................................82
Câu 174:Hiện nay chỉ các cơ quan quốc hội, đại biểu quốc hội, mặt trận tổ quốc và
chính phủ mới được quyền trình dự án luật, pháp lệnh và nghị quyết. Các tổ chức cá
nhân không thuộc các đối tượng trên không có quyền trình hoặc đề xuất dự án luật.
Vì vậy công dân không có quyền trình dự án luật. Tuy nhiên điều 79 Hiến pháp 2013 lOMoAR cPSD| 46342985
quy định: “Đại biểu Quốc hội (…) thu thập và phản ánh trung thực ý kiến, nguyện
vọng của cử tri với Quốc hội, các cơ quan, tổ chức hưũ quan”, vì vậy các cử tri có thể
bày tỏ ý kiến của mình với các đại biểu Quốc hội để họ xem xét và trình lên cấp trên
.....................................................................................................................................82
Câu 175:CHỦ TỊCH NƯỚC PHẢI CÔNG BỐ..........................................................83
Câu 176:Sau khi Ủy ban thường vụ Quốc hội ban thông qua một Pháp lệnh và chuyển
sang cho Chủ tịch nước công bố nhưng Chủ tịch nước nhận thấy rằng pháp lệnh này
có dấu hiệu bất hợp hiến. Theo em, Chủ tịch nước có thể làm gì trong trường hợp
này? bình luận về quy định của Hiến pháp hiện hành về vấn đề này..........................83
Câu 177:Sau khi kỳ họp thứ 11, kỳ họp cuối cùng của Quốc hội khoá X kết thúc, trả
lời phỏng vấn của Phóng viên một tạp chí chuyên ngành về về chức năng của Quốc
hội trong việc quyết định những vấn đề quan trọng của đất nước, một đại biểu Quốc
hội cho rằng trong thời gian qua, Quốc hội “chưa thực sự thực hiện quyền quyết định
của mình mà phần lớn là dựa vào đề nghị của Chính phủ rồi đồng ý.” Hãy bình luận
nhận định trên..............................................................................................................83
Câu 178:Đại biểu Quốc hội Nguyễn Văn A cho rằng hoạt động của Bộ trưởng Bộ B
không hiệu quả. Đại biểu A muốn Bộ trưởng B phải bị bỏ phiếu tín nhiệm trước Quốc
hội. Hỏi Đại biểu A phải làm gì theo đúng trình tự của..............................................84
Câu 179:Trả lời chất vấn trước Quốc hội sáng ngày 27/11/2006, Chánh án Tòa án
nhân dân tối cao đã nói: “Để đảm bảo chất lượng công tác xét xử, cần phải có 5 điều
kiện: (1) Người tiến hành tố tụng tốt; (2) hệ thống pháp luật tốt; (3) người tham gia tố
tụng tốt;(4) hệ thống các cơ quan hỗ trợ tư pháp tốt; (5) và thực hiện tốt nguyên tắc
độc lập tư pháp, tuân theo pháp luật”. Hãy bình luận nhận định trên.........................85
Câu 180:Thắc mắc của ông chánh án cho thấy ông tỏ ra thiếu hiểu biết về vai trò,
chắc năng, nhiệm vụ, quyền hạn, đặc biệt là quyền giám sát của đại biểu Quốc hội,
cũng như cho thấy thái độ với việc tiếp thu chất vấn của đại biểu Quốc hội của ông có
phần chưa đúng mực. Theo điều 40 Luật hoạt động giám sát của Quốc hội, mọi đại
biểu Quốc hội đều có quyền chất vấn Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng
Chính phủ, Bộ trưởng và các thành viên khác của Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân
dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao. Chất vấn có thể thể hiện
bằng văn bản hoặc hỏi trực tiếp. Như vậy, việc đại biểu Quốc hội ở tận Vũng Tàu
chất vấn ông chánh án bằng công văn gửi về Hà Nội là phù hợp pháp luật, và ông
chánh án có nghĩa vụ phải giải đáp mà không được thắc mắc....................................85
Câu 181:Theo Hiến pháp: “Luật, Nghị quyết phải được quá nửa tổng số đại biểu QH
tán thành, trừ các trường hợp QH bãi nhiệm ĐBQH, rút ngắn, kéo dài nhiệm kỳ QH
thì phải được ít nhất 2/3 tổng số đại biểu QH biểu quyết tán thành…”......................85
Câu 182:Quốc hội bỏ phiếu tín nhiệm một đại biểu Quốc hội vì có nhiều ý kiến cho
rằng đại biểu không còn được cử tri tín nhiệm. Có 40% tổng số đại biểu tín nhiệm đại
biểu này. Kết quả bỏ phiếu này có giá trị như thế nào? Giá trị của bỏ phiếu tín nhiệm
khác gì so với lấy phiếu tín nhiệm?.............................................................................86
Câu 183:Trong thời gian qua, Quốc hội đã tổ chức bỏ phiếu tín nhiệm các chức danh
do Quốc hội bầu hoặc phê chuẩn dựa trên 3 mức đánh giá: tín nhiệm cao, tín nhiệm
và tín nhiệm thấp. Hãy bình luận quy định pháp luật và thực tiễn thực thi việc bỏ
phiếu tín nhiệm ở nước ta............................................................................................87 lOMoAR cPSD| 46342985
Câu 184:Trong phiên thảo luận về dự án Luật Đầu tư Công tại Ủy ban Thường vụ
Quốc hội chiều ngày 21 tháng 2 năm 2014, khi nói đến trách nhiệm của Quốc hội
trong việc thông qua các chủ trương đầu tư kém hiệu quả, Chủ tịch Quốc hội cho
rằng: Quốc hội là cơ quan lập pháp, nếu quyết sai cũng phải nhận khuyết điểm chứ
không phải kỷ luật, Chủ tịch Quốc hội cũng không phải người đứng đầu Quốc hội. Vì
thế, không thể vì cả 500 đại biểu bỏ phiếu mà kỷ luật cả 500 vị hay kỷ luật ông Chủ
tịch. Quốc hội tức là dân, dân quyết sai thì dân chịu, chứ kỷ luật ai. Hãy bình luận
nhận định trên..............................................................................................................88
Câu 185:Trả lời phỏng vấn của các phóng viên tại kỳ họp thứ 5, Quốc hội khóa 13,
Bộ trưởng Bộ Y tế nêu quan điểm về tình trạng quá tải ở những bệnh viện tuyến trên,
rằng: “Thiếu giường bệnh thì phải hỏi Nhà nước”. Hãy bình luận quan điểm trên của
người đứng đầu ngành Y tế Nhà nước........................................................................88
Câu 186:Trong phiên họp Quốc hội sáng ngày 04 tháng 6 năm 2011, bàn về chương
trình làm luật cho năm 2011, một đại biểu nêu quan điểm: “Tôi đề nghị Quốc hội lên
tiếng để Chính phủ và các cơ quan giải thích vì sao đưa vào (đưa dự luật vào chương
trình làm luật) rất nhiều lập luận, đưa ra (rút dự luật khỏi chương trình làm luật) lại
rất nhẹ nhõm. Nhiều bộ luật lấy lý do nhạy cảm liên quan quốc phòng an ninh hay
quan hệ quốc tế thì đồng ý, nhưng nhiều vấn đề không nhạy cảm thì sao?” Hãy bình
luận về vai trò của Chính phủ trong qui trình lập pháp hiện nay thông qua phát ngôn
trên...............................................................................................................................89
Câu 187:Quốc hội tổ chức bỏ phiếu để kéo dài nhiệm kỳ của mình thêm một năm.
Kết quả có 60% tổng số đại biểu tán thành việc kéo dài. Kết quả bỏ phiếu này đã đủ
để Quốc hội kéo dài nhiệm kỳ không?........................................................................89
Câu 188:Ông H. là Giám đốc Công ty điện lực tỉnh C, đồng thời là đại biểu Quốc hội.
Cơ quan Công an phát hiện ông H có hành vi tham ô, muốn ra lệnh bắt để tạm giam
ông này phục vụ cho việc điều tra. Để bắt ông H, cơ quan chức năng phải thực hiện
thủ tục gì theo quy định của Hiến pháp hiện hành?....................................................89
Câu 189:Trả lời phỏng vấn báo chí, một đại biểu Quốc hội phát biểu về vai trò của
luật sư: “Luật sư ở Việt Nam chỉ bào chữa cho những người có tiền“. Phản ứng trước
phát biểu này, Liên đoàn Luật sư đã có công văn đề nghị Chủ tịch Quốc hội và Chủ
tịch Ủy ban tư pháp xem xét tư cách và trách nhiệm của đại biểu Quốc hội đó. Hãy
bình luận về vụ việc trên.............................................................................................90
Câu 189:Trả lời phỏng vấn báo chí, một đại biểu Quốc hội phát biểu về vai trò của
luật sư: “Luật sư ở Việt Nam chỉ bào chữa cho những người có tiền“. Phản ứng trước
phát biểu này, Liên đoàn Luật sư đã có công văn đề nghị Chủ tịch Quốc hội và Chủ
tịch Ủy ban tư pháp xem xét tư cách và trách nhiệm của đại biểu Quốc hội đó. Hãy
bình luận về vụ việc trên.............................................................................................91
Câu 190:Trên một diễn đàn blog cá nhân của mình, một đại biểu Quốc hội đã có
những nhận định rất gay gắt về một vị đại biểu Quốc hội khác. Cho rằng phát biểu
của đại biểu Quốc hội này là không phù hợp với chuẩn mực văn hóa tranh luận và
làm ảnh hưởng đến ủy tín của Đoàn đại biểu, Đoàn đại biểu Quốc hội đã họp yêu cầu
đại biểu Quốc hội đó xin lỗi công khai. Hãy bình luận về vụ việc trên......................91
Câu 191:Sáng 30/7/2007, tại Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ đã thuyết trình phương
án thay đổi bộ máy Chính phủ từ 26 bộ, cơ quan ngang bộ xuống còn 22. Những bộ, lOMoAR cPSD| 46342985
cơ quan nganh bộ nào đã được điều chỉnh? Tại sao lại có sự điều chỉnh đó?.............92
Câu 192:Bộ trưởng Bộ A cho rằng một lĩnh vực do Bộ mình đang chịu trách nhiệm
nhưng lại được giao cho một Bộ khác quản lý. Bộ trưởng A có thể xử lý như thế nào?
.....................................................................................................................................92
22 NHẬN ĐỊNH ĐÚNG SAI......................................................................................93
Câu 1. Trình bày khái niệm, các quan điểm về “hiến pháp”.
a) Khái niệm hiến pháp: –
Hiến pháp là đạo luật cơ bản của một quốc gia, có tính pháp lí cao nhất, là hệ
thốngcác quy tắc gốc, cơ bản và quan trọng nhất giúp kiểm soát quyền lực Nhà nước,
bảo vệ quyền con người. –
Hiến pháp do cơ quan lập pháp ban hành (nghị viện hay quốc hội), được sửa
đổi,thông qua theo một quy trình trình riêng khác với luật thông thường. – Hiến pháp
được bảo vệ theo cơ chế bảo hiến b) Các quan niệm về hiến pháp:
Câu 2. Đối tượng nghiên cứu của khoa học luật hiến pháp.
Đối tượng nghiên cứu:
– Những mối quan hệ xã hội có liên quan đến nguồn gốc và bản chất quyền lực Nhànước
– Mối quan hệ giữa các cơ quan Nhà nước với nhau
– Những mối quan hệ cơ bản giữa các cơ quan Nhà nước với công dân
– Mối quan hệ xã hội liên quán đến cơ sở kinh tế, văn hóa, xã hội của việc tổ chứcNhà nước Việt Nam.
Câu 3. Nêu khái quát lịch sử phát triển của hiến pháp trên thế giới.
Khi tư hữu xuất hiện, xuất hiện các giai cấp. Giai cấp thống trị lấy thần quyền
đểđặt ra các quy tắc chủ quan, tạo thành thể thức tổ chức quyền lực Nhà nước – những
thể thức bất thành văn. Quyền lực Nhà nước bị lạm dụng, vi phạm quyền lợi của người dân. –
Xã hội phát triển, loài người nhận ra việc tổ chức Nhà nước xuất phát từ nhân
dân.Các cá nhân không thể sống một cách biệt lập, cần liên kết thành một cộng đồng
dưới sự quản lý của NN. Nhà nước có chức năng kiểm soát, duy trì, bảo đảm cuộc sống
con người. Tuy nhiên nếu không kiểm soát quyền lực sẽ trở thành một chủ thể xâm
phạm đến quyền con người. Do đó, hiến pháp ra đời như một khế ước giữa những
người dân với người đại diện cho nhân dân quản lý xã hội. –
Bản văn có tính chất Hiến pháp đầu tiên là Đại Hiến chương Anh Magna
Carta(1215) giới hạn quyền lực Nhà nước Anh và thừa nhận một số quyền tự do của
con người. Tuy nhiên, theo nghĩa hiện đại,Hiến pháp thành văn đầu tiên là Hiến pháp Hoa Kỳ (1787). –
Trong thời kì đầu (cuối TKXVIII đến hết TKXIX), các Hiến pháp chủ yếu
đượcxây dựng ở Bắc Mĩ và Châu Âu, sau đó lan dần ra một số nước Châu Á và Châu
Mĩ – Latinh. Phải từ sau thập kỉ 1949. số quốc gia trên thế giới có Hiến pháp tăng
mạnh, đặc biệt ở khu vực châu Á và châu Phi, cùng với thắng lợi của phong trào giành
độc lập dân tộc và sự tan rã của hệ thống thuộc địa của các nước thực dân châu Âu. lOMoAR cPSD| 46342985
Hiện nay, không chỉ các quốc gia mà một số lãnh thổ trên thế giới cũng ban hành Hiến pháp. –
Trong giai đoạn đầu (còn gọi là Hiến pháp cổ điển) thường có nội dung hẹp. Kể
từsau 1917. xuất hiện mô hình hiến pháp của các nước xã hội chủ nghĩa với nội dung
rộng hơn nhiều. Xen giữa 2 trường phái này là một dạnh hiến pháp có nội dung trung hòa –
Quá trình phát triển bao gồm cả việc sửa đổi hoặc thay thế hiên pháp. Hầu hết
cácquốc gia trên thế giới đều đã từng nhiều lần sửa đổi hoặc thay thế Hiến pháp (VD:
Hiến pháp Mỹ từ 1787 đến nay đã trải qua 27 lần tu chính)
Câu 4. Phân tích nhận định “Hiến pháp là bản khế ước xã hội”.
Hiến pháp là một bản khế ước xã hội là một nhận định đúng. –
Hiến pháp là bản khế ước nền tảng cho tất cả các thỏa ước khác của cộng
đồng.Thông qua hiến pháp, con người chính thức đánh đổi quyền tự do tự nhiên để trở
thành một công dân, chính thức đánh đổi một phần quyền tự do quyết định của mình
vào tay một số người cầm quyền (và do đó anh ta trở thành người bị trị) để có được sự
che chở của xã hội, đại diện bởi luật pháp. –
Để cho bản hợp đồng trao đổi này được công bằng, trong Khế ước xã hội cần
phảiđịnh rõ nguyên tắc lựa chọn người cầm quyền. Nguyên tắc bình đẳng thể hiện ở
chỗ ai cũng có thể lên nắm quyền miễn là được đa số thành viên ủng hộ. Về phía người
cầm quyền, đối trọng với quyền lực anh ta có, là những ràng buộc về mặt trách nhiệm
với cộng đồng. Nếu người cầm quyền không hoàn thành trách nhiệm của mình, bản
hợp đồng giữa anh và cộng đồng phải bị coi như vô hiệu, và cộng đồng phải có quyền
tìm ra một người thay thế mới.
Câu 5. Tại sao nói Hiến pháp là công cụ giới hạn quyền lực Nhà nước?
Nhà nước có nguồn gốc xuất phát từ nhân dân, được nhân dân tin tưởng giao
choquyền lực để có thể quản lí xã hội, duy trì và đảm bảo cho cuộc sống của nhân dân.
– Bên cạnh việc Nhà nước có chức năng phải duy trì và đảm bảo cho cuộc sống của
con người, nếu không kiểm soát quyền lực, Nhà nước sẽ trở nên lạm quyền, xâm hại
đến quyền con người. Vì Nhà nước xét cho cùng cũng chính do con người tạo nên, nên
Nhà nước cũng mang theo những bản tính tốt và xấu của con người. –
Nội dung cơ bản của Hiến pháp có những quy định ngăn ngừa bản tính xấu vốn
cócủa người cầm quyền (tức giới hạn quyên lực NN). Điều này được thể hiện qua 2
nội dung chính mà Hiến pháp đề cập là phân quyền và nhân quyền. Đi đôi với quyền
lực được trao, Nhà nước cũng phải thực hiện các nghĩa vụ của mình với nhân dân theo hiến pháp quy định.
Câu 6. Tại sao nói Hiến pháp là đạo luật bảo vệ các quyền cơ bản của con người?
Một trong những chức năng cơ bản của hiến pháp là bảo vệ các quyền con
người,quyền công dân. Thông qua HP, người dân xác định những quyền gì của mình
mà Nhà nước phải tôn trọng và đảm bảo thực hiện, cùng những cách thức để bảo đảm
thực thi những quyền đó. –
Với tính chất là văn bản pháp lý có hiệu lực tối cao, hiến pháp là bức tường
chắnquan trọng nhất để ngăn ngừa những hành vi lạm dụng, xâm phạm quyền con lOMoAR cPSD| 46342985
người, quyền công dân, cũng như là nguồn tham chiếu đầu tiên mà người dân thường
nghĩ đến khi các quyền của mình bị vi phạm. –
Hiệu lực bảo vệ quyền con người, quyền công dân của Hiến pháp còn được
pháthuy thông qua hệ thống chế quyền bảo vệ, cụ thể như thông qua hệ thống tòa án
tư pháp, các cơ quan nhân quyền quốc gia, cơ quan thanh tra Quốc hội hay Tòa án hiến pháp.
Câu 7. Ý nghĩa, vai trò của Hiến pháp.
– Đối với một quốc gia:
+ Hiến pháp là đạo luật cơ bản có giá trị pháp lí cao nhất. Hiến pháp là nền tảng cho
hệ thống các văn bản pháp luật khác.
+ Hiến pháp góp phần nền tảng tạo lập một thể chế chính trị dân chủ và một Nhà nước
minh bạch, quản lý xã hội hiệu quả, bảo vệ tốt các quyền lợi của người dân. Từ đó, tạo
cơ sở phát triển bền vững cho một quốc gia. Điều này quyết định to lớn đến sự thịnh
vượng của quốc gia ấy.
– Đối với mỗi người dân:
+ Hiến pháp góp phần tạo lập một nền dân chủ thực sự. Người dân được tự do thực
hiện quyền tham gia các hoạt động văn hóa, chính trị, kinh tế, xã hội.
+ Hiến pháp ghi nhận đầy đủ các quyền con người, quyền công dân phù hợp với các
chuẩn mực chung của cộng đồng quốc tế, cũng như các cơ chế cho phép mọi người
dân có thể sử dụng để bảo vệ các quyền của mình khi bị vi phạm. Hiến pháp là công
cụ pháp lí đầu tiên và quan trọng để bảo vệ quyền con người, quyền công dân + Hiến
pháp sẽ tạo sự ổn định và phát triển của đất nước, qua đó giúp người dân thoát khỏi sự đói nghèo
Câu 8. Trình bày một số cách phân loại hiến pháp. – Theo hình thức
* Hiến pháp bất thành văn
+ Các văn bản pháp luật, quy phạm pháp luật hình thành trên tục lệ, án lệ, quy định tổ
chức quyền lực Nhà nước
+ Không được Nhà nước tuyên bố, ghi nhận, không có tính trội so với các đạo luật khác
về quy trình soạn thảo, sửa đổi hay giá trị pháp lí
+ Hiến pháp được định nghĩa về nội dung nhưng không được định nghĩa về hình thức.
+ Các Nhà nước đang sử dụng: Anh, New Zeland, Isarael. * Hiến pháp thành văn
+ Nội dung của hiến pháp được soạn thảo thành văn bản. Có thể có nhiều văn bản. +
Hiến pháp được Nhà nước ghi nhận là văn bản có tính pháp lí cao nhất, là luật cơ bản
của một quốc gia. – Theo nội dung * Hiến pháp cổ điển
+ Ra đời từ thế kỷ 18.19 nhưng còn hiệu lực pháp lý như Hiến pháp Mỹ 1787. Na Uy 1814…
+ Chỉ quy định về quyền tự do của con người, quyền lực Nhà nước. Không đề cập đến
kinh tế, văn hóa, xã hội.
+ Hiến pháp điều chỉnh những vấn đề ở tầm vĩ mô, mang tính khái quát cao => bền
vững, tránh sửa đổi thường xuyên. lOMoAR cPSD| 46342985 * Hiến pháp hiện đại
+ Ra đời từ sau hai cuộc chiến tranh thế giới
+ Quy định rộng hơn so với Hiến pháp truyền thống. Quy định cả về kinh tế, văn hóa, xã hội
+ Do quy định nhiều đối tượng nên có tính bền vững không cao
+ Nhiều nội dung mang tính dân chủ, giai cấp.
+ Bổ sung một số quyền công dân mới như bình đẳng giới, bầu cử, vv…
– Theo thủ tục thông qua, sửa đổi * Hiến pháp cương tính
+ Có ưu thế đặc biệt, phân biệt giữa lập hiến và lập pháp +
Được QH lập hiến thông qua.
+ Nếu trở nên lỗi thời có thể sửa đổi, bổ sung + Có cơ chế bảo hiến * Hiến pháp nhu tính
+ Được chính cơ quan lập pháp sửa đổi, bổ sung.
+ Trình tự thông qua như một luật thường
+ Không có sự phân biệt đẳng cấp với luật thường.
+ Không đặt ra vấn đề bảo hiến
– Theo bản chất hiến pháp * Tư bản chủ nghĩa
+ Quy định về phân quyền theo thuyết tam quyền phân lập.
+ Thừa nhận quyền tư hữu của cải, tư liệu sản xuất
+ Đối tượng quy định dừng lại ở quyền dân sự và chính trị * Xã hội chủ nghĩa
+ Phủ nhận thuyết tam quyền phân lập
+ Đảng Cộng Sản lãnh đạo, có sự phân công phối hợp giữa các cơ quan. +
Đối tượng quy định mở rộng ra cả kinh tế, văn hóa, xã hội.
Câu 9: So sánh sự khác nhau giữa quyền lập hiến và quyền lập pháp:
Quyền lập hiến là quyền làm Hiến pháp bao gồm có sửa đổi, bổ sung Hiến pháp hoặc
làm Hiến pháp mới. Quyền lập hiến là quyền lực thuộc về nhân dân. Nhân dân trao
quyền này cho Quốc hội, thông qua Quốc hội nói lên được ý chí của mình.
Quyền lập pháp là quyền làm luật và sửa đổi luật. Ở Việt Nam chúng ta, quyền lập pháp
được giao cho Quốc hội. Có nghĩa là Quốc hội là cơ quan duy nhất có quyền lập pháp.
Sau đây, chúng ta sẽ đi phận biệt quyền lập hiến và quyền lập pháp: *
Thứ nhất: Về khái niệm
Quyền lập hiến: là quyền làm Hiến pháp bao gồm có sửa đổi, bổ sung Hiến
pháphoặc làm Hiến pháp mới. Khi lập ra được Hiến pháp, trên cơ sở của Hiến pháp
quyền lập pháp mới được thực hiện. –
Quyền lập pháp: là quyền làm luật, xây dựng luật và ban hành những văn bản
luậtđược áp dụng trên tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội.
* Thứ hai: Về chủ thể
Theo quy định tại Điều 69 Hiến pháp năm 2013: lOMoAR cPSD| 46342985 “Điều 69.
Quốc hội là cơ quan đại biểu cao nhất của Nhân dân, cơ quan quyền lực nhà nước cao
nhất của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Quốc hội thực hiện quyền lập hiến, quyền lập pháp, quyết định các vấn đề quan trọng
của đất nước và giám sát tối cao đối với hoạt động của Nhà nước” Từ đó ta có thể hiểu: –
Quyền lập hiến: Thực chất quyền lập hiến là quyền thuộc về nhân dân. Theo
Điều69, Điều 70 Hiến pháp năm 2013 thì quyền lập hiến thuộc về Quốc hội, nhân dân
trao quyền cho Quốc hội và thông qua Quốc hội thể hiện ý chí của mình, thực chất thì
chủ thể của quyền lập hiến phải thuộc về nhân dân. Nếu quy định cơ quan lập hiến
thuộc về Quốc hội thì đã mặc nhiên coi Quốc hội là cơ quan quyền lực cao nhất, đứng
trên cả Hiến pháp, khi đó Quốc hội vi hiến thì cơ quan nào sẽ đứng ra đảm bảo?. Hiến
pháp là đạo luật tối cao của nhà nước nó có vai trò rât quan trọng trong việc điều hành,
tổ chức bộ máy nhà nước nên nhân dân “ủy quyền” cho một trong những cơ quan nhà
nước đại diện cho ý chí của người dân có thể là “Quốc hội” lập hiến. – Quyền lập pháp:
Theo Điều 69, Điều 70 Hiến pháp năm 2013 thì quyền lập pháp thuộc về Quốc hội:
Theo quy định tại Điều 70 Hiến pháp và Điều 1 Luật Tổ chức Quốc hội thì “Quốc hội
là cơ quan duy nhất có quyền lập pháp”. Quyền lập pháp là thẩm quyền ban hành các
quy phạm luật được thực hiện bằng các quyết định về luật của Quốc hội và uỷ quyền
của Quốc hội cho Uỷ ban thường vụ Quốc hội ra pháp lệnh. Các luật (pháp lệnh, nghị
quyết) phải được xây dựng và ban hành theo quy trình lập pháp được quy định tại Luật
ban hành văn bản quy phạm pháp luật và một số văn bản pháp luật khác có liên quan.
Nhìn chung ta có thể thấy, quyền lập pháp và lập hiến đều do Quốc hội thực hiện quyền –
Quốc hội lập hiến là cơ quan đại diện cho nhân dân, do nhân dân trực tiếp bầu
ra(hoặc được đề cử) chỉ thực hiện chức năng lập hiến (làm hiến pháp và sửa đổi hiến
pháp). Quốc hội lập hiến có nhiệm vụ duy nhất là lập hiến, do đó cơ quan này sẽ tự
giải tán sau khi nhiệm vụ lập hiến được hoàn thành.
Quốc hội lập pháp (hay Nghị viện) cũng là cơ quan đại diện cho nhân dân, do nhân dân
trực tiếp bầu ra, nhưng có chức năng cơ bản là lập pháp (làm luật và sửa đổi luật). Quốc
hội có thể chỉ bao gồm 1 viện (Quốc hội một viện) hoặc 2 viện (Hạ Nghị viện và
Thượng Nghị viện), được bầu theo nhiệm kỳ, thường là 3 hoặc 5 năm. Như vậy, mặc
dù Quốc hội lập hiến và Quốc hội lập pháp đều là những cơ quan đại diện cho nhân
dân, do nhân dân bầu ra, nhưng hai cơ quan này có những điểm khác nhau rất cơ bản:
Quốc hội lập hiến là cơ quan có chức năng lập hiến, còn Quốc hội lập pháp là cơ quan
thực hiện chức năng lập pháp; Quốc hội lập hiến chỉ là cơ quan lâm thời, trong khi
Quốc hội lập pháp là cơ quan hoạt động thường xuyên. * Thứ ba, về quy trình thực
hiện
– Quyền lập hiến:
Trước tiên được hiểu quyền lập hiến thuộc về nhân dân nhưng không có nghĩa là mọi
người dân đều tham gia trong quá trình soạn thảo, và làm ra Hiến pháp. Lập pháp là
một công việc đòi hỏi sự phức tạp và chuyên môn hóa cao, chính vì thế nó phải đòi hỏi
một tổ chức đại diện cho ý chí của nhân dân đứng ra đảm nhiệm, những người đại diện
này phải là những người do nhân dân tin tưởng, thường là những cử tri hay nghị sỹ
được sàng lọc, lắng nghe, thấu hiểu tâm tư nguyện vọng thực sự của người dân chính
vì thế quyền lập hiến của nhân dân trước tiên phải là quyền được bầu chọn cơ quan lOMoAR cPSD| 46342985
đứng ra soạn thảo và thông qua hiến pháp. Cơ quan đó là cơ quan tối cao của nhà nước
có thể là Quốc hội như của nước Việt Nam chúng ta, hoặc là một cơ quan lập hiến theo
một mô hình nào đó phù hợp với hoàn cảnh của mỗi nước, nhưng cơ quan đó nhất thiết
phải đại diện cho toàn thể nhân dân.
Nhưng để thực sự quyền lập hiến thuộc về nhân dân thì nó phải thể hiện thông qua
quyền phúc quyết hiến pháp (tức là quyền bỏ phiếu thông qua hiến pháp bằng hình
thức trưng cầu dân ý). Trưng cầu dân ý là một chế định của nền dân chủ trực tiếp.
Nhưng mức độ dân chủ của chế định này phụ thuộc hoàn toàn vào chế độ chính trị của từng nước.
Ở Việt Nam, Hiến pháp năm 2013 quy định cơ quan có thẩm quyền quyết định việc
trưng cầu ý dân là Quốc hội; cơ quan tổ chức việc trưng cầu ý dân là Ủy ban thường
vụ Quốc hội và quy định hình thức thể hiện của việc trưng cầu là biểu quyết. Như vậy
quyền phúc quyết là quyền rất quan trọng, quyền phúc quyết Hiến pháp thể hiện toàn
thể nhân dân là chủ của bản Hiến pháp, lập ra hiến pháp và sửa đổi Hiến pháp, mọi tổ
chức chính trị xã hội, mọi cơ quan nhà nước đều phải hoạt động trong khuân khổ Hiến
pháp, không có một cơ quan nào cao hơn Hiến pháp, các đảng phái chính trị phải hoạt
động trong khuân khổ của Hiến pháp, thông qua Hiến pháp để cụ thể hóa đường lối,
chính sách của mình, tóm lại không có một đảng phái chính trị nào đứng trên Hiến
pháp. – Quyền lập pháp
Quy trình xây dựng một đạo luật bao gồm rất nhiều giai đoạn khác nhau từ việc lập
chương trình xây dựng luật, pháp lệnh; soạn thảo; thẩm tra; Uỷ ban thường vụ Quốc
hội xem xét cho ý kiến; lấy ý kiến nhân dân, ý kiến đại biểu Quốc hội, Đoàn đại biểu
Quốc hội về dự án luật; thảo luận, tiếp thu, chỉnh lý và thông qua cho đến khi chủ tịch
nước công bố luật. Tuy nhiên, có thể chia quy trình này ra làm các giai đoạn chủ yếu như sau:
+ Lập Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh;
+ Soạn thảo dự án luật;
+ Thẩm tra dự án luật; +
Xem xét, thông qua luật; + Công bố luật.
Về mặt nội dung, hoạt động lập pháp là hoạt động bao gồm nhiều giai đoạn mang tính
liên tục, kế tiếp nhau từ việc nhìn nhận thực tế và phát hiện ra nhu cầu trong các quan
hệ xã hội cần được điều chỉnh bằng pháp luật đến việc soạn thảo, thẩm tra, lấy ý kiến,
thảo luận, tiếp thu, chỉnh lý và thông qua các dự án luật, công bố luật theo một trình
tự, thủ tục được xác định. Ở mỗi giai đoạn nêu trên lại có nhiều thủ tục, hoạt động khác
nhau với sự tham gia của nhiều chủ thể khác nhau.
* Thứ tư, kết quả cuối cùng hay sản phẩm được tạo ra
– Quyền lập hiến: Hiến pháp – Hiến pháp là cơ sở để xây dựng các ngành luật tronghệ
thống pháp luật Việt Nam, được cụ thể hóa, chi tiết hóa bằng các văn bản pháp quy.
– Quyền lập pháp: Các đạo luật bao gồm tất cả các luật. Quyền lập hiến Quyền lập pháp lOMoAR cPSD| 46342985
Khái Là quyền làm Hiến pháp và sửa đổi hiến
Là quyền làm luật, sửa đổi niệm pháp luật
Quyền lập hiến nguyên thủy (xây dựng bản
Hiến pháp đầu tiên hoặc làm một Hiến pháp
mới) và Quyền lập hiến phái sịnh
(quyền sửa đổi Hiến pháp hiện hành) Chủ Thuyết tam quyền
Thuyết tập quyền QH là cơ quan duy nhất có thể phân lập XHCN
QLP. Tuy nhiên hoạt động
lập pháp của QH thực chất
-Nhân dân là chủ thể và -QH là chủ thể là ktra, giám sát sự tương
là người phân chia tiến hành phân hợp giữa giải pháp lập pháp quyền lực
công quyền lực vì của Chính phủ với ý chí
-Bằng quyền lập hiến, xdân ko chia của x dân, từ đó thông qua
nhân dân phân chia quyền lực đều hoặc ko. Như vậy, QLP là
bình đẳng quyển lực nhau mà trao quyền thông qua luật.
cho 3 ngành: Lập pháp, quyền cho người QH chỉ tổng hợp, ktra và
Hành pháp và Tư pháp đại diện tối cao – đưa ra qđịnh của mình chứ
-Ngành lập pháp không Quốc hội
ko làm mọi công đoạn của có quyền lập
-Ngành lập pháp quy trình lập pháp hiến đảm nhiệm quyền lập hiến Sản Hiến pháp Các đạo luật phẩm
Câu 10. Quy trình lập hiến, sửa đổi Hiến pháp theo quy định tại các Hiến pháp
Việt Nam năm 1946. 1992 và 2013 có những điểm nào giống và khác nhau? Các 1964 1992 2013 quy trình
Yêu cầu Điều 70: 2/3 số nghị – Không quy định sửa đổi viên yêu cầu –
Trong thực tế, đảng tgia trực tiếp or hp
giántiếp trong việc đề xuất chủ trương, nội
dung sửa đổi hp và mang tính qđịnh. Đảng
còn đóng vai trò quan trọng trong tất cả các
khâu tiếp theo của quá trình sửa đổi hp. Quyết –
Sau khi các chủ thể đề xuất việc sửa đổi Hiến pháp, Quốc hội định
sẽđưa vấn đề này ra thảo luận để quyết định việc sửa đổi Hiến pháp.
sửa đổi Việc sửa đổi phải được ít nhất 2/3 tổng số đại biểu Quốc hội tán thành. hiến –
Quốc hội ban hành nghị quyết sửa đổi hiến pháp. Qua đó pháp
thôngqua chủ trương sửa đổi; thành lập ủy ban sửa đổi, bổ sung hiến pháp lOMoAR cPSD| 46342985 Xây –
Chủ yêu được thực hiện bởi ủy ban dự thảo dự thảo do Quốc dựng hộithành lập. dự thảo –
Mỗi một lần sửa đổi sẽ có 1 ủy bản dự thảo được thành lập.
Ủybản này sẽ thành lập thêm những thường trực ủy ban và cơ quan
chuyên môn để giúp việc Tham vấn ndân Thảo luận Thông
– Quốc hội thực hiện chức năng lập hiến tập trung nhất thông qua qua
quyền biểu quyết dự thảo Hiến pháp. Tại một phiên họp toàn thể,
Quốc hội sẽ biểu quyết thông qua Dự thảo. Theo quy định của Hiến
pháp, việc sửa đổi Hiến pháp phải được ít nhất 2/3 tổng số đại biểu
Quốc hội tán thành. Diều này thể hiện tính trội của Hiến pháp so với
các đạo luật thông thường.
– Yêu cầu phúc quyết toàn – Không yêu cầu phúc quyết toàn dân dân Công bố Hiệu - Không quy định –
Hiến pháp nước CHXHCNVN là lực
luậtcơ bản của NN, có hiệu lực pháp lý pháp lý cao nhất. –
Mọi văn bản pháp luật khác phải phùhợp với Hiến pháp.
Câu 12. Bảo hiến: khái niệm, cơ sở, các mô hình điển hình.
a) Khái niệm: Chế độ bảo hiến là chế độ xử lý những hành vi vi phạm Hiến pháp của công quyền b) Cơ sở
– Hiến pháp cương tính
+ Hiến pháp cương tính được sửa đổi theo những thủ tục đặc biệt (do có sự phân cấp
hiệu lực giữa Hiến pháp và thường luật)
+ Hiến pháp nhu tính: KHÔNG đặt ra vấn đề bảo hiến
– Nhân dân là chủ thể của quyền lập hiến, nên quyền lập hiến là quyền nguyên
thủy,nghĩa là quyền lập hiến không bị giới hạn bởi bất cứ luật lệ nào, khai sinh ra các
quyền khác. Do đó Hiến pháp – sản phẩm của quyền nguyên thủy phải có hiệu lực
pháp lý tối cao trong các mối quan hệ với các văn bản pháp luật khác – sản phẩm của quyền phái sinh.
– Chế độ bảo hiến chỉ tồn tại trên cơ sở các quy định về quyền công dân trong
Hiếnpháp. Vì bảo hiến sinh ra là để hạn chế việc chính quyền xâm phạm quyền công
dân, nên nếu Hiến pháp không quy định quyền công dân thì chế độ bảo hiến không
tồn tại. Các mô hình bảo hiến
– Bảo hiến bởi cơ quan dân dân cử/ chính trị lOMoAR cPSD| 46342985
– Bảo hiến bằng cơ chế tài phán hiến pháp 1.
Bảo hiến tập trung: Chỉ có 1 cơ quan là tòa án hiến pháp làm nhiệm vụ
xét xử. Cơqua này hoạt động độc lập với tòa án thường. VD: Đức, 2.
Bảo hiến phi tập trung: Tất cả các toàn án có quyền xét xử. VD: Mỹ–
Ngoài ra còn một số mô hình: 1.
Tòa án tối cao: thuộc loại mô hình tập trung hóa, Tòa án tối cao là cơ quan
duynhất được trao thẩm quyền. Ít nước áp dụng: Ireland, Việt Nam cộng hòa (theo Hiến pháp 1967) 2.
Hội đồng Hiến pháp: thuộc loại mô hình tập trung hóa, Hội đồng Hiến pháp như
1 cơ quan chính trị chứ không phải 1 cơ quan tài phán Hiến pháp thực thụ. 3.
Mô hình “hỗn hợp”: đây là xu thế chung trên thế giới, có đặc điểm của ít nhất 2
môhình khác nhau (rất ít nước áp dụng thuần khiết mô hình tập trung hóa).
Câu 13. Trình bày về mô hình bảo hiến tập trung (Tòa án Hiến pháp).
Khác với mô hình Hoa Kỳ, các nước lục địa châu Âu không trao cho Toà án tư pháp
thực hiện giám sát Hiến pháp mà thành lập một cơ quan đặc biệt để thực hiện chức
năng bảo hiến, có vị trí độc lập với quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp. Cơ quan này
được gọi là Toà án Hiến pháp hoặc Hội đồng bảo hiến, Viện Bảo hiến. Thẩm phán là
những người có chuyên môn nghiệp vụ cao, được bổ nhiệm hay bầu cử theo một chế
độ đặc biệt. Quyết định của Tòa án Hiến pháp hay Hội đồng bảo hiến có giá trị bắt
buộc. Mô hình ra đời sớm nhất ở Áo (1920).
Theo mô hình, Toà án Hiến pháp có thẩm quyền như sau: xem xét tính hợp hiến của
các văn bản luật, các điều ước quốc tế mà Tổng thống hoặc Chính phủ đã hoặc sẽ tham
gia ký kết, các sắc lệnh của Tổng thống, các Nghị định của Chính phủ, có thể tuyên bố
một văn bản luật, văn bản dưới luật là vi hiến và làm vô hiệu hoá văn bản đó; xem xét
tính hợp hiến của các cuộc bầu cử Tổng thống, bầu cử Nghị viện và trưng cầu ý dân;
tư vấn về tổ chức bộ máy Nhà nước, về các vấn đề chính trị đối nội cũng như đối ngoại;
giải quyết các tranh chấp về thẩm quyền giữa các nhánh quyền lực lập pháp, hành pháp
và tư pháp, giữa chính quyền trung ương và địa phương; giám sát Hiến pháp về quyền
con người và quyền công dân. Ngoài ra, một số Toà án Hiến pháp như của Italia còn
có quyền xét xử Tổng thống khi Tổng thống vi phạm pháp luật.
Câu 14. Trình bày về mô hình bảo hiến phân tán (phi tập trung).
Mô hình bảo hiến phân tán hay còn gọi là mô hình bảo hiến kiểu Mỹ, là mô hình Tòa
án Tối cao và tòa án các cấp đều có chức năng và thẩm quyền giám sát tính hợp hiến,
được xây dựng trên cơ sở học thuyết tam quyền phân lập. Theo quan điểm của học
thuyết này, hệ thống các cơ quan tòa án không những có chức năng xét xử các hành vi
vi phạm pháp luật của các công dân mà còn có chức năng kiểm soát, hạn chế quyền
lực của các cơ quan lập pháp và hành pháp. Xây dựng bộ máy Nhà nước theo nguyên
tắc phân chia quyền lực một cách rõ ràng, Hoa Kỳ là quốc gia đầu tiên trên thế giới
trao cho các tòa án quyền phán quyết về tính hợp hiến của các văn bản luật và văn bản dưới luật.
Đây là mô hình giao cho tòa án tư pháp xem xét tính hợp hiến của các đạo luật thông
qua việc giải quyết các vụ việc cụ thể, dựa vào các đơn kiện của đương sự, các sự kiện lOMoAR cPSD| 46342985
pháp lý cụ thể mà bảo vệ Hiến pháp. Mô hình có ưu điểm là bảo hiến một cách cụ thể
vì nó liên quan đến từng vụ việc cụ thể. Nhưng lại có 2 nhược điểm lớn:
– Giao quyền bảo hiến cho tòa án các cấp nên thủ tục dài dòng;
– Phán quyết của Tòa án về tính hợp hiến chỉ có hiệu lực ràng buộc đối với các bêntham
gia tố tụng. Và khi một đạo luật được Tòa án xác định là trái Hiến pháp thì đạo luật
đó không còn giá trị áp dụng và chỉ có hiệu lực bắt buộc đối với các Tòa án cấp dưới
(nếu là phán quyết của Tòa án Tối cao thì có giá trị bắt buộc đối với cả hệ thống tư
pháp). Nghĩa là, Tòa án không có thẩm quyền hủy bỏ đạo luật bị coi là trái với Hiến
pháp và về hình thức đạo luật đó vẫn còn hiệu lực mặc dù trên thực tế sẽ không được Tòa án áp dụng.
Câu 15. Bình luận về cơ chế bảo hiến ở Việt Nam.
– Khái niệm: Theo nghĩa rộng, cơ chế bảo vệ hiến pháp là toàn bộ những yếu tố, phương
tiện, phương cách và biện pháp nhằm bảo đảm cho hiến pháp được tôn trọng, chống
lại mọi sự vi phạm Hiến pháp có thể xảy ra.
Với nghĩa hẹp, cơ chế bảo vệ hiến pháp là một thiết chế được tổ chức và hoạt động
theo những nguyên tắc và quy định của pháp luật, để thực hiện các biện pháp nhằm
bảo đảm cho hiến pháp được tôn trọng, chống lại mọi sự vi phạm có thể xảy ra. – Cơ
chế bảo hiến ở Việt Nam: Cơ cấu của thiết chế bảo vệ Hiến pháp của Việt Nam là không
có cơ quan chuyên trách, mà việc kiểm tra tính hợp hiến của văn bản được giao cho
Quốc hội và các cơ quan của Quốc hội.
Mô hình này có nhiều sự hạn chế bởi sự vừa ban hành vừa tự kiểm tra các đạo luật
không đảm bảo tính độc lập, khách quan. Hơn nữa, Quốc hội là một cơ quan chính trị,
nên không có trình tự, thủ tục phù hợp để tiến hành phán xét tính hợp hiến của các văn
bản quy phạm pháp luật.
Chính vì những điểm hạn chế trên, cơ chế bảo hiến ở Việt Nam cần phát triển theo
hướng hình thành một cơ quan bảo vệ hiến pháp chuyên trách.
Câu 16. “Chủ nghĩa lập hiến” (chủ nghĩa hợp hiến) là gì?
– Chủ nghĩa lập hiến (chủ nghĩa hiến pháp, chủ nghĩa hợp hiến) là một ý tưởng xuất
phát từ các học thuyết chính trị của Jonh Locke, theo đó quyền lực chính phủ cần phải
được giới hạn bởi pháp luật và chính phủ phải tuân thủ những giới hạn luật định đó trong hoạt động.
Chủ nghĩa lập hiến là một khái niệm phức tạp, có nhiều cách định nghĩa khác nhau.
Nhưng chúng ta có thể nói rằng cốt lõi của chủ nghĩa lập hiến là ý tưởng về một chính
phủ bị giới hạn quyên lực và bị kiểm soát bởi hiến pháp.
Câu 17. Hiến pháp với pháp quyền (rule of law) liên hệ với nhau như thế nào?
Pháp quyền (rule of law, hay “Nhà nước pháp quyền” như thường gọi ở Việt Nam),
theo định nghĩa giản dị của Max Weber, là một trật tự xã hội dựa trên sự “thượng tôn
luật pháp”. Trật tự này phản ánh quan niệm của John Locke: “Tự do của con người
trong một chế độ cai trị có nghĩa là sống theo một luật lệ bền vững, chung cho cả mọi
người trong xã hội; luật lệ này phải được quy định bởi cơ quan lập pháp đã được thiết
lập trong chế độ đó”.Tư tưởng pháp quyền xuất phát ở phương Tây từ thời La Mã và
được phát triển hoàn chỉnh bởi thuyết chủ nghĩa hợp hiến (hoặc chủ nghĩa lập hiến – lOMoAR cPSD| 46342985
constitutionalism) – học thuyết chính trị, pháp lý cho rằng quyền lực Nhà nước phải
được quy định bởi hiến pháp, Nhà nước phải quản lý xã hội theo hiến pháp, có nhiệm
vụ trước hết là nhằm phục vụ cộng đồng và bảo vệ các quyền, tự do của con người.
Như vậy, giữa pháp quyền và hiến pháp có mối quan hệ không tách rời. Từ trước đến
nay, những tư tưởng pháp quyền luôn là nền tảng cho nội dung và phản ánh tính chất
tiến bộ của các bản hiến pháp.
Câu 18. Nguyên tắc bảo đảm tính tối cao của hiến pháp (“hiến pháp tối thượng”)
thể hiện như thế nào?
Bảo đảm tính tối cao của hiến pháp đòi hỏi: 1.
Tất cả các cơ quan Nhà nước được nhân dân uỷ quyền không những phải tổ
chứcvà hoạt động theo quy định của hiến pháp mà các cơ quan này còn phải ban hành
các văn bản pháp luật (kể cả các văn bản luật và văn bản dưới luật) phù hợp với hiến
pháp. Tất cả các văn bản pháp lí phải phù hợp với văn bản có hiệu lực pháp lí cao hơn và phải hợp hiến. 2.
Nhà nước không được tham gia ký kết các điều ước quốc tế có nội dung
mâuthuẫn, đối lập với các quy định của hiến pháp. Khi có mâu thuẫn, đối lập giữa quy
định của điều ước với hiến pháp thì cơ quan Nhà nước có thẩm quyền không tham gia
ký kết, không phê chuẩn hoặc phải bảo lưu (không thực hiện) đối với những điều mâu
thuẫn đó của các điều ước quốc tế. 3.
Tính tối cao của hiến pháp còn đòi hỏi văn kiện của các tổ chức chính trị- xã
hộikhác cũng không được có nội dung trái với hiến pháp và pháp luật. 4.
Trong những trường hợp có sự mâu thuẫn giữa quy định của các văn bản pháp
luậtkhác với các quy định của hiến pháp thì thực hiện theo quy định của hiến pháp, nếu
văn kiện của các tổ chức, đoàn thể xã hội có nội dung trái với hiến pháp và các văn bản
luật khác của Nhà nước thì phải áp dụng quy định của hiến pháp, của các văn bản luật
Câu 19. Nêu khái quát các tư tưởng lập hiến ở Việt Nam trước CMT8 1945.
Trước cách mạng tháng 8. 1945. Nhà nước ta là Nhà nước thực dân nửa phong kiến,
do vậy không có Hiến pháp. Tuy nhiên sự ảnh hưởng của nền văn minh nhân loại sau
CM dân chủ ở châu Âu và cải cách chính trị ở các nước trong khu vực, các tư tưởng
hiến pháp bắt đầu du nhập vào nước ta.
Các tư tưởng lập hiến thời kỳ này rất đa dạng nhưng cơ bản có thể chia thành 2 trường
phái: Trường phái bảo thủ và trường phái cách mạng. –
Trường phái bảo thủ: Các cuộc cải cách hiên pháp nhằm bảo đảm các quyền
dânchủ được tiến hành theo phương thức ôn hòa, chống bạo động và trong khuôn khổ
thừa nhận chính quyền bảo hộ của Pháp. Nhìn chung, các tư tưởng bảo thủ đều tìm
thấy những lợi ích của việc xóa bỏ chế độ quân chủ chuyên chế bằng những cải cách
dân chủ từng bước theo những chuẩn mực dân chủ tiến bộ, đề cập các nguyên tắc hiến
pháp cơ bản như chế độ dân chủ, dân quyền và phân quyền. Mặc dù vậy, các tư tưởng
này bị phê phán bởi thiếu tính triệt để, cải lương khi vẫn duy trì chế độ quân chủ và đặt
dưới sự đô hộ của Pháp. –
Trường phái cách mạng: Quan điểm cách mạng đề xuất xây dựng Hiến pháp
trênnền tảng lật đổ hoàn toàn chế độ quân chủ chuyên chế, đồng thời xóa bỏ ách thống lOMoAR cPSD| 46342985
trị của chế độ thuộc địa của Pháp. Quan điểm mang tính cách mạng triệt để hơn, muốn
cho nhân dân Việt Nam có Hiếp pháp, thì trước hết phải dàng được độc lập, tự nhân
dân Việt Nam sau độc lập dân tộc sẽ thong qua một bản Hiến pháp cho riêng mình mà
không dựa vào sự ban hành của TD.Pháp.
Câu 20. Nêu một số nội dung cơ bản của tư tưởng lập hiến Hồ Chí Minh.
Tư tưởng lập hiến của Hồ Chí Minh trước hết là: nước phải độc lập, quốc gia phải có
chủ quyền là điều kiện tiên quyết để có Hiến pháp và Hiến pháp ra đời là để tuyên bố
về mặt pháp lý một Nhà nước độc lập, có chủ quyền, là phương tiện để bảo vệ độc lập
và chủ quyền của đất nước.
Tư tưởng lập hiến thứ hai của Chủ tịch Hồ Chí Minh: Hiến pháp phải là một ‘hiến pháp
dân chủ’, dân chủ phải là điều kiện đủ để cho sự ra đời của một bản Hiến pháp. Các
yếu tố độc lập, có chủ quyền nói ở phần trên là các điều kiện cần nhưng chưa đủ để có
một ‘hiến pháp dân chủ’.
Câu 21. Đặc điểm về nội dung và hình thức của hiến pháp Việt Nam so với hiến
pháp các quốc gia khác trên thế giới.
Hiến pháp Việt Nam thuộc Hiến pháp các nước chậm phát triển, thuộc loại
Hiếnpháp XHCN với nền tảng là sự phủ nhận học thuyết phân quyền trong việc tổ chức
NN. Thay vào đó, tư tưởng tập quyền XHCN được áp dụng. Nguyên tắc Đảng lãnh
đạo Nhà nước và xã hội lè nền tảng tiếp theo của Hiến pháp nước ta. Các Hiến pháp
luôn khẳng định quyền lực Nhà nước phải thuộc về ND –
Về hình thức: Hiến pháp Việt Nam là Hiến pháp thành văn, có đối tượng điều
chỉnhrộng không chỉ quy định về chế độ chính trị, mà còn về các chế độ kinh tế, văn
hóa, xã hội, quốc phòng và an ninh. Hiến pháp có nhiều quy định mang tính cương lĩnh
trên các mặt khác nhau của đời sống xã hội. Mọi văn bản pháp luật khác phải phù hợp
với hiến pháp. Tuy nhiên, các Hiến pháp không quy định cơ quan chuyên trách để phán
quyết các hành vi vi hiến. Sự thiếu vắng cơ chế bảo hiến chuyên trách góp phần dẫn
đến tính hình thức của Hiến pháp.
Câu 29: Những điểm mới của Hiến pháp năm 2013 về chế độ chính trị.
So với Hiến pháp 1992. Hiến pháp năm 2013 có những điểm mới cơ bản sau đây: Thứ
nhất, Hiến pháp năm 2013 tiếp tục khẳng định những giá trị nền tảng và mục tiêu cơ
bản của của Nhà nước CHXHCN Việt Nam (Điều 1. Điều 3), đồng thời khẳng định rõ
hơn chủ quyền nhân dân: “Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam do Nhân dân
làm chủ”, những bảo đảm thực hiện chủ quyền nhân dân đầy đủ hơn: “bằng dân chủ
trực tiếp”và “bằng dân chủ đại diện thông qua Quốc hội, HĐND và thông qua các cơ
quan khác của Nhà nước”, với chế độ bầu cử dân chủ, quyền cử tri bãi nhiệm đại biểu
Quốc hội và HĐND, cũng như cơ chế không chỉ phân công, phối hợp mà còn kiểm
soát giữa các cơ quan Nhà nước trong việc thực hiện quyền lực Nhà nước (Điều 2.
Điều 6. Điều 7). Những quy định mới này thể hiện rõ hơn bản chất dân chủ và pháp
quyền của Nhà nước ta. Đặc biệt, lần đầu tiên trong lịch sử lập hiến Việt Nam, tất cả
các từ “Nhân dân” đều được viết hoa một cách trang trọng, thể hiện sự tôn trọng và đề
cao vai trò của Nhân dân với tư cách là chủ thể duy nhất của toàn bộ quyền lực Nhà nước ở nước ta.