Đề cương ôn thi vào lớp 6 môn Toán, Tiếng Việt

Đề cương ôn thi vào lớp 6 môn Toán, Tiếng Việt. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF bao gồm 5 trang tổng hợp các kiến thức được chọn lọc giúp các bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời các bạn đón xem!

Môn:

Trường:

Đề thi vào lớp 6 19 tài liệu

Thông tin:
5 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề cương ôn thi vào lớp 6 môn Toán, Tiếng Việt

Đề cương ôn thi vào lớp 6 môn Toán, Tiếng Việt. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF bao gồm 5 trang tổng hợp các kiến thức được chọn lọc giúp các bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời các bạn đón xem!

60 30 lượt tải Tải xuống
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI O LỚP 6 MÔN TOÁN,
TIẾNG VIỆT NĂM 2022 - 2023
ÔN TẬP LUYỆN TỪ CÂU THI VÀO LỚP 6
I. Dấu 2 chấm ( : )
1. Báo hiệu bộ phận đứng sau lời nói của nhân vật (dùng kèm với dâu
ngoặc kép hoặc dấu gạch đầu dòng.
2. Lời giải thích cho bộ phận đứng trước.
II. Dấu ngoặc kép ( “…” ) dùng để
1. Dùng để dẫn lời nói của nhân vật hoặc của người nào đó ( trước dấu
hai chấm.
2. Dùng để đánh dấu những từ ngữ được dùng với ý nghĩa đặc biệt.
III. Dấu gạch ngang dùng để ( - ):
1. Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật.
2. Phần chú thích.
3. Các ý trong một đoạn liệt kê.
IV. Dấu phẩy dùng để ( , ):
1. Ngăn cách các bộ phận cùng chức v trong câu.
2. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ vị ngữ
3. Ngăn cách các vế câu trong câu ghép.
V. Câu khiến (cầu cầu khiến) dùng để u yêu cầu, đệ nghị, mong muốn của
người nói, người việt với người khác. Cuối câu khiến dấu chấm than ( ! ).
VI. Cách đặt u khiến:
1. Thêm từ hãy hoặc đừng, chớ, nên, phải vào trước động từ
2. Thêm từ n hoặc đi, thôi, nào vào cuối câu
3. Thêm từ đề nghị hoặc xin mong vào đầu câu.
4. Dùng giọng điệu phù hợp với câu khiến.
VII. Câu cảm (câu cảm thán) câu dùng để bọc lộ cảm xúc (vui mừng, thán
phục, đau xót, ngạc nhiên,) của người nói.
Trong câu cảm thường các từ: ôi, chao, chà, trời; quá, lắm, thật Cuối câu
cảm thường dấu chấm than (!)
VIII. Trạng ng thành phần phụ của u dùng để xác định thời gian, nơi chốn,
nguyên nhân, mục đích, phương tiện… s việc nêu trong câu.
Trạng ngữ thường trả lời cho các u hỏi:
1. Khi nào?, Bao giờ?... (trạng ngữ chỉ thời gian)
2. đâu?... (trạng ngữ chỉ nơi chốn)
3. sao?, Nh đâu?.... (trạng ngữ chỉ nguyên nhân)
4. Để làm gì?... (trạng ngữ chỉ mục đích)
5. Bằng cái gì?, Với cái gì?...( trạng ngữ ch phương tiện)
IX. Đại từ:
Đại từ từ dùng để xưng hô hay để thay thế danh từ, động từ, tính từ (hoặc
cụm danh từ, tính từ, động từ) trong u tránh lặp lại các từ ấy.
Đại từ xưng từ được người nói ng để tự chỉ mình hay chỉ người khác
khi giao tiếp, ví dụ: tôi, chúng tôi; mày, chúng mày; nó, chúng nó; ông, bà,
anh, chị, em, cháu, bạn,…
X. Quan hệ từ:
Quan hệ từ từ nối các từ ngữ hoặc câu, nhằm thể hiện mối quan hệ giữa
những từ ng hoặc những câu ấy với nhau, dụ: , với, hay, hoặc, nhưng,
mà, thì, của, ở, tại, bằng, như, để, về,…
Quan hệ từ còn cặp từ như:
1. Vì…nên…; do…nên…; nhờ…mà… (biểu thị quan hệ nguyên nhân-kết quả).
2. Nếu…thì…; hễ….thì… (biểu thị quan hệ giả thiết-kết quả, điều kiện-kết quả)
3. Không những….mà…; không chỉ….mà… (biểu thị quan hệ tăng tiến)
ĐỀ CƯƠNG MÔN TOÁN ÔN THI VÀO LỚP 6
I. Hình vuông:
Chu vi hình vuông: P = cạnh x 4 hay
Cx4P
Diện tích hình vuông S = cạnh x cạnh hay
CxCS
II. Hình chữ nhật:
Chu vi hình ch nhật: P = (dài + rộng)x2 hay
b)x2(aP
Diện tích hình chữ nhật: S = dài x rộng hay
bxaS
III. Hình bình hành:
Chu vi hình nh hành: P = (dài + rộng)x2 hay
b)x2(aP
Diện tích hình bình hành: S = đáy x chiều cao hay
hxaS
IV. Hình thoi:
Chu vi hình thoi: P = cạnh x 4 hay
Cx4P
Diện tích hình thOi: S = (đường chéo x đường chéo):2 hay
2
dxd
21
S
V. Tam giác:
Diện tích tam giác: S = đáy x chiều cao:2 hay
2
hxa
S
VI. Hình thang:
Diện tích hình thang: S = (đáy lớn + đáy )x chiều cao:2 hay
2
b)xh(a
S
VII. Hình tròn:
Chu vi hình tròn: P = bán kính x 2 x 3,14 = đường kính x 3,14 hay
Diện tích hình tròn: S = bán kính x bán kính x 3,14 hay
3,14xrxrS
VIII. Hình hộp chữ nhật:
Diện tích xung quanh: S
xq
= (dài+rộng )x cao x 2 hay
cxxb)aS
xq
2(
Diện tích toàn phần: S
toàn phần
= S
xq
+ S
đáy
x 2
Thể tích hình hộp chữ nhật: V= dài x rộng x cao hay
cxbxaV
IX. Hình lập phương:
Diện tích xung quanh: S
xq
= cạnh x cạnh x 4 hay
4xaxaS
xq
Diện tích toàn phần: S
toàn phần
= cạnh x cạnh x 6 hay
6xaxaS
Thể tích hình lập phương: V= cạnh x cạnh x cạnh hay
cxcxcV
X. Quãng đường (s), vận tốc (v), thời gian (t)
Quãng đường:
txvs
đơn vị thường km, m, cm,…
Vận tốc:
t:sv
đơn vị thường km/giờ, m/phút, cm/giây,…
Thời gian:
v:st
đơn vị thường giờ, phút, giây
XI. Tìm 2 số khi biết tổng hiệu:
Số = (tổng - hiệu):2
Số lớn = (tổng + hiệu):2
dụ: Tìm hai số biết tổng hai số 800, hiệu hai số 200.
Giải: Số = (800-200):2 = 300, số lớn = (800+200):2 = 500.
XII. Dấu hiệu chia hết:
Dấu hiệu chia hết cho 2: Một số chia hết cho 2 nếu chữ số tận cùng của
0,2,4,6,8.
dụ: 20, 922, 3834, 10726, 719538
Dấu hiệu chia hết cho 5: Một số chia hết cho 5 nếu chữ số tận cùng của
0 hoặc 5.
dụ: 1250, 34675
Dấu hiệu chia hết cho 3: Một số chia hết cho 3 nếu tổng các chữ s chia hết
cho 3.
dụ: 531 5+3+1=9 vậy chia hết cho 3, 2469 2+4+6+9=21 vậy 2469 chia
hết cho 3.
Dấu hiệu chia hết cho 9: Một số chia hết cho 9 nếu tổng các chữ s chia hết
cho 9.
dụ: 531 5+3+1=9 vậy chia hết cho 9, 2466 2+4+6+6=18 vậy 2466 chia
hết cho 3.
| 1/5

Preview text:

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI VÀO LỚP 6 MÔN TOÁN,
TIẾNG VIỆT NĂM 2022 - 2023
ÔN TẬP LUYỆN TỪ VÀ CÂU THI VÀO LỚP 6 I. Dấu 2 chấm ( : )
1. Báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời nói của nhân vật (dùng kèm với dâu
ngoặc kép hoặc dấu gạch đầu dòng.
2. Lời giải thích cho bộ phận đứng trước.
II. Dấu ngoặc kép ( “…” ) dùng để
1. Dùng để dẫn lời nói của nhân vật hoặc của người nào đó ( trước nó có dấu hai chấm.
2. Dùng để đánh dấu những từ ngữ được dùng với ý nghĩa đặc biệt.
III. Dấu gạch ngang dùng để ( - ):
1. Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật. 2. Phần chú thích.
3. Các ý trong một đoạn liệt kê.
IV. Dấu phẩy dùng để ( , ):
1. Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu.
2. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ
3. Ngăn cách các vế câu trong câu ghép.
V. Câu khiến (cầu cầu khiến) dùng để nêu yêu cầu, đệ nghị, mong muốn của
người nói, người việt với người khác. Cuối câu khiến có dấu chấm than ( ! ).
VI. Cách đặt câu khiến:
1. Thêm từ hãy hoặc đừng, chớ, nên, phải… vào trước động từ
2. Thêm từ lên hoặc đi, thôi, nào … vào cuối câu
3. Thêm từ đề nghị hoặc xin mong… vào đầu câu.
4. Dùng giọng điệu phù hợp với câu khiến.
VII. Câu cảm (câu cảm thán) là câu dùng để bọc lộ cảm xúc (vui mừng, thán
phục, đau xót, ngạc nhiên,…
) của người nói.
Trong câu cảm thường có các từ: ôi, chao, chà, trời; quá, lắm, thật… Cuối câu
cảm thường có dấu chấm than (!)
VIII. Trạng ngữ là thành phần phụ của câu dùng để xác định thời gian, nơi chốn,
nguyên nhân, mục đích, phương tiện…
sự việc nêu trong câu.
Trạng ngữ thường trả lời cho các câu hỏi:
1. Khi nào?, Bao giờ?. . (trạng ngữ chỉ thời gian)
2. Ở đâu?. . (trạng ngữ chỉ nơi chốn)
3. Vì sao?, Nhờ đâu?. . (trạng ngữ chỉ nguyên nhân)
4. Để làm gì?. . (trạng ngữ chỉ mục đích)
5. Bằng cái gì?, Với cái gì?. .( trạng ngữ chỉ phương tiện) IX. Đại từ:
Đại từ là từ dùng để xưng hô hay để thay thế danh từ, động từ, tính từ (hoặc
cụm danh từ, tính từ, động từ) trong câu tránh lặp lại các từ ấy.
Đại từ xưng hô là từ được người nói dùng để tự chỉ mình hay chỉ người khác
khi giao tiếp, ví dụ: tôi, chúng tôi; mày, chúng mày; nó, chúng nó; ông, bà,
anh, chị, em, cháu, bạn,…
X. Quan hệ từ:
Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc câu, nhằm thể hiện mối quan hệ giữa
những từ ngữ hoặc những câu ấy với nhau, ví dụ: và, với, hay, hoặc, nhưng,
mà, thì, của, ở, tại, bằng, như, để, về,…

Quan hệ từ còn là cặp từ như:
1. Vì…nên…; do…nên…; nhờ…mà… (biểu thị quan hệ nguyên nhân-kết quả).
2. Nếu…thì…; hễ….thì… (biểu thị quan hệ giả thiết-kết quả, điều kiện-kết quả)
3. Không những….mà…; không chỉ….mà… (biểu thị quan hệ tăng tiến)
ĐỀ CƯƠNG MÔN TOÁN ÔN THI VÀO LỚP 6 I. Hình vuông:
Chu vi hình vuông: P = cạnh x 4 hay P Cx4
Diện tích hình vuông S = cạnh x cạnh hay S CxC II. Hình chữ nhật:
Chu vi hình chữ nhật: P = (dài + rộng)x2 hay P (a b)x2
Diện tích hình chữ nhật: S = dài x rộng hay S ax b III. Hình bình hành:
Chu vi hình bình hành: P = (dài + rộng)x2 hay P (a b)x2
Diện tích hình bình hành: S = đáy x chiều cao hay S ax h IV. Hình thoi:
Chu vi hình thoi: P = cạnh x 4 hay P Cx4
Diện tích hình thOi: S = (đường chéo x đường chéo):2 hay d x d 1 2 S 2 V. Tam giác:
Diện tích tam giác: S = đáy x chiều cao:2 hay a x h S 2 VI. Hình thang:
Diện tích hình thang: S = (đáy lớn + đáy bé)x chiều cao:2 hay (a b)xh S 2 VII. Hình tròn:
Chu vi hình tròn: P = bán kính x 2 x 3,14 = đường kính x 3,14 hay
P r x 2x 3,14 d x 3,14
Diện tích hình tròn: S = bán kính x bán kính x 3,14 hay S r xr x3,14
VIII. Hình hộp chữ nhật:
Diện tích xung quanh: Sxq= (dài+rộng )x cao x 2 hay S  (  2 xq a b)x xc
Diện tích toàn phần: Stoàn phần= Sxq+ Sđáy x 2
Thể tích hình hộp chữ nhật: V= dài x rộng x cao hay V axb xc IX. Hình lập phương:
Diện tích xung quanh: Sxq= cạnh x cạnh x 4 hay S xq a xa x4
Diện tích toàn phần: Stoàn phần= cạnh x cạnh x 6 hay S axax6
Thể tích hình lập phương: V= cạnh x cạnh x cạnh hay V cxcxc
X. Quãng đường (s
), vận tốc (v), thời gian (t)
 Quãng đường: s v x t đơn vị thường là km, m, cm,…
 Vận tốc: v s: t đơn vị thường là km/giờ, m/phút, cm/giây,…
 Thời gian: t s: v đơn vị thường là giờ, phút, giây
XI. Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu:
Số bé = (tổng - hiệu):2
Số lớn = (tổng + hiệu):2
Ví dụ: Tìm hai số biết tổng hai số là 800, hiệu hai số là 200.
Giải: Số bé = (800-200):2 = 300, số lớn = (800+200):2 = 500.
XII. Dấu hiệu chia hết:
Dấu hiệu chia hết cho 2: Một số chia hết cho 2 nếu chữ số tận cùng của nó là 0,2,4,6,8.
Ví dụ: 20, 922, 3834, 10726, 719538
Dấu hiệu chia hết cho 5: Một số chia hết cho 5 nếu chữ số tận cùng của nó
0 hoặc 5. Ví dụ: 1250, 34675
Dấu hiệu chia hết cho 3: Một số chia hết cho 3 nếu tổng các chữ số chia hết cho 3.
Ví dụ: 531 có 5+3+1=9 vậy chia hết cho 3, 2469 có 2+4+6+9=21 vậy 2469 chia hết cho 3.
Dấu hiệu chia hết cho 9: Một số chia hết cho 9 nếu tổng các chữ số chia hết cho 9.
Ví dụ: 531 có 5+3+1=9 vậy chia hết cho 9, 2466 có 2+4+6+6=18 vậy 2466 chia hết cho 3.